SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TH.S NGÔ THỊ QUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG PHƢƠNG MINH
MÃ SINH VIÊN : A15654
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TH.S NGÔ THỊ QUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG PHƢƠNG MINH
MÃ SINH VIÊN : A15654
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên cùng các bác, cô
chú và anh chị trong công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 đã giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà
trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng
như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế. Vì vậy, trong quá tình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh
khỏi nhiều điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy
cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn và đạt được kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Phƣơng Minh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Phƣơng Minh
Thang Long University Library
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
VCSH Vốn chủ sở hữu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VLĐ Vốn lưu động
LỜI MỞ ĐẦU
Để một công ty có thể hoạt động trên thị trường thì vốn là một trong những yếu
tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên
tục. Vốn được đầu tư vào quá trình hoạt động kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận,
giá trị của công ty. Hơn thế nữa, vốn không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại, đủ khả năng
cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và nâng cao sự tăng trưởng
của vốn chủ sở hữu. Bởi vậy, việc sử dụng vốn sao để đạt được hiệu quả cao nhất luôn
là mối quan tâm của mỗi công ty.
Có thể thấy rằng, một trong những bộ phận quan trọng nhất của vốn kinh doanh
là vốn lưu động, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Vì vậy, vốn
lưu động không thể thiếu trong công ty.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một mắt xích không thể thiếu
được của công ty. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của sản phẩm, quá trình tiêu
thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn vốn lưu động song vấn
đề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau là khác
nhau. Do vậy, với những kiến thức được trau dồi qua quá trình học tập tại trường, qua
thời gian thực tập tại công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365, em đã đi sâu nghiên cứu
việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty và đề tài: “Một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365”
được lựa chọn.
Đề tài này bao gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH
Đầu tƣ và Du lịch 365.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 .....................1
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp .........................................................................1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lƣu động trong doanh nghiệp...........................1
1.1.2 Phân loại vốn lƣu động trong doanh nghiệp .......................................................2
1.1.3 Vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................................4
1.1.4 Kết cấu vốn lƣu động đối và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động
.........................................................................................................................................6
1.1.4.1 Kết cấu vốn lưu động...........................................................................................6
1.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ........................................................................6
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lƣu động ...........................................................................7
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................11
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lƣu động: .....................................................................11
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền .........................................................................................13
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu:...............................................................................19
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho:.........................................................................................21
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động trong doanh nghiệp .....................................................................................23
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động........................................................23
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp...........................................................................23
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp....25
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp............................................................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 .......................................................30
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 ...............................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365..30
2.1.2 Bộ máy tổ chức ....................................................................................................31
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.....................................................32
2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du
lịch 365..........................................................................................................................32
2.1.4.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .........................................................................32
2.1.4.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................35
2.1.4.3 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ........................................................................37
2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du
lịch 365..........................................................................................................................40
2.2.1 Kết cấu vốn lƣu động tại công ty ........................................................................40
2.2.1.1 Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn ..................................................................40
2.2.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn ..............................................................42
2.2.2 Chính sách quản lý vốn lƣu động.......................................................................44
2.2.3 Thực trạng quản lý tài sản lƣu động của công ty ..............................................46
2.2.3.1 Quản lý tài sản tiền............................................................................................46
2.2.3.2 Quản lý khoản phải thu .....................................................................................47
2.2.3.3 Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................48
CHUONG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365...............55
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365..................55
3.1.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty ...................................................................55
3.1.2 Định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ....................................57
3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 .....................................................................................57
3.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ .......................................................................................57
3.2.2 Một số biện pháp khác.........................................................................................59
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Khái niệm
Trong nền kinh tế quốc dân mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có đối
tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Những đối tượng lao động nói trên
xét về hình thái vật chất được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được
gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Giá trị các loại tài sản lưu động của các doanh
nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm 25 – 50% tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp.
Như vậy, có thể thấy rằng: “Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo sản xuất kinh doanh được bình
thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần
hoàn liên tục và hoàn thành tuần hoàn sau một chu kì sản xuất”
(PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS Bạch Đức Hiền – Tài chính doanh nghiệp)
Vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua tài sản lưu động
(TSLĐ). TSLĐ của doanh nghiệp là những tài sản bằng tiền hoặc những tài sản có thể
trở thành tiền trong chu kì kinh doanh hoặc trong một năm bao gồm: vốn bằng tiền,
hàng tồn kho, các khoản ứng trước, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn, chi
phí sự nghiệp. Trong đó:
- Vốn bằng tiền: là tiền mặt quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của
doanh nghiệp tại mỗi thời điểm của chu kì kinh doanh.
- Hàng tồn kho: bao gồm hàng tồn kho của doanh nghiệp (hàng hóa, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ), hàng đang đi đường, hàng gửi bán và các khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Các khoản phải thu bao gồm: nợ phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ và
các khoản thu khác.
2
- Ứng trước và trả trước: là các khoản ứng trước, trả trước cho các nhà cung ứng
theo hợp đồng và các khoản tạm ứng khác.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm cổ phiếu, trái phiếu mà doanh nghiệp đã
mua để từ đó thu được lợi ích trực tiếp hoặc gia tăng giá trị của chúng trong
thời gian ngắn.
- Chi sự nghiệp: là các khoản chi một lần nhưng thực hiện phân bổ cho nhiều
thời kì khác nhau.
Vốn lưu động là điều kiện tiền đề trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vậy, để đảm bảo cho chu kì kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên,
liên tục thì trong quản lý cần xác định đúng vốn lưu động và các biện pháp để nhanh
chóng thu hồi vốn. Thêm vào đó, vốn lưu động cần phải luôn vận động và chu chuyển,
tránh lãng phí vốn lưu động.
Đặc điểm
Vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn
của chu kì kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra
liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu
chuyển của vốn lưu động. Do đó vốn lưu động có hai đặc điểm chính như sau:
- Thứ nhất: vốn lưu động tham gia vào chu kì sản xuất kinh doanh và bị hao
mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần
vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
- Thứ hai: qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh vốn lưu động thường xuyên
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn
vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn
tiền tệ. Sau mỗi chu kì sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu
chuyển.
1.1.2 Phân loại vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn
lưu động của các doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những
cách phân loại sau đây:
Phân loại theo hình thái biểu hiện
- Vốn vật tư hàng hóa: gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hóa… Đối
với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn
lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
Thang Long University Library
3
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bị chiếm dụng
nên cần quản lý chặt chẽ.
- Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí
nghiên cứu, cải tiến kĩ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ…
Qua các phân loại này, doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá mức độ tồn kho dự
trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp còn tìm
ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và thấy được kết cấu vốn lưu
động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo
quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền
(kể cả vàng bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn
hạn, cho vay ngắn hạn), các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn
trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...)
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
Theo cách phân loại này, vốn lưu động sẽ được chia ra làm các loại sau:
- Vốn lưu động tự có: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, vốn ngân
sách nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn tự
hình thành …
- Vốn liên doanh, liên kết: hình thành khi các doanh nghiệp cùng góp vốn với
nhau để sản xuất kinh doanh có thể bằng tiền hay tài sản cố định.
- Nợ tích lũy ngắn hạn (vốn lưu động tự có): là vốn mà tuy không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp nhưng do chế độ thanh toán, doanh nghiệp có thể và
được phép sử dụng hợp pháp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
(tiền lương, BHXH chưa đến kì trả, nợ thuế, tiền điện, tiền nước chưa đến hạn
thanh toán, các khoản phí tổn tính trước…).
- Vốn lưu động đi vay: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác.
4
- Vốn tự bổ sung: được trích từ nguồn lợi nhuận hoặc các quỹ khác của doanh nghiệp.
Như vậy, việc phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh
nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong sản xuất kinh
doanh. Từ góc độ quản lí tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó,
doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn của mình.
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn lưu động
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể phân chia vốn lưu động
thành hai loại:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm
hình thành nên tài sản lưu đông thường xuyên bao gồm: dự trữ nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, phải thu khách hàng…
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu đáp
ứng các nhu cầu tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng
và các khoản nợ ngắn hạn khác.
Theo cách phân loại này, doanh nghiệp sẽ xác định rõ phần vốn lưu động nào
trong tổng vốn lưu động là ổn định và phần nào chỉ là tạm thời, đòi hỏi phải trả sau
một thời gian sử dụng nhất định. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch phù hợp
cho việc sử dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả để vừa đảm bảo trả nợ vừa sinh lời.
1.1.3 Vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng…doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu… phục vụ sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để
doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được thường
xuyên liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự
trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn
nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất
định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp
chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luận chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
Thang Long University Library
5
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
6
1.1.4 Kết cấu vốn lƣu động đối và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động
1.1.4.1 Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau.
Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau
sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình
đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý
VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông
qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kì khác nhau có
thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác
quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp.
1.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại chia
thành ba nhóm chính:
- Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp,
mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ
chức quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác
nhau thì tỉ trọng vốn lưu động trong khâu sản xuất cũng khác nhau.
- Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi
cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng
vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật
tư cung cấp. Ngoài ra, điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất
định đến kết cấu vốn lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều
hay ít, khoảng cách giữa doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều
trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ trọng vốn thành phẩm và vốn hàng xuất ra nhờ
ngân hàng thu hộ.
- Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo
các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán.
Việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời những
vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có ảnh
hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở
khâu này.
Thang Long University Library
7
Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm
nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi
doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu VLĐ hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lƣu động
Sự cần thiết phải xác định nhu cầu VLĐ
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên, cần thiết, tối
thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường liên tục và có hiệu quả.
Xác định đúng nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa:
- Xác định VLĐ hợp lý sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn, là cơ sở để doanh
nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường,
liên tục.
- Định mức VLĐ là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn của doanh
nghiệp, nhằm củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
- Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của
doanh nghiệp; định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp khác và với ngân hàng.
Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động
Việc xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cần phải được tuân thủ các nguyên
tắc cơ bản sau:
- Phải xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhu
cầu vốn phải đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách
hợp lý, tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhu cầu VLĐ phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm.
- Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế toán trong doanh nghiệp ( vì VLĐ là một
bộ phận cấu thành nguồn tài chính của doanh nghiệp)
- Đảm bảo tính dân chủ tập trung.
Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Có thể nói, không có một nhu cầu vốn lưu động chung trong doanh nghiệp, ở mỗi
doanh nghiệp tùy thuộc theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, tùy theo hoàn cảnh cụ thể
mà lựa chọn phương pháp xác đinh thích hợp với quy trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
8
Một số phương pháp xác định nhu cầu như sau
- Phương pháp trực tiếp:
Nội dung phương pháp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng
VLĐ để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn
bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Ta có thể chia VLĐ thành ba loại lớn:
 Vốn lưu động nằm trong khâu dự trữ sản xuất: gồm các khoản vốn nguyên liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng, vật liệu rẻ tiền, mau hỏng, bao bì.
 Vốn nằm trong khâu sản xuất bao gồm: các khoản vốn sản xuất đang chế tạo,
bán thành phẩm tự chế, chi phí đợi phân bổ.
 Vốn lưu thông: bao gồm vốn thành phẩm, hàng hóa, tiền tê.
Công thức:
V=
Trong ðó:
V: nhu cầu VLÐ của công ty
M: mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLÐ ðýợc tính toán
N: số ngày luân chuyển của loại VLÐ ðýợc tính toán
i: số khâu kinh doanh (i=1,k)
j: loại vốn sử dụng (j=1,n)
Mức tiêu dùng bình quân một ngày của loại vốn nào ðó trong khâu tính toán
ðýợc tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kì chia cho số ngày trong kì.
Số ngày luân chuyển của một loại vốn nào ðó ðýợc xác ðịnh cãn cứ vào các nhân
tố liên quan về số ngày luân chuyển loại vốn ðó trong khâu týõng ứng.
- Phương pháp gián tiếp:
Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệp về VLĐ
bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng
tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp
cho năm kế hoạch. Phương pháp này căn cứ vào số dư bình quân VLĐ và doanh thu
tiêu thụ kì báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh
năm kế hoạch để xác định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ - sản xuất – lưu thông
năm kế hoạch.
Công thức:
Vnc=VLĐ0 x x (1+t%)
Thang Long University Library
9
Trong đó:
Vnc: nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
F1, F0: tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo
VLĐ0: số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
t: tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với
năm báo cáo
Tổng mức luân chuyển VLĐ: phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của doanh
nghiệp thực hiện trong kì, nó được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế
gián thu ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản chiết khâu, giảm giá, hàng
bán bị trả lại…) hay còn gọi là doanh thu thuần.
Tổng mức luân chuyển VLĐ = số vòng quay của Vốn lưu động trong kì x vốn
lưu động bình quân trong kì
Vốn lưu động bình quân trong kì =
vốn lưu độngđầu kì + vốn lưu độngcuối kì
2
Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo cáo
được xác định bởi công thức:
T= x100%
Trong đó: K1, K0 lần lượt là kì luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo
- Phương pháp tỉ lệ:
Xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến việc lưu trữ vật tư, sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu
cho từng khoản VLĐ trong khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của doanh
nghiệp. Phương pháp này tương đối phức tạp và mất thời gian tuy nhiên nó lại tạo điều
kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng.
Các bước tiến hành của phương pháp:
Bước 1: xác định số dư bình quân hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo.
Khi xác định số dư bình quân cần phải phân tích tình hình để loại trừ các số liệu không
hợp lý.
Bước 2: xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục rồi tính tỷ lệ phần trăm của
các khoản mục đó trên doanh thu thuần của năm báo cáo trong báo cáo kết quả kinh
doanh.
10
Bước 3: Ước tính nhu cầu VLĐ trong năm kế hoạch.
- Phương pháp hồi quy: nội dung của phương pháp này là tập hợp các tài liệu
trong thực tế về vốn lưu động và doanh tu tiêu thụ sản phẩm qua nhiều năm để
xác định tính quy luật về mối quan hệ biến động giữa chúng từ đó suy ra nhu
cầu vốn lưu động tại thời điểm cần biết.
Thang Long University Library
11
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu cực lớn, giá trị tài sản cao,
quy mô vốn đồ sộ… Tuy nhiên độ lớn của các con số này không nói lên tất cả và cũng
không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền của doanh
nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của doanh nghiệp có thể lại có lượng lớn
các khoản phải trả..
Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm tăng uy tín, thế
mạnh của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời tạo ra sản phẩm dịch vụ chất lượng
cao mà giá thành lại thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu đông còn tạo nhiều lợi nhận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao
đời sống cho người lao động.
Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó
có quản lý hoạt động vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiền hành
đầu tư. Để quản lý VLĐ tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách quản lý vốn
lưu động phù hợp với doanh nghiệp.
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lƣu động:
Quản lý VLĐ là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng
tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa
hóa lợi nhuận.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý vốn lưu động riêng và
việc quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau.
Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu
động một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Để dễ dàng
hình dung hơn, ba chính sách quản lý VLĐ được thể hiện qua hình 1.2 dưới đây:
12
(Nguồn: giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp Th.S Vũ Quang Kết)
- Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến: là sự kết hợp mô hình quản lý tài
sản ngắn hạn cấp tiến và nợ ngắn hạn cấp tiến. Doanh nghiệp luôn duy trì tỷ
trọng TSLĐ ở mức tối thiểu và nợ ngắn hạn ở mức cao. Do đó, doanh nghiệp
sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ.
Đặc điểm:
 Chi phí hoạt động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức
thấp nên chi phí quản lý cũng ở mức thấp. Hàng lưu kho được giữ ở mức tối
thiểu giúp doanh nghiệp giảm được chi phí lưu kho cũng như những tổn
thất do lỗi thời, hư hỏng. Ngoài ra khoản phải thu và hàng lưu kho, các
khoản mục khác như tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác
đều được duy trì ở mức tối thiểu… Bên cạnh đó, lãi suất ngắn hạn thấp hơn
lãi suất dài hạn làm chi phí cho vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.
 Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ
nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm).
 Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo: quản lý
TSLĐ theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của toàn bộ
TSLĐ, công ty chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý
có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước.
Do đó, nếu quản lý không hiệu quả có thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp
mất khả năng thanh toán.
TSLĐ
TSCĐ
NV
ngắn
hạn
NV
dài hạn
TSLĐ NV
ngắn hạn
TSCĐ
NV
dài hạn
TSLĐ
TSCĐ
NV
ngắn
hạn
NV
dài hạn
Cấp tiến Dung hòaThận trọng
Thang Long University Library
13
 Chính sách này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản
lý, chi phí lãi vay, chi phí lưu kho,…đều thấp làm cho EBT cao hơn. Tuy
nhiên, nó cũng mang đến những rủi ro lớn hơn. Một số rủi ro có thể gặp
phải khi doanh nghiệp sử dụng chính sách này: không có đủ tiền để thực
hiện chính sách quản lý có hiệu quả, công ty dự trữ hàng thấp dẫn đến
doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ.
- Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng: là sự kết hợp mô hình quản lý tài
sản thận trọng và nợ thận trọng. Doanh nghiệp luôn duy trì tài sản cố định ở
mức tối đa và nợ ngắn hạn ở mức thấp. Do đó, doanh nghiệp sử dụng một
phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ.
Đặc điểm:
 Khả năng thanh toán được đảm bảo do doanh nghiệp luôn duy trì TSLĐ ở
mức độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.
 Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn
dài hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn huy động chủ yếu từ
nguồn dài hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh mà chưa phải lo ngay đến việc trả nợ.
 Chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến
động tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy
nhiên thu nhập không cao do phải chịu chi phí cao hơn như: chi phí quản lý,
chi phí lưu kho, chi phí lãi vay…làm cho EBT giảm.
- Chính sách vốn lưu động dung hòa cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và
chính sách thân trọng.
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng
nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có
đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc quản lý tài sản cấp
tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích
không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kì hạn, luồng tiền hay
khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro
va tạo ra mức thu nhập trung bình nhằm hạn chế nhược điểm của hai chính sách trên.
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Quản lý vốn bằng tiền mặt giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả sử
dụng tiền. Quản lý tiền mặt là một quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại
quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt
14
của doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt
trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Sự cần thiết phải quản lý tiền mặt
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi dự trữ tiền mặt cũng nhắm đến các mục đích sau:
- Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt động sản
xuất kinh doanh) như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các
chi phí cần thiếu cho doanh nghiệp hoạt động bình thường (trả lương công
nhân, nộp thuế…).
- Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời nhân sự sụt giá
tức thời về nguyên liệu, chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho các
doanh nghiệp.
- Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tiền mặt
có điểm luân chuyển không theo một quy luật nào. Do đó, doanh nghiệp cần
phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ƣu
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể
tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên
bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp,
tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Mô hình Baumol
Sử dụng mô hình Baumol để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong
doanh nghiệp là bao nhiêu, thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội
cho việc giữ tiền. Với các giả định sau:
- Nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định.
- Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn.
- Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị.
- Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là
nhỏ nhất. Tổng chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Trong đó chi phí
giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. Chi phí
cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không dùng để đầu
tư sinh lời.
Chi phí giao dịch (TrC): TrC= x F
Trong ðó:
Thang Long University Library
15
T: Tổng nhu cầu tiền về tiền trong nãm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố ðịnh của một lần bán chứng khoán
Chi phí cõ hội (OC): OC= x K
Trong ðó:
C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất ðầu tý chứng khoán
Đồ thị 1. Mô hình Baumol
Vậy, tổng chi phí (TC):
TC = TrC + OC = x F + x K
Tổng chi phí là một hàm của C. Để tổng chi phí là nhỉ nhất thì đạo hàm cấp một
của TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là:
C* =
Trong đó: C* là mức dự trữ tối ưu.
Vậy, tại mức C = C* ta được TCmin.
Chi
phí
giữ
tiền
mặt
Chi phí giữ
tiền mặt
Chi phí
cơ
hội
Chi phí giao dịch
Quy mô tiền mặtC*
16
Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiên xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất
khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm.
Thang Long University Library
17
Mô hình Miller – Orr
Merton Millere và Daniel Orr phát triển mô hình tồn quỹ với luồng thu và chi
biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình Miller Orr liên quan đến cả luồng thu
(inflows) và luồng chi ( outflows) tiền mặt và giả định luồng tiền ròng (luồng thu trừ
luồng chi) có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức rất cao
hoặc rất thấp. Tuy nhiên, chúng ta giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng
thu đủ bù đắp nguồn chi.
Mô hình 2: Miller-Orr
Có ba khái niệm cần chú ý trong mô hình này: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới
(L) và tồn quỹ mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phí cơ hội
giữ tiền và L căn cứ vào rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép tồn quỹ biến động
ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm trong mức giới hạn
trên và mức giới hạn dưới thì công ty không cần thiết thực hiện mua hay bán chứng
khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên ( tại điểm X) thì công ty sẽ mua (H-Z)
đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm tồn quỹ trở về Z. Ngược lại, khi tồn quỹ giảm
đụng giới hạn dưới (tại điểm Y) thì công ty sẽ bán (Z-L) đồng chứng khoán ngắn hạn
để gia tăng tồn quỹ lên Z.
Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chi
phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch F là chi phí liên quan đến việc mua
X Y
T
iền
mặt Mục
tiêu (Z)
Cao (H) (Chi
phí cơ hội max
Thời
gian
18
bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lời ra
tiền mặt nhằm mục đích thanh toán. Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần giao dịch,
không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ
tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn.
Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của mỗi
thời kỳ là số ngẫu nhiên, thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng
chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán
ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng.
Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải mô hình Miller – Orr, chúng ta tìm được tồn
quỹ mục tiêu Z và giới hạn trên H.
Trong đó * chỉ giá trị tối ưu và σ2
là phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng
ngày. Tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller - Orr là:
Quản lý hoạt động thu chi
- Để lựa chọn được phương thức thu chi tiền tối ưu, chúng ta cần đánh giá hiệu
quả của các phương thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu
tiền hiện tại trên cơ sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng
thêm.
- Lợi ích tăng thêm
∆B = ∆t *TS * I * (1-t)
Trong đó:
- ∆B: Lợi ích tăng thêm
- ∆t: Số ngày chênh lệch giữa hai phương thức
- ∆t = t1 – t2 trong đó t1 là thời gian chuyển tiền của phương thức hiện tại,
t2 là số ngày chuyển tiền của phương thức thu tiền đề xuất.
Z
* =
3 3
Fσ2
+
L4
K
H* = 3Z* - 2L
Thang Long University Library
19
- Nếu ∆t = t2 – t1 là hoạt động chi tiền
- TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu
kỳ hay một giao dịch.
- I: lãi suất đầu tư được xác định theo ngày (vì ∆t tính theo ngày).
- T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí tăng thêm
∆C = (C2-C1) (1-T)
Trong đó: - ∆C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so
với phương thức thu tiền đề xuất.
- C2: Chi phí của phương thức thu tiền mới
- C1: chi phí của phương thức thu tiền hiện tại.
- Trên cơ sở so sánh ∆B và ∆C để rút ra kết luận:
Nếu ∆B> ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất.
Nếu ∆B< ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền hiện tại.
Nếu ∆B= ∆C: bàng quan.
- Ngược lại nếu
Nếu ∆B> ∆C: lựa chọn phương thức chi tiền hiện tại.
Nếu ∆B< ∆C: lựa chọn phương thức chi tiền đề xuất
Nếu ∆B= ∆C: bàng quan.
- Chú ý: Thời gian xem xét của TS, C2 và C1 phải bằng nhau.
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu:
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu
động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay
vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm:
Quy mô sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của việc tiêu
thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho khách
hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.
Xây dựng chính sách thương mại:
- Nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn
hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn
chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Tường hợp cả lợi ích và
chi phí đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có
đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không.
20
- Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng
của chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến
quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu
bán chịu hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các
khoản nợ. Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận.
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp
phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Cụ thể: doanh nghiệp phải xây
dựng được một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý; xác minh phẩm chất tín dụng của khách
hàng.
Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu
mà doanh nghiệp đề ra thì chính sách tín dụng được thực hiện.
Ngoài ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý
đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách
hàng; tình hình chung của nền kinh tế và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV:
Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:
Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng
Mô hình cơ bản:
CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T)
Trong đó:
CFt: dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
CF0: giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
VC: tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S: doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP: thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày
BD: tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng
CD: luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
Thang Long University Library
21
T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
K: tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ sở:
NPV>0: cấp tín dụng
NPV=0: bàng quan
NPV<0: không cấp tín dụng
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là một phần quan trọng của vốn lưu động, là nhân tố đầu tiên, cần
thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả là
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mức dự trữ vật tư hợp lý sẽ quyết
định mức dự trữ tiền mặt hợp lý. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí,
ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh gián đoạn
gây ra nhiều hậu quả như mất thị trường, giảm lợi nhuận doanh nghiệp. Như vậy quản
lý hàng tồn kho là việc tính toán theo dõi, xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn
của việc duy trì hàng tồn kho, đồng thời đảm bảo dự trữ duy nhất.
Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả - mô hình EOQ
Mô hình quản lý hàng tồn kho nhằm đạt đến mục đích đạt được tổng chi phí tồn
kho là nhỏ nhất. Trong điều kiện giá mua hàng ổn định, tổng chi phí tồn kho chỉ xét
đến hai loại là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
Ta có công thức sau:
Chi phí đặt hàng = Chi phí đặt hàng/lần x Số lần đặt hàng
Chi phí lưu kho = Chi phí lưu kho đơn vị x Số lượng hàng tồn kho bình quân
Q*=
Q*: Lượng đặt hàng tối ưu
S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng
D: Nhu cầu hàng năm
H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hóa
Mô hình EOQ được xây dựng trên các giả định cơ bản
- Nhu cầu hàng tồn kho đều đặn
- Giá mua hàng mỗi lần đều bằng nhau
- Không có yếu tố chiết khấu thương mại
- Không tính đến dự trữ an toàn
22
Đồ thị 3. Mức dự trữ tối ƣu
 Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý
khác nhau với các nhóm khác nhau:
Theo phương pháp này, các loại vật tư chia thành 3 nhóm chính:
Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm khoảng 50% so
với tổng giá trị hàng tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng
hàng tồn kho.
Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chiếm 30% lượng hàng tồn kho.
Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng
giá trị hàng tồn kho, trong đó số lượng chiếm 60% lượng hàng tồn kho.
Đồ thị Error! No text of specified style in document..1. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
A
B
C
Tỷ
lệ hàng
tồn kho
(%)
1
5%
3
5%
5
0%
1
0%
3
0%
6
0%
Giá trị tích lũy ($)
Thang Long University Library
23
Phương pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan
đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho.
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để
doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến công nghệ và kĩ thuật trong kinh
doanh và quản lý nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động,
từ đó nâng cao vị trí xã hội và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố của quá trình hoạt động kinh doanh, trong đó có hiệu quả
sử dụng VLĐ.
“Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động
SXKD, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số VLĐ
mà mỗi doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được
càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao”
(Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học Kinh tế Quốc dân)
Như trên ta đã biết VLĐ luân chuyển không ngừng lặp đi lặp lại có tính chất chu
kỳ gọi là chu kỳ luân chuyển VLĐ, thời hạn của một chu kỳ luân chuyển dài hay ngắn,
số lượng VLĐ một lần luân chuyên là lớn hay nhỏ thể hiện khả năng quản lý, sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần có các biện pháp thích hợp để sử
dụng VLĐ sao cho có hiệu quả.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách chung nhất người
ta thường sử dụng một số chỉ tiêu tổng quát dưới đây:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS là chỉ số đo khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng
doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp quản lý một cách hiệu quả các chi phí hoạt động
ROS =
24
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo được lợi nhuận từ đầu tư tài sản, phản ánh một
đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao
thì chứng tỏ công ty càng cao thì chứng tỏ công ty càng tạo ra được nhiều lợi nhuận
hơn trên lượng đầu tư ít hơn
ROA =
Theo phương pháp DuPont chỉ số ROA được tách ra thành hai chỉ số như sau:
ROA = x
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Trong đó: lợi nhuận sau thuế/doanh thu là chỉ tiêu ROS – chỉ số lợi nhuận trên
doanh thu và doanh thu/tổng tài sản chính là hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Như vậy,
để tăng ROA, doanh nghiệp có thể thúc đẩy ROS hoặc tăng vòng quay tài sản.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE là thước đo hiệu quả nhất để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp,
phản ánh mộ đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn
ROE =
ROE còn được tính bằng:
ROE = x x
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
Trong công thức trên ROE chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố ROS, hiệu suất sử
dụng tổng tài sản, hệ số đòn bẩy tài chính. Muốn đẩy mạnh ROE, có thể tăng ROS,
giảm vòng quay tài sản hay gia tăng nợ vay.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải
thanh toán trong kì với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu dưới đây:
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Thang Long University Library
25
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các tài sản lưu động
thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và được xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn ≤ 1 năm
của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây
ra ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động quá
nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành
còn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của vốn lưu động trước
những khoản nợ ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho được loại trừ. Do đây là khoản mục
có tính thanh khoản thấp nhất trong số các tài sản lưu động. Công thức:
Khả năng thanh toán nhanh =
TSLĐ – hàng tồn kho
nợ ngắn hạn
Cũng như hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn
phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể để kết luận là có tích cực hay không
tích cực. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc
thanh toán nợ.
Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác định tỉ lệ, không
phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức:
Khả năng thanh toán bằng tiền =
tiền mặt + đầu tư tài chính ngắn hạn
nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo
bằng bao nhiêu đơn vị tiền tê. Nếu chỉ tiêu này cao, doanh nghiệp có khả năng thanh
toán nhanh chóng do giữ lượng lớn vốn lưu động dưới dạng tiền mặt và đầu tư tài
chính ngắn hạn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian
để đáp ứng các khoản nợ.
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
26
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động biểu hiện trước hết ở tốc độ luân
chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh
thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Tốc độ
luân chuyển vốn lưu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển (số vòng
quay vốn) và kì luân chuyển vốn (số ngày một vòng quay vốn). Số lần luân chuyển
vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong một thời kì nhất định,
thường tính trong một năm.
Công thức tính như sau:
Kỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động
Công thức tính như sau:
Vòng quay vốn càng nhanh thì kì luân chuyển vốn càng được rút ngắn càng
chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Trong các công thức trên, tổng
mức luân chuyển vốn phản ánh tổng giá trị luân chuyển của doanh nghiệp thực hiện
trong kì, nó được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu mà
doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước.
Như vậy doanh nghiệp muốn tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động thì trước
hết doanh nghiệp phải làm thế nào để tăng doanh thu bán hàng đông thời quản lý chặt
chẽ VLĐ sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì.
Số VLĐ bình quân trong kì được tính theo phương pháp bình quân số VLĐ trong
từng quý hoặc tháng. Công thức tính như sau:
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động
Hàng tồn kho
Vòng quay kho: phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kì. Công thức:
Thang Long University Library
27
Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu
quả. Hệ số này thấp có nghĩa doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hóa vì dự trữ quá
mức hoặc tiêu thụ chấm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó có
nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất, không
đáp ứng kịp thời khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột.
Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của một vòng
quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Công thức:
Thời gian luân chuyển kho càng nhanh thì cho thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng
lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không
tốt vì doanh nghiệp không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có
thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng
khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
Các khoản phải thu
Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đỏi các khoản phải thu (CKPT) thành tiền
mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt,
doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn. Công thức:
Thời gian thu nợ trung bình(ACP): cho biết một đông bán chịu bao lâu sẽ thu hồi
được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Công thức:
Thời gian thu nợ trung bình=360/hệ số thu nợ
Các khoản phải trả
Hệ số trả nợ =
Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày
để trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình=
Thời gian quay vòng tiền
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lưu kho, khắn phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn
28
chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản
phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên
cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, còn
với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng
tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Công thức:
Thời gian quay vòng tiền= thời gian thu nợ TB + thời gian luân chuyển
kho TB – thời gian trả nợ TB
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay vòng để
tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra.
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm các nhân tố
khách quan và nhân tố chủ quan.
Những nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp
không có khả năng thay đổi hay tác động vào nó. Bao gồm những nhân tố sau.
Tình trạng phát triển kinh tế
Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, tới doanh thu của doanh nghiệp, từ đó có ảnh
hưởng đến hiệu qủa sử dụng vốn. Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng tới tốc độ
nào đó thì các hoạt động đầu tư được mở rộng, thị trường vốn ổn định, sức mua của thị
trường lớn. Điều đó sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển với nhịp độ phát triển
chung của nền kinh tế, do đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Ngược lại, khi nền kinh tế có những biến động có khả năng gây ra những rủi do trong
kinh doanh hay khi nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp, khủng hoảng, phá sản xảy ra,
khi đó doanh nghiệp khó có điều kiện phát triển SXKD và do đó ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước
Nhà nước tạo ra môi trường, hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp
phát triển sản xuất-kinh doanh và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính
sách kinh tế vĩ mô. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế và chính sách kinh tế của nhà
nước có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định tới năng cao hoạt động sản xuất-kinh
doanh của doanh nghiệp.
Sức mua của thị trường
Thang Long University Library
29
Nếu sức mua của thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp lớn thì đó là một
thuân lợi đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng
khối lượng sản phẩm sản xuất, từ đó doanh thu tăng, tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu
sức mua của thị trường giảm thì sẽ làm cho doanh nghiệp phải bán sản phẩm với giá rẻ
để tiêu thụ với hết khối lượng hàng hóa sản xuất ra. Từ đó, làm giảm doanh thu, giảm
lợi nhuận, hoặc doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ. Khi đó, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp sẽ giảm xuống.
Các nhân tố khác: các nhân tố này có thể được coi là nhân tố khả kháng như
thiên tai, dịch họa có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Mức độ tổn hại về lâu dài hay tức thời là hoàn toàn không thể biết trước, chỉ
có thể dự phòng trước mắt nhằm giảm nhẹ thiên tai.
Những nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp có khả
năng tác động, quản lý, dự báo và thay đổi nó. Bao gồm những nhân tố sau:
Xác định nhu cầu vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp không xác định được nhu cầu
về vốn lưu động một cách chính xác hoặc sẽ gây nên tình trạng sử dụng lãng phí về
vốn hoặc sẽ làm gián đoạn công việc sản xuất-kinh doanh, là một trong những nguyên
nhân dẫn đến tình trạng sử dụng vốn kém hiệu quả.
Cơ cấu vốn lưu động: cho thấy được tỷ trọng của các thành phần cấu thành nên
vốn lưu động. Cơ cấu vốn lưu động không hợp lý dẫn tới tình trạng sử dụng vốn kém
hiệu quả, ảnh hưởng tới vòng quay vốn lưu động.
Trình độ quản lý: Vai trò của người quản lý trong việc tổ chức, quản lý và sử
dụng là hết sức quan trọng. Nếu trình độ của người quản lý yếu kém sẽ không làm tăng
nhanh vòng quay của vốn lưu động, không bắt kịp cơ hội để đầu tư làm giảm hiệu quả
của doanh nghiệp.
30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365
- Tên công ty : Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365
- Trụ sở chính : 108.G2, Thành Công, Ba Đình, Hà
Nội.
- Điện thoại : +84 4 38354899
- Fax : +84 4 37739100
- Mã số thuế : 0102126682
- Hình thức sở hữu : Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Vốn điều lệ : 1.000.000.000 đồng tính từ ngày
26/12/2006 (31/12/2012 là 5.000.000.000 đồng)
Công ty TNHH Đầu tƣ và du lịch 365 được thành lập ngày 26/12/2006 theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102029406 tại phòng đăng ký kinh doanh_ sở kế
hoạch và đầu tư TP Hà Nội. Mã số thuế 0102126682. Công ty được thành lập dưới
hình thức công ty TNHH với số vốn ban đầu là 1.000.000.000 VNĐ. Trụ sở chính của
công ty được đặt tại 108.G2, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Công ty TNHH Đầu tƣ và du
lịch 365 cũng không ngừng phát triển và mở rộng quy mô. Công ty đã ký kết nhiều
hợp đồng với các đối tác ở trong và ngoài nước, chất lượng dịch vụ cũng luôn được cải
tạo và nâng cao góp phần gìn giữ và phát huy nét đẹp truyền thống của con người Việt
Nam_ lòng mến khách và tự hào của dân tộc. Nhờ đó công ty ngày càng có uy tín trên
thị trường, tạo việc làm cho người lao động và đóng góp một phần không nhỏ vào
Ngân sách Nhà nước.
Thang Long University Library
31
2.1.2 Bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365
(Nguồn: Phòng hành chính)
Ban giám đốc: Là cơ quan cao nhất của công ty. Giám đốc có quyền nhân danh
công ty để quyết định các vấn liên quan đến hoạt động của công ty. Ban giám đốc gồm
một Giám đốc và một Phó giám đốc. Giám đốc là người đại diện hợp pháp cao nhất
của công ty trước nhà nước và pháp luật, là người trực tiếp điều hành các hoạt động
kinh doanh của công ty, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các phòng ban thực hiện kế
hoạch kinh doanh đề ra. Phó giám đốc cùng chung sức giúp Giám đốc điều hành công
ty, đặc biệt những khi được Giám đốc uỷ quyền thì Phó giám đốc phải chịu mọi trách
nhiệm về quyết định của mình trước công ty, trước Giám đốc và pháp luật.
Phòng hành chính: Giải quyết các công việc hành chính, quản trị, thực hiện giao
dịch đối nội, đối ngoại của công ty, tổ chức nhân sự, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về nhân sự
cũng như hoạt động kinh doanh giao dịch của công ty.
Phòng điều hành tour: Tiếp nhận các hợp đồng du lịch, tổ chức thực hiện nó một
cách phù hợp và hiệu quả.
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức hạch toán thống kê kinh tế tài chính của công ty
theo quy chế tài chính, đảm bảo chính xác, kịp thời và trung thực. Phản ánh trung thực
tình hình tài chính của công ty giúp Giám đốc cũng như các đối tượng bên ngoài công
ty, nắm bắt tình hình công ty. Thanh toán quyết toán hợp đồng với các đối tác bên
ngoài công ty. Thực hiện quản lý chế độ chính sách của công ty với người lao động theo
quy định.
Ban giám đốc
Phòng hành
chính
Phòng điều
hành tour
Phòng kế toán
tài vụ
Phòng kinh
doanh
32
Phòng kinh doanh: Tiếp cận thị trường, tìm kiếm dự án, hợp đồng cho công ty
đồng thời lập kế hoạch cho các hợp đồng cũng như toàn bộ hoạt động kinh doanh của
công ty.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 là công ty sở hữu vốn dưới hình thức
TNHH, lại có địa bàn hoạt động rộng có điều kiện làm ăn với nước ngoài nên việc
kinh doanh của công ty luôn được đổi mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là :
 Tổ chức các tour du lịch trọn gói trong và ngoài nước (lĩnh vực mang lại
lợi nhuận chính của công ty)
 Kinh doanh nhà hàng khách sạn
 Dịch vụ visa, hộ chiếu
365Travel là công ty du lịch và là một nhà điều hành tour tốt luôn đáp ứng mọi
yêu cầu của khách hàng về việc tổ chức các tour du lịch trọn gói với các tiêu chí: Động
đáng tin cậy, Chuyên nghiệp, Đam mê.
2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du
lịch 365
2.1.4.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn
Tình hình tài sản
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán – phần tài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12
Chênh lệch 12-
13
Giá trị
Tỷ
trọng
%
Giá trị
Tỷ
trọng
%
Giá trị
Tỷ
trọng
%
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
A. Tài sản
ngắn hạn
2.065 79,64 2.998 86,77 3.833 61,66 933 45,18 835 27,84
B. Tài sản
dài hạn
528 20,36 457 13,23 2.383 38,34 (53) (10,04) 1.926 421,47
TỔNG
CỘNG
TÀI SẢN
2.593 100 3.455 100 6.216 100 862 33,24 2.761 79,91
(Nguồn: phòng Kế toán)
Thang Long University Library
33
Tình hình tài sản của công ty được thể hiện rất rõ ràng thong qua bảng số liệu
trên. Trong giai đoạnh 2011 – 2013, tài sản của công ty luôn duy trì ở mục hợp lý, cụ
thể năm 2011 tài sản của công ty là 2.593 triệu đồng, năm 2012 ở mức 3.455 triệu
đồng tăng 862 đồng so với năm 2011 và con số này tiếp tục tăng lên là 6.216 triệu
đồng ở năm 2013. Cơ cấu tài sản của công ty luôn có sự chênh lệch rõ rệt giữa TSNH
và TSDH, trong đó TSNH luôn chiếm tỷ trọng rất lớn đền trên 60% tổng tài sản của
công ty, do đặc thù kinh doanh của công ty là dịch vụ nên tỷ trọng ở mực như vậy là
hợp lý. Cụ thể như sau:
- Tài sản ngắn hạn: Trong bảng cân đối kế toán từ năm 2011 – 2013 tỷ trọng luôn
chiếm phần nhiều hơn so với tài sản dài hạn. Cụ thể năm 2011, TSNH chiếm
sấp xỉ gần 80% tổng tài sản và đến năm 2012, tỷ trọng này đã tăng lên 45,18%
so với năm 2011. Nhưng khi đến năm 2013, tỷ trọng này giảm đi 27,84% so với
năm 2012. Con số này có sự chênh lệch cũng do các khoản trong tài sản ngắn
hạn có sự tăng lên và giảm đi. Như khoản tiền và các khoản tương đương tiền
có xu hướng giảm mạnh là do việc đầu tư mạnh vào tài sản cố định của công ty
bao gồm các thiết bị phục vụ cho kinh doanh. Các khoản phải thu tăng lên nhất
là khoản phải trả người bán tăng do công ty phát triển việc kinh doanh dịch vụ
của mình theo hướng mua tour bán tour nên phải đặt trước các tour tại các thời
điểm khác nhau đã làm gia tăng các khoản phải trả trước cho người bán mà chủ
yếu là bên cung cấp dịch vụ thứ ba. Khoản tiếp theo là hàng tồn kho giảm đi rất
nhiều so với năm 2013 đó chính là các tour mà công ty mua đã được khách
hàng đặt tour rất nhiều nên đã giảm đi rất nhiều so với các năm trước.
- Tài sản dài hạn: Năm 2011, TSDH của công ty là 528 triệu đồng chiếm 20,36%
trong tổng tài sản. Đến năm 2012, tỷ trọng này đã giảm đi 10,04% so với năm
2011 và năm 2013 con số này đã tăng lên rất nhiều là 38,34%. Tỷ trọng có sự
thay đổi là do tài sản cố định năm 2013 tăng lên rất nhiều do việc công ty đầu tư
nâng cấp cơ sở hạ tầng làm tăng uy tín cho công ty.
Nhƣ vậy, sau khi xem xét và phân tích về tình hình Tài sản của công ty TNHH
Đầu tư và Du lịch 365 ta thấy được trong cơ cấu tài sản ngắn hạn, các khoản phải thu
và hàng tồn kho là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm đi do
công ty đã biết cách tiếp cận khó khăn của nền kinh tế tốt hơn với các công ty khác,
việc thu hồi nợ cũng đảm bảo tốt do nhiều khách hàng vẫn sử dụng chính sách chính
của công ty hiện nay. Trong cơ cấu tài sản dài hạn, tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng
lớn nhất và tỷ trọng này có xu hướng tăng, công ty cũng bắt đầu chú trọng hơn trong
việc làm mới bộ mặt của công ty mình để tăng cơ sở vật chất tạo uy tín với khách hàng
của mình.
Tình hình nguồn vốn
34
Ta thấy tỷ trọng nợ phải trả trong nguồn vốn của công ty trong 3 năm đang có xu
hướng tăng lên từ 73% xuống 81%. Có thể thấy rằng trong 3 năm gần đây do tình hình
kinh tế khó khăn, công ty phải vay nợ nhiều để đảm bảo khả năng sản xuất kinh doanh
tại các ngân hàng và các cá nhân trong công ty một số lượng vốn lớn để bổ sung vốn
lưu động.
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán – phần Nguồn vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 11-
12
Chênh lệch 12-
13
Giá trị
Tỷ
trọng
%
Giá trị
Tỷ
trọng
%
Giá trị
Tỷ
trọng
%
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
A. Nợ phải
trả
1.902 73,35 2.735 79,16 5.434 87,42 833 43,8 2.699 98,68
I. Nợ ngắn
hạn
1.902 73,35 2.735 79,16 4.178 67,21 833 43,8 1.443 52,76
II. Nợ dài
hạn
0 0 0 0 1.256 20,21 0 - 1.256 -
B. Vốn chủ
sở hữu
691 26,65 720 20,84 782 12,58 29 4,2 62 8,61
TỔNG
NGUỒN
VỐN
2.593 100 3.455 100 6.216 100 862 33,24 2.761 79,91
(Nguồn: phòng Kế toán)
Nợ ngắn hạn có sự giảm đi từ năm 2011 đến năm 2012 là 843 triệu đồng là do
công ty đã dùng tiền mặt của mình để trả nợ cho ngân hàng. Khi năm 2013 tăng lên
52,76% so với năm 2012 là do khoản vay ngắn hạn ngân hàng tăng lên 640 triệu đồng
để chi trả cho các khoản dịch vụ tour mà công ty đã đặt trước làm tăng chi phí để cho
khách hàng khi đặt tour là luôn đáp ứng đầy đủ. Kèm theo đó là 2 khoản phải trả người
bán và người mua trả tiền trước cũng tăng lên. Các khoản thuế phải nộp Nhà nước
giảm đi do công ty đã dùng một phẩn trong các khoản vay của mình để trả vào một
phần trong các khoản thế phải nộp nhà nước.
Nợ dài hạn trong 2 năm 2011 và 2012, công ty không vay thêm nguồn vốn dài
hạn nào để đầu tư vào tài sản cố định nên khoản nợ dài hạn bằng 0. Nhưng đến năm
2013, công ty đã tăng khoản nợ dài hạn này so với 2012 là 1.256 triệu đồng để đầu tư
vào tài sản cố định để giúp cho công ty tăng uy tín và hình ảnh đối với khách hàng.
Thang Long University Library
35
Vốn chủ sở hữu: Nhìn chung 3 năm gần đây thì vốn chủ sở hữu của công ty
đang có xu hướng tăng lên. Năm 2012 tăng 4,2% so với năm 2011. So với năm 2012
thì năm 2013 có xu hướng tăng lên 8,56% nhưng khoản Vốn đầu tư của chủ sở hữu thì
giữ nguyên chỉ riêng khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có xu hướng tăng lên
làm lá chắn an toàn giúp cho công ty bước vào năm 2014 sao cho ổn định hơn. Nếu lỗ
thì khoản này sẽ bù lỗ giúp công ty không chịu những tổn thất nặng nề khi chưa biết
năm 2014 sẽ diễn biến như thế nào.
Nhận xét: Nhìn chung, Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 trong 3 năm cả tài
sản và nguồn vốn đều tăng mạnh, ngoài ra, cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty
tương đối hợp lý chứng tỏ năng lực kinh doanh cũng như năng lực quản lý tài chính ổn
định của công ty.
2.1.4.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu
quả tổ chức sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng của công ty. Vì vậy
trước khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động, chúng ta sẽ đánh giá một cách khái
quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba năm gần đây được
thể hiện qua bảng 2.2.3 sau đây:
Bảng 2.3 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2010-2012
ĐVT: triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 11-12 Chênh lêch 12-13
2011 2012 2013 Giá trị % Giá trị %
1 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
5.347 8.134 14.589 2.787 52,12 6.455 79,36
2 Giá vốn hàng bán 4.357 6.989 13.689 2.632 60,41 6.700 95,86
3 Lợi nhuận sau thuế thu
nhập công ty
21 29 62 8 38,1 33 113,79
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy qua ba năm 2011-2012-2013, ta
có thể thấy doanh thu của các năm đang có xu hướng tăng lên dẫn đên sự tăng lên của
lợi nhuận sau thuế. Để hiểu điều này, từ báo cáo ta có thể vẽ được biểu đồ thể hiện quy
mô tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận như sau:
36
Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
ĐVT:triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhìn vào biểu đồ 2.2.3 ta có thể thấy doanh thu thuần và lợi nhuận của Công ty
có sự tăng mạnh trong ba năm trở lại đây. Mặc dù nền kinh tế đang vực dậy sau thời
gian khó khăn nhưng với sự gia tăng mạnh mẽ của các đối thủ cạnh tranh khác như
Amazia, Cosiana Tour… những vẫn không thể khiến cho khả năng tạo doanh thu của
công ty giảm đi. Tuy nhiên, vẫn có sự chênh lệch rất lớn giữa doanh thu và lợi nhuận
sau thuế, lợi nhuận chưa bằng số lẻ của doanh thu chứng tỏ hoạt động kinh doanh của
công ty phát sinh chi phí lớn khiến cho lợi nhuận đạt được chưa tương xứng với doanh
thu. Cụ thể:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tại Công ty TNHH Đầu
tư và Du lịch 365 qua các năm không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, bởi vậy
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần của Công ty.
Sự tăng của doanh thu không đều qua các năm, năm 2012 doanh thu tăng 52,12% đạt
2.787 triệu đồng so với năm 2011 nhưng đến năm 2013 khoản mục này đã tăng một
cách nhanh chóng khi tỷ trọng tăng 79,36% tương ứng với 6.455 triệu đồng. Trong
giai đoạn hiện nay, do đầu tư vào cơ sở vật chất để có thể cạnh tranh rất tốt so với năm
trước và đáp ứng rất tốt các nhu cầu khách hàng cần tour tại mọi thời điểm. Công ty
còn áp dụng chính sách tín dụng nới lỏng để thu hút được nhiều khách hàng hơn và gia
tăng các khoản hoa hồng mà từng nhân viên đem về trực tiếp. Tuy nhiên với việc tăng
lên như vậy thì công ty vẫn phải dự phòng cho năm 2014 tiếp theo với đầy biến động.
Giá vốn hàng bán: Dựa vào bảng kết quả sản xuất kinh doanh ở trên ta có thể
thấy tốc độ tăng của giá vốn hàng bán và tốc độ tăng của doanh thu là tương đương
Thang Long University Library
37
nhau, điều này cho thấy việc doanh thu tăng kéo theo giá vốn hàng bán tăng là nguyên
nhân chủ yếu. Cụ thể, năm 2012 giá vốn hàng bán tăng 60,41% tương ứng tăng 2,632
triệu đồng so với năm 2011. Năm 2013, khoản mục này tăng lên 95,86% tương ứng
tăng 6.700 triệu đồng tương ứng so với doanh thu. Điều này có thể giải thích được tại
sao doanh thu của công ty tăng lên rất cao đồng nghĩa với việc giá vốn hàng hóa tăng
để đáp ứng đủ lượng tour cũng như dịch vụ khác xung quanh.
Lợi nhuận sau thuế thu nhâp công ty: Do có những kế hoạch cụ thể để áp dụng
vào tình hình kinh tế hiện nay mà công ty đã phát triển vượt trội hơn so với năm trước
điều này được minh chứng bằng lợi nhuận trước thuế năm 2012 là 29 triệu đồng tăng 8
triệu đồng so với năm 2011 tương đương với 38,1% và đến năm 2013 con số này tăng
lên 62 triệu đồng tương đương 33 triệu so với năm 2012. Một con số mà rất nhiều
công ty hiện nay cũng đang muốn hướng đến lợi nhuận của mình trong những năm gần
đây. Vậy có được điều này là do doanh thu bán hàng vào năm 2012, 2013 tăng cao đến
52,12% và 79,36% kèm theo đó là chi phí quản lý quản lý kinh doanh giảm đi đã bù
vào các phần chênh lệch chi phí của giá vốn hàng bán và chi phí tài chính tăng lên nên
khi doanh thu trừ đi phần chi phí đã làm gia tăng thêm tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế của công ty lên rất cao là 108,66%
Nhận xét: Nhìn chung trong giai đoạn 2011 – 2013 tình hình kinh doanh của
công ty đang có những bước tiến rất tốt trên phương diện về tình hình kinh tế vẫn đang
bị đình trệ hiện nay. Nhưng xét tổng quan thì công ty đang có những kế hoạch rất cụ
thể đặt ra cho từng bộ phận lẫn nhân viên của mình để tạo cho họ những động lực cùng
công ty vượt qua nền kinh tế đang gặp khó khăn này. Mặt khác dịch vụ tour và xung
quanh tour mà công ty cung cấp vẫn luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng tại mọi
thời điểm nên công ty sẽ vững mạnh trên con đường hiện tại.
2.1.4.3 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng2.4 Khả năng sinh lời của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365
ĐVT:%
Chỉ tiêu Công thức
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh
lệch 11-12
Chênh lệch
12-13
ROS 0,39 0,36 0,42 (0,03) 0,06
38
ROA 0,81 0,84 0,99 0,03 0,15
ROE 3,04 4,03 7,93 0,99 3,9
Hiệu
suất sử
dụng
tổng tài
sản
1,02 2,35 2,35 1,33 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) năm 2013 là 0,42% hay 100 đồng doanh
thu thuần thì tạo ra 0,42 đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này tăng so với năm 2012 là 0,06%
tương ứng 0,06 đồng. Đối với năm 2012 là 0,36 giảm đi 0,03% so với năm 2011. Điều
này chứng tỏ rằng tình hình kinh doanh của công ty đang ổn định lên nhưng vẫn nằm ở
mức rất thấp. Dựa trên tình hình tổng quan của cả bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta
thấy được sự cố gắng của công ty trong việc sử dụng nguồn vốn. Từ năm 2011 – 2013,
tốc độ của doanh thu thuần tăng lên so với lợi nhuận sau thuế làm cho con số ROS
cũng tăng lên tương ứng. Nhưng con số này rất thấp nên công ty cần cố gắng hơn nữa
trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để đem lại doanh thu và lợi nhuận tốt
hơn.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): so với năm 2012 thì năm 2013 tăng
0,14% tức là cứ 100 đồng tài sản năm 2013 tạo ra nhiều hơn năm 2012 là 0,14 đồng.
Còn năm 2012 cũng tăng lên 0,03 đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do tốc độ
tăng của lợi nhuận ròng (113,79% năm 2013) lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản
(79,91% năm 2013) dẫn đến ROA tăng lên. Như vậy công ty đã thận trọng khi sử dụng
chính sách đầu tư trong việc điều tiết tài sản của mình.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: Năm 2013 có vẻ nhưng mọi chỉ tiêu đều
có xu hướng tăng lên nên chỉ tiêu ROE cũng không nằm ngoại lệ. Chỉ số này của công
ty năm 2013 tăng 3,9% so với năm 2012 tức 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì công
ty sẽ có 7,93 đồng lợi nhuận ròng tăng 3,9 đồng của năm 2012. Tuy năm 2012 chỉ tăng
gần sấp xỉ 1 đồng so với năm 2011 nhưng cũng cho thấy được rằng công ty đã sử dụng
được đồng vốn tốt như thế nào. Chỉ số này năm 2013 tăng khá mạnh so với 2 chỉ số
Thang Long University Library
39
ROS và ROA nhưng nó cũng là chỉ số vô cùng quan trọng khi họ đánh giá được rằng
với những đồng mà họ đầu tư vào hiện nay thì nó có phát sinh lợi nhuận tăng theo từng
năm hay không. Khi nhìn vào 2 con số chênh lệch này của 3 năm chắc các chủ sở hữu
cũng chưa thể hài lòng đối với những gì mà ban quản lý công ty đang thực hiện hiện
nay.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (hay vòng quay tài sản) dùng để đo lường hiệu
quả sử dụng tổng tài sản nói chung mà không phân biệt tài sản lưu động hay tài sản cố
định. Dựa vào số liệu tính toán được ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty có
xu hướng tăng lên và có biến động lớn trong ba năm qua. Hiệu suất sử dụng tài sản của
công ty trong năm 2013 là 2,35 lần trong khi đó năm 2012 là 2,35 lần. Tức là trong năm
2012, một đồng tài sản mang lại được 2,35 đồng doanh thu thuần. So với chỉ số ngành
thì con số này vẫn thấp hơn rất nhiều. Vì vậy, trong tương lai công ty cần chú trọng hơn
nữa về hiệu suất sử dụng tài sản để không chỉ dừng lại ở con số 2,35 này.
Kết luận: Tỷ suất sinh lời của công ty ở mức rất thấp nên cần phải cải thiện khi sử
dụng nguồn vốn của mình. Ta có thể nhìn thấy rõ hơn khi nhìn vào bảng 2.5 dưới đây để
so sánh với trung bình ngành năm 2013:
Bảng 2.5 So sánh chỉ số ROA, ROE của Công ty với trung bình ngành năm 2013
ĐVT:%
Chỉ tiêu Du lịch Công ty 365 Chênh lệch
ROA
(năm 2013)
5,98 0,81 5,17
ROE
(năm 2013)
9,16 3,04 6,12
(Nguồn: http://www.stockbiz.vn/)
So với ROA của trung bình ngành năm 2013, tỷ suất sinh lời của công ty thấp
hơn rất nhiều. Trong khi ROA của ngành đạt 5,98% thì công ty đạt mức 0,81% tức là
thấp hơn 5,17%. Điều này cho thấy công ty đang hoạt động kém hiệu quả và bị hạn
chế bởi nhiều các công ty khác cùng ngành.
Đối với chỉ số ROE của công ty có thể thấy rằng năm 2013 là một năm khó khăn
của công ty khi mà chỉ số ROE của trung bình nghành là 9,16 còn của công ty là 3,04.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
NOT
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đĐề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đĐề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 

Viewers also liked

Actividad integradora de informatica bloque 3
Actividad integradora de informatica bloque 3Actividad integradora de informatica bloque 3
Actividad integradora de informatica bloque 3
Jesus Llanes Marrufo
 
Fall 2016 PM007 Team 04 P2 Final Report
Fall 2016 PM007 Team 04 P2 Final ReportFall 2016 PM007 Team 04 P2 Final Report
Fall 2016 PM007 Team 04 P2 Final ReportAlexis Marino
 
Icecast rodrigo garcía
Icecast rodrigo garcíaIcecast rodrigo garcía
Icecast rodrigo garcía
Rodrigo García Miranda
 
MT NATALY POP (1)
MT NATALY POP (1)MT NATALY POP (1)
MT NATALY POP (1)AJIE GOLLY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Topraksız Tarım
Topraksız TarımTopraksız Tarım
Topraksız Tarım
Necati Anıl Çakırman
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (9)

Actividad integradora de informatica bloque 3
Actividad integradora de informatica bloque 3Actividad integradora de informatica bloque 3
Actividad integradora de informatica bloque 3
 
PHMarketingPlan
PHMarketingPlanPHMarketingPlan
PHMarketingPlan
 
Fall 2016 PM007 Team 04 P2 Final Report
Fall 2016 PM007 Team 04 P2 Final ReportFall 2016 PM007 Team 04 P2 Final Report
Fall 2016 PM007 Team 04 P2 Final Report
 
Icecast rodrigo garcía
Icecast rodrigo garcíaIcecast rodrigo garcía
Icecast rodrigo garcía
 
MT NATALY POP (1)
MT NATALY POP (1)MT NATALY POP (1)
MT NATALY POP (1)
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Topraksız Tarım
Topraksız TarımTopraksız Tarım
Topraksız Tarım
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365

Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toànTăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365 (20)

Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toànTăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (9)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh đầu tư và du lịch 365

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TH.S NGÔ THỊ QUYÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG PHƢƠNG MINH MÃ SINH VIÊN : A15654 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TH.S NGÔ THỊ QUYÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG PHƢƠNG MINH MÃ SINH VIÊN : A15654 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên cùng các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, trong quá tình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi nhiều điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn và đạt được kết quả tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Hoàng Phƣơng Minh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Phƣơng Minh Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ VCSH Vốn chủ sở hữu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VLĐ Vốn lưu động
  • 6. LỜI MỞ ĐẦU Để một công ty có thể hoạt động trên thị trường thì vốn là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục. Vốn được đầu tư vào quá trình hoạt động kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, giá trị của công ty. Hơn thế nữa, vốn không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại, đủ khả năng cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và nâng cao sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu. Bởi vậy, việc sử dụng vốn sao để đạt được hiệu quả cao nhất luôn là mối quan tâm của mỗi công ty. Có thể thấy rằng, một trong những bộ phận quan trọng nhất của vốn kinh doanh là vốn lưu động, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Vì vậy, vốn lưu động không thể thiếu trong công ty. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một mắt xích không thể thiếu được của công ty. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của sản phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn vốn lưu động song vấn đề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau là khác nhau. Do vậy, với những kiến thức được trau dồi qua quá trình học tập tại trường, qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365, em đã đi sâu nghiên cứu việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty và đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365” được lựa chọn. Đề tài này bao gồm ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365. Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 .....................1 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp .........................................................................1 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lƣu động trong doanh nghiệp...........................1 1.1.2 Phân loại vốn lƣu động trong doanh nghiệp .......................................................2 1.1.3 Vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................................................................................4 1.1.4 Kết cấu vốn lƣu động đối và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động .........................................................................................................................................6 1.1.4.1 Kết cấu vốn lưu động...........................................................................................6 1.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ........................................................................6 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lƣu động ...........................................................................7 1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................11 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lƣu động: .....................................................................11 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền .........................................................................................13 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu:...............................................................................19 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho:.........................................................................................21 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp .....................................................................................23 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động........................................................23 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp...........................................................................23 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp....25 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp............................................................................................................................28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 .......................................................30 2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 ...............................30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365..30 2.1.2 Bộ máy tổ chức ....................................................................................................31
  • 8. 2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.....................................................32 2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365..........................................................................................................................32 2.1.4.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .........................................................................32 2.1.4.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................35 2.1.4.3 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ........................................................................37 2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365..........................................................................................................................40 2.2.1 Kết cấu vốn lƣu động tại công ty ........................................................................40 2.2.1.1 Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn ..................................................................40 2.2.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn ..............................................................42 2.2.2 Chính sách quản lý vốn lƣu động.......................................................................44 2.2.3 Thực trạng quản lý tài sản lƣu động của công ty ..............................................46 2.2.3.1 Quản lý tài sản tiền............................................................................................46 2.2.3.2 Quản lý khoản phải thu .....................................................................................47 2.2.3.3 Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................48 CHUONG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365...............55 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365..................55 3.1.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty ...................................................................55 3.1.2 Định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ....................................57 3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 .....................................................................................57 3.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ .......................................................................................57 3.2.2 Một số biện pháp khác.........................................................................................59 Thang Long University Library
  • 9. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lƣu động trong doanh nghiệp Khái niệm Trong nền kinh tế quốc dân mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Những đối tượng lao động nói trên xét về hình thái vật chất được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Giá trị các loại tài sản lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm 25 – 50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, có thể thấy rằng: “Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành tuần hoàn sau một chu kì sản xuất” (PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS Bạch Đức Hiền – Tài chính doanh nghiệp) Vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua tài sản lưu động (TSLĐ). TSLĐ của doanh nghiệp là những tài sản bằng tiền hoặc những tài sản có thể trở thành tiền trong chu kì kinh doanh hoặc trong một năm bao gồm: vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản ứng trước, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn, chi phí sự nghiệp. Trong đó: - Vốn bằng tiền: là tiền mặt quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của doanh nghiệp tại mỗi thời điểm của chu kì kinh doanh. - Hàng tồn kho: bao gồm hàng tồn kho của doanh nghiệp (hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ), hàng đang đi đường, hàng gửi bán và các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Các khoản phải thu bao gồm: nợ phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ và các khoản thu khác.
  • 10. 2 - Ứng trước và trả trước: là các khoản ứng trước, trả trước cho các nhà cung ứng theo hợp đồng và các khoản tạm ứng khác. - Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm cổ phiếu, trái phiếu mà doanh nghiệp đã mua để từ đó thu được lợi ích trực tiếp hoặc gia tăng giá trị của chúng trong thời gian ngắn. - Chi sự nghiệp: là các khoản chi một lần nhưng thực hiện phân bổ cho nhiều thời kì khác nhau. Vốn lưu động là điều kiện tiền đề trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, để đảm bảo cho chu kì kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục thì trong quản lý cần xác định đúng vốn lưu động và các biện pháp để nhanh chóng thu hồi vốn. Thêm vào đó, vốn lưu động cần phải luôn vận động và chu chuyển, tránh lãng phí vốn lưu động. Đặc điểm Vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Do đó vốn lưu động có hai đặc điểm chính như sau: - Thứ nhất: vốn lưu động tham gia vào chu kì sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. - Thứ hai: qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kì sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 1.1.2 Phân loại vốn lƣu động trong doanh nghiệp Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động của các doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những cách phân loại sau đây: Phân loại theo hình thái biểu hiện - Vốn vật tư hàng hóa: gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hóa… Đối với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục. Thang Long University Library
  • 11. 3 - Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bị chiếm dụng nên cần quản lý chặt chẽ. - Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí nghiên cứu, cải tiến kĩ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ… Qua các phân loại này, doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá mức độ tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp còn tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và thấy được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. Vốn lưu động trong khâu lưu thông: các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn), các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...) Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp Theo cách phân loại này, vốn lưu động sẽ được chia ra làm các loại sau: - Vốn lưu động tự có: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, vốn ngân sách nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn tự hình thành … - Vốn liên doanh, liên kết: hình thành khi các doanh nghiệp cùng góp vốn với nhau để sản xuất kinh doanh có thể bằng tiền hay tài sản cố định. - Nợ tích lũy ngắn hạn (vốn lưu động tự có): là vốn mà tuy không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng do chế độ thanh toán, doanh nghiệp có thể và được phép sử dụng hợp pháp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (tiền lương, BHXH chưa đến kì trả, nợ thuế, tiền điện, tiền nước chưa đến hạn thanh toán, các khoản phí tổn tính trước…). - Vốn lưu động đi vay: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác.
  • 12. 4 - Vốn tự bổ sung: được trích từ nguồn lợi nhuận hoặc các quỹ khác của doanh nghiệp. Như vậy, việc phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh. Từ góc độ quản lí tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó, doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn của mình. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn lưu động Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể phân chia vốn lưu động thành hai loại: - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên tài sản lưu đông thường xuyên bao gồm: dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, phải thu khách hàng… - Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu đáp ứng các nhu cầu tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Theo cách phân loại này, doanh nghiệp sẽ xác định rõ phần vốn lưu động nào trong tổng vốn lưu động là ổn định và phần nào chỉ là tạm thời, đòi hỏi phải trả sau một thời gian sử dụng nhất định. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch phù hợp cho việc sử dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả để vừa đảm bảo trả nợ vừa sinh lời. 1.1.3 Vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu… phục vụ sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được thường xuyên liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luận chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra Thang Long University Library
  • 13. 5 được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
  • 14. 6 1.1.4 Kết cấu vốn lƣu động đối và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động 1.1.4.1 Kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp. 1.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại chia thành ba nhóm chính: - Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ trọng vốn lưu động trong khâu sản xuất cũng khác nhau. - Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Ngoài ra, điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định đến kết cấu vốn lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ trọng vốn thành phẩm và vốn hàng xuất ra nhờ ngân hàng thu hộ. - Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có ảnh hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này. Thang Long University Library
  • 15. 7 Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu VLĐ hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lƣu động Sự cần thiết phải xác định nhu cầu VLĐ Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên, cần thiết, tối thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường liên tục và có hiệu quả. Xác định đúng nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa: - Xác định VLĐ hợp lý sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn, là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. - Đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường, liên tục. - Định mức VLĐ là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn của doanh nghiệp, nhằm củng cố chế độ hạch toán kinh tế. - Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp; định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác và với ngân hàng. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động Việc xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cần phải được tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau: - Phải xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu vốn phải đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách hợp lý, tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Nhu cầu VLĐ phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm. - Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế toán trong doanh nghiệp ( vì VLĐ là một bộ phận cấu thành nguồn tài chính của doanh nghiệp) - Đảm bảo tính dân chủ tập trung. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Có thể nói, không có một nhu cầu vốn lưu động chung trong doanh nghiệp, ở mỗi doanh nghiệp tùy thuộc theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, tùy theo hoàn cảnh cụ thể mà lựa chọn phương pháp xác đinh thích hợp với quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 16. 8 Một số phương pháp xác định nhu cầu như sau - Phương pháp trực tiếp: Nội dung phương pháp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng VLĐ để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Ta có thể chia VLĐ thành ba loại lớn:  Vốn lưu động nằm trong khâu dự trữ sản xuất: gồm các khoản vốn nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng, vật liệu rẻ tiền, mau hỏng, bao bì.  Vốn nằm trong khâu sản xuất bao gồm: các khoản vốn sản xuất đang chế tạo, bán thành phẩm tự chế, chi phí đợi phân bổ.  Vốn lưu thông: bao gồm vốn thành phẩm, hàng hóa, tiền tê. Công thức: V= Trong ðó: V: nhu cầu VLÐ của công ty M: mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLÐ ðýợc tính toán N: số ngày luân chuyển của loại VLÐ ðýợc tính toán i: số khâu kinh doanh (i=1,k) j: loại vốn sử dụng (j=1,n) Mức tiêu dùng bình quân một ngày của loại vốn nào ðó trong khâu tính toán ðýợc tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kì chia cho số ngày trong kì. Số ngày luân chuyển của một loại vốn nào ðó ðýợc xác ðịnh cãn cứ vào các nhân tố liên quan về số ngày luân chuyển loại vốn ðó trong khâu týõng ứng. - Phương pháp gián tiếp: Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệp về VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cho năm kế hoạch. Phương pháp này căn cứ vào số dư bình quân VLĐ và doanh thu tiêu thụ kì báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh năm kế hoạch để xác định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ - sản xuất – lưu thông năm kế hoạch. Công thức: Vnc=VLĐ0 x x (1+t%) Thang Long University Library
  • 17. 9 Trong đó: Vnc: nhu cầu VLĐ năm kế hoạch F1, F0: tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo VLĐ0: số dư bình quân VLĐ năm báo cáo t: tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo Tổng mức luân chuyển VLĐ: phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của doanh nghiệp thực hiện trong kì, nó được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản chiết khâu, giảm giá, hàng bán bị trả lại…) hay còn gọi là doanh thu thuần. Tổng mức luân chuyển VLĐ = số vòng quay của Vốn lưu động trong kì x vốn lưu động bình quân trong kì Vốn lưu động bình quân trong kì = vốn lưu độngđầu kì + vốn lưu độngcuối kì 2 Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo cáo được xác định bởi công thức: T= x100% Trong đó: K1, K0 lần lượt là kì luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo - Phương pháp tỉ lệ: Xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc lưu trữ vật tư, sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu cho từng khoản VLĐ trong khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Phương pháp này tương đối phức tạp và mất thời gian tuy nhiên nó lại tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng. Các bước tiến hành của phương pháp: Bước 1: xác định số dư bình quân hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân cần phải phân tích tình hình để loại trừ các số liệu không hợp lý. Bước 2: xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục rồi tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó trên doanh thu thuần của năm báo cáo trong báo cáo kết quả kinh doanh.
  • 18. 10 Bước 3: Ước tính nhu cầu VLĐ trong năm kế hoạch. - Phương pháp hồi quy: nội dung của phương pháp này là tập hợp các tài liệu trong thực tế về vốn lưu động và doanh tu tiêu thụ sản phẩm qua nhiều năm để xác định tính quy luật về mối quan hệ biến động giữa chúng từ đó suy ra nhu cầu vốn lưu động tại thời điểm cần biết. Thang Long University Library
  • 19. 11 1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu cực lớn, giá trị tài sản cao, quy mô vốn đồ sộ… Tuy nhiên độ lớn của các con số này không nói lên tất cả và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của doanh nghiệp có thể lại có lượng lớn các khoản phải trả.. Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm tăng uy tín, thế mạnh của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời tạo ra sản phẩm dịch vụ chất lượng cao mà giá thành lại thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu đông còn tạo nhiều lợi nhận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động. Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có quản lý hoạt động vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiền hành đầu tư. Để quản lý VLĐ tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách quản lý vốn lưu động phù hợp với doanh nghiệp. 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lƣu động: Quản lý VLĐ là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý vốn lưu động riêng và việc quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu động một cách đáng kể. Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Để dễ dàng hình dung hơn, ba chính sách quản lý VLĐ được thể hiện qua hình 1.2 dưới đây:
  • 20. 12 (Nguồn: giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp Th.S Vũ Quang Kết) - Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến: là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và nợ ngắn hạn cấp tiến. Doanh nghiệp luôn duy trì tỷ trọng TSLĐ ở mức tối thiểu và nợ ngắn hạn ở mức cao. Do đó, doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ. Đặc điểm:  Chi phí hoạt động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý cũng ở mức thấp. Hàng lưu kho được giữ ở mức tối thiểu giúp doanh nghiệp giảm được chi phí lưu kho cũng như những tổn thất do lỗi thời, hư hỏng. Ngoài ra khoản phải thu và hàng lưu kho, các khoản mục khác như tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác đều được duy trì ở mức tối thiểu… Bên cạnh đó, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn làm chi phí cho vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.  Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm).  Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo: quản lý TSLĐ theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của toàn bộ TSLĐ, công ty chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước. Do đó, nếu quản lý không hiệu quả có thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. TSLĐ TSCĐ NV ngắn hạn NV dài hạn TSLĐ NV ngắn hạn TSCĐ NV dài hạn TSLĐ TSCĐ NV ngắn hạn NV dài hạn Cấp tiến Dung hòaThận trọng Thang Long University Library
  • 21. 13  Chính sách này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản lý, chi phí lãi vay, chi phí lưu kho,…đều thấp làm cho EBT cao hơn. Tuy nhiên, nó cũng mang đến những rủi ro lớn hơn. Một số rủi ro có thể gặp phải khi doanh nghiệp sử dụng chính sách này: không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, công ty dự trữ hàng thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ. - Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng: là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng. Doanh nghiệp luôn duy trì tài sản cố định ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở mức thấp. Do đó, doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ. Đặc điểm:  Khả năng thanh toán được đảm bảo do doanh nghiệp luôn duy trì TSLĐ ở mức độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.  Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh mà chưa phải lo ngay đến việc trả nợ.  Chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến động tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy nhiên thu nhập không cao do phải chịu chi phí cao hơn như: chi phí quản lý, chi phí lưu kho, chi phí lãi vay…làm cho EBT giảm. - Chính sách vốn lưu động dung hòa cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và chính sách thân trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kì hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro va tạo ra mức thu nhập trung bình nhằm hạn chế nhược điểm của hai chính sách trên. 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn bằng tiền mặt giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả sử dụng tiền. Quản lý tiền mặt là một quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt
  • 22. 14 của doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Sự cần thiết phải quản lý tiền mặt Bất kỳ doanh nghiệp nào khi dự trữ tiền mặt cũng nhắm đến các mục đích sau: - Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt động sản xuất kinh doanh) như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các chi phí cần thiếu cho doanh nghiệp hoạt động bình thường (trả lương công nhân, nộp thuế…). - Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời nhân sự sụt giá tức thời về nguyên liệu, chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp. - Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tiền mặt có điểm luân chuyển không theo một quy luật nào. Do đó, doanh nghiệp cần phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ. Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ƣu Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Mô hình Baumol Sử dụng mô hình Baumol để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp là bao nhiêu, thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cho việc giữ tiền. Với các giả định sau: - Nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định. - Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn. - Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị. - Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ nhất. Tổng chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Trong đó chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không dùng để đầu tư sinh lời. Chi phí giao dịch (TrC): TrC= x F Trong ðó: Thang Long University Library
  • 23. 15 T: Tổng nhu cầu tiền về tiền trong nãm C: Quy mô một lần bán chứng khoán F: Chi phí cố ðịnh của một lần bán chứng khoán Chi phí cõ hội (OC): OC= x K Trong ðó: C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình K : Lãi suất ðầu tý chứng khoán Đồ thị 1. Mô hình Baumol Vậy, tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = x F + x K Tổng chi phí là một hàm của C. Để tổng chi phí là nhỉ nhất thì đạo hàm cấp một của TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là: C* = Trong đó: C* là mức dự trữ tối ưu. Vậy, tại mức C = C* ta được TCmin. Chi phí giữ tiền mặt Chi phí giữ tiền mặt Chi phí cơ hội Chi phí giao dịch Quy mô tiền mặtC*
  • 24. 16 Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiên xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Thang Long University Library
  • 25. 17 Mô hình Miller – Orr Merton Millere và Daniel Orr phát triển mô hình tồn quỹ với luồng thu và chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình Miller Orr liên quan đến cả luồng thu (inflows) và luồng chi ( outflows) tiền mặt và giả định luồng tiền ròng (luồng thu trừ luồng chi) có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức rất cao hoặc rất thấp. Tuy nhiên, chúng ta giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng thu đủ bù đắp nguồn chi. Mô hình 2: Miller-Orr Có ba khái niệm cần chú ý trong mô hình này: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới (L) và tồn quỹ mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phí cơ hội giữ tiền và L căn cứ vào rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép tồn quỹ biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm trong mức giới hạn trên và mức giới hạn dưới thì công ty không cần thiết thực hiện mua hay bán chứng khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên ( tại điểm X) thì công ty sẽ mua (H-Z) đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm tồn quỹ trở về Z. Ngược lại, khi tồn quỹ giảm đụng giới hạn dưới (tại điểm Y) thì công ty sẽ bán (Z-L) đồng chứng khoán ngắn hạn để gia tăng tồn quỹ lên Z. Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch F là chi phí liên quan đến việc mua X Y T iền mặt Mục tiêu (Z) Cao (H) (Chi phí cơ hội max Thời gian
  • 26. 18 bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lời ra tiền mặt nhằm mục đích thanh toán. Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần giao dịch, không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn. Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên, thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng. Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải mô hình Miller – Orr, chúng ta tìm được tồn quỹ mục tiêu Z và giới hạn trên H. Trong đó * chỉ giá trị tối ưu và σ2 là phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày. Tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller - Orr là: Quản lý hoạt động thu chi - Để lựa chọn được phương thức thu chi tiền tối ưu, chúng ta cần đánh giá hiệu quả của các phương thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu tiền hiện tại trên cơ sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm. - Lợi ích tăng thêm ∆B = ∆t *TS * I * (1-t) Trong đó: - ∆B: Lợi ích tăng thêm - ∆t: Số ngày chênh lệch giữa hai phương thức - ∆t = t1 – t2 trong đó t1 là thời gian chuyển tiền của phương thức hiện tại, t2 là số ngày chuyển tiền của phương thức thu tiền đề xuất. Z * = 3 3 Fσ2 + L4 K H* = 3Z* - 2L Thang Long University Library
  • 27. 19 - Nếu ∆t = t2 – t1 là hoạt động chi tiền - TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu kỳ hay một giao dịch. - I: lãi suất đầu tư được xác định theo ngày (vì ∆t tính theo ngày). - T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. - Chi phí tăng thêm ∆C = (C2-C1) (1-T) Trong đó: - ∆C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so với phương thức thu tiền đề xuất. - C2: Chi phí của phương thức thu tiền mới - C1: chi phí của phương thức thu tiền hiện tại. - Trên cơ sở so sánh ∆B và ∆C để rút ra kết luận: Nếu ∆B> ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất. Nếu ∆B< ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền hiện tại. Nếu ∆B= ∆C: bàng quan. - Ngược lại nếu Nếu ∆B> ∆C: lựa chọn phương thức chi tiền hiện tại. Nếu ∆B< ∆C: lựa chọn phương thức chi tiền đề xuất Nếu ∆B= ∆C: bàng quan. - Chú ý: Thời gian xem xét của TS, C2 và C1 phải bằng nhau. 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu: Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm: Quy mô sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho khách hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp. Xây dựng chính sách thương mại: - Nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Tường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không.
  • 28. 20 - Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng của chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận. Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Cụ thể: doanh nghiệp phải xây dựng được một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý; xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu mà doanh nghiệp đề ra thì chính sách tín dụng được thực hiện. Ngoài ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách hàng; tình hình chung của nền kinh tế và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố. Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV: Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng: Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng Mô hình cơ bản: CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T) Trong đó: CFt: dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn CF0: giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng VC: tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu S: doanh thu dự kiến mỗi kì ACP: thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày BD: tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng CD: luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng Thang Long University Library
  • 29. 21 T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp K: tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ sở: NPV>0: cấp tín dụng NPV=0: bàng quan NPV<0: không cấp tín dụng 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho: Hàng tồn kho là một phần quan trọng của vốn lưu động, là nhân tố đầu tiên, cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mức dự trữ vật tư hợp lý sẽ quyết định mức dự trữ tiền mặt hợp lý. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh gián đoạn gây ra nhiều hậu quả như mất thị trường, giảm lợi nhuận doanh nghiệp. Như vậy quản lý hàng tồn kho là việc tính toán theo dõi, xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì hàng tồn kho, đồng thời đảm bảo dự trữ duy nhất. Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả - mô hình EOQ Mô hình quản lý hàng tồn kho nhằm đạt đến mục đích đạt được tổng chi phí tồn kho là nhỏ nhất. Trong điều kiện giá mua hàng ổn định, tổng chi phí tồn kho chỉ xét đến hai loại là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Ta có công thức sau: Chi phí đặt hàng = Chi phí đặt hàng/lần x Số lần đặt hàng Chi phí lưu kho = Chi phí lưu kho đơn vị x Số lượng hàng tồn kho bình quân Q*= Q*: Lượng đặt hàng tối ưu S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng D: Nhu cầu hàng năm H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hóa Mô hình EOQ được xây dựng trên các giả định cơ bản - Nhu cầu hàng tồn kho đều đặn - Giá mua hàng mỗi lần đều bằng nhau - Không có yếu tố chiết khấu thương mại - Không tính đến dự trữ an toàn
  • 30. 22 Đồ thị 3. Mức dự trữ tối ƣu  Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác nhau với các nhóm khác nhau: Theo phương pháp này, các loại vật tư chia thành 3 nhóm chính: Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm khoảng 50% so với tổng giá trị hàng tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng hàng tồn kho. Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chiếm 30% lượng hàng tồn kho. Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng giá trị hàng tồn kho, trong đó số lượng chiếm 60% lượng hàng tồn kho. Đồ thị Error! No text of specified style in document..1. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC A B C Tỷ lệ hàng tồn kho (%) 1 5% 3 5% 5 0% 1 0% 3 0% 6 0% Giá trị tích lũy ($) Thang Long University Library
  • 31. 23 Phương pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho. 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến công nghệ và kĩ thuật trong kinh doanh và quản lý nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động, từ đó nâng cao vị trí xã hội và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng có hiệu quả các yếu tố của quá trình hoạt động kinh doanh, trong đó có hiệu quả sử dụng VLĐ. “Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động SXKD, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số VLĐ mà mỗi doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao” (Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học Kinh tế Quốc dân) Như trên ta đã biết VLĐ luân chuyển không ngừng lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là chu kỳ luân chuyển VLĐ, thời hạn của một chu kỳ luân chuyển dài hay ngắn, số lượng VLĐ một lần luân chuyên là lớn hay nhỏ thể hiện khả năng quản lý, sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần có các biện pháp thích hợp để sử dụng VLĐ sao cho có hiệu quả. 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách chung nhất người ta thường sử dụng một số chỉ tiêu tổng quát dưới đây: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ROS là chỉ số đo khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý một cách hiệu quả các chi phí hoạt động ROS =
  • 32. 24 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA là chỉ số đo khả năng tạo được lợi nhuận từ đầu tư tài sản, phản ánh một đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao thì chứng tỏ công ty càng cao thì chứng tỏ công ty càng tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư ít hơn ROA = Theo phương pháp DuPont chỉ số ROA được tách ra thành hai chỉ số như sau: ROA = x = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Trong đó: lợi nhuận sau thuế/doanh thu là chỉ tiêu ROS – chỉ số lợi nhuận trên doanh thu và doanh thu/tổng tài sản chính là hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Như vậy, để tăng ROA, doanh nghiệp có thể thúc đẩy ROS hoặc tăng vòng quay tài sản. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE là thước đo hiệu quả nhất để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, phản ánh mộ đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn ROE = ROE còn được tính bằng: ROE = x x = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính Trong công thức trên ROE chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố ROS, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hệ số đòn bẩy tài chính. Muốn đẩy mạnh ROE, có thể tăng ROS, giảm vòng quay tài sản hay gia tăng nợ vay. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải thanh toán trong kì với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu dưới đây: Khả năng thanh toán ngắn hạn Thang Long University Library
  • 33. 25 Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các tài sản lưu động thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn ≤ 1 năm của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây ra ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành còn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của vốn lưu động trước những khoản nợ ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho được loại trừ. Do đây là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong số các tài sản lưu động. Công thức: Khả năng thanh toán nhanh = TSLĐ – hàng tồn kho nợ ngắn hạn Cũng như hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể để kết luận là có tích cực hay không tích cực. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Khả năng thanh toán tức thời Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác định tỉ lệ, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức: Khả năng thanh toán bằng tiền = tiền mặt + đầu tư tài chính ngắn hạn nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đơn vị tiền tê. Nếu chỉ tiêu này cao, doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh chóng do giữ lượng lớn vốn lưu động dưới dạng tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng các khoản nợ. 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
  • 34. 26 Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển (số vòng quay vốn) và kì luân chuyển vốn (số ngày một vòng quay vốn). Số lần luân chuyển vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong một thời kì nhất định, thường tính trong một năm. Công thức tính như sau: Kỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động Công thức tính như sau: Vòng quay vốn càng nhanh thì kì luân chuyển vốn càng được rút ngắn càng chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Trong các công thức trên, tổng mức luân chuyển vốn phản ánh tổng giá trị luân chuyển của doanh nghiệp thực hiện trong kì, nó được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước. Như vậy doanh nghiệp muốn tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động thì trước hết doanh nghiệp phải làm thế nào để tăng doanh thu bán hàng đông thời quản lý chặt chẽ VLĐ sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì. Số VLĐ bình quân trong kì được tính theo phương pháp bình quân số VLĐ trong từng quý hoặc tháng. Công thức tính như sau: Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động Hàng tồn kho Vòng quay kho: phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kì. Công thức: Thang Long University Library
  • 35. 27 Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả. Hệ số này thấp có nghĩa doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hóa vì dự trữ quá mức hoặc tiêu thụ chấm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó có nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp thời khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột. Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Công thức: Thời gian luân chuyển kho càng nhanh thì cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì doanh nghiệp không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng. Các khoản phải thu Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đỏi các khoản phải thu (CKPT) thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn. Công thức: Thời gian thu nợ trung bình(ACP): cho biết một đông bán chịu bao lâu sẽ thu hồi được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Công thức: Thời gian thu nợ trung bình=360/hệ số thu nợ Các khoản phải trả Hệ số trả nợ = Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để trả nợ Thời gian trả nợ trung bình= Thời gian quay vòng tiền Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, khắn phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn
  • 36. 28 chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, còn với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Công thức: Thời gian quay vòng tiền= thời gian thu nợ TB + thời gian luân chuyển kho TB – thời gian trả nợ TB Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra. 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Những nhân tố khách quan Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp không có khả năng thay đổi hay tác động vào nó. Bao gồm những nhân tố sau. Tình trạng phát triển kinh tế Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tới doanh thu của doanh nghiệp, từ đó có ảnh hưởng đến hiệu qủa sử dụng vốn. Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng tới tốc độ nào đó thì các hoạt động đầu tư được mở rộng, thị trường vốn ổn định, sức mua của thị trường lớn. Điều đó sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển với nhịp độ phát triển chung của nền kinh tế, do đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, khi nền kinh tế có những biến động có khả năng gây ra những rủi do trong kinh doanh hay khi nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp, khủng hoảng, phá sản xảy ra, khi đó doanh nghiệp khó có điều kiện phát triển SXKD và do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước Nhà nước tạo ra môi trường, hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất-kinh doanh và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế và chính sách kinh tế của nhà nước có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định tới năng cao hoạt động sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp. Sức mua của thị trường Thang Long University Library
  • 37. 29 Nếu sức mua của thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp lớn thì đó là một thuân lợi đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, từ đó doanh thu tăng, tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu sức mua của thị trường giảm thì sẽ làm cho doanh nghiệp phải bán sản phẩm với giá rẻ để tiêu thụ với hết khối lượng hàng hóa sản xuất ra. Từ đó, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận, hoặc doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ. Khi đó, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ giảm xuống. Các nhân tố khác: các nhân tố này có thể được coi là nhân tố khả kháng như thiên tai, dịch họa có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Mức độ tổn hại về lâu dài hay tức thời là hoàn toàn không thể biết trước, chỉ có thể dự phòng trước mắt nhằm giảm nhẹ thiên tai. Những nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp có khả năng tác động, quản lý, dự báo và thay đổi nó. Bao gồm những nhân tố sau: Xác định nhu cầu vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp không xác định được nhu cầu về vốn lưu động một cách chính xác hoặc sẽ gây nên tình trạng sử dụng lãng phí về vốn hoặc sẽ làm gián đoạn công việc sản xuất-kinh doanh, là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng sử dụng vốn kém hiệu quả. Cơ cấu vốn lưu động: cho thấy được tỷ trọng của các thành phần cấu thành nên vốn lưu động. Cơ cấu vốn lưu động không hợp lý dẫn tới tình trạng sử dụng vốn kém hiệu quả, ảnh hưởng tới vòng quay vốn lưu động. Trình độ quản lý: Vai trò của người quản lý trong việc tổ chức, quản lý và sử dụng là hết sức quan trọng. Nếu trình độ của người quản lý yếu kém sẽ không làm tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động, không bắt kịp cơ hội để đầu tư làm giảm hiệu quả của doanh nghiệp.
  • 38. 30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DU LỊCH 365 2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 - Tên công ty : Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 - Trụ sở chính : 108.G2, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội. - Điện thoại : +84 4 38354899 - Fax : +84 4 37739100 - Mã số thuế : 0102126682 - Hình thức sở hữu : Công ty trách nhiệm hữu hạn - Vốn điều lệ : 1.000.000.000 đồng tính từ ngày 26/12/2006 (31/12/2012 là 5.000.000.000 đồng) Công ty TNHH Đầu tƣ và du lịch 365 được thành lập ngày 26/12/2006 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102029406 tại phòng đăng ký kinh doanh_ sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội. Mã số thuế 0102126682. Công ty được thành lập dưới hình thức công ty TNHH với số vốn ban đầu là 1.000.000.000 VNĐ. Trụ sở chính của công ty được đặt tại 108.G2, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Công ty TNHH Đầu tƣ và du lịch 365 cũng không ngừng phát triển và mở rộng quy mô. Công ty đã ký kết nhiều hợp đồng với các đối tác ở trong và ngoài nước, chất lượng dịch vụ cũng luôn được cải tạo và nâng cao góp phần gìn giữ và phát huy nét đẹp truyền thống của con người Việt Nam_ lòng mến khách và tự hào của dân tộc. Nhờ đó công ty ngày càng có uy tín trên thị trường, tạo việc làm cho người lao động và đóng góp một phần không nhỏ vào Ngân sách Nhà nước. Thang Long University Library
  • 39. 31 2.1.2 Bộ máy tổ chức Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 (Nguồn: Phòng hành chính) Ban giám đốc: Là cơ quan cao nhất của công ty. Giám đốc có quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn liên quan đến hoạt động của công ty. Ban giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó giám đốc. Giám đốc là người đại diện hợp pháp cao nhất của công ty trước nhà nước và pháp luật, là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các phòng ban thực hiện kế hoạch kinh doanh đề ra. Phó giám đốc cùng chung sức giúp Giám đốc điều hành công ty, đặc biệt những khi được Giám đốc uỷ quyền thì Phó giám đốc phải chịu mọi trách nhiệm về quyết định của mình trước công ty, trước Giám đốc và pháp luật. Phòng hành chính: Giải quyết các công việc hành chính, quản trị, thực hiện giao dịch đối nội, đối ngoại của công ty, tổ chức nhân sự, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về nhân sự cũng như hoạt động kinh doanh giao dịch của công ty. Phòng điều hành tour: Tiếp nhận các hợp đồng du lịch, tổ chức thực hiện nó một cách phù hợp và hiệu quả. Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức hạch toán thống kê kinh tế tài chính của công ty theo quy chế tài chính, đảm bảo chính xác, kịp thời và trung thực. Phản ánh trung thực tình hình tài chính của công ty giúp Giám đốc cũng như các đối tượng bên ngoài công ty, nắm bắt tình hình công ty. Thanh toán quyết toán hợp đồng với các đối tác bên ngoài công ty. Thực hiện quản lý chế độ chính sách của công ty với người lao động theo quy định. Ban giám đốc Phòng hành chính Phòng điều hành tour Phòng kế toán tài vụ Phòng kinh doanh
  • 40. 32 Phòng kinh doanh: Tiếp cận thị trường, tìm kiếm dự án, hợp đồng cho công ty đồng thời lập kế hoạch cho các hợp đồng cũng như toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 là công ty sở hữu vốn dưới hình thức TNHH, lại có địa bàn hoạt động rộng có điều kiện làm ăn với nước ngoài nên việc kinh doanh của công ty luôn được đổi mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là :  Tổ chức các tour du lịch trọn gói trong và ngoài nước (lĩnh vực mang lại lợi nhuận chính của công ty)  Kinh doanh nhà hàng khách sạn  Dịch vụ visa, hộ chiếu 365Travel là công ty du lịch và là một nhà điều hành tour tốt luôn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về việc tổ chức các tour du lịch trọn gói với các tiêu chí: Động đáng tin cậy, Chuyên nghiệp, Đam mê. 2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 2.1.4.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn Tình hình tài sản Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán – phần tài sản Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12- 13 Giá trị Tỷ trọng % Giá trị Tỷ trọng % Giá trị Tỷ trọng % Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) A. Tài sản ngắn hạn 2.065 79,64 2.998 86,77 3.833 61,66 933 45,18 835 27,84 B. Tài sản dài hạn 528 20,36 457 13,23 2.383 38,34 (53) (10,04) 1.926 421,47 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.593 100 3.455 100 6.216 100 862 33,24 2.761 79,91 (Nguồn: phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 41. 33 Tình hình tài sản của công ty được thể hiện rất rõ ràng thong qua bảng số liệu trên. Trong giai đoạnh 2011 – 2013, tài sản của công ty luôn duy trì ở mục hợp lý, cụ thể năm 2011 tài sản của công ty là 2.593 triệu đồng, năm 2012 ở mức 3.455 triệu đồng tăng 862 đồng so với năm 2011 và con số này tiếp tục tăng lên là 6.216 triệu đồng ở năm 2013. Cơ cấu tài sản của công ty luôn có sự chênh lệch rõ rệt giữa TSNH và TSDH, trong đó TSNH luôn chiếm tỷ trọng rất lớn đền trên 60% tổng tài sản của công ty, do đặc thù kinh doanh của công ty là dịch vụ nên tỷ trọng ở mực như vậy là hợp lý. Cụ thể như sau: - Tài sản ngắn hạn: Trong bảng cân đối kế toán từ năm 2011 – 2013 tỷ trọng luôn chiếm phần nhiều hơn so với tài sản dài hạn. Cụ thể năm 2011, TSNH chiếm sấp xỉ gần 80% tổng tài sản và đến năm 2012, tỷ trọng này đã tăng lên 45,18% so với năm 2011. Nhưng khi đến năm 2013, tỷ trọng này giảm đi 27,84% so với năm 2012. Con số này có sự chênh lệch cũng do các khoản trong tài sản ngắn hạn có sự tăng lên và giảm đi. Như khoản tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng giảm mạnh là do việc đầu tư mạnh vào tài sản cố định của công ty bao gồm các thiết bị phục vụ cho kinh doanh. Các khoản phải thu tăng lên nhất là khoản phải trả người bán tăng do công ty phát triển việc kinh doanh dịch vụ của mình theo hướng mua tour bán tour nên phải đặt trước các tour tại các thời điểm khác nhau đã làm gia tăng các khoản phải trả trước cho người bán mà chủ yếu là bên cung cấp dịch vụ thứ ba. Khoản tiếp theo là hàng tồn kho giảm đi rất nhiều so với năm 2013 đó chính là các tour mà công ty mua đã được khách hàng đặt tour rất nhiều nên đã giảm đi rất nhiều so với các năm trước. - Tài sản dài hạn: Năm 2011, TSDH của công ty là 528 triệu đồng chiếm 20,36% trong tổng tài sản. Đến năm 2012, tỷ trọng này đã giảm đi 10,04% so với năm 2011 và năm 2013 con số này đã tăng lên rất nhiều là 38,34%. Tỷ trọng có sự thay đổi là do tài sản cố định năm 2013 tăng lên rất nhiều do việc công ty đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng làm tăng uy tín cho công ty. Nhƣ vậy, sau khi xem xét và phân tích về tình hình Tài sản của công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 ta thấy được trong cơ cấu tài sản ngắn hạn, các khoản phải thu và hàng tồn kho là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm đi do công ty đã biết cách tiếp cận khó khăn của nền kinh tế tốt hơn với các công ty khác, việc thu hồi nợ cũng đảm bảo tốt do nhiều khách hàng vẫn sử dụng chính sách chính của công ty hiện nay. Trong cơ cấu tài sản dài hạn, tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất và tỷ trọng này có xu hướng tăng, công ty cũng bắt đầu chú trọng hơn trong việc làm mới bộ mặt của công ty mình để tăng cơ sở vật chất tạo uy tín với khách hàng của mình. Tình hình nguồn vốn
  • 42. 34 Ta thấy tỷ trọng nợ phải trả trong nguồn vốn của công ty trong 3 năm đang có xu hướng tăng lên từ 73% xuống 81%. Có thể thấy rằng trong 3 năm gần đây do tình hình kinh tế khó khăn, công ty phải vay nợ nhiều để đảm bảo khả năng sản xuất kinh doanh tại các ngân hàng và các cá nhân trong công ty một số lượng vốn lớn để bổ sung vốn lưu động. Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán – phần Nguồn vốn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11- 12 Chênh lệch 12- 13 Giá trị Tỷ trọng % Giá trị Tỷ trọng % Giá trị Tỷ trọng % Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) A. Nợ phải trả 1.902 73,35 2.735 79,16 5.434 87,42 833 43,8 2.699 98,68 I. Nợ ngắn hạn 1.902 73,35 2.735 79,16 4.178 67,21 833 43,8 1.443 52,76 II. Nợ dài hạn 0 0 0 0 1.256 20,21 0 - 1.256 - B. Vốn chủ sở hữu 691 26,65 720 20,84 782 12,58 29 4,2 62 8,61 TỔNG NGUỒN VỐN 2.593 100 3.455 100 6.216 100 862 33,24 2.761 79,91 (Nguồn: phòng Kế toán) Nợ ngắn hạn có sự giảm đi từ năm 2011 đến năm 2012 là 843 triệu đồng là do công ty đã dùng tiền mặt của mình để trả nợ cho ngân hàng. Khi năm 2013 tăng lên 52,76% so với năm 2012 là do khoản vay ngắn hạn ngân hàng tăng lên 640 triệu đồng để chi trả cho các khoản dịch vụ tour mà công ty đã đặt trước làm tăng chi phí để cho khách hàng khi đặt tour là luôn đáp ứng đầy đủ. Kèm theo đó là 2 khoản phải trả người bán và người mua trả tiền trước cũng tăng lên. Các khoản thuế phải nộp Nhà nước giảm đi do công ty đã dùng một phẩn trong các khoản vay của mình để trả vào một phần trong các khoản thế phải nộp nhà nước. Nợ dài hạn trong 2 năm 2011 và 2012, công ty không vay thêm nguồn vốn dài hạn nào để đầu tư vào tài sản cố định nên khoản nợ dài hạn bằng 0. Nhưng đến năm 2013, công ty đã tăng khoản nợ dài hạn này so với 2012 là 1.256 triệu đồng để đầu tư vào tài sản cố định để giúp cho công ty tăng uy tín và hình ảnh đối với khách hàng. Thang Long University Library
  • 43. 35 Vốn chủ sở hữu: Nhìn chung 3 năm gần đây thì vốn chủ sở hữu của công ty đang có xu hướng tăng lên. Năm 2012 tăng 4,2% so với năm 2011. So với năm 2012 thì năm 2013 có xu hướng tăng lên 8,56% nhưng khoản Vốn đầu tư của chủ sở hữu thì giữ nguyên chỉ riêng khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có xu hướng tăng lên làm lá chắn an toàn giúp cho công ty bước vào năm 2014 sao cho ổn định hơn. Nếu lỗ thì khoản này sẽ bù lỗ giúp công ty không chịu những tổn thất nặng nề khi chưa biết năm 2014 sẽ diễn biến như thế nào. Nhận xét: Nhìn chung, Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 trong 3 năm cả tài sản và nguồn vốn đều tăng mạnh, ngoài ra, cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty tương đối hợp lý chứng tỏ năng lực kinh doanh cũng như năng lực quản lý tài chính ổn định của công ty. 2.1.4.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng của công ty. Vì vậy trước khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động, chúng ta sẽ đánh giá một cách khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba năm gần đây được thể hiện qua bảng 2.2.3 sau đây: Bảng 2.3 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2010-2012 ĐVT: triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 11-12 Chênh lêch 12-13 2011 2012 2013 Giá trị % Giá trị % 1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.347 8.134 14.589 2.787 52,12 6.455 79,36 2 Giá vốn hàng bán 4.357 6.989 13.689 2.632 60,41 6.700 95,86 3 Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty 21 29 62 8 38,1 33 113,79 (Nguồn: Phòng Kế toán) Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy qua ba năm 2011-2012-2013, ta có thể thấy doanh thu của các năm đang có xu hướng tăng lên dẫn đên sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế. Để hiểu điều này, từ báo cáo ta có thể vẽ được biểu đồ thể hiện quy mô tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận như sau:
  • 44. 36 Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ĐVT:triệu đồng (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhìn vào biểu đồ 2.2.3 ta có thể thấy doanh thu thuần và lợi nhuận của Công ty có sự tăng mạnh trong ba năm trở lại đây. Mặc dù nền kinh tế đang vực dậy sau thời gian khó khăn nhưng với sự gia tăng mạnh mẽ của các đối thủ cạnh tranh khác như Amazia, Cosiana Tour… những vẫn không thể khiến cho khả năng tạo doanh thu của công ty giảm đi. Tuy nhiên, vẫn có sự chênh lệch rất lớn giữa doanh thu và lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận chưa bằng số lẻ của doanh thu chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty phát sinh chi phí lớn khiến cho lợi nhuận đạt được chưa tương xứng với doanh thu. Cụ thể: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tại Công ty TNHH Đầu tư và Du lịch 365 qua các năm không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, bởi vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần của Công ty. Sự tăng của doanh thu không đều qua các năm, năm 2012 doanh thu tăng 52,12% đạt 2.787 triệu đồng so với năm 2011 nhưng đến năm 2013 khoản mục này đã tăng một cách nhanh chóng khi tỷ trọng tăng 79,36% tương ứng với 6.455 triệu đồng. Trong giai đoạn hiện nay, do đầu tư vào cơ sở vật chất để có thể cạnh tranh rất tốt so với năm trước và đáp ứng rất tốt các nhu cầu khách hàng cần tour tại mọi thời điểm. Công ty còn áp dụng chính sách tín dụng nới lỏng để thu hút được nhiều khách hàng hơn và gia tăng các khoản hoa hồng mà từng nhân viên đem về trực tiếp. Tuy nhiên với việc tăng lên như vậy thì công ty vẫn phải dự phòng cho năm 2014 tiếp theo với đầy biến động. Giá vốn hàng bán: Dựa vào bảng kết quả sản xuất kinh doanh ở trên ta có thể thấy tốc độ tăng của giá vốn hàng bán và tốc độ tăng của doanh thu là tương đương Thang Long University Library
  • 45. 37 nhau, điều này cho thấy việc doanh thu tăng kéo theo giá vốn hàng bán tăng là nguyên nhân chủ yếu. Cụ thể, năm 2012 giá vốn hàng bán tăng 60,41% tương ứng tăng 2,632 triệu đồng so với năm 2011. Năm 2013, khoản mục này tăng lên 95,86% tương ứng tăng 6.700 triệu đồng tương ứng so với doanh thu. Điều này có thể giải thích được tại sao doanh thu của công ty tăng lên rất cao đồng nghĩa với việc giá vốn hàng hóa tăng để đáp ứng đủ lượng tour cũng như dịch vụ khác xung quanh. Lợi nhuận sau thuế thu nhâp công ty: Do có những kế hoạch cụ thể để áp dụng vào tình hình kinh tế hiện nay mà công ty đã phát triển vượt trội hơn so với năm trước điều này được minh chứng bằng lợi nhuận trước thuế năm 2012 là 29 triệu đồng tăng 8 triệu đồng so với năm 2011 tương đương với 38,1% và đến năm 2013 con số này tăng lên 62 triệu đồng tương đương 33 triệu so với năm 2012. Một con số mà rất nhiều công ty hiện nay cũng đang muốn hướng đến lợi nhuận của mình trong những năm gần đây. Vậy có được điều này là do doanh thu bán hàng vào năm 2012, 2013 tăng cao đến 52,12% và 79,36% kèm theo đó là chi phí quản lý quản lý kinh doanh giảm đi đã bù vào các phần chênh lệch chi phí của giá vốn hàng bán và chi phí tài chính tăng lên nên khi doanh thu trừ đi phần chi phí đã làm gia tăng thêm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty lên rất cao là 108,66% Nhận xét: Nhìn chung trong giai đoạn 2011 – 2013 tình hình kinh doanh của công ty đang có những bước tiến rất tốt trên phương diện về tình hình kinh tế vẫn đang bị đình trệ hiện nay. Nhưng xét tổng quan thì công ty đang có những kế hoạch rất cụ thể đặt ra cho từng bộ phận lẫn nhân viên của mình để tạo cho họ những động lực cùng công ty vượt qua nền kinh tế đang gặp khó khăn này. Mặt khác dịch vụ tour và xung quanh tour mà công ty cung cấp vẫn luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng tại mọi thời điểm nên công ty sẽ vững mạnh trên con đường hiện tại. 2.1.4.3 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Bảng2.4 Khả năng sinh lời của Công ty TNHH Đầu tƣ và Du lịch 365 ĐVT:% Chỉ tiêu Công thức Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13 ROS 0,39 0,36 0,42 (0,03) 0,06
  • 46. 38 ROA 0,81 0,84 0,99 0,03 0,15 ROE 3,04 4,03 7,93 0,99 3,9 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 1,02 2,35 2,35 1,33 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) năm 2013 là 0,42% hay 100 đồng doanh thu thuần thì tạo ra 0,42 đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này tăng so với năm 2012 là 0,06% tương ứng 0,06 đồng. Đối với năm 2012 là 0,36 giảm đi 0,03% so với năm 2011. Điều này chứng tỏ rằng tình hình kinh doanh của công ty đang ổn định lên nhưng vẫn nằm ở mức rất thấp. Dựa trên tình hình tổng quan của cả bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy được sự cố gắng của công ty trong việc sử dụng nguồn vốn. Từ năm 2011 – 2013, tốc độ của doanh thu thuần tăng lên so với lợi nhuận sau thuế làm cho con số ROS cũng tăng lên tương ứng. Nhưng con số này rất thấp nên công ty cần cố gắng hơn nữa trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để đem lại doanh thu và lợi nhuận tốt hơn. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): so với năm 2012 thì năm 2013 tăng 0,14% tức là cứ 100 đồng tài sản năm 2013 tạo ra nhiều hơn năm 2012 là 0,14 đồng. Còn năm 2012 cũng tăng lên 0,03 đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận ròng (113,79% năm 2013) lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản (79,91% năm 2013) dẫn đến ROA tăng lên. Như vậy công ty đã thận trọng khi sử dụng chính sách đầu tư trong việc điều tiết tài sản của mình. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: Năm 2013 có vẻ nhưng mọi chỉ tiêu đều có xu hướng tăng lên nên chỉ tiêu ROE cũng không nằm ngoại lệ. Chỉ số này của công ty năm 2013 tăng 3,9% so với năm 2012 tức 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì công ty sẽ có 7,93 đồng lợi nhuận ròng tăng 3,9 đồng của năm 2012. Tuy năm 2012 chỉ tăng gần sấp xỉ 1 đồng so với năm 2011 nhưng cũng cho thấy được rằng công ty đã sử dụng được đồng vốn tốt như thế nào. Chỉ số này năm 2013 tăng khá mạnh so với 2 chỉ số Thang Long University Library
  • 47. 39 ROS và ROA nhưng nó cũng là chỉ số vô cùng quan trọng khi họ đánh giá được rằng với những đồng mà họ đầu tư vào hiện nay thì nó có phát sinh lợi nhuận tăng theo từng năm hay không. Khi nhìn vào 2 con số chênh lệch này của 3 năm chắc các chủ sở hữu cũng chưa thể hài lòng đối với những gì mà ban quản lý công ty đang thực hiện hiện nay. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (hay vòng quay tài sản) dùng để đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản nói chung mà không phân biệt tài sản lưu động hay tài sản cố định. Dựa vào số liệu tính toán được ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty có xu hướng tăng lên và có biến động lớn trong ba năm qua. Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty trong năm 2013 là 2,35 lần trong khi đó năm 2012 là 2,35 lần. Tức là trong năm 2012, một đồng tài sản mang lại được 2,35 đồng doanh thu thuần. So với chỉ số ngành thì con số này vẫn thấp hơn rất nhiều. Vì vậy, trong tương lai công ty cần chú trọng hơn nữa về hiệu suất sử dụng tài sản để không chỉ dừng lại ở con số 2,35 này. Kết luận: Tỷ suất sinh lời của công ty ở mức rất thấp nên cần phải cải thiện khi sử dụng nguồn vốn của mình. Ta có thể nhìn thấy rõ hơn khi nhìn vào bảng 2.5 dưới đây để so sánh với trung bình ngành năm 2013: Bảng 2.5 So sánh chỉ số ROA, ROE của Công ty với trung bình ngành năm 2013 ĐVT:% Chỉ tiêu Du lịch Công ty 365 Chênh lệch ROA (năm 2013) 5,98 0,81 5,17 ROE (năm 2013) 9,16 3,04 6,12 (Nguồn: http://www.stockbiz.vn/) So với ROA của trung bình ngành năm 2013, tỷ suất sinh lời của công ty thấp hơn rất nhiều. Trong khi ROA của ngành đạt 5,98% thì công ty đạt mức 0,81% tức là thấp hơn 5,17%. Điều này cho thấy công ty đang hoạt động kém hiệu quả và bị hạn chế bởi nhiều các công ty khác cùng ngành. Đối với chỉ số ROE của công ty có thể thấy rằng năm 2013 là một năm khó khăn của công ty khi mà chỉ số ROE của trung bình nghành là 9,16 còn của công ty là 3,04.