SlideShare a Scribd company logo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Đ hoàn thành t t khoá h c v a qua cũng nh khoá lu n t t nghi pể ố ọ ừ ư ậ ố ệ
này, em đã nh n đ c s h ng d n, giúp đ và góp ý nhi t tình c aậ ượ ự ướ ẫ ỡ ệ ủ
quý th y cô tr ng Đ i h c Kinh T Hu và nh ng chia s , g n bó c aầ ườ ạ ọ ế ế ữ ẽ ắ ủ
gia đình, b n bè ng i thân.ạ ườ
Tr c h t, em xin chân thành c m n đ n quý th y cô tr ng Đ iướ ế ả ơ ế ầ ườ ạ
h c Kinh T Hu , đ c bi t là nh ng th y cô đã t n tình d y b o choọ ế ế ặ ệ ữ ầ ậ ạ ả
em su t th i gian h c t p t i tr ng.ố ờ ọ ậ ạ ườ
Em xin g i l i bi t n sâu s c đ n Th c sĩ Tr n Th Ph c Hàử ờ ế ơ ắ ế ạ ầ ị ướ
ng i đã dành r t nhi u th i gian, tâm huy t đ h ng d n nghiên c uườ ấ ề ờ ế ể ướ ẫ ứ
và giúp em hoàn thành lu n văn t t nghi p này.ậ ố ệ
Đ ng th i, em xin c m n quý anh, ch và ban lãnh đ o Công ty Cồ ờ ả ơ ị ạ ổ
ph n Xây d ng Đ u t và Phát tri n h t ng Th a Thiên Hu đã t oầ ự ầ ư ể ạ ầ ừ ế ạ
đi u ki n cho em đ c th c t p đ có đ c d li u hoàn thành t t lu nề ệ ượ ự ậ ể ượ ữ ệ ố ậ
văn này.
Cu i cùng em mu n g i l i c m n đ n gia đình em, t t c b n vèố ố ử ờ ả ơ ế ấ ả ạ
và ng i thân nh ng ng i đã giúp đ , chia s và ch d n cho emườ ữ ườ ỡ ẽ ỉ ẫ
nh ng đi u b ích trong su t quá trình theo h c v a r i.ữ ề ổ ố ọ ừ ồ
M c dù đã có nhi u c g ng hoàn thi n lu n văn b ng t t c sặ ề ố ắ ệ ậ ằ ấ ả ự
nhi t tình và năng l c c a mình, tuy nhiên không th tránh kh i nh ngệ ự ủ ể ỏ ữ
thi u sót, r t mong đ c nh ng đóng góp quý báu c a quý th y cô vàế ấ ượ ữ ủ ầ
các b n.ạ
Hu , tháng 5 năm 2014ế
Sinh Viên
Nguy n Vi t B oễ ế ả
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
CTCP Công ty cổ phần
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
ĐVT Đơn vị tính
VCSH Vốn chủ sở hữu
LN Lợi nhuận
KD Kinh doanh
DT Doanh Thu
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................4
Hình 1: Sơ đồ Mô hình phân tích Dupont............................................................20
Hình 2: Sơ đồ Tổ chức Hoạt động của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế......................................................................23
Hình 3: Biểu đồ phản ánh tình hình doanh thu qua ba năm.............................26
Hình 4: Biểu đồ kết cấu vốn kinh doanh..............................................................28
Hình 5: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn......................................................................31
Hình 6: Biểu đồ kết cấu vốn lưu động..................................................................44
Hình 7: Biểu đồ kết cấu vốn cố định.....................................................................53
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................4
Bảng 1: Tình hình nhân sự của Công ty qua các năm 2011,2012 và 2013.......23
Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh..................................26
Bảng 3: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty.....................................................28
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn công ty......................................................................30
Bảng 5: Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn.........................................................31
Bảng 6: Phân tích hệ số tài trợ vốn.....................................................................31
Bảng 7: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn.............................................32
Bảng 8: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định...............................................33
Bảng 9: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định..............................................35
Bảng 10: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát..................................35
Bảng 11: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.............................36
Bảng 12: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh.......................................37
Bảng 13: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh tức thời.........................39
Bảng 14: Hệ số quay vòng vốn của công ty..........................................................40
Bảng 15: Sức sinh lợi của tài sản (ROA)..............................................................41
Bảng 16: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................42
Bảng 17: Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty.......................................43
Bảng 18: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động...............................45
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Bảng 19: Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động.................46
Bảng 20: Bảng phân tích hàng tồn kho................................................................48
Bảng 21: Bảng phân tích khoản phải thu.............................................................50
Bảng 22: Phân tích kết cấu vốn cố định của công ty...........................................52
Bảng 23: Bảng đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định........................55
Bảng 24: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định....................................56
Bảng 25: Hệ số hàm lượng vốn cố định và suất hao phí vốn cố định................59
Bảng 26: Hệ số hao mòn tài sản cố định...............................................................60
Bảng 27: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu................................................65
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp càng
trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến
động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước, các bạn
hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Chính vì
vậy, vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống của các doanh nghiệp. Phân tích hiệu
quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh
giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp
nhất. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm
như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng…nhận biết tình hình tài chính thực tế để có
quyết định đầu tư hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế và nhận thức được yêu cầu đòi hỏi sau một thời gian thực tập tốt
nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn – cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên
trong công ty, tôi chọn đề tài “Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ
Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế ” để làm luận văn
tốt nghiệp, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích
hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ đó tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên
Huế trong thời gian tới.
2. Mục tiêu của đề tài
 Mục tiêu chung: tiến hành phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế từ đó đề ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại công ty.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công
ty Cổ Phần.
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu
Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn tại Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả sử dụng vốn tại Công
Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi nghiên cứu
• Thời gian nghiên cứu : Tình hình sử dụng vốn hoạt động sản xuất kinh doanh
qua các năm 2011 – 2013.
• Không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng
Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp này xem xét sự vận động của các sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ
chặt chẽ với các sự vật hiện tượng khác và sự vận động của các sự vật hiện tượng qua các
thời kỳ khác nhau
 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu với dữ liệu thứ cấp
- Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ
Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
- Một số tài liệu liên quan được thu tập từ các báo, tạp chí, internet.
 Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế tôi sử dụng phương pháp so sánh
số tuyệt đối và tương đối để thấy rõ sự biến động về tình hình sử dụng vốn tại Công Ty Cổ
Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế qua 3 năm.
- Phương pháp thống kê và phân tích thống kê.
Phương pháp thống kê là việc sử dụng các số liệu thống kê trong một thời gian dài
nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thông tin.
- Phương pháp phân tích thống kê là phương pháp quan trọng, luôn luôn sử dụng
nhằm phân tích tổng hợp số liệu, thông tin có liên quan nhằm khái quát hóa, mô hình hóa
các yếu tố nghiên cứu.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
1.1.1. Khái niệm về vốn
Để tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần có vốn, vốn đầu tư ban
đầu và vốn bổ sung để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy
việc quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.
Nó đóng vai trò quyết định cho việc ra đời, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Vậy vốn doanh nghiệp là gì ?
Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau
thì có những quan niệm khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Marx, ông cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá
trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất ”. Định nghĩa của Marx có tầm khái
quát lớn, tuy nhiên do hạn chế về mặt trình độ phát triển của nền kinh tế mà Marx quan
niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển đã kế thừa các quan
điểm của trường phái cổ điển về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố của đầu vào sản
xuất thành ba bộ phận là Đất đai, Lao động và Vốn. Theo ông, vốn là các hàng hoá được
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ…Trong quan niệm về vốn của Samuelson không đề cập đến các tài sản
tài chính những tài sản có giá có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, ông đã đồng
nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.
Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: Vốn
hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá, sản
phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có
giá trị của doanh nghiệp. Như vậy David Beeg đã bổ sung định nghĩa vốn tài chính cho
định nghĩa vốn của Samuelson.
Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố đầu
vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và
dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vốn là một
loại hàng hoá đặc biệt.
Như vậy để nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn, doanh nghiệp phải
dựa vào các nguyên tắc cơ bản sau:
- Sử dụng đồng vốn có mục đích rõ ràng
- Sử dụng đồng vốn có lợi ích và tiết kiệm nhất
- Sử dụng đồng vốn một cách hợp pháp
- Kiểm tra các chỉ tiêu tài chính về an toàn hiệu quả
- Tính toán kỹ hiệu quả đầu tư
- Mở rộng thị trường thông qua các chính sách bán hàng
- Kiểm soát tốt các chi phí hoạt động
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và
quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu cuối cùng của
doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về hiệu quả sử
dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn…nó còn phản ánh giữa quan hệ đầu
ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay đây chính
là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận doanh thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện
sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử
dụng vốn càng cao.
Kết quả lợi ích tạo ra sử dụng vốn phải thõa mãn yêu cầu: đáp ứng được lợi ích của
doanh nghiệp, lợi ích của nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất đồng thời nâng cao
lợi ích của nền kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ một doanh
nghiệp nào hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cho mình, nhưng lại làm tổn hại đến
lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không được phép hoạt động. Ngược lại, nếu doanh
nghiệp đó hoạt động đem lại lợi ích cho nền kinh tế, còn bản thân bị lỗ vì sẽ làm cho
doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy kết quả tạo ra do việc sử dụng vốn phải kết hợp với lợi
ích của doanh nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội.
Vậy, hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh, là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản vào
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí.
1.2. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn gốc của vốn, là toàn bộ vốn để đảm bảo đầy đủ nhu
cầu về tài sản cho doanh nghiệp giúp quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có
hiệu quả.
1.2.1 Nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ giao dịch và sự kiện đã
qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác định
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia cam
kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.
Nợ phải trả bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả phải nộp
khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả, nộp như: phải trả trước người bán, phải trả công nhân
viên, phải trả khách hàng, các khoản nộp cho Nhà nước.
1.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu biểu hiện quyền sở hữu của chủ thể về các tài sản hiện có của
doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn vốn sau:
- Số tiền đóng góp của nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp.
- Lợi nhuận chưa phân phối – số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ngoài hai nguồn vốn trên, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài
sản, chênh lệch tỷ giá, các khoản dự phòng,…
1.3 Phân loại vốn
Như đã trình bày ở trên, vốn giữ vai trò quan trọng, thiết yếu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, việc phân loại vốn theo các cách thức khác nhau sẽ
giúp doanh nghiệp đề ra được các giải pháp quản lí và sử dụng sao cho có hiệu quả. Có
nhiều cách phân loại vốn doanh nghiệp theo các giác độ khác nhau.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn có thể chia vốn thành hai loại Vốn cố định và
Vốn lưu động
1.3.1 Vốn cố định:
Là một bộ phận của vốn sản xuất, là hình thái giá trị của những tư liệu lao động đang
phát huy tác dụng trong sản xuất. Khi xem xét những hình thái giá trị của những tư liệu
lao động đang nằm trong vốn cố định, không chỉ xét về mặt hiện vật mà quan trọng là
phải xem xét tác dụng của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với tất cả các
tư liệu lao động đang phát huy tác dụng trong sản xuất đều là vốn cố định, tuỳ theo tình
hình thực tế, từng thời kỳ mà có những quy định cụ thể khác nhau. Hiện tại Nhà nước quy
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
định các tư liệu sản xuất có đủ hai điều kiện thời gian sử dụng lớn hơn một năm và giá trị
tài sản lớn hơn 5 triệu đồng thì được coi là tài sản cố định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định tham gia nhiều lần vào sản xuất, giá
trị của tài sản cố định giảm dần, theo đó nó được tách ra làm hai phần: Một phần gia nhập
vào chi phí sản phẩm dưới hình thức khấu hao tương ứng với sự giảm dần giá trị sử dụng
của tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như phần vốn lưu chuyển
dần tăng lên thì phần vốn cố định giảm đi tương ứng với mức suy giảm giá trị sử dụng của
tài sản cố định. Kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định hết thời gian sử
dụng và vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển.
Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, vốn cố định là phần vốn đầu tư mua sắm các
loại tài sản cố định dưới hai hình thức: Ngân sách cấp phát và vay công ty ( một phần
được trích từ quỹ phát triển sản xuất). Vốn cố định giữ vai trò rất quan trọng trong quá
trình sản xuất, nó quyết định đến việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất,
quyết định việc ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến. Do có vị trí then chốt và đặc
điểm vận động của nó có tính quy luật riêng nên việc quản lý nâng cao hiệu quả vốn cố
định được coi là công tác trọng điểm của quản lý tài chính doanh nghiệp.
Để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng vốn lưu động, người ta thường tiến hành
phân chia tài sản cố định theo các tiêu thức sau:
 Theo mục đích sử dụng tài sản cố định gồm có:
- Tài sản cố định phục vụ mục đích kinh doanh
- Tài sản cố định phục vụ phúc lợi công cộng, an ninh quốc phòng
- Tài sản cố định bảo quản giữ hộ
 Theo hình thái biểu hiện có thể chia tài sản cố định thành hai loại:
• Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất nó
thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu, chi phí
mua bằng phát minh sáng chế…
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Trong nền kinh tế thị trường do sự tác động của các quy luật kinh tế và để nâng cao
khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đầu tư những khoản chi phí lớn cho phần tài
sản vô hình. Những chi phí này cần phải được quản lý và thu hồi dần dần như những chi
phí mua sắm tài sản cố định khác.
• Tài sản cố định hữu hình bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc, đường xá, cầu cảng.
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm
- Các loại tài sản cố định khác
Vậy với mỗi cách phân loại trên đây cho phép ta đánh giá xem xét kết cấu tài sản cố
định của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Kết cấu tài sản cố định là tỷ trọng
của một loại tài sản cố định nào đó so với tổng nguyên giá các loại tài sản cố định của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết cấu tài sản cố định giữa các ngành sản xuất khác nhau hoặc cùng một ngành sản
xuất cũng khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu tài sản cố định
là việc làm cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định sao cho
có lợi nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
1.3.2 Vốn lưu động
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông được đầu tư
vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy vốn lưu động bao gồm những giá trị
của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính, phụ; nguyên vật liệu và phụ tùng thay
thế; công cụ dụng cụ; thành phẩm; hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm; vật
tư thuê ngoài chế biến; vốn tiền mặt; thành phẩm trên đường gửi bán…
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Khác với tư liệu sản xuất, đối tượng lao động chỉ được tham gia vào một chu kỳ sản
xuất để góp phần hợp thành giá trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm. Vì vậy vốn lưu
động có đặc điểm là luân chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong cùng một chu kỳ sản
xuất.
Vốn lưu động trong các doanh nghiệp vận động liên tục qua các giai đoạn trong quá
trình sản xuất, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Bắt đầu từ hình thái tiền tệ ban
đầu. Sự vận động liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác giữa lĩnh vực sản xuất và
lĩnh vực lưu thông tạo nên sự luân chuyển của vốn lưu động.
Qua phân tích trên cho thấy vốn lưu động là hình thái giá trị của nhiều yếu tố tạo
thành, mỗi yếu tố có tính năng, tác dụng riêng. Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả ta
phải tiến hành phân loại theo một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
 Căn cứ vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn, vốn lưu động được chia
làm ba loại:
• Vốn dự trữ: Là bộ phận vốn dùng để mua nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay
thế và chuẩn bị đưa vào sản xuất.
• Vốn trong sản xuất: Là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản xuất
như sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm tự chế, chi phí chờ phân.
• Vốn lưu thông: Là phần vốn trực tiếp phục vụ cho việc lưu thông, tiêu thụ hàng
hoá.
 Căn cứ vào phương pháp xác lập vốn, người ta chia vốn lưu động ra làm hai loại:
• Vốn lưu động định mức: Là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu cần thiết
thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm vốn dự
trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm,
thuê ngoài chế biến.
• Vốn lưu động không định mức: Là vốn lưu động có thể phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn cứ để tính toán định mức
được, chẳng hạn như thành phẩm trên đường gửi bán, vốn kết toán.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
 Phân loại theo hình thái biểu hiện: Vốn lưu động gồm:
• Vốn vật tư hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng
hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.
• Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, đầu tư công ty…
 Căn cứ vào chủ sở hữu về vốn, vốn lưu động bao gồm:
• Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
• Vốn vay hay các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán
Tóm lại, từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu
động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành
phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Ở các doanh nghiệp Nhà nước khác nhau thì kết cấu vốn lưu động khác nhau. Việc
phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau sẽ giúp
doanh nghiệp hiểu rõ thêm những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản
lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn. Qua
đó cũng có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng
trong công tác quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp mình.
1.4 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
 Hệ số tài trợ
Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc
lập tài chính doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn vốn tài trợ tài sản
của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phẩn. Trị số của chỉ tiêu càng lớn,
chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về mặt tài chính
của doanh nghiệp càng tăng và ngược lại, trị số của các chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng tự
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp, mức độ độc lập về tài chính của
doanh nghiệp càng giảm. Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
 Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn ( hay Hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản dài hạn ) là chỉ
tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản ngắn hạn bằng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này được
xác định như sau:
 Hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định ( hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản cố định) là chỉ tiêu
phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận tài sản cố định (đã và đang đầu tư) bằng vốn chủ sở hữu.
1.4.2 Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp
Thông qua bảng cân đối kế toán chúng ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được phân
bổ như thế nào cho tài sản của doanh nghiệp. Sự phân bổ này thể hiện qua các tương quan
tỷ lệ giữa nguồn vốn và tài sản được phản ánh qua cân đối chính sau:
 Tài sản A (I,IV) + B (I): những tài sản thiết yếu của doanh nghiệp có ba tương
quan tỷ lệ với nguồn vốn B: chủ ở hữu của doanh nghiệp: bằng nhau, lớn hơn hoặc nhỏ
hơn.
 Nếu tài sản A (I,IV) + B (I) > nguồn vốn B: phản ánh nguồn VCSH của doanh
nghiệp không đủ trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng nguồn vốn
của bên ngoài. Doanh nghiệp có thể thiếu vốn và rủi ro trong kinh doanh.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
 Nếu tài sản A (I,IV) + B (I) < nguồn vốn B: phản ánh nguồn VCSH của doanh
nghiệp thừa trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp và có thể trang trải các tài sản
khác của doanh nghiệp hoặc bị bên ngoài sử dụng.
1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ( )
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tổng tài sản hiện tại có
doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát càng lớn càng tốt. Có các mức độ:
> 2: tốt
= 1,5 2 : bình thường chấp nhận
= 1 1,5 : khó khăn
< 1 : rất khó khăn
 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà
doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Về mặt
lý thuyết, nếu chỉ tiêu này 1 doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1 doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 khả năng thanh toán nợ của doanh
nghiệp càng thấp.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi loại trừ giá trị
hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn
hạn), doanh nghiệp có khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này
được tính như sau:
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ thanh toán nhanh
hơn mức độ bình thường mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả năng
thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không. Vì thế chúng ta tiếp tục xét chỉ tiêu “ Hệ số
khả năng thanh toán tức thời” hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện
có, doanh nghiệp có khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn
đến hạn hay không.
Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời ” được xác định theo công thức:
1.4.4 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu vốn và là
thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại khi mà các
nguồn lực mỗi ngày một hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày càng cao, vấn
đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
1.4.4.1 Các chỉ tiêu phân tích chung
 Hệ số quay vòng vốn ( S/A)
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quay bao
nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả.
 Sức sinh lời của tài sản (ROA)
Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận ( ròng hoặc trước thuế) chia cho
bình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số thường dùng
lợi nhuận sau thuế, trong khi đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước
thuế hơn là lợi nhuận sau thuế. Công thức xác định tỷ này như sau:
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 triệu đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì có
thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.
 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ
sở hữu ( ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng
VCSH.
Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một 100 triệu đồng VCSH bỏ ra tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích để đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ta sử dụng phân tích Dupont
1.4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động= Tài sản ngắn hạn- Các khoản phải trả ngắn hạn
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở các chỉ số tài chính như tốc độ luân
chuyển vốn lưu động, sức sinh lợi của đồng vốn.
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tài chính phản ánh năng lực sử dụng vốn
hiệu quả của đồng vốn trong lưu thông. Chỉ tiêu này gắn liền với hai nhân tố: số vòng
quay vốn lưu động và số ngày chu chuyển vốn lưu động.
 Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh vốn được thực hiện trong một kỳ nhất định, thường tính trong
một năm. Số vòng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong
kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
 Số ngày chu chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng. Thời
gian của một vòng càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển càng lớn.
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
trong kỳ.
 Hàm lượng vốn lưu động
Đây là mức đảm nhận vốn lưu động, phản ánh số vốn lưu động cần có thể đạt được
một đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao và ngược lại
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
 Suất hao phí của vốn lưu động
Đây chỉ là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu “ Sức sinh lợi của vốn lưu động”. Chỉ tiêu
này phản ánh số vốn lưu động cần thiết để tạo ra một đồng lợi nhuận.
Việc sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp
cũng đòi hỏi hết sức thận trọng bởi những chỉ tiêu tổng hợp. Mỗi chỉ tiêu cũng có những
mặt hạn chế nhất định. Vấn đề phảỉ lựa chọn các chỉ tiêu phân tích để có thể bổ sung cho
nhau nhằm đánh giá chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó cải tiến việc sử dụng
vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lưu động
 Tỷ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể sử dụng tỷ số
hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho
một năm và số ngày tồn kho.
- Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng
trong kỳ để tạo ra doanh thu.
- Số ngày một vòng quay của hàng tồn kho
Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp mất hết
bao nhiêu ngày.
 Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho
biết bình quân mất bao nhiều ngày để công ty có thể thu hồi khoản phải thu.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
- Vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu cho biết bình quân khoản phải thu quay được bao
nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu
tiền bình quân càng thấp và ngược lại.
- Số ngày của một vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu số ngày một vòng quay của khoản phải thu cho biết bình quân doanh nghiệp
mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu.
1.4.4.3 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố định ở doanh nghiệp, thể
hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố định nhiều hay ít, chất lượng hay không chất
lượng, sử dụng có hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh
nghiệp.
Vốn cố định = Giá trị tài sản dài hạn- Khấu hao tài sản cố định lũy kế
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định phản ánh 100 đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
 Hệ số hàm lượng vốn cố định
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Hệ số hàm lượng vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần có để đạt được một đồng
doanh thu trong kỳ.
 Suất hao phí vốn cố định
Suất hao phí vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng lợi
nhuận.
 Hệ số hao mòn tài sản cố định
Hệ số hao mòn tài sản cố định thể hiện mức độ hao mòn của tài sản cố định tại thời
điểm đánh giá so với thời điểm đầu tư ban đầu.
1.4.5 Phân tích Dupont
1.4.5.1 Phương trình Dupont
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập phương trình
phân tích, lần đầu tiên được công ty Dupont áp dụng nên thường được gọi là phương trình
Dupont.
Phương pháp phân tích Dupont cho thấy tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính cụ
thể là tỷ số hoạt động và doanh lợi để xác định khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư. Đây là
mối quan hệ hàm số giữa các tỷ số: Hệ số quay vòng vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Bên trên của mô hình Dupont khai triển hệ số quay vòng vốn. Nhìn vào đây chúng ta
có thể thấy vòng quay toàn bộ vốn sẽ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào .
Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay vốn thì cần phải phân tích các
nhân tố quan hệ để có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Bên dưới mô hình Dupont khai triển tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để thấy những
nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất này . Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tham gia tăng tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu thì nhân tố chi phí của hàng tiêu thụ cần được quan tâm, cụ
thể hơn có thể đi sâu phân tích các loại chi phí cấu thành để có biện pháp hợp lý.
Tác dụng của phương trình:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử
nguồn vốn.
- Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của
VCSH bằng các phương pháp loại trừ .
Đề ra các quyết định phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của
từng nhân tố khác nhau để tăng suất sinh lời.
Hình 1: Sơ đồ Mô hình phân tích Dupont
Tác dụng của phương trình:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhận tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
vốn.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
- Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của
VCSH bằng các phương pháp loại trừ.
- Đề ra các quyết định phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác nhau
của từng nhân tố khác nhau để tăng năng suất sinh lời.
1.4.5.2 Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ
Trong quá trình sử dụng phương pháp Dupont, nếu được mở rộng và sử dụng cả tỷ
số nợ cho thấy mối quan hệ giữ tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu suất lợi nhuận trên
vốn. Công thức sau cho thấy rõ ảnh hưởng của tỷ số nợ trên lợi nhuận của chủ sở hữu.
Công thức trên cho thấy tỷ số nợ có thể sử dụng để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu. Tuy nhiên, nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bằng cách sử dụng
tỷ số nợ sẽ làm cho tỷ số nợ tăng dần, các chủ nợ sẽ chống lại khuynh hướng này và do đó
sẽ đạt tới giới hạn cho phương thức trên. Hơn nữa, tỷ số nợ cao doanh nghiệp sẽ có nhiều
rủi ro đi đến phá sản.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng
Thừa Thiên Huế
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
2.1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập
Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế được thành
lập trên cơ sở Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước ( Xí nghiệp xử lý nền móng và Cơ khí
điện nước thuộc Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế) theo Quyết định số 4236/QĐ-UBND
ngày 15/12/2005 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty là đơn vị hoạch
toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3103000151 ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên
Huế, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp lệnh hiện hành có liên quan.
• Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng - thành phố Huế
• Điện thoại: 054. 820300/ 2241804 - Fax: 054. 820313
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3300384585 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh TT.Huế cấp ngày 10/2/2009 (thay đổi lần thứ 02).
• Vốn Điều lệ: 6.000.000.000 đồng
• Tỷ lệ góp vốn: 30%.
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty
• Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật
• Thi công các hạng mục cơ khí xây dựng, điện, nước dân dụng, xử lý nền móng
công trình
• Khai thác và mua bán vật liệu xây dựng
• Sản xuất, gia công các mặt hàng cơ khí
• Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm có liên quan
• Cho thuê máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy công ty
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Hình 2: Sơ đồ Tổ chức Hoạt động của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát
triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Tổng số nhân viên hiện có đến năm 2013 là 130 người. Trong đó nhân viên quản lý là
16 người. Là một công ty cổ phần, bộ máy lãnh đạo của công ty bao gồm: Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Ban tổng giám đốc và kế toán trưởng.
2.1.4. Đặc điểm nguồn lực của công ty
Bảng 1: Tình hình nhân sự của Công ty qua các năm 2011,2012 và 2013
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Đơn vị tính:
Người
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
2012/2011 2013/2012
+/- %
+/
-
%
Tổng số lao động
12
0
100
12
8
100
13
0
100 8 106,7 2 101,6
Phân theo giới tính
Nam 73 60.83 76 59.38 82 63.08 5 107 6 107,9
Nữ 47 39.17 52 40.62 48 36.92 3 106,1 -4 92,3
Phân theo trình độ văn hóa
Đại học, cao đẳng 28 23.33 34 26.56 39 30.00 6 121,4 5 114,7
Trung cấp 34 28.33 32 25.00 37 28.46 -2 94,1 5 115,6
Công nhân lành
nghề
58 48.34 62 48.44 54 41.54 4 106.9 -8 87,1
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
Quan sát bảng 1 tình hình lao động của công ty trên ta thấy rõ: nhìn chung lượng lao
động qua các năm không có biến động lớn. Năm 2012 công ty nhận thêm 8 nhân viên
tương ứng tỉ lệ tăng là 6.7%. Năm 2013 nhận thêm 2 nhân viên, tỷ lệ lao động tăng tương
ứng tăng là 1.6%, điều đó cho thấy hoạt động của công ty vẫn ổn định qua các năm.
Xét theo giới tính: Lao động của công ty chủ yếu là lao động nam chiếm tỷ lệ trên
60%. Sở dĩ có sự chênh lệch như vậy vì do đặc thù của công việc quy định, hoạt động của
công ty đòi hỏi nhân viên phải sức khỏe, chịu đựng công việc nặng nhọc và đó là những
tố chất thiên về nam giới, chính vì vậy trong khâu tuyển dụng sử dụng lao động thường
ưu tiên nam giới.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Xét theo trình độ: Có trình độ trung cấp và công nhân lành nghề chiếm tỷ lệ trên 70%
đặc thù hoạt động của công ty về xây dựng cơ sỡ hạ tầng và các công trình dân dụng ngày
càng áp dụng nhiều tiến bộ mới của khoa học-kỹ thuật, nhiều ứng dụng trong kỹ thuật thi
công công trình cũng như công tác quản lý điều hành đảm bảo an toàn ngày càng nâng
ca .Điều đó được thể hiện, năm 2011 nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng có 28 người
chiếm 23.33%, nhân viên có trình độ trung cấp 34 người chiếm 28.33% và nhân viên có
trình độ công nhân lành nghề 58 người chiếm 48.34% trong tổng số lao động.Năm 2012
nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng là 34 người chiếm 26,56%, nhân viên có trình độ
trung cấp, công nhân lành nghề có 94 người chiếm 73,44%.Và đến năm 2013 nhân viên
có trình độ đại học, cao đẳng tăng lên 39 người chiếm 30% ; nhân viên có trình độ trung
cấp và nhân viên có trình độ công nhân lành nghề còn 91 người chiếm 70% trong tổng số
lao động tại công ty hiện có. Qua đó thấy được trình độ của các cán bộ công nhân viên
ngày càng được quan tâm.
2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua
Với số vốn ban đầu từ cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước sau thời gian hoạt
động doanh thu, lợi nhuận và mức đóng góp vào ngân sách của Công ty qua các năm gần
đây được thể hiện như sau:
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
Doanh thu
thuần
46,013.0
5
103,121.0
0
90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59
Giá vốn hàng
bán
42,782.6
7
98,527.32 87,453.10 55,744.65 230.30 -11,074.22 88.76
Lợi nhuận gộp 3,230.38 4,593.68 2,875.13 1,363.30 142.20 -1,718.55 62.59
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1,248.66 1,613.25 1,006.90 364.59 129.20 -606.35 62.41
Chi phí thuế
TNDN
328.00 277.00 150.00 -51.00 84.45 -127.00 54.15
Lợi nhuận sau
thuế
1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Hình 3: Biểu đồ phản ánh tình hình doanh thu qua ba năm
Nhận xét:
Qua bảng số liệu vào đồ thị trên ta nhận thấy doanh thu thuần của công ty có chiều
hướng tăng vào năm 2012 nhưng lại giảm vào năm 2013.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Trong năm 2012 công ty tập trung đầu tư vào trang thiết bị máy móc, đào tạo nhân lực
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của kỹ sư, công nhân đã giúp cho tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả, số lượng hợp đồng tăng trong năm này và chất
lượng sản phẩn dịch vụ sản xuất được nâng cao và công ty được nhiều khách hàng lựa
chọn và tin cậy. Đây chính là lý do làm cho doanh thu thuần năm 2012 tăng đạt
103,121.00 triệu đồng, tăng 57,107.95 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 124.11% so với
năm 2011.
Với việc doanh thu tăng kéo theo chi phí sản xuất kinh doanh cũng gia tăng,điều này
đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của công ty. Năm 2012, chi phí quản lý kinh
doanh tăng 364.59 triệu đồng so với năm 2011 làm cho lợi nhuận sau thuế giảm 265.88
triệu đồng.
Đến năm 2013, tình hình kinh tế khó khăn đã tác động lớn đến nghành xây dựng cả
nước nói chung và công ty nói riêng, nhiều công trình và dự án đầu tư bị cắt giảm làm cho
mức doanh thu chỉ đạt 90,328.23 triệu đồng giảm với tỷ lệ 12,41% so với năm 2012. Tuy
nhiên lợi nhuận sau thuế năm này lại tăng 174.69 triệu đồng so với năm trước với tỷ lệ
tăng là 13.99%.
Tóm lại, trong ba năm qua công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả bằng chứng là
doanh thu thuần tăng giảm theo tình hình kinh tế chung, nhưng mức lợi nhuận sau thuế
mà công ty đạt được luôn tăng. Đây cũng là dấu hiệu cho thấy công ty đã quan tâm xem
xét, điều chỉnh các chiến lược trong việc tiết kiệm, giảm trừ chi phí để hoạt động kinh
doanh của công ty gặt hái được những thành công và đạt được nhưng mục tiêu đã đề ra.
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư
Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
2.2.1. Khái quát tình hình vốn tại Công ty qua 3 năm
Vốn kinh doanh của công ty tồn tại dưới hai hình thức: vốn lưu động và vốn cố định.
Vốn lưu động chủ yếu đảm bảo cho tài sản lưu động như mua nguyên vật liệu, công cụ
lao động,… Vốn cố định dùng để trang trải cho tài sản cố định như mua sắm trang thiết bị
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
máy móc, đầu tư xây dựng cơ bản,… Để thấy rõ hơn tình hình biến động và kết cấu vốn
kinh doanh của công ty ta tiến hành phân tích và xem xét qua các bảng tính toán sau:
• Kết cấu vốn kinh doanh của công ty
Bảng 3: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± %
Vốn lưu động
44,093.6
9
97.15
51,829.7
1
95.07
42,053.1
9
95.22
7,736.0
2
117.5
4
-9,776.52 81.14
Vốn cố định 1,294.32 2.85 2,688.03 4.93 2,111.89 4.78
1,393.7
1
207.6
8
-576.14 78.57
Tổng vốn
45,388.0
1
100.0
0
54,517.7
4
100.0
0
44,165.0
8
100.0
0
9,129.7
3
120.1
1
-
10,352.6
6
81.01
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Hình 4: Biểu đồ kết cấu vốn kinh doanh
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích trên ta thấy tổng vốn kinh doanh của công ty liên tục biến động
qua 3 năm . Năm 2011 tổng vốn của công ty là 45,388.01 triệu đồng, đến năm 2012 tổng
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
vốn của công ty đạt 54,517.74 triệu đồng tương ứng tăng 20.11% so với năm 2011. Năm
2013 tổng vốn của công ty giảm xuống còn 44,165.08 triệu đồng hay giảm 18.99% tương
ứng mức giảm tuyệt đối là 10,352.66 triệu đồng so với năm 2012.
Sự thay đổi liên tục của tổng vốn kinh doanh chủ yếu là do sự thay đổi chủ yếu của
vốn lưu động. Năm 2011, vốn lưu động của công ty đạt 44,093.69 triệu đồng, qua năm
2012 vốn lưu động đạt 51,829.71 triệu đồng tăng giá trị tuyệt đối 7,736.02 triệu đồng hay
tương ứng tăng 17.54% so với năm 2011. Nguyên nhân chính làm cho vốn lưu động của
công ty thay đổi qua các năm là do công ty đã đầu tư mua mới một số tài sản cố định,
thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh.
Đến năm 2013 vốn cố định của công ty giảm, giảm 18.86% so với năm 2012 đạt
42,053.19 triệu đồng. Nguyên nhân chính khiến cho vốn lưu động của công ty giảm qua
các năm chủ yếu là do doanh nghiệp có sự thay đổi trong chính sách tín dụng thương mại,
mặc dù các khoản phải thu ngắn hạn tăng qua các năm, nhưng khoản tiền và các khoản
tương đương tiền và chính sách tồn kho doanh nghiệp lại có xu hướng giảm làm cho vốn
lưu động của doanh nghiệp giảm đáng kể.
• Cơ cấu nguồn vốn của công ty:
Để thấy rõ hơn sự gia tăng đáng kể vốn kinh doanh của công ty chủ yếu được tài trợ từ
nguồn nào và việc gia tăng đó có thật sự hiệu quả hay không ta đi sâu vào phân tích cơ
cấu nguồn vốn của công ty.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn công ty
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± %
A Nợ phải trả 38,473.71 81.66 46,288.23 84.26 40,145.27 84.08 7,814.53 120.31 -6,142.97 86.73
I Nợ ngắn hạn 38,400.84 81.51 46,288.24 84.26 40,088.12 83.96 7,887.40 120.54 -6,200.12 86.61
II Nợ dài hạn 72.87 0.15 - 54.15 0.11 0.00 0.00 0.00 0.00
B Vốn chủ sở hữu 8,639.01 18.34 8,645.08 15.74 7,599.58 15.92 6.07 100.07 -1,045.50 87.91
I Vốn chủ sở hữu 8,639.01 18.34 8,645.08 15.74 7,599.58 15.92 6.07 100.07 -1,045.50 87.91
II Nguồn kinh phí
khác
- - - 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng cộng nguồn vốn 47,112.72 100.00 54,933.31 100.00 47,744.85 100 7,820.60 116.60 -7,188.47 86.91
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Hình 5: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn
Bảng 5: Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn
Kỳ so sánh
Chỉ tiêu
2012/2011 2013/2011
Tốc độ tăng trưởng vốn
= (Tổng số vốn kỳ thứ i /
Tổng số vốn kỳ gốc ) *100
(%)
116.59
86.91
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng vào năm 2012 và
giảm vào năm 2013. Vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
20% trong tỷ trọng tổng nguồn vốn. Tốc độ tăng trưởng vốn của năm 2013/2011 so với
năm 2012/2011 giảm. Nguyên nhân chính do tốc độ tăng nợ phải trả cao hơn tốc độ tăng
vốn chủ sở hữu, tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2013 khó khăn phải đối mặt
với áp lực thanh toán các khoản nợ dài hạn.
2.2.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của Công ty
Bảng 6: Phân tích hệ số tài trợ vốn
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Vốn chủ sở hữu
(Triệu đồng) 8,639.01 8,645.08 7,599.58 6.07 100.07 -1,046 87.91
2.Tổng số nguồn vốn
(triệu đồng) 47,112.72 54,933.32 47,744.85 7,820.60 116.60 -7,188 86.91
3.Hệ số tài trợ = (1/2)
(lần) 0.18 0.16 0.16 -0.03 - 0 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ có thể thấy mức độ độc lập tài chính của công ty ít biến động qua
hai năm 2012 và 2013. Năm 2011, trong 100 triệu đồng tổng nguồn vốn tài trợ tài sản của
công ty thì vốn chủ sở hữu chiếm 0.18 lần, tức là trong tổng số nguồn vốn hình thành nên
tài sản của doanh nghiệp chỉ bỏ ra 18 triệu đồng là vốn doanh nghiệp tự có còn lại 82 triệu
đồng là phải đi vay bên ngoài.
Năm 2012, hệ số tài trợ giảm 0.02 triệu đồng tương ứng giảm 2% so với năm 2011
đạt 0.16 triệu đồng. Điều này có nghĩa trong tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản thì
doanh nghiệp chỉ còn chiếm đến 16% vốn doanh nghiệp tự có. Năm 2013, hệ số tài trợ
của công ty vẫn không thay đổi và gần bằng với năm 2012.
Qua phân tích ta nhận thấy mức độ độc lập tài chính của công ty không cao, nguồn
vốn hình thành nên tài sản của công ty chủ yếu là do vốn phải đi vay bên ngoài. Để hiểu rõ
hơn về hệ số tài trợ của công ty ta tiếp tục xét chỉ tiêu hệ số tự tài trợ của tài sản dài hạn.
Bảng 7: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Vốn chủ sở hữu
(triệu đồng)
8,639.0
1
8,645.0
8
7,599.5
8
6.07 100.07 -1,046 87.91
2.Tài sản dài hạn
(triệu đồng)
3,019.0
3
3,043.6
0
5,691.6
6
24.5
7
100.81 2,648 187.00
3. Hệ số tự tài trợ tài
sản dài hạn = (1/2)
(lần)
2.86 2.84 1.34 -0.02 - -1.50 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Qua bảng trên ta có nhận xét, hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty qua các năm giảm
dần và tỷ số hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty tương đối thấp. Nguyên nhân là do tài
sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao so với vốn chủ sở hữu. Cụ thể như sau:
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Năm 2011, hệ số tự tài trợ dài hạn của công ty là 2.86 > 1, điều này có nghĩa là trong
năm 2011 tài sản dài hạn của công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu. Điều
này rất tốt vì công ty không cần sử dụng các nguồn vốn khác ( kể cả vốn chiếm dụng dài
hạn ) để tài trợ cho tài sản dài hạn, khi đó doanh nghiệp sẽ không gặp khó khăn trong việc
thanh toán các khoản nợ đáo hạn.
Năm 2012, hệ số tài trợ tài sản dài hạn của công ty đạt 2.84 > 1, giảm 0.02 triệu đồng
so với năm 2011. Tuy giảm nhưng tài sản dài hạn của công ty năm 2012 cũng được tài trợ
hoàn toàn bằng 100% vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp vẫn đủ khả năng tài trợ tài sản dài
hạn và không chiếm dụng các nguồn vốn khác trong dài hạn, cho thấy doanh nghiệp
không gặp khó khăn trong thanh toán, tình hình tài chính của công ty được bảo đảm.
Năm 2013, hệ số tài trợ tài sản dài hạn của công ty đạt 1.34 >1, giảm đến 1.5 triệu
đồng so với năm 2012, tuy hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn giảm rất mạnh nhưng công ty
vẫn làm chủ được nguồn tài trợ tài sản dài hạn của mình, anh ninh tài chính của công ty
vẫn được đảm bảo an toàn. Tuy nhiên điều này cần xem xét và đánh giá cụ thể hơn, trong
năm 2013 hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn giảm nguyên nhân chính là do tốc độ tăng của tài
sản dài hạn lớn hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu.
Bảng 8: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Vốn chủ sở hữu
(triệu đồng)
8,639.01 8,645.08 7,599.58 6.07
100.0
7
-1,046 87.91
2.Tài sản cố định
(triệu đồng)
1,311.92 2,525.63 1,949.49
1,213.7
1
192.5
1
-576 77.19
3.Hệ số tự tài trợ
tài cố định = (1/2)
(lần)
6.59 3.42 3.90 -3.16 - 0.48 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Nhìn chung qua các năm, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty giảm mạnh
trong năm 2012 và tăng trở lại vào năm 2013. Cụ thể như sau:
Năm 2011, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty đạt 6.59 > 1, điều này có
nghĩa là trong năm 2011 tài sản cố định được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu. Như
vậy doanh nghiệp đủ khả năng tự tài trợ ch tài sản cố định. Do tài sản cố định ( đã và đang
đầu tư ) là bộ phận tài sản dài hạn chủ yếu, phản ánh toàn bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp, đảm bảo cho mọi hoạt động của doanh nghiệp tiến hành được bình thường
nên trong trường hợp này hệ số này lớn hơn 1 doanh nghiệp sẽ thuận lợi trong việc tạo
dựng được niềm tin với các chủ nợ , các nhà đầu tư, các doanh nghiệp muốn hợp tác với
công ty…
Năm 2012, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty đạt 3.42 >1, giảm 3.16 triệu
đồng tương ứng giảm 51.98 % so với năm 2011. Năm 2012, công ty vẫn tự chủ được
trong việc tự tài trợ tài sản cố định của công ty trong tình trạng nền kinh tế trì trệ. Điều
này giúp cho các nhà đầu tư, chủ nợ,… có thể an tâm trong việc đầu tư, liên doanh, hợp
tác cũng như cho vay đối với doanh nghiệp.
Năm 2013, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty đạt 3.90 > 1, tăng 0.48 triệu
đồng so với năm 2012. Tuy nhiên hệ số này tăng do biến động đồng thời giảm cả vốn chủ
sở hữu và tài sản cố định và phần trăm hệ số tương của vốn chủ sở hữu lớn hơn phần
trăm tài sản cố định, công ty vẫn tự chủ trong việc tự tài trợ tài sản cố định. Điều này tạo
sự an tâm cho doanh nghiệp trong việc giải quyết các khó khăn tài chính tạm thời và trước
mắt, có sự tin tưởng và nguồn vốn ổn định để kinh doanh từ các chủ nợ, các nhà đầu tư,
liên doanh … trong năm nên kinh tế đầy biến động.
Nhận xét chung về mức độ độc lập tài chính công ty:
Hệ số tài trợ của công ty luôn lớn hơn một, vốn chủ sở hữu của công ty có thể tài trợ
100% nguồn vốn để hình thành tài sản của công ty mà không phải đi vay và chiếm dụng
vốn. Mức độ độc lập tài chính của công ty luôn được đảm bảo, công ty hội tụ đủ các điều
kiện cần thiết đề phát triển cần có chiến lược kinh doanh đúng đắn, chọn đúng thị trường
kinh doanh phù hợp trong năm tới.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
2.2.3. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp
Tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu và những tài sản thiết yếu của doanh
nghiệp: Tài sản A (I,IV) + B (I) với nguồn vốn B.
Bảng 9: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1.Tiền và các khoản
tương đương tiền
3,470.15 11,166.97 6,642.02
2.Hàng tồn kho 34,706.05 31,051.47 25,667.69
3.Tài sản cố định 1,311.92 2,525.63 1,949.49
4.Tổng cộng (A)
= (1+2+3+4)
39,488.12 44,744.07 34,259.20
Vốn chủ sở hữu (B) 8,639.01 8,645.08 7,599.58
Tương quan tỷ lệ A>B A>B A>B
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Tổng cộng A bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho và tài sản cố
định. Qua bảng ta nhận thấy từ năm 2011 đến năm 2013 thì luôn có tương quan tỷ lệ A >
B điều này phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không đủ trang trải tài sản
thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng thêm nguồn vốn của bên ngoài, doanh nghiệp
có thể thiếu vốn và gặp rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác lượng vốn sử dụng thêm này
khá nhiều, đối với năm 2011 là 30,849.11 triệu đồng và 36,098.99 triệu đồng đối với năm
2012.
Năm 2013, nguồn vốn chủ sở hữu (B) giảm còn 7,599.58 triệu đồng và nguồn tổng
cộng (A) giảm xuống còn 25,667.69 triệu đồng, nguyên nhân giảm của A là do sự giảm
của mục hàng tồn kho, tiền và các khoản tương đương tiền giảm so với năm 2012. Điều
này phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp chưa đủ đề trang trải cho tài sản
thiết yếu của doanh nghiệp cũng như để trang trải cho các tài sản khác.
2.2.4. Đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 10: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Tổng tài sản
(triệu đồng)
47,112.72 54,933.31 47,744.85
7760.5
9
116.47 -7,128 87.01
2.Tổng số nợ phải trả
(triệu đồng)
38,473.71 46,288.24 40,145.27
7814.5
3
120.31 -6,143 86.73
3.Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát = (1/2 )
(lần)
1.22 1.19 1.19 -0.04 - 0.00 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Qua kết qua phân tích ở bảng trên cho thấy, hệ số khả năng thanh toán tổng quát của
công ty qua các năm có xu hướng giảm từ năm 2012 và không tăng trong năm 2013. Cụ
thể:
Năm 2012 hệ số này xấp xỉ 1.19 lần giảm 0.03 lần tương ứng giảm 2.46% so với năm
2011, đến năm 2013 hệ số này đạt 1.19 lần có tăng lên không đáng kể so với năm 2012.
Nhìn chung qua 3 năm phân tích, hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty lớn
hơn 1, về mặt lý thuyết công ty đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát trong một
chu trình kinh doanh. Nếu xét về mặt thực tế hệ số khả năng thanh toán tổng quát công ty
nhỏ hơn 2, như vậy khả năng thanh toán tổng quát của công ty chưa được đảm bảo an
toàn, dễ gặp phải những khó khăn nhất định trong việc thanh toán các khoản nợ cho các
chủ nợ đến khi đáo hạn.
Bảng 11: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
1.Tài sản ngắn hạn
(triệu đồng)
44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9776.52 81.14
2.Tổng số nợ ngắn
hạn
(triệu đồng)
38,400.84 46,288.24 40,088.12 7,887.40 120.54 -6200.12 86.61
3.Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn = (1/2)
(lần)
1.15 1.12 1.05 -0.03 97.52 -0.07 93.69
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Qua 3 năm, từ năm 2011 đến 2013 hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty có chiều
hướng giảm. Mức đạt được của hệ số này qua 3 năm khá thấp. Cụ thể như sau:
Năm 2011, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty đạt 1.15 > 1 điều này có nghĩa
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được thanh toán bằng tài sản ngắn hạn. Điều này tốt vì
doanh nghiệp đủ khả năng đáp ứng các khoản thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
được đảm bảo.
Năm 2012, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giảm xuống đạt 1.12 lần và đến
năm 2013 giảm mạnh chỉ còn 1.05 lần, hệ số này vẫn lớn hơn 1 về mặt lý thuyết doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của công ty
ổn định.
Về mặt thực tế, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty không cao, hệ số này qua các
năm đều nhỏ hơn 2, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty qua các năm chưa đảm bảo
an toàn thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho các chủ nợ khi đến hạn của doanh nghiệp là
không thuận lợi, có khả năng không đủ khả năng thanh toán cho các chủ nợ khi đến hạn.
Bảng 12: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Tài sản ngắn hạn
(triệu đồng)
44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9776.52 81.14
2.Hàng tồn kho
(triệu đồng)
34,706.05 31,051.47 25,667.69 -3,654.58 89.47 -5383.78 82.66
3.Tổng số nợ ngắn hạn
(triệu đồng)
38,400.84 46,288.24 40,088.12 7,887.40 120.54 -6200.12 86.61
4.Hệ số khả năng thanh
toán nhanh= (1-2)/3
(lần)
0.24 0.45 0.41 0.20 - -0.04 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Nhìn chung qua các năm. Hệ số khả năng thanh toán nhanh có xu hướng tăng và năm
2012 và giảm vào năm 2013. Cụ thể như sau:
Năm 2011, hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đạt 0.24 < 1. Năm 2012 hệ
số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đạt 0.45 lần tăng 0.21 lần hay tăng 87.5% so
với năm 2011, nhưng hệ số này vẫn nhỏ hơn 1. Năm 2013, hệ số này đạt 0.41 < 1.
Hệ số thanh toán nhanh cả 3 năm dều nhỏ hơn 1 doanh nghiệp không đáp ứng được
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và nếu so sánh trong một giai đoạn nhất định trong
năm khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là rất thấp,
doanh nghiệp cần có các biện pháp linh hoạt để thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn
cho các chủ nợ khi đến hạn.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Bảng 13: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh tức thời
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
(triệu đồng)
3,470.15 11,166.97 6,642.02 7,696.82 321.80 -4,524.95 59.4792
2.Tổng số nợ ngắn hạn
(triệu đồng)
38,400.84 46,288.24 40,088.12 7,887.40 120.54 -6,200.12 86.6054
3.Hệ số khả năng thanh
toán nhanh tức thời
= (1/2) (lần)
0.09 0.24 0.17 0.15 - -0.08 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp cho ta biết tại một thời
điểm nhất định khi các chủ nợ đòi tiền một lúc, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp như thế nào. Qua bảng trên ta thấy, hệ số khả năng thanh toán tức thời của
doanh nghiệp nằm ở mức rất thấp. Năm 2011, hệ số khả năng thanh toán tức thời đạt 0.09
lần , đến năm 2012 có tăng lên 0.15 lần và đạt 0.24 lần. Năm 2013 hệ số này chỉ đạt còn
0.17 lần. Nguyên nhân làm cho hệ số khả năng thanh toán tức thời qua 3 năm đều nhỏ hơn
1 là do các khoản tiền và các khoản tương đương tiền thấp hơn rất nhiều so với tổng nợ
ngắn hạn của công ty , điều này làm cho công ty gặp nhiều khó khăn trong công việc
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm nhất định trong chu kỳ kinh doanh.
Nhận xét chung về khả năng thanh toán của công ty:
Trong 3 năm qua, tình hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp có chiều hướng
giảm cho sự gia tăng các khoản nợ phải trả, các hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty
ở mức thấp. Nhìn chung doanh nghiệp đã tự chủ động được trong việc thanh toán các khoản
nợ của công ty những vẫn gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn này, cần có kế hoạch kinh
doanh và các định hướng để hắc phục rõ ràng. Công ty cần tăng vốn chủ sở hữu để thuận lợi
hơn việc thanh toán các khoản nợ, xử lý những tài sản dài hạn không cần dùng đến.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư
Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
2.2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu quan trọng có tính chất quyết định hiệu quả hoạt
động kinh doanh nói chung. Do đó việc phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn có ý
nghĩa quan trọng để đánh giá thực trạng việc sử dụng vốn của doanh nghiệp từ đó tìm ra
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
Để đánh giá thực chất công tác sử dụng vốn kinh doanh của công ty ta phải tiến hành
phân tích các chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nói chung của công ty.
Bảng 14: Hệ số quay vòng vốn của công ty
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Doanh thu thuần
(triệu đồng)
46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59
2.Vốn sử dụng bình
quân
(triệu đồng)
47,112.72 54,933.31 47,744.85 7,820.60 116.60 -7,188.47 86.91
3.Hệ số quay vòng
vốn = (1/2)
(vòng/kỳ)
0.98 1.88 1.89 0.90 - 0.01 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta nhận thấy hệ số quay vòng vốn của công ty có xu hướng tăng
qua các năm. Năm 2011, hệ số quay vòng vốn của công ty đạt 0.98 vòng/kỳ. Đến năm
2012 hệ số quay vòng vốn của công ty tăng 0,9 vòng/kỳ. Năm 2013, hệ số này tăng tương
ứng tỷ lệ 0.01 vòng/kỳ đạt 1.89 vòng/kỳ .
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Nguyên nhân của xu hướng tăng so với năm 2011 này là do tốc độ tăng của doanh thu
thuần qua các năm lớn hơn tốc độ tăng của vốn sử dụng bình quân. Điều này cho thấy
hoạt động kinh doanh của công ty có xu hướng tăng trưởng. Nếu như năm 2011 cứ 1 triệu
đồng vốn sử dụng bình quân tạo ra 0.98 triệu đồng doanh thu thuần, thì đến năm 2012 số
doanh thu thuần tạo ra là 1.88 triệu đồng. Đến năm 2013 là 1.89 triệu đồng có tăng cho
thấy công ty vẫn sử dụng vốn bình quân một cách hiệu quả.
Qua phân tích ta thấy, hệ số quay vòng vốn bình quân của năm 2012 và năm 2013 của
công ty lớn hơn 1 cho thấy công ty đã sử dụng vốn hiệu quả, trong năm tới công ty cần
quan tâm hơn nữa tới công tác quảng bá về dịch vụ, thúc đẩy việc hợp tác xây dựng các
công trình, thường xuyên thay đổi hình thức tư vấn dịch vụ nhằm thu hút các hợp đồng
kinh doanh nhằm nâng cao hoạt động hơn nữa.
Bảng 15: Sức sinh lợi của tài sản (ROA)
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Lợi nhuận sau thuế
(triệu đồng)
1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99
2.Tài sản bình quân
(triệu đồng)
47,112.72 54,933.3147,744.85 7,820.59 116.60 -7,188.46 86.91
2.Sức sinh lợi của tài
sản = ( 1/2)
( %)
3.22 2.27 2.98 -0.94 - 0.71 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
Hiệu quả kinh doanh của công ty thể hiện qua các chỉ tiếu sức sinh lợi của tài sản
(ROA). Qua bảng phân tích trên ta chỉ thấy chỉ tiêu sức sinh lợi của tài sản giảm vào năm
2012 nhưng lại tăng trở lại năm 2013. Cụ thể như sau:
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Năm 2011 cứ 100 triệu đồng tài sản bình quân sử dụng vào kinh doanh của công ty tạo ra
được 3.22 triệu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2012 chỉ tiêu sức sinh lợi của công ty giảm
0.94 % so với năm 2011 và chỉ đạt 2.27 % lợi nhuận sau thuế. Nhưng đến năm 2013, chỉ tiêu
này lại tăng lên đạt 2.98 %. Nguyên nhân của việc chỉ tiêu sức sinh lợi tăng trở lại trong năm
2013 là do lợi nhuận sau thuế của công ty tăng. Công ty đã tập trung đầu tư vào máy móc
thiết bị, đào tạo nhân lực nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ quản lý, kỹ sư và
công nhân. Những chính sách này đã giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng công trình, dịch
vụ, thu hút khách hàng vì thế tạo được doanh thu cao, đi đôi với tiết kiệm chi phí tạo cho lợi
nhuận sau thuế có sự tăng trưởng trong khi nên kinh tế chung vẫn chưa thuận lợi.
Kết hợp việc phân tích hệ số quay vòng vốn ta thấy, doanh thu thuần của công ty tăng
vào năm 2012 nhưng lại giảm vào năm 2013. Từ đó có thể nhận xét chung về tình hình
kinh doanh của công ty cũng có nhiều bất lợi vì chi phí cho hoạt động kinh doanh nhiều
hơn làm giảm sức sinh lợi của tài sản. Nhưng ROA năm 2013 tăng trở lại cho thấy công
ty đã sử dụng hiệu quả tài sản vào hoạt động kinh doanh có thể nhận thấy tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp đã tăng.
Tuy vậy để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ nhất cần xem xét
đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đi sâu vào phân tích ảnh hưởng của nó tới hiệu quả
kinh doanh như thế nào.
Bảng 16: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Lợi nhuận sau thuế
(triệu đồng)
1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99
2.Vốn chủ sở hữu bình
quân
(triệu đồng)
8,639.01 8,645.08 7,599.58 3.04 100.07 -1,045.50 87.91
3.Tỷ suất lợi nhuận trên
VCSH = (1/2)
(%)
17.53 14.45 18.73 -3.09 - 3.08 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm vào năm
212 và tăng trở lại năm 2013, cụ thể như sau:
Năm 2011, ROE đạt 17.53 %, cứ 100 triệu đồng vốn chủ sở hữu bình quân tạo ra
được 17.53 triệu đồng lợi nhuận. Năm 2012, tỷ suất ROE giảm 3.09% đến năm 2013 tỷ
suất ROE tăng trở lại đạt 18.73% . Ta thấy rằng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH của công ty
ở mức cao trên 14% cho thấy lợi nhuận tạo ra từ vốn chủ sở hữu cũng chưa đặt hiệu quả
cao, để tăng thêm lợi nhuận sau thuế thì công ty cần xem xét kĩ hơn về các quyết định của
nhà quản lý cũng như chính sách tiêu thụ, chính sách sản xuất, chính sách tài chính…
2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dung vốn lưu động
Bảng 17: Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty
Đơn vị tính:Triệu đồng
Vốn lưu động
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013 2012/2011 2013/2012
Giá trị Giá trị Giá trị ± % ± %
Vốn bằng tiền 3,470.15 11,166.97 6,642.02 7,696.82 321.80 -4,524.95 59.48
Các khoản phải thu 5,117.98 8,798.12 8,493.14 3,680.14 171.91 -304.98 96.53
- Phải thu khách
hàng 3,002.98 8,505.94 4,938.60 5,502.96 283.25 -3,567.34 58.06
- Trả trước cho
người bán 2,306.27 484.73 3,143.40 -1,821.54 21.02 2,658.67 648.48
Hàng tồn kho 34,706.05 31,051.47 25,667.69 -3,654.58 89.47 -5,383.78 82.66
Vốn lưu động khác 799.51 813.15 1,250.35 13.64 101.71 437.20 153.77
Tổng 44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9,776.52 81.14
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Hình 6: Biểu đồ kết cấu vốn lưu động
Nhận xét:
Qua bảng số liệu và đồ thị ta có nhận xét sau: tổng vốn lưu động của công ty tăng vào
năm 2012 nhưng lại giảm vào năm 2013. Năm 2012 vốn lưu động là 51,829.71 triệu đồng
tăng 7,736.02 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng tăng 17.55%, nhưng đến năm 2013
giá trị vốn lưu động giảm còn 42,053.19 triệu đồng tương ứng giảm 18,86% so với năm
2012. Sở dĩ vốn lưu động giảm như vậy vào năm 2013 chủ yếu là do thay đổi của các
khoản phải thu, vốn bằng tiền và hàng tồn kho.
Khoản phải thu là tiền chưa thu và bị các đơn vị khác chiếm dụng. Nhiệm vụ của nhà
quản trị là làm sao giảm được các khoản phải thu. Năm 2011 khoản phải thu là 5,117.98
triệu đồng chiếm tỷ trọng 11.61% trong tổng vốn lưu động. Năm 2012 khoản phải thu
tăng lên 8.35% so với năm 2011 đạt 8,798.12 triệu đồng. Năm 2013 khoản phải thu giảm
nhẹ đạt mức 8,493.14 triệu đồng, giảm xuống 3.46% so với năm 2012. Trong các khoản
phải thu, hạng mục trả trước cho người bán tăng đột biến vào năm 2013 vì vậy vào những
năm tiếp theo doanh nghiệp cần áp dụng chính sách tín dụng thương mại nhằm nâng cao
doanh số, tăng lợi nhuận cho công ty. Khoản mục phải thu khách hàng giảm, đồng thời
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
tốc độ giảm cao hơn so với tốc độ tăng của vốn lưu động, điều đó giải thích vì sao tỷ
trọng của khoản phải thu giảm trong năm 2013.
- Vốn bằng tiền: nhìn chung qua 3 năm có xu hướng giảm. Năm 2011 đạt mức 3,470.15
triệu đồng, nhưng đến năm 2012 tăng nhanh đạt 11,166.97 triệu đồng tăng 7,696.82 triệu
đồng tương ứng tăng 221.8% so năm trước. Đến năm 2013, giá trị này giảm xuống 4,524.95
triệu đồng tương ứng giảm 40.52 % so với năm 2012 đạt mức 6,642.02 triệu đồng. Vốn lưu
động khác của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn lưu động.
- Hàng tồn kho của công ty gồm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Năm 2011
hàng tồn kho của công ty là 34,706.05 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 78.71% trong tổng vốn
lưu động. Năm 2012 giảm xuống còn 31,051.47 triệu đồng chiếm tỷ trọng 59.91% so với
năm 2011. Sang đến năm 2013 hàng tồn kho công ty tiếp tục giảm xuống mức 25,667.69
triệu đồng chiếm tỷ trọng 61.04% . Như vậy, trong quá trình sử dụng và quản lý vốn lưu
động công ty đã đầu tư nhiều vào hàng tồn kho nên công ty cần phải xúc tiến các biện
pháp giải phóng lượng hàng tồn kho, đầu tư sinh lợi tránh ứ đọng vốn đồng thời cần áp
dụng các chính sách tín dụng thươg mại để tăng doanh số góp phần năng cao vòng quay
vốn, tăng lợi nhuận cho công ty.
Bảng 18: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 +/- % +/- %
1.Doanh thu thuần
(triệu đồng)
46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59
2.VLĐ bình quân
(triệu đồng)
44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9,776.52 81.14
3.Tốc độ luân
chuyển VLĐ=( 1/2)
(lần)
1.04 1.99 2.15 0.95 - 0.16 -
4.Số ngày luận
chuyển VLĐ bình
quân = 360/4
(ngày)
345 181 168 -164.04 52.45 -13.34 92.63
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2012 và 2013 của
công ty tăng so với năm 2011. Năm 2011, tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 1.04 vòng, sang
năm 2012 tốc độ luân chuyển vốn lưu động quay được 1.99 vòng tăng 0.95 vòng, tương ứng số
ngày 1 vòng quay giảm xuống còn 181 ngày so với 345 ngày vào năm 2011. Năm 2013 tốc độ
luân chuyển vốn của doanh nghiệp chỉ đạt 2.15 vòng tăng 0.16 vòng so với năm trước, kỳ luân
chuyển bình quân vốn lưu động trương ứng giảm còn 188 ngày. Ta thấy tốc độ giảm của doanh
thu biến động thấp hơn của vốn lưu động bình quân nên làm tốc độ luân chuyển vốn lưu động
tăng đồng thời số ngày luận chuyển VLĐ bình quân giảm làm cho hoạt động sử dụng vốn lưu
động công ty đạt hiệu quả cao đã làm cho doanh nghiệp phần nào tiếp kiệm vốn.
Trong năm tới công ty nên áp dụng chính sách quản lý tiền mặt tại quỹ hiệu quả hơn
đồng thời cần đưa ra chính sách dự báo tính hình kinh tế thị trường chính xác sẽ giúp cải
thiện tốc độ luận chuyển vốn lưu động.
Bảng 19: Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 ± % ± %
1.Doanh thu thuần
(triệu đồng)
46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11
-
12,792.77
87.59
2.VLĐ bình quân
(triệu đồng)
44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9,776.52 81.14
3.Lợi nhuận sau thuế
(triệu đồng)
1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99
4.Hiệu suất sử dụng vốn
lưu động = (1/2 )
(lần)
1.04 1.99 2.15 0.95 - 0.16 -
5.Hiệu quả sử dụng vốn
lưu động= (3/2) (lần)
0.03 0.01 0.02 -0.02 - 0.00 -
6.Mức đảm nhiệm vốn
lưu động= (2/1)
( lần)
0.96 0.50 0.47 -0.46 - -0.04 -
7.Suất hao phí của
VLĐ= (2/3 )
(lần)
29.11 41.50 29.54 12.39 - -11.96 -
(Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính)
Nhận xét:
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 46
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà
Căn cứ vào số liệu đã tính toán ta thấy hiệu suất sử dụng vốn lưu động có chiều hướng
tăng qua 3 năm, nếu năm 2011 hiệu suất sử dụng vốn lưu động chỉ đạt 1.04 lần thì đến
năm 2013 đã đạt 2.15 lần với lượng tăng tuyệt đối tương ứng 1.11 lần so với năm 2011 .
Đây biểu hiện cho thấy công ty đã chủ động việc sử dụng vốn lưu động.
Mặt khác ta thấy, hiệu quả sử dụng vốn của công ty giảm năm 2012 nhưng tăng vào
năm 2013, cụ thể là năm 2012 hiệu quả sử vốn lưu động đạt 0.01 lần giảm 0.02 lần so với
năm 2011, tức là 100 triệu đồng vốn lưu động kinh doanh mang về 1 triệu đồng lợi nhuận,
nhưng sang năm 2013 hiệu quả sử dụng vôn lưu động tăng 0.01 lần làm cho số tiền thu về
tăng tức là 100 triệu đồng vốn lưu động thu về tới 2 triệu đồng tiền lợi nhuận. Như đã
phân tích ở trên năm 2013 hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng cho thấy tình hình sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều dấu hiệu khả quan, doanh nghiệp cần có các biện
pháp tích cực để duy trì và phát huy tình hình này trong những năm tới.
Mức đảm nhận vốn lưu động có chiều hướng giảm mạnh so với năm 2011, chỉ tiêu
này luôn đạt mức thấp hơn 1 qua các năm đây là dấu hiệu tốt cho thấy hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của ông ty có những chuyển biến theo hướng tích cực.
Qua bảng ta thấy, suất hao phí của vốn lưu động không thay đổi nhiều qua các năm cụ
thể là:
Năm 2011, suất hao phí vốn lưu động là 29.11 nghĩa là cần có 29.11 triệu đồng vốn
lưu động để đạt được 1 triệu đồng lợi nhuận, sang năm 2012 suất hao phí vốn lưu động
tăng có nghĩa là cần 41.5 triệu đồng vốn lưu động để tạo ra được 1 triệu đồng lợi nhuận.
Nhưng đến năm 2013 thì suất hao phí vốn lưu động giảm, chỉ cần 29.54 triệu đồng vốn
lưu động tạo ra 1 triệu đồng lợi nhuận giảm so với năm 2012. Ta thấy chỉ tiêu suất tiêu
hao phí vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm năm 2013 cho thấy doanh nghiệp đã
sử dụng hiệu quả vốn lưu động và tăng kích thước lợi nhuận đáng kể do doanh nghiệp đã
tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh đồng thời giảm các khoản phải thu làm cho
vốn lưu động giảm năm 2013.
SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 47
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng

More Related Content

What's hot

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
NOT
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đĐề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đĐề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 

Similar to Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng

Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...
Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...
Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...
Man_Ebook
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo Athena
Hoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo AthenaHoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo Athena
Hoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo Athena
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAYĐề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạnLV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải PhòngĐề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Man_Ebook
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 

Similar to Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng (20)

Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...
Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...
Phân tích, đánh giá và tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống điện mặt trời ...
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Hoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo Athena
Hoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo AthenaHoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo Athena
Hoạt động marketing trực tuyến của trung tâm đào tạo Athena
 
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
 
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAYĐề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạnLV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty...
 
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải PhòngĐề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
 
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 

Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Đ hoàn thành t t khoá h c v a qua cũng nh khoá lu n t t nghi pể ố ọ ừ ư ậ ố ệ này, em đã nh n đ c s h ng d n, giúp đ và góp ý nhi t tình c aậ ượ ự ướ ẫ ỡ ệ ủ quý th y cô tr ng Đ i h c Kinh T Hu và nh ng chia s , g n bó c aầ ườ ạ ọ ế ế ữ ẽ ắ ủ gia đình, b n bè ng i thân.ạ ườ Tr c h t, em xin chân thành c m n đ n quý th y cô tr ng Đ iướ ế ả ơ ế ầ ườ ạ h c Kinh T Hu , đ c bi t là nh ng th y cô đã t n tình d y b o choọ ế ế ặ ệ ữ ầ ậ ạ ả em su t th i gian h c t p t i tr ng.ố ờ ọ ậ ạ ườ Em xin g i l i bi t n sâu s c đ n Th c sĩ Tr n Th Ph c Hàử ờ ế ơ ắ ế ạ ầ ị ướ ng i đã dành r t nhi u th i gian, tâm huy t đ h ng d n nghiên c uườ ấ ề ờ ế ể ướ ẫ ứ và giúp em hoàn thành lu n văn t t nghi p này.ậ ố ệ Đ ng th i, em xin c m n quý anh, ch và ban lãnh đ o Công ty Cồ ờ ả ơ ị ạ ổ ph n Xây d ng Đ u t và Phát tri n h t ng Th a Thiên Hu đã t oầ ự ầ ư ể ạ ầ ừ ế ạ đi u ki n cho em đ c th c t p đ có đ c d li u hoàn thành t t lu nề ệ ượ ự ậ ể ượ ữ ệ ố ậ văn này. Cu i cùng em mu n g i l i c m n đ n gia đình em, t t c b n vèố ố ử ờ ả ơ ế ấ ả ạ và ng i thân nh ng ng i đã giúp đ , chia s và ch d n cho emườ ữ ườ ỡ ẽ ỉ ẫ nh ng đi u b ích trong su t quá trình theo h c v a r i.ữ ề ổ ố ọ ừ ồ M c dù đã có nhi u c g ng hoàn thi n lu n văn b ng t t c sặ ề ố ắ ệ ậ ằ ấ ả ự nhi t tình và năng l c c a mình, tuy nhiên không th tránh kh i nh ngệ ự ủ ể ỏ ữ thi u sót, r t mong đ c nh ng đóng góp quý báu c a quý th y cô vàế ấ ượ ữ ủ ầ các b n.ạ Hu , tháng 5 năm 2014ế Sinh Viên Nguy n Vi t B oễ ế ả SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ CTCP Công ty cổ phần VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động ĐVT Đơn vị tính VCSH Vốn chủ sở hữu LN Lợi nhuận KD Kinh doanh DT Doanh Thu SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................4 Hình 1: Sơ đồ Mô hình phân tích Dupont............................................................20 Hình 2: Sơ đồ Tổ chức Hoạt động của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế......................................................................23 Hình 3: Biểu đồ phản ánh tình hình doanh thu qua ba năm.............................26 Hình 4: Biểu đồ kết cấu vốn kinh doanh..............................................................28 Hình 5: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn......................................................................31 Hình 6: Biểu đồ kết cấu vốn lưu động..................................................................44 Hình 7: Biểu đồ kết cấu vốn cố định.....................................................................53 SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................4 Bảng 1: Tình hình nhân sự của Công ty qua các năm 2011,2012 và 2013.......23 Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh..................................26 Bảng 3: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty.....................................................28 Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn công ty......................................................................30 Bảng 5: Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn.........................................................31 Bảng 6: Phân tích hệ số tài trợ vốn.....................................................................31 Bảng 7: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn.............................................32 Bảng 8: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định...............................................33 Bảng 9: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định..............................................35 Bảng 10: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát..................................35 Bảng 11: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.............................36 Bảng 12: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh.......................................37 Bảng 13: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh tức thời.........................39 Bảng 14: Hệ số quay vòng vốn của công ty..........................................................40 Bảng 15: Sức sinh lợi của tài sản (ROA)..............................................................41 Bảng 16: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................42 Bảng 17: Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty.......................................43 Bảng 18: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động...............................45 SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Bảng 19: Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động.................46 Bảng 20: Bảng phân tích hàng tồn kho................................................................48 Bảng 21: Bảng phân tích khoản phải thu.............................................................50 Bảng 22: Phân tích kết cấu vốn cố định của công ty...........................................52 Bảng 23: Bảng đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định........................55 Bảng 24: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định....................................56 Bảng 25: Hệ số hàm lượng vốn cố định và suất hao phí vốn cố định................59 Bảng 26: Hệ số hao mòn tài sản cố định...............................................................60 Bảng 27: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu................................................65 SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước, các bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Chính vì vậy, vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống của các doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng…nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư hiệu quả. Xuất phát từ thực tế và nhận thức được yêu cầu đòi hỏi sau một thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn – cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong công ty, tôi chọn đề tài “Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế ” để làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ đó tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 2. Mục tiêu của đề tài  Mục tiêu chung: tiến hành phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại công ty. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 1
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty Cổ Phần. - Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế.  Phạm vi nghiên cứu • Thời gian nghiên cứu : Tình hình sử dụng vốn hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm 2011 – 2013. • Không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp duy vật biện chứng Phương pháp này xem xét sự vận động của các sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ chặt chẽ với các sự vật hiện tượng khác và sự vận động của các sự vật hiện tượng qua các thời kỳ khác nhau  Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu với dữ liệu thứ cấp - Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 2
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà - Một số tài liệu liên quan được thu tập từ các báo, tạp chí, internet.  Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế tôi sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để thấy rõ sự biến động về tình hình sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế qua 3 năm. - Phương pháp thống kê và phân tích thống kê. Phương pháp thống kê là việc sử dụng các số liệu thống kê trong một thời gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thông tin. - Phương pháp phân tích thống kê là phương pháp quan trọng, luôn luôn sử dụng nhằm phân tích tổng hợp số liệu, thông tin có liên quan nhằm khái quát hóa, mô hình hóa các yếu tố nghiên cứu. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 3
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn 1.1.1. Khái niệm về vốn Để tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần có vốn, vốn đầu tư ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy việc quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định cho việc ra đời, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy vốn doanh nghiệp là gì ? Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Marx, ông cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất ”. Định nghĩa của Marx có tầm khái quát lớn, tuy nhiên do hạn chế về mặt trình độ phát triển của nền kinh tế mà Marx quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển đã kế thừa các quan điểm của trường phái cổ điển về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố của đầu vào sản xuất thành ba bộ phận là Đất đai, Lao động và Vốn. Theo ông, vốn là các hàng hoá được SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 4
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ…Trong quan niệm về vốn của Samuelson không đề cập đến các tài sản tài chính những tài sản có giá có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Như vậy David Beeg đã bổ sung định nghĩa vốn tài chính cho định nghĩa vốn của Samuelson. Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vốn là một loại hàng hoá đặc biệt. Như vậy để nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn, doanh nghiệp phải dựa vào các nguyên tắc cơ bản sau: - Sử dụng đồng vốn có mục đích rõ ràng - Sử dụng đồng vốn có lợi ích và tiết kiệm nhất - Sử dụng đồng vốn một cách hợp pháp - Kiểm tra các chỉ tiêu tài chính về an toàn hiệu quả - Tính toán kỹ hiệu quả đầu tư - Mở rộng thị trường thông qua các chính sách bán hàng - Kiểm soát tốt các chi phí hoạt động SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 5
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà 1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn…nó còn phản ánh giữa quan hệ đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay đây chính là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận doanh thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Kết quả lợi ích tạo ra sử dụng vốn phải thõa mãn yêu cầu: đáp ứng được lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất đồng thời nâng cao lợi ích của nền kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cho mình, nhưng lại làm tổn hại đến lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không được phép hoạt động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp đó hoạt động đem lại lợi ích cho nền kinh tế, còn bản thân bị lỗ vì sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy kết quả tạo ra do việc sử dụng vốn phải kết hợp với lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội. Vậy, hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí. 1.2. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty Nguồn vốn kinh doanh là nguồn gốc của vốn, là toàn bộ vốn để đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản cho doanh nghiệp giúp quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. 1.2.1 Nợ phải trả Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác định SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 6
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Nợ phải trả bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả phải nộp khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả, nộp như: phải trả trước người bán, phải trả công nhân viên, phải trả khách hàng, các khoản nộp cho Nhà nước. 1.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu biểu hiện quyền sở hữu của chủ thể về các tài sản hiện có của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn vốn sau: - Số tiền đóng góp của nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp. - Lợi nhuận chưa phân phối – số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài hai nguồn vốn trên, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, các khoản dự phòng,… 1.3 Phân loại vốn Như đã trình bày ở trên, vốn giữ vai trò quan trọng, thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, việc phân loại vốn theo các cách thức khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp đề ra được các giải pháp quản lí và sử dụng sao cho có hiệu quả. Có nhiều cách phân loại vốn doanh nghiệp theo các giác độ khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn có thể chia vốn thành hai loại Vốn cố định và Vốn lưu động 1.3.1 Vốn cố định: Là một bộ phận của vốn sản xuất, là hình thái giá trị của những tư liệu lao động đang phát huy tác dụng trong sản xuất. Khi xem xét những hình thái giá trị của những tư liệu lao động đang nằm trong vốn cố định, không chỉ xét về mặt hiện vật mà quan trọng là phải xem xét tác dụng của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với tất cả các tư liệu lao động đang phát huy tác dụng trong sản xuất đều là vốn cố định, tuỳ theo tình hình thực tế, từng thời kỳ mà có những quy định cụ thể khác nhau. Hiện tại Nhà nước quy SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 7
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà định các tư liệu sản xuất có đủ hai điều kiện thời gian sử dụng lớn hơn một năm và giá trị tài sản lớn hơn 5 triệu đồng thì được coi là tài sản cố định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định tham gia nhiều lần vào sản xuất, giá trị của tài sản cố định giảm dần, theo đó nó được tách ra làm hai phần: Một phần gia nhập vào chi phí sản phẩm dưới hình thức khấu hao tương ứng với sự giảm dần giá trị sử dụng của tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như phần vốn lưu chuyển dần tăng lên thì phần vốn cố định giảm đi tương ứng với mức suy giảm giá trị sử dụng của tài sản cố định. Kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển. Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, vốn cố định là phần vốn đầu tư mua sắm các loại tài sản cố định dưới hai hình thức: Ngân sách cấp phát và vay công ty ( một phần được trích từ quỹ phát triển sản xuất). Vốn cố định giữ vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất, nó quyết định đến việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất, quyết định việc ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến. Do có vị trí then chốt và đặc điểm vận động của nó có tính quy luật riêng nên việc quản lý nâng cao hiệu quả vốn cố định được coi là công tác trọng điểm của quản lý tài chính doanh nghiệp. Để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng vốn lưu động, người ta thường tiến hành phân chia tài sản cố định theo các tiêu thức sau:  Theo mục đích sử dụng tài sản cố định gồm có: - Tài sản cố định phục vụ mục đích kinh doanh - Tài sản cố định phục vụ phúc lợi công cộng, an ninh quốc phòng - Tài sản cố định bảo quản giữ hộ  Theo hình thái biểu hiện có thể chia tài sản cố định thành hai loại: • Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất nó thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu, chi phí mua bằng phát minh sáng chế… SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 8
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Trong nền kinh tế thị trường do sự tác động của các quy luật kinh tế và để nâng cao khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đầu tư những khoản chi phí lớn cho phần tài sản vô hình. Những chi phí này cần phải được quản lý và thu hồi dần dần như những chi phí mua sắm tài sản cố định khác. • Tài sản cố định hữu hình bao gồm: - Nhà cửa, vật kiến trúc, đường xá, cầu cảng. - Máy móc thiết bị - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm - Các loại tài sản cố định khác Vậy với mỗi cách phân loại trên đây cho phép ta đánh giá xem xét kết cấu tài sản cố định của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Kết cấu tài sản cố định là tỷ trọng của một loại tài sản cố định nào đó so với tổng nguyên giá các loại tài sản cố định của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết cấu tài sản cố định giữa các ngành sản xuất khác nhau hoặc cùng một ngành sản xuất cũng khác nhau. Đối với các doanh nghiệp việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu tài sản cố định là việc làm cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định sao cho có lợi nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. 1.3.2 Vốn lưu động Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông được đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy vốn lưu động bao gồm những giá trị của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính, phụ; nguyên vật liệu và phụ tùng thay thế; công cụ dụng cụ; thành phẩm; hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm; vật tư thuê ngoài chế biến; vốn tiền mặt; thành phẩm trên đường gửi bán… SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 9
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Khác với tư liệu sản xuất, đối tượng lao động chỉ được tham gia vào một chu kỳ sản xuất để góp phần hợp thành giá trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm. Vì vậy vốn lưu động có đặc điểm là luân chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong cùng một chu kỳ sản xuất. Vốn lưu động trong các doanh nghiệp vận động liên tục qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Bắt đầu từ hình thái tiền tệ ban đầu. Sự vận động liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác giữa lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thông tạo nên sự luân chuyển của vốn lưu động. Qua phân tích trên cho thấy vốn lưu động là hình thái giá trị của nhiều yếu tố tạo thành, mỗi yếu tố có tính năng, tác dụng riêng. Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả ta phải tiến hành phân loại theo một số chỉ tiêu chủ yếu sau:  Căn cứ vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn, vốn lưu động được chia làm ba loại: • Vốn dự trữ: Là bộ phận vốn dùng để mua nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế và chuẩn bị đưa vào sản xuất. • Vốn trong sản xuất: Là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản xuất như sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm tự chế, chi phí chờ phân. • Vốn lưu thông: Là phần vốn trực tiếp phục vụ cho việc lưu thông, tiêu thụ hàng hoá.  Căn cứ vào phương pháp xác lập vốn, người ta chia vốn lưu động ra làm hai loại: • Vốn lưu động định mức: Là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu cần thiết thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, thuê ngoài chế biến. • Vốn lưu động không định mức: Là vốn lưu động có thể phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được, chẳng hạn như thành phẩm trên đường gửi bán, vốn kết toán. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 10
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà  Phân loại theo hình thái biểu hiện: Vốn lưu động gồm: • Vốn vật tư hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. • Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, đầu tư công ty…  Căn cứ vào chủ sở hữu về vốn, vốn lưu động bao gồm: • Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp • Vốn vay hay các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán Tóm lại, từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệp Nhà nước khác nhau thì kết cấu vốn lưu động khác nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ thêm những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn. Qua đó cũng có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp mình. 1.4 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính  Hệ số tài trợ Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập tài chính doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn vốn tài trợ tài sản của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phẩn. Trị số của chỉ tiêu càng lớn, chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng tăng và ngược lại, trị số của các chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng tự SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 11
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp, mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng giảm. Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:  Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn ( hay Hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản dài hạn ) là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản ngắn hạn bằng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này được xác định như sau:  Hệ số tự tài trợ tài sản cố định Hệ số tự tài trợ tài sản cố định ( hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản cố định) là chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận tài sản cố định (đã và đang đầu tư) bằng vốn chủ sở hữu. 1.4.2 Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp Thông qua bảng cân đối kế toán chúng ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được phân bổ như thế nào cho tài sản của doanh nghiệp. Sự phân bổ này thể hiện qua các tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn và tài sản được phản ánh qua cân đối chính sau:  Tài sản A (I,IV) + B (I): những tài sản thiết yếu của doanh nghiệp có ba tương quan tỷ lệ với nguồn vốn B: chủ ở hữu của doanh nghiệp: bằng nhau, lớn hơn hoặc nhỏ hơn.  Nếu tài sản A (I,IV) + B (I) > nguồn vốn B: phản ánh nguồn VCSH của doanh nghiệp không đủ trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng nguồn vốn của bên ngoài. Doanh nghiệp có thể thiếu vốn và rủi ro trong kinh doanh. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 12
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà  Nếu tài sản A (I,IV) + B (I) < nguồn vốn B: phản ánh nguồn VCSH của doanh nghiệp thừa trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp và có thể trang trải các tài sản khác của doanh nghiệp hoặc bị bên ngoài sử dụng. 1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ( ) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tổng tài sản hiện tại có doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát càng lớn càng tốt. Có các mức độ: > 2: tốt = 1,5 2 : bình thường chấp nhận = 1 1,5 : khó khăn < 1 : rất khó khăn  Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Về mặt lý thuyết, nếu chỉ tiêu này 1 doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1 doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 13
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp càng thấp.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau: Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ thanh toán nhanh hơn mức độ bình thường mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không. Vì thế chúng ta tiếp tục xét chỉ tiêu “ Hệ số khả năng thanh toán tức thời” hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn hay không. Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời ” được xác định theo công thức: 1.4.4 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại khi mà các nguồn lực mỗi ngày một hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. 1.4.4.1 Các chỉ tiêu phân tích chung  Hệ số quay vòng vốn ( S/A) SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 14
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quay bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả.  Sức sinh lời của tài sản (ROA) Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận ( ròng hoặc trước thuế) chia cho bình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số thường dùng lợi nhuận sau thuế, trong khi đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận sau thuế. Công thức xác định tỷ này như sau: Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 triệu đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.  Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ( ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng VCSH. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một 100 triệu đồng VCSH bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích để đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ta sử dụng phân tích Dupont 1.4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động Vốn lưu động= Tài sản ngắn hạn- Các khoản phải trả ngắn hạn SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 15
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở các chỉ số tài chính như tốc độ luân chuyển vốn lưu động, sức sinh lợi của đồng vốn.  Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tài chính phản ánh năng lực sử dụng vốn hiệu quả của đồng vốn trong lưu thông. Chỉ tiêu này gắn liền với hai nhân tố: số vòng quay vốn lưu động và số ngày chu chuyển vốn lưu động.  Số vòng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh vốn được thực hiện trong một kỳ nhất định, thường tính trong một năm. Số vòng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.  Số ngày chu chuyển vốn lưu động Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian của một vòng càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển càng lớn.  Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.  Hàm lượng vốn lưu động Đây là mức đảm nhận vốn lưu động, phản ánh số vốn lưu động cần có thể đạt được một đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 16
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà  Suất hao phí của vốn lưu động Đây chỉ là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu “ Sức sinh lợi của vốn lưu động”. Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần thiết để tạo ra một đồng lợi nhuận. Việc sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp cũng đòi hỏi hết sức thận trọng bởi những chỉ tiêu tổng hợp. Mỗi chỉ tiêu cũng có những mặt hạn chế nhất định. Vấn đề phảỉ lựa chọn các chỉ tiêu phân tích để có thể bổ sung cho nhau nhằm đánh giá chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó cải tiến việc sử dụng vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lưu động  Tỷ số hoạt động tồn kho Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho một năm và số ngày tồn kho. - Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. - Số ngày một vòng quay của hàng tồn kho Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày.  Kỳ thu tiền bình quân Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiều ngày để công ty có thể thu hồi khoản phải thu. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 17
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà - Vòng quay khoản phải thu Chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu cho biết bình quân khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại. - Số ngày của một vòng quay khoản phải thu Chỉ tiêu số ngày một vòng quay của khoản phải thu cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. 1.4.4.3 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố định ở doanh nghiệp, thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố định nhiều hay ít, chất lượng hay không chất lượng, sử dụng có hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Vốn cố định = Giá trị tài sản dài hạn- Khấu hao tài sản cố định lũy kế  Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.  Hiệu quả sử dụng vốn cố định Hiệu quả sử dụng vốn cố định phản ánh 100 đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.  Hệ số hàm lượng vốn cố định SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 18
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Hệ số hàm lượng vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần có để đạt được một đồng doanh thu trong kỳ.  Suất hao phí vốn cố định Suất hao phí vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng lợi nhuận.  Hệ số hao mòn tài sản cố định Hệ số hao mòn tài sản cố định thể hiện mức độ hao mòn của tài sản cố định tại thời điểm đánh giá so với thời điểm đầu tư ban đầu. 1.4.5 Phân tích Dupont 1.4.5.1 Phương trình Dupont Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập phương trình phân tích, lần đầu tiên được công ty Dupont áp dụng nên thường được gọi là phương trình Dupont. Phương pháp phân tích Dupont cho thấy tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính cụ thể là tỷ số hoạt động và doanh lợi để xác định khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư. Đây là mối quan hệ hàm số giữa các tỷ số: Hệ số quay vòng vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên vốn. Bên trên của mô hình Dupont khai triển hệ số quay vòng vốn. Nhìn vào đây chúng ta có thể thấy vòng quay toàn bộ vốn sẽ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào . Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay vốn thì cần phải phân tích các nhân tố quan hệ để có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 19
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Bên dưới mô hình Dupont khai triển tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để thấy những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất này . Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tham gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thì nhân tố chi phí của hàng tiêu thụ cần được quan tâm, cụ thể hơn có thể đi sâu phân tích các loại chi phí cấu thành để có biện pháp hợp lý. Tác dụng của phương trình: - Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử nguồn vốn. - Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của VCSH bằng các phương pháp loại trừ . Đề ra các quyết định phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để tăng suất sinh lời. Hình 1: Sơ đồ Mô hình phân tích Dupont Tác dụng của phương trình: - Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhận tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 20
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà - Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của VCSH bằng các phương pháp loại trừ. - Đề ra các quyết định phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để tăng năng suất sinh lời. 1.4.5.2 Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ Trong quá trình sử dụng phương pháp Dupont, nếu được mở rộng và sử dụng cả tỷ số nợ cho thấy mối quan hệ giữ tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu suất lợi nhuận trên vốn. Công thức sau cho thấy rõ ảnh hưởng của tỷ số nợ trên lợi nhuận của chủ sở hữu. Công thức trên cho thấy tỷ số nợ có thể sử dụng để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bằng cách sử dụng tỷ số nợ sẽ làm cho tỷ số nợ tăng dần, các chủ nợ sẽ chống lại khuynh hướng này và do đó sẽ đạt tới giới hạn cho phương thức trên. Hơn nữa, tỷ số nợ cao doanh nghiệp sẽ có nhiều rủi ro đi đến phá sản. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 21
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà 2.1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế được thành lập trên cơ sở Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước ( Xí nghiệp xử lý nền móng và Cơ khí điện nước thuộc Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế) theo Quyết định số 4236/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty là đơn vị hoạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3103000151 ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp lệnh hiện hành có liên quan. • Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng - thành phố Huế • Điện thoại: 054. 820300/ 2241804 - Fax: 054. 820313 • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3300384585 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh TT.Huế cấp ngày 10/2/2009 (thay đổi lần thứ 02). • Vốn Điều lệ: 6.000.000.000 đồng • Tỷ lệ góp vốn: 30%. 2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty • Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật • Thi công các hạng mục cơ khí xây dựng, điện, nước dân dụng, xử lý nền móng công trình • Khai thác và mua bán vật liệu xây dựng • Sản xuất, gia công các mặt hàng cơ khí • Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm có liên quan • Cho thuê máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy công ty SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 22
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Hình 2: Sơ đồ Tổ chức Hoạt động của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế Tổng số nhân viên hiện có đến năm 2013 là 130 người. Trong đó nhân viên quản lý là 16 người. Là một công ty cổ phần, bộ máy lãnh đạo của công ty bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban tổng giám đốc và kế toán trưởng. 2.1.4. Đặc điểm nguồn lực của công ty Bảng 1: Tình hình nhân sự của Công ty qua các năm 2011,2012 và 2013 SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 23
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Đơn vị tính: Người Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012 +/- % +/ - % Tổng số lao động 12 0 100 12 8 100 13 0 100 8 106,7 2 101,6 Phân theo giới tính Nam 73 60.83 76 59.38 82 63.08 5 107 6 107,9 Nữ 47 39.17 52 40.62 48 36.92 3 106,1 -4 92,3 Phân theo trình độ văn hóa Đại học, cao đẳng 28 23.33 34 26.56 39 30.00 6 121,4 5 114,7 Trung cấp 34 28.33 32 25.00 37 28.46 -2 94,1 5 115,6 Công nhân lành nghề 58 48.34 62 48.44 54 41.54 4 106.9 -8 87,1 (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Nhận xét: Quan sát bảng 1 tình hình lao động của công ty trên ta thấy rõ: nhìn chung lượng lao động qua các năm không có biến động lớn. Năm 2012 công ty nhận thêm 8 nhân viên tương ứng tỉ lệ tăng là 6.7%. Năm 2013 nhận thêm 2 nhân viên, tỷ lệ lao động tăng tương ứng tăng là 1.6%, điều đó cho thấy hoạt động của công ty vẫn ổn định qua các năm. Xét theo giới tính: Lao động của công ty chủ yếu là lao động nam chiếm tỷ lệ trên 60%. Sở dĩ có sự chênh lệch như vậy vì do đặc thù của công việc quy định, hoạt động của công ty đòi hỏi nhân viên phải sức khỏe, chịu đựng công việc nặng nhọc và đó là những tố chất thiên về nam giới, chính vì vậy trong khâu tuyển dụng sử dụng lao động thường ưu tiên nam giới. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 24
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Xét theo trình độ: Có trình độ trung cấp và công nhân lành nghề chiếm tỷ lệ trên 70% đặc thù hoạt động của công ty về xây dựng cơ sỡ hạ tầng và các công trình dân dụng ngày càng áp dụng nhiều tiến bộ mới của khoa học-kỹ thuật, nhiều ứng dụng trong kỹ thuật thi công công trình cũng như công tác quản lý điều hành đảm bảo an toàn ngày càng nâng ca .Điều đó được thể hiện, năm 2011 nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng có 28 người chiếm 23.33%, nhân viên có trình độ trung cấp 34 người chiếm 28.33% và nhân viên có trình độ công nhân lành nghề 58 người chiếm 48.34% trong tổng số lao động.Năm 2012 nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng là 34 người chiếm 26,56%, nhân viên có trình độ trung cấp, công nhân lành nghề có 94 người chiếm 73,44%.Và đến năm 2013 nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng tăng lên 39 người chiếm 30% ; nhân viên có trình độ trung cấp và nhân viên có trình độ công nhân lành nghề còn 91 người chiếm 70% trong tổng số lao động tại công ty hiện có. Qua đó thấy được trình độ của các cán bộ công nhân viên ngày càng được quan tâm. 2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua Với số vốn ban đầu từ cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước sau thời gian hoạt động doanh thu, lợi nhuận và mức đóng góp vào ngân sách của Công ty qua các năm gần đây được thể hiện như sau: SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 25
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % Doanh thu thuần 46,013.0 5 103,121.0 0 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59 Giá vốn hàng bán 42,782.6 7 98,527.32 87,453.10 55,744.65 230.30 -11,074.22 88.76 Lợi nhuận gộp 3,230.38 4,593.68 2,875.13 1,363.30 142.20 -1,718.55 62.59 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,248.66 1,613.25 1,006.90 364.59 129.20 -606.35 62.41 Chi phí thuế TNDN 328.00 277.00 150.00 -51.00 84.45 -127.00 54.15 Lợi nhuận sau thuế 1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Hình 3: Biểu đồ phản ánh tình hình doanh thu qua ba năm Nhận xét: Qua bảng số liệu vào đồ thị trên ta nhận thấy doanh thu thuần của công ty có chiều hướng tăng vào năm 2012 nhưng lại giảm vào năm 2013. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 26
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Trong năm 2012 công ty tập trung đầu tư vào trang thiết bị máy móc, đào tạo nhân lực nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của kỹ sư, công nhân đã giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả, số lượng hợp đồng tăng trong năm này và chất lượng sản phẩn dịch vụ sản xuất được nâng cao và công ty được nhiều khách hàng lựa chọn và tin cậy. Đây chính là lý do làm cho doanh thu thuần năm 2012 tăng đạt 103,121.00 triệu đồng, tăng 57,107.95 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 124.11% so với năm 2011. Với việc doanh thu tăng kéo theo chi phí sản xuất kinh doanh cũng gia tăng,điều này đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của công ty. Năm 2012, chi phí quản lý kinh doanh tăng 364.59 triệu đồng so với năm 2011 làm cho lợi nhuận sau thuế giảm 265.88 triệu đồng. Đến năm 2013, tình hình kinh tế khó khăn đã tác động lớn đến nghành xây dựng cả nước nói chung và công ty nói riêng, nhiều công trình và dự án đầu tư bị cắt giảm làm cho mức doanh thu chỉ đạt 90,328.23 triệu đồng giảm với tỷ lệ 12,41% so với năm 2012. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế năm này lại tăng 174.69 triệu đồng so với năm trước với tỷ lệ tăng là 13.99%. Tóm lại, trong ba năm qua công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả bằng chứng là doanh thu thuần tăng giảm theo tình hình kinh tế chung, nhưng mức lợi nhuận sau thuế mà công ty đạt được luôn tăng. Đây cũng là dấu hiệu cho thấy công ty đã quan tâm xem xét, điều chỉnh các chiến lược trong việc tiết kiệm, giảm trừ chi phí để hoạt động kinh doanh của công ty gặt hái được những thành công và đạt được nhưng mục tiêu đã đề ra. 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế 2.2.1. Khái quát tình hình vốn tại Công ty qua 3 năm Vốn kinh doanh của công ty tồn tại dưới hai hình thức: vốn lưu động và vốn cố định. Vốn lưu động chủ yếu đảm bảo cho tài sản lưu động như mua nguyên vật liệu, công cụ lao động,… Vốn cố định dùng để trang trải cho tài sản cố định như mua sắm trang thiết bị SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 27
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà máy móc, đầu tư xây dựng cơ bản,… Để thấy rõ hơn tình hình biến động và kết cấu vốn kinh doanh của công ty ta tiến hành phân tích và xem xét qua các bảng tính toán sau: • Kết cấu vốn kinh doanh của công ty Bảng 3: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % Vốn lưu động 44,093.6 9 97.15 51,829.7 1 95.07 42,053.1 9 95.22 7,736.0 2 117.5 4 -9,776.52 81.14 Vốn cố định 1,294.32 2.85 2,688.03 4.93 2,111.89 4.78 1,393.7 1 207.6 8 -576.14 78.57 Tổng vốn 45,388.0 1 100.0 0 54,517.7 4 100.0 0 44,165.0 8 100.0 0 9,129.7 3 120.1 1 - 10,352.6 6 81.01 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Hình 4: Biểu đồ kết cấu vốn kinh doanh Nhận xét: Qua kết quả phân tích trên ta thấy tổng vốn kinh doanh của công ty liên tục biến động qua 3 năm . Năm 2011 tổng vốn của công ty là 45,388.01 triệu đồng, đến năm 2012 tổng SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 28
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà vốn của công ty đạt 54,517.74 triệu đồng tương ứng tăng 20.11% so với năm 2011. Năm 2013 tổng vốn của công ty giảm xuống còn 44,165.08 triệu đồng hay giảm 18.99% tương ứng mức giảm tuyệt đối là 10,352.66 triệu đồng so với năm 2012. Sự thay đổi liên tục của tổng vốn kinh doanh chủ yếu là do sự thay đổi chủ yếu của vốn lưu động. Năm 2011, vốn lưu động của công ty đạt 44,093.69 triệu đồng, qua năm 2012 vốn lưu động đạt 51,829.71 triệu đồng tăng giá trị tuyệt đối 7,736.02 triệu đồng hay tương ứng tăng 17.54% so với năm 2011. Nguyên nhân chính làm cho vốn lưu động của công ty thay đổi qua các năm là do công ty đã đầu tư mua mới một số tài sản cố định, thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh. Đến năm 2013 vốn cố định của công ty giảm, giảm 18.86% so với năm 2012 đạt 42,053.19 triệu đồng. Nguyên nhân chính khiến cho vốn lưu động của công ty giảm qua các năm chủ yếu là do doanh nghiệp có sự thay đổi trong chính sách tín dụng thương mại, mặc dù các khoản phải thu ngắn hạn tăng qua các năm, nhưng khoản tiền và các khoản tương đương tiền và chính sách tồn kho doanh nghiệp lại có xu hướng giảm làm cho vốn lưu động của doanh nghiệp giảm đáng kể. • Cơ cấu nguồn vốn của công ty: Để thấy rõ hơn sự gia tăng đáng kể vốn kinh doanh của công ty chủ yếu được tài trợ từ nguồn nào và việc gia tăng đó có thật sự hiệu quả hay không ta đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 29
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn công ty Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A Nợ phải trả 38,473.71 81.66 46,288.23 84.26 40,145.27 84.08 7,814.53 120.31 -6,142.97 86.73 I Nợ ngắn hạn 38,400.84 81.51 46,288.24 84.26 40,088.12 83.96 7,887.40 120.54 -6,200.12 86.61 II Nợ dài hạn 72.87 0.15 - 54.15 0.11 0.00 0.00 0.00 0.00 B Vốn chủ sở hữu 8,639.01 18.34 8,645.08 15.74 7,599.58 15.92 6.07 100.07 -1,045.50 87.91 I Vốn chủ sở hữu 8,639.01 18.34 8,645.08 15.74 7,599.58 15.92 6.07 100.07 -1,045.50 87.91 II Nguồn kinh phí khác - - - 0.00 0.00 0.00 0.00 Tổng cộng nguồn vốn 47,112.72 100.00 54,933.31 100.00 47,744.85 100 7,820.60 116.60 -7,188.47 86.91 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 30
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Hình 5: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn Bảng 5: Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn Kỳ so sánh Chỉ tiêu 2012/2011 2013/2011 Tốc độ tăng trưởng vốn = (Tổng số vốn kỳ thứ i / Tổng số vốn kỳ gốc ) *100 (%) 116.59 86.91 Nhận xét: Qua kết quả phân tích trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng vào năm 2012 và giảm vào năm 2013. Vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm chiếm tỷ trọng nhỏ hơn 20% trong tỷ trọng tổng nguồn vốn. Tốc độ tăng trưởng vốn của năm 2013/2011 so với năm 2012/2011 giảm. Nguyên nhân chính do tốc độ tăng nợ phải trả cao hơn tốc độ tăng vốn chủ sở hữu, tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2013 khó khăn phải đối mặt với áp lực thanh toán các khoản nợ dài hạn. 2.2.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của Công ty Bảng 6: Phân tích hệ số tài trợ vốn Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Vốn chủ sở hữu (Triệu đồng) 8,639.01 8,645.08 7,599.58 6.07 100.07 -1,046 87.91 2.Tổng số nguồn vốn (triệu đồng) 47,112.72 54,933.32 47,744.85 7,820.60 116.60 -7,188 86.91 3.Hệ số tài trợ = (1/2) (lần) 0.18 0.16 0.16 -0.03 - 0 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 31
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Nhận xét: Dựa vào biểu đồ có thể thấy mức độ độc lập tài chính của công ty ít biến động qua hai năm 2012 và 2013. Năm 2011, trong 100 triệu đồng tổng nguồn vốn tài trợ tài sản của công ty thì vốn chủ sở hữu chiếm 0.18 lần, tức là trong tổng số nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp chỉ bỏ ra 18 triệu đồng là vốn doanh nghiệp tự có còn lại 82 triệu đồng là phải đi vay bên ngoài. Năm 2012, hệ số tài trợ giảm 0.02 triệu đồng tương ứng giảm 2% so với năm 2011 đạt 0.16 triệu đồng. Điều này có nghĩa trong tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản thì doanh nghiệp chỉ còn chiếm đến 16% vốn doanh nghiệp tự có. Năm 2013, hệ số tài trợ của công ty vẫn không thay đổi và gần bằng với năm 2012. Qua phân tích ta nhận thấy mức độ độc lập tài chính của công ty không cao, nguồn vốn hình thành nên tài sản của công ty chủ yếu là do vốn phải đi vay bên ngoài. Để hiểu rõ hơn về hệ số tài trợ của công ty ta tiếp tục xét chỉ tiêu hệ số tự tài trợ của tài sản dài hạn. Bảng 7: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Vốn chủ sở hữu (triệu đồng) 8,639.0 1 8,645.0 8 7,599.5 8 6.07 100.07 -1,046 87.91 2.Tài sản dài hạn (triệu đồng) 3,019.0 3 3,043.6 0 5,691.6 6 24.5 7 100.81 2,648 187.00 3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn = (1/2) (lần) 2.86 2.84 1.34 -0.02 - -1.50 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Qua bảng trên ta có nhận xét, hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty qua các năm giảm dần và tỷ số hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty tương đối thấp. Nguyên nhân là do tài sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao so với vốn chủ sở hữu. Cụ thể như sau: SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 32
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Năm 2011, hệ số tự tài trợ dài hạn của công ty là 2.86 > 1, điều này có nghĩa là trong năm 2011 tài sản dài hạn của công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu. Điều này rất tốt vì công ty không cần sử dụng các nguồn vốn khác ( kể cả vốn chiếm dụng dài hạn ) để tài trợ cho tài sản dài hạn, khi đó doanh nghiệp sẽ không gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đáo hạn. Năm 2012, hệ số tài trợ tài sản dài hạn của công ty đạt 2.84 > 1, giảm 0.02 triệu đồng so với năm 2011. Tuy giảm nhưng tài sản dài hạn của công ty năm 2012 cũng được tài trợ hoàn toàn bằng 100% vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp vẫn đủ khả năng tài trợ tài sản dài hạn và không chiếm dụng các nguồn vốn khác trong dài hạn, cho thấy doanh nghiệp không gặp khó khăn trong thanh toán, tình hình tài chính của công ty được bảo đảm. Năm 2013, hệ số tài trợ tài sản dài hạn của công ty đạt 1.34 >1, giảm đến 1.5 triệu đồng so với năm 2012, tuy hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn giảm rất mạnh nhưng công ty vẫn làm chủ được nguồn tài trợ tài sản dài hạn của mình, anh ninh tài chính của công ty vẫn được đảm bảo an toàn. Tuy nhiên điều này cần xem xét và đánh giá cụ thể hơn, trong năm 2013 hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn giảm nguyên nhân chính là do tốc độ tăng của tài sản dài hạn lớn hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Bảng 8: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Vốn chủ sở hữu (triệu đồng) 8,639.01 8,645.08 7,599.58 6.07 100.0 7 -1,046 87.91 2.Tài sản cố định (triệu đồng) 1,311.92 2,525.63 1,949.49 1,213.7 1 192.5 1 -576 77.19 3.Hệ số tự tài trợ tài cố định = (1/2) (lần) 6.59 3.42 3.90 -3.16 - 0.48 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 33
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Nhìn chung qua các năm, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty giảm mạnh trong năm 2012 và tăng trở lại vào năm 2013. Cụ thể như sau: Năm 2011, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty đạt 6.59 > 1, điều này có nghĩa là trong năm 2011 tài sản cố định được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu. Như vậy doanh nghiệp đủ khả năng tự tài trợ ch tài sản cố định. Do tài sản cố định ( đã và đang đầu tư ) là bộ phận tài sản dài hạn chủ yếu, phản ánh toàn bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp, đảm bảo cho mọi hoạt động của doanh nghiệp tiến hành được bình thường nên trong trường hợp này hệ số này lớn hơn 1 doanh nghiệp sẽ thuận lợi trong việc tạo dựng được niềm tin với các chủ nợ , các nhà đầu tư, các doanh nghiệp muốn hợp tác với công ty… Năm 2012, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty đạt 3.42 >1, giảm 3.16 triệu đồng tương ứng giảm 51.98 % so với năm 2011. Năm 2012, công ty vẫn tự chủ được trong việc tự tài trợ tài sản cố định của công ty trong tình trạng nền kinh tế trì trệ. Điều này giúp cho các nhà đầu tư, chủ nợ,… có thể an tâm trong việc đầu tư, liên doanh, hợp tác cũng như cho vay đối với doanh nghiệp. Năm 2013, hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty đạt 3.90 > 1, tăng 0.48 triệu đồng so với năm 2012. Tuy nhiên hệ số này tăng do biến động đồng thời giảm cả vốn chủ sở hữu và tài sản cố định và phần trăm hệ số tương của vốn chủ sở hữu lớn hơn phần trăm tài sản cố định, công ty vẫn tự chủ trong việc tự tài trợ tài sản cố định. Điều này tạo sự an tâm cho doanh nghiệp trong việc giải quyết các khó khăn tài chính tạm thời và trước mắt, có sự tin tưởng và nguồn vốn ổn định để kinh doanh từ các chủ nợ, các nhà đầu tư, liên doanh … trong năm nên kinh tế đầy biến động. Nhận xét chung về mức độ độc lập tài chính công ty: Hệ số tài trợ của công ty luôn lớn hơn một, vốn chủ sở hữu của công ty có thể tài trợ 100% nguồn vốn để hình thành tài sản của công ty mà không phải đi vay và chiếm dụng vốn. Mức độ độc lập tài chính của công ty luôn được đảm bảo, công ty hội tụ đủ các điều kiện cần thiết đề phát triển cần có chiến lược kinh doanh đúng đắn, chọn đúng thị trường kinh doanh phù hợp trong năm tới. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 34
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà 2.2.3. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp Tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu và những tài sản thiết yếu của doanh nghiệp: Tài sản A (I,IV) + B (I) với nguồn vốn B. Bảng 9: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 3,470.15 11,166.97 6,642.02 2.Hàng tồn kho 34,706.05 31,051.47 25,667.69 3.Tài sản cố định 1,311.92 2,525.63 1,949.49 4.Tổng cộng (A) = (1+2+3+4) 39,488.12 44,744.07 34,259.20 Vốn chủ sở hữu (B) 8,639.01 8,645.08 7,599.58 Tương quan tỷ lệ A>B A>B A>B (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Tổng cộng A bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho và tài sản cố định. Qua bảng ta nhận thấy từ năm 2011 đến năm 2013 thì luôn có tương quan tỷ lệ A > B điều này phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không đủ trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng thêm nguồn vốn của bên ngoài, doanh nghiệp có thể thiếu vốn và gặp rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác lượng vốn sử dụng thêm này khá nhiều, đối với năm 2011 là 30,849.11 triệu đồng và 36,098.99 triệu đồng đối với năm 2012. Năm 2013, nguồn vốn chủ sở hữu (B) giảm còn 7,599.58 triệu đồng và nguồn tổng cộng (A) giảm xuống còn 25,667.69 triệu đồng, nguyên nhân giảm của A là do sự giảm của mục hàng tồn kho, tiền và các khoản tương đương tiền giảm so với năm 2012. Điều này phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp chưa đủ đề trang trải cho tài sản thiết yếu của doanh nghiệp cũng như để trang trải cho các tài sản khác. 2.2.4. Đánh giá khả năng thanh toán Bảng 10: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 35
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Tổng tài sản (triệu đồng) 47,112.72 54,933.31 47,744.85 7760.5 9 116.47 -7,128 87.01 2.Tổng số nợ phải trả (triệu đồng) 38,473.71 46,288.24 40,145.27 7814.5 3 120.31 -6,143 86.73 3.Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = (1/2 ) (lần) 1.22 1.19 1.19 -0.04 - 0.00 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Qua kết qua phân tích ở bảng trên cho thấy, hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty qua các năm có xu hướng giảm từ năm 2012 và không tăng trong năm 2013. Cụ thể: Năm 2012 hệ số này xấp xỉ 1.19 lần giảm 0.03 lần tương ứng giảm 2.46% so với năm 2011, đến năm 2013 hệ số này đạt 1.19 lần có tăng lên không đáng kể so với năm 2012. Nhìn chung qua 3 năm phân tích, hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty lớn hơn 1, về mặt lý thuyết công ty đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát trong một chu trình kinh doanh. Nếu xét về mặt thực tế hệ số khả năng thanh toán tổng quát công ty nhỏ hơn 2, như vậy khả năng thanh toán tổng quát của công ty chưa được đảm bảo an toàn, dễ gặp phải những khó khăn nhất định trong việc thanh toán các khoản nợ cho các chủ nợ đến khi đáo hạn. Bảng 11: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 36
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà 1.Tài sản ngắn hạn (triệu đồng) 44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9776.52 81.14 2.Tổng số nợ ngắn hạn (triệu đồng) 38,400.84 46,288.24 40,088.12 7,887.40 120.54 -6200.12 86.61 3.Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = (1/2) (lần) 1.15 1.12 1.05 -0.03 97.52 -0.07 93.69 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Qua 3 năm, từ năm 2011 đến 2013 hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty có chiều hướng giảm. Mức đạt được của hệ số này qua 3 năm khá thấp. Cụ thể như sau: Năm 2011, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty đạt 1.15 > 1 điều này có nghĩa nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được thanh toán bằng tài sản ngắn hạn. Điều này tốt vì doanh nghiệp đủ khả năng đáp ứng các khoản thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo. Năm 2012, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giảm xuống đạt 1.12 lần và đến năm 2013 giảm mạnh chỉ còn 1.05 lần, hệ số này vẫn lớn hơn 1 về mặt lý thuyết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của công ty ổn định. Về mặt thực tế, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty không cao, hệ số này qua các năm đều nhỏ hơn 2, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty qua các năm chưa đảm bảo an toàn thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho các chủ nợ khi đến hạn của doanh nghiệp là không thuận lợi, có khả năng không đủ khả năng thanh toán cho các chủ nợ khi đến hạn. Bảng 12: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 37
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Tài sản ngắn hạn (triệu đồng) 44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9776.52 81.14 2.Hàng tồn kho (triệu đồng) 34,706.05 31,051.47 25,667.69 -3,654.58 89.47 -5383.78 82.66 3.Tổng số nợ ngắn hạn (triệu đồng) 38,400.84 46,288.24 40,088.12 7,887.40 120.54 -6200.12 86.61 4.Hệ số khả năng thanh toán nhanh= (1-2)/3 (lần) 0.24 0.45 0.41 0.20 - -0.04 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Nhìn chung qua các năm. Hệ số khả năng thanh toán nhanh có xu hướng tăng và năm 2012 và giảm vào năm 2013. Cụ thể như sau: Năm 2011, hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đạt 0.24 < 1. Năm 2012 hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đạt 0.45 lần tăng 0.21 lần hay tăng 87.5% so với năm 2011, nhưng hệ số này vẫn nhỏ hơn 1. Năm 2013, hệ số này đạt 0.41 < 1. Hệ số thanh toán nhanh cả 3 năm dều nhỏ hơn 1 doanh nghiệp không đáp ứng được thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và nếu so sánh trong một giai đoạn nhất định trong năm khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là rất thấp, doanh nghiệp cần có các biện pháp linh hoạt để thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn cho các chủ nợ khi đến hạn. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 38
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Bảng 13: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh tức thời Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1. Tiền và các khoản tương đương tiền (triệu đồng) 3,470.15 11,166.97 6,642.02 7,696.82 321.80 -4,524.95 59.4792 2.Tổng số nợ ngắn hạn (triệu đồng) 38,400.84 46,288.24 40,088.12 7,887.40 120.54 -6,200.12 86.6054 3.Hệ số khả năng thanh toán nhanh tức thời = (1/2) (lần) 0.09 0.24 0.17 0.15 - -0.08 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp cho ta biết tại một thời điểm nhất định khi các chủ nợ đòi tiền một lúc, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như thế nào. Qua bảng trên ta thấy, hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp nằm ở mức rất thấp. Năm 2011, hệ số khả năng thanh toán tức thời đạt 0.09 lần , đến năm 2012 có tăng lên 0.15 lần và đạt 0.24 lần. Năm 2013 hệ số này chỉ đạt còn 0.17 lần. Nguyên nhân làm cho hệ số khả năng thanh toán tức thời qua 3 năm đều nhỏ hơn 1 là do các khoản tiền và các khoản tương đương tiền thấp hơn rất nhiều so với tổng nợ ngắn hạn của công ty , điều này làm cho công ty gặp nhiều khó khăn trong công việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm nhất định trong chu kỳ kinh doanh. Nhận xét chung về khả năng thanh toán của công ty: Trong 3 năm qua, tình hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp có chiều hướng giảm cho sự gia tăng các khoản nợ phải trả, các hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty ở mức thấp. Nhìn chung doanh nghiệp đã tự chủ động được trong việc thanh toán các khoản nợ của công ty những vẫn gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn này, cần có kế hoạch kinh doanh và các định hướng để hắc phục rõ ràng. Công ty cần tăng vốn chủ sở hữu để thuận lợi hơn việc thanh toán các khoản nợ, xử lý những tài sản dài hạn không cần dùng đến. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 39
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà 2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế 2.2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu quan trọng có tính chất quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung. Do đó việc phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng để đánh giá thực trạng việc sử dụng vốn của doanh nghiệp từ đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Để đánh giá thực chất công tác sử dụng vốn kinh doanh của công ty ta phải tiến hành phân tích các chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nói chung của công ty. Bảng 14: Hệ số quay vòng vốn của công ty Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Doanh thu thuần (triệu đồng) 46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59 2.Vốn sử dụng bình quân (triệu đồng) 47,112.72 54,933.31 47,744.85 7,820.60 116.60 -7,188.47 86.91 3.Hệ số quay vòng vốn = (1/2) (vòng/kỳ) 0.98 1.88 1.89 0.90 - 0.01 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Qua bảng phân tích ta nhận thấy hệ số quay vòng vốn của công ty có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2011, hệ số quay vòng vốn của công ty đạt 0.98 vòng/kỳ. Đến năm 2012 hệ số quay vòng vốn của công ty tăng 0,9 vòng/kỳ. Năm 2013, hệ số này tăng tương ứng tỷ lệ 0.01 vòng/kỳ đạt 1.89 vòng/kỳ . SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 40
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Nguyên nhân của xu hướng tăng so với năm 2011 này là do tốc độ tăng của doanh thu thuần qua các năm lớn hơn tốc độ tăng của vốn sử dụng bình quân. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có xu hướng tăng trưởng. Nếu như năm 2011 cứ 1 triệu đồng vốn sử dụng bình quân tạo ra 0.98 triệu đồng doanh thu thuần, thì đến năm 2012 số doanh thu thuần tạo ra là 1.88 triệu đồng. Đến năm 2013 là 1.89 triệu đồng có tăng cho thấy công ty vẫn sử dụng vốn bình quân một cách hiệu quả. Qua phân tích ta thấy, hệ số quay vòng vốn bình quân của năm 2012 và năm 2013 của công ty lớn hơn 1 cho thấy công ty đã sử dụng vốn hiệu quả, trong năm tới công ty cần quan tâm hơn nữa tới công tác quảng bá về dịch vụ, thúc đẩy việc hợp tác xây dựng các công trình, thường xuyên thay đổi hình thức tư vấn dịch vụ nhằm thu hút các hợp đồng kinh doanh nhằm nâng cao hoạt động hơn nữa. Bảng 15: Sức sinh lợi của tài sản (ROA) Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99 2.Tài sản bình quân (triệu đồng) 47,112.72 54,933.3147,744.85 7,820.59 116.60 -7,188.46 86.91 2.Sức sinh lợi của tài sản = ( 1/2) ( %) 3.22 2.27 2.98 -0.94 - 0.71 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Hiệu quả kinh doanh của công ty thể hiện qua các chỉ tiếu sức sinh lợi của tài sản (ROA). Qua bảng phân tích trên ta chỉ thấy chỉ tiêu sức sinh lợi của tài sản giảm vào năm 2012 nhưng lại tăng trở lại năm 2013. Cụ thể như sau: SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 41
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Năm 2011 cứ 100 triệu đồng tài sản bình quân sử dụng vào kinh doanh của công ty tạo ra được 3.22 triệu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2012 chỉ tiêu sức sinh lợi của công ty giảm 0.94 % so với năm 2011 và chỉ đạt 2.27 % lợi nhuận sau thuế. Nhưng đến năm 2013, chỉ tiêu này lại tăng lên đạt 2.98 %. Nguyên nhân của việc chỉ tiêu sức sinh lợi tăng trở lại trong năm 2013 là do lợi nhuận sau thuế của công ty tăng. Công ty đã tập trung đầu tư vào máy móc thiết bị, đào tạo nhân lực nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ quản lý, kỹ sư và công nhân. Những chính sách này đã giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng công trình, dịch vụ, thu hút khách hàng vì thế tạo được doanh thu cao, đi đôi với tiết kiệm chi phí tạo cho lợi nhuận sau thuế có sự tăng trưởng trong khi nên kinh tế chung vẫn chưa thuận lợi. Kết hợp việc phân tích hệ số quay vòng vốn ta thấy, doanh thu thuần của công ty tăng vào năm 2012 nhưng lại giảm vào năm 2013. Từ đó có thể nhận xét chung về tình hình kinh doanh của công ty cũng có nhiều bất lợi vì chi phí cho hoạt động kinh doanh nhiều hơn làm giảm sức sinh lợi của tài sản. Nhưng ROA năm 2013 tăng trở lại cho thấy công ty đã sử dụng hiệu quả tài sản vào hoạt động kinh doanh có thể nhận thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đã tăng. Tuy vậy để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ nhất cần xem xét đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đi sâu vào phân tích ảnh hưởng của nó tới hiệu quả kinh doanh như thế nào. Bảng 16: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99 2.Vốn chủ sở hữu bình quân (triệu đồng) 8,639.01 8,645.08 7,599.58 3.04 100.07 -1,045.50 87.91 3.Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH = (1/2) (%) 17.53 14.45 18.73 -3.09 - 3.08 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 42
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm vào năm 212 và tăng trở lại năm 2013, cụ thể như sau: Năm 2011, ROE đạt 17.53 %, cứ 100 triệu đồng vốn chủ sở hữu bình quân tạo ra được 17.53 triệu đồng lợi nhuận. Năm 2012, tỷ suất ROE giảm 3.09% đến năm 2013 tỷ suất ROE tăng trở lại đạt 18.73% . Ta thấy rằng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH của công ty ở mức cao trên 14% cho thấy lợi nhuận tạo ra từ vốn chủ sở hữu cũng chưa đặt hiệu quả cao, để tăng thêm lợi nhuận sau thuế thì công ty cần xem xét kĩ hơn về các quyết định của nhà quản lý cũng như chính sách tiêu thụ, chính sách sản xuất, chính sách tài chính… 2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dung vốn lưu động Bảng 17: Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty Đơn vị tính:Triệu đồng Vốn lưu động Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012 Giá trị Giá trị Giá trị ± % ± % Vốn bằng tiền 3,470.15 11,166.97 6,642.02 7,696.82 321.80 -4,524.95 59.48 Các khoản phải thu 5,117.98 8,798.12 8,493.14 3,680.14 171.91 -304.98 96.53 - Phải thu khách hàng 3,002.98 8,505.94 4,938.60 5,502.96 283.25 -3,567.34 58.06 - Trả trước cho người bán 2,306.27 484.73 3,143.40 -1,821.54 21.02 2,658.67 648.48 Hàng tồn kho 34,706.05 31,051.47 25,667.69 -3,654.58 89.47 -5,383.78 82.66 Vốn lưu động khác 799.51 813.15 1,250.35 13.64 101.71 437.20 153.77 Tổng 44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9,776.52 81.14 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 43
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Hình 6: Biểu đồ kết cấu vốn lưu động Nhận xét: Qua bảng số liệu và đồ thị ta có nhận xét sau: tổng vốn lưu động của công ty tăng vào năm 2012 nhưng lại giảm vào năm 2013. Năm 2012 vốn lưu động là 51,829.71 triệu đồng tăng 7,736.02 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng tăng 17.55%, nhưng đến năm 2013 giá trị vốn lưu động giảm còn 42,053.19 triệu đồng tương ứng giảm 18,86% so với năm 2012. Sở dĩ vốn lưu động giảm như vậy vào năm 2013 chủ yếu là do thay đổi của các khoản phải thu, vốn bằng tiền và hàng tồn kho. Khoản phải thu là tiền chưa thu và bị các đơn vị khác chiếm dụng. Nhiệm vụ của nhà quản trị là làm sao giảm được các khoản phải thu. Năm 2011 khoản phải thu là 5,117.98 triệu đồng chiếm tỷ trọng 11.61% trong tổng vốn lưu động. Năm 2012 khoản phải thu tăng lên 8.35% so với năm 2011 đạt 8,798.12 triệu đồng. Năm 2013 khoản phải thu giảm nhẹ đạt mức 8,493.14 triệu đồng, giảm xuống 3.46% so với năm 2012. Trong các khoản phải thu, hạng mục trả trước cho người bán tăng đột biến vào năm 2013 vì vậy vào những năm tiếp theo doanh nghiệp cần áp dụng chính sách tín dụng thương mại nhằm nâng cao doanh số, tăng lợi nhuận cho công ty. Khoản mục phải thu khách hàng giảm, đồng thời SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 44
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà tốc độ giảm cao hơn so với tốc độ tăng của vốn lưu động, điều đó giải thích vì sao tỷ trọng của khoản phải thu giảm trong năm 2013. - Vốn bằng tiền: nhìn chung qua 3 năm có xu hướng giảm. Năm 2011 đạt mức 3,470.15 triệu đồng, nhưng đến năm 2012 tăng nhanh đạt 11,166.97 triệu đồng tăng 7,696.82 triệu đồng tương ứng tăng 221.8% so năm trước. Đến năm 2013, giá trị này giảm xuống 4,524.95 triệu đồng tương ứng giảm 40.52 % so với năm 2012 đạt mức 6,642.02 triệu đồng. Vốn lưu động khác của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn lưu động. - Hàng tồn kho của công ty gồm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Năm 2011 hàng tồn kho của công ty là 34,706.05 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 78.71% trong tổng vốn lưu động. Năm 2012 giảm xuống còn 31,051.47 triệu đồng chiếm tỷ trọng 59.91% so với năm 2011. Sang đến năm 2013 hàng tồn kho công ty tiếp tục giảm xuống mức 25,667.69 triệu đồng chiếm tỷ trọng 61.04% . Như vậy, trong quá trình sử dụng và quản lý vốn lưu động công ty đã đầu tư nhiều vào hàng tồn kho nên công ty cần phải xúc tiến các biện pháp giải phóng lượng hàng tồn kho, đầu tư sinh lợi tránh ứ đọng vốn đồng thời cần áp dụng các chính sách tín dụng thươg mại để tăng doanh số góp phần năng cao vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho công ty. Bảng 18: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 +/- % +/- % 1.Doanh thu thuần (triệu đồng) 46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59 2.VLĐ bình quân (triệu đồng) 44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9,776.52 81.14 3.Tốc độ luân chuyển VLĐ=( 1/2) (lần) 1.04 1.99 2.15 0.95 - 0.16 - 4.Số ngày luận chuyển VLĐ bình quân = 360/4 (ngày) 345 181 168 -164.04 52.45 -13.34 92.63 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 45
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2012 và 2013 của công ty tăng so với năm 2011. Năm 2011, tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 1.04 vòng, sang năm 2012 tốc độ luân chuyển vốn lưu động quay được 1.99 vòng tăng 0.95 vòng, tương ứng số ngày 1 vòng quay giảm xuống còn 181 ngày so với 345 ngày vào năm 2011. Năm 2013 tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp chỉ đạt 2.15 vòng tăng 0.16 vòng so với năm trước, kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động trương ứng giảm còn 188 ngày. Ta thấy tốc độ giảm của doanh thu biến động thấp hơn của vốn lưu động bình quân nên làm tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng đồng thời số ngày luận chuyển VLĐ bình quân giảm làm cho hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty đạt hiệu quả cao đã làm cho doanh nghiệp phần nào tiếp kiệm vốn. Trong năm tới công ty nên áp dụng chính sách quản lý tiền mặt tại quỹ hiệu quả hơn đồng thời cần đưa ra chính sách dự báo tính hình kinh tế thị trường chính xác sẽ giúp cải thiện tốc độ luận chuyển vốn lưu động. Bảng 19: Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % 1.Doanh thu thuần (triệu đồng) 46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 - 12,792.77 87.59 2.VLĐ bình quân (triệu đồng) 44,093.69 51,829.71 42,053.19 7,736.02 117.54 -9,776.52 81.14 3.Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99 4.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = (1/2 ) (lần) 1.04 1.99 2.15 0.95 - 0.16 - 5.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động= (3/2) (lần) 0.03 0.01 0.02 -0.02 - 0.00 - 6.Mức đảm nhiệm vốn lưu động= (2/1) ( lần) 0.96 0.50 0.47 -0.46 - -0.04 - 7.Suất hao phí của VLĐ= (2/3 ) (lần) 29.11 41.50 29.54 12.39 - -11.96 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 46
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà Căn cứ vào số liệu đã tính toán ta thấy hiệu suất sử dụng vốn lưu động có chiều hướng tăng qua 3 năm, nếu năm 2011 hiệu suất sử dụng vốn lưu động chỉ đạt 1.04 lần thì đến năm 2013 đã đạt 2.15 lần với lượng tăng tuyệt đối tương ứng 1.11 lần so với năm 2011 . Đây biểu hiện cho thấy công ty đã chủ động việc sử dụng vốn lưu động. Mặt khác ta thấy, hiệu quả sử dụng vốn của công ty giảm năm 2012 nhưng tăng vào năm 2013, cụ thể là năm 2012 hiệu quả sử vốn lưu động đạt 0.01 lần giảm 0.02 lần so với năm 2011, tức là 100 triệu đồng vốn lưu động kinh doanh mang về 1 triệu đồng lợi nhuận, nhưng sang năm 2013 hiệu quả sử dụng vôn lưu động tăng 0.01 lần làm cho số tiền thu về tăng tức là 100 triệu đồng vốn lưu động thu về tới 2 triệu đồng tiền lợi nhuận. Như đã phân tích ở trên năm 2013 hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng cho thấy tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều dấu hiệu khả quan, doanh nghiệp cần có các biện pháp tích cực để duy trì và phát huy tình hình này trong những năm tới. Mức đảm nhận vốn lưu động có chiều hướng giảm mạnh so với năm 2011, chỉ tiêu này luôn đạt mức thấp hơn 1 qua các năm đây là dấu hiệu tốt cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của ông ty có những chuyển biến theo hướng tích cực. Qua bảng ta thấy, suất hao phí của vốn lưu động không thay đổi nhiều qua các năm cụ thể là: Năm 2011, suất hao phí vốn lưu động là 29.11 nghĩa là cần có 29.11 triệu đồng vốn lưu động để đạt được 1 triệu đồng lợi nhuận, sang năm 2012 suất hao phí vốn lưu động tăng có nghĩa là cần 41.5 triệu đồng vốn lưu động để tạo ra được 1 triệu đồng lợi nhuận. Nhưng đến năm 2013 thì suất hao phí vốn lưu động giảm, chỉ cần 29.54 triệu đồng vốn lưu động tạo ra 1 triệu đồng lợi nhuận giảm so với năm 2012. Ta thấy chỉ tiêu suất tiêu hao phí vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm năm 2013 cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả vốn lưu động và tăng kích thước lợi nhuận đáng kể do doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh đồng thời giảm các khoản phải thu làm cho vốn lưu động giảm năm 2013. SV: Nguy n Vi t B o_K44 TKKDễ ế ả 47