SlideShare a Scribd company logo
1 of 210
1
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan, ây là công trình nghiên c u khoa h c c l p
c a tôi. Các s li u trong lu n án là trung th c và có ngu n g c c th ,
rõ ràng. Các k t qu c a lu n án chưa t ng ư c công b trong b t c
công trình khoa h c nào. N u có sai sót, tôi xin ch u hoàn toàn trách
nhi m trư c pháp lu t.
Nghiên c u sinh
Tr n Th Thanh Tú
2
M C L C
L i cam oan......................................................................................................1
M c l c...............................................................................................................2
Danh m c Hình và th ..................................................................................3
Danh m c các b ng ............................................................................................4
Danh m c các ch vi t t t..................................................................................5
M u................................................................................................................6
Chương 1 Nh ng v n lý lu n cơ b n v cơ c u v n c a doanh nghi p......11
1.1. Cơ c u v n c a doanh nghi p...............................................................11
1.2. Nhân t nh hư ng n cơ c u v n.......................................................45
1.3. Mô hình kinh t lư ng ng d ng trong xây d ng cơ c u v n trên
th gi i..........................................................................................................55
Chương 2 Th c tr ng cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam hi n
nay ....................................................................................................................69
2.1. T ng quan v doanh nghi p Nhà nư c (DNNN) Vi t Nam .................69
2.2. Th c tr ng cơ c u v n doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam hi n nay....78
2.3. ánh giá th c tr ng cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam
hi n nay ......................................................................................................100
2.4. Kinh nghi m i m i cơ c u v n các doanh nghi p Nhà nư c Trung Qu c114
Chương 3 Gi i pháp i m i cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam
hi n nay ..........................................................................................................125
3.1. nh hư ng phát tri n và quan i m i m i cơ c u v n c a các doanh
nghi p Nhà nư c Vi t Nam trong th i gian t i .........................................125
3.2. Gi i pháp i m i cơ c u v n c a doanh nghi p nhà nư c Vi t nam hi n
nay:.............................................................................................................131
3.3. i u ki n th c hi n gi i pháp i m i cơ c u v n các doanh nghi p nhà
nư c Vi t nam hi n nay .............................................................................192
K t lu n ..........................................................................................................202
Danh m c tài li u tham kh o .........................................................................204
3
DANH M C HÌNH VÀ TH
Hình
Hình 1.1. Mô hình M&M tình hu ng 1
Hình 1.2. Mô hình M&M tình hu ng 1
Hình 1.3. Giá tr các ph n dư trong hàm h i qui m u
th
th 1.1. Chi phí v n ch s h u
th 1.2. Tác ng c a N n giá tr doanh nghi p
th 1.3. Tác ng c a N n chi phí v n
th 1.4. Lý thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Giá tr c a
doanh nghi p
th 1.5. Lý thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Chi phí v n
th 1.6. Cơ c u v n t i ưu trong các tình hu ng
th 1.7. a d ng hoá và r i ro c a danh m c
th 1.8. ư ng th trư ng ch ng khoán (SML)
th 2.1. T c tăng c a vi c s d ng n và v n ch s h u
th 2.2. M i quan h gi a ROE và chi phí v n ch s h u c a các doanh
nghi p Nhà nư c
4
DANH M C CÁC B NG
B ng 1.1 So sánh thu nh p sau thu c a hai doanh nghi p
B ng 1.2 So sánh dòng ti n c a hai doanh nghi p
B ng 1.3 Dòng ti n c a Trái ch và c ông
B ng 1.4 K t qu ch y mô hình tác ng c a thu n cơ c u v n
B ng 2.1 Tình hình v n ch s h u nhà nư c t i các DNNN c ph n hoá
B ng 2.2 Cơ c u các doanh nghi p ch n m u nghiên c u theo quy mô v n
B ng 2.3 Cơ c u các doanh nghi p ch n m u nghiên c u theo ngành
B ng 2.4 Cơ c u v n t ng h p các ngành
B ng 2.5 V n ch s h u/T ng v n
B ng 2.6 N dài h n/T ng v n
B ng 2.7 H s V n ch s h u/N dài h n - T ng h p các ngành
B ng 2.8 H s V n ch s h u/ N dài h n theo ngành
B ng 2.9 Cơ c u tài s n c nh trong t ng tài s n - theo ngành
B ng 2.10 T tr ng chi phí v n vay trong t ng chi phí t ng ngành
B ng 2.11 Chi phí v n vay t ng ngành
B ng 2.12 Chi phí v n ch s h u t ng ngành
B ng 2.13 Chi phí v n trung bình t ng h p các ngành
B ng 2.14 Chi phí v n trung bình t ng ngành
B ng 2.15 ROE - theo ngành
B ng 2.16 Ch s kinh t vĩ mô c a Trung Qu c
B ng 2.17 T l và m c các doanh nghi p qu c doanh Trung Qu c thua l
B ng 3.1 Xác nh h s r i ro bêta c a các DNNN Vi t nam - ngành công nghi p
B ng 3.2 Chi phí c a l i nhu n gi l i - theo mô hình ph n bù r i ro và CAPM
B ng 3.3 Cơ c u v n và chi phí v n hi n t i c a CIENCO1 t năm 2002-2004
B ng 3.4 D báo cơ c u v n c a CIENCO1
5
DANH M C CÁC CH VI T T T
BC KT : B ng cân i k toán
BCKQKD : Báo cáo k t qu kinh doanh
CPH : C ph n hoá
DNNN : Doanh nghi p Nhà nư c
DNTN : Doanh nghi p Tư nhân
EBIT : Thu nh p trư c thu và lãi vay
EPS : Thu nh p trên c phi u
NDT : Nhân dân t
NHNN : Ngân hàng Nhà nư c
NHTM : Ngân hàng Thương m i
QTDN : Qu n tr doanh nghi p
ROA : Thu nh p trên t ng tài s n
ROE : Thu nh p trên v n ch s h u
TNHH : Trách nhi m h u h n
TPCP : Trái phi u chính ph
TTCK : Th trư ng ch ng khoán
TSC : Tài s n c nh
TSL : Tài s n lưu ng
USD : ô la M
VN : ng Vi t Nam
WACC : Chi phí v n trung bình
6
M U
Vi t nam hơn 20 năm qua, cùng v i công cu c i m i kinh t là quá
trình i m i các doanh nghi p nhà nư c. Hàng ngàn doanh nghi p nhà nư c
ã ư c chuy n i hình th c s h u, ư c qu n lý tài chính theo m t cơ ch
phù h p hơn. Nh ó, các doanh nghi p nhà nư c ã ph n nào kh ng nh
ư c v trí quan tr ng trong vi c t o thu nh p và i u ti t vĩ mô n n kinh t .
Song, hi u qu c a các doanh nghi p nhà nư c còn th p là m t th c t
không th ph nh n. M t trong nh ng nguyên nhân cơ b n d n n tình tr ng
trên là s b t h p lý trong cơ c u v n c a doanh nghi p nhà nư c. B i v y, n u
không ti p t c c i cách, n u không chú tr ng thi t l p m t cơ c u v n h p lý,
thì các doanh nghi p nhà nư c Vi t nam khó có th phát tri n n nh, càng
không th ng v ng trong c nhh tranh khi ti n trình h i nh p qu c t và khu
v c ang di n ra.
Bên c nh ó, nh ng v n mang tính lý thuy t v vi c hình thành m t
phương pháp ti p c n khoa h c xây d ng cơ c u v n cho các doanh nghi p
nhà nư c Vi t nam hi n v n chưa ư c nghiên c u m t cách y và toàn
di n, khi n cho các nhà ho ch nh chính sách và các nhà qu n lý tài chính
doanh nghi p nhà nư c còn g p nhi u khó khăn, vư ng m c trong nghiên c u
và ng d ng.
Chính vì v y, tài nghiên c u: ” i m i cơ c u v n c a các doanh
nghi p nhà nư c Vi t nam hi n nay” ư c l a ch n áp ng yêu c u lý
lu n và th c ti n ó.
TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
Trên th gi i, có khá nhi u công trình nghiên c u v cơ c u v n và
m t s mô hình kinh t lư ng ã ư c xây d ng nghiên c u các nhân t
nh hư ng n cơ c u v n c a các doanh nghi p. H u h t các nghiên c u
7
hi n t i u nghiên c u cơ c u v n dư i giác qu n lý. Titman và Wessels
(1988) ã cho r ng ch có “tính duy nh t” ( ư c o lư ng b i Chi phí nghiên
c u tri n khai/T ng doanh thu, chi phí bán hàng cao, và nhân công v i chi
phí th p) và thu nh p là các nhân t quan tr ng. Năm 1984, Harris ã ch ng
minh b ng lý thuy t và th c ti n v t su t l i nhu n trung bình tăng s kéo
theo r i ro tăng trong mô hình nh giá tài s n taì chính nhi u th i kỳ và cu i
cùng d n n s tăng lên c a chi phí v n. i u này có th gi i thích cho vi c
ưa thích tài tr b ng n hơn là v n ch s h u c a các doanh nghi p.
Federick H.deB.Harris, m t giáo sư c a i h c Wake Forest, Bang
Winston Salem, M ã xu t mô hình nghiên c u m i liên h gi a c u
trúc tài s n, m c m nhi m doanh thu và cơ c u v n. Williamson (1988,
1991) cho r ng doanh nghi p có t tr ng tài s n c nh trên t ng tài s n
càng cao thì càng ph i s d ng nhi u v n ch s h u. Gentry (1994) ã so
sánh m c òn b y và t l chi tr c t c c a công ty liên danh c a M
trong ngành công nghi p khai thác d u m và khi t. Ông ã phát hi n ra
r ng, các công ty liên danh, m c dù không ph i ch u thu thu nh p doanh
nghi p, có t l chi tr c t c cao hơn và s d ng n ít hơn. i u này cũng
phù h p v i các nghiên c u v tác ng c a thu n s l a ch n cơ c u
v n c a các công ty M .
Rajan và Zingales (1955) ã ưa ra m t nghiên c u r t i n hình v cơ
c u v n c a doanh nghi p các nư c OECD và ã phát hi n ra m i quan h
ngư c chi u r t ch t ch gi a giá tr s sách c a c phi u v i òn b y tài
chính. Gi ng như Rajan và Zingales, Barclay, Smith và Watts (1955) cũng
ã phát hi n ra r ng t l n có quan h ngư c chi u v i t l giá th trư ng
và giá s sách.
b sung cho nghiên c u tr t t phân h ng c a M.Miller, m t vài lý
thuy t ã ư c xây d ng d a trên chi phí giao d ch. Ví d , năm 1989, Fischer ã
8
s d ng mô hình quy n ch n giá và phát hi n ra ch m t thay i nh trong chi phí
v n cũng d n n m t thay i áng k trong cơ c u v n m c tiêu. Benartzi,
Michaely và Thaler (1997) ã phát hi n ra r ng, trái ngư c v i nh ng lý thuy t t i
ưu v chi tr c t c, các giám c dư ng như chi tr c t c d a trên cơ s thu
nh p trong quá kh nhi u hơn ch không ph i là thu nh p trong tương lai.
Baker và Wurgler (2002) ã ti n hành i u tra s nh hư ng c a t l thu
nh p trên c phi u trong quá kh . Nhưng h ch quan tâm n nh hư ng c a
t l thu nh p này lên quy t nh phát hành c a công ty và không xem xét n
nh ng thay i ng m nh.
Graham năm 2003 ã ti n hành m t i u tra v tác ng c a thu . Reinte
Gropp, m t nhà nghiên c u kinh t n i ti ng c a Ngân hàng Trung ương Châu
Âu, ã xu t m t mô hình nghiên c u k t h p nhi u lo i thu c a chính ph
c, năm 2002. Mô hình cũng bao g m các lo i thu kinh doanh c a chính
quy n a phương. Hơn n a, mô hình cũng cho r ng ph n ti t ki m thu theo
Lu t thu c a c khi các doanh nghi p tài tr m t t l nh t nh b ng n s
thay i theo s c thu c a t ng a phương.
Nghiên c u c a Francis Cai và Arvin Ghosh (2003) v cơ c u v n, b ng
các ki m nh th c t ã cho th y các doanh nghi p có xu hư ng di chuy n v
i m cơ c u v n t i ưu khi h ã quá ngư ng trung bình ngành nhanh hơn là
khi di chuy n n i m t i ưu khi h th p hơn ngư ng trung bình ngành.
i u này có nghĩa là các doanh nghi p không quan tâm n vi c s d ng n
nhi u hay ít khi h dư i m c trung bình ngành.
Năm 2004, Lisa A.Keister ã nghiên c u v chi n lư c tài chính c a
các doanh nghi p trong n n kinh t chuy n i, tiêu bi u là Trung Qu c, ã
ưa ra các gi thuy t v xu th thay i cơ c u v n c a các doanh nghi p
nhà nư c Trung qu c. K t qu ki m nghi m cho th y: trong th p k u c a
quá trình i m i, các doanh nghi p nhà nư c càng gi l i nhi u l i nhu n
9
thì càng vay n t bên ngoài nhi u ; vi c vay n c a các doanh nghi p gia
tăng cùng v i s thay i v i u ki n a lý; các doanh nghi p các khu
v c phát tri n vay n t các ngân hàng nhi u hơn và t các ngu n khác ít
hơn so v i các doanh nghi p khu v c kém phát tri n và h u h t các doanh
nghi p u ph thu c vào v n vay ngân hàng.
Vi t nam, các công trình nghiên c u v cơ c u v n không nhi u.
Trong lu n văn th c s c a tác gi Bùi Văn Thi (2001) v i tài:’’ i m i
cơ c u ngu n v n c a Công ty Shell gas H i phòng” và tác gi Lê Thu Thu
(2004) “ i m i cơ c u v n c a Công ty Xây d ng Lũng lô”, cũng nghiên
c u v cơ c u v n. Nhưng các tác gi m i ch d ng l i các phân tích th c
tr ng cơ c u v n c a m t doanh nghi p c th và xu t các gi i pháp mang
tính nh tính i m i cơ c u v n c a doanh nghi p ó. Bài vi t c a TS.
àm Văn Hu trên t p chí Kinh t phát tri n s tháng 10 năm 2005,” Bàn v
i u ki n xác l p cơ c u v n c a doanh nghi p Vi t nam hi n nay” cũng ã
phân tích m t s nhân t nh hư ng n cơ c u v n c a doanh nghi p và các
i u ki n xây d ng cơ c u v n t i ưu cho doanh nghi p Vi t nam. Các i u
ki n ư c phân tích ch y u d a trên các cơ s v lý thuy t mà chưa ư c
ki m ch ng.
M C ÍCH NGHIÊN C U
• Nghiên c u nh ng v n lý lu n cơ b n v cơ c u v n c a doanh
nghi p: nh ng nhân t nh hư ng n cơ c u v n, căn c và mô hình thi t l p
cơ c u v n t i ưu.
• ánh giá th c tr ng cơ c u v n c a các doanh nghi p Nhà nư c Vi t
Nam trên b s li u i u tra 375 doanh nghi p nhà nư c c a C c Tài chính
doanh nghi p.
• xu t gi i pháp i m i cơ c u v n c a các doanh nghi p nhà nư c
Vi t Nam hi n nay, theo 3 nhóm:
10
(i) Nhóm gi i pháp nh lư ng: xây d ng mô hình kinh t lư ng ư c
lư ng nh ng nhân t nh hư ng n cơ c u v n c a các doanh nghi p
nhà nư c Vi t nam hi n nay và hoàn thi n các i u ki n xây d ng mô
hình cơ c u v n.
(ii)Nhóm gi i pháp nh tính: i m i nh n th c v cơ c u v n và t m
quan tr ng c a cơ c u v n t i ưu, xác nh chính xác căn c thi t l p
cơ c u v n, i m i chính sách qu n lý tài chính i v i doanh
nghi p nhà nư c .v.v...
(iii) Nhóm gi i pháp ng d ng: xây d ng mô hình cơ c u v n t i ưu cho
m t doanh nghi p i n hình (T ng Công ty Xây d ng Công trình
Giao thông 1 - CIENCO1).
PH M VI NGHIÊN C U
• Nghiên c u cơ c u v n c a doanh nghi p.
Phân tích, ánh giá th c tr ng cơ c u v n c a 375 doanh nghi p Nhà nư c (S
li u i u tra c a C c Tài chính doanh nghi p - B Tài chính), nghiên c u cơ
c u v n c a m t doanh nghi p i n hình (T ng Công ty Xây d ng Công trình
Giao thông 1 - CIENCO1).
• Th i gian nghiên c u: t năm 2000 n năm 2005.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
• Trên cơ s phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và
duy v t l ch s , các phương pháp ư c s d ng trong quá trình th c hi n
lu n án: phương pháp ph ng v n, thu th p thông tin, t ng h p, so sánh, phân
tích tình hu ng.
• Phương pháp toán kinh t ư c s d ng v i mô hình kinh t lư ng
xây d ng mô hình cơ c u v n c a các doanh nghi p Nhà nư c.
11
CHƯƠNG 1
NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V
CƠ C U V N C A DOANH NGHI P
1.1. Cơ c u v n c a doanh nghi p
1.1.1. Khái ni m và phân lo i doanh nghi p
1.1.1.1. Khái ni m doanh nghi p
Doanh nghi p là m t t bào, b ph n c u thành c a n n kinh t , có quan
h ch t ch v i các b ph n khác. Cùng v i s phát tri n c a các phương th c
s n xu t, cách th c t ch c doanh nghi p cũng ngày càng phát tri n. Do v y,
c n có m t cách hi u toàn di n, th ng nh t v doanh nghi p, là cơ s nghiên
c u cơ c u v n c a doanh nghi p.
Cho n nay có r t nhi u cách hi u khác nhau v doanh nghi p. Theo
nh nghĩa c a Vi n Th ng kê và Nghiên c u Kinh t , doanh nghi p là m t t
ch c kinh t mà ch c năng chính c a nó là s n xu t c a c i và d ch v bán
[32]. Theo Lu t Công ty Vi t nam ban hành năm 1994, doanh nghi p là các
ơn v kinh doanh ư c thành l p v i m c ích ch y u là th c hi n các ho t
ng kinh doanh, ó là vi c th c hi n m t hay m t s ho c t t c các công
o n c a quá trình u tư, t s n xu t n tiêu th hay th c hi n d ch v trên
th trư ng nh m m c ích sinh l i [24].
Theo Lu t doanh nghi p Vi t nam ban hành năm 1999 thì doanh nghi p
là t ch c kinh t có tên riêng, tài s n riêng, tr s giao d ch n nh, ư c ăng kí
kinh doanh theo qui nh c a pháp lu t, nh m th c hi n các ho t ng kinh doanh.
Lu t doanh nghi p Vi t nam ư c Qu c h i thông qua năm 2005 ư c
ban hành trên cơ s th ng nh t gi a Lu t doanh nghi p nhà nư c và Lu t
doanh nghi p, ã ưa ra khái ni m khá y và ch t ch v doanh nghi p
nhưng i tư ng áp d ng thì r ng hơn so v i Lu t doanh nghi p trư c ây.
Vi c thành l p, t ch c qu n lý và ho t ng c a doanh nghi p thu c m i thành
12
ph n kinh t u áp d ng theo quy nh c a Lu t này. Khi ó, không còn s
phân bi t gi a doanh nghi p nhà nư c và doanh nghi p tư nhân.
Như v y, doanh nghi p ư c hi u là m t t ch c kinh t , có tư cách
pháp nhân ho c không, th c hi n các ho t ng kinh doanh theo quy nh
c a pháp lu t, nh m t ư c nh ng m c tiêu ã nh.
1.1.1.2. Phân lo i doanh nghi p
Có nhi u cách th c phân lo i doanh nghi p, tuỳ thu c vào m c tiêu
nghiên c u. M c tiêu nghiên c u c a Lu n án là cơ c u v n c a doanh nghi p,
ph m vi nghiên c u là cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c, do v y, ph c
v cho m c tiêu nghiên c u trên, tác gi t p trung phân tích s khác bi t v tính
ch t s h u c a các doanh nghi p. Các cách th c phân lo i khác s góp ph n
b tr cho nh ng nghiên c u ph n sau v nh ng nhân t nh hư ng n cơ c u
v n c a doanh nghi p.
* Theo tính ch t s h u
Theo tiêu th c này, nh ng doanh nghi p thu c s h u Nhà nư c ư c
g i là doanh nghi p Nhà nư c, còn nh ng doanh nghi p không thu c s h u
c a Nhà nư c ư c x p vào doanh nghi p tư nhân.
a. Doanh nghi p Nhà nư c
Theo các chuyên gia c a Ngân hàng th gi i thì: “Doanh nghi p Nhà
nư c là m t ch th kinh t mà quy n s h u hay quy n chi ph i thu c v
chính ph , và ph n l n thu nh p c a chúng ư c t o ra t vi c bán hàng hoá
và d ch v ” [32]
nh nghĩa này t p trung vào các doanh nghi p Nhà nư c ho t ng
trong lĩnh v c thương m i d ch v , cũng có th ư c m r ng ra các doanh
nghi p khác mà Chính ph n m gi c ph n ki m soát ho c thu c m t cơ quan
c a chính ph .
Trong m t hư ng d n c a kh i C ng ng Kinh t Châu Âu, EEC ngày
25 tháng 6 năm 1930, doanh nghi p công h u ư c nh nghĩa:
13
“Là m t doanh nghi p trong ó các cơ quan công h u có th gây nh
hư ng chi ph i thông qua ph n tài s n óng góp ho c thông qua các quy ch
hư ng d n i v i doanh nghi p“ [32]
nh nghĩa này ư c s a i năm 1987 như sau:
“M t doanh nghi p công h u hay m t doanh nghi p có s tham gia c a
xã h i là doanh nghi p trong ó cơ quan i di n xã h i có quy n ki m soát
th c s i v i chúng, b t k ph n s h u c a h trong ó là nhi u hay ít.”
Theo Lu t Doanh nghi p Nhà nư c c a Vi t nam ban hành năm 1995,
doanh nghi p Nhà nư c ư c hi u là t ch c kinh t do Nhà nư c u tư v n,
thành l p và t ch c qu n lí ho t ng kinh doanh ho c ho t ng công ích
nh m th c hi n các m c tiêu kinh t - xã h i do Nhà nư c giao.
Theo nh nghĩa trên, m t doanh nghi p do Nhà nư c u tư 100% v n
m i là doanh nghi p thu c s h u Nhà nư c, và do v y ch u m i s chi ph i
c a Nhà nư c. nh nghĩa này ã ư c m r ng trong Lu t Doanh nghi p Nhà
nư c s a i năm 2003. Lu t này qui nh, Doanh nghi p Nhà nư c là các t
ch c kinh t do Nhà nư c n m gi toàn b v n i u l hay có c ph n, v n góp
chi ph i hay ư c t ch c dư i hình th c công ty Nhà nư c, công ty c ph n,
công ty trách nhi m h u h n [28].
Như v y, theo Lu t Doanh nghi p Nhà nư c năm 2003, n u Nhà nư c
n m gi c ph n chi ph i, t 51% c ph n tr lên thì doanh nghi p ó là doanh
nghi p Nhà nư c. Tuy nhiên, th ng nh t v i Lu t Doanh nghi p và Lu t
u tư Nư c ngoài thì Lu t Doanh nghi p Nhà nư c cũng quy nh chi ti t i
tư ng áp d ng cho t ng lo i hình doanh nghi p Nhà nư c, theo ó:
- Doanh nghi p có 100% v n Nhà nư c ư c t ch c, ho t ng theo
lu t doanh nghi p nhà nư c ư c g i là công ty Nhà nư c.
- Doanh nghi p có 100% v n Nhà nư c t ch c dư i hình th c công ty
c ph n ho c công ty trách nhi m h u h n m t hay hai thành viên tr lên thì
ho t ng theo Lu t Doanh nghi p.
14
- Công ty có c ph n hay v n góp chi ph i c a Nhà nư c thì tuỳ t ng
lo i hình i tác mà ho t ng theo Lu t Doanh nghi p hay Lu t u tư nư c
ngoài t i Vi t Nam.
Có th th y, m c dù ư c g i chung là Doanh nghi p Nhà nư c nhưng
ch có công ty Nhà nư c m i tho mãn y các quy nh c a Lu t m i
này, còn các lo i hình doanh nghi p khác thì v n ho t ng theo Lu t Doanh
nghi p, Nhà nư c ch tham gia v i tư cách là m t trong nh ng ch s h u
c a doanh nghi p, cũng ch u trách nhi m như các ch s h u khác trong
ph m vi v n góp c a Nhà nư c, cùng nh n l i nhu n tương ng v i ph n
v n góp c a mình.
Trong Lu t doanh nghi p ban hành năm 2005, các doanh nghi p nhà
nư c cũng ư c quy nh rõ trong Lu t này là doanh nghi p trong ó nhà nư c
s h u trên 50% v n i u l . Trong ó, ph n v n góp c a s h u nhà nư c là
ph n v n góp t NSNN và ngu n v n khác c a nhà nư c, do m t cơ quan nhà
nư c ho c t ch c kinh t làm i di n ch s h u.
Như v y, nh ng c trưng cơ b n c a doanh nghi p Nhà nư c là:
- Doanh nghi p Nhà nư c là m t pháp nhân mà Nhà nư c n m gi t
51% v n ch s h u tr lên.
- Doanh nghi p Nhà nư c có th m quy n kinh t bình ng v i các doanh
nghi p khác và h ch toán kinh t c l p trong ph m vi v n c a doanh nghi p.
- Doanh nghi p Nhà nư c gi vai trò quan tr ng trong n n kinh t qu c
dân, th c hi n ho t ng kinh doanh ho c ho t ng công ích.
b. Doanh nghi p tư nhân
Trong Lu n án, doanh nghi p tư nhân ư c hi u theo nghĩa r ng nh t là
các doanh nghi p thu c khu v c kinh t tư nhân bao g m t t c các lo i hình
doanh nghi p tư nhân: công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n, công ty
h p danh và doanh nghi p tư nhân. Nói cách khác, nh ng doanh nghi p không
thu c s h u Nhà nư c ư c hi u là doanh nghi p tư nhân.
15
Như v y, t t c nh ng ơn v , t ch c cá nhân thu c khu v c kinh t tư
nhân d a trên v n c a cá nhân t có, ho c i vay ư c t ch c kinh doanh dư i
nhi u hình th c khác nhau, như: cá nhân, h kinh doanh, công ty c ph n, công
ty trách nhi m h u h n, công ty h p danh và doanh nghi p tư nhân u ư c
coi là doanh nghi p tư nhân.
Có th th y, không có m t s phân nh rõ ràng gi a doanh nghi p tư nhân
và doanh nghi p Nhà nư c. N u m t công ty c ph n mà Nhà nư c n m gi 51%
c ph n, theo Lu t doanh nghi p năm 2005, ư c g i là công ty nhà nư c. N u
công ty trách nhi m h u h n m t thành viên mà thành viên ó là doanh nghi p
Nhà nư c thì v n có th ư c hi u là doanh nghi p Nhà nư c. Như v y, tuỳ thu c
vào t tr ng v n c a Nhà nư c trong t ng v n ch s h u c a doanh nghi p,
doanh nghi p ó có th là doanh nghi p Nhà nư c hay tư nhân.
* Theo ngành ngh kinh doanh
Vi c nghiên c u các lo i hình doanh nghi p theo ngành ngh kinh doanh
cũng có ý nghĩa quan tr ng trong vi c nghiên c u cơ c u v n c a doanh
nghi p. ây là y u t quan tr ng nh hư ng n r i ro kinh doanh c a t ng lo i
hình doanh nghi p kinh doanh khác nhau, do v y, nh hư ng n chi phí v n.
Có th phân thành 6 lo i hình doanh nghi p cơ b n sau trong h th ng doanh
nghi p c a n n kinh t qu c dân: doanh nghi p kinh doanh trong lĩnh v c công
nghi p, nông nghi p - thu s n, thương m i - d ch v , giao thông v n t i, xây
d ng và các doanh nghi p khác (tư v n tài chính, b o hi m, x s ...)
Do c i m kinh doanh c a t ng ngành ngh mà chu kỳ kinh doanh
c a các lo i hình doanh nghi p r t khác nhau, t ó, cơ c u v n c a doanh
nghi p cũng khác nhau. Các doanh nghi p thương m i d ch v có chu kỳ
kinh doanh ng n nên ch y u s s d ng v n ng n h n, các doanh nghi p
công nghi p hay xây d ng ch y u s d ng v n dài h n tài tr cho ho t
ng kinh doanh. Các doanh nghi p ho t ng trong lĩnh v c nông nghi p -
thu s n có r i ro cao nên thư ng a d ng hoá các ngu n v n khác nhau.
16
Vi c phân chia các lo i hình doanh nghi p theo ngành ngh kinh doanh s
là cơ s ư c tính h s bêta ph n ánh m c r i ro c a t ng ngành ngh ,
t ng doanh nghi p.
1.1.2. Huy ng v n c a doanh nghi p
M t doanh nghi p có th huy ng N hay huy ng V n ch s h u
tài tr cho ho t ng s n xu t kinh doanh. c i m và phương th c huy ng
các ngu n v n này s là cơ s các doanh nghi p l a ch n và xây d ng cơ
c u v n t i ưu.
1.1.2.1. Huy ng v n ch s h u
Các doanh nghi p có th huy ng v n ch s h u b ng nhi u cách: v n
góp ban u, phát hành c phi u ưu ãi, c phi u thư ng hay gi l i l i nhu n.
a. V n góp ban u
Các doanh nghi p khi m i thành l p, u c n có m t lư ng v n góp ban
u t các thành viên sáng l p. ây chính là v n ư c ghi trong i u l doanh
nghi p, là b ph n quan tr ng c a v n ch s h u. Trong quá trình s n xu t
kinh doanh, v n ch s h u c a doanh nghi p s tăng ho c gi m tuỳ thu c vào
k t qu kinh doanh và chi n lư c huy ng v n c a doanh nghi p. Các doanh
nghi p c ph n có th gia tăng v n v n ch s h u b ng cách phát hành thêm
c phi u, các doanh nghi p góp v n có th gi l i l i nhu n hay huy ng thêm
v n góp t các thành viên.
b. Phát hành c phi u ưu ãi
C phi u ưu ãi là c phi u có m t s c quy n ưu ãi so v i c phi u
thư ng, ví d : ưu ãi v quy n b phi u, ưu ãi v th t ưu tiên chi tr c
t c... Do ó, c phi u ưu ãi thư ng ư c phát hành ch y u cho các c ông
truy n th ng tránh nguy cơ thôn tính hay sáp nh p vì vi c chuy n như ng
các c phi u ưu ãi b gi i h n hơn so v i c phi u thư ng.
c i m cơ b n c a c phi u ưu ãi là c t c chi tr cho các c ông
ư c c nh. C ông không ư c quy n hư ng thu nh p th ng dư như c
17
ông s h u c phi u thư ng. Do v y, doanh nghi p s phát hành c phi u ưu
ãi huy ng v n trong trư ng h p mu n gi m chi phí v n ch s h u. Tuy
nhiên, các doanh nghi p s g p ph i áp l c chi tr c t c ưu ãi m nh hơn vì c
ông s h u c phi u ưu ãi ư c quy n tr c t c trư c các c ông s h u c
phi u thư ng. Th m chí n u thu nh p sau thu c a doanh nghi p ch tr
c t c ưu ãi thì doanh nghi p không ph i tr c t c cho c phi u thư ng. N u
doanh nghi p làm ăn thua l , v n ph i có trách nhi m chi tr c t c ưu ãi vào
năm sau n u năm sau có lãi.
c. Phát hành c phi u thư ng
S khác bi t cơ b n gi a c phi u ưu ãi và c phi u thư ng là c phi u
thư ng không nh ng ư c chi tr c t c v i t l doanh nghi p cam k t khi
phát hành mà các c ông còn có quy n hư ng thu nh p th ng dư n u như
doanh nghi p kinh doanh có lãi nhi u hơn d ki n. i u này hoàn toàn h p lí
vì vi c u tư vào c phi u thư ng r i ro hơn so v i c phi u ưu ãi nên các c
ông ph i òi h i lãi su t cao hơn. Do ó, i v i doanh nghi p, khi phát hành
c phi u ưu ãi s ph i tr chi phí cao hơn so v i c phi u thư ng.
d. L i nhu n không chia
Thông thư ng các c ông s ư c nh n c t c vào cu i năm tài chính t
thu nh p sau thu . Tuy nhiên, trong m t s trư ng h p các c ông s ng ý
cho doanh nghi p gi l i l i nhu n tái u tư mà không nh n c t c. ây là
ngu n v n r t ch ng và thu n ti n cho các doanh nghi p, tuy nhiên chi phí
l i tương i cao. i v i các c ông ây là chi phí cơ h i. Do v y, mu n gi
l i l i nhu n tái u tư, doanh nghi p ph i cam k t tr cho các c ông lãi su t
cao hơn lãi c t c hi n t i.
Các doanh nghi p có th l a ch n gi l i l i nhu n b ng hai cách: (i) ghi
tăng m nh giá c a c phi u ang lưu hành ho c (ii) phát hành thêm c phi u
m i tương ng v i giá tr c t c chi tr cho các c ông theo m t t l c phi u
cũ nh t nh mà các c ông ang n m gi . V i cách th nh t, giá c phi u s
18
tăng, thư ng ư c áp d ng khi doanh nghi p phát tri n m c trung bình, mu n
tăng giá c phi u m t cách nhanh chóng trên th trư ng. Cách th hai, giá c
phi u s gi m vì d n n hi u ng pha loãng khi phát hành thêm c phi u m i.
Vì v y, phương pháp này thư ng ư c áp d ng v i nh ng doanh nghi p phát
tri n quá nóng, mu n gi m giá c phi u trên th trư ng.
1.1.2.2. Huy ng N
Phân lo i theo tính ch t kỳ h n, n c a doanh nghi p ư c chia thành n
ng n h n và n dài h n.
a. N ng n h n
N ng n h n thư ng bao g m các kho n vay ng n h n ngân hàng, các
kho n ph i tr nhà cung c p, kho n ph i n p Nhà nư c hay c p trên, ph i tr
cán b công nhân viên hay phát hành trái phi u ng n h n. Thông thư ng v n
ng n h n thư ng ư c huy ng b sung nhu c u v n lưu ng c a doanh
nghi p, u tư vào các tài s n ng n h n, có chu kỳ quay vòng ng n. Các kho n
n ng n h n bao g m:
- Vay ng n h n ngân hàng
Vay ng n h n ngân hàng thư ng ư c s d ng trong trư ng h p doanh
nghi p thi u h t ti n t m th i áp ng nhu c u chi tr , ví d chi tr lương
cán b nhân viên, chi tr ti n mua nguyên v t li u... i u ki n doanh nghi p
vay ng n h n ngân hàng tương i ơn gi n, ch y u d a trên các m i quan h
s n có. Hơn n a, ngay c khi doanh nghi p ã vay dài h n u tư d án v n
có th vay ng n h n áp ng nhu c u qu n lí dòng ti n c a d án. Lãi su t
vay ng n h n v nguyên t c s nh hơn lãi su t vay dài h n, tuy nhiên trong
m t s trư ng h p các chi phí giao d ch s y chi phí th c c a doanh nghi p
khi ti p c n v i các kho n vay ng n h n tăng lên.
Có hai hình th c vay v n ng n h n ngân hàng ph bi n: vay luân chuy n
và vay theo h n m c. Vay luân chuy n là hình th c vay v n mà doanh nghi p
ư c phép th c hi n quay vòng nhi u l n v n vay v i ch m t h p ng tín
19
d ng. V i hình th c vay v n này, doanh nghi p ti t ki m ư c th i gian và chi
phí vì ch c n kí k t h p ng m t l n mà ư c vay nhi u l n. Thông thư ng
h p ng vay luân chuy n s có giá tr trong m t kho ng th i gian xác nh,
thư ng là m t năm. Trong kho ng th i gian ó, căn c vào nhu c u c a doanh
nghi p, ngân hàng s t ng cho vay i v i doanh nghi p nhi u l n mà không
c n ph i kí thêm h p ng nào. Các doanh nghi p xu t nh p kh u s ưa thích s
d ng hình th c này tài tr cho ho t ng s n xu t kinh doanh.
Hình th c huy ng v n ng n h n ngân hàng th hai là vay theo h n
m c. Theo hình th c này, doanh nghi p s ư c ngân hàng c p m t kho n tín
d ng t i a trong m t kho ng th i gian xác nh. xây d ng h n m c thích
h p, ngân hàng s căn c vào nhu c u kinh doanh c a doanh nghi p, t ó xác
nh nhu c u v n, kh năng thanh toán c a doanh nghi p, r i i chi u v i kh
năng cung c p v n c a ngân hàng. Khi ó, ngân hàng và doanh nghi p u ph i
ch ng trong vi c xây d ng k ho ch kinh doanh nói chung và k ho ch huy
ng v n nói riêng.
ôi khi, vay theo h n m c c a ngân hàng c n tr doanh nghi p ti p c n
nh ng cơ h i kinh doanh t xu t ngoài d ki n vì doanh nghi p không th vay
quá h n m c mà doanh nghi p ã kí k t v i ngân hàng. Do v y, m t s doanh
nghi p thư ng kí k t h p ng vay v n h n m c v i nhi u ngân hàng trong
cùng m t kho ng th i gian nh m t i a hoá kh năng huy ng v n ng n h n.
- Kho n ph i tr nhà cung c p, còn ư c g i là tín d ng nhà cung c p
Tín d ng nhà cung c p là m t n i dung quan tr ng c a chính sách tín
d ng thương m i. Khác v i tín d ng ngân hàng, tín d ng thương m i là ngu n
v n xu t phát trên cơ s hàng hoá. Nghĩa là, khi hai bên bán hàng và mua hàng
ã tho thu n ư c y các i u ki n c a h p ng mua bán hàng hoá, bên
bán ch p nh n cho bên mua tr ch m v i m t i u ki n nh t nh. Thông
thư ng, các kho n tín d ng nhà cung c p không ph i tr chi phí, tuy nhiên,
không ph i doanh nghi p nào cũng có th ti p c n ư c v i kho n v n này.
Khi ngư i bán cho mua ch u, h ph i i m t v i r i ro không có kh năng thu
20
h i n , do v y, ch có nh ng doanh nghi p ch ng t ư c tình hình tài chính
lành m nh, có kh năng tr n m i ư c hư ng kho n tín d ng thương m i
này.
- Các kho n ph i n p Nhà nư c
Các kho n thu , l phí ph i n p Nhà nư c nhưng chưa ph i n p ho c
doanh nghi p trì hoãn chưa n p cũng ư c coi là ngu n v n ng n h n. Tuy
nhiên, t tr ng c a kho n v n này trong t ng v n không cao vì h u h t các
kho n nghĩa v v i Nhà nư c bao gi doanh nghi p cũng có trách nhi m n p
y và úng h n, th m chí còn ph i n p trư c khi phát sinh nghi p v kinh
t . H u h t các doanh nghi p s d ng ngu n v n này u trong tình tr ng g p
khó khăn v kh năng thanh toán hay ho t ng kinh doanh thua l . Hơn n a,
m c dù ây là ngu n v n không có chi phí nhưng khi t n d ng nó uy tín c a
doanh nghi p s b gi m sút, tăng s ph thu c vào cơ quan qu n lí Nhà nư c.
Thay vì th , các doanh nghi p s tìm n nh ng cách th c huy ng v n khác
linh ho t hơn, như phát hành trái phi u ng n h n.
- Phát hành trái phi u ng n h n
ây là m t hình th c huy ng n ng n h n c a doanh nghi p. Các trái
phi u do doanh nghi p phát hành s là gi y ch ng nh n quy n òi n i v i
doanh nghi p do ch n n m gi . Các trái phi u có th là ghi danh hay không
ghi danh. Tuy nhiên, tăng kh năng chuy n hoá thành ti n c a trái phi u,
thông thư ng các doanh nghi p hay phát hành trái phi u không ghi danh.
So v i hình th c huy ng v n b ng cách vay ngân hàng hay tín d ng
thương m i, thì phát hành trái phi u có nhi u ưu i m n i b t. Doanh nghi p
không b l thu c vào bên cho vay, vì các trái phi u ư c phát hành v i m nh
giá r t nh , phù h p v i thu nh p c a i a s dân chúng. Hơn n a, s lư ng
trái phi u phát hành tuỳ thu c vào nhu c u v n c a doanh nghi p mà không
ph thu c vào h n m c tín d ng.
b. N dài h n
21
N dài h n là ngu n v n dài h n quan tr ng c a doanh nghi p. Doanh
nghi p có th huy ng n dài h n qua các trung gian tài chính như: ngân
hàng hay các công ty tài chính hay huy ng n dài h n b ng cách phát hành
trái phi u.
- Vay dài h n ngân hàng
Các kho n vay dài h n ngân hàng thư ng ư c doanh nghi p s d ng
tài tr cho các d án dài h n c a doanh nghi p. B t kì m t quy t nh u
tư dài h n nào c a doanh nghi p cũng g n li n v i m t d án c th . Tuy
nhiên, không m t doanh nghi p nào dùng toàn b v n ch s h u u tư
vào m t d án, cho dù kh năng tài chính cho phép. Các doanh nghi p s tìm
cách phân chia r i ro t vi c u tư d án v i các nhà u tư khác, ví d ngân
hàng. Khi ngân hàng cho doanh nghi p vay v n dài h n, ngân hàng ã gánh
b t r i ro v i doanh nghi p, bù l i, ngân hàng s ư c hư ng lãi và phí cho
vay. Song, bao gi các ngân hàng cũng òi h i doanh nghi p ph i có m t
ph n v n ch s h u nh t nh, nói cách khác, các ngân hàng cũng không bao
gi cho vay toàn b i v i m t d án.
có th vay ư c v n dài h n, các doanh nghi p ph i th c hi n y
các yêu c u, i u ki n do ngân hàng ưa ra, vì i v i ngân hàng ó cũng
chính là các i u ki n m b o v n cho vay an toàn và sinh l i. C th ,
các doanh nghi p ph i l p h sơ ngh vay v n, trong ó c n có các gi y t
như: gi y ăng kí kinh doanh, gi y phép thành l p doanh nghi p, gi y phép
u tư c a cơ quan có th m quy n và m t lo t các gi y t liên quan khác.
ch ng minh tình hình tài chính lành m nh, các doanh nghi p ph i n p các
Báo cáo tài chính trong ít nh t 2 năm g n nh t. Các d báo tài chính, phương
án s n xu t kinh doanh, lu n ch ng kinh t k thu t c a d án xin vay,
phương án hoàn tr g c và lãi là nh ng căn c quan tr ng ngân hàng ưa
ra phán quy t cho vay cu i cùng.
22
Khi vay ngân hàng, doanh nghi p s ch u m t s áp l c t phía ngân
hàng, ôi khi nh ng áp l c này còn nh hư ng n các quy t nh qu n lí
kinh doanh c a doanh nghi p. Ví d , h n m c tín d ng c a các ngân hàng s
là rào c n các doanh nghi p th c hi n nh ng d án l n. Hay các i u ki n
m b o ti n vay như: yêu c u v tài s n th ch p, kì h n tr n không phù
h p v i chu kì s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p s gây cho doanh
nghi p không ít khó khăn v kh năng thanh toán. Ngoài ra các th t c rư m
rà, mang tính hình th c cũng làm tăng th i gian và chi phí ti p c n v i v n
vay ngân hàng c a doanh nghi p.
Chính vì th doanh nghi p có th s d ng m t phương th c tài tr khác
do các công ty cho thuê cung c p, ó là cho thuê tài s n. V b n ch t ây là
m t hình th c c p v n cho doanh nghi p.
- Thuê tài s n
ây là hình th c tài tr c a các công ty cho thuê i v i doanh nghi p,
nhưng không ph i b ng ti n mà b ng tài s n. Hình th c này ngày càng ph bi n
vì nh ng ưu vi t c a nó. Bên c nh các công ty cho thuê tài s n thu c ngân
hàng, còn có các công ty tài chính hay công ty cho thuê tài s n c l p cũng
ang ho t ng m nh m trong lĩnh v c này.
Trên cơ s nhu c u m r ng s n xu t kinh doanh hay u tư mua s m
máy móc thi t b c a doanh nghi p, công ty cho thuê s mua tài s n c nh r i
cho doanh nghi p thuê l i. Như v y, tài s n cho thuê thu c s h u c a bên cho
thuê, còn doanh nghi p i thuê ph i tr ti n thuê.
K t thúc h p ng thuê, bên i thuê có quy n mua l i tài s n v i giá ưu
ãi hơn so v i giá th trư ng. i u này giúp g n ch t quy n l i c a bên cho
thuê và doanh nghi p trong vi c s d ng tài s n. Thông thư ng, bên cho thuê
s s d ng hình th c cho thuê ba bên, nghĩa là có s tham gia c a nhà cung c p
máy móc thi t b m b o tài s n c nh cho thuê tho mãn m i yêu c u v
k thu t c a doanh nghi p.
23
i v i doanh nghi p, ây là hình th c tài tr tương i ưu vi t vì doanh
nghi p có th th c hi n ư c d án mà không c n tho mãn các yêu c u kh t
khe c a ngân hàng như khi i vay. Yêu c u v tài s n th ch p là m t trong
nh ng vư ng m c ch y u c a các doanh nghi p khi vay v n ngân hàng, c
bi t là các doanh nghi p nh và v a. Các doanh nghi p nh và v a có kh năng
phát tri n s n xu t kinh doanh r t t t do h có th ti p c n v i m i cơ h i u
tư và t n d ng ngu n nhân công r nhưng tho mãn i u ki n v tài s n th
ch p khi vay v n ngân hàng thì không ph i ơn gi n.
- Phát hành trái phi u dài h n
Phát hành trái phi u dài h n là m t phương th c huy ng v n dài h n
khá linh ho t, nh t là i v i các doanh nghi p uy tín trên th trư ng. Các lo i
trái phi u r t a d ng, phong phú, h p d n i v i các nhà u tư, khi n các
doanh nghi p có th d dàng huy ng ư c v n thông qua kênh tài tr này.
Trái phi u ư c phân lo i theo các tiêu th c khác nhau, như:
Theo phương th c tr lãi: trái phi u tr lãi m t l n và trái phi u
Coupon. S khác nhau cơ b n gi a hai lo i trái phi u này là trái phi u Coupon
có lãi tr nh kì, có th theo quý, n a năm hay m t năm, trong khi ó trái
phi u có lãi tr m t l n thì lãi ư c tr m t l n cũng v i g c vào ngày mãn h n
c a trái phi u. Vi c phát hành trái phi u Coupon s giúp doanh nghi p gi m
b t ư c áp l c lên kh năng thanh toán vào ngày mãn h n trái phi u vì khi ó,
doanh nghi p ph i i m t v i dòng ti n i ra chi tr g c r t l n. Lãi ư c tr
nh kì s gi m b t dòng ti n i ra so v i vi c lãi ư c thanh toán m t l n cũng
v i thanh toán m nh giá vào ngày mãn h n.
Theo lãi su t: trái phi u có lãi su t th n i và trái phi u có lãi su t c nh.
Trái phi u có lãi su t th n i là trái phi u có lãi su t bi n ng theo lãi su t th
trư ng, n u lãi su t th trư ng thay i thì lãi su t c a trái phi u có lãi su t th n i
cũng thay i tương ng. Ngư c l i, i v i trái phi u có lãi su t c nh ư c c
nh lãi su t trong su t th i gian có giá tr c a trái phi u, cho dù lãi su t th trư ng
có thay i như th nào. S d ng trái phi u có lãi su t c nh giúp doanh nghi p
ch ng xác nh ư c chi phí tr lãi trái phi u, doanh nghi p s ư c l i n u
24
như lãi su t th trư ng có xu hư ng tăng, ngư c l i doanh nghi p s thi t n u lãi
su t th trư ng có xu hư ng gi m. Trong khi ó, trái phi u có lãi su t th n i s
linh ho t i u ch nh lãi su t theo lãi su t th trư ng, giúp doanh nghi p xác nh
chính xác chi phí c a vi c s d ng v n do phát hành trái phi u.
Ngoài ra, tăng tính h p d n c a trái phi u, doanh nghi p còn có th
phát hành trái phi u có th chuy n i thành c phi u. ây là lo i trái phi u có
th i h n dài và sau m t kho ng th i gian nh t nh ư c chuy n thành c
phi u, các trái ch tr thành các c ông. Các doanh nghi p có kh năng phát
tri n s n xu t kinh doanh, xu th tăng trư ng t t thư ng phát hành lo i trái
phi u này. Các nhà u tư s n sàng ch p nh n lãi su t th p khi s h u nh ng
trái phi u này vì h có cơ h i tr thành ch s h u, ư c quy n hư ng thu nh p
th ng dư khi trái phi u chuy n thành c phi u.
1.1.3. Cơ c u v n c a doanh nghi p
M t doanh nghi p có th s d ng m t hay nhi u ngu n v n tài tr cho
ho t ng s n xu t kinh doanh, có th dùng v n ng n h n hay dài h n, dùng n hay
v n ch s h u, tuỳ thu c vào r t nhi u y u t ch quan và khách quan.
1.1 3.1. Khái ni m
Cơ c u v n c a doanh nghi p là m i tương quan t l gi a N dài
h n và V n ch s h u. Như v y, khi c p n cơ c u v n c a doanh
nghi p ngư i ta ch xem xét v n dài h n: (i) n dài h n và (ii) v n ch s h u.
Cơ c u v n không xem xét n n ng n h n, vì n ng n h n mang tính
ng n h n, t m th i, không nh hư ng nhi u n s chia s quy n qu n lí và
giám sát ho t ng c a doanh nghi p. Các kho n n ng n h n h u như ch
ư c s d ng áp ng nhu c u b sung v n lưu ng c a doanh nghi p,
không b tác ng nhi u b i các nhân t bên trong và bên ngoài doanh nghi p.
Hơn n a chi phí ti p c n v n ng n h n th p hơn v n dài h n. Do v y, khi thi t
l p k ho ch huy ng v n, doanh nghi p ch xem xét n các ngu n v n dài h n.
Cơ c u v n c a doanh nghi p mang nh ng c trưng cơ b n sau:
- ư c c u thành b i v n dài h n, n nh, thư ng xuyên trong
doanh nghi p.
25
- ây là s v n ch y u ư c dùng tài tr cho các quy t nh u tư
dài h n c a doanh nghi p. Vi c l a ch n m t cơ c u v n h p lí có nh hư ng
quan tr ng n hi u qu s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p.
- Có r t nhi u y u t tác ng n cơ c u v n, do ó, không có m t cơ
c u v n t i ưu cho m i doanh nghi p, trong m i chu kì s n xu t kinh doanh.
Nói cách khác, khi nghiên c u cơ c u v n c a m t doanh nghi p ph i nghiên
c u trong tr ng thái ng, ch không th nghiên c u trong tr ng thái tĩnh.
1.1.3.2. Thi t l p cơ c u v n t i ưu
a. Khái ni m cơ c u v n t i ưu
Nhà qu n tr tài chính doanh nghi p có th thi t l p m t cơ c u v n t i ưu
d a trên cơ s nh tính và nh lư ng nh ng nhân t tác ng n cơ c u v n
c a doanh nghi p. M t cơ c u v n ư c coi là t i ưu khi chi phí v n th p nh t,
ng th i khi ó, giá th trư ng c a c phi u c a doanh nghi p cũng là cao nh t.
Như v y có hai căn c xác nh cơ c u v n t i ưu c a doanh nghi p,
ó là chi phí v n và giá th trư ng c a c phi u. Tuy nhiên, giá th trư ng c a
c phi u là tiêu chí mang tính khách quan, không ph i ch do nh ng nhân t n i
t i c a chính sách qu n lý v n c a doanh nghi p quy t nh. Giá c phi u trên
th trư ng có th là cao nh t nhưng không ph i vì cơ c u v n t i ưu mà vì m t
y u t khách quan nào ó tác ng. Chi phí v n th p nh t s d n n giá c phi u
trên th trư ng là cao nh t.
Do v y, thi t l p cơ c u v n t i ưu s d a trên cơ s xác nh chi phí
v n th p nh t. Tuy nhiên, các doanh nghi p không th t ư c i m cơ
c u v n t i ưu mà ch có th ti n g n t i i m cơ c u v n t i ưu ó. Vì th
d a trên phân tích th ng kê các mô hình kinh t lư ng thư ng ư c s d ng
xem xét các nhân t tác ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. Nh ó giúp
doanh nghi p s xác nh ư c m i quan h và m c nh hư ng c a các
nhân t này n cơ c u v n. Ch ng nào cơ c u v n c a doanh nghi p chưa t
n m c t i ưu doanh nghi p có th ti p t c s d ng thêm n . Ngư c l i, khi
26
cơ c u v n c a doanh nghi p ã vư t quá i m t i ưu, vi c s d ng thêm n s
b t l i i v i doanh nghi p.
Như v y, có th th y, vi c thi t l p cơ c u v n t i ưu là n i dung quan
tr ng trong chính sách qu n lý v n c a m t doanh nghi p. B t kỳ doanh nghi p
nào khi xây d ng chính sách qu n lý v n cũng nh m vào ba m c tiêu: (i) huy
ng ư c v n v i quy mô t i a, (ii) xác nh cơ c u v n t i ưu và (iii) duy trì
ư c cơ c u v n t i ưu. C ba m c tiêu trên u hư ng t i m c tiêu cu i cùng
là xây d ng, m b o m t cơ c u v n t i ưu v quy mô và chi phí. Có như v y,
doanh nghi p m i có cơ h i u tư m t cách hi u qu và a d ng, s d ng có
hi u qu v n huy ng.
b. Căn c thi t l p cơ c u v n t i ưu
- Chi phí v n
có th xác nh ư c m t cơ c u v n h p lí cho doanh nghi p thì vi c
nghiên c u chi phí v n có ý nghĩa r t quan tr ng. ây chính là nhân t tác ng
n cơ c u v n có th nh tính ư c, vì v y xác nh chính xác chi phí v n s
giúp doanh nghi p có căn c thi t l p cơ c u v n t i ưu.
Chi phí v n ư c hi u là chi phí b ra s d ng m t ngu n v n nào
ó. N u doanh nghi p vay v n ngân hàng thì lãi vay và các chi phí khác
ti p c n v i v n vay ngân hàng chính là chi phí v n v n ngân hàng. Doanh
nghi p phát hành c phi u ưu ãi thì chi phí v n chính là t l chi tr c t c
cho các c ông.
Chi phí v n c a doanh nghi p ư c xác nh trên cơ s t su t l i
nhu n t i thi u c a vi c s d ng ngu n v n ó [24]. Tương ng v i hai b
ph n chính c a cơ c u v n là N và V n ch s h u thì cũng s có hai lo i
chi phí v n.
+ Chi phí N
Chi phí N ư c hi u là chi phí doanh nghi p ph i b ra huy ng n .
Chi phí N có th ư c xác nh tương i d dàng căn c vào các thông tin
27
trên th trư ng tài chính. Ví d , n u m t doanh nghi p ã phát hành trái phi u
trên th trư ng thì khi phát hành thêm trái phi u s căn c vào lãi su t áo h n c a
trái phi u ó xác nh t l lãi su t yêu c u c a nhà u tư.
i m khác bi t gi a chi phí N và chi phí V n ch s h u là chi phí
N ư c coi là chi phí trư c khi tính thu thu nh p doanh nghi p, còn chi
phí v n ch s h u là chi phí xác nh sau khi tính thu thu nh p doanh
nghi p. Do v y, doanh nghi p n u s d ng n s ư c hư ng ph n ti t ki m
thu , ư c tính b ng:
tk = kb x t (1.1)
trong ó:
tk: ph n ti t ki m thu do s d ng n
kb : chi phí N trư c thu
t: thu su t thu thu nh p doanh nghi p
Vì v y, th c t n u s d ng n v i chi phí kb doanh nghi p ch ph i tr :
a kb = kb – tk = kb x (1-t) (1.2)
trong ó, a kb là chi phí N sau thu hay chi phí N ã ư c i u ch nh b i
thu thu nh p doanh nghi p.
ây chính là m t trong nh ng y u t quan tr ng các nhà qu n lí
doanh nghi p l a ch n s d ng N trong cơ c u v n c a doanh nghi p.
+ Chi phí v n ch s h u
V n ch s h u c a doanh nghi p g m có ba b ph n chính, ó là: c
phi u ưu tiên, c phi u thư ng và l i nhu n gi l i. Chi phí riêng l c a t ng
ngu n v n trên s tác ng n chi phí v n ch s h u, t ó, tác ng n cơ
c u v n c a doanh nghi p.
- Chi phí c a c phi u ưu tiên
28
Vì c phi u ưu tiên có t l chi tr c t c c nh, c ông s h u c
phi u ưu tiên nên chi phí c a vi c s d ng v n do phát hành c phi u ưu tiên s
ư c xác nh trên cơ s chu i niên kim c nh t c t c hàng năm. Do v y,
chi phí c a c phi u ưu tiên, kp b ng:
kp = D/Po
(1.3)
Trong ó:
D: c t c tr hàng năm cho c ông s h u c phi u ưu tiên.
Po: Giá c a c phi u ưu tiên
- Chi phí c a c phi u thư ng
Vi c xác nh chi phí c a c phi u thư ng ph c t p hơn so v i chi phí
c a c phi u ưu tiên. Chi phí c a c phi u thư ng ư c xác nh d a trên hai
cách ti p c n cơ b n: (i) cách ti p c n s d ng mô hình tăng trư ng c t c
DGM và (ii) cách ti p c n b ng mô hình nh giá tài s n tài chính CAPM. Mô
hình nh giá tài s n tài chính s phân tích chi ti t ph n xác nh chi phí c a
l i nhu n gi l i.
Mô hình tăng trư ng c t c DGM (Dividend Growth Model)
Mô hình DGM ư c nghiên c u d a trên thu nh p t c phi u là giá tr
hi n t i c a t ng các dòng ti n thu ư c t c t c, v i m t t l tăng trư ng c
t c nh t nh hàng năm.
N u P0 là giá c phi u t i th i i m hi n t i, P1 là giá t i th i i m 1 năm
sau, Di là c t c nh n ư c cu i năm th i, khi ó, ta có:
n
n
3
3
2
21
R)1(
D
....
R)1(
D
)R1(
D
R)1(
D
+
++
+
+
+
+
+
=oP (1.4)
Trong ó R là t l lãi su t yêu c u th trư ng, n là s năm t n t i c a c
phi u n vô cùng.
29
T ng quát, ta có th bi u di n giá hi n t i c a c phi u b ng giá tr hi n
t i c a nh ng c t c nh n ư c trong tương lai như sau:
t
t
n
t
o
R
D
P
)1(1 +
= ∑=
(1.5)
Mô hình trên ư c áp d ng cho m t s trư ng h p c bi t sau: (i) c
t c có t l tăng trư ng b ng 0, (ii) c t c tăng trư ng v i t l c nh, (iii) và
c t c tăng trư ng v i m t t l c nh sau m t th i gian nh t nh.
Trư ng h p c t c có t l tăng trư ng b ng 0
Khi c phi u thư ng có t l tăng trư ng b ng 0 thì gi ng như c phi u
ưu tiên. Khi ó,
D1 = D2 = D3 = c nh
Vì th , giá tr c a c phi u b ng:
n
1
3
1
2
11
R)1(
D
....
R)1(
D
)R1(
D
R)1(
D
+
++
+
+
+
+
+
=oP (1.6)
Lúc này giá tr c a c phi u chính b ng giá tr hi n t i c a nh ng dòng
thu nh p trong tương lai do c t c c nh mang l i. Vì th ,
Po = D/R
R là lãi su t yêu c u c a nhà u tư i v i c phi u, v i doanh nghi p R
chính là chi phí huy ng v n b ng cách phát hành c phi u.
Trư ng h p c t c tăng trư ng v i t l c nh
Gi s c t c c a doanh nghi p có t l tăng trư ng là g, Do là c t c tr
năm ngoái, khi ó, c t c tr năm nay là D1 = Do(1+g)
Tương t , c t c tr năm ti p theo là D2 = Do(1+g)2
T ng quát, c t c tr năm n s b ng Dn = Do(1+g)n
B ng m t s phép bi n i i s , ta có:
g
Po
D
R += (1.7)
30
Trong công th c trên, R là t l lãi su t yêu c u c a nhà u tư i v i
vi c phát hành c phi u c a doanh nghi p, ng th i chính là chi phí c a doanh
nghi p khi s d ng v n do phát hành c phi u. N u doanh nghi p ph i tr chi
phí phát hành, thì khi ó, chi phí c a vi c phát hành c phi u s tăng:
g
NPo
D
R +
−
=' (1.8)
Trong ó:
N: là chi phí phát hành tính trên m t c phi u
Khi áp d ng mô hình tăng trư ng c t c có m t s như c i m sau:
Th nh t, mô hình DGM d a trên gi nh là t l c t c c a các doanh nghi p
là c nh ho c tăng trư ng v i m t t l c nh hàng năm, i u này trên th c
t là r t ít khi x y ra.
Th hai, vi c d tính chi phí v n ch s h u là r t nh y c m v i t l tăng
trư ng d tính. Gi s v i m c giá c phi u cho trư c, m t thay i nh c a g
s t o ra s gia tăng d tính c a chi phí v n ch s h u l n.
Th ba, mô hình này chưa xem xét n tác ng c a r i ro. Không gi ng mô
hình SML, trong mô hình DGM không xem xét n b t kỳ i u ch nh nào trong
chi phí v n ch s h u do tác ng c a r i ro.
- Chi phí c a l i nhu n gi l i:
Chi phí c a l i nhu n gi l i chính là chi phí cơ h i i v i vi c s d ng
l i nhu n gi l i c a nhà u tư. Thay vì vi c nh n ư c c t c vào cu i năm,
các c ông ch ng ý cho doanh nghi p gi l i l i nhu n v i i u ki n vi c
gi l i l i nhu n tái u tư s t o ra m t t su t sinh l i trong tương lai cao
hơn t l chi tr c t c hi n t i.
Như v y, i v i doanh nghi p, có th s d ng l i nhu n tái u
tư, doanh nghi p ph i m t chi phí v n, ó chính là t su t sinh l i nhà u tư
yêu c u i v i doanh nghi p. Có 3 phương pháp xác nh chi phí này,
xu t phát t b n ch t c a chi phí c a l i nhu n gi l i chính là chi phí cơ h i
31
i v i nhà u tư: (i) phương pháp lãi su t trái phi u c ng ph n bù r i ro,
(ii) phương pháp mô hình tăng trư ng c t c và (iii) phương pháp nh giá
tài s n tài chính CAPM.
Phương pháp lãi su t trái phi u c ng ph n bù r i ro
Vì b t kì nhà u tư nào cũng có th ti p c n cơ h i u tư ít r i ro
nh t, ó là u tư vào trái phi u chính ph , t t nhiên, v i cơ h i u tư này,
lãi su t nh n ư c là th p nh t. Do v y, thay vì nh n c t c tái u tư vào
trái phi u chính ph , nhà u tư ng ý cho doanh nghi p gi l i l i nhu n.
Vì th , chi phí c a vi c gi l i l i nhu n i v i doanh nghi p chính là cơ
h i có ư c l i nhu n do u tư vào trái phi u chính ph c a nhà u tư,
c ng thêm m t m c ph n thư ng r i ro α.
kre = rf + α (1.9)
trong ó:
kre : chi phí c a l i nhu n gi l i
rf : lãi su t phi r i ro ( thông thư ng là lãi su t trái phi u chính ph )
α : h s ph n ánh bù r i ro c a doanh nghi p
Phương pháp này tương i d áp d ng vì lãi su t trái phi u chính ph
ư c công b công khai trong các t phát hành. Tuy nhiên, tính không chính
xác c a phương pháp này là h s α không ph n ánh chính xác m c r i ro
c a doanh nghi p, vì th , xác nh chi phí c a l i nhu n gi l i theo phương
pháp này là không hoàn toàn chính xác.
Phương pháp mô hình tăng trư ng c t c
Cơ s c a vi c xác nh chi phí c a l i nhu n gi l i b ng phương pháp
này là thay vì nh n c t c, các c ông s ư c nh n m t s lư ng c phi u
tương ng v i giá tr c t c s nh n ư c. Khi ó, chi phí c a vi c gi l i l i
nhu n ư c xác nh theo phương pháp này s tương t như xác nh chi phí
c a c phi u thư ng.
kre = D1/P0 + g (1.10)
32
Trong ó, D1 :c t c nh n ư c năm nay
g: t l tăng trư ng c t c d tính
P0 : Giá c phi u hi n t i
Phương pháp này tương i d áp d ng vì các thông tin v c t c, giá
hi n t i c a c phi u và t l tăng trư ng c t c d tính hoàn toàn ư c cung
c p trên th trư ng.
Phương pháp CAPM
Mô hình CAPM ư c William Sharp xu t năm 1963, và sau ó, năm
1965 ã ư c John Litner, Jan Mossin phát tri n [65].V lí thuy t, phương
pháp CAPM cũng xác nh chi phí c a l i nhu n gi l i chính là chi phí cơ h i
c a nhà u tư. Cách ti p c n c a phương pháp này gi ng phương pháp lãi su t
trái phi u c ng v i ph n thư ng r i ro, tuy nhiên, CAPM ưa ra cách xác nh
chính xác hơn chi phí c a l i nhu n gi l i so v i các phương pháp khác là xác
nh chi phí cơ h i c a nhà u tư d a trên t su t sinh l i trung bình c a th
trư ng, có ư c i u ch nh b i h s r i ro, ch không ph i ơn gi n ch d a
vào lãi su t trái phi u chính ph :
kre = rf + (rm - rf) β (1.11)
Trong ó,
kre : chi phí l i nhu n gi l i
rf : lãi su t trái phi u chính ph
rm : lãi su t th trư ng hay lãi su t trung bình
β: h s r i ro
Vi c áp d ng CAPM xác nh chi phí v n c a l i nhu n gi l i ư c
coi là phương pháp ưu vi t nh t. Tuy nhiên, khó khăn l n nh t khi áp d ng
phương pháp này là vi c tính toán h s β òi h i ph i có y thông tin v
l ch s ho t ng c a doanh nghi p, vì ây là h s tính toán trên cơ s s li u
th ng kê. Còn lãi su t trái phi u chính ph và lãi su t th trư ng ư c xác nh
tương i d dàng b i các công ty tư v n tài chính.
33
Tuy nhiên vi c áp d ng CAPM cũng b c l m t s như c i m, ó là:
(i) CAPM ch xem xét m i quan h gi a r i ro, l i nhu n trong kho ng
th i gian nh t nh. i u ó có nghĩa là nó b qua y u t th i gian trong chu i
phân tích. Th c t , ây là v n khá quan tr ng vì khi th i gian không l n,
các ư c lư ng trên cơ s s li u quá kh s thay i, như ư c lư ng h s β.
(ii) CAPM không bao gi có th ư c th nghi m m t cách chính xác vì
trong th c t không th xác nh ư c danh m c u tư th trư ng. Theo mô
hình CAPM danh m c u tư th trư ng là danh m c bao g m t t c các tài s n
tài chính có trong n n kinh t , do v y, xây d ng ư c mô hình CAPM,
ngư i ta ph i quan sát và o lư ng danh m c u tư hi u qu này. i u này là
vô cùng khó vì th giá và t tr ng c a các tài s n bi n ng không ng ng, nhi u
khi không th ki m soát h t ư c s lư ng tài s n hi n có trên th trư ng. Trên
th c t , ngư i ta hay s d ng các ch s th trư ng như Standard & Poor 500 và
NYSE 2000 làm i di n cho danh m c th trư ng nhưng nó s t o sai s khá
l n, gi m tính chính xác c a CAPM.
(iii) CAPM d a trên s s n có c a tài s n phi r i ro m c lãi su t i vay
và cho vay b ng nhau. Trên th c t , s khan hi m tài s n phi r i ro là luôn x y
ra. Ngoài ra m t s gi nh khác c a CAPM cũng không th c t , ví d như gi
nh v không t n t i thu và phí giao d ch, hay thông tin n v i các nhà u
tư là như nhau.
M c dù CAPM còn nhi u h n ch , song CAPM v n ư c coi là n n
móng cho lí thuy t u tư hi n i, và ư c ng d ng r ng rãi trong vi c xác
nh chi phí v n c a doanh nghi p.
- Chi phí v n trung bình
Thông thư ng, m t doanh nghi p không s d ng m t lo i v n ơn l mà
s k t h p nhi u ngu n v n khác nhau. Do v y, chi phí v n c a doanh nghi p
s ư c tính toán d a trên chi phí bình quân gia quy n c a các ngu n v n mà
34
doanh nghi p s d ng. Tuy nhiên, doanh nghi p s l a ch n các ngu n v n sao
cho chi phí bình quân gia quy n là th p nh t.
Gi s doanh nghi p s d ng D: N , E: V n ch s h u, khi ó, t ng giá
tr th trư ng c a doanh nghi p là V, V = D + E. T t nhiên, c giá tr N và
V n ch s h u c a doanh nghi p lúc này u ư c tính theo giá th trư ng.
Ti p theo, gi s chi phí c a N là kd, chi phí c a v n ch s h u là ke. Do chi
phí N ch u tác ng b i thu thu nh p doanh nghi p t, khi ó, chi phí bình
quân gia quy n c a v n ư c xác nh như sau:
WACC = D/V * kd (1-t) + E/V * ke (1.12)
Ta có th th y chi phí bình quân gia quy n c a v n bao g m: chi phí N
và chi phí v n ch s h u. Chi phí N ch u tác ng c a thu thu nh p doanh
nghi p, nên s gi m úng b ng ph n ti t ki m nh thu , thu su t thu thu nh p
doanh nghi p càng l n thì chi phí n càng th p. ây chính là cơ s c a vi c s
d ng òn b y tài chính.
Chi phí v n trung bình c a doanh nghi p s thay i khi m t trong các
ngu n v n riêng l có chi phí thay i. Có hai lí do chi phí v n s thay
i. Th nh t là do ho t ng u tư c a doanh nghi p tăng m c r i ro,
khi ó, nhà u tư s òi h i t su t l i nhu n cao hơn bù p m c r i
ro tăng lên. Do ó, chi phí v n c a doanh nghi p s tăng lên. Th hai, là do
cung c u v n trên th trư ng tài chính thay i. Khi c u v v n tăng, hay
doanh nghi p mu n huy ng thêm m t lư ng v n m i thì chi phí v n hay
lãi su t trên th trư ng s tăng lên tương ng vì lư ng cung v n trên th
trư ng lúc này th p hơn so v i nhu c u c a các doanh nghi p. Do v y, chi
phí bình quân gia quy n c a v n s thay i trong t ng th i kì, v i t ng
lư ng v n huy ng khác nhau.
- S ánh i gi a r i ro và l i nhu n
Căn c th hai doanh nghi p xây d ng cơ c u v n t i ưu là nguyên
t c ánh i gi a r i ro và l i nhu n. M t doanh nghi p có r t nhi u cơ h i
35
l a ch n ngu n tài tr . Dùng ngu n ng n h n tài tr cho tài s n dài h n, kh
năng sinh l i s tăng vì s d ng ngu n ng n h n có chi phí th p hơn ngu n dài
h n, nhưng kh năng thanh toán s gi m. Trong khi ó, n u dùng ngu n dài h n
tài tr cho tài s n ng n h n thì chi phí s cao hơn, nh hư ng n kh năng
sinh l i, nhưng bù l i, kh năng thanh toán s tăng.
Vì v y, doanh nghi p ph i ánh i gi a vi c ch p nh n r i ro kì
v ng nh n ư c l i nhu n l n hơn. Tuy nhiên, l i nhu n thu ư c trong tương
lai không ph i là ch c ch n, do v y ch nh ng giám c m o hi m, dám ch p
nh n r i ro m i có kh năng thu ư c l i nhu n l n. Còn nh ng giám c
không mu n ương u v i r i ro s s d ng toàn b ngu n dài h n tài tr
cho tài s n dài h n, toàn b ngu n ng n h n tài tr cho tài s n ng n h n. Khi
ó, kh năng sinh l i và kh năng thanh toán u m c trung bình.
Nguyên t c trên cũng ư c ng d ng r t r ng rãi khi doanh nghi p l a
ch n cơ c u v n tài tr cho m t d án c th . Vi c xác nh t l tài tr cho d
án bao nhiêu là v n ch s h u, bao nhiêu là n cũng ư c xác nh d a trên
s ánh i gi a r i ro và l i nhu n. i v i doanh nghi p, dùng v n ch s
h u an toàn hơn, nhưng chi phí l i cao hơn, còn s d ng n s nh hư ng n
kh năng thanh toán song chi phí th p hơn.
c. Mô hình cơ c u v n t i ưu
Có khá nhi u mô hình lý thuy t ư c ưa ra xây d ng cơ c u v n t i
ưu, trong ó, các nhà nghiên c u kinh t ã l n lư t ưa các nhân t : chi phí
v n, thu , chi phí giao d ch, t l sinh l i c a c phi u, nhân t v qu n lý, chi
phí phá s n... và phân tích tác ng c a các nhân t này n cơ c u v n c a
doanh nghi p. Ph n này s t p trung nghiên c u mô hình ư c s d ng r ng rãi
nh t do hai nhà kinh t h c ư c gi i Nobel ưa ra là Franco Modigliani và
Merton Miller xu t, nên còn g i là mô hình M & M, phân tích tác ng c a
thu và chi phí v n n s thay i cơ c u v n.
* Mô hình M&M, tình hu ng 1
36
M & M nghiên c u cơ c u v n c a doanh nghi p trong hai trư ng h p.
Mô hình M&M tình hu ng 1 cho r ng giá tr c a doanh nghi p hoàn
toàn c l p v i cơ c u v n. Gi s có hai doanh nghi p có qui mô v n và tài
s n như nhau, nhưng cơ c u v n là khác nhau. M t doanh nghi p s d ng 60%
N , 40% V n ch s h u và m t doanh nghi p thì ngư c l i s d ng 40% N
và 60% V n ch s h u. Trong trư ng h p này cơ c u v n c a c hai doanh
nghi p ư c g i là mô hình “cái bánh”. Gi s có th có hai cách c t bánh
thành hai ph n, N (D) và V n ch s h u (E): 60%-40% và 40%-60%. Tuy
nhiên, c c a chi c bánh như trong hình 1 là như nhau cho c hai cách c t b i
vì giá tr và tài s n c a hai công ty là như nhau. ây chính là ý tư ng c a mô
hình M&M tình hu ng 1: bánh to hay nh không ph thu c vào cách c t bánh.
C¸ch c¾t 1
Nî
Vèn chñ së h÷u
Hình 1.1.Mô hình M&M tình hu ng 1
C¸ch c¾t 2
Nî
Vèn chñ së h÷u
Hình 1.2. Mô hình M&M tình hu ng 1
* Mô hình M&M, tình hu ng 2
M c dù thay i cơ cơ c u v n không làm thay i t ng giá tr c a doanh
nghi p, tuy nhiên, s d n n s thay i quan tr ng trong vi c huy ng N và
37
V n ch s h u c a doanh nghi p. Gi nh không có tác ng c a thu , hãy
xem xét i u gì s x y ra i v i m t doanh nghi p ư c tài tr b ng N hay
V n ch s h u khi t l N và V n ch s h u thay i.
N u không có tác ng c a thu , công th c tính WACC i v i m t
doanh nghi p ư c xác nh như sau:
WACC = (E/V) x RE + (D/V) x RD (1.13)
Trong ó, V = E + D, hay t ng giá tr c a doanh nghi p b ng V n ch s
h u c ng v i N . Bên c nh ó, chi phí v n trung bình ư c xem như là t su t
sinh l i c n thi t i v i t ng tài s n c a m t doanh nghi p, do ó, ta có th s
d ng RA thay cho WACC, khi ó, công th c trên tr thành:
RA = (E/V) x RE + (D/V) x RD (1.14)
Ta có th bi n i công th c trên thành:
RE = RA + ( RA - RD) (D/E) ( 1.15)
ây chính là công th c c a mô hình M&M tình hu ng 2. Theo mô hình này,
chi phí v n ch s h u ph thu c vào ba nhân t : t l lãi su t yêu c u i
v i t ng tài s n c a doanh nghi p, RA, chi phí N c a doanh nghi p, RD và
t l N /V n ch s h u. Mô hình M&M 2 cũng cho th y chi phí v n ch s
h u là m t hàm tuy n tính có h s góc dương, ph thu c vào bi n s là t l
N /V n ch s h u. Trên th , ta có th th y chi phí v n ch s h u RE, ư c
xác nh b i th có h s góc là (RA -RD). Tr c y, tương ng v i doanh
nghi p không s d ng N , h s góc b ng 0, RA=RD. Nhìn th 1.1 ta th y,
n u doanh nghi p s d ng thêm N , thì m c r i ro tăng lên, và khi ó chi
phí v n ch s h u s tăng tương ng.
Chú ý r ng, trên th , WACC không ph thu c vào t l N /V n
ch s h u. ây cũng là m t cách ti p c n khác v i mô hình M&M 1,
t ng chi phí v n c a doanh nghi p không ph thu c vào cơ c u v n c a
doanh nghi p. Trên th c t , s thay i c a t l N /V n ch s h u s
ư c tri t tiêu b i s thay i trong chi phí v n ch s h u, do v y
WACC không thay i.
38
Trong mô hình M&M 2, ta th y chi phí v n ch s h u bao g m hai b
ph n. B ph n th nh t, RA, t l lãi su t yêu c u i v i các tài s n c a doanh
nghi p, t l này ph thu c vào ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh
nghi p. R i ro ti m n trong ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p ư c g i là r i
ro kinh doanh. R i ro kinh doanh g n li n v i r i ro h th ng và có th a d ng hoá
ư c. R i ro kinh doanh c a doanh nghi p càng l n thì RA càng tăng, trong i u
ki n các nhân t khác không i, khi ó, chi phí V n ch s h u s tăng.
th 1.1. Chi phí v n ch s h u
B ph n th hai, là (RA - RD) x (D/E), ư c xác nh b i cơ c u v n c a
doanh nghi p. i v i doanh nghi p không s d ng n , ch tiêu này b ng
không. Khi doanh nghi p b t u huy ng N , t l lãi su t yêu c u i v i
V n ch s h u tăng. i u này là t t y u vì khi doanh nghi p huy ng thêm
N , r i ro i v i các c ông tăng lên. R i ro tăng lên khi doanh nghi p s
d ng thêm n ư c g i là r i ro tài chính.
Do v y, t ng r i ro c a doanh nghi p bao g m hai b ph n: r i ro kinh
doanh và r i ro tài chính. B ph n th nh t, r i ro kinh doanh ph thu c vào
các lo i tài s n và ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p ch không
ph thu c vào cơ c u v n. V i m t r i ro kinh doanh xác nh, b ph n th hai,
Chi phí v n (%) RE
WACC = RA
RD
39
r i ro tài chính s ư c ph thu c vào chính sách tài tr c a doanh nghi p. Chi
phí V n ch s h u c a doanh nghi p s tăng khi doanh nghi p s d ng thêm
n vì r i ro tài chính tăng.
Vi c nghiên c u chi phí v n c a doanh nghi p có ý nghĩa r t quan tr ng
trong vi c xây d ng m t cơ c u v n t i ưu cho các doanh nghi p. Tuy nhiên,
trong các mô hình ơn gi n trên, tác ng c a thu thu nh p doanh nghi p chưa
ư c c p n. Ph n sau s t p trung nghiên c u mô hình M&M trong i u
ki n có thu thu nh p doanh nghi p.
* Mô hình M&M có tác ng c a thu :
S tác ng c a thu s ư c phân tích c trong mô hình M&M 1 và
M&M 2. Trư c h t, trong mô hình M&M 1, mô hình không quan tâm n tác
ng c a cơ c u v n n giá tr c a doanh nghi p, s nghiên c u s thay i
c a cơ c u v n khi có tác ng c a thu .
a, Mô hình M&M 1 có tác ng c a thu :
S d ng N có c tác ng tích c c và tiêu c c. Chi phí N là chi phí
trư c thu , do v y s ư c i u ch nh b i thu thu nh p doanh nghi p, doanh
nghi p s ư c hư ng ph n ti t ki m nh thu . Tuy nhiên, n u s d ng nhi u
N s có nguy cơ không thanh toán ư c và d n n phá s n.
Gi s có hai doanh nghi p, U là doanh nghi p không s d ng N và L
là doanh nghi p có s d ng N . phân tích tác ng c a thu n chi phí v n
và giá tr c a hai doanh nghi p trong mô hình M&M, gi thi t r ng c hai
doanh nghi p u có giá tr tài s n và ho t ng s n xu t kinh doanh như nhau.
Hai doanh nghi p gi nh u có thu nh p trư c thu và lãi (EBIT) là
10.000$. S khác nhau gi a hai doanh nghi p là L phát hành 10.000$ trái phi u
vô th i h n có lãi su t 8%/năm. Lãi trái phi u m i năm s là 8% x 10.000$ =
800$. Gi nh thêm r ng thu thu nh p doanh nghi p là 30%.
Chúng ta có th tính thu nh p sau thu c a hai doanh nghi p như sau:
40
B ng 1.1. So sánh thu nh p sau thu c a 2 doanh nghi p
ơn v : ôla M
Dòng ti n Doanh nghi p U Doanh nghi p L
EBIT ($) 10.000 10.000
Lãi vay ($) 0 800
Thu nh p trư c thu ($) 10.000 9.200
Thu 30% 3.000 2.760
Thu nh p sau thu 7.000 6.440
Ngu n: K t qu tính toán c a tác gi
ơn gi n, gi s r ng không có kh u hao, không có s thay i trong v n
lưu ng ròng, thu n ti n cho vi c nghiên c u dòng ti n c a hai doanh nghi p s
thay i như th nào khi có thu . Trong trư ng h p này, m t cách d dàng, ta xác
nh ư c dòng ti n s b ng (EBIT - Thu ). i v i hai doanh nghi p U và L, ta có:
B ng 1.2. So sánh dòng ti n c a 2 doanh nghi p
ơn v : ôla M
Dòng ti n Doanh nghi p U Doanh nghi p L
EBIT ($) 10.000 10.000
- Thu 3.000 2.760
T ng Dòng ti n 7.000 7.240
Ngu n: K t qu tính toán c a tác gi
Như v y, có th th y tác ng c a thu thu nh p doanh nghi p vì dòng
ti n c a hai doanh nghi p ã có s khác bi t. Trong ó, dòng ti n chia s cho
các c ông và trái ch như B ng 1.3.
Doanh nghi p L có dòng ti n l n hơn vì do doanh nghi p này có s d ng N
nên chi phí lãi vay ư c i u ch nh b i thu , do v y, gi m thu ph i n p, úng b ng
41
chi phí N nhân v i thu su t thu thu nh p doanh nghi p, $24 = $800 x 30%. Ph n
này ư c g i là ti t ki m thu nh lãi vay. Vì trái phi u chi tr lãi hàng năm, v i t l
chi t kh u gi nh là 8%, thì giá tr hi n t i c a ph n ti t ki m thu này là:
PV = 24$/0,08 = 300$
Do v y, giá tr c a doanh nghi p L s là 7.000$ + 300$ = 7.300$
B ng 1.3 Dòng ti n c a trái ch và c ông.
ơn v : ôla M
Dòng ti n Doanh nghi p U Doanh nghi p L
C a các c ông 7.000 6.440
C a các trái ch 0 800
T ng 7.000 7.240
Ngu n: K t qu tính toán c a tác gi
Tác ng c a s d ng N lên giá tr c a doanh nghi p s ư c th hi n
trên th 1.2.
th 1.2. Tác ng c a n n giá tr doanh nghi p
Giá tr c a DN (VL)
VL = VU + TC x D
= TC
VL = $7,240 TC x D
VU = $7,000 VU
VU
T ng N (D)
42
Giá tr c a doanh nghi p s tăng khi t ng N tăng vì tác ng c a
ti t ki m thu . ây chính là ý tư ng cơ b n c a mô hình M&M 1 dư i tác
ng c a thu .
b, Mô hình M&M 2 dư i tác ng c a thu :
Dư i tác ng c a thu , chi phí v n trung bình c a doanh nghi p s b ng:
WACC = (E/V) x RE + (D/V) x RD x ( 1 - TC) (1.16)
xác nh ư c WACC, chúng ta c n tính ư c chi phí v n ch s
h u, Mô hình M&M 2 ưa ra cách xác nh chi phí v n ch s h u như sau:
RE = RU + ( RU – RD ) x ( D/E) x ( 1-TC) (1.17)
V i ví d v doanh nghi p L trên, v i giá tr doanh nghi p là 7.300$, vì n
là 1.000$ nên v n ch s h u có giá tr là 6.300$. Chi phí v n ch s h u c a công
ty L s b ng:
RE = 0,10 + ( 0,10 – 0,08) x ( 1.000$/6.300$) x ( 1- 0,30) (1.18)
= 0,1022 hay 10,22%
Chi phí v n trung bình b ng: WACC = (6300$/7300$) x 10,22% + (1000$/7300$)
x 8% x( 1-0,30) = 9,6% (1.19)
Như v y, khi không s d ng N , chi phí v n c a doanh nghi p là hơn
10%, khi s d ng n gi m xu ng còn 9,6%. Do v y doanh nghi p s có l i hơn
khi s d ng N . Có th minh ho tác ng c a vi c s d ng n n chi phí v n
qua th 1.3.
Qua th 1.3, ta th y ư c m i liên h gi a chi phí v n ch s h u, chi
phí n sau thu và chi phí v n trung bình. RU là chi phí v n c a công ty không s
d ng n . WACC có xu hư ng gi m khi t l N /V n ch s h u tăng.
• Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n t i ưu:
Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n t i ưu cho r ng doanh nghi p có th s
d ng n cho n khi ph n ti t ki m thu t m t ng n tăng thêm úng
b ng chi phí tăng thêm do s d ng n . Lí thuy t tĩnh ư c ưa ra v i gi
nh doanh nghi p gi nguyên cơ c u tài s n và ho t ng kinh doanh, ch thay
i t l N /V n ch s h u. th 1.4 ch ra r ng thu nh p t ph n ti t ki m
43
thu s b tri t tiêu b i chi phí kh ng ho ng tài chính tăng lên do s d ng thêm
N . Cơ c u v n t i ưu s t n t i khi nó cân b ng ư c thu nh p tăng thêm
và chi phí kh ng ho ng tài chính tăng thêm.
th 1.3. Tác ng c a N n chi phí v n
th 1.4 mô t 3 tình hu ng có th x y ra i v i cơ c u v n c a m t
doanh nghi p. Tình hu ng th nh t, mô hình M&M1 ơn gi n nh t khi không
có tác ng c a thu . ư ng th ng song song v i tr c hoành VU ch ra r ng giá
tr c a doanh nghi p không ph thu c vào cơ c u v n. Tình hu ng th hai, khi
có thu , ư c bi u di n b i ư ng d c lên. Tình hu ng th ba, khi giá tr c a
doanh nghi p tăng n m c t i a và sau ó l i gi m xu ng. Giá tr t i a c a
doanh nghi p, V*
L , s t ư c t i i m D*
, và i m này t ư c khi cơ c u
v n t i ưu c a doanh nghi p là D*
/V*
L . S chênh l ch gi a giá tr c a doanh
nghi p trong lí thuy t tĩnh và giá tr c a doanh nghi p khi có thu trong mô
hình M&M, chính là ph n giá tr b gi m do chi phí kh ng ho ng tài chính khi
s d ng N , còn chênh l ch gi a giá tr c a doanh nghi p theo lí thuy t tĩnh và
Chi phí v n (%) RE
RE = 10..22%
RU = 10%
RU
WACC = 9.6%
WACC
RD x (1 - TC) RD x (1 - TC)
= 8% x (1 - 30)
= 5.6%
N /VCSH
44
giá tr doanh nghi p trong mô hình M&M không có thu là ph n tăng do doanh
nghi p s d ng n .
th 1.4. Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Giá tr
c a doanh nghi p
Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n cũng ch ra r ng khi cơ c u v n t i a
hoá giá tr c a doanh nghi p thì cũng t i thi u hoá chi phí v n. Trên th
1.5 có th th y, t i m t i m nào ó, khi chi phí n b t u tăng, và chi phí n
này v n còn th p hơn chi phí v n ch s h u thì ph n tăng này s ư c tri t
tiêu b i chi phí tài chính. T i m này, vi c s d ng thêm n s làm tăng
WACC, chi phí v n trung bình nh nh t s t ư c t i i m D*
/E*
. Tình
hu ng 1: Khi không có thu và không có chi phí phá s n, giá tr c a doanh
nghi p và chi phí v n trung bình không ph thu c vào cơ c u v n. Tình hu ng
2: Khi có thu và không có chi phí phá s n, giá tr c a doanh nghi p tăng và chi
phí v n trung bình gi m khi doanh nghi p s d ng thêm n . Tình hu ng 3: Khi
có tác ng c a thu và t n t i chi phí phá s n thì giá tr c a doanh nghi p VL
VL = VU + TC x D
Giá tr DN
(VL) Chi phí kh ng ho ng tài chính
Giá tr t i a VL
*
C a DN Giá tr hi n t i c a TK Thu
Giá tr th c c a DN
VU = Giá tr c a DN
Khi không SD N
D* T ng N (D)
45
s t t i a t i D*
, t i ó lư ng N vay là t i a, cùng lúc ó, chi phí v n
trung bình WACC cũng t giá tr th p nh t.
th 1.5. Lý thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Chi phí v n
Như v y, mô hình M&M là m t mô hình xác nh cơ c u v n t i ưu
tương i hoàn thi n. Nó ư c xây d ng trên cơ s gi thi t là cơ c u v n c a
doanh nghi p ã ư c xác nh, v n t ra v i nhà qu n lí là làm th nào l a
ch n ư c t ng ngu n v n riêng l có th t ư c chi phí v n trung bình
c a doanh nghi p trong m t th i kì là nh nh t. Tuy nhiên, có r t nhi u y u t
tác ng n vi c l a ch n cơ c u v n t i ưu cho doanh nghi p, có th các nhân
t s tác ng riêng l , có th tác ng t ng h p. Do ó, khó có th nh lư ng
ư c s tác ng c a t ng nhân t , ch có th b ng cách nghiên c u nh ng s
li u quá kh , s d ng phương pháp h i quy toán h c m i có th xây d ng ư c
các hàm h i quy nh lư ng s tác ng ó.
1.2. Nhân t nh hư ng n cơ c u v n
1.2.1. R i ro kinh doanh và r i ro tài chính
Mô hình M&M tình hu ng 2 ã ch ra r ng chi phí v n ch s h u ư c
chia thành 2 b ph n. B ph n th nh t, RA, là t l lãi su t yêu c u trên t ng
Chi phí v n (%) RE
RU RU
WACC
Minimum RD x (1 - TC)
WACC*
D/E* (D/E)
T l N /VCSH t i ưu
46
tài s n, ph thu c vào ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p. R i ro ti m n
trong ho t ng c a doanh nghi p ư c g i là r i ro kinh doanh. R i ro kinh
doanh c a doanh nghi p càng cao thì RA càng cao, trong i u ki n các nhân t
khác không i, chi phí v n c a doanh nghi p càng cao.
th 1.6. Cơ c u v n t i ưu trong các tình hu ng
Giá tr
DN (VL)
VL*
VU
WACC
(%)
RU
WACC
*
PV chi phí phá s n
TK ròng t s d ng
N
TH II M&M
(có thu )
TH III
Lý thuy t
tĩnh
TH I M&M
(không
thu )
T ng N
(D)
TH I M&M
(không
thu )
TH III
Lý thuy t
tĩnh
TK ròng t s d ng
N
D*/E*
D*
47
B ph n th hai c a chi phí v n ch s h u, (RA – RD)*D/E, ư c xác
nh b i cơ c u v n c a doanh nghi p. i v i các doanh nghi p s d ng toàn
b v n ch s h u thì b ph n này b ng không. Khi doanh nghi p b t u huy
ng n , chi phí v n ch s h u s tăng. Vì khi ó, xu t hi n r i ro tài chính do
s d ng thêm n mà các c ông ph i gánh ch u.
T ng r i ro có h th ng c a doanh nghi p bao g m hai b ph n: r i ro
kinh doanh và r i ro tài chính. R i ro kinh doanh s ph thu c vào vi c a d ng
hoá tài s n và ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p, không ph thu c vào cơ
c u v n. V i m c r i ro kinh doanh cho trư c (chi phí n ã ư c xác nh), b
ph n th hai là r i ro tài chính s hoàn toàn ph thu c vào chính sách tài chính
c a doanh nghi p. Chi phí v n ch s h u s tăng khi doanh nghi p s d ng
thêm n , vì r i ro tài chính i v i v n ch s h u tăng.
R i ro có h th ng là m t trong nh ng y u t quy t nh m c doanh l i d
ki n c a m t tài s n, vì th c n o m c r i ro có h th ng cho các kho n u
tư khác nhau. Thư c o m c r i ro thư ng ư c s d ng là h s bêta β.
Trong m t danh m c u tư l n, a d ng hoá cao, nhà u tư không ý t i
m c r i ro c a t ng ch ng khoán khi ư c n m gi bi t l p. Nhà u tư s quan
tâm t i m c óng góp r i ro c a ch ng khoán ó trong danh m c u tư.
T ng r i
ro, 2
Pσ
R i ro phi
h th ng
N, s lư ng ch ng
khoán trong danh m c
R i ro h
th ng
48
th 1.7. a d ng hoá và r i ro c a danh m c
Trong trư ng h p này, bêta c a ch ng khoán ó o lư ng m c óng
góp r i ro c a nó vào danh m c:
)(
),(
2
M
Mi
i
R
RRCov
σ
β = (1.20)
Trong ó ),( Mi RRCov là hi p phương sai c a l i t c m t c phi u ( iR ) và
l i t c c a th trư ng ( MR ). )(2
MRσ là phương sai c a l i t c danh m c th
trư ng. Hay nói m t cách ơn gi n là h s bêta c a m t ch ng khoán o lư ng
s thay i v l i t c c a m t ch ng khoán trư c nh ng thay i c a l i t c
danh m c th trư ng. Ví d , m t ch ng khoán có bêta = 1,5, i u ó có nghĩa
r ng khi l i t c danh m c th trư ng tăng 1% thì l i t c c a ch ng khoán ó s
tăng 1,5% và ngư c l i.
1.2.2. Chi phí phá s n c a doanh nghi p
M t trong nh ng nhân t nh hư ng n vi c s d ng n c a các doanh
nghi p là chi phí phá s n. Khi h s n trên v n ch s h u tăng, và cũng có
nghĩa là kh năng doanh nghi p không thanh toán cho các trái ch s tăng. Khi
ó, quy n s h u doanh nghi p s b chuy n t các c ông sang các trái ch .
V nguyên t c, doanh nghi p s phá s n khi giá tr tài s n c a doanh
nghi p tương ương giá tr các kho n n . Giá tr v n ch s h u s b ng 0, và
các c ông s chuy n giao quy n s h u doanh nghi p sang cho các trái ch .
Khi vi c chuy n như ng này ư c th c hi n, các trái ch s n m gi các tài s n
mà giá tr c a chúng tương ương các kho n n . Trên th c t , khi chuy n
như ng như v y các trái ch s m t m t kho n chi phí, ó là chi phí phá s n.
Có hai lo i chi phí phá s n: chi phí phá s n tr c ti p và chi phí phá s n
gián ti p.
Chi phí phá s n tr c ti p liên quan n vi c chuy n giao tài s n sang
cho các trái ch . Vi c chuy n giao này là quá trình pháp lý, không liên quan
49
n các v n kinh t . Chi phí này bao g m các chi phí pháp lý và hành chính
làm th t c phá s n doanh nghi p.
Vì các chi phí này liên quan n th t c phá s n do v y, trái ch không
th nh n ư c toàn b giá tr tài s n c a doanh nghi p. M t s tài s n s b
“bi n m t” trong quá trình phá s n. Nh ng chi phí hành chính và pháp lý này
ư c g i là chi phí phá s n tr c ti p.
Chi phí phá s n tr c ti p không khuy n khích vi c s d ng n . N u
doanh nghi p b phá s n, m t ph n tài s n c a doanh nghi p s s t gi m, ph n
s t gi m này g i là “thu ” phá s n. Do v y, doanh nghi p s ng trư c m t s
ánh i, vay n nhi u hơn hư ng ti t ki m thu nh lãi vay nhưng khi
doanh nghi p vay mư n nhi u thì kh năng phá s n s tăng, khi ó “thu phá
s n doanh nghi p” s tăng.
Chi phí phá s n gián ti p
Vì chi phí phá s n r t l n nên các doanh nghi p thư ng trích l p m t
kho n d phòng tránh nguy cơ phá s n. Khi các doanh nghi p g p khó khăn
v kh năng thanh toán, hay tình tr ng kh ng ho ng tài chính, s phát sinh chi
phí này. M t s doanh nghi p khi rơi vào tình tr ng kh ng ho ng tài chính có
th d n n phá s n, nhưng ph n l n các doanh nghi p u tìm cách kh c ph c
vư t qua kh ng ho ng.
Chi phí tránh nguy cơ phá s n khi các doanh nghi p lâm vào tình
tr ng kh ng ho ng tài chính g i là chi phí phá s n gián ti p. Chi phí kh ng
ho ng tài chính bao g m chi phí tr c ti p và gián ti p liên quan n quá trình
phá s n hay tránh nguy cơ phá s n c a m t doanh nghi p.
Chi phí kh ng ho ng tài chính s tăng n u các c ông và trái ch là hai
nhóm khác nhau. Cho n khi doanh nghi p phá s n, các c ông v n n m
quy n s h u doanh nghi p. Do ó, h s ưa ra các quy t nh d a trên quy n
l i c a h . Các c ông có th b nh hư ng l n nh t b i vi c phá s n doanh
nghi p nên h s tìm m i cách phòng tránh phá s n doanh nghi p.
50
Các trái ch , ngư c l i, tìm m i cách b o v tài s n c a doanh nghi p và
c g ng n m quy n ki m soát t các c ông. H có ng l c ưa doanh
nghi p n tình tr ng phá s n.
Trong khi ó, giá tr các tài s n c a doanh nghi p có th b gi m vì
ban lãnh o doanh nghi p tìm m i cách phòng tránh phá s n thay vì i u
hành ho t ng kinh doanh. Do ó, có th ho t ng kinh doanh có th
ng ng tr , doanh thu gi m sút, các nhân viên t t có th b vi c, các d án
ti m năng có th b b qua.
T t c các chi phí trên chính là chi phí phá s n gián ti p hay chi phí
kh ng ho ng tài chính. Cho dù doanh nghi p có rơi vào tình tr ng phá s n
hay không thì giá tr ròng c a doanh nghi p s b s t gi m vì doanh nghi p
ã s d ng n . ây chính là nhân t nh hư ng ngư c chi u n vi c s
d ng n c a doanh nghi p.
Các doanh nghi p có nguy cơ phá s n l n hơn s s d ng ít n hơn. Ví
d , trong i u ki n các nhân t khác không i, n u doanh nghi p có EBIT
bi n ng l n s ít s d ng n hơn. Hơn n a, chi phí kh ng ho ng tài chính s
khác nhau gi a các doanh nghi p. Chi phí này ph thu c vào ch t lư ng các
tài s n c a doanh nghi p. Nói cách khác, chi phí này s ư c xác nh b i
m c chuy n như ng các tài s n c a doanh nghi p. Ví d doanh nghi p có
các tài s n h u hình s d dàng ư c bán và giá tr ít b suy gi m hơn doanh
nghi p mà tài s n ch y u là các tài s n vô hình như trình c a công nhân,
hay l i th thương m i.
1.2.3. Cơ c u tài s n c a doanh nghi p và òn b y ho t ng
Cơ c u tài s n c a doanh nghi p là t tr ng tài s n c nh (tài s n dài
h n) trong t ng tài s n c a doanh nghi p. Gi a cơ c u tài s n và cơ c u v n có
m i quan h m t thi t, ph n ánh s phù h p v kỳ h n c a v n và tài s n. M t
doanh nghi p có t tr ng tài s n c nh cao ch ng t ho t ng kinh doanh
c a doanh nghi p mang tính u tư dài h n, ti m n r i ro l n, nên khi ó, m t
51
giám c m o hi m s t n d ng n t o ra òn b y tài chính dương. Ngư c
l i, m t giám c b o th l i ưa thích s d ng v n ch s h u u tư v i
phương châm t i thi u hoá r i ro.
Như v y, cơ c u u tư, th hi n cơ c u tài s n khác nhau, s nh
hư ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. Vi c l a ch n m t cơ c u v n như
th nào, cu i cùng v n ph thu c vào quy t nh ch quan c a ban lãnh o
doanh nghi p.
nh hư ng c a cơ c u tài s n n cơ c u v n ư c th hi n thông qua cơ
ch òn b y ho t ng. N u như òn b y tài chính là t n d ng n t o ra s
gia tăng c a thu nh p trên c phi u (EPS) thì òn b y ho t ng chính là t n
d ng chi phí c nh gia tăng thu nh p trư c thu và lãi cho doanh nghi p
(EBIT). l n c a òn b y ho t ng (Degree of operating levereage- DOL)
ư c o lư ng b ng công th c sau:
Trong ó:
DOL: m c c a òn b y ho t ng
Q: S n lư ng tiêu th
P: Giá bán
V: Chi phí bi n i
F: Chi phí c nh
Do v y, n u trong cơ c u tài s n c a doanh nghi p, t tr ng tài s n c
nh l n, ch c ch n chi phí c nh s tăng. Khi ó, b ng vi c gia tăng chi phí
c nh, doanh nghi p s t o ra t c tăng trư ng c a EBIT nhanh hơn so v i
Doanh thu. Ví d , doanh nghi p có DOL b ng 1,5 nghĩa là 1% thay i c a
doanh thu s t o ra 1,5% thay i c a EBIT. n lư t mình, khi EBIT c a oanh
F-V)-P(Q
V)-Q(P
=DOL (1.21)
52
nghi p tăng, b ng vi c t n d ng òn b y tài chính (t n d ng n ), thu nh p trên
c phi u (EPS) c a doanh nghi p s tăng.
l n c a òn b y tài chính (Degree of Finance Leverage - DFL) ư c
xác nh qua công th c sau:
Trong ó:
DFL: m c c a òn b y tài chính
Q: S n lư ng tiêu th
P: Giá bán
V: Chi phí bi n i
F: Chi phí c nh
I: Lãi vay
Như v y, qua công th c xác nh l n c a òn b y tài chính, có th
th y chi phí c nh hay t tr ng tài s n c nh có tác ng n l n c a òn
b y tài chính. Nói cách khác, cơ c u u tư tài s n và òn b y ho t ng có tác
ng n òn b y tài chính. Tuy nhiên, tác ng là cùng chi u hay ngư c chi u
thì chưa th xác nh ư c, ph i qua ki m nghi m th c t trên các s li u th ng
kê b ng các mô hình kinh t lư ng thích h p.
1.2.4. Các y u t qu n lý: nh n th c, năng l c, s m o hi m c a nhà qu n lý
doanh nghi p
Năng l c qu n lý c a lãnh o doanh nghi p có tác ng r t l n n cơ
c u v n c a doanh nghi p. có th nghiên c u, xây d ng m t cơ c u v n t i
ưu, òi h i giám c doanh nghi p ph i am hi u r t sâu s c v các nhân t s
tác ng n chi phí v n c a doanh nghi p: như lãi su t th trư ng, chi phí phát
hành, m c r i ro c a ngành, s thay i các chính sách kinh t ... Hơn th ,
giám c doanh nghi p ph i có kh năng d báo ư c nh ng thay i c a các
I-F-V)-Q(P
F-)V-P(Q
=
I-EBIT
EBIT
=DFL (1.22)
53
y u t này lư ng trư c ư c nh hư ng c a chúng n chi phí v n, t ó,
tác ng n cơ c u v n c a doanh nghi p.
h tr cho lãnh o doanh nghi p trong vi c xây d ng chính sách
qu n lý v n, m t h th ng ph n m m v i các chương trình chuyên d ng s
ư c s d ng nh m lư ng hoá các tác ng c a các y u t này n s thay i
chi phí v n, t ó, thay i cơ c u v n. Do v y, các giám c doanh nghi p
ph i r t am hi u các tính năng, c u trúc cũng như các ng d ng c a các chương
trình qu n lý v n ã ư c tin h c hoá.
S b o th hay phóng khoáng c a lãnh o doanh nghi p cũng nh
hư ng n tính ch quan c a h khi cân nh c s d ng n hay v n ch s h u.
Bên c nh cơ s xác nh cơ c u v n là chi phí v n, còn cơ s th hai là s ánh
i gi a r i ro và l i nhu n. N u lãnh o doanh nghi p dám m o hi m, ch p
nh n r i ro thì vi c s d ng n s t n d ng ư c òn b y tài chính, làm cho t
su t sinh l i trên v n ch s h u (EPS) tăng lên. Nhưng s d ng N cũng như
con dao hai lư i, vì khi òn b y tài chính có tác ng tiêu c c s làm suy gi m
kh năng sinh l i c a doanh nghi p nhi u hơn so v i doanh nghi p không s
d ng N , th m chí nh hư ng tiêu c c n kh năng thanh toán c a doanh
nghi p.
1.2.5. Chính sách thu
Thu là m t công c i u ti t n n kinh t r t quan tr ng c a Nhà nư c.
Tuy nhiên, n u doanh nghi p hi u và bi t cách v n d ng linh ho t thì s t n
d ng tác ng tích c c c a thu trong vi c xây d ng cơ c u v n t i ưu. Mô
hình cơ c u v n t i ưu c a M.Miller cũng nghiên c u tác ng c a thu n
cơ c u v n. Theo mô hình này, cơ c u v n t i ưu c a doanh nghi p ư c thi t
l p khi cơ c u v n ó có chi phí v n nh nh t. Khi doanh nghi p s d ng
càng nhi u n , do tác ng c a thu thu nh p doanh nghi p, chi phí n s
ư c i u ch nh thành chi phí n sau thu , doanh nghi p ư c hư ng ph n
ti t ki m nh thu . Do v y, n u thu su t thu thu nh p doanh nghi p càng
54
cao thì doanh nghi p s t o ra ư c òn b y tài chính dương, d n n t l
sinh l i trên v n ch s h u tăng.
các nư c có n n kinh t phát tri n, chính sách thu r t a d ng và
phong phú. Các chính sách thu tác ng tr c ti p n thu nh p và chi phí c a
doanh nghi p cũng r t khác nhau gi a các vùng, a phương, ngành ngh khác
nhau. Do v y, ti t ki m thu do vi c s d ng n c a các doanh nghi p cũng
khác nhau, t o thành ng l c các doanh nghi p s d ng òn b y tài chính.
1.2.6. M c hi u qu c a thông tin trên th trư ng tài chính
Th trư ng tài chính phát tri n s m b o m c hi u qu c a thông tin
trên th trư ng. M c hi u qu c a thông tin trên th trư ng tài chính ư c o
lư ng b i lý thuy t th trư ng hi u qu (EMH). Lý thuy t th trư ng hi u qu
cho t ng t t c các thông tin tác ng n giá th trư ng c a các trái phi u, c
phi u u s ư c s d ng nh giá các ch ng khoán này. M t th trư ng
hi u qu không lãng phí thông tin. Theo lý thuy t th trư ng hi u qu , th
trư ng tài chính không b qua b t kỳ thông tin nào có th t o ra l i nhu n, do
v y, không m t ho t ng mua bán nào di n ra mà không có l i nhu n.
Trong nh ng năm g n ây, th thư ng hi u qu ư c phân chia thành 3 d ng:
(i) Th trư ng hi u qu y u: là nơi mà giá hi n t i c a các tài s n tài
chính ch a ng t t c các thông tin v các giao d ch trong quá kh c a các tài
s n này mà ngư i mua và bán u có th có ư c. Hơn th n a, chi phí có
ư c các thông tin này là r t r . Không ai có cơ h i ki m l i nhu n tăng thêm
t các tài s n này tương ng v i r i ro s n có t vi c mua hay bán chúng v i
giá trong quá kh .
(ii) Th trư ng hi u qu trung bình: là th trư ng mà giá hi n t i c a các
ch ng khoán ph n ánh t t c các thông tin công khai nh hư ng n giá c a các
ch ng khoán ó, bao g m c các thông tin v giá quá kh , kh i lư ng giao
d ch, tình tr ng tài chính c a các t ch c phát hành, các d báo và i u ki n
kinh t , các thông tin liên quan. T t c ngư i mua và bán u t do s d ng các
55
thông tin công khai nh giá các tài s n tài chính. Không ai có cơ h i tìm
ki m l i nhu n t vi c s d ng nh ng thông tin công khai này.
(iii) Th trư ng hi u qu cao: là th trư ng mà giá hi n t i c a các tài s n
tài chính ph n ánh t t c các thông tin công khai và cá nhân liên quan n giá
tr c a các tài s n tài chính, bao g m các thông tin s h u b i nh ng ngư i
bên trong t ch c như: các quan ch c, giám c, nh ng ngư i n m gi ch ng
khoán ban u hay th m chí c nhân viên k toán, nhà báo hay nh ng ngư i ã
t ng làm vi c, ti p c n v i các thông tin cá nhân.
Như v y, s phát tri n c a th trư ng tài chính s giúp cho các doanh
nghi p xác nh chính xác và y các nhân t bên trong và bên ngoài doanh
nghi p tác ng n vi c l a ch n cơ c u v n c a doanh nghi p. Thông tin
càng y và c p nh t thì các quy t nh c a giám c càng chính xác.
1.3. Mô hình kinh t lư ng ng d ng trong xây d ng cơ c u v n trên
th gi i
B n ch t c a kinh t lư ng là d a trên s phát tri n c a các phương pháp
th ng kê s d ng ư c lư ng các quan h kinh t , ki m ch ng các lý thuy t
kinh t , ánh giá và th c thi các chính sách kinh doanh hay các chính sách c a
chính ph . Cách áp d ng thông thư ng nh t c a kinh t lư ng là d báo các
bi n s kinh t vĩ mô quan tr ng như lãi su t, l m phát và t ng s n ph m qu c
n i. Tuy nhiên, các phương pháp c a kinh t lư ng cũng ư c áp d ng v i các
lĩnh v c kinh t không liên quan n kinh t vĩ mô. Trong lu n án, kinh t
lư ng s ư c s d ng gi i thích nh ng nhân t tác ng n cơ c u v n c a
doanh nghi p, không liên quan n các bi n s kinh t vĩ mô.
1.3.1. Phương pháp lu n c a kinh t lư ng
N i dung chính c a kinh t toán là trình bày các lý thuy t kinh t dư i
d ng toán h c, n u thi u các mô hình toán thì không th o hay ki m tra b ng
th c nghi m lý thuy t kinh t . Kinh t lư ng ch y u quan tâm n ki m nh
v th c nghi m các lý thuy t kinh t . Kinh t lư ng thư ng s d ng các
56
phương trình toán h c do các nhà kinh t toán xu t và t các phương trình
dư i d ng phù h p ki m nh b ng th c nghi m.
1.3.1.1. Quy trình phân tích kinh t lư ng
Phân tích kinh t lư ng ư c th c hi n theo các bư c sau:
1. Nêu ra gi thi t v các m i quan h gi a các bi n kinh t .
2. Thi t l p các mô hình toán h c mô t m i quan h gi a các bi n s này.
3. Ư c lư ng các tham s c a mô hình nh m xác nh m c nh hư ng
c a các bi n v i s li u hi n có. Các ư c lư ng này là các ki m nghi m cho lý
thuy t kinh t .
4. Phân tích k t qu : d a trên lý thuy t kinh t phân tích và ánh giá
k t qu nh n ư c. Xét xem các k t qu nh n ư c có phù h p v m t lý thuy t
hay không, ki m nh các gi thi t th ng kê v các ư c lư ng có trong mô
hình.
5. D báo: N u như mô hình phù h p v i lý thuy t kinh t thì có th s
d ng d báo. D báo giá tr trung bình hay giá tr cá bi t.
6. S d ng mô hình ki m tra hay ra chính sách.
1.3.1.2. Phân tích tương quan và th ng kê mô t c a các bi n s
Trư c khi xây d ng mô hình kinh t lư ng mô t quan h gi a cơ c u
v n và các bi n s có liên quan, th c hi n các mô t th ng kê v các bi n cũng
như ki m tra h s tương quan gi a các bi n v i bi n ph thu c ư c l a ch n
trong mô hình là công vi c c n thi t.
Th ng kê kinh t ch y u liên quan n vi c thu th p, x lý và trình bày
các s li u thô i v i kinh t lư ng. Th ng kê kinh t không i xa hơn, không
liên quan n vi c s d ng s li u ki m tra lý thuy t.
Chúng ta quan tâm n m t s th ng kê c trưng mô t cho các bi n
như sau:
Kỳ v ng toán và trung bình m u
57
Kỳ v ng toán c a m t bi n là m t giá tr trong t ng th ư c xác nh theo
công th c sau:
• Bi n ng u nhiên r i r c:
∑=
=
n
i
ii pxXE
1
)( (1.23)
(v i ip là xác su t bi n ng u nhiên X nh n giá tr ix )
• Bi n ng u nhiên liên t c v i hàm m t xác su t )(xf :
∫
+∞
∞−
= dxxxfxE )()( (1.24)
Giá tr kỳ v ng toán c a m t bi n ng u nhiên s cho bi t giá tr trung tâm c a
bi n ó. Tuy nhiên, trong th ng kê và phân tích d li u, vi c có toàn b t ng
th là h u như không x y ra, vì v y giá tr ư c lư ng cho kỳ v ng toán là trung
bình m u ư c dùng thay th . Trung bình m u thư ng ư c tính theo công
th c trung bình c ng như sau:
∑=
=
n
i
iX
n
X
1
1
(1.25)
Phương sai và l ch chu n (Variance – Standard Error)
Khi chúng ta có toàn b thông tin v t ng th c n nghiên c u, ta có:
• Phương sai t ng th c a bi n X là:
22
))(()var( XEXEX −==σ (1.26)
• l ch tiêu chu n: )var()( XXse ==σ (1.27)
Khi chúng ta ch quan sát t ng th qua 1 m u kích thư c là n
• Phương sai m u: ∑=
−
−
=
n
i
XX
n
S
1
2
1
2
)(
1
1
(1.28)
• l ch chu n m u: ∑=
−
−
=
n
i
i XX
n
S
1
2
)(
1
1
(1.29)
Ý nghĩa c a phương sai và l ch chu n trong phân tích s li u kinh t :
c trưng này ph n ánh m c phân tán c a các giá tr c a bi n dao ng xung
58
quanh giá tr trung bình c a nó, cũng có th dùng c trưng này phát hi n s
thu n nh t c a s li u gi a các nhóm i tư ng c n nghiên c u khác nhau.
Kho ng bi n thiên (Dispersion range)
Kho ng bi n thiên là kho ng cách t giá tr nh nh t t i giá tr l n nh t
trong dãy quan sát
H s bi n thiên (Coefficient of variation)
T l % gi a l ch chu n và giá tr trung bình c a bi n ng u nhiên:
%100
)(
×=
XE
CV Xσ
n u 0)( ≠XE (1.30)
Giá tr c a h s bi n thiên càng nh thì m c thu n nh t c a dãy s
li u càng l n và ngư c l i. Ngoài ra h s này còn ư c dùng so sánh
phân tán c a 2 bi n mà kỳ v ng toán và l ch chu n c a chúng khác nhau.
H s b t i x ng (Skewness)
M c i x ng i v i phân ph i c a 1 bi n ư c th hi n thông qua
giá tr c a h s b t i x ng:
3
3
3
σ
µ
α = (1.31)
trong ó 3
3 )]([ XEXE −=µ và 3
σ là l p phương c a l ch chu n. i v i quan
sát m u, h s này ư c tính như sau:
3
1
3
3
)(
1
S
XX
n
S
n
i
i∑=
−
= (1.32)
trong ó S là l ch chu n m u c a bi n X.
Tuỳ thu c vào giá tr c a 3α , phân tích viên có th rút ra các k t lu n sau:
• 3α > 0, phân ph i c a bi n là b t i x ng và th s xuôi v bên ph i
nhi u hơn
• 3α = 0, phân ph i là i x ng
59
• 3α < 0, phân ph i c a bi n là b t i x ng và th s xuôi v bên trái
nhi u hơn
H s nh n (Kurtosis)
H s nh n cho phép b sung thông tin v giá tr phương sai. Nó ư c tính theo
công th c:
4
4
4
σ
µ
α = (1.33)
trong ó 4
4 )]([ XEXE −=µ và 4
σ là bình phương c a phương sai. i v i quan
sát m u, h s này ư c tính như sau:
4
1
4
4
)(
1
S
XX
n
S
n
i
i∑=
−
= (1.34)
trong ó S là l ch chu n m u c a bi n X.
Khi phân ph i ư c t p trung m c bình thư ng thì 34 =α , còn t p
trung m c cao hơn thì 34 >α và ngư c l i.
Hai tham s v d ng phân ph i s ư c dùng ki m tra gi thi t cu i
cùng c a phương pháp OLS c p ph n sau.
H s tương quan
H s tương quan gi a 2 bi n ư c tính theo công th c sau
∑ ∑
∑
−−
−−
=
22
)()(
))((
),(
YYXX
YYXX
YXr
ii
ii (1.35)
Giá tr c a h s tương quan cho bi t m c quan h tuy n tính gi a các
bi n có ch t ch hay không và còn cho bi t chi u quan h gi a các bi n.
1.3.2. Phương pháp ư c lư ng s d ng trong xây d ng mô hình kinh t lư ng
Phương pháp ư c s d ng ư c lư ng các tham s c a mô hình là
phương pháp r t ph bi n OLS (Odinary Less Square), phương pháp bình phương
nh nh t thông thư ng. ây là phương pháp ư c lư ng do 2 nhà toán h c Carl
Federic Guass (ngư i c) và Laplace (ngư i Pháp) c l p ưa ra [35].
60
1.3.2.1.N i dung c a phương pháp OLS
Theo quan i m c a kinh t lư ng, s v n ng c a m t bi n kinh t
ch u 2 tác ng: tác ng th nh t là do các y u t tác ng m t cách h th ng
t i nó (có th hi u ây chính là tác ng c a các bi n c l p trong mô hình
kinh t lư ng) và ph n th hai là nh ng y u t ng u nhiên khác có nh hư ng
phi h th ng t i bi n ph thu c (thành ph n này ư c g i là sai s ho c y u t
ng u nhiên c a mô hình). Khi s d ng s li u c a m u ư c lư ng các tham
s c a mô hình kinh t lư ng thì sai s ng u nhiên ư c i di n b ng các giá
tr c a ph n dư trong hàm h i quy m u.
C ¸ c q u a n s ¸ t c ñ a m É u
® − ê n g h å i
q u y m É u
C ¸ c p h Ç n d −
Hình 1.3. Giá tr các ph n dư trong hàm h i qui m u
Có th th y các ph n dư có giá tr tuy t i càng nh thì các ư c lư ng
càng chính xác. Vì v y, tiêu chu n ư c lư ng c a phương pháp OLS là d a trên
t ng bình phương các ph n dư t giá tr c c ti u.
1.3.2.2. Các gi thi t c a phương pháp OLS
Phương pháp OLS ưa ra m t s gi thi t m b o tính chính xác c a
các ư c lư ng:
Gi thi t 1: Các sai s ng u nhiên có kỳ v ng b ng 0: E(Ui ) (∀i). Trên
th c t gi thi t này ch có ý nghĩa trên phương di n lý thuy t vì khi ư c lư ng
theo phương pháp OLS, hình nh c a các sai s ng u nhiên trong m u là các
ph n dư ã có kỳ v ng = 0
Gi thi t 2: Không có tương quan gi a các sai s ng u nhiên
Covariance (Ui, Uj) = 0 (∀i≠j)
61
Gi thi t 3: Các sai s ng u nhiên là thu n nh t
Variance (Ui) = σ2-
(∀i)
Gi thi t 4: Gi a các bi n c l p không có quan h tuy n tính
Gi thi t 5: Sai s ng u nhiên Ui có phân b chu n Ui ~ N(0, σ2
)
Gi thi t 6: Mô hình có d ng úng và không b thi u bi n
Các gi thi t trên s l n lư t ư c ki m tra sau khi ti n hành ư c lư ng
H s R2
o phù h p c a hàm h i quy m u
RSS = ∑∑ ==
=−
n
i
n
i
eYY 1
2
1
1
2
1
)( (1.36)
RSS ( Residual Sum of Square) là t ng bình phương c a t t c các sai
l ch gi a giá tr quan sát Y v i các giá tr nh n ư c t hàm h i qui.
TSS = ESS + RSS
TSS t ng bình phương t t c các sai l ch gi a giá tr quan sát Yi v i các
giá tr trung bình c a chúng.
TSS = ∑∑ ==
−=
n
i
i
n
i
i
YYy 1
2
1
2
)( (1.37)
ESS là t ng bình phương t t c các sai l ch gi a giá tr c a bi n ph
thu c Y nh n ư c t hàm h i quy m u v i giá tr trung bình c a chúng. Ph n
này o chính xác c a hàm h i qui.
ESS = ∑ ∑ ∑= = =
==−
n
i
n
i
n
i
ii
xβyYY1 1 1
22
2
22
1
)( (1.38)
1 =
∑
∑
∑
∑
=
=
=
=
−
+
−
−
=+ n
i
i
n
i
i
n
i
i
n
i
i
YY
e
YY
YY
TSS
RSS
TSS
ESS
1
2
1
2
1
2
1
2
)()(
)( (1.39)
t
TSS
RSS
TSS
ESS
YY
YY
r n
i
i
n
i
i
−==
−
−
=
∑
∑
=
=
12
1
2
12
)(
)( (1.40)
Sau m t s phép bi n i, ta tính ư c :
62
( )
∑∑
∑
==
=
= n
i
i
n
i
i
n
i
ii
yx
yx
r
1
2
1
2
2
12 (1.41)
T nh nghĩa r2
, ta th y, r2
o t l ph n trăm thay i c a toàn b sai
l ch c a Y so v i giá tr trung bình c a chúng ư c gi i thích b ng mô hình.
Do v y, r2
o thích h p c a hàm h i quy. D dàng th y 0 =< r2
<= 1.
1.3.3. M t s mô hình kinh t lư ng ng d ng trong xây d ng cơ c u v n
c a doanh nghi p trên th gi i
1.3.3.1. Mô hình nghiên c u m i liên h gi a cơ c u tài s n và cơ c u v n
Federick H. deB.Harris, m t giáo sư c a i h c Wake Forest, Bang
Winston Salem, M ã xu t mô hình nghiên c u m i liên h gi a c u trúc
tài s n, m c m nhi m doanh thu và cơ c u v n.
u tư và tài tr luôn có m i quan h tương h l n nhau. gi i quy t
nh ng tranh lu n trái ngư c v m i quan h gi a u tư - s d ng n và tăng
trư ng thì c n ph i xây d ng m t mô hình th c nghi m gi a cơ c u ngành và
c u trúc tài chính ki m ch ng m i quan h gi a l i nhu n c n biên, m c
m nhi m doanh thu, s d ng n và r i ro. S d ng nh ng s li u v l c ng
d n d tính qua các th i kỳ không liên t c o lư ng giá tr thanh lý tài s n,
trong ho t ng u tư c a doanh nghi p, k t qu ki m ch ng s ư c s d ng
h tr cho vi c nghiên c u m i quan h gi a u tư và s d ng n , gi a
m c tăng trư ng c a n và t c tăng trư ng c a doanh nghi p, m c tài
tr b ng v n ch s h u cho tăng trư ng v i m c tài tr c a n cho các tài
s n c trưng. Nh ng b ng ch ng này s bác b lý thuy t v tác ng c a
chi phí giao d ch n cơ c u v n trong nghiên c u Fortune 500 công ty
[52].
Mô hình cơ c u v n
LTD/TA = f( TA/SAL, GPCM, YEILD, bêta, AS/SAL, ExQ, NB) (1.42)
Trong ó:
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay

More Related Content

Similar to LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Nguyễn Công Huy
 
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Man_Ebook
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Nguyễn Công Huy
 

Similar to LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay (20)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp Việt Nam.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp Việt Nam.pdfCác nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp Việt Nam.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp Việt Nam.pdf
 
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
 
Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...
Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...
Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
 
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
 
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt NamLuận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
 
Tu thiet ke toi san xuat hang loat
Tu thiet ke toi san xuat hang loatTu thiet ke toi san xuat hang loat
Tu thiet ke toi san xuat hang loat
 
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
 
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc VốnẢnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
 
Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...
Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...
Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
 
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 

LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay

  • 1. 1 L I CAM OAN Tôi xin cam oan, ây là công trình nghiên c u khoa h c c l p c a tôi. Các s li u trong lu n án là trung th c và có ngu n g c c th , rõ ràng. Các k t qu c a lu n án chưa t ng ư c công b trong b t c công trình khoa h c nào. N u có sai sót, tôi xin ch u hoàn toàn trách nhi m trư c pháp lu t. Nghiên c u sinh Tr n Th Thanh Tú
  • 2. 2 M C L C L i cam oan......................................................................................................1 M c l c...............................................................................................................2 Danh m c Hình và th ..................................................................................3 Danh m c các b ng ............................................................................................4 Danh m c các ch vi t t t..................................................................................5 M u................................................................................................................6 Chương 1 Nh ng v n lý lu n cơ b n v cơ c u v n c a doanh nghi p......11 1.1. Cơ c u v n c a doanh nghi p...............................................................11 1.2. Nhân t nh hư ng n cơ c u v n.......................................................45 1.3. Mô hình kinh t lư ng ng d ng trong xây d ng cơ c u v n trên th gi i..........................................................................................................55 Chương 2 Th c tr ng cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam hi n nay ....................................................................................................................69 2.1. T ng quan v doanh nghi p Nhà nư c (DNNN) Vi t Nam .................69 2.2. Th c tr ng cơ c u v n doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam hi n nay....78 2.3. ánh giá th c tr ng cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam hi n nay ......................................................................................................100 2.4. Kinh nghi m i m i cơ c u v n các doanh nghi p Nhà nư c Trung Qu c114 Chương 3 Gi i pháp i m i cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam hi n nay ..........................................................................................................125 3.1. nh hư ng phát tri n và quan i m i m i cơ c u v n c a các doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam trong th i gian t i .........................................125 3.2. Gi i pháp i m i cơ c u v n c a doanh nghi p nhà nư c Vi t nam hi n nay:.............................................................................................................131 3.3. i u ki n th c hi n gi i pháp i m i cơ c u v n các doanh nghi p nhà nư c Vi t nam hi n nay .............................................................................192 K t lu n ..........................................................................................................202 Danh m c tài li u tham kh o .........................................................................204
  • 3. 3 DANH M C HÌNH VÀ TH Hình Hình 1.1. Mô hình M&M tình hu ng 1 Hình 1.2. Mô hình M&M tình hu ng 1 Hình 1.3. Giá tr các ph n dư trong hàm h i qui m u th th 1.1. Chi phí v n ch s h u th 1.2. Tác ng c a N n giá tr doanh nghi p th 1.3. Tác ng c a N n chi phí v n th 1.4. Lý thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Giá tr c a doanh nghi p th 1.5. Lý thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Chi phí v n th 1.6. Cơ c u v n t i ưu trong các tình hu ng th 1.7. a d ng hoá và r i ro c a danh m c th 1.8. ư ng th trư ng ch ng khoán (SML) th 2.1. T c tăng c a vi c s d ng n và v n ch s h u th 2.2. M i quan h gi a ROE và chi phí v n ch s h u c a các doanh nghi p Nhà nư c
  • 4. 4 DANH M C CÁC B NG B ng 1.1 So sánh thu nh p sau thu c a hai doanh nghi p B ng 1.2 So sánh dòng ti n c a hai doanh nghi p B ng 1.3 Dòng ti n c a Trái ch và c ông B ng 1.4 K t qu ch y mô hình tác ng c a thu n cơ c u v n B ng 2.1 Tình hình v n ch s h u nhà nư c t i các DNNN c ph n hoá B ng 2.2 Cơ c u các doanh nghi p ch n m u nghiên c u theo quy mô v n B ng 2.3 Cơ c u các doanh nghi p ch n m u nghiên c u theo ngành B ng 2.4 Cơ c u v n t ng h p các ngành B ng 2.5 V n ch s h u/T ng v n B ng 2.6 N dài h n/T ng v n B ng 2.7 H s V n ch s h u/N dài h n - T ng h p các ngành B ng 2.8 H s V n ch s h u/ N dài h n theo ngành B ng 2.9 Cơ c u tài s n c nh trong t ng tài s n - theo ngành B ng 2.10 T tr ng chi phí v n vay trong t ng chi phí t ng ngành B ng 2.11 Chi phí v n vay t ng ngành B ng 2.12 Chi phí v n ch s h u t ng ngành B ng 2.13 Chi phí v n trung bình t ng h p các ngành B ng 2.14 Chi phí v n trung bình t ng ngành B ng 2.15 ROE - theo ngành B ng 2.16 Ch s kinh t vĩ mô c a Trung Qu c B ng 2.17 T l và m c các doanh nghi p qu c doanh Trung Qu c thua l B ng 3.1 Xác nh h s r i ro bêta c a các DNNN Vi t nam - ngành công nghi p B ng 3.2 Chi phí c a l i nhu n gi l i - theo mô hình ph n bù r i ro và CAPM B ng 3.3 Cơ c u v n và chi phí v n hi n t i c a CIENCO1 t năm 2002-2004 B ng 3.4 D báo cơ c u v n c a CIENCO1
  • 5. 5 DANH M C CÁC CH VI T T T BC KT : B ng cân i k toán BCKQKD : Báo cáo k t qu kinh doanh CPH : C ph n hoá DNNN : Doanh nghi p Nhà nư c DNTN : Doanh nghi p Tư nhân EBIT : Thu nh p trư c thu và lãi vay EPS : Thu nh p trên c phi u NDT : Nhân dân t NHNN : Ngân hàng Nhà nư c NHTM : Ngân hàng Thương m i QTDN : Qu n tr doanh nghi p ROA : Thu nh p trên t ng tài s n ROE : Thu nh p trên v n ch s h u TNHH : Trách nhi m h u h n TPCP : Trái phi u chính ph TTCK : Th trư ng ch ng khoán TSC : Tài s n c nh TSL : Tài s n lưu ng USD : ô la M VN : ng Vi t Nam WACC : Chi phí v n trung bình
  • 6. 6 M U Vi t nam hơn 20 năm qua, cùng v i công cu c i m i kinh t là quá trình i m i các doanh nghi p nhà nư c. Hàng ngàn doanh nghi p nhà nư c ã ư c chuy n i hình th c s h u, ư c qu n lý tài chính theo m t cơ ch phù h p hơn. Nh ó, các doanh nghi p nhà nư c ã ph n nào kh ng nh ư c v trí quan tr ng trong vi c t o thu nh p và i u ti t vĩ mô n n kinh t . Song, hi u qu c a các doanh nghi p nhà nư c còn th p là m t th c t không th ph nh n. M t trong nh ng nguyên nhân cơ b n d n n tình tr ng trên là s b t h p lý trong cơ c u v n c a doanh nghi p nhà nư c. B i v y, n u không ti p t c c i cách, n u không chú tr ng thi t l p m t cơ c u v n h p lý, thì các doanh nghi p nhà nư c Vi t nam khó có th phát tri n n nh, càng không th ng v ng trong c nhh tranh khi ti n trình h i nh p qu c t và khu v c ang di n ra. Bên c nh ó, nh ng v n mang tính lý thuy t v vi c hình thành m t phương pháp ti p c n khoa h c xây d ng cơ c u v n cho các doanh nghi p nhà nư c Vi t nam hi n v n chưa ư c nghiên c u m t cách y và toàn di n, khi n cho các nhà ho ch nh chính sách và các nhà qu n lý tài chính doanh nghi p nhà nư c còn g p nhi u khó khăn, vư ng m c trong nghiên c u và ng d ng. Chính vì v y, tài nghiên c u: ” i m i cơ c u v n c a các doanh nghi p nhà nư c Vi t nam hi n nay” ư c l a ch n áp ng yêu c u lý lu n và th c ti n ó. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U Trên th gi i, có khá nhi u công trình nghiên c u v cơ c u v n và m t s mô hình kinh t lư ng ã ư c xây d ng nghiên c u các nhân t nh hư ng n cơ c u v n c a các doanh nghi p. H u h t các nghiên c u
  • 7. 7 hi n t i u nghiên c u cơ c u v n dư i giác qu n lý. Titman và Wessels (1988) ã cho r ng ch có “tính duy nh t” ( ư c o lư ng b i Chi phí nghiên c u tri n khai/T ng doanh thu, chi phí bán hàng cao, và nhân công v i chi phí th p) và thu nh p là các nhân t quan tr ng. Năm 1984, Harris ã ch ng minh b ng lý thuy t và th c ti n v t su t l i nhu n trung bình tăng s kéo theo r i ro tăng trong mô hình nh giá tài s n taì chính nhi u th i kỳ và cu i cùng d n n s tăng lên c a chi phí v n. i u này có th gi i thích cho vi c ưa thích tài tr b ng n hơn là v n ch s h u c a các doanh nghi p. Federick H.deB.Harris, m t giáo sư c a i h c Wake Forest, Bang Winston Salem, M ã xu t mô hình nghiên c u m i liên h gi a c u trúc tài s n, m c m nhi m doanh thu và cơ c u v n. Williamson (1988, 1991) cho r ng doanh nghi p có t tr ng tài s n c nh trên t ng tài s n càng cao thì càng ph i s d ng nhi u v n ch s h u. Gentry (1994) ã so sánh m c òn b y và t l chi tr c t c c a công ty liên danh c a M trong ngành công nghi p khai thác d u m và khi t. Ông ã phát hi n ra r ng, các công ty liên danh, m c dù không ph i ch u thu thu nh p doanh nghi p, có t l chi tr c t c cao hơn và s d ng n ít hơn. i u này cũng phù h p v i các nghiên c u v tác ng c a thu n s l a ch n cơ c u v n c a các công ty M . Rajan và Zingales (1955) ã ưa ra m t nghiên c u r t i n hình v cơ c u v n c a doanh nghi p các nư c OECD và ã phát hi n ra m i quan h ngư c chi u r t ch t ch gi a giá tr s sách c a c phi u v i òn b y tài chính. Gi ng như Rajan và Zingales, Barclay, Smith và Watts (1955) cũng ã phát hi n ra r ng t l n có quan h ngư c chi u v i t l giá th trư ng và giá s sách. b sung cho nghiên c u tr t t phân h ng c a M.Miller, m t vài lý thuy t ã ư c xây d ng d a trên chi phí giao d ch. Ví d , năm 1989, Fischer ã
  • 8. 8 s d ng mô hình quy n ch n giá và phát hi n ra ch m t thay i nh trong chi phí v n cũng d n n m t thay i áng k trong cơ c u v n m c tiêu. Benartzi, Michaely và Thaler (1997) ã phát hi n ra r ng, trái ngư c v i nh ng lý thuy t t i ưu v chi tr c t c, các giám c dư ng như chi tr c t c d a trên cơ s thu nh p trong quá kh nhi u hơn ch không ph i là thu nh p trong tương lai. Baker và Wurgler (2002) ã ti n hành i u tra s nh hư ng c a t l thu nh p trên c phi u trong quá kh . Nhưng h ch quan tâm n nh hư ng c a t l thu nh p này lên quy t nh phát hành c a công ty và không xem xét n nh ng thay i ng m nh. Graham năm 2003 ã ti n hành m t i u tra v tác ng c a thu . Reinte Gropp, m t nhà nghiên c u kinh t n i ti ng c a Ngân hàng Trung ương Châu Âu, ã xu t m t mô hình nghiên c u k t h p nhi u lo i thu c a chính ph c, năm 2002. Mô hình cũng bao g m các lo i thu kinh doanh c a chính quy n a phương. Hơn n a, mô hình cũng cho r ng ph n ti t ki m thu theo Lu t thu c a c khi các doanh nghi p tài tr m t t l nh t nh b ng n s thay i theo s c thu c a t ng a phương. Nghiên c u c a Francis Cai và Arvin Ghosh (2003) v cơ c u v n, b ng các ki m nh th c t ã cho th y các doanh nghi p có xu hư ng di chuy n v i m cơ c u v n t i ưu khi h ã quá ngư ng trung bình ngành nhanh hơn là khi di chuy n n i m t i ưu khi h th p hơn ngư ng trung bình ngành. i u này có nghĩa là các doanh nghi p không quan tâm n vi c s d ng n nhi u hay ít khi h dư i m c trung bình ngành. Năm 2004, Lisa A.Keister ã nghiên c u v chi n lư c tài chính c a các doanh nghi p trong n n kinh t chuy n i, tiêu bi u là Trung Qu c, ã ưa ra các gi thuy t v xu th thay i cơ c u v n c a các doanh nghi p nhà nư c Trung qu c. K t qu ki m nghi m cho th y: trong th p k u c a quá trình i m i, các doanh nghi p nhà nư c càng gi l i nhi u l i nhu n
  • 9. 9 thì càng vay n t bên ngoài nhi u ; vi c vay n c a các doanh nghi p gia tăng cùng v i s thay i v i u ki n a lý; các doanh nghi p các khu v c phát tri n vay n t các ngân hàng nhi u hơn và t các ngu n khác ít hơn so v i các doanh nghi p khu v c kém phát tri n và h u h t các doanh nghi p u ph thu c vào v n vay ngân hàng. Vi t nam, các công trình nghiên c u v cơ c u v n không nhi u. Trong lu n văn th c s c a tác gi Bùi Văn Thi (2001) v i tài:’’ i m i cơ c u ngu n v n c a Công ty Shell gas H i phòng” và tác gi Lê Thu Thu (2004) “ i m i cơ c u v n c a Công ty Xây d ng Lũng lô”, cũng nghiên c u v cơ c u v n. Nhưng các tác gi m i ch d ng l i các phân tích th c tr ng cơ c u v n c a m t doanh nghi p c th và xu t các gi i pháp mang tính nh tính i m i cơ c u v n c a doanh nghi p ó. Bài vi t c a TS. àm Văn Hu trên t p chí Kinh t phát tri n s tháng 10 năm 2005,” Bàn v i u ki n xác l p cơ c u v n c a doanh nghi p Vi t nam hi n nay” cũng ã phân tích m t s nhân t nh hư ng n cơ c u v n c a doanh nghi p và các i u ki n xây d ng cơ c u v n t i ưu cho doanh nghi p Vi t nam. Các i u ki n ư c phân tích ch y u d a trên các cơ s v lý thuy t mà chưa ư c ki m ch ng. M C ÍCH NGHIÊN C U • Nghiên c u nh ng v n lý lu n cơ b n v cơ c u v n c a doanh nghi p: nh ng nhân t nh hư ng n cơ c u v n, căn c và mô hình thi t l p cơ c u v n t i ưu. • ánh giá th c tr ng cơ c u v n c a các doanh nghi p Nhà nư c Vi t Nam trên b s li u i u tra 375 doanh nghi p nhà nư c c a C c Tài chính doanh nghi p. • xu t gi i pháp i m i cơ c u v n c a các doanh nghi p nhà nư c Vi t Nam hi n nay, theo 3 nhóm:
  • 10. 10 (i) Nhóm gi i pháp nh lư ng: xây d ng mô hình kinh t lư ng ư c lư ng nh ng nhân t nh hư ng n cơ c u v n c a các doanh nghi p nhà nư c Vi t nam hi n nay và hoàn thi n các i u ki n xây d ng mô hình cơ c u v n. (ii)Nhóm gi i pháp nh tính: i m i nh n th c v cơ c u v n và t m quan tr ng c a cơ c u v n t i ưu, xác nh chính xác căn c thi t l p cơ c u v n, i m i chính sách qu n lý tài chính i v i doanh nghi p nhà nư c .v.v... (iii) Nhóm gi i pháp ng d ng: xây d ng mô hình cơ c u v n t i ưu cho m t doanh nghi p i n hình (T ng Công ty Xây d ng Công trình Giao thông 1 - CIENCO1). PH M VI NGHIÊN C U • Nghiên c u cơ c u v n c a doanh nghi p. Phân tích, ánh giá th c tr ng cơ c u v n c a 375 doanh nghi p Nhà nư c (S li u i u tra c a C c Tài chính doanh nghi p - B Tài chính), nghiên c u cơ c u v n c a m t doanh nghi p i n hình (T ng Công ty Xây d ng Công trình Giao thông 1 - CIENCO1). • Th i gian nghiên c u: t năm 2000 n năm 2005. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U • Trên cơ s phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , các phương pháp ư c s d ng trong quá trình th c hi n lu n án: phương pháp ph ng v n, thu th p thông tin, t ng h p, so sánh, phân tích tình hu ng. • Phương pháp toán kinh t ư c s d ng v i mô hình kinh t lư ng xây d ng mô hình cơ c u v n c a các doanh nghi p Nhà nư c.
  • 11. 11 CHƯƠNG 1 NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V CƠ C U V N C A DOANH NGHI P 1.1. Cơ c u v n c a doanh nghi p 1.1.1. Khái ni m và phân lo i doanh nghi p 1.1.1.1. Khái ni m doanh nghi p Doanh nghi p là m t t bào, b ph n c u thành c a n n kinh t , có quan h ch t ch v i các b ph n khác. Cùng v i s phát tri n c a các phương th c s n xu t, cách th c t ch c doanh nghi p cũng ngày càng phát tri n. Do v y, c n có m t cách hi u toàn di n, th ng nh t v doanh nghi p, là cơ s nghiên c u cơ c u v n c a doanh nghi p. Cho n nay có r t nhi u cách hi u khác nhau v doanh nghi p. Theo nh nghĩa c a Vi n Th ng kê và Nghiên c u Kinh t , doanh nghi p là m t t ch c kinh t mà ch c năng chính c a nó là s n xu t c a c i và d ch v bán [32]. Theo Lu t Công ty Vi t nam ban hành năm 1994, doanh nghi p là các ơn v kinh doanh ư c thành l p v i m c ích ch y u là th c hi n các ho t ng kinh doanh, ó là vi c th c hi n m t hay m t s ho c t t c các công o n c a quá trình u tư, t s n xu t n tiêu th hay th c hi n d ch v trên th trư ng nh m m c ích sinh l i [24]. Theo Lu t doanh nghi p Vi t nam ban hành năm 1999 thì doanh nghi p là t ch c kinh t có tên riêng, tài s n riêng, tr s giao d ch n nh, ư c ăng kí kinh doanh theo qui nh c a pháp lu t, nh m th c hi n các ho t ng kinh doanh. Lu t doanh nghi p Vi t nam ư c Qu c h i thông qua năm 2005 ư c ban hành trên cơ s th ng nh t gi a Lu t doanh nghi p nhà nư c và Lu t doanh nghi p, ã ưa ra khái ni m khá y và ch t ch v doanh nghi p nhưng i tư ng áp d ng thì r ng hơn so v i Lu t doanh nghi p trư c ây. Vi c thành l p, t ch c qu n lý và ho t ng c a doanh nghi p thu c m i thành
  • 12. 12 ph n kinh t u áp d ng theo quy nh c a Lu t này. Khi ó, không còn s phân bi t gi a doanh nghi p nhà nư c và doanh nghi p tư nhân. Như v y, doanh nghi p ư c hi u là m t t ch c kinh t , có tư cách pháp nhân ho c không, th c hi n các ho t ng kinh doanh theo quy nh c a pháp lu t, nh m t ư c nh ng m c tiêu ã nh. 1.1.1.2. Phân lo i doanh nghi p Có nhi u cách th c phân lo i doanh nghi p, tuỳ thu c vào m c tiêu nghiên c u. M c tiêu nghiên c u c a Lu n án là cơ c u v n c a doanh nghi p, ph m vi nghiên c u là cơ c u v n c a doanh nghi p Nhà nư c, do v y, ph c v cho m c tiêu nghiên c u trên, tác gi t p trung phân tích s khác bi t v tính ch t s h u c a các doanh nghi p. Các cách th c phân lo i khác s góp ph n b tr cho nh ng nghiên c u ph n sau v nh ng nhân t nh hư ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. * Theo tính ch t s h u Theo tiêu th c này, nh ng doanh nghi p thu c s h u Nhà nư c ư c g i là doanh nghi p Nhà nư c, còn nh ng doanh nghi p không thu c s h u c a Nhà nư c ư c x p vào doanh nghi p tư nhân. a. Doanh nghi p Nhà nư c Theo các chuyên gia c a Ngân hàng th gi i thì: “Doanh nghi p Nhà nư c là m t ch th kinh t mà quy n s h u hay quy n chi ph i thu c v chính ph , và ph n l n thu nh p c a chúng ư c t o ra t vi c bán hàng hoá và d ch v ” [32] nh nghĩa này t p trung vào các doanh nghi p Nhà nư c ho t ng trong lĩnh v c thương m i d ch v , cũng có th ư c m r ng ra các doanh nghi p khác mà Chính ph n m gi c ph n ki m soát ho c thu c m t cơ quan c a chính ph . Trong m t hư ng d n c a kh i C ng ng Kinh t Châu Âu, EEC ngày 25 tháng 6 năm 1930, doanh nghi p công h u ư c nh nghĩa:
  • 13. 13 “Là m t doanh nghi p trong ó các cơ quan công h u có th gây nh hư ng chi ph i thông qua ph n tài s n óng góp ho c thông qua các quy ch hư ng d n i v i doanh nghi p“ [32] nh nghĩa này ư c s a i năm 1987 như sau: “M t doanh nghi p công h u hay m t doanh nghi p có s tham gia c a xã h i là doanh nghi p trong ó cơ quan i di n xã h i có quy n ki m soát th c s i v i chúng, b t k ph n s h u c a h trong ó là nhi u hay ít.” Theo Lu t Doanh nghi p Nhà nư c c a Vi t nam ban hành năm 1995, doanh nghi p Nhà nư c ư c hi u là t ch c kinh t do Nhà nư c u tư v n, thành l p và t ch c qu n lí ho t ng kinh doanh ho c ho t ng công ích nh m th c hi n các m c tiêu kinh t - xã h i do Nhà nư c giao. Theo nh nghĩa trên, m t doanh nghi p do Nhà nư c u tư 100% v n m i là doanh nghi p thu c s h u Nhà nư c, và do v y ch u m i s chi ph i c a Nhà nư c. nh nghĩa này ã ư c m r ng trong Lu t Doanh nghi p Nhà nư c s a i năm 2003. Lu t này qui nh, Doanh nghi p Nhà nư c là các t ch c kinh t do Nhà nư c n m gi toàn b v n i u l hay có c ph n, v n góp chi ph i hay ư c t ch c dư i hình th c công ty Nhà nư c, công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n [28]. Như v y, theo Lu t Doanh nghi p Nhà nư c năm 2003, n u Nhà nư c n m gi c ph n chi ph i, t 51% c ph n tr lên thì doanh nghi p ó là doanh nghi p Nhà nư c. Tuy nhiên, th ng nh t v i Lu t Doanh nghi p và Lu t u tư Nư c ngoài thì Lu t Doanh nghi p Nhà nư c cũng quy nh chi ti t i tư ng áp d ng cho t ng lo i hình doanh nghi p Nhà nư c, theo ó: - Doanh nghi p có 100% v n Nhà nư c ư c t ch c, ho t ng theo lu t doanh nghi p nhà nư c ư c g i là công ty Nhà nư c. - Doanh nghi p có 100% v n Nhà nư c t ch c dư i hình th c công ty c ph n ho c công ty trách nhi m h u h n m t hay hai thành viên tr lên thì ho t ng theo Lu t Doanh nghi p.
  • 14. 14 - Công ty có c ph n hay v n góp chi ph i c a Nhà nư c thì tuỳ t ng lo i hình i tác mà ho t ng theo Lu t Doanh nghi p hay Lu t u tư nư c ngoài t i Vi t Nam. Có th th y, m c dù ư c g i chung là Doanh nghi p Nhà nư c nhưng ch có công ty Nhà nư c m i tho mãn y các quy nh c a Lu t m i này, còn các lo i hình doanh nghi p khác thì v n ho t ng theo Lu t Doanh nghi p, Nhà nư c ch tham gia v i tư cách là m t trong nh ng ch s h u c a doanh nghi p, cũng ch u trách nhi m như các ch s h u khác trong ph m vi v n góp c a Nhà nư c, cùng nh n l i nhu n tương ng v i ph n v n góp c a mình. Trong Lu t doanh nghi p ban hành năm 2005, các doanh nghi p nhà nư c cũng ư c quy nh rõ trong Lu t này là doanh nghi p trong ó nhà nư c s h u trên 50% v n i u l . Trong ó, ph n v n góp c a s h u nhà nư c là ph n v n góp t NSNN và ngu n v n khác c a nhà nư c, do m t cơ quan nhà nư c ho c t ch c kinh t làm i di n ch s h u. Như v y, nh ng c trưng cơ b n c a doanh nghi p Nhà nư c là: - Doanh nghi p Nhà nư c là m t pháp nhân mà Nhà nư c n m gi t 51% v n ch s h u tr lên. - Doanh nghi p Nhà nư c có th m quy n kinh t bình ng v i các doanh nghi p khác và h ch toán kinh t c l p trong ph m vi v n c a doanh nghi p. - Doanh nghi p Nhà nư c gi vai trò quan tr ng trong n n kinh t qu c dân, th c hi n ho t ng kinh doanh ho c ho t ng công ích. b. Doanh nghi p tư nhân Trong Lu n án, doanh nghi p tư nhân ư c hi u theo nghĩa r ng nh t là các doanh nghi p thu c khu v c kinh t tư nhân bao g m t t c các lo i hình doanh nghi p tư nhân: công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n, công ty h p danh và doanh nghi p tư nhân. Nói cách khác, nh ng doanh nghi p không thu c s h u Nhà nư c ư c hi u là doanh nghi p tư nhân.
  • 15. 15 Như v y, t t c nh ng ơn v , t ch c cá nhân thu c khu v c kinh t tư nhân d a trên v n c a cá nhân t có, ho c i vay ư c t ch c kinh doanh dư i nhi u hình th c khác nhau, như: cá nhân, h kinh doanh, công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n, công ty h p danh và doanh nghi p tư nhân u ư c coi là doanh nghi p tư nhân. Có th th y, không có m t s phân nh rõ ràng gi a doanh nghi p tư nhân và doanh nghi p Nhà nư c. N u m t công ty c ph n mà Nhà nư c n m gi 51% c ph n, theo Lu t doanh nghi p năm 2005, ư c g i là công ty nhà nư c. N u công ty trách nhi m h u h n m t thành viên mà thành viên ó là doanh nghi p Nhà nư c thì v n có th ư c hi u là doanh nghi p Nhà nư c. Như v y, tuỳ thu c vào t tr ng v n c a Nhà nư c trong t ng v n ch s h u c a doanh nghi p, doanh nghi p ó có th là doanh nghi p Nhà nư c hay tư nhân. * Theo ngành ngh kinh doanh Vi c nghiên c u các lo i hình doanh nghi p theo ngành ngh kinh doanh cũng có ý nghĩa quan tr ng trong vi c nghiên c u cơ c u v n c a doanh nghi p. ây là y u t quan tr ng nh hư ng n r i ro kinh doanh c a t ng lo i hình doanh nghi p kinh doanh khác nhau, do v y, nh hư ng n chi phí v n. Có th phân thành 6 lo i hình doanh nghi p cơ b n sau trong h th ng doanh nghi p c a n n kinh t qu c dân: doanh nghi p kinh doanh trong lĩnh v c công nghi p, nông nghi p - thu s n, thương m i - d ch v , giao thông v n t i, xây d ng và các doanh nghi p khác (tư v n tài chính, b o hi m, x s ...) Do c i m kinh doanh c a t ng ngành ngh mà chu kỳ kinh doanh c a các lo i hình doanh nghi p r t khác nhau, t ó, cơ c u v n c a doanh nghi p cũng khác nhau. Các doanh nghi p thương m i d ch v có chu kỳ kinh doanh ng n nên ch y u s s d ng v n ng n h n, các doanh nghi p công nghi p hay xây d ng ch y u s d ng v n dài h n tài tr cho ho t ng kinh doanh. Các doanh nghi p ho t ng trong lĩnh v c nông nghi p - thu s n có r i ro cao nên thư ng a d ng hoá các ngu n v n khác nhau.
  • 16. 16 Vi c phân chia các lo i hình doanh nghi p theo ngành ngh kinh doanh s là cơ s ư c tính h s bêta ph n ánh m c r i ro c a t ng ngành ngh , t ng doanh nghi p. 1.1.2. Huy ng v n c a doanh nghi p M t doanh nghi p có th huy ng N hay huy ng V n ch s h u tài tr cho ho t ng s n xu t kinh doanh. c i m và phương th c huy ng các ngu n v n này s là cơ s các doanh nghi p l a ch n và xây d ng cơ c u v n t i ưu. 1.1.2.1. Huy ng v n ch s h u Các doanh nghi p có th huy ng v n ch s h u b ng nhi u cách: v n góp ban u, phát hành c phi u ưu ãi, c phi u thư ng hay gi l i l i nhu n. a. V n góp ban u Các doanh nghi p khi m i thành l p, u c n có m t lư ng v n góp ban u t các thành viên sáng l p. ây chính là v n ư c ghi trong i u l doanh nghi p, là b ph n quan tr ng c a v n ch s h u. Trong quá trình s n xu t kinh doanh, v n ch s h u c a doanh nghi p s tăng ho c gi m tuỳ thu c vào k t qu kinh doanh và chi n lư c huy ng v n c a doanh nghi p. Các doanh nghi p c ph n có th gia tăng v n v n ch s h u b ng cách phát hành thêm c phi u, các doanh nghi p góp v n có th gi l i l i nhu n hay huy ng thêm v n góp t các thành viên. b. Phát hành c phi u ưu ãi C phi u ưu ãi là c phi u có m t s c quy n ưu ãi so v i c phi u thư ng, ví d : ưu ãi v quy n b phi u, ưu ãi v th t ưu tiên chi tr c t c... Do ó, c phi u ưu ãi thư ng ư c phát hành ch y u cho các c ông truy n th ng tránh nguy cơ thôn tính hay sáp nh p vì vi c chuy n như ng các c phi u ưu ãi b gi i h n hơn so v i c phi u thư ng. c i m cơ b n c a c phi u ưu ãi là c t c chi tr cho các c ông ư c c nh. C ông không ư c quy n hư ng thu nh p th ng dư như c
  • 17. 17 ông s h u c phi u thư ng. Do v y, doanh nghi p s phát hành c phi u ưu ãi huy ng v n trong trư ng h p mu n gi m chi phí v n ch s h u. Tuy nhiên, các doanh nghi p s g p ph i áp l c chi tr c t c ưu ãi m nh hơn vì c ông s h u c phi u ưu ãi ư c quy n tr c t c trư c các c ông s h u c phi u thư ng. Th m chí n u thu nh p sau thu c a doanh nghi p ch tr c t c ưu ãi thì doanh nghi p không ph i tr c t c cho c phi u thư ng. N u doanh nghi p làm ăn thua l , v n ph i có trách nhi m chi tr c t c ưu ãi vào năm sau n u năm sau có lãi. c. Phát hành c phi u thư ng S khác bi t cơ b n gi a c phi u ưu ãi và c phi u thư ng là c phi u thư ng không nh ng ư c chi tr c t c v i t l doanh nghi p cam k t khi phát hành mà các c ông còn có quy n hư ng thu nh p th ng dư n u như doanh nghi p kinh doanh có lãi nhi u hơn d ki n. i u này hoàn toàn h p lí vì vi c u tư vào c phi u thư ng r i ro hơn so v i c phi u ưu ãi nên các c ông ph i òi h i lãi su t cao hơn. Do ó, i v i doanh nghi p, khi phát hành c phi u ưu ãi s ph i tr chi phí cao hơn so v i c phi u thư ng. d. L i nhu n không chia Thông thư ng các c ông s ư c nh n c t c vào cu i năm tài chính t thu nh p sau thu . Tuy nhiên, trong m t s trư ng h p các c ông s ng ý cho doanh nghi p gi l i l i nhu n tái u tư mà không nh n c t c. ây là ngu n v n r t ch ng và thu n ti n cho các doanh nghi p, tuy nhiên chi phí l i tương i cao. i v i các c ông ây là chi phí cơ h i. Do v y, mu n gi l i l i nhu n tái u tư, doanh nghi p ph i cam k t tr cho các c ông lãi su t cao hơn lãi c t c hi n t i. Các doanh nghi p có th l a ch n gi l i l i nhu n b ng hai cách: (i) ghi tăng m nh giá c a c phi u ang lưu hành ho c (ii) phát hành thêm c phi u m i tương ng v i giá tr c t c chi tr cho các c ông theo m t t l c phi u cũ nh t nh mà các c ông ang n m gi . V i cách th nh t, giá c phi u s
  • 18. 18 tăng, thư ng ư c áp d ng khi doanh nghi p phát tri n m c trung bình, mu n tăng giá c phi u m t cách nhanh chóng trên th trư ng. Cách th hai, giá c phi u s gi m vì d n n hi u ng pha loãng khi phát hành thêm c phi u m i. Vì v y, phương pháp này thư ng ư c áp d ng v i nh ng doanh nghi p phát tri n quá nóng, mu n gi m giá c phi u trên th trư ng. 1.1.2.2. Huy ng N Phân lo i theo tính ch t kỳ h n, n c a doanh nghi p ư c chia thành n ng n h n và n dài h n. a. N ng n h n N ng n h n thư ng bao g m các kho n vay ng n h n ngân hàng, các kho n ph i tr nhà cung c p, kho n ph i n p Nhà nư c hay c p trên, ph i tr cán b công nhân viên hay phát hành trái phi u ng n h n. Thông thư ng v n ng n h n thư ng ư c huy ng b sung nhu c u v n lưu ng c a doanh nghi p, u tư vào các tài s n ng n h n, có chu kỳ quay vòng ng n. Các kho n n ng n h n bao g m: - Vay ng n h n ngân hàng Vay ng n h n ngân hàng thư ng ư c s d ng trong trư ng h p doanh nghi p thi u h t ti n t m th i áp ng nhu c u chi tr , ví d chi tr lương cán b nhân viên, chi tr ti n mua nguyên v t li u... i u ki n doanh nghi p vay ng n h n ngân hàng tương i ơn gi n, ch y u d a trên các m i quan h s n có. Hơn n a, ngay c khi doanh nghi p ã vay dài h n u tư d án v n có th vay ng n h n áp ng nhu c u qu n lí dòng ti n c a d án. Lãi su t vay ng n h n v nguyên t c s nh hơn lãi su t vay dài h n, tuy nhiên trong m t s trư ng h p các chi phí giao d ch s y chi phí th c c a doanh nghi p khi ti p c n v i các kho n vay ng n h n tăng lên. Có hai hình th c vay v n ng n h n ngân hàng ph bi n: vay luân chuy n và vay theo h n m c. Vay luân chuy n là hình th c vay v n mà doanh nghi p ư c phép th c hi n quay vòng nhi u l n v n vay v i ch m t h p ng tín
  • 19. 19 d ng. V i hình th c vay v n này, doanh nghi p ti t ki m ư c th i gian và chi phí vì ch c n kí k t h p ng m t l n mà ư c vay nhi u l n. Thông thư ng h p ng vay luân chuy n s có giá tr trong m t kho ng th i gian xác nh, thư ng là m t năm. Trong kho ng th i gian ó, căn c vào nhu c u c a doanh nghi p, ngân hàng s t ng cho vay i v i doanh nghi p nhi u l n mà không c n ph i kí thêm h p ng nào. Các doanh nghi p xu t nh p kh u s ưa thích s d ng hình th c này tài tr cho ho t ng s n xu t kinh doanh. Hình th c huy ng v n ng n h n ngân hàng th hai là vay theo h n m c. Theo hình th c này, doanh nghi p s ư c ngân hàng c p m t kho n tín d ng t i a trong m t kho ng th i gian xác nh. xây d ng h n m c thích h p, ngân hàng s căn c vào nhu c u kinh doanh c a doanh nghi p, t ó xác nh nhu c u v n, kh năng thanh toán c a doanh nghi p, r i i chi u v i kh năng cung c p v n c a ngân hàng. Khi ó, ngân hàng và doanh nghi p u ph i ch ng trong vi c xây d ng k ho ch kinh doanh nói chung và k ho ch huy ng v n nói riêng. ôi khi, vay theo h n m c c a ngân hàng c n tr doanh nghi p ti p c n nh ng cơ h i kinh doanh t xu t ngoài d ki n vì doanh nghi p không th vay quá h n m c mà doanh nghi p ã kí k t v i ngân hàng. Do v y, m t s doanh nghi p thư ng kí k t h p ng vay v n h n m c v i nhi u ngân hàng trong cùng m t kho ng th i gian nh m t i a hoá kh năng huy ng v n ng n h n. - Kho n ph i tr nhà cung c p, còn ư c g i là tín d ng nhà cung c p Tín d ng nhà cung c p là m t n i dung quan tr ng c a chính sách tín d ng thương m i. Khác v i tín d ng ngân hàng, tín d ng thương m i là ngu n v n xu t phát trên cơ s hàng hoá. Nghĩa là, khi hai bên bán hàng và mua hàng ã tho thu n ư c y các i u ki n c a h p ng mua bán hàng hoá, bên bán ch p nh n cho bên mua tr ch m v i m t i u ki n nh t nh. Thông thư ng, các kho n tín d ng nhà cung c p không ph i tr chi phí, tuy nhiên, không ph i doanh nghi p nào cũng có th ti p c n ư c v i kho n v n này. Khi ngư i bán cho mua ch u, h ph i i m t v i r i ro không có kh năng thu
  • 20. 20 h i n , do v y, ch có nh ng doanh nghi p ch ng t ư c tình hình tài chính lành m nh, có kh năng tr n m i ư c hư ng kho n tín d ng thương m i này. - Các kho n ph i n p Nhà nư c Các kho n thu , l phí ph i n p Nhà nư c nhưng chưa ph i n p ho c doanh nghi p trì hoãn chưa n p cũng ư c coi là ngu n v n ng n h n. Tuy nhiên, t tr ng c a kho n v n này trong t ng v n không cao vì h u h t các kho n nghĩa v v i Nhà nư c bao gi doanh nghi p cũng có trách nhi m n p y và úng h n, th m chí còn ph i n p trư c khi phát sinh nghi p v kinh t . H u h t các doanh nghi p s d ng ngu n v n này u trong tình tr ng g p khó khăn v kh năng thanh toán hay ho t ng kinh doanh thua l . Hơn n a, m c dù ây là ngu n v n không có chi phí nhưng khi t n d ng nó uy tín c a doanh nghi p s b gi m sút, tăng s ph thu c vào cơ quan qu n lí Nhà nư c. Thay vì th , các doanh nghi p s tìm n nh ng cách th c huy ng v n khác linh ho t hơn, như phát hành trái phi u ng n h n. - Phát hành trái phi u ng n h n ây là m t hình th c huy ng n ng n h n c a doanh nghi p. Các trái phi u do doanh nghi p phát hành s là gi y ch ng nh n quy n òi n i v i doanh nghi p do ch n n m gi . Các trái phi u có th là ghi danh hay không ghi danh. Tuy nhiên, tăng kh năng chuy n hoá thành ti n c a trái phi u, thông thư ng các doanh nghi p hay phát hành trái phi u không ghi danh. So v i hình th c huy ng v n b ng cách vay ngân hàng hay tín d ng thương m i, thì phát hành trái phi u có nhi u ưu i m n i b t. Doanh nghi p không b l thu c vào bên cho vay, vì các trái phi u ư c phát hành v i m nh giá r t nh , phù h p v i thu nh p c a i a s dân chúng. Hơn n a, s lư ng trái phi u phát hành tuỳ thu c vào nhu c u v n c a doanh nghi p mà không ph thu c vào h n m c tín d ng. b. N dài h n
  • 21. 21 N dài h n là ngu n v n dài h n quan tr ng c a doanh nghi p. Doanh nghi p có th huy ng n dài h n qua các trung gian tài chính như: ngân hàng hay các công ty tài chính hay huy ng n dài h n b ng cách phát hành trái phi u. - Vay dài h n ngân hàng Các kho n vay dài h n ngân hàng thư ng ư c doanh nghi p s d ng tài tr cho các d án dài h n c a doanh nghi p. B t kì m t quy t nh u tư dài h n nào c a doanh nghi p cũng g n li n v i m t d án c th . Tuy nhiên, không m t doanh nghi p nào dùng toàn b v n ch s h u u tư vào m t d án, cho dù kh năng tài chính cho phép. Các doanh nghi p s tìm cách phân chia r i ro t vi c u tư d án v i các nhà u tư khác, ví d ngân hàng. Khi ngân hàng cho doanh nghi p vay v n dài h n, ngân hàng ã gánh b t r i ro v i doanh nghi p, bù l i, ngân hàng s ư c hư ng lãi và phí cho vay. Song, bao gi các ngân hàng cũng òi h i doanh nghi p ph i có m t ph n v n ch s h u nh t nh, nói cách khác, các ngân hàng cũng không bao gi cho vay toàn b i v i m t d án. có th vay ư c v n dài h n, các doanh nghi p ph i th c hi n y các yêu c u, i u ki n do ngân hàng ưa ra, vì i v i ngân hàng ó cũng chính là các i u ki n m b o v n cho vay an toàn và sinh l i. C th , các doanh nghi p ph i l p h sơ ngh vay v n, trong ó c n có các gi y t như: gi y ăng kí kinh doanh, gi y phép thành l p doanh nghi p, gi y phép u tư c a cơ quan có th m quy n và m t lo t các gi y t liên quan khác. ch ng minh tình hình tài chính lành m nh, các doanh nghi p ph i n p các Báo cáo tài chính trong ít nh t 2 năm g n nh t. Các d báo tài chính, phương án s n xu t kinh doanh, lu n ch ng kinh t k thu t c a d án xin vay, phương án hoàn tr g c và lãi là nh ng căn c quan tr ng ngân hàng ưa ra phán quy t cho vay cu i cùng.
  • 22. 22 Khi vay ngân hàng, doanh nghi p s ch u m t s áp l c t phía ngân hàng, ôi khi nh ng áp l c này còn nh hư ng n các quy t nh qu n lí kinh doanh c a doanh nghi p. Ví d , h n m c tín d ng c a các ngân hàng s là rào c n các doanh nghi p th c hi n nh ng d án l n. Hay các i u ki n m b o ti n vay như: yêu c u v tài s n th ch p, kì h n tr n không phù h p v i chu kì s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p s gây cho doanh nghi p không ít khó khăn v kh năng thanh toán. Ngoài ra các th t c rư m rà, mang tính hình th c cũng làm tăng th i gian và chi phí ti p c n v i v n vay ngân hàng c a doanh nghi p. Chính vì th doanh nghi p có th s d ng m t phương th c tài tr khác do các công ty cho thuê cung c p, ó là cho thuê tài s n. V b n ch t ây là m t hình th c c p v n cho doanh nghi p. - Thuê tài s n ây là hình th c tài tr c a các công ty cho thuê i v i doanh nghi p, nhưng không ph i b ng ti n mà b ng tài s n. Hình th c này ngày càng ph bi n vì nh ng ưu vi t c a nó. Bên c nh các công ty cho thuê tài s n thu c ngân hàng, còn có các công ty tài chính hay công ty cho thuê tài s n c l p cũng ang ho t ng m nh m trong lĩnh v c này. Trên cơ s nhu c u m r ng s n xu t kinh doanh hay u tư mua s m máy móc thi t b c a doanh nghi p, công ty cho thuê s mua tài s n c nh r i cho doanh nghi p thuê l i. Như v y, tài s n cho thuê thu c s h u c a bên cho thuê, còn doanh nghi p i thuê ph i tr ti n thuê. K t thúc h p ng thuê, bên i thuê có quy n mua l i tài s n v i giá ưu ãi hơn so v i giá th trư ng. i u này giúp g n ch t quy n l i c a bên cho thuê và doanh nghi p trong vi c s d ng tài s n. Thông thư ng, bên cho thuê s s d ng hình th c cho thuê ba bên, nghĩa là có s tham gia c a nhà cung c p máy móc thi t b m b o tài s n c nh cho thuê tho mãn m i yêu c u v k thu t c a doanh nghi p.
  • 23. 23 i v i doanh nghi p, ây là hình th c tài tr tương i ưu vi t vì doanh nghi p có th th c hi n ư c d án mà không c n tho mãn các yêu c u kh t khe c a ngân hàng như khi i vay. Yêu c u v tài s n th ch p là m t trong nh ng vư ng m c ch y u c a các doanh nghi p khi vay v n ngân hàng, c bi t là các doanh nghi p nh và v a. Các doanh nghi p nh và v a có kh năng phát tri n s n xu t kinh doanh r t t t do h có th ti p c n v i m i cơ h i u tư và t n d ng ngu n nhân công r nhưng tho mãn i u ki n v tài s n th ch p khi vay v n ngân hàng thì không ph i ơn gi n. - Phát hành trái phi u dài h n Phát hành trái phi u dài h n là m t phương th c huy ng v n dài h n khá linh ho t, nh t là i v i các doanh nghi p uy tín trên th trư ng. Các lo i trái phi u r t a d ng, phong phú, h p d n i v i các nhà u tư, khi n các doanh nghi p có th d dàng huy ng ư c v n thông qua kênh tài tr này. Trái phi u ư c phân lo i theo các tiêu th c khác nhau, như: Theo phương th c tr lãi: trái phi u tr lãi m t l n và trái phi u Coupon. S khác nhau cơ b n gi a hai lo i trái phi u này là trái phi u Coupon có lãi tr nh kì, có th theo quý, n a năm hay m t năm, trong khi ó trái phi u có lãi tr m t l n thì lãi ư c tr m t l n cũng v i g c vào ngày mãn h n c a trái phi u. Vi c phát hành trái phi u Coupon s giúp doanh nghi p gi m b t ư c áp l c lên kh năng thanh toán vào ngày mãn h n trái phi u vì khi ó, doanh nghi p ph i i m t v i dòng ti n i ra chi tr g c r t l n. Lãi ư c tr nh kì s gi m b t dòng ti n i ra so v i vi c lãi ư c thanh toán m t l n cũng v i thanh toán m nh giá vào ngày mãn h n. Theo lãi su t: trái phi u có lãi su t th n i và trái phi u có lãi su t c nh. Trái phi u có lãi su t th n i là trái phi u có lãi su t bi n ng theo lãi su t th trư ng, n u lãi su t th trư ng thay i thì lãi su t c a trái phi u có lãi su t th n i cũng thay i tương ng. Ngư c l i, i v i trái phi u có lãi su t c nh ư c c nh lãi su t trong su t th i gian có giá tr c a trái phi u, cho dù lãi su t th trư ng có thay i như th nào. S d ng trái phi u có lãi su t c nh giúp doanh nghi p ch ng xác nh ư c chi phí tr lãi trái phi u, doanh nghi p s ư c l i n u
  • 24. 24 như lãi su t th trư ng có xu hư ng tăng, ngư c l i doanh nghi p s thi t n u lãi su t th trư ng có xu hư ng gi m. Trong khi ó, trái phi u có lãi su t th n i s linh ho t i u ch nh lãi su t theo lãi su t th trư ng, giúp doanh nghi p xác nh chính xác chi phí c a vi c s d ng v n do phát hành trái phi u. Ngoài ra, tăng tính h p d n c a trái phi u, doanh nghi p còn có th phát hành trái phi u có th chuy n i thành c phi u. ây là lo i trái phi u có th i h n dài và sau m t kho ng th i gian nh t nh ư c chuy n thành c phi u, các trái ch tr thành các c ông. Các doanh nghi p có kh năng phát tri n s n xu t kinh doanh, xu th tăng trư ng t t thư ng phát hành lo i trái phi u này. Các nhà u tư s n sàng ch p nh n lãi su t th p khi s h u nh ng trái phi u này vì h có cơ h i tr thành ch s h u, ư c quy n hư ng thu nh p th ng dư khi trái phi u chuy n thành c phi u. 1.1.3. Cơ c u v n c a doanh nghi p M t doanh nghi p có th s d ng m t hay nhi u ngu n v n tài tr cho ho t ng s n xu t kinh doanh, có th dùng v n ng n h n hay dài h n, dùng n hay v n ch s h u, tuỳ thu c vào r t nhi u y u t ch quan và khách quan. 1.1 3.1. Khái ni m Cơ c u v n c a doanh nghi p là m i tương quan t l gi a N dài h n và V n ch s h u. Như v y, khi c p n cơ c u v n c a doanh nghi p ngư i ta ch xem xét v n dài h n: (i) n dài h n và (ii) v n ch s h u. Cơ c u v n không xem xét n n ng n h n, vì n ng n h n mang tính ng n h n, t m th i, không nh hư ng nhi u n s chia s quy n qu n lí và giám sát ho t ng c a doanh nghi p. Các kho n n ng n h n h u như ch ư c s d ng áp ng nhu c u b sung v n lưu ng c a doanh nghi p, không b tác ng nhi u b i các nhân t bên trong và bên ngoài doanh nghi p. Hơn n a chi phí ti p c n v n ng n h n th p hơn v n dài h n. Do v y, khi thi t l p k ho ch huy ng v n, doanh nghi p ch xem xét n các ngu n v n dài h n. Cơ c u v n c a doanh nghi p mang nh ng c trưng cơ b n sau: - ư c c u thành b i v n dài h n, n nh, thư ng xuyên trong doanh nghi p.
  • 25. 25 - ây là s v n ch y u ư c dùng tài tr cho các quy t nh u tư dài h n c a doanh nghi p. Vi c l a ch n m t cơ c u v n h p lí có nh hư ng quan tr ng n hi u qu s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. - Có r t nhi u y u t tác ng n cơ c u v n, do ó, không có m t cơ c u v n t i ưu cho m i doanh nghi p, trong m i chu kì s n xu t kinh doanh. Nói cách khác, khi nghiên c u cơ c u v n c a m t doanh nghi p ph i nghiên c u trong tr ng thái ng, ch không th nghiên c u trong tr ng thái tĩnh. 1.1.3.2. Thi t l p cơ c u v n t i ưu a. Khái ni m cơ c u v n t i ưu Nhà qu n tr tài chính doanh nghi p có th thi t l p m t cơ c u v n t i ưu d a trên cơ s nh tính và nh lư ng nh ng nhân t tác ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. M t cơ c u v n ư c coi là t i ưu khi chi phí v n th p nh t, ng th i khi ó, giá th trư ng c a c phi u c a doanh nghi p cũng là cao nh t. Như v y có hai căn c xác nh cơ c u v n t i ưu c a doanh nghi p, ó là chi phí v n và giá th trư ng c a c phi u. Tuy nhiên, giá th trư ng c a c phi u là tiêu chí mang tính khách quan, không ph i ch do nh ng nhân t n i t i c a chính sách qu n lý v n c a doanh nghi p quy t nh. Giá c phi u trên th trư ng có th là cao nh t nhưng không ph i vì cơ c u v n t i ưu mà vì m t y u t khách quan nào ó tác ng. Chi phí v n th p nh t s d n n giá c phi u trên th trư ng là cao nh t. Do v y, thi t l p cơ c u v n t i ưu s d a trên cơ s xác nh chi phí v n th p nh t. Tuy nhiên, các doanh nghi p không th t ư c i m cơ c u v n t i ưu mà ch có th ti n g n t i i m cơ c u v n t i ưu ó. Vì th d a trên phân tích th ng kê các mô hình kinh t lư ng thư ng ư c s d ng xem xét các nhân t tác ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. Nh ó giúp doanh nghi p s xác nh ư c m i quan h và m c nh hư ng c a các nhân t này n cơ c u v n. Ch ng nào cơ c u v n c a doanh nghi p chưa t n m c t i ưu doanh nghi p có th ti p t c s d ng thêm n . Ngư c l i, khi
  • 26. 26 cơ c u v n c a doanh nghi p ã vư t quá i m t i ưu, vi c s d ng thêm n s b t l i i v i doanh nghi p. Như v y, có th th y, vi c thi t l p cơ c u v n t i ưu là n i dung quan tr ng trong chính sách qu n lý v n c a m t doanh nghi p. B t kỳ doanh nghi p nào khi xây d ng chính sách qu n lý v n cũng nh m vào ba m c tiêu: (i) huy ng ư c v n v i quy mô t i a, (ii) xác nh cơ c u v n t i ưu và (iii) duy trì ư c cơ c u v n t i ưu. C ba m c tiêu trên u hư ng t i m c tiêu cu i cùng là xây d ng, m b o m t cơ c u v n t i ưu v quy mô và chi phí. Có như v y, doanh nghi p m i có cơ h i u tư m t cách hi u qu và a d ng, s d ng có hi u qu v n huy ng. b. Căn c thi t l p cơ c u v n t i ưu - Chi phí v n có th xác nh ư c m t cơ c u v n h p lí cho doanh nghi p thì vi c nghiên c u chi phí v n có ý nghĩa r t quan tr ng. ây chính là nhân t tác ng n cơ c u v n có th nh tính ư c, vì v y xác nh chính xác chi phí v n s giúp doanh nghi p có căn c thi t l p cơ c u v n t i ưu. Chi phí v n ư c hi u là chi phí b ra s d ng m t ngu n v n nào ó. N u doanh nghi p vay v n ngân hàng thì lãi vay và các chi phí khác ti p c n v i v n vay ngân hàng chính là chi phí v n v n ngân hàng. Doanh nghi p phát hành c phi u ưu ãi thì chi phí v n chính là t l chi tr c t c cho các c ông. Chi phí v n c a doanh nghi p ư c xác nh trên cơ s t su t l i nhu n t i thi u c a vi c s d ng ngu n v n ó [24]. Tương ng v i hai b ph n chính c a cơ c u v n là N và V n ch s h u thì cũng s có hai lo i chi phí v n. + Chi phí N Chi phí N ư c hi u là chi phí doanh nghi p ph i b ra huy ng n . Chi phí N có th ư c xác nh tương i d dàng căn c vào các thông tin
  • 27. 27 trên th trư ng tài chính. Ví d , n u m t doanh nghi p ã phát hành trái phi u trên th trư ng thì khi phát hành thêm trái phi u s căn c vào lãi su t áo h n c a trái phi u ó xác nh t l lãi su t yêu c u c a nhà u tư. i m khác bi t gi a chi phí N và chi phí V n ch s h u là chi phí N ư c coi là chi phí trư c khi tính thu thu nh p doanh nghi p, còn chi phí v n ch s h u là chi phí xác nh sau khi tính thu thu nh p doanh nghi p. Do v y, doanh nghi p n u s d ng n s ư c hư ng ph n ti t ki m thu , ư c tính b ng: tk = kb x t (1.1) trong ó: tk: ph n ti t ki m thu do s d ng n kb : chi phí N trư c thu t: thu su t thu thu nh p doanh nghi p Vì v y, th c t n u s d ng n v i chi phí kb doanh nghi p ch ph i tr : a kb = kb – tk = kb x (1-t) (1.2) trong ó, a kb là chi phí N sau thu hay chi phí N ã ư c i u ch nh b i thu thu nh p doanh nghi p. ây chính là m t trong nh ng y u t quan tr ng các nhà qu n lí doanh nghi p l a ch n s d ng N trong cơ c u v n c a doanh nghi p. + Chi phí v n ch s h u V n ch s h u c a doanh nghi p g m có ba b ph n chính, ó là: c phi u ưu tiên, c phi u thư ng và l i nhu n gi l i. Chi phí riêng l c a t ng ngu n v n trên s tác ng n chi phí v n ch s h u, t ó, tác ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. - Chi phí c a c phi u ưu tiên
  • 28. 28 Vì c phi u ưu tiên có t l chi tr c t c c nh, c ông s h u c phi u ưu tiên nên chi phí c a vi c s d ng v n do phát hành c phi u ưu tiên s ư c xác nh trên cơ s chu i niên kim c nh t c t c hàng năm. Do v y, chi phí c a c phi u ưu tiên, kp b ng: kp = D/Po (1.3) Trong ó: D: c t c tr hàng năm cho c ông s h u c phi u ưu tiên. Po: Giá c a c phi u ưu tiên - Chi phí c a c phi u thư ng Vi c xác nh chi phí c a c phi u thư ng ph c t p hơn so v i chi phí c a c phi u ưu tiên. Chi phí c a c phi u thư ng ư c xác nh d a trên hai cách ti p c n cơ b n: (i) cách ti p c n s d ng mô hình tăng trư ng c t c DGM và (ii) cách ti p c n b ng mô hình nh giá tài s n tài chính CAPM. Mô hình nh giá tài s n tài chính s phân tích chi ti t ph n xác nh chi phí c a l i nhu n gi l i. Mô hình tăng trư ng c t c DGM (Dividend Growth Model) Mô hình DGM ư c nghiên c u d a trên thu nh p t c phi u là giá tr hi n t i c a t ng các dòng ti n thu ư c t c t c, v i m t t l tăng trư ng c t c nh t nh hàng năm. N u P0 là giá c phi u t i th i i m hi n t i, P1 là giá t i th i i m 1 năm sau, Di là c t c nh n ư c cu i năm th i, khi ó, ta có: n n 3 3 2 21 R)1( D .... R)1( D )R1( D R)1( D + ++ + + + + + =oP (1.4) Trong ó R là t l lãi su t yêu c u th trư ng, n là s năm t n t i c a c phi u n vô cùng.
  • 29. 29 T ng quát, ta có th bi u di n giá hi n t i c a c phi u b ng giá tr hi n t i c a nh ng c t c nh n ư c trong tương lai như sau: t t n t o R D P )1(1 + = ∑= (1.5) Mô hình trên ư c áp d ng cho m t s trư ng h p c bi t sau: (i) c t c có t l tăng trư ng b ng 0, (ii) c t c tăng trư ng v i t l c nh, (iii) và c t c tăng trư ng v i m t t l c nh sau m t th i gian nh t nh. Trư ng h p c t c có t l tăng trư ng b ng 0 Khi c phi u thư ng có t l tăng trư ng b ng 0 thì gi ng như c phi u ưu tiên. Khi ó, D1 = D2 = D3 = c nh Vì th , giá tr c a c phi u b ng: n 1 3 1 2 11 R)1( D .... R)1( D )R1( D R)1( D + ++ + + + + + =oP (1.6) Lúc này giá tr c a c phi u chính b ng giá tr hi n t i c a nh ng dòng thu nh p trong tương lai do c t c c nh mang l i. Vì th , Po = D/R R là lãi su t yêu c u c a nhà u tư i v i c phi u, v i doanh nghi p R chính là chi phí huy ng v n b ng cách phát hành c phi u. Trư ng h p c t c tăng trư ng v i t l c nh Gi s c t c c a doanh nghi p có t l tăng trư ng là g, Do là c t c tr năm ngoái, khi ó, c t c tr năm nay là D1 = Do(1+g) Tương t , c t c tr năm ti p theo là D2 = Do(1+g)2 T ng quát, c t c tr năm n s b ng Dn = Do(1+g)n B ng m t s phép bi n i i s , ta có: g Po D R += (1.7)
  • 30. 30 Trong công th c trên, R là t l lãi su t yêu c u c a nhà u tư i v i vi c phát hành c phi u c a doanh nghi p, ng th i chính là chi phí c a doanh nghi p khi s d ng v n do phát hành c phi u. N u doanh nghi p ph i tr chi phí phát hành, thì khi ó, chi phí c a vi c phát hành c phi u s tăng: g NPo D R + − =' (1.8) Trong ó: N: là chi phí phát hành tính trên m t c phi u Khi áp d ng mô hình tăng trư ng c t c có m t s như c i m sau: Th nh t, mô hình DGM d a trên gi nh là t l c t c c a các doanh nghi p là c nh ho c tăng trư ng v i m t t l c nh hàng năm, i u này trên th c t là r t ít khi x y ra. Th hai, vi c d tính chi phí v n ch s h u là r t nh y c m v i t l tăng trư ng d tính. Gi s v i m c giá c phi u cho trư c, m t thay i nh c a g s t o ra s gia tăng d tính c a chi phí v n ch s h u l n. Th ba, mô hình này chưa xem xét n tác ng c a r i ro. Không gi ng mô hình SML, trong mô hình DGM không xem xét n b t kỳ i u ch nh nào trong chi phí v n ch s h u do tác ng c a r i ro. - Chi phí c a l i nhu n gi l i: Chi phí c a l i nhu n gi l i chính là chi phí cơ h i i v i vi c s d ng l i nhu n gi l i c a nhà u tư. Thay vì vi c nh n ư c c t c vào cu i năm, các c ông ch ng ý cho doanh nghi p gi l i l i nhu n v i i u ki n vi c gi l i l i nhu n tái u tư s t o ra m t t su t sinh l i trong tương lai cao hơn t l chi tr c t c hi n t i. Như v y, i v i doanh nghi p, có th s d ng l i nhu n tái u tư, doanh nghi p ph i m t chi phí v n, ó chính là t su t sinh l i nhà u tư yêu c u i v i doanh nghi p. Có 3 phương pháp xác nh chi phí này, xu t phát t b n ch t c a chi phí c a l i nhu n gi l i chính là chi phí cơ h i
  • 31. 31 i v i nhà u tư: (i) phương pháp lãi su t trái phi u c ng ph n bù r i ro, (ii) phương pháp mô hình tăng trư ng c t c và (iii) phương pháp nh giá tài s n tài chính CAPM. Phương pháp lãi su t trái phi u c ng ph n bù r i ro Vì b t kì nhà u tư nào cũng có th ti p c n cơ h i u tư ít r i ro nh t, ó là u tư vào trái phi u chính ph , t t nhiên, v i cơ h i u tư này, lãi su t nh n ư c là th p nh t. Do v y, thay vì nh n c t c tái u tư vào trái phi u chính ph , nhà u tư ng ý cho doanh nghi p gi l i l i nhu n. Vì th , chi phí c a vi c gi l i l i nhu n i v i doanh nghi p chính là cơ h i có ư c l i nhu n do u tư vào trái phi u chính ph c a nhà u tư, c ng thêm m t m c ph n thư ng r i ro α. kre = rf + α (1.9) trong ó: kre : chi phí c a l i nhu n gi l i rf : lãi su t phi r i ro ( thông thư ng là lãi su t trái phi u chính ph ) α : h s ph n ánh bù r i ro c a doanh nghi p Phương pháp này tương i d áp d ng vì lãi su t trái phi u chính ph ư c công b công khai trong các t phát hành. Tuy nhiên, tính không chính xác c a phương pháp này là h s α không ph n ánh chính xác m c r i ro c a doanh nghi p, vì th , xác nh chi phí c a l i nhu n gi l i theo phương pháp này là không hoàn toàn chính xác. Phương pháp mô hình tăng trư ng c t c Cơ s c a vi c xác nh chi phí c a l i nhu n gi l i b ng phương pháp này là thay vì nh n c t c, các c ông s ư c nh n m t s lư ng c phi u tương ng v i giá tr c t c s nh n ư c. Khi ó, chi phí c a vi c gi l i l i nhu n ư c xác nh theo phương pháp này s tương t như xác nh chi phí c a c phi u thư ng. kre = D1/P0 + g (1.10)
  • 32. 32 Trong ó, D1 :c t c nh n ư c năm nay g: t l tăng trư ng c t c d tính P0 : Giá c phi u hi n t i Phương pháp này tương i d áp d ng vì các thông tin v c t c, giá hi n t i c a c phi u và t l tăng trư ng c t c d tính hoàn toàn ư c cung c p trên th trư ng. Phương pháp CAPM Mô hình CAPM ư c William Sharp xu t năm 1963, và sau ó, năm 1965 ã ư c John Litner, Jan Mossin phát tri n [65].V lí thuy t, phương pháp CAPM cũng xác nh chi phí c a l i nhu n gi l i chính là chi phí cơ h i c a nhà u tư. Cách ti p c n c a phương pháp này gi ng phương pháp lãi su t trái phi u c ng v i ph n thư ng r i ro, tuy nhiên, CAPM ưa ra cách xác nh chính xác hơn chi phí c a l i nhu n gi l i so v i các phương pháp khác là xác nh chi phí cơ h i c a nhà u tư d a trên t su t sinh l i trung bình c a th trư ng, có ư c i u ch nh b i h s r i ro, ch không ph i ơn gi n ch d a vào lãi su t trái phi u chính ph : kre = rf + (rm - rf) β (1.11) Trong ó, kre : chi phí l i nhu n gi l i rf : lãi su t trái phi u chính ph rm : lãi su t th trư ng hay lãi su t trung bình β: h s r i ro Vi c áp d ng CAPM xác nh chi phí v n c a l i nhu n gi l i ư c coi là phương pháp ưu vi t nh t. Tuy nhiên, khó khăn l n nh t khi áp d ng phương pháp này là vi c tính toán h s β òi h i ph i có y thông tin v l ch s ho t ng c a doanh nghi p, vì ây là h s tính toán trên cơ s s li u th ng kê. Còn lãi su t trái phi u chính ph và lãi su t th trư ng ư c xác nh tương i d dàng b i các công ty tư v n tài chính.
  • 33. 33 Tuy nhiên vi c áp d ng CAPM cũng b c l m t s như c i m, ó là: (i) CAPM ch xem xét m i quan h gi a r i ro, l i nhu n trong kho ng th i gian nh t nh. i u ó có nghĩa là nó b qua y u t th i gian trong chu i phân tích. Th c t , ây là v n khá quan tr ng vì khi th i gian không l n, các ư c lư ng trên cơ s s li u quá kh s thay i, như ư c lư ng h s β. (ii) CAPM không bao gi có th ư c th nghi m m t cách chính xác vì trong th c t không th xác nh ư c danh m c u tư th trư ng. Theo mô hình CAPM danh m c u tư th trư ng là danh m c bao g m t t c các tài s n tài chính có trong n n kinh t , do v y, xây d ng ư c mô hình CAPM, ngư i ta ph i quan sát và o lư ng danh m c u tư hi u qu này. i u này là vô cùng khó vì th giá và t tr ng c a các tài s n bi n ng không ng ng, nhi u khi không th ki m soát h t ư c s lư ng tài s n hi n có trên th trư ng. Trên th c t , ngư i ta hay s d ng các ch s th trư ng như Standard & Poor 500 và NYSE 2000 làm i di n cho danh m c th trư ng nhưng nó s t o sai s khá l n, gi m tính chính xác c a CAPM. (iii) CAPM d a trên s s n có c a tài s n phi r i ro m c lãi su t i vay và cho vay b ng nhau. Trên th c t , s khan hi m tài s n phi r i ro là luôn x y ra. Ngoài ra m t s gi nh khác c a CAPM cũng không th c t , ví d như gi nh v không t n t i thu và phí giao d ch, hay thông tin n v i các nhà u tư là như nhau. M c dù CAPM còn nhi u h n ch , song CAPM v n ư c coi là n n móng cho lí thuy t u tư hi n i, và ư c ng d ng r ng rãi trong vi c xác nh chi phí v n c a doanh nghi p. - Chi phí v n trung bình Thông thư ng, m t doanh nghi p không s d ng m t lo i v n ơn l mà s k t h p nhi u ngu n v n khác nhau. Do v y, chi phí v n c a doanh nghi p s ư c tính toán d a trên chi phí bình quân gia quy n c a các ngu n v n mà
  • 34. 34 doanh nghi p s d ng. Tuy nhiên, doanh nghi p s l a ch n các ngu n v n sao cho chi phí bình quân gia quy n là th p nh t. Gi s doanh nghi p s d ng D: N , E: V n ch s h u, khi ó, t ng giá tr th trư ng c a doanh nghi p là V, V = D + E. T t nhiên, c giá tr N và V n ch s h u c a doanh nghi p lúc này u ư c tính theo giá th trư ng. Ti p theo, gi s chi phí c a N là kd, chi phí c a v n ch s h u là ke. Do chi phí N ch u tác ng b i thu thu nh p doanh nghi p t, khi ó, chi phí bình quân gia quy n c a v n ư c xác nh như sau: WACC = D/V * kd (1-t) + E/V * ke (1.12) Ta có th th y chi phí bình quân gia quy n c a v n bao g m: chi phí N và chi phí v n ch s h u. Chi phí N ch u tác ng c a thu thu nh p doanh nghi p, nên s gi m úng b ng ph n ti t ki m nh thu , thu su t thu thu nh p doanh nghi p càng l n thì chi phí n càng th p. ây chính là cơ s c a vi c s d ng òn b y tài chính. Chi phí v n trung bình c a doanh nghi p s thay i khi m t trong các ngu n v n riêng l có chi phí thay i. Có hai lí do chi phí v n s thay i. Th nh t là do ho t ng u tư c a doanh nghi p tăng m c r i ro, khi ó, nhà u tư s òi h i t su t l i nhu n cao hơn bù p m c r i ro tăng lên. Do ó, chi phí v n c a doanh nghi p s tăng lên. Th hai, là do cung c u v n trên th trư ng tài chính thay i. Khi c u v v n tăng, hay doanh nghi p mu n huy ng thêm m t lư ng v n m i thì chi phí v n hay lãi su t trên th trư ng s tăng lên tương ng vì lư ng cung v n trên th trư ng lúc này th p hơn so v i nhu c u c a các doanh nghi p. Do v y, chi phí bình quân gia quy n c a v n s thay i trong t ng th i kì, v i t ng lư ng v n huy ng khác nhau. - S ánh i gi a r i ro và l i nhu n Căn c th hai doanh nghi p xây d ng cơ c u v n t i ưu là nguyên t c ánh i gi a r i ro và l i nhu n. M t doanh nghi p có r t nhi u cơ h i
  • 35. 35 l a ch n ngu n tài tr . Dùng ngu n ng n h n tài tr cho tài s n dài h n, kh năng sinh l i s tăng vì s d ng ngu n ng n h n có chi phí th p hơn ngu n dài h n, nhưng kh năng thanh toán s gi m. Trong khi ó, n u dùng ngu n dài h n tài tr cho tài s n ng n h n thì chi phí s cao hơn, nh hư ng n kh năng sinh l i, nhưng bù l i, kh năng thanh toán s tăng. Vì v y, doanh nghi p ph i ánh i gi a vi c ch p nh n r i ro kì v ng nh n ư c l i nhu n l n hơn. Tuy nhiên, l i nhu n thu ư c trong tương lai không ph i là ch c ch n, do v y ch nh ng giám c m o hi m, dám ch p nh n r i ro m i có kh năng thu ư c l i nhu n l n. Còn nh ng giám c không mu n ương u v i r i ro s s d ng toàn b ngu n dài h n tài tr cho tài s n dài h n, toàn b ngu n ng n h n tài tr cho tài s n ng n h n. Khi ó, kh năng sinh l i và kh năng thanh toán u m c trung bình. Nguyên t c trên cũng ư c ng d ng r t r ng rãi khi doanh nghi p l a ch n cơ c u v n tài tr cho m t d án c th . Vi c xác nh t l tài tr cho d án bao nhiêu là v n ch s h u, bao nhiêu là n cũng ư c xác nh d a trên s ánh i gi a r i ro và l i nhu n. i v i doanh nghi p, dùng v n ch s h u an toàn hơn, nhưng chi phí l i cao hơn, còn s d ng n s nh hư ng n kh năng thanh toán song chi phí th p hơn. c. Mô hình cơ c u v n t i ưu Có khá nhi u mô hình lý thuy t ư c ưa ra xây d ng cơ c u v n t i ưu, trong ó, các nhà nghiên c u kinh t ã l n lư t ưa các nhân t : chi phí v n, thu , chi phí giao d ch, t l sinh l i c a c phi u, nhân t v qu n lý, chi phí phá s n... và phân tích tác ng c a các nhân t này n cơ c u v n c a doanh nghi p. Ph n này s t p trung nghiên c u mô hình ư c s d ng r ng rãi nh t do hai nhà kinh t h c ư c gi i Nobel ưa ra là Franco Modigliani và Merton Miller xu t, nên còn g i là mô hình M & M, phân tích tác ng c a thu và chi phí v n n s thay i cơ c u v n. * Mô hình M&M, tình hu ng 1
  • 36. 36 M & M nghiên c u cơ c u v n c a doanh nghi p trong hai trư ng h p. Mô hình M&M tình hu ng 1 cho r ng giá tr c a doanh nghi p hoàn toàn c l p v i cơ c u v n. Gi s có hai doanh nghi p có qui mô v n và tài s n như nhau, nhưng cơ c u v n là khác nhau. M t doanh nghi p s d ng 60% N , 40% V n ch s h u và m t doanh nghi p thì ngư c l i s d ng 40% N và 60% V n ch s h u. Trong trư ng h p này cơ c u v n c a c hai doanh nghi p ư c g i là mô hình “cái bánh”. Gi s có th có hai cách c t bánh thành hai ph n, N (D) và V n ch s h u (E): 60%-40% và 40%-60%. Tuy nhiên, c c a chi c bánh như trong hình 1 là như nhau cho c hai cách c t b i vì giá tr và tài s n c a hai công ty là như nhau. ây chính là ý tư ng c a mô hình M&M tình hu ng 1: bánh to hay nh không ph thu c vào cách c t bánh. C¸ch c¾t 1 Nî Vèn chñ së h÷u Hình 1.1.Mô hình M&M tình hu ng 1 C¸ch c¾t 2 Nî Vèn chñ së h÷u Hình 1.2. Mô hình M&M tình hu ng 1 * Mô hình M&M, tình hu ng 2 M c dù thay i cơ cơ c u v n không làm thay i t ng giá tr c a doanh nghi p, tuy nhiên, s d n n s thay i quan tr ng trong vi c huy ng N và
  • 37. 37 V n ch s h u c a doanh nghi p. Gi nh không có tác ng c a thu , hãy xem xét i u gì s x y ra i v i m t doanh nghi p ư c tài tr b ng N hay V n ch s h u khi t l N và V n ch s h u thay i. N u không có tác ng c a thu , công th c tính WACC i v i m t doanh nghi p ư c xác nh như sau: WACC = (E/V) x RE + (D/V) x RD (1.13) Trong ó, V = E + D, hay t ng giá tr c a doanh nghi p b ng V n ch s h u c ng v i N . Bên c nh ó, chi phí v n trung bình ư c xem như là t su t sinh l i c n thi t i v i t ng tài s n c a m t doanh nghi p, do ó, ta có th s d ng RA thay cho WACC, khi ó, công th c trên tr thành: RA = (E/V) x RE + (D/V) x RD (1.14) Ta có th bi n i công th c trên thành: RE = RA + ( RA - RD) (D/E) ( 1.15) ây chính là công th c c a mô hình M&M tình hu ng 2. Theo mô hình này, chi phí v n ch s h u ph thu c vào ba nhân t : t l lãi su t yêu c u i v i t ng tài s n c a doanh nghi p, RA, chi phí N c a doanh nghi p, RD và t l N /V n ch s h u. Mô hình M&M 2 cũng cho th y chi phí v n ch s h u là m t hàm tuy n tính có h s góc dương, ph thu c vào bi n s là t l N /V n ch s h u. Trên th , ta có th th y chi phí v n ch s h u RE, ư c xác nh b i th có h s góc là (RA -RD). Tr c y, tương ng v i doanh nghi p không s d ng N , h s góc b ng 0, RA=RD. Nhìn th 1.1 ta th y, n u doanh nghi p s d ng thêm N , thì m c r i ro tăng lên, và khi ó chi phí v n ch s h u s tăng tương ng. Chú ý r ng, trên th , WACC không ph thu c vào t l N /V n ch s h u. ây cũng là m t cách ti p c n khác v i mô hình M&M 1, t ng chi phí v n c a doanh nghi p không ph thu c vào cơ c u v n c a doanh nghi p. Trên th c t , s thay i c a t l N /V n ch s h u s ư c tri t tiêu b i s thay i trong chi phí v n ch s h u, do v y WACC không thay i.
  • 38. 38 Trong mô hình M&M 2, ta th y chi phí v n ch s h u bao g m hai b ph n. B ph n th nh t, RA, t l lãi su t yêu c u i v i các tài s n c a doanh nghi p, t l này ph thu c vào ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. R i ro ti m n trong ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p ư c g i là r i ro kinh doanh. R i ro kinh doanh g n li n v i r i ro h th ng và có th a d ng hoá ư c. R i ro kinh doanh c a doanh nghi p càng l n thì RA càng tăng, trong i u ki n các nhân t khác không i, khi ó, chi phí V n ch s h u s tăng. th 1.1. Chi phí v n ch s h u B ph n th hai, là (RA - RD) x (D/E), ư c xác nh b i cơ c u v n c a doanh nghi p. i v i doanh nghi p không s d ng n , ch tiêu này b ng không. Khi doanh nghi p b t u huy ng N , t l lãi su t yêu c u i v i V n ch s h u tăng. i u này là t t y u vì khi doanh nghi p huy ng thêm N , r i ro i v i các c ông tăng lên. R i ro tăng lên khi doanh nghi p s d ng thêm n ư c g i là r i ro tài chính. Do v y, t ng r i ro c a doanh nghi p bao g m hai b ph n: r i ro kinh doanh và r i ro tài chính. B ph n th nh t, r i ro kinh doanh ph thu c vào các lo i tài s n và ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p ch không ph thu c vào cơ c u v n. V i m t r i ro kinh doanh xác nh, b ph n th hai, Chi phí v n (%) RE WACC = RA RD
  • 39. 39 r i ro tài chính s ư c ph thu c vào chính sách tài tr c a doanh nghi p. Chi phí V n ch s h u c a doanh nghi p s tăng khi doanh nghi p s d ng thêm n vì r i ro tài chính tăng. Vi c nghiên c u chi phí v n c a doanh nghi p có ý nghĩa r t quan tr ng trong vi c xây d ng m t cơ c u v n t i ưu cho các doanh nghi p. Tuy nhiên, trong các mô hình ơn gi n trên, tác ng c a thu thu nh p doanh nghi p chưa ư c c p n. Ph n sau s t p trung nghiên c u mô hình M&M trong i u ki n có thu thu nh p doanh nghi p. * Mô hình M&M có tác ng c a thu : S tác ng c a thu s ư c phân tích c trong mô hình M&M 1 và M&M 2. Trư c h t, trong mô hình M&M 1, mô hình không quan tâm n tác ng c a cơ c u v n n giá tr c a doanh nghi p, s nghiên c u s thay i c a cơ c u v n khi có tác ng c a thu . a, Mô hình M&M 1 có tác ng c a thu : S d ng N có c tác ng tích c c và tiêu c c. Chi phí N là chi phí trư c thu , do v y s ư c i u ch nh b i thu thu nh p doanh nghi p, doanh nghi p s ư c hư ng ph n ti t ki m nh thu . Tuy nhiên, n u s d ng nhi u N s có nguy cơ không thanh toán ư c và d n n phá s n. Gi s có hai doanh nghi p, U là doanh nghi p không s d ng N và L là doanh nghi p có s d ng N . phân tích tác ng c a thu n chi phí v n và giá tr c a hai doanh nghi p trong mô hình M&M, gi thi t r ng c hai doanh nghi p u có giá tr tài s n và ho t ng s n xu t kinh doanh như nhau. Hai doanh nghi p gi nh u có thu nh p trư c thu và lãi (EBIT) là 10.000$. S khác nhau gi a hai doanh nghi p là L phát hành 10.000$ trái phi u vô th i h n có lãi su t 8%/năm. Lãi trái phi u m i năm s là 8% x 10.000$ = 800$. Gi nh thêm r ng thu thu nh p doanh nghi p là 30%. Chúng ta có th tính thu nh p sau thu c a hai doanh nghi p như sau:
  • 40. 40 B ng 1.1. So sánh thu nh p sau thu c a 2 doanh nghi p ơn v : ôla M Dòng ti n Doanh nghi p U Doanh nghi p L EBIT ($) 10.000 10.000 Lãi vay ($) 0 800 Thu nh p trư c thu ($) 10.000 9.200 Thu 30% 3.000 2.760 Thu nh p sau thu 7.000 6.440 Ngu n: K t qu tính toán c a tác gi ơn gi n, gi s r ng không có kh u hao, không có s thay i trong v n lưu ng ròng, thu n ti n cho vi c nghiên c u dòng ti n c a hai doanh nghi p s thay i như th nào khi có thu . Trong trư ng h p này, m t cách d dàng, ta xác nh ư c dòng ti n s b ng (EBIT - Thu ). i v i hai doanh nghi p U và L, ta có: B ng 1.2. So sánh dòng ti n c a 2 doanh nghi p ơn v : ôla M Dòng ti n Doanh nghi p U Doanh nghi p L EBIT ($) 10.000 10.000 - Thu 3.000 2.760 T ng Dòng ti n 7.000 7.240 Ngu n: K t qu tính toán c a tác gi Như v y, có th th y tác ng c a thu thu nh p doanh nghi p vì dòng ti n c a hai doanh nghi p ã có s khác bi t. Trong ó, dòng ti n chia s cho các c ông và trái ch như B ng 1.3. Doanh nghi p L có dòng ti n l n hơn vì do doanh nghi p này có s d ng N nên chi phí lãi vay ư c i u ch nh b i thu , do v y, gi m thu ph i n p, úng b ng
  • 41. 41 chi phí N nhân v i thu su t thu thu nh p doanh nghi p, $24 = $800 x 30%. Ph n này ư c g i là ti t ki m thu nh lãi vay. Vì trái phi u chi tr lãi hàng năm, v i t l chi t kh u gi nh là 8%, thì giá tr hi n t i c a ph n ti t ki m thu này là: PV = 24$/0,08 = 300$ Do v y, giá tr c a doanh nghi p L s là 7.000$ + 300$ = 7.300$ B ng 1.3 Dòng ti n c a trái ch và c ông. ơn v : ôla M Dòng ti n Doanh nghi p U Doanh nghi p L C a các c ông 7.000 6.440 C a các trái ch 0 800 T ng 7.000 7.240 Ngu n: K t qu tính toán c a tác gi Tác ng c a s d ng N lên giá tr c a doanh nghi p s ư c th hi n trên th 1.2. th 1.2. Tác ng c a n n giá tr doanh nghi p Giá tr c a DN (VL) VL = VU + TC x D = TC VL = $7,240 TC x D VU = $7,000 VU VU T ng N (D)
  • 42. 42 Giá tr c a doanh nghi p s tăng khi t ng N tăng vì tác ng c a ti t ki m thu . ây chính là ý tư ng cơ b n c a mô hình M&M 1 dư i tác ng c a thu . b, Mô hình M&M 2 dư i tác ng c a thu : Dư i tác ng c a thu , chi phí v n trung bình c a doanh nghi p s b ng: WACC = (E/V) x RE + (D/V) x RD x ( 1 - TC) (1.16) xác nh ư c WACC, chúng ta c n tính ư c chi phí v n ch s h u, Mô hình M&M 2 ưa ra cách xác nh chi phí v n ch s h u như sau: RE = RU + ( RU – RD ) x ( D/E) x ( 1-TC) (1.17) V i ví d v doanh nghi p L trên, v i giá tr doanh nghi p là 7.300$, vì n là 1.000$ nên v n ch s h u có giá tr là 6.300$. Chi phí v n ch s h u c a công ty L s b ng: RE = 0,10 + ( 0,10 – 0,08) x ( 1.000$/6.300$) x ( 1- 0,30) (1.18) = 0,1022 hay 10,22% Chi phí v n trung bình b ng: WACC = (6300$/7300$) x 10,22% + (1000$/7300$) x 8% x( 1-0,30) = 9,6% (1.19) Như v y, khi không s d ng N , chi phí v n c a doanh nghi p là hơn 10%, khi s d ng n gi m xu ng còn 9,6%. Do v y doanh nghi p s có l i hơn khi s d ng N . Có th minh ho tác ng c a vi c s d ng n n chi phí v n qua th 1.3. Qua th 1.3, ta th y ư c m i liên h gi a chi phí v n ch s h u, chi phí n sau thu và chi phí v n trung bình. RU là chi phí v n c a công ty không s d ng n . WACC có xu hư ng gi m khi t l N /V n ch s h u tăng. • Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n t i ưu: Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n t i ưu cho r ng doanh nghi p có th s d ng n cho n khi ph n ti t ki m thu t m t ng n tăng thêm úng b ng chi phí tăng thêm do s d ng n . Lí thuy t tĩnh ư c ưa ra v i gi nh doanh nghi p gi nguyên cơ c u tài s n và ho t ng kinh doanh, ch thay i t l N /V n ch s h u. th 1.4 ch ra r ng thu nh p t ph n ti t ki m
  • 43. 43 thu s b tri t tiêu b i chi phí kh ng ho ng tài chính tăng lên do s d ng thêm N . Cơ c u v n t i ưu s t n t i khi nó cân b ng ư c thu nh p tăng thêm và chi phí kh ng ho ng tài chính tăng thêm. th 1.3. Tác ng c a N n chi phí v n th 1.4 mô t 3 tình hu ng có th x y ra i v i cơ c u v n c a m t doanh nghi p. Tình hu ng th nh t, mô hình M&M1 ơn gi n nh t khi không có tác ng c a thu . ư ng th ng song song v i tr c hoành VU ch ra r ng giá tr c a doanh nghi p không ph thu c vào cơ c u v n. Tình hu ng th hai, khi có thu , ư c bi u di n b i ư ng d c lên. Tình hu ng th ba, khi giá tr c a doanh nghi p tăng n m c t i a và sau ó l i gi m xu ng. Giá tr t i a c a doanh nghi p, V* L , s t ư c t i i m D* , và i m này t ư c khi cơ c u v n t i ưu c a doanh nghi p là D* /V* L . S chênh l ch gi a giá tr c a doanh nghi p trong lí thuy t tĩnh và giá tr c a doanh nghi p khi có thu trong mô hình M&M, chính là ph n giá tr b gi m do chi phí kh ng ho ng tài chính khi s d ng N , còn chênh l ch gi a giá tr c a doanh nghi p theo lí thuy t tĩnh và Chi phí v n (%) RE RE = 10..22% RU = 10% RU WACC = 9.6% WACC RD x (1 - TC) RD x (1 - TC) = 8% x (1 - 30) = 5.6% N /VCSH
  • 44. 44 giá tr doanh nghi p trong mô hình M&M không có thu là ph n tăng do doanh nghi p s d ng n . th 1.4. Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Giá tr c a doanh nghi p Lí thuy t tĩnh v cơ c u v n cũng ch ra r ng khi cơ c u v n t i a hoá giá tr c a doanh nghi p thì cũng t i thi u hoá chi phí v n. Trên th 1.5 có th th y, t i m t i m nào ó, khi chi phí n b t u tăng, và chi phí n này v n còn th p hơn chi phí v n ch s h u thì ph n tăng này s ư c tri t tiêu b i chi phí tài chính. T i m này, vi c s d ng thêm n s làm tăng WACC, chi phí v n trung bình nh nh t s t ư c t i i m D* /E* . Tình hu ng 1: Khi không có thu và không có chi phí phá s n, giá tr c a doanh nghi p và chi phí v n trung bình không ph thu c vào cơ c u v n. Tình hu ng 2: Khi có thu và không có chi phí phá s n, giá tr c a doanh nghi p tăng và chi phí v n trung bình gi m khi doanh nghi p s d ng thêm n . Tình hu ng 3: Khi có tác ng c a thu và t n t i chi phí phá s n thì giá tr c a doanh nghi p VL VL = VU + TC x D Giá tr DN (VL) Chi phí kh ng ho ng tài chính Giá tr t i a VL * C a DN Giá tr hi n t i c a TK Thu Giá tr th c c a DN VU = Giá tr c a DN Khi không SD N D* T ng N (D)
  • 45. 45 s t t i a t i D* , t i ó lư ng N vay là t i a, cùng lúc ó, chi phí v n trung bình WACC cũng t giá tr th p nh t. th 1.5. Lý thuy t tĩnh v cơ c u v n: Cơ c u v n t i ưu và Chi phí v n Như v y, mô hình M&M là m t mô hình xác nh cơ c u v n t i ưu tương i hoàn thi n. Nó ư c xây d ng trên cơ s gi thi t là cơ c u v n c a doanh nghi p ã ư c xác nh, v n t ra v i nhà qu n lí là làm th nào l a ch n ư c t ng ngu n v n riêng l có th t ư c chi phí v n trung bình c a doanh nghi p trong m t th i kì là nh nh t. Tuy nhiên, có r t nhi u y u t tác ng n vi c l a ch n cơ c u v n t i ưu cho doanh nghi p, có th các nhân t s tác ng riêng l , có th tác ng t ng h p. Do ó, khó có th nh lư ng ư c s tác ng c a t ng nhân t , ch có th b ng cách nghiên c u nh ng s li u quá kh , s d ng phương pháp h i quy toán h c m i có th xây d ng ư c các hàm h i quy nh lư ng s tác ng ó. 1.2. Nhân t nh hư ng n cơ c u v n 1.2.1. R i ro kinh doanh và r i ro tài chính Mô hình M&M tình hu ng 2 ã ch ra r ng chi phí v n ch s h u ư c chia thành 2 b ph n. B ph n th nh t, RA, là t l lãi su t yêu c u trên t ng Chi phí v n (%) RE RU RU WACC Minimum RD x (1 - TC) WACC* D/E* (D/E) T l N /VCSH t i ưu
  • 46. 46 tài s n, ph thu c vào ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p. R i ro ti m n trong ho t ng c a doanh nghi p ư c g i là r i ro kinh doanh. R i ro kinh doanh c a doanh nghi p càng cao thì RA càng cao, trong i u ki n các nhân t khác không i, chi phí v n c a doanh nghi p càng cao. th 1.6. Cơ c u v n t i ưu trong các tình hu ng Giá tr DN (VL) VL* VU WACC (%) RU WACC * PV chi phí phá s n TK ròng t s d ng N TH II M&M (có thu ) TH III Lý thuy t tĩnh TH I M&M (không thu ) T ng N (D) TH I M&M (không thu ) TH III Lý thuy t tĩnh TK ròng t s d ng N D*/E* D*
  • 47. 47 B ph n th hai c a chi phí v n ch s h u, (RA – RD)*D/E, ư c xác nh b i cơ c u v n c a doanh nghi p. i v i các doanh nghi p s d ng toàn b v n ch s h u thì b ph n này b ng không. Khi doanh nghi p b t u huy ng n , chi phí v n ch s h u s tăng. Vì khi ó, xu t hi n r i ro tài chính do s d ng thêm n mà các c ông ph i gánh ch u. T ng r i ro có h th ng c a doanh nghi p bao g m hai b ph n: r i ro kinh doanh và r i ro tài chính. R i ro kinh doanh s ph thu c vào vi c a d ng hoá tài s n và ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p, không ph thu c vào cơ c u v n. V i m c r i ro kinh doanh cho trư c (chi phí n ã ư c xác nh), b ph n th hai là r i ro tài chính s hoàn toàn ph thu c vào chính sách tài chính c a doanh nghi p. Chi phí v n ch s h u s tăng khi doanh nghi p s d ng thêm n , vì r i ro tài chính i v i v n ch s h u tăng. R i ro có h th ng là m t trong nh ng y u t quy t nh m c doanh l i d ki n c a m t tài s n, vì th c n o m c r i ro có h th ng cho các kho n u tư khác nhau. Thư c o m c r i ro thư ng ư c s d ng là h s bêta β. Trong m t danh m c u tư l n, a d ng hoá cao, nhà u tư không ý t i m c r i ro c a t ng ch ng khoán khi ư c n m gi bi t l p. Nhà u tư s quan tâm t i m c óng góp r i ro c a ch ng khoán ó trong danh m c u tư. T ng r i ro, 2 Pσ R i ro phi h th ng N, s lư ng ch ng khoán trong danh m c R i ro h th ng
  • 48. 48 th 1.7. a d ng hoá và r i ro c a danh m c Trong trư ng h p này, bêta c a ch ng khoán ó o lư ng m c óng góp r i ro c a nó vào danh m c: )( ),( 2 M Mi i R RRCov σ β = (1.20) Trong ó ),( Mi RRCov là hi p phương sai c a l i t c m t c phi u ( iR ) và l i t c c a th trư ng ( MR ). )(2 MRσ là phương sai c a l i t c danh m c th trư ng. Hay nói m t cách ơn gi n là h s bêta c a m t ch ng khoán o lư ng s thay i v l i t c c a m t ch ng khoán trư c nh ng thay i c a l i t c danh m c th trư ng. Ví d , m t ch ng khoán có bêta = 1,5, i u ó có nghĩa r ng khi l i t c danh m c th trư ng tăng 1% thì l i t c c a ch ng khoán ó s tăng 1,5% và ngư c l i. 1.2.2. Chi phí phá s n c a doanh nghi p M t trong nh ng nhân t nh hư ng n vi c s d ng n c a các doanh nghi p là chi phí phá s n. Khi h s n trên v n ch s h u tăng, và cũng có nghĩa là kh năng doanh nghi p không thanh toán cho các trái ch s tăng. Khi ó, quy n s h u doanh nghi p s b chuy n t các c ông sang các trái ch . V nguyên t c, doanh nghi p s phá s n khi giá tr tài s n c a doanh nghi p tương ương giá tr các kho n n . Giá tr v n ch s h u s b ng 0, và các c ông s chuy n giao quy n s h u doanh nghi p sang cho các trái ch . Khi vi c chuy n như ng này ư c th c hi n, các trái ch s n m gi các tài s n mà giá tr c a chúng tương ương các kho n n . Trên th c t , khi chuy n như ng như v y các trái ch s m t m t kho n chi phí, ó là chi phí phá s n. Có hai lo i chi phí phá s n: chi phí phá s n tr c ti p và chi phí phá s n gián ti p. Chi phí phá s n tr c ti p liên quan n vi c chuy n giao tài s n sang cho các trái ch . Vi c chuy n giao này là quá trình pháp lý, không liên quan
  • 49. 49 n các v n kinh t . Chi phí này bao g m các chi phí pháp lý và hành chính làm th t c phá s n doanh nghi p. Vì các chi phí này liên quan n th t c phá s n do v y, trái ch không th nh n ư c toàn b giá tr tài s n c a doanh nghi p. M t s tài s n s b “bi n m t” trong quá trình phá s n. Nh ng chi phí hành chính và pháp lý này ư c g i là chi phí phá s n tr c ti p. Chi phí phá s n tr c ti p không khuy n khích vi c s d ng n . N u doanh nghi p b phá s n, m t ph n tài s n c a doanh nghi p s s t gi m, ph n s t gi m này g i là “thu ” phá s n. Do v y, doanh nghi p s ng trư c m t s ánh i, vay n nhi u hơn hư ng ti t ki m thu nh lãi vay nhưng khi doanh nghi p vay mư n nhi u thì kh năng phá s n s tăng, khi ó “thu phá s n doanh nghi p” s tăng. Chi phí phá s n gián ti p Vì chi phí phá s n r t l n nên các doanh nghi p thư ng trích l p m t kho n d phòng tránh nguy cơ phá s n. Khi các doanh nghi p g p khó khăn v kh năng thanh toán, hay tình tr ng kh ng ho ng tài chính, s phát sinh chi phí này. M t s doanh nghi p khi rơi vào tình tr ng kh ng ho ng tài chính có th d n n phá s n, nhưng ph n l n các doanh nghi p u tìm cách kh c ph c vư t qua kh ng ho ng. Chi phí tránh nguy cơ phá s n khi các doanh nghi p lâm vào tình tr ng kh ng ho ng tài chính g i là chi phí phá s n gián ti p. Chi phí kh ng ho ng tài chính bao g m chi phí tr c ti p và gián ti p liên quan n quá trình phá s n hay tránh nguy cơ phá s n c a m t doanh nghi p. Chi phí kh ng ho ng tài chính s tăng n u các c ông và trái ch là hai nhóm khác nhau. Cho n khi doanh nghi p phá s n, các c ông v n n m quy n s h u doanh nghi p. Do ó, h s ưa ra các quy t nh d a trên quy n l i c a h . Các c ông có th b nh hư ng l n nh t b i vi c phá s n doanh nghi p nên h s tìm m i cách phòng tránh phá s n doanh nghi p.
  • 50. 50 Các trái ch , ngư c l i, tìm m i cách b o v tài s n c a doanh nghi p và c g ng n m quy n ki m soát t các c ông. H có ng l c ưa doanh nghi p n tình tr ng phá s n. Trong khi ó, giá tr các tài s n c a doanh nghi p có th b gi m vì ban lãnh o doanh nghi p tìm m i cách phòng tránh phá s n thay vì i u hành ho t ng kinh doanh. Do ó, có th ho t ng kinh doanh có th ng ng tr , doanh thu gi m sút, các nhân viên t t có th b vi c, các d án ti m năng có th b b qua. T t c các chi phí trên chính là chi phí phá s n gián ti p hay chi phí kh ng ho ng tài chính. Cho dù doanh nghi p có rơi vào tình tr ng phá s n hay không thì giá tr ròng c a doanh nghi p s b s t gi m vì doanh nghi p ã s d ng n . ây chính là nhân t nh hư ng ngư c chi u n vi c s d ng n c a doanh nghi p. Các doanh nghi p có nguy cơ phá s n l n hơn s s d ng ít n hơn. Ví d , trong i u ki n các nhân t khác không i, n u doanh nghi p có EBIT bi n ng l n s ít s d ng n hơn. Hơn n a, chi phí kh ng ho ng tài chính s khác nhau gi a các doanh nghi p. Chi phí này ph thu c vào ch t lư ng các tài s n c a doanh nghi p. Nói cách khác, chi phí này s ư c xác nh b i m c chuy n như ng các tài s n c a doanh nghi p. Ví d doanh nghi p có các tài s n h u hình s d dàng ư c bán và giá tr ít b suy gi m hơn doanh nghi p mà tài s n ch y u là các tài s n vô hình như trình c a công nhân, hay l i th thương m i. 1.2.3. Cơ c u tài s n c a doanh nghi p và òn b y ho t ng Cơ c u tài s n c a doanh nghi p là t tr ng tài s n c nh (tài s n dài h n) trong t ng tài s n c a doanh nghi p. Gi a cơ c u tài s n và cơ c u v n có m i quan h m t thi t, ph n ánh s phù h p v kỳ h n c a v n và tài s n. M t doanh nghi p có t tr ng tài s n c nh cao ch ng t ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p mang tính u tư dài h n, ti m n r i ro l n, nên khi ó, m t
  • 51. 51 giám c m o hi m s t n d ng n t o ra òn b y tài chính dương. Ngư c l i, m t giám c b o th l i ưa thích s d ng v n ch s h u u tư v i phương châm t i thi u hoá r i ro. Như v y, cơ c u u tư, th hi n cơ c u tài s n khác nhau, s nh hư ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. Vi c l a ch n m t cơ c u v n như th nào, cu i cùng v n ph thu c vào quy t nh ch quan c a ban lãnh o doanh nghi p. nh hư ng c a cơ c u tài s n n cơ c u v n ư c th hi n thông qua cơ ch òn b y ho t ng. N u như òn b y tài chính là t n d ng n t o ra s gia tăng c a thu nh p trên c phi u (EPS) thì òn b y ho t ng chính là t n d ng chi phí c nh gia tăng thu nh p trư c thu và lãi cho doanh nghi p (EBIT). l n c a òn b y ho t ng (Degree of operating levereage- DOL) ư c o lư ng b ng công th c sau: Trong ó: DOL: m c c a òn b y ho t ng Q: S n lư ng tiêu th P: Giá bán V: Chi phí bi n i F: Chi phí c nh Do v y, n u trong cơ c u tài s n c a doanh nghi p, t tr ng tài s n c nh l n, ch c ch n chi phí c nh s tăng. Khi ó, b ng vi c gia tăng chi phí c nh, doanh nghi p s t o ra t c tăng trư ng c a EBIT nhanh hơn so v i Doanh thu. Ví d , doanh nghi p có DOL b ng 1,5 nghĩa là 1% thay i c a doanh thu s t o ra 1,5% thay i c a EBIT. n lư t mình, khi EBIT c a oanh F-V)-P(Q V)-Q(P =DOL (1.21)
  • 52. 52 nghi p tăng, b ng vi c t n d ng òn b y tài chính (t n d ng n ), thu nh p trên c phi u (EPS) c a doanh nghi p s tăng. l n c a òn b y tài chính (Degree of Finance Leverage - DFL) ư c xác nh qua công th c sau: Trong ó: DFL: m c c a òn b y tài chính Q: S n lư ng tiêu th P: Giá bán V: Chi phí bi n i F: Chi phí c nh I: Lãi vay Như v y, qua công th c xác nh l n c a òn b y tài chính, có th th y chi phí c nh hay t tr ng tài s n c nh có tác ng n l n c a òn b y tài chính. Nói cách khác, cơ c u u tư tài s n và òn b y ho t ng có tác ng n òn b y tài chính. Tuy nhiên, tác ng là cùng chi u hay ngư c chi u thì chưa th xác nh ư c, ph i qua ki m nghi m th c t trên các s li u th ng kê b ng các mô hình kinh t lư ng thích h p. 1.2.4. Các y u t qu n lý: nh n th c, năng l c, s m o hi m c a nhà qu n lý doanh nghi p Năng l c qu n lý c a lãnh o doanh nghi p có tác ng r t l n n cơ c u v n c a doanh nghi p. có th nghiên c u, xây d ng m t cơ c u v n t i ưu, òi h i giám c doanh nghi p ph i am hi u r t sâu s c v các nhân t s tác ng n chi phí v n c a doanh nghi p: như lãi su t th trư ng, chi phí phát hành, m c r i ro c a ngành, s thay i các chính sách kinh t ... Hơn th , giám c doanh nghi p ph i có kh năng d báo ư c nh ng thay i c a các I-F-V)-Q(P F-)V-P(Q = I-EBIT EBIT =DFL (1.22)
  • 53. 53 y u t này lư ng trư c ư c nh hư ng c a chúng n chi phí v n, t ó, tác ng n cơ c u v n c a doanh nghi p. h tr cho lãnh o doanh nghi p trong vi c xây d ng chính sách qu n lý v n, m t h th ng ph n m m v i các chương trình chuyên d ng s ư c s d ng nh m lư ng hoá các tác ng c a các y u t này n s thay i chi phí v n, t ó, thay i cơ c u v n. Do v y, các giám c doanh nghi p ph i r t am hi u các tính năng, c u trúc cũng như các ng d ng c a các chương trình qu n lý v n ã ư c tin h c hoá. S b o th hay phóng khoáng c a lãnh o doanh nghi p cũng nh hư ng n tính ch quan c a h khi cân nh c s d ng n hay v n ch s h u. Bên c nh cơ s xác nh cơ c u v n là chi phí v n, còn cơ s th hai là s ánh i gi a r i ro và l i nhu n. N u lãnh o doanh nghi p dám m o hi m, ch p nh n r i ro thì vi c s d ng n s t n d ng ư c òn b y tài chính, làm cho t su t sinh l i trên v n ch s h u (EPS) tăng lên. Nhưng s d ng N cũng như con dao hai lư i, vì khi òn b y tài chính có tác ng tiêu c c s làm suy gi m kh năng sinh l i c a doanh nghi p nhi u hơn so v i doanh nghi p không s d ng N , th m chí nh hư ng tiêu c c n kh năng thanh toán c a doanh nghi p. 1.2.5. Chính sách thu Thu là m t công c i u ti t n n kinh t r t quan tr ng c a Nhà nư c. Tuy nhiên, n u doanh nghi p hi u và bi t cách v n d ng linh ho t thì s t n d ng tác ng tích c c c a thu trong vi c xây d ng cơ c u v n t i ưu. Mô hình cơ c u v n t i ưu c a M.Miller cũng nghiên c u tác ng c a thu n cơ c u v n. Theo mô hình này, cơ c u v n t i ưu c a doanh nghi p ư c thi t l p khi cơ c u v n ó có chi phí v n nh nh t. Khi doanh nghi p s d ng càng nhi u n , do tác ng c a thu thu nh p doanh nghi p, chi phí n s ư c i u ch nh thành chi phí n sau thu , doanh nghi p ư c hư ng ph n ti t ki m nh thu . Do v y, n u thu su t thu thu nh p doanh nghi p càng
  • 54. 54 cao thì doanh nghi p s t o ra ư c òn b y tài chính dương, d n n t l sinh l i trên v n ch s h u tăng. các nư c có n n kinh t phát tri n, chính sách thu r t a d ng và phong phú. Các chính sách thu tác ng tr c ti p n thu nh p và chi phí c a doanh nghi p cũng r t khác nhau gi a các vùng, a phương, ngành ngh khác nhau. Do v y, ti t ki m thu do vi c s d ng n c a các doanh nghi p cũng khác nhau, t o thành ng l c các doanh nghi p s d ng òn b y tài chính. 1.2.6. M c hi u qu c a thông tin trên th trư ng tài chính Th trư ng tài chính phát tri n s m b o m c hi u qu c a thông tin trên th trư ng. M c hi u qu c a thông tin trên th trư ng tài chính ư c o lư ng b i lý thuy t th trư ng hi u qu (EMH). Lý thuy t th trư ng hi u qu cho t ng t t c các thông tin tác ng n giá th trư ng c a các trái phi u, c phi u u s ư c s d ng nh giá các ch ng khoán này. M t th trư ng hi u qu không lãng phí thông tin. Theo lý thuy t th trư ng hi u qu , th trư ng tài chính không b qua b t kỳ thông tin nào có th t o ra l i nhu n, do v y, không m t ho t ng mua bán nào di n ra mà không có l i nhu n. Trong nh ng năm g n ây, th thư ng hi u qu ư c phân chia thành 3 d ng: (i) Th trư ng hi u qu y u: là nơi mà giá hi n t i c a các tài s n tài chính ch a ng t t c các thông tin v các giao d ch trong quá kh c a các tài s n này mà ngư i mua và bán u có th có ư c. Hơn th n a, chi phí có ư c các thông tin này là r t r . Không ai có cơ h i ki m l i nhu n tăng thêm t các tài s n này tương ng v i r i ro s n có t vi c mua hay bán chúng v i giá trong quá kh . (ii) Th trư ng hi u qu trung bình: là th trư ng mà giá hi n t i c a các ch ng khoán ph n ánh t t c các thông tin công khai nh hư ng n giá c a các ch ng khoán ó, bao g m c các thông tin v giá quá kh , kh i lư ng giao d ch, tình tr ng tài chính c a các t ch c phát hành, các d báo và i u ki n kinh t , các thông tin liên quan. T t c ngư i mua và bán u t do s d ng các
  • 55. 55 thông tin công khai nh giá các tài s n tài chính. Không ai có cơ h i tìm ki m l i nhu n t vi c s d ng nh ng thông tin công khai này. (iii) Th trư ng hi u qu cao: là th trư ng mà giá hi n t i c a các tài s n tài chính ph n ánh t t c các thông tin công khai và cá nhân liên quan n giá tr c a các tài s n tài chính, bao g m các thông tin s h u b i nh ng ngư i bên trong t ch c như: các quan ch c, giám c, nh ng ngư i n m gi ch ng khoán ban u hay th m chí c nhân viên k toán, nhà báo hay nh ng ngư i ã t ng làm vi c, ti p c n v i các thông tin cá nhân. Như v y, s phát tri n c a th trư ng tài chính s giúp cho các doanh nghi p xác nh chính xác và y các nhân t bên trong và bên ngoài doanh nghi p tác ng n vi c l a ch n cơ c u v n c a doanh nghi p. Thông tin càng y và c p nh t thì các quy t nh c a giám c càng chính xác. 1.3. Mô hình kinh t lư ng ng d ng trong xây d ng cơ c u v n trên th gi i B n ch t c a kinh t lư ng là d a trên s phát tri n c a các phương pháp th ng kê s d ng ư c lư ng các quan h kinh t , ki m ch ng các lý thuy t kinh t , ánh giá và th c thi các chính sách kinh doanh hay các chính sách c a chính ph . Cách áp d ng thông thư ng nh t c a kinh t lư ng là d báo các bi n s kinh t vĩ mô quan tr ng như lãi su t, l m phát và t ng s n ph m qu c n i. Tuy nhiên, các phương pháp c a kinh t lư ng cũng ư c áp d ng v i các lĩnh v c kinh t không liên quan n kinh t vĩ mô. Trong lu n án, kinh t lư ng s ư c s d ng gi i thích nh ng nhân t tác ng n cơ c u v n c a doanh nghi p, không liên quan n các bi n s kinh t vĩ mô. 1.3.1. Phương pháp lu n c a kinh t lư ng N i dung chính c a kinh t toán là trình bày các lý thuy t kinh t dư i d ng toán h c, n u thi u các mô hình toán thì không th o hay ki m tra b ng th c nghi m lý thuy t kinh t . Kinh t lư ng ch y u quan tâm n ki m nh v th c nghi m các lý thuy t kinh t . Kinh t lư ng thư ng s d ng các
  • 56. 56 phương trình toán h c do các nhà kinh t toán xu t và t các phương trình dư i d ng phù h p ki m nh b ng th c nghi m. 1.3.1.1. Quy trình phân tích kinh t lư ng Phân tích kinh t lư ng ư c th c hi n theo các bư c sau: 1. Nêu ra gi thi t v các m i quan h gi a các bi n kinh t . 2. Thi t l p các mô hình toán h c mô t m i quan h gi a các bi n s này. 3. Ư c lư ng các tham s c a mô hình nh m xác nh m c nh hư ng c a các bi n v i s li u hi n có. Các ư c lư ng này là các ki m nghi m cho lý thuy t kinh t . 4. Phân tích k t qu : d a trên lý thuy t kinh t phân tích và ánh giá k t qu nh n ư c. Xét xem các k t qu nh n ư c có phù h p v m t lý thuy t hay không, ki m nh các gi thi t th ng kê v các ư c lư ng có trong mô hình. 5. D báo: N u như mô hình phù h p v i lý thuy t kinh t thì có th s d ng d báo. D báo giá tr trung bình hay giá tr cá bi t. 6. S d ng mô hình ki m tra hay ra chính sách. 1.3.1.2. Phân tích tương quan và th ng kê mô t c a các bi n s Trư c khi xây d ng mô hình kinh t lư ng mô t quan h gi a cơ c u v n và các bi n s có liên quan, th c hi n các mô t th ng kê v các bi n cũng như ki m tra h s tương quan gi a các bi n v i bi n ph thu c ư c l a ch n trong mô hình là công vi c c n thi t. Th ng kê kinh t ch y u liên quan n vi c thu th p, x lý và trình bày các s li u thô i v i kinh t lư ng. Th ng kê kinh t không i xa hơn, không liên quan n vi c s d ng s li u ki m tra lý thuy t. Chúng ta quan tâm n m t s th ng kê c trưng mô t cho các bi n như sau: Kỳ v ng toán và trung bình m u
  • 57. 57 Kỳ v ng toán c a m t bi n là m t giá tr trong t ng th ư c xác nh theo công th c sau: • Bi n ng u nhiên r i r c: ∑= = n i ii pxXE 1 )( (1.23) (v i ip là xác su t bi n ng u nhiên X nh n giá tr ix ) • Bi n ng u nhiên liên t c v i hàm m t xác su t )(xf : ∫ +∞ ∞− = dxxxfxE )()( (1.24) Giá tr kỳ v ng toán c a m t bi n ng u nhiên s cho bi t giá tr trung tâm c a bi n ó. Tuy nhiên, trong th ng kê và phân tích d li u, vi c có toàn b t ng th là h u như không x y ra, vì v y giá tr ư c lư ng cho kỳ v ng toán là trung bình m u ư c dùng thay th . Trung bình m u thư ng ư c tính theo công th c trung bình c ng như sau: ∑= = n i iX n X 1 1 (1.25) Phương sai và l ch chu n (Variance – Standard Error) Khi chúng ta có toàn b thông tin v t ng th c n nghiên c u, ta có: • Phương sai t ng th c a bi n X là: 22 ))(()var( XEXEX −==σ (1.26) • l ch tiêu chu n: )var()( XXse ==σ (1.27) Khi chúng ta ch quan sát t ng th qua 1 m u kích thư c là n • Phương sai m u: ∑= − − = n i XX n S 1 2 1 2 )( 1 1 (1.28) • l ch chu n m u: ∑= − − = n i i XX n S 1 2 )( 1 1 (1.29) Ý nghĩa c a phương sai và l ch chu n trong phân tích s li u kinh t : c trưng này ph n ánh m c phân tán c a các giá tr c a bi n dao ng xung
  • 58. 58 quanh giá tr trung bình c a nó, cũng có th dùng c trưng này phát hi n s thu n nh t c a s li u gi a các nhóm i tư ng c n nghiên c u khác nhau. Kho ng bi n thiên (Dispersion range) Kho ng bi n thiên là kho ng cách t giá tr nh nh t t i giá tr l n nh t trong dãy quan sát H s bi n thiên (Coefficient of variation) T l % gi a l ch chu n và giá tr trung bình c a bi n ng u nhiên: %100 )( ×= XE CV Xσ n u 0)( ≠XE (1.30) Giá tr c a h s bi n thiên càng nh thì m c thu n nh t c a dãy s li u càng l n và ngư c l i. Ngoài ra h s này còn ư c dùng so sánh phân tán c a 2 bi n mà kỳ v ng toán và l ch chu n c a chúng khác nhau. H s b t i x ng (Skewness) M c i x ng i v i phân ph i c a 1 bi n ư c th hi n thông qua giá tr c a h s b t i x ng: 3 3 3 σ µ α = (1.31) trong ó 3 3 )]([ XEXE −=µ và 3 σ là l p phương c a l ch chu n. i v i quan sát m u, h s này ư c tính như sau: 3 1 3 3 )( 1 S XX n S n i i∑= − = (1.32) trong ó S là l ch chu n m u c a bi n X. Tuỳ thu c vào giá tr c a 3α , phân tích viên có th rút ra các k t lu n sau: • 3α > 0, phân ph i c a bi n là b t i x ng và th s xuôi v bên ph i nhi u hơn • 3α = 0, phân ph i là i x ng
  • 59. 59 • 3α < 0, phân ph i c a bi n là b t i x ng và th s xuôi v bên trái nhi u hơn H s nh n (Kurtosis) H s nh n cho phép b sung thông tin v giá tr phương sai. Nó ư c tính theo công th c: 4 4 4 σ µ α = (1.33) trong ó 4 4 )]([ XEXE −=µ và 4 σ là bình phương c a phương sai. i v i quan sát m u, h s này ư c tính như sau: 4 1 4 4 )( 1 S XX n S n i i∑= − = (1.34) trong ó S là l ch chu n m u c a bi n X. Khi phân ph i ư c t p trung m c bình thư ng thì 34 =α , còn t p trung m c cao hơn thì 34 >α và ngư c l i. Hai tham s v d ng phân ph i s ư c dùng ki m tra gi thi t cu i cùng c a phương pháp OLS c p ph n sau. H s tương quan H s tương quan gi a 2 bi n ư c tính theo công th c sau ∑ ∑ ∑ −− −− = 22 )()( ))(( ),( YYXX YYXX YXr ii ii (1.35) Giá tr c a h s tương quan cho bi t m c quan h tuy n tính gi a các bi n có ch t ch hay không và còn cho bi t chi u quan h gi a các bi n. 1.3.2. Phương pháp ư c lư ng s d ng trong xây d ng mô hình kinh t lư ng Phương pháp ư c s d ng ư c lư ng các tham s c a mô hình là phương pháp r t ph bi n OLS (Odinary Less Square), phương pháp bình phương nh nh t thông thư ng. ây là phương pháp ư c lư ng do 2 nhà toán h c Carl Federic Guass (ngư i c) và Laplace (ngư i Pháp) c l p ưa ra [35].
  • 60. 60 1.3.2.1.N i dung c a phương pháp OLS Theo quan i m c a kinh t lư ng, s v n ng c a m t bi n kinh t ch u 2 tác ng: tác ng th nh t là do các y u t tác ng m t cách h th ng t i nó (có th hi u ây chính là tác ng c a các bi n c l p trong mô hình kinh t lư ng) và ph n th hai là nh ng y u t ng u nhiên khác có nh hư ng phi h th ng t i bi n ph thu c (thành ph n này ư c g i là sai s ho c y u t ng u nhiên c a mô hình). Khi s d ng s li u c a m u ư c lư ng các tham s c a mô hình kinh t lư ng thì sai s ng u nhiên ư c i di n b ng các giá tr c a ph n dư trong hàm h i quy m u. C ¸ c q u a n s ¸ t c ñ a m É u ® − ê n g h å i q u y m É u C ¸ c p h Ç n d − Hình 1.3. Giá tr các ph n dư trong hàm h i qui m u Có th th y các ph n dư có giá tr tuy t i càng nh thì các ư c lư ng càng chính xác. Vì v y, tiêu chu n ư c lư ng c a phương pháp OLS là d a trên t ng bình phương các ph n dư t giá tr c c ti u. 1.3.2.2. Các gi thi t c a phương pháp OLS Phương pháp OLS ưa ra m t s gi thi t m b o tính chính xác c a các ư c lư ng: Gi thi t 1: Các sai s ng u nhiên có kỳ v ng b ng 0: E(Ui ) (∀i). Trên th c t gi thi t này ch có ý nghĩa trên phương di n lý thuy t vì khi ư c lư ng theo phương pháp OLS, hình nh c a các sai s ng u nhiên trong m u là các ph n dư ã có kỳ v ng = 0 Gi thi t 2: Không có tương quan gi a các sai s ng u nhiên Covariance (Ui, Uj) = 0 (∀i≠j)
  • 61. 61 Gi thi t 3: Các sai s ng u nhiên là thu n nh t Variance (Ui) = σ2- (∀i) Gi thi t 4: Gi a các bi n c l p không có quan h tuy n tính Gi thi t 5: Sai s ng u nhiên Ui có phân b chu n Ui ~ N(0, σ2 ) Gi thi t 6: Mô hình có d ng úng và không b thi u bi n Các gi thi t trên s l n lư t ư c ki m tra sau khi ti n hành ư c lư ng H s R2 o phù h p c a hàm h i quy m u RSS = ∑∑ == =− n i n i eYY 1 2 1 1 2 1 )( (1.36) RSS ( Residual Sum of Square) là t ng bình phương c a t t c các sai l ch gi a giá tr quan sát Y v i các giá tr nh n ư c t hàm h i qui. TSS = ESS + RSS TSS t ng bình phương t t c các sai l ch gi a giá tr quan sát Yi v i các giá tr trung bình c a chúng. TSS = ∑∑ == −= n i i n i i YYy 1 2 1 2 )( (1.37) ESS là t ng bình phương t t c các sai l ch gi a giá tr c a bi n ph thu c Y nh n ư c t hàm h i quy m u v i giá tr trung bình c a chúng. Ph n này o chính xác c a hàm h i qui. ESS = ∑ ∑ ∑= = = ==− n i n i n i ii xβyYY1 1 1 22 2 22 1 )( (1.38) 1 = ∑ ∑ ∑ ∑ = = = = − + − − =+ n i i n i i n i i n i i YY e YY YY TSS RSS TSS ESS 1 2 1 2 1 2 1 2 )()( )( (1.39) t TSS RSS TSS ESS YY YY r n i i n i i −== − − = ∑ ∑ = = 12 1 2 12 )( )( (1.40) Sau m t s phép bi n i, ta tính ư c :
  • 62. 62 ( ) ∑∑ ∑ == = = n i i n i i n i ii yx yx r 1 2 1 2 2 12 (1.41) T nh nghĩa r2 , ta th y, r2 o t l ph n trăm thay i c a toàn b sai l ch c a Y so v i giá tr trung bình c a chúng ư c gi i thích b ng mô hình. Do v y, r2 o thích h p c a hàm h i quy. D dàng th y 0 =< r2 <= 1. 1.3.3. M t s mô hình kinh t lư ng ng d ng trong xây d ng cơ c u v n c a doanh nghi p trên th gi i 1.3.3.1. Mô hình nghiên c u m i liên h gi a cơ c u tài s n và cơ c u v n Federick H. deB.Harris, m t giáo sư c a i h c Wake Forest, Bang Winston Salem, M ã xu t mô hình nghiên c u m i liên h gi a c u trúc tài s n, m c m nhi m doanh thu và cơ c u v n. u tư và tài tr luôn có m i quan h tương h l n nhau. gi i quy t nh ng tranh lu n trái ngư c v m i quan h gi a u tư - s d ng n và tăng trư ng thì c n ph i xây d ng m t mô hình th c nghi m gi a cơ c u ngành và c u trúc tài chính ki m ch ng m i quan h gi a l i nhu n c n biên, m c m nhi m doanh thu, s d ng n và r i ro. S d ng nh ng s li u v l c ng d n d tính qua các th i kỳ không liên t c o lư ng giá tr thanh lý tài s n, trong ho t ng u tư c a doanh nghi p, k t qu ki m ch ng s ư c s d ng h tr cho vi c nghiên c u m i quan h gi a u tư và s d ng n , gi a m c tăng trư ng c a n và t c tăng trư ng c a doanh nghi p, m c tài tr b ng v n ch s h u cho tăng trư ng v i m c tài tr c a n cho các tài s n c trưng. Nh ng b ng ch ng này s bác b lý thuy t v tác ng c a chi phí giao d ch n cơ c u v n trong nghiên c u Fortune 500 công ty [52]. Mô hình cơ c u v n LTD/TA = f( TA/SAL, GPCM, YEILD, bêta, AS/SAL, ExQ, NB) (1.42) Trong ó: