SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Viết Tiếng Anh Học Thuật
Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế
Problem Statement
Trình bày vấn đề nghiên cứu
Kha Thái Đức
Đại học Lạc Hồng, Giám đốc Trung tâm viết báo khoa học bằng tiếng anh
柯泰德線上英文論文編修訓練服務
http://www.chineseowl.idv.tw
Tiểu sử cá nhân
Kha Thái Đức (Ted Knoy) đã dạy viết tiếng Anh kỹ
thuật trong các trường đại học ở Đài Loan hơn hai
mươi năm. Ông là tác giả của mười bốn cuốn
sách về viết tiếng Anh kỹ thuật và chuyên nghiệp.
Ông đã thành lập một trung tâm viết tiếng Anh tại
trường đại học Y Yunpei đồng thời cũng là giảng
viên toàn thời gian tại trường. Ông đã chỉnh sửa
trên 55,000 bài viết cho việc đăng báo nghiên cứu
khoa học từ năm 1989. Ông là cũng nhà biên tập
tiếng anh cho một số tạp chí về khoa học, kỹ thuật
và y học của Đài Loan.
Trình bày vấn đề nghiên cứu:
*Thiết lập các đề xuất nghiên cứu (Setting of research proposal): Mô tả
một xu hướng phổ biến, phát triển hoặc hiện tượng trong lĩnh vực của
bạn để người đọc có thể hiểu được bối cảnh mà bạn đề xuất nghiên cứu
đang được thực hiện .
*Vấn đề nghiên cứu (Research problem) : Mô tả các hạn chế chính hoặc
thất bại của các nghiên cứu trước đây hoặc các phương pháp đã nghiên
cứu khi giải quyết các xu hướng, phát triển hoặc hiện tượng đã nêu .
*Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu (Quantitative
specification of research problem): Định lượng hoặc đưa ra một ví dụ về
vấn đề nghiên cứu được trích dẫn trong tài liệu tham khảo trước đó.
*Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu (Importance of research
problem) : Mô tả các hậu quả về mặt lý thuyết và thực tế nếu không giải
quyết vấn đề nghiên cứu.
*Yêu cầu cho dự án nghiên cứu (Project need)
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ:
quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Both the increasing popularity of credit card use and growing number of
Internet-based promotional activities in Taiwan has enabled banking institutions to acquire extensive customer
data. In addition to helping banking institutions to execute customer management and service management
efficiently, thoroughly analyzing such data can optimize marketing management practices. Corporate survival
in the future hinges on the ability to know and treat customers well through analysis of pertinent data. Vấn đề
nghiên cứu However, differentiated marketing practices in Taiwan are insufficient, with conventional
methods of ranking customers normally based on the bank account balance for each accounting period. This
basis alone does not provide a complete customer profile, and seldom incorporates strategies that analyze the
commercial transaction data of customers. Insufficient information of unique customer characteristics can
obviously not provide specialized services for individuals. Thus, the inability to interact compatibly with
customers will cause companies to lose their focus on the product development and promotional strategies.
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, conventional bank services fail to
provide convenient services to customers efficiently. Namely, although the mail-order division of a company
sends its promotional materials to its customers, only 10% of those customers subsequently purchased those
advertised products. The inability to identify who those 10% potential customers are in advance makes it
impossible not only to save the remaining 90% overhead costs of the promotional materials, but also to
prevent the sales division from concentrating on potential customers to enhance work productivity by providing
upgraded products and services. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Consequently, conventional
customer ranking methods may cause decision makers to select inappropriate market strategies. Additionally,
the lack of a differentiated marketing strategy will lead to inefficiency and high overhead costs. With an
increasingly heterogeneous population in Taiwan and broadening sense of individualism island wide making it
increasingly difficult to characterize the purchasing habits of consumers, banking institutions can not
implement promotional strategies effectively owing to the inability not only to provide reliable services, but also
to adopt differentiated marketing practices. Moreover, the inability to identify customer needs rapidly will lead
to a high customer turnover rate and eventual loss of competitiveness. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu
Therefore, a customer ranking model must be developed, capable of analyzing the dynamic purchasing
behavior of customers and identifying the potential ones who can generate bank revenues.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ:
quản lý kinh doanhThiết lập các đề xuất nghiên cứu Sự phổ biến ngày càng tăng của việc sử dụng thẻ tín dụng và số lượng ngày càng tăng của các hoạt động quảng cáo
trên Internet ở Đài Loan đã cho phép các ngân hàng có thể thu thập được dữ liệu nhiều khách hàng. Ngoài việc giúp các tổ chức ngân hàng trong việc
thực hiện quản lý khách hàng và quản lý dịch vụ hiệu quả, phân tích kỹ lưỡng các dữ liệu đó có thể tối ưu hóa hoạt động quản lý tiếp thị. Sự tồn tại của
doanh nghiệp trong tương lai xoay quanh khả năng nhận biết và tiếp nhận khách hàng cũng thông qua phân tích dữ liệu thích hợp.
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, Các phương thức tiếp thị khác nhau tại Đài Loan thì không đủ, với phương pháp truyền thống trong việc xếp hạng
khách hàng thường dựa trên số dư tài khoản ngân hàng cho từng kỳ kế toán. Cơ sở này bản thân nó không cung cấp một hồ sơ khách hàng đầy đủ, và
hiếm khi kết hợp các chiến lược phân tích các dữ liệu giao dịch thương mại của khách hàng.Việc thiếu thông tin về đặc điểm khách hàng đặc biệt rõ ràng
là không thể cung cấp các dịch vụ chuyên biệt cho từng cá nhân. Vì vậy, việc không có khả năng tương tác với khách hàng một cách thích hợp làm cho
các công ty mất đi sự tập trung của họ vào sự phát triển sản phẩm và chiến lược quảng cáo.
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, dịch vụ ngân hàng thông thường không cung cấp các dịch vụ thuận tiện cho khách hàng
một cách hiệu quả. Cụ thể, mặc dù các bộ phận đặt hàng qua thư của một công ty sẽ gửi tài liệu quảng cáo của mình cho khách hàng của chí nó,và chỉ có
10% những khách hàng này mua các sản phẩm quảng cáo. Không có khả năng trong việc xác định trước 10% khách hàng tiềm năng làm cho các công ty
này không thể chỉ tiết kiệm 90% chi phí quản lý của các tài liệu quảng cáo, mà còn ngăn chặn các bộ phận bán hàng tập trung vào các khách hàng tiềm
năng để nâng cao năng suất làm việc bằng cách cung cấp các sản phẩm nâng cấp và dịch vụ.
. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Do đó, phương pháp xếp hạng khách hàng thông thường có thể gây cho những người đưa ra quyết định lựa
chọn chiến lược thị trường không phù hợp. Ngoài ra, việc thiếu một chiến lược tiếp thị khác biệt sẽ dẫn đến kém hiệu quả và chi phí quản lý cao. Với dân
số ngày càngtăng một cách không đồng nhất tại Đài Loan và việc mở rộng ý nghĩa của chủ nghĩa cá nhân trên toàn đảo quốc làm cho người ta ngày càng
khó khăn trong việc mô tả thói quen mua sắm của người tiêu dùng, các tổ chức ngân hàng không thể thực hiện chiến lược quảng cáo hiệu quả do sự bất
lực không chỉ để cung cấp dịch vụ đáng tin cậy, mà còn chấp nhận các phương thức thực hành tiếp thị khác nhau. Hơn nữa, việc không có khả năng xác
định nhu cầu của khách hàn một cách nhanh chóng sẽ dẫn đến một tỷ lệ doanh thu của khách hàng cao và cuối cùng là mất khả năng cạnh tranh.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một mô hình xếp hạng khách hàng phải được phát triển, có khả năng phân tích hành vi mua sắm năng động của
khách hàng và xác định những người có tiềm năng có thể tạo ra doanh thu cho ngân hàng.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu While facing an increasing elderly population, Taiwanese must
effectively address the increasing demand for long-term healthcare facilities and services. The
potential growth for this non-profit market sector, the largest one in Taiwan, is immense, making it
impossible for healthcare providers to resist expansion into this area. Both governmental
policymakers of social welfare trends and commercial investors heavily rely on forecasting reports to
remain abreast of regulations governing health finance policies and to develop new inventory projects.
Vấn đề nghiên cứu Whereas the modeling method has seldom been adopted to forecast market
trends in long-term care in Taiwan, most studies focus mainly on the expert conjecture method or the
principle of the past growth relative proportion to forecast the market supply and demand. Those
methods not only neglect the market and the natural factors that are correlated to the long-term
healthcare sector, but also resulted in individual and organizational estimates in which a high degree
of variance exists for the demand. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu The World
Health Organization (WHO) defines an aging society as one in which 7% of a country’s population is
over 65 years old. Under this definition, Taiwan became an aging society in September 1993, with its
elderly population reaching 1,470,000. Moreover, the island’s growth rate of the aging population
exceeds that of European and North American countries. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
Such a high degree of variance makes it extremely difficult for institutional managers as well as public
and private sector investors not only to determine the accuracy of forecasting reports, but also to
determine what policies or inventory projects to implement. Those managers and investors remain
wary of committing to this market sector owing to the high degree of unforeseeable risks. Yêu cầu
cho dự án nghiên cứu Therefore, two forecasting models must be developed to estimate the market
demand of the elderly population in Taiwan with respect to the available resources in the long-term
healthcare sector.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Trong khi phải đối mặt với một dân số già ngày càng tăng, Đài Loan
phải đáp ứng có hiệu quả các nhu cầu ngày càng tăng cho các cơ sở và dịch vụ chăm sóc sức khỏe
lâu dài. Sự tăng trưởng tiềm năng cho thị trường phi lợi nhuận này là to lớn , là thị trường lớn nhất tại
Đài Loan, làm cho các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe không cưỡng lại với việc mở rộng
vào lĩnh vực này. Cả những nhà hoạch định chính sách về sưu thế an sinh xã hội của chính phủ và
các nhà đầu tư thương mại phụ thuộc nhiều vào các báo cáo dự báo để bám sát các quy định về
chính sách tài chính y tế và phát triển các dự án tồn kho mới.
Vấn đề nghiên cứu Trong khi đó, các phương pháp mẫu lại hiếm khi được áp dụng để dự báo xu
hướng thị trường trong chăm sóc sức khỏe dài hạn tại Đài Loan, hầu hết các nghiên cứu tập trung
chủ yếu vào các phương pháp phỏng đoán của chuyên gia và những nguyên tắc của sự tăng trưởng
tỷ lệ tương đối trong quá khứ để dự báo cung cầu thị trường. Những phương pháp này không chỉ bỏ
qua thị trường và các yếu tố tự nhiên có tương quan với lĩnh vực chăm sóc sức khỏe dài hạn, mà
còn dẫn đến các ước tính cá nhân và tổ chức trong đó có một sự khác biệt tồn tại ở múc cao đối với
nhu cầu.
. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa một
xã hội lão hóa là một xã hội trong đó có 7% dân số trên 65 tuổi. Theo định nghĩa này, Đài Loan đã trở
thành một xã hội lão hóa trong tháng 9 năm 1993, với dân số già ở mức 1.470.000. Hơn nữa, tốc độ
tăng trưởng của hòn đảo lão hóa dân số này vượt trội so với các nước châu Âu và Bắc Mỹ.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Một mức độ khác biệt cao như vậy là cực kỳ khó khăn cho
các nhà quản lý tố chức cũng như các nhà đầu tư nhà nước và tư nhân không chỉ xác định tính
chính xác của các báo cáo dự báo, mà còn để xác định những chính sách hoặc các dự án kiểm kê
để thực hiện. Các nhà quản lý và nhà đầu tư vẫn thận trọng với các cam kết khu vực thị trường này
do mức độ cao của những rủi ro không thể lường trước được.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Taiwanese living standards have dramatically risen in recent years, as evidenced by the
availability of consumer goods, pursuit of cultural interests, and strong health consciousness. Public media emphasis on
maintaining one’s health and the wide acceptance of nutritional supplements have pave the way for a health food products
market, which is further promoted by the increasing popularity of genetically modified foods. The growth in daily consumption of
health food products explains why, according to governmental statistics, medical and healthcare expenditures account for an
increasing share of household consumption in Taiwan and, correspondingly, a rise in the number of local pharmacies established
recently. A recent study on consumer trends in the health food products sector in Taiwan revealed not only that consumers prefer
retail outlets over direct selling channels, but also that pharmacies are where consumers most often purchase health food
products. While local pharmacies play a vital role in the island’s healthcare system, continuous changes in retail trends,
commercial practices and the national health insurance scheme necessitate that pharmacists should remain abreast of marketing
and promotional strategies to increase revenue profits. Vấn đề nghiên cứu Although the Taiwanese government has
implemented separate frameworks for the medical and pharmaceutical sectors since 1997, the rate of hospital prescription drugs
filled by pharmacies is extremely low. This trend explains why over-the-counter drug purchases, along with sanitary and other
related medical products, have become major revenue for pharmacies. Local pharmacies have thus adopted a business model of
one-stop shopping in recent years in which customers can purchase a wide array of medical and health food products Đặc điểm
kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Despite the focus of empirical analysis of pharmacies in business management
strategies, orientation of pharmacists on marketing practices, consumer purchasing behavior and pricing strategies, previous
studies have not developed a forecasting model to help pharmaceutical managers increase their scope of effectiveness. Tầm
quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to accurately forecast medical and health care share of household consumption
and the number of local pharmacies to be established makes it nearly impossible for managers to analyze market competition
precisely and develop effective strategies. Unfortunately, conventional forecast methods rely on large quantities of data to predict
medical and healthcare share of household consumption and the number of new pharmacies in coming years. When these
methods are adopted, approaches such as line regression analysis and Time Series analysis depend on a regular pattern of data;
however, accumulating such data is extremely difficult. Although twenty sources of data are available for healthcare expenditures
per household consumption in Taiwan in recent years, only six sources of statistical data are available up to the present since the
Taiwanese government implemented separate frameworks for the medical and pharmaceutical sectors. Yêu cầu cho dự án
nghiên cứu Therefore, a feasible forecasting method must be developed to estimate the growth of medical and health care
expenditures as well as pharmaceutical units in Taiwan.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Mức sống của người Đài Loan đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, bằng chứng là sự
sẵn có của các loại hàng hóa tiêu dùng, theo đuổi lợi ích văn hóa và ý thức sức khỏe mạnh mẽ. Các phương tiện truyền thông
đại chúng tập trung vào việc duy trì sức khỏe của con người và sự chấp nhận rộng rãi các chất bổ sung dinh dưỡng đã mở
đường cho một thị trường các sản phẩm thực phẩm sức khỏe, một thị trường mà ngày càng được thúc đẩy bởi sự phổ biến
ngày càng tăng của các loại thực phẩm biến đổi gen. Sự tăng trưởng trong tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm sức khỏe hàng
ngày giải thích lý do tại sao, theo thống kê của chính phủ, chi phí y tế và chăm sóc sức khỏe chiếm một phần ngày càng tăng
trong tiêu dùng của các hộ gia đình tại Đài Loan và, tương ứng, đó là một sự gia tăng về số lượng các hiệu thuốc địa phương
thành lập gần đây. Một nghiên cứu gần đây về xu hướng tiêu dùng trong lĩnh vực sản phẩm thực phẩm sức khỏe tại Đài Loan
tiết lộ rằng không chỉ người tiêu dùng thích các cửa hàng bán lẻ trên các kênh bán hàng trực tiếp, mà còn là hiệu thuốc là nơi mà
người tiêu dùng thường mua các sản phẩm thực phẩm sức khỏe. Trong khi hiệu thuốc địa phương đóng vai trò quan trọng trong
hệ thống y tế của cả đảo quốc, những thay đổi liên tục trong xu hướng bán lẻ, tập quán thương mại và các chương trình bảo
hiểm y tế quốc gia đòi hỏi phải có dược sĩ nên tiếp tục bám sát các chiến lược tiếp thị và quảng cáo để tăng lợi nhuận từ doanh
thu.
Vấn đề nghiên cứu Mặc dù chính phủ Đài Loan đã triển khai các khuôn khổ riêng biệt cho các lĩnh vực y tế và dược phẩm từ
năm 1997, tỷ lệ thuốc theo toa bệnh viện được thực hiện bởi các hiệu thuốc là rất thấp. Xu hướng này giải thích tại sao có các
hoạt động mua thuốc không kê đơn, cùng với các sản phẩm y tế và vệ sinh liên quan khác, đã trở thành nguồn doanh thu lớn
cho các hiệu thuốc. Do đó hiệu thuốc địa phương đã áp dụng một mô hình kinh doanh của một cửa hàng trong những năm gần
đây, trong đó khách hàng có thể mua một loạt các sản phẩm thực phẩm y tế và sức khỏe.
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù trọng tâm của phân tích thực nghiệm của các nhà thuốc trong các
chiến lược quản lý kinh doanh, định hướng của dược sĩ về thực hành tiếp thị, hành vi mua sắm của người tiêu dùng và chiến
lược giá, thì nghiên cứu trước đây đã không phát triển một mô hình dự báo để giúp các nhà quản lý dược phẩm tăng phạm vi
hiệu quả của họ .
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Không có khả năng dự báo chính xác phần y tế và chăm sóc sức khỏe của tiêu hộ gia
đình và số lượng các hiệu thuốc địa phương được thành lập làm cho nó gần như không thể cho các nhà quản lý để phân tích thị
trường cạnh tranh một cách chính xác và phát triển các chiến lược hiệu quả. Thật không may, các phương pháp dự báo thông
thường dựa trên số lượng lớn dữ liệu để dự đoán cổ phiếu y tế và chăm sóc sức khỏe của tiêu hộ gia đình và số lượng thuốc
mới trong những năm tới. Khi những phương pháp này được thông qua, các phương pháp như phân tích hồi quy tuyến và phân
tích chuỗi thời gian phụ thuộc vào một mô hình dữ liệu thông thường; Tuy nhiên, tích lũy dữ liệu đó là vô cùng khó khăn. Mặc dù
hai mươi nguồn dữ liệu có sẵn cho chi phí chăm sóc sức khỏe cho mỗi tiêu hộ gia đình tại Đài Loan trong những năm gần đây,
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Complex administrative procedures within Taiwan’s National Health
Insurance (NHI) scheme have led to errors in insurance claims and much inefficiency. For instance,
adhering to all NHI regulations would require filling out nearly thirty forms, depending on various
commercial demands, e.g., insurance claims, salary readjustment, and modification of
insurer’s/claimant’s name.
Vấn đề nghiên cứu With subsequent errors made over confusion in filling out appropriate forms, the
NHI staff spends much time in handling errors and then requesting insurers and claimants to amend
erroneous information. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or
statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Despite the enormous amount of administrative
time and costs involved in handling these errors, this growing concern and its larger implications have
not been addressed in previous literature.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to gradually reduce the amount of human
resources involved in handling insurer and claimant errors and simplify administrative procedures as
well as NHI forms will lead not only to higher operational costs at NHI but eventually higher insurance
premiums.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, an administrative procedure must be developed for
classifying and simplifying forms to pay insurance premiums and file other insurance-related claims in
Taiwan’s National Health Insurance (NHI) scheme. A database containing detailed information of NHI
insurance holders must also be accessed while ensuring the confidentiality of such information, thus
reducing administrative costs and the number of personnel involved.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Các thủ tục hành chính phức tạp trong chương trình bảo hiểm y tế
quốc gia (NHI) của Đài Loan đã dẫn đến sai sót trong yêu cầu bảo hiểm cũng như nhiều sự kém
hiệu quả. Ví dụ, đáp ứng các quy định NHI yêu cầu khách hàng phải điền gần ba mươi mẫu đơn, tùy
thuộc vào nhu cầu thương mại khác nhau, ví dụ, yêu cầu bảo hiểm, điều chỉnh tiền lương, và sửa đổi
tên công ty bảo hiểm / tên của người khiếu nại.
Vấn đề nghiên cứu Các nhân khách hàng đã mắc nhiều lỗi liên tục trong việc điền vào các mẫu
đơn thích hợp, do vậy các nhân viên NHI phải mất nhiều thời gian trong việc xử lý các lỗi này và sau
đó yêu cầu công ty bảo hiểm và các bên tranh chấp sửa đổi các thông tin sai lệch. (Chú ý: Thêm 2-4
câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù tiêu tốn rất nhiều thời gian quản lý và
các chi phí liên quan trong việc xử lý các lỗi này, điều này dấy lên mối quan tâm ngày càng lớn và
những tác động lớn hơn của nó đã không được đề cập trong các tài liệu trước đó.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng giảm số lượng nhân lực tham gia
vào công tác xử lý người đòi bồi thường, cũng như các lỗi thủ tục và đơn giản hóa thủ tục hành chính
cũng như các mẫu đơn NHI sẽ không chỉ dẫn đến chi phí điều hành cao hơn tại NHI mà còn làm cho
phí bảo hiểm càng cao hơn.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một thủ tục hành chính phải được phát triển để phân loại và
đơn giản hóa các hình thức thanh toán phí bảo hiểm và nộp yêu cầu bảo hiểm khác liên quan đến
chương trình bảo hiểm y tế quốc gia (NHI) của Đài Loan. Một cơ sở dữ liệu chứa thông tin chi tiết
của chủ sở hữu bảo hiểm NHI cũng phải được truy cập đồng thời đảm bảo tính bảo mật của thông tin
như vậy, do đó làm giảm chi phí hành chính và số lượng nhân viên tham gia.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Globalization of the cosmetics sector is widespread in most
industrialized countries.
Vấn đề nghiên cứu Taiwan’s biotechnology industry has rapidly evolved in recent years,
subsequently increasing marketing efforts in the local cosmetics sector, which originally focused only
on healthcare products. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or
statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, according to the Industrial
Technology Research Institute, revenues from the local cosmetics sector ranged between 1 billion
and 7 hundred million U.S. dollars to 1 billion and 8 hundred million U.S. dollars in 2002.. This figure
contrasts with the 7 hundred million U.S. dollars for the health food market and 9 hundred million U.S.
dollars for the food testing experiment market. Many female consumers regard cosmetics as a daily
necessity, as reflected by the wide array of cosmetic brands in the competitive market. Given the
enormous female consumer demand and intense competition, manufacturers must more thoroughly
understand the consumer purchasing behavior of this market niche. Cosmetic manufacturers are
concerned not only with marketing practices, but also with the potential lowering of product and
service quality, necessitating the adoption of 4P method.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Despite receiving considerable attention in conventional
marketing, the 4P method has seldom been explored with respect to its effectiveness in cosmetics
marketing practices in order to enhance the competitiveness and market share of related
manufacturers. The failure of cosmetics manufacturers to adopt the 4P method in its marketing
practices will make it less competitive in promoting its market share as well as products and services.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a 4P-based marketing strategy must be developed for the
local cosmetics sector within Taiwan’s biotech industry by considering consumer needs under the
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Toàn cầu hóa của ngành mỹ phẩm là phổ biến ở hầu hết các nước
công nghiệp phát triển.
Vấn đề nghiên cứu Ngành công nghiệp công nghệ sinh học của Đài Loan đã nhanh chóng phát triển
trong những năm gần đây, kéo theo sự gia tăng các nỗ lực tiếp thị trong lĩnh vực mỹ phẩm địa
phương, mà ban đầu chỉ tập trung vào các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô
tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, theo Viện Nghiên cứu Công nghệ Công
nghiệp, doanh thu từ thị trường mỹ phẩm địa phương dao động từ 1,7 tỷ USD tới 1 tỷ 8 USD trong
năm 2002 .. Con số này trái ngược với 700 triệu đô cho thị trường thực phẩm sức khỏe và 900 triệu
đô cho thị trường kiểm nghiệm thực phẩm. Nhiều phụ nữ coi mỹ phẩm như một điều cần thiết hàng
ngày, điều này phản ánh sự đa dạng của các thương hiệu mỹ phẩm trong một thị trường cạnh tranh.
Do nhu cầu của người tiêu dùng nữ rất lớn và cạnh tranh khốc liệt, các nhà sản xuất phải hiểu hành
vi mua hàng của người tiêu dùng kỹ lưỡng hơn trong phân khúc này. Các nhà sản xuất mỹ phẩm
quan tâm không chỉ với thực hành tiếp thị, mà còn quan tâm đến sự giảm sút tiềm ẩn của sản phẩm
và chất lượng dịch vụ, điều này đòi hỏi phải áp dụng phương pháp 4P.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù nhận được sự chú ý đáng kể trong việc tiếp thị
thông thường, phương pháp 4P hiếm khi được khám phá về hiệu quả của nó trong các hoạt động
tiếp thị mỹ phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và thị phần của các nhà sản xuất có liên quan.
Sự thất bại của các nhà sản xuất mỹ phẩm trong việc áp dụng phương pháp 4P trong các hoạt động
tiếp thị của mình sẽ làm cho họ giảm sức cạnh tranh trong việc thúc đẩy thị phần cũng như các sản
phẩm và dịch vụ
. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một chiến lược dựa trên marketing 4P phải được phát triển
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Governmental policy over Taiwan’s
National Health Insurance (NHI) scheme continuously changes, especially
in light of increasing medical costs and premiums as well as concern over
the potential lowering of health care quality offered. Hospitals must thus
emphasize marketing practices to attract patients through public relations.
Vấn đề nghiên cứu Although the role of public relations in business
marketing has received considerable attention, its role in hospital
marketing practices has seldom been addressed. (NOTE : Add 2-4
sentences that describe characteristics of the problem or statistics that
reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu
(NOTE: You need to quantify the problem that needs to be solved) Tầm
quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability of a hospital to adopt
public relations in its marketing practices will make it less competitive in
promoting medical treatment and services. Yêu cầu cho dự án nghiên
cứu Therefore, a marketing strategy must be developed for hospitals that
emphasizes identifying and satisfying patient needs from a customer's
perspective.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: quản lý kinh doanh
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Chính sách của Chính phủ trong chương trình bảo
hiểm y tế quốc gia (NHI) của Đài Loan liên tục thay đổi, đặc biệt là việc tăng chi phí
y tế và phí bảo hiểm cũng như lo ngại về khả năng chất lượng chăm sóc sức khỏe
đang hạ thấp. Do đó bệnh viện phải nhấn mạnh thực hành tiếp thị để thu hút bệnh
nhân thông qua quan hệ công chúng.
Vấn đề nghiên cứu Mặc dù vai trò của quan hệ công chúng trong kinh doanh tiếp
thị đã nhận được sự chú ý đáng kể,nhưng vai trò của nó trong các hoạt động tiếp
thị bệnh viện lại hiếm khi được đề cập đến. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả đặc điểm
của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu (NOTE: You need to
quantify the problem that needs to be solved)
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Sự bất lực của bệnh viện trong việc tiếp
nhận quan hệ công chúng trong các hoạt động tiếp thị của mình sẽ làm cho nó
giảm sức cạnh tranh trong việc thúc đẩy điều trị và dịch vụ y tế.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một chiến lược tiếp thị phải được phát triển
cho các bệnh viện trong đó nhấn mạnh việc xác định và đáp ứng nhu cầu của bệnh
nhân từ quan điểm của khách hàng.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Small-format TFT LCDs require an analog video
decoder, while large-format TFT LCDs require a digital one. An analog video
decoder can convert composite video signals to RGB color signals for delivery to
panel data lines. Vấn đề nghiên cứu Whereas small-format TFT LCDs have two
specific systems, NTSC and PAL, conventional analog video decoders can only
decode NTSC and PAL, thus minimizing system flexibility. (NOTE : Add 3-4 more
sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its
severity). Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu An analog video
decoder must be developed that can automatically sense and switch between
NTSC and PAL systems. An analog video decoder reduces the number of
peripheral components by around 20% owing to its ability to convert NTSC and PAL
signals in order to drive TFT LCDs simultaneously. The analog video decoder
eliminates the need to create different designs for various video systems, e.g.,
NTSC and PAL. The user can also switch between different systems without
manually doing so. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Consequently, inadequate
functions of an analog video decoder limit product applications. Yêu cầu cho dự án
nghiên cứu Therefore, an analog video decoder must be developed that can
automatically sense and switch between NTSC and PAL systems.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Màn hình LCD TFT small-format yêu cầu một bộ giải
mã video analog, trong khi màn hình LCD TFT định dạng lớn đòi hỏi giải mã bằng kỹ
thuật số. Một bộ giải mã video analog có thể chuyển đổi tín hiệu composite video thành
tín hiệu màu RGB để chuyển sang cho bảng điều khiển dòng dữ liệu.
Vấn đề nghiên cứu Trong khi đó, màn hình LCD TFT định dạng nhỏ có hai hệ thống cụ
thể, NTSC và PAL, bộ giải mã video analog thông thường chỉ có thể giải mã NTSC và
PAL, do đó giảm thiểu sự linh hoạt hệ thống . (NOTE : Add 3-4 more sentences that
describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity).
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Một bộ giải mã video analog phải
được phát triển để có thể tự động nhận và chuyển đổi giữa hệ thống NTSC và PAL . Một
bộ giải mã video analog giảm số lượng các thành phần ngoại vi khoảng 20% do khả
năng của nó để chuyển đổi tín hiệu NTSC và PAL để điều chỉnh nhiều màn hình TFT
LCD cùng một lúc. Các bộ giải mã video analog loại bỏ sự cần thiết phải tạo ra thiết kế
khác nhau cho các hệ thống video khác nhau, ví dụ như, NTSC và PAL. Người sử dụng
cũng có thể chuyển đổi giữa các hệ thống khác nhau mà không cần phải tự làm như vậy.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Do đó, các chức năng chưa đầy đủ của một bộ
giải mã video analog giới hạn các ứng dụng của sản phẩm.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một bộ giải mã video analog phải được phát triển
có thể tự động nhận và chuyển đổi giữa hệ thống NTSC và PAL .
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Stepping motors are extensively adopted in
electronic consumer products such as DVDs, digital cameras and cellular phones owing
to their high-resolution position capability and miniaturized size.
Vấn đề nghiên cứu However, a controller with external driving devices increases
not only the complexity of PCB layout, but also overhead costs. Additionally, the
conventionally adopted driving method incurs an intolerable amount of vibration and
generates much noise while operating under the pulse-shaped driving signal. (NOTE :
Add 2 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that
reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a 480 g-cm
torque, 0.15W, 4.5V stepping motor under a no-load condition generates 50 dBA at 30
cm from motor housing.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Such vibration from a noisy stepping motor
falls below consumer expectations and decreases operational efficiency, ultimately
lowering the market competitiveness of new generation products.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a control method with micro-stepping
capabilities must be developed to drive stepping motors smoothly by removing the
vibration and noise originating from a non-uniform force of motors.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Động cơ bước được áp dụng rộng rãi trong các sản
phẩm điện tử tiêu dùng như DVD, máy ảnh kỹ thuật số và điện thoại di động do khả
năng định vị độ phân giải cao và kích thước thu nhỏ.
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, một bộ điều khiển với các thiết bị khởi động bên
ngoài làm gia tăng không chỉ sự phức tạp trong việc bố trí PCB , mà còn cả chi phí điều
hành. Ngoài ra, phương pháp khởi động thông thường được thông qua phải phát sinh
một khoản rung động không thể chấp nhận được và tạo ra nhiều tiếng ồn khi hoạt động
theo tín hiệu khởi động xung hình. (NOTE : Add 2 more sentences that describe
characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một động cơ bước
4.5V 0.15W, có mô-men xoắn 480 g-cm dưới điều kiện không tải tạo ra 50 dBA trên
30 cm từ vỏ động cơ.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Rung động như vậy từ một động cơ bước
ồn ào giảm xuống dưới mức kỳ vọng của người tiêu dùng và làm giảm hiệu quả hoạt
động, do đó giảm khả năng cạnh tranh thị trường của các sản phẩm thế hệ mới.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một phương pháp kiểm soát với khả năng vi-
bước phải được phát triển để điều khiển động cơ bước một cách trơn tru bằng cách loại
bỏ các rung động và tiếng ồn có nguồn gốc từ một nguồn lực không đồng đều của động
cơ.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Despite their extensive use in multi-power
systems, CMOS low-dropout regulators (LDOs) have a slower load transient
response than bipolar LDOs have,
Vấn đề nghiên cứu thus limiting CMOS LDO applications with respect to
fast load changes in advanced power systems. (NOTE : Add 3-4 more
sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its
severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a
LDO requires a fast load transient response below 50 mV/1us to provide a
stable voltage for other components.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to design a faster
transient response LDO in high current change applications will not only cause
errors in other components, but also inhibit the development of CMOS LDO in
advanced power system ICs.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a current and voltage sensing
function in the error-amp of LDO circuits must be established.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Mặc dù sử dụng rộng rãi trong các hệ
thống đa nguồn, điều chỉnh CMOS LDOs có một tạm ứng tải chậm hơn so với
LDOs lưỡng cực,
Vấn đề nghiên cứu do đó hạn chế các ứng dụng CMOS LDO đối với sự
thay đổi tải nhanh chóng trong các hệ thống điện tiên tiến. (NOTE : Add 3-4
more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that
reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một LDO
đòi hỏi một sự hồi tải chuyển tiếp nhanh dưới 50 mV / 1us để cung cấp một
điện áp ổn định cho các thành phần khác.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng thiết kế
LDO có độ hồi tải chuyển tiếp nhanh hơn trong các ứng dụng có sự thay đổi
dòng điện cao hiện nay sẽ không chỉ gây ra lỗi trong các thành phần khác, mà
còn ức chế sự phát triển của CMOS LDO trong các hệ thống điện ICs tiên tiến.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một chức năng cảm biến dòng điện
và điện áp trong các mạch error-amp của LDO phải được thiết lập.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Low application voltage band-gap circuits are
conventionally used in analog and mixed signal circuits.
Vấn đề nghiên cứu
However, conventional band-gap circuits can only operate above 1.8v, thus limiting the
minimum application voltage of analog circuits. (NOTE : Add 3-4 more sentences that
describe characteristics of the problem or statistics that reflect its
severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a low-voltage
band gap in low voltage applications requires an application voltage below 1.8 in order to
extend lifetime application by 20-30%.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to design a low voltage band-
gap circuit in advanced integrated circuits will not only reduce application lifetime, but
also inhibit the development of next generation ICs.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a current and voltage detection function in
a low voltage band-gap circuit must be established.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Những mạch ứng dụng mạch band-gap thấp thông
thường được sử dụng trong mạch tín hiệu tương tự và hỗn hợp.
Vấn đề nghiên cứu
Tuy nhiên, mạch band-gap thông thường chỉ có thể hoạt động trên 1.8V, do đó hạn chế
các ứng dụng điện áp tối thiểu của các mạch tương tự.(NOTE : Add 3-4 more sentences
that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its
severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một band-gap có điện
áp thấp trong các ứng dụng điện áp thấp đòi hỏi một điện áp thấp hơn 1,8 để kéo dài tuổi
thọ ứng dụng từ 20-30%.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng thiết kế một mạch
band-gap điện áp thấp trong mạch tích hợp tiên tiến sẽ không chỉ làm giảm tuổi thọ ứng
dụng, mà còn ức chế sự phát triển các thế hệ IC tiếp theo.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một chức năng phát hiện dòng điện và điện áp
trong một mạch band-gap điện áp thấp phải được thiết lập.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu DSP modulation algorithm profoundly
impacts the operations of sensorless motors in terms of start-up, position,
and speed control applications. Vấn đề nghiên cứu Given the narrow
applications of sensorless motor drivers, determining the appropriate
applications of such drivers is extremely difficult. (NOTE : Add 3-4 more
sentences that describe characteristics of the problem or statistics that
reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu
For instance, complying with customized requirements involves adjusting
various electrical characteristics, subsequently increasing not only the
number of pins in sensorless motor driver ICs, but also the external chip
size by 10% as well as overhead costs by 20%. Tầm quan trọng của vấn
đề nghiên cứu The failure to incorporate accurate position and speed
control in motor control ultimately leads to motor breakdowns. Yêu cầu
cho dự án nghiên cứu Therefore, an algorithm based on sinusoidal
current control must be developed to prevent a sensorless motor from
stopping, through start-up to constant speed.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Thuật toán điều biến DSP tác động sâu sắc các hoạt
động của động cơ không cảm biến trong việc khởi động, định vị, và các ứng dụng điều
khiển tốc độ.
Vấn đề nghiên cứu Với các ứng dụng hẹp của trình điều khiển động cơ không cảm
biến, xác định các ứng dụng thích hợp của trình điều khiển như vậy là vô cùng khó khăn.
(NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or
statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, việc tuân thủ các yêu cầu tùy
chỉnh liên quan đến việc điều chỉnh các đặc tính điện khác nhau, theo đó làm gia tăng
không chỉ là số lượng chân trong IC điều khiển động cơ không cảm biến, mà còn làm
tăng kích thước chip bên ngoài 10% cũng như chi phí lên 20%.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Thất bại trong việc kết hợp các vị trí chính xác và
kiểm soát tốc độ trong điều khiển động cơ cuối cùng dẫn đến sự cố động cơ.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một thuật toán dựa trên điều khiển dòng sin phải
được phát triển để ngăn chặn một động cơ cảm biến ngưng hoạt động, bằng cách khởi
động đến khi đạt tốc độ không đổi.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu An intelligent thermostat testing system
can analyze how environmental temperatures cause instability in the
properties of integrated circuits (ICs).
Vấn đề nghiên cứu However, conventional analysis methods fail to
determine precisely those factors that influence the temperatures that ICs can
operate under. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics
of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu
For instance, although ICs can function normally at a room temperature of 25
C, an atypical voltage, current or frequency often occurs at temperatures
ranging from 55-80 C owing to non-linear factors.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The lack of a precise temperature
test likely leads to IC failure at a temperature to 55 – 80 C.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, an intelligent thermostat testing
system for ICs must be developed that can control temperature changes for
extended periods and record data from an expanded USB and relay switch,
while controlling 127 groups of test systems simultaneously.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: kỹ thuật
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Một hệ thống kiểm tra nhiệt thông minh có thể
phân tích nhiệt độ môi trường có thể gây mất ổn định như thế nào trong các thuộc tính
của các mạch tích hợp (IC).
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, phương pháp phân tích thông thường không xác
định được chính xác những yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ IC có thể hoạt động.
(NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or
statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu
Ví dụ, mặc dù IC có thể hoạt động bình thường ở nhiệt độ phòng là 25 C, một điện áp
không điển hình, dòng điện hoặc tần số thường xảy ra ở nhiệt độ dao động từ 55-80 C
do các yếu tố phi tuyến tính.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc thiếu một thử nghiệm nhiệt độ chính
xác có thể dẫn đến việc chết IC ở một nhiệt độ từ 55 - 80 C.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một hệ thống kiểm tra nhiệt thông minh đối
với các CCN phải được phát triển có thể kiểm soát nhiệt độ thay đổi trong thời gian dài
và có thể ghi dữ liệu từ một USB mở rộng và công tác rờ le, trong khi điều khiển 127
nhóm của các hệ thống thử nghiệm cùng một lúc.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Ranking first globally among major causes of
fatality, cancer also causes the immunity of patients to become resistant to
therapeutic drugs. Restated, as cancer cells develop a tolerance towards
chemotherapy, multi-drug resistance forms in tumor cells. Vấn đề nghiên cứu
While multi-drug resistance to chemotherapy poses a major obstacle in treating
cancer patients, the lack of alternative methods to aggravate medicine dosage or
radiotherapy or excise the part organ makes it impossible to resolve this dilemma.
(NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics
that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu
While conventional treatment terminates multi-drug resistance of tumor cells by
aggravating the medicine dosage, doing so can seriously injure normal cells in the
human body following radiotherapy and excising of organs. Tầm quan trọng của vấn
đề nghiên cứu The inability to enhance the effectiveness of conventional therapeutic
treatment methods makes it impossible to lower drug resistance in tumor cells,
creating an adverse impact towards the metastasis of these cells. Yêu cầu cho dự án
nghiên cứu Therefore, the feasibility of using alternative chemotherapy medicine or
non-therapeutic chemistry methods must be examined after the cancer cell
becomes drug resistant to chemotherapy medicine of a regular dosage.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Xếp hạng đầu tiên trên toàn cầu giữa các nguyên nhân chính
gây tử vong, ung thư cũng gây ra khả năng miễn dịch của bệnh nhân trở nên kháng với thuốc
điều trị. Nhắc lại, khi tế bào ung thư phát triển một sự dung nạp đối với hóa trị liệu, hình thức
đa kháng thuốc trong các tế bào khối u.
Vấn đề nghiên cứu Trong khi đa kháng thuốc hóa trị liệu đặt ra một trở ngại lớn trong việc
điều trị bệnh nhân ung thư, việc thiếu các phương pháp thay thế làm trầm trọng thêm liều
lượng thuốc hoặc xạ trị hoặc cắt bỏ một phần cơ quan làm cho người ta không thể giải quyết
tình vấn đề nang giải này. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the
problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Trong khi phương pháp điều trị thông
thường chấm dứt sự đa kháng thuốc của tế bào ung thư bằng cách tăng thêm liều lượng
thuốc, làm như vậy cũng có thể làm tổn thương nghiêm trọng các tế bào bình thường trong
cơ thể con người sau xạ trị và cắt bỏ nội tạng.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng nâng cao hiệu quả của
phương pháp điều trị điều trị thông thường khiến người ta không thể làm giảm kháng thuốc
trong các tế bào khối u, tạo ra một tác động tiêu cực đối với các di căn của các tế bào này.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, tính khả thi của việc sử dụng thuốc hóa trị liệu thay thế
hoặc các phương pháp hóa học trị liệu không phải được xem xét sau khi các tế bào ung thư
trở nên kháng với thuốc hóa trị của một liều thuốc được dùng thường xuyên.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Industrial Technology Research Institute (ITRI) of Taiwan
has been exploring the feasibility of using natural radioactive material in clothing to preserve
warmth and comfort, with tentative plans to manufacture such clothing with radioactivity
material in the near future.
Vấn đề nghiên cứu
However, neither a comprehensive verification system nor standards have been established for
this method owing to its novel technological application, possibly leading to damage to the
human body from the radiation spontaneously irradiated by natural radioactivity nuclei despite
the original intention of producing warmth. (NOTE : Add 2 sentences that describe
characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Owing to their varying
characteristics, cells have different radiation dose acceptance levels. For instance, while some
cells, e.g., completed division cells, can receive a radiation dose of 20Gy to induce certain
biological effects, others, e.g., uncompleted division cells, can not receive a radiation dose
exceeding 5Gy.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to ensure that humans would not incur
radiation harm from such an application in clothing manufacturing would neglect the potential of
adopting natural radioactive material to sustain body warmth and comfort in apparel wear.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu
Therefore, a comprehensive verification system must be devised for a novel radiation dose-
based method already developed at Industrial Technology Research Institute (ITRI) to enhance
the warmth and comfort of clothing through radiation irradiated by natural radioactive materials.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Industrial Technology Research Institute (ITRI) of Taiwan
has been exploring the feasibility of using natural radioactive material in clothing to preserve
warmth and comfort, with tentative plans to manufacture such clothing with radioactivity
material in the near future.
Vấn đề nghiên cứu
Tuy nhiên, không phải là một hệ thống kiểm tra toàn diện cũng như các tiêu chuẩn đã được thiết
lập cho phương pháp này do ứng dụng công nghệ mới lạ của nó, có thể dẫn đến thiệt hại cho cơ
thể con người từ các bức xạ tự nhiên được chiếu xạ bởi các hạt nhân phóng xạ tự nhiên mặc dù
mục đích ban đầu là mang đến sự ấm áp. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics
of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Do đặc điểm của chúng khác nhau,
các tế bào có mức độ chấp nhận liều bức xạ khác nhau. Ví dụ, trong khi một số tế bào, v.v..., các
tế bào phân chia hoàn chỉnh, có thể nhận được một liều lượng bức xạ khoảng 20Gy để tạo ra ảnh
hưởng sinh học nhất định , những tế bào khác khác, ví dụ, các tế bào phân chia dở dang, không
thể nhận một liều bức xạ vượt quá 5Gy.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng để đảm bảo rằng con người
sẽ không phải chịu tác hại từ bức xạ từ một số ứng dụng như trong sản xuất quần áo sẽ bỏ qua
tiềm năng của việc áp dụng vật liệu phóng xạ tự nhiên để duy trì cơ thể ấm áp và thoải mái trong
việc mặc quần áo.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu
Do đó, một hệ thống kiểm tra toàn diện phải được đưa ra một phương pháp bức xạ
mới dựa trên liều lượng đã được phát triển tại Viện Nghiên cứu Công nghệ Công
nghiệp (ITRI) để gia tăng sự ấm áp và thoải mái của quần áo thông qua bức xạ được
chiếu xạ bằng các vật liệu phóng xạ tự nhiên.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Patients with cutaneous lymphoma have lesions around their total skin
area, making treatment with surgical operation impossible and chemotherapy or radiation therapy as the only
viable options. Radiation therapy can alleviate the condition of skin scratches. The most effective radiation
therapy is the Standford of six dual fields.
Vấn đề nghiên cứu However, this treatment requires a relatively long distance away from the patient in the
treatment room so that the patient’s body can be covered. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe
characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu
Consequently, the source-to-surface distance must be set to 415cm, i.e. longer than other hospital department
uses, with electron beams having an energy range of 4 to 9 MeV. A hospital without a large treatment room
would find such treatment impossible to perform.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
For clinical considerations, this must be spread around to the dose distribution and decrease the SSD to less
than 300cm.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu
Therefore, the feasibility of adopting total skin electron beam irradiation (TESI) must be examined to treat
patients with pruritus skin cancer by attempting to improve the dose distribution and decrease the SSD to less
than 300 cm through variation of the dosage level, as achieved by electron energy, the scattering material,
proximity of patient to the electron beam and variation in treatment angle.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Bệnh nhân ung thư hạch ở da có tổn thương xung quanh toàn bộ vùng da
của họ, làm cho việc điều trị bằng phẫu thuật trở nên không khả thi và hóa trị hoặc xạ là lựa chọn khả thi duy
nhất. Xạ trị có thể làm giảm bớt tình trạng các vết trầy xước da. Các bức xạ hiệu quả nhất điều trị là Standford
sáu trường kép.
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, điều trị này đòi hỏi một khoảng cách tương đối dài đi từ bệnh nhân trong
phòng điều trị để cơ thể của bệnh nhân có thể được bao phủ. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe
characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu
Do đó, khoảng cách nguồn đến bề mặt phải được thiết lập ở mức 415cm, tức là dài hơn bộ phận khác trong
bệnh viện sử dụng, với chùm electron có một dải năng lượng từ 4 đến 9 MeV. Nếu bệnh viện không có một
phòng điều trị lớn thì việc điều trị như vậy không thể thực hiện được.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
Đối với cân nhắc lâm sàng, điều này phải được lan truyền xung quanh để phân bố liều lượng và giảm SSD
xuống ít hơn 300cm.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu
Vì vậy, tính khả thi của việc áp dụng tổng chùm electron chiếu xạ (TESI) vào da phải được kiểm tra
để điều trị bệnh nhân ung thư da ngứa bằng cách cố gắng để cải thiện phân bố liều lượng và giảm
SSD xuống dưới 300 cm thông qua sự thay đổi của mức độ liều lượng, cũng như đạt được bằng
cách năng lượng điện tử, phân tán vật liệu, sự tiếp cận của bệnh nhân đối với tia điện tử và sự thay
đổi trong góc điều trị.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Computer tomography (CT) plays a prominent role in diagnosing medical
ailments owing to its ability to achieve precise treatment without unnecessarily high radiation levels that would
harm patients. Restated, while effective in therapeutic treatment, CT can not be used during a routine
examination. Efforts to integrate CT into routine examinations is thus of priority concern.
Vấn đề nghiên cứu Although medical images are normally taken through conventional x-ray procedures,
such procedures are limited in that while confined to capturing three-dimensional objects, many organs overlap
each other, making it Impossible to distinguish between them. Conversely, CT can not only detect diseases in
their
early stages, but also more effectively treat diseases. Nevertheless, CT is not adopted in routine examinations
owing to its higher radiation dose than in normal examinations. Conventional medical imagery procedures emit
a low radiation dose owing to the limited exposure time.
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a normal chest x-ray examination, a
radiation dosage of only 0.5mGy poses a relatively low risk to the human body. However, a CT examination
may contain ten to twenty times higher dosage levels than a conventional x-ray examination would owing to the
longer exposure time, possibly causing human injury.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Despite the advantages of CT images over those of conventional
x-ray images, the inability to reduce its radiation dose to a safe level makes it impossible to detect and
subsequently treat cancer in its early stages. The feasibility of accelerating the scanning time during a CT
examination must be examined, thus reducing radiation dose levels.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, the feasibility of accelerating the scanning time during a CT
examination must be examined, thus reducing radiation dose levels.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Máy chụp cắt lớp (CT) đóng một vai trò nổi bật trong việc chẩn đoán bệnh
trong y tế do khả năng của nó trong việc đạt được điều trị chính xác mà không có mức độ bức xạ không cần thiết
cao sẽ gây hại cho bệnh nhân. Nhắc lại, xét về tính hiệu quả trong phương pháp điều trị, CT có thể không được
sử dụng trong các kiểm tra thường xuyên. Những nỗ lực để tích hợp CT và các kỳ kiểm tra thường xuyên là mối
quan tâm hàng đầu.
Vấn đề nghiên cứu Mặc dù xạ hình y tế thường được thực hiện thông qua quy trình x-ray thông thường,
nhưng những thủ tục đó được hạn chế ở chỗ trong khi giới hạn để chụp các đối tượng ba chiều, nhiều cơ quan
chồng chéo lẫn nhau, làm cho nó bất khả thi để phân biệt. Ngược lại, CT có thể không chỉ phát hiện bệnh ở giai
đoạn đầu, mà còn hiệu quả hơn điều trị các bệnh. Tuy nhiên, CT không được thông qua trong kiểm tra thường
xuyên do liều bức xạ cao hơn của nó so với các phương pháp xét nghiệm bình thường khác. Các phương pháp xạ
hình y tế thông thường phát ra một liều lượng bức xạ thấp do thời gian tiếp xúc hạn chế.
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một bài kiểm tra X-quang phổi bình thường,
liều bức xạ chỉ 0.5mGy đặt ra một nguy cơ tương đối thấp đối với cơ thể con người. Tuy nhiên, một bài kiểm tra
CT có thể chứa hàm lượng liều lượng cao hơn mười đến hai mươi lần so với kiểm tra x-ray thông thường có thể
do thời gian tiếp xúc lâu hơn, có thể gây ra chấn thương của con người.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù có những lợi thế về hình ảnh CT so với những hình ảnh x-
ray thông thường, việc không có khả năng để giảm liều bức xạ của nó đến một mức độ an toàn làm cho phương
pháp này không thể phát hiện và sau đó điều trị ung thư ở giai đoạn đầu. Tính khả thi của việc đẩy nhanh thời
gian quét trong một cuộc kiểm tra CT phải được kiểm tra, do đó làm giảm mức độ liều lượng bức xạ.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, tính khả thi của việc đẩy nhanh thời gian quét trong một cuộc kiểm
tra CT phải được kiểm tra, do đó làm giảm mức độ liều lượng bức xạ.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu To determine the radioactivity levels in the human brain,
uptake radiopharmaceuticals can be used in brain imagery to accurately diagnose the
early stages of brain-related diseases.
Vấn đề nghiên cứu However, according to clinical studies, the amount and
concentration of brain uptake radiopharmaceuticals have a low stability, making it
impossible to diagnose brain-related diseases accurately and efficiently. (NOTE : Add 2-
4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its
severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu More specifically, the chemical
structures of traditional radiopharmaceuticals (ECD) have too many sulfur chemical
complexes, resulting in radioactivity in the liver.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Simultaneously, the uptake of
radiopharmaceuticals in brain radioactivity becomes increasingly lower, ultimately making
it increasingly difficult to accurately diagnose brain-related diseases for clinical purposes.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a high lipophilicity radiopharmaceutical
method must be developed that uses two groups of radiochemistry, i.e. aminedithiolate
ligand (ONS) and monothiolate coligand (S), to increase the radiopharmaceutical high
lipophilicity level in order to maintain a radiopharmaceutical stability and hyperactivities.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Để xác định mức độ phóng xạ trong não người, sự hấp
thu dược phóng xạ có thể được sử dụng trong xạ hình ảnh não để chẩn đoán chính xác
giai đoạn đầu của những căn bệnh liên quan đến não.
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, theo các nghiên cứu lâm sàng, số lượng và nồng độ hấp
thu dược phóng xạ não có tính ổn định thấp, làm cho người ta không thể chẩn đoán
bệnh liên quan đến não một cách chính xác và hiệu quả. (NOTE : Add 2-4 sentences
that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Cụ thể hơn, các cấu trúc hóa học
của dược phóng xạ truyền thống (ECD) có quá nhiều hợp chất lưu huỳnh, kết quả có
phóng xạ ở gan.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Đồng thời, sự hấp thu dược phóng xạ trong
phóng xạ não trở nên ngày càng thấp, cuối cùng làm cho người ta ngày càng khó khăn
để chẩn đoán chính xác bệnh liên quan đến não với mục đích lâm sàng.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một phương pháp dược phẩm phóng xạ
lipophilicity phải được phát triển để sử dụng hai nhóm Hoá Bức Xạ, tức là
aminedithiolate ligand (ONS) và monothiolate coligand (S), để tăng mức độ dược phẩm
phóng xạ lipophilicity cao để duy trì một sự ổn định dược phẩm phóng xạ và
hyperactivities.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu As is well known, silver nanoparticles have an affinity with a
protein’s thiol and amino group. Surface plasma resonance (SPR), a biosensor, can detect proteins
because silver nanoparticles have a coating on SPR, necessitating the ability to use SPR sensitively
and accurately to detect proteins. For instance, a protein containing amyloid B-derived diffusible
ligands (ADDLs) causes Alzheimer’s disease.
Vấn đề nghiên cứu Although local SPR (LSPR) is more sensitive and accurate than the
conventionally adopted SPR, LSPR has many nanostructures, explaining why sensitivity and
accuracy are of priority concern. Moreover, the conventionally adopted SPR is more expensive than
LSPR. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that
reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu While the sensitivity of SPR is 100pM, LSPR
must have a higher sensitivity and accuracy, hopefully below 1pM.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Developing a biosensor without a LSPR would lead to a more
expensive detector. Moreover, the inability to increase the sensitivity and accuracy of a biosensor
makes it impossible to detect the biomolecular structure in early stages, subsequently creating
greater problems such as an increased societal burden in caring for such patients.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a sensitive and accurate biosensor must be designed that
can identify special proteins efficiently, as well as detect certain diseases in their early stages.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: y học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Như đã biết, các hạt nano bạc có sự giống nhau về cấu trúc với
thiol của protein và nhóm amino. Cộng hưởng plasma bề mặt (SPR), một cảm biến sinh học, có thể
phát hiện các protein vì các hạt nano bạc có một lớp phủ trên SPR, cần phải có khả năng sử dụng
SPR một cách nhạy cảm và chính xác để phát hiện protein. Ví dụ, một loại protein có chứa amyloid B
có nguồn gốc từ các ligand diffusible (ADDLs) gây ra bệnh Alzheimer.
Vấn đề nghiên cứu Mặc dù LSPR là nhạy cảm hơn và chính xác hơn so với SPR thông thường
được thông qua, LSPR có nhiều cấu trúc nano, điều này giải thích tại sao độ nhạy và độ chính xác là
mối quan tâm ưu tiên. Hơn nữa, SPR thông thường được áp dụng là đắt hơn LSPR. (NOTE : Add 2-
4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Trong khi sự nhạy cảm của SPR là 100pM,
LSPR phải có độ nhạy cao hơn và độ chính xác, hy vọng bên dưới 01:00.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Phát triển một cảm biến sinh học mà không có một LSPR sẽ
dẫn đến một máy dò tốn kém hơn. Hơn nữa, không có khả năng làm tăng độ nhạy và độ chính xác
của một cảm biến sinh học làm cho nó không thể phát hiện cấu trúc sinh học phân tử trong giai đoạn
đầu, sau đó tạo ra vấn đề lớn hơn như một gánh nặng xã hội tăng lên trong việc chăm sóc cho
những bệnh nhân này.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một cảm biến sinh học nhạy cảm và chính xác phải được thiết
kế để có thể xác định các protein đặc biệt một cách có hiệu quả, cũng như phát hiện các bệnh nhất
định trong giai đoạn đầu của họ.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Gene expression requires that many
proteins interact with a regulated element. However, modulation of
gene expression has not been thoroughly investigated, making it
impossible to determine the period and location of gene expression.
Vấn đề nghiên cứu However, expression of the same gene in a
diverse cell can be regulated based on different expressions. (NOTE :
Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or
statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn
đề nghiên cứu and, thus, cannot be expressed 100%. Tầm quan trọng
của vấn đề nghiên cứu The inability to thoroughly understand the
mechanism of distinct gene expression makes it impossible to
understand how this unique mechanism affects embryo development.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, the mechanism of gene
expression in a cell must be elucidated owing to the importance of
acquiring genes in a cell for embryo development.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Biểu hiện gen đòi hỏi nhiều protein tương tác
với một yếu tố quy định. Tuy nhiên, điều chế biểu hiện gen vẫn chưa được điều
tra kỹ lưỡng, làm cho người ta không thể xác định thời gian và vị trí của biểu
hiện gen.
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, biểu hiện của cùng một gen trong một tế bào
khác nhau có thể được quy định dựa trên các biểu hiện khác nhau. (NOTE :
Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that
reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu và vì vậy không thể thể
hiện được 100%
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng thấu hiểu cơ
chế biểu hiện gen riêng biệt làm cho người ta không thể hiểu làm thế nào cơ
chế độc đáo này ảnh hưởng đến phát triển của phôi.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, cơ chế biểu hiện gen trong một tế bào
phải được làm sáng tỏ nhờ vào tầm quan trọng của việc thu thập các gen trong
một tế bào phát triển của phôi.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Widely distributed in aquatic environments, bacteria in the
genus Vibrio are considered autochthonous bacteria in marine and estuarine waters. Capable
of causing infection in humans, some Vibrio species have been isolated from a variety of
intestinal and extraintestinal sites. Specifically, this bacteria can cause gastroenteritis in
humans. PCR method is the conventional means of detecting the target with the tdh gene or
trh gene, in which the specificity in the chromosome of V. parahaemolyticus gene of chitinase
can be used as the detection marker.
Vấn đề nghiên cứu However, this method is inefficient in terms of detecting the target with
the tdh gene or trh gene. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the
problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, PCR method requires
seven days to authenticate the results. However, the PCR method can be used as long as
the effect can be authenticated. The molecular biology method is an effective means of
authenticating the results efficiently
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to detect the target with the tdh gene or
trh gene more efficiently will lead to a higher incidence of food poisoning in humans from
aquatic foods, with an especially high incidence during the spring season. Yêu cầu cho dự án
nghiên cứu Therefore, a PCR-based molecular biology method must be developed to identify
a particular gene of Vibrio parahaemolyticus rapidly.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Phân bố rộng rãi trong môi trường nước, vi khuẩn trong chi
Vibrio được coi là vi khuẩn tại chổ ở vùng nước biển và cửa sông. Có khả năng gây bệnh ở
người, một số loài vi khuẩn Vibrio đã được cách ly khỏi nhiều vùng trong và ngoài ruột. Cụ thể,
vi khuẩn này có thể gây ra viêm dạ dày ruột ở người. Phương pháp PCR là phương tiện thông
thường phát hiện các mục tiêu với các gen TDH hoặc gen TRH , trong đó đặc trưng trong
nhiễm sắc thể của gen V. parahaemolyticus của chitinase có thể được sử dụng như là dấu
hiệu phát hiện.
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, phương pháp này không hiệu quả trong việc phát hiện các
mục tiêu với các gen TDH hoặc TRH gen. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe
characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, phương pháp PCR đòi hỏi phải
có bảy ngày để xác thực các kết quả. Tuy nhiên, phương pháp PCR có thể được sử dụng
miễn là hiệu quả có thể được chứng thực. Các phương pháp sinh học phân tử là một phương
tiện hiệu quả xác thực các kết quả một cách hiệu quả.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng phát hiện các mục tiêu với
các gen TDH hoặc TRH gen hiệu quả hơn sẽ dẫn đến tỷ lệ ngộ độc thực phẩm cao đối với các
thực phẩm thủy sản, với một tỷ lệ đặc biệt cao trong suốt mùa xuân.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một phương pháp dựa trên sinh học phân tử PCR phải
được phát triển để xác định một gen đặc biệt của vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus một cách
nhanh chóng.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Latent membrane protein (LMPI) expressed in EBV-infected cells is a major
transforming protein. Epstein-Barr virus (EBV) is a herpesvirus that infects more than 90% of the human
population, despite the fact that most carriers remain asymptomatic. EBV, the causative agent of infectious
monucleosis, is associated with several human lymphoid and epithelial malignancies, including Burkit’s
lymphoma, nasopharyngeal carcinoma (NPC), T cell lymphoma and Hodgkin’s disease. LMPI, an integral
membrane protein comprising 386 amino acids, consists of the N-terminus cytoplasmic domain of twenty four
amino acids, six membrane-spanning domains of 162 amino acids, and a long cytoplasmic C-terminus of 200
amino acids. Vấn đề nghiên cứu The phosphorylation of LMPI plays a significant role in regulating the function
of LMPI. The C-terminus of LMPI, i.e. the main domain engaging the intracellular signal transductions, can be
phosphorylated. The C-terminus contains several activating regions, i.e. CTAR1, CTAR2, and CTAR3, that
determine the biological functions of the molecule. Although the function of CTAR2 has been extensively
studied, certain aspects require further consideration. For instance, LMPI is known to activate at least seven
signaling pathways. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that
reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu According to previous studies, CTAR2
domains of LMPI activate around 75% of NT-KB activity compared with full-length LMPI. Whether CTAR1
accounts for the remaining 25% of NF-KB activity is unknown. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The
inability to identify and characterize the remaining 25% function of CTAR1 prevents us from thoroughly
understanding how this versatile molecule implements its function in EBV-induced transformation and,
possibly, preventing the development of potential therapeutic targets for EBV-associated cancers. Yêu cầu
cho dự án nghiên cứu Therefore, a model must be developed based on analysis of Epstein-Barr virus latent
membrane protein in which C terminus 204 and 206 are mutated. Based on those results, the phosphorylation
and ubiquitination of the mutated C terminus 204 and 206 must also be found on the NF-KB signal pathway.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Protein màng tế bào tiềm ẩn (LMPI) thể hiện trong các tế bào bị nhiễm EBV là
một protein biến đổi lớn. Virus Epstein-Barr (EBV) là một herpesvirus có thể lây nhiễm cho hơn 90% dân số
của con người, mặc dù thực tế cho thấy rằng hầu hết nhưng người mang mầm bệnh vẫn không có triệu
chứng. EBV, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm monucleosis, được kết hợp với một số bạch huyết và biểu mô
ác tính của con người, bao gồm ung thư hạch Burkit của, ung thư biểu mô mũi họng (NPC), u lympho tế bào T
và bệnh Hodgkin. LMPI, một protein màng tế bào không thể thiếu bao gồm 386 axit amin, bao gồm các tế bào
chất miền N-ga cuối của hai mươi bốn axit amin, sáu lĩnh vực màng trải dài 162 axit amin, và một tế bào chất
C-terminus dài 200 axit amin.
Vấn đề nghiên cứu Phosphoryl hóa của LMPI đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các chức năng
của LMPI. C-terminus của LMPI, tức là phạm vi chính tham gia các tín hiệu truyền tính trạng nội bào, có thể là
phosphoryl hóa. C-terminus chứa một số khu vực kích hoạt, như là CTAR1, CTAR2, và CTAR3, xác định các
chức năng sinh học của phân tử. Mặc dù chức năng của CTAR2 đã được nghiên cứu rộng rãi, một số khía
cạnh cần phải được xem xét thêm. Ví dụ, LMPI được biết đến để kích hoạt ít nhất là bảy con đường tín hiệu.
(Chú ý: Thêm 2 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Theo những nghiên cứu trước đây, CTAR2 bao gồm LMPI
kích hoạt khoảng 75% của NT-KB hoạt động so với full-lengh LMPI. Liệu CTAR1 chiếm 25% còn lại trong các
hoạt động của NF-KB là không rõ.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Không có khả năng xác định và mô tả 25% các chức năng còn lại
của CTAR1 ngăn cản chúng ta hoàn toàn hiểu như thế nào phân tử đa năng này thực hiện chức năng của nó
trong việc chuyển đổi EBV gây ra và, có thể, ngăn ngừa sự phát triển của mục tiêu điều trị tiềm năng cho các
bệnh ung thư liên quan đến EBV.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một mô hình phải được phát triển dựa trên phân tích của virus
Epstein-Barr protein màng tế bào tiềm ẩn trong đó C terminus 204 và 206 bị đột biến. Dựa trên những kết
quả, phosphoryl hóa và ubiquitination của C terminus đột biến 204 và 206 cũng phải được tìm thấy trên con
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Originally an agricultural based economy that has shifted to an industrial based
one, Taiwan now overproduces agricultural produce that can be found in rice as well as in traditional vegetable and fruit
markets. However, even with these traditional markets, effectively dealing with agricultural overproduce is
problematic. For agricultural overproduce in the international community, the cellulose microbe can not curtail food
processing effectively, largely owing to the natural boundary of enzyme production for a thermostable
enzyme.
Vấn đề nghiên cứu The cellulase in cultural heritage is subjected to hot stability, which is insufficiently high; the
enzyme yield is low as well. Additionally, the natural boundary only has a small amount of mold and actinomyceses for
the cellulase. Therefore, owing to that the natural boundary is not fast enough, agricultural overproduce can not be
processed efficiently. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its
severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, according to the Environmental Protection
Administration of the Republic of China, Taiwan has 6,000,000 tons of agricultural overproduce that must be processed
annually. However, this overproduce can not be processed entirely. Taiwan has 2,300,000 tons of agricultural
overproduce in rice, while traditional vegetable and fruit markets generate 600,000 tons. Such overproduce can not be
processed efficiently.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to produce a thermostable enzyme would make it impossible
to handle the overwhelming amount of agricultural produce in Taiwan, resulting in serious environmental pollution.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, thermostable cellulases must be grown to understand whether
streptomyces inside the mutation stub are active for purposes of manufacturing glucose in the food processing sector.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Ban đầu là một nền kinh tế dựa trên nông nghiệp đã chuyển sang một một dựa trên
công nghiệp, Đài Loan hiện nay overproduces sản phẩm nông nghiệp có thể được tìm thấy trong lúa cũng như tại các thị
trường rau và trái cây truyền thống. Tuy nhiên, ngay cả với các thị trường truyền thống, phó hiệu quả với sản xuất thừa
nông nghiệp là vấn đề. Đối với sản xuất thừa nông nghiệp trong cộng đồng quốc tế, vi khuẩn cellulose không thể cắt
giảm chế biến thực phẩm có hiệu quả, chủ yếu là do đến ranh giới tự nhiên của sản xuất enzyme cho một enzyme chịu
nhiệt.
Vấn đề nghiên cứu Các cellulase trong di sản văn hóa phải chịu sự ổn định nóng, không đủ cao; cũng như sản
lượng enzyme thấp. Ngoài ra, ranh giới tự nhiên chỉ có một số lượng nhỏ của nấm mốc và actinomyceses cho cellulase.
Vì vậy, do ranh giới tự nhiên là không đủ nhanh, sản xuất thừa nông nghiệp không thể được xử lý một cách hiệu quả.
(Chú ý: Thêm 2 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, theo Cục Bảo vệ môi trường của Trung Quốc, Đài
Loan có đến 6.000.000 tấn nông sản bị sản xuất thừa trong nông nghiệp phải được xử lý hàng năm. Tuy nhiên, sản xuất
thừa này không thể xử lý hoàn toàn. Đài Loan có 2.300.000 tấn lúa bị sản xuất thừa, trong khi thị trường rau và trái cây
truyền thống tạo ra 600.000 tấn. Sản xuất thừa như vậy không thể được xử lý một cách hiệu quả.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng sản xuất một enzyme chịu nhiệt sẽ làm cho người
ta không thể xử lý quá số lượng sản phẩm nông nghiệp ở Đài Loan, dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, cellulase chịu nhiệt phải được phát triển để hiểu xem Streptomyces bên
trong stub đột biến đang hoạt động cho mục đích sản xuất glucose trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Curcumin can inhibit the activation of cancer
cells in humans.
Vấn đề nghiên cứu However, merely consuming plenty of natural foods such
as vegetables and fruits does not ensure a concrete expression to circumvent
the activation of cancer cells. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe
characteristics of the problem or statistics that reflect its severity)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, the inability
to consume 10uM of curcumin consistently will not prevent the activation of
cancer cells.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to consume adequate
amounts of curcumin to inhibit cancer cell growth makes it impossible to ensure
sustained growth.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a determination method must be
developed to identify various concentrations of curcumin that would inhibit
cancer cell growth, enabling us to determine the most efficacious concentration.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Curcumin có thể ức chế sự hoạt hóa của tế
bào ung thư ở người.
Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, chỉ hấp thụ nhiều loại thực phẩm tự nhiên như
rau và hoa quả không đảm bảo một biểu hiện cụ thể để phá vỡ sự hoạt hóa
của tế bào ung thư. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay
thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó)
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, việc không có khả
năng hấp thụ 10um của curcumin một cách thường xuyên sẽ không ngăn chặn
việc kích hoạt các tế bào ung thư.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng tiêu thụ đủ
lượng curcumin ức chế sự tăng trưởng tế bào ung thư không thể đảm bảo
một sự tăng trưởng bền vững.
Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một phương pháp xác định phải được
phát triển để xác định nồng độ khác nhau của chất curcumin sẽ ức chế sự tăng
trưởng tế bào ung thư, giúp chúng ta xác định nồng độ một cách hiệu quả nhất.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu As a disease commonly spread through sexual
transmission, syphilis also occurs through blood transfusions, exchange of body fluid or
through a mother’s placenta to the fetus. Notably, treponema pallidum is the most common
causative agent of syphilis. Vấn đề nghiên cứu A typical diagnosis method involves
performing initial screening nontreponemal tests, e.g., venereal disease research laboratory
(VDRL) and rapid plasma reagin (RPR) tests. As the basic syphilis screen order, VDRL and
RPR tests use a patient’s serum for testing. A situation in which a patient has monocyte
injection or malaria infection can often interfere with the test results, not only yield a probability
of false positive of round 20%, but also cause a high degree of non-specificity. Another typical
diagnosis method involves performing a confirmation test, commonly referred to as treponemal
tests, which include treponema pallidum hacmagglutination (TPHA) and fluorescent
treponemal antibody absorption (FTA-ABS). However, these methods are expensive and
inefficient. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, conventional
determination methods easily miss a patient’s latent phase, and have a poor diagnosis
accuracy of only around 80% during examination. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
The inability to resolve the limitations of conventional methods, i.e. the high non-specificity,
expensiveness and inefficiency of VDRL, RPR, TPHA, and FTA-ABS, will require not only
more personnel to diagnose a disease during laboratory examination, but also a higher cost
per examination. A disease in patients in the latent phase is difficult to detect and will likely to
spread. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a syphilis diagnostic kit must be
developed, capable of detecting in only one step the anti-treponema specific antibodies in a
patient’s serum or plasma binding to the antigen.
Trình bày vấn đề nghiên cứu ví
dụ: khoa học
Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Là một bệnh thường lây qua đường tình dục, bệnh giang
mai cũng lây qua đường máu, trao đổi dịch cơ thể hoặc thông qua nhau thai của người mẹ
sang thai nhi. Đáng chú ý, Treponema pallidum là tác nhân gây bệnh phổ biến nhất của bệnh
giang mai.
Vấn đề nghiên cứu Một phương pháp chẩn đoán điển hình liên quan đến việc thực hiện
các bài kiểm tra quét khuẩn xoắn, ví dụ, phòng thí nghiệm nghiên cứu bệnh hoa liễu (VDRL)
và các xét nghiệm RPR. Là một trình tự kiểm tra giang mai cơ bản, VDRL và các xét nghiệm
RPR sử dụng huyết thanh của bệnh nhân để thử nghiệm. Một tình huống trong đó một bệnh
nhân đã tiêm monocyte hoặc nhiễm trùng sốt rét có thể thường xuyên can thiệp vào kết quả
kiểm tra, không chỉ mang lại một khả năng dương tính giả trong khoảng 20%, mà còn gây ra
một mức độ không đặc hiệu cao. Một phương pháp chẩn đoán điển hình liên quan đến việc
thực hiện kiểm tra xác nhận, thường được gọi là kiểm tra treponemal, trong đó bao gồm
Treponema pallidum hacmagglutination (TPHA) và hấp thụ treponemal kháng thể huỳnh
quang (FTA-ABS). Tuy nhiên, những phương pháp này tốn kém và không hiệu quả.
Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, phương pháp xác định thông
thường dễ dàng bỏ lỡ giai đoạn tiềm ẩn của bệnh nhân, và có một độ chính xác chẩn đoán
kém chỉ khoảng 80% trong quá trình kiểm tra.
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng để giải quyết những hạn
chế của phương pháp thông thường, tức là không đặc hiệu cao, việc tốn kém và kém hiệu quả
của VDRL, RPR, TPHA, và FTA-ABS, sẽ đòi hỏi không chỉ nhiều hơn về nhân viên để chẩn
đoán bệnh trong quá trình xét nghiệm, mà còn đòi hỏi cao hơn về mặt chi phí cho mỗi lần xét
Tài liệu tham khảo
Knoy, T (2002) Writing Effective Work
Proposals. Taipei: Yang Chih Publishing
Further details can be found at
www.chineseowl.idv.tw

More Related Content

What's hot

Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...
Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...
Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)
Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)
Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)Fan Tang
 
jodric_bankpov_2014
jodric_bankpov_2014jodric_bankpov_2014
jodric_bankpov_2014Thanh Hân
 
Hoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombankHoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombanknguyenhamar
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Marketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàngMarketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàngBankaz Vietnam
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBChoatuy
 
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Quy trình hoạch định chiến lược pr
Quy trình hoạch định chiến lược prQuy trình hoạch định chiến lược pr
Quy trình hoạch định chiến lược prNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Maketing ngân hàng
Maketing ngân hàngMaketing ngân hàng
Maketing ngân hàng
 
Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...
Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...
Luận án tiến sĩ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng thương m...
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAYSự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
 
Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)
Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)
Câu hỏi ôn tập môn marketing dịch vụ tài chính (1)
 
jodric_bankpov_2014
jodric_bankpov_2014jodric_bankpov_2014
jodric_bankpov_2014
 
Luận văn: Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank, HAY
Luận văn: Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank, HAYLuận văn: Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank, HAY
Luận văn: Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank, HAY
 
Hoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombankHoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombank
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 
Marketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàngMarketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàng
 
Luận văn: Chính sách Marketing cho dịch vụ Internet cáp quang
Luận văn: Chính sách Marketing cho dịch vụ Internet cáp quangLuận văn: Chính sách Marketing cho dịch vụ Internet cáp quang
Luận văn: Chính sách Marketing cho dịch vụ Internet cáp quang
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBC
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
 
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
 
Quy trình hoạch định chiến lược pr
Quy trình hoạch định chiến lược prQuy trình hoạch định chiến lược pr
Quy trình hoạch định chiến lược pr
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
La0119
La0119La0119
La0119
 
Marketing là gì? Marketing mix là gì? Nội dung khái niệm
Marketing là gì? Marketing mix là gì? Nội dung khái niệmMarketing là gì? Marketing mix là gì? Nội dung khái niệm
Marketing là gì? Marketing mix là gì? Nội dung khái niệm
 

Viewers also liked

Супровід та підтримка на робочому місці - європейський досвід
Супровід та підтримка на робочому місці - європейський досвідСупровід та підтримка на робочому місці - європейський досвід
Супровід та підтримка на робочому місці - європейський досвідAlina Stetsenko
 
CV Mahmood Qazi 11-2016
CV Mahmood Qazi 11-2016CV Mahmood Qazi 11-2016
CV Mahmood Qazi 11-2016Mahmoud Qazi
 
cambrian college Faq additional info agents
cambrian college Faq additional info   agentscambrian college Faq additional info   agents
cambrian college Faq additional info agentsAbhishek Bajaj
 
Презентация Национальной премии «Герои»
Презентация Национальной премии «Герои»Презентация Национальной премии «Герои»
Презентация Национальной премии «Герои»АКМР Corpmedia.ru
 
Chuong 6 .viet cong trinh nckh
Chuong 6 .viet cong trinh nckhChuong 6 .viet cong trinh nckh
Chuong 6 .viet cong trinh nckhbesstuan
 
Liem ngu si
Liem ngu siLiem ngu si
Liem ngu siKen Bon
 
Xây nhà bằng tre
Xây nhà bằng treXây nhà bằng tre
Xây nhà bằng treNhí Nhố
 
Cv giá thầu xây dựng
Cv giá thầu xây dựngCv giá thầu xây dựng
Cv giá thầu xây dựngLà Nắng Anh
 
The IoT Revolution
The IoT RevolutionThe IoT Revolution
The IoT RevolutionAeris
 
2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...
2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...
2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (14)

Slide 13
Slide 13Slide 13
Slide 13
 
Супровід та підтримка на робочому місці - європейський досвід
Супровід та підтримка на робочому місці - європейський досвідСупровід та підтримка на робочому місці - європейський досвід
Супровід та підтримка на робочому місці - європейський досвід
 
Wierda Design
Wierda DesignWierda Design
Wierda Design
 
CV Mahmood Qazi 11-2016
CV Mahmood Qazi 11-2016CV Mahmood Qazi 11-2016
CV Mahmood Qazi 11-2016
 
cambrian college Faq additional info agents
cambrian college Faq additional info   agentscambrian college Faq additional info   agents
cambrian college Faq additional info agents
 
Презентация Национальной премии «Герои»
Презентация Национальной премии «Герои»Презентация Национальной премии «Герои»
Презентация Национальной премии «Герои»
 
Chuong 6 .viet cong trinh nckh
Chuong 6 .viet cong trinh nckhChuong 6 .viet cong trinh nckh
Chuong 6 .viet cong trinh nckh
 
Liem ngu si
Liem ngu siLiem ngu si
Liem ngu si
 
European Express Greece
European Express GreeceEuropean Express Greece
European Express Greece
 
Xây nhà bằng tre
Xây nhà bằng treXây nhà bằng tre
Xây nhà bằng tre
 
Cv giá thầu xây dựng
Cv giá thầu xây dựngCv giá thầu xây dựng
Cv giá thầu xây dựng
 
Luan van thac si kinh te (23)
Luan van thac si kinh te (23)Luan van thac si kinh te (23)
Luan van thac si kinh te (23)
 
The IoT Revolution
The IoT RevolutionThe IoT Revolution
The IoT Revolution
 
2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...
2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...
2. hướng dẫn trồng và chăm sóc một số loại nấm nấm rơm, nấm lim xanh, nấm lin...
 

Similar to 2.4 trình bày vấn đề nghiên cứu

Luận Văn Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
Luận Văn  Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...Luận Văn  Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
Luận Văn Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...sividocz
 
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...luanvantrust
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...sividocz
 
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...sividocz
 
Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...
Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...
Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...sividocz
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...luanvantrust
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...luanvantrust
 
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...Man_Ebook
 
Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...
Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...
Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...sividocz
 
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...sividocz
 
Luân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.doc
Luân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.docLuân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.doc
Luân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.docsividocz
 
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiĐề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to 2.4 trình bày vấn đề nghiên cứu (20)

Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...
Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...
Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...
 
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đLuận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
 
Luận Văn Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
Luận Văn  Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...Luận Văn  Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
Luận Văn Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
 
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
 
Phát Triển Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại Bidv
Phát Triển Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại BidvPhát Triển Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại Bidv
Phát Triển Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại Bidv
 
Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...
Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...
Luận Văn Phát triển dịch vụ E-Bank tại ngân hàng NN&PTNT, chi nhánh Tỉnh Kon ...
 
Giải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.doc
Giải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.docGiải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.doc
Giải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
 
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh n...
 
Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...
Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...
Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam -...
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
 
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
 
Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...
Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...
Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...
 
Luân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.doc
Luân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.docLuân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.doc
Luân Văn Xây dựng các chính sách marketing cho cảng Đà Nẵng.doc
 
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiĐề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
 

More from Lac Hong University

2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứuLac Hong University
 
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứuLac Hong University
 
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)Lac Hong University
 
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)Lac Hong University
 
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)Lac Hong University
 
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)Lac Hong University
 
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)Lac Hong University
 
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)Lac Hong University
 
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)Lac Hong University
 
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)Lac Hong University
 
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)Lac Hong University
 
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)Lac Hong University
 
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)Lac Hong University
 
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)Lac Hong University
 
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)Lac Hong University
 
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)Lac Hong University
 
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)Lac Hong University
 
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)Lac Hong University
 
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuậtLac Hong University
 
6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làmLac Hong University
 

More from Lac Hong University (20)

2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
 
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
 
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
 
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
 
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
 
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
 
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
 
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
 
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
 
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
 
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
 
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
 
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
 
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
 
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
 
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
 
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
 
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
 
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
 
6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm
 

2.4 trình bày vấn đề nghiên cứu

  • 1. Viết Tiếng Anh Học Thuật Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế Problem Statement Trình bày vấn đề nghiên cứu Kha Thái Đức Đại học Lạc Hồng, Giám đốc Trung tâm viết báo khoa học bằng tiếng anh 柯泰德線上英文論文編修訓練服務 http://www.chineseowl.idv.tw
  • 2. Tiểu sử cá nhân Kha Thái Đức (Ted Knoy) đã dạy viết tiếng Anh kỹ thuật trong các trường đại học ở Đài Loan hơn hai mươi năm. Ông là tác giả của mười bốn cuốn sách về viết tiếng Anh kỹ thuật và chuyên nghiệp. Ông đã thành lập một trung tâm viết tiếng Anh tại trường đại học Y Yunpei đồng thời cũng là giảng viên toàn thời gian tại trường. Ông đã chỉnh sửa trên 55,000 bài viết cho việc đăng báo nghiên cứu khoa học từ năm 1989. Ông là cũng nhà biên tập tiếng anh cho một số tạp chí về khoa học, kỹ thuật và y học của Đài Loan.
  • 3. Trình bày vấn đề nghiên cứu: *Thiết lập các đề xuất nghiên cứu (Setting of research proposal): Mô tả một xu hướng phổ biến, phát triển hoặc hiện tượng trong lĩnh vực của bạn để người đọc có thể hiểu được bối cảnh mà bạn đề xuất nghiên cứu đang được thực hiện . *Vấn đề nghiên cứu (Research problem) : Mô tả các hạn chế chính hoặc thất bại của các nghiên cứu trước đây hoặc các phương pháp đã nghiên cứu khi giải quyết các xu hướng, phát triển hoặc hiện tượng đã nêu . *Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu (Quantitative specification of research problem): Định lượng hoặc đưa ra một ví dụ về vấn đề nghiên cứu được trích dẫn trong tài liệu tham khảo trước đó. *Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu (Importance of research problem) : Mô tả các hậu quả về mặt lý thuyết và thực tế nếu không giải quyết vấn đề nghiên cứu. *Yêu cầu cho dự án nghiên cứu (Project need)
  • 4. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Both the increasing popularity of credit card use and growing number of Internet-based promotional activities in Taiwan has enabled banking institutions to acquire extensive customer data. In addition to helping banking institutions to execute customer management and service management efficiently, thoroughly analyzing such data can optimize marketing management practices. Corporate survival in the future hinges on the ability to know and treat customers well through analysis of pertinent data. Vấn đề nghiên cứu However, differentiated marketing practices in Taiwan are insufficient, with conventional methods of ranking customers normally based on the bank account balance for each accounting period. This basis alone does not provide a complete customer profile, and seldom incorporates strategies that analyze the commercial transaction data of customers. Insufficient information of unique customer characteristics can obviously not provide specialized services for individuals. Thus, the inability to interact compatibly with customers will cause companies to lose their focus on the product development and promotional strategies. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, conventional bank services fail to provide convenient services to customers efficiently. Namely, although the mail-order division of a company sends its promotional materials to its customers, only 10% of those customers subsequently purchased those advertised products. The inability to identify who those 10% potential customers are in advance makes it impossible not only to save the remaining 90% overhead costs of the promotional materials, but also to prevent the sales division from concentrating on potential customers to enhance work productivity by providing upgraded products and services. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Consequently, conventional customer ranking methods may cause decision makers to select inappropriate market strategies. Additionally, the lack of a differentiated marketing strategy will lead to inefficiency and high overhead costs. With an increasingly heterogeneous population in Taiwan and broadening sense of individualism island wide making it increasingly difficult to characterize the purchasing habits of consumers, banking institutions can not implement promotional strategies effectively owing to the inability not only to provide reliable services, but also to adopt differentiated marketing practices. Moreover, the inability to identify customer needs rapidly will lead to a high customer turnover rate and eventual loss of competitiveness. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a customer ranking model must be developed, capable of analyzing the dynamic purchasing behavior of customers and identifying the potential ones who can generate bank revenues.
  • 5. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanhThiết lập các đề xuất nghiên cứu Sự phổ biến ngày càng tăng của việc sử dụng thẻ tín dụng và số lượng ngày càng tăng của các hoạt động quảng cáo trên Internet ở Đài Loan đã cho phép các ngân hàng có thể thu thập được dữ liệu nhiều khách hàng. Ngoài việc giúp các tổ chức ngân hàng trong việc thực hiện quản lý khách hàng và quản lý dịch vụ hiệu quả, phân tích kỹ lưỡng các dữ liệu đó có thể tối ưu hóa hoạt động quản lý tiếp thị. Sự tồn tại của doanh nghiệp trong tương lai xoay quanh khả năng nhận biết và tiếp nhận khách hàng cũng thông qua phân tích dữ liệu thích hợp. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, Các phương thức tiếp thị khác nhau tại Đài Loan thì không đủ, với phương pháp truyền thống trong việc xếp hạng khách hàng thường dựa trên số dư tài khoản ngân hàng cho từng kỳ kế toán. Cơ sở này bản thân nó không cung cấp một hồ sơ khách hàng đầy đủ, và hiếm khi kết hợp các chiến lược phân tích các dữ liệu giao dịch thương mại của khách hàng.Việc thiếu thông tin về đặc điểm khách hàng đặc biệt rõ ràng là không thể cung cấp các dịch vụ chuyên biệt cho từng cá nhân. Vì vậy, việc không có khả năng tương tác với khách hàng một cách thích hợp làm cho các công ty mất đi sự tập trung của họ vào sự phát triển sản phẩm và chiến lược quảng cáo. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, dịch vụ ngân hàng thông thường không cung cấp các dịch vụ thuận tiện cho khách hàng một cách hiệu quả. Cụ thể, mặc dù các bộ phận đặt hàng qua thư của một công ty sẽ gửi tài liệu quảng cáo của mình cho khách hàng của chí nó,và chỉ có 10% những khách hàng này mua các sản phẩm quảng cáo. Không có khả năng trong việc xác định trước 10% khách hàng tiềm năng làm cho các công ty này không thể chỉ tiết kiệm 90% chi phí quản lý của các tài liệu quảng cáo, mà còn ngăn chặn các bộ phận bán hàng tập trung vào các khách hàng tiềm năng để nâng cao năng suất làm việc bằng cách cung cấp các sản phẩm nâng cấp và dịch vụ. . Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Do đó, phương pháp xếp hạng khách hàng thông thường có thể gây cho những người đưa ra quyết định lựa chọn chiến lược thị trường không phù hợp. Ngoài ra, việc thiếu một chiến lược tiếp thị khác biệt sẽ dẫn đến kém hiệu quả và chi phí quản lý cao. Với dân số ngày càngtăng một cách không đồng nhất tại Đài Loan và việc mở rộng ý nghĩa của chủ nghĩa cá nhân trên toàn đảo quốc làm cho người ta ngày càng khó khăn trong việc mô tả thói quen mua sắm của người tiêu dùng, các tổ chức ngân hàng không thể thực hiện chiến lược quảng cáo hiệu quả do sự bất lực không chỉ để cung cấp dịch vụ đáng tin cậy, mà còn chấp nhận các phương thức thực hành tiếp thị khác nhau. Hơn nữa, việc không có khả năng xác định nhu cầu của khách hàn một cách nhanh chóng sẽ dẫn đến một tỷ lệ doanh thu của khách hàng cao và cuối cùng là mất khả năng cạnh tranh. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một mô hình xếp hạng khách hàng phải được phát triển, có khả năng phân tích hành vi mua sắm năng động của khách hàng và xác định những người có tiềm năng có thể tạo ra doanh thu cho ngân hàng.
  • 6. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu While facing an increasing elderly population, Taiwanese must effectively address the increasing demand for long-term healthcare facilities and services. The potential growth for this non-profit market sector, the largest one in Taiwan, is immense, making it impossible for healthcare providers to resist expansion into this area. Both governmental policymakers of social welfare trends and commercial investors heavily rely on forecasting reports to remain abreast of regulations governing health finance policies and to develop new inventory projects. Vấn đề nghiên cứu Whereas the modeling method has seldom been adopted to forecast market trends in long-term care in Taiwan, most studies focus mainly on the expert conjecture method or the principle of the past growth relative proportion to forecast the market supply and demand. Those methods not only neglect the market and the natural factors that are correlated to the long-term healthcare sector, but also resulted in individual and organizational estimates in which a high degree of variance exists for the demand. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu The World Health Organization (WHO) defines an aging society as one in which 7% of a country’s population is over 65 years old. Under this definition, Taiwan became an aging society in September 1993, with its elderly population reaching 1,470,000. Moreover, the island’s growth rate of the aging population exceeds that of European and North American countries. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Such a high degree of variance makes it extremely difficult for institutional managers as well as public and private sector investors not only to determine the accuracy of forecasting reports, but also to determine what policies or inventory projects to implement. Those managers and investors remain wary of committing to this market sector owing to the high degree of unforeseeable risks. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, two forecasting models must be developed to estimate the market demand of the elderly population in Taiwan with respect to the available resources in the long-term healthcare sector.
  • 7. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Trong khi phải đối mặt với một dân số già ngày càng tăng, Đài Loan phải đáp ứng có hiệu quả các nhu cầu ngày càng tăng cho các cơ sở và dịch vụ chăm sóc sức khỏe lâu dài. Sự tăng trưởng tiềm năng cho thị trường phi lợi nhuận này là to lớn , là thị trường lớn nhất tại Đài Loan, làm cho các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe không cưỡng lại với việc mở rộng vào lĩnh vực này. Cả những nhà hoạch định chính sách về sưu thế an sinh xã hội của chính phủ và các nhà đầu tư thương mại phụ thuộc nhiều vào các báo cáo dự báo để bám sát các quy định về chính sách tài chính y tế và phát triển các dự án tồn kho mới. Vấn đề nghiên cứu Trong khi đó, các phương pháp mẫu lại hiếm khi được áp dụng để dự báo xu hướng thị trường trong chăm sóc sức khỏe dài hạn tại Đài Loan, hầu hết các nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các phương pháp phỏng đoán của chuyên gia và những nguyên tắc của sự tăng trưởng tỷ lệ tương đối trong quá khứ để dự báo cung cầu thị trường. Những phương pháp này không chỉ bỏ qua thị trường và các yếu tố tự nhiên có tương quan với lĩnh vực chăm sóc sức khỏe dài hạn, mà còn dẫn đến các ước tính cá nhân và tổ chức trong đó có một sự khác biệt tồn tại ở múc cao đối với nhu cầu. . Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa một xã hội lão hóa là một xã hội trong đó có 7% dân số trên 65 tuổi. Theo định nghĩa này, Đài Loan đã trở thành một xã hội lão hóa trong tháng 9 năm 1993, với dân số già ở mức 1.470.000. Hơn nữa, tốc độ tăng trưởng của hòn đảo lão hóa dân số này vượt trội so với các nước châu Âu và Bắc Mỹ. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Một mức độ khác biệt cao như vậy là cực kỳ khó khăn cho các nhà quản lý tố chức cũng như các nhà đầu tư nhà nước và tư nhân không chỉ xác định tính chính xác của các báo cáo dự báo, mà còn để xác định những chính sách hoặc các dự án kiểm kê để thực hiện. Các nhà quản lý và nhà đầu tư vẫn thận trọng với các cam kết khu vực thị trường này do mức độ cao của những rủi ro không thể lường trước được.
  • 8. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Taiwanese living standards have dramatically risen in recent years, as evidenced by the availability of consumer goods, pursuit of cultural interests, and strong health consciousness. Public media emphasis on maintaining one’s health and the wide acceptance of nutritional supplements have pave the way for a health food products market, which is further promoted by the increasing popularity of genetically modified foods. The growth in daily consumption of health food products explains why, according to governmental statistics, medical and healthcare expenditures account for an increasing share of household consumption in Taiwan and, correspondingly, a rise in the number of local pharmacies established recently. A recent study on consumer trends in the health food products sector in Taiwan revealed not only that consumers prefer retail outlets over direct selling channels, but also that pharmacies are where consumers most often purchase health food products. While local pharmacies play a vital role in the island’s healthcare system, continuous changes in retail trends, commercial practices and the national health insurance scheme necessitate that pharmacists should remain abreast of marketing and promotional strategies to increase revenue profits. Vấn đề nghiên cứu Although the Taiwanese government has implemented separate frameworks for the medical and pharmaceutical sectors since 1997, the rate of hospital prescription drugs filled by pharmacies is extremely low. This trend explains why over-the-counter drug purchases, along with sanitary and other related medical products, have become major revenue for pharmacies. Local pharmacies have thus adopted a business model of one-stop shopping in recent years in which customers can purchase a wide array of medical and health food products Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Despite the focus of empirical analysis of pharmacies in business management strategies, orientation of pharmacists on marketing practices, consumer purchasing behavior and pricing strategies, previous studies have not developed a forecasting model to help pharmaceutical managers increase their scope of effectiveness. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to accurately forecast medical and health care share of household consumption and the number of local pharmacies to be established makes it nearly impossible for managers to analyze market competition precisely and develop effective strategies. Unfortunately, conventional forecast methods rely on large quantities of data to predict medical and healthcare share of household consumption and the number of new pharmacies in coming years. When these methods are adopted, approaches such as line regression analysis and Time Series analysis depend on a regular pattern of data; however, accumulating such data is extremely difficult. Although twenty sources of data are available for healthcare expenditures per household consumption in Taiwan in recent years, only six sources of statistical data are available up to the present since the Taiwanese government implemented separate frameworks for the medical and pharmaceutical sectors. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a feasible forecasting method must be developed to estimate the growth of medical and health care expenditures as well as pharmaceutical units in Taiwan.
  • 9. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Mức sống của người Đài Loan đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, bằng chứng là sự sẵn có của các loại hàng hóa tiêu dùng, theo đuổi lợi ích văn hóa và ý thức sức khỏe mạnh mẽ. Các phương tiện truyền thông đại chúng tập trung vào việc duy trì sức khỏe của con người và sự chấp nhận rộng rãi các chất bổ sung dinh dưỡng đã mở đường cho một thị trường các sản phẩm thực phẩm sức khỏe, một thị trường mà ngày càng được thúc đẩy bởi sự phổ biến ngày càng tăng của các loại thực phẩm biến đổi gen. Sự tăng trưởng trong tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm sức khỏe hàng ngày giải thích lý do tại sao, theo thống kê của chính phủ, chi phí y tế và chăm sóc sức khỏe chiếm một phần ngày càng tăng trong tiêu dùng của các hộ gia đình tại Đài Loan và, tương ứng, đó là một sự gia tăng về số lượng các hiệu thuốc địa phương thành lập gần đây. Một nghiên cứu gần đây về xu hướng tiêu dùng trong lĩnh vực sản phẩm thực phẩm sức khỏe tại Đài Loan tiết lộ rằng không chỉ người tiêu dùng thích các cửa hàng bán lẻ trên các kênh bán hàng trực tiếp, mà còn là hiệu thuốc là nơi mà người tiêu dùng thường mua các sản phẩm thực phẩm sức khỏe. Trong khi hiệu thuốc địa phương đóng vai trò quan trọng trong hệ thống y tế của cả đảo quốc, những thay đổi liên tục trong xu hướng bán lẻ, tập quán thương mại và các chương trình bảo hiểm y tế quốc gia đòi hỏi phải có dược sĩ nên tiếp tục bám sát các chiến lược tiếp thị và quảng cáo để tăng lợi nhuận từ doanh thu. Vấn đề nghiên cứu Mặc dù chính phủ Đài Loan đã triển khai các khuôn khổ riêng biệt cho các lĩnh vực y tế và dược phẩm từ năm 1997, tỷ lệ thuốc theo toa bệnh viện được thực hiện bởi các hiệu thuốc là rất thấp. Xu hướng này giải thích tại sao có các hoạt động mua thuốc không kê đơn, cùng với các sản phẩm y tế và vệ sinh liên quan khác, đã trở thành nguồn doanh thu lớn cho các hiệu thuốc. Do đó hiệu thuốc địa phương đã áp dụng một mô hình kinh doanh của một cửa hàng trong những năm gần đây, trong đó khách hàng có thể mua một loạt các sản phẩm thực phẩm y tế và sức khỏe. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù trọng tâm của phân tích thực nghiệm của các nhà thuốc trong các chiến lược quản lý kinh doanh, định hướng của dược sĩ về thực hành tiếp thị, hành vi mua sắm của người tiêu dùng và chiến lược giá, thì nghiên cứu trước đây đã không phát triển một mô hình dự báo để giúp các nhà quản lý dược phẩm tăng phạm vi hiệu quả của họ . Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Không có khả năng dự báo chính xác phần y tế và chăm sóc sức khỏe của tiêu hộ gia đình và số lượng các hiệu thuốc địa phương được thành lập làm cho nó gần như không thể cho các nhà quản lý để phân tích thị trường cạnh tranh một cách chính xác và phát triển các chiến lược hiệu quả. Thật không may, các phương pháp dự báo thông thường dựa trên số lượng lớn dữ liệu để dự đoán cổ phiếu y tế và chăm sóc sức khỏe của tiêu hộ gia đình và số lượng thuốc mới trong những năm tới. Khi những phương pháp này được thông qua, các phương pháp như phân tích hồi quy tuyến và phân tích chuỗi thời gian phụ thuộc vào một mô hình dữ liệu thông thường; Tuy nhiên, tích lũy dữ liệu đó là vô cùng khó khăn. Mặc dù hai mươi nguồn dữ liệu có sẵn cho chi phí chăm sóc sức khỏe cho mỗi tiêu hộ gia đình tại Đài Loan trong những năm gần đây,
  • 10. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Complex administrative procedures within Taiwan’s National Health Insurance (NHI) scheme have led to errors in insurance claims and much inefficiency. For instance, adhering to all NHI regulations would require filling out nearly thirty forms, depending on various commercial demands, e.g., insurance claims, salary readjustment, and modification of insurer’s/claimant’s name. Vấn đề nghiên cứu With subsequent errors made over confusion in filling out appropriate forms, the NHI staff spends much time in handling errors and then requesting insurers and claimants to amend erroneous information. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Despite the enormous amount of administrative time and costs involved in handling these errors, this growing concern and its larger implications have not been addressed in previous literature. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to gradually reduce the amount of human resources involved in handling insurer and claimant errors and simplify administrative procedures as well as NHI forms will lead not only to higher operational costs at NHI but eventually higher insurance premiums. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, an administrative procedure must be developed for classifying and simplifying forms to pay insurance premiums and file other insurance-related claims in Taiwan’s National Health Insurance (NHI) scheme. A database containing detailed information of NHI insurance holders must also be accessed while ensuring the confidentiality of such information, thus reducing administrative costs and the number of personnel involved.
  • 11. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Các thủ tục hành chính phức tạp trong chương trình bảo hiểm y tế quốc gia (NHI) của Đài Loan đã dẫn đến sai sót trong yêu cầu bảo hiểm cũng như nhiều sự kém hiệu quả. Ví dụ, đáp ứng các quy định NHI yêu cầu khách hàng phải điền gần ba mươi mẫu đơn, tùy thuộc vào nhu cầu thương mại khác nhau, ví dụ, yêu cầu bảo hiểm, điều chỉnh tiền lương, và sửa đổi tên công ty bảo hiểm / tên của người khiếu nại. Vấn đề nghiên cứu Các nhân khách hàng đã mắc nhiều lỗi liên tục trong việc điền vào các mẫu đơn thích hợp, do vậy các nhân viên NHI phải mất nhiều thời gian trong việc xử lý các lỗi này và sau đó yêu cầu công ty bảo hiểm và các bên tranh chấp sửa đổi các thông tin sai lệch. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù tiêu tốn rất nhiều thời gian quản lý và các chi phí liên quan trong việc xử lý các lỗi này, điều này dấy lên mối quan tâm ngày càng lớn và những tác động lớn hơn của nó đã không được đề cập trong các tài liệu trước đó. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng giảm số lượng nhân lực tham gia vào công tác xử lý người đòi bồi thường, cũng như các lỗi thủ tục và đơn giản hóa thủ tục hành chính cũng như các mẫu đơn NHI sẽ không chỉ dẫn đến chi phí điều hành cao hơn tại NHI mà còn làm cho phí bảo hiểm càng cao hơn. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một thủ tục hành chính phải được phát triển để phân loại và đơn giản hóa các hình thức thanh toán phí bảo hiểm và nộp yêu cầu bảo hiểm khác liên quan đến chương trình bảo hiểm y tế quốc gia (NHI) của Đài Loan. Một cơ sở dữ liệu chứa thông tin chi tiết của chủ sở hữu bảo hiểm NHI cũng phải được truy cập đồng thời đảm bảo tính bảo mật của thông tin như vậy, do đó làm giảm chi phí hành chính và số lượng nhân viên tham gia.
  • 12. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Globalization of the cosmetics sector is widespread in most industrialized countries. Vấn đề nghiên cứu Taiwan’s biotechnology industry has rapidly evolved in recent years, subsequently increasing marketing efforts in the local cosmetics sector, which originally focused only on healthcare products. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, according to the Industrial Technology Research Institute, revenues from the local cosmetics sector ranged between 1 billion and 7 hundred million U.S. dollars to 1 billion and 8 hundred million U.S. dollars in 2002.. This figure contrasts with the 7 hundred million U.S. dollars for the health food market and 9 hundred million U.S. dollars for the food testing experiment market. Many female consumers regard cosmetics as a daily necessity, as reflected by the wide array of cosmetic brands in the competitive market. Given the enormous female consumer demand and intense competition, manufacturers must more thoroughly understand the consumer purchasing behavior of this market niche. Cosmetic manufacturers are concerned not only with marketing practices, but also with the potential lowering of product and service quality, necessitating the adoption of 4P method. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Despite receiving considerable attention in conventional marketing, the 4P method has seldom been explored with respect to its effectiveness in cosmetics marketing practices in order to enhance the competitiveness and market share of related manufacturers. The failure of cosmetics manufacturers to adopt the 4P method in its marketing practices will make it less competitive in promoting its market share as well as products and services. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a 4P-based marketing strategy must be developed for the local cosmetics sector within Taiwan’s biotech industry by considering consumer needs under the
  • 13. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Toàn cầu hóa của ngành mỹ phẩm là phổ biến ở hầu hết các nước công nghiệp phát triển. Vấn đề nghiên cứu Ngành công nghiệp công nghệ sinh học của Đài Loan đã nhanh chóng phát triển trong những năm gần đây, kéo theo sự gia tăng các nỗ lực tiếp thị trong lĩnh vực mỹ phẩm địa phương, mà ban đầu chỉ tập trung vào các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, theo Viện Nghiên cứu Công nghệ Công nghiệp, doanh thu từ thị trường mỹ phẩm địa phương dao động từ 1,7 tỷ USD tới 1 tỷ 8 USD trong năm 2002 .. Con số này trái ngược với 700 triệu đô cho thị trường thực phẩm sức khỏe và 900 triệu đô cho thị trường kiểm nghiệm thực phẩm. Nhiều phụ nữ coi mỹ phẩm như một điều cần thiết hàng ngày, điều này phản ánh sự đa dạng của các thương hiệu mỹ phẩm trong một thị trường cạnh tranh. Do nhu cầu của người tiêu dùng nữ rất lớn và cạnh tranh khốc liệt, các nhà sản xuất phải hiểu hành vi mua hàng của người tiêu dùng kỹ lưỡng hơn trong phân khúc này. Các nhà sản xuất mỹ phẩm quan tâm không chỉ với thực hành tiếp thị, mà còn quan tâm đến sự giảm sút tiềm ẩn của sản phẩm và chất lượng dịch vụ, điều này đòi hỏi phải áp dụng phương pháp 4P. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù nhận được sự chú ý đáng kể trong việc tiếp thị thông thường, phương pháp 4P hiếm khi được khám phá về hiệu quả của nó trong các hoạt động tiếp thị mỹ phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và thị phần của các nhà sản xuất có liên quan. Sự thất bại của các nhà sản xuất mỹ phẩm trong việc áp dụng phương pháp 4P trong các hoạt động tiếp thị của mình sẽ làm cho họ giảm sức cạnh tranh trong việc thúc đẩy thị phần cũng như các sản phẩm và dịch vụ . Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một chiến lược dựa trên marketing 4P phải được phát triển
  • 14. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Governmental policy over Taiwan’s National Health Insurance (NHI) scheme continuously changes, especially in light of increasing medical costs and premiums as well as concern over the potential lowering of health care quality offered. Hospitals must thus emphasize marketing practices to attract patients through public relations. Vấn đề nghiên cứu Although the role of public relations in business marketing has received considerable attention, its role in hospital marketing practices has seldom been addressed. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu (NOTE: You need to quantify the problem that needs to be solved) Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability of a hospital to adopt public relations in its marketing practices will make it less competitive in promoting medical treatment and services. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a marketing strategy must be developed for hospitals that emphasizes identifying and satisfying patient needs from a customer's perspective.
  • 15. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: quản lý kinh doanh Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Chính sách của Chính phủ trong chương trình bảo hiểm y tế quốc gia (NHI) của Đài Loan liên tục thay đổi, đặc biệt là việc tăng chi phí y tế và phí bảo hiểm cũng như lo ngại về khả năng chất lượng chăm sóc sức khỏe đang hạ thấp. Do đó bệnh viện phải nhấn mạnh thực hành tiếp thị để thu hút bệnh nhân thông qua quan hệ công chúng. Vấn đề nghiên cứu Mặc dù vai trò của quan hệ công chúng trong kinh doanh tiếp thị đã nhận được sự chú ý đáng kể,nhưng vai trò của nó trong các hoạt động tiếp thị bệnh viện lại hiếm khi được đề cập đến. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu (NOTE: You need to quantify the problem that needs to be solved) Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Sự bất lực của bệnh viện trong việc tiếp nhận quan hệ công chúng trong các hoạt động tiếp thị của mình sẽ làm cho nó giảm sức cạnh tranh trong việc thúc đẩy điều trị và dịch vụ y tế. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một chiến lược tiếp thị phải được phát triển cho các bệnh viện trong đó nhấn mạnh việc xác định và đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân từ quan điểm của khách hàng.
  • 16. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Small-format TFT LCDs require an analog video decoder, while large-format TFT LCDs require a digital one. An analog video decoder can convert composite video signals to RGB color signals for delivery to panel data lines. Vấn đề nghiên cứu Whereas small-format TFT LCDs have two specific systems, NTSC and PAL, conventional analog video decoders can only decode NTSC and PAL, thus minimizing system flexibility. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity). Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu An analog video decoder must be developed that can automatically sense and switch between NTSC and PAL systems. An analog video decoder reduces the number of peripheral components by around 20% owing to its ability to convert NTSC and PAL signals in order to drive TFT LCDs simultaneously. The analog video decoder eliminates the need to create different designs for various video systems, e.g., NTSC and PAL. The user can also switch between different systems without manually doing so. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Consequently, inadequate functions of an analog video decoder limit product applications. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, an analog video decoder must be developed that can automatically sense and switch between NTSC and PAL systems.
  • 17. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Màn hình LCD TFT small-format yêu cầu một bộ giải mã video analog, trong khi màn hình LCD TFT định dạng lớn đòi hỏi giải mã bằng kỹ thuật số. Một bộ giải mã video analog có thể chuyển đổi tín hiệu composite video thành tín hiệu màu RGB để chuyển sang cho bảng điều khiển dòng dữ liệu. Vấn đề nghiên cứu Trong khi đó, màn hình LCD TFT định dạng nhỏ có hai hệ thống cụ thể, NTSC và PAL, bộ giải mã video analog thông thường chỉ có thể giải mã NTSC và PAL, do đó giảm thiểu sự linh hoạt hệ thống . (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity). Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Một bộ giải mã video analog phải được phát triển để có thể tự động nhận và chuyển đổi giữa hệ thống NTSC và PAL . Một bộ giải mã video analog giảm số lượng các thành phần ngoại vi khoảng 20% do khả năng của nó để chuyển đổi tín hiệu NTSC và PAL để điều chỉnh nhiều màn hình TFT LCD cùng một lúc. Các bộ giải mã video analog loại bỏ sự cần thiết phải tạo ra thiết kế khác nhau cho các hệ thống video khác nhau, ví dụ như, NTSC và PAL. Người sử dụng cũng có thể chuyển đổi giữa các hệ thống khác nhau mà không cần phải tự làm như vậy. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Do đó, các chức năng chưa đầy đủ của một bộ giải mã video analog giới hạn các ứng dụng của sản phẩm. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một bộ giải mã video analog phải được phát triển có thể tự động nhận và chuyển đổi giữa hệ thống NTSC và PAL .
  • 18. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Stepping motors are extensively adopted in electronic consumer products such as DVDs, digital cameras and cellular phones owing to their high-resolution position capability and miniaturized size. Vấn đề nghiên cứu However, a controller with external driving devices increases not only the complexity of PCB layout, but also overhead costs. Additionally, the conventionally adopted driving method incurs an intolerable amount of vibration and generates much noise while operating under the pulse-shaped driving signal. (NOTE : Add 2 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a 480 g-cm torque, 0.15W, 4.5V stepping motor under a no-load condition generates 50 dBA at 30 cm from motor housing. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Such vibration from a noisy stepping motor falls below consumer expectations and decreases operational efficiency, ultimately lowering the market competitiveness of new generation products. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a control method with micro-stepping capabilities must be developed to drive stepping motors smoothly by removing the vibration and noise originating from a non-uniform force of motors.
  • 19. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Động cơ bước được áp dụng rộng rãi trong các sản phẩm điện tử tiêu dùng như DVD, máy ảnh kỹ thuật số và điện thoại di động do khả năng định vị độ phân giải cao và kích thước thu nhỏ. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, một bộ điều khiển với các thiết bị khởi động bên ngoài làm gia tăng không chỉ sự phức tạp trong việc bố trí PCB , mà còn cả chi phí điều hành. Ngoài ra, phương pháp khởi động thông thường được thông qua phải phát sinh một khoản rung động không thể chấp nhận được và tạo ra nhiều tiếng ồn khi hoạt động theo tín hiệu khởi động xung hình. (NOTE : Add 2 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một động cơ bước 4.5V 0.15W, có mô-men xoắn 480 g-cm dưới điều kiện không tải tạo ra 50 dBA trên 30 cm từ vỏ động cơ. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Rung động như vậy từ một động cơ bước ồn ào giảm xuống dưới mức kỳ vọng của người tiêu dùng và làm giảm hiệu quả hoạt động, do đó giảm khả năng cạnh tranh thị trường của các sản phẩm thế hệ mới. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một phương pháp kiểm soát với khả năng vi- bước phải được phát triển để điều khiển động cơ bước một cách trơn tru bằng cách loại bỏ các rung động và tiếng ồn có nguồn gốc từ một nguồn lực không đồng đều của động cơ.
  • 20. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Despite their extensive use in multi-power systems, CMOS low-dropout regulators (LDOs) have a slower load transient response than bipolar LDOs have, Vấn đề nghiên cứu thus limiting CMOS LDO applications with respect to fast load changes in advanced power systems. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a LDO requires a fast load transient response below 50 mV/1us to provide a stable voltage for other components. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to design a faster transient response LDO in high current change applications will not only cause errors in other components, but also inhibit the development of CMOS LDO in advanced power system ICs. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a current and voltage sensing function in the error-amp of LDO circuits must be established.
  • 21. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Mặc dù sử dụng rộng rãi trong các hệ thống đa nguồn, điều chỉnh CMOS LDOs có một tạm ứng tải chậm hơn so với LDOs lưỡng cực, Vấn đề nghiên cứu do đó hạn chế các ứng dụng CMOS LDO đối với sự thay đổi tải nhanh chóng trong các hệ thống điện tiên tiến. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một LDO đòi hỏi một sự hồi tải chuyển tiếp nhanh dưới 50 mV / 1us để cung cấp một điện áp ổn định cho các thành phần khác. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng thiết kế LDO có độ hồi tải chuyển tiếp nhanh hơn trong các ứng dụng có sự thay đổi dòng điện cao hiện nay sẽ không chỉ gây ra lỗi trong các thành phần khác, mà còn ức chế sự phát triển của CMOS LDO trong các hệ thống điện ICs tiên tiến. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một chức năng cảm biến dòng điện và điện áp trong các mạch error-amp của LDO phải được thiết lập.
  • 22. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Low application voltage band-gap circuits are conventionally used in analog and mixed signal circuits. Vấn đề nghiên cứu However, conventional band-gap circuits can only operate above 1.8v, thus limiting the minimum application voltage of analog circuits. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a low-voltage band gap in low voltage applications requires an application voltage below 1.8 in order to extend lifetime application by 20-30%. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to design a low voltage band- gap circuit in advanced integrated circuits will not only reduce application lifetime, but also inhibit the development of next generation ICs. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a current and voltage detection function in a low voltage band-gap circuit must be established.
  • 23. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Những mạch ứng dụng mạch band-gap thấp thông thường được sử dụng trong mạch tín hiệu tương tự và hỗn hợp. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, mạch band-gap thông thường chỉ có thể hoạt động trên 1.8V, do đó hạn chế các ứng dụng điện áp tối thiểu của các mạch tương tự.(NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một band-gap có điện áp thấp trong các ứng dụng điện áp thấp đòi hỏi một điện áp thấp hơn 1,8 để kéo dài tuổi thọ ứng dụng từ 20-30%. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng thiết kế một mạch band-gap điện áp thấp trong mạch tích hợp tiên tiến sẽ không chỉ làm giảm tuổi thọ ứng dụng, mà còn ức chế sự phát triển các thế hệ IC tiếp theo. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một chức năng phát hiện dòng điện và điện áp trong một mạch band-gap điện áp thấp phải được thiết lập.
  • 24. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu DSP modulation algorithm profoundly impacts the operations of sensorless motors in terms of start-up, position, and speed control applications. Vấn đề nghiên cứu Given the narrow applications of sensorless motor drivers, determining the appropriate applications of such drivers is extremely difficult. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, complying with customized requirements involves adjusting various electrical characteristics, subsequently increasing not only the number of pins in sensorless motor driver ICs, but also the external chip size by 10% as well as overhead costs by 20%. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The failure to incorporate accurate position and speed control in motor control ultimately leads to motor breakdowns. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, an algorithm based on sinusoidal current control must be developed to prevent a sensorless motor from stopping, through start-up to constant speed.
  • 25. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Thuật toán điều biến DSP tác động sâu sắc các hoạt động của động cơ không cảm biến trong việc khởi động, định vị, và các ứng dụng điều khiển tốc độ. Vấn đề nghiên cứu Với các ứng dụng hẹp của trình điều khiển động cơ không cảm biến, xác định các ứng dụng thích hợp của trình điều khiển như vậy là vô cùng khó khăn. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, việc tuân thủ các yêu cầu tùy chỉnh liên quan đến việc điều chỉnh các đặc tính điện khác nhau, theo đó làm gia tăng không chỉ là số lượng chân trong IC điều khiển động cơ không cảm biến, mà còn làm tăng kích thước chip bên ngoài 10% cũng như chi phí lên 20%. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Thất bại trong việc kết hợp các vị trí chính xác và kiểm soát tốc độ trong điều khiển động cơ cuối cùng dẫn đến sự cố động cơ. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một thuật toán dựa trên điều khiển dòng sin phải được phát triển để ngăn chặn một động cơ cảm biến ngưng hoạt động, bằng cách khởi động đến khi đạt tốc độ không đổi.
  • 26. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu An intelligent thermostat testing system can analyze how environmental temperatures cause instability in the properties of integrated circuits (ICs). Vấn đề nghiên cứu However, conventional analysis methods fail to determine precisely those factors that influence the temperatures that ICs can operate under. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, although ICs can function normally at a room temperature of 25 C, an atypical voltage, current or frequency often occurs at temperatures ranging from 55-80 C owing to non-linear factors. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The lack of a precise temperature test likely leads to IC failure at a temperature to 55 – 80 C. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, an intelligent thermostat testing system for ICs must be developed that can control temperature changes for extended periods and record data from an expanded USB and relay switch, while controlling 127 groups of test systems simultaneously.
  • 27. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Một hệ thống kiểm tra nhiệt thông minh có thể phân tích nhiệt độ môi trường có thể gây mất ổn định như thế nào trong các thuộc tính của các mạch tích hợp (IC). Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, phương pháp phân tích thông thường không xác định được chính xác những yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ IC có thể hoạt động. (NOTE : Add 3-4 more sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, mặc dù IC có thể hoạt động bình thường ở nhiệt độ phòng là 25 C, một điện áp không điển hình, dòng điện hoặc tần số thường xảy ra ở nhiệt độ dao động từ 55-80 C do các yếu tố phi tuyến tính. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc thiếu một thử nghiệm nhiệt độ chính xác có thể dẫn đến việc chết IC ở một nhiệt độ từ 55 - 80 C. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một hệ thống kiểm tra nhiệt thông minh đối với các CCN phải được phát triển có thể kiểm soát nhiệt độ thay đổi trong thời gian dài và có thể ghi dữ liệu từ một USB mở rộng và công tác rờ le, trong khi điều khiển 127 nhóm của các hệ thống thử nghiệm cùng một lúc.
  • 28. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Ranking first globally among major causes of fatality, cancer also causes the immunity of patients to become resistant to therapeutic drugs. Restated, as cancer cells develop a tolerance towards chemotherapy, multi-drug resistance forms in tumor cells. Vấn đề nghiên cứu While multi-drug resistance to chemotherapy poses a major obstacle in treating cancer patients, the lack of alternative methods to aggravate medicine dosage or radiotherapy or excise the part organ makes it impossible to resolve this dilemma. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu While conventional treatment terminates multi-drug resistance of tumor cells by aggravating the medicine dosage, doing so can seriously injure normal cells in the human body following radiotherapy and excising of organs. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to enhance the effectiveness of conventional therapeutic treatment methods makes it impossible to lower drug resistance in tumor cells, creating an adverse impact towards the metastasis of these cells. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, the feasibility of using alternative chemotherapy medicine or non-therapeutic chemistry methods must be examined after the cancer cell becomes drug resistant to chemotherapy medicine of a regular dosage.
  • 29. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Xếp hạng đầu tiên trên toàn cầu giữa các nguyên nhân chính gây tử vong, ung thư cũng gây ra khả năng miễn dịch của bệnh nhân trở nên kháng với thuốc điều trị. Nhắc lại, khi tế bào ung thư phát triển một sự dung nạp đối với hóa trị liệu, hình thức đa kháng thuốc trong các tế bào khối u. Vấn đề nghiên cứu Trong khi đa kháng thuốc hóa trị liệu đặt ra một trở ngại lớn trong việc điều trị bệnh nhân ung thư, việc thiếu các phương pháp thay thế làm trầm trọng thêm liều lượng thuốc hoặc xạ trị hoặc cắt bỏ một phần cơ quan làm cho người ta không thể giải quyết tình vấn đề nang giải này. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Trong khi phương pháp điều trị thông thường chấm dứt sự đa kháng thuốc của tế bào ung thư bằng cách tăng thêm liều lượng thuốc, làm như vậy cũng có thể làm tổn thương nghiêm trọng các tế bào bình thường trong cơ thể con người sau xạ trị và cắt bỏ nội tạng. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng nâng cao hiệu quả của phương pháp điều trị điều trị thông thường khiến người ta không thể làm giảm kháng thuốc trong các tế bào khối u, tạo ra một tác động tiêu cực đối với các di căn của các tế bào này. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, tính khả thi của việc sử dụng thuốc hóa trị liệu thay thế hoặc các phương pháp hóa học trị liệu không phải được xem xét sau khi các tế bào ung thư trở nên kháng với thuốc hóa trị của một liều thuốc được dùng thường xuyên.
  • 30. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Industrial Technology Research Institute (ITRI) of Taiwan has been exploring the feasibility of using natural radioactive material in clothing to preserve warmth and comfort, with tentative plans to manufacture such clothing with radioactivity material in the near future. Vấn đề nghiên cứu However, neither a comprehensive verification system nor standards have been established for this method owing to its novel technological application, possibly leading to damage to the human body from the radiation spontaneously irradiated by natural radioactivity nuclei despite the original intention of producing warmth. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Owing to their varying characteristics, cells have different radiation dose acceptance levels. For instance, while some cells, e.g., completed division cells, can receive a radiation dose of 20Gy to induce certain biological effects, others, e.g., uncompleted division cells, can not receive a radiation dose exceeding 5Gy. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to ensure that humans would not incur radiation harm from such an application in clothing manufacturing would neglect the potential of adopting natural radioactive material to sustain body warmth and comfort in apparel wear. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a comprehensive verification system must be devised for a novel radiation dose- based method already developed at Industrial Technology Research Institute (ITRI) to enhance the warmth and comfort of clothing through radiation irradiated by natural radioactive materials.
  • 31. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Industrial Technology Research Institute (ITRI) of Taiwan has been exploring the feasibility of using natural radioactive material in clothing to preserve warmth and comfort, with tentative plans to manufacture such clothing with radioactivity material in the near future. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, không phải là một hệ thống kiểm tra toàn diện cũng như các tiêu chuẩn đã được thiết lập cho phương pháp này do ứng dụng công nghệ mới lạ của nó, có thể dẫn đến thiệt hại cho cơ thể con người từ các bức xạ tự nhiên được chiếu xạ bởi các hạt nhân phóng xạ tự nhiên mặc dù mục đích ban đầu là mang đến sự ấm áp. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Do đặc điểm của chúng khác nhau, các tế bào có mức độ chấp nhận liều bức xạ khác nhau. Ví dụ, trong khi một số tế bào, v.v..., các tế bào phân chia hoàn chỉnh, có thể nhận được một liều lượng bức xạ khoảng 20Gy để tạo ra ảnh hưởng sinh học nhất định , những tế bào khác khác, ví dụ, các tế bào phân chia dở dang, không thể nhận một liều bức xạ vượt quá 5Gy. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng để đảm bảo rằng con người sẽ không phải chịu tác hại từ bức xạ từ một số ứng dụng như trong sản xuất quần áo sẽ bỏ qua tiềm năng của việc áp dụng vật liệu phóng xạ tự nhiên để duy trì cơ thể ấm áp và thoải mái trong việc mặc quần áo. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một hệ thống kiểm tra toàn diện phải được đưa ra một phương pháp bức xạ mới dựa trên liều lượng đã được phát triển tại Viện Nghiên cứu Công nghệ Công nghiệp (ITRI) để gia tăng sự ấm áp và thoải mái của quần áo thông qua bức xạ được chiếu xạ bằng các vật liệu phóng xạ tự nhiên.
  • 32. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Patients with cutaneous lymphoma have lesions around their total skin area, making treatment with surgical operation impossible and chemotherapy or radiation therapy as the only viable options. Radiation therapy can alleviate the condition of skin scratches. The most effective radiation therapy is the Standford of six dual fields. Vấn đề nghiên cứu However, this treatment requires a relatively long distance away from the patient in the treatment room so that the patient’s body can be covered. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Consequently, the source-to-surface distance must be set to 415cm, i.e. longer than other hospital department uses, with electron beams having an energy range of 4 to 9 MeV. A hospital without a large treatment room would find such treatment impossible to perform. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu For clinical considerations, this must be spread around to the dose distribution and decrease the SSD to less than 300cm. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, the feasibility of adopting total skin electron beam irradiation (TESI) must be examined to treat patients with pruritus skin cancer by attempting to improve the dose distribution and decrease the SSD to less than 300 cm through variation of the dosage level, as achieved by electron energy, the scattering material, proximity of patient to the electron beam and variation in treatment angle.
  • 33. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Bệnh nhân ung thư hạch ở da có tổn thương xung quanh toàn bộ vùng da của họ, làm cho việc điều trị bằng phẫu thuật trở nên không khả thi và hóa trị hoặc xạ là lựa chọn khả thi duy nhất. Xạ trị có thể làm giảm bớt tình trạng các vết trầy xước da. Các bức xạ hiệu quả nhất điều trị là Standford sáu trường kép. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, điều trị này đòi hỏi một khoảng cách tương đối dài đi từ bệnh nhân trong phòng điều trị để cơ thể của bệnh nhân có thể được bao phủ. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Do đó, khoảng cách nguồn đến bề mặt phải được thiết lập ở mức 415cm, tức là dài hơn bộ phận khác trong bệnh viện sử dụng, với chùm electron có một dải năng lượng từ 4 đến 9 MeV. Nếu bệnh viện không có một phòng điều trị lớn thì việc điều trị như vậy không thể thực hiện được. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Đối với cân nhắc lâm sàng, điều này phải được lan truyền xung quanh để phân bố liều lượng và giảm SSD xuống ít hơn 300cm. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, tính khả thi của việc áp dụng tổng chùm electron chiếu xạ (TESI) vào da phải được kiểm tra để điều trị bệnh nhân ung thư da ngứa bằng cách cố gắng để cải thiện phân bố liều lượng và giảm SSD xuống dưới 300 cm thông qua sự thay đổi của mức độ liều lượng, cũng như đạt được bằng cách năng lượng điện tử, phân tán vật liệu, sự tiếp cận của bệnh nhân đối với tia điện tử và sự thay đổi trong góc điều trị.
  • 34. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Computer tomography (CT) plays a prominent role in diagnosing medical ailments owing to its ability to achieve precise treatment without unnecessarily high radiation levels that would harm patients. Restated, while effective in therapeutic treatment, CT can not be used during a routine examination. Efforts to integrate CT into routine examinations is thus of priority concern. Vấn đề nghiên cứu Although medical images are normally taken through conventional x-ray procedures, such procedures are limited in that while confined to capturing three-dimensional objects, many organs overlap each other, making it Impossible to distinguish between them. Conversely, CT can not only detect diseases in their early stages, but also more effectively treat diseases. Nevertheless, CT is not adopted in routine examinations owing to its higher radiation dose than in normal examinations. Conventional medical imagery procedures emit a low radiation dose owing to the limited exposure time. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, a normal chest x-ray examination, a radiation dosage of only 0.5mGy poses a relatively low risk to the human body. However, a CT examination may contain ten to twenty times higher dosage levels than a conventional x-ray examination would owing to the longer exposure time, possibly causing human injury. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Despite the advantages of CT images over those of conventional x-ray images, the inability to reduce its radiation dose to a safe level makes it impossible to detect and subsequently treat cancer in its early stages. The feasibility of accelerating the scanning time during a CT examination must be examined, thus reducing radiation dose levels. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, the feasibility of accelerating the scanning time during a CT examination must be examined, thus reducing radiation dose levels.
  • 35. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Máy chụp cắt lớp (CT) đóng một vai trò nổi bật trong việc chẩn đoán bệnh trong y tế do khả năng của nó trong việc đạt được điều trị chính xác mà không có mức độ bức xạ không cần thiết cao sẽ gây hại cho bệnh nhân. Nhắc lại, xét về tính hiệu quả trong phương pháp điều trị, CT có thể không được sử dụng trong các kiểm tra thường xuyên. Những nỗ lực để tích hợp CT và các kỳ kiểm tra thường xuyên là mối quan tâm hàng đầu. Vấn đề nghiên cứu Mặc dù xạ hình y tế thường được thực hiện thông qua quy trình x-ray thông thường, nhưng những thủ tục đó được hạn chế ở chỗ trong khi giới hạn để chụp các đối tượng ba chiều, nhiều cơ quan chồng chéo lẫn nhau, làm cho nó bất khả thi để phân biệt. Ngược lại, CT có thể không chỉ phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu, mà còn hiệu quả hơn điều trị các bệnh. Tuy nhiên, CT không được thông qua trong kiểm tra thường xuyên do liều bức xạ cao hơn của nó so với các phương pháp xét nghiệm bình thường khác. Các phương pháp xạ hình y tế thông thường phát ra một liều lượng bức xạ thấp do thời gian tiếp xúc hạn chế. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, một bài kiểm tra X-quang phổi bình thường, liều bức xạ chỉ 0.5mGy đặt ra một nguy cơ tương đối thấp đối với cơ thể con người. Tuy nhiên, một bài kiểm tra CT có thể chứa hàm lượng liều lượng cao hơn mười đến hai mươi lần so với kiểm tra x-ray thông thường có thể do thời gian tiếp xúc lâu hơn, có thể gây ra chấn thương của con người. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Mặc dù có những lợi thế về hình ảnh CT so với những hình ảnh x- ray thông thường, việc không có khả năng để giảm liều bức xạ của nó đến một mức độ an toàn làm cho phương pháp này không thể phát hiện và sau đó điều trị ung thư ở giai đoạn đầu. Tính khả thi của việc đẩy nhanh thời gian quét trong một cuộc kiểm tra CT phải được kiểm tra, do đó làm giảm mức độ liều lượng bức xạ. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, tính khả thi của việc đẩy nhanh thời gian quét trong một cuộc kiểm tra CT phải được kiểm tra, do đó làm giảm mức độ liều lượng bức xạ.
  • 36. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu To determine the radioactivity levels in the human brain, uptake radiopharmaceuticals can be used in brain imagery to accurately diagnose the early stages of brain-related diseases. Vấn đề nghiên cứu However, according to clinical studies, the amount and concentration of brain uptake radiopharmaceuticals have a low stability, making it impossible to diagnose brain-related diseases accurately and efficiently. (NOTE : Add 2- 4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu More specifically, the chemical structures of traditional radiopharmaceuticals (ECD) have too many sulfur chemical complexes, resulting in radioactivity in the liver. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Simultaneously, the uptake of radiopharmaceuticals in brain radioactivity becomes increasingly lower, ultimately making it increasingly difficult to accurately diagnose brain-related diseases for clinical purposes. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a high lipophilicity radiopharmaceutical method must be developed that uses two groups of radiochemistry, i.e. aminedithiolate ligand (ONS) and monothiolate coligand (S), to increase the radiopharmaceutical high lipophilicity level in order to maintain a radiopharmaceutical stability and hyperactivities.
  • 37. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Để xác định mức độ phóng xạ trong não người, sự hấp thu dược phóng xạ có thể được sử dụng trong xạ hình ảnh não để chẩn đoán chính xác giai đoạn đầu của những căn bệnh liên quan đến não. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, theo các nghiên cứu lâm sàng, số lượng và nồng độ hấp thu dược phóng xạ não có tính ổn định thấp, làm cho người ta không thể chẩn đoán bệnh liên quan đến não một cách chính xác và hiệu quả. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Cụ thể hơn, các cấu trúc hóa học của dược phóng xạ truyền thống (ECD) có quá nhiều hợp chất lưu huỳnh, kết quả có phóng xạ ở gan. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Đồng thời, sự hấp thu dược phóng xạ trong phóng xạ não trở nên ngày càng thấp, cuối cùng làm cho người ta ngày càng khó khăn để chẩn đoán chính xác bệnh liên quan đến não với mục đích lâm sàng. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một phương pháp dược phẩm phóng xạ lipophilicity phải được phát triển để sử dụng hai nhóm Hoá Bức Xạ, tức là aminedithiolate ligand (ONS) và monothiolate coligand (S), để tăng mức độ dược phẩm phóng xạ lipophilicity cao để duy trì một sự ổn định dược phẩm phóng xạ và hyperactivities.
  • 38. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu As is well known, silver nanoparticles have an affinity with a protein’s thiol and amino group. Surface plasma resonance (SPR), a biosensor, can detect proteins because silver nanoparticles have a coating on SPR, necessitating the ability to use SPR sensitively and accurately to detect proteins. For instance, a protein containing amyloid B-derived diffusible ligands (ADDLs) causes Alzheimer’s disease. Vấn đề nghiên cứu Although local SPR (LSPR) is more sensitive and accurate than the conventionally adopted SPR, LSPR has many nanostructures, explaining why sensitivity and accuracy are of priority concern. Moreover, the conventionally adopted SPR is more expensive than LSPR. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu While the sensitivity of SPR is 100pM, LSPR must have a higher sensitivity and accuracy, hopefully below 1pM. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Developing a biosensor without a LSPR would lead to a more expensive detector. Moreover, the inability to increase the sensitivity and accuracy of a biosensor makes it impossible to detect the biomolecular structure in early stages, subsequently creating greater problems such as an increased societal burden in caring for such patients. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a sensitive and accurate biosensor must be designed that can identify special proteins efficiently, as well as detect certain diseases in their early stages.
  • 39. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: y học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Như đã biết, các hạt nano bạc có sự giống nhau về cấu trúc với thiol của protein và nhóm amino. Cộng hưởng plasma bề mặt (SPR), một cảm biến sinh học, có thể phát hiện các protein vì các hạt nano bạc có một lớp phủ trên SPR, cần phải có khả năng sử dụng SPR một cách nhạy cảm và chính xác để phát hiện protein. Ví dụ, một loại protein có chứa amyloid B có nguồn gốc từ các ligand diffusible (ADDLs) gây ra bệnh Alzheimer. Vấn đề nghiên cứu Mặc dù LSPR là nhạy cảm hơn và chính xác hơn so với SPR thông thường được thông qua, LSPR có nhiều cấu trúc nano, điều này giải thích tại sao độ nhạy và độ chính xác là mối quan tâm ưu tiên. Hơn nữa, SPR thông thường được áp dụng là đắt hơn LSPR. (NOTE : Add 2- 4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Trong khi sự nhạy cảm của SPR là 100pM, LSPR phải có độ nhạy cao hơn và độ chính xác, hy vọng bên dưới 01:00. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Phát triển một cảm biến sinh học mà không có một LSPR sẽ dẫn đến một máy dò tốn kém hơn. Hơn nữa, không có khả năng làm tăng độ nhạy và độ chính xác của một cảm biến sinh học làm cho nó không thể phát hiện cấu trúc sinh học phân tử trong giai đoạn đầu, sau đó tạo ra vấn đề lớn hơn như một gánh nặng xã hội tăng lên trong việc chăm sóc cho những bệnh nhân này. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Do đó, một cảm biến sinh học nhạy cảm và chính xác phải được thiết kế để có thể xác định các protein đặc biệt một cách có hiệu quả, cũng như phát hiện các bệnh nhất định trong giai đoạn đầu của họ.
  • 40. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Gene expression requires that many proteins interact with a regulated element. However, modulation of gene expression has not been thoroughly investigated, making it impossible to determine the period and location of gene expression. Vấn đề nghiên cứu However, expression of the same gene in a diverse cell can be regulated based on different expressions. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu and, thus, cannot be expressed 100%. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to thoroughly understand the mechanism of distinct gene expression makes it impossible to understand how this unique mechanism affects embryo development. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, the mechanism of gene expression in a cell must be elucidated owing to the importance of acquiring genes in a cell for embryo development.
  • 41. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Biểu hiện gen đòi hỏi nhiều protein tương tác với một yếu tố quy định. Tuy nhiên, điều chế biểu hiện gen vẫn chưa được điều tra kỹ lưỡng, làm cho người ta không thể xác định thời gian và vị trí của biểu hiện gen. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, biểu hiện của cùng một gen trong một tế bào khác nhau có thể được quy định dựa trên các biểu hiện khác nhau. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu và vì vậy không thể thể hiện được 100% Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng thấu hiểu cơ chế biểu hiện gen riêng biệt làm cho người ta không thể hiểu làm thế nào cơ chế độc đáo này ảnh hưởng đến phát triển của phôi. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, cơ chế biểu hiện gen trong một tế bào phải được làm sáng tỏ nhờ vào tầm quan trọng của việc thu thập các gen trong một tế bào phát triển của phôi.
  • 42. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Widely distributed in aquatic environments, bacteria in the genus Vibrio are considered autochthonous bacteria in marine and estuarine waters. Capable of causing infection in humans, some Vibrio species have been isolated from a variety of intestinal and extraintestinal sites. Specifically, this bacteria can cause gastroenteritis in humans. PCR method is the conventional means of detecting the target with the tdh gene or trh gene, in which the specificity in the chromosome of V. parahaemolyticus gene of chitinase can be used as the detection marker. Vấn đề nghiên cứu However, this method is inefficient in terms of detecting the target with the tdh gene or trh gene. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, PCR method requires seven days to authenticate the results. However, the PCR method can be used as long as the effect can be authenticated. The molecular biology method is an effective means of authenticating the results efficiently Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to detect the target with the tdh gene or trh gene more efficiently will lead to a higher incidence of food poisoning in humans from aquatic foods, with an especially high incidence during the spring season. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a PCR-based molecular biology method must be developed to identify a particular gene of Vibrio parahaemolyticus rapidly.
  • 43. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Phân bố rộng rãi trong môi trường nước, vi khuẩn trong chi Vibrio được coi là vi khuẩn tại chổ ở vùng nước biển và cửa sông. Có khả năng gây bệnh ở người, một số loài vi khuẩn Vibrio đã được cách ly khỏi nhiều vùng trong và ngoài ruột. Cụ thể, vi khuẩn này có thể gây ra viêm dạ dày ruột ở người. Phương pháp PCR là phương tiện thông thường phát hiện các mục tiêu với các gen TDH hoặc gen TRH , trong đó đặc trưng trong nhiễm sắc thể của gen V. parahaemolyticus của chitinase có thể được sử dụng như là dấu hiệu phát hiện. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, phương pháp này không hiệu quả trong việc phát hiện các mục tiêu với các gen TDH hoặc TRH gen. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, phương pháp PCR đòi hỏi phải có bảy ngày để xác thực các kết quả. Tuy nhiên, phương pháp PCR có thể được sử dụng miễn là hiệu quả có thể được chứng thực. Các phương pháp sinh học phân tử là một phương tiện hiệu quả xác thực các kết quả một cách hiệu quả. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng phát hiện các mục tiêu với các gen TDH hoặc TRH gen hiệu quả hơn sẽ dẫn đến tỷ lệ ngộ độc thực phẩm cao đối với các thực phẩm thủy sản, với một tỷ lệ đặc biệt cao trong suốt mùa xuân. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một phương pháp dựa trên sinh học phân tử PCR phải được phát triển để xác định một gen đặc biệt của vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus một cách nhanh chóng.
  • 44. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Latent membrane protein (LMPI) expressed in EBV-infected cells is a major transforming protein. Epstein-Barr virus (EBV) is a herpesvirus that infects more than 90% of the human population, despite the fact that most carriers remain asymptomatic. EBV, the causative agent of infectious monucleosis, is associated with several human lymphoid and epithelial malignancies, including Burkit’s lymphoma, nasopharyngeal carcinoma (NPC), T cell lymphoma and Hodgkin’s disease. LMPI, an integral membrane protein comprising 386 amino acids, consists of the N-terminus cytoplasmic domain of twenty four amino acids, six membrane-spanning domains of 162 amino acids, and a long cytoplasmic C-terminus of 200 amino acids. Vấn đề nghiên cứu The phosphorylation of LMPI plays a significant role in regulating the function of LMPI. The C-terminus of LMPI, i.e. the main domain engaging the intracellular signal transductions, can be phosphorylated. The C-terminus contains several activating regions, i.e. CTAR1, CTAR2, and CTAR3, that determine the biological functions of the molecule. Although the function of CTAR2 has been extensively studied, certain aspects require further consideration. For instance, LMPI is known to activate at least seven signaling pathways. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu According to previous studies, CTAR2 domains of LMPI activate around 75% of NT-KB activity compared with full-length LMPI. Whether CTAR1 accounts for the remaining 25% of NF-KB activity is unknown. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to identify and characterize the remaining 25% function of CTAR1 prevents us from thoroughly understanding how this versatile molecule implements its function in EBV-induced transformation and, possibly, preventing the development of potential therapeutic targets for EBV-associated cancers. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a model must be developed based on analysis of Epstein-Barr virus latent membrane protein in which C terminus 204 and 206 are mutated. Based on those results, the phosphorylation and ubiquitination of the mutated C terminus 204 and 206 must also be found on the NF-KB signal pathway.
  • 45. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Protein màng tế bào tiềm ẩn (LMPI) thể hiện trong các tế bào bị nhiễm EBV là một protein biến đổi lớn. Virus Epstein-Barr (EBV) là một herpesvirus có thể lây nhiễm cho hơn 90% dân số của con người, mặc dù thực tế cho thấy rằng hầu hết nhưng người mang mầm bệnh vẫn không có triệu chứng. EBV, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm monucleosis, được kết hợp với một số bạch huyết và biểu mô ác tính của con người, bao gồm ung thư hạch Burkit của, ung thư biểu mô mũi họng (NPC), u lympho tế bào T và bệnh Hodgkin. LMPI, một protein màng tế bào không thể thiếu bao gồm 386 axit amin, bao gồm các tế bào chất miền N-ga cuối của hai mươi bốn axit amin, sáu lĩnh vực màng trải dài 162 axit amin, và một tế bào chất C-terminus dài 200 axit amin. Vấn đề nghiên cứu Phosphoryl hóa của LMPI đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các chức năng của LMPI. C-terminus của LMPI, tức là phạm vi chính tham gia các tín hiệu truyền tính trạng nội bào, có thể là phosphoryl hóa. C-terminus chứa một số khu vực kích hoạt, như là CTAR1, CTAR2, và CTAR3, xác định các chức năng sinh học của phân tử. Mặc dù chức năng của CTAR2 đã được nghiên cứu rộng rãi, một số khía cạnh cần phải được xem xét thêm. Ví dụ, LMPI được biết đến để kích hoạt ít nhất là bảy con đường tín hiệu. (Chú ý: Thêm 2 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Theo những nghiên cứu trước đây, CTAR2 bao gồm LMPI kích hoạt khoảng 75% của NT-KB hoạt động so với full-lengh LMPI. Liệu CTAR1 chiếm 25% còn lại trong các hoạt động của NF-KB là không rõ. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Không có khả năng xác định và mô tả 25% các chức năng còn lại của CTAR1 ngăn cản chúng ta hoàn toàn hiểu như thế nào phân tử đa năng này thực hiện chức năng của nó trong việc chuyển đổi EBV gây ra và, có thể, ngăn ngừa sự phát triển của mục tiêu điều trị tiềm năng cho các bệnh ung thư liên quan đến EBV. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một mô hình phải được phát triển dựa trên phân tích của virus Epstein-Barr protein màng tế bào tiềm ẩn trong đó C terminus 204 và 206 bị đột biến. Dựa trên những kết quả, phosphoryl hóa và ubiquitination của C terminus đột biến 204 và 206 cũng phải được tìm thấy trên con
  • 46. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Originally an agricultural based economy that has shifted to an industrial based one, Taiwan now overproduces agricultural produce that can be found in rice as well as in traditional vegetable and fruit markets. However, even with these traditional markets, effectively dealing with agricultural overproduce is problematic. For agricultural overproduce in the international community, the cellulose microbe can not curtail food processing effectively, largely owing to the natural boundary of enzyme production for a thermostable enzyme. Vấn đề nghiên cứu The cellulase in cultural heritage is subjected to hot stability, which is insufficiently high; the enzyme yield is low as well. Additionally, the natural boundary only has a small amount of mold and actinomyceses for the cellulase. Therefore, owing to that the natural boundary is not fast enough, agricultural overproduce can not be processed efficiently. (NOTE : Add 2 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, according to the Environmental Protection Administration of the Republic of China, Taiwan has 6,000,000 tons of agricultural overproduce that must be processed annually. However, this overproduce can not be processed entirely. Taiwan has 2,300,000 tons of agricultural overproduce in rice, while traditional vegetable and fruit markets generate 600,000 tons. Such overproduce can not be processed efficiently. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to produce a thermostable enzyme would make it impossible to handle the overwhelming amount of agricultural produce in Taiwan, resulting in serious environmental pollution. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, thermostable cellulases must be grown to understand whether streptomyces inside the mutation stub are active for purposes of manufacturing glucose in the food processing sector.
  • 47. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Ban đầu là một nền kinh tế dựa trên nông nghiệp đã chuyển sang một một dựa trên công nghiệp, Đài Loan hiện nay overproduces sản phẩm nông nghiệp có thể được tìm thấy trong lúa cũng như tại các thị trường rau và trái cây truyền thống. Tuy nhiên, ngay cả với các thị trường truyền thống, phó hiệu quả với sản xuất thừa nông nghiệp là vấn đề. Đối với sản xuất thừa nông nghiệp trong cộng đồng quốc tế, vi khuẩn cellulose không thể cắt giảm chế biến thực phẩm có hiệu quả, chủ yếu là do đến ranh giới tự nhiên của sản xuất enzyme cho một enzyme chịu nhiệt. Vấn đề nghiên cứu Các cellulase trong di sản văn hóa phải chịu sự ổn định nóng, không đủ cao; cũng như sản lượng enzyme thấp. Ngoài ra, ranh giới tự nhiên chỉ có một số lượng nhỏ của nấm mốc và actinomyceses cho cellulase. Vì vậy, do ranh giới tự nhiên là không đủ nhanh, sản xuất thừa nông nghiệp không thể được xử lý một cách hiệu quả. (Chú ý: Thêm 2 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, theo Cục Bảo vệ môi trường của Trung Quốc, Đài Loan có đến 6.000.000 tấn nông sản bị sản xuất thừa trong nông nghiệp phải được xử lý hàng năm. Tuy nhiên, sản xuất thừa này không thể xử lý hoàn toàn. Đài Loan có 2.300.000 tấn lúa bị sản xuất thừa, trong khi thị trường rau và trái cây truyền thống tạo ra 600.000 tấn. Sản xuất thừa như vậy không thể được xử lý một cách hiệu quả. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng sản xuất một enzyme chịu nhiệt sẽ làm cho người ta không thể xử lý quá số lượng sản phẩm nông nghiệp ở Đài Loan, dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, cellulase chịu nhiệt phải được phát triển để hiểu xem Streptomyces bên trong stub đột biến đang hoạt động cho mục đích sản xuất glucose trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
  • 48. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Curcumin can inhibit the activation of cancer cells in humans. Vấn đề nghiên cứu However, merely consuming plenty of natural foods such as vegetables and fruits does not ensure a concrete expression to circumvent the activation of cancer cells. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe characteristics of the problem or statistics that reflect its severity) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, the inability to consume 10uM of curcumin consistently will not prevent the activation of cancer cells. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to consume adequate amounts of curcumin to inhibit cancer cell growth makes it impossible to ensure sustained growth. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a determination method must be developed to identify various concentrations of curcumin that would inhibit cancer cell growth, enabling us to determine the most efficacious concentration.
  • 49. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Curcumin có thể ức chế sự hoạt hóa của tế bào ung thư ở người. Vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, chỉ hấp thụ nhiều loại thực phẩm tự nhiên như rau và hoa quả không đảm bảo một biểu hiện cụ thể để phá vỡ sự hoạt hóa của tế bào ung thư. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả đặc điểm của vấn đề hay thống kê phản ánh mức độ nghiêm trọng của nó) Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, việc không có khả năng hấp thụ 10um của curcumin một cách thường xuyên sẽ không ngăn chặn việc kích hoạt các tế bào ung thư. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng tiêu thụ đủ lượng curcumin ức chế sự tăng trưởng tế bào ung thư không thể đảm bảo một sự tăng trưởng bền vững. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Vì vậy, một phương pháp xác định phải được phát triển để xác định nồng độ khác nhau của chất curcumin sẽ ức chế sự tăng trưởng tế bào ung thư, giúp chúng ta xác định nồng độ một cách hiệu quả nhất.
  • 50. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu As a disease commonly spread through sexual transmission, syphilis also occurs through blood transfusions, exchange of body fluid or through a mother’s placenta to the fetus. Notably, treponema pallidum is the most common causative agent of syphilis. Vấn đề nghiên cứu A typical diagnosis method involves performing initial screening nontreponemal tests, e.g., venereal disease research laboratory (VDRL) and rapid plasma reagin (RPR) tests. As the basic syphilis screen order, VDRL and RPR tests use a patient’s serum for testing. A situation in which a patient has monocyte injection or malaria infection can often interfere with the test results, not only yield a probability of false positive of round 20%, but also cause a high degree of non-specificity. Another typical diagnosis method involves performing a confirmation test, commonly referred to as treponemal tests, which include treponema pallidum hacmagglutination (TPHA) and fluorescent treponemal antibody absorption (FTA-ABS). However, these methods are expensive and inefficient. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu For instance, conventional determination methods easily miss a patient’s latent phase, and have a poor diagnosis accuracy of only around 80% during examination. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu The inability to resolve the limitations of conventional methods, i.e. the high non-specificity, expensiveness and inefficiency of VDRL, RPR, TPHA, and FTA-ABS, will require not only more personnel to diagnose a disease during laboratory examination, but also a higher cost per examination. A disease in patients in the latent phase is difficult to detect and will likely to spread. Yêu cầu cho dự án nghiên cứu Therefore, a syphilis diagnostic kit must be developed, capable of detecting in only one step the anti-treponema specific antibodies in a patient’s serum or plasma binding to the antigen.
  • 51. Trình bày vấn đề nghiên cứu ví dụ: khoa học Thiết lập các đề xuất nghiên cứu Là một bệnh thường lây qua đường tình dục, bệnh giang mai cũng lây qua đường máu, trao đổi dịch cơ thể hoặc thông qua nhau thai của người mẹ sang thai nhi. Đáng chú ý, Treponema pallidum là tác nhân gây bệnh phổ biến nhất của bệnh giang mai. Vấn đề nghiên cứu Một phương pháp chẩn đoán điển hình liên quan đến việc thực hiện các bài kiểm tra quét khuẩn xoắn, ví dụ, phòng thí nghiệm nghiên cứu bệnh hoa liễu (VDRL) và các xét nghiệm RPR. Là một trình tự kiểm tra giang mai cơ bản, VDRL và các xét nghiệm RPR sử dụng huyết thanh của bệnh nhân để thử nghiệm. Một tình huống trong đó một bệnh nhân đã tiêm monocyte hoặc nhiễm trùng sốt rét có thể thường xuyên can thiệp vào kết quả kiểm tra, không chỉ mang lại một khả năng dương tính giả trong khoảng 20%, mà còn gây ra một mức độ không đặc hiệu cao. Một phương pháp chẩn đoán điển hình liên quan đến việc thực hiện kiểm tra xác nhận, thường được gọi là kiểm tra treponemal, trong đó bao gồm Treponema pallidum hacmagglutination (TPHA) và hấp thụ treponemal kháng thể huỳnh quang (FTA-ABS). Tuy nhiên, những phương pháp này tốn kém và không hiệu quả. Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu Ví dụ, phương pháp xác định thông thường dễ dàng bỏ lỡ giai đoạn tiềm ẩn của bệnh nhân, và có một độ chính xác chẩn đoán kém chỉ khoảng 80% trong quá trình kiểm tra. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Việc không có khả năng để giải quyết những hạn chế của phương pháp thông thường, tức là không đặc hiệu cao, việc tốn kém và kém hiệu quả của VDRL, RPR, TPHA, và FTA-ABS, sẽ đòi hỏi không chỉ nhiều hơn về nhân viên để chẩn đoán bệnh trong quá trình xét nghiệm, mà còn đòi hỏi cao hơn về mặt chi phí cho mỗi lần xét
  • 52. Tài liệu tham khảo Knoy, T (2002) Writing Effective Work Proposals. Taipei: Yang Chih Publishing
  • 53. Further details can be found at www.chineseowl.idv.tw