SlideShare a Scribd company logo
1 of 142
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
----------
VƢƠNG YẾN LINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ TẠI QUẬN NINH KIỀU,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CẦN THƠ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
----------
VƢƠNG YẾN LINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ TẠI QUẬN NINH KIỀU,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG
CẦN THƠ, 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo Sau Đại học, Khoa
Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng, Quý Giảng viên trƣờng Đại học Tây Đô đã tận tình
giúp đỡ và tạo điều kiện trong suốt quá trình đào tạo và thực hiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Hữu Đặng - ngƣời
Thầy hƣớng dẫn khoa học đã động viên, giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và viết
luận văn này.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và hữu ích của Cục Thống kê thành phố Cần
Thơ; Chi cục Thuế quận Ninh Kiều; Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Cần Thơ; Ban
Giám đốc, Kế toán trƣởng, Trƣởng phòng/Ban các doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn quận
Ninh Kiều đã hỗ trợ, trao đổi và chia sẻ, đánh giá và đóng góp ý kiến quý báu trong
suốt quá trình nghiên cứu, khảo sát, thu thập dữ liệu.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên,
giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành luận văn.
TÁC GIẢ
Vƣơng Yến Linh
ii
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
lựa chọn dịch vụ kế toán (DVKT) của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ và đề xuất các kiến nghị nhằm gia tăng việc thu hút các doanh nghiệp lựa
chọn dịch vụ kế toán trong thực tiễn kinh doanh đầy khó khăn và áp lực nhƣ hiện nay.
Dựa trên cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng trong các nghiên cứu
trƣớc, tác giả thực hiện nghiên cứu của mình bằng việc tiến hành thu thập dữ liệu sơ
cấp thông qua khảo sát 182 lãnh đạo, kế toán trƣởng, trƣởng phòng/ban các doanh
nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều trong năm 2019. Kết quả phân tích nhân tố khám phá
EFA, ƣớc lƣợng mô hình bằng phƣơng pháp phân tích hồi quy bội đã cho thấy mức độ
và chiều hƣớng ảnh hƣởng của từng nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT. Các nhân
tố có ảnh hƣởng tích cực và ảnh hƣởng mạnh đến quyết định lựa chọn DVKT của các
doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ lần lƣợt là nhân tố Trình độ
chuyên môn, Giá phí, Lợi ích chuyên môn, Sự giới thiệu, Chất lƣợng dịch vụ, và
Thƣơng hiệu.
Dựa vào kết quả nghiên cứu, các đơn vị cung cấp DVKT cần chú ý đến nhu cầu
và kỳ vọng của khách hàng tiềm năng, nâng cao uy tín, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ,
mở rộng và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ kế toán, thực hiện dịch vụ đúng cam kết,
kịp tiến độ và không để xảy ra sai sót, tổ chức tốt bộ phận chăm sóc khách hàng để kịp
thời nắm bắt thái độ, phản ứng của khách hàng trƣớc, trong và sau khi sử dụng DVKT.
Bên cạnh đó, đơn vị cần chú trọng công tác tập huấn đào tạo cho nhân viên đảm bảo
nghiệp vụ chuyên môn giỏi, có khả năng giải đáp các vấn đề của khách hàng, cung cấp
các dịch vụ phù hợp cũng nhƣ có mức giá phí linh hoạt và phù hợp với nhu cầu và thị
hiếu của các đối tƣợng khách hàng. Mặt khác, nên tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát quá
trình cung cấp DVKT bằng các quy định, quy trình nghiệp vụ đối với nhân viên nhằm
kiểm soát chất lƣợng dịch vụ và gia tăng lợi ích cho khách hàng khi sử dụng DVKT.
iii
ABSTRACT
This study aims to analyze the factors affecting decision in choosing accounting
services of the small enterprises in Ninh Kieu district, Can Tho city and propose
recommendations to increase the attraction of enterprises to choose accounting
services in difficult business practices and current pressures. Based on the theoretical
and research models from previous studies, the study conducted primary data
collection through survey of 182 leaders, chief accountants, managers / departments of
small enterprises in Ninh Kieu district in 2019. Results of EFA exploratory factor
analysis, estimating the model by multiple regression analysis showed the degree and
direction effect of each factor to decide on accounting services. The results show that
six factors affecting decision in choosing accounting services of small enterprises in
Ninh Kieu District, Can Tho City, includes: professional qualifications, cost,
professional benefits, referrals, quality service, and Brand.
Based on research results, accounting service providers need to pay attention to
the needs and expectations of potential customers, enhance reputation, diversify
products and services, expand and improve the quality of accounting services, perform
services properly committed, keep up with schedule and not let mistakes occur, well
organize customer care department to timely grasp the attitude and response of
customers before, during and after using the accounting service. Besides, the unit
should focus on training for employees to ensure good professional skills, being able
to resolve customer issues, provide appropriate services as well as have prices flexible
and match for the needs and trend of customers. On the other hand, should check and
control the process of providing accounting services by regulations and professional
procedures for employees to control service quality and increase benefits for
customers when using accounting services.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tất cả những nội dung đƣợc kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều đƣợc
Tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong Danh mục các tài liệu tham khảo.
Ngày …. tháng …. năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vƣơng Yến Linh
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................iv
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
TÓM TẮT ......................................................................................................................ii
ABSTRACT ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................xii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................1
1.1 Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu....................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................3
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................3
1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...........................................................................4
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..............................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................5
2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................................5
2.1.1 Tổng quan về dịch vụ và hành vi ngƣời tiêu dùng ........................................5
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ..................................................................................5
2.1.1.2 c i m dịch vụ...................................................................................5
2.1.1.3 Ch t ng dịch vụ ................................................................................6
2.1.1.4 Hành vi ng ời tiêu dùng........................................................................7
2.1.1.5 Quy trình ựa chọn dịch vụ..................................................................10
2.1.1.6 Các nhân tố ảnh h ởng ến hành vi tiêu dùng ...................................12
2.1.2 Tổng quan về dịch vụ kế toán.....................................................................13
2.1.2.1 Dịch vụ kế toán....................................................................................13
vi
2.1.2.2 Vai trò của dịch vụ kế toán..................................................................16
2.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ tại việt nam...............................................18
2.2.1 Định nghĩa và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam...............18
2.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam.........................19
2.3 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan.........................................................20
2.3.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc...............................................................................20
2.3.2 Nghiên cứu trong nƣớc ...............................................................................21
2.3.3 Tổng hợp các công trình nghiên cứu và khoản trống chƣa nghiên cứu.......23
2.3.3.1 Tổng h p các nghiên cứu tr ớc ..........................................................23
2.3.3.2. Khoảng trống ch a nghiên cứu...........................................................27
2.4 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu .......................................27
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................27
2.4.2 Các giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................28
2.4.2.1 Th ơng hiệu.........................................................................................28
2.4.2.2 Ch t ng dịch vụ ..............................................................................28
2.4.2.3 Trình ộ chuyên môn...........................................................................28
2.4.2.4 Giá phí.................................................................................................28
2.4.2.5 Sự giới thiệu ........................................................................................29
2.4.2.6 L i ích chuyên môn .............................................................................29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................30
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................31
3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................31
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ........................................................................................32
3.1.2 Nghiên cứu chính thức................................................................................32
3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu.........................................................................33
3.2.1 Thiết kế thang đo ........................................................................................33
3.2.1.1 Th ơng hiệu.........................................................................................33
3.2.1.2 Ch t ng dịch vụ ..............................................................................33
3.2.1.3 Trình ộ chuyên môn...........................................................................34
3.2.1.4 Giá phí.................................................................................................34
vii
3.2.1.5 Sự giới thiệu ........................................................................................35
3.2.1.6 L i ích chuyên môn .............................................................................35
3.2.1.7 Quyết ịnh ựa chọn dịch vụ kế toán...................................................36
3.2.2 Đối tƣợng khảo sát......................................................................................38
3.2.3 Cỡ mẫu nghiên cứu.....................................................................................38
3.2.4 Phƣơng pháp thu thập số liệu .....................................................................39
3.3 Phƣơng pháp phân tích ...................................................................................39
3.3.1 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................39
3.3.2 Kiểm định chất lƣợng thang đo (Cronbach’s Alpha) .................................39
3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................39
3.3.4 Phân tích mô hình hồi quy bội....................................................................40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................44
4.1 Tổng quan về các doanh nghiệp tại quận ninh kiều thành phố Cần Thơ ..44
4.2 Đánh giá thực trạng tình hình cung cấp dịch vụ kế toán tại quận ninh kiều,
thành phố Cần Thơ .....................................................................................................45
4.3 Đặc điểm của các doanh nghiệp đƣợc khảo sát ............................................46
4.3.1 Mẫu khảo sát...............................................................................................46
4.3.2 Loại hình doanh nghiệp ..............................................................................46
4.3.3 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp........................................................47
4.3.4 Quy mô doanh nghiệp.................................................................................47
4.3.4.1 Quy mô về vốn .....................................................................................47
4.3.4.2 Quy mô doanh thu ...............................................................................48
4.3.4.3 Quy mô ao ộng .................................................................................48
4.3.5 Đặc điểm kế toán tại doanh nghiệp.............................................................49
4.4 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dvkt của các
doanh nghiệp nhỏ tại quận ninh kiều, thành phố Cần Thơ ....................................50
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................................................54
4.5.1 Mô tả biến đo lƣờng....................................................................................54
4.5.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh
nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.....................................................55
viii
4.5.2.1 Ki m tra ộ tin cậy của các thang o..................................................55
4.5.2.2 Phân tích nhân tố khám phá................................................................61
4.5.3 Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các
doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ....................................65
4.5.3.1 Phân tích t ơng quan giữa các nhân tố..............................................65
4.5.3.2 Phân tích hồi quy bội...........................................................................66
4.5.3.3 Ki m ịnh giả thuyết các nhân tố tác ộng ến quyết ịnh lựa chọn
DVKT của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ...............69
4.5.3.4 Dò tìm các vi phạm giả ịnh của mô hình...........................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................................75
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................76
5.1 Kết luận.............................................................................................................76
5.2 Hàm ý quản trị .................................................................................................77
5.2.1 Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị......................................................................77
5.2.2 Đối với các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ ...79
5.2.3 Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán ..................................80
5.2.4 Đối với Nhà nƣớc .......................................................................................81
5.2.4 Đối với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)................................81
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................83
PHỤ LỤC I: ................................................................................................................89
PHỤ LỤC II:................................................................................................................93
PHỤ LỤC III: .............................................................................................................94
PHỤ LỤC V:..............................................................................................................122
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam .......................................18
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trƣớc.................................................24
Bảng 2.3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán từ
các nghiên cứu trƣớc .....................................................................................................26
Bảng 3.1: Thang đo nhân tố Thƣơng hiệu.....................................................................33
Bảng 3.2: Thang đo nhân tố Chất lƣợng dịch vụ...........................................................33
Bảng 3.3: Thang đo nhân tố Trình độ chuyên môn.......................................................34
Bảng 3.4: Thang đo nhân tố Giá phí..............................................................................34
Bảng 3.5: Thang đo nhân tố Sự giới thiệu.....................................................................35
Bảng 3.6: Thang đo nhân tố Lợi ích chuyên môn .........................................................35
Bảng 3.7: Thang đo nhân tố Quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán...............................36
Bảng 3.8: Tổng hợp thang đo các nhân tố.....................................................................36
Bảng 3.9: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình .....................................................41
Bảng 4.1: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Loại hình
doanh nghiệp..................................................................................................................46
Bảng 4.3: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Quy mô về vốn47
Bảng 4.4: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Quy mô về
doanh thu .......................................................................................................................48
Bảng 4.5: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Quy mô lao
động ...............................................................................................................................48
Bảng 4.6: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Năm thành lập49
Bảng 4.7: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Chế độ kế toán49
Bảng 4.8: Thống kê số lƣợng doanh nghiêp nhỏ tham gia khảo sát đang sử dụng loại
DVKT ............................................................................................................................50
Bảng 4.9: Thống kê số lƣợng doanh nghiêp nhỏ tham gia khảo sát đang thuê DVKT.50
Bảng 4.10: Tổng hợp ý kiến phỏng vấn chuyên gia......................................................51
Bảng 4.11: Ý kiến chuyên gia về mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định lựa
chọn DVKT của doanh nghiêp nhỏ tại quận Ninh Kiều ...............................................51
Bảng 4.12: Ý kiến chuyên gia về các biến quan sát cho biến Quyết định lựa chọn
DVKT ............................................................................................................................53
x
Bảng 4.13: Kết quả thống kê mô tả giá trị của các biến đo lƣờng ................................54
Bảng 4.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Thƣơng hiệu.................................56
Bảng 4.15: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Chất lƣợng dịch vụ ......................57
Bảng 4.16: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Trình độ chuyên môn...................57
Bảng 4.17: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Giá phí .........................................57
Bảng 4.18: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Sự giới thiệu.................................58
Bảng 4.19: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Lợi ích chuyên môn.....................58
Bảng 4.20: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Quyết định lựa chọn DVKT ........59
Bảng 4.21: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo các nhân tố ảnh
hƣởng đến Quyết định lựa chọn DVKT ........................................................................60
Bảng 4.22: Kiểm định Bartlett và KMO cho thang đo QĐLC DVKT..........................62
Bảng 4.23: Kiểm định Bartlett và KMO cho thang đo các nhân tố tác động đến QĐLC
DVKT ............................................................................................................................62
Bảng 4.24: Tổng phƣơng sai trích của thang đo các nhân tố tác động đến QĐLC
DVKT ............................................................................................................................63
Bảng 4.25: Tổng phƣơng sai trích của thang đo QĐLC DVKT ...................................63
Bảng 4.26: Ma trận xoay nhân tố của thang đo các nhân tố tác động đến QĐLC DVKT64
Bảng 4.27: Ma trận xoay nhân tố của thang đo QĐLC DVKT.....................................65
Bảng 4.28: Ma trận hệ số tƣơng quan ...........................................................................65
Bảng 4.29: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình hồi quy ...........................................................66
Bảng 4.30: Tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng đến Quyết định lựa chọn
DVKT ............................................................................................................................68
Bảng 4.31: Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến QĐLC
DVKT của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ................72
Bảng 4.32: So sánh kết quả nghiên cứu ........................................................................74
Bảng 5.1: Trật tự các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn DVKT ..................78
xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Quy trình mua dịch vụ.....................................................................................7
Hình 2.2: Thuyết hành động hợp lý (TRA).....................................................................8
Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi dự định TPB..........................................................9
Hình 2.4: Quy trình lựa chọn dịch vụ............................................................................11
Hình 2.5: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng....................................13
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................27
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.....................................................................................31
Hình 4.1: Biểu đồ Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới qua các năm ....................45
Hình 4.2: Biểu đồ tần suất của các phần dƣ chuẩn hóa.................................................71
Hình 4.3: Biểu đồ tần suất PP-Plot................................................................................71
Hình 4.4: Biểu đồ phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán ..................................72
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
AASC Công ty Dịch vụ Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
AFA Hiệp hội Kế toán ASIAN
CL Chất lƣợng dịch vụ
CP Chi phí
CRA Cronbach’s Alpha
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DVKT Dịch vụ kế toán
ĐTC Độ tin cậy
EFA Exploratory Factor Analysis - phân tích thống kê
GTGT Giá trị gia tăng
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTV Hội đồng thành viên
IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế
KMO Kaiser-Meyer-Olkin - hệ số sự thích hợp của phân tích nhân tố
LI Lợi ích chuyên môn
MLR Phân tích hồi quy bội
QD Quyết định
QĐLC DVKT Quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán
SGT Sự giới thiệu
TD Trình độ chuyên môn
TH Thƣơng hiệu
VAA
Vietnam Association of Accountants and Auditors
(Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam)
VACO Viet Nam Auditing Company - Công ty Kiểm toán Việt Nam
VIF Variance Inflation Factor – hệ số phóng đại phƣơng sai
VNĐ Việt Nam Đồng
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Việc xây dựng hệ thống kế toán tiết kiệm, hiệu quả, an toàn, bền vững, tuân thủ
quy định của pháp luật luôn là mối quan tâm của chủ doanh nghiệp và nhà quản lý. Hệ
thống kế toán phù hợp giúp doanh nghiệp tránh đƣợc tình trạng một ngày nào đó bị cơ
quan nhà nƣớc “sờ gáy” hay nghiêm trọng hơn là nguy cơ phá sản hoặc giải thể. Tại
các nƣớc phát triển, các nghiệp vụ kế toán tài chính, kê khai thuế của phần lớn doanh
nghiệp đƣợc đảm nhận bởi các công ty dịch vụ kế toán độc lập. Nhƣ thế, doanh nghiệp
vừa tiết kiệm chi phí, vừa có hệ thống kế toán vững mạnh, chuyên nghiệp, hệ thống sổ
sách tuân thủ pháp luật và an toàn về trách nhiệm pháp lý.
Các doanh nghiệp mới thành lập thƣờng gặp khó khăn trong các vấn đề kế toán
thuế nhƣ: Giải quyết các thủ tục ban đầu về kế toán, báo cáo thuế hàng tháng, quí, hệ
thống sổ sách kế toán, quyết toán thuế,… Đối với các doanh nghiệp đã hoạt động lâu
năm: Chi phí phải bỏ ra để chi trả lƣơng cho một kế toán có kinh nghiệm vào làm việc
là rất lớn, theo nhƣ thị trƣờng lao động chung hiện nay thì mức lƣơng tối thiểu là từ
4,5 - 10 triệu VNĐ/ tháng. Với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ thì việc chi trả này là
một vấn đề đáng quan tâm. Chƣa kể ngƣời lao động thƣờng xuyên nhảy việc, gây khó
khăn cho doanh nghiệp trong vấn đề tìm ngƣời thay thế, tạo sự gián đoạn lớn cho quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tìm đến công ty dịch vụ kế toán là một
sự lựa chọn sáng suốt cho các doanh nghiệp nhỏ, vừa tiết kiệm chi phí - vừa đảm bảo
quá trình hoạt động không bị gián đoạn.
Bộ phận kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc cung cấp thông tin tài
chính cho các quyết định của Giám đốc. Khi có các số liệu kế toán đƣợc thống kê
chính xác, cung cấp kịp thời sẽ giúp Ban Giám đốc nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt động
của doanh nghiệp để từ đó đƣa ra các quyết định phù hợp, đáp ứng với những thay đổi
của môi trƣờng kinh doanh. Nhiều công ty duy trì vị trí kế toán nhƣng đây thực sự là
công việc rất quan trọng, cần sự chính xác, thành thạo và tính cẩn trọng cao. Trong khi
đó, nhiều nhân viên kế toán chƣa chắc đã đủ kinh nghiệm để đáp ứng các nhu cầu của
những thủ tục hành chính, thuế,… Vì vậy, giải pháp lựa chọn dịch vụ kế toán chính là
xu hƣớng đƣợc nhiều doanh nghiệp hiện nay áp dụng nhằm mang lại lợi ích cho công
ty.
Với những lý do trên thì sự ra đời của dịch vụ kế toán (DVKT) là xu hƣớng tất
yếu và phù hợp. Kế toán không chỉ là công cụ quản lý kinh tế - tài chính mà đã trở
thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp đƣợc xã hội thừa nhận trong nền kinh tế
thị trƣờng, mở cửa. DVKT của Việt Nam ra đời từ năm 1991 khi Bộ Tài chính thành
2
lập hai công ty kiểm toán đầu tiên là Công ty Kiểm toán Việt Nam (VACO) và Công
ty Dịch vụ Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AASC). Đặc biệt, khi Quốc hội ban hành
Luật kế toán (2003) thì DVKT Việt Nam đƣợc chính thức thừa nhận là một nghề độc
lập. Sau hơn 20 năm hoạt động thì ngành DVKT Việt Nam đã phát triển nhanh chóng
về số lƣợng, quy mô của tổ chức dịch vụ, loại hình dịch vụ và không ngừng đƣợc cải
thiện về chất lƣợng đƣợc thể hiện rõ nét nhƣ môi trƣờng pháp lý về kế toán tƣơng đối
đầy đủ, rõ ràng, phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện Việt Nam. Sự ra đời của
Hội nghề nghiệp đã ảnh hƣởng sâu sắc đến thị trƣờng DVKT (Mai Thị Hoàng Minh,
2010).
Đặc biệt, Luật Kế toán sửa đổi 2015 dành riêng một chƣơng quy định rõ về hoạt
động kinh doanh DVKT. Hiện nay, xu hƣớng mở cửa hội nhập cùng với nhu cầu của
doanh nghiệp trong nƣớc khiến thị trƣờng kinh doanh DVKT ở Việt Nam đƣợc đánh
giá rất tiềm năng. Điều này thể hiện qua việc các ông lớn trong lĩnh vực kế toán, kiểm
toán đã có mặt tại Việt Nam, tạo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp
DVKT, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các thị trƣờng dịch vụ kế toán,
kiểm toán tại Việt Nam.
Tại Việt Nam đã có những nghiên cứu về DVKT. Một trong những nghiên cứu
nổi bật là nghiên cứu của Mai Thị Hoàng Minh (2010), nghiên cứu này đánh giá thực
trạng kế toán và dịch vụ kế toán để đƣa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện DVKT, tuy
nhiên nghiên cứu tiếp cận từ khía cạnh nhằm thực hiện các cam kết quốc tế và gia
nhập tổ chức thế giới. Trên thế giới các nhà nghiên cứu Scott & Walt (1995) và Hunt
et al. (1999) cũng đã thực hiện các đề tài về các tiêu chí lựa chọn và duy trì DVKT, tuy
nhiên các nghiên cứu này tiếp cận từ khía cạnh dựa trên tiêu chí của các nhà cung cấp
dịch vụ, những nghiên cứu này chỉ có thể làm tài liệu tham khảo do thị trƣờng nƣớc
ngoài và thị trƣờng trong nƣớc có nhiều khác biệt về văn hóa, kinh tế, xã hội.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả quyết định nghiên cứu về “Các nhân
tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa
chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ để từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm phát triển dịch vụ kế toán.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của
các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
3
- Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn dịch vụ
kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; và
- Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm phát triển dịch vụ kế toán để đáp ứng nhu cầu
của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa
chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp nhỏ có sử dụng dịch vụ kế toán tại quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Phạm vi thời gian:
 Dữ liệu thống kê liên quan đến số lƣợng doanh nghiệp đăng ký thành lập
mới tại quận Ninh Kiều đƣợc thu thập từ năm 2016 đến năm 2018.
 Dữ liệu thống kê liên quan đến loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh
doanh của các doanh nghiệp tại quận Ninh Kiều đƣợc thu thập năm 2018.
 Khảo sát đƣợc tiến hành từ tháng 3/2019 đến tháng 6/2019
- Phạm vi nội dung:
+ Hệ thống hóa lý thuyết về hành vi tiêu dùng, các nhân tố tác động đến hành vi
tiêu dùng; khái quát các khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ kế toán.
+ Thực trạng đặc điểm của các doanh nghiệp tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ.
+ Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của
các doanh nghiệp nhỏ, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố và đề xuất các
hàm ý quản trị nhằm phát triển dịch vụ kế toán để thu hút các doanh nghiệp nhỏ tại
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Trong
phƣơng pháp này, tác giả sử dụng khảo sát, phỏng vấn các chuyên gia có trình độ, kinh
nghiệm và liên quan trực tiếp đến lĩnh vực nghiên cứu để quy nạp và khẳng định các
nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ
trên địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
4
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng đƣợc thiết kế dựa
trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh
hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Toàn bộ thông tin thu thập sẽ đƣợc xử lý với sự hỗ trợ
của phần mềm SPSS 22.0 để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu. Sử dụng các
kỹ thuật phân tích: Thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích khám phá
EFA, mô hình hồi quy bội. Thang đo của các biến độc lập và biến phụ thuộc đƣợc thiết
kế dựa theo các nghiên cứu trƣớc đó và do tác giả đề xuất.
1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần tóm tắt, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc kết
cấu thành 5 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
- Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
- Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 trình bày tổng quan về nội dung nghiên cứu của luận văn, theo
đó cho thấy việc nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch
vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ có ý
nghĩa thực tiễn và khoa học, nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa
chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và đề xuất các hàm ý quản trị nhằm
phát triển DVKT cũng nhƣ để gia tăng việc thu hút các doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ
kế toán trong thực tiễn kinh doanh đầy khó khăn và áp lực hiện nay.
5
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tổng quan về dịch vụ và hành vi ngƣời tiêu dùng
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Hiện nay, các hoạt động dịch vụ luôn diễn ra rất đa dạng ở khắp mọi nơi và mọi
lĩnh vực trong xã hội. Vì khái niệm dịch vụ đã trở nên phổ biến và sử dụng rộng rãi
nên đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về dịch vụ.
Theo Gronroos (1990), dịch vụ là một hoạt động hoặc chuỗi các hoạt động ít
nhiều có tính chất vô hình trong đó diễn ra sự tƣơng tác giữa khách hàng và các nhân
viên tiếp xúc với khách hàng, các nguồn lực vật chất, hàng hóa hay hệ thống cung cấp
dịch vụ, nơi giải quyết những vấn đề của khách hàng.
Theo Zeithaml và Bitner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách thức
thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm hài lòng
nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Theo Kotler và Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.
Theo G. Parry et al. (2011), dịch vụ là sản phẩm đặc biệt, khác với sản phẩm
hàng hóa thông thƣờng khác bởi các đặc tính sau: tính vô hình, tính không đồng nhất,
tính không thể tách rời, tính không thể cất trữ.
Theo Philip Kotler (2005), dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm
để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực
hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Tóm lại, dịch vụ là một quá trình diễn ra sự tƣơng tác giữa nhà cung cấp và
khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo cách mà khách hàng mong
muốn cũng nhƣ việc tạo ra giá trị cho khách hàng.
1 1 c i m dịch vụ
Những khác biệt mang tính cố hữu giữa hàng hóa vật chất và dịch vụ tạo ra
những khó khăn mang tính đặc thù trong hoạt động quản trị của các tổ chức dịch vụ.
Những đặc điểm của dịch vụ theo G. Parry et al. (2011), bao gồm:
 Tính vô hình
Dịch vụ là sản phẩm không tồn tại dƣới hình thái vật thể, không thể sử dụng các
giác quan để cảm nhận dịch vụ nhƣ cầm nắm, chạm vào hoặc ngửi,… trƣớc khi mua.
Chính vì vậy, tính vô hình đã gây nên một số khó khăn cho các doanh nghiệp nhƣ
6
khách hàng chỉ đánh giá chất lƣợng dựa trên các nhân tố về cơ sở vật chất, cũng nhƣ
không thể bảo hộ cho các sáng chế hay ý tƣởng sản phẩm của mình,…
 Tính không đồng nhất
Dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố tâm lý và nhân tố con ngƣời, do vậy
dịch vụ có thể không giống nhau giữa các lần phục vụ cho dù là do một ngƣời thực
hiện hay một nhà cung cấp. Do đó, tùy thuộc thái độ của nhân viên và sự cảm nhận
của khách hàng mà dẫn đến các mức độ sai lệch ngẫu nhiên hoặc không mong muốn
của chất lƣợng dịch vụ mà khách hàng nhận đƣợc khi mua dịch vụ.
 Tính không thể tách rời
Tính không thể tách rời đề cập đến việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra
đồng thời. Khách hàng thƣờng phải hiện diện trong quá trình thực hiện dịch vụ và
đóng một vai trò chủ động trong quá trình này. Chất lƣợng của hoạt động dịch vụ phụ
thuộc vào sự tƣơng tác giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ.
 Tính không lƣu trữ đƣợc
Là việc dịch vụ không thể đƣợc cất trữ hay đƣa vào dự trữ dƣới dạng tồn kho.
Đặc tính này cũng gây khó khăn cho nhà cung cấp dịch vụ buộc họ cần phải tổ chức
sản xuất và cân đối nguồn cung nhƣ thế nào để lúc nào cũng đáp ứng kịp nhu cầu
thƣờng xuyên biến động.
1 1 h t n dịch vụ
Parasuraman et al. (1988) định nghĩa chất lƣợng dịch vụ là khoảng cách giữa sự
mong đợi về dịch vụ của khách hàng và cảm nhận của họ về kết quả của dịch vụ.
Cronin và Taylor (1992) định nghĩa chất lƣợng dịch vụ chỉ là cảm nhận của
khách hàng về kết quả của dịch vụ.
Vì nhu cầu của khách hàng thì đa dạng, cho nên chất lƣợng cũng sẽ có nhiều cấp
độ tuỳ theo đối tƣợng khách hàng. Do vậy, cùng một mức chất lƣợng dịch vụ nhƣng
các khách hàng khác nhau sẽ có cảm nhận khác nhau, và ngay cả cùng một khách
hàng cũng có cảm nhận khác nhau ở các giai đoạn khác nhau.
Nghiên cứu của Parasuraman et al. (1988), đã cho ra đời thang đo chất lƣợng
dịch vụ (Thang đo SERVQUAL) với 21 biến quan sát thuộc 5 nhóm thành phần của
chất lƣợng dịch vụ. Các tác giả ban đầu đƣa ra mô hình bao gồm 10 biến về chất lƣợng
dịch vụ, nhƣng theo thời gian, các nhân tố đƣợc thu hẹp còn 5 nhân tố là: sự tin cậy, sự
đảm bảo, sự hữu hình, sự cảm thông và sự đáp ứng (reliability, assurance, tangibles,
empathy and responsiveness) và do đó đƣợc viết tắt là RATER.
Nghiên cứu của Cronin và Taylor (1992), đƣa ra 5 thành phần tƣơng tự nhƣ phần
hỏi về nhận thức của khách hàng về kết quả của dịch vụ của thang đo SERVQUAL.
7
Các thành phần đó là: (1) Tin cậy, (2) Đáp ứng, (3) Năng lực phục vụ, (4) Đồng cảm,
(5) Phƣơng tiện hữu hình và các nhà nghiên cứu này gọi tắt là thang đo SERVPERF.
Tóm lại, có thể hiểu chất lƣợng dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng đƣợc đo bằng
hiệu số giữa chất lƣợng mong đợi và chất lƣợng đạt đƣợc. Nếu chất lƣợng mong đợi
thấp hơn chất lƣợng đạt đƣợc thì chất lƣợng dịch vụ là tốt, ngƣợc lại, nếu chất lƣợng
mong đợi lớn hơn chất lƣợng đạt đƣợc thì chất lƣợng dịch vụ không tốt. Và để đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ thì có thể dùng thang đo SERVQUAL và SERVPERF. Tuy
nhiên, hai thang đo này chỉ mang tính tổng quát, chúng có thể chƣa đủ đối với nghiên
cứu về chất lƣợng dịch vụ trong từng tình huống cụ thể (Lagrosen, 2001). Do đó, cần
phải phát triển thêm các thành phần trong tình huống cụ thể, để bổ sung cho các thành
phần tổng quát này (Lagrosen et al., 2004).
1 1 4 Hành vi n ời tiêu dùn
Cho đến nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hành vi ngƣời tiêu dùng. Theo
Leon Schiffiman et al. (2001), hành vi ngƣời tiêu dùng là sự tƣơng tác năng động của
các nhân tố ảnh hƣởng đến nhận thức, hành vi và môi trƣờng mà qua sự thay đổi đó
con ngƣời thay đổi cuộc sống của họ. Theo Peter D. Bennet (1988), hành vi của ngƣời
tiêu dùng là những hành vi mà ngƣời tiêu dùng thể hiện trong việc tìm kiếm, mua, sử
dụng, đánh giá sản phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cầu cá nhân của
họ. Theo Charles et al. (2000), hành vi của ngƣời tiêu dùng là một quá trình mô tả cách
thức mà ngƣời tiêu dùng ra quyết định lựa chọn và loại bỏ một loại sản phẩm hay dịch
vụ.
Theo Philip Kotler (1997), hành vi mua là toàn bộ hoạt động mà khách hàng bộc
lộ ra trong quá trình nhận diện, mua sắm, sử dụng, đánh giá dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu. Theo Philip Kotler (2001), ngƣời làm kinh doanh nghiên cứu hành vi ngƣời
tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của họ. Cụ thể là xem
ngƣời tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ mua
nhãn hiệu đó, họ mua nhƣ thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và mức độ mua ra sao để
xây dựng chiến lƣợc marketing thúc đẩy ngƣời tiêu dùng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ
của mình. Để có một giao dịch, ngƣời mua phải trải qua một tiến trình bao gồm 5 giai
đoạn: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phƣơng án, quyết định mua,
hành vi sau khi mua.
Hình 2.1: Quy trình mua dịch vụ
(Nguồn: Philip Kotler, 1997)
Nhận
biết nhu
cầu
Tìm
kiếm
thông
tin
Đánh giá
các lựa chọn
thay thế
Quyết
định
mua
Hành vi
sau khi
mua
8
Trên cơ sở đối tƣợng nghiên cứu là quyết định lựa chọn dịch vụ, có hai học
thuyết đã đƣợc kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu đối với ý định và
hành vi của mỗi cá nhân. Đó là lý thuyết hành động hợp lý và thuyết hành vi dự định.
❖ Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Thuyết hành động hợp lý –TRA (Ajzen & Fishbein, 1975) thể hiện sự phối hợp
của các thành phần của thái độ trong một cấu trúc đƣợc thiết kế để dự đoán và giải
thích tốt hơn về hành vi tiêu dùng trong xã hội dựa trên hai khái niệm cơ bản bao gồm:
(1) thái độ của ngƣời tiêu dùng đối với việc thực hiện hành vi và (2) các chuẩn mực
chủ quan của ngƣời tiêu dùng
Trong mô hình TRA, thái độ đƣợc đo lƣờng bằng nhận thức về các thuộc tính của
sản phẩm. Ngƣời tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần
thiết và có mức độ quan trọng khác nhau.
Yếu tố chuẩn chủ quan có thể đƣợc đo lƣờng thông qua những ngƣời có liên
quan đến ngƣời tiêu dùng (nhƣ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…); những ngƣời này
thích hay không thích họ mua. Mức độ tác động của yếu tố chuẩn chủ quan đến xu
hƣớng mua của ngƣời tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc
mua của ngƣời tiêu dùng và (2) động cơ của ngƣời tiêu dùng làm theo mong muốn của
những ngƣời có ảnh hƣởng.
Hình 2.2: Thuyết hành động hợp lý (TRA)
(Nguồn: Ajzen & Fishbein, 1975)
 Thuyết hành vi dự định (TPB):
Lý thuyết hành vi dự định TPB (Ajzen, 1991) đƣợc phát triển từ thuyết hành
động hợp lý (TRA), xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con ngƣời có ít sự kiểm soát.
Lý thuyết này giả định rằng một hành vi có thể đƣợc dự báo hoặc giải thích bởi các ý
định để thực hiện hành vi đó. Các ý định đƣợc giả sử bao gồm các nhân tố, động cơ
ảnh hƣởng đến hành vi, đƣợc định nghĩa nhƣ là mức độ nỗ lực mà mọi ngƣời cố gắng
để thực hiện hành vi đó (Ajzen, 1991).
Thuyết TPB phát biểu rằng ý định dẫn đến hành vi của con ngƣời đƣợc dự báo
bởi: thái độ với hành vi, chuẩn chủ quan và cảm nhận về kiểm soát hành vi. Các định
9
đó cùng với nhận thức về kiểm soát hành vi giải thích cho các hành vi khác nhau đáng
kể trong thực tế. Thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức về kiểm soát hành vi đƣợc cho
là có liên quan chủ yếu với tập hợp các niềm tin về hành vi, chuẩn mực và sự kiểm
soát đến hành vi mà theo Ajzen & Fishbein (1975) tập hợp này lại bị tác động bởi
nhiều yếu tố nhân khẩu – xã hội học nhƣ là xã hội, văn hóa, cá tính và các nhân tố
ngoại cảnh.
Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi dự định TPB
(Nguồn: I. Ajzen, 1991)
Thái độ dẫn đến hành vi: Theo Ajzen (1991), thái độ dẫn đến hành vi là đánh
giá của một cá nhân về kết quả thu đƣợc từ việc thực hiện một hành vi. Thái độ dẫn
đến hành vi là mức độ mà biểu hiện của hành vi đó đƣợc chính bản thân cá nhân đánh
giá là tích cực hay tiêu cực. Thái độ của ngƣời tiêu dùng có ảnh hƣởng tới ý định của
họ (Ajzen & Fishbein, 1975). Phát triển trên cơ sở của khái niệm này, Chaniotakis et al
(2010) đã chỉ ra rằng thái độ dẫn đến hành vi là đánh giá của cá nhân đó cho rằng việc
thực hiện hành vi là xứng đáng với số tiền bỏ ra. Trƣớc đó, với nghiên cứu của mình,
Giner-Sorolla (1999) đã xây dựng thang đo cho nhân tố thái độ dẫn đến hành vi bao
gồm việc cá nhân dự định thực hiện hành vi đã nhắm vào hàng hóa/dịch vụ đó từ trƣớc
và cho rằng nếu thực hiện hành vi sẽ rất tốt cho bản thân. de Matos et al. (2007) cũng
đề cập đến thái độ dẫn đến hành vi của ngƣời tiêu dùng là do ngƣời tiêu dùng cho là
việc sử dụng sản phẩm sẽ mang lại rất nhiều lợi ích và đó chính là sự lựa chọn tốt nhất
đối với bản thân họ.
Chuẩn chủ quan: Ajzen và Fishbein (1975) định nghĩa chuẩn chủ quan là sức ép
xã hội về mặt nhận thức để tiến hành hoặc không tiến hành hành vi nào đó. Theo
nghiên cứu của Taylor và Tood (1995) thì sức ép này đến từ thái độ ủng hộ hay không
ủng hộ việc thực hiện hành vi của gia đình, bạn bè và những ngƣời quan trọng khác.
Ajzen (1991) phát triển thêm từ định nghĩa của mình về chuẩn chủ quan, chỉ ra rằng cá
nhân có ý định thực hiện hành vi sau khi xem xét sự ủng hộ của những ngƣời ảnh
hƣởng đối với bản thân và cá nhân nhận thấy có nhiều ngƣời cũng thực hiện hành vi
giống nhƣ mình dự định
10
Nhận thức kiểm soát hành vi: Yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi đƣợc Ajzen
(1985) thêm vào để điều chỉnh mô hình TRA. Nhận thức kiểm soát hành vi có vai trò
quan trọng nhƣ sự tự đánh giá của mỗi cá nhân về sự khó khăn hay dễ dàng trong việc
thực hiện một hành vi. Càng nhiều nguồn lực và cơ hội, họ nghĩ rằng sẽ càng có ít cản
trở và việc kiểm soát nhận thức đối với hành vi sẽ càng lớn. Theo Ajzen (1991), yếu tố
nhận thức kiểm soát này xuất phát từ sự tự tin của cá nhân ngƣời dự định thực hiện
hành vi và điều kiện dễ dàng và thuận lợi để thực hiện hành vi. Taylor và Tood (1995)
cho rằng việc ngƣời dự định thực hiện hành vi có đầy đủ thông tin cần thiết cho quyết
định của mình và sự quyết đoán của cá nhân ngƣời dự định thực hiện hành vi chính là
sự nhận thức kiểm soát hành vi của khách hàng.
Ý định hành vi: là sự biểu thị về sự sẵn sàng của mỗi ngƣời khi thực hiện một
hành vi đã quy định, và nó đƣợc xem nhƣ là tiền đề trực tiếp dẫn đến hành vi. Xu
hƣớng hành vi dựa trên các ƣớc lƣợng bao gồm thái độ dẫn đến hành vi, chuẩn chủ
quan và kiểm soát hành vi và các trọng số đƣợc gán cho mỗi ƣớc lƣợng này tùy vào
tầm quan trọng của chúng.
Hành vi: hành vi là sự phản ứng hiển nhiên có thể nhận thấy đƣợc thực hiện
trong tình huống đã quy định cùng với mục tiêu đã quy định trƣớc đó. Những quan sát
hành vi đơn lẻ có thể đƣợc tổng hợp nhiều lần trong các phạm vi để tạo ra một phép đo
tiêu biểu về hành vi mang tính bao quát. Theo TPB, hành vi là một hàm bao gồm các ý
định thích hợp và nhận thức kiểm soát hành vi. Về mặt khái niệm, nhận thức về kiểm
soát hành vi đƣợc dùng để làm giảm bớt ảnh hƣởng của ý định lên hành vi, do đó, một
ý định đƣợc tán thành chỉ dẫn dến hành vi chỉ khi mà nhận thức về kiểm soát hành vi
đủ mạnh. Thực tế, các ý định và nhận thức về kiểm soát hành vi đều đƣợc cho rằng là
những yếu tố chính dẫn đến hành vi khi mà chúng không có sự tác động qua lại.
Tóm lại, nếu thái độ đối với hành vi là tốt (cá nhân nhìn nhận hành vi đó là tốt),
và xã hội cũng nhìn nhận hành vi đó là đúng đắn, bản thân cá nhân có sự kiểm soát cao
đối với hành vi (hay nói một cách khác là cá nhân chắc chắn có những điều kiện thuận
lợi).
2.1.1.5 Quy trình ựa chọn dịch vụ
Đặc điểm của dịch vụ khác với hàng hóa vì dịch vụ có đặc điểm vô hình, không
đồng nhất... đặc biệt là quá trình mua và sử dụng dịch vụ xảy ra đồng thời. Vì vậy, quy
trình ra quyết định lựa chọn dịch vụ cũng khác với quy trình ra quyết định mua sắm
hàng hóa.
Theo Lovelock and Wirtz (2011), hành vi tiêu dùng đối với dịch vụ gồm 3 giai
đoạn sau:
11
Hình 2.4: Quy trình lựa chọn dịch vụ
(Nguồn: Lovelock and Wirtz, 2011)
 Đánh giá trƣớc khi mua
Do sự tham gia của ngƣời tiêu dùng trong quá trình sản xuất dịch vụ, quá trình ra
quyết định mất nhiều thời gian và phức tạp hơn trong trƣờng hợp của hàng hóa.
Nghiên cứu của Lovelock and Wirtz (2011) ủng hộ quan điểm kiến thức chuyên môn
của ngƣời tiêu dùng và sự nhận thức rủi ro đều đóng vai trò quan trọng trong quá trình
quyết định lựa chọn dịch vụ.
Trong giai đoạn này, ngƣời mua nhận biết nhu cầu và bắt đầu tìm kiếm thông tin
và đánh giá các lựa chọn thay thế trƣớc khi ra quyết định mua một dịch vụ. Nhu cầu có
thể bắt nguồn từ vô thức, hoặc từ các điều kiện bên trong (ví dụ nhƣ đói) hay các yếu
tố bên ngoài (các hoạt động marketing).
Cách thức mà ngƣời tiêu dùng tìm kiếm thông tin về các dịch vụ khác với cách
thức mà họ tìm kiếm về hàng hóa về số lƣợng thông tin tìm kiếm và loại nguồn sử
dụng để thu thập thông tin. Tính không chắc chắn và nhận thức rủi ro liên quan đến
quyết định lựa chọn dịch vụ đƣợc xem là cao hơn so với hàng hóa vì đặc điểm vô hình
và không đồng nhất của dịch vụ (Murray & Schlacter, 1990; Bansal & Voyer, 2000).
Những rủi ro có thể phát sinh nhƣ không thỏa mãn về chất lƣợng nhƣ mong đợi, mất
nhiều chi phí, lãng phí thời gian thậm chí còn có thể bị tổn thƣơng về mặt vật lý nhƣ
chấn thƣơng, nguy hiểm tính mạng,… Mặc dù vậy, các thông tin đánh giá từ những
khách hàng đã có kinh nghiệm về sử dụng dịch vụ, cũng nhƣ cơ sở vật chất của công
ty cung cấp dịch vụ mà khách hàng cần hoặc các phƣơng thức bảo hiểm,… là một
trong những cách thức giúp khách hàng loại bỏ rủi ro khi lựa chọn dịch vụ.
 Quá trình mua và sử dụng dịch vụ
Ngƣời tiêu dùng chuyển sang việc trải nghiệm dịch vụ sau khi quyết định mua
dịch vụ. Giai đoạn này gọi là chuyển giao dịch vụ, tức ngƣời tiêu dùng tƣơng tác trực
tiếp với nhà cung cấp dịch vụ cũng có nghĩa là ngƣời tiêu dùng đồng tạo ra giá trị và
đồng sản xuất ra dịch vụ trong khi đánh giá những trải nghiệm dịch vụ của mình
(Wirtz, 2011).
Quá trình chuyển giao dịch vụ là một quá trình phức tạp với sự tƣơng tác của
ngƣời tiêu dùng với các yếu tố môi trƣờng xung quanh bao gồm các ngoại thất, nội
thất, phƣơng tiện thiết bị,… cũng nhƣ sự xuất hiện và hành vi của nhân viên phục vụ
và các hành khách khác có thể làm ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng từ đó
12
hình thành nên các hành vi nhƣ ý định tái sử dụng, trung thành với dịch vụ hay hành vi
truyền miệng (Bitner et al., 2000).
 Đánh giá sau khi mua
Ngƣời tiêu dùng sẽ đánh giá dịch vụ mà họ trải nghiệm so với kỳ vọng trƣớc đó
của họ. Họ sẽ hài lòng với dịch vụ khi cảm nhận về dịch vụ rơi vào vùng khoan dung
(chấp nhận đƣợc) thì rất nhiều khả năng họ sẽ lặp lại hành động mua hàng, trung thành
với nhà cung cấp dịch vụ và hiệu ứng truyền miệng tích cực đối với dịch vụ. Và ngƣợc
lại, nếu khách hàng không hài lòng họ sẽ có những phản ứng đối với lỗi lầm phát sinh
trong quá trình chuyển giao dịch vụ, hành vi của ngƣời tiêu dùng có thể là phàn nàn
hoặc không bao giờ sử dụng dịch vụ này lần nữa và có các hiệu ứng truyền miệng tiêu
cực,…
Khác với hàng hóa, dịch vụ đƣợc cung cấp rất khó đƣa ra những tiêu chí cụ thể
để làm hài lòng khách hàng vì đặc điểm vô hình của nó. Những chuẩn mực đƣa ra là
tƣơng đối, do vậy khả năng phục hồi hay các hành động sửa chữa sai lầm ngay lập tức
trong quá trình chuyển giao dịch vụ là rất cần thiết để giảm thiểu rủi ro cho nhà cung
cấp dịch vụ.
Các lý thuyết về tiến trình ra quyết định của ngƣời tiêu dùng đều giả định rằng
hành vi tiêu dùng đều phải thông qua từng bƣớc từng giai đoạn để mua và sử dụng
cũng nhƣ đánh giá dịch vụ. Tuy nhiên, thực tế không phải lúc nào khách hàng cũng
tuân thủ các quy trình nhƣ vậy, có thể một vài giai đoạn sẽ đƣợc bỏ qua khi khách
hàng mua một sản phẩm hay dịch vụ nào đó.
2.1.1.6 Các nhân tố ảnh h ởn ến hành vi tiêu dùn
Theo Engel et al. (1995) cho rằng, việc mua sắm của ngƣời tiêu dùng chịu tác
động mạnh mẽ của những nhân tố văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Đối với nhà
quản trị, đa số những nhân tố này là không thể kiểm soát đƣợc, nhƣng chúng cần phải
đƣợc phân tích cẩn thận và xem xét những ảnh hƣởng của chúng đến hành vi của
ngƣời mua.
13
Hình 2.5: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng
(Nguồn: Engel et al., 1995)
Bốn nhóm nhân tố trên thể hiện đặc điểm của ngƣời tiêu dùng, hiểu rõ đƣợc các
nhân tố trên là một lợi thế đối với ngƣời làm marketing, họ sẽ có những chiến lƣợc các
sản phẩm và dịch vụ phù hợp.
Nghiên cứu của Cronin et al (2000), về “các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu
dùng của khách hàng trong môi trƣờng dịch vụ” cho thấy các nhân tố chất lƣợng dịch
vụ, giá trị cảm nhận, sự thoả mãn của khách hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến hành vi
tiêu dùng dịch vụ.
Nghiên cứu của Lai & Chen (2010), về các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu
dùng cho thấy các nhân tố chất lƣợng dịch vụ, giá trị cảm nhận, sự hài lòng và nhân tố
tham gia có ảnh hƣởng trực tiếp đến hành vi lựa chọn của khách hàng. Chất lƣợng dịch
vụ biểu thị lợi ích đem lại cho khách hàng.
2.1.2 Tổng quan về dịch vụ kế toán
1 1 Dịch vụ kế toán
 Kế toán và dịch vụ kế toán
Theo Neddles et al. (2003), Viện Kế toán Công chứng Hoa Kỳ vào năm 1941
định nghĩa kế toán nhƣ sau: Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp một
cách có ý nghĩa và dƣới hình thức bằng tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các sự
kiện mà ít nhiều có liên quan đến tài chính và giải trình kết quả của việc ghi chép này.
Tuy nhiên, đây là quan điểm cổ điển về kế toán, nó không còn phù hợp với thực tiễn
kế toán ngày nay nữa.
Do vậy, vào năm 1970 Viện Kế toán Công Chứng Hoa Kỳ cho rằng nhiệm vụ
của kế toán là “Cung cấp thông tin định lƣợng, chủ yếu mang tính chất tài chính về các
đơn vị kinh tế hạch toán độc lập nhằm giúp ích cho việc làm các quyết định kinh tế”.
Theo tinh thần của kế toán quốc tế, kế toán đƣợc định nghĩa là “hệ thống thông tin và
Văn hoá
Nền văn hoá
Nhánh văn hoá
Tầng lớp xã
hội
Xã hội
Nhóm tham
khảo
Gia đình
Vai trò và địa
lý
Cá nhân
Độ tuổi, nghề
nghiệp
Hoàn cảnh
kinh tế
Lối sống, nhân
cách, ...
Tâm lý
Động cơ
Nhận thức,
Hiểu biết
Niềm tin
và thái độ
Hành
vi
ngƣời
mua
14
kiểm tra dùng để đo lƣờng/phản ánh, xử lý và truyền đạt những thông tin về tài chính,
kết quả kinh doanh và các luồng tiền tạo ra của một đơn vị kinh tế” (Mai Thị Hoàng
Minh, 2010).
Theo Luật kế toán của Việt Nam (2015), định nghĩa kế toán đƣợc trình bày ở
khoản 8 điều 3 nhƣ sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.
Cũng theo Luật kế toán của Việt Nam (2015), nhiệm vụ kế toán đƣợc quy định
cụ thể trong điều 4 nhƣ sau: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng
và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; Kiểm tra,
giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành
vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán; Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham
mƣu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
của đơn vị kế toán; Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ kế toán là dịch vụ chuyên nghiệp, là dịch vụ mang tính trách nhiệm cao
đối với xã hội do đó đối tƣợng cung cấp dịch vụ này phải đáp ứng những quy định của
pháp luật về việc thành lập, hoạt động và đạo đức nghề nghiệp (Mai Thị Hoàng Minh,
2010).
Theo Luật Kế toán của Việt Nam (2015), Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc
cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trƣởng, lập báo cáo tài chính, tƣ vấn kế toán
và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Cơ sở kinh doanh dịch vụ kế toán phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
 Thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
Doanh nghiệp kinh doanh đƣợc thành lập theo các loại hình doanh nghiệp sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tƣ nhân.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nƣớc ngoài thực hiện kinh doanh dịch
vụ kế toán tại Việt Nam dƣới các hình thức sau đây:
- Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã đƣợc thành lập và
hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nƣớc ngoài;
- Cung cấp dịch vụ qua biên giới
Hộ kinh doanh đƣợc phép kinh doanh dịch vụ kế toán khi đáp ứng các điều kiện
sau đây:
15
- Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên
hành nghề.
 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Đối với doanh nghiệp, sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh
nghiệp phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ kế toán tại Bộ tài chính. Khi có giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán doanh
nghiệp mới đƣợc phép tiến hành hoạt động kinh doanh.
Đối với hộ kinh doanh, theo điều 65 Luật kế toán 2015, hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Những ngƣời cung cấp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ kế
toán theo Thông tƣ số 91/2017/TT-BTC ban hành ngày 31/8/2017. Để thành lập doanh
nghiệp dịch vụ kế toán phải có ít nhất hai ngƣời có chứng chỉ hành nghề kế toán, trong
đó có một trong những ngƣời quản lý doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề kế
toán. Các cá nhân và doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải đăng ký hành nghề với hội kế
toán và kiểm Toán Việt Nam.
 Các sản phẩm của dịch vụ kế toán
Theo cách phân loại của tổ chức Liên hợp Quốc Provision Central Product
Classification thì dịch vụ kế toán bao gồm:
 Dịch vụ soát xét kế toán
 Dịch vụ lập báo cáo tài chính
 Dịch vụ kế toán khác
 Dịch vụ ghi sổ kế toán
 Dịch vụ tƣ vấn và lập kế hoạch thuế kinh doanh
 Dịch vụ chuẩn bị và rà soát thuế kinh doanh
 Dịch vụ lập kế hoạch và chuẩn bị thuế cá nhân
 Các dịch vụ liên quan đến thuế khác
Hiện nay, qua tìm hiểu thông tin trên trang mạng của các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trên thị trƣờng thì các cá nhân và doanh nghiệp thƣờng cung cấp các dịch vụ
kế toán sau:
- Dịch vụ tƣ vấn thiết lập bộ phận kế toán, bao gồm:
 Tƣ vấn chung về công tác kế toán liên quan đến ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp.
16
 Tƣ vấn và thiết lập phần mềm kế toán.
 Vận hành bộ phận kế toán, phần mềm kế toán và bàn giao.
- Dịch vụ báo cáo thuế và sổ sách kế toán:
 Báo cáo các lại thuế phát sinh: thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, thu
nhập cá nhân.
 Thực hiện hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán liên quan.
 Thực hiện các báo cáo kế toán, thuế, tài chính theo quý và năm theo yêu
cầu.
- Dịch vụ quyết toán thuế:
 Tƣ vấn các bƣớc quyết toán thuế.
 Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ trƣớc khi tiến hành quyết toán thuế.
 Phân tích các thiếu sót, rủi ro kế toán thuế và đƣa ra các giải pháp.
 Thay mặt doanh nghiệp, làm việc và giải trình số liệu quyết toán với cơ
quan thuế.
- Dịch vụ hoàn thuế GTGT:
 Tƣ vấn về thủ tục hoàn thuế.
 Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ và chứng từ hoàn thuế GTGT.
 Thực hiện thủ tục hoàn thuế, đảm bảo số thuế đƣợc hoàn cao và số tiền
hoàn thuế về đến tài khoản sớm theo luật định.
- Dịch vụ hành chính, bảo hiểm xã hội và công nghệ thông tin:
 Kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
 Đăng ký, cập nhật và quyết toán bảo hiểm xã hội.
 Cung cấp chữ ký số giá rẻ.
 Cung cấp phần mềm kế toán online.
 Cung cấp phần mềm quản lý doanh nghiệp – quan hệ khách hàng.
1 Vai trò của dịch vụ kế toán
Công tác kế toán là hoạt động không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp, nó diễn
ra thƣờng xuyên và liên tục. Thông thƣờng các doanh nghiệp sẽ tự tổ chức và vận hành
công tác kế toán bằng việc tuyển nhân viên, đầu tƣ trang bị thiết bị văn phòng,… Tuy
nhiên, hơn hai thập kỷ gần đây với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị
trƣờng và mở cửa đã xuất hiện loại hình dịch vụ có thể thay thế hoạt động này cho các
doanh nghiệp, đó là dịch vụ kế toán.
17
Dịch vụ kế toán là dịch vụ đặc biệt, khác với các loại dịch vụ thông thƣờng khác
mà doanh nghiệp mua hay thuê ngoài, dịch vụ này gắn liền với hoạt động của doanh
nghiệp. Các lợi ích mà dịch vụ kế toán có thể mang lại cho khách hàng là:
 Tiết kiệm chi phí
Để duy trì đội ngũ nhân viên thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp thì phải
tốn các khoản chi phí: tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế,…, tiền thƣởng và các khoản phải cấp khác, chi phí đào tạo. Và các chi phí
văn phòng làm việc, máy tính, văn phòng phẩm cho bộ phận kế toán. Bên cạnh đó còn
có thể phải mua phần mềm kế toán phát sinh chi phí duy trì, cập nhật phần mềm,…
Trong khi đó với việc sử dụng dịch vụ kế toán doanh nghiệp có thể tiết kiệm các
khoản chi phí nêu trên và chỉ mất khoảng 1/3 chi phí này.
 Chất lƣợng nghiệp vụ chuyên môn
Nhân viên kế toán tại doanh nghiệp chỉ làm việc với những nghiệp vụ liên quan
hoạt động tại doanh nghiệp và thƣờng xuyên lặp đi lặp lại, họ có thể thiếu kiến thức về
luật thuế, kế toán nói riêng, kiến thức tổng quát nói chung cũng nhƣ kinh nghiệm
thƣờng hạn chế, và họ ít có cơ hội đƣợc cập nhật kiến thức. Và kế toán trƣởng, nhân
viên kế toán tại doanh nghiệp không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán.
Nhƣng đối với cá nhân và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ
hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật, họ luôn cập nhật thông tin mới về kinh
tế, tài chính, thuế, kế toán, môi trƣờng kinh doanh theo quy định và để phục vụ tốt
nhất cho khách hàng và với khách hàng đa dạng nên kinh nghiệm và kỹ năng làm việc
của cá nhân và doanh nghiệp hành nghề dịch vụ kế toán rất dày dạn và phong phú.
 Tính ổn định
Nhân viên kế toán có thể thay đổi công việc để tìm thu nhập cao hơn, môi trƣờng
làm việc tốt hơn,... Do đó công tác có thể không ổn định, bị gián đoạn. Với việc thuê
dịch vụ kế toán thì dịch vụ sẽ đƣợc cung cấp mang tính chuyên nghiệp nên ổn định và
không bị gián đoạn.
 Tính an toàn
Tính an toàn phụ thuộc vào phẩm chất nhân viên kế toán và sự hiểu biết về an
toàn dữ liệu kế toán của nhân viên. Doanh nghiệp sẽ không phải lo sợ việc thuê dịch
vụ sẽ làm rò rỉ thông tin số liệu kế toán bởi vì sẽ đƣợc cam kết bảo mật thông tin bằng
hợp đồng và các chế tài theo quy định của pháp luật, hội nghề nghiệp.
 Khả n ng h trợ hoạt động quản lý doanh nghiệp
Với các doanh nghiệp thì việc tìm kiếm và lựa chọn mô hình quản lý kinh doanh
phù hợp cho hoạt động của mình khi mới thành lập hay khi mở rộng quy mô là điều
quan trọng. Các doanh nghiệp hiện nay, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các
doanh nghiệp tƣ nhân mới đi vào hoạt động, chủ doanh nghiệp cũng nhƣ các nhà quản
18
lý, điều hành doanh nghiệp chƣa thể nắm bắt kịp thời, đầy đủ các vấn đề, quy định về
quản lý kinh tế, tài chính, thuế, thƣơng mại và kế toán. Cũng nhƣ việc khó khăn do còn
thiếu thông tin, kinh nghiệm và kiến thức thực tiễn. Điều này dẫn đến những rủi ro
trong kinh doanh gây ra lãng phí thời gian, công sức, của cải vật chất,…
Việc lựa chọn các dịch vụ kế toán là giải pháp nhanh nhất, hiệu quả nhất để
doanh nghiệp có đƣợc những kiến thức tƣ vấn tốt nhất. Các doanh nghiệp dịch vụ kế
toán với đội ngũ chuyên gia đƣợc đào tạo chính quy, có bề dày kinh nghiệm, thƣờng
xuyên cập nhật thông tin, kiến thức sẽ tƣ vấn cho các doanh nghiệp các thông tin, kiến
nghị có giá trị để doanh nghiệp gia tăng hoạt động và sức cạnh tranh.
Thông qua các dịch vụ kế toán sẽ giúp chủ doanh nghiệp, nhà đầu tƣ phát hiện ra
những sai sót, điểm yếu trong công tác quản lý tài chính cũng nhƣ việc hạch toán kế
toán và đƣa ra kiến nghị nhằm giúp doanh nghiệp cải tiến và hoàn thiện hệ thống kế
toán tại doanh nghiệp.
2.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ tại việt nam
2.2.1 Định nghĩa và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam
Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH-QH13
đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định: “Doanh nghiệp à tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, c ăng ký thành ập theo quy ịnh của pháp
uật nhằm mục ích kinh doanh.”
Doanh nghiệp nhỏ theo định nghĩa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về
mặt vốn, lao động hay doanh thu. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh
nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến dƣới 200 ngƣời và nguồn vốn 20 tỷ trở
xuống. Và ở mỗi quốc gia khác nhau thì sẽ có các tiêu chí khác nhau để xác định
doanh nghiệp nhỏ tại quốc gia mình. Và ở Việt Nam cũng vậy, tại Điều 6, Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 Chính phủ đã quy định cụ thể các tiêu
chí để xác định doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam, nhƣ sau:
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam
Lĩnh
vực
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản và công nghiệp, xây dựng
2. Thƣơng mại, dịch vụ
Doanh
nghiệp
nhỏ
Có số lao động
tham gia BHXH
bình quân năm
không quá 100
ngƣời
Tổng DT của
năm không quá
50 tỷ hoặc tổng
NV không quá
20 tỷ
Có số lao động
tham gia BHXH
bình quân năm
không quá 50
ngƣời
Tổng DT của
năm không quá
100 tỷ hoặc
tổng NV không
quá 50 tỷ
(Nguồn: Nghị ịnh số 39/2018/N -CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ)
19
2.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam
Doanh nghiệp nhỏ có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trƣởng kinh tế của nhiều
quốc gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Các
doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ sản xuất
công nghiệp, xây dựng, thƣơng mại, dịch vụ,… đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng đa
dạng, phong phú của ngƣời tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển
khác nhau vai trò của doanh nghiệp nhỏ đƣợc thể hiện ở các mức độ khác nhau.
Nhƣng thực tế cho thấy tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ ngày càng lớn khi mà
phạm vi hoạt động ngày càng mở rộng thể hiện thông qua số lƣợng doanh nghiệp, hoạt
động có mặt ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại nhƣ một bộ phận không thể thiếu
của nền kinh tế mỗi quốc gia. Một số vai trò chủ yếu của doanh nghiệp nhỏ trong nền
kinh tế Việt Nam cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ tạo việc làm cho ngƣời lao động, góp phần giảm
thiểu thất nghiệp. Do các doanh nghiệp nhỏ tham gia kinh doanh ở tất cả các ngành
nghề, lĩnh vực của nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội
việc làm cho nhiều đối tƣợng lao động ở nhiều cùng miền khác nhau. Mặt khác, do đặc
điểm sản xuất kinh doanh không yêu cầu trình độ cao nên có thể sử dụng đƣợc cả lao
động ở các vùng sâu, vùng xa, vùng chƣa kinh tế chƣa phát triển. Đặc biệt khi nền
kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, trong khi các doanh nghiệp lớn thƣờng phải sa thải
nhân công để cắt giảm chi phí thì các doanh nghiệp nhỏ, với tính chất linh hoạt và
năng động của mình, có thể thích ứng nhanh với sự biến động của thị trƣờng, có thể
đứng vững mà không phải cắt giảm nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực
lƣợng lao động khi nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi.
Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ là những nhà thầu phụ cho các doanh
nghiệp lớn với việc điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh
tế có đƣợc sự ổn định trƣớc những biến động lớn. Với lợi thế về vốn đầu tƣ ít và nguồn
lao động dồi dào, trong những năm qua, doanh nghiệp nhỏ phát triển ngày càng nhanh
và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng số doanh nghiệp. doanh nghiệp nhỏ cung
cấp cho thị trƣờng nhiều mặt hàng phong phú, đa dạng ở tất cả các lĩnh vực của nền
kinh tế, tạo ra nhiều sự lựa chọn, đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, từ đó
thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh tế. Vì thế mức độ đóng góp của các doanh nghiệp
nhỏ vào tổng sản lƣợng của nền kinh tế là khá lớn.
Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ khai thác và phát huy các nguồn lực địa phƣơng, góp
phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế bao giờ cũng có những vùng sâu,
vùng xa, là những vùng kém phát triển, có điều kiện tự nhiên không thuận lợi hoặc cơ
sở hạ tầng chƣa phát triển. Nếu nền kinh tế chỉ tồn tại các doanh nghiệp lớn có xu
hƣớng tập trung ở các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp mà thiếu đi các doanh
nghiệp nhỏ thì sẽ xảy ra tình trạng phát triển mất cân đối giữa các vùng miền, không
20
tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, làm giảm hiệu quả hoạt động của nền kinh tế.
Trong khi đó, với quy mô vốn đầu tƣ nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ thành lập, các
doanh nghiệp nhỏ có thể tham gia vào nhiều thị trƣờng nhằm khai thác tiềm năng và
thế mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của từng vùng, đặc biệt là các ngành nông
– lâm – hải sản và ngành công nghiệp chế biến. doanh nghiệp nhỏ cũng chính là chủ
thể tác động tích cực vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống nhƣ
mây tre đan, gốm sứ, dệt,… Vì vậy, có thể nói doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò hết sức
quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông thôn góp phần thu
hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn, đồng thời thúc đẩy các ngành
thƣơng mại dịch vụ, tiểu thƣơng phát triển góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thứ tƣ, doanh nghiệp nhỏ thúc đẩy nền kinh tế năng động. Một nền kinh tế đặt tỉ
lệ quá lớn nguồn lực tài nguyên và lao động vào các doanh nghiệp lớn thì nền kinh tế
sẽ chậm chạp do quy mô lớn dẫn tới bộ máy quản lý cồng kềnh với các quyết định
kinh doanh chậm chạp. Ngƣợc lại, với một tỉ lệ thích hợp các doanh nghiệp có quy mô
nhỏ, dễ điều chỉnh hoạt động, nền kinh tế sẽ trở nên năng động, linh hoạt hơn, thích
nghi đƣợc với những biến động thị trƣờng bắt kịp xu hƣớng của nền kinh tế thế giới.
2.3 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
2.3.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc
Nghiên cứu của Scott and Walt (1995) về “Choice criteria in the se ection of
internationa accounting firms” đƣợc thực hiện tại New Zealand với mục tiêu khám
phá các tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ có liên quan đến khuynh hƣớng lựa chọn
các công ty kế toán quốc tế. Nhóm tác giả đã thông qua khảo sát 300 công ty khách
hàng ngẫu nhiên đang sử dụng dịch vụ kế toán tại New Zealand. Nghiên cứu kết hợp
sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu định tính (phỏng vấn) và định lƣợng (khảo sát),
các dữ liệu thu thập đƣợc trình bày và phân tích. Năm nhân tố đƣợc xác định là có ảnh
hƣởng đến khuynh hƣớng lựa chọn các công ty kế toán quốc tế đó là: lợi thế cạnh
tranh, dịch vụ cá nhân, sự giới thiệu từ bên ngoài, hình ảnh công ty, danh mục sản
phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy hình ảnh công ty là nhân tố quan trọng nhất tác
động đến khuynh hƣớng lựa chọn các công ty kế toán quốc tế, tiếp đến là dịch vụ cá
nhân. Ba nhân tố lợi thế cạnh tranh, sự giới thiệu từ bên ngoài và danh mục sản phẩm
đều ảnh hƣởng đến khuynh hƣớng lựa chọn các công ty kế toán quốc tế.
Bên cạnh đó, nghiên cứu của Hunt et al (1999) về “Marketing of Accounting
Services to Professionals vs. Small Business Owners: Selection and Retention Criteria
of These C ient Groups”. Hunt et al (1999) đã sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố
để xác định các tiêu chí lựa chọn và duy trì dịch vụ kế toán của hai nhóm khách hàng
là các chuyên gia và chủ doanh nghiệp nhỏ tại Hoa Kỳ dựa trên cuộc khảo sát mẫu 500
doanh nghiệp đƣợc liệt kê trong Sorkins Business Directory, có 81 (48 chuyên gia và
33 chủ doanh nghiệp) câu trả lời đƣợc sử dụng để phân tích. Doanh thu, thu nhập trung
bình của những ngƣời trả lời là 938.000$ cho các chuyên gia trong lĩnh vực tƣ nhân và
21
1.944.000$ cho các doanh nghiệp. Theo nghiên cứu này có 12 tiêu chí ảnh hƣởng đến
việc lựa chọn nhà cung cấp của hai nhóm khách hàng này: mối quan hệ cá nhân với
nhà cung cấp dich vụ, nhận thức đƣợc chuyên môn của nhà cung cấp, giá phí đề xuất,
kiến thức của nhà cung cấp về ngành nghề của khách hàng, trình bày bằng văn bản của
nhà cung cấp, trình bày bằng miệng của nhà cung cấp, đa dạng loại hình dịch vụ cung
cấp, quy mô của nhà cung cấp, sự giới thiệu từ các khách hàng của nhà cung cấp, quen
biết từ trƣớc với nhà cung cấp, vị trí, cung cấp các dich vụ quốc tế. Kết quả cho thấy
có sự so sánh giữa các chuyên gia và chủ doanh nghiệp. Khi các chuyên gia thay đổi
nhà cung cấp, họ có xu hƣớng quan tâm đáng kể đến kiến thức của nhà cung cấp về
ngành của họ, sau đó đến chất lƣợng trình bày miệng của nhà cung cấp, phạm vi dịch
vụ đƣợc cung cấp bởi nhà cung cấp và chất lƣợng bài trình bày của nhà cung cấp. Đối
với chủ doanh nghiệp, tiêu chí ảnh hƣởng nhiều nhất là kiến thức của nhà cung cấp về
ngành, kế đến chất lƣợng trình bày miệng của nhà cung cấp, chất lƣợng bài trình bày
của nhà cung cấp và các khuyến nghị từ các khách hàng khác của nhà cung cấp. Do đó
các chủ doanh nghiệp nhấn mạnh nhiều hơn vào phạm vi của các dịch vụ đƣợc cung
cấp và các bài trình bày miệng và viết của nhà cung cấp hơn là các chuyên gia. Nhân
tố duy nhất quan sát thấy đƣợc quan trọng hơn bởi các chuyên gia hơn là các chủ
doanh nghiệp là nhận thức về chuyên môn kỹ thuật của nhà cung cấp. Điều này cho
thấy các chuyên gia nhấn mạnh đến nhân tố này và các nỗ lực tiếp thị có thể đƣợc tập
trung trong lĩnh vực này.
2.3.2 Nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu của Trần Thị Mỹ Linh (2015) về “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành
phố Cần Thơ" với mục tiêu là xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
DVKT thuê ngoài của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ, xác định
mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNNVV tại
thành phố Cần Thơ, đánh giá sự khác nhau về giới tính, chức vụ, đối tƣợng cung cấp
dịch vụ, đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNNVV tại thành phố Cần Thơ. Dựa
trên những phân tích về vấn đề nghiên cứu và các lý thuyết có liên quan về quyết định
lựa chọn dịch vụ của tác giả trong và ngoài nƣớc. Kết hợp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu sơ bộ định lƣợng, mô hình nghiên cứu đã đƣợc xây dựng gồm 7 yếu tố tác
động đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNNVV tại khu vực thành phố Cần
Thơ. Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua 2 bƣớc là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức. Nghiên cứu sơ bộ (định tính và định lƣợng) đƣợc thực hiện qua kỹ thuật thảo
luận nhóm lấy ý kiến chuyên gia (n=10) và khảo sát sơ bộ định lƣợng (n= 55) bằng
phiếu khảo sát sơ bộ. Từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu định lƣợng chính thức
đƣợc thực hiện bằng việc khảo sát chính thức với 214 mẫu doanh DNNVV tại khu vực
thành phố Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu chính thức cho thấy: Sau khi kiểm định hệ số
Cronbach’s Alpha và phân tích yếu tố EFA, thang đo quyết định lựa chọn DVKT của
các DNNVV gồm 7 yếu tố là: hình ảnh nhà cung cấp dịch vụ, lợi ích chuyên môn, lợi
22
ích cảm nhận, giá phí, khả năng đáp ứng, ảnh hƣởng của xã hội, thói quen tâm lý. Phân
tích tƣơng quan, hồi quy cho thấy 7 yếu tố trên ảnh hƣởng có ý nghĩa đến quyết định
lựa chọn DVKT, trong đó yếu tố “giá phí” có sự ảnh hƣởng mạnh nhất.
Bên cạnh đó, nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) đã
sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê trong nghiên cứu “Các nhân tố ảnh h ởng
ến quyết ịnh ựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt
Nam” đƣợc thực hiện tại Việt Nam. Trong đó, chủ yếu là các doanh nghiệp ở thành
phố Hồ Chí Minh và Bình Định với 107 mẫu đạt yêu cầu đƣợc đƣa vào phân tích. Đối
tƣợng đƣợc khảo sát là các Giám đốc, kế toán trƣởng các DNNVV. Kết quả phân tích
cho thấy tất cả 5 nhân tố nhóm tác giả đề xuất đều ảnh hƣởng đến sự lựa chọn DVKT
của các DNNVV tại Việt Nam. Cụ thể, lợi ích tâm lý là nhân tố có ảnh hƣởng lớn nhất
tới quyết định lựa chọn DVKT. Tiếp đến là nhân tố giá phí dịch vụ, sự giới thiệu. Và
cuối cùng là 2 nhân tố khả năng đáp ứng và lợi ích chuyên môn có ít ảnh hƣởng đến
quyết định lựa chọn DVKT.
Nghiên cứu của Hoàng Thị Nga (2015) đã sử dụng phƣơng pháp phân tích thống
kê, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính trong nghiên cứu
“Những nhân tố ảnh h ởng ến việc ựa chọn dịch vụ kế toán và ki m toán của các
doanh nghiệp tại quận Thủ ức” đƣợc thực hiện tại quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh. Bài nghiên cứu đã dựa vào các lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc đây đã đề nghị
mô hình gồm 7 nhân tố, đó là: Giá phí, trình độ chuyên môn, lợi ích, thƣơng hiệu, sự
giới thiệu, thái độ và độ tin cậy. Tác giả đã khảo sát 190 doanh nghiệp tại quận Thủ
Đức có sử dụng dịch vụ kế toán, kiểm toán. Kết quả nghiên cứu chỉ có 5 nhân tố ảnh
hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán và kiểm toán của các doanh nghiệp tại
quận Thủ Đức, bao gồm: Giá phí, trình độ chuyên môn, lợi ích, thƣơng hiệu và độ tin
cậy. Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đƣa ra một vài nhận xét và kiến nghị dành cho
các công ty dịch vụ kế toán và kiểm toán nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ, mang lại
lợi ích cao cho các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ và tạo cơ hội mở rộng, phát triển thị
trƣờng dịch vụ kế toán và kiểm toán.
Tƣơng tự, Hồ Quang Dũng (2016) sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính trong nghiên cứu “Các nhân tố ảnh h ởng
ến quyết ịnh ựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí
Minh” đƣợc thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện
bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp với những giám đốc, trƣởng phòng, nhân viên
kế toán của các doanh nghiệp đã hoặc đang sử dụng dịch vụ kế toán dựa trên bảng câu
hỏi sơ bộ ban đầu. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định
lƣợng. Mô hình nghiên cứu bao gồm 7 biến ảnh hƣởng: Lợi ích, Trình độ chuyên môn,
Giá Phí, Thƣơng hiệu, Sự giới thiệu, Thái độ, Độ tin cậy. Với 251 mẫu khảo sát đạt
yêu cầu đƣợc đƣa vào phân tích bằng phƣơng pháp thống kê mô tả qua phần mềm
SPSS 20.0. Công cụ hệ số Cronbach’s Alpha đƣợc sử dụng nhằm đánh giá độ tin cậy
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf

More Related Content

What's hot

Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...
Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...
Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Chiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Chiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tếChiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Chiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tếluanvantrust
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...luanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...luanvantrust
 
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...PinkHandmade
 

What's hot (20)

Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Vietinbank
 
Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...
Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...
Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiể...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
 
Chiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Chiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tếChiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Chiến lược xây dựng thương hiệu VNPT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
 
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAYĐề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
 
Luận văn: Ảnh hưởng của cuộc sống đến Kết quả làm việc, HOT
Luận văn: Ảnh hưởng của cuộc sống đến Kết quả làm việc, HOTLuận văn: Ảnh hưởng của cuộc sống đến Kết quả làm việc, HOT
Luận văn: Ảnh hưởng của cuộc sống đến Kết quả làm việc, HOT
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
 
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAYĐề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đLuận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
 
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Man_Ebook
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...hieu anh
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...Man_Ebook
 
Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...
Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...
Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAYLuận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...Man_Ebook
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...Man_Ebook
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...
Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...
Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...Man_Ebook
 
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng sdt/...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng  sdt/...Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng  sdt/...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng sdt/...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdfThu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdfHanaTiti
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Man_Ebook
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf (20)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
 
Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...
Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...
Khoá luận tốt nghiệp Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
 
Đề tài: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải PhòngĐề tài: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải Phòng
 
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAYLuận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
 
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAYLuận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
Luận văn: Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT, HAY
 
Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM
Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM
Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM
 
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...
Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...
Các nhân tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thới L...
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng sdt/...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng  sdt/...Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng  sdt/...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của vnpt hải phòng sdt/...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải PhòngĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
 
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdfThu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàngĐề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ ---------- VƢƠNG YẾN LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ TẠI QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CẦN THƠ, 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ ---------- VƢƠNG YẾN LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ TẠI QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG CẦN THƠ, 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo Sau Đại học, Khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng, Quý Giảng viên trƣờng Đại học Tây Đô đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện trong suốt quá trình đào tạo và thực hiện luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Hữu Đặng - ngƣời Thầy hƣớng dẫn khoa học đã động viên, giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và hữu ích của Cục Thống kê thành phố Cần Thơ; Chi cục Thuế quận Ninh Kiều; Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Cần Thơ; Ban Giám đốc, Kế toán trƣởng, Trƣởng phòng/Ban các doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn quận Ninh Kiều đã hỗ trợ, trao đổi và chia sẻ, đánh giá và đóng góp ý kiến quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu, khảo sát, thu thập dữ liệu. Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành luận văn. TÁC GIẢ Vƣơng Yến Linh
  • 4. ii TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán (DVKT) của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ và đề xuất các kiến nghị nhằm gia tăng việc thu hút các doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ kế toán trong thực tiễn kinh doanh đầy khó khăn và áp lực nhƣ hiện nay. Dựa trên cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng trong các nghiên cứu trƣớc, tác giả thực hiện nghiên cứu của mình bằng việc tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát 182 lãnh đạo, kế toán trƣởng, trƣởng phòng/ban các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều trong năm 2019. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, ƣớc lƣợng mô hình bằng phƣơng pháp phân tích hồi quy bội đã cho thấy mức độ và chiều hƣớng ảnh hƣởng của từng nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT. Các nhân tố có ảnh hƣởng tích cực và ảnh hƣởng mạnh đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ lần lƣợt là nhân tố Trình độ chuyên môn, Giá phí, Lợi ích chuyên môn, Sự giới thiệu, Chất lƣợng dịch vụ, và Thƣơng hiệu. Dựa vào kết quả nghiên cứu, các đơn vị cung cấp DVKT cần chú ý đến nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng tiềm năng, nâng cao uy tín, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, mở rộng và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ kế toán, thực hiện dịch vụ đúng cam kết, kịp tiến độ và không để xảy ra sai sót, tổ chức tốt bộ phận chăm sóc khách hàng để kịp thời nắm bắt thái độ, phản ứng của khách hàng trƣớc, trong và sau khi sử dụng DVKT. Bên cạnh đó, đơn vị cần chú trọng công tác tập huấn đào tạo cho nhân viên đảm bảo nghiệp vụ chuyên môn giỏi, có khả năng giải đáp các vấn đề của khách hàng, cung cấp các dịch vụ phù hợp cũng nhƣ có mức giá phí linh hoạt và phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của các đối tƣợng khách hàng. Mặt khác, nên tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát quá trình cung cấp DVKT bằng các quy định, quy trình nghiệp vụ đối với nhân viên nhằm kiểm soát chất lƣợng dịch vụ và gia tăng lợi ích cho khách hàng khi sử dụng DVKT.
  • 5. iii ABSTRACT This study aims to analyze the factors affecting decision in choosing accounting services of the small enterprises in Ninh Kieu district, Can Tho city and propose recommendations to increase the attraction of enterprises to choose accounting services in difficult business practices and current pressures. Based on the theoretical and research models from previous studies, the study conducted primary data collection through survey of 182 leaders, chief accountants, managers / departments of small enterprises in Ninh Kieu district in 2019. Results of EFA exploratory factor analysis, estimating the model by multiple regression analysis showed the degree and direction effect of each factor to decide on accounting services. The results show that six factors affecting decision in choosing accounting services of small enterprises in Ninh Kieu District, Can Tho City, includes: professional qualifications, cost, professional benefits, referrals, quality service, and Brand. Based on research results, accounting service providers need to pay attention to the needs and expectations of potential customers, enhance reputation, diversify products and services, expand and improve the quality of accounting services, perform services properly committed, keep up with schedule and not let mistakes occur, well organize customer care department to timely grasp the attitude and response of customers before, during and after using the accounting service. Besides, the unit should focus on training for employees to ensure good professional skills, being able to resolve customer issues, provide appropriate services as well as have prices flexible and match for the needs and trend of customers. On the other hand, should check and control the process of providing accounting services by regulations and professional procedures for employees to control service quality and increase benefits for customers when using accounting services.
  • 6. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tất cả những nội dung đƣợc kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều đƣợc Tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong Danh mục các tài liệu tham khảo. Ngày …. tháng …. năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vƣơng Yến Linh
  • 7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................iv LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i TÓM TẮT ......................................................................................................................ii ABSTRACT ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................xii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................1 1.1 Lý do chọn đề tài...............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu....................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................3 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................3 1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...........................................................................4 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..............................................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................5 2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................................5 2.1.1 Tổng quan về dịch vụ và hành vi ngƣời tiêu dùng ........................................5 2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ..................................................................................5 2.1.1.2 c i m dịch vụ...................................................................................5 2.1.1.3 Ch t ng dịch vụ ................................................................................6 2.1.1.4 Hành vi ng ời tiêu dùng........................................................................7 2.1.1.5 Quy trình ựa chọn dịch vụ..................................................................10 2.1.1.6 Các nhân tố ảnh h ởng ến hành vi tiêu dùng ...................................12 2.1.2 Tổng quan về dịch vụ kế toán.....................................................................13 2.1.2.1 Dịch vụ kế toán....................................................................................13
  • 8. vi 2.1.2.2 Vai trò của dịch vụ kế toán..................................................................16 2.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ tại việt nam...............................................18 2.2.1 Định nghĩa và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam...............18 2.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam.........................19 2.3 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan.........................................................20 2.3.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc...............................................................................20 2.3.2 Nghiên cứu trong nƣớc ...............................................................................21 2.3.3 Tổng hợp các công trình nghiên cứu và khoản trống chƣa nghiên cứu.......23 2.3.3.1 Tổng h p các nghiên cứu tr ớc ..........................................................23 2.3.3.2. Khoảng trống ch a nghiên cứu...........................................................27 2.4 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu .......................................27 2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................27 2.4.2 Các giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................28 2.4.2.1 Th ơng hiệu.........................................................................................28 2.4.2.2 Ch t ng dịch vụ ..............................................................................28 2.4.2.3 Trình ộ chuyên môn...........................................................................28 2.4.2.4 Giá phí.................................................................................................28 2.4.2.5 Sự giới thiệu ........................................................................................29 2.4.2.6 L i ích chuyên môn .............................................................................29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................30 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................31 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................31 3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ........................................................................................32 3.1.2 Nghiên cứu chính thức................................................................................32 3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu.........................................................................33 3.2.1 Thiết kế thang đo ........................................................................................33 3.2.1.1 Th ơng hiệu.........................................................................................33 3.2.1.2 Ch t ng dịch vụ ..............................................................................33 3.2.1.3 Trình ộ chuyên môn...........................................................................34 3.2.1.4 Giá phí.................................................................................................34
  • 9. vii 3.2.1.5 Sự giới thiệu ........................................................................................35 3.2.1.6 L i ích chuyên môn .............................................................................35 3.2.1.7 Quyết ịnh ựa chọn dịch vụ kế toán...................................................36 3.2.2 Đối tƣợng khảo sát......................................................................................38 3.2.3 Cỡ mẫu nghiên cứu.....................................................................................38 3.2.4 Phƣơng pháp thu thập số liệu .....................................................................39 3.3 Phƣơng pháp phân tích ...................................................................................39 3.3.1 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................39 3.3.2 Kiểm định chất lƣợng thang đo (Cronbach’s Alpha) .................................39 3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................39 3.3.4 Phân tích mô hình hồi quy bội....................................................................40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................43 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................44 4.1 Tổng quan về các doanh nghiệp tại quận ninh kiều thành phố Cần Thơ ..44 4.2 Đánh giá thực trạng tình hình cung cấp dịch vụ kế toán tại quận ninh kiều, thành phố Cần Thơ .....................................................................................................45 4.3 Đặc điểm của các doanh nghiệp đƣợc khảo sát ............................................46 4.3.1 Mẫu khảo sát...............................................................................................46 4.3.2 Loại hình doanh nghiệp ..............................................................................46 4.3.3 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp........................................................47 4.3.4 Quy mô doanh nghiệp.................................................................................47 4.3.4.1 Quy mô về vốn .....................................................................................47 4.3.4.2 Quy mô doanh thu ...............................................................................48 4.3.4.3 Quy mô ao ộng .................................................................................48 4.3.5 Đặc điểm kế toán tại doanh nghiệp.............................................................49 4.4 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dvkt của các doanh nghiệp nhỏ tại quận ninh kiều, thành phố Cần Thơ ....................................50 4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................................................54 4.5.1 Mô tả biến đo lƣờng....................................................................................54 4.5.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.....................................................55
  • 10. viii 4.5.2.1 Ki m tra ộ tin cậy của các thang o..................................................55 4.5.2.2 Phân tích nhân tố khám phá................................................................61 4.5.3 Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ....................................65 4.5.3.1 Phân tích t ơng quan giữa các nhân tố..............................................65 4.5.3.2 Phân tích hồi quy bội...........................................................................66 4.5.3.3 Ki m ịnh giả thuyết các nhân tố tác ộng ến quyết ịnh lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ...............69 4.5.3.4 Dò tìm các vi phạm giả ịnh của mô hình...........................................69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................................75 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................76 5.1 Kết luận.............................................................................................................76 5.2 Hàm ý quản trị .................................................................................................77 5.2.1 Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị......................................................................77 5.2.2 Đối với các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ ...79 5.2.3 Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán ..................................80 5.2.4 Đối với Nhà nƣớc .......................................................................................81 5.2.4 Đối với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)................................81 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................83 PHỤ LỤC I: ................................................................................................................89 PHỤ LỤC II:................................................................................................................93 PHỤ LỤC III: .............................................................................................................94 PHỤ LỤC V:..............................................................................................................122
  • 11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam .......................................18 Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trƣớc.................................................24 Bảng 2.3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán từ các nghiên cứu trƣớc .....................................................................................................26 Bảng 3.1: Thang đo nhân tố Thƣơng hiệu.....................................................................33 Bảng 3.2: Thang đo nhân tố Chất lƣợng dịch vụ...........................................................33 Bảng 3.3: Thang đo nhân tố Trình độ chuyên môn.......................................................34 Bảng 3.4: Thang đo nhân tố Giá phí..............................................................................34 Bảng 3.5: Thang đo nhân tố Sự giới thiệu.....................................................................35 Bảng 3.6: Thang đo nhân tố Lợi ích chuyên môn .........................................................35 Bảng 3.7: Thang đo nhân tố Quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán...............................36 Bảng 3.8: Tổng hợp thang đo các nhân tố.....................................................................36 Bảng 3.9: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình .....................................................41 Bảng 4.1: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Loại hình doanh nghiệp..................................................................................................................46 Bảng 4.3: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Quy mô về vốn47 Bảng 4.4: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Quy mô về doanh thu .......................................................................................................................48 Bảng 4.5: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Quy mô lao động ...............................................................................................................................48 Bảng 4.6: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Năm thành lập49 Bảng 4.7: Thống kê số lƣợng doanh nghiệp nhỏ tham gia khảo sát theo Chế độ kế toán49 Bảng 4.8: Thống kê số lƣợng doanh nghiêp nhỏ tham gia khảo sát đang sử dụng loại DVKT ............................................................................................................................50 Bảng 4.9: Thống kê số lƣợng doanh nghiêp nhỏ tham gia khảo sát đang thuê DVKT.50 Bảng 4.10: Tổng hợp ý kiến phỏng vấn chuyên gia......................................................51 Bảng 4.11: Ý kiến chuyên gia về mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT của doanh nghiêp nhỏ tại quận Ninh Kiều ...............................................51 Bảng 4.12: Ý kiến chuyên gia về các biến quan sát cho biến Quyết định lựa chọn DVKT ............................................................................................................................53
  • 12. x Bảng 4.13: Kết quả thống kê mô tả giá trị của các biến đo lƣờng ................................54 Bảng 4.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Thƣơng hiệu.................................56 Bảng 4.15: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Chất lƣợng dịch vụ ......................57 Bảng 4.16: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Trình độ chuyên môn...................57 Bảng 4.17: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Giá phí .........................................57 Bảng 4.18: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Sự giới thiệu.................................58 Bảng 4.19: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Lợi ích chuyên môn.....................58 Bảng 4.20: Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Quyết định lựa chọn DVKT ........59 Bảng 4.21: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến Quyết định lựa chọn DVKT ........................................................................60 Bảng 4.22: Kiểm định Bartlett và KMO cho thang đo QĐLC DVKT..........................62 Bảng 4.23: Kiểm định Bartlett và KMO cho thang đo các nhân tố tác động đến QĐLC DVKT ............................................................................................................................62 Bảng 4.24: Tổng phƣơng sai trích của thang đo các nhân tố tác động đến QĐLC DVKT ............................................................................................................................63 Bảng 4.25: Tổng phƣơng sai trích của thang đo QĐLC DVKT ...................................63 Bảng 4.26: Ma trận xoay nhân tố của thang đo các nhân tố tác động đến QĐLC DVKT64 Bảng 4.27: Ma trận xoay nhân tố của thang đo QĐLC DVKT.....................................65 Bảng 4.28: Ma trận hệ số tƣơng quan ...........................................................................65 Bảng 4.29: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình hồi quy ...........................................................66 Bảng 4.30: Tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng đến Quyết định lựa chọn DVKT ............................................................................................................................68 Bảng 4.31: Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến QĐLC DVKT của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ................72 Bảng 4.32: So sánh kết quả nghiên cứu ........................................................................74 Bảng 5.1: Trật tự các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn DVKT ..................78
  • 13. xi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Quy trình mua dịch vụ.....................................................................................7 Hình 2.2: Thuyết hành động hợp lý (TRA).....................................................................8 Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi dự định TPB..........................................................9 Hình 2.4: Quy trình lựa chọn dịch vụ............................................................................11 Hình 2.5: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng....................................13 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................27 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.....................................................................................31 Hình 4.1: Biểu đồ Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới qua các năm ....................45 Hình 4.2: Biểu đồ tần suất của các phần dƣ chuẩn hóa.................................................71 Hình 4.3: Biểu đồ tần suất PP-Plot................................................................................71 Hình 4.4: Biểu đồ phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán ..................................72
  • 14. xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải AASC Công ty Dịch vụ Kế toán và Kiểm toán Việt Nam AFA Hiệp hội Kế toán ASIAN CL Chất lƣợng dịch vụ CP Chi phí CRA Cronbach’s Alpha DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DVKT Dịch vụ kế toán ĐTC Độ tin cậy EFA Exploratory Factor Analysis - phân tích thống kê GTGT Giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế KMO Kaiser-Meyer-Olkin - hệ số sự thích hợp của phân tích nhân tố LI Lợi ích chuyên môn MLR Phân tích hồi quy bội QD Quyết định QĐLC DVKT Quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán SGT Sự giới thiệu TD Trình độ chuyên môn TH Thƣơng hiệu VAA Vietnam Association of Accountants and Auditors (Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam) VACO Viet Nam Auditing Company - Công ty Kiểm toán Việt Nam VIF Variance Inflation Factor – hệ số phóng đại phƣơng sai VNĐ Việt Nam Đồng
  • 15. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Việc xây dựng hệ thống kế toán tiết kiệm, hiệu quả, an toàn, bền vững, tuân thủ quy định của pháp luật luôn là mối quan tâm của chủ doanh nghiệp và nhà quản lý. Hệ thống kế toán phù hợp giúp doanh nghiệp tránh đƣợc tình trạng một ngày nào đó bị cơ quan nhà nƣớc “sờ gáy” hay nghiêm trọng hơn là nguy cơ phá sản hoặc giải thể. Tại các nƣớc phát triển, các nghiệp vụ kế toán tài chính, kê khai thuế của phần lớn doanh nghiệp đƣợc đảm nhận bởi các công ty dịch vụ kế toán độc lập. Nhƣ thế, doanh nghiệp vừa tiết kiệm chi phí, vừa có hệ thống kế toán vững mạnh, chuyên nghiệp, hệ thống sổ sách tuân thủ pháp luật và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Các doanh nghiệp mới thành lập thƣờng gặp khó khăn trong các vấn đề kế toán thuế nhƣ: Giải quyết các thủ tục ban đầu về kế toán, báo cáo thuế hàng tháng, quí, hệ thống sổ sách kế toán, quyết toán thuế,… Đối với các doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm: Chi phí phải bỏ ra để chi trả lƣơng cho một kế toán có kinh nghiệm vào làm việc là rất lớn, theo nhƣ thị trƣờng lao động chung hiện nay thì mức lƣơng tối thiểu là từ 4,5 - 10 triệu VNĐ/ tháng. Với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ thì việc chi trả này là một vấn đề đáng quan tâm. Chƣa kể ngƣời lao động thƣờng xuyên nhảy việc, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong vấn đề tìm ngƣời thay thế, tạo sự gián đoạn lớn cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tìm đến công ty dịch vụ kế toán là một sự lựa chọn sáng suốt cho các doanh nghiệp nhỏ, vừa tiết kiệm chi phí - vừa đảm bảo quá trình hoạt động không bị gián đoạn. Bộ phận kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc cung cấp thông tin tài chính cho các quyết định của Giám đốc. Khi có các số liệu kế toán đƣợc thống kê chính xác, cung cấp kịp thời sẽ giúp Ban Giám đốc nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đƣa ra các quyết định phù hợp, đáp ứng với những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh. Nhiều công ty duy trì vị trí kế toán nhƣng đây thực sự là công việc rất quan trọng, cần sự chính xác, thành thạo và tính cẩn trọng cao. Trong khi đó, nhiều nhân viên kế toán chƣa chắc đã đủ kinh nghiệm để đáp ứng các nhu cầu của những thủ tục hành chính, thuế,… Vì vậy, giải pháp lựa chọn dịch vụ kế toán chính là xu hƣớng đƣợc nhiều doanh nghiệp hiện nay áp dụng nhằm mang lại lợi ích cho công ty. Với những lý do trên thì sự ra đời của dịch vụ kế toán (DVKT) là xu hƣớng tất yếu và phù hợp. Kế toán không chỉ là công cụ quản lý kinh tế - tài chính mà đã trở thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp đƣợc xã hội thừa nhận trong nền kinh tế thị trƣờng, mở cửa. DVKT của Việt Nam ra đời từ năm 1991 khi Bộ Tài chính thành
  • 16. 2 lập hai công ty kiểm toán đầu tiên là Công ty Kiểm toán Việt Nam (VACO) và Công ty Dịch vụ Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AASC). Đặc biệt, khi Quốc hội ban hành Luật kế toán (2003) thì DVKT Việt Nam đƣợc chính thức thừa nhận là một nghề độc lập. Sau hơn 20 năm hoạt động thì ngành DVKT Việt Nam đã phát triển nhanh chóng về số lƣợng, quy mô của tổ chức dịch vụ, loại hình dịch vụ và không ngừng đƣợc cải thiện về chất lƣợng đƣợc thể hiện rõ nét nhƣ môi trƣờng pháp lý về kế toán tƣơng đối đầy đủ, rõ ràng, phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện Việt Nam. Sự ra đời của Hội nghề nghiệp đã ảnh hƣởng sâu sắc đến thị trƣờng DVKT (Mai Thị Hoàng Minh, 2010). Đặc biệt, Luật Kế toán sửa đổi 2015 dành riêng một chƣơng quy định rõ về hoạt động kinh doanh DVKT. Hiện nay, xu hƣớng mở cửa hội nhập cùng với nhu cầu của doanh nghiệp trong nƣớc khiến thị trƣờng kinh doanh DVKT ở Việt Nam đƣợc đánh giá rất tiềm năng. Điều này thể hiện qua việc các ông lớn trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán đã có mặt tại Việt Nam, tạo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp DVKT, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các thị trƣờng dịch vụ kế toán, kiểm toán tại Việt Nam. Tại Việt Nam đã có những nghiên cứu về DVKT. Một trong những nghiên cứu nổi bật là nghiên cứu của Mai Thị Hoàng Minh (2010), nghiên cứu này đánh giá thực trạng kế toán và dịch vụ kế toán để đƣa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện DVKT, tuy nhiên nghiên cứu tiếp cận từ khía cạnh nhằm thực hiện các cam kết quốc tế và gia nhập tổ chức thế giới. Trên thế giới các nhà nghiên cứu Scott & Walt (1995) và Hunt et al. (1999) cũng đã thực hiện các đề tài về các tiêu chí lựa chọn và duy trì DVKT, tuy nhiên các nghiên cứu này tiếp cận từ khía cạnh dựa trên tiêu chí của các nhà cung cấp dịch vụ, những nghiên cứu này chỉ có thể làm tài liệu tham khảo do thị trƣờng nƣớc ngoài và thị trƣờng trong nƣớc có nhiều khác biệt về văn hóa, kinh tế, xã hội. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả quyết định nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ để từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm phát triển dịch vụ kế toán. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
  • 17. 3 - Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; và - Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm phát triển dịch vụ kế toán để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp nhỏ có sử dụng dịch vụ kế toán tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. - Phạm vi thời gian:  Dữ liệu thống kê liên quan đến số lƣợng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới tại quận Ninh Kiều đƣợc thu thập từ năm 2016 đến năm 2018.  Dữ liệu thống kê liên quan đến loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tại quận Ninh Kiều đƣợc thu thập năm 2018.  Khảo sát đƣợc tiến hành từ tháng 3/2019 đến tháng 6/2019 - Phạm vi nội dung: + Hệ thống hóa lý thuyết về hành vi tiêu dùng, các nhân tố tác động đến hành vi tiêu dùng; khái quát các khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ kế toán. + Thực trạng đặc điểm của các doanh nghiệp tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. + Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố và đề xuất các hàm ý quản trị nhằm phát triển dịch vụ kế toán để thu hút các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Trong phƣơng pháp này, tác giả sử dụng khảo sát, phỏng vấn các chuyên gia có trình độ, kinh nghiệm và liên quan trực tiếp đến lĩnh vực nghiên cứu để quy nạp và khẳng định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
  • 18. 4 Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng đƣợc thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Toàn bộ thông tin thu thập sẽ đƣợc xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0 để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu. Sử dụng các kỹ thuật phân tích: Thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích khám phá EFA, mô hình hồi quy bội. Thang đo của các biến độc lập và biến phụ thuộc đƣợc thiết kế dựa theo các nghiên cứu trƣớc đó và do tác giả đề xuất. 1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần tóm tắt, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu - Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận - Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 trình bày tổng quan về nội dung nghiên cứu của luận văn, theo đó cho thấy việc nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ có ý nghĩa thực tiễn và khoa học, nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và đề xuất các hàm ý quản trị nhằm phát triển DVKT cũng nhƣ để gia tăng việc thu hút các doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ kế toán trong thực tiễn kinh doanh đầy khó khăn và áp lực hiện nay.
  • 19. 5 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Tổng quan về dịch vụ và hành vi ngƣời tiêu dùng 2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ Hiện nay, các hoạt động dịch vụ luôn diễn ra rất đa dạng ở khắp mọi nơi và mọi lĩnh vực trong xã hội. Vì khái niệm dịch vụ đã trở nên phổ biến và sử dụng rộng rãi nên đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về dịch vụ. Theo Gronroos (1990), dịch vụ là một hoạt động hoặc chuỗi các hoạt động ít nhiều có tính chất vô hình trong đó diễn ra sự tƣơng tác giữa khách hàng và các nhân viên tiếp xúc với khách hàng, các nguồn lực vật chất, hàng hóa hay hệ thống cung cấp dịch vụ, nơi giải quyết những vấn đề của khách hàng. Theo Zeithaml và Bitner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm hài lòng nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Theo Kotler và Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng. Theo G. Parry et al. (2011), dịch vụ là sản phẩm đặc biệt, khác với sản phẩm hàng hóa thông thƣờng khác bởi các đặc tính sau: tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không thể tách rời, tính không thể cất trữ. Theo Philip Kotler (2005), dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất. Tóm lại, dịch vụ là một quá trình diễn ra sự tƣơng tác giữa nhà cung cấp và khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo cách mà khách hàng mong muốn cũng nhƣ việc tạo ra giá trị cho khách hàng. 1 1 c i m dịch vụ Những khác biệt mang tính cố hữu giữa hàng hóa vật chất và dịch vụ tạo ra những khó khăn mang tính đặc thù trong hoạt động quản trị của các tổ chức dịch vụ. Những đặc điểm của dịch vụ theo G. Parry et al. (2011), bao gồm:  Tính vô hình Dịch vụ là sản phẩm không tồn tại dƣới hình thái vật thể, không thể sử dụng các giác quan để cảm nhận dịch vụ nhƣ cầm nắm, chạm vào hoặc ngửi,… trƣớc khi mua. Chính vì vậy, tính vô hình đã gây nên một số khó khăn cho các doanh nghiệp nhƣ
  • 20. 6 khách hàng chỉ đánh giá chất lƣợng dựa trên các nhân tố về cơ sở vật chất, cũng nhƣ không thể bảo hộ cho các sáng chế hay ý tƣởng sản phẩm của mình,…  Tính không đồng nhất Dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố tâm lý và nhân tố con ngƣời, do vậy dịch vụ có thể không giống nhau giữa các lần phục vụ cho dù là do một ngƣời thực hiện hay một nhà cung cấp. Do đó, tùy thuộc thái độ của nhân viên và sự cảm nhận của khách hàng mà dẫn đến các mức độ sai lệch ngẫu nhiên hoặc không mong muốn của chất lƣợng dịch vụ mà khách hàng nhận đƣợc khi mua dịch vụ.  Tính không thể tách rời Tính không thể tách rời đề cập đến việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời. Khách hàng thƣờng phải hiện diện trong quá trình thực hiện dịch vụ và đóng một vai trò chủ động trong quá trình này. Chất lƣợng của hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào sự tƣơng tác giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ.  Tính không lƣu trữ đƣợc Là việc dịch vụ không thể đƣợc cất trữ hay đƣa vào dự trữ dƣới dạng tồn kho. Đặc tính này cũng gây khó khăn cho nhà cung cấp dịch vụ buộc họ cần phải tổ chức sản xuất và cân đối nguồn cung nhƣ thế nào để lúc nào cũng đáp ứng kịp nhu cầu thƣờng xuyên biến động. 1 1 h t n dịch vụ Parasuraman et al. (1988) định nghĩa chất lƣợng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi về dịch vụ của khách hàng và cảm nhận của họ về kết quả của dịch vụ. Cronin và Taylor (1992) định nghĩa chất lƣợng dịch vụ chỉ là cảm nhận của khách hàng về kết quả của dịch vụ. Vì nhu cầu của khách hàng thì đa dạng, cho nên chất lƣợng cũng sẽ có nhiều cấp độ tuỳ theo đối tƣợng khách hàng. Do vậy, cùng một mức chất lƣợng dịch vụ nhƣng các khách hàng khác nhau sẽ có cảm nhận khác nhau, và ngay cả cùng một khách hàng cũng có cảm nhận khác nhau ở các giai đoạn khác nhau. Nghiên cứu của Parasuraman et al. (1988), đã cho ra đời thang đo chất lƣợng dịch vụ (Thang đo SERVQUAL) với 21 biến quan sát thuộc 5 nhóm thành phần của chất lƣợng dịch vụ. Các tác giả ban đầu đƣa ra mô hình bao gồm 10 biến về chất lƣợng dịch vụ, nhƣng theo thời gian, các nhân tố đƣợc thu hẹp còn 5 nhân tố là: sự tin cậy, sự đảm bảo, sự hữu hình, sự cảm thông và sự đáp ứng (reliability, assurance, tangibles, empathy and responsiveness) và do đó đƣợc viết tắt là RATER. Nghiên cứu của Cronin và Taylor (1992), đƣa ra 5 thành phần tƣơng tự nhƣ phần hỏi về nhận thức của khách hàng về kết quả của dịch vụ của thang đo SERVQUAL.
  • 21. 7 Các thành phần đó là: (1) Tin cậy, (2) Đáp ứng, (3) Năng lực phục vụ, (4) Đồng cảm, (5) Phƣơng tiện hữu hình và các nhà nghiên cứu này gọi tắt là thang đo SERVPERF. Tóm lại, có thể hiểu chất lƣợng dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng đƣợc đo bằng hiệu số giữa chất lƣợng mong đợi và chất lƣợng đạt đƣợc. Nếu chất lƣợng mong đợi thấp hơn chất lƣợng đạt đƣợc thì chất lƣợng dịch vụ là tốt, ngƣợc lại, nếu chất lƣợng mong đợi lớn hơn chất lƣợng đạt đƣợc thì chất lƣợng dịch vụ không tốt. Và để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thì có thể dùng thang đo SERVQUAL và SERVPERF. Tuy nhiên, hai thang đo này chỉ mang tính tổng quát, chúng có thể chƣa đủ đối với nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ trong từng tình huống cụ thể (Lagrosen, 2001). Do đó, cần phải phát triển thêm các thành phần trong tình huống cụ thể, để bổ sung cho các thành phần tổng quát này (Lagrosen et al., 2004). 1 1 4 Hành vi n ời tiêu dùn Cho đến nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hành vi ngƣời tiêu dùng. Theo Leon Schiffiman et al. (2001), hành vi ngƣời tiêu dùng là sự tƣơng tác năng động của các nhân tố ảnh hƣởng đến nhận thức, hành vi và môi trƣờng mà qua sự thay đổi đó con ngƣời thay đổi cuộc sống của họ. Theo Peter D. Bennet (1988), hành vi của ngƣời tiêu dùng là những hành vi mà ngƣời tiêu dùng thể hiện trong việc tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sản phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ. Theo Charles et al. (2000), hành vi của ngƣời tiêu dùng là một quá trình mô tả cách thức mà ngƣời tiêu dùng ra quyết định lựa chọn và loại bỏ một loại sản phẩm hay dịch vụ. Theo Philip Kotler (1997), hành vi mua là toàn bộ hoạt động mà khách hàng bộc lộ ra trong quá trình nhận diện, mua sắm, sử dụng, đánh giá dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu. Theo Philip Kotler (2001), ngƣời làm kinh doanh nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của họ. Cụ thể là xem ngƣời tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, họ mua nhƣ thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và mức độ mua ra sao để xây dựng chiến lƣợc marketing thúc đẩy ngƣời tiêu dùng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của mình. Để có một giao dịch, ngƣời mua phải trải qua một tiến trình bao gồm 5 giai đoạn: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phƣơng án, quyết định mua, hành vi sau khi mua. Hình 2.1: Quy trình mua dịch vụ (Nguồn: Philip Kotler, 1997) Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá các lựa chọn thay thế Quyết định mua Hành vi sau khi mua
  • 22. 8 Trên cơ sở đối tƣợng nghiên cứu là quyết định lựa chọn dịch vụ, có hai học thuyết đã đƣợc kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu đối với ý định và hành vi của mỗi cá nhân. Đó là lý thuyết hành động hợp lý và thuyết hành vi dự định. ❖ Thuyết hành động hợp lý (TRA) Thuyết hành động hợp lý –TRA (Ajzen & Fishbein, 1975) thể hiện sự phối hợp của các thành phần của thái độ trong một cấu trúc đƣợc thiết kế để dự đoán và giải thích tốt hơn về hành vi tiêu dùng trong xã hội dựa trên hai khái niệm cơ bản bao gồm: (1) thái độ của ngƣời tiêu dùng đối với việc thực hiện hành vi và (2) các chuẩn mực chủ quan của ngƣời tiêu dùng Trong mô hình TRA, thái độ đƣợc đo lƣờng bằng nhận thức về các thuộc tính của sản phẩm. Ngƣời tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Yếu tố chuẩn chủ quan có thể đƣợc đo lƣờng thông qua những ngƣời có liên quan đến ngƣời tiêu dùng (nhƣ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…); những ngƣời này thích hay không thích họ mua. Mức độ tác động của yếu tố chuẩn chủ quan đến xu hƣớng mua của ngƣời tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc mua của ngƣời tiêu dùng và (2) động cơ của ngƣời tiêu dùng làm theo mong muốn của những ngƣời có ảnh hƣởng. Hình 2.2: Thuyết hành động hợp lý (TRA) (Nguồn: Ajzen & Fishbein, 1975)  Thuyết hành vi dự định (TPB): Lý thuyết hành vi dự định TPB (Ajzen, 1991) đƣợc phát triển từ thuyết hành động hợp lý (TRA), xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con ngƣời có ít sự kiểm soát. Lý thuyết này giả định rằng một hành vi có thể đƣợc dự báo hoặc giải thích bởi các ý định để thực hiện hành vi đó. Các ý định đƣợc giả sử bao gồm các nhân tố, động cơ ảnh hƣởng đến hành vi, đƣợc định nghĩa nhƣ là mức độ nỗ lực mà mọi ngƣời cố gắng để thực hiện hành vi đó (Ajzen, 1991). Thuyết TPB phát biểu rằng ý định dẫn đến hành vi của con ngƣời đƣợc dự báo bởi: thái độ với hành vi, chuẩn chủ quan và cảm nhận về kiểm soát hành vi. Các định
  • 23. 9 đó cùng với nhận thức về kiểm soát hành vi giải thích cho các hành vi khác nhau đáng kể trong thực tế. Thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức về kiểm soát hành vi đƣợc cho là có liên quan chủ yếu với tập hợp các niềm tin về hành vi, chuẩn mực và sự kiểm soát đến hành vi mà theo Ajzen & Fishbein (1975) tập hợp này lại bị tác động bởi nhiều yếu tố nhân khẩu – xã hội học nhƣ là xã hội, văn hóa, cá tính và các nhân tố ngoại cảnh. Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi dự định TPB (Nguồn: I. Ajzen, 1991) Thái độ dẫn đến hành vi: Theo Ajzen (1991), thái độ dẫn đến hành vi là đánh giá của một cá nhân về kết quả thu đƣợc từ việc thực hiện một hành vi. Thái độ dẫn đến hành vi là mức độ mà biểu hiện của hành vi đó đƣợc chính bản thân cá nhân đánh giá là tích cực hay tiêu cực. Thái độ của ngƣời tiêu dùng có ảnh hƣởng tới ý định của họ (Ajzen & Fishbein, 1975). Phát triển trên cơ sở của khái niệm này, Chaniotakis et al (2010) đã chỉ ra rằng thái độ dẫn đến hành vi là đánh giá của cá nhân đó cho rằng việc thực hiện hành vi là xứng đáng với số tiền bỏ ra. Trƣớc đó, với nghiên cứu của mình, Giner-Sorolla (1999) đã xây dựng thang đo cho nhân tố thái độ dẫn đến hành vi bao gồm việc cá nhân dự định thực hiện hành vi đã nhắm vào hàng hóa/dịch vụ đó từ trƣớc và cho rằng nếu thực hiện hành vi sẽ rất tốt cho bản thân. de Matos et al. (2007) cũng đề cập đến thái độ dẫn đến hành vi của ngƣời tiêu dùng là do ngƣời tiêu dùng cho là việc sử dụng sản phẩm sẽ mang lại rất nhiều lợi ích và đó chính là sự lựa chọn tốt nhất đối với bản thân họ. Chuẩn chủ quan: Ajzen và Fishbein (1975) định nghĩa chuẩn chủ quan là sức ép xã hội về mặt nhận thức để tiến hành hoặc không tiến hành hành vi nào đó. Theo nghiên cứu của Taylor và Tood (1995) thì sức ép này đến từ thái độ ủng hộ hay không ủng hộ việc thực hiện hành vi của gia đình, bạn bè và những ngƣời quan trọng khác. Ajzen (1991) phát triển thêm từ định nghĩa của mình về chuẩn chủ quan, chỉ ra rằng cá nhân có ý định thực hiện hành vi sau khi xem xét sự ủng hộ của những ngƣời ảnh hƣởng đối với bản thân và cá nhân nhận thấy có nhiều ngƣời cũng thực hiện hành vi giống nhƣ mình dự định
  • 24. 10 Nhận thức kiểm soát hành vi: Yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi đƣợc Ajzen (1985) thêm vào để điều chỉnh mô hình TRA. Nhận thức kiểm soát hành vi có vai trò quan trọng nhƣ sự tự đánh giá của mỗi cá nhân về sự khó khăn hay dễ dàng trong việc thực hiện một hành vi. Càng nhiều nguồn lực và cơ hội, họ nghĩ rằng sẽ càng có ít cản trở và việc kiểm soát nhận thức đối với hành vi sẽ càng lớn. Theo Ajzen (1991), yếu tố nhận thức kiểm soát này xuất phát từ sự tự tin của cá nhân ngƣời dự định thực hiện hành vi và điều kiện dễ dàng và thuận lợi để thực hiện hành vi. Taylor và Tood (1995) cho rằng việc ngƣời dự định thực hiện hành vi có đầy đủ thông tin cần thiết cho quyết định của mình và sự quyết đoán của cá nhân ngƣời dự định thực hiện hành vi chính là sự nhận thức kiểm soát hành vi của khách hàng. Ý định hành vi: là sự biểu thị về sự sẵn sàng của mỗi ngƣời khi thực hiện một hành vi đã quy định, và nó đƣợc xem nhƣ là tiền đề trực tiếp dẫn đến hành vi. Xu hƣớng hành vi dựa trên các ƣớc lƣợng bao gồm thái độ dẫn đến hành vi, chuẩn chủ quan và kiểm soát hành vi và các trọng số đƣợc gán cho mỗi ƣớc lƣợng này tùy vào tầm quan trọng của chúng. Hành vi: hành vi là sự phản ứng hiển nhiên có thể nhận thấy đƣợc thực hiện trong tình huống đã quy định cùng với mục tiêu đã quy định trƣớc đó. Những quan sát hành vi đơn lẻ có thể đƣợc tổng hợp nhiều lần trong các phạm vi để tạo ra một phép đo tiêu biểu về hành vi mang tính bao quát. Theo TPB, hành vi là một hàm bao gồm các ý định thích hợp và nhận thức kiểm soát hành vi. Về mặt khái niệm, nhận thức về kiểm soát hành vi đƣợc dùng để làm giảm bớt ảnh hƣởng của ý định lên hành vi, do đó, một ý định đƣợc tán thành chỉ dẫn dến hành vi chỉ khi mà nhận thức về kiểm soát hành vi đủ mạnh. Thực tế, các ý định và nhận thức về kiểm soát hành vi đều đƣợc cho rằng là những yếu tố chính dẫn đến hành vi khi mà chúng không có sự tác động qua lại. Tóm lại, nếu thái độ đối với hành vi là tốt (cá nhân nhìn nhận hành vi đó là tốt), và xã hội cũng nhìn nhận hành vi đó là đúng đắn, bản thân cá nhân có sự kiểm soát cao đối với hành vi (hay nói một cách khác là cá nhân chắc chắn có những điều kiện thuận lợi). 2.1.1.5 Quy trình ựa chọn dịch vụ Đặc điểm của dịch vụ khác với hàng hóa vì dịch vụ có đặc điểm vô hình, không đồng nhất... đặc biệt là quá trình mua và sử dụng dịch vụ xảy ra đồng thời. Vì vậy, quy trình ra quyết định lựa chọn dịch vụ cũng khác với quy trình ra quyết định mua sắm hàng hóa. Theo Lovelock and Wirtz (2011), hành vi tiêu dùng đối với dịch vụ gồm 3 giai đoạn sau:
  • 25. 11 Hình 2.4: Quy trình lựa chọn dịch vụ (Nguồn: Lovelock and Wirtz, 2011)  Đánh giá trƣớc khi mua Do sự tham gia của ngƣời tiêu dùng trong quá trình sản xuất dịch vụ, quá trình ra quyết định mất nhiều thời gian và phức tạp hơn trong trƣờng hợp của hàng hóa. Nghiên cứu của Lovelock and Wirtz (2011) ủng hộ quan điểm kiến thức chuyên môn của ngƣời tiêu dùng và sự nhận thức rủi ro đều đóng vai trò quan trọng trong quá trình quyết định lựa chọn dịch vụ. Trong giai đoạn này, ngƣời mua nhận biết nhu cầu và bắt đầu tìm kiếm thông tin và đánh giá các lựa chọn thay thế trƣớc khi ra quyết định mua một dịch vụ. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ vô thức, hoặc từ các điều kiện bên trong (ví dụ nhƣ đói) hay các yếu tố bên ngoài (các hoạt động marketing). Cách thức mà ngƣời tiêu dùng tìm kiếm thông tin về các dịch vụ khác với cách thức mà họ tìm kiếm về hàng hóa về số lƣợng thông tin tìm kiếm và loại nguồn sử dụng để thu thập thông tin. Tính không chắc chắn và nhận thức rủi ro liên quan đến quyết định lựa chọn dịch vụ đƣợc xem là cao hơn so với hàng hóa vì đặc điểm vô hình và không đồng nhất của dịch vụ (Murray & Schlacter, 1990; Bansal & Voyer, 2000). Những rủi ro có thể phát sinh nhƣ không thỏa mãn về chất lƣợng nhƣ mong đợi, mất nhiều chi phí, lãng phí thời gian thậm chí còn có thể bị tổn thƣơng về mặt vật lý nhƣ chấn thƣơng, nguy hiểm tính mạng,… Mặc dù vậy, các thông tin đánh giá từ những khách hàng đã có kinh nghiệm về sử dụng dịch vụ, cũng nhƣ cơ sở vật chất của công ty cung cấp dịch vụ mà khách hàng cần hoặc các phƣơng thức bảo hiểm,… là một trong những cách thức giúp khách hàng loại bỏ rủi ro khi lựa chọn dịch vụ.  Quá trình mua và sử dụng dịch vụ Ngƣời tiêu dùng chuyển sang việc trải nghiệm dịch vụ sau khi quyết định mua dịch vụ. Giai đoạn này gọi là chuyển giao dịch vụ, tức ngƣời tiêu dùng tƣơng tác trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ cũng có nghĩa là ngƣời tiêu dùng đồng tạo ra giá trị và đồng sản xuất ra dịch vụ trong khi đánh giá những trải nghiệm dịch vụ của mình (Wirtz, 2011). Quá trình chuyển giao dịch vụ là một quá trình phức tạp với sự tƣơng tác của ngƣời tiêu dùng với các yếu tố môi trƣờng xung quanh bao gồm các ngoại thất, nội thất, phƣơng tiện thiết bị,… cũng nhƣ sự xuất hiện và hành vi của nhân viên phục vụ và các hành khách khác có thể làm ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng từ đó
  • 26. 12 hình thành nên các hành vi nhƣ ý định tái sử dụng, trung thành với dịch vụ hay hành vi truyền miệng (Bitner et al., 2000).  Đánh giá sau khi mua Ngƣời tiêu dùng sẽ đánh giá dịch vụ mà họ trải nghiệm so với kỳ vọng trƣớc đó của họ. Họ sẽ hài lòng với dịch vụ khi cảm nhận về dịch vụ rơi vào vùng khoan dung (chấp nhận đƣợc) thì rất nhiều khả năng họ sẽ lặp lại hành động mua hàng, trung thành với nhà cung cấp dịch vụ và hiệu ứng truyền miệng tích cực đối với dịch vụ. Và ngƣợc lại, nếu khách hàng không hài lòng họ sẽ có những phản ứng đối với lỗi lầm phát sinh trong quá trình chuyển giao dịch vụ, hành vi của ngƣời tiêu dùng có thể là phàn nàn hoặc không bao giờ sử dụng dịch vụ này lần nữa và có các hiệu ứng truyền miệng tiêu cực,… Khác với hàng hóa, dịch vụ đƣợc cung cấp rất khó đƣa ra những tiêu chí cụ thể để làm hài lòng khách hàng vì đặc điểm vô hình của nó. Những chuẩn mực đƣa ra là tƣơng đối, do vậy khả năng phục hồi hay các hành động sửa chữa sai lầm ngay lập tức trong quá trình chuyển giao dịch vụ là rất cần thiết để giảm thiểu rủi ro cho nhà cung cấp dịch vụ. Các lý thuyết về tiến trình ra quyết định của ngƣời tiêu dùng đều giả định rằng hành vi tiêu dùng đều phải thông qua từng bƣớc từng giai đoạn để mua và sử dụng cũng nhƣ đánh giá dịch vụ. Tuy nhiên, thực tế không phải lúc nào khách hàng cũng tuân thủ các quy trình nhƣ vậy, có thể một vài giai đoạn sẽ đƣợc bỏ qua khi khách hàng mua một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. 2.1.1.6 Các nhân tố ảnh h ởn ến hành vi tiêu dùn Theo Engel et al. (1995) cho rằng, việc mua sắm của ngƣời tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ của những nhân tố văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Đối với nhà quản trị, đa số những nhân tố này là không thể kiểm soát đƣợc, nhƣng chúng cần phải đƣợc phân tích cẩn thận và xem xét những ảnh hƣởng của chúng đến hành vi của ngƣời mua.
  • 27. 13 Hình 2.5: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng (Nguồn: Engel et al., 1995) Bốn nhóm nhân tố trên thể hiện đặc điểm của ngƣời tiêu dùng, hiểu rõ đƣợc các nhân tố trên là một lợi thế đối với ngƣời làm marketing, họ sẽ có những chiến lƣợc các sản phẩm và dịch vụ phù hợp. Nghiên cứu của Cronin et al (2000), về “các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng trong môi trƣờng dịch vụ” cho thấy các nhân tố chất lƣợng dịch vụ, giá trị cảm nhận, sự thoả mãn của khách hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến hành vi tiêu dùng dịch vụ. Nghiên cứu của Lai & Chen (2010), về các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng cho thấy các nhân tố chất lƣợng dịch vụ, giá trị cảm nhận, sự hài lòng và nhân tố tham gia có ảnh hƣởng trực tiếp đến hành vi lựa chọn của khách hàng. Chất lƣợng dịch vụ biểu thị lợi ích đem lại cho khách hàng. 2.1.2 Tổng quan về dịch vụ kế toán 1 1 Dịch vụ kế toán  Kế toán và dịch vụ kế toán Theo Neddles et al. (2003), Viện Kế toán Công chứng Hoa Kỳ vào năm 1941 định nghĩa kế toán nhƣ sau: Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp một cách có ý nghĩa và dƣới hình thức bằng tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các sự kiện mà ít nhiều có liên quan đến tài chính và giải trình kết quả của việc ghi chép này. Tuy nhiên, đây là quan điểm cổ điển về kế toán, nó không còn phù hợp với thực tiễn kế toán ngày nay nữa. Do vậy, vào năm 1970 Viện Kế toán Công Chứng Hoa Kỳ cho rằng nhiệm vụ của kế toán là “Cung cấp thông tin định lƣợng, chủ yếu mang tính chất tài chính về các đơn vị kinh tế hạch toán độc lập nhằm giúp ích cho việc làm các quyết định kinh tế”. Theo tinh thần của kế toán quốc tế, kế toán đƣợc định nghĩa là “hệ thống thông tin và Văn hoá Nền văn hoá Nhánh văn hoá Tầng lớp xã hội Xã hội Nhóm tham khảo Gia đình Vai trò và địa lý Cá nhân Độ tuổi, nghề nghiệp Hoàn cảnh kinh tế Lối sống, nhân cách, ... Tâm lý Động cơ Nhận thức, Hiểu biết Niềm tin và thái độ Hành vi ngƣời mua
  • 28. 14 kiểm tra dùng để đo lƣờng/phản ánh, xử lý và truyền đạt những thông tin về tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền tạo ra của một đơn vị kinh tế” (Mai Thị Hoàng Minh, 2010). Theo Luật kế toán của Việt Nam (2015), định nghĩa kế toán đƣợc trình bày ở khoản 8 điều 3 nhƣ sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. Cũng theo Luật kế toán của Việt Nam (2015), nhiệm vụ kế toán đƣợc quy định cụ thể trong điều 4 nhƣ sau: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán; Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mƣu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán; Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Dịch vụ kế toán là dịch vụ chuyên nghiệp, là dịch vụ mang tính trách nhiệm cao đối với xã hội do đó đối tƣợng cung cấp dịch vụ này phải đáp ứng những quy định của pháp luật về việc thành lập, hoạt động và đạo đức nghề nghiệp (Mai Thị Hoàng Minh, 2010). Theo Luật Kế toán của Việt Nam (2015), Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trƣởng, lập báo cáo tài chính, tƣ vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Cơ sở kinh doanh dịch vụ kế toán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:  Thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh Doanh nghiệp kinh doanh đƣợc thành lập theo các loại hình doanh nghiệp sau: - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; - Công ty hợp danh; - Doanh nghiệp tƣ nhân. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nƣớc ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dƣới các hình thức sau đây: - Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã đƣợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; - Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nƣớc ngoài; - Cung cấp dịch vụ qua biên giới Hộ kinh doanh đƣợc phép kinh doanh dịch vụ kế toán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • 29. 15 - Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; - Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.  Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán Đối với doanh nghiệp, sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Bộ tài chính. Khi có giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán doanh nghiệp mới đƣợc phép tiến hành hoạt động kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh, theo điều 65 Luật kế toán 2015, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Những ngƣời cung cấp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ kế toán theo Thông tƣ số 91/2017/TT-BTC ban hành ngày 31/8/2017. Để thành lập doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải có ít nhất hai ngƣời có chứng chỉ hành nghề kế toán, trong đó có một trong những ngƣời quản lý doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề kế toán. Các cá nhân và doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải đăng ký hành nghề với hội kế toán và kiểm Toán Việt Nam.  Các sản phẩm của dịch vụ kế toán Theo cách phân loại của tổ chức Liên hợp Quốc Provision Central Product Classification thì dịch vụ kế toán bao gồm:  Dịch vụ soát xét kế toán  Dịch vụ lập báo cáo tài chính  Dịch vụ kế toán khác  Dịch vụ ghi sổ kế toán  Dịch vụ tƣ vấn và lập kế hoạch thuế kinh doanh  Dịch vụ chuẩn bị và rà soát thuế kinh doanh  Dịch vụ lập kế hoạch và chuẩn bị thuế cá nhân  Các dịch vụ liên quan đến thuế khác Hiện nay, qua tìm hiểu thông tin trên trang mạng của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên thị trƣờng thì các cá nhân và doanh nghiệp thƣờng cung cấp các dịch vụ kế toán sau: - Dịch vụ tƣ vấn thiết lập bộ phận kế toán, bao gồm:  Tƣ vấn chung về công tác kế toán liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 30. 16  Tƣ vấn và thiết lập phần mềm kế toán.  Vận hành bộ phận kế toán, phần mềm kế toán và bàn giao. - Dịch vụ báo cáo thuế và sổ sách kế toán:  Báo cáo các lại thuế phát sinh: thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân.  Thực hiện hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán liên quan.  Thực hiện các báo cáo kế toán, thuế, tài chính theo quý và năm theo yêu cầu. - Dịch vụ quyết toán thuế:  Tƣ vấn các bƣớc quyết toán thuế.  Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ trƣớc khi tiến hành quyết toán thuế.  Phân tích các thiếu sót, rủi ro kế toán thuế và đƣa ra các giải pháp.  Thay mặt doanh nghiệp, làm việc và giải trình số liệu quyết toán với cơ quan thuế. - Dịch vụ hoàn thuế GTGT:  Tƣ vấn về thủ tục hoàn thuế.  Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ và chứng từ hoàn thuế GTGT.  Thực hiện thủ tục hoàn thuế, đảm bảo số thuế đƣợc hoàn cao và số tiền hoàn thuế về đến tài khoản sớm theo luật định. - Dịch vụ hành chính, bảo hiểm xã hội và công nghệ thông tin:  Kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.  Đăng ký, cập nhật và quyết toán bảo hiểm xã hội.  Cung cấp chữ ký số giá rẻ.  Cung cấp phần mềm kế toán online.  Cung cấp phần mềm quản lý doanh nghiệp – quan hệ khách hàng. 1 Vai trò của dịch vụ kế toán Công tác kế toán là hoạt động không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp, nó diễn ra thƣờng xuyên và liên tục. Thông thƣờng các doanh nghiệp sẽ tự tổ chức và vận hành công tác kế toán bằng việc tuyển nhân viên, đầu tƣ trang bị thiết bị văn phòng,… Tuy nhiên, hơn hai thập kỷ gần đây với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trƣờng và mở cửa đã xuất hiện loại hình dịch vụ có thể thay thế hoạt động này cho các doanh nghiệp, đó là dịch vụ kế toán.
  • 31. 17 Dịch vụ kế toán là dịch vụ đặc biệt, khác với các loại dịch vụ thông thƣờng khác mà doanh nghiệp mua hay thuê ngoài, dịch vụ này gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Các lợi ích mà dịch vụ kế toán có thể mang lại cho khách hàng là:  Tiết kiệm chi phí Để duy trì đội ngũ nhân viên thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp thì phải tốn các khoản chi phí: tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,…, tiền thƣởng và các khoản phải cấp khác, chi phí đào tạo. Và các chi phí văn phòng làm việc, máy tính, văn phòng phẩm cho bộ phận kế toán. Bên cạnh đó còn có thể phải mua phần mềm kế toán phát sinh chi phí duy trì, cập nhật phần mềm,… Trong khi đó với việc sử dụng dịch vụ kế toán doanh nghiệp có thể tiết kiệm các khoản chi phí nêu trên và chỉ mất khoảng 1/3 chi phí này.  Chất lƣợng nghiệp vụ chuyên môn Nhân viên kế toán tại doanh nghiệp chỉ làm việc với những nghiệp vụ liên quan hoạt động tại doanh nghiệp và thƣờng xuyên lặp đi lặp lại, họ có thể thiếu kiến thức về luật thuế, kế toán nói riêng, kiến thức tổng quát nói chung cũng nhƣ kinh nghiệm thƣờng hạn chế, và họ ít có cơ hội đƣợc cập nhật kiến thức. Và kế toán trƣởng, nhân viên kế toán tại doanh nghiệp không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán. Nhƣng đối với cá nhân và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật, họ luôn cập nhật thông tin mới về kinh tế, tài chính, thuế, kế toán, môi trƣờng kinh doanh theo quy định và để phục vụ tốt nhất cho khách hàng và với khách hàng đa dạng nên kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của cá nhân và doanh nghiệp hành nghề dịch vụ kế toán rất dày dạn và phong phú.  Tính ổn định Nhân viên kế toán có thể thay đổi công việc để tìm thu nhập cao hơn, môi trƣờng làm việc tốt hơn,... Do đó công tác có thể không ổn định, bị gián đoạn. Với việc thuê dịch vụ kế toán thì dịch vụ sẽ đƣợc cung cấp mang tính chuyên nghiệp nên ổn định và không bị gián đoạn.  Tính an toàn Tính an toàn phụ thuộc vào phẩm chất nhân viên kế toán và sự hiểu biết về an toàn dữ liệu kế toán của nhân viên. Doanh nghiệp sẽ không phải lo sợ việc thuê dịch vụ sẽ làm rò rỉ thông tin số liệu kế toán bởi vì sẽ đƣợc cam kết bảo mật thông tin bằng hợp đồng và các chế tài theo quy định của pháp luật, hội nghề nghiệp.  Khả n ng h trợ hoạt động quản lý doanh nghiệp Với các doanh nghiệp thì việc tìm kiếm và lựa chọn mô hình quản lý kinh doanh phù hợp cho hoạt động của mình khi mới thành lập hay khi mở rộng quy mô là điều quan trọng. Các doanh nghiệp hiện nay, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp tƣ nhân mới đi vào hoạt động, chủ doanh nghiệp cũng nhƣ các nhà quản
  • 32. 18 lý, điều hành doanh nghiệp chƣa thể nắm bắt kịp thời, đầy đủ các vấn đề, quy định về quản lý kinh tế, tài chính, thuế, thƣơng mại và kế toán. Cũng nhƣ việc khó khăn do còn thiếu thông tin, kinh nghiệm và kiến thức thực tiễn. Điều này dẫn đến những rủi ro trong kinh doanh gây ra lãng phí thời gian, công sức, của cải vật chất,… Việc lựa chọn các dịch vụ kế toán là giải pháp nhanh nhất, hiệu quả nhất để doanh nghiệp có đƣợc những kiến thức tƣ vấn tốt nhất. Các doanh nghiệp dịch vụ kế toán với đội ngũ chuyên gia đƣợc đào tạo chính quy, có bề dày kinh nghiệm, thƣờng xuyên cập nhật thông tin, kiến thức sẽ tƣ vấn cho các doanh nghiệp các thông tin, kiến nghị có giá trị để doanh nghiệp gia tăng hoạt động và sức cạnh tranh. Thông qua các dịch vụ kế toán sẽ giúp chủ doanh nghiệp, nhà đầu tƣ phát hiện ra những sai sót, điểm yếu trong công tác quản lý tài chính cũng nhƣ việc hạch toán kế toán và đƣa ra kiến nghị nhằm giúp doanh nghiệp cải tiến và hoàn thiện hệ thống kế toán tại doanh nghiệp. 2.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ tại việt nam 2.2.1 Định nghĩa và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH-QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định: “Doanh nghiệp à tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, c ăng ký thành ập theo quy ịnh của pháp uật nhằm mục ích kinh doanh.” Doanh nghiệp nhỏ theo định nghĩa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến dƣới 200 ngƣời và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống. Và ở mỗi quốc gia khác nhau thì sẽ có các tiêu chí khác nhau để xác định doanh nghiệp nhỏ tại quốc gia mình. Và ở Việt Nam cũng vậy, tại Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 Chính phủ đã quy định cụ thể các tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam, nhƣ sau: Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam Lĩnh vực 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp, xây dựng 2. Thƣơng mại, dịch vụ Doanh nghiệp nhỏ Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 100 ngƣời Tổng DT của năm không quá 50 tỷ hoặc tổng NV không quá 20 tỷ Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 50 ngƣời Tổng DT của năm không quá 100 tỷ hoặc tổng NV không quá 50 tỷ (Nguồn: Nghị ịnh số 39/2018/N -CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ)
  • 33. 19 2.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam Doanh nghiệp nhỏ có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trƣởng kinh tế của nhiều quốc gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Các doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ sản xuất công nghiệp, xây dựng, thƣơng mại, dịch vụ,… đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của ngƣời tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau vai trò của doanh nghiệp nhỏ đƣợc thể hiện ở các mức độ khác nhau. Nhƣng thực tế cho thấy tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ ngày càng lớn khi mà phạm vi hoạt động ngày càng mở rộng thể hiện thông qua số lƣợng doanh nghiệp, hoạt động có mặt ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại nhƣ một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế mỗi quốc gia. Một số vai trò chủ yếu của doanh nghiệp nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ tạo việc làm cho ngƣời lao động, góp phần giảm thiểu thất nghiệp. Do các doanh nghiệp nhỏ tham gia kinh doanh ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều đối tƣợng lao động ở nhiều cùng miền khác nhau. Mặt khác, do đặc điểm sản xuất kinh doanh không yêu cầu trình độ cao nên có thể sử dụng đƣợc cả lao động ở các vùng sâu, vùng xa, vùng chƣa kinh tế chƣa phát triển. Đặc biệt khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, trong khi các doanh nghiệp lớn thƣờng phải sa thải nhân công để cắt giảm chi phí thì các doanh nghiệp nhỏ, với tính chất linh hoạt và năng động của mình, có thể thích ứng nhanh với sự biến động của thị trƣờng, có thể đứng vững mà không phải cắt giảm nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực lƣợng lao động khi nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi. Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn với việc điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định trƣớc những biến động lớn. Với lợi thế về vốn đầu tƣ ít và nguồn lao động dồi dào, trong những năm qua, doanh nghiệp nhỏ phát triển ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng số doanh nghiệp. doanh nghiệp nhỏ cung cấp cho thị trƣờng nhiều mặt hàng phong phú, đa dạng ở tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, tạo ra nhiều sự lựa chọn, đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh tế. Vì thế mức độ đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ vào tổng sản lƣợng của nền kinh tế là khá lớn. Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ khai thác và phát huy các nguồn lực địa phƣơng, góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế bao giờ cũng có những vùng sâu, vùng xa, là những vùng kém phát triển, có điều kiện tự nhiên không thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chƣa phát triển. Nếu nền kinh tế chỉ tồn tại các doanh nghiệp lớn có xu hƣớng tập trung ở các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp mà thiếu đi các doanh nghiệp nhỏ thì sẽ xảy ra tình trạng phát triển mất cân đối giữa các vùng miền, không
  • 34. 20 tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, làm giảm hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. Trong khi đó, với quy mô vốn đầu tƣ nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ thành lập, các doanh nghiệp nhỏ có thể tham gia vào nhiều thị trƣờng nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của từng vùng, đặc biệt là các ngành nông – lâm – hải sản và ngành công nghiệp chế biến. doanh nghiệp nhỏ cũng chính là chủ thể tác động tích cực vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống nhƣ mây tre đan, gốm sứ, dệt,… Vì vậy, có thể nói doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò hết sức quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông thôn góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn, đồng thời thúc đẩy các ngành thƣơng mại dịch vụ, tiểu thƣơng phát triển góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thứ tƣ, doanh nghiệp nhỏ thúc đẩy nền kinh tế năng động. Một nền kinh tế đặt tỉ lệ quá lớn nguồn lực tài nguyên và lao động vào các doanh nghiệp lớn thì nền kinh tế sẽ chậm chạp do quy mô lớn dẫn tới bộ máy quản lý cồng kềnh với các quyết định kinh doanh chậm chạp. Ngƣợc lại, với một tỉ lệ thích hợp các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, dễ điều chỉnh hoạt động, nền kinh tế sẽ trở nên năng động, linh hoạt hơn, thích nghi đƣợc với những biến động thị trƣờng bắt kịp xu hƣớng của nền kinh tế thế giới. 2.3 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan 2.3.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc Nghiên cứu của Scott and Walt (1995) về “Choice criteria in the se ection of internationa accounting firms” đƣợc thực hiện tại New Zealand với mục tiêu khám phá các tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ có liên quan đến khuynh hƣớng lựa chọn các công ty kế toán quốc tế. Nhóm tác giả đã thông qua khảo sát 300 công ty khách hàng ngẫu nhiên đang sử dụng dịch vụ kế toán tại New Zealand. Nghiên cứu kết hợp sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu định tính (phỏng vấn) và định lƣợng (khảo sát), các dữ liệu thu thập đƣợc trình bày và phân tích. Năm nhân tố đƣợc xác định là có ảnh hƣởng đến khuynh hƣớng lựa chọn các công ty kế toán quốc tế đó là: lợi thế cạnh tranh, dịch vụ cá nhân, sự giới thiệu từ bên ngoài, hình ảnh công ty, danh mục sản phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy hình ảnh công ty là nhân tố quan trọng nhất tác động đến khuynh hƣớng lựa chọn các công ty kế toán quốc tế, tiếp đến là dịch vụ cá nhân. Ba nhân tố lợi thế cạnh tranh, sự giới thiệu từ bên ngoài và danh mục sản phẩm đều ảnh hƣởng đến khuynh hƣớng lựa chọn các công ty kế toán quốc tế. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Hunt et al (1999) về “Marketing of Accounting Services to Professionals vs. Small Business Owners: Selection and Retention Criteria of These C ient Groups”. Hunt et al (1999) đã sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố để xác định các tiêu chí lựa chọn và duy trì dịch vụ kế toán của hai nhóm khách hàng là các chuyên gia và chủ doanh nghiệp nhỏ tại Hoa Kỳ dựa trên cuộc khảo sát mẫu 500 doanh nghiệp đƣợc liệt kê trong Sorkins Business Directory, có 81 (48 chuyên gia và 33 chủ doanh nghiệp) câu trả lời đƣợc sử dụng để phân tích. Doanh thu, thu nhập trung bình của những ngƣời trả lời là 938.000$ cho các chuyên gia trong lĩnh vực tƣ nhân và
  • 35. 21 1.944.000$ cho các doanh nghiệp. Theo nghiên cứu này có 12 tiêu chí ảnh hƣởng đến việc lựa chọn nhà cung cấp của hai nhóm khách hàng này: mối quan hệ cá nhân với nhà cung cấp dich vụ, nhận thức đƣợc chuyên môn của nhà cung cấp, giá phí đề xuất, kiến thức của nhà cung cấp về ngành nghề của khách hàng, trình bày bằng văn bản của nhà cung cấp, trình bày bằng miệng của nhà cung cấp, đa dạng loại hình dịch vụ cung cấp, quy mô của nhà cung cấp, sự giới thiệu từ các khách hàng của nhà cung cấp, quen biết từ trƣớc với nhà cung cấp, vị trí, cung cấp các dich vụ quốc tế. Kết quả cho thấy có sự so sánh giữa các chuyên gia và chủ doanh nghiệp. Khi các chuyên gia thay đổi nhà cung cấp, họ có xu hƣớng quan tâm đáng kể đến kiến thức của nhà cung cấp về ngành của họ, sau đó đến chất lƣợng trình bày miệng của nhà cung cấp, phạm vi dịch vụ đƣợc cung cấp bởi nhà cung cấp và chất lƣợng bài trình bày của nhà cung cấp. Đối với chủ doanh nghiệp, tiêu chí ảnh hƣởng nhiều nhất là kiến thức của nhà cung cấp về ngành, kế đến chất lƣợng trình bày miệng của nhà cung cấp, chất lƣợng bài trình bày của nhà cung cấp và các khuyến nghị từ các khách hàng khác của nhà cung cấp. Do đó các chủ doanh nghiệp nhấn mạnh nhiều hơn vào phạm vi của các dịch vụ đƣợc cung cấp và các bài trình bày miệng và viết của nhà cung cấp hơn là các chuyên gia. Nhân tố duy nhất quan sát thấy đƣợc quan trọng hơn bởi các chuyên gia hơn là các chủ doanh nghiệp là nhận thức về chuyên môn kỹ thuật của nhà cung cấp. Điều này cho thấy các chuyên gia nhấn mạnh đến nhân tố này và các nỗ lực tiếp thị có thể đƣợc tập trung trong lĩnh vực này. 2.3.2 Nghiên cứu trong nƣớc Nghiên cứu của Trần Thị Mỹ Linh (2015) về “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ" với mục tiêu là xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn DVKT thuê ngoài của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ, xác định mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNNVV tại thành phố Cần Thơ, đánh giá sự khác nhau về giới tính, chức vụ, đối tƣợng cung cấp dịch vụ, đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNNVV tại thành phố Cần Thơ. Dựa trên những phân tích về vấn đề nghiên cứu và các lý thuyết có liên quan về quyết định lựa chọn dịch vụ của tác giả trong và ngoài nƣớc. Kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu sơ bộ định lƣợng, mô hình nghiên cứu đã đƣợc xây dựng gồm 7 yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNNVV tại khu vực thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua 2 bƣớc là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ (định tính và định lƣợng) đƣợc thực hiện qua kỹ thuật thảo luận nhóm lấy ý kiến chuyên gia (n=10) và khảo sát sơ bộ định lƣợng (n= 55) bằng phiếu khảo sát sơ bộ. Từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu định lƣợng chính thức đƣợc thực hiện bằng việc khảo sát chính thức với 214 mẫu doanh DNNVV tại khu vực thành phố Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu chính thức cho thấy: Sau khi kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích yếu tố EFA, thang đo quyết định lựa chọn DVKT của các DNNVV gồm 7 yếu tố là: hình ảnh nhà cung cấp dịch vụ, lợi ích chuyên môn, lợi
  • 36. 22 ích cảm nhận, giá phí, khả năng đáp ứng, ảnh hƣởng của xã hội, thói quen tâm lý. Phân tích tƣơng quan, hồi quy cho thấy 7 yếu tố trên ảnh hƣởng có ý nghĩa đến quyết định lựa chọn DVKT, trong đó yếu tố “giá phí” có sự ảnh hƣởng mạnh nhất. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) đã sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê trong nghiên cứu “Các nhân tố ảnh h ởng ến quyết ịnh ựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” đƣợc thực hiện tại Việt Nam. Trong đó, chủ yếu là các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh và Bình Định với 107 mẫu đạt yêu cầu đƣợc đƣa vào phân tích. Đối tƣợng đƣợc khảo sát là các Giám đốc, kế toán trƣởng các DNNVV. Kết quả phân tích cho thấy tất cả 5 nhân tố nhóm tác giả đề xuất đều ảnh hƣởng đến sự lựa chọn DVKT của các DNNVV tại Việt Nam. Cụ thể, lợi ích tâm lý là nhân tố có ảnh hƣởng lớn nhất tới quyết định lựa chọn DVKT. Tiếp đến là nhân tố giá phí dịch vụ, sự giới thiệu. Và cuối cùng là 2 nhân tố khả năng đáp ứng và lợi ích chuyên môn có ít ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn DVKT. Nghiên cứu của Hoàng Thị Nga (2015) đã sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính trong nghiên cứu “Những nhân tố ảnh h ởng ến việc ựa chọn dịch vụ kế toán và ki m toán của các doanh nghiệp tại quận Thủ ức” đƣợc thực hiện tại quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Bài nghiên cứu đã dựa vào các lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc đây đã đề nghị mô hình gồm 7 nhân tố, đó là: Giá phí, trình độ chuyên môn, lợi ích, thƣơng hiệu, sự giới thiệu, thái độ và độ tin cậy. Tác giả đã khảo sát 190 doanh nghiệp tại quận Thủ Đức có sử dụng dịch vụ kế toán, kiểm toán. Kết quả nghiên cứu chỉ có 5 nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán và kiểm toán của các doanh nghiệp tại quận Thủ Đức, bao gồm: Giá phí, trình độ chuyên môn, lợi ích, thƣơng hiệu và độ tin cậy. Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đƣa ra một vài nhận xét và kiến nghị dành cho các công ty dịch vụ kế toán và kiểm toán nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ, mang lại lợi ích cao cho các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ và tạo cơ hội mở rộng, phát triển thị trƣờng dịch vụ kế toán và kiểm toán. Tƣơng tự, Hồ Quang Dũng (2016) sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính trong nghiên cứu “Các nhân tố ảnh h ởng ến quyết ịnh ựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp với những giám đốc, trƣởng phòng, nhân viên kế toán của các doanh nghiệp đã hoặc đang sử dụng dịch vụ kế toán dựa trên bảng câu hỏi sơ bộ ban đầu. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng. Mô hình nghiên cứu bao gồm 7 biến ảnh hƣởng: Lợi ích, Trình độ chuyên môn, Giá Phí, Thƣơng hiệu, Sự giới thiệu, Thái độ, Độ tin cậy. Với 251 mẫu khảo sát đạt yêu cầu đƣợc đƣa vào phân tích bằng phƣơng pháp thống kê mô tả qua phần mềm SPSS 20.0. Công cụ hệ số Cronbach’s Alpha đƣợc sử dụng nhằm đánh giá độ tin cậy