30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------*******----------------
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TỰ ĐỘNG EHOME
GVHD : Thạc Sỹ NGÔ THỊ SA LY
SVTH : NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO
LỚP : BA16A1
KHÓA : 2016 - 2020
Đà Nẵng, 03/ 2020
20202020
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Thảo
3. LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giảng viên trường Đại học
Đông Á, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho
em, đó chính là những nền tảng, hành trang quý giá, là bước đầu tiên trên con đường
xây dưng sự nghiệp trong tương lai của em. Đặc biệt là cô giáo Ngô Thị Sa Ly, người
đã trực tiếp hướng dẫn em viết bài báo cáo này. Cảm ơn cô đã tận tình giúp đỡ, giải
đáp những thắc mắc của em trong 10 tuần vừa qua, nhờ đó em có thể hoàn thành bài
báo cáo này.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, cô chú
trong công ty cổ phần tự động EHOME đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em được tiếp
cận với một môi trường làm việc thực tế mà em chưa từng được biết khi còn ngồi
trên ghế nhà trường. Em xin cảm ơn anh Đỗ Xuân Ly, người đã trực tiếp hướng dẫn
em cách làm việc tại công ty cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể
tìm kiếm các nguồn tài liệu cần thiết cho bài báo cáo của mình.
Trong quá trình làm bài báo cáo, do còn hạn chế về kinh nghiệm làm việc cho nên
bài báo cáo của em sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
sự góp ý chân thành từ các thầy cô, các cô chú, anh chị trong công ty để em có thể
trao dồi được kiến thức nhiều hơn và có thể rút ra kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng
vào thực tiễn làm việc trong tương lai.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Thảo
4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu và chữ viết tắt Tên
1 CP Cổ phần
2 TĐ Tự động
3 KQKD Kết quả kinh doanh
4 TP Thành phố
6 DN Doanh nghiệp
7 NTD Người tiêu dùng
8 KH Khách hàng
9 NSX Nhà sản xuất
5. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Số hiệu Tên bảng biểu, sơ đồ Trang
1.3.1 Mô hình tổ chức của công ty 2
1.4.2.a Đối thủ cạnh tranh 5,6
1.4.2.b Nhà cung ứng 7
1.5.1.a Nguồn nhân lực của công ty 7
1.5.1.b Mặt bằng kinh doanh của công ty 8
1.5.1.b Tình hình sử dụng máy móc, thiết bị 8
1.5.3 Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017-2019 9
2.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ
năm 2017 đến năm 2019
13
2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh phân theo sản phẩm từ
năm 2017 đến năm 2019
15
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh phân theo thị trường từ
năm 2017 đến năm 2019
15,16
2.4.1.3 Mô hình giá trị văn hóa kết hợp giữa văn hóa hợp tác
và văn hóa kiểm soát
18
6. LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế toàn cầu hóa và kinh doanh quốc tế đang phát triển mạnh mẽ,
nhu cầu được tận hưởng cuộc sống tiện nghi, hiện đại của nhân dân ngày càng nâng
cao.
Thang máy là một lĩnh vực kinh doanh mới mẻ và rất cạnh tranh trong thời
điểm hiện tại và tương lai. Là một sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh, được
đào tạo những cơ sở lý luận, được cung cấp những kiến thức từ cơ bản đến phức tạp
về quản trị kinh doanh nói chung đã giúp em nâng cao trình độ hiểu biết của mình.
Tuy nhiên, việc vận dụng những kiến thức vẫn còn nhiều hạn chế.Vì vậy, thời gian
thực tập tốt nghiệp sẽ giúp sinh viên chúng em làm quen với thực tế, hòa nhập với
môi trường doanh nghiệp nhiều hơn.Từ đó có thể vận dụng những kiến thức đã được
học vào quá trình làm việc, nâng cao trình độ.
Sau 3 tháng thực tập tại Công ty Cổ phần tự động EHOME – một doanh nghiệp
hoạt động mạnh trong lĩnh vực thang máy, em đã được tạo điều kiện trực tiếp quan
sát, tham gia vào một số công việc của công ty, từ đó rút ra được nhiều kinh nghiệm
cho bản thân và đóng góp một phần công sức vào sự phát triển của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô Thạc sỹ Ngô Thị Sa Ly đã tận tình hướng dẫn
và góp ý cho em trong suốt quá trình thực tập. Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm
ơn tập thể cán bộ và nhân viên Ehome đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập và
hoàn thiện bản báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Bài báo cáo thực tập này gồm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu khái quát về Công Ty cổ phần tự động EHOME
Chương 2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Chương 3. Một số bài học kinh nghiệm và ý kiến đề xuất đối với đơn vị thực tập
7. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TỰ ĐỘNG EHOME...1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP TĐ EHOME ..................1
1.1.1 Bối cảnh ra đời...............................................................................................1
1.1.2 Các giai đoạn phát triển................................................................................1
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty........................................................................1
1.2.1 Chức năng.......................................................................................................1
1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................2
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................2
1.3.1 Mô hình tổ chức và quản lí...........................................................................2
1.3.2 Đặc điểm của mô hình ..................................................................................3
1.3.3 Mối quan hệ giữa các mô hình trong tổ chức.............................................3
1.4 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty...................................................4
1.4.1 Môi trường vĩ mô...........................................................................................4
1.4.2 Môi trường vi mô...........................................................................................6
1.5 Các nguồn lực kinh doanh của Công ty .............................................................7
1.6 Những thuận lợi và khó khăn của công ty CP TĐ EHOME ........................ 10
CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2019 ............................................................................. 12
2.1 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh & các sản phẩm kinh doanh............................ 12
2.1.1 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh...................................................................... 12
2.1.2 Các sản phẩm kinh doanh ............................................................................. 12
2.2 Đặc điểm thị trường............................................................................................... 12
2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 13
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017 đến 2019............................. 13
2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh phân theo sản phẩm từ năm 2017 đến 2019
.................................................................................................................................... 15
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh phân theo thị trường từ năm 2017 đến năm
2019........................................................................................................................... 16
2.4 Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty CP TĐ EHOME ....... 17
2.4.1 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng................................... 17
2.4.2 Căn cứ vào đánh giá văn hóa hiện tại và đề xuất những thay đổi để xây
dựng văn hóa doanh nghiệp.................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: Một số bài học kinh nghiệm & ý kiến đề xuất đối với đơn vị thực
tập........................................................................................................................................23
3.1 Bài học kinh nghiệm.............................................................................................. 23
8. 3.1.1 Đối với tổ chức công tác nhân sự................................................................. 23
3.1.2 Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm chủ yếu........................................... 23
3.1.3 Đối với công tác phân đoạn thị trường........................................................ 23
3.1.4 Đối với hoạt động tổ chức kinh doanh ........................................................ 24
3.2 Những ý kiến và đề xuất ....................................................................................... 24
3.2.1 Đối với doanh nghiệp .................................................................................... 24
3.2.2 Đối với nhà trường......................................................................................... 25
KẾT LUẬN .......................................................................................................................27
9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 1 LỚP: BA16A1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TỰ ĐỘNG EHOME
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP TĐ EHOME
1.1.1 Bối cảnh ra đời
Công ty Cổ phần tự động EHome được thành lập theo giấy phép đăng ký
kinh doanh số 0401826731 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng
cấp vào năm 2017 với số vốn điều lệ ban đầu là 5.000.000.000 đồng.
EHome là đơn vị có đủ tư cách pháp lý theo luật pháp Việt Nam, công ty
có con dấu riêng và độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại các ngân
hàng theo quy định của pháp luật. Công ty chịu trách nhiệm về tài chính
đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ đồng thời cũng tự chịu
trách nhiệm về KQKD của mình, hoạch toán độc lập và tự quyết định về
tài chính.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là lắp đặt Thang máy, thang
cuốn, cửa cuốn, cửa tự động, dây dẫn chống sét, hệ thống hút bụi, hệ
thống âm thanh, hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống rung.
Tên đầy đủ: CÔNG TY CP TỰ ĐỘNG EHOME
Tên doanh nghiệp viết tắt: CÔNG TY CP TĐ EHOME
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: EHOME AUTOMATION
JOINT STOCK COMPANY
MST: 0401826731
Địa chỉ: 115A Tống Phước Phổ, Phường Hoà Cường Bắc, Quận Hải
Châu, Đà Nẵng, Vietnam
Đại diện pháp luật: Ông Huỳnh Bá Minh Trí Chức vụ: Giám
đốc
1.1.2 Các giai đoạn phát triển
Thành lập năm 2017 với 2 cổ đông chính và 5 nhân viên, đến nay số lượng
nhân viên công ty đã là 30 người, bao gồm chuyên viên kinh doanh, thủ
kho, kĩ sư kĩ thuật và lao động phổ thông tay nghề cao. Trải qua 3 năm phát
triển dù còn gặp nhiều khó khăn thử thách cạnh tranh nhưng công ty càng
ngày càng có vị trí vững chắc trên thị trường.
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng
Công ty CP tự động Ehome là nhà phân phối lắp đặt Thang máy, thang
cuốn, cửa cuốn, cửa tự động, dây dẫn chống sét, hệ thống hút bụi, hệ
thống âm thanh, hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống rung trên thị trường
miền Trung và Tây Nguyên
10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 2 LỚP: BA16A1
1.2.2 Nhiệm vụ
Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã đặt ra cho mình những nhiệm vụ
cụ thể sau:
- Thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề quy định, đồng thời mở rộng
kinh doanh với các sản phẩm ngày càng phong phú và đa dạng,
nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng.
- Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng, lấy khách hàng làm
trọng tâm phục vụ, chính sách sau bán hàng lắp đặt.
- Tổ chức dự trữ, bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu cho quá trình thi
công được thường xuyên, liên tục.
- Tổ chức bộ máy hợp lý, sắp xếp, bố trí và sử dụng lao động phù hợp
với nhiệm vụ, nhu cầu đặt ra. Đào tạo nâng cao năng lực nhân viên,
không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ, chính sách và
đạt được hiệu quả kinh tế cao. Bảo tồn và phát triển với hình thức
thích hợp, tăng tích lũy và đảm bảo tự trang trãi về tài chính và làm
nghĩa vụ đối với nhà nước thông qua các chỉ tiêu giao nộp ngân sách
hàng năm.
- Mở rộng thị trường phân phối và lắp đặt trải dài từ khu vực miền
Trung và Tây Nguyên
- Quyết tâm giữ vững thành quả đã đạt được
- Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường nhiệm vụ
của công ty hết sức khó khăn. Một phần góp bình ổn giá cả, mặt
khác phải bảo tồn vốn và kinh doanh có lãi để đảm bảo đời sống cho
nhân viên, qua đó giúp công ty đứng vững trước những khó khăn
hiện tại.
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1 Mô hình tổ chức và quản lí
Bảng 1.3.1: Mô hình tổ chức của công ty
1.3.1Mô hình tổ chức & quản lý
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng kế toán
Kế toán Thủ kho Thủ quỹ
Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật thi công
11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 3 LỚP: BA16A1
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.3.2 Đặc điểm của mô hình
- Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý mọi hoạt động của công ty.
Có quyền hạn và nhiệm vụ cao nhất trong công ty theo chế độ thủ trưởng.
Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, đảm bảo đời sống tinh thần cho cán bộ
công nhân viên, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty trước
cơ quan cấp trên, có quyền bổ nhiệm, kỷ luật trong phạm vi công ty.
- Phó giám đốc: Là người giúp cho giám đốctrực tiếpgiải quyết công
việc được giám đốc ủy quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng ở công ty.
Là người trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế đồng thời phụ trách các kế
hoạch kinh doanh hằng ngày.
- Phòng kế toán: Là bộ phận giám sát, phản ánh đầy đủ toàn bộ các
hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh. Lập kế hoạch về
nhu cầu vốn kinh doanh nhằm đảm bảo nguồn kinh doanh của công ty. Theo
dõi chặt chẽ các hoạt động kinh tế, thu hồi công nợ, tổng hợp các báo cáo
một cách chính xác, báo cáo quyết toán đúng hạn, đúng thời gian quy định
cho giám đốc công ty.
- Phòng kinh doanh: Là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện
các hoạt động tiếp thị- bán hàng tới khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm
năng của công ty nhằm đạt được mục tiêuvề doanh số, thị phần,… đây cũng
là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc và phó giám đốc với các chức năng
chính như sau:
o Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
o Triển khai chào thầu, xây dựng phương án để đáp ứng yêu cầu của
hồ sơ chào thầu
o Thiết lập, giao dịch trực tiếp với khách hàng doanh nghiệp và cá
nhân
o Phối hợp với các bộ phận liên quan như: kế toán, thủ kho, kĩ thuật
thi công nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
o Tổ chức các chương trình khuyến mãi khi công ty yêu cầu.
- Phòng kĩ thuật thi công: là bộ phận Quản lý, thực hiện và kiểm tra
công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng,
khối lượng và hiệu quả kinh tế theo kế hoạch của ban Giám đốc và phòng
kinh doanh.
1.3.3 Mối quan hệ giữa các mô hình trong tổ chức
Mô hình quản lý của công ty được xây dựng theo kiểu trực tuyến, tham
mưu.
Đứng đầu là giám đốc, chịu trách nhiệm về tình hình kinh doanh của công
ty
12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 4 LỚP: BA16A1
Mối quan hệ giữa giám đốc, phó giám đốc với các phòng ban là mối quan
hệ trực tuyến. Mối quan hệ giữa các phòng ban với nhau là mối quan hệ
tham mưu.
1.4 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty
1.4.1 Môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2019 đạt kết quả ấn tượng với tốc
độ tăng 7,02% vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6%-6,8% (Quý I tăng
6,82%, quý II tăng 6,73%; quý III tăng 7,48%[1]; quý IV tăng 6,97%). Đây
là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7% kể từ năm
2011.
Trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực đang
có dấu hiệu chậm lại, Việt Nam đang có mức tăng trưởng cao, không chỉ từ
tăng trưởng xuất khẩu, mà còn tăng trưởng tiêu thụ trong nước và lượng
khách du lịch tăng lên góp phần thúc đẩy tăng trưởng GDP trong nước.
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) vừa tăng dự báo mức tăng trưởng GDP
của Việt Nam cho giai đoạn 2019-2020 là 6,9% và 6,8%, so với mức tăng
6,8% và 6,7% trong lần cập nhật trước đó. Do hiệp định Thương mại của
Việt Nam và EU (EVFTA) cùng với những bất ổn trong quan hệ thương
mại của Mỹ và Trung Quốc, Việt Nam trong vị trí chiến lược của mình đang
chuẩn bị tốt nhất các nguồn lực để sẵn sàng đón lấy các cơ hội.
Lạm phát được kiểm soát ở mức thấp, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
năm 2019 chỉ tăng 2,79%, thấp nhất trong 3 năm.
Khu vực công nghiệp và xây dựng năm 2019 duy trì tăng trưởng khá, trong
đó công nghiệp chế biến, chế tạo giữ vai trò chủ chốt dẫn dắt mức tăng
trưởng chung của ngành công nghiệp và toàn nền kinh tế (tăng 11,29%);
sản xuất và phân phối điện bảo đảm cung cấp đủ cho sản xuất và tiêu dùng
của nhân dân; khai khoáng bước đầu có mức tăng nhẹ 1,29% sau 3 năm liên
tiếp giảm.
Chúng ta có thể thấy trong năm vừa qua, Chính phủ và Quốc hội Việt Nam
đã rất nỗ lực trong việc xây dựng môi trường đầu tư hấp dẫn, đi kèm với sự
thay đổi các chính sách về luật chứng khoán, quản trị doanh nghiệp để thu
hút nguồn vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài.1
b. Môi trường công nghệ
Đây là nhân tố vừa có ảnh hưởng trực tiếp vừa có ảnh hưởng gián tiếp đến
doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản
phẩm của nhà cung cấp, cũng như trong ứng dụng phần mềm quản lý tại
công ty và phần mền kết nối với các đối tác.
1 Nguồn: http://vneconomy.vn/
13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 5 LỚP: BA16A1
- Cơ hội: Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng
dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có
chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh trong môi trường công nghệ cao thì công ty sẽ có cơ hội
để phát triển và đưa ra sản phẩm mới.
- Nguy cơ: Các nhà cung cấp của công ty không nắm bắt kíp thời các
yếu tố công nghệ thì sản phẩm của họ sẽ bị tụt hậu và khả năng cạnh
tranh của nó trên thị trường sẽ kém hơn, dẫn đến việc phân phối của
công ty gặp nhiều khó khăn.
c. Môi trường tự nhiên
Đà Nẵng là một thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Đà Nẵng là thành phố trung tâm và lớn nhất
khu vực miền Trung - Tây Nguyên, lớn thứ ba Việt Nam, sau thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội.
Thành phố Đà Nẵng là thành phố tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực; trung tâm
chính trị - kinh tế - xã hội với vai trò là trung tâm công nghiệp, tài chính, du
lịch, dịch vụ, văn hóa, giáo dục - đào tạo, y tế chất lượng cao, khoa học -
công nghệ, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của khu vực Miền Trung - Tây
Nguyên và cả nước; trung tâm tổ chức các sự kiện tầm khu vực và quốc tế.
Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò hạt nhân, quan trọng trong Vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung, đồng thời cũng là một trong 5 thành phố trực thuộc
Trung ương ở Việt Nam, đô thị loại I, trung tâm cấp quốc gia, cùng với Hải
Phòng và Cần Thơ.
Đà Nẵng nằm ở vị trí trung độ của Việt Nam, có vị trí trọng yếu cả về kinh
tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của khu vực Miền Trung - Tây Nguyên
và cả nước; là đô thị biển và đầu mối giao thông rất quan trọng về đường
bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không. Trong những năm gần
đây, Đà Nẵng tích cực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường,
nâng cao an sinh xã hội và được coi là "Thành phố đáng sống nhất Việt
Nam".Năm 2018, Đà Nẵng được chọn đại diện cho Việt Nam lọt vào Top
10 Địa điểm Tốt nhất để Sống ở Nước ngoài do Tạp chí Du lịch Live and
Invest Overseas (LIO) bình chọnMôi trường văn hóa xã hội
Với đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, nhu cầu tiện nghi trong việc di
chuyển, cộng với việc nóng lên của thị trường bất động sản thì nhu cầu sử
dụng các sản phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn ngày càng được chú
trọng. Đây chính là cơ hội cho hoạt động kinh doanh của công ty phát triển.
d. Môi trường chính trị pháp luật
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên thị trường Việt Nam đều
chịu sự giám sát và bảo hộ của thể chế chính trị và pháp luật tại đây để bảo
vệ cho chính doanh nghiệp đó khỏi tình trạng phi pháp như bán phá giá,
gian lận thương mại…, tiếp đó là bảo về quyền lợi của người tiêu dùng và
sau cùng là bảo vệ lợi ích chung, công bằng xã hội … Với sự hội nhập vào
nền kinh tế thế giới, hệ thống pháp luật Việt Nam đã và đang được sửa đổi
để phù hợp và ngày càng hoàn thiện hơn nhằm mục đích bảo vệ quyền và
lợi ích chung cho toàn thể các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Hiện nay,
với tình hình biến động phức tạp của toàn thế giới thì Việt Nam được công
14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 6 LỚP: BA16A1
nhận là quốc gia có nền chính trị ổn định, các chính sách đầu tư ngày càng
được mở rộng và các thủ tục ngày càng thông thoáng hơn đã tạo điều kiện
thuận lợi cho các tập đoàn, các công ty đa quốc gia đầu tư góp phần tạo cơ
hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty Ehome
nói riêng.
1.4.2 Môi trường vi mô
a. Đối thủ cạnh tranh
Thị trường thang máy ngày càng mở rộng, cạnh tranh cao. Các đối thủ đều
có nhưng đặc điểm ưu thế riêng.
Sau đây là ba đối thủ cạnh tranh chính của công ty
Bảng 1.4.2 Đối thủ cạnh tranh
STT Tên công ty Đặc điểm
1 Công ty Cổ phần thang
máy Thiên Nam
Địa chỉ: 48 Lê Đình Lý,
quận Thanh Khê, Tp Đà
Nẵng
- Có quy mô uy tín lâu từ năm 1994
- Quy mô rộng khắp cả nước
2 Công ty TNHH thang máy
và thiết bị Kentech
Địa chỉ:
35 Bình Kỳ, quận Ngũ
Hành Sơn, Tp Đà Nẵng
- Hoạt động từ năm 2008, với khá
nhiều khách hàng trung thành
3 Công ty TNHH lắp đặt
thang máy Thiên Ân
Địa chỉ: 39 Vũ Hữu, quận
Hải Châu, Tp Đà Nẵng
- Được thành lập năm 2014, thực
hiện nhiều dự án lớn ở các tỉnh
miền Trung và miền Nam
Nguồn: Phòng kinh doanh
b. Nhà cung ứng
Hiện tại công ty đang hợp tác với các nhà cung ứng sau, có cả doanh nghiệp
Việt Nam và nước ngoài.
Bảng 1.4.2.b: Nhà cung ứng
STT Tên công ty Sản phẩm Địa chỉ
1 KONE VietNam
Website: kone.vn
Thang máy
Thang cuốn
Thang tải bộ
Tòa nhà Centre
Point, 106, Nguyễn
Văn Trỗi, Phường 8,
Phú Nhuận, Hồ Chí
Minh
2 LGS Elevator
Korea Co., LTD
Thang máy
Thang cuốn
Thang tải bộ
18-15, TE KEU NO
BAELLI 1RO, 93
JILYE-MYEON,
GIMHAE-CITY
50875, Korea
15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 7 LỚP: BA16A1
3 Công Ty Tnhh
Thang Máy Kỹ
Thuật Điện Hisa
Thang máy
Thang cuốn
Thang tải bộ
56, 14, Tân Thới
Nhất, Quận 12, Hồ
Chí Minh
4 Cty Thang Máy
và Gia Công Kim
Loại Đại Phong
Thang máy gia đình
Thang máy tải khách
Thang máy tải hàng
Thang máy tải hàng
thực phẩm
Thang máy bệnh viện
Thang máy chung cư
Thang cuốn
221/2 Phan Huy Ích,
P.14, Q.Gò Vấp,
TP.HCM
Nguồn: Phòng kinh doanh
1.5 Các nguồn lực kinh doanh của Công ty
a. Nguồn nhân lực
Sau 3 năm thành lập, với việc tuyển dụng và đào tạo nhân lực ngành đáp
ứng yêu cầu, trình độ của ngành thang máy. Số lượng và chất lượng lao
động của công ty qua các năm được thể hiện như sau:
Bảng 1.5.1.a: Nguồn nhân lực của công ty năm 2017-2019
Trình độ
chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học 5 35,71 8 44,45 12 46,15
Cao đẳng 3 21,43 4 22,23 8 30,77
Trung
cấp
6 42,86 6 33,32 6 23,08
Tổng 14 100 18 100 26 100
Nguồn: Phòng kinh doanh
Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy chất lượng nguồn nhân lực của công
ty ngày càng cao với số lượng nhân viên ở các bậc cao đẳng, đại học
tăng lên qua các năm. Cụ thể là năm 2017, khi mới thành lập thì nhân
viên thuộc trình độ bậc đại học có 5 nhân viên chiếm 35,71%, và số
lượng nhân viên có trình độ cao đẳng là 3 nhân viên chiếm 21,43%.
Đến năm 2018 nhân viên thuộc trình độ đại học tăng lên, cụ thể 8
nhân viên chiếm 44,45% và số lượng nhân viên thuộc trình độ cao
đẳng là 4 chiếm 22,23%. Qua năm 2018thì consố này tăng lêntương
ứng là 46.14% và 30,77%. Lý giải điềunày có thể nói là do khi công
ty thành lập vào năm 2017 nên tất nhiên phải tuyển dụng nhân viên
hoàn toàn mới từ thị trường người lao động. Khi đi và hoạt động,
chất lượng của các nhân viên sẽ được nâng lên do công tác đào tạo
nguồn nhân lực của công ty, đồng thời cũng do nhân viên trong công
ty tự mình vươn lên để đáp ứng nhu cầu của công ty. Tuy nhiên số
16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 8 LỚP: BA16A1
lượng nhân viên đó vẫn còn khá ít, không đủ để thực hiện việc mở
rộng thị trường, cho nên công ty cần phải tuyển dụng thêm một lượng
nhân viên với trình độtừ cao đẳng trở lên. Ngoài ra công ty còn tuyển
dụng thêm lao động phổ thông thời vụ để hỗ trợ cho việc thi công
phần thô đạt tiến độ.
b. Cơ sở vật chất
Theo số liệu thống kê hiện nay thì cơ sở vật chất của công ty bao gồm: Đất
đai, cửa hàng, showroom, các thiết bị máy móc văn phòng, phương tiện đi
lại, chuyên chở hàng hóa….
Bảng 1.5.1.b: Mặt bằng kinh doanh của công ty
Danh mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích 400 100%
Văn phòng 80 20%
Showroom 80 20%
Kho hàng 240 60%
Nguồn: Phòng kinh doanh
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy ngoài diện tích showroom và văn
phòng, công ty còn có diện tích kho hàng lớn, đảm bảo nhu cầu dự
trữ vật liệu đáp ứng nhu cầu thi công ngày càng lớn. Ngoài ra công
ty còn dự kiến thuê thêm kho bãi tại khu công nghiệp Hòa Khánh –
Tp Đà Nẵng để đáp ứng nhu cầu phát triển từ năm 2020
Bảng 1.5.2.b: Tình hình sử dụng máy móc thiết bị
Sản phẩm Số lượng
Bộ phận văn
phòng
Máy vi tính để bàn 10
Máy in 4
Máy fax 1
Điện thoại bàn 10
Phòng kinh
doanh
Laptop 10
Phòng kĩ thuật
thi công
Dung cụ, công cụ thi
công, đo lường chuẩn
(Dvi bộ)
10
Tổ vận chuyển Xe tải 5 tấn 2
Xe tải 2 tấn 1
Nguồn: Kế toán
Nhận xét: Máy móc thiết bị ngày càng được đầu tư nâng cấp, đảm
bảo việc hoạt động tư vấn bán hàng và vận chuyển vật liệu thiết bị,
đáp ứng đúng tiến độ.
c. Nguồn lực về vốn
Bảng 1.5.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty.
17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 9 LỚP: BA16A1
( ĐVT: Đồng )
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
A. Nợ
phải
trả
25,735,428,003 82.78 29,122,221,042 84.43 21,817,252,718 79.58 3,386,793,039 1.66
-
7,304,968,330
-4.9
I. Nợ
ngắn
hạn
25,244,975,753 81.2 28,884,849,042 83.74 21,817,252,718 79.58 3,639,873,289 2.55
-
7,067,596,330
-4.2
II. Nợ
dài
hạn
490,452,250 1.58 237,372,000 0.69 - - -253,080,250 -0.9 -237,372,000 -0.7
B.
Nguồn
vốn
CSH
5,355,103,398 17.22 5,369,266,586 15.57 5,598,192,446 20.42 14,163,188 -1.7 228,925,860 4.58
I. Vốn
CSH
5,239,942,265 16.85 5,332,614,656 15.46 5,571,859,344 20.32 92,672,391 -1.4 239,244,688 4.68
II
Nguồn
kinh
phí và
quỹ
khác
115,161,133 0.37 36,651,930 0.11 26,333,102 0.1 -78,509,203 -0.3 -10,318,828 0
Tổng
nguồn
vốn
31,090,531,401 100 34,491,487,628 100 27,415,445,164 100 3,400,956,227 -
-
7,076,042,460
-
(Nguồn: phòng kế toán)
Nhận xét: Qua bảng phân tích, ta thấy vốn hoạt động của công ty chủ
yếu là dựa vào nguồn vốn vay và chiếm dụng. Điều đó thể hiện qua
nợ phải trả của công ty có tỷ trọng rất cao so với nguồn vốn chủ sở
hữu trong cả 3 năm.
Năm 2017, nợ phải trả của công ty là 25,735,428,003 đồngchiếm tỷ
trọng 82.78% tổng vốn. Trong khi đó, nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là
5,355,103,398 đồng chiếm 17.22%.
Năm 2018, nợ phải trả của công ty là 29,122,221,042 đồngchiếm tỷ
trọng 84.43% tổng vốn. Trong khi đó, nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là
5,369,266,586 đồng chiếm 15.57%. Sang năm 2019, nợ phải trả của
công ty giảm xuống 21,817,252,718 đồng chiếm tỷ trọng 79.58%
tổng vốn. Trong khi đó, nguồn vốn chủ sở hữu là5,598,192,446đồng
chiếm 20.42%.
Ta thấy nợ phải trả năm 2018 tăng cả về mặt giá trị lẫn tỷ trọng so
với năm 2017, sang năm 2019 thì ngược lại, nợ phải trả giảm cả về
giá trị và tỷ trọng trong khi đó vốn chủ sở hữu lại tăng cả về mặt giá
trị lẫn tỷ trọng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ năm 2019
công ty đã chú trọng tăng nguồn vốn chủ sở hữu và giảm nguồn vốn
vay. Đây là dấu hiệu đáng mừng vì công ty đang dần lam chủ tình
hình tài chính hơn. Tuy nhiên do đặc thù là công ty xây dựng nên
công ty phải sử dụng lượng vốn vay và chiếm dụng nhiều để đáp ứng
18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 10 LỚP: BA16A1
cho việc thi công các công trình nên lượng vốn vay và chiếm dụng
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn có thể chấp nhận được.
Năm 2018 nợ phải trả tăng lên so với năm 2017 chủ yếu là do nợ
ngắn hạn tăng và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn. Năm
2017 tỷ trọng là 81.2%, sang năm 2018 tăng lên 83.74% tức là tăng
lên 2.55%. Trong khi đó, nợ dài hạn lại giảm đi 0.89% và chiếm một
phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn. Bên cạnh đó, nguồn vốn chủ sở
hữu tuy tăng lên về mặt giá trị 14,163,188 đồng nhưng lại giảm
1.39% về mặt tỷ trọng. Nguồn kinh phí khác giảm và tỷ trọng không
đáng kể.Sang năm 2019 nợ phải trả giảm xuống là do nợ ngắn hạn
và nợ dài hạn đều giảm trong năm 2019. Nợ ngắn hạn năm 2007 là
28,884,849,042 đồng chiếm 83.74% giảm xuống còn
21,817,252,718 đồng trong năm 2019, tương đương với giảm một
lượng là 7,304,968,330 đồng đạt 4.85%. Nợ dài hạn đã trừ hết trong
năm 2019, do đó năm 2019 không còn nợ dài hạn. Đây là một diều
rất đáng mừng cho công ty. Về nguồn vốn chủ sở hữu, năm 2019 lại
tăng lên một lượng là 228,925,860 đồng tương đương với 4.58%.
Nguyên nhân là do vốn chủ sở hữu tăng lên 239,244,688đồng tương
đương 4.68% còn Nguồn kinh phí và quỹ khác lại giảm 10,318,828
đồng tương đương 0.01%. Qua đó ta thấy tình hình tài chính của
công ty ngày càng lành mạnh.
Tóm lại, năm 2018 số lượng nợ phải trả tăng mạnh so với năm 2017
cho thấy tình hình tài chính của công ty thiếu lành mạnh thì sự giảm
xuống về khoản nợ phải trả, nhất là công ty không còn nợ dài hạn
trong năm 2019 là một dấu hiệu cho thấy tình hình tài chính của công
ty ngày càng được cải thiện. Bên cạnh đó nguồn vốn chủ sở hữu lại
tăng trong năm 2019càng chứng tỏ công ty đang dần làm chủ vể tình
hình tài chính. Điều này rất tốt cho việc tạo lập uy tín của công ty,
tạo điều kiện cho công ty trúng thầu nhiều hơn cũng như tạo được
lòng tin với khách hàng và các ngân hàng khi cần vay vốn.
1.6 Những thuận lợi và khó khăn của công ty CP TĐ EHOME
a. Thuận lợi
- Lĩnh vực hoạt động của công ty là lĩnh vực là lĩnh vực ngày nay đang
trên đà phát triển, nhu cầu đang rất cao, nhu cầu xây dựng càng cao
thì nhu cầu sử dụng sản phẩm thang máy càng nhiều
- Đội ngũ nhân viên có năng lực, đào tạo bài bản, đáp ứng các yêu cầu
đấu thầu, chào thầu, đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ thi công
- Lãnh đạo của công ty luôn tìm cách nâng cao kiến thức cho đội ngũ
nhân viên cũng như các chế độ phúc lợi, thăng tiến dành cho nhân
viên xuất sắc
- Chính sách bảo hành, khắc phục sự cố, bảo trì ưu tiên của dịch vụ
sau bán hàng luôn được chú trọng để tăng độ hài lòng của khách
hàng
b. Khó khăn
19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 11 LỚP: BA16A1
- Sản phẩm của công ty nhập khẩu và lắp đặt chưa cập nhật kịp thời
các mẫu mã mới nhất.
- Công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nước
- Thị trường bất động sản của khu vực miền Trung và Tây Nguyên
đang tạm yên ắng, nhiều công trình đang thi công dang dở phải dừng
lại vì thiếu vốn
- Việc trượt tỉ giá đồng USD và Nhân dân tệ ảnh hưởng đến việc thanh
toán với các doanh nghiệp và nhà cung ứng sử dụng loại đồng tiền
tệ này, dẫn đến chênh lệch về giá nhập khẩu biến động liên tục.
20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 12 LỚP: BA16A1
CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2019
2.1 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh & các sản phẩm kinh doanh
2.1.1 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
Công ty cổ phần tự động EHOME là nhà phân phối và lắp đặt thang máy
chuyên nghiệp. Trong nhiều mặt hàng, sản phẩm kinh doanh hiện nay thì
kinh doanh thang máy là một hướng đi mới, đầy tiềm năng, mang tới lợi
nhuận cao cho người tiến hành kinh doanh. Song trong thực tế thì kinh
doanh thang máy có thực sự đơn giản, dễ dàng như chúng ta tưởng tượng.
Thị trường thang máy ngày nay phát triển vô cùng đa dạng. Dấn thân vào
lĩnh vực kinh doanh nào cũng có những khó khăn riêng sau những thuận lợi
hay béo bở của dòng sản phẩm đó mang lại. Nhất là đối với dòng sản phẩm
có những đặc điểm khác biệt như thang máy thì đòi hỏi người kinh doanh
cần có những yêu cầu riêng.
Thang máy là một thiết bị tiên tiến, hiện đại, có giá thành cao và quá trình
sử dụng lâu dài nên người dùng luôn quan tâm tới chất lượng của sản phẩm
cũng như rất kỹ lưỡng trong quá trình chọn mua để có được một thiết bị
thang máy tốt nhất, độ bền cùng độ an toàn cao cho con người trong quá
trình sử dụng.
Những thương hiệu thang máy nước ngoài thành công tại thị trường Việt
Nam đều là những thương hiệu nổi tiếng trên thế giới. Thương hiệu càng
lớn, niềm tin cũng tỉ lệ thuận theo. Vì vậy, chi phí khách hàng bỏ ra luôn
bao hàm cả khoản chi phí vô hình dành cho sức mạnh thương hiệu, nhưng
với khách hàng đó là một sự đảm bảo, là niềm tin tuyệt đối mà khách hàng
dành cho sản phẩm.
2.1.2 Các sản phẩm kinh doanh
Hiện EHOME đang phân phối các dòng sản phẩm sau:
o Thang máy gia đình
o Thang máy tải khách
o Thang máy tải hàng
o Thang máy tải hàng thực phẩm
o Thang máy bệnh viện
o Thang máy chung cư
o Thang cuốn
2.2 Đặc điểm thị trường
Thị trường tiêu thụ của công ty trải rộng trên khắp địa bàn thành phố Đà
Nẵng và các tỉnh lân cận. Đây là khu vực có thể nói nền kinh tế đang trên
đà phát triển và nhu cầu về các mặt hàng thiết yếu này là tương đối cao, vì
thế công ty không ngừng khai thác tìm năng của thị trường để làm cho sản
phẩm của công ty phổ biến rộng rãi hơn. Cụ thể là tăng lên về số lượng các
công trình lớn và công trình cho nhà ở gia đình. Tuy nhiên với thị trường
rộng thì chi phí bỏ ra cho việc nghiên cứu, quảng bá cũng như vận chuyển
21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 13 LỚP: BA16A1
cũng gây không ít tốn kém cho doanh nghiệp. Mặt khác, đây là mặt hàng
tiêu dùng rộng khắp, được nhiều người thường xuyên sử dụng nên thói quen
khi mua tại các cửa hàng đã ăn sâu vào người tiêu dùng nên việc thu hút và
dẫn dắt khách hàng trên thị trường mới cũng gặp không ít khó khăn.
2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017 đến 2019
22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 14 LỚP: BA16A1
Bảng 2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017 đến 2019
Nguồn: Phòng kế toán
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019
Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019
Số Tiền Tốc độ Số tiền Tốc độ
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19,504,875,883 35,086,877,488 42,848,579,773 15,582,001,605 80% 7,761,702,285 18%
2. Các khoản giảm trừ 365,919,563 1,028,264,165 2,145,271,052 662,344,602 181% 1,117,006,887 52%
- GIÃM TRỪNGAYKHI BÁN 240,384,665 780,489,377 1,648,487,276 540,104,712 225% 867,997,899 53%
- GIÃM TRỪSAU KHI BÁN 125,534,898 247,774,788 496,783,776 122,239,890 97% 249,008,988 50%
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19,138,956,320 34,058,613,323 40,703,308,721 14,919,657,003 78% 6,644,695,398 16%
4. Gía vốn hàng bán 7,457,364,773 13,988,477,634 21,894,887,236 6,531,112,861 88% 7,906,409,602 36%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 11,681,591,547 20,070,135,689 18,808,421,485 8,388,544,142 72%
-
1,261,714,204 -7%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 176,346,087 248,577,343 279,948,726 72,231,256 41% 31,371,383 11%
7. Chi phí tài chính 1,298,477,566 3,884,030,386 4,229,488,859 2,585,552,820 199% 345,458,473 8%
- Trong đó: Lãi vay phải trả 270,887,365 317,748,294 489,848,786 46,860,929 17% 172,100,492 35%
8. Chi phí bán hàng 2,747,632,762 3,780,894,873 1,479,879,488 1,033,262,111 38%
-
2,301,015,385 -155%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,479,956,664 4,877,643,773 5,228,437,783 1,397,687,109 40% 350,794,010 7%
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4,331,870,642 7,776,144,000 8,150,564,081 3,444,273,358 80% 374,420,081 5%
11. Thu nhập khác 132,847,565 403,494,273 462,888,734 270,646,708 204% 59,394,461 13%
12. Chi phí khác 127,994,877 170,988,473 120,788,377 42,993,596 34% -50,200,096 -42%
13. Lợi nhuận khác 4,852,688 232,505,800 342,100,357 227,653,112 4691% 109,594,557 32%
14. Tổng lợi nhuận trướcthuế 4,336,723,330 8,008,649,800 8,492,664,438 3,671,926,470 85% 484,014,638 6%
15. Chi phí thuếthu nhập DN hiện hành 430,283,746 712,949,005 763,652,734 282,665,259 66% 50,703,729 7%
16. Chi phí thuếthu nhập DN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế 3,906,439,584 7,295,700,795 7,729,011,704 3,389,261,211 87% 433,310,909 6%
23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 15 LỚP: BA16A1
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2018so với năm 2017 tăng 15,582,001,605 đồng tương đương với mức tăng
80% trong khi đó 2019 so với 2018 tăng 7,761,702,285 đồng tương đương với
mức tăng 18%. Nhìn chung doanh thu bán hàng trong 3 năm doanh nghiệp đều
tăng liên tục do ảnh hưởng của các nhân tố sau: Nhu cầu xây dựng của người dân
tăng mạnh, nhu cầu được hưởng tiện nghi từ thang máy.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế nhìn vào tỷ lệ tương đối năm 2018/2017 tăng là 87%
và đến năm 2019/2018 tăng lên 6% tương đương với mức tăng là 3,389,261,211
đồng và 433,310,909. Như vậy quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đều tăng liên tục trong cả 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019, đặc biệt tăng rất
mạnh từ 2017-2018
Do nhu cầu ngày càng cao nên số lượng hàng hóa cũng ngày được phân phối
nhiều hơn làm cho doanh thu ngày càng tăng nhưng do biến động của thị trường,
bổ sung trang thiết bị, chi phí quản lý nhân viên (lương, các khoản phụ cấp…)
tăng nên chi phí bán hàng cũng tăng cao , cụ thể chi phí bán hàng năm 2018 so
2017 tăng 1,033,262,111 đồng nhưng năm đến năm 2019 đã giảm xuống số -
2,301,015,385tương đương -155%cho thấy chi phí bán hàng đã giảm rõ rệt trong
năm 2019
Qua kết quả hoạt động kinh doanh, ta nhận thấy rằng: Tuy mới thành lập được
hơn ba năm nhưng công ty cổ phần tự động EHOME đã tạo dựng cho mình một
thị trường vững mạnh tại Đà Nẵng. Kinh doanh ngày càng ổn định, làm ăn có lãi,
trở thành một thương hiệu mạnh trên thị trường thang máy của khu vực miền
Trung.
Qua đó phản ánh tình hình kinh doanh của công ty là có hiệu quả, sức mua của
thị trường tăng, phạm vi tiêu thụ các mặt hàng công ty lớn, ngày càng tạo nhiều
niềm tin cho khách hàng với mức lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng từ
3,906,439,584 đồng năm 2017 lên 7,295,700,795 đồng năm 2018 và
7,729,011,704 năm 2019
2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh phân theo sản phẩm từ năm 2017 đến 2019
24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 16 LỚP: BA16A1
Bảng 2.3.2: Kết quả hoạt động phân theo sản phẩm
Danh mục
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Doanh thu (VNĐ)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu (VNĐ)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu (VNĐ)
Tỷ trọng
(%)
Thang máy gia
đình 2,387,499,876
12.24% 8,678,874,654 24.74% 9,877,466,552 23.05%
Thang máy tải
khách 8,488,736,656
43.52% 12,388,477,623 35.31% 12,827,736,656 29.94%
Thang máy tải
hàng 4,773,665,588
24.47% 4,883,774,766 13.92% 5,737,766,525 13.39%
Thang máy tải
hàng thực
phẩm -
0.00% 2,455,572,567 7.00% 1,984,218,611 4.63%
Thang máy
bệnh viện -
0.00% - 0.00% - 0.00%
Thang máy
chung cư 3,854,973,763
19.76% 4,662,355,887 13.29% 5,220,452,552 12.18%
Thang cuốn - 0.00% 2,017,821,991 5.75% 7,200,938,877 16.81%
Tổng 19,504,875,883 100.00% 35,086,877,488 100.00% 42,848,579,773 100.00%
Nguồn: Phòng kế toán
Nhận xét
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Thang máy tải khách vẫn là mặt hàng chủ lực của công ty, chiếm tỷ
trọng cao nhất trong cơ cấu mặt hàng kinh doanh, từ 43.52% năm
2017 cơ cấu các mặt hàng, và giảm tỉ trọng trong cơ cấu xuống dần
35.31% năm 2018 và 2019 là 29.94% dù doanh thu vẫn tăng.
- Tỉ trọng của thang máy gia đình tăng rất tốt từ 12.24% lên 24.74% và
23.05% chứng tỏ nhu cầu thang máy không chỉ ở các doanh nghiệp,
khách sạn mà đang mở rộng về hộ gia đình có nhu cầu lắp đặt để tăng
tiện nghi cuộc sống.
- Thang máy chung cư có tăng về doanh số nhưng tỉ trọng giảm dần từ
19.76% xuống còn 12.18% chứng tỏ nhu câu xây dựng chung cư đang
giảm hoặc ngưỡng bão hòa.
- Các loại thang máy tải hàng thực phẩm, thang cuốn tuy thời gian đầu
chưa có thị phần năm 2017 nhưng đã tăng nhẹ 5.75% năm 2018 và
vượt 16.81% năm 2019 tăng sự đa dạng về sản phẩm của công ty.
- Thang máy bệnh viện không đạt được doanh số nào, đây cũng dễ hiểu
vì bệnh viện đa phần được xây dựng một thời gian, và số bệnh viện
xây thêm là không nhiều
Vì vậy sự đa dạng sản phẩm, tăng tỉ trọng các loại sản phẩm là cần thiết để
nâng cao tính cạnh tranh ở mọi thị trường, nhu cầu lắp đặt của người dân.
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh phân theo thị trường từ năm 2017 đến năm 2019
25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 17 LỚP: BA16A1
Bảng 2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh phân theo thị trường từ năm 2017
đến năm 2019
Danh
mục
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Doanh thu (VNĐ)
Tỷ trọng
Doanh thu (VNĐ)
Tỷ trọng
Doanh thu (VNĐ)
Tỷ trọng
(%) (%) (%)
Đà Nẵng 12,888,349,873 66.08% 20,399,398,438 58.14% 29,484,384,737 68.81%
Quảng
Nam 4,288,377,478
21.99% 4,725,777,726 13.47% 4,734,723,626 11.05%
Quảng
Ngãi 1,050,411,860
5.39% 3,887,283,977 11.08% 2,999,388,482 7.00%
Thừa
Thiên
Huế 1,277,736,672
6.55% 2,888,436,766 8.23% 2,734,726,488 6.38%
Quảng
Trị -
0.00% 1,773,262,765 5.05% 834,664,635 1.95%
Quảng
Bình -
0.00% 903,992,472 2.58% 1,883,726,522 4.40%
Các tỉnh
khác -
0.00% 508,725,344 1.45% 176,965,283 0.41%
Tổng 19,504,875,883 100.00% 35,086,877,488 100.00% 42,848,579,773 100.00%
Nguồn: Phòng kế toán
Nhận xét
Qua bảng số liệu trên ta thấy thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu là tại
Đà Nẵng, chiếm từ 66.08%-58/14%-68.81% tỷ trọng doanh thu qua các
năm. Thị trường Đà Nẵng là thị trường đầu tiên mà công ty tập trung khai
thác và có vị trí thuận lợi, điều kiện đi lại dễ dàng nhưng nếu chỉ dành cho
thị trường này công ty sẽ bị động.
Thị trường Quảng Nam Quảng Ngãi cũng mang lại doanh thu cao cho công
ty, với mức đô thị hóa ngày càng cao, việc mở rộng các khu đô thị các tuyến
đường huyết mạch về du lịch và kinh tế thúc đẩy sự tăng trưởng của hai thị
trường này
Thị trường Thừa Thiên Huế bình ổn với mức dao động từ 6.55%-8.23%, đây
là thị trường tiềm năng trong tương lai.
Ngoài các tỉnh lân cận Đà Nẵng công ty cũng đang mở rộng thị trường ra
các tỉnh thành ở các khu vực khác, tuy nhiên phụ thuộc rất nhiều vào nhu
cầu xây dựng và việc các dự án treo, các dự án bị vi phạm pháp luật trong
thời gian qua cũng kìm hãm sự phát triển của thang máy.
2.4 Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty CP TĐ EHOME
2.4.1 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng
2.4.1.1 Những thay đổi từ các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Nền kinh tế đang trên đà hội nhập tạo điều kiện để thu hút vốn đầu tư và tham
gia vào thị trường rộng lớn để phát triển. Tuy nhiên sự cạnh tranh và các
phương thức cạnh tranh tinh xảo hơn cũng là một áp lực rất lớn đối với các
Công ty. Mặc khác, luật Doanh nghiệp thay đổi, đã làm thay đổi các loại hình
hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực dược phẩm đồng nghĩa với việc Công ty
mất thế độc quyền. Và khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng đã có những ảnh
hưởng rất lớn đến kinh doanh như vốn, nhân lực, biến động giá cả…
26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 18 LỚP: BA16A1
Triển vọng phát triển: thang máy đang trên đà phát triển và đang được đầu tư
và lựa chọn là ngành trọng điểm là cơ hội cho hoạt động kinh doanh của Công
ty.
2.4.1.2 Những yếu tố thuộc môi trường vi mô (bên trong) của Công ty
- Năng lực cạnh tranh của công ty: Nguồn nhân lực chưa đảm bảo chất lượng,
thiếu vốn kinh doanh; lợi thế của Công ty trong tình hình hiện tại là khai thác
phát triển thị trường
- Chiến lược kinh doanh của công ty: mở rộng thị trường, mở rộng quy mô kinh
doanh…
2.4.1.3 Xác định giá trị văn hóa cốt lõi tại Công ty
Các bước tiến hành xác định tập giá trị văn hóa cốt lõi có thể thực hiện gồm
các bước như sau:
Bước 1: Xây dựng nhóm nhân viên tham gia vào khám phá tập giá trị văn hóa
- Phương pháp nghiên cứu khám phá: Nhằm thu thập những thông tin cần thiết
để xác lập tập giá trị văn hóa ban đầu.
- Lập nhóm nghiên cứu, lựa chọn thành viên của nhóm có khả năng, uy tín, thâm
niên cao.
Bước 2: Thảo luận nhóm
Những thành viên trong nhóm “khám phá giá trị văn hóa“ suy nghĩ trả lời
những câu hỏi đã được thiết kế sẵn. Kết quả đã xác lập tập giá trị ban đầu : 20
giá trị dựa trên một số căn cứ nhất định:
o Căn cứ đặc điểm của ngành
o Căn cứ vào thị trường kinh doanh
o Môi trường làm việc của Công ty
o Đối với khách hàng
Bước 3: Quyết định giá trị văn hóa cốt lõi cần xây dựng tại Công ty.
Sử dụng SPSS, cùng với phương pháp phân tích định lượng để kiểm tra sự
đồng thuận cao của nhân viên Công ty. Nếu những giá trị nào có giá trị mean
> 3 lựa chọn, variance <1, bỏ những giá trị cònlại, kết quả khảo sát (phụ lục
1) cụ thể như:
Trên cơ sở kết quả thảo luận của nhóm, lãnh đạo quyết định những giá trị cốt
lõi của Công ty và dưới nhiều hình thức khác nhau các giá trị sẽ được tuyên
bố trong đơn vị để mọi nhân viên họ hiểu được họ làm việc vì cái gì.
Căn cứ vào kết quả khảo sát và kiểm tra, có thể lựa xác lập năm giá trị văn hóa
cốt lõi của Công ty và lập thành mô hình văn hóa cần phải xây dựng của Công
ty Cổ phần tự động EHOME
Đạo đức kinh doanh - Tính chuyên nghiệp - Tính đoàn kết - Lòng trung
thành - Hiệu quả kinh doanh
27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 19 LỚP: BA16A1
- Đạo đức kinh doanh: Đối với thực tế của Công ty, đạo đức kinh doanh thể hiện
sự quan tâm đến cộng đồng, phát huy cao giá trị của nghề. Luôn tuân thủ mọi
quy định của pháp luật và hoànthành nghĩa vụ với nhà nước.
- Tính chuyên nghiêp: Chuyên nghiệp trong quản lý nghành thang máy là cốt
yếu, chuyên nghiệp thể hiện ở lĩnh vực nghiệp vụ chuyên môn, chuyên nghiệp
thể hiện trong kiến thức kỹ thuật công nghệ, chuyên nghiệp trong kỷ năng giao
tiếp và bán hàng.
- Đoàn kết: Trước hết tại là sự gắn bó, chia sẻ mọi công việc trong suy nghĩ,
hành động giữa các thành viên trong lãnh đạo, cần có sự thống nhất cao trong
mọi quan điểm và cùng nhau giải quyết những vấn đề của Công ty. Bên cạnh
đó, nhân viên cần có sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống và trong công
việc.
- Trung thành: Luôn gắng bó, yêu nghề, yêu Công ty, hết lòng vì sự phát triển
của Công ty. Nhân viên luôn quan tâm đến việc truyền bá hình ảnh và tạo uy
tín của Công ty, luôn tự hào là thành viên của Công ty.
- Hiệu quả kinh doanh: Mỗi nhân viên luôn năng động sáng tạo để đạt được kết
quả công việc cao nhất, hiệu quả trong quản lý tài chính để có kết quả kinh
doanh cao nhất. Giá trị cốt lõi cần được xây dựng là thể thống nhất để thực
hiện một mục tiêu chung của công ty. Qua mô hình văn hóa có thể thấycác giá
trị văn hóa trong mô hình có sự gắn kết chặc chẻ, hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
Mô hình thể hiện tính hợp tác và tính kiểm soát cao trong tư tưởng cũng như
hành động của Công ty.
Tập giá trị văn hóa phù hợp và tạo thành hệ tư tưởng chung trong mọi hoạt động của
Công ty. Đó là vai trò trách nhiệm đối với xã hội trêncơ sở lợi ích của mọi thành viên
trong công ty.
c
Đây là mô hình giá trị văn hóa kết hợp giữa văn hóa hợp tác và văn hóa kiểm soát.
Mô hình văn hóa này tập trung vào yếu tố con người và tổ chức, hay nói cách khác
đây là môi trường văn hóa hướng nội. Điều này hoàn toàn phù hợp với điều kiện kinh
hiệu
quả
chuyên
nghiệp
đoàn
kết
trung
thành
đạo
đức KD
28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 20 LỚP: BA16A1
doanh của Công ty Cổ phần tự động EHOME. Triết lý kinh doanh lấy con người làm
nền tảng và động lực phát triển, Công ty cần sự đồng lòng của mọi thành viên để vượt
qua những khó khăn hiện tại.
2.4.1.4 Xây dựng mục tiêu chiến lược, viễn cảnh tương lai của Công ty.
Xác định tư tưởng cốt lõi của Công ty:
Tương tự như cách thức xác lập tập giá trị văn hóa cốt lõi. Giám đốc Công ty
là thành viên quyết định cuối cùng để xác lập hệ tư tưởng cốt lõi trong văn
hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần tự động EHOME
o Góp phần mang lại sức khỏe cho mọi người; gia tăng giá trị cho công
nhân viên và nhà đầu tư.
o Công ty tiếp tục thực hiện chính sách toàn tâm cho chất lượng
o Lấy chất lượng và hiệu quả làm tiêu chí để đánh giá thành công
o Đạo đức kinh doanh là nền tảng của hành động
o Nguồn nhân lực làm nền tảng và động lực cho sự phát triển nhanh và
bền vững
Hình dung tương lai của công ty
Năm 2025, EHOME trở thành Công ty chuyên nghiệp hàng đầu về nhập khẩu
và phân phối và lắp đặt khu vực và trên toàn quốc.
Công ty xác định nhiệm vụ chính vẫn là "Góp phần mang lại sự tiện lợi cho
mọi người, mọi nhà, gia tăng giá trị cho công nhân viên và nhà đầu tư"..
2.4.2 Căn cứ vào đánh giá văn hóa hiện tại và đề xuất những thay đổi để xây dựng
văn hóa doanh nghiệp.
2.4.2.1 Những đề xuất để duy trì, xây dựng những giá trị văn hóa cốt lõi
Những giải pháp để duy trì các giá trị văn hóa hiện có và nhận được sự đồng
thuận cao của nhân viên Công ty: Đạo đức kinh doanh; chuyên nghiệp; Đoàn
kết; Trung thành; Hiệu quả. Ứng với từng giá trị văn hóa sẽ có khá nhiều giải
pháp cụ thể để tạo dựng giá trị văn hóa một cách tốt nhất.
Tổng hợp giải pháp
nâng cao giá trị đạo đức
kinh doanh
Tuân thủ pháp luật
Nâng cao lòng yêu nghề, tự hào nghề nghiệp
Chú trọng chữ tín trong kinh doanh
Tạo điều kiện để nhân viên tham gia động xã
hội
Giáo dục tư tưởng, đạo đức cho nhân viên
Tổng hợp giải pháp nâng
cao giá trị chuyên
Đối với lãnh đạo
Đối với cấp quản lý
Công việc có kế hoạch
Đối với nhân viên
Trang phục phù hợp
Tổng hợp giải pháp xây
dựng giá trị đoàn kết
Đồng thuận trong lãnh đạo của công ty.
Tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt ngoại khóa
Thiết lập công việc cho nhóm, tổ, đội, phòng
ban.
Phát động thi đua có phối hợp giữa các tổ đội,
29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 21 LỚP: BA16A1
Thực hiện sự hổ trợ nhân viên giữa các phòng
ban
Giải pháp xây dựng giá trị
hiệu quả
Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả làm
việc.
Thực hiện khen thưởng minh bạch.
Thi hành xử phạt đối với không hoàn thành chi.
Tạo môi trường làm việc tốt nhất
Nhóm giải pháp quản lý kinh doanh
Cắt giảm tối đa chi phí
Đầu tư khai thác ngành hàng mới
Tích cực thu hồi nợ, tận dụng chiếm dụng vốn
2.4.2.2 Giải pháp chung (tạo dựng niềm tin, thái độ)
Một thực tế không thể phủ nhận, đó là sự hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp
của các thành viên tại Công ty còn rất hạn chế. Công ty tiến hành công tác đào
tạo nhằm nâng cao nhận thức về văn hóa doanh nghiệp cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên; đây là một việc làm hết sức quan trọng, nó có tính chất quyết
định đến sự thành, bại trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp của Công
ty.
Đào tạo: Cần chú ý các vấn đề sau: Đối tượng được đào tạo đối tượng thực
hiện chức năng đào tạo những nội dung cơ bản cần đào tạo.
Công tác khen thưởng: Lựa chọn những thành viên ưu tú trong việc tuân thủ,
xây dựng các giá trị văn hóa của Công Ty.
Cơ hội thăng tiến: Cần chỉ cho nhân viên Công ty thấy được những gì họ sẽ
được nhận nếu hết lòng, hết sức vì sự phát triển chung của công ty
Lựa chọn thành viên xây dựng văn hóa doanh nghiệp điển hình: Đây là nhóm
có khả năng và uy tín trong công ty để thực hiện thí điểm giá trị văn hóa Công
Ty lựa chọn.Trên cơ sở đó phát hiện những điểm hạn chế của mô hình văn hóa
để khắc phục.
Xây dựng hệ thống chuẩn mực: Đây là yếu tố rất quan trọng vì hiện tại hệ
thống chuẩn mực của Công ty còn khá nhiều hạn chế.
Cải thiện một số giá trị văn hóa hữu hình khác: đây là lớp yếu tố tạo được ấn
tượng ban đầu vì thế cần đầu tư cải tạo và xây dựng để phù hợp với điều kiện
mới. Bao gồm: Kho, logo, trang phục……
2.4.2.3 Xác định vai trò của Lãnh đạo Công ty:
Lãnh đạo cần nhận thức đúng tiến trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đồng
thời có những công bố, định hướng, mục tiêu dài hạn để xây dựng Công ty.
Lãnh đạo Công ty cần có sự cam kết, gương mẫu trong việc xây dựng văn hóa
doanh nghiệp và tạo ra các quy chế cũng như kiểm tra, đánh giá thường xuyên
công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 22 LỚP: BA16A1
2.4.2.4 Xây dựng kế hoạch hành động:
Trong quá trình tạo dựng giá trị, cần phải đủ nhân lực và vật lực để giám sát
đánh giá quá trình triển khai thực hiện. Kế hoạch hành động nên hướng đến:
Nâng cao chất lượng nhân viên, cải thiện quan hệ khách hàng…Nhận diện các
thành phần có liên quan chủ chốt để thực hiện cho mỗi hành động: Ban lãnh
đạo, trưởng - phó các phòng, ban trong Công ty. Nhận diện các hành động có
thể được tài trợ như: thời gian thực hiện, kinh phí thực hiện….
2.4.2.5 Truyền thông phổ biến
Tuyên truyền để nhân viên của Công ty tiếp cận thông tin về những thay đổi,
đề xuất thắc mắc và hiểu được sự cần thiết phải thay đổi, cũng vai trò của bản
thân trong quá trình xây dựng văn hóa tại Công ty.
Tác động về mặt tình cảm, tạo niềm tin cho nhân viên và sự tác động này sẽ
được gia tăng nhờ sự tham gia của lãnh đạo. Ý định truyền đạt những chỉ dẫn
cụ thể để mọi nhân viên sẽ thực hiện những hành động cụ thể như đã được đưa
ra.
2.4.2.6 Nhận biết các trở ngại, thể chế hóa và củng cố những thay đổi
Văn hóa mang tính chất cảm tính; chính vì thế, trong quá trình hực hiện sẽ
xuất hiện những vấn đề không phù hợp với đa số nhân viên, nên cần có các
giải pháp khắc phục, thay đổi kịp thời. Cũng có thể trong quá trình thực thi
văn hóa sẽ nhận được sự phản đối của một số nhân viên trong Công ty, nên
cần có giải pháp kịp thời hạn chế và hỗ trợ sự thay đổi.
2.4.2.7 Đánh giá quá trình tạo dựng, thay đổi các giá trị văn hóa và tiếp tục thay đổi
thúc đẩy sự tiến bộ
Công ty để đánh giá kết quả của sự thay đổi, tạo dựng các giá trị văn hóa
mới; cần tạo ra một thông lệ đánh giá mới để đánh giá việc thực hiện các giá
trị văn hóa mới cũng như thực hiện chế độ khen thưởng, xử phạt đối với từng
cá nhân.
31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 23 LỚP: BA16A1
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM & Ý
KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3.1 Bài học kinh nghiệm
3.1.1 Đối với tổ chức công tác nhân sự
Cần đào tạo, huấn luyện và phát triểnnhân viên để giúp ích cho việc thực hiện
các mục tiêu của doanh nghiệp. Nói cách khác, mục tiêu đào tạo và huấn luyện nhân
viên là nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ðào tạo và phát triển nhân viên
là một tiến trình liên tục không bao giờ ngừng với các chương trình và phương pháp
đào tạo cần được chọn lựa trên cơ sở thỏa mãn những nhu cầu cá nhân và hoàn thành
các mục tiêu phát triển nhân lực và mục tiêu của doanh nghiệp một cách có hiệu quả
triệt để, đào tạo phải gắn liền với thực tiễn.
Doanh nghiệp nên thường xuyên tổ chức nhiều hình thức đào tạo khác nhau,
một trong những hình thức đó là các khóa huấn luyện làm quen với nghề nghiệp dành
cho những nhân viên mới. Các khóa học này cung cấp thông tin, định hướng cho
những nhân viên mới những hiểu biết và các chính sách của doanh nghiệp, liên quan
đến các khía cạnh nghiệp vụ công việc, hoặc để nâng cao trình độ nhận thức và xử lý
vấn đềnhư thông qua các các buổi thảo luận, các cuộc trao đổi kiến thức kinh nghiệm,
phương pháp hội nghị, trò chơi kinh doanh, nghiên cứu tình huống...
Về công tác quản trị nhân sự, doanh nghiệp phải hình thành nên cơ cấu lao
động tối ưu, phải bảo đảm đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động hợp
lý, sao cho phù hợp với năng lực, sở trường và nguyện vọng của mỗi người. Trước
khi phân công bố trí hoặc đề bạt cán bộ đều phải qua kiểm tra tay nghề. Khi giao việc
cần xác định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, trách nhiệm. Đặc biệt công tác trả
lương, thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất đối với người lao động luôn là vấn đề
hết sức quan trọng.
Doanh nghiệp cần có chính sách về tiền lương, thưởng, phụ cấp và phúc lợi xã
hội để khuyến khích tạo động cơ làm việc cho nhân viên, xây dựng bầu không khí
làm việc thuận lợi nhất để nhân viên phấn đấu, công hiến hết mình để phát triển bản
thân và tạo nguồn doanh thu lớn cho công ty.
3.1.2 Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm chủ yếu
Công ty CP tự động EHOME là một công ty chuyên đảm nhiệm nhiệm vụ
phân phối sản phẩm từ các nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng. Để đạt được
mục tiêu phân phối có hiệu quả, công ty cần phải xác định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, quan hệ giữa các phòng ban với nhau để đưa hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đi vào nề nếp, đảm bảo tính ổn định trong các khâu
lưu chuyển hàng hóa. Quan trọng nhất là khâu vận chuyển, vì mặt hàng của
công ty thường cồng kềnh, có giá trị cao và đòi hỏi sản phẩm phải không bị
hư hỏng hoặc móp méo, nếu sản phẩm xảy ra lỗi thì sẽ gây bất lợi cho công ty
và người sử dụng sản phẩm
3.1.3 Đối với công tác phân đoạn thị trường
Xác định rõ thị trường mục tiêu, để dễ dàng trong việc phân phối nguồn lực,
vật lực tạo điều kiện để phân phối, và phát triển thị trường một cách tốt nhất
32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 24 LỚP: BA16A1
Phân đoạn thị trường phải chú ý đến mức độ thỏa đáng giữa khả năng của công
ty với thị trường mà công ty nhắm đến tạo nền tảng để phát triển sang những
thị trường khác khi có điều kiện. Kịp thời khai thác, phát hiện những tác động
của thị trường để kịp thời nắm bắt và xử lý nhanh tránh gây tổn thất cho công
ty
3.1.4 Đối với hoạt động tổ chức kinh doanh
Vai trò quan trọng của phòng Marketing trong công tác đàm phán, kí kết hợp
đồng, mở rộng thị trường.
Công tác chăm sóc khách hàng là một phần không thể thiếu đối với hoạt động
của công ty:
- Nếu chăm sóc khách hàng chu đáo và đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng thì sẽ có những lời truyền miệng tốt đẹp về phía công ty và khách
hàng sẽ chọn chúng ta khi họ có nhu cầu. Việc thực hiện công tác chăm
sóc khách hàng tốt sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị
trường.
- Nhân viên đóng vai trò rất lớn trong doanh nghiệp, là cầu nối giữa doanh
nghiệp và khách hàng, là người chia sẽ nhu cầu, sự quan tâm của khách
hàng. Chính vì vậy đầu tư vào con người không thể thiếu trong chuỗi dịch
vụ lợi ích của công ty.
- Tạo điều kiện, môi trường làm việc thuận lợi mà trong đó các nhân viên
luôn đoàn kết giúp đỡ nhau, cùng nhau học hỏi, tạo cho nhân viên thích
thú công việc của mình từ đó sẽ có thái độ tốt với khách hàng và giữ mối
quan hệ tốt với công ty.
- Công ty cần hỗ trợ chi phí đi lại , chi phí tiếp xúc với khách hàng và một
số chi phí khác cho lực lượng bán hàng, quan tâm đến đới sống nhân viên
để họ tập trung hơn vào công việc.
3.2 Những ý kiến và đề xuất
3.2.1 Đối với doanh nghiệp
a. Tổ chức nhân sự
Thu hút nhân viên: Đối với người đã có kinh nghiệm làm việc tại một
doanh nghiệp khác, họ là người có năng lưc, khi đến với doanh nghiệp
họ thường đòi hỏi những mức lương cao hơn. Hoặc đốivới những người
chưa có kinh nghiệm làm việc, họ chưa biết năng lực thật sự của bản
thân, họ không đánh giá được mức lương như thế nào sẽ phù hợp với
họ,… Công ty cần tìm hiểu, phán đoán năng lực của họ thông qua
những câu hỏi, bài tập tính huống khi phỏng vấn để đề xuât mức lương
cơ bản cho phù hợp.
Duy trì những nhân viên giỏi: Để duy trì nhân viên giỏi làm việc cho
công ty ngoài mức lương cao còn phải thực hiện công bằng trong nội
bộ doanh nghiệp. Khi không công bằng, nhân viên sẽ cảm thấy: khó
chịu, bị ức chế, chán nản và dễ rời bỏ doanh nghiệp.
Công bằng trong công việc: Phân công công việc, đánh giá mức độthực
hiện công việc, không phân biệt giới tính, dân tộc, màu da, nguồn gốc
gia đình.
33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Ngô Thị Sa Ly
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO 25 LỚP: BA16A1
Kích thích, động viên nhân viên: Có chính sách lương thưởng phù hợp,
đề ra các mức doanh số bán hàng cần đạt được tương ứng với các mức
thưởng kèm theo nhằm kích thích, động viên nhân viên làm việc.
b. Hoạt động lắp ráp, lưu trữ hàng hóa
Xây dựng kho bãi để lưu trữ hàng hóa một cách tôt nhất, tránh thất thoát
trong khâu lưu trữ, đồng thời cũng nhằm làm tăng giá trị hàng tồn kho
để tránh tình trạng khan hiếm hàng hóa, không có hàng để bán dẫn đến
mất khách hàng.
c. Phân đoạn thị trường
Các sản phẩm mà công ty phân phối thuộc mặt hàng công nghệ, công
ty cần phân đoạn thị trường cho lực lượng bán hàng theo tiêu thức địa
lý để phát triển tận lục được nhu cầu của thị trường. Để tránh bỏ sốt
khách hàng.
Thành lập phòng Marketing để phục vụ cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Để các nhân viên luôn có thái độ tích cực và luôn làm hài lòng khách
hàng công ty cần bồi dưỡng đào tạo nhân viên để nâng cao nghiệp vụ
tốt: Cho nhân viên đi học các lớp nâng cao trình độ, thường xuyên có
các cuộc họp mà trong đó các nhân viên cùng nhau trao đổi, chia sẽ
kinh nghiệm bán hàng và quan hệ với khách hàng đặc biệt là những
khách hàng khó tính.
3.2.2 Đối với nhà trường
Tăng cường giao lưu giữa doanh nghiệp và sinh viên để tạo thêm cơ
hội được thực tập, kiến tập và cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi ra trường
Tóm tắt bài học sau thời gian thực tập.
Thời gian thực tập tại Công Ty CP tự động EHOME không nhiều nhưng
cũng để lại trong em nhiều giá trị quý báu cho hành trang sau này. Được sự
giúp đỡ rất tận tình của các anh, chị ở Công ty, đặc biệt là cô Ngô Thị Sa Ly,
quý thầy cô, bạn bè trong suốt thời gian thực tập cùng với sự nỗ lực của bản
thân. Chính vì vậy quá trình thực tập cũng đạt được các điểm đáng chú ý sau:
- Hiểu và học kinh nghiệm làm việc để nâng cao hiệu quả trong công
việc.
- Đáp ứng và thực hiện đúng yêu cầu công việc được giao.
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy của đơn vị thực tập.
- Được giới thiệu công việc thích hợp khi ra trường.
- Cũng cố cơ sở lý thuyết chuyên môn cũng như thực tế sau khi thực
tập tại công ty.
- Tạo sự nhanh nhẹn, chủ động hơn trong công việc đối với bản thân
em
34. LỜI CẢM ƠN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sau 3 tháng thực tập vừa qua là 3 tháng trọn vẹn nhất trong quãng đời sinh viên của
em. Việc được tiếp thu những bài giảng quý báu của thầy cô, được biết đến nhiều
kiến thức chuyên môn và cả những đạo đức nghề nghiệp mà thầy cô truyền tải trong
bài giảng. Cùng với đó là 3 tháng thực tập tại Công ty CP tự động EHOME là quãng
thời gian quý báu để em có thể vận dụng những kiến thức mà thầy cô đã truyền dạy
cho em trong suốt 4 năm vừa qua, em đã được các anh chị trong công ty chia sẻ những
kinh nghiệm quý báu để em có thể thực hành những kiến thức đã học vào ngành nghề
của mình một cách thành thạo và nhanh chóng làm hành trang bước vào khó khăn
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý Công ty CP tự động EHOME đã tạo cơ hội cho
em được thử sức, thực tập một cách bài bản nhất những kiến thức em đã được học và
vận dụng vào thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Đỗ Xuân Ly phụ trách quản lý
em trong suốt thời gian thực tập cảm ơn anh đã đồng hành cũng em trong suốt thời
gian qua, chia sẻ cho em những kinh nghiệm thực tiễn anh đã trải qua, cũng toàn thể
các anh chị trong công ty đã giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
35. KẾT LUẬN
Công ty CP tự động EHOME là một doanh nghiệp thương mại, kinh doanh mua vào
bán ra, lưu thông hàng hóa đến tay khách hàng một cách nhanh chóng nhằm mục đích
sinh lời. Bộ máy kế toán của công ty tương đối vững, có năng lực trong điều kiện áp
dụng máy vi tính đã thực sự mang lại hiệu quả cho công tác quản lý. Công tác hạch
toán hàng hóa chi tiết cũng như tổng hợp đã thực sự đáp ứng yêu cầu về quản trị hàng
hóa công ty, cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ cho các phòng ban chức năng liên
quan xây dựng kế hoạch kinh doanh khả thi và thực hiện tốt chế độ kế toán hiện hành.
Qua thời gian thực tập tại Công ty CP tự động EHOME đã giúp em có được một hệ
thống kiến thức chuyên sâu hơn về hoạt động kinh doanh, tính thực tế của thị trường.
Nắm bắt và hiểu rõ hơn các quy tắc, cách thức trong các hoạt động quản lý. Bên cạnh
đó, thông qua quá trình thực tập, em biết được thêm những kiến thức mình còn thiếu
sót, các kiến thức và cách thức mà mình áp dụng, các kiến thức từ lý luận đến thực
tiễn. Trong cách thức giải quyết công việc nên có tinh thần cầu tiến. Phải luôn khiêm
tốn, có tinh thần học hỏi không ngừng để nâng cao kiến thức trong công việc và trong
cuộc sống. Phải luôn hòa đồng, chan hòa và giúp đỡ mọi người xung quanh. Luôn tập
trung, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ, chấp hành đúng thời gian quy định của công
ty. Ngoài ra trong quá trình thực tập, em đã được vận dụng một số kiến thức trong
các môn như: Quản trị bán hàng, quản trị kênh phân phối, Marketing và một số kỹ
năng mềm khác như: Quản lý thời gian, nêu ý kiến của mình trước mọi nhiều...vào
hoạt động của doanh nghiệp
Cuối cùng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đếngiáo viên hướng dẫn là cô Ngô
Thị Sa Ly, cùng các cô, các chú, các anh, các chị nhân viên trong công ty đã giúp đỡ
em trong quá trình thực hiện và hoàn thành bài báo cáo cá nhân này.
Em xin chân thành cảm ơn!