1. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
BỆNH NHÂN
ĐAU DÂY THẦN KINH
TOẠ
Bs trần xuân liệu
2. 1. Đại cương
- Đau dây TK toạ là bệnh lý rất thường gặp.
- Bệnh hay gặp ở tuổi 30 - 50.
- TVĐĐ là sự dịch chuyển chỗ của nhân nhầy
ra khỏi vùng giới hạn sinh lý của vòng xơ.
- TVĐĐ CSTL chiếm 63-73% các trường hợp
đau vùng TL.
- 72% đau dây TK toạ là do TVĐĐ CSTL
3. - Đau TK tọa chiếm 11.5% tổng số BN điều trị tại khoa Cơ xương
khớp BV Bạch Mai.
- TVĐĐ CSTL ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sản xuất, đời sống,
kinh tế và xã hội
2. Giải phẫu dây thần kinh toạ
- Dây Tk hông to được tạo nên trong hố chậu bởi đám rối thắt lưng -
cùng, gồm các rễ TK thắt lưng 4 - 5 và cùng 1-2-3.
4.
5. - Dây Tk hông to chui ra khỏi chậu hông qua lỗ mẻ hông to, qua bờ
dưới cơ tháp, qua điểm giữa ụ ngồi-mấu chuyển lớn và đi xuống
dọc theo phần giữa mặt sau đùi đến đỉnh trám khoeo chia thành 2
nhánh tận :
• TK chầy ( TK hông khoeo trong )
• TK mác chung (TK hông khoeo ngoài )
6. - Dây Tk mác chung (Dây Tk hông khoeo ngoài)
• Vận động: nhóm cơ khu trước ngoài cẳng chân và các cơ mu chân.
• Cảm giác vùng mặt trước ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài và mu
chân.
- Dây Tk chầy (Dây Tk hông khoeo trong)
• Vận động: nhóm cơ cẳng chân sau, cơ vùng khoeo, cơ gan bàn
chân.
• Cảm giác vùng cẳng chân sau, gan bàn chân
• Đảm nhận phản xạ gân gót.
7. 3. Giải phẫu đĩa đệm và dây chằng CSTL
3.1. Đĩa đệm
3.1.1. Nhân nhầy
- Có hình cầu hoặc hình bầu dục,
- Chứa 80% là nước, không có mạch máu và TK
- Chiếm khoảng 40% bề mặt của ĐĐ cắt ngang.
- Khi vận động (cúi, nghiêng, ưỡn) thì nhân nhầy sẽ di chuyển dồn
lệch về phía đối diện và đồng thời vòng sụn cũng chun giãn.
9. 3.1.2. Vòng sợi
- Gồm nhiều vòng xơ sụn đồng tâm, được cấu tạo
bằng những sợi sụn rất chắc và đàn hồi, đan xen với
nhau kiểu xoắn ốc.
- Tuy vòng sợi có cấu trúc rất vững chắc, nhưng
phía sau và sau bên vòng sợi mỏng và chỉ gồm một
số ít những bó sợi tương đối mảnh, đó là « điểm yếu
nhất của vòng sợi ».
Chính vì vậy nhân nhầy lồi về phía sau nhiều hơn.
10. 3.2. Dây chằng Dc Dọc trước
Dc Liên mỏm ngang
Dc Liên gai
Dc Mỏm gai
Dc Vàng
Dc Dọc trước
Đĩa Liên đốt sống
Dc Vàng
Dc Dọc sau
Dc Liên gai
Dc Trên gai
11. 4. Sinh bệnh học thoát vị đĩa đệm CSTL
• CSTL nâng đỡ 80% trọng lượng cơ thể và là
vùng có VĐ lớn, ĐĐ TL sớm bị loạn dưỡng và
thoái hóa.
• Lực tác động vào CS đột ngột như sai tư thế, CT làm rách vòng sợi,
nhân nhày dịch chuyển ra khỏi vị trí tạo nên hiện tượng TVĐĐ.
• Nhân nhầy thoát ra chèn ép vào rễ TK gây KT cơ học và phản ứng
viêm tại vị trí chèn ép dẫn đến RLCG da theo rễ TK, teo và yếu các
cơ.
12. 95% TVĐĐ ở L4-L5 và L5-S1. Hay ở vị trí
sau bên.
13. 5. SƠ ĐỒ THOÁI HOÁ ĐĨA ĐỆM
Đĩa đệm bình thường
ĐĐ thoái hoá
sinh lý (do tải
trọng tĩnh, tải
trọng động)
ĐĐ thoái hoá
bệnh lý (chấn
thương nhẹ,
viêm nhiễm)
Hư xương sụn cột sống
CTCS
(Tai nạn GT,
LĐ,TT)
Thoát vị đĩa đệm
Đau thần kinh toạ
14. *Nằm thoải mái 25kg
*Đứng thẳng 100kg
*Ngồi thẳng 150kg
*Ngồi cúi ra trước 200kg
*Ngồi cúi ra trước + tay xách 20kg 275kg
*Khi ho, hắt hơi, cười tăng thêm 50kg
Cơ sở của biện pháp mặc áo nẹp mềm CSTL
15.
16. 7. Lâm sàng
7.1. Hội chứng cột sống.
*Đau CSTL: đau có tính chất cơ học: đau tăng lên khi ho, hắt hơi, khi
ngồi đứng lâu, khi TĐTT, giảm khi được nghỉ ngơi.
*Biến dạng CS: mất đường cong SL, vẹo CSTL, căng các cơ cạnh
sống.
*Điểm đau CS và cạnh CSTL.
*Hạn chế TVĐ CSTL: hạn chế khả năng vận động CS với tư thế
chống đau và hạn chế khả năng cúi (khoảng Schober giảm).
17. 7.2. Hội chứng rễ thần kinh
• Đặc điểm đau rễ: đau lan theo sự chi phối của rễ, đau có tính chất
cơ học.
• Dấu hiệu KT rễ:
- Dấu hiệu Lassègue
- Dấu hiệu Bấm chuông:
- Dấu hiệu Valleix
- Nghiệm pháp Néri
• Các dấu hiệu tổn thương rễ
- RL cảm giác: giảm hoặc mất cảm giác kiểu rễ hoặc dị cảm ở da theo
khu vực rễ TK chi phối.
18. - RL vận động: khi ép rễ L5 lâu làm yếu các cơ cẳng chân trước ngoài
khiến BN không đi được bằng gót. Khi ép rễ S1 lâu làm làm yếu các
cơ cẳng chân sau khiến BN không đi được bằng mũi chân.
- Giảm PXGX: có thể giảm hoặc mất phản xạ gân gót S1 nếu tổn
thương S1.
- Có thể gặp teo cơ và RL cơ tròn: nhất là khi có TT vùng đuôi ngựa (bí
đại tiểu tiện, đại tiểu tiện không tự chủ hoặc RL chức năng SD).
19. 8. Cận lâm sàng
8.1. Chụp x-quang
- Cho biết đường cong SL
- Kích thước và vị trí đốt sống.
- Khoang gian đốt và đĩa đệm.
- Kích thước lỗ tiếp hợp.
- Các dị tật
8.2. Chụp bao rễ TK (Radiculography).
Là PP đưa thuốc vào khoang dưới nhện qua chọc dò CSTL.
20. 8.3. Chụp CLVT (CT Scanner)
Chẩn đoán CX đối với nhiều thể TVĐĐ
Chẩn đoán PB với hẹp ống sống, u tuỷ
8.4. Chụp CHT (MRI)
Chẩn đoán XĐ TVĐĐ, nó cho biết vị trí và mức độ thoát vị, cho
biết về xương và các phần mềm xung quanh.
21. 8.5. Các thể TVĐĐ
*Phình, lồi ĐĐ: ĐĐ phình nhẹ ra sau, chưa tổn thương bao xơ.
*TVĐĐ : nhân nhày lồi khu trú, tổn thương bao xơ, hay gặp
TVĐĐ ra sau.
*TVĐĐ di trú: mảnh ĐĐ rời ra, không liên tục với khoang ĐĐ, di
chuyển đến vị trí khác và thường gây tổn thương dây chằng
dọc sau ở vị trí sau bên.
22. Phình ĐĐ Thoát vị ĐĐ
Thoát vị
ĐĐ di trú
Các thể TVĐĐCác thể TVĐĐ
26. 9. Chẩn đoán xác định TVĐĐ
9.1. Lâm sàng : Theo Saporta trên LS có từ 4/6 TC sau đây có thể
CĐ là TVĐĐ.
- Yếu tố chấn thương, vi chấn thương.
- Đau rễ TK có tính chất cơ học.
- Có tư thế chống đau.
- Có dấu hiệu Bấm chuông.
- Dấu hiệu Lassègue (+).
- Có dấu hiệu gậy góc cột sống (VCS)
9.2. Cận lâm sàng : dựa vào chụp CLVT và chụp CHT.
27. 10 . Chẩn đoán phân biệt
10.1. Viêm khớp cùng chậu
- NP ép bửa khung chậu (+)
- XQ có hình ảnh mờ, hẹp và dính khớp cùng
chậu
10.2. Viêm cơ thắt lưng chậu
- HC nhiễm trùng,
- Tư thế nằm co, không duỗi thẳng chân được.
10.3. Viêm khớp háng: NP Patrich ( + ). Để gót
chân bên đau cố định ở đầu gối bên đối diện,
dạng và khép đùi bên đau, BN sẽ đau vùng khớp
háng
28. 11. Chẩn đoán nguyên nhân
- TVĐĐ: là NN thường gặp nhất
- Trượt thân đốt sống
- Thoái hóa CS
- Viêm CS dính khớp
- Do chèn ép: lao, u di căn, u tủy chèn ép
- Dị dạng CS : hẹp ống sống, gai đôi, cùng hóa L5, thắt lưng hoá S1.
- RL chuyển hoá: ĐTĐ
29. 12. Điều trị
12.1. Điều trị bảo tồn
12.1.1.Nội khoa.
*Nằm nghỉ trên giường : giai đoạn đau cấp, thời gian
3-5 ngày. Có tác dụng làm giảm áp lực lên vùng
CSTL, giảm đè ép lên rễ dây TK tọa.
*Thuốc chống viêm giảm đau không steroid
*Thuốc giãn cơ
*Vitamin nhóm B
*Phong bế tại chỗ
*Phong bế ngoài màng cứng
30.
31. 12.1.2. Vật lý trị liệu.
Phương pháp nhiệt trị liệu
Paraffin, hồng ngọai, túi nước nóng
Thời gian 20-30 phút/lần.
Dòng cao tần trị liệu (sóng ngắn)
Dòng điện xung
Dòng giao thoa
Dòng điện phân
Siêu âm
Từ trường
Xoa bóp
32. Kéo giãn CSTL bằng bàn kéo
Tác dụng cơ học
• Làm giảm áp lực nội đĩa đệm
• Điều chỉnh sai lệch của khớp đốt sống và CS
• Giảm chèn ép rễ TK
• Làm giãn cơ thụ động
Tác dụng lâm sàng
• Giảm hội chứng đau CS
• Giảm hội chứng chèn ép rễ TK
• Giảm cong VCS, giảm co cứng cơ
• Tăng khả năng VĐ và linh hoạt của CS
33. Châm cứu: có tác dụng hạn chế các xung động dẫn truyền đau từ
ngoại biên về trung ương đồng thời có tác dụng giãn cơ, giúp tăng
cấp máu.
12.1.3. Các bài tập PHCN vùng CSTL
6 động tác vận động CSTL của CT Williams
• Làm mạnh cơ bụng, kéo dãn các cơ co rút
• Tăng TVĐ cột sống, mở rộng lỗ liên ĐS
• Các động tác đơn giản, dễ tập.
34. Động tác 1: BN nằm ngửa,
hai gối gấp, bàn chân đặt
dưới sàn, từ từ ngồi dậy, với
tay tới ngón chân, động tác
này làm mạnh cơ bụng và
kéo giãn cơ duỗi lưng dưới.
Động tác 2: BN nằm ngửa,
gối gấp, hai tay để trên bụng,
nâng mông lên cao, lưng tỳ
xuống sàn, giữ ở tư thế này 30
giây, động tác này làm mạnh
cơ bụng và cơ mông, đồng thời
kéo giãn cơ gập hông.
35. Động tác 3: BN nằm
ngửa, hai tay kéo ép hai
gối lên sát nách, giữ 30
giây, rồi nghỉ, động tác này
nhằm kéo giãn cơ duỗi
lưng dưới
Động tác 4: BN ngồi dậy
và duỗi hai gối, vươn người
ra trước, hai tay với về phía
ngón chân, động tác này
kéo giãn cơ duỗi lưng dưới.
36. Động tác 5: BN ngồi xổm
trên chân trước, chân kia duỗi
về phía sau, gối giữ thẳng, tay
cùng bên chân trước chống
xuống sàn hướng về phía
trước, động tác này kéo giãn
cơ gập hông.
Động tác 6: BN đặt hai chân
lên mặt sàn cách nhau 30cm,
bàn chân sát sàn nhà, ngồi
xổm, cúi đầu về phía trước, tay
để hướng về trước và ở giữa
hai gối, động tác này kéo giãn
cơ duỗi lưng dưới.
37. 12.1.4. ĐT bằng áo nẹp mềm cột sống
• Áo phủ lên vùng CSTL, được khóa ở phía trước bởi
một loại khóa Velcro.
• Hạn chế lực lên CS
• Giảm sự mệt mỏi và căng cơ
• Giảm TVĐ
38. 12.2. Các can thiệp không phẫu thuật
12.2.1. PP tiêu nhân nhầy đĩa đệm
- Các chất được tiêm vào ĐĐ có tác dụng tiêu protein
hoặc làm giảm áp lực căng phồng của ĐĐ.
-Smith (1964) sử dụng Chymopapaine (chiết xuất từ
cây đu đủ). Craemer (1974) sử dụng Aprotinin (là
polypeptid kép).
- PP này tuy đạt được một số KQ nhưng còn gặp
nhiều biến chứng đặc biệt Shock phản vệ.
12.2.2 PP tiêm máu tự thân vào trong ĐĐ
Máu tự thân ngấm vào, nhân nhầy ĐĐ bị đứt đoạn
và vòng sợi bị đứt rách sẽ thúc đẩy sự xơ hoá ĐĐ.
Nó sẽ trở thành sẹo quắt lại do đó không chèn ép
hoặc kích thích rễ TK.
39. 12.2.3. Điều trị bằng Laser
- PP này gọi là PLDD (Percutaneous Laser Disc
Decompression, nghĩa là giảm áp lực của đĩa đệm
bằng laser xuyên qua da).
- PLDD chỉ có hiệu quả nếu đĩa đệm thoát vị còn chưa
xé rách dây chằng dọc sau.
- Sau khi gây tê, một cây kim sẽ được chích từ ngoài da
vào đĩa đệm. Một sợi dây bằng thủy tinh nối với máy
phát laser được luồn qua kim tới đĩa đệm. Laser sẽ đốt
cháy một phần đĩa đệm.
40. 12.2.4. Điều trị bằng Sóng radio cao tần
Đưa sóng radio vào phần đĩa đệm bị thoát vị của
BN chỉ thông qua một mũi kim. Ở nhiệt độ từ 40 -
70°C, sóng radio sẽ làm thay đổi điện tích trong đĩa
đệm, giúp cho đĩa đệm tiết dịch trở lại làm tăng áp
lực, giúp cho nhân đĩa đệm (phần bị lệch) trở lại
được vị trí ban đầu.
41. 12.3. Điều trị ngoại khoa
*CĐ tuyệt đối
• Thoát vị đã gây hội chứng đuôi ngựa.
• Thiếu sót TK nặng: yếu và teo cơ nhiều
CĐ tương đối
• ĐT bảo tồn tích cực sau 6 tuần không kết quả
• TVĐĐ tái phát nhiều lần không đáp ứng với ĐT bảo tồn nữa.
*Chống chỉ định
• Lao tiến triển, đái đường, suy gan, suy thận
• Xơ gan, HA cao, sốt >38°, BN chưa muốn PT
42. 12.3.1. Kỹ thuật mổ mở
Mổ mở bằng đường vào phía sau cột sống với 2 KT
- Cắt cung sau
- Mở cửa sổ xương.
*Biến chứng sau PT
• Rách màng cứng, tổn thương rễ TK
• Thiếu hụt VĐ hai chân hoặc bàn chân
• Hội chứng đuôi ngựa
• Tụt HA, Bí tiểu, chảy máu
• NT vết mổ, viêm mặt sụn ĐĐ
43. 12.3.1. Mổ nội soi lấy đĩa đệm cột sống
- Gây tê ngoài da. Xác định vị trí, đưa ống soi vào, dò
thiết bị đến khi BN có cảm giác đau thì dừng lại.
- Ưu điểm là BN không bị chảy máu, vết mổ nhỏ, mau
lành. Thiết bị nội soi sẽ đi ngoài đĩa đệm, chỉ lấy
phần nhân thoát vị, không lấy cả đĩa đệm, không lấy
phần xơ, do vậy CS còn vững.
- PP này áp dụng cho BN bị TVĐĐ bên, BN bị đau
hoặc liệt một chân, không áp dụng cho thoát vị nhiều
tầng, CS đã mất vững.
44. 13. Phòng bệnh
13.1. Những điều nên làm
- Tập TD, TT thường xuyên
- Tập thể dục CS những lúc nghỉ giải lao giữa giờ làm
việc.
- Khi làm bất cứ công việc gì cũng phải luôn luôn đảm
bảo CS thẳng.
45. 13.1. Những điều không nên làm
- Không được cố gắng kiễng chân với một vật gì ở
trên cao.
- Không được cố gắng với vật gì ở xa tầm tay trong tư
thế không thoải mái, CS bị vặn vẹo.
- Không đuợc cúi xuống để cố gắng nâng một vật quá
nặng, dễ gây TVĐĐ cấp.