SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
Phcn tự kỷ (phát hiện sớm)
1. Phát hiện sớm trẻ TK
• Phát hiện trước 3 tuổi.
• Có những trẻ được phát hiện từ 6 tháng –
18 tháng.
• Những trường hợp phát hiện dưới 18
tháng là những trường hợp điển hình.
2. Các dấu hiệu giành cho cha mẹ
• Lúc 6 tháng tuổi:
- Trẻ ít bi bô.
- Ít đáp lại âm thanh của người chăm sóc.
- Ít thể hiện nét mặt với người chăm sóc.
- Có các mẫu cử động kỳ quặc, không bình
thường: cách bò trườn, cầm nắm đồ vật.
3. • 9 - 12 tháng:
- Ít hoặc không sử dụng cử chỉ để giao tiếp.
- Ít hoặc không có giao tiếp xã hội: khoe, chia sẻ…
- Ít thể hiện các âm thanh.
- Hiểu cử chỉ của ngươi khác kém.
- Ít có phản ứng khi được gọi tên
- Bị hút vào một vật hoặc một chuyển động.
- Khó hoặc không biết bắt chước cử động dù có lúc trẻ làm
được.
- Không cố gắng làm người khác cười.
Các dấu hiệu giành cho cha mẹ
4. • 14 - 16 tháng:
- Ít nhìn mặt người chăm sóc kể cả khi đang nói chuyện về
trẻ.
- Không nói những từ đầu tiên.
- Chỉ có thể gây được sự chú ý khi trẻ thích một cái gì.
- Dán mắt vào phim hoạt hình.
- Nhại lại những gì người khác nói một cách không chủ ý.
- Thiếu sự thể hiện nét mặt khi giao tiếp.
- Ít bắt chước và ít giao lưu.
- Hành vi định hình.
- Không biết chơi giả vờ.
Các dấu hiệu giành cho cha mẹ
5. Dấu hiệu báo động
• Viện Hàn lâm Thần kinh học của Mỹ đưa ra các
dấu hiệu báo động của TK:
- Không bi bô, không biết dùng cử chỉ, dấu lúc
khoảng 12 tháng tuổi.
- Không biết nói từ đơn lúc 16 tháng.
- Không biết đáp lại khi được gọi tên.
- Không tự nói câu có 2 từ lúc 24 tháng tuổi.
- Mất kỹ năng ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội vào
bất kỳ độ tuổi nào.
6. Quy trình chẩn đoán trẻ TK
• 4 dấu hiệu tuyệt đối:
- Không nói bập bẹ hoặc chỉ tay lúc 12 tháng tuổi.
- Không chia sẻ sự quan tâm về một vật với người
khác.
- Không nói được phát ngôn với từ đơn lúc 16
tháng và phát ngôn 2 từ lúc 2 tuổi.
- Mất ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội tại bất kỳ độ
tuổi nào.
7. - Trắc nghiệm chẩn đoán sớm TK CHAT.
- Trắc nghiệm về kỹ năng xã hội.
- Trắc nghiệm về hành vi.
Quy trình chẩn đoán trẻ TK
8. • Nếu xác định đúng TK cần:
- Đánh giá thính học.
- Khám lượng giá của chuyên gia tâm lý,
ngôn ngữ, giáo dục, thần kinh.
- Chẩn đoán nguyên nhân.
- Xét nghiệm gene.
Quy trình chẩn đoán trẻ TK
9. • Trẻ bị thiếu các hành vi điển hình như:
- Biết khoe.
- Mắt nhìn linh hoạt, phù hợp.
- Biết thể hiện nét mặt ấm áp, vui sướng.
- Quay lại khi được gọi tên.
- Chia sẻ mối quan tâm, thích thú.
- Phối hợp các kỹ năng giao tiếp không lời.
• Trẻ có biểu hiện:
- Thể hiện các hành vi bất thường.
- Các cử động lặp lại với đồ vật.
- Cử động hoặc tư thế lặp lại của cơ thể.
Bộ câu hỏi CHAT
10. • Trong đó, các dấu hiệu chủ chốt:
- Mắt nhìn thiếu linh hoạt, phù hợp.
- Ít hoặc không biết chia sẻ cảm xúc.
- Thiếu các cư chỉ đồng thuận: gật đầu thể hiện sự
đồng ý, xua tay thể hiện sự phản đối.
- Hạn chế sử dụng lời nói.
- Không biết chơi giả vờ, hạn chế sử dụng đồ vật như
thường lệ.
- Có các cách thức giao tiếp khác thường: dùng tay
người khác để chỉ đồ vật, nhại lời của người khác.
Bộ câu hỏi CHAT
11. • Trắc nghiệm DSM-IV của Mỹ năm 1994
Một trẻ sẽ được chẩn đoán là TK khi có ít
nhất 6 dấu hiệu từ mục 1, 2 và 3; trong đó
ít nhất có 2 dấu hiệu từ mục 1, 1 dấu hiệu
từ mục 2 và 1 dấu hiệu từ mục 3.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
12. 1. Khiếm khuyết về chất lượng quan hệ xã hội:
* KK sử dụng hành vi không lời:
- Không giao tiếp bằng mắt khi được gọi hỏi.
- Không chỉ tay vào vật mà trẻ thích.
- Không kéo tay người khác để yêu cầu.
- Không biết xòe tay xin, khoanh tay ạ.
- Không biết lắc đầu phản đối, gật đầu đồng tình.
- Không thể hiện nét mặt khi đồng ý, không đồng ý.
- Không chào hỏi bằng điệu bộ (vẫy tay…).
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
13. 1. Khiếm khuyết về chất lượng quan hệ xã hội:
* Kém phát triển mối quan hệ bạn hữu tương ứng với
lứa tuổi:
- Không chơi khi trẻ khác rủ.
- Không chủ động rủ trẻ khác chơi.
- Không chơi cùng một nhóm trẻ.
- Không biết tuân theo luật chơi.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
14. 1. Khiêm khuyết về chất lượng quan hệ xã hội:
* Thiếu chia sẻ quan tâm thích thú:
- Không biết khoe khi được cho đồ vật, đồ ăn.
- Không biết khoe đồ vật mà trẻ thích.
- Không biểu hiện nét mặt thích thú khi được cho.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
15. 1. Khiếm khuyết về chất lượng quan hệ xã hội:
* Thiếu quan hệ xã hội hoặc thể hiện tình cảm:
- Không thể hiện niềm vui khi bố mẹ về.
- Không âu yếm với bố mẹ.
- Không nhân biệt được sự có mặt của người khác.
- Không quay đầu lại khi được gọi tên.
- Không thể hiện vui buồn.
- Tình cảm bất thường khi không đồng ý.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
16. 2. Khiếm khuyết chất lượng giao tiếp:
* Chậm/không phát triên kỹ năng nói so với tuổi:
- Không tự gọi đối tượng giao tiếp.
- Không tự thể hiện nội dung giao tiếp.
- Không duy trì hội thoại bằng lời.
- Không biết nhận xét, bình luận.
- Không biết đặt câu hỏi.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
17. 2. Khiếm khuyết chất lượng giao tiếp:
* Sử dụng ngôn ngữ trùng lặp, dập khuôn hoặc ngôn
ngữ lập dị:
- Phát ra một chuỗi âm thanh khác thường.
- Phát ra một số từ lặp lại.
- Nói một câu cho mọi tình huống.
- Nhại lại lời nói của người khác nghe thấy trong quá
khứ.
- Nhại lại lời nói của người khác khi vừa nghe thấy.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
18. 2. Khiếm khuyết chất lượng giao tiếp:
* Thiếu kỹ năng chơi đa dạng, giả vờ, bắt chước mang
tính xã hội phù hợp với tuổi:
- Không biết chơi đồ chơi.
- Chơi với đồ chơi một cách bất thường: mút, ngửi,
liếm, nhìn…
- Ném, gặm, đập đồ chơi.
- Không biết chơi giả vờ.
- Không biết bắt chước hành động.
- Không biết bắt chước âm thanh.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
19. 3. Có hành vi bất thường:
* Bận tâm bao trùm, thích thú mang tính định hình bất
thường cả về cường độ và tập trung:
- Thích đồ chơi, đồ vật.
- Thích mùi vị.
- Thích sờ vào bề mặt.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
20. 3. Có hành vi bất thường:
* Bị cuốn hút không cưỡng lại được bằng các cử
động, nghi thức:
- Bị hút vào một đồ chơi, đồ vật.
- Mê mẩn với thao tác của đồ dùng trong nhà.
- Say sưa quay bánh ôtô, xe đạp, đồ vật.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
21. 3. Có hành vi bất thường:
* Cử động chân tay lặp lại hoặc rập khuôn:
- Thích đu đưa thân mình, chân tay.
- Thích đi nhón trên mũi chân.
- Thích vê xoắn vặn tay, đập tay.
- Nghiện soi ngắm tay.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
22. • Bận tâm dai dẳng với những chi tiết của vật:
- Nghiên cứu đồ vật, đồ chơi.
- Mê mẩn chơi, ngắm một phần nào đó của đồ vật.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK
23. • Với các điều kiện chậm hoặc có rối loạn chức năng
ở một trong các lĩnh vực sau, xuất hiện trước 3 tuổi:
- Quan hệ xã hội.
- Ngôn ngữ sử dụng trong giao tiếp xã hội.
- Chơi mang tính biểu tượng hoặc tưởng tượng.
• Các rối loạn không rõ hơn khi được giải thích bằng
Hội chứng Rett hoặc hội chứng mất hòa nhập ở trẻ
em.
Tiêu chuẩn xác định trẻ TK