Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ thăng long
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ TMDV THĂNG LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THỊ TÂM
MÃ SINH VIÊN : A20058
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ TMDV THĂNG LONG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Tâm
Mã sinh viên : A20058
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trƣờng và thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tƣ
TMDV Thăng Long, em nhận thấy rõ đƣợc khoảng cách nhất định giữa lý thuyết và
thực tế. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực tế
cũng nhƣ tìm hiểu tình hình hoạt động của Công ty và đặc biệt là đƣợc sự giúp đỡ của
các cô chú, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã giúp em hoàn thành khóa
luận.
Tuy nhiên với kiến thức trình độ của bản thân còn hạn chế cũng nhƣ thời gian
thực tập không dài nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất
mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo trong Bộ môn kinh tế
trƣờng Đại học Thăng Long.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thanh
Huyền, các cô chú, các anh chị trong Công ty đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cám ơn!
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Đỗ Thị Tâm
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.. 1
1.1 Các khái niệm cơ bản về bán h àng và xác định kết quả bán hàng .................1
1.1.1. Bán hàng..............................................................................................................1
1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thời điểm xác định doanh thu.......1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................1
1.1.4. Doanh thu thuần..................................................................................................2
1.1.5. Giá vốn hàng bán.................................................................................................2
1.1.6. Chi phí bán hàng .................................................................................................2
1.1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................................3
1.1.8. Xác định kết quản bán hàng ...............................................................................4
1.2 Các phƣơng thức bán hàng..................................................................................4
1.2.1. Phương thức bán buôn........................................................................................4
1.2.2. Phương thức bán lẻ .............................................................................................5
1.2.3. Phương thức giao đại lý ......................................................................................6
1.3 Giá vốn của hàng xuất bán ..................................................................................6
1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho...................................................6
1.3.2. Phân bổ chi phi thu mua cho hàng tiêu thụ.......................................................8
1.4 Kế toán bán hàng ..................................................................................................9
1.4.1. Chứng từ sử dụng................................................................................................9
1.4.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................................9
1.4.3. Trình tự hạch toán.............................................................................................15
1.4.3.1. Kế toán bàn hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên.....................................................................................................15
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK ...................................................................................................................18
1.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................................20
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................20
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................22
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................24
1.6 Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp ...........................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Đầu tƣ
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THĂNG LONG................................................... 26
2.1 Khái quát về công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long ....................................26
6. 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu chủ yếu của công ty CP đầu tư
TMDV Thăng Long......................................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý.....................................................................27
2.1.3. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán doanh nghiệp..........................29
2.1.4. Các chính sánh kế toán của doanh nghiệp ......................................................30
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long .............................................................................31
2.2.1. Các phương thức bán hàng áp dụng tại công ty..............................................31
2.2.2. Công tác kế toán bán hàng tại công ty .............................................................32
2.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ..................................32
2.2.2.2. Trình tự kế toán bán hàng ................................................................................34
2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng trong công tác bán hàng ...................................................47
2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................53
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................53
2.2.3.2. Kế toán Chi phí quản lí doanh nghiệp .............................................................63
2.2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................66
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THĂNG LONG.................................. 70
3.1 Nhận xét chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long .............................................................................70
3.1.1. Ưu điểm:.............................................................................................................70
3.1.2. Nhược điểm:.......................................................................................................72
3.2 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty............................................................................................72
3.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long .......................73
Thang Long University Library
7. DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt
BH
Tên đầy đủ
Bán hàng
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tê
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CP Cổ phần
CPTM Chi phí thu mua
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
DT Doanh thu
ĐT TMDV Đầu tƣ thƣơng mại dịch vụ
DTT Doanh thu thuần
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐQT Hội đồng quản trị
K/c Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NKC Nhật ký chung
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TMDV Thƣơng mại dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố định
8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng...................................................................53
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá..................................................... 33
Biểu số 2.2. Trích hợp đồng kinh tế ..............................................................................35
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long....................36
Biểu số 2.4. Hóa đơn chi phí vận chuyển- Hạch toán vào CP bán hàng.......................37
Biểu số 2.5. Phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển hàng của công ty CP Đầu tƣ TMDV
Thăng Long....................................................................................................................38
Biểu số 2.6. Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long.......39
Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT đầu vào của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long.....40
Biểu số 2.8. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long........41
Biểu số 2.9. Phiếu chi Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long ........................................42
Biểu số 2.10. Phiếu xuất kho của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long.......................43
Biểu số 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long gửi
khách hàng lẻ.................................................................................................................44
Biểu số 2.12. Phiếu thu của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long................................45
Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long giảm giá cho khách
hàng lẻ............................................................................................................................46
Biểu số 2.14. Phiếu chi của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long................................47
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................48
Biểu số 2.16. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán ................................................................49
Biểu số 2.17. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ............................................................50
Biểu số 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán...........................................................................51
Biểu số 2.19. Sổ cái doanh thu hàng bán.......................................................................52
Biểu số 2.20. Bảng chấm công ......................................................................................54
Biểu số 2.21. Bảng thanh toán tiền lƣơng .....................................................................56
Biểu số 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng toàn công ty
CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long.....................................................................................57
Biểu số 2.23. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng của công ty Đầu
tƣ TMDV Thăng Long....................................................................................................58
Biểu số 2.24. bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định........................................59
Biểu số 2.25. Hóa đơn tiền điện do công ty Điện lực Hà Nội gửi cho công ty CP Đầu
tƣ TMDV Thăng Long ..................................................................................................60
Thang Long University Library
9. Biểu số 2.26. Phiếu chi thanh toán tiền điện của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long.....61
Biểu số 2.27. Sổ cái chi phí bán hàng............................................................................62
Biểu số 2.28. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý...........................................63
Biểu số 2.29. Hóa đơn tiền điện thoại gửi công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long.....64
Biểu số 2.30. Phiếu chi thanh toán tiền điện thoại ........................................................65
Biểu số 2.31. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................66
Biểu số 2.32. Sổ cái xác định kết quả kinh doanh.........................................................67
Biểu số 2.33. Sổ nhật ký chung .....................................................................................68
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................77
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn qua kho....................................................................15
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển có tham gia thanh toán.........16
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển không qua thanh toán...........16
Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán hàng trả góp .....................................................................17
Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức giao đại lý hay kí gửi ..............................................................17
Sơ đồ 1.6. Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK...............................19
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng.............................................................21
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp .........................................23
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng ................................24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP ĐTTMDV Thăng Long ..................27
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán theo chức năng......................................................29
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán ..............................................................................31
10. LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ không
thể không tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó. Đất nƣớc ta cũng đang chuyển
mình cùng với sự phát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Việt Nam đã và đang
tham gia vào tiến trình này, đến nay chúng ta đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể có
nhƣ vậy là do Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định rõ hƣớng đi, chính sách cho riêng
mình bằng công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, đƣa đất nƣớc tiến
nhanh lên xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó, còn có sự đóng góp không nhỏ của các
doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động trên thị trƣờng nƣớc ta nói chung và các doanh
nghiệp thƣơng mại nói riêng. Đối tƣợng kinh doanh của các doanh nghiệp thƣơng mại
là hàng hóa và hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là hoạt động bán hàng.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp không ngừng
vƣơn lên để tồn tại và khẳng định vị trí của mình trên thƣơng trƣờng. Muốn làm đƣợc
điều này, bản thân mỗi doanh nghiệp phải quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Một hoạt động không thể tách rời với quá trình bán hàng là xác định kết quả
bán hàng. Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp có thể thấy đƣợc hiệu quả kinh
doanh của mình, từ đó có những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao các hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
Qua những vấn đề trên, ta thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán hàng
hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại.
Chính vì vậy mà trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, thì công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng đòi hỏi phải đƣợc củng cố và hoàn thiện cho phù hợp hơn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã học tại trƣờng Đại học Thăng Long và
với thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long, em đã chọn đề tài:
“Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng
Long” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thang Long University Library
11. Khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP đầu tƣ thƣơng mại dịch vụ Thăng Long
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty CP đầu tƣ thƣơng mại dịch vụ Thăng Long
Với kiến thức còn hạn chế của mình nên bài viết của em có thể còn nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của cô giáo Nguyễn Thanh Huyền, các
thầy cô giáo trong khoa kế toán, các anh chị cán bộ kế toán tại Công ty CP đầu tƣ
thƣơng mại dịch vụ Thăng Long để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
12. 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁCCHƢƠNG 1.
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1 Các khái niệm cơ bản về bán h àng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng1.1.1.
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa sang cho ngƣời mua và doanh
nghiệp thu tiền về hoặc đƣợc quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái giá trị (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý bán,
ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời
mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng một khoản tiền gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng của mình.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thời điểm xác định doanh thu1.1.2.
Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu1.1.3.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm:
Thang Long University Library
13. 2
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lƣợng lớn
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm ghi trong hợp đồng
Giá trị hàng bán bị trả lại :là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế
Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc xuất
khẩu.Thuế xuất khẩu đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng từng mặt hàng tính thuế và thuế
suất từng mặt hàng
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế đƣợc
cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do ngƣời tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa,
sử dụng dịch vụ.
Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế gián thu, đƣợc tính trên khoản
giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu
thông đến tiêu thụ
Doanh thu thuần1.1.4.
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với
các khoản giảm trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán1.1.5.
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại chính là giá trị mua của
hàng hóa cộng với chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí bán hàng1.1.6.
Chi phí bán hàng là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá là tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca,
tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp
- Chi phí vật liệu, bao bì: là giá trị của các loại vật liệu, bao bì sử dụng trực tiếp
cho quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng
hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ phục vụ cho bộ
phận bán hàng.
14. 3
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán,
phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là giá trị hao mòn của các loại TSCĐ sử dụng trong
quá trình bán hàng nhƣ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, nhà kho, cửa hàng, bến bãi,
phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển, phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm nghiệm chất
lƣợng
- Chi phí bảo hành: Là các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành sản phẩm,
hàng hoá theo các điều khoản của hợp đồng nhƣ chi phí sửa chữa, chi phí thay thế linh
kiện bị hƣ hỏng trong thời gian bảo hành
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng...
Chi phí quản lý doanh nghiệp1.1.7.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho
bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
-Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý
doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoạn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của doanh nghiệp.
-Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản
lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công
cụ, dụng cụ
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý
- Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp nhƣ: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phƣơng tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng
Thang Long University Library
15. 4
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài,
tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) đƣợc tính theo phƣơng pháp
phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác
phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ
Xác định kết quản bán hàng1.1.8.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả
bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối tháng, cuối
quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí bán hàng,
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.2 Các phƣơng thức bán hàng
Phương thức bán buôn1.2.1.
Bán buôn là việc bán hàng hóa với số lƣợng lớn hoặc theo lô hàng cho các tổ
chức và đƣợc thực hiện theo hai phƣơng thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng
Bán buôn qua kho: là phƣơng thức bán buôn mà hàng hoá đƣợc giao từ kho
của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức:
Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử
nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Sau khi tiến hành xong
thủ tục xuất kho, bên mua ký nhận vào chứng từ và coi nhƣ hàng hoá đƣợc tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký kết bên
bán hàng sẽ đƣa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định, bên mua sẽ cử nhân viên
tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký vào chứng từ giao nhận hàng
16. 5
hoá thì coi nhƣ hàng hoá đã đƣợc tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hoá có thể do bên
bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phƣơng thức mà hàng hoá mua về không nhập
kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Đây là phƣơng thức bán hàng
tiết kiệm vì nó giảm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh
nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là
đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán có 2 kiểu:
Giao tay ba: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng
giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên
mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa
đƣợc xác nhận là tiêu thụ
Chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển
đến giao cho khách hàng ở địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trƣờng
hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền
của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận
thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ là bên
trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không phát
sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc
hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
Phương thức bán lẻ1.2.2.
Phƣơng thức bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ
hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Bán lẻ hàng hoá thƣờng bán đơn chiếc hoặc khối lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định.
Bán lẻ có các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu
tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng để đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân
viên giao hàng phụ trách. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền
hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lƣợng hàng bán trong ca để lập
báo cáo bán hàng.
Thang Long University Library
17. 6
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng
cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm
kê hàng hoá và lên báo cáo bán hàng.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ: là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hoá và
mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm hàng và
tính tiền cho khách hàng.
Hình thức bán trả góp: là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền hàng
nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp thu đƣợc theo giá bán thông
thƣờng thì doanh nghiệp còn thu đƣợc một khoản lãi do trả chậm.
Phương thức giao đại lý1.2.3.
Phƣơng thức giao đại lý là: theo phƣơng thức mà trong đó, doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Hàng hóa giao cho các cơ sở đại lý có thể là hàng xuất từ kho hoặc hàng đƣợc
vận chuyển thẳng. Định kỳ tiến hành đối chiếu xác định số hàng đã tiêu thụ, xuất hóa
đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ đi tiền hoa hồng đại lý.
Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các
doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi
thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.3 Giá vốn của hàng xuất bán
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, trị giá vốn hàng xuất bán bao
gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất
bán trong kỳ
Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho1.3.1.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán đƣợc tính theo đơn giá bình quân và số
lƣợng hàng hóa xuất bán trong kì
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất bán
= Số lƣợng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo hai cách:
18. 7
Phƣơng pháp bình quân cả kì dự trữ
Đơn giá
bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế của hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập kho
trong kỳ
Số lƣợng hàng tồnkho
đầukỳ
+
Số lƣợng hàng nhập kho
trong kỳ
Phƣơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít loại hàng hoá, số lần nhập
xuất của mỗi loại nhiều
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này
chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít loại hàng hoá, số lần nhập
xuất của mỗi không nhiều
Ƣu điểm: Xác định đƣợc trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán kịp thời
Nhƣợc điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
Phƣơng pháp nhập trƣớc- xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất
trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.
Phƣơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập xuất không nhiều
giá cả thị trƣờng ổn định và có xu hƣớng giảm
Ƣu điểm: có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời
Nhƣợc điểm: Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải hạch toán chi tiết hàng
tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.Giá trị hàng xuất kho không đƣợc
phản ánh chính xác, kịp thời với giá cả thị trƣờng
Phƣơng pháp nhập sau- xuất trƣớc (LIFO)
Theo phƣơng pháp này hàng hoá đƣợc tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở giả
định là số hàng nào nhập kho sau nhất sẽ đƣợc xuất ra sử dụng trƣớc. Và vậy giá của
Thang Long University Library
19. 8
hàng hóa xuất bán là giá của hàng nhập sau và hàng tồn kho cuối kỳ là giá của hàng
nhập kho đầu kỳ
Ƣu điểm: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phản ánh kịp thời với giá cả thị
trƣờng
Nhƣợc điểm: Phải tính giá và hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại nên
tốn nhiều thời gian, công sức
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất
Ƣu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán;
chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng
theo giá trị thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: Việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc
phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
Việc áp dụng phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán nào là tùy thuộc vào doanh
nghiệp quyết định, nhƣng cần đảm bảo nhất quán trong năm kế toán
Phân bổ chi phi thu mua cho hàng tiêu thụ1.3.2.
Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự trữ
kho hàng. Chi phí thu mua bao gồm:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua
- Chi phí thuê kho, bãi chứa đựng trung gian
- Phí, lệ phí cầu đƣờng, phà phát sinh khi mua hàng
- Phí hoa hồng môi giới liên quan đến mua hàng
- Chi phí hao hụt trong định mức hàng hóa trong quá trình thu mua
Cuối kỳ, chi phí thu mua đƣợc phân bổ cho trị giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ
báo cáo 100% mức chi phí thực tế hoặc phân bổ theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn
kho cuối kỳ
Công thức :
20. 9
Chi phí
thu mua
phân bổ
cho hàng
đã bán
=
Chi phí thu mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
x
Trị giá mua
hàng hóa
xuất bán
trong kỳ
Trị giá mua hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
1.4 Kế toán bán hàng
Chứng từ sử dụng1.4.1.
Đối với nghiệp vụ bán hàng thƣờng sử dụng một số các chứng từ:
- Hoá đơn bán hàng thông thƣờng
- Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lí
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển
- Hợp đồng kinh tế
- Báo cáo bán hàng
- Biên bản thừa thiếu hàng
- Thẻ kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Chứng từ ngân hàng (giấy báo nợ, có của ngân hàng)
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ)
Tài khoản sử dụng1.4.2.
Tài khoản 156 “ Hàng hóa ”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa
tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến
động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào)
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh tình hình chi phí và phân
bổ chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ
và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa (Không bao gồm chi phí thu mua hàng
hóa BĐS)
Thang Long University Library
21. 10
- Tài khoản 1567 - Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp theo giá thực tế
Kết cấu và nội dung TK 156
TK 156
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho
theo hóa đơn mua hàng
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập
kho
- Trị giá vốn của hàng hóa thừa phát hiện
khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
kỳ (KKĐK)
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất
kho trong kỳ
- Trị giá hàng mua trả lại ngƣời bán
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
mua đƣợc hƣởng
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa bị thiếu
hụt khi kiểm kê
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán
ra trong kỳ
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (KKĐK)
Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ.
Tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán ”:Phản ánh số hàng hoá đã gửi bán, ký gửi,
gửi đại lý hoặc chuyển đến cho khách hàng trong kỳ chƣa xác định là tiêu thụ. Tài
khoản này đƣợc chi tiết cho từng loại hàng.
Kết cấu TK 157 nhƣ sau:
TK 157
-Trị giá hàng hoá gửi bán hoặc gửi
đại lý
- Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi
bán chƣa xác định là tiêu thụ cuối
kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng gửi bán đƣợc xác
định là tiêu thụ
- Trị giá hàng gửi bán bị bên
mua trả lại
- Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi
bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu
kỳ (KKĐK)
SDCK:
-Trị giá hàng hoá đã gửi đi chƣa
đƣợc khách hàng chấp nhận thanh
toán
22. 11
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng ”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ
Kết cấu TK 511nhƣ sau:
Tài khoản này gồm 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp
+Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
+Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc.
TK 511
- Số thuế TTĐB và thuế XK
phải nộp hoặc thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu
thực tế hàng hóa và đƣợc xác
định là tiêu thụ trong kì
- Trị giá các khoản giảm trừ
doanh thu: chiết khấu thƣơng
mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán
- Cuối kì kết chuyển doanh thu
thuần để xác định kết quả
- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Thang Long University Library
23. 12
+Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý
bất động sản đầu tƣ.
Tài khoản 5118: doanh thu khác phản ánh phần doanh thu và doanh thu thuần
các lĩnh vực khác chƣa đƣợc phản ánh ở trên của doanh nghiệp trong kỳ kế toán
Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 512 : Tƣơng tự nhƣ TK 511
Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2
+ TK5121 “ Doanh thu bán hàng hoá ”
+ TK5122 “ Doanh thu bán thành phẩm ”
+ TK5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
Chức năng, nhiệm vụ và kết cấu của 3 TK cấp 2 này của TK 512 cũng giống
nhƣ 3 TK cấp 2 tƣơng ứng của TK 511
Các tài khoản giảm trừ doanh thu bao gồm
Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”: Tài khoản 521 dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
ngƣời mua hàng do ngƣời mua đã mua hàng của doanh nghiệp với số lƣợng lớn theo
thỏa thuận của hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết về mua bán hàng hóa
Kết cấu TK 521 nhƣ sau:
TK 521
- Chiết khấu thƣơng mại đã phát sinh
trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thƣơng mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần
24. 13
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả
do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại
Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán ”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
tiền của doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do mua
hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng. TK này không có số dƣ cuối kỳ
Kết cấu TK 532:
Tài khoản 611 “Mua hàng”: Tài khoản này đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK. Tài khoản này sử dụng để theo dõi
và phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ bằng cách chỉ theo dõi hàng
hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng hóa xuất ra đƣợc xác
định dựa trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ (tồn kho). Tài khoản này không có số dƣ
cuối kỳ
TK 531
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại chấp nhận cho khách hàng
trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang TK
511 để xác định doanh thu
thuần
TK 532
-Các khoản giảm giá đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng trong
kỳ
- Kết chuyển toàn bộ các khoản
giảm giá sang TK 511để xác
định doanh thu thuần.
Thang Long University Library
25. 14
Kết cấu TK 611
TK 611
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế hàng mua vào trong kỳ
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá của
hàng mua đƣợc hƣởng
- Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào trả
lại cho ngƣời bán
- Kết chuyển trị giá vồn hàng tồn kho
cuối kỳ
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng hoá ”: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đã
đƣợc xuất bán trong kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng hoạt động từng loại
háng bán và không có số dƣ cuối kỳ
Kết cấu TK 632
TK 632
- Trị giá vốn của hàng hoá,
thành phẩm, dịch vụ đã xuất bán
trong kỳ
- Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng hóa bán ra trong kỳ
- Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
- Trị giá vốn của hàng hóa đã
bán bị trả lại trong kỳ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm
- Kết chuyển trị giá vốn của
hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911
26. 15
Trình tự hạch toán1.4.3.
Kế toán bàn hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương1.4.3.1.
pháp kê khai thường xuyên
Khái niệm: KKTX là phƣơng pháp phản ánh và theo dõi thƣờng xuyên, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán
Phƣơng pháp KKTX áp dụng thích hợp cho các doanh nghiệp sản xuất và các
đơn vị thƣơng mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, tần xuất, nhập kho không
nhiều
Kế toán bán hàng trong DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn qua kho
Xuất kho bán
trực tiếp
TK 1561
TK 157
Xuất kho
gửi bán
Ghi nhận
GVHB
k/c
GVHB
TK632 TK911 TK511
TK 521, 531, 532
K/c giảm
trừ DT
k/c
DT thuần
TK 111,112,131
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu
TK 1562
Phân bổ chi phí thu
mua cho hàng tiêu thụ
TK 1561,157
Hàngbán
bịtrảlại
Thang Long University Library
27. 16
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển không qua thanh toán
Chuyển hàng và ghi
nhận GVHB
TK111,112,331
TK 157
TK 133
Trịgiáhàng
gửibán
Ghi nhận
GVHB
k/c
GVHB
TK 632 TK 911 TK 511
TK 521, 531, 532
K/c giảm
trừ DT
k/c
DT thuần
TK 111,112,131
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu
Hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
đầu vào
TK 511
TK 33311
TK 111, 112 ,331
TK 1331
TK 641
Thuế GTGT
đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra
Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng Chi phí môi giới
28. 17
Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức giao đại lý hay kí gửi
Tại đơn vị giao đại lý
Lãi trả chậm
TK 1561, 157
TK 1562
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
Phản ánh
GVHB
Phân bổ
CPTM
K/c GVHB K/c DTT DT bán trả
tiền ngay
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Số tiền
đã thu
TK 515 TK 3387 TK 131
K/c DT tài chính
Phân bổ tiền lãi về
bán hàng trả góp
Số tiền còn
phải thu
TK 1561 TK 911TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK641
TK157
TK1562
Xuất kho
gửi bán
Ghi nhận
GVHB
K/c GVHB K/c DTT
Doanh thu Hoa hồng đại lý
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
TK 1331
Thuế GTGT
đầu vàoPhân bổ CPTM
cho hàng bán ra
Thang Long University Library
29. 18
Tại đơn vị nhận đại lý
Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tƣơng tự
nhƣ các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ, chỉ khác là doanh thu bán
hàng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Cuối kỳ, khi xác định số
thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo1.4.3.2.
phương pháp KKĐK
Phƣơng pháp KKĐK là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản
ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính
giá trị của hàng hóa đã xuất dùng trong kỳ.
Công thức tính giá trị của hàng xuất:
Trị giá hàng hóa
xuất trong kỳ
=
Trị giá hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
hóa tồn cuối kỳ
TK 911 TK 511
K/c DTT
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
TK 331
Số tiền phải trả
bên giao hàng
Hoa hồng đại lý hƣởng
TK 111, 112
Thanh toán
bên giao hàng
TK 111, 112, 131
TK 003
- Nhận hàng - Bán hàng
- Trả lại hàng
30. 19
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK thì phần
ghi nhận doanh thu, phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kết chuyển doanh thu
thuần không khác so với trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp KKTX. Nhƣng phần hạch toán giá vốn hàng bán lại có sự khác biệt, điều
đó đƣợc thể hiện trong sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.6.Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK
TK 151,1561,157 TK 6112
TK 111,112,331
TK 133
TK 632
K/c hàng tồn kho đầu kỳ
Trị giá hàng mua
trong kỳ
Thuế GTGT
đầu vào
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 911
GVHB K/c GVHB
TK 133
Giảm giá, trả lại,
CKTM đƣợc hƣởng
TK 111,112,331
Thuế GTGT
đầu vào
Thang Long University Library
31. 20
1.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kế toán chi phí bán hàng1.5.1.
Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
TK 641 - chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh-
Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
32. 21
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
TK 334
TK 338
TK 152, 153
TK 214
TK 335
TK 142,242
TK 352
TK 111,112,331
TK 133
TK 352
TK 911
TK 641
TK111,112,131,
1388,152,335,…
Chi phí lƣơng nhân viên
bán hàng
Các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên BH
Chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ cho
BPBH
Chi phí khấu hao TSCĐ
cho BPBH
Trích trƣớc chi phí phải
trả BPBH
Phân bổ dần chi phí trả
trƣớc BPBH
Trích trƣớc chi phí bảo
hành sản phẩm
Chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền
khác
Hoàn nhập dự phòng
bảo hành sản phẩm
K/c chi phí bán hàng
Các khoản thu hồi ghi
giảm chi phí bán hàng
Thuế
GTGT đầu
vào
Thang Long University Library
33. 22
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp1.5.2.
Tài khoản 642 dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh-
+ TK 642 - cuối kỳ không có số dƣ
- TK 642 có 8 TK cấp 2
+ TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 - chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6425 - thuế phí và lệ phí
+ TK 6426 - chi phí dự phòng
+ TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 - chi phí bằng tiền khác
34. 23
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 334,338
TK 152,153
TK 214
TK 142,242
TK 335
TK 139,351
TK111,112,333
TK 111,112,331
TK 133
TK 139
TK 911
TK 642
TK111,112,131,
1388,152,335,…
Lƣơngvàcáckhoảntríchtheo
lƣơngcủanhânviênquảnlý
doanhnghiệp
Chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cho bộ
phận QLDN
Chi phí khấu hao TSCĐ
bộ phận QLDN
Phân bổ dần chi phí
trả trƣớc
Trích trƣớc chi phí phải
trả bộ phận QLDN
Trích lập các khoản
dự phòng
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền
khác
Hoàn nhập quỹ dự phòng
nợ phải thu khó đòi
K/c chi phí quản lý
doanh nghiệp
Các khoản thu hồi ghi
giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
Thuế
GTGT đầu
Thang Long University Library
35. 24
Kế toán xác định kết quả bán hàng1.5.3.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, tài khoản này dùng để phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ kế
toán của doanh nghiệp
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá và
dịch vụ đã bán, đã cung cấp.
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng
trong kỳ sang TK 421
- Doanh thu thuần vế số sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Kết chuyển lỗ từ hoạt động bán hàng
trong kỳ. sang TK 421
- Thuế TN DN
TK 911 không có số dƣ cuối kỳ
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng
1.6 Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp
Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng chọn một trong các hình thức ghi sổ kế toán sau:
Hình thức Sổ Nhật kí chung
Hình thức Nhật kí – Sổ cái
Hình thức Chứng từ ghi sổ
TK 632 TK 911 TK 511
TK 641
TK 642
K/c GVHB
K/c chi phí bán hàng
K/c chi phí quản lý
doanh nghiệp
K/c doanh thu thuần
36. 25
Hình thức Nhật kí – Chứng từ
Hình thức Kế toán trên máy tính
Sau đây em xin trình bày cụ thể hình thức kế toán Nhật ký chung
Ƣu điểm: Dễ ghi chép, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán
Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp
Điều kiện áp dụng:
Lao động thủ công: Loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa
và nhỏ, trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp, số lƣợng lao động kế toán ít
Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi quy
mô hoạt động
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
tiết 156, 157, 511,
521,531, 532, 632,
641, 642, 911
Sổ cái TK 156,
157,511,521,531,532,
632,641,642,911…
Bảng tổng hợp
chi tiết doanh
thu
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
37. 26
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁCCHƢƠNG 2.
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THĂNG LONG
2.1 Khái quát về công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu chủ yếu của công ty CP đầu tư2.1.1.
TMDV Thăng Long
Tên công ty: Công ty CP đầu tƣ thƣơng mại dịch vụ Thăng Long
Tên giao dịch: Công ty CP đầu tƣ thƣơng mại dịch vụ Thăng Long
Địa chỉ: Tầng 3 số 6 Vũ Ngọc Phan – Đống Đa – Hà Nội
Vốn đầu tƣ: 5.000.000.000 VNĐ
Mã số thuế: 0101255068
Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long có trụ sở chính tại số 28/69 Đức Giang,
Phƣờng Đức Giang, Quân Long Biên, Thành phố Hà Nội. Công ty đặt văn phòng giao
dịch tại Tầng 3, số 6 Vũ Ngọc Phan, Phƣờng Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà
Nội. Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long đƣợc thành lập vào ngày 02 tháng 05
năm 2002 theo mô hình công ty Cổ phần với vốn điều lệ đăng ký kinh doanh là
5.000.000.000 đồng.
Qua quá trình phát triển từ năm 2002 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng
phạm vi hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
đã mở thêm rất nhiều chi nhánh trong thủ đô Hà Nội
Công ty luôn chú trọng đầu tƣ phát triển đƣa công ty ngày càng phát triển lớn
mạnh và hiện nay là một trong những công ty kinh doanh thƣơng mại có uy tín rộng
rãi trong thủ đô và cả nƣớc. Tuy là một công ty cổ phần kinh doanh thƣơng mại còn
hết sức non trẻ so với các công ty cùng lĩnh vực nhƣng công ty vẫn đạt đƣợc những
thành tích đáng ghi nhận nhƣ:
- Cúp vàng doanh nghiệp năm 2010
- Bằng khen của UBND thành phố Hà Nội năm 2011
- Bằng khen của UBND quận Đống Đa năm 2011
- Bằng khen của Hội doanh nhân trẻ thành phố Hà Nội năm 2011
38. 27
Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý2.1.2.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP ĐTTMDV Thăng Long
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của công ty.Hội đồng quản trị nhân
danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt
động của giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty. Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng quản trị do Pháp luật, Điều lệ Công ty và Nghị quyết ĐHCĐ quy định.
Giám đốc
Giám đốc là ngƣời quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, giám sát
chung hoạt động của các bộ phận, chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh và
chiến lƣợc hoạt động, phát triển của công ty.
Phòng Kinh doanh
+ Tham mƣu, giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý, điều hành công việc thực
hiện các lĩnh vực kinh doanh, tiếp thị, quảng cáo vào lĩnh vực công nghệ thông tin.
+ Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, kế hoạch hoạt
động kinh doanh, dịch vụ; xây dựng vào triển khai kế hoạch chiến lƣợc tiếp thị, quảng
cáo của Công ty.
+ Quản lý vào việc theo dõi các hợp đồng kinh tế.
+ Tổng hợp, phân tích, lập báo cáo vào tình hình kinh doanh tháng, quí, 6 tháng,
cả năm và theo yêu cầu của Ban giám đốc công ty.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Vật tƣ -
Quản trị
Phòng
Kế
hoạch-
Đầu tƣ
Phòng
Xuất -
nhập
khẩu
Phòng
Kế toán
Phòng
Tổ chức
- Hành
chính
Thang Long University Library
39. 28
+ Các nhiệm vụ khác do Giám Đốc giao
Phòng Vật tƣ – Quản trị
Phòng Vật tƣ – Quản trị có chức năng là quản lý, giám sát việc mua sắm, sử dụng
các loại tài sản trong công ty đồng thời tƣ vấn cho Ban lãnh đạo trong việc quản lý
chung về hoạt động mua sắm, khai thác tài sản của công ty. Phòng Vật tƣ – Quản trị có
nhiệm vụ quản lý chuỗi các nhà cung cấp hàng hóa cho công ty, chất lƣợng các loại
vật tƣ phục vụ cho nhà máy sản xuât, xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, thay thế,
bảo hành, bảo dƣỡng máy móc, thiết bị, tài sản trong công ty hàng tháng, quý, năm.
Phòng Kế hoạch - Đầu tƣ
+ Tham mƣu giúp việc cho Giám Đốc Công ty trong việc định hƣớng quản lý và
điều hành về chiến lƣợc đầu tƣ, phát triển công ty vào triển khai thực hiện các dự án
đầu tƣ của công ty. Quản lý điều hành toàn bộ dự án của công ty.
+ Xác lập hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý về đất đền bù, giải toả, thoả thuận địa
điểm, xin chủ trƣơng thoả thuận phƣơng án kiến trúc quy hoạch, thoả thuận PCCC ,
môi sinh, môi trƣờng, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tƣ, xin giấy phép xây dựng.
+ Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự
án và thẩm định dự án đầu tƣ, nghiệm thu bàn giao công trình đƣa vào sử dụng theo
đúng quy định.
+ Các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc giao.
Phòng Xuất - Nhập khẩu
Chức năng của phòng Xuất - Nhập khẩu là quản lý hoạt động Xuất – Nhập khẩu
của công ty và tƣ vấn cho Ban lãnh đạo trong hoạt động quản lý chung hoạt động Xuất
– Nhập khẩu của công ty. Phòng Xuất- Nhâp khẩu có nhiệm vụ là tìm hiểu thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phƣơng án kinh doanh
xuất - nhập khẩu và các kế hoạch khác có liên quan của Công ty. Đồng thời có nhiệm
vụ tìm kiếm nguồn khách hàng trong và ngoài nƣớc có nhu cầu mua bán hàng hóa,
dịch vụ ngoại thƣơng và kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu bao gồm cả dịch vụ kho
bãi, thủ tục thông quan, vận chuyển v..v.. trong nghiệp vụ ngoại thƣơng
Phòng Kế toán
Phòng Kế toán có chức năng là quản lý công tác kế toán tài chính và kế toán
quản trị của công ty và tƣ vấn cho Ban lãnh đạo công ty về công tác kế toán.Phòng kế
toán có nhiệm vụ thực hiện việc thu thập, phân loại, xử lý chứng từ kế toán phát sinh
trong hoạt động SXKD theo đúng quy định của Pháp luật.
40. 29
Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính có chức năng là thu hút nguồn nhân lực, đào tạo,
nâng cao năng lực nguồn nhân lực, kích thích, duy trì và phát triển nguồn nhân lực.
Phòng tổ chức - hành chính có nhiệm vụ duy trì nề nếp kỷ cƣơng trong công ty và lập
kế hoạch tuyển dụng tháng, quý, năm theo yêu cầu tuyển dụng của công ty và của các
phòng/ban/đơn vị đồng thời lên chƣơng trình tuyển dụng cho mỗi đợt tuyển dụng và tổ
chức tuyển dụng theo chƣơng trình đó đƣợc phê duyệt, triển khai, theo dõi quá trình
thử việc, tập sự của ngƣời lao động.
Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán doanh nghiệp2.1.3.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán theo chức năng
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chức năng của từng bộ phận nhƣ sau:
+ Kế toán trƣởng: Phụ trách chung về Kế toán, tổ chức công tác của doanh
nghiệp bao gồm tổ chức bộ máy hoạt động, hình thức sổ, hệ thống chứng từ, tài khoản
áp dụng, cách luân chuyển chứng từ, cách tính toán lập. Bảng báo cáo kế toán, theo dõi
chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp, hƣớng dẫn và giám sát hoạt động chi
theo đúng định mức và tiêu chuẩn của doanh nghiệp Nhà nƣớc.
+ Kế toán công nợ và thanh toán: Theo dõi tình hình biến động của các khoản thu
nợ, thanh toán nợ đối với các chủ thể khác.
Kế toán bán hàng: Kiểm tra số lƣợng, đơn giá của từng háng hóa, lấy đó làm
căn cứ xuất hóa đơn cho khách hàng. Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hóa đơn bán
Kế toán trƣởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế
toán
công
nợ và
thanh
toán
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
kho
và
tiền
lƣơng
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Thang Long University Library
41. 30
hàng và tính tổng giá trị hàng bán ra, thuế GTGT (nếu có) trong ngày. Thực hiện việc
đối chiếu với thủ kho về số lƣợng nhập, xuất, tồn vào cuối ngày
Kế toán kho và tiền lƣơng: Theo dõi tình hình biến động của hàng tồn kho, định
kì so sánh số liệu với thủ kho, đƣa ra các kiến nghị nâng cao khả năng quản lý và kiểm
soát hàng tồn kho ở mức hợp lý, đồng thời kế toán viên phản ánh các nghiệp vụ liên
quan tới việc trích và trả lƣơng cho CBCNV của công ty, khen thƣởng cho ngƣời lao
động
+ Thủ quỹ: Thực hiện công việc nắm giữ tiền của công ty, có sổ sách ghi chép lại
các con số sau mỗi lần thu chi. Sau mỗi kỳ kế toán thì phải công bố về số tiền đã chi
và thu, hiện còn bao nhiêu với ban quản lý công ty.
Thủ kho: Là nhân viên phòng kế toán đảm nhận trách nhiệm nhập xuất và theo
dõi các đối tƣợng nhập xuất tồn trên sổ kho, cuối tháng tổng hợp lƣợng hàng tồn kho.
Thủ kho là ngƣời chịu trách nhiệm về kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thƣờng xuyên trách
tình trạng mất mát, hƣ hỏng có thể xảy ra
Các chính sánh kế toán của doanh nghiệp2.1.4.
Công ty đã tuyển dụng một đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, có kinh
nghiệm và có trách nhiệm nên hoạt động kế toán tại Công ty tuân thủ rất chặt chẽ theo
quy định của chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
Một số chính sách kế toán chung mà công ty áp dụng nhƣ sau:
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
- Phƣơng pháp tính giá trị hàng xuất kho: nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phƣơng pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Việt Nam Đồng)
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá
- Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
- Niên độ kế toán: 01/01 đến ngày 31/12
- Kỳ hạch toán tháng
42. 31
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Hiện nay, công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long kinh doanh nhiều loại hàng
hóa phục vụ cho các công ty nhƣ sản phẩm đồ nhựa, các loại máy móc thiết bị phục vụ
ngành than. Để dễ tìm hiểu trong các bảng biểu và chứng từ, em xin lấy ví dụ là mặt
hàng Rulô P89x280 trong tháng 01/2013 để minh họa.
Các phương thức bán hàng áp dụng tại công ty2.2.1.
Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: Công ty phải vận
chuyển hàng hóa đến cho bên mua tại địa điểm đã quy định trong hợp đồng. Phòng kế
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
43. 32
toán phải lập phiếu xuất kho, đƣa xuống cho thủ kho kiểm tra, xuất kho. Liên 2 của
phiếu xuất kho cùng với hóa đơn GTGT sẽ đƣợc chuyển tới cho bên mua khi hàng hóa
đƣợc xác định là tiêu thụ. Hàng hóa đƣợc gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty
chỉ khi ngƣời mua chấp nhận thanh toán thì hàng hóa mới đƣợc chuyển quyền sở hữu
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức giao tay ba:
Háng hóa sau khi nhận từ nhà cung cấp sẽ đƣợc giao trực tiếp cho khách hàng tại thời
điểm đã đƣợc thỏa thuận. Sau khi giao hàng bên mua sẽ thanh toán hoặc chấp nhận nợ.
Kế toán đồng thời ghi nhận doanh thu và giá vốn
Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này khi khách hàng
chọn đƣợc hàng cần mua thì nhân viên bán hàng sẽ thu tiền và viết phiếu thu cũng nhƣ
hóa đơn cho khách hàng. Cuối ngày, nhân viên kiểm đếm sẽ kiểm kê hàng hóa và lập
báo cáo tồn kho cuối ngày xác định đƣợc số lƣợng hàng bán ra trong ngày, từ đó đối
chiếu và xác định số tiền mà nhân viên bán hàng phải nộp giao cho thủ quỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty2.2.2.
Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ2.2.2.1.
Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn của mặt hàng Rulô P89x280 trong tháng 01/2013 của
công ty. Công ty tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp FIFO
44. 33
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Tài khoản: 156
Năm: 2013
Tên vật liệu (sản phẩm, hàng hóa): Rulô P89 X 280
Tiểu khoản Kho:15611 Trang: 01
Đơn vị tính: con
CT
GHI
SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
ĐƠN
GIÁ
NHẬP XUẤT TỒN
GHI
CHÖSH NT LƢỢNG TIỀN LƢỢNG TIỀN LƢỢNG TIỀN
Tồn đầu kỳ 163.250 4.000 653.000.000
02/01 PNK 01 02/01 Nhập kho 162.250 2.000 324.500.000 6.000 977.500.000
03/01 PXK10 03/01 Xuất kho 163.250 4.000 653.000.000 2.000 324.500.000
09/01 PXK15 09/01 Xuất kho 162.250 500 81.125.000 1.500 243.375.000
10/01 PXK17 10/01 Xuất kho 162.250 1.000 162.250.000 500 81.125.000
11/01 PXK22 11/01 Nhập kho 164.250 3.000 492.750.000 3.500 573.875.000
20/01 PNK 05 20/01 Xuất kho 162.250
164.250
500
500
81.125.000
82.125.000
3.000
2.500
492.750.000
410.625.000
23/01 PNK10 23/01 Nhập kho 162.250 4.000 649.000.000 6.500 1.059.625.000
27/01 PXK25 27/01 Xuất kho 164.250 2.000 328.500.000 4.500 731.125.000
30/01 PXK30 30/01 Xuất kho 164.250 50 8.212.500 4.450 722.912.000
31/01 PXK40 31/01 Xuất kho 164.250
162.250
450
550
73.912.500
89.237.500
4.000
3.450
649.000.000
559.762.500
Cộng phát sinh 3.450 559.762.500
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
45. 34
Trình tự kế toán bán hàng2.2.2.2.
Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho
theo hình thức chuyển hàng
Ví dụ 1: Ngày 03/01/2013, xuất kho và vận chuyển 4.000 Rulô P89x280 tới cho
chị Trần Thu Hà- Đại diện của công ty Cổ phần Đầu tƣ Khoáng sản – Than Đông Bắc
theo hợp đồng kinh tế số 0002589. Giá bán chƣa thuế GTGT 10% là 205.000 đồng/
con. CP vận chuyển tới Công ty Cổ phần Đầu tƣ Khoáng sản – Than Đông Bắc là
1.000.000 đồng (chƣa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển đƣợc hạch toán
vào chi phí bán hàng của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long. Ngày 05/01/2013
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Khoáng sản – Than Đông Bắc đồng ý mua lô hàng và chƣa
thanh toán
46. 35
Biểu số 2.2. Trích hợp đồng kinh tế
Biểu số 2.2 1
Trích hợp đồng kinh tế
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 0002589
- Căn cứ bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam được quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 có
hiệu lực từ ngày 01/01/2006
- …..
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hợp đồng mua bán được lập vào ngày 1/1/2013 tại Thành phố Hà Nội giữa:
BÊN A (Bên bán): CÔNG TY CP ĐẦU TƢ TMDV THĂNG LONG.
Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội.
Tài khoản: 0104057254 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng VN-VCB
Mã số thuế: 0101255068
BÊN B (Bên mua): CÔNG TY CP ĐẦU TƢ KHOÁNG SẢN THAN ĐÔNG BẮC.
Địa chỉ : Số 30 Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội.
Tài khoản: 0105058244 tại Ngân hàng Vietcombank.
Hai bên đồng ký hợp đồng mua bán với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG
Bên A và bên B đồng ý ký hợp đồng mua bán hàng hóa nhƣ sau:
Hàng hóa: Bên B mua của bên A máy móc thiết bị phục vụ ngành than: 4.000
con Rulô P89x280.
……….
ĐIỀU 2: ĐẶT HÀNG VÀ GIAO HÀNG.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này được thành lập 2 bản giống nhau, mỗi bên giữ 1 bản, có giá trị pháp
lý như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trần Huy Hoàng Trần Thu Hà
Thang Long University Library
47. 36
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hồ Văn Quang
Lý do xuất kho: Theo hợp đồng kinh tế số 0002589
Xuất tại kho (ngăn lô): KHH01
Địa điểm: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phảm chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
SỐ LƢỢNG
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Rulô P89x280 con 4.000 4.000 163.250 653.000.000
Cộng X X X X X 653.000.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mƣơi ba triệu đồng chẵn (giá trên chƣa bao
gồm thuế GTGT 10%)
Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc HĐKT số 0002589
Xuất, Ngày 03 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn vị: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Địa chỉ: số 6 Vũ Ngọc Phan – Đống Đa – Hà Nội
Quyển số:01
Số: 10
Nợ: TK157
Có: TK156
Mẫusố02–VT
QĐsố15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày20tháng3năm2006
củaBộTàiChínhPHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 01 năm 2013
48. 37
Biểu số 2.4. Hóa đơn chi phí vận chuyển- Hạch toán vào CP bán hàng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: HD/12P
Ngày 03 tháng 01 năm 2013 Số: 0101235
Đơn vị bán hàng: Công ty Vận tải Hoàng Dƣơng
Mã số thuế: 0104355088
Địa chỉ: Số 230, Giải Phóng, Hà Nội
Số tài khoản: 0104557298
Điện thoại: 22203600
Họ tên ngƣời mua: Hồ Văn Quang
Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Mã số thuế: 0101255068
Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản: 0104057254
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Chi phí vận chuyển 1.000.000
Cộng tiền hàng: 1.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ Trƣởng đơn vị
(Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
49. 38
Phiếu chi thanh toán tiền cƣớc vận chuyển cho công ty Vận tải Hoàng Dƣơng.
Ngƣời giao dịch: Hồ Văn Quang
Biểu số 2.5. Phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển hàng của công ty CP Đầu tƣ
TMDV Thăng Long
Đơnvị:CôngtyCPĐầutƣTMDVThăngLong
Địachỉ:Số6,VũNgọcPhan,ĐốngĐa,HàNội
Quyển số: 01
Số: 08
Nợ: TK 641,133
Có: TK 111
Mẫu số 02 - TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Tài ChínhPHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 01 năm 2013
Họ tên ngƣời nhận tiền: Hồ Văn Quang
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển hàng
Số tiền: 1.100.000 (viết bằng chữ) Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc HĐ 0101235
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)
Ngày 03 tháng 01 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
50. 39
Biểu số 2.6. Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Hạch toán kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (giao tay ba)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: TL/12P
Ngày 05 tháng 01 năm 2013 Số: 0002343
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Mã số thuế: 0101255068
Địa chỉ: Số 6 Vũ Ngọc Phan – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:0104057254
Điện thoại: 84-4437762204
Họ tên ngƣời mua:Trần Thu Hà
Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tƣ khoáng sản – than Đông Bắc
Mã số thuế: 01013233670
Địa chỉ: Số 30, Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản: 0105058244
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Rulô P89x280 con 4.000 205.000 820.000.000
Cộng tiền hàng: 820.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 82.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 902.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm linh hai triệu đồng chẵn
Ngƣời mua hàng
Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ Trƣởng đơn vị
(Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên)
Thang Long University Library
51. 40
Ví dụ 2: Ngày 10/1/2013 Công ty mua hàng từ nhà cung cấp Công ty Cổ phần
VPP Cửu Long 1.500 con Rulô P89x280 với giá bán chƣa thuế GTGT 10% là
163.250đ/con chƣa thanh toán. Sau đó, công ty giao bán tay ba với chị Nguyễn Thùy
Linh đại diện - Công ty Cổ Phần Đầu tƣ than Vàng Danh. Giá bán ra là 205.000đồng/
con chƣa gồm thuế GTGT 10%. Công ty Cổ Phần Đầu tƣ than Vàng Danh đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do thanh toán sớm tiền hàng nên công ty cho công ty
Cổ Phần Đầu tƣ than Vàng Danh đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán 2%. Công ty thanh
toán chiết khấu cho khách hàng bằng tiền mặt
Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT đầu vào của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
(Nguồn: Phòng Kế toán)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: HD/12P
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Số:1342366
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần VPP Cửu Long
Mã số thuế: 0800004797
Địa chỉ: Thị trấn Minh Tân – Kim Môn – Hải Dƣơng
Số tài khoản: 102010000355931-Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam - VCB
Đơn vị mua hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Mã số thuế: : 0101255068
Địa chi: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản: 0104057254 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng VN- VCB
Điện thoại: 84-4437762204
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Rulô P89x280 con 1.500 163.250 244.875.000
Cộng tiền hàng: 244.875.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 24.487.500
Tổng cộng tiền thanh toán 269.362.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mƣơi chín triệu ba trăm sáu mƣơi hai nghìn
năm trăm đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣờng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng giấu, ghi rõ họ,tên)
52. 41
Biểu số 2.8. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
(Nguồn: Phòng kế toán)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: TL/12P
Ngày 10 tháng 1 năm 2013 Số: 0002370
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Mã số thuế: 0101255068
Địa chỉ: số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:0104057254
Điện thoại: 84-4437762204
Họ tên ngƣời mua: Nguyễn Thùy Linh
Tên đơn vị: Công ty CP đầu tƣ than Vàng Danh
Mã số thuế: 05714589001
Địa chỉ: Bến Đoan,Quảng Ninh
Số tài khoản: 0109357255
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Rulô P89x280 con 1.500 205.000 307.500.000
Cộng tiền hàng: 307.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán 338.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mƣơi tám triệu hai trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên)
Thang Long University Library
53. 42
Công ty phát hành phiếu chi khi thực hiện chiết khấu thanh toán cho công ty CP
Đầu tƣ Than Vàng Danh
Biểu số 2.9. Phiếu chi Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long
Đơn vị:Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Địachỉ:số6,VũNgọcPhan,ĐốngĐa,HàNội
Quyển số:01
Số: 13
Nợ: 635
Có: 111
Mẫu số 02 - TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày20tháng03năm2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 01 năm 2013
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thùy Linh
Địa chỉ: Công ty CP đầu tƣ than Vàng Danh
Lý do chi: Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Số tiền: 6.756.000 (Viết bằng chữ) Sáu triệu bảy trăm năm mƣơi sáu nghìn đồng chẵn
Kèm theo:
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)
Ngày 10 tháng 1 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Ngân hàng ngoại thƣơng VN-VCB SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 15
STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 10/12 Đến ngày 10/01
Số TK/ Account.No 0104057254 Tiền tệ/ curency: VNĐ
Tên TK/ Account.Name Công ty CPĐTTMDV Thăng Long Ngày phát sinh trƣớc
Số dƣ đầu kỳ: 161.000.000 Số dƣ cuối kỳ:499.250.000
Ngày phát sinh
Transaction date
Số chứng từ
Document date
Nội dung giao dịch
Desscription
Doanh số phát sinh
Nợ/ Debit Có/ Credit
10/01 1338/550 Inward CHS- CA CR 338.250.000
Cộng 0 338.250.000
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Taller) (suppervisor)
54. 43
Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Ví dụ 3: Ngày 30/01/2013 tại cửa hàng của công ty, công ty bán cho khách lẻ 50
con Rulô P89x280 với giá bán chƣa thuế GTGT 10% là 220.000 đồng /con. Khách
hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Cùng ngày do có 5 con bị lỗi kém chất lƣợng nên
công ty đã giảm giá 10% cho 5 con này và thanh toán lại cho khách hàng bằng tiền mặt
Biểu số 2.10. Phiếu xuất kho của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long
Đơn vị: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Địa chỉ: số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
Quyển số: 1
Số: 30
Nợ: 632
Có: 156
Mẫu số 02 – VT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày20tháng3năm2006
của Bộ Tài ChínhPHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 01 năm 2013
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Giang Địa chỉ (bộ phận): Khách lẻ
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng
Xuất tại kho (ngăn lô): KHH1
Địa điểm: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phảm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
SỐ
LƢỢNG
Đơn giá
Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Rulô P89x280 con 50 50 164.250 8.212.500
Cộng X X X X X 8.212.500
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu hai trăm mƣời hai nghìn năm trăm đồng
chẵn (giá trên chƣa bao gồm thuế GTGT 10%)
Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc HĐ0002382
Xuất, Ngày 30 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
55. 44
Biểu số 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
gửi khách hàng lẻ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: TL/12P
Ngày 30 tháng 1 năm 2013 Số: 0002382
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Mã số thuế: 0101255068
Địa chỉ: số 6 Vũ Ngọc Phan – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:0104057254
Điện thoại: 84-4437762204
Họ tên ngƣời mua:Nguyễn Văn Giang
Tên đơn vị: Khách hàng lẻ
Mã số thuế:
Địa chỉ: Số 69, Minh Khai, Hai Bà Trƣng, Hà Nội..............................
Số tài khoản: 0134057954
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Rulô P89x280 con 50 220.000 11.000.000
Cộng tiền hàng: 11.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 12.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên)
56. 45
Biểu số 2.12. Phiếu thu của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long
Đơn vị:Công tyCP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
Quyển số: 01
Số: 08
Nợ: TK 111
Có: TK 511,3331
Mẫu số 01 - TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Tài ChínhPHIẾU THU
Ngày 30 tháng 01 năm 2013
Họ tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Giang
Địa chỉ: Khách hàng lẻ
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 12.100.000 (viết bằng chữ): Mƣời hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 1 chứng từ gốc HĐ 0002382
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)
Ngày 30 tháng 1 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
Công ty ghi nhận số giảm giá cho khách hàng lẻ
Thang Long University Library
57. 46
Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long giảm giá cho
khách hàng lẻ
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: TL/12P
Ngày 30 tháng 1 năm 2013 Số: 0002383
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long
Mã số thuế: 0101255068
Địa chỉ: số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:0104057254
Điện thoại: 84-4437762204
Họ tên ngƣời mua:Nguyễn Văn Giang
Tên đơn vị: Khách hàng lẻ
Mã số thuế:
Địa chỉ: Số 69, Minh Khai, Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Số tài khoản: 0134057954
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1
Rulô P89x280
Giảm giá 10%
HĐ002382
con 5 22.000 110.000
Cộng tiền hàng: 110.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 11.000
Tổng cộng tiền thanh toán 121.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mốt nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên)
58. 47
Khi trả tiền cho khách hàng công ty phát hành phiếu chi
Biểu số 2.12. Phiếu chi của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long
Đơnvị:CôngtyCPĐầutƣTMDVThăngLong
Địachỉ:Số6,VũNgọcPhan, ĐốngĐa,HàNội
Quyển số:01
Số: 20
Nợ: 532,333
Có: 111
Mẫu số 02 – TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 01 năm 2013
Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Văn Giang
Địa chỉ: Khách hàng lẻ
Lý do chi: Giảm giá hàng bán cho khách hàng
Số tiền: 121.000 (viết bằng chữ): Một trăm hai mốt nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc HĐ 0002383
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)
Ngày 30 tháng 01 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kếtoántrƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣờilậpphiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sổ kế toán sử dụng trong công tác bán hàng2.2.2.3.
Hiện nay, công ty có các loại thẻ, sổ kế toán dùng trong kế toán bán hàng nhƣ sau
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết: hàng hóa, giá vốn hàng bán, doanh thu
- Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản: TK156, 511, 632
Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ nhƣ hóa đơn GTGT, PXK, PT các nghiệp vụ
ở trên, kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành ghi sổ chi tiết giá vốn hàng
bán, sổ chi tiết doanh thu, bảng tổng hợp doanh thu và lên NKC và sổ cái của các tài
khoản cụ thể nhƣ sau:
Thang Long University Library
59. 48
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 632 – GVHB Rulô P89x280
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Ngƣời ghi sổ
(Ký họ tên)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Ghi nợ TK
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia
ra
3/1 PXK10 3/1
Bán buôn công ty CP đầu tƣ
khoáng sản– than đông bắc
157 653.000.000
9/1 PXK15 9/1
Bán buôn công ty CP đầu tƣ An
Thành
156 81.125.000
10/1 PXK17 10/1
Bán buôn cho công ty TNHH
Thành Đạt
156 162.500.000
10/1 1342366 10/1
Giao bán tay ba công ty CP Đầu
tƣ than Vàng Danh
331 244.875.000
20/1 PXK22 20/1
Bán buôn cho công ty TNHH
Hoàng Hải
156 163.250.000
27/1 PXK25 27/1
Bán buôn cho công ty CP Đông
Dƣơng
156 328.500.000
30/1 PXK30 30/1
Bán hàng cho khách lẻ Nguyễn
Văn Giang
156 8.212.500
31/1 PXK40 31/1
Bán buôn cho công ty TNHH
Nam Hà
156 163.150.000
Cộng phát sinh cuối tháng 1 1.804.612.500
31/1 PKT 31/1 Kết chuyển sang TK 911 911 (1.804.612.500)