SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DUY TÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : DƢƠNG THỊ MINH TRÂM
MÃ SINH VIÊN : A17168
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DUY TÂN
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Dƣơng Thị Minh Trâm
Mã sinh viên : A17168
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình học đại học và viết khóa luận này, em đã nhận được
sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô trường đại học Thăng Long. Em
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy
cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về chuyên môn
và những bài học thực tế để em có thể có công việc tốt hơn sau khi ra trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ths. Đào Diệu Hằng, người trực tiếp hướng
dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm
huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách
tốt nhất.
Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế nên
khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Dương Thị Minh Trâm
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
...................................................................................................................................... ..1
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại...................................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại......................... ..1
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại....................................................1
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ..............................................1
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ................................................................ ..2
1.1.3. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.............................................................................................................................. ..4
1.1.3.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................4
1.1.3.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................4
1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........................5
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng.....................................................................6
1.2.1. Các phương thức bán hàng .............................................................................. ..6
1.2.1.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................6
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................8
1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp...........................................................................8
1.2.1.4. Phương thức bán hàng đại lý hay gửi hàng hóa ................................................8
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ ..9
1.2.2.1. Chứng từ kế toán ................................................................................................9
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................9
1.2.3. Kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................. 14
1.2.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ................................................................................................... 18
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 19
1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 20
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................21
1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ 21
1.3.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................21
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................21
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 25
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................................. 26
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.................................................................................................26
1.4.1. Hình thức nhật ký chung .................................................................................. 27
1.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ............................................................................... 28
1.4.3. Hình thức Nhật ký – Sổ cái............................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DUY TÂN.................................................................................................................... 31
2.1. Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân ............................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Duy Tân..................... 33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty..... 35
2.1.4.1. Đặc điểm t chức bộ máy kế toán tại công ty ..................................................35
2.1.4.2. Đặc điểm t chức công tác kế toán tại công ty ................................................36
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân ..............37
2.2.1. Phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty ........................................... 37
2.2.1.1. Bán buôn qua kho.............................................................................................37
2.2.1.2. Bán lẻ thu tiền tập trung...................................................................................37
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng h a ........................................................................... 38
2.2.2.1. Kế toán bán buôn qua kho theo h nh thức tr c tiếp.........................................38
2.2.2.2. Bán buôn qua kho theo h nh thức chuyển hàng ...............................................42
2.2.2.3. Kế toán bán lẻ...................................................................................................45
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 56
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 64
2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng............................................................................... 67
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Duy Tân ........................................................................................................................78
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 78
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................................. 88
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN................................................................................. 90
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân ................................................................90
3.1.1. Những ưu điểm.................................................................................................. 91
Thang Long University Library
3.1.2. Nhược điểm còn tồn tại ..................................................................................... 92
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại...................................92
3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.......................................................... 92
3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại................................................... 93
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân.................................................94
3.3.1. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 94
3.3.2. Hệ thống sổ sách................................................................................................ 96
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chi phí
DNTM Doanh nghiệp thương mại
DT Doanh thu
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KD Kinh doanh
KKĐK Kiểm kê định kỳ
K/c Kết chuyển
KPCĐ Kinh phí công đoàn
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (trích).............................................................................. 39
Biểu 2.2. H a đơn giá trị gia tăng .............................................................................. 40
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa ............................................................................ 41
Biểu 2.4. Giấy báo c của ngân hàng (thu)................................................................ 42
Biểu 2.5. Phiếu xuất kho hàng h a ............................................................................ 43
Biểu 2.6. H a đơn giá trị gia tăng .............................................................................. 44
Biểu 2.7. Phiếu chi ...................................................................................................... 45
Biểu 2.8. H a đơn GTGT của khách lẻ...................................................................... 46
Biểu 2.9. Phiếu xuất kho............................................................................................. 47
Biểu 2.10. Phiếu thu.................................................................................................... 48
Biểu 2.11. Bảng kê bán lẻ hàng h a, dịch vụ tr c tiếp cho khách hàng .................. 49
Biểu 2.12. H a đơn GTGT của khách lẻ.................................................................... 50
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho........................................................................................... 51
Biểu 2.14. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ................................................................. 52
Biểu 2.15. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng.............................................................. 53
Biểu 2.16. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ....................................................... 54
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ................................................................. 55
Biểu 2.18. Thẻ kho....................................................................................................... 58
Biểu 2.19. Sổ chi tiết hàng h a ................................................................................... 59
Biểu 2.20. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng h a .......................................... 60
Biểu 2.21. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ...................................................................... 61
Biểu 2.22. Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán................................................................... 62
Biểu 2.23. Sổ chi tiết hàng h a gửi bán ..................................................................... 63
Biểu 2.24. H a đơn giá trị gia tăng ............................................................................ 65
Biểu 2.25. Phiếu nhập kho hàng h a ......................................................................... 66
Biểu 2.26. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 67
Biểu 2.27. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 68
Biểu 2.28. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 69
Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 69
Biểu 2.30. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 70
Biểu 2.31. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 71
Biểu 2.32. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 72
Biểu 2.32. Sổ cái TK 156 ............................................................................................. 73
Biểu 2.33. Sổ cái TK 157 ............................................................................................. 74
Biểu 2.34. Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 75
Biểu 2.35. Sổ cái TK 511 ............................................................................................. 76
Biểu 2.36. Sổ cái TK 131 ............................................................................................. 77
Biểu 2.37. H a đơn thanh toán tiền cước vận chuyển cho công ty vận tải .............. 78
Biểu 2.38. Phiếu chi .................................................................................................... 79
Biểu 2.39. H a đơn GTGT tiền nước ......................................................................... 80
Biểu 2.40. Bảng chấm bộ phận quản lý trong công ty............................................... 81
Bảng 2.41. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý ......................................... 82
Bảng 2.42. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội................................................. 82
Bảng 2.43. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..................................... 84
Biểu 2.44. Sổ chi phí.................................................................................................... 85
Biểu 2.45. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 86
Biểu 2.46. Sổ cái TK 642 ............................................................................................. 87
Biểu 2.47. Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 88
Biểu 2.48. Sổ cái tài khoản 421................................................................................... 89
Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 95
Biểu 3.2. Sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu............................................... 95
Biểu 3.3. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 96
Biểu 3.4. Sổ cái TK 521 ............................................................................................... 96
Biểu 3.5. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ......................................................................... 97
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo phương thức giao hàng
tr c tiếp ........................................................................................................................ 15
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo hình thức chuyển hàng15
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng và bán giao tay ba c tham gia
thanh toán.................................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán ...................... 16
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý) . 17
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý) 17
Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả g p.................................................... 18
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK.................................................................................................... 19
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................... 21
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 25
Sơ đồ 1.11. Trình t kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................... 26
Sơ đồ 1.12. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.......................... 28
Sơ đồ 1.13. Trình t ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................... 29
Sơ đồ 1.14. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.......... 30
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Duy Tân............................. 33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................ 35
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước xu thế hòa nhập và phát triển của nền kinh tế
thế giới, Việt Nam cũng đã bắt kịp được xu hướng và ngày càng tăng cường mở rộng
quan hệ thương mại, hợp tác, giao lưu kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới. Đi cùng với sự mở của của nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế.
Hiện nay, nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên pháp
luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nước chỉ điều phối nền kinh tế theo hướng gián
tiếp, quản lý ở tầm vĩ mô, không can thiệp sâu vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc này
tạo ra sự linh hoạt trong hoạt động sản suất kinh doanh và mang lại nhiều cơ hội phát
triển hơn nhưng cũng đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp cần phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, năng
động hơn trong việc tìm kiếm phương thức sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu
thị trường để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao
từ đó làm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
So với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp của 14 năm về
trước thì nền kinh tế thị trường tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, vấn
đề sống còn luôn được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Vì vậy, để đứng vững trên
thị trường đầy khốc liệt như vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải có những chính sách hợp
lý, hiệu quả để nâng cao chất lượng hàng hóa và các dịch vụ cung cấp, đưa ra những
quyết định đúng đắn, kịp thời, chính xác để đáp ứng tối đa nhu cầu của xã hội, nâng
cao khả năng cạnh tranh và từng bước tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường.
Để hoàn thành chu trình cuối cùng của các doanh nghiệp sản xuất là tiêu thụ sản
phẩm thì doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là một mắt xích quan trọng, là cầu nối
không thể thiếu để đưa hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất đến tay người tiêu dùng
một cách nhanh chóng và thuận tiện. Thông qua doanh nghiệp thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất nắm bắt được rõ hơn nhu cầu của thị trường để có những chiến lược
sản xuất kinh doanh phù hợp, sản xuất ra những sản phẩm dịch vụ mà khách hàng,
thỏa mãn được lợi ích của cả 3 bên: Xã hội- Doanh nghiệp – Khách hàng. Sự phát triển
của nền kinh tế đất nước được quyết định một phần rất quan trọng từ các doanh
nghiệp, thông qua quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa trên thị trường đã tạo ra thu
nhập cho nền kinh tế, giúp luồng tiền và hàng hóa được lưu thông, tạo tiền đề cho sự
hội nhập kinh tế toàn cầu.
Đối với các doanh nghiệp thương mại thì quá trình bán hàng và xác định kết quả
bán hàng đóng vai trò quyết định sự tồn tại, phát triển và là kết quả của quá trình hoạt
Thang Long University Library
động kinh doanh. Để có thể đứng vững trên thị trường và mang lại nhiều lợi ích cho xã
hội thì các doanh nghiệp cần thường xuyên cải tiến, hoàn thiện công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng một cách khoa học. Tập trung xây dựng chính sách tiêu thụ
hợp lý, chính sách khuyến mãi, hậu mãi một cách linh hoạt, đúng đắn nhằm đạt được
hiệu quả cao và kinh doanh có lãi.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Duy Tân, em đã thực sự thấy được
tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh
nghiệp cũng như những vấn đề còn tồn tại bất cập trong hoạt động này của công ty. Vì
vậy, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần lời mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ,… khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Th c trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Duy Tân
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân trong tháng
9 năm 2013, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu sâu về công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy để biết được
những thành công cũng như những tồn tại chưa khắc phục được của doanh nghiệp
trong hoạt động này. Từ đó đưa ra ý tưởng và giải pháp để khắc phục và hoàn thiện nó
một cách có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập được trong
quá trình thực tập, các phương pháp của kế toán, các chứng từ kế toán, sổ sách,…
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Thương mại là hành động mua bán của các thể nhân (các cá nhân có tư cách pháp
lý) hay pháp nhân (các tổ chức, cơ quan hoạt động kinh doanh có giấy phép hợp pháp)
với nhau hoặc sự mua sắm của các tổ chức Nhà nước (chính phủ),… bao gồm hoạt
động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ,… giữa hai hay nhiều đối
tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng
hóa, dịch vụ khác. Nó là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán trong phạm vi của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các
quốc gia với nhau. Hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
được gọi là nội thương và hoạt động kinh doanh thương mại diễn ra giữa các quốc gia
với nhau thì được gọi là ngoại thương.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối, thực
hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua các hoạt động mua bán, dự trữ
hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm
mục tiêu lợi nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Trong doanh
nghiệp thương mại thì lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất
cả các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác kế toán
nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa là một biện pháp quan trọng để quản lý có hiệu quả
quy trình kinh doanh thương mại của doanh nghiệp.
Đối tượng kinh doanh thương mại: Trong các DNTM thì sản phẩm chủ yếu là
hàng hóa, nó rất đa dạng và phong phú. Tùy theo từng ngành hàng mà hàng hóa được
chia thành 3 loại:
- Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh).
- Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng.
- Hàng lương thực, thực phẩm chế biến.
Mục tiêu chính của DNTM là lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Để
thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị của hàng hóa thông
qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu cho
bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền từ bên mua. Trong doanh nghiệp
thương mại thì bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quy
Thang Long University Library
2
trình kinh doanh. Thị trường là nơi bán hàng hóa duy nhất của DNTM để thu về lợi
nhuận kỳ vọng, nó là thước đo giá trị, chất lượng của mọi loại hàng hóa. Vì vậy các
doanh nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu thị trường, nắm bắt thông tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác để thỏa mãn tối đa nhu cầu của thị trường nhằm tối đa hóa lợi nhuận
cho doanh nghiệp mình.
Quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức: Bán buôn và
bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức sản xuất,
dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng; bán lẻ là
bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn, bán lẻ có thể thực hiện bằng nhiều hình
thức như: Bán thẳng, bán trực tiếp qua kho, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả
góp, hàng đổi hàng,…
Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: Tổ
chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp, công ty môi
giới, công ty xúc tiến thương mại,… ở các quy mô tổ chức: Quầy, hàng, công ty, tổng
công ty,… và thuộc mọi thành phần kinh tế trong lĩnh vực thương mại.
Ngoài ra, tiêu thụ hàng hóa còn là cơ sở để DNTM xác định kết quả kinh doanh,
chúng có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Lượng hàng hóa tiêu thụ
nhiều hay ít quyết định kết quả kinh doanh là cao hay thấp. Hiệu quả trong công tác
bán hàng, tiêu thụ hàng hóa được phản ánh rõ nhất thông qua báo cáo kết quả kinh
doanh và nó đánh giá được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
Tóm lại, hoạt động thương mại chính là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu
dùng. Nó làm cho nên kinh tế sôi nổi hơn, tốc độ chu chuyển hàng hóa, tiền tệ nhanh
chóng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Và hoạt động
này cũng phải tuân thủ pháp luật và sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các giao dịch và nghiệp vụ kế toán phát
sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng,… góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu cho DNTM.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 trong hệ thống các chuẩn mực kế toán doanh
nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện như:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu và kiểm soát hàng hóa.
3
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản giá trị chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng trong
một khoảng thời gian nhất định. Khoản chiết khấu thương mại này có thể khuyến
khích người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa hơn, góp phần vào việc tăng doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng hạn, … không đúng với những cam kết
trong hợp đồng. Khoản giảm giá hàng bán này chỉ được áp dụng khi hàng hóa đã xác
định là tiêu thụ rồi.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn
thành nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy
cách, v.v…
- Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, được tính
trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.
- Thuế xuất nhập khẩu: Áp dụng đối với những mặt hàng xuất ra khỏi biên giới
quốc gia và nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Áp dụng đối với những loại hàng hóa chịu thuế này do
Nhà nước quy định.
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán được của một
doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, nó phản ánh mức tiêu thụ hàng
hóa cũng như tham gia vào quá trình xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong
DNTM thì giá vốn hàng bán chính là số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để có được những
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của nhà sản xuất ra chúng.
Chi phí quản lý kinh doanh: Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ
hàng hóa, hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có
tính chất chung toàn bộ doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Thang Long University Library
4
1.1.3. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
1.1.3.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại tiến hành hoạt động
kinh doanh các loại hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường thông qua quá
trình bán hàng với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, doanh
nghiệp phải thực hiện được giá trị hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa gắn với phần lợi ích hay rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nó cũng là quá trình các doanh nghiệp
thương mại chuyển hóa vốn kinh doanh từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và
hình thành kết quả tiêu thụ. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng cũng đồng nghĩa với
việc rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm như:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy
cách hàng hóa, phương thức, hình thức bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang
người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc
người mua chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng,
được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích đã thu hoặc phải thu tính theo giá bán của
hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
1.1.3.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó
khăn cũng là do sức mua kém, sản phẩm sản xuất dư thừa không tiêu thụ được dẫn đến
hàng tồn kho lớn, cung vượt quá cầu rất nhiều nên công tác bán hàng trở lên vô cùng
quan trọng đối với các doanh nghiệp. Với chính sách bán hàng hợp lý sẽ giúp doanh
nghiệp bán được nhiều hàng hóa, tăng doanh thu, thu hồi vốn nhanh chóng, đảm bảo
bù đắp các chi phí và có một phần tích lũy để mở rộng sản xuất kinh doanh khi cần
thiết.
Môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh gay gắt nên kế toán được coi là một
công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý trong doanh nghiệp nói chung,
5
công tác quản lý hàng hóa, công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói
riêng.
Thông tin kế toán cung cấp là cơ sở giúp cho nhà quản lý nắm bắt được tình hình
quản lý hàng hóa trên cả 2 mặt: Hiện vật và giá trị. Đồng thời nắm bắt được kế hoạch
thực hiện công tác bán hàng, chính sách giá cả, các khoản phải thu và đánh giá chính
xác năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thương mại thông qua kết quả đạt được.
Ngoài ra, thông tin mà kế toán cung cấp còn giúp cho các nhà quản lý có thể
đánh giá được tính hiệu quả, phù hợp của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ
đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến lược bán hàng phù hợp với thị
trường và tương ứng với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp
thông tin cho người quản lý doanh nghiệp. Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh
kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chỉ tiêu liên quan đến quá trình
bán hàng, từ đó xác định kết quả bán hàng. Dựa vào kết quả của bán hàng do kế toán
lập, doanh nghiệp sẽ xem xét, cân nhắc nên kinh doanh tập trung mặt hàng nào, sử
dụng phương thức nào để kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất. Để hoàn thành tốt chức
năng của mình, kế toán cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám sát kịp thời chi tiết khối lượng hàng hóa dịch vụ bán ra, tính
toán chính xác giá vốn hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán và tồn kho cuối
kỳ để xác định đúng kết quả bán hàng của đơn vị cũng như các nghĩa vụ đối với Nhà
nước.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Trước hết kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu, tiến độ bán hàng nhằm tìm ra nguyên
nhân sai sót để đề ra các biện pháp nhằm sửa chữa và phát triển kế hoạch bán hàng.
Quản lý chặt chẽ tình hình biến động của doanh thu, chi phí, dự trữ kho hàng hóa để
xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.
- Phản ánh kịp thời cho nhà quản lý về doanh thu bán hàng để xác định kết quả
bán hàng, đôn đốc, kiểm tra đảm bảo thu hồi đủ tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất
hợp lý.
- Phân tích hiệu quả bán hàng theo mặt hàng, theo địa điểm thị trường, theo đối
tượng khách hàng, phân tích theo mức giá bán để từ đó có đề xuất với nhà quản lý đưa
ra các chính sách kinh doanh hiệu quả hơn.
- Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ, lập quyết toán chính xác để đánh giá
đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho các công việc khác của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
6
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
phải thực hiện một số yêu cầu sau:
- Xác định chính xác thời điểm tiêu thụ hàng hóa để kịp thời lập báo cáo và xác
định kết quả bán hàng cho các loại hàng hóa. Báo cáo thường xuyên tình hình bán
hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ số lượng hàng hóa bán ra
và chủng loại của nó.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ khoa học
tránh trùng lặp hay bỏ sót dẫn đến việc xác định sai kết quả bán hàng của doanh
nghiệp. Lựa chọn hình thức sổ kế toán và phương pháp giá vốn hàng xuất kho thích
hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị.
- Xác định đúng và tập hợp chi phí đầy đủ ở các khâu khi phát sinh nghiệp vụ
liên quan để đánh giá kết quả của doanh nghiệp một cách chính xác và trung thực nhất.
Từ những vấn đề trên ta thấy nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp là vô
cùng quan trọng. Nếu kế toán bán hàng thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình sẽ đem lại
hiệu quả thiết thực cho đơn vị, giúp cho người sử dụng nắm bắt thông tin toàn diện,
giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định phù hợp, kịp thời với tình hình biến động
của thị trường cũng như thiết lập chính sách hoạt động đúng đắn trong tương lai.
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, hàng hóa
được bán cho các đối tượng các tổ chức bán lẻ, các tổ chức kinh doanh, sản xuất, xuất
khẩu,… và giá cả tùy thuộc vào khối lượng hàng bán, phương thức thanh toán. Hàng
hóa bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa vẫn chưa được thực hiện đầy đủ. Bán buôn hàng
hóa được thực hiện theo 2 phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất từ kho của
doanh nghiệp để giao cho khách hàng, đây là hình thức bán hàng truyền thống của các
DNTM. Bán buôn qua kho có thể thực hiện dưới 2 hình thức:
Bán buôn hàng hóa theo h nh thức giao hàng tr c tiếp: Là việc bên mua cử
người đến mua hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thương mại
xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng. Sau khi khách hàng nhận đủ hàng sẽ thanh
toán hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa xác định là đã được tiêu thụ. Đối với hình thức này
thì bộ phận kế toán không phải ghi chép khoản chi phí vận chuyển vì khoản này thuộc
trách nhiệm của bên mua.
7
Bán buôn hàng hóa qua kho theo h nh thức chuyển hàng, gửi hàng: Theo hình
thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên hoặc theo đơn đặt hàng, DNTM
xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng
hóa đến địa điểm giao cho khách hàng theo cam kết trong hợp đồng. Trong trường hợp
này, hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua nhận
được hàng hóa, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được xác định là đã tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền kiểm soát về số hàng hóa đó.
Chi phí vận chuyển có thể do người bán hoặc người mua chịu tùy theo sự thỏa thuận
trong hợp đồng giữa các bên. Nếu doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển thì chi phí đó
được ghi vào chi phí bán hàng, còn nếu số chi phí vận chuyển đó người mua phải chịu
thì doanh nghiệp sẽ tiến hành thu tiền của bên mua.
Bán buôn qua kho áp dụng cho ngành hàng có đặc điểm: Tiêu thụ có định kỳ
giao nhận, thời điểm giao hàng không trùng với thời điểm nhận hàng, hàng hóa khó
khai thác, hàng hóa cần qua xử lý để tăng giá trị thương mại,…
Để thực hiện hình thức này, doanh nghiệp cần có kế hoạch dự trữ tốt và tiến độ
giao nhận hàng hóa đúng hợp đồng để tránh ứ đọng hàng hóa, mất chi phí dự trữ, giảm
sút chất lượng hàng hóa và khó khăn trong công tác bảo quản.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, DNTM sau khi mua hàng,
nhận hàng mua từ nhà cung cấp không vận chuyển về kho mà chuyển bán thẳng cho
người mua. Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm nhất vì giảm được chi phí vận
chuyển, tăng tốc độ tiêu thụ hàng hóa, giảm hàng tồn kho, đảm bảo quay vòng vốn
nhanh. Phương thức này được thể hiện theo 2 hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp kinh doanh
thương mại tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng cho nhà
cung cấp và thu tiền từ khách hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp
(bán giao tay ba): Theo hình thức này, DNTM sau khi nhận hàng hóa của bên bán thì
giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức gửi hàng:
Theo phương thức này, DNTM sau khi mua hàng chuyển bán thẳng cho bên mua tại
địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài.
Hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi bên
mua nhận đủ hàng tại địa điểm thỏa thuận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và
doanh nghiệp mất quyền sở hữu hàng hóa đó.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này thì
DNTM chỉ đóng vai trò là trung gian môi giới trong quan hệ mua bán. Tại doanh
Thang Long University Library
8
nghiệp chỉ phản ánh doanh thu của hoa hồng môi giới được nhận, không ghi nhận các
nghiệp vụ mua bán như hình thức trên.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng
cuối cùng hoặc cho các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ được thực
hiện theo các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền tr c tiếp: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp
thực hiện chức năng bán hàng và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán
hàng kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tại kho, quầy
sau đó lập bảng kê hàng hóa bán lẻ và lập báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế
toán bán hàng để ghi sổ.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên thu ngân ở quầy
chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách
hàng để khách hàng đến nhận hàng tại kho, quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca
bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, lập báo cáo và nộp tiền cho thủ quỹ.
Bán hàng t động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các DNTM sử
dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào
đó đặt ở các nơi công cộng sau khi người mua bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy
hàng hóa ra cho người mua.
Bán hàng theo phương thức t phục vụ: Khác hàng tự chọn hàng, mang tiền
đến quầy thanh toán và thanh toán, nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn
và thu tiền.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp
Theo hình thức này, khách hàng được thanh toán tiền hàng thành nhiều lần.
Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn được thu
thêm một khoản lãi do trả chậm. Với hình thức này thì khi hàng hóa được giao cho
người mua trả góp được xác định là đã tiêu thụ và được ghi nhận làm doanh thu của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu theo giá bán trả ngay, khoản lãi
trả chậm được ghi vào doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ trong thời gian trả
chậm.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng đại lý hay gửi hàng hóa
Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Hàng bán giao cho đại lý có thể
xuất từ kho ra hoặc là hàng vận chuyển thẳng. Định kỳ xác định, đối chiếu hàng đã
tiêu thụ, xuất hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý.
9
Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý thông báo bán được hàng và thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì lúc đó doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
Phương thức bán hàng này gồm 2 dạng:
Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp xuất kho hoặc vận chuyển
thẳng hàng hóa giao cho đại lý với mức giá bán quy định. Khi đại lý bán được hàng
hóa, xác định số hoa hồng được hưởng khi bán đúng giá mà doanh nghiệp quy định thì
sẽ tiến hành lập hóa đơn trên số hoa hồng được thực tế để ghi giảm công nợ phải trả
cho doanh nghiệp. Bên doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo bán hàng của đại lý, hóa đơn
hoa hồng, thực hiện xuất hóa đơn và ghi nhận kết quả bán hàng trên phần hàng bán do
đại lý gửi.
Đại lý mua đứt bán đoạn để hưởng chênh lệch giá: Doanh nghiệp bán luôn
hàng hóa cho đại lý, quyền sở hữu lúc này hoàn toàn thuộc về đại lý và đại lý sẽ tiêu
thụ hàng hóa với giá lớn hơn giá mua từ doanh nghiệp để hưởng chênh lệch giá.
Ngoài các hình thức trên, DNTM còn áp dụng một số hình thức tiêu thụ khác
như: Bán hàng cho các đơn vị trực thuộc cùng công ty hoặc tổng công ty, trao đổi hàng
hóa với các đơn vị khác, trả lương cho người lao động bằng hàng hóa, sử dụng hàng
hóa của mình để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,…
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.2.1. Chứng từ kế toán
Mọi trường hợp bán hàng đều phải có đầy đủ chứng từ để làm cơ sở cho việc ghi
sổ kế toán, xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán đó. Tùy theo
phương thức bán hàng mà kế toán bán hàng sẽ sử dụng những chứng từ kế toán phù
hợp.
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ” thì những chứng từ kế toán được sử dụng trong quá trình hạch toán của doanh
nghiệp là:
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ,…
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Thẻ quầy, giấy nộp tiền, bảng kê hàng hóa bán ra.
- Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán.
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 quy định để
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa của DNTM
thì kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Thang Long University Library
10
Tài khoản 156 – Hàng hóa: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho
hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Cho biết giá thực tế của hàng hóa tại kho, chi
tiết theo kho, từng loại, nhóm hàng hóa.
Nợ TK 156 – Hàng hóa Có
- Trị giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa mua vào đã
nhập kho theo hóa đơn mua hàng (KKTX)
- Trị giá hàng hóa bị người bán trả lại.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm
kê.
- Trị giá bất động sản mua vào hoặc
chuyển từ bất động sản đầu tư.
- Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ kết
chuyển (KKĐK).
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, gửi
đại lý.
- Chiết khấu thương mại giảm giá hàng
bán cho người mua (KKTX).
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê.
- Trị giá hàng hóa bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc dùng
làm tài sản cố định.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (KKĐK).
Số dư cuối kỳ:
- Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng
hóa tiêu thụ theo phương thức chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành
nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ, chưa được người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Có
- Trị giá hàng hóa gửi đi bán đầu kỳ.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, gửi bán
đại lý, ký gửi theo giá mua thực tế.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
- Trị giá mua thực tế của hàng gửi đi chưa
tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).
- Kết chuyển trị giá mua thực tế hàng hóa
gửi bán, gửi đại lý ký gửi đã được xác
định là tiêu thụ.
- Trị giá thực tế hàng hóa đã thu hồi do
đại lý không bán được trả lại.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa được
tiêu thụ (KKĐK).
Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế hàng hóa đã
gửi đi nhưng chưa được xác định là đã
tiêu thụ.
11
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng
doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện và kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu, tính ra doanh thu thuần trong kỳ. Tổng doanh thu bán hàng ở đây có thể là
tổng giá thanh toán (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
cũng như hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) hoặc
giá bán không có thuế GTGT (đối với những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ).
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán
trong kỳ cho những mặt hàng được xác
định là đã tiêu thụ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán
bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán) kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và doanh thu cung cấp
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lượng
hàng hóa đã bán ra trong kỳ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán. Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh vật tư, hàng
hóa.
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của sản phẩm được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ kế toán. Tài khoản
này dùng chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất vật chất.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Tài khoản này dùng chủ yếu trong các doanh
nghiệp dịch vụ : Giao thông vận tải, du lịch, dịch vụ công cộng,…
- Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Thang Long University Library
12
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Phản ánh doanh
thu từ kinh doanh bất động sản bao gồm doanh thu cho thuê bất động sản, doanh thu
bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu như phí quản lý do cấp dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh
thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu
được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ.
Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán nội bộ, chiết khấu thương
mại.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
sang tài khoản 911 – Xác định kết quả
kinh doanh
- Tổng doanh thu bán hàng nội bộ phát
sinh trong kỳ.
Doanh thu bán hàng nội bộ là tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản
ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua và được kết chuyển vào tài khoản 511-
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào cuối kỳ làm giảm số dư của tài khoản
này. Tài khoản này bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh
thu” để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có
- Các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại)
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu sang tài khoản 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và tài khoản
512 – Doanh thu bán hàng nội bộ vào cuối
kỳ để xác định doanh thu thuần trong kỳ
báo cáo.
13
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại: Tài khoản này phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua khi
họ mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận bên bán dành cho bên mua và được quy
định trong hợp đồng kinh tế. Chiết khấu thương mại bao gồm hồi khấu và bớt giá. Hồi
khấu là số tiền mà khách hàng được hưởng khi mua hàng nhiều lần, dồn tích thành
khối lượng lớn còn bớt giá là khách hàng mua hàng một lần với số lượng đủ lớn để
hưởng chiết khấu.
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh số hàng
hóa bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán trên hóa đơn) do vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại,… Các chi phí khác
phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được phản
ánh vào tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng.
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán thực tế phát sinh khi hàng hóa trong kỳ được xác định là đã tiêu thụ.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa chất
lượng kém, không đúng quy cách, phẩm chất được quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn
hàng xuất bán trong kỳ. Ngoài ra, các khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cũng được tính vào giá vốn.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa thực
tế bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 611 – Mua hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng
hóa mua vào và xuất bán ra trong kỳ kế toán và kết chuyển hàng tồn kho đầu, tồn kho
cuối kỳ kế toán (tài khoản này chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKĐK).
Thang Long University Library
14
Nợ TK 611 – Mua hàng hóa Có
- Kết chuyển giá gốc hàng tồn kho đầu kỳ.
- Giá thực tế hàng mua vào trong kỳ.
- Kết chuyển giá gốc hàng tồn kho cuối
kỳ.
- Giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ.
- Giá thực tế hàng hóa mua vào trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá.
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh kế toán còn sử dụng rất nhiều các tài khoản khác liên quan như: TK 111 – Tiền
mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 331 – Phải trả
người bán, …
1.2.3. Kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán theo từng kỳ kế
toán nhất định.
Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
- Các tài khoản tồn kho dùng để phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động của
hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
hạch toán.
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho để xác định số
lượng hàng hóa có đúng hay không. Nếu có sai sót thừa hoặc thiếu thì tìm ra nguyên
nhân để có giải pháp kịp thời.
- Phương pháp KKTX áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị
lớn, tần xuất nhập – xuất không nhiều.
15
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo phương thức giao hàng
tr c tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 TK 5211,5212,5213
K/c
K/c K/c DT thuần DT bán hàng DT hàng bán bị
GVHB GVHB chưa thuế trả lại, CKTM,
giảm giá
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
GVHB bị trả lại K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo hình thức chuyển hàng
Hàng bị từ chối mua
nhập lại kho
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212,5213
Xuất kho
hàng hóa K/c
gửi bán K/c K/c DT thuần DT bán hàng DT hàng bán bị
GVHB GVHB chưa thuế trả lại, CKTM,
giảm giá
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
GVHB bị trả lại K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Thang Long University Library
16
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng và bán giao tay ba c tham gia
thanh toán
TK 111,
112,331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212,5213
Vận
chuyển K/c
thẳng K/c K/c DT thuần DT bán hàng DT hàng bán bị
GVHB GVHB chưa thuế trả lại, CKTM,
giảm giá
TK 133 TK 3331
Thuế Thuế GTGT
GTGT đầu ra TK 3331
đầu vào Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Trị giá vốn của
hàng bán giao tay ba
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán
TK 511 TK 111,112,131 TK 6421
DT hoa hồng Chi phí môi giới
môi giới phát sinh
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
đầu ra
17
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)
Hàng bị từ chối mua
nhập lại kho
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111, 112
Xuất kho
hàng hóa K/c
gửi bán K/c K/c DT thuần DT bán hàng Thu số tiền còn lại
GVHB GVHB chưa thuế từ đại lý
TK 111,112,131 TK 6421
Chuyển TK 3331 Phí hoa hồng
thẳng phải trả
gửi bán Thuế GTGT
đại lý đầu ra TK 133
TK 133 Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý)
TK 003 TK 331 TK 111, 112, 131 TK 331
Nhận
hàng của Bán Số tiền bán hàng hóa đại Số tiền trả cho bên giao đại
bên giao hàng lý thu từ khách hàng lý sau khi trừ tiền hoa hồng
đại lý được hưởng
TK 511
Hoa hồng được hưởng
TK 3331
Thang Long University Library
18
Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả g p
TK 156,157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
K/c DT thuần DT tính theo Số tiền
GVHB K/c giá bán trả ngay thu về từ
GVHB bán trả góp
TK 3331 lần đầu
TK 515 Thuế GTGT đầu TK 131
ra phải nộp
K/c DT TK 3387 Số tiền còn
hoạt động Phân bổ tiền phải thu
tài chính lãi trả góp Tiền lãi khách
định kỳ trả góp hàng
Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
tr c tiếp hoặc hàng h a không thuộc diện chịu thuế GTGT
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa không
thuộc diện chịu thuế GTGT về cơ bản là giống các doanh nghiệp hạch toán thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhưng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
phương pháp này là bao gồm cả thuế (tổng giá thanh toán).
Nợ TK 111,112,131 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế GTGT phải nộp hạch toán như khoản giảm trừ doanh thu vào cuối kỳ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
1.2.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên, liên tục quá trình
nhập xuất hàng hóa trong kỳ kế toán mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để xác
định số lượng hàng hóa tồn kho để từ đó tính được giá trị hàng xuất bán. Các nghiệp
vụ kinh tế phat sinh liên quan đến quá trình nhập, xuất kho được phản ánh trên tài
khoản 611 – Mua hàng hóa. Trị giá xuất kho hàng hóa được tính theo công thức:
Trị giá hàng
xuất bán
=
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
-
Trị giá hàng tồn
cuối kỳ
Phương pháp này thường áp dụng trong những doanh nghiệp lớn, các nghiệp vụ
kế toán phát sinh nhiều.
19
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 151,156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
K/c hàng tồn K/c GVHB K/c DT thuần TK 3331
kho đầu kỳ Thuế GTGT
TK 111,112,331 Ghi nhận phải nộp
GVHB
Mua hàng trong kỳ
trong kỳ TK 5211,5212,5213
DT bán hàng
TK 133 K/c các khoản không thuế
Thuế GTGT giảm trừ DT GTGT
đầu vào
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng bao
gồm trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho số hàng bán ra.
Hàng hóa được mua từ nhiều nguồn khác nhau với đơn giá và số lượng khác
nhau, vì vậy để xác định được chính xác trị giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ, doanh
nghiệp cần lựa chọn các phương pháp tính giá hàng xuất kho phù hợp nhất với đặc
điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp tính giá
hàng xuất kho mà doanh nghiệp chọn phải được áp dụng trong suốt niên độ kế toán,
nếu thay đổi thì phải thuyết minh, giải trình, nêu rõ lý do và tác động của nó tới báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc tính trị giá vốn hàng xuất kho của doanh nghiệp
được áp dụng 1 trong 4 phương pháp được quy định trong chuẩn mực số 02 – chuẩn
mực hàng tồn kho:
Phương pháp giá th c tế đích danh: Theo phương pháp này, giá thực tế được
xác định đơn chiếc và vẫn giữ nguyên giá từ lúc nhập đến lúc xuất bán trừ trường hợp
điều chỉnh. Khi xuất kho hàng hóa nào thì sẽ lấy giá thực tế của hàng hóa đó để xác
định giá vốn hàng bán. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp
của kế toán, doanh thu nào chi phí đấy. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho cũng được phản
ánh đúng theo giá thực tế của nó.
Thang Long University Library
20
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện rất khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho giá trị lớn, mặt
hàng ổn định, loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng phương pháp này.
Còn những doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì không nên áp dụng phương pháp
này.
Phương pháp tính giá bình quân: Giá mua của hàng hóa xuất bán trong kỳ được
tính theo giá đơn vị bình quân:
Trị giá vốn hàng
xuất bán
=
Số lƣợng hàng
xuất bán
*
Đơn giá bình
quân
Phương pháp b nh quân cả kỳ d trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới
tính trị giá hàng xuất bán trong kỳ.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng hóa
nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Số lƣợng hàng hóa nhập
trong kỳ
Phương pháp b nh quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư,
hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.
Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất
kho theo công thức:
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng thực tế hàng tồn kho theo mỗi lần nhập
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng hóa được mua trước, sản xuất trước thì được xuất trước, hàng tồn
kho là hàng được mua vào thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập khẩu nhưng chưa xuất từ đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn trong kho.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng giả định
hàng được nhập sau nhưng lại được xuất ra trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng
được mua hoặc sản xuất trước đó còn trong kho. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp có thể thực hiện một
số chính sách nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng như: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, khách hàng có thể trả lại hàng hóa khi hàng hóa đó không phù hợp
với điều kiện trong hợp đồng kinh tế. Các khoản giảm trừ này là cơ sở để xác định
21
doanh thu thuần và kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ
doanh thu được phản ánh riêng biệt trên những tài khoản khác nhau nhưng sẽ được kết
chuyển về tài khoản doanh thu vào thời điểm cuối kỳ.
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511 TK 111,112,131,138
Tập hợp các khoản K/c CKTM, GGHB, hàng DT chưa thuế
giảm trừ DT bán bị trả lại
TK 3331
TK 911 TK 3331
Thuế GTGT
K/c DT thuần
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.1.1. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ,…
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng lương, bảng phân bổ lương
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính về chi phí quản lý kinh
doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
để phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có
- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh
doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Thang Long University Library
22
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, chi phí vận
chuyển, đóng gói, bảo quản, … và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu
thụ và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
+ Chi phí vật liệu bao bì: Là chi phí vật liệu, bao bì đóng gói hàng hóa, sản phẩm
dùng để sửa chữa TSCĐ trong khâu bán hàng và nhiên liệu vận chuyển hàng hóa.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí công cụ dụng cụ phục vụ cho quá
trình tiêu thụ hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm
việc.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ như: Nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm: Phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc sửa chữa, bảo hành hàng hóa trong thời gian quy định bảo hành.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho bán
hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bãi, tiền thuê bốc vác, vận
chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu.
+ Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán hàng ngoài các chi phí kể trên thì còn có chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, chào hàng,…
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản dùng để phản ánh
các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển
chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh
nghiệp mà chi phí quản lý doanh nghiệp có thêm một số khoản mục chi phí cấp 2. Chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các khoản phải trả cho cán
bộ nhân viên quản lý, chi phí về lương và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo quy định của giám đốc, nhân viên quản lý phòng ban trong doanh
nghiệp.
23
+ Chi phí vật liệu quản lý: Là những vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý và
sửa chữa TSCĐ, CCDC.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí cho đồ dùng văn phòng dùng
trong công tác quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
toàn doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện truyền dẫn, …
+ Thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí, lệ
phí giao thông,…
+ Chi phí dự phòng: Dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi
phí của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho văn phòng của doanh nghiệp, các khoản chi, mua tài liệu kỹ thuật, bằng
sáng chế, giấy chuyển giao công nghệ,…
+ Chi phí dịch vụ bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
trong doanh nghiệp ngoài những chi phí kể trên như chi phí hội nghị tiếp khách, công
tác phí, thu nợ,…
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác
trong doanh nghiệp. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có
- Giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và các chi phí
khác.
- Kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng
trong kỳ sang tài khoản 421.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
tiêu thụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và các khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ từ hoạt động bán hàng
sang tài khoản 421.
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối: Tài khoản này phản ánh kết quả
lãi, lỗ từ hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Tài khoản 421 có kết cấu như sau:
Thang Long University Library
24
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Có
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh.
- Trích lập các quỹ.
- Chia lợi nhuận cho các bên tham gia.
- Bổ sung nguồn kinh doanh.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
- Số lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của
cấp dưới được cấp trên bù.
- Xử lý số lỗ về hoạt động kinh doanh.
Số dư nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh
chưa xử lý.
Số dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng.
Tài khoản 421 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
25
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 334 TK 642 TK 111,112,138,152
Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng
và nhân viên QLDN Các khoản làm giảm
chi phí quản lý KD
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
cho nhân viên bộ phận bán hàng và
bộ phận QLDN TK 352
TK 152,153,111,112,331
Hoàn nhập chênh lệch
Xuất kho hoặc mua dùng trực tiếp phải trả về bảo hành
NVL, CCDC dùng cho TK 133 hàng hóa
công tác bán hàng và QLDN
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho TK 911
bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN
K/c CP quản lý KD
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác TK 133
phục vụ bán hàng, QLDN
TK 335
Trích trước CP phải trả theo kế hoạch
TK 142,242
Phân bổ chi phí trả trước
TK 351,352
Dự phòng phải trả về bảo hành
hàng hóa
Thang Long University Library
26
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng tại doanh nghệp
trong một thời gian nhất định, biểu hiên bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả bán hàng là số
chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kinh doanh thương mại được xác định
như sau:
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí quản lý kinh
doanh
Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
=
Doanh thu từ hoạt
động bán hàng
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Sơ đồ 1.11. Trình t kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511,512
K/c GVHB trong kỳ TK 521,333
Giảm trừ DT
TK 6421,6422
K/c chi phí quản lý KD K/c DT bán hàng thuần
TK 515,711
TK635,811
K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính,
và chi phí khác thu nhập khác
TK 821 TK 421
K/c lỗ
K/c CP thuế TNDN
K/c lãi
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng bộ tài chính quy định rõ về việc mở sổ, ghi chép, quản lý, bảo quản sổ
kế toán. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh, trình độ quản lý mà mỗi doanh nghiệp áp
27
dụng một hình thức ghi sổ phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất. Hiện nay, trong các
doanh nghiệp thường áp dụng các hình thức ghi sổ kế toán như:
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Các hình thức kế toán sẽ được khái quát qua các sơ đồ dưới đây. Trong đó, các
ký hiệu được quy định là:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.1. Hình thức nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, đặc biệt
là sổ nhật ký chung theo trình tự phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
Dựa vào những ghi chép này kế toán sẽ phản ánh lên từng sổ cái theo quan hệ đối ứng
tài khoản.
Ngoài ra kế toán còn phải mở các sổ tài khoản chi tiết của các sổ cái, thậm chí
nếu doanh nghiệp có nhu cầu kế toán còn phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hóa,
từng nhóm hàng hóa, từng loại doanh thu, …
Loại s sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi
tiết.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán, phù hợp với
các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp lớn.
Nhược điểm: Ghi trùng lặp.
Thang Long University Library
28
Sơ đồ 1.12. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
1.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng sổ kế toán tổng hợp
chứng từ ghi sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ
ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc từng năm và có chứng từ kế
toán đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Loại s sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ thẻ
kế toán chi tiết.
Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, dễ kiểm tra. Sổ tờ
rời cho phép thực hiên chuyên môn hóa lao động.
Nhược điểm: Ghi trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót.
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, PXK,
phiếu thu, phiếu chi)
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng tổng
hợp chi tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
29
Sơ đồ 1.13. Trình t ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.4.3. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian
và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký
– Sổ cái. Căn cứ để ghi Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ
kế toán cùng loại.
Loại s sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít.
Nhược điểm: Dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động,
không phù hợp với đơn vị quy mô lớn.
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng tập hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, PXK, PNK
phiếu thu, phiếu chi)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Thang Long University Library
30
Sơ đồ 1.14. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Toàn bộ chương 1 đã cho ta hiểu một cách toàn diện thế nào là hoạt động kinh
doanh thương mại, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong các DNTM. Cụ thể là: Nội dung của công tác kế toán bán hàng, kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ,… Đồng thời ở chương
này cho ta thấy rõ được tầm quan trọng cũng như lợi ích do công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng mang lại cho doanh nghiệp, nó là nhân tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để biết rõ hơn, cụ thể hơn công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong thực tế được thực hiện như thế nào,
chúng ta sẽ tìm hiểu chương 2: “Th c trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân”.
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, PXK,
phiếu thu, phiếu chi)
31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DUY TÂN
2.1. Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật là một trong những yếu tố quyết định đến sự
phát triển kinh tế xã hội của một đất nước. Việt Nam đang trên con đường hội nhập
với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nên việc áp dụng triệt để những thành tựu quý giá của khoa học vào sản xuất, kinh
doanh, đời sống là vô cùng quan trọng. Một trong những thành quả ấy là các thiết bị
gia dụng như: Máy giặt, máy điều hòa, máy phát điện, máy may, máy khoan, máy lọc
không khí, máy rửa chén, máy hút bụi, tủ lạnh, lò vi sóng,… Chúng đều là những thiết
bị rất quan trọng trong gia đình, cơ quan, xí nghiệp, bưu điện, trường học,… giúp cho
hoạt động kinh doanh của những nơi này được thuận lợi, tiện ích, tiết kiệm công sức,
thời gian, thoải mái trong sinh hoạt. Hơn nữa, các thiết bị gia dụng giúp cho cuộc sống
tiện nghi hơn, đầy đủ hơn, phù hợp hơn với tốc độ phát triển của nền kinh tế, là một
thành phần không thể thiếu trong rất nhiều nhu cầu cần được thỏa mãn của xã hội.
Để đáp ứng được nhu cầu trên, công ty TNHH Duy Tân ra đời với sứ mệnh đồng
hành cùng các doanh nghiệp và các hộ gia đình mang tới sự thoải mái và tiện ích với
những sản phẩm chất lượng cao. Công ty được thành lập vào năm 2006 và hoạt động
theo số đăng ký kinh doanh: 2663000014 do sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hoá cấp
ngày 11/11/2006.
Tên giao dịch : Công ty TNHH Duy Tân
Trụ sở chính : Dương Đình Nghệ - P Tân Sơn- TP Thanh Hóa
Thành lập ngày : 11/11/2006
Mã số thuế : 2801609213 do Cục thuế Thanh Hoá cấp ngày
06/03/2006
Điện thoại : (037) 3839.027
Fax : 0373.839.564
Vốn pháp định : 1.834.000.000 VNĐ
Tổng diện tích : 12.400m2
Từ một cơ sở nhỏ bé ít danh tiếng trong nền kinh tế thị trường. Trong quá trình
hoạt động có sự đổi mới về quy trình công nghệ, nguồn nhân lực và phương thức lãnh
đạo điều hành, cơ sở đã vươn lên thành một doanh nghiệp có quy mô lớn.
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, họ
cần được đáp ứng rất nhiều nhu cầu khác nhau như nhu cầu nhà ở, du lịch, phương tiện
đi lại,... Nắm bắt được nhu cầu và xu thế của xã hội, công ty TNHH Duy Tân đã mở
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại – dịch vụ, HOT
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại – dịch vụ, HOTCông tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại – dịch vụ, HOT
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại – dịch vụ, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOTKế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOTKế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán người mua người bán tại công ty thời trang
Đề tài: Kế toán thanh toán người mua người bán tại công ty thời trangĐề tài: Kế toán thanh toán người mua người bán tại công ty thời trang
Đề tài: Kế toán thanh toán người mua người bán tại công ty thời trang
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược marketing cho nhà hàng Nhật Bản
Đề tài: Xây dựng chiến lược marketing cho nhà hàng Nhật BảnĐề tài: Xây dựng chiến lược marketing cho nhà hàng Nhật Bản
Đề tài: Xây dựng chiến lược marketing cho nhà hàng Nhật Bản
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn duy tân

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN SINH VIÊN THỰC HIỆN : DƢƠNG THỊ MINH TRÂM MÃ SINH VIÊN : A17168 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Dƣơng Thị Minh Trâm Mã sinh viên : A17168 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học đại học và viết khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô trường đại học Thăng Long. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về chuyên môn và những bài học thực tế để em có thể có công việc tốt hơn sau khi ra trường. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ths. Đào Diệu Hằng, người trực tiếp hướng dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Dương Thị Minh Trâm Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................................................................................................................................... ..1 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại...................................................................................1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại......................... ..1 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại....................................................1 1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ..............................................1 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ................................................................ ..2 1.1.3. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................................................................................................. ..4 1.1.3.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................4 1.1.3.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................4 1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........................5 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng.....................................................................6 1.2.1. Các phương thức bán hàng .............................................................................. ..6 1.2.1.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................6 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................8 1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp...........................................................................8 1.2.1.4. Phương thức bán hàng đại lý hay gửi hàng hóa ................................................8 1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ ..9 1.2.2.1. Chứng từ kế toán ................................................................................................9 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................9 1.2.3. Kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................. 14 1.2.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ................................................................................................... 18 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 19 1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 20 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................21 1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ 21 1.3.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................21 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................21 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 25
  • 6. 1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................................. 26 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................................................26 1.4.1. Hình thức nhật ký chung .................................................................................. 27 1.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ............................................................................... 28 1.4.3. Hình thức Nhật ký – Sổ cái............................................................................... 29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN.................................................................................................................... 31 2.1. Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân ............................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................... 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Duy Tân..................... 33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty..... 35 2.1.4.1. Đặc điểm t chức bộ máy kế toán tại công ty ..................................................35 2.1.4.2. Đặc điểm t chức công tác kế toán tại công ty ................................................36 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân ..............37 2.2.1. Phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty ........................................... 37 2.2.1.1. Bán buôn qua kho.............................................................................................37 2.2.1.2. Bán lẻ thu tiền tập trung...................................................................................37 2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng h a ........................................................................... 38 2.2.2.1. Kế toán bán buôn qua kho theo h nh thức tr c tiếp.........................................38 2.2.2.2. Bán buôn qua kho theo h nh thức chuyển hàng ...............................................42 2.2.2.3. Kế toán bán lẻ...................................................................................................45 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 56 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 64 2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng............................................................................... 67 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân ........................................................................................................................78 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 78 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................................. 88 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN................................................................................. 90 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân ................................................................90 3.1.1. Những ưu điểm.................................................................................................. 91 Thang Long University Library
  • 7. 3.1.2. Nhược điểm còn tồn tại ..................................................................................... 92 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại...................................92 3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.......................................................... 92 3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại................................................... 93 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân.................................................94 3.3.1. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 94 3.3.2. Hệ thống sổ sách................................................................................................ 96 KẾT LUẬN
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CKTM Chiết khấu thương mại CP Chi phí DNTM Doanh nghiệp thương mại DT Doanh thu GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KD Kinh doanh KKĐK Kiểm kê định kỳ K/c Kết chuyển KPCĐ Kinh phí công đoàn QLDN Quản lý doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (trích).............................................................................. 39 Biểu 2.2. H a đơn giá trị gia tăng .............................................................................. 40 Biểu 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa ............................................................................ 41 Biểu 2.4. Giấy báo c của ngân hàng (thu)................................................................ 42 Biểu 2.5. Phiếu xuất kho hàng h a ............................................................................ 43 Biểu 2.6. H a đơn giá trị gia tăng .............................................................................. 44 Biểu 2.7. Phiếu chi ...................................................................................................... 45 Biểu 2.8. H a đơn GTGT của khách lẻ...................................................................... 46 Biểu 2.9. Phiếu xuất kho............................................................................................. 47 Biểu 2.10. Phiếu thu.................................................................................................... 48 Biểu 2.11. Bảng kê bán lẻ hàng h a, dịch vụ tr c tiếp cho khách hàng .................. 49 Biểu 2.12. H a đơn GTGT của khách lẻ.................................................................... 50 Biểu 2.13. Phiếu xuất kho........................................................................................... 51 Biểu 2.14. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ................................................................. 52 Biểu 2.15. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng.............................................................. 53 Biểu 2.16. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ....................................................... 54 Biểu 2.17. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ................................................................. 55 Biểu 2.18. Thẻ kho....................................................................................................... 58 Biểu 2.19. Sổ chi tiết hàng h a ................................................................................... 59 Biểu 2.20. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng h a .......................................... 60 Biểu 2.21. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ...................................................................... 61 Biểu 2.22. Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán................................................................... 62 Biểu 2.23. Sổ chi tiết hàng h a gửi bán ..................................................................... 63 Biểu 2.24. H a đơn giá trị gia tăng ............................................................................ 65 Biểu 2.25. Phiếu nhập kho hàng h a ......................................................................... 66 Biểu 2.26. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 67 Biểu 2.27. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 68 Biểu 2.28. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 69 Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 69 Biểu 2.30. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 70 Biểu 2.31. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 71 Biểu 2.32. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 72 Biểu 2.32. Sổ cái TK 156 ............................................................................................. 73 Biểu 2.33. Sổ cái TK 157 ............................................................................................. 74 Biểu 2.34. Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 75
  • 10. Biểu 2.35. Sổ cái TK 511 ............................................................................................. 76 Biểu 2.36. Sổ cái TK 131 ............................................................................................. 77 Biểu 2.37. H a đơn thanh toán tiền cước vận chuyển cho công ty vận tải .............. 78 Biểu 2.38. Phiếu chi .................................................................................................... 79 Biểu 2.39. H a đơn GTGT tiền nước ......................................................................... 80 Biểu 2.40. Bảng chấm bộ phận quản lý trong công ty............................................... 81 Bảng 2.41. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý ......................................... 82 Bảng 2.42. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội................................................. 82 Bảng 2.43. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..................................... 84 Biểu 2.44. Sổ chi phí.................................................................................................... 85 Biểu 2.45. Chứng từ ghi sổ ......................................................................................... 86 Biểu 2.46. Sổ cái TK 642 ............................................................................................. 87 Biểu 2.47. Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 88 Biểu 2.48. Sổ cái tài khoản 421................................................................................... 89 Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 95 Biểu 3.2. Sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu............................................... 95 Biểu 3.3. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 96 Biểu 3.4. Sổ cái TK 521 ............................................................................................... 96 Biểu 3.5. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ......................................................................... 97 Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo phương thức giao hàng tr c tiếp ........................................................................................................................ 15 Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo hình thức chuyển hàng15 Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng và bán giao tay ba c tham gia thanh toán.................................................................................................................... 16 Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán ...................... 16 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý) . 17 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý) 17 Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả g p.................................................... 18 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK.................................................................................................... 19 Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................... 21 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 25 Sơ đồ 1.11. Trình t kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................... 26 Sơ đồ 1.12. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.......................... 28 Sơ đồ 1.13. Trình t ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................... 29 Sơ đồ 1.14. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.......... 30 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Duy Tân............................. 33 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................ 35
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, trước xu thế hòa nhập và phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã bắt kịp được xu hướng và ngày càng tăng cường mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác, giao lưu kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Đi cùng với sự mở của của nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nước chỉ điều phối nền kinh tế theo hướng gián tiếp, quản lý ở tầm vĩ mô, không can thiệp sâu vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc này tạo ra sự linh hoạt trong hoạt động sản suất kinh doanh và mang lại nhiều cơ hội phát triển hơn nhưng cũng đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, năng động hơn trong việc tìm kiếm phương thức sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu thị trường để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao từ đó làm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. So với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp của 14 năm về trước thì nền kinh tế thị trường tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, vấn đề sống còn luôn được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Vì vậy, để đứng vững trên thị trường đầy khốc liệt như vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải có những chính sách hợp lý, hiệu quả để nâng cao chất lượng hàng hóa và các dịch vụ cung cấp, đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời, chính xác để đáp ứng tối đa nhu cầu của xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh và từng bước tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Để hoàn thành chu trình cuối cùng của các doanh nghiệp sản xuất là tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là một mắt xích quan trọng, là cầu nối không thể thiếu để đưa hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện. Thông qua doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được rõ hơn nhu cầu của thị trường để có những chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp, sản xuất ra những sản phẩm dịch vụ mà khách hàng, thỏa mãn được lợi ích của cả 3 bên: Xã hội- Doanh nghiệp – Khách hàng. Sự phát triển của nền kinh tế đất nước được quyết định một phần rất quan trọng từ các doanh nghiệp, thông qua quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa trên thị trường đã tạo ra thu nhập cho nền kinh tế, giúp luồng tiền và hàng hóa được lưu thông, tạo tiền đề cho sự hội nhập kinh tế toàn cầu. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng vai trò quyết định sự tồn tại, phát triển và là kết quả của quá trình hoạt Thang Long University Library
  • 13. động kinh doanh. Để có thể đứng vững trên thị trường và mang lại nhiều lợi ích cho xã hội thì các doanh nghiệp cần thường xuyên cải tiến, hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách khoa học. Tập trung xây dựng chính sách tiêu thụ hợp lý, chính sách khuyến mãi, hậu mãi một cách linh hoạt, đúng đắn nhằm đạt được hiệu quả cao và kinh doanh có lãi. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Duy Tân, em đã thực sự thấy được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh nghiệp cũng như những vấn đề còn tồn tại bất cập trong hoạt động này của công ty. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần lời mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ,… khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Th c trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân trong tháng 9 năm 2013, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu sâu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy để biết được những thành công cũng như những tồn tại chưa khắc phục được của doanh nghiệp trong hoạt động này. Từ đó đưa ra ý tưởng và giải pháp để khắc phục và hoàn thiện nó một cách có hiệu quả hơn. Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập được trong quá trình thực tập, các phương pháp của kế toán, các chứng từ kế toán, sổ sách,…
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại Thương mại là hành động mua bán của các thể nhân (các cá nhân có tư cách pháp lý) hay pháp nhân (các tổ chức, cơ quan hoạt động kinh doanh có giấy phép hợp pháp) với nhau hoặc sự mua sắm của các tổ chức Nhà nước (chính phủ),… bao gồm hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ,… giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác. Nó là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán trong phạm vi của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi lãnh thổ quốc gia được gọi là nội thương và hoạt động kinh doanh thương mại diễn ra giữa các quốc gia với nhau thì được gọi là ngoại thương. 1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối, thực hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua các hoạt động mua bán, dự trữ hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Trong doanh nghiệp thương mại thì lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác kế toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa là một biện pháp quan trọng để quản lý có hiệu quả quy trình kinh doanh thương mại của doanh nghiệp. Đối tượng kinh doanh thương mại: Trong các DNTM thì sản phẩm chủ yếu là hàng hóa, nó rất đa dạng và phong phú. Tùy theo từng ngành hàng mà hàng hóa được chia thành 3 loại: - Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh). - Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng. - Hàng lương thực, thực phẩm chế biến. Mục tiêu chính của DNTM là lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị của hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền từ bên mua. Trong doanh nghiệp thương mại thì bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quy Thang Long University Library
  • 15. 2 trình kinh doanh. Thị trường là nơi bán hàng hóa duy nhất của DNTM để thu về lợi nhuận kỳ vọng, nó là thước đo giá trị, chất lượng của mọi loại hàng hóa. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu thị trường, nắm bắt thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác để thỏa mãn tối đa nhu cầu của thị trường nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp mình. Quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức: Bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng; bán lẻ là bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn, bán lẻ có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như: Bán thẳng, bán trực tiếp qua kho, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng,… Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại,… ở các quy mô tổ chức: Quầy, hàng, công ty, tổng công ty,… và thuộc mọi thành phần kinh tế trong lĩnh vực thương mại. Ngoài ra, tiêu thụ hàng hóa còn là cơ sở để DNTM xác định kết quả kinh doanh, chúng có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Lượng hàng hóa tiêu thụ nhiều hay ít quyết định kết quả kinh doanh là cao hay thấp. Hiệu quả trong công tác bán hàng, tiêu thụ hàng hóa được phản ánh rõ nhất thông qua báo cáo kết quả kinh doanh và nó đánh giá được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Tóm lại, hoạt động thương mại chính là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Nó làm cho nên kinh tế sôi nổi hơn, tốc độ chu chuyển hàng hóa, tiền tệ nhanh chóng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Và hoạt động này cũng phải tuân thủ pháp luật và sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các giao dịch và nghiệp vụ kế toán phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng,… góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu cho DNTM. Theo chuẩn mực kế toán số 14 trong hệ thống các chuẩn mực kế toán doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện như: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu và kiểm soát hàng hóa.
  • 16. 3 - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại: Là khoản giá trị chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Khoản chiết khấu thương mại này có thể khuyến khích người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa hơn, góp phần vào việc tăng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng hạn, … không đúng với những cam kết trong hợp đồng. Khoản giảm giá hàng bán này chỉ được áp dụng khi hàng hóa đã xác định là tiêu thụ rồi. - Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn thành nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách, v.v… - Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Thuế xuất nhập khẩu: Áp dụng đối với những mặt hàng xuất ra khỏi biên giới quốc gia và nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Áp dụng đối với những loại hàng hóa chịu thuế này do Nhà nước quy định. Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán: Là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán được của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, nó phản ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia vào quá trình xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong DNTM thì giá vốn hàng bán chính là số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để có được những hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của nhà sản xuất ra chúng. Chi phí quản lý kinh doanh: Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn bộ doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Thang Long University Library
  • 17. 4 1.1.3. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.3.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại tiến hành hoạt động kinh doanh các loại hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa gắn với phần lợi ích hay rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nó cũng là quá trình các doanh nghiệp thương mại chuyển hóa vốn kinh doanh từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và hình thành kết quả tiêu thụ. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng cũng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm như: - Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy cách hàng hóa, phương thức, hình thức bán hàng. - Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc người mua chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng, được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích đã thu hoặc phải thu tính theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán. 1.1.3.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn cũng là do sức mua kém, sản phẩm sản xuất dư thừa không tiêu thụ được dẫn đến hàng tồn kho lớn, cung vượt quá cầu rất nhiều nên công tác bán hàng trở lên vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Với chính sách bán hàng hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng hóa, tăng doanh thu, thu hồi vốn nhanh chóng, đảm bảo bù đắp các chi phí và có một phần tích lũy để mở rộng sản xuất kinh doanh khi cần thiết. Môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh gay gắt nên kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý trong doanh nghiệp nói chung,
  • 18. 5 công tác quản lý hàng hóa, công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Thông tin kế toán cung cấp là cơ sở giúp cho nhà quản lý nắm bắt được tình hình quản lý hàng hóa trên cả 2 mặt: Hiện vật và giá trị. Đồng thời nắm bắt được kế hoạch thực hiện công tác bán hàng, chính sách giá cả, các khoản phải thu và đánh giá chính xác năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thương mại thông qua kết quả đạt được. Ngoài ra, thông tin mà kế toán cung cấp còn giúp cho các nhà quản lý có thể đánh giá được tính hiệu quả, phù hợp của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến lược bán hàng phù hợp với thị trường và tương ứng với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Kế toán bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho người quản lý doanh nghiệp. Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chỉ tiêu liên quan đến quá trình bán hàng, từ đó xác định kết quả bán hàng. Dựa vào kết quả của bán hàng do kế toán lập, doanh nghiệp sẽ xem xét, cân nhắc nên kinh doanh tập trung mặt hàng nào, sử dụng phương thức nào để kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất. Để hoàn thành tốt chức năng của mình, kế toán cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phản ánh và giám sát kịp thời chi tiết khối lượng hàng hóa dịch vụ bán ra, tính toán chính xác giá vốn hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán và tồn kho cuối kỳ để xác định đúng kết quả bán hàng của đơn vị cũng như các nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trước hết kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu, tiến độ bán hàng nhằm tìm ra nguyên nhân sai sót để đề ra các biện pháp nhằm sửa chữa và phát triển kế hoạch bán hàng. Quản lý chặt chẽ tình hình biến động của doanh thu, chi phí, dự trữ kho hàng hóa để xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng. - Phản ánh kịp thời cho nhà quản lý về doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra đảm bảo thu hồi đủ tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. - Phân tích hiệu quả bán hàng theo mặt hàng, theo địa điểm thị trường, theo đối tượng khách hàng, phân tích theo mức giá bán để từ đó có đề xuất với nhà quản lý đưa ra các chính sách kinh doanh hiệu quả hơn. - Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ, lập quyết toán chính xác để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho các công việc khác của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 6 Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện một số yêu cầu sau: - Xác định chính xác thời điểm tiêu thụ hàng hóa để kịp thời lập báo cáo và xác định kết quả bán hàng cho các loại hàng hóa. Báo cáo thường xuyên tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ số lượng hàng hóa bán ra và chủng loại của nó. - Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ khoa học tránh trùng lặp hay bỏ sót dẫn đến việc xác định sai kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Lựa chọn hình thức sổ kế toán và phương pháp giá vốn hàng xuất kho thích hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị. - Xác định đúng và tập hợp chi phí đầy đủ ở các khâu khi phát sinh nghiệp vụ liên quan để đánh giá kết quả của doanh nghiệp một cách chính xác và trung thực nhất. Từ những vấn đề trên ta thấy nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Nếu kế toán bán hàng thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho đơn vị, giúp cho người sử dụng nắm bắt thông tin toàn diện, giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định phù hợp, kịp thời với tình hình biến động của thị trường cũng như thiết lập chính sách hoạt động đúng đắn trong tương lai. 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng 1.2.1. Các phương thức bán hàng 1.2.1.1. Phương thức bán buôn Bán buôn là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, hàng hóa được bán cho các đối tượng các tổ chức bán lẻ, các tổ chức kinh doanh, sản xuất, xuất khẩu,… và giá cả tùy thuộc vào khối lượng hàng bán, phương thức thanh toán. Hàng hóa bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa vẫn chưa được thực hiện đầy đủ. Bán buôn hàng hóa được thực hiện theo 2 phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất từ kho của doanh nghiệp để giao cho khách hàng, đây là hình thức bán hàng truyền thống của các DNTM. Bán buôn qua kho có thể thực hiện dưới 2 hình thức: Bán buôn hàng hóa theo h nh thức giao hàng tr c tiếp: Là việc bên mua cử người đến mua hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng. Sau khi khách hàng nhận đủ hàng sẽ thanh toán hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa xác định là đã được tiêu thụ. Đối với hình thức này thì bộ phận kế toán không phải ghi chép khoản chi phí vận chuyển vì khoản này thuộc trách nhiệm của bên mua.
  • 20. 7 Bán buôn hàng hóa qua kho theo h nh thức chuyển hàng, gửi hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên hoặc theo đơn đặt hàng, DNTM xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng hóa đến địa điểm giao cho khách hàng theo cam kết trong hợp đồng. Trong trường hợp này, hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua nhận được hàng hóa, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được xác định là đã tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền kiểm soát về số hàng hóa đó. Chi phí vận chuyển có thể do người bán hoặc người mua chịu tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng giữa các bên. Nếu doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển thì chi phí đó được ghi vào chi phí bán hàng, còn nếu số chi phí vận chuyển đó người mua phải chịu thì doanh nghiệp sẽ tiến hành thu tiền của bên mua. Bán buôn qua kho áp dụng cho ngành hàng có đặc điểm: Tiêu thụ có định kỳ giao nhận, thời điểm giao hàng không trùng với thời điểm nhận hàng, hàng hóa khó khai thác, hàng hóa cần qua xử lý để tăng giá trị thương mại,… Để thực hiện hình thức này, doanh nghiệp cần có kế hoạch dự trữ tốt và tiến độ giao nhận hàng hóa đúng hợp đồng để tránh ứ đọng hàng hóa, mất chi phí dự trữ, giảm sút chất lượng hàng hóa và khó khăn trong công tác bảo quản. Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua từ nhà cung cấp không vận chuyển về kho mà chuyển bán thẳng cho người mua. Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm nhất vì giảm được chi phí vận chuyển, tăng tốc độ tiêu thụ hàng hóa, giảm hàng tồn kho, đảm bảo quay vòng vốn nhanh. Phương thức này được thể hiện theo 2 hình thức: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp kinh doanh thương mại tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp và thu tiền từ khách hàng. - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (bán giao tay ba): Theo hình thức này, DNTM sau khi nhận hàng hóa của bên bán thì giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ. - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức gửi hàng: Theo phương thức này, DNTM sau khi mua hàng chuyển bán thẳng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận đủ hàng tại địa điểm thỏa thuận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu hàng hóa đó. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này thì DNTM chỉ đóng vai trò là trung gian môi giới trong quan hệ mua bán. Tại doanh Thang Long University Library
  • 21. 8 nghiệp chỉ phản ánh doanh thu của hoa hồng môi giới được nhận, không ghi nhận các nghiệp vụ mua bán như hình thức trên. 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc cho các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ được thực hiện theo các hình thức sau: Bán lẻ thu tiền tr c tiếp: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp thực hiện chức năng bán hàng và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tại kho, quầy sau đó lập bảng kê hàng hóa bán lẻ và lập báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế toán bán hàng để ghi sổ. Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên thu ngân ở quầy chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại kho, quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, lập báo cáo và nộp tiền cho thủ quỹ. Bán hàng t động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các DNTM sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công cộng sau khi người mua bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng hóa ra cho người mua. Bán hàng theo phương thức t phục vụ: Khác hàng tự chọn hàng, mang tiền đến quầy thanh toán và thanh toán, nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn và thu tiền. 1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp Theo hình thức này, khách hàng được thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn được thu thêm một khoản lãi do trả chậm. Với hình thức này thì khi hàng hóa được giao cho người mua trả góp được xác định là đã tiêu thụ và được ghi nhận làm doanh thu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu theo giá bán trả ngay, khoản lãi trả chậm được ghi vào doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ trong thời gian trả chậm. 1.2.1.4. Phương thức bán hàng đại lý hay gửi hàng hóa Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Hàng bán giao cho đại lý có thể xuất từ kho ra hoặc là hàng vận chuyển thẳng. Định kỳ xác định, đối chiếu hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý.
  • 22. 9 Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý thông báo bán được hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lúc đó doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này. Phương thức bán hàng này gồm 2 dạng: Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp xuất kho hoặc vận chuyển thẳng hàng hóa giao cho đại lý với mức giá bán quy định. Khi đại lý bán được hàng hóa, xác định số hoa hồng được hưởng khi bán đúng giá mà doanh nghiệp quy định thì sẽ tiến hành lập hóa đơn trên số hoa hồng được thực tế để ghi giảm công nợ phải trả cho doanh nghiệp. Bên doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo bán hàng của đại lý, hóa đơn hoa hồng, thực hiện xuất hóa đơn và ghi nhận kết quả bán hàng trên phần hàng bán do đại lý gửi. Đại lý mua đứt bán đoạn để hưởng chênh lệch giá: Doanh nghiệp bán luôn hàng hóa cho đại lý, quyền sở hữu lúc này hoàn toàn thuộc về đại lý và đại lý sẽ tiêu thụ hàng hóa với giá lớn hơn giá mua từ doanh nghiệp để hưởng chênh lệch giá. Ngoài các hình thức trên, DNTM còn áp dụng một số hình thức tiêu thụ khác như: Bán hàng cho các đơn vị trực thuộc cùng công ty hoặc tổng công ty, trao đổi hàng hóa với các đơn vị khác, trả lương cho người lao động bằng hàng hóa, sử dụng hàng hóa của mình để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,… 1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.2.2.1. Chứng từ kế toán Mọi trường hợp bán hàng đều phải có đầy đủ chứng từ để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán, xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán đó. Tùy theo phương thức bán hàng mà kế toán bán hàng sẽ sử dụng những chứng từ kế toán phù hợp. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” thì những chứng từ kế toán được sử dụng trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp là: - Phiếu xuất kho, phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ,… - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường. - Thẻ quầy, giấy nộp tiền, bảng kê hàng hóa bán ra. - Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán. - Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 quy định để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa của DNTM thì kế toán sử dụng các tài khoản sau: Thang Long University Library
  • 23. 10 Tài khoản 156 – Hàng hóa: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Cho biết giá thực tế của hàng hóa tại kho, chi tiết theo kho, từng loại, nhóm hàng hóa. Nợ TK 156 – Hàng hóa Có - Trị giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế hàng hóa mua vào đã nhập kho theo hóa đơn mua hàng (KKTX) - Trị giá hàng hóa bị người bán trả lại. - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê. - Trị giá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. - Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ kết chuyển (KKĐK). - Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, gửi đại lý. - Chiết khấu thương mại giảm giá hàng bán cho người mua (KKTX). - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán. - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Trị giá hàng hóa bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc dùng làm tài sản cố định. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (KKĐK). Số dư cuối kỳ: - Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ. Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa tiêu thụ theo phương thức chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ, chưa được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Có - Trị giá hàng hóa gửi đi bán đầu kỳ. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, gửi bán đại lý, ký gửi theo giá mua thực tế. - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán. - Trị giá mua thực tế của hàng gửi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK). - Kết chuyển trị giá mua thực tế hàng hóa gửi bán, gửi đại lý ký gửi đã được xác định là tiêu thụ. - Trị giá thực tế hàng hóa đã thu hồi do đại lý không bán được trả lại. - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa được tiêu thụ (KKĐK). Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế hàng hóa đã gửi đi nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ.
  • 24. 11 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện và kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, tính ra doanh thu thuần trong kỳ. Tổng doanh thu bán hàng ở đây có thể là tổng giá thanh toán (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) hoặc giá bán không có thuế GTGT (đối với những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ cho những mặt hàng được xác định là đã tiêu thụ. - Các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán) kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và doanh thu cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa đã bán ra trong kỳ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh vật tư, hàng hóa. - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của sản phẩm được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ kế toán. Tài khoản này dùng chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất vật chất. - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Tài khoản này dùng chủ yếu trong các doanh nghiệp dịch vụ : Giao thông vận tải, du lịch, dịch vụ công cộng,… - Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. Thang Long University Library
  • 25. 12 - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Phản ánh doanh thu từ kinh doanh bất động sản bao gồm doanh thu cho thuê bất động sản, doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu như phí quản lý do cấp dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán nội bộ, chiết khấu thương mại. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh trong kỳ. Doanh thu bán hàng nội bộ là tài khoản không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua và được kết chuyển vào tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào cuối kỳ làm giảm số dư của tài khoản này. Tài khoản này bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có - Các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ vào cuối kỳ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
  • 26. 13 Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại: Tài khoản này phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua khi họ mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận bên bán dành cho bên mua và được quy định trong hợp đồng kinh tế. Chiết khấu thương mại bao gồm hồi khấu và bớt giá. Hồi khấu là số tiền mà khách hàng được hưởng khi mua hàng nhiều lần, dồn tích thành khối lượng lớn còn bớt giá là khách hàng mua hàng một lần với số lượng đủ lớn để hưởng chiết khấu. Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh số hàng hóa bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán trên hóa đơn) do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại,… Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được phản ánh vào tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng. - Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh khi hàng hóa trong kỳ được xác định là đã tiêu thụ. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa chất lượng kém, không đúng quy cách, phẩm chất được quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Ngoài ra, các khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cũng được tính vào giá vốn. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa thực tế bán trong kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 611 – Mua hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán ra trong kỳ kế toán và kết chuyển hàng tồn kho đầu, tồn kho cuối kỳ kế toán (tài khoản này chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK). Thang Long University Library
  • 27. 14 Nợ TK 611 – Mua hàng hóa Có - Kết chuyển giá gốc hàng tồn kho đầu kỳ. - Giá thực tế hàng mua vào trong kỳ. - Kết chuyển giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ. - Giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ. - Giá thực tế hàng hóa mua vào trả lại cho người bán hoặc được giảm giá. Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán còn sử dụng rất nhiều các tài khoản khác liên quan như: TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 331 – Phải trả người bán, … 1.2.3. Kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán theo từng kỳ kế toán nhất định. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: - Các tài khoản tồn kho dùng để phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động của hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. - Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho để xác định số lượng hàng hóa có đúng hay không. Nếu có sai sót thừa hoặc thiếu thì tìm ra nguyên nhân để có giải pháp kịp thời. - Phương pháp KKTX áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị lớn, tần xuất nhập – xuất không nhiều.
  • 28. 15 Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo phương thức giao hàng tr c tiếp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 TK 5211,5212,5213 K/c K/c K/c DT thuần DT bán hàng DT hàng bán bị GVHB GVHB chưa thuế trả lại, CKTM, giảm giá TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 3331 Thuế GTGT đầu ra GVHB bị trả lại K/c các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng h a qua kho theo hình thức chuyển hàng Hàng bị từ chối mua nhập lại kho TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212,5213 Xuất kho hàng hóa K/c gửi bán K/c K/c DT thuần DT bán hàng DT hàng bán bị GVHB GVHB chưa thuế trả lại, CKTM, giảm giá TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 3331 Thuế GTGT đầu ra GVHB bị trả lại K/c các khoản giảm trừ doanh thu Thang Long University Library
  • 29. 16 Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng và bán giao tay ba c tham gia thanh toán TK 111, 112,331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212,5213 Vận chuyển K/c thẳng K/c K/c DT thuần DT bán hàng DT hàng bán bị GVHB GVHB chưa thuế trả lại, CKTM, giảm giá TK 133 TK 3331 Thuế Thuế GTGT GTGT đầu ra TK 3331 đầu vào Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu Trị giá vốn của hàng bán giao tay ba Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán TK 511 TK 111,112,131 TK 6421 DT hoa hồng Chi phí môi giới môi giới phát sinh TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào đầu ra
  • 30. 17 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý) Hàng bị từ chối mua nhập lại kho TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111, 112 Xuất kho hàng hóa K/c gửi bán K/c K/c DT thuần DT bán hàng Thu số tiền còn lại GVHB GVHB chưa thuế từ đại lý TK 111,112,131 TK 6421 Chuyển TK 3331 Phí hoa hồng thẳng phải trả gửi bán Thuế GTGT đại lý đầu ra TK 133 TK 133 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản chi phí bán hàng Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý) TK 003 TK 331 TK 111, 112, 131 TK 331 Nhận hàng của Bán Số tiền bán hàng hóa đại Số tiền trả cho bên giao đại bên giao hàng lý thu từ khách hàng lý sau khi trừ tiền hoa hồng đại lý được hưởng TK 511 Hoa hồng được hưởng TK 3331 Thang Long University Library
  • 31. 18 Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả g p TK 156,157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 K/c DT thuần DT tính theo Số tiền GVHB K/c giá bán trả ngay thu về từ GVHB bán trả góp TK 3331 lần đầu TK 515 Thuế GTGT đầu TK 131 ra phải nộp K/c DT TK 3387 Số tiền còn hoạt động Phân bổ tiền phải thu tài chính lãi trả góp Tiền lãi khách định kỳ trả góp hàng Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp tr c tiếp hoặc hàng h a không thuộc diện chịu thuế GTGT Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT về cơ bản là giống các doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhưng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của phương pháp này là bao gồm cả thuế (tổng giá thanh toán). Nợ TK 111,112,131 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế GTGT phải nộp hạch toán như khoản giảm trừ doanh thu vào cuối kỳ: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp 1.2.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên, liên tục quá trình nhập xuất hàng hóa trong kỳ kế toán mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để xác định số lượng hàng hóa tồn kho để từ đó tính được giá trị hàng xuất bán. Các nghiệp vụ kinh tế phat sinh liên quan đến quá trình nhập, xuất kho được phản ánh trên tài khoản 611 – Mua hàng hóa. Trị giá xuất kho hàng hóa được tính theo công thức: Trị giá hàng xuất bán = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn cuối kỳ Phương pháp này thường áp dụng trong những doanh nghiệp lớn, các nghiệp vụ kế toán phát sinh nhiều.
  • 32. 19 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 151,156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 K/c hàng tồn K/c GVHB K/c DT thuần TK 3331 kho đầu kỳ Thuế GTGT TK 111,112,331 Ghi nhận phải nộp GVHB Mua hàng trong kỳ trong kỳ TK 5211,5212,5213 DT bán hàng TK 133 K/c các khoản không thuế Thuế GTGT giảm trừ DT GTGT đầu vào 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng bán ra. Hàng hóa được mua từ nhiều nguồn khác nhau với đơn giá và số lượng khác nhau, vì vậy để xác định được chính xác trị giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ, doanh nghiệp cần lựa chọn các phương pháp tính giá hàng xuất kho phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp tính giá hàng xuất kho mà doanh nghiệp chọn phải được áp dụng trong suốt niên độ kế toán, nếu thay đổi thì phải thuyết minh, giải trình, nêu rõ lý do và tác động của nó tới báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc tính trị giá vốn hàng xuất kho của doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 phương pháp được quy định trong chuẩn mực số 02 – chuẩn mực hàng tồn kho: Phương pháp giá th c tế đích danh: Theo phương pháp này, giá thực tế được xác định đơn chiếc và vẫn giữ nguyên giá từ lúc nhập đến lúc xuất bán trừ trường hợp điều chỉnh. Khi xuất kho hàng hóa nào thì sẽ lấy giá thực tế của hàng hóa đó để xác định giá vốn hàng bán. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, doanh thu nào chi phí đấy. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho cũng được phản ánh đúng theo giá thực tế của nó. Thang Long University Library
  • 33. 20 Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện rất khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho giá trị lớn, mặt hàng ổn định, loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng phương pháp này. Còn những doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì không nên áp dụng phương pháp này. Phương pháp tính giá bình quân: Giá mua của hàng hóa xuất bán trong kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân: Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lƣợng hàng xuất bán * Đơn giá bình quân Phương pháp b nh quân cả kỳ d trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá hàng xuất bán trong kỳ. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ Phương pháp b nh quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất kho theo công thức: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng thực tế hàng tồn kho theo mỗi lần nhập Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa được mua trước, sản xuất trước thì được xuất trước, hàng tồn kho là hàng được mua vào thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập khẩu nhưng chưa xuất từ đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn trong kho. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng giả định hàng được nhập sau nhưng lại được xuất ra trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó còn trong kho. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. 1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp có thể thực hiện một số chính sách nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, khách hàng có thể trả lại hàng hóa khi hàng hóa đó không phù hợp với điều kiện trong hợp đồng kinh tế. Các khoản giảm trừ này là cơ sở để xác định
  • 34. 21 doanh thu thuần và kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh riêng biệt trên những tài khoản khác nhau nhưng sẽ được kết chuyển về tài khoản doanh thu vào thời điểm cuối kỳ. Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511 TK 111,112,131,138 Tập hợp các khoản K/c CKTM, GGHB, hàng DT chưa thuế giảm trừ DT bán bị trả lại TK 3331 TK 911 TK 3331 Thuế GTGT K/c DT thuần 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.3.1.1. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ,… - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng lương, bảng phân bổ lương 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính về chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” để phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có - Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 35. 22 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, chi phí vận chuyển, đóng gói, bảo quản, … và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. - Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng bao gồm: + Chi phí nhân viên: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định. + Chi phí vật liệu bao bì: Là chi phí vật liệu, bao bì đóng gói hàng hóa, sản phẩm dùng để sửa chữa TSCĐ trong khâu bán hàng và nhiên liệu vận chuyển hàng hóa. + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: Nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ. + Chi phí bảo hành sản phẩm: Phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sửa chữa, bảo hành hàng hóa trong thời gian quy định bảo hành. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. + Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng ngoài các chi phí kể trên thì còn có chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, chào hàng,… - Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp mà chi phí quản lý doanh nghiệp có thêm một số khoản mục chi phí cấp 2. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý, chi phí về lương và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định của giám đốc, nhân viên quản lý phòng ban trong doanh nghiệp.
  • 36. 23 + Chi phí vật liệu quản lý: Là những vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý và sửa chữa TSCĐ, CCDC. + Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí cho đồ dùng văn phòng dùng trong công tác quản lý doanh nghiệp. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, … + Thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí, lệ phí giao thông,… + Chi phí dự phòng: Dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí của doanh nghiệp. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho văn phòng của doanh nghiệp, các khoản chi, mua tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy chuyển giao công nghệ,… + Chi phí dịch vụ bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung trong doanh nghiệp ngoài những chi phí kể trên như chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, thu nợ,… Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong doanh nghiệp. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có - Giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí quản lý kinh doanh. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các chi phí khác. - Kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng trong kỳ sang tài khoản 421. - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu thụ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ từ hoạt động bán hàng sang tài khoản 421. Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối: Tài khoản này phản ánh kết quả lãi, lỗ từ hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Tài khoản 421 có kết cấu như sau: Thang Long University Library
  • 37. 24 Nợ TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh. - Trích lập các quỹ. - Chia lợi nhuận cho các bên tham gia. - Bổ sung nguồn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. - Số lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù. - Xử lý số lỗ về hoạt động kinh doanh. Số dư nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. Số dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Tài khoản 421 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
  • 38. 25 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 334 TK 642 TK 111,112,138,152 Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng và nhân viên QLDN Các khoản làm giảm chi phí quản lý KD TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên bộ phận bán hàng và bộ phận QLDN TK 352 TK 152,153,111,112,331 Hoàn nhập chênh lệch Xuất kho hoặc mua dùng trực tiếp phải trả về bảo hành NVL, CCDC dùng cho TK 133 hàng hóa công tác bán hàng và QLDN TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho TK 911 bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN K/c CP quản lý KD TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 133 phục vụ bán hàng, QLDN TK 335 Trích trước CP phải trả theo kế hoạch TK 142,242 Phân bổ chi phí trả trước TK 351,352 Dự phòng phải trả về bảo hành hàng hóa Thang Long University Library
  • 39. 26 1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng tại doanh nghệp trong một thời gian nhất định, biểu hiên bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kinh doanh thương mại được xác định như sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng = Doanh thu từ hoạt động bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Sơ đồ 1.11. Trình t kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c GVHB trong kỳ TK 521,333 Giảm trừ DT TK 6421,6422 K/c chi phí quản lý KD K/c DT bán hàng thuần TK 515,711 TK635,811 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính, và chi phí khác thu nhập khác TK 821 TK 421 K/c lỗ K/c CP thuế TNDN K/c lãi 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính quy định rõ về việc mở sổ, ghi chép, quản lý, bảo quản sổ kế toán. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh, trình độ quản lý mà mỗi doanh nghiệp áp
  • 40. 27 dụng một hình thức ghi sổ phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất. Hiện nay, trong các doanh nghiệp thường áp dụng các hình thức ghi sổ kế toán như: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký - Sổ cái Các hình thức kế toán sẽ được khái quát qua các sơ đồ dưới đây. Trong đó, các ký hiệu được quy định là: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.1. Hình thức nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, đặc biệt là sổ nhật ký chung theo trình tự phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Dựa vào những ghi chép này kế toán sẽ phản ánh lên từng sổ cái theo quan hệ đối ứng tài khoản. Ngoài ra kế toán còn phải mở các sổ tài khoản chi tiết của các sổ cái, thậm chí nếu doanh nghiệp có nhu cầu kế toán còn phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hóa, từng nhóm hàng hóa, từng loại doanh thu, … Loại s sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán, phù hợp với các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp lớn. Nhược điểm: Ghi trùng lặp. Thang Long University Library
  • 41. 28 Sơ đồ 1.12. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 1.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng sổ kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc từng năm và có chứng từ kế toán đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Loại s sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, dễ kiểm tra. Sổ tờ rời cho phép thực hiên chuyên môn hóa lao động. Nhược điểm: Ghi trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót. Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT, PXK, phiếu thu, phiếu chi) Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng tổng hợp chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 42. 29 Sơ đồ 1.13. Trình t ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 1.4.3. Hình thức Nhật ký – Sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán cùng loại. Loại s sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít. Nhược điểm: Dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với đơn vị quy mô lớn. Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tập hợp chứng từ kế toán cùng loại SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT, PXK, PNK phiếu thu, phiếu chi) CHỨNG TỪ GHI SỔ Thang Long University Library
  • 43. 30 Sơ đồ 1.14. Trình t ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Toàn bộ chương 1 đã cho ta hiểu một cách toàn diện thế nào là hoạt động kinh doanh thương mại, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các DNTM. Cụ thể là: Nội dung của công tác kế toán bán hàng, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ,… Đồng thời ở chương này cho ta thấy rõ được tầm quan trọng cũng như lợi ích do công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng mang lại cho doanh nghiệp, nó là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để biết rõ hơn, cụ thể hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong thực tế được thực hiện như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu chương 2: “Th c trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân”. Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ - SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT, PXK, phiếu thu, phiếu chi)
  • 44. 31 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN 2.1. Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Sự phát triển của khoa học kỹ thuật là một trong những yếu tố quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội của một đất nước. Việt Nam đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên việc áp dụng triệt để những thành tựu quý giá của khoa học vào sản xuất, kinh doanh, đời sống là vô cùng quan trọng. Một trong những thành quả ấy là các thiết bị gia dụng như: Máy giặt, máy điều hòa, máy phát điện, máy may, máy khoan, máy lọc không khí, máy rửa chén, máy hút bụi, tủ lạnh, lò vi sóng,… Chúng đều là những thiết bị rất quan trọng trong gia đình, cơ quan, xí nghiệp, bưu điện, trường học,… giúp cho hoạt động kinh doanh của những nơi này được thuận lợi, tiện ích, tiết kiệm công sức, thời gian, thoải mái trong sinh hoạt. Hơn nữa, các thiết bị gia dụng giúp cho cuộc sống tiện nghi hơn, đầy đủ hơn, phù hợp hơn với tốc độ phát triển của nền kinh tế, là một thành phần không thể thiếu trong rất nhiều nhu cầu cần được thỏa mãn của xã hội. Để đáp ứng được nhu cầu trên, công ty TNHH Duy Tân ra đời với sứ mệnh đồng hành cùng các doanh nghiệp và các hộ gia đình mang tới sự thoải mái và tiện ích với những sản phẩm chất lượng cao. Công ty được thành lập vào năm 2006 và hoạt động theo số đăng ký kinh doanh: 2663000014 do sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hoá cấp ngày 11/11/2006. Tên giao dịch : Công ty TNHH Duy Tân Trụ sở chính : Dương Đình Nghệ - P Tân Sơn- TP Thanh Hóa Thành lập ngày : 11/11/2006 Mã số thuế : 2801609213 do Cục thuế Thanh Hoá cấp ngày 06/03/2006 Điện thoại : (037) 3839.027 Fax : 0373.839.564 Vốn pháp định : 1.834.000.000 VNĐ Tổng diện tích : 12.400m2 Từ một cơ sở nhỏ bé ít danh tiếng trong nền kinh tế thị trường. Trong quá trình hoạt động có sự đổi mới về quy trình công nghệ, nguồn nhân lực và phương thức lãnh đạo điều hành, cơ sở đã vươn lên thành một doanh nghiệp có quy mô lớn. Xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, họ cần được đáp ứng rất nhiều nhu cầu khác nhau như nhu cầu nhà ở, du lịch, phương tiện đi lại,... Nắm bắt được nhu cầu và xu thế của xã hội, công ty TNHH Duy Tân đã mở Thang Long University Library