Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape việt nam
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH APE VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU HÀ
MÃ SINH VIÊN : A18328
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH APE VIỆT NAM
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TH.S ĐOÀN THỊ HỒNG NHUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU HÀ
MÃ SINH VIÊN : A18328
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới cô giáo Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý trường
Đại học Thăng Long đã cùng với những tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt
những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại
trường. Với vốn kiến thức tiếp thu được trong quá trình học sẽ là hành trang cho chúng
em vững bước vào đời một cách tự tin và vững chắc.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH APE Việt Nam đã
tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị trong Công ty TNHH APE Việt Nam
luôn vững bước trên con đường sự nghiệp và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hà
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hà
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI........1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............1
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại....1
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng................1
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................2
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại .........................................................................................................2
1.1.5. Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......3
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............................4
1.2.1. Các phương thức bán hàng.................................................................................4
1.2.1.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................4
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................5
1.2.1.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi ..........................................................6
1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp..........................................................6
1.2.1.5. Phương thức hàng đổi hàng...............................................................................6
1.2.2. Các phương thức thanh toán ..............................................................................7
1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp ......................................................................7
1.2.2.2. Phương thức thanh toán trả sau, trả chậm ........................................................7
1.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ...................................................7
1.2.3.1. Phương pháp nhập trước – xuất trước...............................................................7
1.2.3.2. Phương pháp nhập sau – xuất trước..................................................................8
1.2.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền ....................................................................8
1.2.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ...................................................................9
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............................................9
1.3.1. Kế toán bán hàng.................................................................................................9
1.3.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................................9
1.3.1.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên............................13
6. 1.3.1.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ .....................................17
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................18
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................22
1.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng..................................................................................................23
1.3.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung .....................................................................23
1.3.4.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ..................................................................24
1.3.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái ..................................................................26
1.3.4.4. Hình thức Kế toán máy.....................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH APE VIỆT NAM.................................28
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH APE Việt Nam ................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH APE Việt Nam .......28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH APE Việt Nam..........................29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH APE Việt Nam...
............................................................................................................................30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH APE Việt Nam..........32
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...............................................................32
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH APE Việt Nam..........33
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................33
2.1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng.......................................................................35
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH APE Việt Nam.................................................................................................36
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty TNHH APE Việt Nam...................................36
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH APE Việt Nam ...
............................................................................................................................36
2.2.3. Các phương thức bán hàng và thu tiền chủ yếu tại Công ty TNHH APE Việt
Nam ............................................................................................................................42
2.2.4. Kế toán chi tiết bán hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam .........................60
Thang Long University Library
7. 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH APE Việt Nam ..................................................................................................65
2.2.5.1. Kế toán chi phí nhân viên.................................................................................65
2.2.5.2. Kế toán chi phí khấu hao..................................................................................68
2.2.5.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác .........................69
2.2.5.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................73
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
APE VIỆT NAM..........................................................................................................81
3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH APE Việt Nam.............................................................................................81
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................81
3.1.1.1. Về bộ máy quản lý ............................................................................................81
3.1.1.2. Về bộ máy kế toán ............................................................................................81
3.1.1.3. Về công tác quản lý bán hàng ..........................................................................82
3.1.1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................................83
3.1.1.5. Về hình thức tổ chức sổ kế toán .......................................................................83
3.1.1.6. Về nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước .................................................................83
3.1.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại ở Công ty TNHH APE Việt Nam .................84
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam....................................................................85
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong Công ty TNHH APE Việt Nam ..........................................................................85
3.2.2. Những đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam......................................................................87
8. DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
GTGT Giá trị gia tăng
NVKD Nhân viên kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VND Việt Nam Đồng
HĐ Hợp đồng
MST Mã số thuế
BTC Bộ tài chính
NKC Nhật ký chung
CPBH Chi phí bán hàng
K/c Kết chuyển
GVHB Giá vốn hàng bán
DT Doanh thu
Thang Long University Library
9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức tiêu thụ trực tiếp....................................13
Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán ...................................................13
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ nghiệp vụ bán lẻ.................................................................................14
Sơ đồ 1.4. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ...........14
Sơ đồ 1.5. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán .....15
Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................15
Sơ đồ 1.7. Tại đơn vị nhận đại lý ..................................................................................16
Sơ đồ 1.8. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................16
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp....................................................................................................17
Sơ đồ 1.10. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ...............................18
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................21
Sơ đồ 1.12. Kế toán kết quả bán hàng...........................................................................22
Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”................................24
Sơ đồ 1.14. Quy trình kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” .................................25
Sơ đồ 1.15. Quy trình kế toán theo hình thức “Nhật ký – Sổ cái” ................................26
Sơ đồ 1.16. Quy trình kế toán theo hình thức Kế toán máy..........................................27
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH APE Việt Nam..........30
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH APE Việt Nam.....................................32
Sơ đồ 2.3. Tổ chức kế toán của công ty TNHH APE Việt Nam...................................34
Hình ảnh 2.1. Minh họa một số mặt hàng của công ty TNHH APE Việt Nam ............36
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT mua hàng.........................................................................37
Biểu số 2.2. Phiếu nhập kho ..........................................................................................38
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa ...................................................................................39
Biểu số 2.4. Bảng tổng hợp xuất nhập tồn.....................................................................41
Biểu số 2.5. Phiếu xuất kho...........................................................................................43
Biểu số 2.6. Hóa đơn GTGT bán hàng..........................................................................44
Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT..........................................................................................45
Biểu số 2.8. Phiếu xuất kho...........................................................................................46
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT bán hàng..........................................................................47
Biểu số 2.10. Giấy báo có của ngân hàng......................................................................48
10. Biểu số 2.11. Phiếu xuất kho.........................................................................................49
Biểu số 2.12. Hóa đơn GTGT........................................................................................50
Biểu số 2.13. Phiếu thu..................................................................................................51
Biểu số 2.14. Hóa đơn mua hàng...................................................................................53
Biểu số 2.15. Hóa đơn bán hàng giao tay ba .................................................................54
Biểu số 2.16. Lệnh chi của ngân hàng...........................................................................55
Biểu số 2.17. Giấy báo có của ngân hàng......................................................................56
Biểu số 2.18. Bảng kê bán lẻ hàng hóa..........................................................................57
Biểu số 2.19. Phiếu xuất kho.........................................................................................58
Biểu số 2.20. Hóa đơn GTGT........................................................................................59
Biểu số 2.21. Phiếu thu..................................................................................................60
Biểu số 2.22. Sổ chi tiết tài khoản 632..........................................................................62
Biểu số 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 511..........................................................................63
Biểu số 2.24. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ............................................................64
Biểu số 2.25. Bảng thanh toán tiền lương .....................................................................66
Biểu số 2.26. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội..........................................67
Biểu số 2.27. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ....................................................68
Biểu số 2.28. Hóa đơn dịch vụ viễn thông ....................................................................69
Biểu số 2.29. Phiếu chi thanh toán tiền điện thoại ........................................................70
Biểu số 2.30. Hóa đơn tiền điện ....................................................................................71
Biểu số 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 642..........................................................................72
Biểu số 2.32. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................73
Biểu số 2.33. Sổ cái tài khoản 642 ................................................................................77
Biểu số 2.34. Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................78
Biểu số 2.35. Sổ cái tài khoản 511 ................................................................................79
Biểu số 2.36. Sổ cái tài khoản 911 ................................................................................79
Biểu số 3.1. Mẫu bảng kê bán lẻ hàng hóa....................................................................88
Thang Long University Library
11. LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, đổi mới sâu sắc của cơ chế thị
trường, và đặc biệt khi nước ta đã chính thức trở thành một thành viên của tổ chức
thương mại WTO, với sự đầu tư về vốn và nguồn lực của các tổ chức, các cá nhân
thuộc các thành phần kinh tế cả trong nước và ngoài nước, nước ta đang dần dần từng
bước phát triển mạnh mẽ trên tất cả các mặt của nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay mà người ta vẫn
hay nói vui là “người khôn của khó”, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
muốn đứng vững trên thị trường thì phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ
ràng và cần có những biện pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi
nhuận cao nhất.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc tiến hành nhập hàng hóa, doanh nghiệp
phải tiến hành bán hàng hóa, đưa hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng, để thu tiền về
và tạo ra doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của các
doanh nghiệp thương mại.
Hàng hóa được tiêu thụ tức là đã được người tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ
hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện chất lượng hàng hóa, uy tín của doanh nghiệp.
Nói cách khác, qua quá trình bán hàng hóa mà chứng tỏ được năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì rằng, sức tiêu thụ hàng hóa phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp. Do đó, bán hàng trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp
lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch mua vào các loại hàng hóa…sao cho hợp lý về thời
gian, số lượng, chất lượng, từ đó doanh nghiệp sẽ tìm cách phát huy được thế mạnh và
hạn chế được điểm yếu của doanh nghiệp mình.
Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào – dự trữ cho kỳ
kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và tích lũy để tiếp tục
quá trình kinh doanh. Có bán được hàng doanh nghiệp mới có thể tiến hành mở rộng
mạng lưới kinh doanh, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn… Sau quá trình bán hàng, doanh nghiệp không những thu hồi được tổng chi phí
có liên quan đến việc bán hàng hóa, mà còn thể hiện giá trị lao động thặng dư, đây là
nguồn quan trọng nhằm tích lũy vào ngân sách Nhà nước, ngân sách của doanh
nghiệp. Từ đó mở rộng quy mô mạng lưới kinh doanh và nâng cao đời sống của cán bộ
công nhân viên, đồng thời đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trên thị
trường.
12. Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng
cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu,
các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước… và xác định
kết quả cung cấp số liệu báo cáo các chỉ tiêu phân tích, để từ đó phân tích, tư vấn cho
ban lãnh đạo lựa chọn được phương án kinh doanh hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp
với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH APE Việt
Nam, dưới sự hướng dẫn của Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung và các anh chị nhân viên
trong phòng kế toán, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của nó
trong các doanh nghiệp, tìm hiểu quy trình kế toán nghiệp vụ này tại Công ty TNHH
APE Việt Nam. Qua nghiên cứu sẽ thấy được những ưu điểm cần phát huy và những
điểm hạn chế cần có biện pháp khắc phục, đồng thời đề xuất những ý kiến đóng góp
kịp thời nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu việc hạch toán kế toán bán hàng và xác-
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH APE Việt Nam.
Phạm vi về thời gian: Số liệu dùng để phân tích trong đề tài là các nghiệp vụ kinh-
tế phát sinh từ 1/5/2014 đến 31/05/2014.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH APE Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:-
+ Phương pháp khảo sát: Tiến hành thu thập số liệu có sẵn thông qua sổ sách ở
Công ty.
+ Phỏng vấn các cán bộ phòng ban ở công ty nhằm đánh giá thực trạng thực hiện
công tác kế toán và kế toán tiêu thụ tại Công ty.
Thang Long University Library
13. Phương pháp phân tích, thống kê-
Phương pháp tổng hợp-
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng
biểu, mục lục và phần kết luận, bài khóa luận có kết cấu sau:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH APE Việt Nam
Chƣơng III: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam
14. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp. Đây là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho
người mua và thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét về góc độ kinh tế thì bán hàng
là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền
tệ. Hoặc nói một cách khác bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng.
Kết quả bán hàng: Xác định kết quả bán hàng là việc tìm ra kết quả chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh cho
hàng bán ra. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi và ngược lại
doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng
được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm
tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Như chúng ta đã biết hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả bán
hàng của doanh nghiệp, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể biết được
lợi nhuận cao hay thấp? Từ đó sẽ biết được tình hình kinh doanh của doanh nghịêp
mình như thế nào để có phương hướng quản lý tốt hơn.
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó xuất
phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì
mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu
quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng-
khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu hàng hóa là mục tiêu-
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toán-
của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng
mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ
hàng hóa đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình tiêu thụ, đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường,
mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
Thang Long University Library
15. 2
Quản lý chặt chẽ vốn của hàng hóa đem tiêu thụ, giám sát kĩ lưỡng các khoản chi-
phí quản lý kinh doanh, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đảm bảo cho
việc xác định kết quả bán hàng được chính xác, hợp lý.
Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo việc xác-
định kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, phản ánh và đốc thúc tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp, quá trình bán hàng là nhân tố quyết định đến sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Bán hàng thể hiện sức cạnh tranh và uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường. Qua bán hàng mới khẳng định được năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp, nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức bộ máy quản lý có
hiệu quả hay không, hay chiến lược kinh doanh có tối đa hóa được lợi nhuận. Mặt
khác, nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các công tác dự trữ, bảo quản cũng
như cách đa dạng hóa các mặt hàng.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là
điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, vừa là cầu nối giữa nhà cung cấp với người
tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hóa, qua đó dễ dàng định
hướng cho kinh doanh, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp thì việc tăng tốc độ bán hàng tức là tăng vòng quay của
vốn, tiết kiệm chi phí và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng
cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và có đầy đủ
mọi điều kiện để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Vì vậy, quá trình bán
hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng thị
phần và gia tăng mức độ phủ sóng của doanh nghiệp với các chủ thể khác.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại
Trong một doanh nghiệp thì bộ phận kế toán là công cụ quan trọng để quản lý
bán hàng. Thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá
được mức độ kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các phương hướng cụ thể
giúp tái cơ cấu hoạt động kinh doanh hoặc góp ý, đưa ra nhận xét nhằm hoàn thiện và
phát triển phương hướng bán hàng cho doanh nghiệp.
Để thực sự là công cụ giúp ích cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng cần thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau đây:
16. 3
Ghi chép đầy đủ, kịp thời doanh thu hàng bán ra trên thị trường và doanh thu hàng-
bán nội bộ trong doanh nghiệp, tính toán đúng đắn trị giá vốn hàng bán, chi phí
quản lý kinh doanh và các khoản chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả bán
hàng.
Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ về doanh thu bán-
hàng, xác định kết quả bán hàng nhằm phục vụ cho các báo cáo liên quan.
Xác định đúng thời điểm xác định doanh thu bán hàng, tổ chức hệ thống chứng từ-
ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, tập hợp, kết chuyển chính
xác các chi phí quản lý kinh doanh, nắm rõ phương thức hạch toán để tiến hành xác
định kết quả bán hàng.
1.1.5. Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Doanh thu: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các-
nghiệp vụ kinh tế bán hàng phát sinh trong kỳ:
Doanh thu = Số lượng hàng bán × Giá bán đơn vị
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đủ 5 điều kiện sau:
+ Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.
+ Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng như quyền sở hữu
hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Người bán đã thu được hoặc chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu:-
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với
khối lượng lớn thỏa mãn thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
+ Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối, trả lại
do các nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng quy cách… Trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên
hóa đơn.
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy
cách hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm.
Thang Long University Library
17. 4
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản ghi giảm-
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
của hàng đã tiêu thụ).
Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. Trị giá vốn hàng-
hóa là giá mua hàng bán cộng chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí có-
liên quan tới toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ
hoạt động nào được. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, công tác bán hàng hóa được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa sẽ vận động đến tận tay người tiêu dùng.
Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức bán hàng đã góp phần không nhỏ
vào thực hiện kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp.
Hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiêu thụ sau:
1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho người mua trung gian để họ
tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà cung cấp. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn
là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng thường được bán
theo lô hoặc được bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng
bán và phương thức thanh toán.
Trong bán buôn bao gồm 2 phương thức:
Bán buôn hàng hóa qua kho: Là phương thức bán buôn trong đó hàng hóa
phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực
hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, bên bán
xuất hàng để giao cho bên mua tại địa điểm mà người mua đã quy định sẵn trong
hợp đồng kinh tế giữa hai bên bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Hàng
hóa trong khi vận chuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Hàng gửi đi được
xác định là tiêu thụ khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
18. 5
+ Bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bán buôn theo hình thức giao
hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hoặc
chấp nhận thanh toán, số hàng này sẽ được chính thức coi là tiêu thụ khi doanh
nghiệp không còn quyền sở hữu về số hàng đó. Theo hình thức này, bên mua cử cán
bộ nghiệp vụ trực tiếp đến mua hàng và nhận hàng trực tiếp tại kho của người bán.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Trong phương thức này bao gồm bán
buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn hàng hóa
vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp sau-
khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán cho bên mua.
Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm nhất vì nó giảm được chi phí lưu thông, tăng
nhanh sự vận động của hàng hóa. Theo phương thức này có:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (bán tay ba):
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho
đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng,
bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu
thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận
tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã
được thoả thuận.
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Hình thức
bán hàng này thực chất là thông qua trung gian trong quan hệ mua bán giữa hai bên,
doanh nghiệp chỉ phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua bán, không ghi
nhận nghiệp vụ mua cũng như nghiệp vụ bán. Bên mua chịu hoàn toàn trách nhiệm
thanh toán cho bên bán và vận chuyển về kho của mình.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ
là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Đặc điểm của hàng bán lẻ là hàng hóa rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh
vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện. Hàng bán lẻ thường bán
đơn chiếc hoặc có khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định, thanh toán ngay và thường
bằng tiền mặt. Trong đó gồm 2 phương thức:
Thang Long University Library
19. 6
+ Bán lẻ theo hình thức thu tiền tập trung: Theo phương thức này thì nhân viên
bán hàng và nhân viên thu ngân là độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên
bán hàng kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu trong ca. Thu ngân có
nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng
từ tại quầy làm căn cứ để ghi chép nghiệp vụ bán hàng trong ngày.
+ Bán lẻ theo hình thức thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán
hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời thực
hiện kiểm kê hàng hóa tồn ở quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca và lập
báo cáo bán hàng.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao cho các cơ sở
đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực
tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Khoản tiền này
được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng. Số
hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó
được coi là đã tiêu thụ, doanh nghiệp từ đó mới mất quyền sở hữu số hàng này.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là
tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Tiền lãi phát sinh là do khách trả chậm,
trả nhiều lần, số tiền lãi này được hạch toán vào tài khoản doanh thu tài chính.
1.2.1.5. Phương thức hàng đổi hàng
Trường hợp này khác với các hình thức tiêu thụ khác là người mua không trả
bằng tiền mặt mà trả bằng hiện vật (hàng hóa, vật tư). Việc trao đổi hàng hóa thường
có lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh toán bằng tiền mặt, tiết kiệm được
vốn lưu động, đồng thời lại tiêu thụ được hàng hóa. Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng hai bên đã kí kết với nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hóa của mình cho
nhau trên cơ sở ngang giá (có thể theo giá thị trường hoặc giá thỏa thuận). Doanh
nghiệp có thể sẽ thu thêm khoản chênh lệch nếu như hàng hóa của doanh nghiệp mình
có giá trị lớn hơn giá trị hàng hóa của đối tác và có thể sẽ phải trả thêm tiền nếu như
giá trị hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ hơn giá trị hàng hóa của đối tác. Giá trị hàng
20. 7
hóa được thực hiện và doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay tại thời điểm giao nhận
hàng hóa.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Đối với mỗi lần tiêu thụ hàng hóa khác nhau và tùy từng trường hợp khách hàng
khác nhau mà doanh nghiệp lựa chọn phương thức thanh toán sao cho phù hợp và
thuận tiện. Thông thường hiện nay các doanh nghiệp áp dụng:
1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được di chuyển từ người
mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao.
Phương thức thanh toán trực tiếp được chia ra thành 2 phương thức:
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Là hình thức dùng tiền mặt trực tiếp để giao-
dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt
để trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thoả thuận thanh toán, theo hình
thức này đảm bảo thu tiền nhanh, tránh rủi ro trong thanh toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: Là phương thức được thực hiện bằng cách trích-
chuyển tài khoản hoặc bù trừ công nợ thông qua việc chuyển khoản mà không sử
dụng tiền mặt. Ngoài ra còn nhiều phương thức khác như thanh toán bằng séc, thanh
toán bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng thẻ…
1.2.2.2. Phương thức thanh toán trả sau, trả chậm
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, do đó
hình thành nên khoản công nợ phải thu của khách hàng.
1.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Tùy thuộc vào từng yêu cầu của công tác quản lý và cách đánh giá hàng hóa phản
ánh trong tài khoản và sổ sách kế toán mà vận dụng cách tính giá hàng trị của hàng
hóa xuất kho cho phù hợp.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng hóa bao gồm trị giá hàng mua
vào và chi phí thu mua của hàng hóa. Trong đó:
Trị giá thực tế hàng xuất kho bán được xác định theo 1 trong 4 phương pháp:
1.2.3.1. Phương pháp nhập trước – xuất trước
Phương pháp nhập trước xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng hóa
được mua trước thì xuất bán trước, và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của hàng
hóa xuất kho. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, còn giá trị hàng tồn kho tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Thang Long University Library
21. 8
+ Ưu điểm: Phương pháp này gần đúng với luồng nhập xuất hàng trong thực tế,
cho phép kế toán có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời. Tuy nhiên việc tính giá
theo phương pháp này tốn khá nhiều công sức và phải tính theo danh điểm hàng
hóa. Đồng thời không phản ánh đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó làm
cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị
trường.
+ Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp ít loại hàng hóa, số lần
nhập xuất không nhiều.
1.2.3.2. Phương pháp nhập sau – xuất trước
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập gần nhất, giá trị
của hàng tồn cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
+ Ưu điểm của phương pháp này là làm cho doanh thu hiện tại của doanh nghiệp
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại, theo sát với giá thị trường.
+ Điểm hạn chế của phương pháp này là khối lượng công việc ghi chép tính toán
nhiều vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải tính theo từng loại giá.
1.2.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình
của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập
một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ, kế toán mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân.
Công thức tính như sau:-
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế
hàng xuất kho
= Số lượng xuất × Đơn giá bình quân
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
22. 9
+ Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương
pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập hàng hóa, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo
công thức sau:
Đơn giá xuất
kho lần thứ i
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
giá bình quân cả kỳ dự trữ nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công
sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng tồn kho, có lượng nhập xuất ít.
1.2.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy theo đơn
giá nhập kho của lô hàng đó làm giá xuất.
+ Ưu điểm: Việc tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi
được thời hạn bảo quản của từng lô hàng đó.
+ Nhược điểm: Do phải tiến hành gắn nhãn mác cho từng danh điểm hàng hóa với
các giá khác nhau cho từng lần nhập nên khối lượng công việc nhiều, đòi hỏi mất
nhiều thời gian và công sức, dễ gây nhầm lẫn.
Nhận xét:
Mỗi phương pháp tính giá thành thực tế của hàng hóa xuất kho trên đều có ưu,
nhược điểm riêng. Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải căn cứ
vào tình hình thực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời phải đảm bảo
nguyên tắc nhất quán và nguyên tắc công khai.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán bán hàng
1.3.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ dùng trong kế toán bán hàng gồm có:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù.
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu, chi tiền mặt, bảng kê bán lẻ…
Thang Long University Library
23. 10
+ Biên bản khiếu nại về hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng thời
hạn giao hàng… đã ghi trong hợp đồng.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của hàng-
hóa, hàng hóa đã bán trong kỳ. Nội dung kết cấu tài khoản này như sau:
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng”: Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng-
số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp.
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 TK cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
Nợ TK 632 – “Giá vốn hàng bán” Có
Trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong-
kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ-
trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định
kết quả.
Nợ TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng trong kỳ.
Số thuế GTGT phải nộp (doanh nghiệp-
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp).
Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá-
hàng bán, chiết khấu thương mại.
K/c doanh thu thuần vào Tài khoản 911-
Doanh thu bán hàng hóa, hàng hóa, và-
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
24. 11
Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để phản-
ánh tất cả các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Tài khoản 521
có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại
+ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán
Kết cấu nội dung tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” như sau:
Nợ TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu ” Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc trừ vào tài khoản
phải thu khách hàng về số hàng hóa đã
bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã được
chấp nhận cho người mua do hàng hóa
kém chất lượng hoặc sai quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 156 – “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng được dùng để theo dõi giá trị-
hàng hóa trong kho của doanh nghiệp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại
mặt hàng.
Kết cấu nội dung của tài khoản 156 như sau:
Thang Long University Library
25. 12
Nợ TK 156 – “Hàng hóa” Có
Dư ĐK: Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
- Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn
mua hàng (KKTX)
- Chi phí thu mua hàng hóa (KKTX)-
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả-
lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm-
kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối-
kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào-
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán-
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản
xuất kinh doanh.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
mua được hưởng, trả lại hàng cho người
bán.
- Kết chuyển giá trị hàng tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán-
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư
hoặc TSCĐ.
Dư CK: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 157 – “Hàng gửi đi bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng-
hóa, thành phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ theo phương thức gửi bán. Số hàng hóa
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tài khoản này được mở chi tiết theo
từng loại hàng hóa.
Nợ TK 157 – “Hàng gửi đi bán” Có
Dư ĐK: Trị giá hàng hóa gửi bán đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho
khách hàng, hoặc đã gửi bán đại lý, ký
gửi, gửi cho đơn vị cấp dưới hạch toán
phụ thuộc.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách-
hàng nhưng chưa xác định là đã bán.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,-
thành phẩm đã gửi đi bán nhưng đến cuối
kỳ chưa xác định doanh thu (KKĐK)
- Trị giá của hàng hóa, thành phẩm gửi đi-
bán, dịch vụ được cung cấp đã xác định là
đã bán.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,-
thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã cung
cấp chưa xác định là đã bán đầu kỳ
(KKĐK).
Dư CK: Giá trị hàng gửi bán chưa chấp
nhận thanh toán
26. 13
1.3.1.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ-
Quy trình kế toán một số nghiệp vụ bán buôn qua kho chủ yếu như sau:
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
Trị giá
vốn của
hàng đã
tiêu thụ
K/c
GVHB
K/c DTT
Doanh thu bán
hàng chưa thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 3331
Thuế
GTGT đầu
ra
Doanh thu hàng
bán bị trả lại, giảm
giá, CKTM
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
Trị giá
vốn của
hàng gửi
bán đã
tiêu thụ
K/c
GVHB
K/c
DTT
Doanh thu bán
hàng chưa thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
Doanh thu
hàng bán bị
trả lại, giảm
giá, CKTM
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 156
Xuất
kho
hàng
hóa gửi
bán
Thang Long University Library
27. 14
Quy trình kế toán một số nghiệp vụ bán lẻ như sau
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ nghiệp vụ bán lẻ
Quy trình kế toán một số nghiệp vụ bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng:
Sơ đồ 1.4. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 133
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
Trị giá vốn của hàng
hóa
K/c
GVHB
K/c
DTT
Doanh thu
bán hàng
chưa thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
Doanh thu
hàng bán bị
trả lại, giảm
giá, CKTM
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 331
Chuyển
hàng
TK 157
Thuế
GTGT
đầu vào
Ghi nhận
GVHB
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
Ttrị giá
vốn của
hàng đã
tiêu thụ
K/c GVHB
K/c DTT
Doanh thu bán hàng
chưa thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
28. 15
Sơ đồ 1.5. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Quy trình kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý:
Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị giao đại lý
TK 511 TK 111, 112, 131, 331 TK 642
Chi phí môi giới
TK 3331 Thuế GTGT
đầu ra
TK 133
Hoa hồng môi giới được
hưởng
Thuế GTGT
đầu vào
TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642
K/c trị
giá vốn
của hàng
gửi bán
đã tiêu
thụ
K/c
GVHB
K/c
DTT
Doanh thu bán
hàng chưa thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
Phí hoa hồng
phải trả đại lý
K/c chi phí quản lý kinh doanh
TK 156
Xuất
hàng
gửi đại
lý
Thang Long University Library
29. 16
Sơ đồ 1.7. Tại đơn vị nhận đại lý
Quy trình kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp:
Sơ đồ 1.8. Phương thức bán hàng trả góp
TK 511 TK 331 TK 111, 112
Tiền bán hàng đại lý
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
phải trả cho chủ hàng
Tiền hàng phải trả cho chủ hàng sau
khi trừ đi hoa hồng được hưởng
TK 003
Khi nhận hàng Khi bán được hàng
Khi trả lại hàng
Doanh thu hoa hồng đại lý
TK 632 TK 911 TK 511
TK 3387
TK 111,112
Trị giá vốn
của hàng
hóa xuất bán
K/c
GVHB
K/c
DTT
Doanh thu tính theo giá
bán một lần, ghi nhận tại
thời điểm giao hàng
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 131
Tổng số tiền
còn phải thu
người mua
Số tiền thu
bán hàng trả
góp lần đầu
TK 156
TK 515
DT chưa
thực hiện
K/c DT
tài chính lãi trả
chậm
Định kỳ
phân bổ
30. 17
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp-
Trong những doanh nghiệp này, việc hạch toán doanh thu và thuế GTGT khác so
với doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu
bán hàng được ghi nhận ở TK 511 bao gồm cả thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp
1.3.1.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Về cơ bản, việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ giống như phương
pháp kê khai thường xuyên. Điểm khác biệt duy nhất là chỉ tiêu giá vốn hàng bán chỉ
được xác định vào thời điểm cuối kỳ. Đến cuối kỳ, thủ kho tiến hành kiểm kê hàng hóa
còn lại trong kho, căn cứ vào số lượng hàng hóa tồn kho, kế toán phản ánh giá vốn
hàng đã xuất bán trong kỳ.
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ được tính theo công thức sau:
Trị giá hàng
hóa tiêu thụ
trong kỳ
=
Trị giá hàng hóa
tồn đầu kỳ +
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng hóa
tồn cuối kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán dùng tài khoản 611 – “Mua hàng”
để phản ánh và theo dõi giá trị hàng mua vào và xuất bán trong kỳ.
Tài khoản 611 – “Mua hàng” có kết cấu nội dung như sau:
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
Giá vốn hàng bán K/c GVHB K/c DT thuần
TK 3331
Cuối kỳ xác định thuế
GTGT phải nộp
DT bán hàng
TK 156, 157
(gồm cả thuế
GTGT)
Thang Long University Library
31. 18
Nợ TK 611 – “Mua hàng” Có
- Giá mua hàng hóa nhập kho trong kỳ.
- Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho đầu
kỳ.
- Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho cuối
kỳ.
- Giảm giá, chiết khấu hàng mua được
hưởng, giá trị của hàng hóa mua trả lại
cho người bán.
- Giá trị của hàng tiêu thụ trong kỳ
Sơ đồ 1.10. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Nội dung
TK 133
TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
GVHB
K/c
GVHB K/c DTT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c các khoản
giảm trừ doanh
thu
TK 151, 156, 157
Trị giá hàng
mua trong kỳ TK 521
K/c hàng tồn
kho đầu kỳ
Doanh thu bán
hàng chưa
thuế
TK 331, 111, 112
Thuế GTGT
đầu vào
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
32. 19
Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí bộ phận bán hàng và chi phí của
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Trong đó, chi phí của bộ phận bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng, bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân-
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển… bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ
cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì, bao gói hàng hóa, dịch vụ-
dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa tài sản cố định.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng-
như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc,…
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong-
khâu tiêu thụ hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán…
Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành hàng hóa trong-
thời gian bảo hành.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê-
kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng
hóa…
Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu-
hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành hàng
hóa…
Chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: Chi phí về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo-
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh
nghiệp.
Chi phí vật liệu quản lý: Giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý,-
cho sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ dùng trong doanh nghiệp.
Chi phí đồ dùng văn phòng: Giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác-
quản lý.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao những tài sản cố định dùng chung cho-
doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc
thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
Thang Long University Library
33. 20
Thuế, phí và lệ phí: Chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất… và các khoản phí,-
lệ phí khác.
Chi phí dự phòng: Các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi.-
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí về điện nước, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa-
chữa tài sản cố định… dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu quản lý-
doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, công
tác phí…
Tài khoản sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp đều được phản ánh vào TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”. Tài khoản này
được chia thành 2 TK cấp 2 là:
+ TK 6421: Chi phí bán hàng
+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” có kết cấu nội dung như sau:
Nợ TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” Có
- Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý của hoạt
động sản xuất kinh doanh, thực tế phát
sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí của hoạt
động sản xuất kinh doanh
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh” vào cuối kỳ
Trình tự hạch toán
34. 21
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 133
TK 642 TK 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ dùng để QLKD
Thuế GTGT đầu vào
Các khoản ghi giảm
chi phí QLKD
TK 334, 338
Cuối kỳ k/c chi phí
QLKD
TK 911
TK 152, 153
Chi phí tiền lương, phụ cấp và các khoản trích
theo lương của nhân viên QLKD
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại QLKD
TK 142, 242
Phân bổ dần chi phí trả trước, phân bổ giá trị
CCDC dùng nhiều lần của QLKD
TK 335
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của QLKD
TK 352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, hợp đồng
có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 1592
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 331
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác của QLKD
TK 133
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuế phải nộp NSNN
Thang Long University Library
35. 22
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là một bộ phận cấu thành cơ bản trong hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Việc xác định kết quả bán hàng thường được xác định vào cuối kỳ kinh doanh
(tháng, quý hoặc năm), tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ở từng
doanh nghiệp. Nếu kết quả tính toán là dương (+) thì kết quả hoạt động bán hàng có
lãi, nếu là âm (-) thì hoạt động bán hàng lỗ, nếu bằng 0 thì hòa vốn.
Công thức xác định:-
Kết quả hoạt động
bán hàng
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí quản lý
kinh doanh
Tài khoản sử dụng:-
Để phản ánh kết quả hoạt động bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này được dùng để phản ánh các nghiệp vụ xác
định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Có
- Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã bán
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
- Kết chuyển lãi
- DT thuần về số hàng hóa, hàng hóa,
BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ
- DT hoạt động tài chính, các khoản thu
nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
Trình tự hạch toán:-
Sơ đồ 1.12. Kế toán kết quả bán hàng
TK 642
TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng bán
K/c chi phí QLKD
K/c DT thuần
TK 632
36. 23
1.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
Việc ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu kế toán chứng từ để cung cấp số
liệu lập báo cáo tài chính là khâu chiếm khối lượng công viêc chủ yếu của bộ máy kế
toán. Nếu doanh nghiệp biết vận dụng hình thức sổ sách kế toán hợp lý, phù hợp với
đặc điểm, quy mô hoạt động và trình độ quản lý kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽ
phát huy được chức năng và nâng cao hiệu suất của công tác kế toán. Một số hình thức
sổ sách có thể áp dụng trong doanh nghiệp như:
Hình thức Nhật ký chung-
Hình thức Chứng từ ghi sổ-
Hình thức Nhật ký – Sổ cái-
Hình thức Kế toán máy-
Mỗi hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán đều có những điều kiện áp dụng
nhất định kèm theo, vì vậy người làm công tác kế toán phải căn cứ vào điều kiện và
đặc điểm cụ thể của đơn vị mình để có thể lựa chọn hình thức sổ kế toán sao cho phù
hợp và ngày càng hoàn thiện để sổ đơn giản về cấu trúc, đảm bảo cung cấp thông tin rõ
ràng, đầy đủ, mạch lạc, dễ thao tác vận hành và có khả năng ứng dụng cao, mang lại
hiệu quả tối đa trong công việc.
1.3.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Điều kiện áp dụng:-
+ Đối với kế toán thủ công: Điều kiện để áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán
theo hình thức nhật ký chung là các doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa
và nhỏ, số lượng lao động kế toán ít.
+ Đối với kế toán máy: Hình thức này phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và
mọi quy mô hoạt động.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh-
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:-
+ Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
+ Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Quy trình kế toán-
Thang Long University Library
37. 24
Sơ đồ 1.13. Quy trình kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”
Ưu, nhược điểm-
+ Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán.
+ Nhược điểm: Ghi trùng lặp.
1.3.4.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Điều kiện áp dụng: Hình thức tổ chức sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ có-
thể áp dụng trong mọi loại hình doanh nghiệp, phù hợp với cả lao động kế toán thủ
công và lao động kế toán bằng máy.
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là-
“Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng. Chứng
từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng khoảng hoặc cả năm (theo số thứ tự
trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm.
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 131,
511, 632, 642, 911
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ CÁI TK 156, 157,
511, 632, 111, 131,
333, 521, 642, 911
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
38. 25
Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:-
+ Ghi các chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Lưu giữ và quản lý tập trung số liệu kế toán theo thời gian và nhật ký.
+ Đối chiếu số liệu với “Bảng cân đối tài khoản”.
Loại sổ sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái.-
Quy trình kế toán:-
Sơ đồ 1.14. Quy trình kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Ưu, nhược điểm-
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra
+ Nhược điểm: Ghi trùng lặp
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 131,
511, 632, 642, 911
Sổ quỹ
SỔ CÁI TK 156, 157,
511, 632, 111, 131, 333,
521, 642, 911
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Thang Long University Library
39. 26
1.3.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái
Điều kiện áp dụng: Loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô kinh doanh nhỏ, tập-
trung, áp dụng tại đơn vị có ít nghiệp vụ phát sinh và sử dụng ít tài khoản.
Đặc trưng cơ bản của loại hình tổ chức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái: Các nghiệp vụ-
bán hàng phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái.
Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại.
Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký – sổ cái-
Quy trình kế toán:-
Sơ đồ 1.15. Quy trình kế toán theo hình thức “Nhật ký – Sổ cái”
- Ưu, nhược điểm:
+ Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít.
+ Nhược điểm: Dễ trùng lắp, kích thước số cồng kềnh, khó phân công lao động.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 131,
511, 632, 642, 911
Sổ quỹ
NHẬT KÝ SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
40. 27
1.3.4.4. Hình thức Kế toán máy
Hình thức kế toán máy là công việc kế toán được thực hiện theo một chương
trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình
thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán tương ứng nhưng không hoàn
toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
- Quy trình kế toán:
Sơ đồ 1.16. Quy trình kế toán theo hình thức “Kế toán máy”
Ưu, nhược điểm:-
+ Ưu điểm: Dễ dàng nhập liệu, giao diện thân thiện dễ sử dụng, cho phép cập
nhật dữ liệu linh hoạt (nhiều hóa đơn cùng 01 Phiếu chi). Bám sát chế độ kế toán,
các mẫu biểu chứng từ, số liệu tính toán trong rất chính xác, ít xảy ra các sai sót bất
thường.
+ Nhược điểm: Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhật giá xuất hoặc
bảo trì dữ liệu, các báo cáo khi kết xuất ra excel sắp xếp không theo thứ tự, điều này
rất tốn công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo.
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
In số liệu, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Thang Long University Library
41. 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH APE VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH APE Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH APE Việt Nam
Thông tin chung về công ty
Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH APE VIỆT NAM
Tên tiếng Anh : APE VIET NAM COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : APE VIET NAM CO., LTD
Địa chỉ : Số nhà 12, ngách 26, ngõ 162 Đội Cấn, phường Đội Cấn, Quận
Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại : (84-4) 6285 1259; 0986962068
Email : hoan.lioa@gmail.com
Mã số Thuế : 0104175237
Vốn điều lệ : 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng)
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH APE VIỆT NAM, gọi tắt là APE được thành lập và chính thức đi
vào hoạt động vào ngày 23 tháng 09 năm 2009.
Được hình thành và phát triển trong môi trường chuyên nghiệp cùng với những
kinh nghiệm tích luỹ được trong quá trình công tác nên khi thành lập, công ty TNHH
APE VIỆT NAM xác định rõ ràng sứ mệnh của mình trong lĩnh vực cung ứng vật tư
thiết bị cho ngành xây dựng. Công ty TNHH APE Việt Nam đem lại sự hài lòng cho
tất cả các khách hàng mà công ty phục vụ bằng việc cung cấp các hàng hóa cũng như
sự tiếp đón tốt nhất. Được sự ủng hộ nhiệt tình của các công ty đối tác, các hãng cung
cấp cũng như sự hợp tác của mạng lưới khách hàng trong và ngoài nước, hiện nay
công ty TNHH APE VIỆT NAM đã, đang và sẽ hướng tới trở thành tập đoàn cung ứng
vật tư thiết bị điện hàng đầu tại Việt Nam.
Những năm gần đây công ty TNHH APE VIỆT NAM đã có bước tiến đáng kể,
ngày càng hoàn thiện hơn về số lượng và chất lượng tuyển dụng góp phần tăng doanh
thu, lợi nhuận và bản thân thu nhập của người lao động cũng tăng lên, giải quyết được
những vị trí còn trống trong công ty cả bằng nguồn tuyển dụng bên ngoài và bên trong.
Những năm đầu thành lập còn nhiều điều bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong
hoạt động, nhưng APE VIỆT NAM không ngừng vươn lên hoàn thiện về mặt tổ chức,
chất lượng dịch vụ và hàng hoá. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình
42. 29
độ học vấn và chuyên môn cao, được đào tạo chu đáo bài bản, công ty cam kết sẽ
mang lại cho quý khách hàng hàng hoá và dịch vụ tốt nhất, cạnh tranh nhất.
Với đặc thù là một ngành công nghiệp chủ chốt của thủ đô, công ty TNHH APE
VIỆT NAM luôn phát triển mở rộng thị trường và đưa ra các mã hàng đạt chất lượng
đến với khách hàng. Chính vì vậy mà đòi hỏi công ty cũng phải có được những lao
động đạt được các yêu cầu như trình độ, tuổi đời, năng lực công việc… Hàng năm
công ty tuyển dụng thêm những lao động mới đáp ứng nhu cầu mở rộng của công ty
cũng như thay thế những lao động đã đến tuổi về hưu. Là một doanh nghiệp cung cấp
mặt hàng là thiết bị, dây và cáp điện, đây là mặt hàng đòi hỏi cao về chất lượng cũng
như mẫu mã nhưng hiện nay các hàng hóa của công ty đang bị cạnh tranh mạnh mẽ
trên thị trường bởi các doanh nghiệp cung ứng dây điện trong nước cũng như ở ngoài
nước, mặc dù vậy, công ty TNHH APE VIỆT NAM luôn đảm bảo chất lượng cũng
như số lượng hàng hóa để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty với các đối thủ.
Đến nay, gần sáu năm đi vào hoạt động, công ty đã xây dựng được hình ảnh đẹp
và trở thành công ty chuyên cung cấp vật tư thiết bị điện có uy tín trên thị trường thành
phố Hà Nội.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH APE Việt Nam
Chức năng của công ty-
Công ty TNHH APE Việt Nam là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về
mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự hỗ
trợ đắc lực của phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp chỉ đạo cán bộ công nhân
viên trong toàn công ty. Theo nguyên tắc “Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với
nhu cầu của người tiêu dùng, luôn luôn lấy chữ tín làm đầu. Khách hàng là trung
tâm và luôn phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để thoả mãn nhu cầu của họ”. Công
ty TNHH APE Việt Nam đã không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình,
tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
Công ty TNHH APE Việt Nam là một công ty thương mại, chức năng chủ yếu
của công ty là kinh doanh thiết bị điện và các chủng loại dây điện. Trong nền kinh tế
thị trường nhiều biến động như hiện nay, tuân theo quy luật mạnh được yếu thua nên
công ty cũng gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên trong những năm gần đây hoạt động
kinh doanh của công ty vẫn luôn được duy trì ổn định do lãnh đạo công ty cùng với
cán bộ công nhân viên trong công ty đã không ngừng nỗ lực trong việc mở rộng thị
trường tiêu thụ cho hàng hoá, nâng cao nghiệp vụ, kinh nghiệm quản lý của bản thân
nên bước đầu công ty đã đạt được một số kết quả đáng mừng. Cùng với sự phát triển
của thời gian, cho tới nay quy mô hoạt động của công ty không ngừng được mở rộng,
Thang Long University Library
43. 30
nguồn vốn được đưa vào đầu tư cũng được mở rộng hơn, lợi nhuận ngày càng tăng lên,
đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng cải thiện.
Nhiệm vụ của công ty:-
+ Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá, tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ
hàng hoá cho các cơ sở kinh doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước.
+ Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường
xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
+ Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng
kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm.
+ Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nước.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH APE Việt Nam
Công ty TNHH APE Việt Nam với địa bàn hoạt động chủ yếu là Hà Nội và các
tỉnh phía Bắc. Các mặt hàng của công ty được bán buôn và bán lẻ cho các công ty, gia
đình, các nhà phân phối hay các khách hàng có nhu cầu mua về các loại thiết bị điện,
dây điện, bóng đèn điện… phục vụ cho kinh doanh, thương mại với nhiều kiểu dáng,
mẫu mã đa dạng cùng giá cả phải chăng.
Công việc kinh doanh của công ty sẽ được thực hiện theo thứ tự các bước: khách
hàng đặt hàng, tiến hành báo giá, ký kết hợp đồng và đặt cọc, đặt hàng, bàn giao hàng
hóa và ghi nhận doanh thu, giá vốn, công nợ. Do đặc thù của hàng hóa cung cấp là
trang thiết bị ngành xây dựng nên đòi hỏi nhân viên kinh doanh phải có sự hiểu biết
nhất định về các loại hàng hóa trên thị trường, nắm được những công dụng, tính năng
cơ bản của các hàng hóa, đồng thời tư vấn đúng đắn để có thể giới thiệu đúng theo
hàng hóa khách hàng yêu cầu.
Sau đây là sơ đồ minh họa quy trình hoạt động kinh doanh của công ty:
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH APE Việt Nam
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Khách hàng
đặt hàng
Tiến hành
báo giá
Ký kết hợp
đồng và đặt
cọc
Đặt hàng
Bàn giao
hàng hóa
Ghi nhận
doanh thu,
giá vốn,
công nợ
44. 31
Diễn giải quy trình
- Bước 1: Khách hàng đặt hàng
Khách hàng sẽ nhận được các thông tin, biểu mẫu, điền thông tin khách hàng, đặt
yêu cầu tư vấn thiết kế hoặc cung cấp dịch vụ và trao đổi các thông tin về công ty, xem
các hàng hóa mẫu và hình ảnh hàng hóa để lựa chọn đặt hàng.
- Bước 2: Tiến hành báo giá
Nhân viên phòng kinh doanh sẽ báo cho công ty để hỏi giá về đơn đặt hàng của
khách và lập đơn giá cho khách hàng. Công ty sẽ cung cấp đơn giá, ý tưởng cho khách
hàng trên từng mục loại hàng hóa. Nếu khách hàng chấp nhận, công ty sẽ cùng khách
hàng ký kết hợp đồng nguyên tắc.
- Bước 3: Ký kết hợp đồng và đặt cọc
Khách hàng cùng công ty tiến hành ký kết hợp đồng với các thỏa thuận hai bên
đã cam kết. Khách hàng phải đặt cọc tiền trước theo điều khoản thỏa thuận ký kết hợp
đồng đối với hai bên hoặc tiến hành chuyển tiền theo quy định. Công ty bắt đầu tiến
hành đặt hàng hàng hóa với bên nhà cung cấp.
- Bước 4: Đặt hàng
Việc đặt hàng với nhà cung cấp thường được tiến hành dựa trên báo cáo của kế
toán về số lượng hàng hóa còn lại trong kho, nếu trong kho không đủ số lượng sẽ tiến
hành đặt mua thêm hàng với nhà cung cấp. Bộ phận kinh doanh tiến hành liên hệ với
các nhà cung cấp, trao đổi thông tin về chủng loại, số lượng, chất lượng của hàng hóa
công ty cần đặt mua, thương lượng về giá cả và thời gian giao hàng. Từ đó, tính toán
mọi chi phí cho quá trình nhập hàng, tính toán giá thành thực tế khi hàng được chuyển
tới tay người mua và tính toán giá cả thị trường của mặt hàng đó khi hàng về đến nơi
để thấy được việc kinh doanh là lỗ hay lãi. Nhân viên kinh doanh sẽ có nhiệm vụ cung
cấp đầy đủ hồ sơ, các nội dung cần thiết để kí kết hợp đồng và phải nêu rõ các điều
khoản trong hợp đồng như: Báo giá, các khoản chiết khấu, khuyến mại..
- Bước 5: Bàn giao hàng hóa
Công ty tiến hành bàn giao hàng hóa cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết,
đồng thời chuyển các chứng từ kế toán có liên quan tới quá trình bán hàng cho bộ phận
kế toán. Bộ phận kinh doanh tiến hành thu nhận thanh toán đối với khách hàng, thu
nhận giấy báo có của ngân hàng hoặc ghi phiếu thu tiền đối với hợp đồng buôn bán lẻ.
- Bước 6: Ghi nhận doanh thu, giá vốn, công nợ
Bộ phận kế toán có nhiệm vụ ghi nhận giá vốn hàng bán, doanh thu hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ, xác định công nợ của khách hàng sau khi giao hàng và các chứng từ cần
thiết khác cho khách hàng. Đi đôi với việc chú trọng chất lượng và giá thành hàng hóa,
Thang Long University Library
45. 32
công ty còn tổ chức một quy trình chăm sóc khách hàng. Phòng dịch vụ khách hàng có
nhiệm vụ giải đáp các thắc mắc của khách hàng sau mua, tiến hành bảo hành các hàng
hóa theo đúng quy định.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH APE Việt Nam
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH APE Việt Nam
(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự)
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban Giám Đốc-
Giám đốc là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, có quyền quản
lý điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Giám đốc có quyền hạn quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh
doanh hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án
đầu tư của Công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công
ty và quyết định lương, phụ cấp đối với người lao động trong công ty.
Phòng Hành chính Nhân sự-
Phòng Hành chính Nhân sự có chức năng tham mưu và giúp cho Giám đốc trong
việc sắp xếp, quản lý nhân lực phòng ban, giải quyết các vấn đề nhân sự, hợp đồng lao
động, và phân công lao động hợp lý, đồng thời quản lý công tác giáo dục đào tạo cán
bộ, đào tạo nhân viên nghiệp vụ, thay thế nhân viên chuyển công tác hoặc nghỉ hưu,
nghỉ mất sức.
Ngoài ra, phòng Hành chính Nhân sự còn phổ biến an toàn lao động, bảo hiểm xã
hội và các chế độ chính sách. Là thành viên chính thức trong công tác giám sát, kiểm
tra và thanh tra việc thực hiện pháp luật của Nhà nước và xây dựng phương án kiện
toàn bộ máy tổ chức, thực hiện công tác hành chính quản trị, tổ chức các hoạt động và
sự kiện hội nghị trong công ty.
Ban Giám Đốc
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng tài chính
kế toán
Phòng dịch vụ
khách hàng
Phòng kinh
doanh
46. 33
Phòng Tài chính Kế toán-
Phòng Tài chính kế toán có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo và thực hành công việc kế
toán: tiếp nhận, kiểm tra và xử lý chứng từ, lập và ghi sổ sách kế toán, lập báo cáo
quyết toán tháng, quý, năm theo yêu cầu của Giám đốc và đúng chế độ. Quản lý các
loại hợp đồng dịch vụ, hợp đồng mua bán, phát hành hoá đơn, theo dõi thanh quyết
toán tài chính các hợp đồng, thường xuyên thông báo kịp thời chính xác tình hình tài
chính của từng hợp đồng, tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của từng phòng cho
các Trưởng, Phó phòng và nhân viên thực thi hợp đồng.
Đồng thời, phòng còn có chức năng lập các kế hoạch vay vốn, thanh toán, kế
hoạch tiền mặt lập các báo cáo thống kê theo yêu cầu của địa phương và cấp trên và
kiểm tra, đôn đốc thu chi công nợ, thực hiện nộp Ngân sách và các nghĩa vụ đối với
Nhà nước.
Phòng Kinh doanh-
Đây là phòng có nhiệm vụ nắm bắt nhu cầu thị trường để xây dựng và tổ chức
các phương án kinh doanh trong nước và xuất khẩu hiệu quả, đảm bảo các nguồn hàng
hóa có chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
Phòng kinh doanh thực hiện các công việc về thương mại nhằm tiêu thụ tối đa
lượng hàng hóa của công ty và tiến hành công tác nghiên cứu thị trường, đề ra các
chiến lược cho công ty, đồng thời phối hợp với các đơn vị của công ty để hoàn thành
nhiệm vụ kinh doanh tiêu thụ. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn thiết lập và quản lý
mạng lưới phân phối, đề xuất các phương án, mạng lưới bán hàng, các hình thức quảng
cáo, khuyến mại nhằm đẩy mạnh lượng tiêu thụ.
Phòng dịch vụ khách hàng-
Phòng dịch vụ khách hàng có nhiệm vụ giải quyết các khiếu nại, tranh chấp giữa
khách hàng và công ty trong và sau thời gian sử dụng hàng hóa theo quy định, thực
hiện vai trò hướng dẫn, giới thiệu hàng hóa dịch vụ, giải đáp thắc mắc tới những khách
hàng cần tư vấn về hàng hóa.
Đồng thời phòng dịch vụ khách hàng còn tiến hành đánh giá chất lượng hàng hóa
thông qua tìm hiểu, thu thập phản hồi của khách hàng, sau đó làm các bản phân tích,
báo cáo gửi Phòng Kinh doanh và Giám đốc.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH APE Việt Nam
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Thang Long University Library
47. 34
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH APE Việt Nam
(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự)
Kế toán trƣởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm cao nhất về-
hoạt động kế toán của công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức điều hành bộ
máy kế toán nên có những trách nhiệm sau:
+ Ký duyệt tất cả các nghiệp vụ hạch toán trong ngày của công ty. Hàng ngày
kiểm tra đôn đốc công việc của từng kế toán.
+ Đối chiếu kiểm tra số liệu báo cáo do kế toán tổng hợp lập. Nắm bắt thông tin
kế toán, cung cấp số liệu cho ban giám đốc nếu có yêu cầu. Phân tích đưa ra các tư
vấn cần thiết cho ban giám đốc về tình hình tài chính, đề xuất các giải pháp nhằm
tiết kiệm chi phí, tăng cường hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong công ty.
+ Cập nhật các chế độ kế toán mới, các chế độ liên quan phổ biến cho nhân viên
trong văn phòng, giúp các nhân viên nâng cao trình độ nghiệp vụ nếu thấy cần thiết.
+ Giúp giám đốc công ty chấp hành các chính sách chế độ lao động tiền lương, tín
dụng và các chính sách về tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước
về các thông tin kinh tế. Theo dõi tổng hợp số phát sinh trong quá trình quản lý và
kinh doanh tại công ty.
+ Kiểm soát, tính toán các nghiệp vụ thuế đầu vào, đầu ra để quyết toán các
khoản thuế được khấu trừ của doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho
Nhà nước.
Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp số liệu của các nhân viên-
kế toán khác, lên nhật ký chung, lên bảng cân đối kế toán vào cuối kỳ hạch toán, lập
báo cáo định kỳ. Theo dõi tiền gửi, tiền vay, huy động vốn, theo dõi tạm ứng, theo
dõi các khoản phải thu của khách hàng, lập bảng kê thuế hàng tháng.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán công nợ
và thanh toán
Kế toán kho và
tiền lương
Thủ
Quỹ
Thủ
Kho