SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DANH CHÍNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : MẠC PHƢƠNG ANH
MÃ SINH VIÊN : A17197
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DANH CHÍNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : MẠC PHƢƠNG ANH
MÃ SINH VIÊN : A17197
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý thầy cô
trƣờng đại học Thăng Long, các thầy cô giáo Bộ môn Kế toán, những ngƣời đã giảng
dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng
quý báu cho em bƣớc vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới cô giáo Vũ Thị Kim Lan đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cũng nhƣ góp ý cho
em trong quá trình viết bài khoá luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo, các cô
chú, anh chị trong công ty TNHH Danh Chính đã tạo cơ hội cho em tìm hiểu môi
trƣờng làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến
Phòng Kế toán đã chỉ bảo, cung cấp số liệu cho em để em hoàn thành bài khoá luận tốt
nghiệp này.
Em rất xúc động khi nhận đƣợc những ý kiến quý báu của thầy cô cũng nhƣ các
cô chú anh chị trong Công ty.
Em xin kính chúc quý thầy cô và toàn thể cô chú, anh chị, các nhân viên trong
Công ty TNHH Danh Chính luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong công việc.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Mạc Phƣơng Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI ...............................................................................................................1
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại............................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại..................................................1
1.1.2. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............................2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................2
1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán .............................................................3
1.1.4.1. Các phƣơng thức bán hàng.................................................................................3
1.1.4.2 Các phƣơng thức thanh toán................................................................................5
1.1.5. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ................................................5
1.2. Nội dung Kế toán bán hàng......................................................................................8
1.2.1. Chứng từ kế toán ...................................................................................................8
1.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................8
1.2.3 Phƣơng pháp kế toán ............................................................................................11
1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKTX ............................................................................................................................11
1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKĐK............................................................................................................................15
1.3. Nội dung Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................18
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................18
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................20
1.3.3.. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.................22
1.4. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................................23
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung........................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH .................................................25
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Danh Chính.............................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Danh Chính...................25
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Danh Chính.......................26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Danh Chính.....................28
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Danh Chính ...................29
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Danh Chính....................................................................................................................31
2.2.1. Phƣơng thức bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính ......................................31
2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ..............................................................31
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng..................................................................................32
2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ......................................................55
2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................55
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................67
2.2.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................................73
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH
CHÍNH...........................................................................................................................78
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Danh Chính....................................................................................................................78
3.1.1. Ƣu điểm...............................................................................................................78
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................79
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Danh Chính...........................................................................................79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
BTC Bộ Tài chính
CP Cổ phần
CPQL Chi phí quản lý
CPBH Chi phí bán hàng
GTGT Giá trị gia tăng
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
HTK Hàng tồn kho
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
QĐ Quyết định
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho............................................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển th ng không tham gia thanh toán ...............12
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển th ng có tham gia thanh toán.......................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán lẻ...............................................................................................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................14
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp giao đại lý ..........................................14
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp nhận đại lý .........................................15
Sơ đồ 1.8 Kế toán bán hàng hóa tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................................17
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................19
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................21
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ...........................................................22
Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ kế toán BH và xác định KQBH theo hình thức nhật ký
chung .............................................................................................................................24
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Danh Chính : .......................26
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Danh Chính...........................28
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức nhật ký chung tại công ty TNHH Danh Chính......................................................30
BẢNG
Bảng 2.1: mẫu hóa đơn GTGT:.....................................................................................33
Bảng 2.2: mẫu Phiếu xuất kho.......................................................................................34
Bảng 2.3: mẫu Giấy báo có: ..........................................................................................35
Bảng 2.4: mẫu hóa đơn GTGT ......................................................................................36
Bảng 2.5: mẫu hóa đơn GTGT:.....................................................................................37
Bảng 2.6: mẫu Giấy báo có: ..........................................................................................38
Bảng 2.7: Báo cáo bán hàng lẻ ......................................................................................39
Bảng 2.8: mẫu hoá đơn GTGT ......................................................................................40
Bảng 2.9: mẫu Phiếu xuất kho.......................................................................................41
Bảng 2.10: mẫu Phiếu thu: ............................................................................................42
Bảng 2.11: mẫu hóa đơn GTGT ....................................................................................43
Bảng 2.12: mẫu Phiếu nhập kho....................................................................................44
Bảng 2.13: Sổ chi tiết hàng hóa.....................................................................................45
Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................46
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp nhập xuất hàng hóa.............................................................47
Thang Long University Library
Bảng 2.16: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng....................................................................48
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp doanh thu tháng 11 năm 2013 ............................................49
Bảng 2.18: Sổ cái TK 157: Hàng gửi bán .....................................................................50
Bảng 2.19: Sổ cái TK 156 : Hàng hóa...........................................................................50
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................52
Bảng 2.21: Sổ cái tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại....................................................53
Bảng 2.22: Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán...............................................................54
Bảng 2.23: Bảng chấm công..........................................................................................57
Bảng 2.24: Bảng thanh toán tiền lƣơng.........................................................................58
Bảng 2.25: Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 11 năm 2013.............................................59
Bảng 2.26: mẫu hóa đơn GTGT ....................................................................................60
Bảng 2.27: mẫu Phiếu chi..............................................................................................61
Bảng 2.28: Mẫu hóa đơn GTGT....................................................................................62
Bảng 2.29: mẫu Phiếu chi..............................................................................................63
Bảng 2.30: mẫu hóa đơn GTGT mua bàn .....................................................................64
Bảng 2.31: mẫu Phiếu chi..............................................................................................65
Bảng 2.32: Sổ cái TK641: Chi phí bán hàng.................................................................66
Bảng 2.33: mẫu Hoá đơn dịch vụ viễn thông................................................................67
Bảng 2.34: mẫu Phiếu chi:.............................................................................................68
Bảng 2.35: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..........................................69
Bảng 2.36: Bảng chấm công..........................................................................................70
Bảng 2.37: Bảng thanh toán tiền lƣơng.........................................................................71
Bảng 2.38: Sổ cái TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................72
Bảng 2.39: Sổ cái TK911: Xác định kết quả kinh doanh..............................................74
Bảng 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................................82
Bảng 3.2: mẫu hóa đơn GTGT:.....................................................................................83
Bảng 3.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng......................................................................84
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp doanh thu tháng 11 năm 2013 ..............................................85
Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại...............................................86
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................87
Bảng 3.7: Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán.................................................................88
Bảng 3.8: Sổ cái TK641: Chi phí bán hàng...................................................................89
Bảng 3.9: Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh...............................................90
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một nền kinh tế, các doanh nghiệp thƣơng mại giữ vai trò phân phối, lƣu
thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất hàng hóa. Hoạt động của doanh nghiệp
thƣơng mại diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay nói cách khác nó bao gồm giai đoạn mua
hàng và bán hàng. Nhƣ vậy trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại, bán hàng rất quan
trọng giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên
tục, nhịp nhàng khi khâu bán hàng đƣợc tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh tăng
hiệu suất sinh lời. Muốn nhƣ vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí khâu
tiêu thụ hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ
sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách
Nhà nƣớc.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận cho nên việc xác
định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do
vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý hạch toán kết quả bán
hàng là rất cần thiết giúp cho doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác
để đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức tầm quan trọng của kế toán bán hàng, qua thời gian thực tập tại công ty
cùng với kiến thức thu nhận trong thời gian học tập tại trƣờng, đƣợc sự hƣớng dẫn
nhiệt tình của anh chị trong phòng kế toán, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Danh Chính”.
Kết cấu khóa luận bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Danh Chính.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Danh Chính.
Mục đích nghiên cứu:: Tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Danh Chính. Từ đó nắm rõ phƣơng pháp, cách thức cũng nhƣ quá
trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan tới công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH Danh Chính.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Danh Chính trên cơ sở số liệu, chứng từ, sổ sách kế toán tháng 11 năm 2013.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động thƣơng
mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát
sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc giữa thƣơng nhân với các
bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thƣợngmại và các
hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách
kinh tế xã hội.
Kinh doanh thƣơng mại có một số đặc điểm sau :
- Đặc điểm hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là
lƣu chuyển hàng hoá. Lƣu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá
trình mua bán , trao đổi và dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá : hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật
tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hơặc không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hoá trong
kinh doanh thƣơng mại đƣợc hình thành chủ yếu do mua ngoài. Ngoài ra hàng hóa còn
có thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên doanh, do thu nhập liên doanh, do thu hồi
nợ. Hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể đƣợc phân loại theo các tiêu thức
nhƣ sau :
+ Phân theo ngành hàng :
* Hàng hoá vật tƣ, thiết bị (tƣ liệu sản xuất- kinh doanh)
* Hàng hoá công nghệ phẩm tiêu dùng
* Hàng hoá lƣơng thực, thực phẩm chế biến
+ Phân theo nguồn hình thành gồm : hàng hoá thu mua trong nƣớc, hàng nhập
khẩu, hàng nhận góp vốn liên doanh…
- Đặc điểm về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá : lƣu chuyển hàng hoá trong
doanh nghiệp thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán buôn và bán
lẻ.
+ Bán buôn là bán cho các tổ chức trung gian vơí số lƣợng nhiều để tiếp tục quá
trình lƣu chuyển hàng hoá.
+ Bán lẻ là việc bán th ng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với số lƣợng ít.
- Đặc điểm về sự vận của hàng hoá : sự vận động của hàng hoá trong doanh
nghiệp thƣơng mại không giống nhau, tuỳ thuộc nguồn hàng hay ngành hàng (hàng
2
lƣu chuyển trong nƣớc, hàng xuất nhập khẩu...). Do đó chi phí thu mua và thời gian
lƣu chuyển hàng hoá cũng không giống nhau giữa các loại hàng.
1.1.2. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn ở doanh nghiệp (T-
H-T). Chỉ có thông qua việc bán hàng giá trị hàng hoá mới đƣợc thực hiện do đó mới
có điều kiện để thực hiện mục đích của nền sản xuất hàng hoá và tái sản xuất kinh
doanh không ngừng đƣợc mở rộng. Doanh thu bán hàng sẽ bù đắp đƣợc những chi phí
bỏ ra đồng thời kết quả bán hàng sẽ quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bán hàng góp phần nâng cao năng suất lao động, phục vụ sản xuất, tiêu dùng và đời
sống xã hội. Nhờ có hoạt động bán hàng hàng hoá sẽ đƣợc đƣa đến tay ngƣời tiêu
dùng và thoả mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, việc tiêu thụ hàng hoá góp phần cân
đối giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp càng tiêu thụ đƣợc nhiều hàng hoá càng
kh ng định đƣợc vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nhƣ vậy bán hàng sẽ quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp, có bán đƣợc hàng hoá thì doanh nghiệp mới có
khả năng tái sản xuất. Ngoài ra việc xác định chính xác khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ là
cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, là cơ sở thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách
Nhà nƣớc.
Bán hàng góp phần điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa
khả năng và nhu cầu, là điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành
cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh. Đây là một chỉ tiêu hết sức quan trọng quyết định sự
tồn tại hay giải thể của doanh nghiệp.
Qua những điều trên ta thấy rằng bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng, bất kỳ
một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều không thể thiếu đi chức năng
này.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng là nhân tố quyết định đến
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy
tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu
dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định hƣớng cho sản
xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay
của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ
nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và thực
Thang Long University Library
3
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng, thông qua số liệu của kế toán
nói chung, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và
cấp có thẩm quyền đánh giá về khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua
đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh
nghiệp.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với nhau.
1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán
1.1.4.1. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, công tác bán hàng đƣợc thực hiện theo nhiều
phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc
lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức bán hàng đã góp phần không nhỏ vào
việc thực hiện kế hoạch bán hàng và đạt đƣợc các chỉ tiêu lợi nhuận. Hiện nay các
doanh nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức bán hàng sau:
- Bán buôn:
Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức tiêu thụ cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục
chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.
Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,
đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với
phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu
thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung
gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán
+ Bán buôn qua kho:
Bán buôn qua kho là hình thức tiêu thụ mà hàng đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của
doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn
qua kho theo hình thức chuyển hàng.
4
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức tiêu thụ
trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng
hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức tiêu thụ trong đó
doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng hóa.
Hàng hoá sẽ đƣợc vận chuyển đến một địa điểm đƣợc bên mua quy định trên hợp
đồng. Khi hàng hoá đƣợc vận chuyển thì vẫn đang thuộc sở hữu của bên bán, khi nào
bên mua kiểm nhận đầy đủ, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng hoá
mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hoá sẽ đƣợc bên mua hay bên
bán thanh toán tuỳ vào thoả thuận trên hợp đồng. Nếu là bên bán chịu thì sẽ hạch toán
vào chi phí bán hàng, bên mua chịu thì bên mua sẽ thanh toán tiền cho bên bán.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng:
Bán buôn vận chuyển th ng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau
khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển th ng đến cho bên mua.
Đây là phƣơng thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng
nhanh sự vận động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển th ng có hai hình thức :
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh
nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là
đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển th ng có
tham gia thanh toán có hai kiểu:
~ Giao tay ba: nghĩa là bên mua gửi ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi kí nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.
~ Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và
hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp chỉ là
bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không
phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện kí kết hợp đồng mà đơn vị
đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
- Bán lẻ:
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá thƣờng
bán đơn chiếc hoặc khối lƣợng nhỏ, giá bán ổn định và thƣờng thay toán ngay bằng
tiền mặt. Bán lẻ có các hình thức sau :
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng
cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kiểm kê
hàng hoá và lên báo cáo bán hàng.
Thang Long University Library
5
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà
trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời
mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách để
khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
+ Bán hàng trả chậm trả góp: là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền
hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp thu đƣợc theo giá bán thông
thƣờng thì doanh nghiệp còn thu đƣợc một khoản lãi do trả chậm. Doanh thu bán hàng
của phƣơng thức bán hàng này đƣợc ghi nhận khi hàng hoá đã đƣợc giao cho khách
hàng.
- Phương thức bán hàng thông qua đại lí, kí gửi :
+ Nếu doanh nghiệp là bên giao đại lý: Doanh nghiệp sẽ giao hàng hoá của công
ty cho bên nhận đại lí để bên đại lí trực tiếp bán hàng. Số hàng sau khi chuyển giao
cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký
gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền hoặc thông báo về số hàng đã bán
đƣợc, doanh nghiệp mới đƣợc ghi nhận doanh thu. Doanh nghiệp sẽ thanh toán tiền
hoa hồng đại lý cho bên nhận đại lý.
+ Nếu doanh nghiệp là bên nhận đại lý: Doanh nghiệp sẽ nhận hàng hoá từ bên
giao đại lý để trực tiếp bán hàng. Sau khi hàng hoá đƣợc giao cho khách hàng hoặc
khách hàng chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp báo về cho bên giao đại lý để bên giao
đại lý ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận hoa hồng đại lý mà mình nhận đƣợc.
1.1.4.2 Các phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận đƣợc chấp nhận thanh toán bên bán có
thể nhận tiền hàng theo nhiều phƣơng thức khác nhau tuỳ vào sự tín nhiệm thoả thuận
giữa 2 bên mà lựa chọn các phƣơng thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay các doanh
nghiệp thƣơng mại có thể áp dụng 2 phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán trực tiếp
Sau khi khách hàng nhận đƣơc hàng, khách hàng thanh toán ngay tiền cho doanh
nghiệp thƣơng mại có thể bằng tiền mặt hoặc bằng tiền tạm ứng, bằng chuyển khoản
hay thanh toán bằng hàng đổi hàng.
- Thanh toán trả chậm
Khách hàng đã nhận đƣợc hàng nhƣng chƣa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
thƣơng mại. Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi
theo thoả thuận. Ch ng hạn điều kiện “1/10, n/20”, có nghĩa là trong 10 ngày đầu tiên
kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu ngƣời mua thanh toán công nợ sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu
1%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 ngƣời mua phải thanh toán toàn bộ công nợ.
Nếu 20 ngày mà ngƣời mua chƣa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng.
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
6
- Theo quyết định 15 của bộ tài chính, trị giá vốn của hàng xuất bán là trị giá mua
thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán đã tính đƣợc:
Trị giá vốn của Trị giá mua thực tế của + Chi phí thu mua phân bổ hàng
hàng xuất bán = hàng xuất bán trong kỳ bán ra trong kỳ
trong kỳ
- Trong đó, trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đƣợc tính bằng một trong các
phƣơng pháp sau:
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra
hết.
* Ƣu điểm: Giá hàng hoá xuất kho đƣợc tính kịp thời.
* Nhƣợc điểm: Vì giá trị của hàng nhập trƣớc đó rất lâu cũng có thể dùng để làm
trị giá xuất bán của hiện tại, chính vì thế nên độ khớp giữa doanh thu và giá vốn là
không phù hợp. Mặt khác, nếu số lƣợng mặt hàng nhiều, các nghiệp vụ nhập xuất diễn
ra liên tục thì khối lƣợng công việc cũng sẽ nhiều.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
- Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập
sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc nhập trƣớc đó.
Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau
hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
* Ƣu điểm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của
từng lô hàng cụ thể; chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm
bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán.
* Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá
thị trƣờng; khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều …
Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phƣơng pháp này căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập
trong kỳ để tính giá bình quân của 1 đơn vị hàng hóa. Phƣơng pháp bình quân có thể
đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình
của doanh nghiệp. Theo phƣơng pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ
đƣợc tính theo công thức:
Giá thực tế của hàng Số lƣợng hàng hóa * Đơn giá
hóa xuất trong kỳ xuất trong kỳ bình quân
Đơn giá bình quân có thể tính theo 2 cách:
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản
Thang Long University Library
7
phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá
đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân sau mỗi lần Giá trị hàng hoá tồn kho sau lần nhập i
nhập (tại lần nhập i) Số lƣợng hàng hoá tồn kho sau lần nhập i
Cách tính này có ƣu và nhƣợc điểm nhƣ sau:
* Ƣu điểm: Giá hàng xuất kho đƣợc tính kịp thời, đảm bảo tính chính xác.
* Nhƣợc điểm: Cách tính giá hàng xuất kho này do phải tính toán nhiều lần sau
mỗi lần nhập hàng hoá nên chỉ có thể áp dụng đƣợc cho các doanh nghiệp có ít mặt
hàng, số lần nhập không quá nhiều.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến
cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh
nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu
kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ
* Ƣu điểm: Đơn giản hoá khâu tính toán, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
* Nhƣợc điểm: Độ chính xác cho từng lô hàng hoá không cao, công việc tính
toán giá xuất kho cho cả kỳ dồn vào cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các
phần hành khác.
Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì
tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó làm giá xuất kho.
* Ƣu điểm: công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo
dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng.
* Nhƣợc điểm: Phải theo dõi kiểm tra sát xao từng lô hàng riêng biệt, vì thế nên
cần có kho cũng nhƣ địa điểm lƣu kho riêng cho từng lô hàng hoá.
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ
Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự
trữ kho hàng. Chi phí thu mua gồm:
+ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua.
+Chi phí kho bãi chứa đựng hàng hóa trung gian.
+ Chi phí hoa hồng môi giới liên quan tới mua hàng.
+ Chi phí hao hụt trong định mức.
Chi phí mua hàng đƣợc tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho số hàng mua thuộc
kỳ báo cáo, cuối kỳ phân bổ cho hàng bán ra kỳ báo cáo 100% mức chi thực tế hoặc
phân bổ cho giá vốn hàng bán theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn cuối kỳ.
8
Chi phí thu mua + Chi phí thu mua phát sinh Giá mua của
Phí thu mua đầu kỳ trong kỳ hàng bán ra
phân bổ cho = * trong kỳ
hàng bán ra Giá mua của hàng + Giá mua hàng
Xuất bán tồn cuối kỳ
1.2. Nội dung Kế toán bán hàng
1.2.1. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Chứng từ thanh toán.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
- TK 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của hàng hóa trong kho của doanh nghiệp.
Nợ TK 156 Có
- Trị giá mua hàng hóa nhập kho, hàng thuê - Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ
gia công, chế biến nhập kho - Giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
- Chi phí thu mua hàng hoá - Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
- Trị giá hàng hoá kiểm kê phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá thiếu hụt
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu
( KKĐK) kỳ ( KKĐK)
- SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối
kỳ và chi phí thu mua của hàng tồn kho.
- TK 156 có 3 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá
- Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản
- TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của
hàng hóa chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhƣng chƣa xác định là
tiêu thụ.
Thang Long University Library
9
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hoá đã gửi cho khách hàng, - Trị giá hàng hoá gửi đi bán, dịch vụ đã
hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các cung cấp đƣợc xác định là đã bán.
đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hoá, dịch vụ đã gửi đi bị
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá đã khách hàng trả lại.
gửi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá,
cuối kỳ (KKĐK) thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa xác định là đã bán đầu kỳ
(KKĐK)
- SDCK: Trị giá hàng hoá đã gửi đi chƣa
đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ
- TK 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp.
Nợ TK 511 Có
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng
(phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp và cung cấp dịch vụ thực tế
- Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, phát sinh trong kỳ
hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu
- Kết chuyển số doanh thu thuần sang TK 911
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
- TK 521: Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng với
khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
10
Nợ TK 521 Có
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết
thanh toán cho khách hàng. khấu thƣơng mại sang tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị
giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lƣợng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên
hóa đơn khi bán.
Nợ TK 531 Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản trả lại vào bên nợ của tài khoản 511
phải thi của khách hàng về số sản phẩm hàng “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
hoá đã bán. vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu
bán hàng nội bộ” để xác định doanh
thu thuần trong kỳ.
- TK 532: Giảm giá hàng bán: Tài khoản này sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản
giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan
của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay khôn gđúng quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế).
Nợ TK 532 Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền
cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém chất giảm giá hàng bán sang tài khoản 511
lƣợng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
quy định trong hợp đồng kinh tế. vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu
bán hàng nội bộ”.
Thang Long University Library
11
- TK 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để xác định giá trị vốn của hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ.
Nợ TK 632 Có
- Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã cung - Giá trị vốn của hàng tiêu thụ bị trả lại
cấp (đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ) - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ vào TK 911
trong kỳ.
1.2.3 Phƣơng pháp kế toán
1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKTX
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán.
Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tƣ, hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải
luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên
nhân và có giải pháp xử lý kịp thời.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công
nghiệp, xây lắp. . .) và các đơn vị thƣơng nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị
lớn nhƣ máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao. . .
Ƣu điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ
thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tƣ hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt chẽ
tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số
lƣợng và giá trị.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣợng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi
phí hạch toán cao.
12
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán bu n qua kho
TK 1561 TK 632 TK 511 TK 111,112,131
Giá vốn Bán hàng hoá
hàng bán
TK 157 TK 3331 TK521,531,532
Hàng Giá vốn TK 911 Giảm trừ
Gửi bán hàng bán K.chuyển K.chuyển d.thu
giá vốn d.thu thuần
Hàng gửi bán không TK 3331
đƣợc chấp nhận
Hàng bán bị trả lại
nhập kho Kết chuyển các khoản giảm trừ d.thu
TK1562
Phân bổ chi phí
thu mua cho hàng
bán ra
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán bu n vận chuyển thẳng kh ng tham gia thanh toán
TK 911 TK 511 TK 111,112,131,331 TK 641
Kết chuyển Hoa hồng Chi phí
doanh thu thuần môi giới môi giới
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
phải nộp đƣợc khấu trừ
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán bu n vận chuyển thẳng c tham gia thanh toán
TK111,112,331 TK632 TK911 TK 511 TK111,112,131
Giá vốn
hàng bán k.chuyển k.chuyển bán hàng hóa,
TK133 giá vốn d.thu thuần ,dịch vụ
Hàng mua
gửi bán
TK 157 TK 3331 TK 521,
Hàng 531,532
gửi bán Các
đã bán khoản
đƣợc giảm
Hàng bị trả lại trừ
Chƣa nhập kho
TK 3331
TK 1561
Kết chuyển các khoản
giảm trử doanh thu
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán lẻ
TK1561 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
Giá vốn kết chuyển kết chuyển doanh thu tiêu thụ
hàng bán giá vốn doanh thu
TK1562 TK3331 TK1381
Phân bổ chi phí Tiền thiếu
thu mua chờ xử lý
14
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả g p
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112
Giá vốn K.chuyển K.chuyển D.thu theo Số tiền t.toán
hàng bán giá vốn d.thu thuần giá thanh toán lần đầu
ngay
TK 1562
Phân bổ Kết chuyển doanh TK 3331 TK131
chi phí thu tài chính Thuế GTGT Số tiền
thu mua đầu ra còn phải
cho hàng thu
bán ra TK 515 TK 3387
Phân bổ lãi Lãi trả góp
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp giao đại l
TK 1561 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112,131 TK641
Hàng Giá vốn Bán hàng hoá, Hoa hồng
gửi bán hàng bán dịch vụ cho đại lý
TK 911 TK 3331 TK133
Hàng gửi bán không K.chuyển K.chuyển
đƣợc chấp nhận giá vốn d.thu
thuần TK521,532,531
Các khoản
Hàng bán bị trả lại giảm trừ
nhập kho doanh thu
TK 1562 Kết chuyển các khoản
Phân bổ chi phí giảm trừ doanh thu
thu mua
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp nhận đại l
TK 003 TK 911 TK 511 TK 331 TK111,112,131
Nhân hàng Trả hàng Kết chuyển Hoa hồng Thu tiền bán hàng
từ đơn vị hoặc xuất doanh thu đại lý
bán
TK 3331
TK 111,112
Thanh toán
tiền hàng
cho bên giao
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tƣơng tự
nhƣ các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu
doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Cuối kỳ, khi xác định số thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp kế toán tiến
hành hạch toán:
Nợ TK 511: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
Có TK 3331: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
Khi nộp thuế kế toán hạch toán:
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
Có TK 111, 112: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK
- Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán
tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá, vật tƣ đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng Trị giá hàng Tổng trị giá hàng Trị giá hàng
xuất kho trong kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tƣ, hàng hoá (Nhập
kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá
16
trị của vật tƣ, hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài
khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 “Mua hàng”).
Công tác kiểm kê hàng hoá, vật tƣ, đƣợc tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định
giá trị vật tƣ, hàng hoá tồn kho thực tế, trị giá vật tƣ, hàng hoá xuất kho trong kỳ (Tiêu
dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của Tài khoản 611 “Mua
hàng”.Nhƣ vậy, khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng
tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán
(để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ).
Ƣu điểm: giảm khối lƣợng ghi chép cho ngƣời làm công tác kế toán.
Nhƣợc điểm:
+ Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ.
+ Công việc kiểm tra không thƣờng xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục
sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý.
+ Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng với ghi
sổ kế toán.
- TK 611 – Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. Tài
khoản này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ. TK 611 không có số dƣ cuối kỳ.
Nợ TK 611 Có
- Trị giá thực tế hàng hoá, nguyên liệu, công - Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm,
cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ. nguyên liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
- Trị giá thực tế hàng hoá, thành phẩm, cuối kỳ.
nguyên liệu, công cụ dụng cụ mua và nhập - Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm,
khác trong kỳ. nguyên liệu, công cụ dụng cụ xuất bán.
- Trị giá vật tƣ, hàng hóa trả lại cho
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, chiết
khấu thƣơng mại.
Thang Long University Library
17
Sơ đồ 1.8 Kế toán bán hàng h a tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 151,1561,157 TK 611 TK 111,112,331 TK911 TK 511 TK111,112
K.chuyển trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ hàng hóa trả lại ngƣời bán hoặc d.thu BH
đƣợc giảm giá, CKTM
TK 111,112,331 TK 133 TK 3331
Mua hàng và chi phí
thu mua trong kỳ TK632 K.chuyển d.thu
thuần bán hàng
TK 133
Cuối kỳ xác định giá vốn Kết chuyển
hàng bán GVHB
Kết chuyển hàng tồn kho và TK 531,532,521
hàng gửi bán cuối kỳ Các khoản K.chuyển các
TK 1562 giảm trừ khoản giảm trừ
K.chuyển chi phí thu doanh thu doanh thu
mua cho hàng tồn kho TK 3331
đầu kỳ
Kết chuyển chi phi thu mua cho hàng
tồn kho cuối kỳ
18
1.3. Nội dung Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ nên khi phát sinh chi phí bán hàng trong kỳ
phải đƣợc phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kỳ hạch toán chi phí bán hàng
cần phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng lƣơng, phân bổ tiền lƣơng,
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,..
- Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ, chi phí trả trƣớc, khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng,... phục vụ công việc bán hàng.
+ TK sử dụng: TK641: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ hàng hóa nhƣ chí phí bao gói, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ,
giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng...
Nợ TK 641 Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
dịch vụ. để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.
-Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
-Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng.
-Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
-Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành.
-Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
-Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
Thang Long University Library
19
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng
TK152,153 TK 641 TK111,112, 152
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ Trị giá phế liệu thu hồi ghi
dùng cho bộ phận bán hàng giảm chi phí
TK 334, 338
Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của nhân viên bán hàng
TK 352
TK 214 Hoàn nhập dự phòng phải trả
Trích khấu hao tài sản cố định về chi phí bảo hành hàng hóa
TK 335
Trích trƣớc chi phí phải trả
TK 142, 242 TK 911
Phân bổ dần chi phí trả trƣớc Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 352
Trích trƣớc chi phí bảo hành
sản phẩm
TK 111,112,331...
Các chi phí liên quan khác
TK 133
Thuế GTGT
20
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý tài chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp.
Theo quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc chia thành các loại sau:
Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác….
Chứng từ sử dụng:
- Bảng lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng.
- Phiếu xuất kho vật liệu công cụ dụng cụ,…; bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng và các chứng từ kế toán khác phục vụ cho công
việc quản lý doanh nghiệp.
+ TK sử dụng: TK 642: Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc
cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nhƣ
chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Nội dung kết cấu tài khoản này nhƣ sau:
Nợ TK 642 Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
phát sinh trong kỳ kinh doanh
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng.
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản l doanh nghiệp
TK 152,153 TK 642 TK 111,112
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ Trị giá phế liệu thu hồi ghi
dùng cho bộ phận quản lý giảm chi phí
doanh nghiệp
TK 334, 338
Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp
và các khoản trích theo lƣơng TK 139
của nhân viên quản lý doanh nghiệp Hoàn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải thu khó
TK 214 đòi đã trích lập năm trƣớc chƣa
Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng hết lớn hơn số trích
dùng cho bộ phận quản lý DN lập năm nay
TK 142,242,335 TK 911
Phân bổ chi phí trích trƣớc, chi phí Cuối kỳ kết chuyển
trả trƣớc liên quan đến hoạt động chi phí quản lý doanh nghiệp
quản lý doanh nghiệp trong kỳ
TK 139
Chi phí dự phòng nợ
phải thu khó đòi
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 333, 111,112 TK133
Thuế, phí , lệ phí
TK 351
Trích lập dự phòng trợ
cấp mất việc
22
1.3.3.. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Kết quả bán hàng đƣợc xác định bằng kết quả của phép trừ giữa doanh thu thuần và
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Để xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”
Kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc thể
hiện qua công thức sau:
Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản
bán hàng = thuần về bán - hàng - bán - lý doanh
hàng hóa bán hàng nghiệp
Doanh thu
thuần
= Doanh thu
bán hàng
- Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu TM,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại)
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Nợ TK 911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm,
động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu vụ đã bán trong kỳ.
nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Doanh thu hoạt động tài chính, các
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
nghiệp. chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ.
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng TK521,531,532
Bán trong kỳ K.ch các khoản
giảm trừ DT
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần
chi phí quản lý doanh nghiệp
Thang Long University Library
23
1.4. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
.- Theo quyết định 15/QĐ - BTC, doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình
thức kế toán sau:
+ Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái
+ Hình thức kế toán nhật ký chung
+ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
+ Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
+ Hình thức kế toán trên máy vi tính
- Trong phạm vi khóa luận của mình, em xin trình bày hình thức kế toán nhật ký chung
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó
lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính và việc đối
chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc.
- Nhƣợc điểm:
+ Việc ghi chép trên các sổ kế toán bị trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu phải dồn
đến cuối kỳ nên thông tin kế toán có thể không đƣợc cung cấp kịp thời.
- Điều kiện áp dụng:
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán: hình thức này phù hợp với mọi
loại hình doanh nghiệp và mọi loại quy mô.
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng kế toán thủ công: hình thức này phù hợp với loại
hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và khả
năng lao động kế toán thấp.
24
Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ kế toán BH và xác định KQBH theo hình thức nhật
ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra.
Chứng từ gốc.
Nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán chi
tiết. TK
156,157,632,641,642
,131,511,911
Bảng tổng hợp
chi tiết.
Nhật ký chung
Sổ Cái TK
156,157,632,641,642,131,
511,911
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Danh Chính
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Danh Chính
Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Danh Chính
Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh sản phẩm sơn nội thất MyKolor
Tên giao dịch: Danh Chinh Company Limited
Tên viết tắt : Danh Chinh . Co.LTD
Mã số thuế : 0101795578
Quy mô công ty: 60 ngƣời
Địa chỉ trụ sở chính: Số 543, đƣờng Ngô Gia Tự, Phƣờng Đức Giang, Quận Long
Biên, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 043.877765
Fax: 043.8777658
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu đồng)
Ngày 10/10/2005, Công ty TNHH Danh Chính đƣợc thành lập dựa trên luật doanh
nghiệp, có tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật quy định, có con
dấu và tài khoản riêng, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình
trong số vốn do công ty quản lý, đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của
nhà nƣớc.
Công ty TNHH Danh Chính ra đời với mục tiêu kinh doanh chính là nhà phân phối
chính thức, chuyên nghiệp các sản phẩm sơn tƣờng cao cấp của Mykolor, cung cấp
những sản phẩm chất lƣợng cao tới khách hàng. Các dịch vụ mà công ty cung cấp:
Tƣ vấn phối mầu trên máy tính với hệ thống phần mềm độc quyền của công ty.
Chọn mầu sơn theo ý muốn bằng công nghệ pha mầu tự động của hãng Mykolor.
Tƣ vấn sử dụng và thi công sơn với đội ngũ chuyên nghiệp.
Với số vốn ban đầu là 1.500.000.000 đồng, Công ty TNHH Danh Chính đã không
ngừng phát triển và lớn mạnh. Công ty luôn chú trọng, quan tâm đến chất lƣợng sản
phẩm, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và luôn có những chiến lƣợc marketing, quảng bá
sản phẩm để thu hút khách hàng. Đồng thời nhiều thiết bị tiên tiến nhất đã đƣợc áp
dụng tại đây nhƣ: máy pha màu tự động....công ty đã cung cấp số lƣợng lớn sơn
Mykolor chất lƣợng cao, đƣợc rất nhiều ngƣời dân tin dùng. Trải qua 8 năm xây dựng
và phát triển, đến nay công ty TNHH Danh Chính đã có một vị trí vững chắc trên thị
trƣờng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, doanh thu ngày càng lớn, đồng thời tạo
công ăn việc làm cho hàng chục lao động.
26
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Danh Chính
- Sản xuất mua bán vật tƣ phục vụ ngành trang trí.
- Mua bán các loại sơn, vật tƣ phục vụ ngành xây dựng.
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí.
- Sản xuất, mua bán các loại hóa chất. (Trừ các loại hóa chất Nhà nƣớc cấm)
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách.
- Sản xuất, mua bán, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì máy móc, bảo trì máy, thiết bị điện, điện
tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng, thiết bị bệnh viện, thiết bị trƣờng học, thiết bị viễn thông,
tin học, thiết bị cơ khí, đo lƣờng, thiết bị dạy nghề, thiết bị tự động hóa, trang thiết bị
phòng hội thảo, thiết bị quan sát, chống sét.
- Lắp ráp dây chuyền sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, vận
tải.
- Dịch vụ cho thuê xe ô tô, xe gắn máy.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Lĩnh vực mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty là mua bán các loại sơn, vật tƣ phục
vụ ngành xây dựng. Công ty TNHH Danh Chính chủ yếu kinh doanh sơn trang trí nội
thất Mykolor- loại sơn công nghệ cao với hơn 1040 màu sắc đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty TNHH Danh Chính là thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bộ máy
quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Bên cạnh hệ
thống chỉ huy là Giám đốc, Phó giám đốc còn có các bộ phận tham mƣu nhƣ các phòng
chức năng. Tuy nhiên, quyền quyết định vẫn thuộc về Giám đốc của đơn vị.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản l của c ng ty TNHH Danh Chính :
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Giám đốc
Bộ
phận
kế toán
Bộ
phận
kỹ
thuật
Thủ
quỹ
Phó giám đốc
Bộ
phận
kho
hàng
Bộ phận
kinh
doanh và
bán hàng
Bộ phận
hàng
chính
nhân sự
Thang Long University Library
27
- Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ
mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép
đồng thời giám đốc là ngƣời đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu
trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau:
+ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tƣ của công ty.
+ Kiến nghị phƣơng án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
+ Tuyển dụng lao động.
- Ph giám đốc: Là ngƣời giúp việc cho giám đốc đồng thời thƣờng xuyên phối hợp
với Giám đốc kiểm tra đôn đốc cán bộ đảng viên, công nhân viên chức trong công ty,
thực hiện thắng lợi chỉ tiêu trong doanh nghiệp. Nhiệm vụ của phó giám đốc là tham
mƣu giúp việc cho giám đốc bằng những biện pháp cụ thể trong kinh doanh, quản lý
để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Phó giám đốc đƣợc giám đốc công ty phân công công việc cụ thể và đƣợc uỷ quyền
giải quyết một số công việc, có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc phân công
trong quyền hạn giám đốc cho phép.
Thƣờng xuyên báo cáo giám đốc tình hình thực hiện công việc, phó giám đốc khi đi
công tác có trách nhiệm tổ chức điều hành công việc trong thời gian đƣợc uỷ nhiệm,
uỷ quyền và phải báo cáo kết quả công việc trong thời gian phụ trách với giám đốc khi
đi công tác về. Những công việc vƣợt quá thẩm quyền phải chờ giám đốc về mới xử
lý, phó giám đốc bằng năng lực của mình phải tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ
- Phòng kế toán: Thực hiện quản lý kế toán tài chính của đơn vị theo đúng quy định
của nhà nƣớc, mở và ghi chép các loại sổ sách kế toán của đơn vị, cùng bộ phận kinh
doanh lên kế hoạch tài chính cho các hoạt động của đơn vị, hàng tháng phải báo cáo
kết quả thu chi tài chính cho giám đốc quản lý tài sản, vật tƣ, tiền vốn của đơn vị cũng
nhƣ của công ty, không để thất thoát thua lỗ, thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán
thống kê.
- Phòng hành chính nhân sự: Phòng hành chính nhân sự tổ chức tuyển dụng nhân sự,
quản lý nhân sự theo yêu cầu của công ty và quy định của pháp luật, tiếp nhận các văn
bản và xử lý kịp thời và chính xác, lƣu trữ văn thƣ, quản lý con dấu và chữ kí theo quy
định, lƣu trữ các hồ sơ. hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty, soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty.
28
- Phòng kinh doanh và bán hàng: Chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trƣờng và thực hiện
giao dịch với khách hàng; chịu trách nhiệm liên hệ với khách hàng, nhà cung cấp; vận
chuyển hàng hóa về nhập kho, vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng hoặc vận
chuyển hàng hóa từ kho ngƣời bán đến tay ngƣời mua.
- Bộ phận kho hàng: Là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi và bảo quản hàng
hóa lƣu kho về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và mẫu mã. Bộ phận này phải đảm
bảo theo dõi chính xác, kịp thời để công tác lƣu thông hàng hóa đạt hiệu quả tránh lãng
phí lƣu kho – bảo quản. Luôn phải đối chiếu thƣờng xuyên số liệu tại kho với số liệu
trên sổ sách để kịp thời có cách giải quyết nếu xảy ra sự cố.
- Thủ quỹ: Quản lý tình hình thực hiện thu chi hàng ngày, đồng thời kiểm tra quỹ,
cuối tháng đối chiếu số tiền tồn thực tế tại quỹ với số liệu trên sổ quỹ. Chịu trách
nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lƣợng tiền mặt. Không bị mối sông, không có tiền
giả, không để cháy nổ, không để két thừa hoặc thiếu tiền.
- Phòng kĩ thuật: Phòng kĩ thuật phụ trách xử lý các vấn đề hỏng hóc máy móc, hỗ
trợ các công ty trong công tác kỹ thuật của nội bộ, công ty pha màu sơn theo yêu cầu
của khách, vẽ nhà và phối màu, tƣ vấn khách hàng chọn màu theo ý, xem trƣớc hình
ảnh ngôi nhà, công trình trƣớc khi quyết định sơn, phối hợp với các phòng ban để
tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Danh Chính
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo phƣơng thức trực tuyến, mô hình tập trung, kế
toán trƣởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán theo sự phân công các công việc
cụ thể. Cách tổ chức này đảm bảo cho mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở
nên đơn giản, rõ ràng.
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy kế toán của C ng ty TNHH Danh Chính
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
thuế
và chi
phí
Thủ
quỹ
Kế
toán
xuất
nhập
hàng
hóa
Kế
toán
bán
hàng
Thang Long University Library
29
Kế toán trƣởng: là ngƣời chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trƣớc
giám đốc, trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán tiền lƣơng, kế toán nguồn vốn, kế
toán các hoạt động đầu tƣ tài chính, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo tài chính và các
báo cáo phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, giám sát tất cả các kế toán thành viên. Tập hợp
thông tin từ kế toán viên làm cầu nối với kế toán trƣởng. Chịu trách nhiệm kiểm tra và
thực hiện các nghiệp vụ kế toán chung các khoản thanh toán và các công việc chung
trong phòng kế toán, đồng thời thực hiện công việc quản lý hồ sơ khách hàng, hợp
đồng kinh tế,...
Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm theo dõi thu chi tiền mặt và thực hiện phần
hành kế toán với ngân hàng nhƣ vay vốn, trả nợ.
Kế toán xuất nhập hàng hóa: Theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho hàng
hóa về mặt số lƣợng và giá cả. Từ việc theo dõi tình hình nhập xuất, kế toán xác định
giá vốn hàng mua theo phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho theo quy định của
công ty, theo dõi tình hình nợ nhà cung cấp.
Kế toán thuế và chi phí: Chịu trách nhiệm kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu
ra phát sinh trong tháng và năm, tiến hành lập báo cáo thuế hàng tháng, quản lý hóa
đơn GTGT, phiếu nhập, phiếu xuất kho, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đối
chiếu các khoản thu nộp với cơ quan nhà nƣớc và thực hiện các công việc khác khi
đƣợc giao. Đồng thời theo dõi các khoản chi phí liên quan đến bán hàng hóa.
Thủ quỹ: Rút tiền từ ngân hàng về quỹ. Tổ chức thu tiền và chi tiền khi có
phiếu thu, phiếu chi do kế toán thành lập.
Kế toán bán hàng: Tiến hành theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, xác định doanh thu.
Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc đặt dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán
trƣởng với đội ngũ nhân viên tƣơng đối đồng đều, có năng lực chuyên môn và hầu hết
đã qua các lớp đào tạo cơ bản về nghiệp vụ kế toán, hăng say trong công việc, đoàn
kết, phối hợp tốt giữa các bộ phận kế toán với nhau. Nhờ vậy đã giúp cho giám đốc
Công ty nắm sát đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh để có thể nâng cao hiệu quả,
hiệu suất trong công việc.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Danh Chính
- Công ty áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trƣởng bộ tài chính.
+ Niên độ kế toán: một năm tài chính từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá
hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.
+ Hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
30
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng là: việt nam đồng (VNĐ)
+ Tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng th ng
+ Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
+ Công ty ghi sổ theo hình thức thủ công
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
hình thức nhật k chung tại c ng ty TNHH Danh Chính
Chứng từ gốc
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối thàng
:Đối chiếu, kiểm tra
Sổ kế toán chi tiết
(TK156,511,632)
Bảng tổng hợp
chi tiết.
Nhật ký chung
Sổ cái (TK
511,632,641,642,911)
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
31
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại c ng ty
TNHH Danh Chính
2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính
Hiện tại công ty TNHH Danh Chính đang thực hiện hai hình thức bán hàng là bán
buôn và bán lẻ.
- Phƣơng thức bán buôn:
+ Công ty TNHH Danh Chính có hai hình thức bán buôn là bán buôn qua kho
theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán buôn vận chuyển th ng có tham gia thanh
toán theo kiểu gửi hàng.
+ Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết
doanh nghiệp sẽ giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (bán buôn qua kho trực
tiếp) hoặc tại địa điểm mà ngƣời mua yêu cầu (bán buôn vận chuyển th ng gửi bán).
Số hàng này khi giao cho ngƣời mua thì đƣợc trả tiền ngay hoặc đƣợc chấp nhận thanh
toán. Khi đó hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ. Với phƣơng thức bán hàng này tại Công
ty TNHH Danh Chính chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản.
- Phƣơng thức bán lẻ: Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng với số lƣợng nhỏ, giá
trị tiền hàng không lớn. Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng với giá cả do
khách hàng thỏa thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức này nhân viên bán hàng
sẽ trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt.
Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng của nhân viên
bán hàng.
2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
- Công ty TNHH Danh Chính xác định trị giá mua thực tế hàng hóa trên cơ sở giá
mua, không có chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ. Công ty hạch toán chi phí
thu mua phát sinh trong kỳ vào chi phí bán hàng.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và thực hiện tính giá xuất kho theo phƣơng pháp
bình quân cả kỳ dự trữ. Theo phƣơng thức này, đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ đƣợc
xác định theo công thức:
Đơn giá bình quân Giá trị hàng tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập mua trong kỳ
cả kỳ dự trữ =
Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ
Giá thực tế hàng xuất kho = số lƣợng hàng xuất kho * đơn giá bình quân
- Để minh họa cho hình thức bán hàng của công ty trong tháng 11/2013, em xin lấy
ví dụ về 1 mặt hàng mà công ty đang kinh doanh, mặt hàng Sơn Mykolor Classic
Finish 18 lít.
32
Ví du : Tình hình kinh doanh của mặt hàng Sơn Mykolor Classic Finish 18 lít
trong tháng 11/2013 của công ty nhƣ sau:
Đơn vị tính: VNĐ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trong kỳ, có nghiệp vụ kế toán, kế toán sẽ nhập các chứng từ. Đến cuối tháng, kế toán
sẽ tính ra đƣợc giá Bình quân cả kỳ dữ trữ nhƣ sau:
50 * 715.000 + 300 * 750.000 + 150 * 725.000
Đơn giá bình quân =
Cả kỳ dự trữ 500
369.500.000
= = 739.000 đồng
500
Vậy giá thực tế xuất kho ngày 03/11 = 80 * 739.000 = 59.120.000 đồng
Giá thực tế xuất kho ngày 18/11 = 115 * 739000 = 84.985.000 đồng
Giá thực tế xuất kho ngày 25/11 = 15 * 739.000 = 11.085.000 đồng
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng
Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán bu n qua kho theo hình thức
trực tiếp
Khi công ty nhập kho một lô hàng nào đó, bộ phận bán hàng của công ty sẽ gửi thƣ
chào hàng tới khách hàng của công ty. Qua việc trao đổi nhu cầu mua bán giữa hai
bên, hai bên sẽ đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán. Căn cứ vào hợp đồng đã ký
đƣợc sự phê duyệt của Giám đốc, phòng kế toán lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT
vừa là hóa đơn bán hàng, vừa là căn cứ để hạch toán doanh thu. Hóa đơn GTGT đƣợc
lập thành 3 liên:
Liên 1: lƣu tại quyển
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 50 715.000
2/11 PNK00140 Nhập kho 300 750.000
3/11 PXK00320 Xuất bán 80
6/11 PNK00144 Nhập kho 150 725.000
18/11 PXK00338 Xuất bán 115
21/11 PNK00167 Nhập kho hàng bị trả lại 2
25/11 PXK00338 Xuất bán 15
Tồn hàng đầu tháng và
nhập trong tháng
500
Thang Long University Library
33
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: lƣu hành nội bộ
Trên mỗi hóa đơn bán hàng có đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh
toán, khối lƣợng, đơn giá của từng loại hàng bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT và
tổng số tiền phải thanh toán.
Ví dụ: Ngày 03/11/2013, Công ty TNHH Danh Chính có nghiệp vụ bán 80 thùng Sơn
Mykolor Classic Finish 18 Lít cho anh Cƣờng công ty TNHH Vesta với đơn giá bán
chƣa bao gồm thuế GTGT 10 % là 816.000 VNĐ/ 1 thùng. Công ty TNHH Vesta sẽ
thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Vào ngày 03/11/2013, ngân hàng đã nhận đƣợc
số tiền chuyển khoản của anh Cƣờng nên lập giấy báo có và chuyển cho công ty (Giấy
báo có PBC0110/2013 ngày 03/11/2013).
Bảng 2.1: mẫu h a đơn GTGT:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 3: lƣu hành nội bộ Ký hiệu:DC/13P
Ngày 03 tháng 11 năm 2013 Số: 0100710
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Danh Chính
Địa chỉ: Số 543 - Ngô Gia Tự - Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 043.8777658 Mã số thuế: 0101795578
Họ và tên ngƣời mua hàng: Anh Cƣờng
Tên Công ty: Công ty TNHH Vesta
Địa chỉ: 289A Khuất Duy Tiến - Hà Nội Số tài khoản:0021001459987
Hình thức thanh toán: Ckhoản Mã số thuế: 0104098416
TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Sơn Mykolor Classic
Finish 18Lit
thùng 80 816.000 65.280.000
Cộng tiền hàng: 65.280.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 6.528.000
Tổng số tiền thanh toán: 71.808.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu tám trăm linh tám nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
34
+ Phiếu xuất kho: kế toán lập phiếu xuất kho lập trên cơ sở hóa đơn GTGT, làm căn cứ
giá vốn hàng bán. Tuy nhiên tại thời điểm này phiếu xuất kho chỉ có số lƣợng chứ
chƣa đƣợc cập nhật đơn giá. Vì công ty thực hiện tính vốn hàng xuất kho theo phƣơng
pháp bình quân gia quyền nên đến cuối kỳ, giá vốn sẽ đƣợc tính toán và cập nhật vào
phiếu xuất kho tại thời điểm đó.
Bảng 2.2: mẫu Phiếu xuất kho
Đơn vị: C ng ty TNHH Danh Chinh
Địa chỉ: Số 543-Ng Gia Tự-Long Biên-HN
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
(Kiêm phiếu bảo hành)
Ngày 03 tháng 11 năm 2013 Nợ: 632
Số: 00320 Có: 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Anh Cƣờng
Địa chỉ (Bộ phận): Công ty TNHH Vesta
Lý do xuất kho : Bán hàng hóa
Xuất tại kho: Kho hàng hóa (KHH)
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tƣ,
dụng cụ sản
phẩm hàng h a
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
1 Sơn Mykolor
Classic Finish
18Lit
1109 thùng 80 80 739.000 59.120.000
Cộng 59.120.000
Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi chín triệu một trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo: 0100710
Ngày 03 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
35
+ Theo hóa đơn GTGT, anh Cƣờng thanh toán ngay bằng chuyển khoản kế toán sẽ
nhận giấy báo có của ngân hàng (Bảng 2.3)
Bảng 2.3: mẫu Giấy báo c :
Ngân Hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Mã GDV:
Chi nhánh: Hai Bà Trƣng Mã KH: 33029
GIẤY BÁO CÓ Số GD:
Ngày 03 tháng 11 năm 2013 STT: PBC0110/2013
Kính gửi: Công ty TNHH Danh Chính
Mã số thuế: 0101795578
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý công ty với nội
dung nhƣ sau:
Số tài khoản: 12110000117266
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Ngƣời trả: Công ty TNHH Vesta
Số tài khoản: 0021001459987
Số tiền bằng số: 71.808.000
Số tiền bằng chữ: Bảy mƣơi mốt triệu tám trăm linh tám nghìn đồng chẵn
Nội dung: Thanh toán tiền hàng ngày 03/112013
Ngày 03 tháng 11 năm 2013
Giao dịch viên
(Đã ký)
Kiểm soát
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán bu n vận chuyển thẳng c
tham gia thanh toán theo hình thức gửi hàng:
Theo phƣơng thức này hàng hoá công ty mua của nhà cung cấp không chuyển về
nhập kho mà vận chuyển th ng gửi đi bán. Hàng đƣợc gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp cho đến khi nhận đƣợc thông báo chấp nhận thanh toán của khách
hàng thì quyền sở hữu về hàng hoá mới đƣợc chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá
chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
Ví dụ: Ngày 05/11/2013, công ty Danh Chính mua của công ty cổ phần Gnt Hà Nội số
lƣợng 50 thùng Sơn Mykolor Classic Finish 18 lít, đơn giá mua chƣa bao gồm thuế
GTGT 10% là 725.000 VNĐ/ thùng để vận chuyển th ng bán cho công ty TNHH
Thiên Hà. Công ty TNHH Danh Chính trả cho công ty cổ phần Gnt bằng chuyển
khoản, sau đó công ty vận chuyển th ng cho Công ty TNHH Thiên Hà với đơn giá
chƣa bao gồm thuế GTGT 10 % là 816.000VNĐ/thùng. Chi phí vận chuyển 1.100.000
36
(bao gồm thuế GTGT 10 %) công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong ngày, công ty
TNHH Thiên Hà đồng ý chấp nhận lô hàng và thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
+ Kế toán nhận hóa đơn GTGT của nhà cung cấp Gnt rồi thanh toán với nhà cung cấp
số tiền hàng (bao gồm cả thuế GTGT) (Bảng 2.4), căn cứ vào chứng từ ghi nhận giá trị
mua hàng bán th ng
Bảng 2.4: mẫu h a đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: Gnt/13P
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0110870
Ngày 05 tháng11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP Gnt Hà Nội
Mã số thuế: 0106219070
Địa chỉ: Số 45B3 - Phố Minh Khai – Bắc Từ Liêm – TP Hà Nội
Điện thoại: 0947.849.677 Fax:
Số tài khoản: 401305000002261
Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH Danh Chính
Mã số thuế: 0101795578
Địa chỉ: Số 543 – Ngô Gia Tự - Long BIên – TP Hà Nội
Điện thoại: 043.8777658 Fax:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản:
STT Tên hàng
hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Sơn Mykolor
Classic
Finhish 18 lít
thùng 50 725.000 36.250.000
Cộng tiền hàng: 36.250.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.625.000
Tổng cộng tiền thanh toán 39.875.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mƣơi chín triệu tám trăm bảy mƣơi năm nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(K , ghi rõ họ tên) (K , ghi rõ họ tên) (K , ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
37
- Sau đó Công ty TNHH Danh Chính tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho công ty
TNHH Thiên Hà (Bảng 2.5), nhận đƣợc quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, khi nhận đƣợc tiền, ngân hàng lập giấy
báo có gửi cho công ty (Bảng 2.6). Kế toán ghi nhận doanh thu và kết chuyển giá vốn
hàng gửi bán.
Bảng 2.5: mẫu h a đơn GTGT:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 3: Lƣu hành nội bộ Kí hiệu: DC/13P
Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Số: 0100711
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Danh Chính
Địa chỉ: Số 543 – Ngô Gia Tự – Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản:12110000117266
Điện thoại: 043.8777658 Mã số thuế: 0101795578
Họ và tên ngƣời mua hàng: anh Tiến Đạt
Tên Công ty: Công ty TNHH Thiên Hà
Địa chỉ: Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: 1602201020409
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST 4100428607
TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Sơn Mykolor Classic
Finish 18 lít
thùng 50 816.000 40.800.000
Cộng tiền hàng: 40.800.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 4.080.000
Tổng số tiền thanh toán: 44.880.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu tám trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
38
Bảng 2.6: mẫu Giấy báo c :
Ngân Hàng Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam
Mã GDV: Chi nhánh Hai Bà Trƣng Mã KH: 33029
GIẤY BÁO CÓ Số GD:
Ngày 05 tháng 11 năm 2013 STT: PBC0113/2013
Kính gửi: Công ty TNHH Danh Chính
Mã số thuế: 0101795578
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý công ty với nội dung
nhƣ sau:
Số tài khoản 12110000117266
Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam
Ngƣời trả: Công Ty TNHH Thiên Hà
Số tài khoản: 1602201020409
Số tiền bằng số: 44.880.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mƣơi bốn triệu tám trăm tám mƣơi tám nghìn
đồng chẵn
Nội dung: Thanh toán tiền hàng ngày 05/11/2013
Ngày 05 tháng 11 năm 2013
Giao dịch viên
(Đã ký)
Kiểm soát
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ
Nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng cho khách hàng. Hết ca,
nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kiểm kê hàng hóa và lên báo cáo
bán hàng. Khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng( Bảng 2.7), nhân viên kế toán nhập số liệu
và lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.8), phiếu xuất kho (Bảng 2.9), phiếu thu (Bảng 2.10)
ngay trong ngày dành cho các khách hàng mua lẻ không lấy hóa đơn GTGT. Trên báo
cáo bán hàng, với những khách lẻ đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào
cuống phiếu “đã lập hóa đơn GTGT” nên hàng đã xuất bán cho những khách hàng này
không có trên hóa đơn GTGT lần nữa. Phƣơng thức thanh toán đặc trƣng của bán lẻ
hàng hóa là bằng tiền mặt.
Ví dụ: Ngày 25/11/2013, công ty bán 15 sơn Myclour Finish 18 lít cho khách hàng lẻ
với đơn giá chƣa bao gồm thuế GTGT 10 % là 816.000 VNĐ/ thùng, khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt.
Thang Long University Library
39
Bảng 2.7: Báo cáo bán hàng lẻ
Ngày 25/11/2013
Tên cơ sở kinh doanh: CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH
Địa chỉ: Số 543 - Ng Gia Tự - Long Biên - Hà Nội
Họ tên ngƣời bán hàng: Trần Thùy Dƣơng
ĐVT: VNĐ
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn Mykolor
Classic Finish 18
lít
thùng 15 816.000 12.240.000
2 Sơn Mykolor Ultra
MĐB 4,375 lít
thùng 30 780.000 23.400.000
3 Sơn Mykolor
Premier Ceilkot 18
lít
thùng 35 1.436.000 50.260.000
................. ............. ...............
................... ............... .........
Cộng 220 211.200.000
Cộng tiền hàng: 211.200.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 21.120.000
Tổng số tiền thanh toán: 232.320.000
Tổng số tiền ( bằng chữ): Hai trăm ba mƣơi hai triệu ba trăm hai mƣơi nghìn đồng
chẵn.
.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Dương Hà
 

What's hot (19)

Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính (20)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh danh chính

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : MẠC PHƢƠNG ANH MÃ SINH VIÊN : A17197 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : MẠC PHƢƠNG ANH MÃ SINH VIÊN : A17197 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý thầy cô trƣờng đại học Thăng Long, các thầy cô giáo Bộ môn Kế toán, những ngƣời đã giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng quý báu cho em bƣớc vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Vũ Thị Kim Lan đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cũng nhƣ góp ý cho em trong quá trình viết bài khoá luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Danh Chính đã tạo cơ hội cho em tìm hiểu môi trƣờng làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Phòng Kế toán đã chỉ bảo, cung cấp số liệu cho em để em hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp này. Em rất xúc động khi nhận đƣợc những ý kiến quý báu của thầy cô cũng nhƣ các cô chú anh chị trong Công ty. Em xin kính chúc quý thầy cô và toàn thể cô chú, anh chị, các nhân viên trong Công ty TNHH Danh Chính luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong công việc.
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Mạc Phƣơng Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI ...............................................................................................................1 1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại............................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại..................................................1 1.1.2. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............................2 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................2 1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán .............................................................3 1.1.4.1. Các phƣơng thức bán hàng.................................................................................3 1.1.4.2 Các phƣơng thức thanh toán................................................................................5 1.1.5. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ................................................5 1.2. Nội dung Kế toán bán hàng......................................................................................8 1.2.1. Chứng từ kế toán ...................................................................................................8 1.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................8 1.2.3 Phƣơng pháp kế toán ............................................................................................11 1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKTX ............................................................................................................................11 1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK............................................................................................................................15 1.3. Nội dung Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................18 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................18 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................20 1.3.3.. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.................22 1.4. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................................23 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung........................................................................23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH .................................................25 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Danh Chính.............................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Danh Chính...................25 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Danh Chính.......................26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Danh Chính.....................28 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Danh Chính ...................29
  • 6. 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính....................................................................................................................31 2.2.1. Phƣơng thức bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính ......................................31 2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ..............................................................31 2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng..................................................................................32 2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ......................................................55 2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................55 2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................67 2.2.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................................73 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH...........................................................................................................................78 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Danh Chính....................................................................................................................78 3.1.1. Ƣu điểm...............................................................................................................78 3.1.2. Hạn chế................................................................................................................79 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính...........................................................................................79 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính BTC Bộ Tài chính CP Cổ phần CPQL Chi phí quản lý CPBH Chi phí bán hàng GTGT Giá trị gia tăng DN Doanh nghiệp DT Doanh thu HTK Hàng tồn kho KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên QĐ Quyết định TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho............................................................................12 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển th ng không tham gia thanh toán ...............12 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển th ng có tham gia thanh toán.......................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán lẻ...............................................................................................13 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................14 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp giao đại lý ..........................................14 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp nhận đại lý .........................................15 Sơ đồ 1.8 Kế toán bán hàng hóa tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................................17 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................19 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................21 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ...........................................................22 Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ kế toán BH và xác định KQBH theo hình thức nhật ký chung .............................................................................................................................24 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Danh Chính : .......................26 Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Danh Chính...........................28 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký chung tại công ty TNHH Danh Chính......................................................30 BẢNG Bảng 2.1: mẫu hóa đơn GTGT:.....................................................................................33 Bảng 2.2: mẫu Phiếu xuất kho.......................................................................................34 Bảng 2.3: mẫu Giấy báo có: ..........................................................................................35 Bảng 2.4: mẫu hóa đơn GTGT ......................................................................................36 Bảng 2.5: mẫu hóa đơn GTGT:.....................................................................................37 Bảng 2.6: mẫu Giấy báo có: ..........................................................................................38 Bảng 2.7: Báo cáo bán hàng lẻ ......................................................................................39 Bảng 2.8: mẫu hoá đơn GTGT ......................................................................................40 Bảng 2.9: mẫu Phiếu xuất kho.......................................................................................41 Bảng 2.10: mẫu Phiếu thu: ............................................................................................42 Bảng 2.11: mẫu hóa đơn GTGT ....................................................................................43 Bảng 2.12: mẫu Phiếu nhập kho....................................................................................44 Bảng 2.13: Sổ chi tiết hàng hóa.....................................................................................45 Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................46 Bảng 2.15: Bảng tổng hợp nhập xuất hàng hóa.............................................................47 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.16: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng....................................................................48 Bảng 2.17: Bảng tổng hợp doanh thu tháng 11 năm 2013 ............................................49 Bảng 2.18: Sổ cái TK 157: Hàng gửi bán .....................................................................50 Bảng 2.19: Sổ cái TK 156 : Hàng hóa...........................................................................50 Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................52 Bảng 2.21: Sổ cái tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại....................................................53 Bảng 2.22: Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán...............................................................54 Bảng 2.23: Bảng chấm công..........................................................................................57 Bảng 2.24: Bảng thanh toán tiền lƣơng.........................................................................58 Bảng 2.25: Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 11 năm 2013.............................................59 Bảng 2.26: mẫu hóa đơn GTGT ....................................................................................60 Bảng 2.27: mẫu Phiếu chi..............................................................................................61 Bảng 2.28: Mẫu hóa đơn GTGT....................................................................................62 Bảng 2.29: mẫu Phiếu chi..............................................................................................63 Bảng 2.30: mẫu hóa đơn GTGT mua bàn .....................................................................64 Bảng 2.31: mẫu Phiếu chi..............................................................................................65 Bảng 2.32: Sổ cái TK641: Chi phí bán hàng.................................................................66 Bảng 2.33: mẫu Hoá đơn dịch vụ viễn thông................................................................67 Bảng 2.34: mẫu Phiếu chi:.............................................................................................68 Bảng 2.35: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..........................................69 Bảng 2.36: Bảng chấm công..........................................................................................70 Bảng 2.37: Bảng thanh toán tiền lƣơng.........................................................................71 Bảng 2.38: Sổ cái TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................72 Bảng 2.39: Sổ cái TK911: Xác định kết quả kinh doanh..............................................74 Bảng 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................................82 Bảng 3.2: mẫu hóa đơn GTGT:.....................................................................................83 Bảng 3.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng......................................................................84 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp doanh thu tháng 11 năm 2013 ..............................................85 Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại...............................................86 Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................87 Bảng 3.7: Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán.................................................................88 Bảng 3.8: Sổ cái TK641: Chi phí bán hàng...................................................................89 Bảng 3.9: Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh...............................................90
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trong một nền kinh tế, các doanh nghiệp thƣơng mại giữ vai trò phân phối, lƣu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất hàng hóa. Hoạt động của doanh nghiệp thƣơng mại diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay nói cách khác nó bao gồm giai đoạn mua hàng và bán hàng. Nhƣ vậy trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại, bán hàng rất quan trọng giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng khi khâu bán hàng đƣợc tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh tăng hiệu suất sinh lời. Muốn nhƣ vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí khâu tiêu thụ hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận cho nên việc xác định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý hạch toán kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp cho doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức tầm quan trọng của kế toán bán hàng, qua thời gian thực tập tại công ty cùng với kiến thức thu nhận trong thời gian học tập tại trƣờng, đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của anh chị trong phòng kế toán, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Danh Chính”. Kết cấu khóa luận bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Danh Chính. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Danh Chính. Mục đích nghiên cứu:: Tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính. Từ đó nắm rõ phƣơng pháp, cách thức cũng nhƣ quá trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan tới công ty. Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính trên cơ sở số liệu, chứng từ, sổ sách kế toán tháng 11 năm 2013. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI 1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc giữa thƣơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thƣợngmại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội. Kinh doanh thƣơng mại có một số đặc điểm sau : - Đặc điểm hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hoá. Lƣu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá trình mua bán , trao đổi và dự trữ hàng hoá. - Đặc điểm về hàng hoá : hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hơặc không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại đƣợc hình thành chủ yếu do mua ngoài. Ngoài ra hàng hóa còn có thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên doanh, do thu nhập liên doanh, do thu hồi nợ. Hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể đƣợc phân loại theo các tiêu thức nhƣ sau : + Phân theo ngành hàng : * Hàng hoá vật tƣ, thiết bị (tƣ liệu sản xuất- kinh doanh) * Hàng hoá công nghệ phẩm tiêu dùng * Hàng hoá lƣơng thực, thực phẩm chế biến + Phân theo nguồn hình thành gồm : hàng hoá thu mua trong nƣớc, hàng nhập khẩu, hàng nhận góp vốn liên doanh… - Đặc điểm về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá : lƣu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán buôn và bán lẻ. + Bán buôn là bán cho các tổ chức trung gian vơí số lƣợng nhiều để tiếp tục quá trình lƣu chuyển hàng hoá. + Bán lẻ là việc bán th ng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với số lƣợng ít. - Đặc điểm về sự vận của hàng hoá : sự vận động của hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại không giống nhau, tuỳ thuộc nguồn hàng hay ngành hàng (hàng
  • 12. 2 lƣu chuyển trong nƣớc, hàng xuất nhập khẩu...). Do đó chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hoá cũng không giống nhau giữa các loại hàng. 1.1.2. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn ở doanh nghiệp (T- H-T). Chỉ có thông qua việc bán hàng giá trị hàng hoá mới đƣợc thực hiện do đó mới có điều kiện để thực hiện mục đích của nền sản xuất hàng hoá và tái sản xuất kinh doanh không ngừng đƣợc mở rộng. Doanh thu bán hàng sẽ bù đắp đƣợc những chi phí bỏ ra đồng thời kết quả bán hàng sẽ quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng góp phần nâng cao năng suất lao động, phục vụ sản xuất, tiêu dùng và đời sống xã hội. Nhờ có hoạt động bán hàng hàng hoá sẽ đƣợc đƣa đến tay ngƣời tiêu dùng và thoả mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, việc tiêu thụ hàng hoá góp phần cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp càng tiêu thụ đƣợc nhiều hàng hoá càng kh ng định đƣợc vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nhƣ vậy bán hàng sẽ quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, có bán đƣợc hàng hoá thì doanh nghiệp mới có khả năng tái sản xuất. Ngoài ra việc xác định chính xác khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, là cơ sở thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc. Bán hàng góp phần điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa khả năng và nhu cầu, là điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Đây là một chỉ tiêu hết sức quan trọng quyết định sự tồn tại hay giải thể của doanh nghiệp. Qua những điều trên ta thấy rằng bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều không thể thiếu đi chức năng này. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định hƣớng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán. Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và thực Thang Long University Library
  • 13. 3 hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá về khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh nghiệp. Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với nhau. 1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán 1.1.4.1. Các phương thức bán hàng Trong nền kinh tế thị trƣờng, công tác bán hàng đƣợc thực hiện theo nhiều phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức bán hàng đã góp phần không nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch bán hàng và đạt đƣợc các chỉ tiêu lợi nhuận. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức bán hàng sau: - Bán buôn: Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức tiêu thụ cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán + Bán buôn qua kho: Bán buôn qua kho là hình thức tiêu thụ mà hàng đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
  • 14. 4  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng hóa. Hàng hoá sẽ đƣợc vận chuyển đến một địa điểm đƣợc bên mua quy định trên hợp đồng. Khi hàng hoá đƣợc vận chuyển thì vẫn đang thuộc sở hữu của bên bán, khi nào bên mua kiểm nhận đầy đủ, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng hoá mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hoá sẽ đƣợc bên mua hay bên bán thanh toán tuỳ vào thoả thuận trên hợp đồng. Nếu là bên bán chịu thì sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng, bên mua chịu thì bên mua sẽ thanh toán tiền cho bên bán. + Bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển th ng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển th ng đến cho bên mua. Đây là phƣơng thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển th ng có hai hình thức :  Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển th ng có tham gia thanh toán có hai kiểu: ~ Giao tay ba: nghĩa là bên mua gửi ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi kí nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ. ~ Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.  Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện kí kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. - Bán lẻ: Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá thƣờng bán đơn chiếc hoặc khối lƣợng nhỏ, giá bán ổn định và thƣờng thay toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ có các hình thức sau : + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kiểm kê hàng hoá và lên báo cáo bán hàng. Thang Long University Library
  • 15. 5 + Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. + Bán hàng trả chậm trả góp: là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp thu đƣợc theo giá bán thông thƣờng thì doanh nghiệp còn thu đƣợc một khoản lãi do trả chậm. Doanh thu bán hàng của phƣơng thức bán hàng này đƣợc ghi nhận khi hàng hoá đã đƣợc giao cho khách hàng. - Phương thức bán hàng thông qua đại lí, kí gửi : + Nếu doanh nghiệp là bên giao đại lý: Doanh nghiệp sẽ giao hàng hoá của công ty cho bên nhận đại lí để bên đại lí trực tiếp bán hàng. Số hàng sau khi chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới đƣợc ghi nhận doanh thu. Doanh nghiệp sẽ thanh toán tiền hoa hồng đại lý cho bên nhận đại lý. + Nếu doanh nghiệp là bên nhận đại lý: Doanh nghiệp sẽ nhận hàng hoá từ bên giao đại lý để trực tiếp bán hàng. Sau khi hàng hoá đƣợc giao cho khách hàng hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp báo về cho bên giao đại lý để bên giao đại lý ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận hoa hồng đại lý mà mình nhận đƣợc. 1.1.4.2 Các phương thức thanh toán Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận đƣợc chấp nhận thanh toán bên bán có thể nhận tiền hàng theo nhiều phƣơng thức khác nhau tuỳ vào sự tín nhiệm thoả thuận giữa 2 bên mà lựa chọn các phƣơng thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay các doanh nghiệp thƣơng mại có thể áp dụng 2 phƣơng thức thanh toán: - Thanh toán trực tiếp Sau khi khách hàng nhận đƣơc hàng, khách hàng thanh toán ngay tiền cho doanh nghiệp thƣơng mại có thể bằng tiền mặt hoặc bằng tiền tạm ứng, bằng chuyển khoản hay thanh toán bằng hàng đổi hàng. - Thanh toán trả chậm Khách hàng đã nhận đƣợc hàng nhƣng chƣa thanh toán tiền cho doanh nghiệp thƣơng mại. Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi theo thoả thuận. Ch ng hạn điều kiện “1/10, n/20”, có nghĩa là trong 10 ngày đầu tiên kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu ngƣời mua thanh toán công nợ sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu 1%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 ngƣời mua phải thanh toán toàn bộ công nợ. Nếu 20 ngày mà ngƣời mua chƣa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng. 1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
  • 16. 6 - Theo quyết định 15 của bộ tài chính, trị giá vốn của hàng xuất bán là trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán đã tính đƣợc: Trị giá vốn của Trị giá mua thực tế của + Chi phí thu mua phân bổ hàng hàng xuất bán = hàng xuất bán trong kỳ bán ra trong kỳ trong kỳ - Trong đó, trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đƣợc tính bằng một trong các phƣơng pháp sau: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) - Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. * Ƣu điểm: Giá hàng hoá xuất kho đƣợc tính kịp thời. * Nhƣợc điểm: Vì giá trị của hàng nhập trƣớc đó rất lâu cũng có thể dùng để làm trị giá xuất bán của hiện tại, chính vì thế nên độ khớp giữa doanh thu và giá vốn là không phù hợp. Mặt khác, nếu số lƣợng mặt hàng nhiều, các nghiệp vụ nhập xuất diễn ra liên tục thì khối lƣợng công việc cũng sẽ nhiều. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) - Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc nhập trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. * Ƣu điểm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể; chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán. * Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá thị trƣờng; khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều … Phương pháp bình quân gia quyền. - Phƣơng pháp này căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập trong kỳ để tính giá bình quân của 1 đơn vị hàng hóa. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Theo phƣơng pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo công thức: Giá thực tế của hàng Số lƣợng hàng hóa * Đơn giá hóa xuất trong kỳ xuất trong kỳ bình quân Đơn giá bình quân có thể tính theo 2 cách: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản Thang Long University Library
  • 17. 7 phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đơn giá bình quân sau mỗi lần Giá trị hàng hoá tồn kho sau lần nhập i nhập (tại lần nhập i) Số lƣợng hàng hoá tồn kho sau lần nhập i Cách tính này có ƣu và nhƣợc điểm nhƣ sau: * Ƣu điểm: Giá hàng xuất kho đƣợc tính kịp thời, đảm bảo tính chính xác. * Nhƣợc điểm: Cách tính giá hàng xuất kho này do phải tính toán nhiều lần sau mỗi lần nhập hàng hoá nên chỉ có thể áp dụng đƣợc cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng, số lần nhập không quá nhiều. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tính theo công thức sau: Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ * Ƣu điểm: Đơn giản hoá khâu tính toán, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. * Nhƣợc điểm: Độ chính xác cho từng lô hàng hoá không cao, công việc tính toán giá xuất kho cho cả kỳ dồn vào cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Phương pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó làm giá xuất kho. * Ƣu điểm: công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng. * Nhƣợc điểm: Phải theo dõi kiểm tra sát xao từng lô hàng riêng biệt, vì thế nên cần có kho cũng nhƣ địa điểm lƣu kho riêng cho từng lô hàng hoá. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự trữ kho hàng. Chi phí thu mua gồm: + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua. +Chi phí kho bãi chứa đựng hàng hóa trung gian. + Chi phí hoa hồng môi giới liên quan tới mua hàng. + Chi phí hao hụt trong định mức. Chi phí mua hàng đƣợc tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho số hàng mua thuộc kỳ báo cáo, cuối kỳ phân bổ cho hàng bán ra kỳ báo cáo 100% mức chi thực tế hoặc phân bổ cho giá vốn hàng bán theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn cuối kỳ.
  • 18. 8 Chi phí thu mua + Chi phí thu mua phát sinh Giá mua của Phí thu mua đầu kỳ trong kỳ hàng bán ra phân bổ cho = * trong kỳ hàng bán ra Giá mua của hàng + Giá mua hàng Xuất bán tồn cuối kỳ 1.2. Nội dung Kế toán bán hàng 1.2.1. Chứng từ kế toán - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng. - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê bán lẻ hàng hoá - Chứng từ thanh toán. 1.2.2. Tài khoản sử dụng - TK 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của hàng hóa trong kho của doanh nghiệp. Nợ TK 156 Có - Trị giá mua hàng hóa nhập kho, hàng thuê - Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ gia công, chế biến nhập kho - Giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng - Chi phí thu mua hàng hoá - Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng - Trị giá hàng hoá kiểm kê phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá thiếu hụt - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu ( KKĐK) kỳ ( KKĐK) - SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ và chi phí thu mua của hàng tồn kho. - TK 156 có 3 tài khoản cấp 3: - Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá - Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá - Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản - TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của hàng hóa chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ. Thang Long University Library
  • 19. 9 Nợ TK 157 Có - Trị giá hàng hoá đã gửi cho khách hàng, - Trị giá hàng hoá gửi đi bán, dịch vụ đã hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các cung cấp đƣợc xác định là đã bán. đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hoá, dịch vụ đã gửi đi bị - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá đã khách hàng trả lại. gửi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá, cuối kỳ (KKĐK) thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa xác định là đã bán đầu kỳ (KKĐK) - SDCK: Trị giá hàng hoá đã gửi đi chƣa đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ - TK 511: Doanh thu bán hàng Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp. Nợ TK 511 Có - Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng (phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp và cung cấp dịch vụ thực tế - Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, phát sinh trong kỳ hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu - Kết chuyển số doanh thu thuần sang TK 911 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 5118 – Doanh thu khác - TK 521: Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
  • 20. 10 Nợ TK 521 Có - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết thanh toán cho khách hàng. khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. - TK 531: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lƣợng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán. Nợ TK 531 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản trả lại vào bên nợ của tài khoản 511 phải thi của khách hàng về số sản phẩm hàng “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch hoá đã bán. vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ. - TK 532: Giảm giá hàng bán: Tài khoản này sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay khôn gđúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế). Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém chất giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 lƣợng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch quy định trong hợp đồng kinh tế. vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Thang Long University Library
  • 21. 11 - TK 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để xác định giá trị vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 632 Có - Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã cung - Giá trị vốn của hàng tiêu thụ bị trả lại cấp (đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ) - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong - Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ vào TK 911 trong kỳ. 1.2.3 Phƣơng pháp kế toán 1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tƣ, hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp. . .) và các đơn vị thƣơng nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao. . . Ƣu điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tƣ hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lƣợng và giá trị. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣợng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao.
  • 22. 12 Sơ đồ 1.1. Kế toán bán bu n qua kho TK 1561 TK 632 TK 511 TK 111,112,131 Giá vốn Bán hàng hoá hàng bán TK 157 TK 3331 TK521,531,532 Hàng Giá vốn TK 911 Giảm trừ Gửi bán hàng bán K.chuyển K.chuyển d.thu giá vốn d.thu thuần Hàng gửi bán không TK 3331 đƣợc chấp nhận Hàng bán bị trả lại nhập kho Kết chuyển các khoản giảm trừ d.thu TK1562 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra Sơ đồ 1.2. Kế toán bán bu n vận chuyển thẳng kh ng tham gia thanh toán TK 911 TK 511 TK 111,112,131,331 TK 641 Kết chuyển Hoa hồng Chi phí doanh thu thuần môi giới môi giới TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ Thang Long University Library
  • 23. 13 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán bu n vận chuyển thẳng c tham gia thanh toán TK111,112,331 TK632 TK911 TK 511 TK111,112,131 Giá vốn hàng bán k.chuyển k.chuyển bán hàng hóa, TK133 giá vốn d.thu thuần ,dịch vụ Hàng mua gửi bán TK 157 TK 3331 TK 521, Hàng 531,532 gửi bán Các đã bán khoản đƣợc giảm Hàng bị trả lại trừ Chƣa nhập kho TK 3331 TK 1561 Kết chuyển các khoản giảm trử doanh thu Hàng bán bị trả lại nhập kho Sơ đồ 1.4. Kế toán bán lẻ TK1561 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131 Giá vốn kết chuyển kết chuyển doanh thu tiêu thụ hàng bán giá vốn doanh thu TK1562 TK3331 TK1381 Phân bổ chi phí Tiền thiếu thu mua chờ xử lý
  • 24. 14 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả g p TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112 Giá vốn K.chuyển K.chuyển D.thu theo Số tiền t.toán hàng bán giá vốn d.thu thuần giá thanh toán lần đầu ngay TK 1562 Phân bổ Kết chuyển doanh TK 3331 TK131 chi phí thu tài chính Thuế GTGT Số tiền thu mua đầu ra còn phải cho hàng thu bán ra TK 515 TK 3387 Phân bổ lãi Lãi trả góp Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp giao đại l TK 1561 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112,131 TK641 Hàng Giá vốn Bán hàng hoá, Hoa hồng gửi bán hàng bán dịch vụ cho đại lý TK 911 TK 3331 TK133 Hàng gửi bán không K.chuyển K.chuyển đƣợc chấp nhận giá vốn d.thu thuần TK521,532,531 Các khoản Hàng bán bị trả lại giảm trừ nhập kho doanh thu TK 1562 Kết chuyển các khoản Phân bổ chi phí giảm trừ doanh thu thu mua Thang Long University Library
  • 25. 15 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp nhận đại l TK 003 TK 911 TK 511 TK 331 TK111,112,131 Nhân hàng Trả hàng Kết chuyển Hoa hồng Thu tiền bán hàng từ đơn vị hoặc xuất doanh thu đại lý bán TK 3331 TK 111,112 Thanh toán tiền hàng cho bên giao - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tƣơng tự nhƣ các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kỳ, khi xác định số thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 511: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ Có TK 3331: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ Khi nộp thuế kế toán hạch toán: Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ Có TK 111, 112: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ 1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK - Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá, vật tƣ đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng Trị giá hàng Tổng trị giá hàng Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tƣ, hàng hoá (Nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá
  • 26. 16 trị của vật tƣ, hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 “Mua hàng”). Công tác kiểm kê hàng hoá, vật tƣ, đƣợc tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định giá trị vật tƣ, hàng hoá tồn kho thực tế, trị giá vật tƣ, hàng hoá xuất kho trong kỳ (Tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của Tài khoản 611 “Mua hàng”.Nhƣ vậy, khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ). Ƣu điểm: giảm khối lƣợng ghi chép cho ngƣời làm công tác kế toán. Nhƣợc điểm: + Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ. + Công việc kiểm tra không thƣờng xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. + Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng với ghi sổ kế toán. - TK 611 – Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. TK 611 không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 611 Có - Trị giá thực tế hàng hoá, nguyên liệu, công - Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm, cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ. nguyên liệu, công cụ dụng cụ tồn kho - Trị giá thực tế hàng hoá, thành phẩm, cuối kỳ. nguyên liệu, công cụ dụng cụ mua và nhập - Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm, khác trong kỳ. nguyên liệu, công cụ dụng cụ xuất bán. - Trị giá vật tƣ, hàng hóa trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, chiết khấu thƣơng mại. Thang Long University Library
  • 27. 17 Sơ đồ 1.8 Kế toán bán hàng h a tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 151,1561,157 TK 611 TK 111,112,331 TK911 TK 511 TK111,112 K.chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ hàng hóa trả lại ngƣời bán hoặc d.thu BH đƣợc giảm giá, CKTM TK 111,112,331 TK 133 TK 3331 Mua hàng và chi phí thu mua trong kỳ TK632 K.chuyển d.thu thuần bán hàng TK 133 Cuối kỳ xác định giá vốn Kết chuyển hàng bán GVHB Kết chuyển hàng tồn kho và TK 531,532,521 hàng gửi bán cuối kỳ Các khoản K.chuyển các TK 1562 giảm trừ khoản giảm trừ K.chuyển chi phí thu doanh thu doanh thu mua cho hàng tồn kho TK 3331 đầu kỳ Kết chuyển chi phi thu mua cho hàng tồn kho cuối kỳ
  • 28. 18 1.3. Nội dung Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ nên khi phát sinh chi phí bán hàng trong kỳ phải đƣợc phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kỳ hạch toán chi phí bán hàng cần phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng: - Bảng lƣơng, phân bổ tiền lƣơng, - Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,.. - Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ, chi phí trả trƣớc, khấu hao TSCĐ. - Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng,... phục vụ công việc bán hàng. + TK sử dụng: TK641: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa nhƣ chí phí bao gói, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng... Nợ TK 641 Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dịch vụ. để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: -Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên. -Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì. -Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng. -Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ. -Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành. -Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. -Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác. Thang Long University Library
  • 29. 19 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng TK152,153 TK 641 TK111,112, 152 Chi phí nguyên vật liệu, công cụ Trị giá phế liệu thu hồi ghi dùng cho bộ phận bán hàng giảm chi phí TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên bán hàng TK 352 TK 214 Hoàn nhập dự phòng phải trả Trích khấu hao tài sản cố định về chi phí bảo hành hàng hóa TK 335 Trích trƣớc chi phí phải trả TK 142, 242 TK 911 Phân bổ dần chi phí trả trƣớc Kết chuyển chi phí bán hàng TK 352 Trích trƣớc chi phí bảo hành sản phẩm TK 111,112,331... Các chi phí liên quan khác TK 133 Thuế GTGT
  • 30. 20 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý tài chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc chia thành các loại sau: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác…. Chứng từ sử dụng: - Bảng lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng. - Phiếu xuất kho vật liệu công cụ dụng cụ,…; bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng và các chứng từ kế toán khác phục vụ cho công việc quản lý doanh nghiệp. + TK sử dụng: TK 642: Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nhƣ chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí chung khác. Nội dung kết cấu tài khoản này nhƣ sau: Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kinh doanh - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng. Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác Thang Long University Library
  • 31. 21 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản l doanh nghiệp TK 152,153 TK 642 TK 111,112 Chi phí nguyên vật liệu, công cụ Trị giá phế liệu thu hồi ghi dùng cho bộ phận quản lý giảm chi phí doanh nghiệp TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng TK 139 của nhân viên quản lý doanh nghiệp Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó TK 214 đòi đã trích lập năm trƣớc chƣa Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng hết lớn hơn số trích dùng cho bộ phận quản lý DN lập năm nay TK 142,242,335 TK 911 Phân bổ chi phí trích trƣớc, chi phí Cuối kỳ kết chuyển trả trƣớc liên quan đến hoạt động chi phí quản lý doanh nghiệp quản lý doanh nghiệp trong kỳ TK 139 Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 333, 111,112 TK133 Thuế, phí , lệ phí TK 351 Trích lập dự phòng trợ cấp mất việc
  • 32. 22 1.3.3.. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Kết quả bán hàng đƣợc xác định bằng kết quả của phép trừ giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Để xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc thể hiện qua công thức sau: Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản bán hàng = thuần về bán - hàng - bán - lý doanh hàng hóa bán hàng nghiệp Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu vụ đã bán trong kỳ. nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm nghiệp. chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng. TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng TK521,531,532 Bán trong kỳ K.ch các khoản giảm trừ DT TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần chi phí quản lý doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 33. 23 1.4. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .- Theo quyết định 15/QĐ - BTC, doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: + Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái + Hình thức kế toán nhật ký chung + Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ + Hình thức kế toán nhật ký chứng từ + Hình thức kế toán trên máy vi tính - Trong phạm vi khóa luận của mình, em xin trình bày hình thức kế toán nhật ký chung 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. - Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính và việc đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc. - Nhƣợc điểm: + Việc ghi chép trên các sổ kế toán bị trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu phải dồn đến cuối kỳ nên thông tin kế toán có thể không đƣợc cung cấp kịp thời. - Điều kiện áp dụng: + Nếu doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán: hình thức này phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp và mọi loại quy mô. + Nếu doanh nghiệp sử dụng kế toán thủ công: hình thức này phù hợp với loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán thấp.
  • 34. 24 Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ kế toán BH và xác định KQBH theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra. Chứng từ gốc. Nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết. TK 156,157,632,641,642 ,131,511,911 Bảng tổng hợp chi tiết. Nhật ký chung Sổ Cái TK 156,157,632,641,642,131, 511,911 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 35. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Danh Chính 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Danh Chính Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Danh Chính Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh sản phẩm sơn nội thất MyKolor Tên giao dịch: Danh Chinh Company Limited Tên viết tắt : Danh Chinh . Co.LTD Mã số thuế : 0101795578 Quy mô công ty: 60 ngƣời Địa chỉ trụ sở chính: Số 543, đƣờng Ngô Gia Tự, Phƣờng Đức Giang, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. Điện thoại : 043.877765 Fax: 043.8777658 Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu đồng) Ngày 10/10/2005, Công ty TNHH Danh Chính đƣợc thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật quy định, có con dấu và tài khoản riêng, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nƣớc. Công ty TNHH Danh Chính ra đời với mục tiêu kinh doanh chính là nhà phân phối chính thức, chuyên nghiệp các sản phẩm sơn tƣờng cao cấp của Mykolor, cung cấp những sản phẩm chất lƣợng cao tới khách hàng. Các dịch vụ mà công ty cung cấp: Tƣ vấn phối mầu trên máy tính với hệ thống phần mềm độc quyền của công ty. Chọn mầu sơn theo ý muốn bằng công nghệ pha mầu tự động của hãng Mykolor. Tƣ vấn sử dụng và thi công sơn với đội ngũ chuyên nghiệp. Với số vốn ban đầu là 1.500.000.000 đồng, Công ty TNHH Danh Chính đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Công ty luôn chú trọng, quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và luôn có những chiến lƣợc marketing, quảng bá sản phẩm để thu hút khách hàng. Đồng thời nhiều thiết bị tiên tiến nhất đã đƣợc áp dụng tại đây nhƣ: máy pha màu tự động....công ty đã cung cấp số lƣợng lớn sơn Mykolor chất lƣợng cao, đƣợc rất nhiều ngƣời dân tin dùng. Trải qua 8 năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty TNHH Danh Chính đã có một vị trí vững chắc trên thị trƣờng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, doanh thu ngày càng lớn, đồng thời tạo công ăn việc làm cho hàng chục lao động.
  • 36. 26 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Danh Chính - Sản xuất mua bán vật tƣ phục vụ ngành trang trí. - Mua bán các loại sơn, vật tƣ phục vụ ngành xây dựng. - Sản xuất các sản phẩm cơ khí. - Sản xuất, mua bán các loại hóa chất. (Trừ các loại hóa chất Nhà nƣớc cấm) - Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng. - Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách. - Sản xuất, mua bán, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì máy móc, bảo trì máy, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng, thiết bị bệnh viện, thiết bị trƣờng học, thiết bị viễn thông, tin học, thiết bị cơ khí, đo lƣờng, thiết bị dạy nghề, thiết bị tự động hóa, trang thiết bị phòng hội thảo, thiết bị quan sát, chống sét. - Lắp ráp dây chuyền sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, vận tải. - Dịch vụ cho thuê xe ô tô, xe gắn máy. - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa. - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. Lĩnh vực mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty là mua bán các loại sơn, vật tƣ phục vụ ngành xây dựng. Công ty TNHH Danh Chính chủ yếu kinh doanh sơn trang trí nội thất Mykolor- loại sơn công nghệ cao với hơn 1040 màu sắc đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty TNHH Danh Chính là thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Bên cạnh hệ thống chỉ huy là Giám đốc, Phó giám đốc còn có các bộ phận tham mƣu nhƣ các phòng chức năng. Tuy nhiên, quyền quyết định vẫn thuộc về Giám đốc của đơn vị. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản l của c ng ty TNHH Danh Chính : (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Giám đốc Bộ phận kế toán Bộ phận kỹ thuật Thủ quỹ Phó giám đốc Bộ phận kho hàng Bộ phận kinh doanh và bán hàng Bộ phận hàng chính nhân sự Thang Long University Library
  • 37. 27 - Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép đồng thời giám đốc là ngƣời đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau: + Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tƣ của công ty. + Kiến nghị phƣơng án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty. + Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. + Tuyển dụng lao động. - Ph giám đốc: Là ngƣời giúp việc cho giám đốc đồng thời thƣờng xuyên phối hợp với Giám đốc kiểm tra đôn đốc cán bộ đảng viên, công nhân viên chức trong công ty, thực hiện thắng lợi chỉ tiêu trong doanh nghiệp. Nhiệm vụ của phó giám đốc là tham mƣu giúp việc cho giám đốc bằng những biện pháp cụ thể trong kinh doanh, quản lý để sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Phó giám đốc đƣợc giám đốc công ty phân công công việc cụ thể và đƣợc uỷ quyền giải quyết một số công việc, có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc phân công trong quyền hạn giám đốc cho phép. Thƣờng xuyên báo cáo giám đốc tình hình thực hiện công việc, phó giám đốc khi đi công tác có trách nhiệm tổ chức điều hành công việc trong thời gian đƣợc uỷ nhiệm, uỷ quyền và phải báo cáo kết quả công việc trong thời gian phụ trách với giám đốc khi đi công tác về. Những công việc vƣợt quá thẩm quyền phải chờ giám đốc về mới xử lý, phó giám đốc bằng năng lực của mình phải tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ - Phòng kế toán: Thực hiện quản lý kế toán tài chính của đơn vị theo đúng quy định của nhà nƣớc, mở và ghi chép các loại sổ sách kế toán của đơn vị, cùng bộ phận kinh doanh lên kế hoạch tài chính cho các hoạt động của đơn vị, hàng tháng phải báo cáo kết quả thu chi tài chính cho giám đốc quản lý tài sản, vật tƣ, tiền vốn của đơn vị cũng nhƣ của công ty, không để thất thoát thua lỗ, thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán thống kê. - Phòng hành chính nhân sự: Phòng hành chính nhân sự tổ chức tuyển dụng nhân sự, quản lý nhân sự theo yêu cầu của công ty và quy định của pháp luật, tiếp nhận các văn bản và xử lý kịp thời và chính xác, lƣu trữ văn thƣ, quản lý con dấu và chữ kí theo quy định, lƣu trữ các hồ sơ. hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • 38. 28 - Phòng kinh doanh và bán hàng: Chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trƣờng và thực hiện giao dịch với khách hàng; chịu trách nhiệm liên hệ với khách hàng, nhà cung cấp; vận chuyển hàng hóa về nhập kho, vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng hoặc vận chuyển hàng hóa từ kho ngƣời bán đến tay ngƣời mua. - Bộ phận kho hàng: Là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi và bảo quản hàng hóa lƣu kho về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và mẫu mã. Bộ phận này phải đảm bảo theo dõi chính xác, kịp thời để công tác lƣu thông hàng hóa đạt hiệu quả tránh lãng phí lƣu kho – bảo quản. Luôn phải đối chiếu thƣờng xuyên số liệu tại kho với số liệu trên sổ sách để kịp thời có cách giải quyết nếu xảy ra sự cố. - Thủ quỹ: Quản lý tình hình thực hiện thu chi hàng ngày, đồng thời kiểm tra quỹ, cuối tháng đối chiếu số tiền tồn thực tế tại quỹ với số liệu trên sổ quỹ. Chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lƣợng tiền mặt. Không bị mối sông, không có tiền giả, không để cháy nổ, không để két thừa hoặc thiếu tiền. - Phòng kĩ thuật: Phòng kĩ thuật phụ trách xử lý các vấn đề hỏng hóc máy móc, hỗ trợ các công ty trong công tác kỹ thuật của nội bộ, công ty pha màu sơn theo yêu cầu của khách, vẽ nhà và phối màu, tƣ vấn khách hàng chọn màu theo ý, xem trƣớc hình ảnh ngôi nhà, công trình trƣớc khi quyết định sơn, phối hợp với các phòng ban để tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Danh Chính Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo phƣơng thức trực tuyến, mô hình tập trung, kế toán trƣởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán theo sự phân công các công việc cụ thể. Cách tổ chức này đảm bảo cho mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản, rõ ràng. Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy kế toán của C ng ty TNHH Danh Chính (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt Kế toán thuế và chi phí Thủ quỹ Kế toán xuất nhập hàng hóa Kế toán bán hàng Thang Long University Library
  • 39. 29 Kế toán trƣởng: là ngƣời chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trƣớc giám đốc, trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán tiền lƣơng, kế toán nguồn vốn, kế toán các hoạt động đầu tƣ tài chính, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo tài chính và các báo cáo phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, giám sát tất cả các kế toán thành viên. Tập hợp thông tin từ kế toán viên làm cầu nối với kế toán trƣởng. Chịu trách nhiệm kiểm tra và thực hiện các nghiệp vụ kế toán chung các khoản thanh toán và các công việc chung trong phòng kế toán, đồng thời thực hiện công việc quản lý hồ sơ khách hàng, hợp đồng kinh tế,... Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm theo dõi thu chi tiền mặt và thực hiện phần hành kế toán với ngân hàng nhƣ vay vốn, trả nợ. Kế toán xuất nhập hàng hóa: Theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho hàng hóa về mặt số lƣợng và giá cả. Từ việc theo dõi tình hình nhập xuất, kế toán xác định giá vốn hàng mua theo phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho theo quy định của công ty, theo dõi tình hình nợ nhà cung cấp. Kế toán thuế và chi phí: Chịu trách nhiệm kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng và năm, tiến hành lập báo cáo thuế hàng tháng, quản lý hóa đơn GTGT, phiếu nhập, phiếu xuất kho, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đối chiếu các khoản thu nộp với cơ quan nhà nƣớc và thực hiện các công việc khác khi đƣợc giao. Đồng thời theo dõi các khoản chi phí liên quan đến bán hàng hóa. Thủ quỹ: Rút tiền từ ngân hàng về quỹ. Tổ chức thu tiền và chi tiền khi có phiếu thu, phiếu chi do kế toán thành lập. Kế toán bán hàng: Tiến hành theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, xác định doanh thu. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc đặt dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trƣởng với đội ngũ nhân viên tƣơng đối đồng đều, có năng lực chuyên môn và hầu hết đã qua các lớp đào tạo cơ bản về nghiệp vụ kế toán, hăng say trong công việc, đoàn kết, phối hợp tốt giữa các bộ phận kế toán với nhau. Nhờ vậy đã giúp cho giám đốc Công ty nắm sát đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh để có thể nâng cao hiệu quả, hiệu suất trong công việc. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Danh Chính - Công ty áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính. + Niên độ kế toán: một năm tài chính từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N + Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. + Hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
  • 40. 30 + Đơn vị tiền tệ sử dụng là: việt nam đồng (VNĐ) + Tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng th ng + Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung + Công ty ghi sổ theo hình thức thủ công Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật k chung tại c ng ty TNHH Danh Chính Chứng từ gốc Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối thàng :Đối chiếu, kiểm tra Sổ kế toán chi tiết (TK156,511,632) Bảng tổng hợp chi tiết. Nhật ký chung Sổ cái (TK 511,632,641,642,911) Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 41. 31 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại c ng ty TNHH Danh Chính 2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính Hiện tại công ty TNHH Danh Chính đang thực hiện hai hình thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. - Phƣơng thức bán buôn: + Công ty TNHH Danh Chính có hai hình thức bán buôn là bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán buôn vận chuyển th ng có tham gia thanh toán theo kiểu gửi hàng. + Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết doanh nghiệp sẽ giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (bán buôn qua kho trực tiếp) hoặc tại địa điểm mà ngƣời mua yêu cầu (bán buôn vận chuyển th ng gửi bán). Số hàng này khi giao cho ngƣời mua thì đƣợc trả tiền ngay hoặc đƣợc chấp nhận thanh toán. Khi đó hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ. Với phƣơng thức bán hàng này tại Công ty TNHH Danh Chính chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản. - Phƣơng thức bán lẻ: Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng với số lƣợng nhỏ, giá trị tiền hàng không lớn. Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng với giá cả do khách hàng thỏa thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức này nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. 2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ - Công ty TNHH Danh Chính xác định trị giá mua thực tế hàng hóa trên cơ sở giá mua, không có chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ. Công ty hạch toán chi phí thu mua phát sinh trong kỳ vào chi phí bán hàng. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và thực hiện tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Theo phƣơng thức này, đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ đƣợc xác định theo công thức: Đơn giá bình quân Giá trị hàng tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập mua trong kỳ cả kỳ dự trữ = Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ Giá thực tế hàng xuất kho = số lƣợng hàng xuất kho * đơn giá bình quân - Để minh họa cho hình thức bán hàng của công ty trong tháng 11/2013, em xin lấy ví dụ về 1 mặt hàng mà công ty đang kinh doanh, mặt hàng Sơn Mykolor Classic Finish 18 lít.
  • 42. 32 Ví du : Tình hình kinh doanh của mặt hàng Sơn Mykolor Classic Finish 18 lít trong tháng 11/2013 của công ty nhƣ sau: Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn: Phòng kế toán) Trong kỳ, có nghiệp vụ kế toán, kế toán sẽ nhập các chứng từ. Đến cuối tháng, kế toán sẽ tính ra đƣợc giá Bình quân cả kỳ dữ trữ nhƣ sau: 50 * 715.000 + 300 * 750.000 + 150 * 725.000 Đơn giá bình quân = Cả kỳ dự trữ 500 369.500.000 = = 739.000 đồng 500 Vậy giá thực tế xuất kho ngày 03/11 = 80 * 739.000 = 59.120.000 đồng Giá thực tế xuất kho ngày 18/11 = 115 * 739000 = 84.985.000 đồng Giá thực tế xuất kho ngày 25/11 = 15 * 739.000 = 11.085.000 đồng 2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán bu n qua kho theo hình thức trực tiếp Khi công ty nhập kho một lô hàng nào đó, bộ phận bán hàng của công ty sẽ gửi thƣ chào hàng tới khách hàng của công ty. Qua việc trao đổi nhu cầu mua bán giữa hai bên, hai bên sẽ đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán. Căn cứ vào hợp đồng đã ký đƣợc sự phê duyệt của Giám đốc, phòng kế toán lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT vừa là hóa đơn bán hàng, vừa là căn cứ để hạch toán doanh thu. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: lƣu tại quyển Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 50 715.000 2/11 PNK00140 Nhập kho 300 750.000 3/11 PXK00320 Xuất bán 80 6/11 PNK00144 Nhập kho 150 725.000 18/11 PXK00338 Xuất bán 115 21/11 PNK00167 Nhập kho hàng bị trả lại 2 25/11 PXK00338 Xuất bán 15 Tồn hàng đầu tháng và nhập trong tháng 500 Thang Long University Library
  • 43. 33 Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: lƣu hành nội bộ Trên mỗi hóa đơn bán hàng có đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, khối lƣợng, đơn giá của từng loại hàng bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán. Ví dụ: Ngày 03/11/2013, Công ty TNHH Danh Chính có nghiệp vụ bán 80 thùng Sơn Mykolor Classic Finish 18 Lít cho anh Cƣờng công ty TNHH Vesta với đơn giá bán chƣa bao gồm thuế GTGT 10 % là 816.000 VNĐ/ 1 thùng. Công ty TNHH Vesta sẽ thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Vào ngày 03/11/2013, ngân hàng đã nhận đƣợc số tiền chuyển khoản của anh Cƣờng nên lập giấy báo có và chuyển cho công ty (Giấy báo có PBC0110/2013 ngày 03/11/2013). Bảng 2.1: mẫu h a đơn GTGT: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3: lƣu hành nội bộ Ký hiệu:DC/13P Ngày 03 tháng 11 năm 2013 Số: 0100710 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Danh Chính Địa chỉ: Số 543 - Ngô Gia Tự - Long Biên - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: 043.8777658 Mã số thuế: 0101795578 Họ và tên ngƣời mua hàng: Anh Cƣờng Tên Công ty: Công ty TNHH Vesta Địa chỉ: 289A Khuất Duy Tiến - Hà Nội Số tài khoản:0021001459987 Hình thức thanh toán: Ckhoản Mã số thuế: 0104098416 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 Sơn Mykolor Classic Finish 18Lit thùng 80 816.000 65.280.000 Cộng tiền hàng: 65.280.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 6.528.000 Tổng số tiền thanh toán: 71.808.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu tám trăm linh tám nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 44. 34 + Phiếu xuất kho: kế toán lập phiếu xuất kho lập trên cơ sở hóa đơn GTGT, làm căn cứ giá vốn hàng bán. Tuy nhiên tại thời điểm này phiếu xuất kho chỉ có số lƣợng chứ chƣa đƣợc cập nhật đơn giá. Vì công ty thực hiện tính vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền nên đến cuối kỳ, giá vốn sẽ đƣợc tính toán và cập nhật vào phiếu xuất kho tại thời điểm đó. Bảng 2.2: mẫu Phiếu xuất kho Đơn vị: C ng ty TNHH Danh Chinh Địa chỉ: Số 543-Ng Gia Tự-Long Biên-HN Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO (Kiêm phiếu bảo hành) Ngày 03 tháng 11 năm 2013 Nợ: 632 Số: 00320 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Anh Cƣờng Địa chỉ (Bộ phận): Công ty TNHH Vesta Lý do xuất kho : Bán hàng hóa Xuất tại kho: Kho hàng hóa (KHH) STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm hàng h a Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Sơn Mykolor Classic Finish 18Lit 1109 thùng 80 80 739.000 59.120.000 Cộng 59.120.000 Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi chín triệu một trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn. Số chứng từ kèm theo: 0100710 Ngày 03 tháng 11 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 45. 35 + Theo hóa đơn GTGT, anh Cƣờng thanh toán ngay bằng chuyển khoản kế toán sẽ nhận giấy báo có của ngân hàng (Bảng 2.3) Bảng 2.3: mẫu Giấy báo c : Ngân Hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Mã GDV: Chi nhánh: Hai Bà Trƣng Mã KH: 33029 GIẤY BÁO CÓ Số GD: Ngày 03 tháng 11 năm 2013 STT: PBC0110/2013 Kính gửi: Công ty TNHH Danh Chính Mã số thuế: 0101795578 Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý công ty với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản: 12110000117266 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Ngƣời trả: Công ty TNHH Vesta Số tài khoản: 0021001459987 Số tiền bằng số: 71.808.000 Số tiền bằng chữ: Bảy mƣơi mốt triệu tám trăm linh tám nghìn đồng chẵn Nội dung: Thanh toán tiền hàng ngày 03/112013 Ngày 03 tháng 11 năm 2013 Giao dịch viên (Đã ký) Kiểm soát (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán bu n vận chuyển thẳng c tham gia thanh toán theo hình thức gửi hàng: Theo phƣơng thức này hàng hoá công ty mua của nhà cung cấp không chuyển về nhập kho mà vận chuyển th ng gửi đi bán. Hàng đƣợc gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nhận đƣợc thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng thì quyền sở hữu về hàng hoá mới đƣợc chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. Ví dụ: Ngày 05/11/2013, công ty Danh Chính mua của công ty cổ phần Gnt Hà Nội số lƣợng 50 thùng Sơn Mykolor Classic Finish 18 lít, đơn giá mua chƣa bao gồm thuế GTGT 10% là 725.000 VNĐ/ thùng để vận chuyển th ng bán cho công ty TNHH Thiên Hà. Công ty TNHH Danh Chính trả cho công ty cổ phần Gnt bằng chuyển khoản, sau đó công ty vận chuyển th ng cho Công ty TNHH Thiên Hà với đơn giá chƣa bao gồm thuế GTGT 10 % là 816.000VNĐ/thùng. Chi phí vận chuyển 1.100.000
  • 46. 36 (bao gồm thuế GTGT 10 %) công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong ngày, công ty TNHH Thiên Hà đồng ý chấp nhận lô hàng và thanh toán ngay bằng chuyển khoản. + Kế toán nhận hóa đơn GTGT của nhà cung cấp Gnt rồi thanh toán với nhà cung cấp số tiền hàng (bao gồm cả thuế GTGT) (Bảng 2.4), căn cứ vào chứng từ ghi nhận giá trị mua hàng bán th ng Bảng 2.4: mẫu h a đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: Gnt/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0110870 Ngày 05 tháng11 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP Gnt Hà Nội Mã số thuế: 0106219070 Địa chỉ: Số 45B3 - Phố Minh Khai – Bắc Từ Liêm – TP Hà Nội Điện thoại: 0947.849.677 Fax: Số tài khoản: 401305000002261 Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH Danh Chính Mã số thuế: 0101795578 Địa chỉ: Số 543 – Ngô Gia Tự - Long BIên – TP Hà Nội Điện thoại: 043.8777658 Fax: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Sơn Mykolor Classic Finhish 18 lít thùng 50 725.000 36.250.000 Cộng tiền hàng: 36.250.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.625.000 Tổng cộng tiền thanh toán 39.875.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mƣơi chín triệu tám trăm bảy mƣơi năm nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (K , ghi rõ họ tên) (K , ghi rõ họ tên) (K , ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 47. 37 - Sau đó Công ty TNHH Danh Chính tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho công ty TNHH Thiên Hà (Bảng 2.5), nhận đƣợc quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, khi nhận đƣợc tiền, ngân hàng lập giấy báo có gửi cho công ty (Bảng 2.6). Kế toán ghi nhận doanh thu và kết chuyển giá vốn hàng gửi bán. Bảng 2.5: mẫu h a đơn GTGT: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3: Lƣu hành nội bộ Kí hiệu: DC/13P Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Số: 0100711 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Danh Chính Địa chỉ: Số 543 – Ngô Gia Tự – Long Biên – Hà Nội Số tài khoản:12110000117266 Điện thoại: 043.8777658 Mã số thuế: 0101795578 Họ và tên ngƣời mua hàng: anh Tiến Đạt Tên Công ty: Công ty TNHH Thiên Hà Địa chỉ: Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: 1602201020409 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST 4100428607 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 Sơn Mykolor Classic Finish 18 lít thùng 50 816.000 40.800.000 Cộng tiền hàng: 40.800.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 4.080.000 Tổng số tiền thanh toán: 44.880.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu tám trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 48. 38 Bảng 2.6: mẫu Giấy báo c : Ngân Hàng Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam Mã GDV: Chi nhánh Hai Bà Trƣng Mã KH: 33029 GIẤY BÁO CÓ Số GD: Ngày 05 tháng 11 năm 2013 STT: PBC0113/2013 Kính gửi: Công ty TNHH Danh Chính Mã số thuế: 0101795578 Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý công ty với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản 12110000117266 Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam Ngƣời trả: Công Ty TNHH Thiên Hà Số tài khoản: 1602201020409 Số tiền bằng số: 44.880.000 Số tiền bằng chữ: Bốn mƣơi bốn triệu tám trăm tám mƣơi tám nghìn đồng chẵn Nội dung: Thanh toán tiền hàng ngày 05/11/2013 Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Giao dịch viên (Đã ký) Kiểm soát (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ Nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kiểm kê hàng hóa và lên báo cáo bán hàng. Khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng( Bảng 2.7), nhân viên kế toán nhập số liệu và lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.8), phiếu xuất kho (Bảng 2.9), phiếu thu (Bảng 2.10) ngay trong ngày dành cho các khách hàng mua lẻ không lấy hóa đơn GTGT. Trên báo cáo bán hàng, với những khách lẻ đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào cuống phiếu “đã lập hóa đơn GTGT” nên hàng đã xuất bán cho những khách hàng này không có trên hóa đơn GTGT lần nữa. Phƣơng thức thanh toán đặc trƣng của bán lẻ hàng hóa là bằng tiền mặt. Ví dụ: Ngày 25/11/2013, công ty bán 15 sơn Myclour Finish 18 lít cho khách hàng lẻ với đơn giá chƣa bao gồm thuế GTGT 10 % là 816.000 VNĐ/ thùng, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Thang Long University Library
  • 49. 39 Bảng 2.7: Báo cáo bán hàng lẻ Ngày 25/11/2013 Tên cơ sở kinh doanh: CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH Địa chỉ: Số 543 - Ng Gia Tự - Long Biên - Hà Nội Họ tên ngƣời bán hàng: Trần Thùy Dƣơng ĐVT: VNĐ STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn Mykolor Classic Finish 18 lít thùng 15 816.000 12.240.000 2 Sơn Mykolor Ultra MĐB 4,375 lít thùng 30 780.000 23.400.000 3 Sơn Mykolor Premier Ceilkot 18 lít thùng 35 1.436.000 50.260.000 ................. ............. ............... ................... ............... ......... Cộng 220 211.200.000 Cộng tiền hàng: 211.200.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 21.120.000 Tổng số tiền thanh toán: 232.320.000 Tổng số tiền ( bằng chữ): Hai trăm ba mƣơi hai triệu ba trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn. . (Nguồn: Phòng kế toán)