SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ALFA VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TÔ HỮU TOÀN
MÃ SINH VIÊN : A18745
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ALFA VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Tô Hữu Toàn
Mã sinh viên : A18745
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
đã khẳng định được vị thế và chỗ đứng của mình trong ngành thương mại tại Việt
Nam. Trong nền kinh tế thị trường đang vấp phải tình trạng suy thoái và cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay, Công ty đã và đang cố gắng nỗ lực không ngừng để từng bước
khắc phục khó khăn và phát triển ngày một lớn mạnh.
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần ALFA
Việt Nam, em nhận thấy rõ được khoảng cách nhất định giữa lý thuyết và thực tế. Bản
thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực tế cũng như tìm
hiểu tình hình hoạt động của Công ty và đặc biệt là được sự giúp đỡ của các cô chú,
anh chị trong Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty đã giúp em hoàn thành bài luận
văn.
Tuy nhiên với kiến thức trình độ của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian
thực tập không dài nên bản luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em
rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo trong Bộ môn kinh tế
trường Đại học Thăng Long.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Đào Diệu Hằng
cùng các cô chú, anh chị trong Công ty đã giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Tô Hữu Toàn
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại và sự cần thiết của việc hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng
mại .................................................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .....................................................1
1.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại...........................................................................1
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ..........................................................3
1.3. Nội dung kế toán bán hàng....................................................................................5
1.3.1 Các phương thức bán hàng ..................................................................................5
1.3.1.1. Bán buôn.............................................................................................................5
1.3.1.2. Bán lẻ..................................................................................................................6
1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý.......................................................................................6
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...........................................................................7
1.3.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................7
1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................7
1.3.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên...........................10
1.3.4. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.............................................................................................................13
1.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................14
1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................16
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................16
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................16
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................19
1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................20
1.4.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................21
1.5. Các hình thức ghi sổ sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng...............................................................................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA VIỆT NAM .......................23
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần ALFA Việt Nam...................................23
2.1.1. Thông tin chung về công ty................................................................................23
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................23
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty.....26
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................26
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...................................................................27
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam................28
2.2.1. Các phương thức bán hàng ở công ty ...............................................................28
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng ...................................................................................29
2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ......................................................................41
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................46
2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng................................................................................47
2.3.Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt
Nam55
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................55
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................63
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................69
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA
VIỆT NAM...................................................................................................................74
3.1. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ
phần ALFA Việt Nam .................................................................................................74
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................74
3.1.2. Hạn chế...............................................................................................................75
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng...............................................................................................................................76
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............76
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........77
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam...........................................77
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPKH Chi phí khấu hao
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
NT Ngày tháng
PNK Phiếu nhập kho
PT Phiếu thu
PXK Phiếu xuất kho
SH Số hiệu
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức trực tiếp............................10
Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức chuyển hàng .....................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán11
Sơ đồ 1.4. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán......11
Sơ đồ 1.5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa..............................................................12
Sơ đồ 1.6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý (bên giao đại lý) ............................12
Sơ đồ 1.7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý (bên nhận đại lý) ..................................12
Sơ đồ 1.8. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp ............................................................13
Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.......................................................................................14
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................16
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ..................................................................19
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................20
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................21
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung...................22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần ALFA Việt Nam.......24
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam ...................27
Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra...............................................................30
Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho........................................................................................31
Biểu mẫu 2.3. Phiếu thu ................................................................................................32
Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào............................................................33
Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra...............................................................34
Biểu mẫu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng................................................................................35
Biểu mẫu 2.7. Sổ chi tiết bán hàng................................................................................36
Biểu mẫu 2.8. Bảng tổng hợp doanh thu.......................................................................37
Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết thanh toán với người mua.....................................................38
Biểu mẫu 2.10. Sổ chi tiết thanh toán với người mua...................................................39
Biểu mẫu 2.11. Tổng hợp chi tiết công nợ ....................................................................40
Biểu mẫu 2.12. Sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hóa ...................................................42
Biểu mẫu 2.13. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ...............................................................43
Biểu mẫu 2.14. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.................................................................44
Thang Long University Library
Biểu mẫu 2.15. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán .........................................................45
Biểu mẫu 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng bị trả lại..........................................47
Biểu mẫu 2.17. Sổ nhật ký chung..................................................................................48
Biểu mẫu 2.18. Sổ cái một số tài khoản ........................................................................50
Biểu mẫu 2.19. Bảng chấm công...................................................................................57
Biểu mẫu 2.20. Bảng thanh toán tiền lương..................................................................58
Biểu mẫu 2.21. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ......................................59
Biểu mẫu 2.22. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng.............................60
Biểu mẫu 2.23. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định....................................61
Biểu mẫu 2.24. Sổ chi tiết chi phí bán hàng..................................................................62
Biểu mẫu 2.25. Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng ........................................................63
Biểu mẫu 2.26. Bảng chấm công...................................................................................64
Biểu mẫu 2.27. Bảng thanh toán tiền lương..................................................................65
Biểu mẫu 2.28. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ quản lý................................66
Biểu mẫu 2.29. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................67
Biểu mẫu 2.30. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................68
Biểu mẫu 2.31. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh......................................69
Biểu mẫu 2.32. Sổ nhật ký chung..................................................................................70
Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức trực tiếp............................10
Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức chuyển hàng .....................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán11
Sơ đồ 1.4. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán......11
Sơ đồ 1.5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa..............................................................12
Sơ đồ 1.6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý (bên giao đại lý) ............................12
Sơ đồ 1.7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý (bên nhận đại lý) ..................................12
Sơ đồ 1.8. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp ............................................................13
Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.......................................................................................14
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................16
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ..................................................................19
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................20
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................21
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung...................22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần ALFA Việt Nam.......24
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam ...................27
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ
không thể không tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó. Đất nước ta cũng
đang chuyển mình cùng với sự phát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Việt
Nam đã và đang tham gia vào tiến trình này, đến nay chúng ta đã đạt được
những thành tựu đáng kể có như vậy là do Đảng và Nhà nước ta đã xác định rõ
hướng đi, chính sách cho riêng mình bằng công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước, đưa đất nước tiến nhanh lên xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó, còn có
sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động trên thị
trường nước ta nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, các doanh
nghiệp nếu không muốn bị tụt lại thì cần không ngừng vươn lên để tồn tại và
khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Muốn làm được điều này, bản
thân mỗi doanh nghiệp phải quyết định được hiệu quả kinh doanh của mình. Đối
với doanh nghiệp thương mại mà nói, nâng cao hiệu quả công tác bán hàng là
vấn đề vô cùng cấp thiết. Một hoạt động không thể tách rời với quá trình bán
hàng là xác định kết quả bán hàng. Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp
có thể thấy được hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó có những quyết định đúng
đắn nhằm nâng cao các hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Qua những vấn đề trên, ta thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán
hàng hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp
thương mại. Chính vì vậy mà trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, thì
công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi phải được củng cố và
hoàn thiện cho phù hợp hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán hàng hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã
học tại trường Đại học Thăng Long và với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
ALFA Việt Nam, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được trình bày qua 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo cùng các anh chị cán
bộ kế toán tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đào Diệu Hằng, các thầy cô trong khoa kinh
tế và các cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam đã giúp em hoàn thiện
khóa luận này.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại và sự cần thiết của việc hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân
với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua
bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân
dân. Hoạt động kinh doanh thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và
tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
 Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu chuyển
hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự
trữ hàng hoá)
 Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản
phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán.
 Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thương mại có 2
hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
 Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán
buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến
thương mại...
 Về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá không giống nhau,
tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng
xuất nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá
cũng khác nhau giữa các loại hàng.
1.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
Hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại là những vật phẩm do các doanh
nghiệp mua về với mục đích là để bán ra phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
của xã hội. Đối với doanh nghiệp thương mại hàng hóa chiếm một tỷ trọng lớn trong
2
tổng số vốn lưu động. Vì vậy trong công tác quản lý, doanh nghiệp phải đảm bảo an
toàn cho hàng hóa cả về số lượng và chất lượng, phải tăng nhanh vòng quay của vốn
hàng hóa. Muốn vậy cần đẩy nhanh quá trình bán hàng bởi đây là khâu cuối cùng
trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thông qua bán
hàng doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh của mình từ hình thái
hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả bán hàng.
Với chức năng là trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng nên doanh nghiệp
thương mại có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hoá cho người tiêu dùng. Trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, quá trình lưu chuyển hàng hoá được
diễn ra như sau: Mua vào - Dự trữ - Bán ra, trong đó bán hàng hoá là khâu cuối cùng
nhưng lại có tính chất quyết định đến khâu trước đó. Bán hàng quyết định xem doanh
nghiệp có nên tiếp tục mua vào hay dự trữ nữa hay không, số lượng là bao nhiêu....
Vậy bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp thương mại cần hướng tới và
rất quan trọng, nó quyết định đến việc thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do
đó thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp thương mại:
 Thu hồi vốn nhanh, quay vòng tốt để tiếp tục hoạt động kinh doanh
 Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động → quản lý vốn tốt giảm việc huy
động vốn từ bên ngoài (lãi suất cao)
 Thực hiện tốt quá trình chu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại,
điều hoà lượng hàng hoá mua vào, dữ trữ bán ra hợp lý
 Xác định được kết quả kinh doanh để hoạch định kế hoạch kinh doanh cho
năm tiếp theo được tốt hơn
 Hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước cũng như thực
hiện nghĩa vụ thanh toán với các bên liên quan như: ngân hàng, chủ nợ,...
Có thể thấy rằng nghiệp vụ bán hàng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp
thương mại nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay cạnh tranh rất khốc liệt. Do đó đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải tìm ra được chỗ đứng cho riêng mình trên thương
trường cũng như mỗi doanh nghiệp thương mại cần phải tìm ra được biện pháp để thúc
đẩy quá trình bán hàng để đứng vững và ngày càng phát triển hơn trong thị trường này.
Muốn vậy thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải được đặt
lên hàng đầu. Với cương vị là công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả bán hàng thì kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng càng cần phải được tổ chức một cách khoa
học và hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu trong kinh doanh, quá trình bán hàng được thực hiện trôi chảy thì các quá
trình khác cũng sẽ được thực hiện tốt do chúng có mối quan hệ ảnh hưởng trực tiếp
đến nhau.
Thang Long University Library
3
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Khái niệm về bán hàng
Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lưu
thông hàng hoá đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa người
mua và người bán. Bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại chủ yếu là bán hàng
hoá và dịch vụ.
Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá sang
hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất
trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
Khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Các điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả các điều kiện
sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá hoặc sản phẩm cho người mua
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu và kết quả bán hàng
 Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng
mua với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng…
4
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách, sai thời hạn ghi trên hợp đồng hoặc lạc thị hiếu.
 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo
cáo.
Khái niệm về doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã
trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo
cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Được xác định
bằng công thức:
Doanh tổng doanh chiết khấu giảm giá doanh thu thuế tiêu thụ
thu = thu bán - thương - hàng - hàng bán - đặc biệt
thuần hàng mại bán bị trả lại (nếu có)
Khái niệm về giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng được bán hoặc dịch vụ
cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm: trị giá của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn; chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ
phải tính vào giá vốn hàng bán; số chênh lệch lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm.
Khái niệm về lợi nhuận gộp
Là lợi nhuận thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. Được
xác định bằng công thức:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Khái niệm về chi phí bán hàng
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu
thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ
bán hàng, quảng cáo...
Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp
Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của
cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí
quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kết quả tiêu thụ hàng
hoá, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Thang Long University Library
5
Khái niệm kết quả bán hàng
Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi phí
của hoạt động đó, phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ
tiêu lãi hoặc lỗ.
Công thức:
Kết quả = Lợi nhuận gộp từ bán hàng - Chi phí - Chi phí quản lý
bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng doanh nghiệp
1.3. Nội dung kế toán bán hàng
1.3.1. Các phƣơng thức bán hàng
1.3.1.1. Bán buôn
Là việc bán sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác,
cửa hàng, đại lý…với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay
phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế. Đặc điểm của hàng hoá bán
buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do
vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Giá bán biến động tuỳ
thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường
bao gồm hai phương thức:
 Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong
đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn
hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này,
bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên
mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá chuyển hàng đến kho của bên mua
hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi
nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số
hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về
số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay
bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp
thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu
bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
6
 Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh
nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho
mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có 2 cách thanh toán:
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp thương
mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người
bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê
ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận.
Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc
giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng
hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
1.3.1.2. Bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo
phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh
vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường
bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực
hiện dưới các hình thức sau:
 Bán lẻ thu tiền tập trung: theo hình thức này nhiệm vụ thu tiền và giao hàng
cho khách tách rời nhau. Nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền người mua,
còn nhân viên bán hàng làm nhiệm vụ giao hàng cho khách và kiểm kê hàng
tồn kho.
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách, đồng thời sẽ kiểm kê hàng tồn kho.
 Bán hàng trả góp: Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay,
nhưng doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần còn lại sẽ
được khách hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp đồng
đã ký kết giữa các bên.
1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Đại lý nhận hàng và
thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý
bán hàng (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại). Hàng hóa
được xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên nhận đại lý thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Thang Long University Library
7
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi
 Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn
 Bảng phân bổ giá
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
 Các chứng từ liên quan khác của doanh nghiệp như các chứng từ thanh toán
(ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,…)
1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán.
TK 511
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế và
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp tính theo phương pháp trực
tiếp
 Số chiết khấu thương mại, các
khoản giảm giá hàng bán và doanh
thu hàng bán bị trả lại
 Kết chuyển sang TK 911
 Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp được thực hiện
trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư
TK 511 gồm 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối
lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ
cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
8
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - dùng để phản ánh doanh thu
cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
TK 5118: Doanh thu khác - dùng để phản ánh các khoản doanh thu như phí quản lý do
cấp dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu
bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ cấp, trợ giá và doanh thu
kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh vốn của hàng tiêu thụ thực tế trong kỳ.
TK 632
 Trị giá vốn của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
 Giá trị vật tư hàng hóa hao hụt sau
khi bồi thường
 Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ
sang TK 911
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
TK 157 – Hàng gửi đi bán: dùng để phản ánh trị giá hàng hoá gửi đi xuất
khẩu, hàng hoá chuyển bán, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa
xác định là tiêu thụ.
TK 157
 Tập hợp trị giá thực tế của hàng
hoá đã chuyển bán hoặc giao cho
bên nhận đại lý, ký gửi.
 Trị giá thực tế của hàng hoá
chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi và
giá thành dịch vụ đã được xác định
là tiêu thụ.
 Trị giá thực tế của hàng hoá không
bán được đã thu hồi
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại: phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do đã mua hàng
hoá, dịch vụ với khối lượng lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua, bán hàng hoá hoặc các cam kết mua, bán hàng hoá.
Số dƣ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa
được xác định là tiêu thụ
Thang Long University Library
9
TK521
Tập hợp các khoản chiết khấu thương mại
đã chấp nhận cho người mua trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
mại sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần
TK 521 cuối kỳ không có số dư
TK 531- Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã
xác định tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi
phạm hợp đồng kinh tế...
TK 531
Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả lại
đã chấp nhận cho người mua trong kỳ
Kết chuyển số doanh thu của hàng bị trả
lại sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần
TK 531 cuối kỳ không có số dư
TK 532 – Giảm giá hàng bán: phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính
trên giá bán thoả thuận.
TK 532
Khoản giảm giá đã chấp nhận với người
mua.
Kết chuyển khoản giảm giá sang TK 511
để xác định doanh thu thuần.
TK 532 cuối kỳ không có số dư
Ngoài ra trong kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác
như: TK 131 - Phải thu khách hàng, TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp, TK 111- Tiền
mặt, TK 112- Tiền gửi ngân hàng…
10
1.3.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
xuất kho kết chuyển kết chuyển doanh thu
hàng hóa giá vốn doanh thu bán hàng
bán trực tiếp hàng bán bán hàng thuần được ghi nhận
TK 3331
TK 521,531,532
kết chuyển thuế GTGT
các khoản
giảm trừ
hàng bán bị trả lại nhập kho doanh thu
Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức chuyển hàng
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
xuất kho giá vốn hàng kết chuyển kết chuyển doanh thu
hàng hóa bán hàng hóa giá vốn doanh thu bán hàng
gửi đi bán được người hàng bán bán hàng ghi nhận
mua chấp nhận thuần
thanh toán TK 3331
TK 521,531,532 thuế GTGT
kết chuyển
các khoản
giá trị hàng gửi đi không giảm trừ
bán được quay về nhập kho doanh thu
Thang Long University Library
11
Sơ đồ 1.3. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 111,112,131 TK 641 TK 911 TK 511 TK 111,112
chi phí phát sinh kết chuyển kết chuyển ghi nhận hoa hồng
trong quá trình chi phí môi doanh thu được hưởng
vận chuyển giới bán hàng thuần(hoa
hàng hóa hồng được
hưởng ) TK 3331
TK 521,531,532
TK 133 kết chuyển
thuế GTGT các khoản thuế GTGT
đầu vào giảm trừ
doanh thu
Sơ đồ 1.4. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
ghi nhận GVHB (bán
giao trực tiếp tay ba)
TK 157 kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng
giá trị GVHB doanh thu
giá trị hàng GVHB thuần
gửi bán xác nhận TK 3331
tiêu thụ TK 521,531,532
kết chuyển
TK 133 các khoản thuế GTGT
giảm trừ
thuế GTGT doanh thu
đầu vào
12
Sơ đồ 1.5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
GVHB kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng
GVHB doanh thu
bán hàng TK 3331
thuần thuế GTGT
Sơ đồ 1.6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý (bên giao đại lý)
TK156 TK157 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
trị giá hàng ghi nhận kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng
gửi đại lý GVHB GVHB doanh thu
nhờ bán bán hàng TK 3331
thuần thuế GTGT
TK 641
chi phí bán hàng (chi phí
hoa hồng phải trả cho
bên nhận đại lý)
TK 133
thuế GTGT của
hoa hồng
Sơ đồ 1.7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý (bên nhận đại lý)
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131
kết chuyển hoa hồng bán đại số tiền bán hàng
doanh thu lý được hưởng đại lý phải trả
TK 003 TK 3331
Nhận hàng Bán, trả thuế GTGT thanh toán tiền bán hàng đại lý
lại hàng của hoa hồng
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.8. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
xuất hàng hóa
ra bán trực kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng theo
tiếp và ghi GVHB doanh thu giá bán thu tiền một lần
nhận GVHB thuần TK 3331
thuế GTGT
TK 515 TK 3387
kết chuyển phân bổ lãi
doanh thu bán hàng trả lãi
tài chính góp từng kỳ trả góp
1.3.4. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi thường xuyên, liên
tục về tình hình biến động của các loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn
kho nói chung ở đầu kỳ và cuối kỳ; thường được áp dụng ở các doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại…Do đó, giá trị hàng
tồn kho không căn cứ vào số liệu trên các tài khoản, sổ kế toán để tính mà căn cứ vào
kết quả kiểm kê, đồng thời trị giá hàng xuất kho không căn cứ trực tiếp vào các chứng
từ xuất kho để tổng hợp mà căn cứ vào kết quả kiểm kê giá trị hàng tồn kho và giá trị
hàng nhập kho.
14
Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa kết chuyển kết chuyển doanh thu
giá trị hàng hóa tiêu thụ trong kỳ GVHB doanh thu bán hàng
chưa tiêu thụ thuần
TK 3331
cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê TK 521,531,532
kết chuyển giá trị của hàng kết chuyển thuế GTGT
hóa chưa được coi là tiêu thụ các khoản
giảm trừ
TK 111,112,331 doanh thu
mua hàng
trong kỳ
TK 133
thuế GTGT
1.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán
Có 4 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ:
 Phương pháp thực tế đích danh: thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho
lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Ưu điểm phương pháp
này là độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời tuy nhiên
lại tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm. Phương pháp
này phù hợp với với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ
phân biệt giữa các mặt hàng.
 Phương pháp FIFO: (nhập trước- xuất trước) Theo phương pháp này hàng hóa
xuất được tính giá mua trên cơ sở giả định lô hàng nào nhập kho trước thì tính giá
mua vào của cho hàng hóa xuất trước, nhập sau thì tính sau. Phương pháp này có
nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện
hành, thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng
cần tiêu thụ nhanh.
Thang Long University Library
15
 Phương pháp LIFO: (nhập sau- xuất trước) Phương pháp này tính giá mua hàng
hóa bán ra trên cơ sở giả định lô hàng nào nhập kho sau thì được xuất trước, vì
vậy việc tính giá mua sẽ ngược lại với phương pháp nhập trước - xuất trước.
Phương pháp này đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, tuy
nhiên nhược điểm của phương pháp này là doanh thu doanh nghiệp sẽ giảm trong
điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế
toán. Vì vậy phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm giảm
thuế thu nhập phải nộp.
 Phương pháp bình quân gia quyền: trị giá vốn xuất kho của từng loại sản phẩm
được tính theo trị giá vốn nhập kho trung bình của từng loại sản phẩm. Trị giá vốn
thực tế của hàng xuất kho được xác định theo công thức:
Trị giá thực tế = Số lượng hàng x Đơn giá
hàng xuất kho xuất kho bình quân
Trong đó:
Trị giá vốn hàng + Trị giá vốn hàng
hóa tồn đầu kỳ hóa nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa + Trị giá vốn thực tế của hàng
còn lại sau lần xuất trước hóa nhập tiếp sau lần xuất trước
Đơn giá bình quân =
sau mỗi lần nhập Số lượng hàng hóa còn lại + Số lượng hàng hóa nhập
sau lần xuất trước sau lần xuất trước
Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử
dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký ngay
từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán
và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ:
Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua của hàng còn lại đầu kỳ và chi
phí thu mua phát sinh trong kỳ này cho hàng xuất kho và hàng còn lại cuối kỳ theo công
thức:
16
Chi phí mua hàng Chi phí mua
của hàng tồn + hàng phát sinh
Chi phí thu mua đầu kỳ trong kỳ Trị giá mua
phân bổ cho hàng = x của hàng bán
bán ra trong kỳ Trị giá mua của + Trị giá mua của ra trong kỳ
hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511
các khoản giảm trừ kết chuyển các khoản
doanh thu phát sinh giảm trừ doanh thu
TK 3331
thuế GTGT đầu ra
` TK 156,157 TK 632
kết chuyển ghi giảm GVHB
trường hợp hàng bán bị trả lại
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
Bao gồm bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ,
bảng chấm công…
 Tài khoản sử dụng
TK 641 – chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hóa cung cấp dịch vụ.
Thang Long University Library
17
TK 641
Tập hợp chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa cung cấp lao động dịch vụ.
 Các khoản giảm chi phí bán
hàng.
 Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 xác định kết quả
kinh doanh, để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411 – Chi phí nhân viên - Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,...bao gồm tiền lương,
tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn,...
TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói
sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo
quản TSCĐ,...dùng cho bộ phận bán hàng.
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính
toán, phương tiện làm việc,...
TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định - Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
TK 6415 – Chi phí bảo hành - phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu
bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác - Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị
khách hàng,...
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
18
TK 642
 Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
 Trích lập và trích lập thêm khoản
dự phòng phải thu khó đòi dự
phòng phải trả.
 Các khoản giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp để xác định kết
quả kinh doanh hoặc chờ kết quả.
TK 642 không có số dư
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý
doanh nghiệp như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh
nghiệp.
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác
quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,...vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
TSCĐ, công cụ, dụng cụ...
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý
TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định - Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng...
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn
bài, tiền thuê đất,...và các khoản phí, lệ phí khác
TK 6426 – Chi phí dự phòng - Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác - Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác phí, tàu xe...
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: phản ánh việc xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Thang Long University Library
19
TK 911
 Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa
và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
 Chi phí bán hàng
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí hoạt động tài chính
 Chi phí khác
 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
 Kết chuyển lãi
 Doanh thu thuần của sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Thu nhập khác
 Các khoản làm giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
 Kết chuyển lỗ
TK 911 không có số dư
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111,112
chi phí tiền lương và các các khoản thu giảm
khoản trích theo lương của chi phí bán hàng
nhân viên bán hàng
TK152,153
chi phí vật liệu, CCDC TK 911
phục vụ bán hàng kết chuyển chi
phí bán hàng
TK 214 TK 352
chi phí khấu hao TSCĐ
khâu bán hàng hoàn nhập dự phòng phải
TK 142,242,335 trả về chi phí bảo hành
chi phí phân bổ dần, sản phẩm, hàng hóa
chi phí trích trước
TK 512
hàng hóa, dịch vụ
tiêu dùng nội bộ
TK 111,112,141,331
chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 133
thuế GTGT
20
1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111,112
chi phí tiền lương và các các khoản thu giảm chi
khoản trích theo lương của phí quản lý doanh nghiệp
nhân viên quản lý doanh nghiệp
TK 152,153 TK 911
chi phí vật liệu, CCDC phục vụ kết chuyển chi phí quản
bộ phận quản lý doanh nghiệp lý doanh nghiệp
TK 214 TK 139
chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận hoàn nhập số chênh lệch
quản lý doanh nghiệp giữa số dự phòng phải thu
TK 142,242,335 khó đòi đã trích lập năm trước
chi phí phân bổ dần, chưa sử dụng hết lớn hơn số
chi phí trích trước phải trích lập năm nay
TK 139
chi phí dự phòng phải thu
khó đòi
TK 111,112,141,331
chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 133
thuế GTGT
đầu vào
Thang Long University Library
21
1.4.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511
kết chuyển giá vốn kết chuyển doanh thu
hàng bán bán hàng thuần
TK 641,642 TK 521,531,532
kết chuyển chi phí bán hàng kết chuyển khoản
và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm trừ doanh thu
TK 421
kết chuyển
lỗ
kết chuyển lãi
1.5. Các hình thức ghi sổ sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
Theo quyết định 15 của Bộ tài chính, doanh nghiệp được áp dụng một trong năm
hình thức ghi sổ kế toán sau:
 Hình thức Nhật ký chung
 Hình thức Nhật ký – Sổ cái
 Hình thức chứng từ ghi sổ
 Hình thức nhật ký chứng từ
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung thì đặc điểm kế
toán bán hàng trong hình thức sổ này như sau:
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán)
của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
22
 Sổ cái
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Điều kiện áp dụng: áp dụng với các đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô vừa,
có nhiều cán bộ, nhân viên kế toán...
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi
Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu thu,
phiếu nhập kho...)
Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(TK 511,632,641,642...)
SỔ CÁI
(TK 511,632,641,642...)
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA VIỆT NAM
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần ALFA Việt Nam
2.1.1. Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
- Tên quốc tế: ALFA VIETNAM JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần
Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Giám đốc: Nguyễn Thế Thanh
- Tel:(84.4) 39461066 - Fax:(84.4) 39461025
- Website: http://www.alfavn.com
- Mã số thuế: 0103690027
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng)
- Mệnh giá cổ phần: 600.000 đồng
- Số cổ phần đã đăng ký mua: 600.000
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần ALFA Việt Nam là công ty Cổ phần ba thành viên, được thành
lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103036165 do Sở Kế hoạch đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2009, thay đổi lần thứ nhất ngày 27/10/2009, thay
đổi lần thứ hai vào 30/09/2011.
Công ty cổ phần ALFA Việt Nam đăng ký kinh doanh vào ngày 13/04/2009 có
tên viết tắt là ALFA - JSC, trụ sở chính đặt ở Hoàn Kiếm – Hà Nội. Công ty chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/2009 với ngành nghề kinh doanh chính là cung
cấp chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ hệ thống cấp, thoát
nước, lò sưởi và điều hòa không khí, các máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghiệp;
là nhà cung cấp các thiết bị và dịch vụ kỹ thuật.
Công ty hiện có 2 đơn vị trực thuộc: một văn phòng giao dịch ở số 18 đường
Trần Đăng Ninh, Thành phố Lào Cai và một văn phòng giao dịch ở phòng 703 tầng 7
số 14 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tuy mới đi vào hoạt động trong thời gian chưa lâu nhưng Công ty Cổ phần
ALFA Việt Nam đã là nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ và các giải pháp kỹ thuật cho
các ngành công nghiệp hóa dầu, điện lực, khai mỏ, luyện kim, công nghiệp chế biến,
thực phẩm... Công ty hiện nay đã là đại diện phân phối và đối tác của nhiều hãng sản
xuất thiết bị nổi tiếng đến từ G7 và Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản,... Các khách hàng
chính của công ty thuộc các lĩnh vực công nghiệp quan trọng như khai thác mỏ, năng
lượng, hóa chất, phân bón,...
24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Yếu tố con người – nhân lực luôn đóng một vai trò quan trọng dẫn tới sự thành
công của mỗi doanh nghiệp. Việc sắp xếp cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành là
yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của quá trình sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào tình hình thực tế, bộ máy quản lý của Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
đã được tổ chức theo mô hình quản lý chức năng như sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần ALFA Việt Nam
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Ghi chú:
GĐ SX: Giám đốc Sản xuất KD: Phòng Kinh doanh
GĐ KD: Giám đốc Kinh doanh TKM: Phòng Thiết kế mẫu
KHSX: Phòng Kế hoạch Sản xuất TCKT: Phòng Tài chính - Kế toán
PXSX: Phân xưởng Sản xuất TCHC: Phòng Tổ chức Hành chính
PXCĐ: Phân xưởng Cơ điện
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Chủ tịch hội đồng quản trị
Là người có quyền hạn tối cao trong mọi quyết định của công ty, chủ trì các cuộc
họp quan trọng của HĐQT và các cuộc họp khác của công ty, đồng thời giám sát, kiểm
tra các hoạt động điều hành công ty của Ban Giám Đốc. Chủ tịch hội đồng quản trị còn
là người duy nhất ký duyệt các khoản chi về tài chính và chịu trách nhiệm trước
HĐQT và pháp luật về thu chi tài chính công ty, báo cáo hoạt động kinh doanh về tài
chính của công ty hàng tháng trước HĐQT.
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
GĐ SX
KHSX PXSX PXCĐ KHO
GĐ KD
KD TKM TCKT TCHC
Thang Long University Library
25
 Giám đốc sản xuất
Tổ chức sắp xếp và điều hành hoạt động của các bộ phận chức năng, các bộ phận
sản xuất làm việc theo đúng nội quy, quy định của công ty, đề xuất các phương án
quản lý, tuyển dụng nhân lực, mua sắm trang thiết bị, điều động tài sản, phương tiện
vận tải, vật tư, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất nhằm nâng cao năng xuất lao động và
hiệu quả sản xuất. Đồng thời tổ chức sắp xếp các phòng ban, phân xưởng tuỳ theo yêu
cầu phát triển, thu hẹp quy mô của đơn vị sau khi phương án tổ chức được phê duyệt.
 Giám đốc kinh doanh
Điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát các mặt
công nghệ, sản phẩm đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá theo
các hợp đồng được ký kết với khách hàng và dự báo nhu cầu thị trường, đề xuất chiến
lược sản xuất kinh doanh, kiểm soát tình hình, phê duyệt và ký các hợp đồng.
 Phòng kế hoạch sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm theo tháng, quý, năm; lập
kế hoạch và tổ chức cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại vật tư phục vụ cho sản xuất của
công ty; thực hiện công tác đầu tư, xây dựng cơ bản, công tác sửa chữa lớn nhỏ về
thiết bị, nhà xưởng và các công trình khác của công ty; phân tích, đánh giá, tổng kết
việc thực hiện kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tư, làm báo cáo theo định kỳ Báo cáo
Giám đốc, Hội đồng quản trị và các đơn vị liên quan.
 Phân xưởng sản xuất
Triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuất, chịu trách nhiệm
quản lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, nhà xưởng, quản lý thành
phẩm và bán thành phẩm theo đúng quy trình sản xuất; đồng thời tham gia công tác
kiểm tra, nghiệm thu nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất.
 Phân xưởng cơ điện
Quản lý máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất gạch ốp và thực hiện công tác sửa
chữa, bảo dưỡng thiết bị, nghiên cứu cải tiến để nâng cao hiệu suất làm việc của thiết
bị.
 Kho
Tiếp nhận vật tư, hàng hóa đầy đủ về số lượng, chất lượng và kịp thời vào kho
theo đúng các thủ tục đã được công ty quy định; bảo đảm giữ gìn và duy trì tốt số
lượng, chất lượng các loại vật tư và hàng hóa trong thời gian lưu kho. Đồng thời cập
nhật đầy đủ số liệu, chứng từ, cung cấp số liệu cần thiết cho các phòng ban của công ty
về tình hình nhập, xuất, dự trữ nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm và hàng hóa, tình
26
hình về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho công tác hạch toán, quyết toán của
công ty.
 Phòng kinh doanh
Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại, lập kế hoạch, đề ra các chiến lược
kinh doanh trong từng giai đoạn để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm; cố vấn cho Ban giám
đốc về công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng, thực hiện các dự án
đầu tư, các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của công ty; soạn thảo
các hợp đồng kinh tế, nhận các đơn đặt hàng và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, năm trình Ban giám đốc.
 Phòng thiết kế mẫu
Quản lý hồ sơ tài liệu về máy móc thiết bị, công nghệ sản phẩm; triển khai thiết
kế sản phẩm mới, áp dụng sáng tạo và linh hoạt công nghệ khoa học kỹ thuật mới vào
mẫu thiết kế; đồng thời theo dõi, kiểm tra, giám sát về chất lượng sản phẩm, nguyên
vật liệu, dụng cụ, thiết bị đầu vào phục vụ sản xuất.
 Phòng tài chính kế toán
Lập kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của Nhà nước,
theo điều lệ hoạt động và hướng dẫn của công ty; lập báo cáo tài chính phản ánh kết
quả sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa theo từng tháng, quý, năm. Báo cáo kịp
thời, nhanh chóng, chính xác về tình hình tài chính của Công ty cho Ban Giám Đốc và
tư vấn cho Ban Giám Đốc về các vấn đề tài chính, thuế.
 Phòng tổ chức hành chính
Tuyển dụng nhân sự phù hợp với yêu cầu của công ty, quản lý hồ sơ lý lịch, hợp
đồng lao động của cán bộ công nhân viên toàn công ty; đào tạo, quản lý, theo dõi tình
hình chấp hành kỷ luật lao động, nội quy công ty của người lao động; đồng thời quản
lý lao động tiền lương và các công tác khác liên quan đến người lao động; thực hiện
công tác hành chính trong công ty theo quy định của Nhà nước.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty là bám sát quá trình kinh doanh phản ánh
và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời chính xác phục vụ cho công tác quản lý
và chỉ đạo kinh doanh, đồng thời ghi chép sổ kế toán và theo dõi trực tiếp các nghiệp
vụ phát sinh của toàn công ty.
Với nhiệm vụ như vậy, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí theo sơ
đồ sau:
Thang Long University Library
27
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tổ chức kiểm
tra công tác hạch toán kế toán bán hàng ở văn phòng công ty, là trợ thủ cho
giám đốc trong kinh doanh và chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi mặt tổ
chức kế toán trong công ty.
- Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp vào sổ cái và lập báo cáo kế toán.
- Kế toán hàng hoá theo dõi chi tiết về hàng hoá và tình hình biến động của hàng
hoá trong doanh nghiệp.
- Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả với người
mua, người bán và các khoản tạm ứng trong công ty.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền thực trong quỹ và trực tiếp thu chi quỹ tiền
mặt của công ty. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh của kế toán để thu, chi tiền
vào sổ quỹ. Sổ quỹ được khoá vào cuối mỗi ngày. Hàng tháng thủ quỹ còn căn
cứ vào số công nợ để ghi chép sổ sách, lên bảng số dư để theo dõi thu hoàn tạm
ứng của từng người.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, Quyết định số
167/QĐ-BTC ngày 25/10/2000, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính
ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Kế toán trưởng
Kế toán hàng
hóa
Kế toán thanh
toán
Kế toán tổng
hợp
Thủ quỹ
28
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật
ký chung có sự hỗ trợ của việc sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting.
- Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán theo tháng.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: được xác định theo phương
pháp thực tế đích danh.
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình
nên công ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam
2.2.1. Các phương thức bán hàng ở công ty
Công ty cổ phần ALFA Việt Nam là một doanh nghiệp thương mại cho nên tiêu
thụ hàng hóa là mục tiêu chính và quan trọng nhất trong dự án kinh doanh của công ty.
Trong doanh nghiệp thương mại có thực hiện tốt công tác tiêu thụ hàng hóa thì doanh
nghiệp mới có thu nhập để bù đắp các chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh
doanh của mình để thu được lợi nhuận – hình thành kết quả kinh doanh. Điều này
quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Đặc biệt trong hoạt động kinh doanh
thương mại việc lựa chọn đúng đắn và hợp lý các phương thức tiêu thụ, không ngừng
đổi mới và hoàn thiện các phương thức này chẳng những nâng cao được doanh số bán
hàng mà còn tránh được những rủi ro trong thanh toán.
Xuất phát từ ý nghĩa trên và đặc điểm kinh doanh của công ty, hiện công ty cổ
phần ALFA Việt Nam đang áp dụng 2 phương thức bán hàng sau:
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử
đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: sau khi mua hàng, công
ty giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng,
bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu
thụ.
Thang Long University Library
29
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng
 Trƣờng hợp bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp:
Sau khi mua hàng, hàng hóa sẽ được chuyển về và được bảo quản tại kho của
công ty. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hay trên cơ sở hợp đồng kinh tế, tại
phòng tài chính - kế toán của công ty, kế toán hàng hóa lập phiếu đặt hàng gửi lên
giám đốc kinh doanh ký duyệt lệnh bán. Cán bộ cung ứng lập phiếu xuất kho, cán bộ
kinh doanh xuất hóa đơn. Sau đó kế toán làm thủ tục thu tiền bằng cách lập phiếu thu
(trường hợp hàng bán thu tiền ngay). Đồng thời thủ kho xuất hàng, ghi thực xuất và
người nhận hàng ký chứng từ nhận hàng. Kế toán sẽ luân chuyển ghi sổ hoàn tất thông
tin trên giấy tờ và ký duyệt hóa đơn và phiếu xuất kho. Chứng từ lúc này được nhập
vào máy vi tính trước khi đưa đến bộ phận bảo quản, lưu trữ và hủy theo quy định.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, các liên được sử dụng như sau:
Liên 1: Lưu lại cuống
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ví dụ: Ngày 15/1/2013 xuất bán trực tiếp cho công ty Anh Minh theo đơn đặt
hàng bao gồm 40 chiếc điều hòa không khí, đơn giá 5.000.000 đồng hóa đơn GTGT số
0100876. Giá trị xuất kho 3.500.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Công ty Anh Minh đã
thanh toán bằng tiền mặt.
30
Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
TX/2012
0100876
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: :(84.4) 39461066
Mã số thuế: 0103690027
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Quang Minh
Tên đơn vị: Công ty Anh Minh
Địa chỉ: Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 0106565432
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Điều hòa không khí Cái 40 5.000.000 200.000.000
Cộng tiền hàng: 200.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 220.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
31
Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP ALFA Việt Nam
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 05
Nợ: 632
Có: 156
Mẫu số 02 - VT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận hàng: Dương Minh Tuấn
Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp cho công ty Anh Minh
Xuất tại kho: Kho KHH
địa chỉ (bộ phận)
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư (SP, HH)
Mã số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Điều hòa không khí Cái 40 40 3.500.000 140.000.000
Cộng 140.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 15 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
32
Biểu mẫu 2.3. Phiếu thu
Đơn vị: Công ty CP ALFA Việt Nam
Địa chỉ:
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 05
Nợ: 111
Có: 131
Mẫu số 01 - TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính
Họ tên người nộp tiền: Dương Minh Tuấn
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do nộp: Thu từ bán trực tiếp cho công ty Anh Minh
Số tiền: 220.000.000 đồng (viết bằng chữ) Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai trăm hai mươi triệu đồng
chẵn
Ngày 16 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Người nộp
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
 Trƣờng hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:
Với phương thức bán hàng này căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng
kinh doanh tiến hành giao dịch với phía nhà cung cấp để thỏa thuận số lượng, giá cả
hàng hóa, căn cứ vào đó lập hợp đồng mua bán hàng hóa với khách hàng. Khi có thông
báo nhận được hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh lập hóa đơn GTGT đầu vào với
vai trò trung gian, đồng thời kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng và số hàng giao
nhận để vào sổ kế toán.
Khi giao nhận hàng hóa, công ty lập biên bản giao nhận có xác nhận của bên
mua để làm căn cứ thanh toán sau này.
Ví dụ: Ngày 20/01 Công ty mua 35 cái điều hòa không khí và 10 cái lò sưởi
của công ty Xuân Tiến theo HĐ 0112345, BM/2012 với đơn giá mua của điều hòa là
4.200.000 đồng và của lò sưởi là 5.500.000 đồng (đơn giá chưa bao gồm VAT) giao
Thang Long University Library
33
bán tay ba cho công ty Vân Hồng, HĐ 0109799 theo đơn giá 5.000.000 đồng/điều hòa
và 6.300.000 đồng/lò sưởi.
Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BM/2012
0112345
Đơn vị bán hàng: Công ty Xuân Tiến
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: (84.4) 43156131
Mã số thuế: 0100365442
Họ tên người mua hàng: Trần Tuấn Anh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số thuế: 0103690027
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Điều hòa không khí Cái 35 4.200.000 147.000.000
02 Lò sưởi Cái 10 5.500.000 55.000.000
Cộng tiền hàng: 202.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 222.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
34
Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
TX/2012
0109799
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: :(84.4) 39461066
Mã số thuế: 0103690027
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Công Vinh
Tên đơn vị: Công ty Vân Hồng
Địa chỉ: Trương Định, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả sau
Mã số thuế: 0100354699
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Điều hòa không khí Cái 35 5.000.000 175.000.000
02 Lò sưởi Cái 10 6.300.000 63.000.000
Cộng tiền hàng: 238.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 261.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, PT, PXK…kế toán vào sổ chi tiết bán hàng,
bảng tổng hợp doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người mua và bảng tổng hợp chi
tiết công nợ.
Thang Long University Library
35
Biểu mẫu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Điều hòa không khí
Tháng: 01/2013
Quyển số: 1 Đơn vị tính: cái
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác (521,
531, 532)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
15/01 0100876 15/01 Xuất bán trực tiếp cho công ty Anh Minh 1311 40 5.000.000 200.000.000
20/01 0109799 20/01 Giao bán tay ba cho công ty Vân Hồng 1311 35 5.000.000 175.000.000
……. ……….. ……. …………………………………… ……. …… ……. ………… ….. ………….
Cộng phát sinh 150 750.000.000 42.500.000
Doanh thu thuần 707.500.000
Giá vốn hàng bán 479.800.000
Lợi nhuận gộp 227.700.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
36
Biểu mẫu 2.7. Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Lò sưởi
Tháng: 01/2013
Quyển số: 1 Đơn vị tính: cái
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác (521,
531, 532)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
20/01 0109799 20/01 Giao bán tay ba cho công ty Vân Hồng 1311 10 6.300.000 63.000.000
22/01 0109815 22/01 Công ty Vân Hồng trả lại hàng 531 (3) 18.900.000
….. …… … ………………………. …… …. ……… ………. ….. ……….
Cộng phát sinh 70 441.000.000 18.900.000
Doanh thu thuần 422.100.000
Giá vốn hàng bán 315.050.000
Lợi nhuận gộp 107.050.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
37
Biểu mẫu 2.8. Bảng tổng hợp doanh thu
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 01/2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa
Số
lượng
Doanh thu phát
sinh trong kỳ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp
Ghi
chúHàng bị trả
lại
Giảm giá
hàng bán
Thuế
XK,
TTĐB
1 Điều hòa
không khí
150 750.000.000 0 42.500.000 0 707.500.000 479.800.000 227.700.000
2 Lò sưởi 70 441.000.000 18.900.000 0 0 422.100.000 315.050.000 107.050.000
…. ………….. ….. ……… ………… ………. …. ……………. ……………. …………. …
Cộng 1.345.550.000 33.450.000 50.050.000 0 1.262.050.000 855.050.000 407.000.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
38
Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
Tài khoản: 1311
Đối tượng: Công ty Anh Minh
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Thời hạn
được chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1- Số dư đầu kỳ 1.000.000
15/01 0100876 15/01 Xuất bán trực tiếp 511 200.000.000 201.000.000
15/01 0100876 15/01 Xuất bán trực tiếp 3331 20.000.000 221.000.000
16/01 PT05 16/01 Thu tiền bán hàng 111 220.000.000 1.000.000
…… …… ….. …………….. ….. …… ……….. …………… …………. ………..
Cộng số phát sinh 345.000.000 345.000.000 1.000.000
3- Số dư cuối kỳ 1.000.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
39
Biểu mẫu 2.10. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
Tài khoản: 1311
Đối tượng: Công ty Vân Hồng
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Thời hạn
được chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1- Số dư đầu kỳ 1.500.000
20/01 0100799 20/01 Giao bán tay ba 511 238.000.000 239.500.000
20/01 0100799 20/01 Giao bán tay ba 3331 23.800.000 263.300.000
22/01 0109815 22/01 Trả lại hàng kém chất lượng 531 18.900.000 244.400.000
22/01 0109815 22/01 Trả lại hàng kém chất lượng 3331 1.890.000 242.510.000
….. ….. ….. …………………… ……. …… ……….. ………. ………… ………..
Cộng số phát sinh 461.800.000 220.790.000 242.510.000
3- Số dư cuối kỳ 242.510.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
40
Biểu mẫu 2.11. Tổng hợp chi tiết công nợ
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131
Tháng 1 năm 2013
STT Tên người mua
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Ghi chú
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Công ty Anh Minh 1.000.000 345.000.000 345.000.000 1.000.000
2 Công ty Vân Hồng 1.500.000 461.800.000 220.790.000 242.510.000
….. ………….. ………. ………. ………….. …………. ………… ……. ………….
Cộng 14.530.000 0 815.300.000 659.500.000 170.330.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
41
1.5.1. 2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Các nhà cung cấp của công ty cổ phần ALFA Việt Nam đều là các công ty danh
tiếng, có mối quan hệ khá tốt và lâu năm với tổng công ty. Các hợp đồng công ty ký
kết với họ đều có giá trị lớn nên ngoài các khoản chiết khấu, giảm trừ được hưởng,
công ty còn thường xuyên nhận được các ưu đãi từ các nhà cung cấp như không phải
chi trả các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa…mà sẽ do người bán thanh
toán. Do đó trong công ty không phát sinh các khoản chi phí thu mua hàng hóa.
Ví dụ: Ngày 10/1 mua 100 cái điều hòa của công ty Minh Phú với đơn giá
3.500.000đ/chiếc, HĐ 0107890. Thuế GTGT 10%. Lô hàng được công ty vận chuyển
Sao Mai vận chuyển về nhập kho. PNK số 04. Tổng chi phí vận chuyển do công ty
Minh Phú chi trả theo hợp đồng đã ký kết. Đến ngày 15/1 công ty xuất bán 40 chiếc
điều hòa không khí từ lô hàng mua ngày 10/1 cho công ty Anh Minh theo HĐ số
0100876 đơn giá 5.000.000 đồng với mức thuế suất GTGT 10%. Giá vốn được ghi
nhận vào PXK số 05 theo giá mua thực tế đích danh là 3.500.000 đồng/chiếc.
Căn cứ vào các PXK, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự
động ghi sổ chỉ tiết vật tư sản phẩm hàng hóa, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, sổ chi tiết
giá vốn hàng bán và bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt namPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...
Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...
Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt namPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Tải 4 bài mẫu báo cáo quy trình bán hàng
Tải 4 bài mẫu báo cáo quy trình bán hàngTải 4 bài mẫu báo cáo quy trình bán hàng
Tải 4 bài mẫu báo cáo quy trình bán hàng
 
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...
Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...
Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty viễn thông mobifone - sdt/ ZALO 09...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huyĐề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tai công ty Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tai công ty Chấn Phong, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tai công ty Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tai công ty Chấn Phong, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công TyĐề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
 

Viewers also liked

Evolution Print Campaign By IMMORTOLOGY
Evolution Print Campaign By IMMORTOLOGYEvolution Print Campaign By IMMORTOLOGY
Evolution Print Campaign By IMMORTOLOGYDavid Smith
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011Birduncio
 
Pgcet mathematics 2014 question paper
Pgcet   mathematics 2014 question paperPgcet   mathematics 2014 question paper
Pgcet mathematics 2014 question paperEneutron
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (9)

Navidad22
Navidad22Navidad22
Navidad22
 
Evolution Print Campaign By IMMORTOLOGY
Evolution Print Campaign By IMMORTOLOGYEvolution Print Campaign By IMMORTOLOGY
Evolution Print Campaign By IMMORTOLOGY
 
brujas
brujasbrujas
brujas
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011
 
NEWSLETTER JAN 2017.PDF
NEWSLETTER JAN 2017.PDFNEWSLETTER JAN 2017.PDF
NEWSLETTER JAN 2017.PDF
 
Pgcet mathematics 2014 question paper
Pgcet   mathematics 2014 question paperPgcet   mathematics 2014 question paper
Pgcet mathematics 2014 question paper
 
2.el baza yatak alan yerler
2.el baza yatak alan yerler2.el baza yatak alan yerler
2.el baza yatak alan yerler
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : TÔ HỮU TOÀN MÃ SINH VIÊN : A18745 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Tô Hữu Toàn Mã sinh viên : A18745 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, Công ty cổ phần ALFA Việt Nam đã khẳng định được vị thế và chỗ đứng của mình trong ngành thương mại tại Việt Nam. Trong nền kinh tế thị trường đang vấp phải tình trạng suy thoái và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, Công ty đã và đang cố gắng nỗ lực không ngừng để từng bước khắc phục khó khăn và phát triển ngày một lớn mạnh. Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam, em nhận thấy rõ được khoảng cách nhất định giữa lý thuyết và thực tế. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực tế cũng như tìm hiểu tình hình hoạt động của Công ty và đặc biệt là được sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty đã giúp em hoàn thành bài luận văn. Tuy nhiên với kiến thức trình độ của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian thực tập không dài nên bản luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo trong Bộ môn kinh tế trường Đại học Thăng Long. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Đào Diệu Hằng cùng các cô chú, anh chị trong Công ty đã giúp em hoàn thành bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Chữ ký) Tô Hữu Toàn Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại và sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .................................................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .....................................................1 1.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại...........................................................................1 1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ..........................................................3 1.3. Nội dung kế toán bán hàng....................................................................................5 1.3.1 Các phương thức bán hàng ..................................................................................5 1.3.1.1. Bán buôn.............................................................................................................5 1.3.1.2. Bán lẻ..................................................................................................................6 1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý.......................................................................................6 1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...........................................................................7 1.3.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................7 1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................7 1.3.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên...........................10 1.3.4. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.............................................................................................................13 1.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................14 1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................16 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................16 1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................16 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................19 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................20 1.4.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................21 1.5. Các hình thức ghi sổ sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............................................................................................................................21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA VIỆT NAM .......................23 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần ALFA Việt Nam...................................23 2.1.1. Thông tin chung về công ty................................................................................23 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................23 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................24
  • 6. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty.....26 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................26 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...................................................................27 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam................28 2.2.1. Các phương thức bán hàng ở công ty ...............................................................28 2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng ...................................................................................29 2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ......................................................................41 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................46 2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng................................................................................47 2.3.Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam55 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................55 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................63 2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................69 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA VIỆT NAM...................................................................................................................74 3.1. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần ALFA Việt Nam .................................................................................................74 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................74 3.1.2. Hạn chế...............................................................................................................75 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............................................................................................................................76 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............76 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........77 3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam...........................................77 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CCDC Công cụ dụng cụ CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CPKH Chi phí khấu hao CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn NT Ngày tháng PNK Phiếu nhập kho PT Phiếu thu PXK Phiếu xuất kho SH Số hiệu STT Số thứ tự TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức trực tiếp............................10 Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức chuyển hàng .....................10 Sơ đồ 1.3. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán11 Sơ đồ 1.4. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán......11 Sơ đồ 1.5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa..............................................................12 Sơ đồ 1.6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý (bên giao đại lý) ............................12 Sơ đồ 1.7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý (bên nhận đại lý) ..................................12 Sơ đồ 1.8. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp ............................................................13 Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.......................................................................................14 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................16 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ..................................................................19 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................20 Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................21 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung...................22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần ALFA Việt Nam.......24 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam ...................27 Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra...............................................................30 Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho........................................................................................31 Biểu mẫu 2.3. Phiếu thu ................................................................................................32 Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào............................................................33 Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra...............................................................34 Biểu mẫu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng................................................................................35 Biểu mẫu 2.7. Sổ chi tiết bán hàng................................................................................36 Biểu mẫu 2.8. Bảng tổng hợp doanh thu.......................................................................37 Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết thanh toán với người mua.....................................................38 Biểu mẫu 2.10. Sổ chi tiết thanh toán với người mua...................................................39 Biểu mẫu 2.11. Tổng hợp chi tiết công nợ ....................................................................40 Biểu mẫu 2.12. Sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hóa ...................................................42 Biểu mẫu 2.13. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ...............................................................43 Biểu mẫu 2.14. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.................................................................44 Thang Long University Library
  • 9. Biểu mẫu 2.15. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán .........................................................45 Biểu mẫu 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng bị trả lại..........................................47 Biểu mẫu 2.17. Sổ nhật ký chung..................................................................................48 Biểu mẫu 2.18. Sổ cái một số tài khoản ........................................................................50 Biểu mẫu 2.19. Bảng chấm công...................................................................................57 Biểu mẫu 2.20. Bảng thanh toán tiền lương..................................................................58 Biểu mẫu 2.21. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ......................................59 Biểu mẫu 2.22. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng.............................60 Biểu mẫu 2.23. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định....................................61 Biểu mẫu 2.24. Sổ chi tiết chi phí bán hàng..................................................................62 Biểu mẫu 2.25. Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng ........................................................63 Biểu mẫu 2.26. Bảng chấm công...................................................................................64 Biểu mẫu 2.27. Bảng thanh toán tiền lương..................................................................65 Biểu mẫu 2.28. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ quản lý................................66 Biểu mẫu 2.29. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................67 Biểu mẫu 2.30. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................68 Biểu mẫu 2.31. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh......................................69 Biểu mẫu 2.32. Sổ nhật ký chung..................................................................................70
  • 10. Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức trực tiếp............................10 Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức chuyển hàng .....................10 Sơ đồ 1.3. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán11 Sơ đồ 1.4. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán......11 Sơ đồ 1.5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa..............................................................12 Sơ đồ 1.6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý (bên giao đại lý) ............................12 Sơ đồ 1.7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý (bên nhận đại lý) ..................................12 Sơ đồ 1.8. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp ............................................................13 Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.......................................................................................14 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................16 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ..................................................................19 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................20 Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................21 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung...................22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần ALFA Việt Nam.......24 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam ...................27 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ không thể không tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó. Đất nước ta cũng đang chuyển mình cùng với sự phát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Việt Nam đã và đang tham gia vào tiến trình này, đến nay chúng ta đã đạt được những thành tựu đáng kể có như vậy là do Đảng và Nhà nước ta đã xác định rõ hướng đi, chính sách cho riêng mình bằng công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước tiến nhanh lên xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó, còn có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động trên thị trường nước ta nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, các doanh nghiệp nếu không muốn bị tụt lại thì cần không ngừng vươn lên để tồn tại và khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Muốn làm được điều này, bản thân mỗi doanh nghiệp phải quyết định được hiệu quả kinh doanh của mình. Đối với doanh nghiệp thương mại mà nói, nâng cao hiệu quả công tác bán hàng là vấn đề vô cùng cấp thiết. Một hoạt động không thể tách rời với quá trình bán hàng là xác định kết quả bán hàng. Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp có thể thấy được hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó có những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao các hiệu quả hoạt động kinh doanh. Qua những vấn đề trên, ta thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. Chính vì vậy mà trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, thì công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi phải được củng cố và hoàn thiện cho phù hợp hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã học tại trường Đại học Thăng Long và với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày qua 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
  • 12. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần ALFA Việt Nam Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo cùng các anh chị cán bộ kế toán tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đào Diệu Hằng, các thầy cô trong khoa kinh tế và các cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam đã giúp em hoàn thiện khóa luận này. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại và sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội. Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Hoạt động kinh doanh thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:  Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hoá)  Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.  Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thương mại có 2 hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.  Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại...  Về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng xuất nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng. 1.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại là những vật phẩm do các doanh nghiệp mua về với mục đích là để bán ra phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Đối với doanh nghiệp thương mại hàng hóa chiếm một tỷ trọng lớn trong
  • 14. 2 tổng số vốn lưu động. Vì vậy trong công tác quản lý, doanh nghiệp phải đảm bảo an toàn cho hàng hóa cả về số lượng và chất lượng, phải tăng nhanh vòng quay của vốn hàng hóa. Muốn vậy cần đẩy nhanh quá trình bán hàng bởi đây là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả bán hàng. Với chức năng là trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng nên doanh nghiệp thương mại có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hoá cho người tiêu dùng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, quá trình lưu chuyển hàng hoá được diễn ra như sau: Mua vào - Dự trữ - Bán ra, trong đó bán hàng hoá là khâu cuối cùng nhưng lại có tính chất quyết định đến khâu trước đó. Bán hàng quyết định xem doanh nghiệp có nên tiếp tục mua vào hay dự trữ nữa hay không, số lượng là bao nhiêu.... Vậy bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp thương mại cần hướng tới và rất quan trọng, nó quyết định đến việc thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp thương mại:  Thu hồi vốn nhanh, quay vòng tốt để tiếp tục hoạt động kinh doanh  Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động → quản lý vốn tốt giảm việc huy động vốn từ bên ngoài (lãi suất cao)  Thực hiện tốt quá trình chu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại, điều hoà lượng hàng hoá mua vào, dữ trữ bán ra hợp lý  Xác định được kết quả kinh doanh để hoạch định kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo được tốt hơn  Hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước cũng như thực hiện nghĩa vụ thanh toán với các bên liên quan như: ngân hàng, chủ nợ,... Có thể thấy rằng nghiệp vụ bán hàng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp thương mại nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay cạnh tranh rất khốc liệt. Do đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải tìm ra được chỗ đứng cho riêng mình trên thương trường cũng như mỗi doanh nghiệp thương mại cần phải tìm ra được biện pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng để đứng vững và ngày càng phát triển hơn trong thị trường này. Muốn vậy thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải được đặt lên hàng đầu. Với cương vị là công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả bán hàng thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng càng cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kinh doanh, quá trình bán hàng được thực hiện trôi chảy thì các quá trình khác cũng sẽ được thực hiện tốt do chúng có mối quan hệ ảnh hưởng trực tiếp đến nhau. Thang Long University Library
  • 15. 3 1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại Khái niệm về bán hàng Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lưu thông hàng hoá đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa người mua và người bán. Bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại chủ yếu là bán hàng hoá và dịch vụ. Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Khái niệm về doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Các điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả các điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá hoặc sản phẩm cho người mua  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu và kết quả bán hàng  Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng…
  • 16. 4  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách, sai thời hạn ghi trên hợp đồng hoặc lạc thị hiếu.  Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…  Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo. Khái niệm về doanh thu thuần Là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Được xác định bằng công thức: Doanh tổng doanh chiết khấu giảm giá doanh thu thuế tiêu thụ thu = thu bán - thương - hàng - hàng bán - đặc biệt thuần hàng mại bán bị trả lại (nếu có) Khái niệm về giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng được bán hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm: trị giá của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn; chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán; số chênh lệch lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm. Khái niệm về lợi nhuận gộp Là lợi nhuận thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. Được xác định bằng công thức: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Khái niệm về chi phí bán hàng Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo... Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kết quả tiêu thụ hàng hoá, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Thang Long University Library
  • 17. 5 Khái niệm kết quả bán hàng Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi phí của hoạt động đó, phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Công thức: Kết quả = Lợi nhuận gộp từ bán hàng - Chi phí - Chi phí quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng doanh nghiệp 1.3. Nội dung kế toán bán hàng 1.3.1. Các phƣơng thức bán hàng 1.3.1.1. Bán buôn Là việc bán sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác, cửa hàng, đại lý…với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức:  Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
  • 18. 6  Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có 2 cách thanh toán:  Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.  Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ. 1.3.1.2. Bán lẻ Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:  Bán lẻ thu tiền tập trung: theo hình thức này nhiệm vụ thu tiền và giao hàng cho khách tách rời nhau. Nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền người mua, còn nhân viên bán hàng làm nhiệm vụ giao hàng cho khách và kiểm kê hàng tồn kho.  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách, đồng thời sẽ kiểm kê hàng tồn kho.  Bán hàng trả góp: Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay, nhưng doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần còn lại sẽ được khách hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp đồng đã ký kết giữa các bên. 1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Đại lý nhận hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý bán hàng (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại). Hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Thang Long University Library
  • 19. 7 1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.3.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng  Hóa đơn bán hàng  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi  Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn  Bảng phân bổ giá  Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý  Các chứng từ liên quan khác của doanh nghiệp như các chứng từ thanh toán (ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,…) 1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán. TK 511  Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp  Số chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại  Kết chuyển sang TK 911  Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 không có số dư TK 511 gồm 6 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
  • 20. 8 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. TK 5118: Doanh thu khác - dùng để phản ánh các khoản doanh thu như phí quản lý do cấp dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh vốn của hàng tiêu thụ thực tế trong kỳ. TK 632  Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ  Giá trị vật tư hàng hóa hao hụt sau khi bồi thường  Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang TK 911  Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính  Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. TK 632 không có số dư cuối kỳ TK 157 – Hàng gửi đi bán: dùng để phản ánh trị giá hàng hoá gửi đi xuất khẩu, hàng hoá chuyển bán, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ. TK 157  Tập hợp trị giá thực tế của hàng hoá đã chuyển bán hoặc giao cho bên nhận đại lý, ký gửi.  Trị giá thực tế của hàng hoá chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi và giá thành dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ.  Trị giá thực tế của hàng hoá không bán được đã thu hồi TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại: phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hàng hoá hoặc các cam kết mua, bán hàng hoá. Số dƣ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là tiêu thụ Thang Long University Library
  • 21. 9 TK521 Tập hợp các khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua trong kỳ Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần TK 521 cuối kỳ không có số dư TK 531- Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã xác định tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế... TK 531 Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả lại đã chấp nhận cho người mua trong kỳ Kết chuyển số doanh thu của hàng bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần TK 531 cuối kỳ không có số dư TK 532 – Giảm giá hàng bán: phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận. TK 532 Khoản giảm giá đã chấp nhận với người mua. Kết chuyển khoản giảm giá sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. TK 532 cuối kỳ không có số dư Ngoài ra trong kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 131 - Phải thu khách hàng, TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp, TK 111- Tiền mặt, TK 112- Tiền gửi ngân hàng…
  • 22. 10 1.3.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức trực tiếp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 xuất kho kết chuyển kết chuyển doanh thu hàng hóa giá vốn doanh thu bán hàng bán trực tiếp hàng bán bán hàng thuần được ghi nhận TK 3331 TK 521,531,532 kết chuyển thuế GTGT các khoản giảm trừ hàng bán bị trả lại nhập kho doanh thu Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho hình thức chuyển hàng TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 xuất kho giá vốn hàng kết chuyển kết chuyển doanh thu hàng hóa bán hàng hóa giá vốn doanh thu bán hàng gửi đi bán được người hàng bán bán hàng ghi nhận mua chấp nhận thuần thanh toán TK 3331 TK 521,531,532 thuế GTGT kết chuyển các khoản giá trị hàng gửi đi không giảm trừ bán được quay về nhập kho doanh thu Thang Long University Library
  • 23. 11 Sơ đồ 1.3. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán TK 111,112,131 TK 641 TK 911 TK 511 TK 111,112 chi phí phát sinh kết chuyển kết chuyển ghi nhận hoa hồng trong quá trình chi phí môi doanh thu được hưởng vận chuyển giới bán hàng thuần(hoa hàng hóa hồng được hưởng ) TK 3331 TK 521,531,532 TK 133 kết chuyển thuế GTGT các khoản thuế GTGT đầu vào giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.4. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 ghi nhận GVHB (bán giao trực tiếp tay ba) TK 157 kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng giá trị GVHB doanh thu giá trị hàng GVHB thuần gửi bán xác nhận TK 3331 tiêu thụ TK 521,531,532 kết chuyển TK 133 các khoản thuế GTGT giảm trừ thuế GTGT doanh thu đầu vào
  • 24. 12 Sơ đồ 1.5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 GVHB kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng GVHB doanh thu bán hàng TK 3331 thuần thuế GTGT Sơ đồ 1.6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý (bên giao đại lý) TK156 TK157 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131 trị giá hàng ghi nhận kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng gửi đại lý GVHB GVHB doanh thu nhờ bán bán hàng TK 3331 thuần thuế GTGT TK 641 chi phí bán hàng (chi phí hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý) TK 133 thuế GTGT của hoa hồng Sơ đồ 1.7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý (bên nhận đại lý) TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131 kết chuyển hoa hồng bán đại số tiền bán hàng doanh thu lý được hưởng đại lý phải trả TK 003 TK 3331 Nhận hàng Bán, trả thuế GTGT thanh toán tiền bán hàng đại lý lại hàng của hoa hồng Thang Long University Library
  • 25. 13 Sơ đồ 1.8. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131 xuất hàng hóa ra bán trực kết chuyển kết chuyển doanh thu bán hàng theo tiếp và ghi GVHB doanh thu giá bán thu tiền một lần nhận GVHB thuần TK 3331 thuế GTGT TK 515 TK 3387 kết chuyển phân bổ lãi doanh thu bán hàng trả lãi tài chính góp từng kỳ trả góp 1.3.4. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho nói chung ở đầu kỳ và cuối kỳ; thường được áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại…Do đó, giá trị hàng tồn kho không căn cứ vào số liệu trên các tài khoản, sổ kế toán để tính mà căn cứ vào kết quả kiểm kê, đồng thời trị giá hàng xuất kho không căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho để tổng hợp mà căn cứ vào kết quả kiểm kê giá trị hàng tồn kho và giá trị hàng nhập kho.
  • 26. 14 Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa kết chuyển kết chuyển doanh thu giá trị hàng hóa tiêu thụ trong kỳ GVHB doanh thu bán hàng chưa tiêu thụ thuần TK 3331 cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê TK 521,531,532 kết chuyển giá trị của hàng kết chuyển thuế GTGT hóa chưa được coi là tiêu thụ các khoản giảm trừ TK 111,112,331 doanh thu mua hàng trong kỳ TK 133 thuế GTGT 1.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán Có 4 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:  Phương pháp thực tế đích danh: thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Ưu điểm phương pháp này là độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời tuy nhiên lại tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm. Phương pháp này phù hợp với với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.  Phương pháp FIFO: (nhập trước- xuất trước) Theo phương pháp này hàng hóa xuất được tính giá mua trên cơ sở giả định lô hàng nào nhập kho trước thì tính giá mua vào của cho hàng hóa xuất trước, nhập sau thì tính sau. Phương pháp này có nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh. Thang Long University Library
  • 27. 15  Phương pháp LIFO: (nhập sau- xuất trước) Phương pháp này tính giá mua hàng hóa bán ra trên cơ sở giả định lô hàng nào nhập kho sau thì được xuất trước, vì vậy việc tính giá mua sẽ ngược lại với phương pháp nhập trước - xuất trước. Phương pháp này đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là doanh thu doanh nghiệp sẽ giảm trong điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm giảm thuế thu nhập phải nộp.  Phương pháp bình quân gia quyền: trị giá vốn xuất kho của từng loại sản phẩm được tính theo trị giá vốn nhập kho trung bình của từng loại sản phẩm. Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được xác định theo công thức: Trị giá thực tế = Số lượng hàng x Đơn giá hàng xuất kho xuất kho bình quân Trong đó: Trị giá vốn hàng + Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ hóa nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá vốn thực tế của hàng hóa + Trị giá vốn thực tế của hàng còn lại sau lần xuất trước hóa nhập tiếp sau lần xuất trước Đơn giá bình quân = sau mỗi lần nhập Số lượng hàng hóa còn lại + Số lượng hàng hóa nhập sau lần xuất trước sau lần xuất trước Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.  Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ: Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua của hàng còn lại đầu kỳ và chi phí thu mua phát sinh trong kỳ này cho hàng xuất kho và hàng còn lại cuối kỳ theo công thức:
  • 28. 16 Chi phí mua hàng Chi phí mua của hàng tồn + hàng phát sinh Chi phí thu mua đầu kỳ trong kỳ Trị giá mua phân bổ cho hàng = x của hàng bán bán ra trong kỳ Trị giá mua của + Trị giá mua của ra trong kỳ hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ 1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511 các khoản giảm trừ kết chuyển các khoản doanh thu phát sinh giảm trừ doanh thu TK 3331 thuế GTGT đầu ra ` TK 156,157 TK 632 kết chuyển ghi giảm GVHB trường hợp hàng bán bị trả lại 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng 1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng Bao gồm bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ, bảng chấm công…  Tài khoản sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hóa cung cấp dịch vụ. Thang Long University Library
  • 29. 17 TK 641 Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa cung cấp lao động dịch vụ.  Các khoản giảm chi phí bán hàng.  Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dư TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411 – Chi phí nhân viên - Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,...bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,... TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,...dùng cho bộ phận bán hàng. TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định - Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... TK 6415 – Chi phí bảo hành - phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác - Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,... TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
  • 30. 18 TK 642  Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.  Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi dự phòng phải trả.  Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.  Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết quả. TK 642 không có số dư TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,...vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ... TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định - Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng... TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, tiền thuê đất,...và các khoản phí, lệ phí khác TK 6426 – Chi phí dự phòng - Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác - Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe... TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: phản ánh việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Thang Long University Library
  • 31. 19 TK 911  Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ  Chi phí bán hàng  Chi phí quản lý doanh nghiệp  Chi phí hoạt động tài chính  Chi phí khác  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Kết chuyển lãi  Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ  Doanh thu hoạt động tài chính  Thu nhập khác  Các khoản làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Kết chuyển lỗ TK 911 không có số dư 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng TK 334,338 TK 641 TK 111,112 chi phí tiền lương và các các khoản thu giảm khoản trích theo lương của chi phí bán hàng nhân viên bán hàng TK152,153 chi phí vật liệu, CCDC TK 911 phục vụ bán hàng kết chuyển chi phí bán hàng TK 214 TK 352 chi phí khấu hao TSCĐ khâu bán hàng hoàn nhập dự phòng phải TK 142,242,335 trả về chi phí bảo hành chi phí phân bổ dần, sản phẩm, hàng hóa chi phí trích trước TK 512 hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 111,112,141,331 chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 133 thuế GTGT
  • 32. 20 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111,112 chi phí tiền lương và các các khoản thu giảm chi khoản trích theo lương của phí quản lý doanh nghiệp nhân viên quản lý doanh nghiệp TK 152,153 TK 911 chi phí vật liệu, CCDC phục vụ kết chuyển chi phí quản bộ phận quản lý doanh nghiệp lý doanh nghiệp TK 214 TK 139 chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận hoàn nhập số chênh lệch quản lý doanh nghiệp giữa số dự phòng phải thu TK 142,242,335 khó đòi đã trích lập năm trước chi phí phân bổ dần, chưa sử dụng hết lớn hơn số chi phí trích trước phải trích lập năm nay TK 139 chi phí dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331 chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 133 thuế GTGT đầu vào Thang Long University Library
  • 33. 21 1.4.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511 kết chuyển giá vốn kết chuyển doanh thu hàng bán bán hàng thuần TK 641,642 TK 521,531,532 kết chuyển chi phí bán hàng kết chuyển khoản và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm trừ doanh thu TK 421 kết chuyển lỗ kết chuyển lãi 1.5. Các hình thức ghi sổ sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Theo quyết định 15 của Bộ tài chính, doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức ghi sổ kế toán sau:  Hình thức Nhật ký chung  Hình thức Nhật ký – Sổ cái  Hình thức chứng từ ghi sổ  Hình thức nhật ký chứng từ  Hình thức kế toán trên máy vi tính Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung thì đặc điểm kế toán bán hàng trong hình thức sổ này như sau: Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:  Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
  • 34. 22  Sổ cái  Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Điều kiện áp dụng: áp dụng với các đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô vừa, có nhiều cán bộ, nhân viên kế toán... Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu thu, phiếu nhập kho...) Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 511,632,641,642...) SỔ CÁI (TK 511,632,641,642...) Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 35. 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALFA VIỆT NAM 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần ALFA Việt Nam 2.1.1. Thông tin chung về công ty - Tên công ty: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam - Tên quốc tế: ALFA VIETNAM JOINT STOCK COMPANY - Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội - Giám đốc: Nguyễn Thế Thanh - Tel:(84.4) 39461066 - Fax:(84.4) 39461025 - Website: http://www.alfavn.com - Mã số thuế: 0103690027 - Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng) - Mệnh giá cổ phần: 600.000 đồng - Số cổ phần đã đăng ký mua: 600.000 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần ALFA Việt Nam là công ty Cổ phần ba thành viên, được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103036165 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2009, thay đổi lần thứ nhất ngày 27/10/2009, thay đổi lần thứ hai vào 30/09/2011. Công ty cổ phần ALFA Việt Nam đăng ký kinh doanh vào ngày 13/04/2009 có tên viết tắt là ALFA - JSC, trụ sở chính đặt ở Hoàn Kiếm – Hà Nội. Công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/2009 với ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, các máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghiệp; là nhà cung cấp các thiết bị và dịch vụ kỹ thuật. Công ty hiện có 2 đơn vị trực thuộc: một văn phòng giao dịch ở số 18 đường Trần Đăng Ninh, Thành phố Lào Cai và một văn phòng giao dịch ở phòng 703 tầng 7 số 14 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Tuy mới đi vào hoạt động trong thời gian chưa lâu nhưng Công ty Cổ phần ALFA Việt Nam đã là nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ và các giải pháp kỹ thuật cho các ngành công nghiệp hóa dầu, điện lực, khai mỏ, luyện kim, công nghiệp chế biến, thực phẩm... Công ty hiện nay đã là đại diện phân phối và đối tác của nhiều hãng sản xuất thiết bị nổi tiếng đến từ G7 và Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản,... Các khách hàng chính của công ty thuộc các lĩnh vực công nghiệp quan trọng như khai thác mỏ, năng lượng, hóa chất, phân bón,...
  • 36. 24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Yếu tố con người – nhân lực luôn đóng một vai trò quan trọng dẫn tới sự thành công của mỗi doanh nghiệp. Việc sắp xếp cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của quá trình sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào tình hình thực tế, bộ máy quản lý của Công ty cổ phần ALFA Việt Nam đã được tổ chức theo mô hình quản lý chức năng như sau: Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần ALFA Việt Nam (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Ghi chú: GĐ SX: Giám đốc Sản xuất KD: Phòng Kinh doanh GĐ KD: Giám đốc Kinh doanh TKM: Phòng Thiết kế mẫu KHSX: Phòng Kế hoạch Sản xuất TCKT: Phòng Tài chính - Kế toán PXSX: Phân xưởng Sản xuất TCHC: Phòng Tổ chức Hành chính PXCĐ: Phân xưởng Cơ điện Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:  Chủ tịch hội đồng quản trị Là người có quyền hạn tối cao trong mọi quyết định của công ty, chủ trì các cuộc họp quan trọng của HĐQT và các cuộc họp khác của công ty, đồng thời giám sát, kiểm tra các hoạt động điều hành công ty của Ban Giám Đốc. Chủ tịch hội đồng quản trị còn là người duy nhất ký duyệt các khoản chi về tài chính và chịu trách nhiệm trước HĐQT và pháp luật về thu chi tài chính công ty, báo cáo hoạt động kinh doanh về tài chính của công ty hàng tháng trước HĐQT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GĐ SX KHSX PXSX PXCĐ KHO GĐ KD KD TKM TCKT TCHC Thang Long University Library
  • 37. 25  Giám đốc sản xuất Tổ chức sắp xếp và điều hành hoạt động của các bộ phận chức năng, các bộ phận sản xuất làm việc theo đúng nội quy, quy định của công ty, đề xuất các phương án quản lý, tuyển dụng nhân lực, mua sắm trang thiết bị, điều động tài sản, phương tiện vận tải, vật tư, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất nhằm nâng cao năng xuất lao động và hiệu quả sản xuất. Đồng thời tổ chức sắp xếp các phòng ban, phân xưởng tuỳ theo yêu cầu phát triển, thu hẹp quy mô của đơn vị sau khi phương án tổ chức được phê duyệt.  Giám đốc kinh doanh Điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát các mặt công nghệ, sản phẩm đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá theo các hợp đồng được ký kết với khách hàng và dự báo nhu cầu thị trường, đề xuất chiến lược sản xuất kinh doanh, kiểm soát tình hình, phê duyệt và ký các hợp đồng.  Phòng kế hoạch sản xuất Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm theo tháng, quý, năm; lập kế hoạch và tổ chức cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại vật tư phục vụ cho sản xuất của công ty; thực hiện công tác đầu tư, xây dựng cơ bản, công tác sửa chữa lớn nhỏ về thiết bị, nhà xưởng và các công trình khác của công ty; phân tích, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tư, làm báo cáo theo định kỳ Báo cáo Giám đốc, Hội đồng quản trị và các đơn vị liên quan.  Phân xưởng sản xuất Triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuất, chịu trách nhiệm quản lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, nhà xưởng, quản lý thành phẩm và bán thành phẩm theo đúng quy trình sản xuất; đồng thời tham gia công tác kiểm tra, nghiệm thu nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất.  Phân xưởng cơ điện Quản lý máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất gạch ốp và thực hiện công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, nghiên cứu cải tiến để nâng cao hiệu suất làm việc của thiết bị.  Kho Tiếp nhận vật tư, hàng hóa đầy đủ về số lượng, chất lượng và kịp thời vào kho theo đúng các thủ tục đã được công ty quy định; bảo đảm giữ gìn và duy trì tốt số lượng, chất lượng các loại vật tư và hàng hóa trong thời gian lưu kho. Đồng thời cập nhật đầy đủ số liệu, chứng từ, cung cấp số liệu cần thiết cho các phòng ban của công ty về tình hình nhập, xuất, dự trữ nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm và hàng hóa, tình
  • 38. 26 hình về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho công tác hạch toán, quyết toán của công ty.  Phòng kinh doanh Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại, lập kế hoạch, đề ra các chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm; cố vấn cho Ban giám đốc về công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng, thực hiện các dự án đầu tư, các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của công ty; soạn thảo các hợp đồng kinh tế, nhận các đơn đặt hàng và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, năm trình Ban giám đốc.  Phòng thiết kế mẫu Quản lý hồ sơ tài liệu về máy móc thiết bị, công nghệ sản phẩm; triển khai thiết kế sản phẩm mới, áp dụng sáng tạo và linh hoạt công nghệ khoa học kỹ thuật mới vào mẫu thiết kế; đồng thời theo dõi, kiểm tra, giám sát về chất lượng sản phẩm, nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị đầu vào phục vụ sản xuất.  Phòng tài chính kế toán Lập kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của Nhà nước, theo điều lệ hoạt động và hướng dẫn của công ty; lập báo cáo tài chính phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa theo từng tháng, quý, năm. Báo cáo kịp thời, nhanh chóng, chính xác về tình hình tài chính của Công ty cho Ban Giám Đốc và tư vấn cho Ban Giám Đốc về các vấn đề tài chính, thuế.  Phòng tổ chức hành chính Tuyển dụng nhân sự phù hợp với yêu cầu của công ty, quản lý hồ sơ lý lịch, hợp đồng lao động của cán bộ công nhân viên toàn công ty; đào tạo, quản lý, theo dõi tình hình chấp hành kỷ luật lao động, nội quy công ty của người lao động; đồng thời quản lý lao động tiền lương và các công tác khác liên quan đến người lao động; thực hiện công tác hành chính trong công ty theo quy định của Nhà nước. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty là bám sát quá trình kinh doanh phản ánh và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời chính xác phục vụ cho công tác quản lý và chỉ đạo kinh doanh, đồng thời ghi chép sổ kế toán và theo dõi trực tiếp các nghiệp vụ phát sinh của toàn công ty. Với nhiệm vụ như vậy, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí theo sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 39. 27 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên kế toán: - Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tổ chức kiểm tra công tác hạch toán kế toán bán hàng ở văn phòng công ty, là trợ thủ cho giám đốc trong kinh doanh và chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi mặt tổ chức kế toán trong công ty. - Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp vào sổ cái và lập báo cáo kế toán. - Kế toán hàng hoá theo dõi chi tiết về hàng hoá và tình hình biến động của hàng hoá trong doanh nghiệp. - Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả với người mua, người bán và các khoản tạm ứng trong công ty. - Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền thực trong quỹ và trực tiếp thu chi quỹ tiền mặt của công ty. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh của kế toán để thu, chi tiền vào sổ quỹ. Sổ quỹ được khoá vào cuối mỗi ngày. Hàng tháng thủ quỹ còn căn cứ vào số công nợ để ghi chép sổ sách, lên bảng số dư để theo dõi thu hoàn tạm ứng của từng người. 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán - Chế độ kế toán áp dụng Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, Quyết định số 167/QĐ-BTC ngày 25/10/2000, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Kế toán trưởng Kế toán hàng hóa Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
  • 40. 28 - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung có sự hỗ trợ của việc sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. - Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Kỳ kế toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán theo tháng. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: được xác định theo phương pháp thực tế đích danh. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên công ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam 2.2.1. Các phương thức bán hàng ở công ty Công ty cổ phần ALFA Việt Nam là một doanh nghiệp thương mại cho nên tiêu thụ hàng hóa là mục tiêu chính và quan trọng nhất trong dự án kinh doanh của công ty. Trong doanh nghiệp thương mại có thực hiện tốt công tác tiêu thụ hàng hóa thì doanh nghiệp mới có thu nhập để bù đắp các chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình để thu được lợi nhuận – hình thành kết quả kinh doanh. Điều này quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Đặc biệt trong hoạt động kinh doanh thương mại việc lựa chọn đúng đắn và hợp lý các phương thức tiêu thụ, không ngừng đổi mới và hoàn thiện các phương thức này chẳng những nâng cao được doanh số bán hàng mà còn tránh được những rủi ro trong thanh toán. Xuất phát từ ý nghĩa trên và đặc điểm kinh doanh của công ty, hiện công ty cổ phần ALFA Việt Nam đang áp dụng 2 phương thức bán hàng sau: Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: sau khi mua hàng, công ty giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ. Thang Long University Library
  • 41. 29 2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng  Trƣờng hợp bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Sau khi mua hàng, hàng hóa sẽ được chuyển về và được bảo quản tại kho của công ty. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hay trên cơ sở hợp đồng kinh tế, tại phòng tài chính - kế toán của công ty, kế toán hàng hóa lập phiếu đặt hàng gửi lên giám đốc kinh doanh ký duyệt lệnh bán. Cán bộ cung ứng lập phiếu xuất kho, cán bộ kinh doanh xuất hóa đơn. Sau đó kế toán làm thủ tục thu tiền bằng cách lập phiếu thu (trường hợp hàng bán thu tiền ngay). Đồng thời thủ kho xuất hàng, ghi thực xuất và người nhận hàng ký chứng từ nhận hàng. Kế toán sẽ luân chuyển ghi sổ hoàn tất thông tin trên giấy tờ và ký duyệt hóa đơn và phiếu xuất kho. Chứng từ lúc này được nhập vào máy vi tính trước khi đưa đến bộ phận bảo quản, lưu trữ và hủy theo quy định. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, các liên được sử dụng như sau: Liên 1: Lưu lại cuống Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng để thanh toán Ví dụ: Ngày 15/1/2013 xuất bán trực tiếp cho công ty Anh Minh theo đơn đặt hàng bao gồm 40 chiếc điều hòa không khí, đơn giá 5.000.000 đồng hóa đơn GTGT số 0100876. Giá trị xuất kho 3.500.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Công ty Anh Minh đã thanh toán bằng tiền mặt.
  • 42. 30 Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 01 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL TX/2012 0100876 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: :(84.4) 39461066 Mã số thuế: 0103690027 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Quang Minh Tên đơn vị: Công ty Anh Minh Địa chỉ: Cầu Giấy, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0106565432 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Điều hòa không khí Cái 40 5.000.000 200.000.000 Cộng tiền hàng: 200.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 220.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library
  • 43. 31 Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty CP ALFA Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 01 năm 2013 Quyển số: 01 Số: 05 Nợ: 632 Có: 156 Mẫu số 02 - VT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ tên người nhận hàng: Dương Minh Tuấn Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp cho công ty Anh Minh Xuất tại kho: Kho KHH địa chỉ (bộ phận) STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Điều hòa không khí Cái 40 40 3.500.000 140.000.000 Cộng 140.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn Xuất, ngày 15 tháng 01 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 44. 32 Biểu mẫu 2.3. Phiếu thu Đơn vị: Công ty CP ALFA Việt Nam Địa chỉ: PHIẾU THU Ngày 16 tháng 01 năm 2013 Quyển số: 01 Số: 05 Nợ: 111 Có: 131 Mẫu số 01 - TT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ tên người nộp tiền: Dương Minh Tuấn Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do nộp: Thu từ bán trực tiếp cho công ty Anh Minh Số tiền: 220.000.000 đồng (viết bằng chữ) Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Ngày 16 tháng 01 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nộp (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)  Trƣờng hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Với phương thức bán hàng này căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh tiến hành giao dịch với phía nhà cung cấp để thỏa thuận số lượng, giá cả hàng hóa, căn cứ vào đó lập hợp đồng mua bán hàng hóa với khách hàng. Khi có thông báo nhận được hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh lập hóa đơn GTGT đầu vào với vai trò trung gian, đồng thời kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng và số hàng giao nhận để vào sổ kế toán. Khi giao nhận hàng hóa, công ty lập biên bản giao nhận có xác nhận của bên mua để làm căn cứ thanh toán sau này. Ví dụ: Ngày 20/01 Công ty mua 35 cái điều hòa không khí và 10 cái lò sưởi của công ty Xuân Tiến theo HĐ 0112345, BM/2012 với đơn giá mua của điều hòa là 4.200.000 đồng và của lò sưởi là 5.500.000 đồng (đơn giá chưa bao gồm VAT) giao Thang Long University Library
  • 45. 33 bán tay ba cho công ty Vân Hồng, HĐ 0109799 theo đơn giá 5.000.000 đồng/điều hòa và 6.300.000 đồng/lò sưởi. Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 20 tháng 01 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL BM/2012 0112345 Đơn vị bán hàng: Công ty Xuân Tiến Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: (84.4) 43156131 Mã số thuế: 0100365442 Họ tên người mua hàng: Trần Tuấn Anh Tên đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0103690027 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Điều hòa không khí Cái 35 4.200.000 147.000.000 02 Lò sưởi Cái 10 5.500.000 55.000.000 Cộng tiền hàng: 202.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 222.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 46. 34 Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 20 tháng 01 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL TX/2012 0109799 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: :(84.4) 39461066 Mã số thuế: 0103690027 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Công Vinh Tên đơn vị: Công ty Vân Hồng Địa chỉ: Trương Định, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Trả sau Mã số thuế: 0100354699 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Điều hòa không khí Cái 35 5.000.000 175.000.000 02 Lò sưởi Cái 10 6.300.000 63.000.000 Cộng tiền hàng: 238.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 261.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, PT, PXK…kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người mua và bảng tổng hợp chi tiết công nợ. Thang Long University Library
  • 47. 35 Biểu mẫu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Điều hòa không khí Tháng: 01/2013 Quyển số: 1 Đơn vị tính: cái Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15/01 0100876 15/01 Xuất bán trực tiếp cho công ty Anh Minh 1311 40 5.000.000 200.000.000 20/01 0109799 20/01 Giao bán tay ba cho công ty Vân Hồng 1311 35 5.000.000 175.000.000 ……. ……….. ……. …………………………………… ……. …… ……. ………… ….. …………. Cộng phát sinh 150 750.000.000 42.500.000 Doanh thu thuần 707.500.000 Giá vốn hàng bán 479.800.000 Lợi nhuận gộp 227.700.000 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 48. 36 Biểu mẫu 2.7. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Lò sưởi Tháng: 01/2013 Quyển số: 1 Đơn vị tính: cái Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20/01 0109799 20/01 Giao bán tay ba cho công ty Vân Hồng 1311 10 6.300.000 63.000.000 22/01 0109815 22/01 Công ty Vân Hồng trả lại hàng 531 (3) 18.900.000 ….. …… … ………………………. …… …. ……… ………. ….. ………. Cộng phát sinh 70 441.000.000 18.900.000 Doanh thu thuần 422.100.000 Giá vốn hàng bán 315.050.000 Lợi nhuận gộp 107.050.000 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 37 Biểu mẫu 2.8. Bảng tổng hợp doanh thu Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 01/2013 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) STT Tên sản phẩm, hàng hóa Số lượng Doanh thu phát sinh trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Ghi chúHàng bị trả lại Giảm giá hàng bán Thuế XK, TTĐB 1 Điều hòa không khí 150 750.000.000 0 42.500.000 0 707.500.000 479.800.000 227.700.000 2 Lò sưởi 70 441.000.000 18.900.000 0 0 422.100.000 315.050.000 107.050.000 …. ………….. ….. ……… ………… ………. …. ……………. ……………. …………. … Cộng 1.345.550.000 33.450.000 50.050.000 0 1.262.050.000 855.050.000 407.000.000 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên)
  • 50. 38 Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 1311 Đối tượng: Công ty Anh Minh Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1- Số dư đầu kỳ 1.000.000 15/01 0100876 15/01 Xuất bán trực tiếp 511 200.000.000 201.000.000 15/01 0100876 15/01 Xuất bán trực tiếp 3331 20.000.000 221.000.000 16/01 PT05 16/01 Thu tiền bán hàng 111 220.000.000 1.000.000 …… …… ….. …………….. ….. …… ……….. …………… …………. ……….. Cộng số phát sinh 345.000.000 345.000.000 1.000.000 3- Số dư cuối kỳ 1.000.000 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library
  • 51. 39 Biểu mẫu 2.10. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 1311 Đối tượng: Công ty Vân Hồng Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1- Số dư đầu kỳ 1.500.000 20/01 0100799 20/01 Giao bán tay ba 511 238.000.000 239.500.000 20/01 0100799 20/01 Giao bán tay ba 3331 23.800.000 263.300.000 22/01 0109815 22/01 Trả lại hàng kém chất lượng 531 18.900.000 244.400.000 22/01 0109815 22/01 Trả lại hàng kém chất lượng 3331 1.890.000 242.510.000 ….. ….. ….. …………………… ……. …… ……….. ………. ………… ……….. Cộng số phát sinh 461.800.000 220.790.000 242.510.000 3- Số dư cuối kỳ 242.510.000 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 52. 40 Biểu mẫu 2.11. Tổng hợp chi tiết công nợ Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ TK: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Tháng 1 năm 2013 STT Tên người mua Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Ghi chú Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Công ty Anh Minh 1.000.000 345.000.000 345.000.000 1.000.000 2 Công ty Vân Hồng 1.500.000 461.800.000 220.790.000 242.510.000 ….. ………….. ………. ………. ………….. …………. ………… ……. …………. Cộng 14.530.000 0 815.300.000 659.500.000 170.330.000 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library
  • 53. 41 1.5.1. 2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Các nhà cung cấp của công ty cổ phần ALFA Việt Nam đều là các công ty danh tiếng, có mối quan hệ khá tốt và lâu năm với tổng công ty. Các hợp đồng công ty ký kết với họ đều có giá trị lớn nên ngoài các khoản chiết khấu, giảm trừ được hưởng, công ty còn thường xuyên nhận được các ưu đãi từ các nhà cung cấp như không phải chi trả các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa…mà sẽ do người bán thanh toán. Do đó trong công ty không phát sinh các khoản chi phí thu mua hàng hóa. Ví dụ: Ngày 10/1 mua 100 cái điều hòa của công ty Minh Phú với đơn giá 3.500.000đ/chiếc, HĐ 0107890. Thuế GTGT 10%. Lô hàng được công ty vận chuyển Sao Mai vận chuyển về nhập kho. PNK số 04. Tổng chi phí vận chuyển do công ty Minh Phú chi trả theo hợp đồng đã ký kết. Đến ngày 15/1 công ty xuất bán 40 chiếc điều hòa không khí từ lô hàng mua ngày 10/1 cho công ty Anh Minh theo HĐ số 0100876 đơn giá 5.000.000 đồng với mức thuế suất GTGT 10%. Giá vốn được ghi nhận vào PXK số 05 theo giá mua thực tế đích danh là 3.500.000 đồng/chiếc. Căn cứ vào các PXK, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động ghi sổ chỉ tiết vật tư sản phẩm hàng hóa, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, sổ chi tiết giá vốn hàng bán và bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.