SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ẠI
CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ VÂN
MÃ SINH VIÊN : A17577
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ẠI
CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠITHÁI NGUYÊN
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Vân
Mã sinh viên : A17577
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành
được bản khóa luận này, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt
tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Thủy cùng với ban giám đốc và nhân viên phòng
Tài chính – Kế toán chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển
Thương mại Thái Nguyên. Bằng sự dìu dắt của cô giáo Nguyễn Thanh Thủy và các
anh chị kế toán, em đã có thể hiểu sâu sắc hơn về một trong những phần hành quan
trọng của một doanh nghiệp kinh doanh thương mại đó chính là công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Qua đó giúp em hoàn thiện hơn trong kiến thức và
tích lũy kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng để có thể hoàn thiện được bản khóa luận đầy ý nghĩa này.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Vân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phan Thị Vân
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1:1CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ
ĐỊNH KẾT QUẢ ỆP THƢƠNG MẠI........1
1.1.Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại.............................................................................................1
ứ ............................................................1
.............................................................................................................1
1.1.1.2.Các phương thứ ...............................................................................2
1.1.2.Kết quả ếu tố cấu thành liên quan đến xác định kết quả
........................................................................................................................4
1.1.3.Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho...................................................7
1.1.4.Mối quan hệ giữ ịnh kết quả ..............................8
1.2.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................................................9
1.2.1.Chứng từ kế ịnh kết quả ..............................9
ản kế ................................................................................10
1.2.2.1.Tài khoản Hàng hóa – TK 156 ........................................................................10
1.2.2.2.Tài khoản Hàng gửi bán – TK 157..................................................................10
1.2.2.3.Tài khoản Giá vốn hàng bán – TK 632 ...........................................................11
1.2.2.4.Tài khoả ấp dịch vụ - TK 511.....................11
1.2.2.5.Các tài khoản giảm trừ doanh thu...................................................................12
1.2.2.6.Tài khoản Mua hàng – TK 6112......................................................................12
1.2.2.7.Tài khoản Chi phí bán hàng – TK 641............................................................13
1.2.2.8.Tài khoản Chi phí quản lí doanh nghiệp – TK 642........................................13
1.2.2.9.Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh – TK 911.........................................14
1.2.3.Kế ................................................................................................14
1.2.3.1.Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên........................................................................................................14
1.2.3.2.Kế ại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì………...........................................................................................................19
1.3.Kế toán chi phí và xác định kết quả bán hàng....................................................21
............................21
..................................................................23
1.4.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức sổ kế toán ...23
1.4.1.Hình thức Nhật kí Sổ cái....................................................................................23
1.4.2.Hình thức Nhật kí chung ...................................................................................24
1.4.3.Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................25
1.4.4.Hình thức Nhật kí chứng từ...............................................................................26
1.4.5.Hình thức Kế toán trên máy vi tính..................................................................27
CHƢƠNG 2:28THỰC TRẠNG KẾ ỊNH KẾT
QUẢ ẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN.................................28
2.1.Tổng quan về chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển
Thƣơng mại Thái Nguyên...........................................................................................28
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ -
Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên ..........................................28
2.1.2.Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Thƣơng mại Đông
Hỷ……….................................................................................................................….29
2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ...........30
2.1.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quả ại Đông Hỷ..........30
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................................31
2.1.4.Các chính sách kế toán áp dụng tạ .........31
2.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh
Thƣơng mại Đông Hỷ..................................................................................................32
2.2.1.Kế ại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ.................................32
2.2.1.1.Phương pháp tính giá vốn hàng bán tạ .32
2.2.1.2.Kế toán tổng hợ ại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty
Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên...........................................................34
2.2.2. Kế toán xác định kết quả ạ ..45
...........................45
.................................................................56
2.3.Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi
nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ......................................................................................57
CHƢƠNG 3:64 ỆN KẾ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG
HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN...64
3.1.Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi
nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái
Nguyên..........................................................................................................................64
3.1.1.Ƣu điểm ...............................................................................................................64
3.1.2.Những hạn chế còn tồn tại .................................................................................65
3.2.Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái
Nguyên..........................................................................................................................65
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
- xuất bán hàng hóa.................................33
ẫ ...................................................................................35
ẫ ..................................................................................36
ấy báo có thu tiền hàng theo HĐ002552..............................................37
.......................................................38
ẫ ất kho ...................................................................................40
ẫ ..................................................................................41
Sổ chi tiết hàng hóa ....................................................................................43
ổ tổng hợp nhập xuất tồn.........................................................................44
ảng chấm công nhân viên bán hàng.....................................................46
.....................................................................47
.........................................48
...............................................................49
ổ ...............................51
Bảng 2.15: Hóa đơn GTGT tiền nƣớc tháng 04/2013 ..............................................52
ảng chấm công nhân viên quản lí doanh nghiệp.................................53
.....................................................................54
ền điện .....................................................................................55
ổ nhật kí chung......................................................................................57
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 511..................................................................................59
Bảng 2.21: Sổ cái tài khoản 131..................................................................................60
Bảng 2.22: Sổ cái tài khoản 632..................................................................................60
Bảng 2.23: Sổ cái tài khoản 641..................................................................................61
Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 642..................................................................................62
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 911..................................................................................63
Bảng 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.......................................................................68
Bảng 3.2: Sổ chi tiết doanh thu...................................................................................69
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp doanh thu tại công ty .......................................................70
Bảng 3.4: Bảng phân bổ khấu hao .............................................................................71
Bảng 3.5: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .....................................72
Bảng 3.6: Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................73
Bảng 3.7: Sổ chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp...................................................74
Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 642....................................................................................75
Bảng 3.9: Thẻ kho........................................................................................................76
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng.....................7
ế .......................15
ế
................................................................................................16
ế
.........................................................................................16
ế .........17
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ hàng hoá ...........................17
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp ..................................18
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ .............................18
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kì...........................20
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí bán hàng........................................................................21
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp....................................................22
Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả .......................................................23
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí Sổ cái.........................23
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung........................24
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ......................25
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ....................26
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính.......27
ại Đông Hỷ ....30
....31
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Công cụ dụng cụ
CPBH Chi phí bán hàng
HTK Hàng tồn kho
TK Tài khoản
KKĐK Kiểm kê định kì
KKTX Kê khai thường xuyên
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
QLDN Quản lý doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí Công Đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng, mục
đích kinh doanh là tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Khâu cuối cùng và quan trọng nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại là bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng
hóa cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay nắm được quyền đòi tiền hoặc
quyền sở hữu 1 loại hàng hóa khác. Đó cũng là quá trình vận động của vốn kinh doanh
từ vốn hiện vật là hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả.
Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp thương mại phải chi ra những khoản tiền
phục vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp để
điều hành chung mọi hoạt động đồng thời tính được kết quả bán hàng trên cơ sở so
sánh giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lí doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhu cầu cạnh tranh, muốn đứng vững trên thị trường, thì các doanh
nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản lý kinh tế
trong đó kế toán được xem như một công cụ hữu hiệu nhất.
Xác định được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của doanh nghiệp thương mại, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Phát triển
Thương mại Thái Nguyên chi nhánh Thương mại Đông Hỷ, em đã đi sâu tìm hiểu và
hoàn thành đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi
nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên”.
Bài khóa luận của em được chia làm ba phần như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong các doanh nghiệp thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh
Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái
Nguyên
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ. Qua đó hoàn thiện kiến thức, đồng thời
tìm ra những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn
chế còn tồn tại để hoàn thiện nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tháng
04/2013 tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ.
Thang Long University Library
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ dưới góc độ kế toán tài chính.
1
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ ỊNH KẾT
QUẢ ỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1.
1.1.1.1.
Doanh nghiệp thương mại là đơn vịthực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực thương mại nhằm mục đích sinh lời bao gồm mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác. Do
vậy, đối với bất kì doanh nghiệp thương mại nào thì bán hàng và kết quả bán hàng
luôn là mối quan tâm hàng đầu, đóng vai trò vô cùng quan trọng mang tính sống còn
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa cho khách hàng và đồng thời
thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Thông qua kết quả bán hàng ta thấy được hiệu quả kinh doanh và năng lực hoạt
động, quản lý của doanh nghiệp. Do vậy việc xác định đúng, chính xác kết quả bán
hàng là vô cùng quan trọng, nó là cơ sở phản ánh rõ nét nhất thực trạng của doanh
nghiệp trong một giai đoạn nhất định, qua đó giúp nhà quản trị và đưa ra những quyết
định đúng đắn và phù hợp. Ngoài ra kết quả bán hàng cũng là thông tin quan trọng đối
với những đối tượng quan tâm khác như ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp, tổ chức
tín dụng,…
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho khách hàng
- Doanh nghiệp không còn quyền quản lý hàng hóa như người chủ sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu bán hàng hóa được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ chuyển giao hàng hóa
- Doanh nghiệp xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Hàng hóa là đối tượng kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại do vậy quản
lý quá trình bán hàng, quá trình luân chuyển của hàng hóa là nội dung quản lý quan
trọng hàng đầu của các doanh nghiệp thương mại. Cụ thể hơn, các nghiệp vụ bán hàng
hàng hoá đều liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh toán và từng
mặt hàng nhất định. Do vậy, quản lý quá trình bán hàng là việc quản lý quá trình lập
kế hoạch và thực hiện kế hoạch bán hàng đối với từng khách hàng, từng hợp đồng kinh
tế, từng kỳ kinh doanh. Công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng đòi hỏi phải quản lý các
Thang Long University Library
2
chỉ tiêu như doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình
tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản phải thu
của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ… Trong đó quản lý nghiệp
vụ bán hàng cần bám sát các yêu cầu sau:
- Lựa chọn hình thức bán hàng hóa sao cho phù hợp với từng thị trường, từng
khách hàng. Thực hiện thăm dò và nghiên cứu thị trường.
- Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho trên
các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh
toán,từng khách hàng và từng loại hàng hoá tiêu thụ
- Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
- Tính toán xác định từng loại hoạt động của doanh nghiêp.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
1.1.1.2. Các phương thứ
 Bán buôn: Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương
mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn
nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị
sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô
hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán
và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm các phương thức:
- Bán buôn qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng
hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán
buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được
xác định là tiêu thụ.
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức
này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài,
chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong
hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
số hàng chuyển g
3
chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ
phải thu tiền của bên mua.
- Bán buôn không qua kho: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại
sau khi mua hàng, không đưa về nhập kho mà bán lại cho bên mua. Phương thức này
có thể thực hiện theo hai hình thức:
Bán giao tay ba: Là hình thức bán hàng mà hàng hóa không về nhập kho mà
được chuyển thẳng đến cho bên mua, doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay tại thời
điểm giao hàng.
 Bán giao tay ba có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người
bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
 Bán giao tay ba không tham gia thanh toán: Theo hình thức này doanh
nghiệp thương mại chỉ đóng vai trò trung gian môi giới trong quan hệ mua bán giữa
người mua và người bán. Doanh nghiệp thương mại ủy quyền cho người mua trực tiếp
đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán theo đúng hợp đồng đã ký kết với
bên bán. Tùy vào hợp đồng kinh tế đã ký kết mà doanh nghiệp thương mại được
hưởng một khoản tiền hoa hồng do bên mua hoặc bên bán trả.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà hàng hóa không về
nhập kho mà được chuyển thẳng đến cho bên mua. Khi này hàng hóa được coi là gửi
bán cho khách hàng, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi khách hàng chấp nhận
thanh toán lô hàng.
- Gửi bán đại lý: Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở nhận đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho
doanh nghiệp thương mại. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
cho đến khi đại lý thông báo về số hàng đã bán được và bên giao đại lý lập hóa đơn
cho số hàng đã bán. Cùng với đó doanh nghiệp thương mại – bên giao đại lý phải trả
cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán hộ hàng hóa. Đối với bên giao
đại lý thì đây sẽ là một phần của chi phí bán hàng.
 Bán lẻ: Bán lẻ ực tiếp cho người tiêu dùng để sử dụng vào
mục đích tiêu dùng. Giá bán lẻ thường cao hơn so với giá bán buôn. Bán lẻ hàng hóa
có các phương thức sau: Bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán trả
góp.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là phương thức bán hàng tách rời việc thu tiền và
giao hàng cho khách nhằ ại một khu riêng có
quầy thu ngân, mỗi quầy có một nhân viên thu ngân, chuyên thu tiền, xuất hóa đơn, kê
hàng mua cho khách hàng để khách đến nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối
Thang Long University Library
4
ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng bán ra
trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng cho
thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thứ g trực
tiế ền của khách. Cuối ca, cuố ểm tra hàng
tồn để xác định lượ ậ ồng thời nộp lại tiền cho kế
ấy nộp tiền để ghi sổ.
- Bán lẻ tự động:Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó,
các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho
một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi
dùng thẻ hoặc bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra.
- Bán hàng trả góp: Bán hàng trả góp là phương thức mà khi giao hàng cho
bên mua thì hàng hóa được coi là bán. Người mua trả tiền mua hàng làm nhiều lần.
Ngoài số tiề ệp thương mại còn được hưởng thêm từ người mua
một khoản lãi do trả chậm. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suấ
ữa hai bên.
- Tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là phương thức bán hàng giữa các đơn vị
trực thuộc trong cùng công ty, tổng công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng công ty, tổng công ty làm phát sinh doanh thu nội bộ. Trong phương
thức này, doanh thu nội bộ được kế toán theo những nguyên tắc riêng.
1.1.2.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền đã thanh toán
hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán về khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ.
Đối vớ ộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán.
Đối vớ ộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do trong một
khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa (tính theo
tổng số hàng đã mua trong thời gian đó) hoặc giảm trừ trên giá bán thông thường vì
mua khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn do các
nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng, không đúng quy cách, giao hàng
không đúng thời hạn, địa điểm được quy định trong hợp đồng,...
5
Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lạ ết.
Thuế GTGT (nộp theo phƣơng pháp trực tiếp):Thuế GTGT là một loại thuế
gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Nếu công ty nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì đây cũng sẽ là một khoản giảm trừ doanh thu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt:Thuế này được đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất,
cần hạn chế mức tiêu thụ như: rượu, bia, thuốc lá, bài lá,… Đối tượng nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu:Là loại thuế đánh vào các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu khi
xuất khẩu ra nước ngoài. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu là tất cả các đơn vị kinh tế trực
tiếp xuất khẩu hoặ ủy thác xuất khẩu.
- Doanh thu thuần: là phần doanh thu còn lại sau khi đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu ra khỏi doanh thu bán hàng.
- Giá vốn hàng bán: ủ , chi phí
thu mua của hàng hóa đã bán và phần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào
ngày cuối kì.
- Lãi gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
- Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong
quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: Bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả
trực tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định của
nhân viên bán hàng.
Chi phí vật liệu bao bì: Là giá trị của các loại vật liệu bao bì sử dụng trực tiếp
cho quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa như chi phí vật liệu đóng gói, nhiên liệu
dùng cho sửa chữa bảo quản TSCĐ phục vụ bán hàng tại doanh nghiệp.
Chi phí đồ dùng, công cụ: phản ánh chi phí về CCDC phục vụ cho quá trình
tiêu thụ hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển.
Chi phí khấu hao TSCĐ: là giá trị hao mòn của các loại TSCĐ sử dụng trong
quá trình bán hàng như khấu hao nhà kho cửa hàng, cửa hàng, phương tiện vận chuyển
hàng hóa…
Thang Long University Library
6
Chi phí bảo hành: là các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành, hàng hóa
theo các điều khoản của hợp đồng như chi phí sửa chữa, chi phí thay thế linh kiện bị
hư hỏng trong thời gian bảo hành.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ giá trị các loại hàng dịch vụ mà doanh
nghiệp phải trả để phục vụ quá trình bán hàng như tiền thuê nhà, tiền thuê tài sản, dịch
vụ thông tin quảng cáo, tiền điện nước…
Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các chi phí còn lại có liên quan tới quá trình
bán hàng không nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như chi phí hội nghị khách hàng,
hàng mẫu tặng khách, chi phí khuyến mại, công tác phí của bộ phận bán hàng…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí
có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không thể tách
riêng cho bất kỳ hoạt động nào như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho toàn doanh nghiệp… Theo
quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý
doanh nghiệp, chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý, các khoản trích theo lương
theo quy định.
Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản
lý doanh nghiệp, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC.
Chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng cho bộ phận quản lý.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí về khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như nhà cửa, nhà kho, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý
dùng cho văn phòng…
Các khoản thuế, phí, lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế
môn bài, thuế nhà đất và các khoản thuế, phí và lệ phí khác.
Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi
phí quản lí của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho văn phòng doanh nghiệp, các khoản chi phí thu mua và chi phí sử dụng các tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế…, tiền thuê TSCĐ của doanh nghiệp, chi phí trả cho nhà
thầu phụ…
Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các khoản chi khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngoài các khoản chi đã kể trên như chi phí tiếp khách hội nghị, công tác
phí…
7
- Kết quả bán hàng: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có thể khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán
hàng bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng thuần
Các khoản
giảm trừ DT
Lãi gộp GVHB
Kết quả
bán hàng
1.1.3. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho
- Giá thực tế
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe
như hàng hóa phải được dán nhãn, bảo quản theo lô, chỉ những doanh nghiệp kinh
doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng
tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với
những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
- Giá giả định
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra
hết.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát
với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán
có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu
Thang Long University Library
8
hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất
lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục
dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên
rất nhiều.
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
Phương pháp này ngược lại với phương pháp FIFO. Tức là phương pháp này áp
dụng dựa trên giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và
thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Phƣơng pháp bình quân cả kì dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ ớ
trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơn giá xuất kho bình
quân trong kỳ
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
= x
Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:
Đơn giá xuất kho
bình quân lần thứ i
=
Giá trị hàng tồn trong kho + Giá trị hàng nhập lần thứ i
Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhập lần thứ i
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục
nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh
nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
1.1.4.
Xác định được kết quả ục tiêu của mỗi doanh nghiệp. Kết quả
ụ thuộc vào quá trình hoạt động của đơn vị. Hoạt động kinh doanh của đơn vị
lại phụ thuộc vào chất lượng và mẫu mã chủng loại hàng hóa mà doanh nghiệp kinh
doanh, có uy tín trên thị trường hay không. Kết quả kinh doanh tốt sẽ tạo điều kiện cho
hoạt động kinh doanh của đơn vị tiến hành trôi chảy, từ đó có vốn để mở rộng quy mô
kinh doanh, đa dạng hóa các loại hàng hóa về mặt chất lượng và số lượng, ngược lại
kết quả kinh doanh xấu sẽ làm cho hoạt động kinh doanh bị đình trệ, ứ đọng vốn
không có điều kiện để mở rộng quy mô kinh doanh.
Trong mối quan hệ ối cùng của quá trình kinh doanh,
làm tố ẽ đem lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh doanh của đơn
9
vị, kết quả ếu tố chính hình thành nên kết quả
ịnh kết quả ối quan hệ chặt chẽ với nhau. Hàng hóa là cơ
sở xác định sự thành công hay thất bại của việ ở để xác
định kế ết định kết quả là cao hay thấp còn kết quả
cứ quan trọng để đưa ra các quyết định về ể khẳng định rằng kết quả
ục tiêu cuối cùng của mỗi đơn vị
phương tiện để thực hiện mục tiêu đó.
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1.
Chứng từ kế toán được sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT
- ờng
- Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng…)
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,…
- Bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
Bảng phân bổ khấu hao.
- Chứng từ kế toán liên quan khác như hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, giấy
thanh toán tạm ứng,…
Thang Long University Library
10
1.2.2.
1.2.2.1. Tài khoản Hàng hóa – TK 156
dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hóa tại kho, tại quầy, chi tiết
theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm hàng hóa.
Nợ TK 156 – Hàng hóa Có
-Trị giá mua của hàng hóa nhập kho -Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ
-Chi phí thu mua hàng hóa
-Trị giá hàng hóa phát hiện thừa
-Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán,
CKTM, giảm giá hàng mua được hưởng
-Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
kỳ (KKĐK)
-Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán
-Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu hụt, mất
mát
-Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kỳ
(KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ và chi phí thu mua chưa phân bổ
cuối kỳ
A
- TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
- TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
- TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”
1.2.2.2. Tài khoản Hàng gửi bán – TK 157
Phản ánh trị giá mua của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý chưa chấp nhận. Tài
khoản này được chi tiết theo từng mặt hàng, từng lần gửi đi, từ khi gửi đi đến khi được
chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157- Hàng gửi bán Có
- ửi cho khách hàng
hoặc đại lý
- ợc khách hàng
chấp nhận hoặc đại lý thông báo đã bán
được
-Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)
-Trị giá vốn hàng hóa bị khách hàng hoặc
đại lý trả lại
-Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa
được chấp nhận cuối kỳ.
a
11
1.2.2.3. Tài khoản Giá vốn hàng bán – TK 632
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá bán trong kỳ.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có
-Giá vố -Giá vốn hàng hóa đã bán bị khách hàng
trả lại
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ đi phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra
-Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm trước lớn hơn
mức cần lập cuối năm nay
-Chênh lệch giữa mức dự phòng giám giá
hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm
trước
-Kết chuyển trị giá vốn xuất kho của hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
-Kết chuyển trị giá vốn xuất kho của hàng
hóa tồn kho cuối kỳ
-Kết chuyển về TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh
A
1.2.2.4. Tài khoả ấp dịch vụ - TK 511
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ tiêu thụ, cung cấp dịch vụ.
TK này cuối kỳ không có số dư và được chia thành 6 TK cấp 2 bao gồm:
TK 5111 “Do ể phàn ánh doanh thu và doanh thu
thuần về ỳ kế toán của DN.
TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm” dùng để phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần về khối lượng thành phẩm bán được trong kỳ kế toán cụ thể của DN.
TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần về dịch vụ mà DN thực tế cung cấp được trong kỳ kế toán.
TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” dùng để phản ánh phần doanh thu nhận
dược từ việc trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho DN trong kỳ kế toán.
TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” phản ánh phần doanh
thu và doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư của DN trong kỳ
kế toán.
TK 5118 “ Doanh thu khác” phản ánh phần doanh thu và doanh thu thuần các
lĩnh vực khác chưa được phản ánh ở trên của DN trong kỳ kế toán
Thang Long University Library
12
Nợ TK 511 – Có
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế
GTGT (tính theo phương pháp trực tiếp)
- ực hiện
trong kì kế toán
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu khác (CKTM, giảm giá, hàng bán bị
trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần về tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh doanh
a
1.2.2.5. Các tài khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 521, 531, 532 Có
-Số chiết khấu thương mại cho khách
hàng
-Cuối kì, kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu sang tài khoả –
để xác định doanh thu
thuần
-Doanh thu của hàng đã bán bị khách
hàng trả lại đã trả tiền hoặc chưa trả cho
khách hàng
-Các khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng
a
1.2.2.6. Tài khoản Mua hàng – TK 6112
Tài khoản 611 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ. Giá trị hàng hoá mua vào phản ánh trên Tài khoản 611
phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp tổ chức kiểm kê hàng tồn kho vào cuối
kỳ kế toán để xác định số lượng và giá trị của từng hàng hoá và xác định giá trị hàng
tồn kho xuất sử dụng và xuất bán trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kì.
13
Nợ TK 6112 – Mua hàng Có
-Kết chuyể hàng hóa tồn
kho đầu kì
-Kết chuyể ồn
kho cuối kì
-
kì, hàng hóa đã bán bị trả lại
- ất bán
- ả lại
cho người bán hoặc được giảm giá,
CKTM
A
1.2.2.7. Tài khoản Chi phí bán hàng – TK 641
Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kì, phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này cuối kỳ
không có số dư và có 7 TK cấp 2, bao gồm:
TK 6411 “ Chi phí nhân viên”
TK 6412 “ Chi phí vật liệu, bao bì”
TK 6413 “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
TK 6414 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6415 “ Chi phí bảo hành”
TK 6417 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6418 “ Chi phí bằng tiền mặt khác”.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có
-Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kì
-Các khoản giảm chi phí bán hàng
- Hoàn nhập dự phòng bảo hành
-Kết chuyển về TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh
a
1.2.2.8. Tài khoản Chi phí quản lí doanh nghiệp – TK 642
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp và kết chuyển các chi phí của bộ phận
quản lý và chi phí liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. TK 642
không có số dư và có 8 TK cấp 2, bao gồm:
TK 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423 “ Chi phí đồ dùng văn phòng”
TK 6424 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6425 “ Thuế, phí và lệ phí”
Thang Long University Library
14
TK 6426 “ Chi phí dự phòng”
TK 6427 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác”
NợTK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Có
-Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kì
-Các khoản ghi giảm chi phí quản lí
doanh nghiệp
-Trích lập và trích lập thêm khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả
-Hoàn nhập số chênh lệch của khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập lớn
hơn số phải trích cho kì tiếp theo
-Kết chuyển về TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh
a
1.2.2.9. Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh – TK 911
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp theo từng kì kế toán.
NợTK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có
-Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã tiêu
thụ trong kì
-Doanh thu thuần về tiêu thụ và CCDV
trong kì
-Chi phí bán hàng
-Chi phí quản lí doanh nghiệp
-Doanh thu hoạt động tài chính
-Thu nhập khác
-Chi phí tài chính -Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
-Chi phí khác
-Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh
A
1.2.3. Kế toán
1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
ản ánh
thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng tồn kho trên
sổ kế toán.
- Phương pháp kê khai thường xuyên thường được áp dụng
cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp và các doanh
nghiệp thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị...
15
- Ƣu điểm:Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi và phản ánh thường
xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tư hàng hoá giúp cho
việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản
hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.
- Nhƣợc điểm: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của
kế toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao, chỉ áp dụng trong các doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng giá trị lớn, ít chủng loại.
 Bán buôn
- Bán buôn qua kho
Kế
(2a)Giá vốn hàng gửi bán
(2b)Giá vốn hàng xuất kho bán trực tiếp
(3)Tổng giá thanh toán của hàng hóa bán hàng
(3a)Giá bán chưa có thuế GTGT
(3b)Thuế GTGT phải nộp
(4)Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
(4a)Phản ánh giảm trừ doanh thu chưa thuế
(4b)Phản ánh giảm thuế GTGT đầu ra
(6a)Kết chuyển trị giá vốn hàng bán hàng cuối kỳ
(6b)Kết chuyển doanh thu thuần cuối
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
(2b)
(3a)
(3b)
(6a) (6b)
TK 157
(1) TK 521, 531, 532
(4a)
TK 3331
(4b)
(2a)
(5)
Thang Long University Library
16
- Bán buôn không qua kho
Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
ế
(2)Trị giá vốn hàng giao tay ba
(3)Ghi nhận giá vốn hàng gửi bán
(5)Phả
(6)Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cuối kì
Bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
ế
không tham gia thanh
TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
TK 133 TK 3331
(1) (3) (4a)
(4b)
(7a) (7b)
TK 111,112,331 TK 641 TK 511TK 911 TK 111,112,131
TK 133 TK 3331
(1a)
(1b)
(2a)
(2b)
(3b)(3a)
TK 521, 531, 532
(5a)
TK 3331
(5b)
(2)
(6)
17
- Gửi bán đại lý
ế
ại lý
(2)Trị giá hàng mua xuất gửi thẳng đại lý
đại lý
đại lý
 Bán lẻ
- Bán lẻ
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ hàng hoá
(1)Giá vốn hàng xuất bán
(2a)Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT
(2b)Thuế GTGT phải nộp
(3a)Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kỳ
(3b)Kết chuyển doanh thu bán hàng cuối kỳ
TK 1561 TK 157 TK 511 TK 641TK 632 TK 911 TK 131
TK 3331 TK 133
TK 111,112
(1) (3) (4a)
(4b)
(5a)
(5b)
(6)
(7a) (7b)
TK 1561 TK 111,112TK 511TK 911TK 632
TK 3331
(1) (3b)(3a)
(2b)
(2a)
TK 111,112,331 TK 133
(2)
Thang Long University Library
18
- Bán trả góp
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp
(1)Giá vốn hàng xuất bán
(2a)Số tiền trả lần đầu
(2b)Doanh thu bán hàng theo giá trả tiền một lần chưa thuế GTGT
(2c) Thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả tiền một lần
(2d)Lãi trả chậm, trả góp
(2e)Số tiền khách hàng thanh toán ngay khi nhận hàng hoặc ở các lần trả góp
(3a)Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kì
(3b)Kết chuyển doanh thu bán hàng cuối kì
(4)Định kì, phân bổ tiền lãi trả chậm, trả góp
(5)Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kì
- Tiêu thụ nội bộ
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ
(2)Tổng giá thanh toán của hàng hóa bán hàng
(3a)Giá bán chưa có thuế GTGT
(3b)Thuế GTGT phải nộp
(4a)Kết chuyển trị giá vốn hàng bán hàng cuối kỳ
(4b)Kết chuyển doanh thu thuần cuối kỳ
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131
TK 3331
TK 515 TK 111,112TK 3387
(1)
(2e)
(2d)
(2c)
(2b) (2a)
(4)
(3b)(3a)
(5)
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 512 TK 136,334,641,811
TK 3331
(1) (2a)
(2b)
(3b)(3a)
(Nếu có)
19
1.2.3.2. Kế ại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán, từ đó xác
định giá trị hàng hoá xuất kho trong kỳ theo công thức :
= + -
-
kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách… như
các nguyên phụ liệu để may mặc (kim, chỉ, khuy áo,…) hoặc các doanh nghiệp áp
dụng các trang thiết bị hiện đại trong giám sát, bảo quản hàng hóa phục vụ bán hàng
như lắp camera...
- Ƣu điểm: giảm khối lượng ghi chép cho người làm công tác kế toán.
- Nhƣợc điểm:
Công việc kế toán dồn vào cuối kỳnên có thể gặp nhiều sai sót và khó điều
chỉnh.
Công việc kiểm tra không thường xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên
tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý
Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng với
ghi sổ kế toán
Trình tự và phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hóa đối với các nghiệp vụ ghi
nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán... của
phương pháp KKĐK tương tự như hạch toán bán hàng ở các DN thương mại hạch toán
theo phương pháp KKTX.
Thang Long University Library
20
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kì
TK 151,1561,157 TK 611 TK 151,1561,157
Kết chuyển hàng hóa tồn
đầu kì
Kết chuyển hàng hóa tồn
cuối kì
TK 111, 112, 331
Hàng hóa mua trong kì
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 111, 112, 331
TK 133
Trả lại hàng mua
Giảm thuế
GTGT đầu vào
TK 632
Kết chuyển GVHB
TK 411, 336, 338,…
ận vốn góp hoặc
vay mượn
21
1.3. Kế toán chi phí và xác định kết quả bán hàng
1.3.1.
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641
Tiền lương, các khoản phụ cấp
và các khoản trích theo lương
của nhân viên BPBH
TK 152,153
Chi phí NVL, CCDC giá trị
nhỏ phục vụ BPBH
TK 142, 242
Phân bổ chi phí trả trước phục
vụ BPBH
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ phục
vụ BPBH
TK 335
Chi phí phải trả thuộc BPBH
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
bằng tiền khác phục vụ BPBH
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 352
TK 911
Cuối kì kết chuyển CPBH
TK 111, 112, 138,…
Các khoản giảm trừ chi phí
bán hàng
Hoàn nhập dự phòng bảo hành
Thang Long University Library
22
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 642
Tiền lương, các khoản phụ cấp
và các khoản trích theo lương
của nhân viên BPQLDN
TK 152,153
Chi phí NVL, CCDC giá trị nhỏ
phục vụ BPQLDN
TK 142, 242
Phân bổ chi phí trả trước phục
vụ BPQLDN
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ phục
vụ BPQLDN
TK 335
Chi phí phải trả thuộc BPQLDN
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
bằng tiền khác phục vụ BPQLDN
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 139
Trích lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
QLDN sang TK 911
Hoàn nhập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 111, 112, 138,…
Các khoản giảm trừ chi phí
QLDN
23
1.3.2.
Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức sổ kế toán
1.4.1. Hình thức Nhật kí Sổ cái
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí Sổ cái
Chứng từ kế toán
Nhật kí Sổ cái các TK
156,157,632,641,642,511,911,..
Nhật kí
Sổ chi tiết các
TK156,157,
3331,511,521,
531,532,632,
641,642,911,..
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641
TK 642
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
TK 521, 531, 532
doanh thu
….….
Thang Long University Library
24
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất được gọi
là sổ Nhật ký sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký sổ cái là các chứng từ kế toán trong
kỳ và các báo cáo tổng hợp chứng từ trong kỳ .
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra,
đối chiếu. Tuy nhiên, hình thức này, sổ cái đồng thời là sổ nhật ký được ghi chép theo
ngày do vậy không áp dụng được cho những đơn vị quy mô lớn, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nhiều, hoạt động phức tạp và sử dụng nhiều tài khoản, không thuận lợi cho
phân công lao động kế toán và thường lập báo cáo chậm.
1.4.2. Hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Nhật kí chung
Sổ chi tiết các
TK156,157,
3331,511,521,
531,532,632,
641,642,911,..
Sổ cái TK111,112,131,156,157,632,
641, 642,511,911,..
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
25
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong kỳ đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung
theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế (định khoản) của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái thích hợp theo từng nghiệp vụ phát sinh
Hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm là đơn giản, thích hợp với mọi đơn
vị kế toán và thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi
tiết theo từng chứng từ gốc. Song nhược điểm của hình thức này là ghi chép trùng lặp
nhiều ở các sổ chi tiết. Ví dụ: Sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền, sổ tài khoản tiền
mặt, sổ nhật ký mua hàng với sổ tài khoản mua hàng.... Do vậy hình thức kế toán Nhật
ký chung chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô
kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ kế toán thấp và số lượng kế toán viên ít.
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp được ghi
theo trình tự thời gian và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái..
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết các
TK156,157,
3331,511,521,
531,532,632,
641,642,911
Sổ đăng kí
ghi sổ
Sổ cái TK111,112,131,
156,157,632, 641,642,511,911
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
26
Hình thức này có ưu điểm rất lớn là đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho việc
phân công lao động bộ phận kế toán. Song nhược điểm của hình thức này là ghi chép
nghiệp vụ trùng lắp, đối với khối lượng công việc lớn và việc kiểm tra đối chiếu cuối
kỳ sẽ rất khó khăn
1.4.4. Hình thức Nhật kí chứng từ
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra
Đặc điểm của hình thức này là tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh
tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Hình thức này kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản), kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với
hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép, sử
dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài
chính và lập báo cáo tài chính.
- Ƣu điểm: Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao, tránh được việc ghi chép trùng
lắp, khối lượng ghi chép hàng ngày tương ít
Chứng từ kế toánSổ quỹ
Bảng kê ghi
nợ số 5, 11
Nhật kí chứng từ số
8, 10
Sổ chi tiết các
TK156,157,
3331,511,521,
531,532,632,
641,642,911
Sổ cái TK111,112,131,156,
632,641,642,511,911
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
27
- Nhƣợc điểm: Mẫu sổ tương đối phức tạp hơn so với các hình thức khác (10
bảng kê, 10 sổ nhật kí chứng từ), đòi hỏi trình độ kế toán cao, chỉ thích hợp với doanh
nghiệp có quy mô lớn, nhiều nghiệp vụ phức tạp
1.4.5. Hình thức Kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán song in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy
định.
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán (Sổ tổng
hợp,Sổ chi tiết các
TK156,157,3331,511,
521,531,532,632,641,
642,911)
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán (TK
511,512,521,531,532,
632,641,642)
Thang Long University Library
28
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ ỊNH KẾT QUẢ
ẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
2.1. Tổng quan về chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát
triển Thƣơng mại Thái Nguyên
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ -
Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên
Chi nhánh thương mại Đông Hỷ là một đơn vị thành viên của Công ty cổ phần
phát triển thương mại Thái Nguyên có trụ sở hoạt động riêng, có con dấu riêng, được
mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, được vay vốn qua Công ty, kinh doanh một số
mặt hàng do Công ty quản lý, ngoài ra được chủ động kinh doanh một số mặt hàng
khác trong phạm vi giấy phép kinh doanh của đơn vị. Chi nhánh thực hiện SXKD theo
kế hoạch được giao và các định mức của Công ty, tự chịu trách nhiệm về hoạt động
SXKD và quản lý tài sản tiền vốn tại đơn vị, tự chịu trách nhiệm về thực hiện chính
sách và pháp luật.
Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên (trước đây là Công ty
thương nghiệp II Thái Nguyên) được thành lập theo quyết định số 99/QĐ ngày 01
tháng 07 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên).
Ngày 04 tháng 12 năm 1992 UBND tỉnh Bắc Thái có quyết định số 642/UB-QĐ
thành lập doanh nghiệp Nhà nước có tên Công ty thương nghiệp II Bắc Thái.
Thực hiện nghị quyết hội nghị Trung ương lần thứ II của BCH Trung ương VII
với nội dung "Chuyển một số doanh nghiệp quốc doanh có điều kiện thành Công ty cổ
phần". Ngày 20 tháng 1 năm 2004 UBND tỉnh Thái Nguyên có quyết định số 161/QĐ-
UB về việc sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước của Công ty thương nghiệp II
Thái Nguyên thành Công ty cổ phần.
Ngày 04 tháng 6 năm 2004 Công ty tiến hành đại hội cổ đông Công ty cổ phần
phát triển thương mại Thái Nguyên và cũng chính từ đây Chi nhánh thương mại Đồng
Hỷ trực thuộc Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên ra đời và chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 07 năm 2004.
- Tên doanh nghiệp: CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ
- Địa chỉ – - Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại: 0280.3502.172
- Fax : 0280.3820.112
- Mã số thuế : 4600357739-001
- Số tài khoản: 102010000446950ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Thái Nguyên – Phòng giao dịch Núi Voi.
29
- Chức năng:Chức năng của chi nhánh là khai thác và sử dụng có hiệu quả tài
sản, vật tư, tiền vốn, lao động, đồng thời nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong sản xuất để không ngừng mở rộng, nâng cao chất lượng sản xuất, đẩy
mạ ủa công ty.
- Nhiệm vụ: Kể từ khi thành lập cho đến nay, chi nhánh đã và đang thực hiện
những nhiệm vụ sau:
Chịu trách nhiệm trước bộ thương mại về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và chấp hành các quy chế chính sách quy định của Nhà nước.
Tạo công ăn việc làm và ổn định đời sống cho người lao động, đảm bảo quyền
và lợi ích chính đáng của người lao động theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức các khóa học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thực hiện tốt các khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo chất lượng
tốt nhất chất lượng đến tay người tiêu dùng.
Duy trì tổ chức và giữ vững các công tác dân quân tự vệ, phòng cháy chữa
cháy, an toàn lao động và các tổ chức quần chúng.
- Phƣơng châm hoạt động:Chi nhánh lấy việc đổi mới thiết bị công nghệ làm
trung tâm, lấy thị trường để định hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng
để cam kết với khách hàng và tạo lợi nhuận tối đa là mục tiêu phát triển. Công ty luôn
mong muốn thỏa mãn nhu cầu khách hàng với những phương châm:
Chất lượng sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Giao hàng đủ số lượng, đúng thời gian là danh dự, uy tín của doanh nghiệp.
Giá cả luôn hợp lý, thể hiện năng lực cạnh tranh trên thương trường.
2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ
ản phẩm sơn. Hàng hóa của
công ty sử dụng 100% nguyên liệu nhựa titan, màu và các chất phụ gia nhập khẩu từ
các nhà cung cấp có uy tín trong ngành sơn nước nên chất lượng luôn ổn định.
Hàng hóa của Công ty được sản xuất dựa trên nguyên tắc thẩm thấu sâu vào bề
mặt vật liệu cẩn bảo vệ, tăng cường chống thấm nhưng có thể tạo cho nước thoát, hạn
chế bong rộp khi tạo màng, chịu chà rửa cao, chống rêu mốc, đa màu sắc.
Thang Long University Library
30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quả ại Đông Hỷ
ại Đông Hỷ
–
- Ban giám đốc của chi nhánh bao gồm 02 người, chịu sự giám
sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị công ty Cổ phần Thái Nguyên và trước Pháp luật về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện theo Pháp luật của
chi nhánh, có nhiệm vụ phụ trách các vấn đề chung, trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức
hành chính, lao động tiền lương, đào tạo, trực tiếp chỉ đạo công tác tài chính kế toán,
trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch.
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán phục vụ
cho hoạt động kinh doanh trong chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước giám đốc chi nhánh
về công tác tài chính kế toán của chi nhánh. Tổ chức mạng lưới thống kê ghi chép số
liệu, tính giá thành thực tế các loại sản phẩm, thực hiện hạch toán nội bộ, thực hiện thu
chi, lập các báo cáo về tài chính kế toán, quản lý, lưu trữ và giữ bí mật tài liệu kế toán
theo đúng quy định của công ty và Nhà nước.
- Phòng kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Bên cạnh đó,
các nhân viên thuộc bộ phận này còn có nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về các sản
phẩm, dịch vụ của công ty nhằm đem lại cho khách hàng mức độ thỏa mãn cao nhất và
mức lợi nhuận đạt được là tối đa.
- – Là nơi quản lý nguồn nhân sự của Công ty và
cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty, truyền tin, mệnh lệnh từ ban lãnh đạo xuống các
phòng ban. Tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ người lao động, đánh giá sử dụng lao
động và thực hiện các quyền lợi của người lao động.
–
Các
cửa hàng
31
- Các cửa hàng: Các cửa hàng có trách nhiệm nhận hàng và bán hàng. Hàng
ngày, nhân viên các cửa hàng tập hợp các chứng từ, hóa đơn để gửi về văn phòng chi
nhánh.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
–
-
tổng hợp doanh thu, chi phí, xác định kết quả
- thu,
chi n chứng từ
- ,
-
ản ánh doanh thu bán hàng, chi phí, nghiệp vụ thu mua
hàng hóa.
-
2.1.4.
Căn cứ vào chức năng, quy mô của mình ựng hình thức kế
toán và áp dụng các phương pháp kế toán phù hợp với đặc điểm củ
đúng các quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành.
- Hiệ hạch toán theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ tài
chính ban hành.
Thang Long University Library
32
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kế thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Kỳ hạch toán:
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo nguyên
tắc giá phí, phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ
Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
- Phương thức bán hàn
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty vẫn đang áp dụng ghi sổ kế
toán trên phần mềm excel theo hình thức Nhật ký chung.Theo hình thức này tất cả các
nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và
định khoản kế toán theo chứng từ gốc.
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh
Thƣơng mại Đông Hỷ
2.2.1.
2.2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Đối với hàng hóa mua về, kế toán tính giá trị hàng nhập
theo giá mua thực tế của hàng hóa. Đối với hàng xuất bán, h tính giá trị hàng
xuất bán trong kì theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ.
Trong phạm vi bài khóa luận, em xin trình bày những nghiệp vụ bán hàng liên
quan đến mặt hàng – trong tại
để minh họa cho đề tài nghiên cứu.
33
- xuất bán hàng hóa
Mặt hàng: – trong
NT Diễn giải Xuất Tồn
01/04 50
06/04 100
12/04 80
15/04 20
17/04 200
18/04 250
25/04 50
12/05 25
20/05 100
22/05 50
08/06 10
19/06 100
28/06 40
Tổng 750 275
30/06 Tồn cuối kì 525
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
34
biến động hàng hóa, nhân viên thủ kho lập bảng theo dõi cuối quý 2
(30/06), kế toán
Giá ĐVBQ cả
kì dự trữ
=
Giá trị hàng tồn đầu kì + Giá trị hàng nhập trong kì
Số lƣợng hàng tồn đầu kì + Số lƣợng hàng nhập trong kì
Giá ĐVBQ =
17.911.200 + 272.250.000
= 362.702 (đồng)
50 + 750
nhật. Tại công ty không phát sinh chi phí thu mua hàng hóa vì toàn bộ hàng hóa được
giao trực tiếp tại kho, cửa hàng của chi nhánh.
2.2.1.2. Kế toán tổng hợ ại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty
Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên
Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ hiện tại đang áp dụng 2 phương thức bán hàng
là bán buôn qua kho và bán nội bộ.
Chứng từ và tài khoản sử dụng bao gồm:
Chứng từ gốc: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, chứng từ
thanh toán (phiếu thu, giấy báo có).
Tài khoản sử dụng: TK 111, 112, 131, 136, 156, 3331, 511, 632. Hàng hóa
của chi nhánh được bán qua 3 cửa hàng, mỗi 1 một cửa hàng có một tài khoản hàng
tồn kho riêng: 15601, 15602, 15603.

Ngày 12/04/2013 công ty xuất kho ố hàng
hóa khác, kế toán lập PXK0085 và chuyển cho thủ kho, kế toán bán hàng lập hóa đơn
HĐ0002552 với tổng giá bán chưa thuế GTGT là VNĐ 112.675.000 (thuế GTGT
10%), trong đó, tổng giá bán chưa thuế GTGT của mặ
ợc giao cho khách hàng KH0001202 –
. Khách hàng thanh toán một phần tiền hàng là 80.000
000 VNĐ bằng chuyển khoản theo GBC064. Do khách hàng thanh toán sớm nên công
ty cho khách hàng hưởng CKTT 1% trên tổng giá thanh toán và
Trình tự hạch toán:
49.105.390
03 49.105.390
123.942.500
112.675.000
11.267.500
35
80.000.000
800.000
80.800.000
Do công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên
các phiếu xuất kho này chỉ được ghi nhận số lượng tại thời điểm mà nghiệp vụ xuất
kho xảy ra. Đến cuối kì, khi kế toán tính ra giá xuất kho của từng loại hàng hóa thì cột
đơn giá và thành tiền của các phiếu xuất kho này mới được cập nhật.
-
ẫ
03
– Công ty CP Sơn Tổng hợ
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất SP, HH
ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 80 80 362.702 29.016.160
2 Sơn Dulex 16L – DULX16L A772 70 70 286.989 20.089.230
Cộng: 49.105.390
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
trăm chín
Ngày 12 tháng 04 năm 2013
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
36
: Mẫu h
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DH/12P
Liên 3: Nội bộ 0002552
Ngày 12 tháng 04 năm 2013
Đơn vị
Địa chỉ - Tỉnh Thái Nguyên
Số tài khoản: 21310000005404 tại ngân hàng BIDV
Điện thoại: 0280.3502.833 MST: 4600357739-001
Đơn vị
Địa chỉ –
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/ Trả sau MS: 0500479486
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn Maxilite 18L 80 785.000 62.800.000
2 Sơn Dulex 16L 70 712.500 49.875.000
Cộng tiền hàng: 112.675.000
Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 11.267.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 123.942.500
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
37
: Giấy báo có thu tiền hàng theo HĐ002552
BIDV
CN
GIẤY BÁO CÓ
Ngày: 12 – 04 - 2013
Mã GDV: NGUYEN THU
Mã KH: 053194
Số GD: 002392
Kính gửi:
Mã số thuế:4600357739-001
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau:
Số tài khoản ghi Có: 21310000005404
Số tiền bằng số: 80.000.000 VND
Số tiền bằng chữ:
Nội dung:
Giao dịch viên Kiểm soát
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
38
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Đối tƣợng: – Mã KH: 0001202
Quý 2/2013
Loại tiền:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
385.420.000
002552 12/04 511 112.675.000
002552 12/04 3331 11.267.500
GBC2392 12/04 112 80.000.000
BBCK 12/04 Cho khách hàng hưởng chiết khấu 635 800.000
123.942.500 80.800.000
428.562.500
39

Ngày 15/04/2013 công ty xuất kho ố hàng
hóa khác cho ộc công ty Cổ phần Thương mại
Thái Nguyên, kế toán lập PXK0087 và chuyển cho thủ kho, kế toán bán hàng lập hóa
đơn HĐ0002553 với tổng giá bán chưa thuế GTGT là 26.950.000 VNĐ (thuế GTGT
10%), trong đó, tổng giá bán chưa thuế GTGT của mặ
ợc giao cho .
- Trình tự hạch toán:
12.763.660
03 12.763.660
29.645.000
26.950.000
2.695.000
-
Thang Long University Library
40
: Mẫu p ất kho
03
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất SP, HH
ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 20 20 362.702 7.254.040
2
NANO Clean 8,5L – NACL8,5L
A902
30 30 183.654 5.509.620
Cộng: 12.763.660
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
Ngày 15 tháng 04 năm 2013
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Nguồn: Phòng Kế toán)
41
B : Mẫu h
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DH/12P
Liên 3: Nội bộ 0002553
Ngày 15 tháng 04 năm 2013
Đơn vị
Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ
Số tài khoản: 21310000005404 tại ngân hàng BIDV
Điện thoại: 0280.3502.833 MST: 4600357739-001
Đơn vị
Địa chỉ –
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn Maxilite 18L 20 785.000 15.700.000
2 Sơn NANO Clean 8,5L 30 375.000 11.250.000
Cộng tiền hàng: 26.950.000
Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.95.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 29.645.000
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
42

- Tại kho: Thủ kho sử dụng phiếu xuất, nhập kho. Hàng ngày căn cứ vào chứng
từ nhập xuất mà thủ kho ghi diễn biến tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hóa. Tại
công ty, bộ phận kho của công ty chưa sử dụng các thẻ kho để theo dõi tình hình của
từng loại hàng hóa. Đây là một trong những thiếu sót và sẽ được kiến nghị ở chương 3
khóa luận.
- Tại phòng kế toán: kế toán bán hàng sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép
tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa cả về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày, kế toán
kiểm tra chứng từ chuyển lên và nhập vào sổ chi tiết đến cuối tháng căn cứ vào sổ chi
tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa và đối chiếu với thủ kho, các số liệu
trên sổ chi tiếtvà số liệu thực tế khớp với nhau là đúng. Khi hàng hóa được xác định là
bán, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan và tiến hành lên
các sổ Nhật kí chung, sổ cái và các sổ chi tiết liên quan.
43
- Dưới đây là sổ chi tiết hàng hóa và bảng tổng hợp nhập xuất tồn – căn cứ để tính giá và theo dõi các loại hàng hóa trong công ty.
: Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Từ ngày 01 tháng 04 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013
Đối tượng: Sơn Maxilite 18L – MAXI18L A901
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
KH Số SL Tiền SL Tiền SL Tiền
358.224 50 17.911.200
06/04 PNK 0077 367.000 100 36.700.000 150 54.611.200
12/04 PXK 0085 362.702 80 29.016.160 70 25.595.040
15/04 PXK 0087 362.702 20 7.254.040 50 18.341.000
17/04 PNK 0078 360.000 200 72.000.000 250 90.341.000
… … … … …
08/06 PXK 0091 362.702 10 3.627.020 465 168.176.230
19/06 PNK 0082 367.500 100 36.750.000 565 204.926.230
28/06 PXK 0092 362.702 40 14.508.080 525 190.418.150
750 272.250.000 275 99.743.050
525 190.418.150
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
44
: Sổ tổng hợp nhập xuất tồn
SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Từ ngày 01 tháng 04 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013
S
T
T
Tên sản phẩm ĐVT
Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
1 ….
2 Sơn Dulex 16L–DULX16L A772 70 20.134.450 400 114.750.000 80 22.959.120 390 111.925.330
3 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L
A901
50 17.911.200 750 272.250.000 275 99.743.050 525 190.418.150
4 Nano Clean 8,5L – NACL8,5L
A902
90
16.425.000 300 55.200.000 150 27.548.100 240 44.076.900
5 Sơn Nippon 5L – NIP5L A825 80 9.498.000 200 23.800.000 100 11.892.100 180 21.405.900
….
Tổng cộng 135.438.300 526.230.000 425.340.270 236.328.030
(Nguồn: Phòng Kế toán)
45
2.2.2.
2.2.2.1.
 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng của công ty.
Tại bộ phận này, các chi phí phát sinh bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng,
chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, viễn
thông,…)
- Chi phí lƣơng: công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp với
lương hoa hồng theo hợp đồng. Căn cứ vào Bảng chấm công , nhân viên kế toán sẽ
tính lương của nhân viên như sau:
=
Lương hợp đồng
X Số ngày đi làm thực tế
26
Lương hoa hồng = % hoa hồng X Doanh số bán
Như vậy:
Lương thực
nhận
=
Lương thực
tế
+
Lương hoa
hồng
- Các khoản khấu trừ
Trong đó:
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của nhân viên ở Công ty được thực hiện theo
chế độ hiện hành:
Doanh nghiệp chịu Ngƣời lao động chịu
KPCĐ 2% 0%
BHXH 17% 7%
BHYT 3% 1,5%
BHTN 1% 1%
Tổng 23% 9,5%
Trong đó, các khoản BHXH, BHYT và BHTN được tính trên lương hợp đồng
và KPCĐ được tính trên lương thực tế.
Thang Long University Library
46
: Bảng chấm công nhân viên bán hàng
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Tháng 04/2013
S
T
T
Họ và tên Phòng Chức vụ
Ngày trong tháng Tổng
số
công
1 2 … 29 30
1 Lê Mai Lan BH-CH01 NV thị trường x x x x 26
2 Nguyễn Thu Dung BH-CH01 NV thị trường x x x 25
3 Trần Bích Phượng BH-CH01 NV thị trường x x 26
4 Phan Văn Minh BH-CH01 NV thị trường x x x x 26
5 Đỗ Tuấn Hưng BH-CH02 NV thị trường x x x x 24,5
6 Nguyễn Quang Khải BH-CH02 NV thị trường x x x x 26
…
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ví dụ: Tính lương của nhân viên Trần Bích Phượng thuộc bộ phận bán hàng.
Tháng 04/2013, nhân viên đi làm 26 ngày công, được hưởng 0,08% trên doanh số bán
hàng trong tháng 04/2013 của cửa hàng 02. Doanh số bán hàng tháng 04/2013 của cửa
hàng 02 là 385.756.000 đồng.
- Lương hợp đồng: 3.000.000 VNĐ
- Lương hoa hồng: 0,8% x 385.756.000 = 308.605 VNĐ
-
=
3.000.000
X 26
26
= 3.000.000 VNĐ
- BHXH 7% = 3.000.000 x 7% = 210.000 VNĐ
- BHYT 3% = 3.000.000 x 3% = 30.000 VNĐ
- BHTN 1% = 3.000.000 x 1% = 45.000 VNĐ
 ần Bích Phượng = 3.000.000 + 308.605 –
(210.000 + 30.000 + 45.000) = 3.023.605 VNĐ
47
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 04 năm 2013
Bộ phận: Bán hàng
S
T
T
Họ tên
Bộ
phận
Lƣơng hợp
đồng công
hồng
Lƣơng thực
tế
Giảm trừ
Tổng giảm
trừ
Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN
…
17 Trần Bích Phượng BH 3.000.000 26 308.605 3.308.605 210.000 45.000 30.000 285.000 3.023.605
18 Phan Văn Minh BH 3.500.000 26 308.605 3.808.605 245.000 52.500 35.000 332.500 3.476.105
19 Đỗ Tuấn Hưng BH 3.200.000 24,5 308.605 3.323.990 224.000 48.000 32.000 304.000 3.019.990
..
26.800.000 2.468.840 27.643.080 1.876.000 402.000 268.000 2.546.000 25.097.080
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
48
S
T
T
Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng
Đối tƣợng sd
(Ghi nợ các TK)
Lƣơng
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
KPCĐ
TK3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng có TK
338
1 TK 641 27.643.080 0 27.643.080 552.862 4.845.000 855.000 285.000 6.537.862 34.180.942
2 TK 642 54.304.239 0 54.304.239 1.086.084 8.160.000 1.440.000 480.000 11.166.284 65.470.523
3 TK 334 5.355.000 1.147.500 765.000 7.267.500 7.267.500
Cộng 81.947.319 0 81.947.319 1.638.946 18.360.000 3.442.500 1.530.000 24.971.646 106.918.965
49
- Chi phí công cụ dụng cụ:
STT
BPBH BPQLDN
1 11.000.000 1.222.220 916.665 916.665
2 9.500.000 2.638.880 791.664 791.664
3 200.000 50.000 30.000 30.000
4 1.500.000 187.500 187.500 187.500
5 1.800.000 300.000 225.000 225.000
…
32.000.500 6.230.880 2.355.890 1.203.564 1.152.326
1.203.564
1.203.564
Ta có thể thấy, kế toán công ty không sử dụng mẫu bảng phân bổ công cụ dụng
cụ theo quy định của Bộ Tài chính. Đây là một thiếu sót của kế toán công ty và sẽ
được đề xuất ở chương 3 của bài khóa luận.
Thang Long University Library
50
- Chi phí khấu hao: Cách tính tăng giảm khấu hao tài sản cố định quý 2/2013:
Ví dụ: Ngày 08/04/2013, công ty mua 1 bộ ghế salon phục vụ cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp, có nguyên giá 30.800.000 VNĐ, thời gian sử dụng ước tính là
10 năm, tài sản được tính khấu hao từ 01/05/2013. Số khấu hao của tài sản cố định này
trong quý 2/2013 được tính như sau:
Khấu hao 1 tháng của Bộ
ghế salon
=
30.800.000
= 256.667
10 x 12
Khấu hao quý 2/2013 = x 2256.667
= 513.334
Như vậy, từ cách tính như trên, kế toán lên bảng phân bổ khấu hao quý 2/2013
và xác định được chi phí khấu hao của từng bộ phận cũng như của toàn công ty.
51
ổ
Ổ
S
T
T TK 641 TK 642
1 2008 30 25 350.800.000 57.492.222 2.923.333 0 60.415.555 290.384.445
2 2010 10 7 17.500.000 5.541.667 437.500 0 5.979.167 11.520.833
3 2010 10 7 17.500.000 5.541.667 0 437.500 5.979.167 11.520.833
4 2011 8 6 11.200.000 3.150.000 0 350.000 3.500.000 7.700.000
…
34 Bộ ghế salon 2013 10 10 30.800.000 0 0 513.334 513.334 30.286.666
….
525.890.000 89.120.879 4.723.093 3.185.201 97.029.173 428.860.827
Như vậy, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 641 4.723.093
Có TK 214 4.723.093
Thang Long University Library
52
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
các cử
Bảng 2.15: Hóa đơn GTGT tiền nƣớc tháng 04/2013
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Tiền nƣớc) Mã số khách hàng: 57196702
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Tháng 04 năm 2013
Công ty: Công ty Nước sạch Thái Nguyên
Địa chỉ: 133 Nguyễn Thái Học, Thái Nguyên
Điện thoại: 02803 842 935 MST:
Tên khách hàng: Chi nhánh Thương mạ
Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ
Điện thoại: MST: 4600357739 - 001
Thời gian sử dụng: 03/03/2013 đến 03/04/2013
Ngày làm hóa đơn: 04/04/2013
SỐ ĐỌC
THÁNG
NÀY
SỐ ĐỌC
THÁNG
TRƢỚC
ĐVT
SL TIÊU
THỤ
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
11.845 12.309 M3 464 6.088 2.824.832
Ngày 04/04/2013
TL.Tổng giám đốc CỘNG TIỀN HÀNG 2.824.832
Thuế suất Thuế GTGT 5%
Thuế GTGT
Phí bảo vệ môi trường 10%
141.242
296.607
Tiền đồng hồ 0
TỔNG CỘNG THANH TOÁN 3.262.681
Số tiền bằng chữ: Ba triệu hai trăm sáu hai nghìn sáu trăm tám mốt đồng.
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Như vậy, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 641 3.121.439
Nợ TK 133 141.242
Có TK 331 3.262.681
 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
- công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Căn cứ vào
Bảng chấm công , nhân viên kế toán sẽ tính lương của nhân viên như sau:
53
của 1 nhân viên
=
Lương cơ bản
X Số ngày đi làm thực tế
26
Lương cơ bản = Lương X Hệ số lương quy định
Lương thêm giờ =
Tiền công 1 ngày
x 150% x Số giờ làm thêm
8
: Bảng chấm công nhân viên quản lí doanh nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
Tháng 04/2013
S
T
T
Họ và tên Phòng
Chức
vụ
Ngày trong tháng Tổng
số
công
1 2 … 29 30
1 TC – HC T.Phòng x x x 25
2 TC – HC P.Phòng x x x x 26
3 TC – HC N.Viên x x x 25,5
4 Dương Kế toán T.Phòng x x x x 26
5 Kế toán P.Phòng x x x x 26
6 Kế toán N.Viên x x x x 25,5
…
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Dựa vào bảng chấm công và bảng thanh toán lương tháng 04/2013, ta có
thể
- 1.500.000 x 1,5 = 4.500.000 VNĐ
-
-
=
4.500.000
X 25
26
= 4.326.923VNĐ
- Tổng lương = 4.326.923 + 800.000 = 5.126.923 VNĐ
- BHXH 7% = 4.500.000 x 7% = 315.000 VNĐ
- BHYT 3% = 4.500.000 x 3% = 135.000 VNĐ
- BHTN 1% = 4.500.000 x 1% = 45.000 VNĐ
 5.126.923 - (315.000 +
67.500 + 45.000) = 4.699.423 VNĐ
Thang Long University Library
54
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 04 năm 2013
Bộ phận: Quản lí doanh nghiệp
S
T
T
Họ tên
Bộ
phận
Hệ số
lƣơng công
hồng
Lƣơng
Giảm trừ
Tổng
giảm trừ
Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN
1 TC 3 4.500.000 25 800.000 5.126.923 315.000 67.500 45.000 427.500 4.699.423
2 TC 2 3.000.000 26 500.000 3.500.000 210.000 45.000 30.000 285.000 3.215.000
3 TC 2 3.000.000 25,5 200.000 3.142.307 210.000 45.000 30.000 285.000 2.857.307
4 KT 3 4.500.000 26 1.000.000 5.500.000 315.000 67.500 45.000 427.500 5.072.500
5 KT 3 4.500.000 26 1.000.000 5.500.000 315.000 67.500 45.000 427.500 5.072.500
6 KT 2 3.000.000 25,5 300.000 3.242.307 210.000 45.000 30.000 285.000 2.957.307
…
49.700.00 6.931.160 54.304.239 3.479.000 745.500 497.000 4.721.500 49.582.739
(Nguồn: Phòng Kế toán)
55
- Chi phí khấu hao:
Dựa vào bảng phân bổ khấu hao đã trình bày ở phần chi phí bán hàng, kế toán
định khoản chi phí khấu hao phát sinh ở bộ phận quản lí doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 642 3.185.201
Có TK 214 3.185.201
-
: Hóa đơn tiền điện
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AB/12T
Từ ngày 13/3 đến ngày 20/4 năm 2013 Số:0378921
Công ty Điện lực: Công ty điện lực Đông H
Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa Hang - huyện Đông Hỷ
Điện thoại: 02803 604 476 MST:
Tên khách hàng: Chi nhánh Thương mạ
Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ
Điện thoại: MST: 4600357739 - 001
BỘ
CS
CHỈ SỐ
MỚI
CHỈ SỐ
CŨ
HS NHÂN
ĐIỆN NĂNG
TT
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
BT 253 243 50 1.000
CD 149 145 50 500
TD 96 91 50 200
Ngày 20/04/2013
BÊN BÁN ĐIỆN
1.000 1.278 1.278.000
500 2.306 1.153.000
200 814 162.800
CỘNG 2.593.800
Thuế suất Thuế GTGT: 10%
Thuế GTGT 259.380
TỔNG CỘNG THANH TOÁN 2.853.180
Số tiền viết bằng chữ:
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (16)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty tiếp vận Sao Vàng, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty tiếp vận Sao Vàng, HAYĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty tiếp vận Sao Vàng, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty tiếp vận Sao Vàng, HAY
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOTKế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán t...
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Hoàng Sơn, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Hoàng Sơn, 9đKế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Hoàng Sơn, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Hoàng Sơn, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOTHoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOT
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOTĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOT
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOT
 

Viewers also liked

일하는여성16
일하는여성16일하는여성16
일하는여성16kwwa
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Journey Called Entrepreneurship
Journey Called EntrepreneurshipJourney Called Entrepreneurship
Journey Called EntrepreneurshipAbhinav Sahai
 
일하는여성13
일하는여성13일하는여성13
일하는여성13kwwa
 
일하는 여성 101호
일하는 여성 101호일하는 여성 101호
일하는 여성 101호kwwa
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Business Success Rate Of Pune IT Industry (2013)
Business Success  Rate Of Pune IT Industry (2013)Business Success  Rate Of Pune IT Industry (2013)
Business Success Rate Of Pune IT Industry (2013)amit2205
 
일하는여성84
일하는여성84일하는여성84
일하는여성84kwwa
 
Big Data para identificar realidades demográficas
Big Data para identificar realidades demográficasBig Data para identificar realidades demográficas
Big Data para identificar realidades demográficasAntoni
 
правописание предлогов, союзов
правописание предлогов, союзовправописание предлогов, союзов
правописание предлогов, союзовНаталья Русанова
 
V4 august construction jack intrator 2016asd
V4 august  construction jack intrator 2016asdV4 august  construction jack intrator 2016asd
V4 august construction jack intrator 2016asdJack Intrator
 
Derivative power point
Derivative power pointDerivative power point
Derivative power pointbtmathematics
 
פרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונות
פרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונותפרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונות
פרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונותtelnof
 
Quieres ser director de orquesta
Quieres ser director de orquestaQuieres ser director de orquesta
Quieres ser director de orquestaRositamerino
 

Viewers also liked (20)

일하는여성16
일하는여성16일하는여성16
일하는여성16
 
Sky_McDougall_2015
Sky_McDougall_2015Sky_McDougall_2015
Sky_McDougall_2015
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Journey Called Entrepreneurship
Journey Called EntrepreneurshipJourney Called Entrepreneurship
Journey Called Entrepreneurship
 
일하는여성13
일하는여성13일하는여성13
일하는여성13
 
일하는 여성 101호
일하는 여성 101호일하는 여성 101호
일하는 여성 101호
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Corel draw x5
Corel draw x5Corel draw x5
Corel draw x5
 
Business Success Rate Of Pune IT Industry (2013)
Business Success  Rate Of Pune IT Industry (2013)Business Success  Rate Of Pune IT Industry (2013)
Business Success Rate Of Pune IT Industry (2013)
 
Chung, bo kyung
Chung, bo kyungChung, bo kyung
Chung, bo kyung
 
일하는여성84
일하는여성84일하는여성84
일하는여성84
 
Big Data para identificar realidades demográficas
Big Data para identificar realidades demográficasBig Data para identificar realidades demográficas
Big Data para identificar realidades demográficas
 
правописание предлогов
правописание предлоговправописание предлогов
правописание предлогов
 
правописание предлогов, союзов
правописание предлогов, союзовправописание предлогов, союзов
правописание предлогов, союзов
 
Slide taxi
Slide taxiSlide taxi
Slide taxi
 
V4 august construction jack intrator 2016asd
V4 august  construction jack intrator 2016asdV4 august  construction jack intrator 2016asd
V4 august construction jack intrator 2016asd
 
Derivative power point
Derivative power pointDerivative power point
Derivative power point
 
Taxi puntual
Taxi puntualTaxi puntual
Taxi puntual
 
פרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונות
פרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונותפרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונות
פרק 3. מאגר שאלות: טריגונומטריה - פתרונות
 
Quieres ser director de orquesta
Quieres ser director de orquestaQuieres ser director de orquesta
Quieres ser director de orquesta
 

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên (20)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu tại công ty NOMURA, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu tại công ty NOMURA, HAYĐề tài: Kế toán chi phí, doanh thu tại công ty NOMURA, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu tại công ty NOMURA, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương mại đông hỷ công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ VÂN MÃ SINH VIÊN : A17577 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠITHÁI NGUYÊN Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Phan Thị Vân Mã sinh viên : A17577 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được bản khóa luận này, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Thủy cùng với ban giám đốc và nhân viên phòng Tài chính – Kế toán chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên. Bằng sự dìu dắt của cô giáo Nguyễn Thanh Thủy và các anh chị kế toán, em đã có thể hiểu sâu sắc hơn về một trong những phần hành quan trọng của một doanh nghiệp kinh doanh thương mại đó chính là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Qua đó giúp em hoàn thiện hơn trong kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để có thể hoàn thiện được bản khóa luận đầy ý nghĩa này. Em xin chân thành cám ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Phan Thị Vân
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này! Sinh viên Phan Thị Vân Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1:1CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ ĐỊNH KẾT QUẢ ỆP THƢƠNG MẠI........1 1.1.Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.............................................................................................1 ứ ............................................................1 .............................................................................................................1 1.1.1.2.Các phương thứ ...............................................................................2 1.1.2.Kết quả ếu tố cấu thành liên quan đến xác định kết quả ........................................................................................................................4 1.1.3.Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho...................................................7 1.1.4.Mối quan hệ giữ ịnh kết quả ..............................8 1.2.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................................................9 1.2.1.Chứng từ kế ịnh kết quả ..............................9 ản kế ................................................................................10 1.2.2.1.Tài khoản Hàng hóa – TK 156 ........................................................................10 1.2.2.2.Tài khoản Hàng gửi bán – TK 157..................................................................10 1.2.2.3.Tài khoản Giá vốn hàng bán – TK 632 ...........................................................11 1.2.2.4.Tài khoả ấp dịch vụ - TK 511.....................11 1.2.2.5.Các tài khoản giảm trừ doanh thu...................................................................12 1.2.2.6.Tài khoản Mua hàng – TK 6112......................................................................12 1.2.2.7.Tài khoản Chi phí bán hàng – TK 641............................................................13 1.2.2.8.Tài khoản Chi phí quản lí doanh nghiệp – TK 642........................................13 1.2.2.9.Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh – TK 911.........................................14 1.2.3.Kế ................................................................................................14 1.2.3.1.Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên........................................................................................................14 1.2.3.2.Kế ại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì………...........................................................................................................19 1.3.Kế toán chi phí và xác định kết quả bán hàng....................................................21 ............................21 ..................................................................23 1.4.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức sổ kế toán ...23 1.4.1.Hình thức Nhật kí Sổ cái....................................................................................23 1.4.2.Hình thức Nhật kí chung ...................................................................................24 1.4.3.Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................25 1.4.4.Hình thức Nhật kí chứng từ...............................................................................26
  • 6. 1.4.5.Hình thức Kế toán trên máy vi tính..................................................................27 CHƢƠNG 2:28THỰC TRẠNG KẾ ỊNH KẾT QUẢ ẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN.................................28 2.1.Tổng quan về chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên...........................................................................................28 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên ..........................................28 2.1.2.Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ……….................................................................................................................….29 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ...........30 2.1.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quả ại Đông Hỷ..........30 2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................................31 2.1.4.Các chính sách kế toán áp dụng tạ .........31 2.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ..................................................................................................32 2.2.1.Kế ại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ.................................32 2.2.1.1.Phương pháp tính giá vốn hàng bán tạ .32 2.2.1.2.Kế toán tổng hợ ại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên...........................................................34 2.2.2. Kế toán xác định kết quả ạ ..45 ...........................45 .................................................................56 2.3.Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ......................................................................................57 CHƢƠNG 3:64 ỆN KẾ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN...64 3.1.Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên..........................................................................................................................64 3.1.1.Ƣu điểm ...............................................................................................................64 3.1.2.Những hạn chế còn tồn tại .................................................................................65 3.2.Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên..........................................................................................................................65 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU - xuất bán hàng hóa.................................33 ẫ ...................................................................................35 ẫ ..................................................................................36 ấy báo có thu tiền hàng theo HĐ002552..............................................37 .......................................................38 ẫ ất kho ...................................................................................40 ẫ ..................................................................................41 Sổ chi tiết hàng hóa ....................................................................................43 ổ tổng hợp nhập xuất tồn.........................................................................44 ảng chấm công nhân viên bán hàng.....................................................46 .....................................................................47 .........................................48 ...............................................................49 ổ ...............................51 Bảng 2.15: Hóa đơn GTGT tiền nƣớc tháng 04/2013 ..............................................52 ảng chấm công nhân viên quản lí doanh nghiệp.................................53 .....................................................................54 ền điện .....................................................................................55 ổ nhật kí chung......................................................................................57 Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 511..................................................................................59 Bảng 2.21: Sổ cái tài khoản 131..................................................................................60 Bảng 2.22: Sổ cái tài khoản 632..................................................................................60 Bảng 2.23: Sổ cái tài khoản 641..................................................................................61 Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 642..................................................................................62 Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 911..................................................................................63 Bảng 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.......................................................................68 Bảng 3.2: Sổ chi tiết doanh thu...................................................................................69 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp doanh thu tại công ty .......................................................70 Bảng 3.4: Bảng phân bổ khấu hao .............................................................................71 Bảng 3.5: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .....................................72 Bảng 3.6: Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................73 Bảng 3.7: Sổ chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp...................................................74 Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 642....................................................................................75 Bảng 3.9: Thẻ kho........................................................................................................76
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng.....................7 ế .......................15 ế ................................................................................................16 ế .........................................................................................16 ế .........17 Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ hàng hoá ...........................17 Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp ..................................18 Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ .............................18 Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kì...........................20 Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí bán hàng........................................................................21 Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp....................................................22 Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả .......................................................23 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí Sổ cái.........................23 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung........................24 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ......................25 Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ....................26 Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính.......27 ại Đông Hỷ ....30 ....31 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ QĐ Quyết định BTC Bộ tài chính TTĐB Tiêu thụ đặc biệt GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ CPBH Chi phí bán hàng HTK Hàng tồn kho TK Tài khoản KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thường xuyên DT Doanh thu GVHB Giá vốn hàng bán QLDN Quản lý doanh nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí Công Đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng, mục đích kinh doanh là tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Khâu cuối cùng và quan trọng nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay nắm được quyền đòi tiền hoặc quyền sở hữu 1 loại hàng hóa khác. Đó cũng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hiện vật là hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả. Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp thương mại phải chi ra những khoản tiền phục vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp để điều hành chung mọi hoạt động đồng thời tính được kết quả bán hàng trên cơ sở so sánh giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu cạnh tranh, muốn đứng vững trên thị trường, thì các doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản lý kinh tế trong đó kế toán được xem như một công cụ hữu hiệu nhất. Xác định được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp thương mại, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên chi nhánh Thương mại Đông Hỷ, em đã đi sâu tìm hiểu và hoàn thành đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên”. Bài khóa luận của em được chia làm ba phần như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên. Chƣơng 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ. Qua đó hoàn thiện kiến thức, đồng thời tìm ra những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại để hoàn thiện nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tháng 04/2013 tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ. Thang Long University Library
  • 11. Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ dưới góc độ kế toán tài chính.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ ỊNH KẾT QUẢ ỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. 1.1.1.1. Doanh nghiệp thương mại là đơn vịthực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nhằm mục đích sinh lời bao gồm mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác. Do vậy, đối với bất kì doanh nghiệp thương mại nào thì bán hàng và kết quả bán hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu, đóng vai trò vô cùng quan trọng mang tính sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa cho khách hàng và đồng thời thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Thông qua kết quả bán hàng ta thấy được hiệu quả kinh doanh và năng lực hoạt động, quản lý của doanh nghiệp. Do vậy việc xác định đúng, chính xác kết quả bán hàng là vô cùng quan trọng, nó là cơ sở phản ánh rõ nét nhất thực trạng của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định, qua đó giúp nhà quản trị và đưa ra những quyết định đúng đắn và phù hợp. Ngoài ra kết quả bán hàng cũng là thông tin quan trọng đối với những đối tượng quan tâm khác như ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp, tổ chức tín dụng,… Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng - Doanh nghiệp không còn quyền quản lý hàng hóa như người chủ sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu bán hàng hóa được xác định tương đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ chuyển giao hàng hóa - Doanh nghiệp xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Hàng hóa là đối tượng kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại do vậy quản lý quá trình bán hàng, quá trình luân chuyển của hàng hóa là nội dung quản lý quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp thương mại. Cụ thể hơn, các nghiệp vụ bán hàng hàng hoá đều liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh toán và từng mặt hàng nhất định. Do vậy, quản lý quá trình bán hàng là việc quản lý quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch bán hàng đối với từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế, từng kỳ kinh doanh. Công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng đòi hỏi phải quản lý các Thang Long University Library
  • 13. 2 chỉ tiêu như doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ… Trong đó quản lý nghiệp vụ bán hàng cần bám sát các yêu cầu sau: - Lựa chọn hình thức bán hàng hóa sao cho phù hợp với từng thị trường, từng khách hàng. Thực hiện thăm dò và nghiên cứu thị trường. - Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị - Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh toán,từng khách hàng và từng loại hàng hoá tiêu thụ - Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng. - Tính toán xác định từng loại hoạt động của doanh nghiêp. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định. 1.1.1.2. Các phương thứ  Bán buôn: Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm các phương thức: - Bán buôn qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển g
  • 14. 3 chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. - Bán buôn không qua kho: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, không đưa về nhập kho mà bán lại cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: Bán giao tay ba: Là hình thức bán hàng mà hàng hóa không về nhập kho mà được chuyển thẳng đến cho bên mua, doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay tại thời điểm giao hàng.  Bán giao tay ba có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.  Bán giao tay ba không tham gia thanh toán: Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại chỉ đóng vai trò trung gian môi giới trong quan hệ mua bán giữa người mua và người bán. Doanh nghiệp thương mại ủy quyền cho người mua trực tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán theo đúng hợp đồng đã ký kết với bên bán. Tùy vào hợp đồng kinh tế đã ký kết mà doanh nghiệp thương mại được hưởng một khoản tiền hoa hồng do bên mua hoặc bên bán trả. Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà hàng hóa không về nhập kho mà được chuyển thẳng đến cho bên mua. Khi này hàng hóa được coi là gửi bán cho khách hàng, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi khách hàng chấp nhận thanh toán lô hàng. - Gửi bán đại lý: Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đại lý thông báo về số hàng đã bán được và bên giao đại lý lập hóa đơn cho số hàng đã bán. Cùng với đó doanh nghiệp thương mại – bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán hộ hàng hóa. Đối với bên giao đại lý thì đây sẽ là một phần của chi phí bán hàng.  Bán lẻ: Bán lẻ ực tiếp cho người tiêu dùng để sử dụng vào mục đích tiêu dùng. Giá bán lẻ thường cao hơn so với giá bán buôn. Bán lẻ hàng hóa có các phương thức sau: Bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán trả góp. - Bán lẻ thu tiền tập trung: Là phương thức bán hàng tách rời việc thu tiền và giao hàng cho khách nhằ ại một khu riêng có quầy thu ngân, mỗi quầy có một nhân viên thu ngân, chuyên thu tiền, xuất hóa đơn, kê hàng mua cho khách hàng để khách đến nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối Thang Long University Library
  • 15. 4 ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền. - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thứ g trực tiế ền của khách. Cuối ca, cuố ểm tra hàng tồn để xác định lượ ậ ồng thời nộp lại tiền cho kế ấy nộp tiền để ghi sổ. - Bán lẻ tự động:Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi dùng thẻ hoặc bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra. - Bán hàng trả góp: Bán hàng trả góp là phương thức mà khi giao hàng cho bên mua thì hàng hóa được coi là bán. Người mua trả tiền mua hàng làm nhiều lần. Ngoài số tiề ệp thương mại còn được hưởng thêm từ người mua một khoản lãi do trả chậm. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suấ ữa hai bên. - Tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là phương thức bán hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty, tổng công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty, tổng công ty làm phát sinh doanh thu nội bộ. Trong phương thức này, doanh thu nội bộ được kế toán theo những nguyên tắc riêng. 1.1.2. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền đã thanh toán hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán về khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ. Đối vớ ộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán. Đối vớ ộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT. - Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa (tính theo tổng số hàng đã mua trong thời gian đó) hoặc giảm trừ trên giá bán thông thường vì mua khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt. Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm được quy định trong hợp đồng,...
  • 16. 5 Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lạ ết. Thuế GTGT (nộp theo phƣơng pháp trực tiếp):Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Nếu công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì đây cũng sẽ là một khoản giảm trừ doanh thu. Thuế tiêu thụ đặc biệt:Thuế này được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ như: rượu, bia, thuốc lá, bài lá,… Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu:Là loại thuế đánh vào các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu khi xuất khẩu ra nước ngoài. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu là tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặ ủy thác xuất khẩu. - Doanh thu thuần: là phần doanh thu còn lại sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu ra khỏi doanh thu bán hàng. - Giá vốn hàng bán: ủ , chi phí thu mua của hàng hóa đã bán và phần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào ngày cuối kì. - Lãi gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. - Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng: Bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả trực tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định của nhân viên bán hàng. Chi phí vật liệu bao bì: Là giá trị của các loại vật liệu bao bì sử dụng trực tiếp cho quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa như chi phí vật liệu đóng gói, nhiên liệu dùng cho sửa chữa bảo quản TSCĐ phục vụ bán hàng tại doanh nghiệp. Chi phí đồ dùng, công cụ: phản ánh chi phí về CCDC phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển. Chi phí khấu hao TSCĐ: là giá trị hao mòn của các loại TSCĐ sử dụng trong quá trình bán hàng như khấu hao nhà kho cửa hàng, cửa hàng, phương tiện vận chuyển hàng hóa… Thang Long University Library
  • 17. 6 Chi phí bảo hành: là các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành, hàng hóa theo các điều khoản của hợp đồng như chi phí sửa chữa, chi phí thay thế linh kiện bị hư hỏng trong thời gian bảo hành. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ giá trị các loại hàng dịch vụ mà doanh nghiệp phải trả để phục vụ quá trình bán hàng như tiền thuê nhà, tiền thuê tài sản, dịch vụ thông tin quảng cáo, tiền điện nước… Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các chi phí còn lại có liên quan tới quá trình bán hàng không nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như chi phí hội nghị khách hàng, hàng mẫu tặng khách, chi phí khuyến mại, công tác phí của bộ phận bán hàng… - Chi phí quản lý doanh nghiệp:Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không thể tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho toàn doanh nghiệp… Theo quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý, các khoản trích theo lương theo quy định. Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC. Chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho bộ phận quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí về khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa, nhà kho, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng… Các khoản thuế, phí, lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản thuế, phí và lệ phí khác. Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lí của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp, các khoản chi phí thu mua và chi phí sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế…, tiền thuê TSCĐ của doanh nghiệp, chi phí trả cho nhà thầu phụ… Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các khoản chi khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các khoản chi đã kể trên như chi phí tiếp khách hội nghị, công tác phí…
  • 18. 7 - Kết quả bán hàng: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Có thể khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng thuần Các khoản giảm trừ DT Lãi gộp GVHB Kết quả bán hàng 1.1.3. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho - Giá thực tế Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe như hàng hóa phải được dán nhãn, bảo quản theo lô, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. - Giá giả định Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu Thang Long University Library
  • 19. 8 hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phương pháp này ngược lại với phương pháp FIFO. Tức là phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. Phƣơng pháp bình quân cả kì dự trữ Theo phương pháp này, đến cuối kỳ ớ trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ = x Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: Đơn giá xuất kho bình quân lần thứ i = Giá trị hàng tồn trong kho + Giá trị hàng nhập lần thứ i Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhập lần thứ i Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. 1.1.4. Xác định được kết quả ục tiêu của mỗi doanh nghiệp. Kết quả ụ thuộc vào quá trình hoạt động của đơn vị. Hoạt động kinh doanh của đơn vị lại phụ thuộc vào chất lượng và mẫu mã chủng loại hàng hóa mà doanh nghiệp kinh doanh, có uy tín trên thị trường hay không. Kết quả kinh doanh tốt sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của đơn vị tiến hành trôi chảy, từ đó có vốn để mở rộng quy mô kinh doanh, đa dạng hóa các loại hàng hóa về mặt chất lượng và số lượng, ngược lại kết quả kinh doanh xấu sẽ làm cho hoạt động kinh doanh bị đình trệ, ứ đọng vốn không có điều kiện để mở rộng quy mô kinh doanh. Trong mối quan hệ ối cùng của quá trình kinh doanh, làm tố ẽ đem lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh doanh của đơn
  • 20. 9 vị, kết quả ếu tố chính hình thành nên kết quả ịnh kết quả ối quan hệ chặt chẽ với nhau. Hàng hóa là cơ sở xác định sự thành công hay thất bại của việ ở để xác định kế ết định kết quả là cao hay thấp còn kết quả cứ quan trọng để đưa ra các quyết định về ể khẳng định rằng kết quả ục tiêu cuối cùng của mỗi đơn vị phương tiện để thực hiện mục tiêu đó. 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1. Chứng từ kế toán được sử dụng bao gồm: - Hóa đơn GTGT - ờng - Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Thẻ quầy hàng - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng…) - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,… - Bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao. - Chứng từ kế toán liên quan khác như hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, giấy thanh toán tạm ứng,… Thang Long University Library
  • 21. 10 1.2.2. 1.2.2.1. Tài khoản Hàng hóa – TK 156 dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hóa tại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm hàng hóa. Nợ TK 156 – Hàng hóa Có -Trị giá mua của hàng hóa nhập kho -Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ -Chi phí thu mua hàng hóa -Trị giá hàng hóa phát hiện thừa -Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán, CKTM, giảm giá hàng mua được hưởng -Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK) -Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán -Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu hụt, mất mát -Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ và chi phí thu mua chưa phân bổ cuối kỳ A - TK 1561 “Giá mua hàng hóa” - TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa” - TK 1567 “Hàng hóa bất động sản” 1.2.2.2. Tài khoản Hàng gửi bán – TK 157 Phản ánh trị giá mua của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý chưa chấp nhận. Tài khoản này được chi tiết theo từng mặt hàng, từng lần gửi đi, từ khi gửi đi đến khi được chấp nhận thanh toán. Nợ TK 157- Hàng gửi bán Có - ửi cho khách hàng hoặc đại lý - ợc khách hàng chấp nhận hoặc đại lý thông báo đã bán được -Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK) -Trị giá vốn hàng hóa bị khách hàng hoặc đại lý trả lại -Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa được chấp nhận cuối kỳ. a
  • 22. 11 1.2.2.3. Tài khoản Giá vốn hàng bán – TK 632 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá bán trong kỳ. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có -Giá vố -Giá vốn hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại -Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra -Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước lớn hơn mức cần lập cuối năm nay -Chênh lệch giữa mức dự phòng giám giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước -Kết chuyển trị giá vốn xuất kho của hàng hóa tồn kho đầu kỳ -Kết chuyển trị giá vốn xuất kho của hàng hóa tồn kho cuối kỳ -Kết chuyển về TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh A 1.2.2.4. Tài khoả ấp dịch vụ - TK 511 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ tiêu thụ, cung cấp dịch vụ. TK này cuối kỳ không có số dư và được chia thành 6 TK cấp 2 bao gồm: TK 5111 “Do ể phàn ánh doanh thu và doanh thu thuần về ỳ kế toán của DN. TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm” dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần về khối lượng thành phẩm bán được trong kỳ kế toán cụ thể của DN. TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần về dịch vụ mà DN thực tế cung cấp được trong kỳ kế toán. TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” dùng để phản ánh phần doanh thu nhận dược từ việc trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho DN trong kỳ kế toán. TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” phản ánh phần doanh thu và doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư của DN trong kỳ kế toán. TK 5118 “ Doanh thu khác” phản ánh phần doanh thu và doanh thu thuần các lĩnh vực khác chưa được phản ánh ở trên của DN trong kỳ kế toán Thang Long University Library
  • 23. 12 Nợ TK 511 – Có - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT (tính theo phương pháp trực tiếp) - ực hiện trong kì kế toán - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu khác (CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu thuần về tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh a 1.2.2.5. Các tài khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 521, 531, 532 Có -Số chiết khấu thương mại cho khách hàng -Cuối kì, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoả – để xác định doanh thu thuần -Doanh thu của hàng đã bán bị khách hàng trả lại đã trả tiền hoặc chưa trả cho khách hàng -Các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng a 1.2.2.6. Tài khoản Mua hàng – TK 6112 Tài khoản 611 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Giá trị hàng hoá mua vào phản ánh trên Tài khoản 611 phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp tổ chức kiểm kê hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán để xác định số lượng và giá trị của từng hàng hoá và xác định giá trị hàng tồn kho xuất sử dụng và xuất bán trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kì.
  • 24. 13 Nợ TK 6112 – Mua hàng Có -Kết chuyể hàng hóa tồn kho đầu kì -Kết chuyể ồn kho cuối kì - kì, hàng hóa đã bán bị trả lại - ất bán - ả lại cho người bán hoặc được giảm giá, CKTM A 1.2.2.7. Tài khoản Chi phí bán hàng – TK 641 Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì, phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và có 7 TK cấp 2, bao gồm: TK 6411 “ Chi phí nhân viên” TK 6412 “ Chi phí vật liệu, bao bì” TK 6413 “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng” TK 6414 “ Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6415 “ Chi phí bảo hành” TK 6417 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6418 “ Chi phí bằng tiền mặt khác”. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có -Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì -Các khoản giảm chi phí bán hàng - Hoàn nhập dự phòng bảo hành -Kết chuyển về TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh a 1.2.2.8. Tài khoản Chi phí quản lí doanh nghiệp – TK 642 Tài khoản này được sử dụng để tập hợp và kết chuyển các chi phí của bộ phận quản lý và chi phí liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. TK 642 không có số dư và có 8 TK cấp 2, bao gồm: TK 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý” TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý” TK 6423 “ Chi phí đồ dùng văn phòng” TK 6424 “ Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6425 “ Thuế, phí và lệ phí” Thang Long University Library
  • 25. 14 TK 6426 “ Chi phí dự phòng” TK 6427 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác” NợTK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Có -Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì -Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp -Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả -Hoàn nhập số chênh lệch của khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập lớn hơn số phải trích cho kì tiếp theo -Kết chuyển về TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh a 1.2.2.9. Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh – TK 911 Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp theo từng kì kế toán. NợTK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có -Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã tiêu thụ trong kì -Doanh thu thuần về tiêu thụ và CCDV trong kì -Chi phí bán hàng -Chi phí quản lí doanh nghiệp -Doanh thu hoạt động tài chính -Thu nhập khác -Chi phí tài chính -Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh -Chi phí khác -Chi phí thuế TNDN hiện hành -Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh A 1.2.3. Kế toán 1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng tồn kho trên sổ kế toán. - Phương pháp kê khai thường xuyên thường được áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp và các doanh nghiệp thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị...
  • 26. 15 - Ƣu điểm:Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tư hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị. - Nhƣợc điểm: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao, chỉ áp dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị lớn, ít chủng loại.  Bán buôn - Bán buôn qua kho Kế (2a)Giá vốn hàng gửi bán (2b)Giá vốn hàng xuất kho bán trực tiếp (3)Tổng giá thanh toán của hàng hóa bán hàng (3a)Giá bán chưa có thuế GTGT (3b)Thuế GTGT phải nộp (4)Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu (4a)Phản ánh giảm trừ doanh thu chưa thuế (4b)Phản ánh giảm thuế GTGT đầu ra (6a)Kết chuyển trị giá vốn hàng bán hàng cuối kỳ (6b)Kết chuyển doanh thu thuần cuối TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 (2b) (3a) (3b) (6a) (6b) TK 157 (1) TK 521, 531, 532 (4a) TK 3331 (4b) (2a) (5) Thang Long University Library
  • 27. 16 - Bán buôn không qua kho Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán ế (2)Trị giá vốn hàng giao tay ba (3)Ghi nhận giá vốn hàng gửi bán (5)Phả (6)Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cuối kì Bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán ế không tham gia thanh TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 133 TK 3331 (1) (3) (4a) (4b) (7a) (7b) TK 111,112,331 TK 641 TK 511TK 911 TK 111,112,131 TK 133 TK 3331 (1a) (1b) (2a) (2b) (3b)(3a) TK 521, 531, 532 (5a) TK 3331 (5b) (2) (6)
  • 28. 17 - Gửi bán đại lý ế ại lý (2)Trị giá hàng mua xuất gửi thẳng đại lý đại lý đại lý  Bán lẻ - Bán lẻ Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ hàng hoá (1)Giá vốn hàng xuất bán (2a)Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT (2b)Thuế GTGT phải nộp (3a)Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kỳ (3b)Kết chuyển doanh thu bán hàng cuối kỳ TK 1561 TK 157 TK 511 TK 641TK 632 TK 911 TK 131 TK 3331 TK 133 TK 111,112 (1) (3) (4a) (4b) (5a) (5b) (6) (7a) (7b) TK 1561 TK 111,112TK 511TK 911TK 632 TK 3331 (1) (3b)(3a) (2b) (2a) TK 111,112,331 TK 133 (2) Thang Long University Library
  • 29. 18 - Bán trả góp Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp (1)Giá vốn hàng xuất bán (2a)Số tiền trả lần đầu (2b)Doanh thu bán hàng theo giá trả tiền một lần chưa thuế GTGT (2c) Thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả tiền một lần (2d)Lãi trả chậm, trả góp (2e)Số tiền khách hàng thanh toán ngay khi nhận hàng hoặc ở các lần trả góp (3a)Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kì (3b)Kết chuyển doanh thu bán hàng cuối kì (4)Định kì, phân bổ tiền lãi trả chậm, trả góp (5)Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kì - Tiêu thụ nội bộ Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ (2)Tổng giá thanh toán của hàng hóa bán hàng (3a)Giá bán chưa có thuế GTGT (3b)Thuế GTGT phải nộp (4a)Kết chuyển trị giá vốn hàng bán hàng cuối kỳ (4b)Kết chuyển doanh thu thuần cuối kỳ TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 3331 TK 515 TK 111,112TK 3387 (1) (2e) (2d) (2c) (2b) (2a) (4) (3b)(3a) (5) TK 1561 TK 632 TK 911 TK 512 TK 136,334,641,811 TK 3331 (1) (2a) (2b) (3b)(3a) (Nếu có)
  • 30. 19 1.2.3.2. Kế ại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán, từ đó xác định giá trị hàng hoá xuất kho trong kỳ theo công thức : = + - - kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách… như các nguyên phụ liệu để may mặc (kim, chỉ, khuy áo,…) hoặc các doanh nghiệp áp dụng các trang thiết bị hiện đại trong giám sát, bảo quản hàng hóa phục vụ bán hàng như lắp camera... - Ƣu điểm: giảm khối lượng ghi chép cho người làm công tác kế toán. - Nhƣợc điểm: Công việc kế toán dồn vào cuối kỳnên có thể gặp nhiều sai sót và khó điều chỉnh. Công việc kiểm tra không thường xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng với ghi sổ kế toán Trình tự và phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hóa đối với các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán... của phương pháp KKĐK tương tự như hạch toán bán hàng ở các DN thương mại hạch toán theo phương pháp KKTX. Thang Long University Library
  • 31. 20 Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kì TK 151,1561,157 TK 611 TK 151,1561,157 Kết chuyển hàng hóa tồn đầu kì Kết chuyển hàng hóa tồn cuối kì TK 111, 112, 331 Hàng hóa mua trong kì TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 111, 112, 331 TK 133 Trả lại hàng mua Giảm thuế GTGT đầu vào TK 632 Kết chuyển GVHB TK 411, 336, 338,… ận vốn góp hoặc vay mượn
  • 32. 21 1.3. Kế toán chi phí và xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 Tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên BPBH TK 152,153 Chi phí NVL, CCDC giá trị nhỏ phục vụ BPBH TK 142, 242 Phân bổ chi phí trả trước phục vụ BPBH TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ BPBH TK 335 Chi phí phải trả thuộc BPBH TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác phục vụ BPBH TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 352 TK 911 Cuối kì kết chuyển CPBH TK 111, 112, 138,… Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng Hoàn nhập dự phòng bảo hành Thang Long University Library
  • 33. 22 Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 Tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên BPQLDN TK 152,153 Chi phí NVL, CCDC giá trị nhỏ phục vụ BPQLDN TK 142, 242 Phân bổ chi phí trả trước phục vụ BPQLDN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ BPQLDN TK 335 Chi phí phải trả thuộc BPQLDN TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác phục vụ BPQLDN TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 139 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 Hoàn nhập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 111, 112, 138,… Các khoản giảm trừ chi phí QLDN
  • 34. 23 1.3.2. Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả 1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức sổ kế toán 1.4.1. Hình thức Nhật kí Sổ cái Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí Sổ cái Chứng từ kế toán Nhật kí Sổ cái các TK 156,157,632,641,642,511,911,.. Nhật kí Sổ chi tiết các TK156,157, 3331,511,521, 531,532,632, 641,642,911,.. Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí bán hàng TK 641 TK 642 Kết chuyển chi phí QLDN TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi TK 521, 531, 532 doanh thu ….…. Thang Long University Library
  • 35. 24 Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất được gọi là sổ Nhật ký sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký sổ cái là các chứng từ kế toán trong kỳ và các báo cáo tổng hợp chứng từ trong kỳ . Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu. Tuy nhiên, hình thức này, sổ cái đồng thời là sổ nhật ký được ghi chép theo ngày do vậy không áp dụng được cho những đơn vị quy mô lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, hoạt động phức tạp và sử dụng nhiều tài khoản, không thuận lợi cho phân công lao động kế toán và thường lập báo cáo chậm. 1.4.2. Hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ quỹ Nhật kí chung Sổ chi tiết các TK156,157, 3331,511,521, 531,532,632, 641,642,911,.. Sổ cái TK111,112,131,156,157,632, 641, 642,511,911,.. Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 36. 25 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế (định khoản) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái thích hợp theo từng nghiệp vụ phát sinh Hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm là đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị kế toán và thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc. Song nhược điểm của hình thức này là ghi chép trùng lặp nhiều ở các sổ chi tiết. Ví dụ: Sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền, sổ tài khoản tiền mặt, sổ nhật ký mua hàng với sổ tài khoản mua hàng.... Do vậy hình thức kế toán Nhật ký chung chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ kế toán thấp và số lượng kế toán viên ít. 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp được ghi theo trình tự thời gian và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết các TK156,157, 3331,511,521, 531,532,632, 641,642,911 Sổ đăng kí ghi sổ Sổ cái TK111,112,131, 156,157,632, 641,642,511,911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 37. 26 Hình thức này có ưu điểm rất lớn là đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho việc phân công lao động bộ phận kế toán. Song nhược điểm của hình thức này là ghi chép nghiệp vụ trùng lắp, đối với khối lượng công việc lớn và việc kiểm tra đối chiếu cuối kỳ sẽ rất khó khăn 1.4.4. Hình thức Nhật kí chứng từ Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra Đặc điểm của hình thức này là tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Hình thức này kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản), kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép, sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. - Ƣu điểm: Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao, tránh được việc ghi chép trùng lắp, khối lượng ghi chép hàng ngày tương ít Chứng từ kế toánSổ quỹ Bảng kê ghi nợ số 5, 11 Nhật kí chứng từ số 8, 10 Sổ chi tiết các TK156,157, 3331,511,521, 531,532,632, 641,642,911 Sổ cái TK111,112,131,156, 632,641,642,511,911 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 38. 27 - Nhƣợc điểm: Mẫu sổ tương đối phức tạp hơn so với các hình thức khác (10 bảng kê, 10 sổ nhật kí chứng từ), đòi hỏi trình độ kế toán cao, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn, nhiều nghiệp vụ phức tạp 1.4.5. Hình thức Kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán song in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán (Sổ tổng hợp,Sổ chi tiết các TK156,157,3331,511, 521,531,532,632,641, 642,911) -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán (TK 511,512,521,531,532, 632,641,642) Thang Long University Library
  • 39. 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ ỊNH KẾT QUẢ ẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 2.1. Tổng quan về chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên Chi nhánh thương mại Đông Hỷ là một đơn vị thành viên của Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên có trụ sở hoạt động riêng, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, được vay vốn qua Công ty, kinh doanh một số mặt hàng do Công ty quản lý, ngoài ra được chủ động kinh doanh một số mặt hàng khác trong phạm vi giấy phép kinh doanh của đơn vị. Chi nhánh thực hiện SXKD theo kế hoạch được giao và các định mức của Công ty, tự chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD và quản lý tài sản tiền vốn tại đơn vị, tự chịu trách nhiệm về thực hiện chính sách và pháp luật. Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên (trước đây là Công ty thương nghiệp II Thái Nguyên) được thành lập theo quyết định số 99/QĐ ngày 01 tháng 07 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên). Ngày 04 tháng 12 năm 1992 UBND tỉnh Bắc Thái có quyết định số 642/UB-QĐ thành lập doanh nghiệp Nhà nước có tên Công ty thương nghiệp II Bắc Thái. Thực hiện nghị quyết hội nghị Trung ương lần thứ II của BCH Trung ương VII với nội dung "Chuyển một số doanh nghiệp quốc doanh có điều kiện thành Công ty cổ phần". Ngày 20 tháng 1 năm 2004 UBND tỉnh Thái Nguyên có quyết định số 161/QĐ- UB về việc sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước của Công ty thương nghiệp II Thái Nguyên thành Công ty cổ phần. Ngày 04 tháng 6 năm 2004 Công ty tiến hành đại hội cổ đông Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên và cũng chính từ đây Chi nhánh thương mại Đồng Hỷ trực thuộc Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên ra đời và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 07 năm 2004. - Tên doanh nghiệp: CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - Địa chỉ – - Tỉnh Thái Nguyên - Điện thoại: 0280.3502.172 - Fax : 0280.3820.112 - Mã số thuế : 4600357739-001 - Số tài khoản: 102010000446950ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên – Phòng giao dịch Núi Voi.
  • 40. 29 - Chức năng:Chức năng của chi nhánh là khai thác và sử dụng có hiệu quả tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động, đồng thời nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất để không ngừng mở rộng, nâng cao chất lượng sản xuất, đẩy mạ ủa công ty. - Nhiệm vụ: Kể từ khi thành lập cho đến nay, chi nhánh đã và đang thực hiện những nhiệm vụ sau: Chịu trách nhiệm trước bộ thương mại về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và chấp hành các quy chế chính sách quy định của Nhà nước. Tạo công ăn việc làm và ổn định đời sống cho người lao động, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người lao động theo quy định của Nhà nước. Tổ chức các khóa học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện tốt các khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất chất lượng đến tay người tiêu dùng. Duy trì tổ chức và giữ vững các công tác dân quân tự vệ, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động và các tổ chức quần chúng. - Phƣơng châm hoạt động:Chi nhánh lấy việc đổi mới thiết bị công nghệ làm trung tâm, lấy thị trường để định hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để cam kết với khách hàng và tạo lợi nhuận tối đa là mục tiêu phát triển. Công ty luôn mong muốn thỏa mãn nhu cầu khách hàng với những phương châm: Chất lượng sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Giao hàng đủ số lượng, đúng thời gian là danh dự, uy tín của doanh nghiệp. Giá cả luôn hợp lý, thể hiện năng lực cạnh tranh trên thương trường. 2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ ản phẩm sơn. Hàng hóa của công ty sử dụng 100% nguyên liệu nhựa titan, màu và các chất phụ gia nhập khẩu từ các nhà cung cấp có uy tín trong ngành sơn nước nên chất lượng luôn ổn định. Hàng hóa của Công ty được sản xuất dựa trên nguyên tắc thẩm thấu sâu vào bề mặt vật liệu cẩn bảo vệ, tăng cường chống thấm nhưng có thể tạo cho nước thoát, hạn chế bong rộp khi tạo màng, chịu chà rửa cao, chống rêu mốc, đa màu sắc. Thang Long University Library
  • 41. 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quả ại Đông Hỷ ại Đông Hỷ – - Ban giám đốc của chi nhánh bao gồm 02 người, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty Cổ phần Thái Nguyên và trước Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện theo Pháp luật của chi nhánh, có nhiệm vụ phụ trách các vấn đề chung, trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức hành chính, lao động tiền lương, đào tạo, trực tiếp chỉ đạo công tác tài chính kế toán, trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch. - Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước giám đốc chi nhánh về công tác tài chính kế toán của chi nhánh. Tổ chức mạng lưới thống kê ghi chép số liệu, tính giá thành thực tế các loại sản phẩm, thực hiện hạch toán nội bộ, thực hiện thu chi, lập các báo cáo về tài chính kế toán, quản lý, lưu trữ và giữ bí mật tài liệu kế toán theo đúng quy định của công ty và Nhà nước. - Phòng kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Bên cạnh đó, các nhân viên thuộc bộ phận này còn có nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ của công ty nhằm đem lại cho khách hàng mức độ thỏa mãn cao nhất và mức lợi nhuận đạt được là tối đa. - – Là nơi quản lý nguồn nhân sự của Công ty và cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty, truyền tin, mệnh lệnh từ ban lãnh đạo xuống các phòng ban. Tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ người lao động, đánh giá sử dụng lao động và thực hiện các quyền lợi của người lao động. – Các cửa hàng
  • 42. 31 - Các cửa hàng: Các cửa hàng có trách nhiệm nhận hàng và bán hàng. Hàng ngày, nhân viên các cửa hàng tập hợp các chứng từ, hóa đơn để gửi về văn phòng chi nhánh. 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán – - tổng hợp doanh thu, chi phí, xác định kết quả - thu, chi n chứng từ - , - ản ánh doanh thu bán hàng, chi phí, nghiệp vụ thu mua hàng hóa. - 2.1.4. Căn cứ vào chức năng, quy mô của mình ựng hình thức kế toán và áp dụng các phương pháp kế toán phù hợp với đặc điểm củ đúng các quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành. - Hiệ hạch toán theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ tài chính ban hành. Thang Long University Library
  • 43. 32 - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kế thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Kỳ hạch toán: - Phương pháp kế toán tài sản cố định:Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc giá phí, phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. - Phương thức bán hàn - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty vẫn đang áp dụng ghi sổ kế toán trên phần mềm excel theo hình thức Nhật ký chung.Theo hình thức này tất cả các nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và định khoản kế toán theo chứng từ gốc. 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ 2.2.1. 2.2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối với hàng hóa mua về, kế toán tính giá trị hàng nhập theo giá mua thực tế của hàng hóa. Đối với hàng xuất bán, h tính giá trị hàng xuất bán trong kì theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Trong phạm vi bài khóa luận, em xin trình bày những nghiệp vụ bán hàng liên quan đến mặt hàng – trong tại để minh họa cho đề tài nghiên cứu.
  • 44. 33 - xuất bán hàng hóa Mặt hàng: – trong NT Diễn giải Xuất Tồn 01/04 50 06/04 100 12/04 80 15/04 20 17/04 200 18/04 250 25/04 50 12/05 25 20/05 100 22/05 50 08/06 10 19/06 100 28/06 40 Tổng 750 275 30/06 Tồn cuối kì 525 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 45. 34 biến động hàng hóa, nhân viên thủ kho lập bảng theo dõi cuối quý 2 (30/06), kế toán Giá ĐVBQ cả kì dự trữ = Giá trị hàng tồn đầu kì + Giá trị hàng nhập trong kì Số lƣợng hàng tồn đầu kì + Số lƣợng hàng nhập trong kì Giá ĐVBQ = 17.911.200 + 272.250.000 = 362.702 (đồng) 50 + 750 nhật. Tại công ty không phát sinh chi phí thu mua hàng hóa vì toàn bộ hàng hóa được giao trực tiếp tại kho, cửa hàng của chi nhánh. 2.2.1.2. Kế toán tổng hợ ại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ hiện tại đang áp dụng 2 phương thức bán hàng là bán buôn qua kho và bán nội bộ. Chứng từ và tài khoản sử dụng bao gồm: Chứng từ gốc: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo có). Tài khoản sử dụng: TK 111, 112, 131, 136, 156, 3331, 511, 632. Hàng hóa của chi nhánh được bán qua 3 cửa hàng, mỗi 1 một cửa hàng có một tài khoản hàng tồn kho riêng: 15601, 15602, 15603.  Ngày 12/04/2013 công ty xuất kho ố hàng hóa khác, kế toán lập PXK0085 và chuyển cho thủ kho, kế toán bán hàng lập hóa đơn HĐ0002552 với tổng giá bán chưa thuế GTGT là VNĐ 112.675.000 (thuế GTGT 10%), trong đó, tổng giá bán chưa thuế GTGT của mặ ợc giao cho khách hàng KH0001202 – . Khách hàng thanh toán một phần tiền hàng là 80.000 000 VNĐ bằng chuyển khoản theo GBC064. Do khách hàng thanh toán sớm nên công ty cho khách hàng hưởng CKTT 1% trên tổng giá thanh toán và Trình tự hạch toán: 49.105.390 03 49.105.390 123.942.500 112.675.000 11.267.500
  • 46. 35 80.000.000 800.000 80.800.000 Do công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên các phiếu xuất kho này chỉ được ghi nhận số lượng tại thời điểm mà nghiệp vụ xuất kho xảy ra. Đến cuối kì, khi kế toán tính ra giá xuất kho của từng loại hàng hóa thì cột đơn giá và thành tiền của các phiếu xuất kho này mới được cập nhật. - ẫ 03 – Công ty CP Sơn Tổng hợ STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 80 80 362.702 29.016.160 2 Sơn Dulex 16L – DULX16L A772 70 70 286.989 20.089.230 Cộng: 49.105.390 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): trăm chín Ngày 12 tháng 04 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 47. 36 : Mẫu h HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG DH/12P Liên 3: Nội bộ 0002552 Ngày 12 tháng 04 năm 2013 Đơn vị Địa chỉ - Tỉnh Thái Nguyên Số tài khoản: 21310000005404 tại ngân hàng BIDV Điện thoại: 0280.3502.833 MST: 4600357739-001 Đơn vị Địa chỉ – Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/ Trả sau MS: 0500479486 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn Maxilite 18L 80 785.000 62.800.000 2 Sơn Dulex 16L 70 712.500 49.875.000 Cộng tiền hàng: 112.675.000 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 11.267.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 123.942.500 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 48. 37 : Giấy báo có thu tiền hàng theo HĐ002552 BIDV CN GIẤY BÁO CÓ Ngày: 12 – 04 - 2013 Mã GDV: NGUYEN THU Mã KH: 053194 Số GD: 002392 Kính gửi: Mã số thuế:4600357739-001 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Có: 21310000005404 Số tiền bằng số: 80.000.000 VND Số tiền bằng chữ: Nội dung: Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 38 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Đối tƣợng: – Mã KH: 0001202 Quý 2/2013 Loại tiền:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 385.420.000 002552 12/04 511 112.675.000 002552 12/04 3331 11.267.500 GBC2392 12/04 112 80.000.000 BBCK 12/04 Cho khách hàng hưởng chiết khấu 635 800.000 123.942.500 80.800.000 428.562.500
  • 50. 39  Ngày 15/04/2013 công ty xuất kho ố hàng hóa khác cho ộc công ty Cổ phần Thương mại Thái Nguyên, kế toán lập PXK0087 và chuyển cho thủ kho, kế toán bán hàng lập hóa đơn HĐ0002553 với tổng giá bán chưa thuế GTGT là 26.950.000 VNĐ (thuế GTGT 10%), trong đó, tổng giá bán chưa thuế GTGT của mặ ợc giao cho . - Trình tự hạch toán: 12.763.660 03 12.763.660 29.645.000 26.950.000 2.695.000 - Thang Long University Library
  • 51. 40 : Mẫu p ất kho 03 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 20 20 362.702 7.254.040 2 NANO Clean 8,5L – NACL8,5L A902 30 30 183.654 5.509.620 Cộng: 12.763.660 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ngày 15 tháng 04 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 52. 41 B : Mẫu h HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG DH/12P Liên 3: Nội bộ 0002553 Ngày 15 tháng 04 năm 2013 Đơn vị Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ Số tài khoản: 21310000005404 tại ngân hàng BIDV Điện thoại: 0280.3502.833 MST: 4600357739-001 Đơn vị Địa chỉ – Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn Maxilite 18L 20 785.000 15.700.000 2 Sơn NANO Clean 8,5L 30 375.000 11.250.000 Cộng tiền hàng: 26.950.000 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.95.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 29.645.000 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library
  • 53. 42  - Tại kho: Thủ kho sử dụng phiếu xuất, nhập kho. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất mà thủ kho ghi diễn biến tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hóa. Tại công ty, bộ phận kho của công ty chưa sử dụng các thẻ kho để theo dõi tình hình của từng loại hàng hóa. Đây là một trong những thiếu sót và sẽ được kiến nghị ở chương 3 khóa luận. - Tại phòng kế toán: kế toán bán hàng sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa cả về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày, kế toán kiểm tra chứng từ chuyển lên và nhập vào sổ chi tiết đến cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa và đối chiếu với thủ kho, các số liệu trên sổ chi tiếtvà số liệu thực tế khớp với nhau là đúng. Khi hàng hóa được xác định là bán, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan và tiến hành lên các sổ Nhật kí chung, sổ cái và các sổ chi tiết liên quan.
  • 54. 43 - Dưới đây là sổ chi tiết hàng hóa và bảng tổng hợp nhập xuất tồn – căn cứ để tính giá và theo dõi các loại hàng hóa trong công ty. : Sổ chi tiết hàng hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Từ ngày 01 tháng 04 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013 Đối tượng: Sơn Maxilite 18L – MAXI18L A901 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn KH Số SL Tiền SL Tiền SL Tiền 358.224 50 17.911.200 06/04 PNK 0077 367.000 100 36.700.000 150 54.611.200 12/04 PXK 0085 362.702 80 29.016.160 70 25.595.040 15/04 PXK 0087 362.702 20 7.254.040 50 18.341.000 17/04 PNK 0078 360.000 200 72.000.000 250 90.341.000 … … … … … 08/06 PXK 0091 362.702 10 3.627.020 465 168.176.230 19/06 PNK 0082 367.500 100 36.750.000 565 204.926.230 28/06 PXK 0092 362.702 40 14.508.080 525 190.418.150 750 272.250.000 275 99.743.050 525 190.418.150 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 55. 44 : Sổ tổng hợp nhập xuất tồn SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Từ ngày 01 tháng 04 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013 S T T Tên sản phẩm ĐVT Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 1 …. 2 Sơn Dulex 16L–DULX16L A772 70 20.134.450 400 114.750.000 80 22.959.120 390 111.925.330 3 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 50 17.911.200 750 272.250.000 275 99.743.050 525 190.418.150 4 Nano Clean 8,5L – NACL8,5L A902 90 16.425.000 300 55.200.000 150 27.548.100 240 44.076.900 5 Sơn Nippon 5L – NIP5L A825 80 9.498.000 200 23.800.000 100 11.892.100 180 21.405.900 …. Tổng cộng 135.438.300 526.230.000 425.340.270 236.328.030 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 56. 45 2.2.2. 2.2.2.1.  Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng của công ty. Tại bộ phận này, các chi phí phát sinh bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, viễn thông,…) - Chi phí lƣơng: công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp với lương hoa hồng theo hợp đồng. Căn cứ vào Bảng chấm công , nhân viên kế toán sẽ tính lương của nhân viên như sau: = Lương hợp đồng X Số ngày đi làm thực tế 26 Lương hoa hồng = % hoa hồng X Doanh số bán Như vậy: Lương thực nhận = Lương thực tế + Lương hoa hồng - Các khoản khấu trừ Trong đó: Các khoản khấu trừ vào thu nhập của nhân viên ở Công ty được thực hiện theo chế độ hiện hành: Doanh nghiệp chịu Ngƣời lao động chịu KPCĐ 2% 0% BHXH 17% 7% BHYT 3% 1,5% BHTN 1% 1% Tổng 23% 9,5% Trong đó, các khoản BHXH, BHYT và BHTN được tính trên lương hợp đồng và KPCĐ được tính trên lương thực tế. Thang Long University Library
  • 57. 46 : Bảng chấm công nhân viên bán hàng BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN BÁN HÀNG Tháng 04/2013 S T T Họ và tên Phòng Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số công 1 2 … 29 30 1 Lê Mai Lan BH-CH01 NV thị trường x x x x 26 2 Nguyễn Thu Dung BH-CH01 NV thị trường x x x 25 3 Trần Bích Phượng BH-CH01 NV thị trường x x 26 4 Phan Văn Minh BH-CH01 NV thị trường x x x x 26 5 Đỗ Tuấn Hưng BH-CH02 NV thị trường x x x x 24,5 6 Nguyễn Quang Khải BH-CH02 NV thị trường x x x x 26 … (Nguồn: Phòng Kế toán) Ví dụ: Tính lương của nhân viên Trần Bích Phượng thuộc bộ phận bán hàng. Tháng 04/2013, nhân viên đi làm 26 ngày công, được hưởng 0,08% trên doanh số bán hàng trong tháng 04/2013 của cửa hàng 02. Doanh số bán hàng tháng 04/2013 của cửa hàng 02 là 385.756.000 đồng. - Lương hợp đồng: 3.000.000 VNĐ - Lương hoa hồng: 0,8% x 385.756.000 = 308.605 VNĐ - = 3.000.000 X 26 26 = 3.000.000 VNĐ - BHXH 7% = 3.000.000 x 7% = 210.000 VNĐ - BHYT 3% = 3.000.000 x 3% = 30.000 VNĐ - BHTN 1% = 3.000.000 x 1% = 45.000 VNĐ  ần Bích Phượng = 3.000.000 + 308.605 – (210.000 + 30.000 + 45.000) = 3.023.605 VNĐ
  • 58. 47 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 04 năm 2013 Bộ phận: Bán hàng S T T Họ tên Bộ phận Lƣơng hợp đồng công hồng Lƣơng thực tế Giảm trừ Tổng giảm trừ Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN … 17 Trần Bích Phượng BH 3.000.000 26 308.605 3.308.605 210.000 45.000 30.000 285.000 3.023.605 18 Phan Văn Minh BH 3.500.000 26 308.605 3.808.605 245.000 52.500 35.000 332.500 3.476.105 19 Đỗ Tuấn Hưng BH 3.200.000 24,5 308.605 3.323.990 224.000 48.000 32.000 304.000 3.019.990 .. 26.800.000 2.468.840 27.643.080 1.876.000 402.000 268.000 2.546.000 25.097.080 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 59. 48 S T T Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Đối tƣợng sd (Ghi nợ các TK) Lƣơng Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ TK3382 BHXH TK3383 BHYT TK3384 BHTN TK3389 Cộng có TK 338 1 TK 641 27.643.080 0 27.643.080 552.862 4.845.000 855.000 285.000 6.537.862 34.180.942 2 TK 642 54.304.239 0 54.304.239 1.086.084 8.160.000 1.440.000 480.000 11.166.284 65.470.523 3 TK 334 5.355.000 1.147.500 765.000 7.267.500 7.267.500 Cộng 81.947.319 0 81.947.319 1.638.946 18.360.000 3.442.500 1.530.000 24.971.646 106.918.965
  • 60. 49 - Chi phí công cụ dụng cụ: STT BPBH BPQLDN 1 11.000.000 1.222.220 916.665 916.665 2 9.500.000 2.638.880 791.664 791.664 3 200.000 50.000 30.000 30.000 4 1.500.000 187.500 187.500 187.500 5 1.800.000 300.000 225.000 225.000 … 32.000.500 6.230.880 2.355.890 1.203.564 1.152.326 1.203.564 1.203.564 Ta có thể thấy, kế toán công ty không sử dụng mẫu bảng phân bổ công cụ dụng cụ theo quy định của Bộ Tài chính. Đây là một thiếu sót của kế toán công ty và sẽ được đề xuất ở chương 3 của bài khóa luận. Thang Long University Library
  • 61. 50 - Chi phí khấu hao: Cách tính tăng giảm khấu hao tài sản cố định quý 2/2013: Ví dụ: Ngày 08/04/2013, công ty mua 1 bộ ghế salon phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, có nguyên giá 30.800.000 VNĐ, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm, tài sản được tính khấu hao từ 01/05/2013. Số khấu hao của tài sản cố định này trong quý 2/2013 được tính như sau: Khấu hao 1 tháng của Bộ ghế salon = 30.800.000 = 256.667 10 x 12 Khấu hao quý 2/2013 = x 2256.667 = 513.334 Như vậy, từ cách tính như trên, kế toán lên bảng phân bổ khấu hao quý 2/2013 và xác định được chi phí khấu hao của từng bộ phận cũng như của toàn công ty.
  • 62. 51 ổ Ổ S T T TK 641 TK 642 1 2008 30 25 350.800.000 57.492.222 2.923.333 0 60.415.555 290.384.445 2 2010 10 7 17.500.000 5.541.667 437.500 0 5.979.167 11.520.833 3 2010 10 7 17.500.000 5.541.667 0 437.500 5.979.167 11.520.833 4 2011 8 6 11.200.000 3.150.000 0 350.000 3.500.000 7.700.000 … 34 Bộ ghế salon 2013 10 10 30.800.000 0 0 513.334 513.334 30.286.666 …. 525.890.000 89.120.879 4.723.093 3.185.201 97.029.173 428.860.827 Như vậy, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641 4.723.093 Có TK 214 4.723.093 Thang Long University Library
  • 63. 52 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các cử Bảng 2.15: Hóa đơn GTGT tiền nƣớc tháng 04/2013 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Tiền nƣớc) Mã số khách hàng: 57196702 (Liên 2: Giao cho khách hàng) Tháng 04 năm 2013 Công ty: Công ty Nước sạch Thái Nguyên Địa chỉ: 133 Nguyễn Thái Học, Thái Nguyên Điện thoại: 02803 842 935 MST: Tên khách hàng: Chi nhánh Thương mạ Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ Điện thoại: MST: 4600357739 - 001 Thời gian sử dụng: 03/03/2013 đến 03/04/2013 Ngày làm hóa đơn: 04/04/2013 SỐ ĐỌC THÁNG NÀY SỐ ĐỌC THÁNG TRƢỚC ĐVT SL TIÊU THỤ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 11.845 12.309 M3 464 6.088 2.824.832 Ngày 04/04/2013 TL.Tổng giám đốc CỘNG TIỀN HÀNG 2.824.832 Thuế suất Thuế GTGT 5% Thuế GTGT Phí bảo vệ môi trường 10% 141.242 296.607 Tiền đồng hồ 0 TỔNG CỘNG THANH TOÁN 3.262.681 Số tiền bằng chữ: Ba triệu hai trăm sáu hai nghìn sáu trăm tám mốt đồng. (Nguồn: Phòng Kế toán) Như vậy, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641 3.121.439 Nợ TK 133 141.242 Có TK 331 3.262.681  Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp - công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Căn cứ vào Bảng chấm công , nhân viên kế toán sẽ tính lương của nhân viên như sau:
  • 64. 53 của 1 nhân viên = Lương cơ bản X Số ngày đi làm thực tế 26 Lương cơ bản = Lương X Hệ số lương quy định Lương thêm giờ = Tiền công 1 ngày x 150% x Số giờ làm thêm 8 : Bảng chấm công nhân viên quản lí doanh nghiệp BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP Tháng 04/2013 S T T Họ và tên Phòng Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số công 1 2 … 29 30 1 TC – HC T.Phòng x x x 25 2 TC – HC P.Phòng x x x x 26 3 TC – HC N.Viên x x x 25,5 4 Dương Kế toán T.Phòng x x x x 26 5 Kế toán P.Phòng x x x x 26 6 Kế toán N.Viên x x x x 25,5 … (Nguồn: Phòng Kế toán) Dựa vào bảng chấm công và bảng thanh toán lương tháng 04/2013, ta có thể - 1.500.000 x 1,5 = 4.500.000 VNĐ - - = 4.500.000 X 25 26 = 4.326.923VNĐ - Tổng lương = 4.326.923 + 800.000 = 5.126.923 VNĐ - BHXH 7% = 4.500.000 x 7% = 315.000 VNĐ - BHYT 3% = 4.500.000 x 3% = 135.000 VNĐ - BHTN 1% = 4.500.000 x 1% = 45.000 VNĐ  5.126.923 - (315.000 + 67.500 + 45.000) = 4.699.423 VNĐ Thang Long University Library
  • 65. 54 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 04 năm 2013 Bộ phận: Quản lí doanh nghiệp S T T Họ tên Bộ phận Hệ số lƣơng công hồng Lƣơng Giảm trừ Tổng giảm trừ Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN 1 TC 3 4.500.000 25 800.000 5.126.923 315.000 67.500 45.000 427.500 4.699.423 2 TC 2 3.000.000 26 500.000 3.500.000 210.000 45.000 30.000 285.000 3.215.000 3 TC 2 3.000.000 25,5 200.000 3.142.307 210.000 45.000 30.000 285.000 2.857.307 4 KT 3 4.500.000 26 1.000.000 5.500.000 315.000 67.500 45.000 427.500 5.072.500 5 KT 3 4.500.000 26 1.000.000 5.500.000 315.000 67.500 45.000 427.500 5.072.500 6 KT 2 3.000.000 25,5 300.000 3.242.307 210.000 45.000 30.000 285.000 2.957.307 … 49.700.00 6.931.160 54.304.239 3.479.000 745.500 497.000 4.721.500 49.582.739 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 66. 55 - Chi phí khấu hao: Dựa vào bảng phân bổ khấu hao đã trình bày ở phần chi phí bán hàng, kế toán định khoản chi phí khấu hao phát sinh ở bộ phận quản lí doanh nghiệp như sau: Nợ TK 642 3.185.201 Có TK 214 3.185.201 - : Hóa đơn tiền điện HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AB/12T Từ ngày 13/3 đến ngày 20/4 năm 2013 Số:0378921 Công ty Điện lực: Công ty điện lực Đông H Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa Hang - huyện Đông Hỷ Điện thoại: 02803 604 476 MST: Tên khách hàng: Chi nhánh Thương mạ Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ Điện thoại: MST: 4600357739 - 001 BỘ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN BT 253 243 50 1.000 CD 149 145 50 500 TD 96 91 50 200 Ngày 20/04/2013 BÊN BÁN ĐIỆN 1.000 1.278 1.278.000 500 2.306 1.153.000 200 814 162.800 CỘNG 2.593.800 Thuế suất Thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 259.380 TỔNG CỘNG THANH TOÁN 2.853.180 Số tiền viết bằng chữ: (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library