SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hảo
Lớp LC 17.21.01
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1............................................................................................... 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÁC DNSX.................................................................... 3
1.1. Sự cần thiết của việc ngiên cứu công tác kế toán bàn hàng và xác định
kết quả bán hàng......................................................................................... 3
1.1.1.Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............. 3
1.1.2.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng........ 5
1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............. 6
1.2. Lý luận cơ bản vềquá trìnhbán hàng và xác định kết quả bán hàng......... 7
1.2.1.Các phương thức bán hàng trong DN. ................................................. 7
1.2.2.Doanh thu bán hàng ........................................................................... 9
1.2.3.Các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 11
1.2.4.Giá vốn hàng bán............................................................................. 11
1.2.5.Chi phí quản lý kinh doanh............................................................... 13
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
các DNSX................................................................................................ 16
1.3.1.Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng .................................................. 16
1.3.2.Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng.................................................. 17
1.3.3.Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu.................................................... 20
1.3.4.Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên BCTC........... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG
MẠI TÂY ÂU.......................................................................................... 28
2.1. Tổngquan vềCông tycổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu................ 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................. 28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................. 29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty .......................................... 31
2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ....................... 33
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
iii
2.2. Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty cổ phần dịch vụ và sản xuất Tây Âu .............................................. 40
2.2.1. Các phương thức bán hàng của công ty ............................................ 40
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................. 42
2.2.3.Kế toán theo dõi thanh toán với khách hàng....................................... 54
2.2.4.Kế toán thuế GTGT ......................................................................... 60
2.2.5.Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................. 63
2.2.6.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 69
2.2.7.Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................... 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ÂU................ 88
3.1. Một số nhận xét đánh giá chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty ...................................................................... 88
3.1.1.Nhận xét chung về Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu. .. 88
3.1.2.Ưu điểm .......................................................................................... 89
3.1.3. Những tồn tại .................................................................................. 92
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu..
....................................................................................................... 93
3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện.............................................................. 93
3.2.2.Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu ... 94
KẾT LUẬN.............................................................................................. 99
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CCDC: Công cụ dung cụ
CPQLKD: Chi phí quản lý kinh doanh
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CSH: Chủ sở hữu
DN: Doanh nghiêp
DNSX: Doanh nghiệp sản xuất
DTBH: Doanh thu bán hàng
DTT: Doanh thu thuần
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
KPCD: Kinh phí công đoàn
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TP: Thành phẩm
TSCĐ: Tài sản cố định
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Mã hóa khách hàng thường xuyên trên danh mục khách hàng ....... 39
Bảng 2.2:Mã hóa thành phẩm..................................................................... 40
Bảng 2.3: Phiếu xuất kho ......................................................................... 45
Bảng 2.4: Hóa đơn GTGT.......................................................................... 46
Bảng 2.5: Trích sổ nhật ký bán hàng........................................................... 50
Bảng 2.6: Trích sổ nhật ký chung ............................................................... 51
Bảng 2.7: Trích sổ cái tài khoản 511........................................................... 52
Bảng 2.8: Phiếu thu tiền mặt ...................................................................... 57
Bảng 2.9: Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua................................... 58
Bảng 2.10: Trích sổ nhật ký thu tiền ........................................................... 59
Bảng 2.11: Trích sổ cái tài khoản 131 ......................................................... 60
Bảng 2.12: Trích sổ cái tài khoản 3331 ....................................................... 64
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thành phẩm........................... 67
Bảng 2.14: Trích sổ chi tiết tài khoản 6321 .................................................. 68
Bảng 2.15: Trích sổ cái tài khoản 155.......................................................... 69
Bảng 2.16: Trích sổ cái tài khoản 632.......................................................... 70
Bảng 2.17: Bảng phânbổ tiền lương và trích BHXH...................................... 74
Bảng 2.18: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.................................................. 75
Bảng 2.19: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ................................................. 76
Bảng 2.20: Trích sổ chi tiết tài khoản 6423 ................................................. 77
Bảng 2.21: Trích sổ chi tiết tài khoản 6424 ................................................. 80
Bảng số2.22: Phiếu chi tiền mặt thanh toán tiền cáp Quang ........................ 81
Bảng 2.23: Trích sổ chi tiêt tài khoản 6427 ................................................. 83
Bảng 2.24: Trích sổ cái tài khoản 642......................................................... 84
Bảng 2.25: Tờ khai thuế TNDN tạm tính .................................................... 85
Bảng 2.26: Trích sổ cái tài khoản 821 ......................................................... 86
Bảng 2.27: Trích sổ cái TK911................................................................... 89
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương
pháp kê khai thường xuyên ........................................................................ 20
Hình 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương
pháp kiểm kê định kỳ................................................................................. 22
Hình 1.3: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức Nhật ký chung.................................................................................... 24
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy. .................................. 25
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần dịch vụ và
thương mại Tây Âu................................................................................... 30
Hình 1.6: Quy trình sản xuất TP ................................................................ 33
Hình 1.7: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần dịch vụ và
thương mại Tây Âu.................................................................................... 34
Hình 1.8:Giao diện phần mềm fast .acounting ........................................... 37
Hình 1.9: Quy trình làm việc với Fast acounting :....................................... 39
Hình 2.10 Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho...................................... 46
Hình 2.11: Giao diện TK 511..................................................................... 48
Hình 2.12 : Giấy báo có. ............................................................................ 60
Hình 2.13:Tính khấu hao TSCĐ tháng ................................................... 77
Hình 2.14: Giao diện cách xem sổ TK911.................................................. 86
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nếu quá trình sản xuất và quá trình tạo ra giá trị của sản phẩm thì lưu
thông là quá trình thực hiện giá trị đó. Do đó, sản xuất và lưu thông là hai
khía cạnh không thể tách rời nhau; chúng bổ sung, hỗ trợ nhau và là động lực
cho nhau phát triển. Mặt khác, không một DN nào có thể tồn tại và phát triển
nếu không tiêu thụ được các sản phẩm mà mình sản xuất ra.
Nhất là trong bối cảnh chuyển sang kinh doanh theo cơ chế thị trường,
cùng với sự hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế
khu vực và quốc tế, các DN trong nước đang đứng trước nhiều cơ hội và điều
kiện thuận lợi để phát triển SXKD, tuy nhiên điều đó cũng đặt ra không ít thách
thức. Các DN muốn tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt
này thì phải lựa chọncho mình bước đi thích hợp, phải có tầm nhìn chiến lược
từ tổ chức sản xuất đến tiếp cận thị trường và đặc biệt phải có công cụ quản lý
hiệu quả hoạt động SXKD, thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa của mình.
Tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở
cung cấp thông tin quan trọng cho việc chỉ đạo, điều hành SXKD có hiệu quả.
Trong đó, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách
kịp thời, chính xác, đầy đủ là vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng là điều
kiện sống còn đối với các DNSX. Các DN phải luôn tìm mọi biện pháp cải
tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các hình thức mẫu
mã, chủng loại sản phẩm, mở rộng thị trường, lựa chọn kênh phân phối với
mục đích đẩy mạnh công tác bán hàng, thu lợi nhuận tối đa cho DN.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong các DNSX nói chung và Công ty cổ phần dịch vụ và
thương mại Tây Âu nói riêng, bằng những kiến thức được trang bị ở nhà
trường cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo – GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
cũng như ban lãnh đạo, cán bộ phòng Tài chính – Kế toán Công ty cổ phần
dịch vụ và thương mại Tây Âu, em đã chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức kế
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
2
toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ và
thương mại Tây Âu ”.
Ngoài phần mở đầu và kết thúc, nội dung luận văn của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại các DNSX.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu”.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuấtnhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và thương
mại Tây Âu
Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự đóng góp, bổ sung của
các thầy cô giáo trong bộ môn và các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán
của Công ty để đề tài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÁC DNSX
1.1. Sự cần thiết của việc ngiên cứu công tác kế toán bàn hàng và xác
định kết quả bán hàng
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các DN tiến hành hoạt động SXKD, tạo ra
các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị
trường(nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán
hàng(trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.
Đứng trên góc độ luân chuyển vốn. Bán hàng ở các DN là quá trình
chuyển vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ(H-T).
Thông qua quá trình này, nhu cầu người tiêu thụ về mặt giá trị sử dụng được
thỏa mãn và giá trị hàng hóa được thực hiện.
Xét từ góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa
tiền tệ, thành phẩm, dịch vụ, DN thu được tiền từ khách hàng. Do đó quá trình
bán hàng có thể được chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Trong giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt quá
trình vận động của hàng hóa, chưa phản ánh kết quả của việc bán hàng, vì số
hàng hóa chưa đảm bảo chắc chắn đã thu được tiền.
- Giai đoạn 2: Đơn vị mua hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán tiền. Đây là giai đoạn mà đơn vị mua đã thu được hàng còn đơn vị bán
thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ đơn vị mua. Kết thúc giai đoạn này
cũng là kết thúc quá trình bán hàng.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
4
Tóm lại quá trình bán hàng trong DN có những đặc điểm sau:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lương, chất lượng,
quy cách bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán
sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán
hàng – được dùng để bù đắp chi phí.
Trong DNSX, bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn
và luân chuyển vốn đồng thời kết thúc vòng chu chuyển vốn của DN. Để thực
hiện được mục tiêu kinh doanh của mình thì sau mỗi chu kỳ kinh doanh DN
phải tính toán, xác định được chi phí đã bỏ ra và thu nhập thu về hay nói cách
khác tức là DN phải xác định được kết quả hoạt động SXKD hay là xác định
kết quả bán hàng. Như vậy kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa DTBH
thu về với chi phí bán hàng đã bỏ ra trong quá trình bán hàng. Đó cũng là
khoản chênh lệch giữa DTT về bán hàng với giá vốn hàng đã bán gồm trị giá
vốn hàng xuất bán, chi phí bán hàng và CPQLDN tính theo số hàng đã bán.
Chỉ thông qua quá trình bán hàng thì tính hữu ích của hàng hóa, thành
phẩm mới được xã hội thừa nhận, sự phù hợp với quy cách phẩm chất đối với
thị hiếu của người tiêu dùng mới được xác định rõ ràng. Việc bán hàng không
chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân DN, mà nó còn có ý nghĩa đối với
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Đối với bản thân DN: Thực hiện tốt công tác bán hàng giúp DN thu hồi
được vốn nhanh, rút ngắn chu kỳ SXKD, tăng nhanh vòng quay vốn tạo điều
kiện cho DN tiếp tục quá trình SXKD, giảm bớt số vốn phải huy động từ bên
ngoài. Do đó sẽ giảm được chi phí về vốn giúp DN tăng lợi nhuận. Tổ chức
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
5
tốt công tác bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu,
khẳng định vị trí của DN trên thị trường.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng, còn góp phần đưa sản phẩm tiếp cận với thị trường, chỉ thông qua quá
trình bán hàng thì giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Việc bán
hàng sẽ giúp DN nắm bắt được nhu cầu thị hiếu, tập quán tiêu dùng xã hội từ
đó giúp nhà sản xuất có những điều chỉnh kịp thời với nhu cầu thị trường.
- Đối với các đơn vị có quan hệ trực tiếp với DN: Việc cung cấp sản
phẩm kịp thời, đúng thời hạn, đúng quy cách phẩm chất, đúng yêu cầu số
lượng sẽ giúp cho các đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên
cơ sở đó tăng lợi nhuận cho các đơn vị này.
- Xét trên phạm vị toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều kiện
để tiến hành tái sản xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội gồm có 4 khâu:
“Sản xuất – Phân phối – Trao đổi – Tiêu dùng”, giữa các khâu này có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu dù chỉ một khâu thì quá trình tái sản xuất
sẽ không được thực hiện. Trong mối quan hệ đó thì sản xuất giữ vai trò quyết
định, tiêu dùng là mục đích, là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển, còn khâu
phân phối và trao đổi có vai trò là cầu nối giữa quan hệ sản xuất và tiêu dùng,
từ đó kích thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản xuất phát triển. Như vậy, tiêu thụ
hàng hóa thực hiện mục đích sản xuất, là điều kiện để tái sản xuất được thực
hiện. Ngoài ra bán hàng còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng,
giữa khả năng và nhu cầu…là điều kiện để phát triển cân đối trong từng
ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế
nó xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của DN. Nếu DN quản lý tốt khâu bán
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
6
hàng thì mới đảm bảo hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá được độ chính
xác hiệu quả kinh doanh của DN đó. Do vậy, vấn đề đặt ra cho mỗi DN là:
- DN phải nắm bắt sự vận động của từng loại sản phẩm, hàng hóa trong
quá trình nhập xuất trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị
- DN phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng
hình thức thanh toán của từng loại sản phẩm được tiêu thụ và từng khách
hàng. Đôn đốc thu hồi nhanh chóng và đầy đủ tiền vốn
- DN phải tổ chức tốt công tác thăm dò, nghiên cứu thị trường tiêu thụ
sản phẩm, đồng thời giám sát chặt chẽ chi phí lưu thông, tập hợp và phân bổ
hợp lý để tính toán, xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ. Thực hiện nghiêm túc
nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, vì khâu bán hàng quyết định trực tiếp đến
doanh thu của DN.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong các DN hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng
đã giúp cho DN đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch về GVHB, chi
phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công
tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán
hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của DN.
Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động SXKD,
kế toán bán hàng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại TP, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong DN,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
7
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập BCTC và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quan đến quá trình, xác đinh và
phân phối kết quả.
1.2. Lý luận cơ bảnvề quá trình bánhàng và xác định kếtquả bán hàng.
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong DN.
Bán hàng thực chất là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa
cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoặc quyền thu tiền hàng. Đứng
ở các góc độ khác nhau thì chúng ta chia quá trình bán hàng ra các phương
thức khác nhau.
1.2.1.1. Nếu đứng ởgócđộchuyển giaosản phẩm cho người mua thì quá
trình bán hángtrong DNSXcóthểchia thànhhai phương thức bán hàng sau:
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, sản phẩm được
giao cho khách hàng, đồng thời khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán ngay; có ngĩa là quyền chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra
đồng thời với nhau, tức là đảm bảo cho điều kiện ghi nhận DTBH.
- Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ DN sẽ gửi hàng
cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là
những đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc những khách mua thường xuyên theo
hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho sản phẩm giao cho khách hàng thì số sản
phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của DN, bởi vì chưa thỏa mãn điều kiện ghi
nhận DTBH. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế
toán ghi nhận DTBH và chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng .
Trong thực tế có thể còn nhiều phương thức bán hàng khác
- Bán buôn: DN xuất bán hàng hóa từ kho với khối lượng lớn giao trực
tiếp cho khách hàng. Hình thức bán hàng này thường phải có hợp đồng ký kết
giữa hai bên. Việc thanh toán tiền hàng là tùy thuộc vào hợp đồng đó ký kết.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
8
- Bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm thỏa
mãn nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Số lượng tiêu thụ trong mỗi lần bán thường
nhỏ. Nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bán hàng và thu tiền từ
khách hàng
- Bán hàng trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ sau và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
- Tiêu thụ nội bộ: là phương thức bán hàng giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành, hoặc xuất hàng
trả lương cho công nhân viên, biếu tặng, quảng cáo, chào hàng, sử dụng cho
SXKD.
- Bán hàng đổi hàng: là phương thức DN đem TP của mình để đổi lấy vật
tư, hàng hóa với khách hàng. Theo hình thức này thì có lợi cho cả hai bên vì
nó tránh được việc thanh toán bằng tiền, thanh khoản được vốn lưu động đồng
thời hàng hóa vẫn được tiêu thụ.
Các phương thức bán hàng này xét về bản chất và kỹ thuật hạch toán vẫn
thuộc các phương thức bán hàng chủ yếu: bán hàng trực tiếp hoặc gửi hàng đi
bán.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
9
1.2.1.2. Nếu đứng trên góc độ thu tiền thì quá trình bán hàng trong
DNSX được chia thành hai phương thức sau:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng
hóa đã chuyển quyền sở hữu, dịch vụ đã được thực hiện cùng với việc giao
nhận được tiền hàng. DTBH và tiền hàng được ghi nhân cùng 1 lúc.
 Bán chịu: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển
giao quyền sở hữu dịch vụ đã được thực hiện, khách hàng đã chấp nhận thanh
toán nhưng DN chưa thu được tiền. Trường hợp này DTBH được ghi nhận
trước khi thu tiền.
1.2.2. Doanh thu bán hàng
a) Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN góp phần làm
tăng vốn CSH.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc DN bán
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
DTT về bán hàng là DTBH sau khi đã trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại,
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
b) Nội dung
 Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, DTBH là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DTBH là tổng giá thanh toán.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
10
- Trường hợp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: Doanh nghiệp
ghi nhận DTBH theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng chả trậm phù hợp với thời điểm
doanh thu được xác định.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu thì DTBH là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu).
- Đối với DN nhận gia công hàng vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi phương thức bán hàng đúng
giá hưởng hoa hồng thì DTBH và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán
hàng mà DN được hưởng.
- Doanh thu bán nội bộ phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản
phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng
khác nhau như: Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương
cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu
dùng trong nội bộ DN.
 Các quy định khi hạch toán DTBH: Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu
và thu nhập khác, DTBH chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa như người
sở hữu sản phẩm, hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm, hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
11
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính DTT và kết quả kinh
doanh trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN đã giảm trừ cho người
mua khi mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền DN giảm trừ cho người mua do sản
phẩm, hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời
hạn…theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng sản phẩm, hàng hóa
DN xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng
chủng loại, quy cách.
- Thuế phải nộp cho hàng hóa
 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu đánh trên
giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu
thông hàng hoá đó.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh trên doanh thu của các DN SXKD
một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn
chế mức tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu, bia,
thuốc lá, vàng mã…
 Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hoá khi hàng hoá xuất khỏi biên
giới Việt Nam.
1.2.4. Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan tới quá trình bán hàng,
gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, CPQLKD.Việc xác định trị giá
vốn hàng đã bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động SXKD trong kỳ.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
12
Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
Đối với DNSX, trị giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán được xác định
theo giá thành thực tế xuất kho. Theo chuẩn mực kế toán 02 “Kế toán hàng
tồn kho” DN có thể sử dụng một trong bốn phương pháp sau để xác định trị
giá vốn của hàng xuất kho.
Đối với TP hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành
sản xuất thực tế.
- Phương pháp đích danh: Theo phương pháp này, hàng được xác định
theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất
dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng đó.
- Phương pháp bình quân gia quyền: trong các DNSX thì TP biến động
hàng ngày (nhập, xuất diễn ra hàng ngày), nhưng việc xác định gía thành của
TP không thể tiến hành hàng ngày mà thường tính vào cuối kỳ hạch toán
(cuối quý, cuối tháng), cho nên thường chỉ áp dụng phương pháp bình quân
gia quyền. Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ được
tính theo công thức:
Giá thực tế của
hàng xuất kho
=
Số lượng
hàng xuất
kho
X
Đơn giá bình
quân
Khi sử dụng giá đơn vị bình quân có thể sử dụng dưới 2 dạng:
 Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ
=
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
13
 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập : Sau mỗi lần nhập, kế toán
tính toán lại giá bình quân.


- Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết
số hàng nào nhập trước sẽ xuất trước và lấy trị giá thực tế của lô hàng đó để
tính.
- Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết
rằng số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trước và lấy giá trị thực tế của lô
hàng đó để tính.
1.2.5. Chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5.1. Chi phí bán hàng
 Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
 Nội dung: Chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
 Chi phínhân viên bán hàng: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng
hóa,…bao gồm chi phí tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ,…
 Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng
gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng
cho sửa chữa TSCĐ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa của DN.
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
14
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ
phận bảo quản, bán hàng.
 Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải trả về bảo hành
sản phẩm, hàng hóa đã được bán trong kỳ.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho,
thuê bãi…
 Chiphí khác bằngtiền:Phảnánh các chiphí bằngtiền khác phátsinh trong
khâu bán hàng, ngoài các chi phí kể trên, như chi phi tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chào hàng…
1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm : Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính
và chi phí quản lý chung của DN.
 Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau:
 Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ
nhân viên quản lý DN.
 Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho
việc quản lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho sửa chữa
TSCĐ…
 Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí về dụng cụ, đồ
dùng cho công tác quản lý chung của DN.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN
như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc...
 Thuế, phí, lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài…
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
15
 Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng tái cơ cấu DN, dự phòng các hợp đồng có rủi ro lớn,…tính vào chi phí
SXKD của DN.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ chung toàn DN.
 Chi phíkhác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu quản lý DN, ngoài các chi phí kể trên, như chi phí hội nghị, tiếp
khách…
1.2.6. Chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: (hoặc thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp): là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu
nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi
được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là thuế TNDN sẽ phải nộp (hoặc thu)
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong
năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu
nhập hoãn lại bù trừ với công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.2.7. Xác định kết quả bán hàng:
 Khái niệm: Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hoặc lỗ từ các hoạt
động bán hàng của DN trong thời kỳ nhất định.
 Nội dung: Công thức xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng = DTT về bán hàng – GVHB – CPBH – CPQLDN
Trong đó:
DTT về bán hàng = Tổng DTBH – các khoản giảm trừ doanh thu
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
16
Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả lãi và ngược lại mang dấu (-)
thì kết quả lỗ.
1.2.8. Trình bày thông tin trên BCTC
Các thông tin về GVHB, DTBH và các khoản giảm trừ doanh thu,
CPQLKD được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Căn cứ vào lũy kế số phát
sinh Có các TK 511, TK 512 đối ứng phát sinh Nợ TK 111, TK 112… của
các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để ghi.
- Các khoản giảm trừ: Căn cứ vào tổng lũy kế phát sinh Có TK 521, TK
531, TK 532 đốiứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo và
căn cứ vào số phát sinh Có TK 3332; TK 3333; TK 3331, đối ứng phát sinh
Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để nộp.
- Giá vốn hàng bán: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng
phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
- Chi phí quản lý kinh doanh: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 642
đối ứng với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong các DNSX
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng
Theo nguyên tắc chung của kế toán, khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ở bất kỳ bộ phận nào trong DN thì kế toán phải lập chứng từ theo mẫu quy
định của Bộ Tài Chính. Những chứng từ này là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra
cũng như sử dụng để hạch toán.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thường sử dụng các
chứng từ chủ yếu sau:
 Hóa đơn bán hàng thông thường
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
17
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
 Phiếu xuất kho (hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ)
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
 Bảng trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý DN
 Bảng thanh toán lương ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý DN
 Tờ khai thuế GTGT
 Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc, Giấy báo có…)
 Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng
Trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các DNSX, theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 kế toán thường sử dụng các
tài khoản sau:
 TK 155 – Thành phẩm
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm theo giá thành sản xuất thực tế của các loại TP của DN.
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng DN mà TK 155 được mở chi tiết theo
từng loại TP.
 TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa,
TP đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hóa, TP gửi bán đại lý, ký
gửi; trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa
được chấp nhận thanh toán.
 TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa DN
với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp,
còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
18
TK 333 gồm 9 tài khoản cấp 2. Trong đó, một số TK được sử dụng trong
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là:
 TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
 TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh DTBH và cung cấp
dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch
và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bán BĐS đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du
lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,…
 Các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung tài khoản: Các tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền
giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
 TK 521 – Chiết khấu thương mại
 TK 531 – Hàng bán bị trả lại
 TK 532 – Giảm giá hàng bán
 TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư bán trong kỳ.
 TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nội dung tài khoản: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh gồm CPBH và CPQLDN.
 TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
19
Tài khoản này dùng để phán ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm
chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong
năm , là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài
chính hiện hành.
Tài khoản này được mở 2 tài khoản cấp 2
 TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
 TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán
năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động
SXKD; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
20
1.3.3. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu
 DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Hình 1.1:Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Chú thích:
(1): Phản ánh giá vốn của TP tiêu thụ trong kỳ.
(2): Trị giá mua của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý đã được bán.
(3a): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người
mua chấp nhận thanh toán (giá bán không có thuế GTGT)
(3b): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu bằng tiền hay bán chịu
được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra).
TK 333
(5)
TK 155
TK157
(1)
(2)
TK 642
(9)
TK 632
(8)
TK 521
(6)
TK911
(7)
(3b)
TK111,112,131
TK333(3331)
(4)
TK 511
(3a)
TK111,112,131
(11a)
(11b)
TK 421
TK821 (10)
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
21
(4): Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp cho TP đã bán.
(5): Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
(6): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(7): Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
(8): Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
(9): Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh (gồm CPBH và CPQLDN).
(10): Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(11a): Kết chuyển lỗ
(11b): Kết chuyển lãi
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
22
DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Hình 1.2:Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
(1b)
TK 631
(1c)
Chú thích:
(1a): Kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ.
(1b): Kết chuyển trị giá TP tồn kho cuối kỳ.
(1c): Trị giá thực tế TP nhập kho
(2a): Doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu bằng tiền hay bán chịu được
người mua chấp nhận thanh toán (giá bán chưa có thuế GTGT).
(2b): Doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu bằng tiền hay bán chịu được
người mua chấp nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra).
(8)
(6)
(7)
(2b)
(5) (3)
(1a)
(4)
TK155,
157
TK 632 TK 333 TK 511 TK111,112,131
TK 333(3331)
TK111,112,131
TK 642
TK 521
TK 911
(2a)
(10a
)
TK 421
(10b)
TK 821
157
(9)
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
23
(3): Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
(4): Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
(5): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(6): Kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ.
(7): Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
(8): Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh (gồm CPBH và CPQLDN).
(9): Kết chuyển chi phí thuê TNDN
(10a): Kết chuyển lỗ
(10b): Kết chuyển lãi
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên BCTC
Trên thực tế có 4 hình thức kế toán thường được các DN áp dụng đó là:
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Nhật ký – sổ cái
- Hình thức Nhật ký chứng từ
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
Tùy theo từng hình thức kế toán DN áp dụng mà các nghiệp vụ liên quan
đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN được phản ánh trên các
sổ kế toán phù hợp.
Tại Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu, áp dụng hình thức
Nhật ký chung:
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
24
Hình 1.3:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình thức Nhật ký chung thường sử dụng các loại sổ sau:
- Sổ Nhật ký đặc biệt: Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền….
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái, Sổ chi tiết của các TK: 511, 131, 632, 642, 911…
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
25
1.4. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều
kiện ứng dụng tin học
Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào
hệ thống kế toán, nhằm hỗ trợ công tác kế toán trong việc thu thập, xử lý, tính
toán, lưu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin kế toán.
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy.
 Khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần
mềm tin học cần phải quán triệt và tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung
và các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng.
- Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải
đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và
phạm vi hoạt động của đơn vị.
- Đảm bảo phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ kế toán của
đơn vị.
- Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hoá cao và phải tính đến
độ tin cậy, an toàn và bảo mật trong công tác kế toán.
- Tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên
tắc tiết kiệm và hiệu quả.
 Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều hiện kế toán máy:
 Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lý
Sổ KT tổng hợp
Sổ KT chi tiết
Các báo cáo KT
Các báo cáo KT
Chứng từ
ban đầu
Nhập dữ
liệu vào
máy tính
Xử lý tự
động theo
chương
trình
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
26
Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối
tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh
chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động,
mặt khác cho phép tăng tốc độ xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm thời
gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. Nguyên tắc chung của việc mã hóa các đối
tượng là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán.
Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu
cầu quản trị của doanh nghiệp. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả , những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa:
 Danh mục tài khoản (TK 155, 131,…)
 Danh mục chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
 Danh mục vật tư sản phẩm hàng hóa.
 Danh mục khách hàng ….
 Khai báo, cài đặt
Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, DN phải khai báo cài đặt thông tin
đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến vật liệu sản
phẩm hàng hóa ta có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính… Thông qua
việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ tự
động hiện lên các thông số cài đặt, khai báo liên quan đến đốitượng đó (do đã
được ngầm định).
 Tổ chức chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm
cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi
thành thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm:
 Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy.
 Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
27
Trình tự luân chuyển chứng từ, đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu
giữa kế toán bán bán hàng và xác định kết quả với các bộ phận kế toán khác
có liên quan như: kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
Cuối cùng chứng từ kế toán phải được chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm
phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả để tiến hành nhập liệu.
 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1,
cấp 2 dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành.
Các DN cần phải căn cứ vào đặc điểm của DN mình mà xây dựng hệ
thống tài khoản chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã
hóa chi tiết. Nhu cầu sử dụng và khả năng mở tài khoản chi tiết là hoàn toàn
phụ thuộc vào doanh nghiệp. Tùy theo phương pháp kế toán KKTX hay
KKĐK mà ta có hệ thống tài khoản tương ứng. Khi thực hiện kế toán trên
máy, chỉ được hạch toán chi tiết vào tài khoản chi tiết nếu tài khoản kế toán
đó đã mở chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể
“lọc” theo cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.
 Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán:
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp và trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán
xác định hình thức kế toán.
Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hoá thông tin,
yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng doanh nghiệp, các
chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hoá
thông tin tự động trên máy theo đúng yêu cầu.
Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ
trong các tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hoá để lập sổ cái. Định
kỳ, sổ cái sẽ được xử lý để lập báo cáo kế toán.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
28
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI
TÂY ÂU
2.1. Tổngquanvề Công tycổ phầndịch vụ và thương mạiTâyÂu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên giao dịch: Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, kinh doanh bàn, ghế sofa
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 (Một tỷ, tám trăm triệu đồng )
Địa chỉ: Số 99, ngõ 18 phố Định Công Thượng, Phường
Định Công, Quận Hoàng Mai, TP.Hà Nội.
Điện thoại: (04) 22388311
Mã số thuế: 0106355570
Tài khoản giao dịch: 19128715563018 Ngân hàng Techcombank – chi
nhánh Hà Tây – Hà Nội
Email: info@sofasofa.vn
Website: http://sofasofa.com.vn
Người đại diện: Trần Văn Duân
Vào những năm 2007 - 2008 nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển.
Rất nhiều chung cư, nhiều công trình xây dựng được mọc lên. Nhu cầu đồ nội
thất nhà ở tăng mạnh cả về số lượng và chất lượng. Đặc biệt nội thất Sofa
ngày càng được người tiêu dùng lựa chọn bởi tính ưu việt của nó như giá cả
hợp lý, các sản phẩm nội thất Sofa nó tô điểm thêm không gian sống hiện đại,
mang lại một sự sang trọng và đẳng cấp. Nhận thấy điều đó sau khi tốt nghiệp
đại học thương mại Hà Nội anh Trần Văn Duân (Giám đốc công ty hiện nay)
đã quyết định mở một xưởng sản xuất gia công và lắp đặt bàn ghế Sofa.
Xưởng sản xuất đã cung cấp được một số lượng lớn các sản phẩm bàn ghế
Sofa ra thị trường và ngày càng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
29
Năm 2013, do yêu cầu phát triển, từ xưởng sản xuất gia công và lắp đặt
bàn ghế Sofa đã chuyển thành Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại Tây
Âu.
Do tuổi đời còn non trẻ nên Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây
Âu cũng gặp phải rất nhiều khó khăn như có rất nhiều đối thủ mạnh cạnh
tranh trên thị trường
Bên cạnh đó Công ty cũng có những thuận lợi như Ban lãnh đạo và cán
bộ Công ty trẻ có năng lực tốt, Công ty còn có đội ngũ kinh doanh giàu kinh
nghiệm tư vấn và có đội ngũ 3D thiết kế chuyên nghiệp làm hài lòng rất nhiều
khách hàng.
Trải qua gần 8 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần dịch vụ
và thương mại Tây Âu đã đứng vững và không ngừng phát triển, vươn lên
trong kinh tế thị trường cũng như hòa chung với xu thế hội nhập.
2.1.2. Đặcđiểm tổ chức bộ máyquản lýcủa công ty
Bên cạnh việc áp dụng công nghệ khoa học tiên tiến vào SXKD,Công ty
cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu cũng rất chú trọng đến việc sắp xếp,
cải tiến bộ máy quản lý các cấp trong toàn công ty. Để phù hợp với đặc
SXKD và quy mô kinh doanh, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ
gồm 4 phòng và 1 phân xưởng sản xuất , trong đó ban lãnh đạo của công ty là
những người có năng lực, trình độ trong quản lý và điều hành .
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
30
Bộ máy quảnlý SXKD của côngtyđược sắp xếp theo mô hình quản lý sau:
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức bộ mày quản lý của công ty cổ phần dịch vụ và
thương mại Tây Âu
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
Ban lãnh đạo công ty:
 Giám đốc công ty: là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động SXKD
công ty. Đồng thời giám đốc chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động
của công ty trước Nhà nước, và trước tập thể cán bộ công nhân viên.
PHÒNG TC-
KT
PHÒNG KINH
DOANH
Phân xưởng
sản xuất
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KT – SX
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
31
 Phó giám đốc công ty: là người thay mặt giám đốc lãnh đạo điều
hành nhân viên thực hiện nhiệm vụ của công ty khi giám đốc đi vắng hoặc
được giám đốc ủy quyền.,chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật
về những công việc được giám đốc phân công.
Các phòng ban chức năng của công ty: Các phòng ban chịu sự chỉ đạo
của Ban lãnh đạo thông qua các trưởng phòng Cụ thể:
 Phòng kinh doanh: Có chức năng lập kế hoạch SXKD, cân đối kế
hoạch và chỉ đạo kế hoạch cung ứng vật tư, ký hợp đồng và theo dõi việc thực
hiện hợp đồng. Tổ chức các hoạt động marketing, tiêu thụ sản phẩm, thăm dò
thị trường, xây dựng các chiến lược quảng cáo trên các phương tiện thông tin
đại chúng, lập kế hoạch phát triển công ty.
 Phòng Tổ Chức – Hành Chính: thực hiện chức năng quản trị nhân lực
của công ty, tham mưu, giải quyết các công việc liên quan đến chế độ, khen
thưởng, kỷ luật, tạo động lực cho người lao động. Đưa ra các phương án về
đào tạo nguồn nhân lực, cán bộ công ty..
 Phòng Tài Chính – Kế Toán: thực hiện chức năng tham mưu về
nguồn lực tài chính cho TGĐ. Chức năng chính của phòng là làm nhiệm vụ
hạch toán, thống kê, ghi chép đầy đủ các thông tin kinh tế tài chính, thực hiện
mọi báo cáo theo chế độ nhà nước ban hành.
 Phòng Kỹ thuật – Sản xuất: Tham mưu giúp việc cho ban Giám đốc
Kỹ về công tác quản lý kỹ thuật, tình hình sản xuất của toàn Công ty, xây
dựng kế hoạch định hướng cho Công ty, theo dõi tiến độ sản xuất, nghiên cứu
ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất, lập báo cáo trình giám đốc.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty
Ngành nghề SXKD chủ yếu của Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại
Tây Âu chủ yếu sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bàn ghế Sofa.
Trong kinh doanh công ty thực hiện 2 hoạt động chủ yếu đó là: hoạt
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
32
động sản xuất và hoạt động kinh doanh các sản phẩm của công ty. Nhưng
trong đó hoạt động sản xuất vẫn giữ vai trò chủ đạo, hoạt động kinh doanh giữ
vai trò thúc đẩy, tạo động lực cho sản xuất phát triển nói riêng và sự phát triển
của DN nói chung. Sản phẩm của Công ty được sản xuất theo các đơn đặt
hàng hoặc theo các hợp đồng kinh tế đã kí kết, vì thế tiêu thụ trực tiếp là
phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty. Cũng như các công ty khác Công
ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu tự tìm kiếm khách hàng thông qua
webside và đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty. Thông qua webside
của Công ty, khách hàng xem mẫu hàng hóa và gọi điện hoặc đến Công ty để
đặt hàng hoặc cần tư vấn thêm. Đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty sẽ
gửi báo giá và xác nhận đặt hàng của khách hàng và tiến hàng giao hàng cho
khách hàng.
Trong công ty, phân xưởng là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, đứng
đầu phân xưởng là quản đốc chịu trách nhiệm về công tác sản xuất phân
xưởng. Trong phân xưởng lại có các Tổ: Tổ khung, tổ may, tổ lắp ráp…
Ở Phân xưởng sản xuất: Từ những nguyên liệu chính là da, vải, nệm
mút, khung gỗ, lò xo…công nhân phân xưởng tiến hành xẻ gỗ thành thanh
sau đó được ghép lại với nhau tạo lên khung của ghế. Gắn lò xo tạo sự đàn hồi
cho phần nệm ngồi của ghế Sofa. Sau đó bọc mút cho phần khung ghế. May
và bọc vỏ ngoài ghế. Cuối cùng lắp ráp các bộ phận đã qua xử lý để cho ra
đời một chiếc ghế Sofa hoàn chỉnh.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
33
Sau đây là quy trình sản xuất thành phẩm của công ty:
Hình 1.6: Quy trình sản xuất TP(ghế Sofa)
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức SXKD của Công ty, Công ty đã áp
dụng mô hình kế toán tập trung. Nghĩa là toàn Công ty chỉ lập một phòng Tài
chính – Kế toán duy nhất để tập trung thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát
Gỗ được xẻ thành thanh sau đó được
ghép lại với nhau tạo lên khung của
ghế
Gắn lò xo tạo sự đàn hồi cho phần
nệm ngồi của ghế Sofa
Bọc mút cho phần khung ghế Sofa
May và bọc vỏ ngoài ghế Sofa
Quét keo, làm gáy
Lắp ráp các bộ phận đã qua xử lý để cho
ra đời một chiếc ghế Sofa hoàn chỉnh
Chuẩn bị, đo đạc
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
34
sinh trong đơn vị. Các bộ phận liên quan hàng ngày hoặc định kỳ vài ngày
chuyển các chứng từ về phòng kế toán để kế toán làm căn cứ kiểm tra và ghi
sổ. Theo dõi ghi chép một số sổ và các tài liệu liên quan đến một số phần
hành kế toán cụ thể…
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Hình 1.7: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần dịch vụ và
thương mại Tây Âu
Kế toán
vật tư,
TSCĐ
và
CCDC
Kế toán
tiền
lương,
quỹ
tiền
mặt
Kế toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế toán
TGNH, tập
hợp CPSX
và tính
GTSP
Nhân viên thống kê
Kế toán
bán
hàng
Kế toán trưởng
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
35
Kế toán trưởng: điều hành bộ máy kế toán thực thi theo đúng chế độ hiện
hành, vào các sổ tài khoản, xét duyệt các báo cáo của công ty trước khi gửi
lên giám đốc đồng thời là người đề xuất với giám đốc về các chính sách tài
chính, các chiến lược kinh doanh nhưng cũng phải chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc, các bên hữu quan về các số liệu mà kế toán cung cấp.
Các kế toán viên: phụ trách từng phần hành cụ thể được giao, nhập số liệu,
tính toán, ghi chép phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản liên quan
và chịu sự quản lý trực tiếp của Kế toán trưởng .
Kế toán vật tư, TSCĐ và CCDC: gồm 3 nhân viên có nhiệm vụ là theo dõi
tình hình nhập – xuất, đối chiếu phiếu xuất kho cho từng phân xưởng với
bảng định mức vật tư, cấp, phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý đối với lãnh
đạo những trường hợp vật tư nhập kho không đảm bảo chất lượng. Ngoài ra
theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, CCDC hàng tháng và tiến hành trích
khấu hao TSCĐ phân bổ cho từng đối tượng liên quan. Hàng tháng theo dõi
nguồn vốn của TSCĐ, và các công việc có liên quan như thanh lý nhà xưởng,
TSCĐ. Phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý với cấp trên về các loại vật tư ứ
đọng, TSCĐ tồn kho.
Kế toán bán hàng: Cập nhật ghi chép phản ánh kịp thời các thông tin giao
nhận hàng hóa hàng ngày. Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản phẩm lấy
đó làm căn cứ xuất hóa đơn cho khách hàng. Cuối ngày vào bảng kê chi tiết
các hóa đơn bán hàng và tính tổng trị giá hàng hóa đã bán, thuế GTGT (nếu
có) trong ngày. Đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất tồn cuối ngày. Cung
cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc quản trị và điều
hành kinh doanh của công ty.
Kế toán tiền lương, quỹ tiền mặt: có nhiệm vụ tính lương, các khoản phụ
cấp, tính và trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho toàn bộ CNV
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
36
trong Công ty theo đúng quy định của chế độ ban hành. Sau đó lập bảng tổng
hợp tiền lương từng phân xưởng và toàn công ty. Đồng thời, kế toán có nhiệm
vụ kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi.
Kế toán tiền gửi ngân hàng, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm: căn cứ vào các chứng từ thanh toán, hợp đồng kinh tế đã phê
duyệt, lập ủy nhiệm chi, chuyển tiền thanh toán với khách hàng. Hạch toán
các chứng từ ngân hàng, theo dõi các khoản thu chi và số dư trên tài khoản
tiền gửi, tiền vay giúp lãnh đạo cân đối tình hình tài chính của công ty. Hàng
tháng tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng, tính giá
thành thực tế cho sản phẩm hoàn thành và kết chuyển chi phí của các đơn đặt
hàng sang tháng sau. Lập biểu tính giá thành thực tế và so sánh với giá bán.
Kế toán thanh toán: theo dõi chi tiết tình hình thanh toán công nợ phải
thu, phải trả với từng đơn vị bán hàng trong và ngoài nước.
Thủ quỹ: hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi đã được phụ trách
phòng xem xét kỹ (phiếu chi phải được giám đốc phê duyệt) kế toán thực hiện
việc thu, chi đối với khách hàng và cuối ngày kế toán sẽ vào sổ tổng hợp thu
chi tồn quỹ. Chi tiền với các tổ sản xuất tại các phân xưởng, văn phòng vào
các kỳ lương.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu Chế độ Kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo
đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và chế độ Kế toán hiện hành đang áp dụng. Các tài khoản được mở chi
tiết theo yêu cầu quản lý của Công ty.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
37
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.Tính trị giá vốn hàng xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền.
- Nguyên tắc ghi nhận khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng theo QĐ số 206/2009/QĐ – BTC.
- Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phần mềm kế toán áp dụng: Fast Acoungting
Hình 1.8:Giao diện phần mềm fast acounting
Công ty đã lựa chọn Phần mềm kế toán Fast acounting để hỗ trợ cho
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
38
công tác kế toán tại Công ty vì Fast acounting có một số ưu điểm phù hợp với
đặc điểm SXKD công ty hơn so với các phần mềm kế toán khác.
Quản trị người dùng:
Quản trị người dùng là tổ chức phân công trách nhiệm công việc được
quyền thực hiện và khai thác thông tin cho các nhân viên. Việc thực hiện phân
quyền giúp kế toán trưởng có thể kiểm tra, qui trách nhiệm cho các nhân viên
nhập liệu và đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu.
Hình 1.9: Quy trình làm việc với Fast acounting rất đơn giản:
Tổ chức mã hóa các đối tượng:
Ngay từ đầu khi phần mềm được đưa vào sử dụng, kế toán viên phải khai
báo tham số hệ thống. Tuy nhiên trong quá trình làm kế toán hoàn toàn có thể
khai báo lại cho phù hợp với chính sách, chế độ của Nhà nước.
Thực hiện khai báo hệ thống:
- Khai báo hệ thống tài khoản: được thực hiện ngay khi áp dụng phần
mềm kế toán.Và có thể mở thêm các tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý.
- Khai báo hệ thống các BCTC và Báo cáo quản trị và kết cấu của các
Báo cáo này.
- Công ty tiến hành theo dõi khách hàng và nhà cung cấp bằng cách mã
hóa khách hàng thường xuyên trên danh mục khách hàng để quản lý chi tiết
đến từng khách hàng và nhà cung cấp.
Các tệp dữ
liệu trong
máy
Lệnh của
người sử
dụng
In sổ sách,
báo cáo
Nhập
liệu
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
39
Bảng 2.1:Mã hóa khách hàng thường xuyên trên danh mục khách hàng
Stt
Mã
khách
Tên khách Địa chỉ Mã số thuế
… … … …
216
Công ty TNHH bao bì
Vĩnh Hưng
Số 14 ngõ 200/2 Vĩnh Hưng,
Hoàng Mai, Hà Nội
0102190991
217
Công ty TNHH Thanh
Trang
177 Bùi Xương Trạch, Phường
Khương Đình, Q. Thanh Xuân,
Hà Nội
0104297690
218
CN Hà Nội – Công ty Cổ
phần Đầu tư Lê Bảo Minh
130- 130A- 130B Giảng Võ,
P.Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà
Nội
0308783233- 002
… … … …
366
Công ty TNHH Vật tư kỹ
thuật Thăng Tiến
Số 42, ngách 291/42, ngõ
291Lạc Long Quân, Nghĩa Đô,
Cầu Giấy, Hà Nội
0101293338
… … …. …
384
Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn
chi nhánh Tây Đô
36 Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ
Đình, Từ Liêm, Hà Nội
0100686174-052
385
Công ty cổ phần sữa Việt
Nam – Nhà máy sữa Tiên
Sơn
Khu công nghiệp Tiên Sơn, Xã
Hoàn Sơn, Huyện Tiên Du,
Tỉnh Bắc Ninh
0300588569-014
386
Chi cục phòng chống tệ
nạn xã hội
Tổ 8, phường Chiềng Lề, TP
Sơn La
387 Văn Phòng tổng cục thuế
123 Lò Đúc ( Trụ sở thuế 18
Tam Trinh), Quận Hai Trưng,
Hà Nội
388
Tổng công ty Điện Lực
Vinacomin
Tầng 7, tòa nhà San Nam, phố
Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu,
Cầu Giấy, Hà Nội
0104297034
389
Công ty Cổ phần phát
triển kỹ thuật công nghệ
EDH
Lô 2, CN3 cụm công nghiệp
Ngọc Hồi, Xã Ngọc Hồi,
H.Thanh Trì, Hà Nội
0100285020
 Công ty quản lý Hàng tồn kho theo: chủng loại, mã hàng, đơn vị tính,
theo dõitồn kho, đơn giá tại phân hệ “Kế toán hàng tồn kho”
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
40
Bảng 2.2:Mã hóa thành phẩm
Stt
Mãthành
phẩm, hàng
hóa
Tên thành phẩm, hàng hóa
1 GDC
Ghế da phòng chờ
2 GGĐ
Ghế giám đốc
3 GCQ
Ghế chân quỳ
4 SF01
Ghế Sofa SF01
…
…. …
20 SF02
Ghế Sofa SF02
21 SF02
Ghế Sofa SF02
22 SF03
Ghế Sofa SF03
23 SF04
Ghế Sofa SF04
… …
…
24 SFD01
Ghế Sofa da
25 TOR2
In Hoàn thiện tờ dơi
26 TOR3
Tờ dơi
2.2. Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty cổ phần dịch vụ và sản xuất Tây Âu
2.2.1. Các phương thức bán hàng của công ty
Hiên nay phương thức bán hàng mà Công ty sử dụng là phương thức bán
hàng trực tiếp. Theo hình thức này, khách hàng sẽ đến kho để nhận hàng theo
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
41
đúng số lượng, chất lượng, giá cả như trong hợp đồng kinh tế. Nếu khách
hàng có yêu cầu thì Công ty sẽ vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải
của đơn vị đến tận kho của khách hàng. Các chi phí liên quan như chi phí bốc
xếp, vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thỏa thuận trước.
Với việc áp dụng phương thức bán hàng như vậy, Công ty cũng quan
tâm đến các phương thức thanh toán sao cho thuận tiện và đơn giản nhất. Một
số phương thức thanh toán mà Công ty áp dụng chủ yếu là:
- Bán hàng thu tiền ngay: thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua ngân
hàng… Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với những khách hàng không
thường xuyên, mua với khối lượng hàng không lớn. Trường hợp này thì thời
điểm thu tiền trùng với thời điểm hàng được xác nhận là tiêu thụ, DTBH và
tiền hàng được ghi nhận cùng một lúc.
- Bán hàng thu tiền chậm (bán chịu): Công ty cho phép khách hàng thanh
toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình
hình thanh toán của khách hàng.Phương thức này thường xảy ra với những
khách hàng uy tín mua hàng với số lượng lớn và thường xuyên. Thời điểm thu
được tiền không trùng với thời điểm hàng được xác định là tiêu thụ, doanh thu
được ghi nhận trước khi thu tiền.
 Thủ tục chứng từ:
Một hợp đồng mua bán phải kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và
phòng Tài chính – Kế toán. Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm soạn thảo,
triển khai thực hiện, theo dõi hợp đồng. Căn cứ vào hợp đồng, phòng Tài
chính – Kế toán viết hóa đơn bán hàng, trực tiếp thu tiền bán hàng và hạch
toán vào sổ kế toán. Hợp đồng mua bán được lập thành 3 bản:
 1 bản phòng kinh doanh giữ lại làm bằng chứng sau này.
 1 bản gửi tới phòng Tài chính – Kế toán làm căn cứ viết hóa đơn bán
hàng và phiếu xuất kho.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
42
 1 bản khách hàng giữ.
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ lợi ích mà công ty thu được
từ hoạt động bán các thành phẩm, nguyên vật liệu của công ty (các loại bàn,
ghế sofa....).
Doanh thu bán hàng của Công ty được xác định căn cứ vào số lượng
hàng bán ra và đơn giá mà khách hàng và Công ty đã thỏa thuận theo hợp
đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng.
 Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
- Chỉ phản ánh vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số
doanh thu của khối lượng TP đã xác định tiêu thụ trong kỳ, tức là được khách
hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
- Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên DTBH
được phản ánh theo giá bán chưa có thuế GTGT.
- Công ty sử dụng tài khoản 131 “phải thu khách hàng” làm tài khoản
trung gian thanh toán. Vì vậy, tất cả các trường hợp bán hàng thu tiền ngay
bằng tiền mặt, thanh toán ngay qua ngân hàng hay bán chịu đều phải hạch
toán qua tài khoản công nợ TK 131.
- Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, từng khoản giảm trừ doanh
thu, để xác định DTT được chính xác nhằm phục vu cho cung cấp thông tin
kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập BCTC.
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán được công ty sử dụng là
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
43
 Hóa đơn GTGT
 Phiếu xuất kho
 Bảng kê hàng hóa bán ra
 Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có...
2.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 5111:Doanh thu bán thànhphẩm
- TK 131: Phải thu khách hàng
- Một số tài khoản liên quan như : TK 111, TK 112, TK 3331...
2.2.2.4. Trình tự tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng
Tại công ty, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng
của khách hàng, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho yêu cầu thủ kho xuất
kho theo đúng số lượng, chủng loại mặt hàng yêu cầu. Thu kho có trách
nhiệm theo dõi Nhập – Xuất – Tồn của từng loại hàng để đối chiếu với phòng
kế toán.
Hóa đơn GTGT do bộ phận kế toán lập thành 3 liên , người lập phiếu ký.
 Liên 1: Được lưu tại quyển tại phòng kinh doanh
 Liên 2: Giao cho khách hàng.
 Liên 3: Lưu tại phòng kế toán cùng tập hồ sơ bán hàng.
Chuyển hóa đơn GTGT cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Nếu
hóa đơn thanh toán tiền ngay, phải đến bộ phận kế toán làm thủ tục nộp
tiền(Phiều thu)
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
44
Người mua nhận hàng hóa, ký vào hóa đơn. Còn nếu công ty thực hiện
vận chuyển hàng hóa đến kho của khách hàng thì khi công việc chuyển hàng
hóa hoàn thành, khách hàng ký vào hợp đồng.
Trên phòng kế toán, căn cứ hóa đơn GTGT, kế toán ghi nhận DTBH
bằng cách tiền hành nhập liệu vào phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải
thu.
Ví dụ: Ngày19/12/2014có hợp đồng kinh tế với Công ty cổ phần sữa Việt
Nam – Nhà máy sữa Tiên Sơn về việc bán 05 bộ ghế Sofa bọc da , kế toán
lập phiếu xuất kho như sau:(Bảng 2.3)
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
45
Công ty CP dịch vụ và thương mại
Tây Âu
Số 99, Ngõ 18 Định Công Thượng –
Định Công – Hoàng Mai – HN
Mẫu số 02- VT ban hành
theo QĐ số 48/2006
/QĐ-BTC ngày 14 tháng
9 năm 2006 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO THÀNH PHẨM
Ngày 19 tháng 12 năm 2014
Số : 020
Nợ TK : 6321
Có TK: 155
Người nhận hàng:Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Nhà máy sữa Tiên Sơn
Địa chỉ:Khu công nghiệp Tiên Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Nội dung:Xuất bán hàng
Xuất tại kho:Thành phẩm
STT Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (SP,
HH)
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
(đồng)
Yêu
cầu
Thực xuất
1 Bọc ghế da SFD01 Bộ 05
Cộng 05
Cộng tiền bằng chữ:......................................................................................................
Xuất ngày 19 tháng 12 năm 2014
Người
Lập phiếu
Kế toán Quản đốc Giám đốc
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
46
Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT như sau:(Bảng 2.4)
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: TA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000014
Ngày…19…tháng…12…năm…2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ÂU
Mã số thuế: 010635570
Địa chỉ: Số 99, Ngõ 18 phố Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 04.22388311
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Nhà máy sữa Tiên Sơn
Mã số thuế: 0300588569014
Địa chỉ: Khu công nghiệp Tiên Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK VNĐ( đvt: đồng)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bọc ghế da Bộ 05 2.500.000 12.500.000
Cộng tiền hàng 12.500.000
Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 1.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 13.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
47
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập dữ
liệu vào hệ thống thông qua việc lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
như sau:
Vào phân hệ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” chọn menu “Cập
nhật số liệu”, chọn menu “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”, màn hình
nhập liệu của “Hóa đơn bán hàngk iêm phiếu xuất kho” xuất hiện.
Nhập các thông tin cần thiết vào máy cho Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu
xuất kho số 0000014(Hình 2.10)
Ô “Loại hóa đơn”: Nhập 1
Ô “Mã khách”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn phím enter, màn hình sẽ xuất
hiện Danh mục khách hàng để lựa chọn, ta chọn 385.
Ô “Ng.mua hàng”: Kế toán nhập từ bàn phím
Ô “Diễn giải”: xuất bán cho khách hàng.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
48
Ô “Mã nx (tk nợ)”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ
xuất hiện Danh mục đăng nhập xuất, chọn 13111- Tiền mặt VND
Ô “Số hđ”: Nhập 0000014
Ô “Số sêri”: nhập TA/14P
Ô “Ngày ht”: 19/12/2014
Ô “Ngày lập chứng từ”: máy tự động nhập 19/12/2014
Ô “Tỷ giá”: chọn VND màn hình hiển thị là 1,000
Ô “Mã hàng”: Đưa con trỏ vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện
Danh mục vật tư, chọn loại mã của thành phẩm được bán là SFD01
Sau đó máy sẽ tự điền vào Ô “Tên hàng”, “Đvt”, “Mã kho”
Ô “Số lượng”: nhập 05, Ô “Giá bán VND”: nhập 2.500.000
Ô “Thành tiềnVND”: máy tự động tính và điền vào ô 12.500.000
Ô “ Tk dt” : máy tự nhập số hiệu TK 5111
Ấn con trỏ chuột vào ô “Tính thuế theo giá trước chiết khấu”, khi đó
chương trình tự động định khoản bút toán thuế:
Ô “Số lượng”: 05, Ô “Tiền hàng”: 12.500.000
Ô “Mã thuế”: Được kế toán lựa chọn trong Danh mục thuế là 10, sau đó
máy tính sẽ tự động điền thuế suất 10%
Ô “Tk thuế” là 1311/33311
Ô “Tiền hàng”: 12.500.000
Ô “Tiền ck”: bỏ trống, Ô “Tiền sau ck”: 12.500.000
Ô “Tiền thuế”: 1.250.000
Ô “Tổng thanh toán”: 13.750.000
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết.ấn nút “Lưu” để lưu dữ liệu
vào máy. Nếu muốn in Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho thì ấn vào nút
“In ctừ”.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
49
Định khoản trên sẽ được phần mềm tự động xử lý và đưa vào sổ nhật ký
bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái TK
131, TK 511…
Người sử dụng có thể xem sổ cái tài khoản 511 bằng cách nhấn vào mục
kế toán tổng hợp trên cây chức năng, chọn sổ sách kế toán theo hình thức nhật
ký chung, chọn sổ cái.
 Ô tài khoản nhập 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Ô từ ngày nhập 01/12/2014
 Ô đến ngày nhập 31/12/2014
Ấn nút nhận, màn hình giao diện sẽ xuất hiện sổ cái TK 511 trong tháng
12, ấn nút in chứng từ hoặc xem ta có thể xem sổ cái tài khoản 511 như
sau(Hình 2.11):
Tương tự nếu muốn xem sổ nhật ký chung hoặc nhật ký bán hàng của
tháng 12, ta nhấn vào mục kế toán tổng hợp trên cây chức năng rồi chọn sổ
sách kế toán theo hình thức nhật ký chung, sổ nhật ký chung, nhật ký bán
hàng
 Ô từ ngày nhập 01/12/2014
 Ô đến ngày nhập 31/12/2014
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
50
Bảng 2.5:Trích sổ nhậtký bán hàng
Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Mã
khách
hàng
Tên khách hàng Diễn giải
Ghi Nợ TK
1311
Ghi Có TK
5111Số hiệu
Ngày,
tháng
Số trang trước chuyển sang
HĐ0000014 19/12 385
Công ty cổ phần sữa Việt
Nam - Nhà máy sữa Tiên
Sơn
Xuất bán hàng cho khách hàng
12.500.000 12.500.000
HĐ0000015 19/12 389
Công ty cổ phần phát triển
kỹ thuật Công nghệ EDH
Xuất bán hàng cho khách hàng
10.000.000 10.000.000
… … … … …
HĐ0000016 22/12 384
Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi
nhánh Tây Đô
Xuất bán hàng cho khách hàng
1.181.818 1.181.818
… … … … …
HĐ0000022 27/12 366
Công ty TNHH vật tư kỹ
thuật Thăng Tiến
Xuất bán hàng cho khách hàng
16.363.636 16.363.636
Tổng phát sinh trong kỳ 780.090.536 780.090.536
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
51
Bảng 2.6:Trích sổ nhậtký chung
Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Mã
khác
h
hàng
Tên khách hàng Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
PN13 01/12 SX Bộ phận sản xuất Nhập TP
155
1544
763.348.979
763.348.979
… … …
…
… …
PT126 19/12 385
Công ty cổ phần sữa
Việt Nam - Nhà máy
sữa Tiên Sơn
Thu tiền bán hàng 1111
1311
12.500.000
12.500.000
PT127
19/1
2
389
Công ty cổ phần phát
triển kỹ thuật Công
nghệ EDH
Thu tiền bán hàng
1111
1311
10.000.000
10.000.000
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
52
HD0000014 19/12 385
Công ty cổ phần sữa
Việt Nam - Nhà máy
sữa Tiên Sơn
Xuất bán hàng cho khách
hàng
1311
5111
6321
155
1311
33311
12.500.000
8.635.555
1.250.000
12.500.000
8.635.555
1.250.000
… … … … … …
Kết chuyển chi phí giá vốn
911
6321
731.077.567
731.077.567
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
911
6422
27.717.600
27.717.600
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
911
6423
333.706
333.706
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
911
6424
1.439.876
1.439.876
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
911
6427
3.074.909
3.074.909
Kết chuyển doanh thu bán
hàng
5111
911
780.090.536
780.090.536
… … …. … … …
Tổng phát sinh trong kỳ 17.247.883.877 17.247.883.877
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01
53
Bảng 2.7:Trích sổ cái tài khoản 511
Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Mã
khách
hàng
Tên khách hàng Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
HĐ0000014 19/12 385
Công ty cổ phần sữa Việt
Nam - Nhà máy sữa Tiên
Sơn
Xuất bán hàng cho khách
hàng
1311 12.500.000
HĐ0000015 19/12 389
Công ty cổ phần phát triển
kỹ thuật Công nghệ EDH
Xuất bán hàng cho khách
hàng
1311 10.000.000
… … … … … …
HD
00000019
24/12 387 Văn phòng tổng cục thuế
Xuất bán hàng cho khách
hàng
1311 7.090.909
… … … … … … … …
HD
0000025
27/12
38
8
Tổng công ty Điện Lực
Vinacomin
Xuất bản hàng cho khách
hàng
1311 25.720.000
Kết chuyển doanh thu bán
hàng
911 780.090.536
Tổng SPS trong kỳ 780.090.536 780.090.536
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu

More Related Content

What's hot

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công tyĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu

ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMCCông tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMCluanvantrust
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu (20)

Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMCCông tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toánĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu

  • 1. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Trần Thị Hảo Lớp LC 17.21.01
  • 2. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1............................................................................................... 3 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÁC DNSX.................................................................... 3 1.1. Sự cần thiết của việc ngiên cứu công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng......................................................................................... 3 1.1.1.Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............. 3 1.1.2.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng........ 5 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............. 6 1.2. Lý luận cơ bản vềquá trìnhbán hàng và xác định kết quả bán hàng......... 7 1.2.1.Các phương thức bán hàng trong DN. ................................................. 7 1.2.2.Doanh thu bán hàng ........................................................................... 9 1.2.3.Các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 11 1.2.4.Giá vốn hàng bán............................................................................. 11 1.2.5.Chi phí quản lý kinh doanh............................................................... 13 1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các DNSX................................................................................................ 16 1.3.1.Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng .................................................. 16 1.3.2.Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng.................................................. 17 1.3.3.Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu.................................................... 20 1.3.4.Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên BCTC........... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ÂU.......................................................................................... 28 2.1. Tổngquan vềCông tycổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu................ 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................. 28 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................. 29 2.1.3. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty .......................................... 31 2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ....................... 33
  • 3. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 iii 2.2. Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và sản xuất Tây Âu .............................................. 40 2.2.1. Các phương thức bán hàng của công ty ............................................ 40 2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................. 42 2.2.3.Kế toán theo dõi thanh toán với khách hàng....................................... 54 2.2.4.Kế toán thuế GTGT ......................................................................... 60 2.2.5.Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................. 63 2.2.6.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 69 2.2.7.Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................... 84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ÂU................ 88 3.1. Một số nhận xét đánh giá chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty ...................................................................... 88 3.1.1.Nhận xét chung về Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu. .. 88 3.1.2.Ưu điểm .......................................................................................... 89 3.1.3. Những tồn tại .................................................................................. 92 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu.. ....................................................................................................... 93 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện.............................................................. 93 3.2.2.Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu ... 94 KẾT LUẬN.............................................................................................. 99
  • 4. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CCDC: Công cụ dung cụ CPQLKD: Chi phí quản lý kinh doanh CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CSH: Chủ sở hữu DN: Doanh nghiêp DNSX: Doanh nghiệp sản xuất DTBH: Doanh thu bán hàng DTT: Doanh thu thuần GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán KPCD: Kinh phí công đoàn SXKD: Sản xuất kinh doanh TP: Thành phẩm TSCĐ: Tài sản cố định TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
  • 5. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1:Mã hóa khách hàng thường xuyên trên danh mục khách hàng ....... 39 Bảng 2.2:Mã hóa thành phẩm..................................................................... 40 Bảng 2.3: Phiếu xuất kho ......................................................................... 45 Bảng 2.4: Hóa đơn GTGT.......................................................................... 46 Bảng 2.5: Trích sổ nhật ký bán hàng........................................................... 50 Bảng 2.6: Trích sổ nhật ký chung ............................................................... 51 Bảng 2.7: Trích sổ cái tài khoản 511........................................................... 52 Bảng 2.8: Phiếu thu tiền mặt ...................................................................... 57 Bảng 2.9: Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua................................... 58 Bảng 2.10: Trích sổ nhật ký thu tiền ........................................................... 59 Bảng 2.11: Trích sổ cái tài khoản 131 ......................................................... 60 Bảng 2.12: Trích sổ cái tài khoản 3331 ....................................................... 64 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thành phẩm........................... 67 Bảng 2.14: Trích sổ chi tiết tài khoản 6321 .................................................. 68 Bảng 2.15: Trích sổ cái tài khoản 155.......................................................... 69 Bảng 2.16: Trích sổ cái tài khoản 632.......................................................... 70 Bảng 2.17: Bảng phânbổ tiền lương và trích BHXH...................................... 74 Bảng 2.18: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.................................................. 75 Bảng 2.19: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ................................................. 76 Bảng 2.20: Trích sổ chi tiết tài khoản 6423 ................................................. 77 Bảng 2.21: Trích sổ chi tiết tài khoản 6424 ................................................. 80 Bảng số2.22: Phiếu chi tiền mặt thanh toán tiền cáp Quang ........................ 81 Bảng 2.23: Trích sổ chi tiêt tài khoản 6427 ................................................. 83 Bảng 2.24: Trích sổ cái tài khoản 642......................................................... 84 Bảng 2.25: Tờ khai thuế TNDN tạm tính .................................................... 85 Bảng 2.26: Trích sổ cái tài khoản 821 ......................................................... 86 Bảng 2.27: Trích sổ cái TK911................................................................... 89
  • 6. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................................ 20 Hình 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ................................................................................. 22 Hình 1.3: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức Nhật ký chung.................................................................................... 24 Hình 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy. .................................. 25 Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu................................................................................... 30 Hình 1.6: Quy trình sản xuất TP ................................................................ 33 Hình 1.7: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu.................................................................................... 34 Hình 1.8:Giao diện phần mềm fast .acounting ........................................... 37 Hình 1.9: Quy trình làm việc với Fast acounting :....................................... 39 Hình 2.10 Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho...................................... 46 Hình 2.11: Giao diện TK 511..................................................................... 48 Hình 2.12 : Giấy báo có. ............................................................................ 60 Hình 2.13:Tính khấu hao TSCĐ tháng ................................................... 77 Hình 2.14: Giao diện cách xem sổ TK911.................................................. 86
  • 7. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 1 LỜI MỞ ĐẦU Nếu quá trình sản xuất và quá trình tạo ra giá trị của sản phẩm thì lưu thông là quá trình thực hiện giá trị đó. Do đó, sản xuất và lưu thông là hai khía cạnh không thể tách rời nhau; chúng bổ sung, hỗ trợ nhau và là động lực cho nhau phát triển. Mặt khác, không một DN nào có thể tồn tại và phát triển nếu không tiêu thụ được các sản phẩm mà mình sản xuất ra. Nhất là trong bối cảnh chuyển sang kinh doanh theo cơ chế thị trường, cùng với sự hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế khu vực và quốc tế, các DN trong nước đang đứng trước nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi để phát triển SXKD, tuy nhiên điều đó cũng đặt ra không ít thách thức. Các DN muốn tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt này thì phải lựa chọncho mình bước đi thích hợp, phải có tầm nhìn chiến lược từ tổ chức sản xuất đến tiếp cận thị trường và đặc biệt phải có công cụ quản lý hiệu quả hoạt động SXKD, thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa của mình. Tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng cho việc chỉ đạo, điều hành SXKD có hiệu quả. Trong đó, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ là vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng là điều kiện sống còn đối với các DNSX. Các DN phải luôn tìm mọi biện pháp cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các hình thức mẫu mã, chủng loại sản phẩm, mở rộng thị trường, lựa chọn kênh phân phối với mục đích đẩy mạnh công tác bán hàng, thu lợi nhuận tối đa cho DN. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các DNSX nói chung và Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu nói riêng, bằng những kiến thức được trang bị ở nhà trường cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo – GS.TS Nguyễn Đình Đỗ cũng như ban lãnh đạo, cán bộ phòng Tài chính – Kế toán Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu, em đã chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức kế
  • 8. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 2 toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu ”. Ngoài phần mở đầu và kết thúc, nội dung luận văn của em gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại các DNSX. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu”. Chương 3: Một số ý kiến đề xuấtnhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo trong bộ môn và các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty để đề tài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 9. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 3 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÁC DNSX 1.1. Sự cần thiết của việc ngiên cứu công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, các DN tiến hành hoạt động SXKD, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường(nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán hàng(trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận. Đứng trên góc độ luân chuyển vốn. Bán hàng ở các DN là quá trình chuyển vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ(H-T). Thông qua quá trình này, nhu cầu người tiêu thụ về mặt giá trị sử dụng được thỏa mãn và giá trị hàng hóa được thực hiện. Xét từ góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa tiền tệ, thành phẩm, dịch vụ, DN thu được tiền từ khách hàng. Do đó quá trình bán hàng có thể được chia thành 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết. Trong giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt quá trình vận động của hàng hóa, chưa phản ánh kết quả của việc bán hàng, vì số hàng hóa chưa đảm bảo chắc chắn đã thu được tiền. - Giai đoạn 2: Đơn vị mua hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền. Đây là giai đoạn mà đơn vị mua đã thu được hàng còn đơn vị bán thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ đơn vị mua. Kết thúc giai đoạn này cũng là kết thúc quá trình bán hàng.
  • 10. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 4 Tóm lại quá trình bán hàng trong DN có những đặc điểm sau: - Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lương, chất lượng, quy cách bán hàng. - Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng – được dùng để bù đắp chi phí. Trong DNSX, bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn đồng thời kết thúc vòng chu chuyển vốn của DN. Để thực hiện được mục tiêu kinh doanh của mình thì sau mỗi chu kỳ kinh doanh DN phải tính toán, xác định được chi phí đã bỏ ra và thu nhập thu về hay nói cách khác tức là DN phải xác định được kết quả hoạt động SXKD hay là xác định kết quả bán hàng. Như vậy kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa DTBH thu về với chi phí bán hàng đã bỏ ra trong quá trình bán hàng. Đó cũng là khoản chênh lệch giữa DTT về bán hàng với giá vốn hàng đã bán gồm trị giá vốn hàng xuất bán, chi phí bán hàng và CPQLDN tính theo số hàng đã bán. Chỉ thông qua quá trình bán hàng thì tính hữu ích của hàng hóa, thành phẩm mới được xã hội thừa nhận, sự phù hợp với quy cách phẩm chất đối với thị hiếu của người tiêu dùng mới được xác định rõ ràng. Việc bán hàng không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân DN, mà nó còn có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Đối với bản thân DN: Thực hiện tốt công tác bán hàng giúp DN thu hồi được vốn nhanh, rút ngắn chu kỳ SXKD, tăng nhanh vòng quay vốn tạo điều kiện cho DN tiếp tục quá trình SXKD, giảm bớt số vốn phải huy động từ bên ngoài. Do đó sẽ giảm được chi phí về vốn giúp DN tăng lợi nhuận. Tổ chức
  • 11. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 5 tốt công tác bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu, khẳng định vị trí của DN trên thị trường. - Đối với người tiêu dùng: Bán hàng ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, còn góp phần đưa sản phẩm tiếp cận với thị trường, chỉ thông qua quá trình bán hàng thì giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Việc bán hàng sẽ giúp DN nắm bắt được nhu cầu thị hiếu, tập quán tiêu dùng xã hội từ đó giúp nhà sản xuất có những điều chỉnh kịp thời với nhu cầu thị trường. - Đối với các đơn vị có quan hệ trực tiếp với DN: Việc cung cấp sản phẩm kịp thời, đúng thời hạn, đúng quy cách phẩm chất, đúng yêu cầu số lượng sẽ giúp cho các đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên cơ sở đó tăng lợi nhuận cho các đơn vị này. - Xét trên phạm vị toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội gồm có 4 khâu: “Sản xuất – Phân phối – Trao đổi – Tiêu dùng”, giữa các khâu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu dù chỉ một khâu thì quá trình tái sản xuất sẽ không được thực hiện. Trong mối quan hệ đó thì sản xuất giữ vai trò quyết định, tiêu dùng là mục đích, là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển, còn khâu phân phối và trao đổi có vai trò là cầu nối giữa quan hệ sản xuất và tiêu dùng, từ đó kích thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản xuất phát triển. Như vậy, tiêu thụ hàng hóa thực hiện mục đích sản xuất, là điều kiện để tái sản xuất được thực hiện. Ngoài ra bán hàng còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng và nhu cầu…là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế nó xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của DN. Nếu DN quản lý tốt khâu bán
  • 12. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 6 hàng thì mới đảm bảo hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá được độ chính xác hiệu quả kinh doanh của DN đó. Do vậy, vấn đề đặt ra cho mỗi DN là: - DN phải nắm bắt sự vận động của từng loại sản phẩm, hàng hóa trong quá trình nhập xuất trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị - DN phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng hình thức thanh toán của từng loại sản phẩm được tiêu thụ và từng khách hàng. Đôn đốc thu hồi nhanh chóng và đầy đủ tiền vốn - DN phải tổ chức tốt công tác thăm dò, nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, đồng thời giám sát chặt chẽ chi phí lưu thông, tập hợp và phân bổ hợp lý để tính toán, xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ. Thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, vì khâu bán hàng quyết định trực tiếp đến doanh thu của DN. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong các DN hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng đã giúp cho DN đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch về GVHB, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của DN. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động SXKD, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau : - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại TP, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong DN, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
  • 13. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 7 - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập BCTC và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quan đến quá trình, xác đinh và phân phối kết quả. 1.2. Lý luận cơ bảnvề quá trình bánhàng và xác định kếtquả bán hàng. 1.2.1. Các phương thức bán hàng trong DN. Bán hàng thực chất là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoặc quyền thu tiền hàng. Đứng ở các góc độ khác nhau thì chúng ta chia quá trình bán hàng ra các phương thức khác nhau. 1.2.1.1. Nếu đứng ởgócđộchuyển giaosản phẩm cho người mua thì quá trình bán hángtrong DNSXcóthểchia thànhhai phương thức bán hàng sau: - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, sản phẩm được giao cho khách hàng, đồng thời khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay; có ngĩa là quyền chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo cho điều kiện ghi nhận DTBH. - Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ DN sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc những khách mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho sản phẩm giao cho khách hàng thì số sản phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của DN, bởi vì chưa thỏa mãn điều kiện ghi nhận DTBH. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận DTBH và chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng . Trong thực tế có thể còn nhiều phương thức bán hàng khác - Bán buôn: DN xuất bán hàng hóa từ kho với khối lượng lớn giao trực tiếp cho khách hàng. Hình thức bán hàng này thường phải có hợp đồng ký kết giữa hai bên. Việc thanh toán tiền hàng là tùy thuộc vào hợp đồng đó ký kết.
  • 14. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 8 - Bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Số lượng tiêu thụ trong mỗi lần bán thường nhỏ. Nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bán hàng và thu tiền từ khách hàng - Bán hàng trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ sau và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. - Tiêu thụ nội bộ: là phương thức bán hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành, hoặc xuất hàng trả lương cho công nhân viên, biếu tặng, quảng cáo, chào hàng, sử dụng cho SXKD. - Bán hàng đổi hàng: là phương thức DN đem TP của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa với khách hàng. Theo hình thức này thì có lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh toán bằng tiền, thanh khoản được vốn lưu động đồng thời hàng hóa vẫn được tiêu thụ. Các phương thức bán hàng này xét về bản chất và kỹ thuật hạch toán vẫn thuộc các phương thức bán hàng chủ yếu: bán hàng trực tiếp hoặc gửi hàng đi bán.
  • 15. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 9 1.2.1.2. Nếu đứng trên góc độ thu tiền thì quá trình bán hàng trong DNSX được chia thành hai phương thức sau: - Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa đã chuyển quyền sở hữu, dịch vụ đã được thực hiện cùng với việc giao nhận được tiền hàng. DTBH và tiền hàng được ghi nhân cùng 1 lúc.  Bán chịu: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển giao quyền sở hữu dịch vụ đã được thực hiện, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng DN chưa thu được tiền. Trường hợp này DTBH được ghi nhận trước khi thu tiền. 1.2.2. Doanh thu bán hàng a) Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN góp phần làm tăng vốn CSH. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc DN bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. DTT về bán hàng là DTBH sau khi đã trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). b) Nội dung  Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể: - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, DTBH là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DTBH là tổng giá thanh toán.
  • 16. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 10 - Trường hợp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: Doanh nghiệp ghi nhận DTBH theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng chả trậm phù hợp với thời điểm doanh thu được xác định. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì DTBH là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu). - Đối với DN nhận gia công hàng vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng thì DTBH và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà DN được hưởng. - Doanh thu bán nội bộ phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau như: Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ DN.  Các quy định khi hạch toán DTBH: Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, DTBH chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - DN không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa như người sở hữu sản phẩm, hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm, hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
  • 17. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 11 - DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính DTT và kết quả kinh doanh trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN đã giảm trừ cho người mua khi mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. - Giảm giá hàng bán: là số tiền DN giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn…theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng sản phẩm, hàng hóa DN xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. - Thuế phải nộp cho hàng hóa  Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá đó.  Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh trên doanh thu của các DN SXKD một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã…  Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hoá khi hàng hoá xuất khỏi biên giới Việt Nam. 1.2.4. Giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan tới quá trình bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, CPQLKD.Việc xác định trị giá vốn hàng đã bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động SXKD trong kỳ.
  • 18. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 12 Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán Đối với DNSX, trị giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán được xác định theo giá thành thực tế xuất kho. Theo chuẩn mực kế toán 02 “Kế toán hàng tồn kho” DN có thể sử dụng một trong bốn phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho. Đối với TP hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế. - Phương pháp đích danh: Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng đó. - Phương pháp bình quân gia quyền: trong các DNSX thì TP biến động hàng ngày (nhập, xuất diễn ra hàng ngày), nhưng việc xác định gía thành của TP không thể tiến hành hàng ngày mà thường tính vào cuối kỳ hạch toán (cuối quý, cuối tháng), cho nên thường chỉ áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ được tính theo công thức: Giá thực tế của hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho X Đơn giá bình quân Khi sử dụng giá đơn vị bình quân có thể sử dụng dưới 2 dạng:  Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ =
  • 19. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 13  Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập : Sau mỗi lần nhập, kế toán tính toán lại giá bình quân.   - Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập trước sẽ xuất trước và lấy trị giá thực tế của lô hàng đó để tính. - Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết rằng số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trước và lấy giá trị thực tế của lô hàng đó để tính. 1.2.5. Chi phí quản lý kinh doanh 1.2.5.1. Chi phí bán hàng  Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.  Nội dung: Chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:  Chi phínhân viên bán hàng: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,…bao gồm chi phí tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,…  Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa của DN. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập =
  • 20. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 14  Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.  Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bảo quản, bán hàng.  Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã được bán trong kỳ.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi…  Chiphí khác bằngtiền:Phảnánh các chiphí bằngtiền khác phátsinh trong khâu bán hàng, ngoài các chi phí kể trên, như chi phi tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chào hàng… 1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm : Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của DN.  Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau:  Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý DN.  Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho việc quản lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ…  Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí về dụng cụ, đồ dùng cho công tác quản lý chung của DN.  Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc...  Thuế, phí, lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài…
  • 21. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 15  Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu DN, dự phòng các hợp đồng có rủi ro lớn,…tính vào chi phí SXKD của DN.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn DN.  Chi phíkhác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu quản lý DN, ngoài các chi phí kể trên, như chi phí hội nghị, tiếp khách… 1.2.6. Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là thuế TNDN sẽ phải nộp (hoặc thu) trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 1.2.7. Xác định kết quả bán hàng:  Khái niệm: Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hoặc lỗ từ các hoạt động bán hàng của DN trong thời kỳ nhất định.  Nội dung: Công thức xác định kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng = DTT về bán hàng – GVHB – CPBH – CPQLDN Trong đó: DTT về bán hàng = Tổng DTBH – các khoản giảm trừ doanh thu
  • 22. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 16 Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả lãi và ngược lại mang dấu (-) thì kết quả lỗ. 1.2.8. Trình bày thông tin trên BCTC Các thông tin về GVHB, DTBH và các khoản giảm trừ doanh thu, CPQLKD được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có các TK 511, TK 512 đối ứng phát sinh Nợ TK 111, TK 112… của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để ghi. - Các khoản giảm trừ: Căn cứ vào tổng lũy kế phát sinh Có TK 521, TK 531, TK 532 đốiứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo và căn cứ vào số phát sinh Có TK 3332; TK 3333; TK 3331, đối ứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để nộp. - Giá vốn hàng bán: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo. - Chi phí quản lý kinh doanh: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 642 đối ứng với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo. 1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các DNSX 1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng Theo nguyên tắc chung của kế toán, khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở bất kỳ bộ phận nào trong DN thì kế toán phải lập chứng từ theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính. Những chứng từ này là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra cũng như sử dụng để hạch toán. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thường sử dụng các chứng từ chủ yếu sau:  Hóa đơn bán hàng thông thường
  • 23. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 17  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho  Phiếu xuất kho (hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ)  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi  Bảng trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý DN  Bảng thanh toán lương ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý DN  Tờ khai thuế GTGT  Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc, Giấy báo có…)  Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại… 1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng Trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các DNSX, theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 kế toán thường sử dụng các tài khoản sau:  TK 155 – Thành phẩm Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm theo giá thành sản xuất thực tế của các loại TP của DN. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng DN mà TK 155 được mở chi tiết theo từng loại TP.  TK 157 – Hàng gửi đi bán Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, TP đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hóa, TP gửi bán đại lý, ký gửi; trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.  TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa DN với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
  • 24. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 18 TK 333 gồm 9 tài khoản cấp 2. Trong đó, một số TK được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là:  TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp  TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt  TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh DTBH và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán BĐS đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,…  Các khoản giảm trừ doanh thu Nội dung tài khoản: Các tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh.  TK 521 – Chiết khấu thương mại  TK 531 – Hàng bán bị trả lại  TK 532 – Giảm giá hàng bán  TK 632 – Giá vốn hàng bán Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư bán trong kỳ.  TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Nội dung tài khoản: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh gồm CPBH và CPQLDN.  TK 821 – Chi phí thuế TNDN
  • 25. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 19 Tài khoản này dùng để phán ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm , là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản này được mở 2 tài khoản cấp 2  TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành  TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại  TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động SXKD; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
  • 26. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 20 1.3.3. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu  DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Hình 1.1:Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên Chú thích: (1): Phản ánh giá vốn của TP tiêu thụ trong kỳ. (2): Trị giá mua của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý đã được bán. (3a): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán không có thuế GTGT) (3b): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu bằng tiền hay bán chịu được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra). TK 333 (5) TK 155 TK157 (1) (2) TK 642 (9) TK 632 (8) TK 521 (6) TK911 (7) (3b) TK111,112,131 TK333(3331) (4) TK 511 (3a) TK111,112,131 (11a) (11b) TK 421 TK821 (10)
  • 27. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 21 (4): Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp cho TP đã bán. (5): Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp. (6): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. (7): Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. (8): Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ. (9): Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh (gồm CPBH và CPQLDN). (10): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (11a): Kết chuyển lỗ (11b): Kết chuyển lãi
  • 28. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 22 DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Hình 1.2:Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ (1b) TK 631 (1c) Chú thích: (1a): Kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ. (1b): Kết chuyển trị giá TP tồn kho cuối kỳ. (1c): Trị giá thực tế TP nhập kho (2a): Doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu bằng tiền hay bán chịu được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán chưa có thuế GTGT). (2b): Doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu bằng tiền hay bán chịu được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra). (8) (6) (7) (2b) (5) (3) (1a) (4) TK155, 157 TK 632 TK 333 TK 511 TK111,112,131 TK 333(3331) TK111,112,131 TK 642 TK 521 TK 911 (2a) (10a ) TK 421 (10b) TK 821 157 (9)
  • 29. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 23 (3): Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. (4): Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. (5): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. (6): Kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ. (7): Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ. (8): Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh (gồm CPBH và CPQLDN). (9): Kết chuyển chi phí thuê TNDN (10a): Kết chuyển lỗ (10b): Kết chuyển lãi 1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên BCTC Trên thực tế có 4 hình thức kế toán thường được các DN áp dụng đó là: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Nhật ký – sổ cái - Hình thức Nhật ký chứng từ - Hình thức Chứng từ ghi sổ Tùy theo từng hình thức kế toán DN áp dụng mà các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN được phản ánh trên các sổ kế toán phù hợp. Tại Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu, áp dụng hình thức Nhật ký chung:
  • 30. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 24 Hình 1.3:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức Nhật ký chung. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hình thức Nhật ký chung thường sử dụng các loại sổ sau: - Sổ Nhật ký đặc biệt: Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền…. - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái, Sổ chi tiết của các TK: 511, 131, 632, 642, 911… Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 31. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 25 1.4. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng dụng tin học Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống kế toán, nhằm hỗ trợ công tác kế toán trong việc thu thập, xử lý, tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin kế toán. Hình 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy.  Khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm tin học cần phải quán triệt và tuân thủ các nguyên tắc sau: - Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng. - Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của đơn vị. - Đảm bảo phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ kế toán của đơn vị. - Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hoá cao và phải tính đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật trong công tác kế toán. - Tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.  Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều hiện kế toán máy:  Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lý Sổ KT tổng hợp Sổ KT chi tiết Các báo cáo KT Các báo cáo KT Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào máy tính Xử lý tự động theo chương trình
  • 32. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 26 Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động, mặt khác cho phép tăng tốc độ xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm thời gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. Nguyên tắc chung của việc mã hóa các đối tượng là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán. Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả , những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa:  Danh mục tài khoản (TK 155, 131,…)  Danh mục chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…  Danh mục vật tư sản phẩm hàng hóa.  Danh mục khách hàng ….  Khai báo, cài đặt Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, DN phải khai báo cài đặt thông tin đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến vật liệu sản phẩm hàng hóa ta có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính… Thông qua việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ tự động hiện lên các thông số cài đặt, khai báo liên quan đến đốitượng đó (do đã được ngầm định).  Tổ chức chứng từ kế toán Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm:  Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy.  Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ.
  • 33. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 27 Trình tự luân chuyển chứng từ, đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu giữa kế toán bán bán hàng và xác định kết quả với các bộ phận kế toán khác có liên quan như: kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng… Cuối cùng chứng từ kế toán phải được chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả để tiến hành nhập liệu.  Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2 dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành. Các DN cần phải căn cứ vào đặc điểm của DN mình mà xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã hóa chi tiết. Nhu cầu sử dụng và khả năng mở tài khoản chi tiết là hoàn toàn phụ thuộc vào doanh nghiệp. Tùy theo phương pháp kế toán KKTX hay KKĐK mà ta có hệ thống tài khoản tương ứng. Khi thực hiện kế toán trên máy, chỉ được hạch toán chi tiết vào tài khoản chi tiết nếu tài khoản kế toán đó đã mở chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể “lọc” theo cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.  Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán: Hệ thống sổ kế toán tổng hợp và trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán xác định hình thức kế toán. Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hoá thông tin, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng doanh nghiệp, các chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hoá thông tin tự động trên máy theo đúng yêu cầu. Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ trong các tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hoá để lập sổ cái. Định kỳ, sổ cái sẽ được xử lý để lập báo cáo kế toán.
  • 34. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 28 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ÂU 2.1. Tổngquanvề Công tycổ phầndịch vụ và thương mạiTâyÂu 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên giao dịch: Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, kinh doanh bàn, ghế sofa Vốn điều lệ: 1.800.000.000 (Một tỷ, tám trăm triệu đồng ) Địa chỉ: Số 99, ngõ 18 phố Định Công Thượng, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, TP.Hà Nội. Điện thoại: (04) 22388311 Mã số thuế: 0106355570 Tài khoản giao dịch: 19128715563018 Ngân hàng Techcombank – chi nhánh Hà Tây – Hà Nội Email: info@sofasofa.vn Website: http://sofasofa.com.vn Người đại diện: Trần Văn Duân Vào những năm 2007 - 2008 nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. Rất nhiều chung cư, nhiều công trình xây dựng được mọc lên. Nhu cầu đồ nội thất nhà ở tăng mạnh cả về số lượng và chất lượng. Đặc biệt nội thất Sofa ngày càng được người tiêu dùng lựa chọn bởi tính ưu việt của nó như giá cả hợp lý, các sản phẩm nội thất Sofa nó tô điểm thêm không gian sống hiện đại, mang lại một sự sang trọng và đẳng cấp. Nhận thấy điều đó sau khi tốt nghiệp đại học thương mại Hà Nội anh Trần Văn Duân (Giám đốc công ty hiện nay) đã quyết định mở một xưởng sản xuất gia công và lắp đặt bàn ghế Sofa. Xưởng sản xuất đã cung cấp được một số lượng lớn các sản phẩm bàn ghế Sofa ra thị trường và ngày càng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.
  • 35. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 29 Năm 2013, do yêu cầu phát triển, từ xưởng sản xuất gia công và lắp đặt bàn ghế Sofa đã chuyển thành Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu. Do tuổi đời còn non trẻ nên Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu cũng gặp phải rất nhiều khó khăn như có rất nhiều đối thủ mạnh cạnh tranh trên thị trường Bên cạnh đó Công ty cũng có những thuận lợi như Ban lãnh đạo và cán bộ Công ty trẻ có năng lực tốt, Công ty còn có đội ngũ kinh doanh giàu kinh nghiệm tư vấn và có đội ngũ 3D thiết kế chuyên nghiệp làm hài lòng rất nhiều khách hàng. Trải qua gần 8 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu đã đứng vững và không ngừng phát triển, vươn lên trong kinh tế thị trường cũng như hòa chung với xu thế hội nhập. 2.1.2. Đặcđiểm tổ chức bộ máyquản lýcủa công ty Bên cạnh việc áp dụng công nghệ khoa học tiên tiến vào SXKD,Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu cũng rất chú trọng đến việc sắp xếp, cải tiến bộ máy quản lý các cấp trong toàn công ty. Để phù hợp với đặc SXKD và quy mô kinh doanh, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ gồm 4 phòng và 1 phân xưởng sản xuất , trong đó ban lãnh đạo của công ty là những người có năng lực, trình độ trong quản lý và điều hành .
  • 36. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 30 Bộ máy quảnlý SXKD của côngtyđược sắp xếp theo mô hình quản lý sau: Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức bộ mày quản lý của công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu Bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Ban lãnh đạo công ty:  Giám đốc công ty: là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động SXKD công ty. Đồng thời giám đốc chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của công ty trước Nhà nước, và trước tập thể cán bộ công nhân viên. PHÒNG TC- KT PHÒNG KINH DOANH Phân xưởng sản xuất PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KT – SX GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 37. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 31  Phó giám đốc công ty: là người thay mặt giám đốc lãnh đạo điều hành nhân viên thực hiện nhiệm vụ của công ty khi giám đốc đi vắng hoặc được giám đốc ủy quyền.,chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về những công việc được giám đốc phân công. Các phòng ban chức năng của công ty: Các phòng ban chịu sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo thông qua các trưởng phòng Cụ thể:  Phòng kinh doanh: Có chức năng lập kế hoạch SXKD, cân đối kế hoạch và chỉ đạo kế hoạch cung ứng vật tư, ký hợp đồng và theo dõi việc thực hiện hợp đồng. Tổ chức các hoạt động marketing, tiêu thụ sản phẩm, thăm dò thị trường, xây dựng các chiến lược quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, lập kế hoạch phát triển công ty.  Phòng Tổ Chức – Hành Chính: thực hiện chức năng quản trị nhân lực của công ty, tham mưu, giải quyết các công việc liên quan đến chế độ, khen thưởng, kỷ luật, tạo động lực cho người lao động. Đưa ra các phương án về đào tạo nguồn nhân lực, cán bộ công ty..  Phòng Tài Chính – Kế Toán: thực hiện chức năng tham mưu về nguồn lực tài chính cho TGĐ. Chức năng chính của phòng là làm nhiệm vụ hạch toán, thống kê, ghi chép đầy đủ các thông tin kinh tế tài chính, thực hiện mọi báo cáo theo chế độ nhà nước ban hành.  Phòng Kỹ thuật – Sản xuất: Tham mưu giúp việc cho ban Giám đốc Kỹ về công tác quản lý kỹ thuật, tình hình sản xuất của toàn Công ty, xây dựng kế hoạch định hướng cho Công ty, theo dõi tiến độ sản xuất, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất, lập báo cáo trình giám đốc. 2.1.3. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty Ngành nghề SXKD chủ yếu của Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu chủ yếu sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bàn ghế Sofa. Trong kinh doanh công ty thực hiện 2 hoạt động chủ yếu đó là: hoạt
  • 38. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 32 động sản xuất và hoạt động kinh doanh các sản phẩm của công ty. Nhưng trong đó hoạt động sản xuất vẫn giữ vai trò chủ đạo, hoạt động kinh doanh giữ vai trò thúc đẩy, tạo động lực cho sản xuất phát triển nói riêng và sự phát triển của DN nói chung. Sản phẩm của Công ty được sản xuất theo các đơn đặt hàng hoặc theo các hợp đồng kinh tế đã kí kết, vì thế tiêu thụ trực tiếp là phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty. Cũng như các công ty khác Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu tự tìm kiếm khách hàng thông qua webside và đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty. Thông qua webside của Công ty, khách hàng xem mẫu hàng hóa và gọi điện hoặc đến Công ty để đặt hàng hoặc cần tư vấn thêm. Đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty sẽ gửi báo giá và xác nhận đặt hàng của khách hàng và tiến hàng giao hàng cho khách hàng. Trong công ty, phân xưởng là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, đứng đầu phân xưởng là quản đốc chịu trách nhiệm về công tác sản xuất phân xưởng. Trong phân xưởng lại có các Tổ: Tổ khung, tổ may, tổ lắp ráp… Ở Phân xưởng sản xuất: Từ những nguyên liệu chính là da, vải, nệm mút, khung gỗ, lò xo…công nhân phân xưởng tiến hành xẻ gỗ thành thanh sau đó được ghép lại với nhau tạo lên khung của ghế. Gắn lò xo tạo sự đàn hồi cho phần nệm ngồi của ghế Sofa. Sau đó bọc mút cho phần khung ghế. May và bọc vỏ ngoài ghế. Cuối cùng lắp ráp các bộ phận đã qua xử lý để cho ra đời một chiếc ghế Sofa hoàn chỉnh.
  • 39. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 33 Sau đây là quy trình sản xuất thành phẩm của công ty: Hình 1.6: Quy trình sản xuất TP(ghế Sofa) 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm tổ chức SXKD của Công ty, Công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung. Nghĩa là toàn Công ty chỉ lập một phòng Tài chính – Kế toán duy nhất để tập trung thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát Gỗ được xẻ thành thanh sau đó được ghép lại với nhau tạo lên khung của ghế Gắn lò xo tạo sự đàn hồi cho phần nệm ngồi của ghế Sofa Bọc mút cho phần khung ghế Sofa May và bọc vỏ ngoài ghế Sofa Quét keo, làm gáy Lắp ráp các bộ phận đã qua xử lý để cho ra đời một chiếc ghế Sofa hoàn chỉnh Chuẩn bị, đo đạc
  • 40. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 34 sinh trong đơn vị. Các bộ phận liên quan hàng ngày hoặc định kỳ vài ngày chuyển các chứng từ về phòng kế toán để kế toán làm căn cứ kiểm tra và ghi sổ. Theo dõi ghi chép một số sổ và các tài liệu liên quan đến một số phần hành kế toán cụ thể… Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Hình 1.7: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu Kế toán vật tư, TSCĐ và CCDC Kế toán tiền lương, quỹ tiền mặt Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán TGNH, tập hợp CPSX và tính GTSP Nhân viên thống kê Kế toán bán hàng Kế toán trưởng
  • 41. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 35 Kế toán trưởng: điều hành bộ máy kế toán thực thi theo đúng chế độ hiện hành, vào các sổ tài khoản, xét duyệt các báo cáo của công ty trước khi gửi lên giám đốc đồng thời là người đề xuất với giám đốc về các chính sách tài chính, các chiến lược kinh doanh nhưng cũng phải chịu trách nhiệm trước ban giám đốc, các bên hữu quan về các số liệu mà kế toán cung cấp. Các kế toán viên: phụ trách từng phần hành cụ thể được giao, nhập số liệu, tính toán, ghi chép phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản liên quan và chịu sự quản lý trực tiếp của Kế toán trưởng . Kế toán vật tư, TSCĐ và CCDC: gồm 3 nhân viên có nhiệm vụ là theo dõi tình hình nhập – xuất, đối chiếu phiếu xuất kho cho từng phân xưởng với bảng định mức vật tư, cấp, phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý đối với lãnh đạo những trường hợp vật tư nhập kho không đảm bảo chất lượng. Ngoài ra theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, CCDC hàng tháng và tiến hành trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho từng đối tượng liên quan. Hàng tháng theo dõi nguồn vốn của TSCĐ, và các công việc có liên quan như thanh lý nhà xưởng, TSCĐ. Phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý với cấp trên về các loại vật tư ứ đọng, TSCĐ tồn kho. Kế toán bán hàng: Cập nhật ghi chép phản ánh kịp thời các thông tin giao nhận hàng hóa hàng ngày. Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản phẩm lấy đó làm căn cứ xuất hóa đơn cho khách hàng. Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hóa đơn bán hàng và tính tổng trị giá hàng hóa đã bán, thuế GTGT (nếu có) trong ngày. Đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất tồn cuối ngày. Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc quản trị và điều hành kinh doanh của công ty. Kế toán tiền lương, quỹ tiền mặt: có nhiệm vụ tính lương, các khoản phụ cấp, tính và trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho toàn bộ CNV
  • 42. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 36 trong Công ty theo đúng quy định của chế độ ban hành. Sau đó lập bảng tổng hợp tiền lương từng phân xưởng và toàn công ty. Đồng thời, kế toán có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi. Kế toán tiền gửi ngân hàng, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: căn cứ vào các chứng từ thanh toán, hợp đồng kinh tế đã phê duyệt, lập ủy nhiệm chi, chuyển tiền thanh toán với khách hàng. Hạch toán các chứng từ ngân hàng, theo dõi các khoản thu chi và số dư trên tài khoản tiền gửi, tiền vay giúp lãnh đạo cân đối tình hình tài chính của công ty. Hàng tháng tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng, tính giá thành thực tế cho sản phẩm hoàn thành và kết chuyển chi phí của các đơn đặt hàng sang tháng sau. Lập biểu tính giá thành thực tế và so sánh với giá bán. Kế toán thanh toán: theo dõi chi tiết tình hình thanh toán công nợ phải thu, phải trả với từng đơn vị bán hàng trong và ngoài nước. Thủ quỹ: hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi đã được phụ trách phòng xem xét kỹ (phiếu chi phải được giám đốc phê duyệt) kế toán thực hiện việc thu, chi đối với khách hàng và cuối ngày kế toán sẽ vào sổ tổng hợp thu chi tồn quỹ. Chi tiền với các tổ sản xuất tại các phân xưởng, văn phòng vào các kỳ lương. 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ Kế toán hiện hành đang áp dụng. Các tài khoản được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý của Công ty. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung.
  • 43. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 37 - Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam. - Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. - Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.Tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Nguyên tắc ghi nhận khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo QĐ số 206/2009/QĐ – BTC. - Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Phần mềm kế toán áp dụng: Fast Acoungting Hình 1.8:Giao diện phần mềm fast acounting Công ty đã lựa chọn Phần mềm kế toán Fast acounting để hỗ trợ cho
  • 44. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 38 công tác kế toán tại Công ty vì Fast acounting có một số ưu điểm phù hợp với đặc điểm SXKD công ty hơn so với các phần mềm kế toán khác. Quản trị người dùng: Quản trị người dùng là tổ chức phân công trách nhiệm công việc được quyền thực hiện và khai thác thông tin cho các nhân viên. Việc thực hiện phân quyền giúp kế toán trưởng có thể kiểm tra, qui trách nhiệm cho các nhân viên nhập liệu và đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu. Hình 1.9: Quy trình làm việc với Fast acounting rất đơn giản: Tổ chức mã hóa các đối tượng: Ngay từ đầu khi phần mềm được đưa vào sử dụng, kế toán viên phải khai báo tham số hệ thống. Tuy nhiên trong quá trình làm kế toán hoàn toàn có thể khai báo lại cho phù hợp với chính sách, chế độ của Nhà nước. Thực hiện khai báo hệ thống: - Khai báo hệ thống tài khoản: được thực hiện ngay khi áp dụng phần mềm kế toán.Và có thể mở thêm các tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý. - Khai báo hệ thống các BCTC và Báo cáo quản trị và kết cấu của các Báo cáo này. - Công ty tiến hành theo dõi khách hàng và nhà cung cấp bằng cách mã hóa khách hàng thường xuyên trên danh mục khách hàng để quản lý chi tiết đến từng khách hàng và nhà cung cấp. Các tệp dữ liệu trong máy Lệnh của người sử dụng In sổ sách, báo cáo Nhập liệu
  • 45. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 39 Bảng 2.1:Mã hóa khách hàng thường xuyên trên danh mục khách hàng Stt Mã khách Tên khách Địa chỉ Mã số thuế … … … … 216 Công ty TNHH bao bì Vĩnh Hưng Số 14 ngõ 200/2 Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội 0102190991 217 Công ty TNHH Thanh Trang 177 Bùi Xương Trạch, Phường Khương Đình, Q. Thanh Xuân, Hà Nội 0104297690 218 CN Hà Nội – Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh 130- 130A- 130B Giảng Võ, P.Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội 0308783233- 002 … … … … 366 Công ty TNHH Vật tư kỹ thuật Thăng Tiến Số 42, ngách 291/42, ngõ 291Lạc Long Quân, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội 0101293338 … … …. … 384 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tây Đô 36 Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội 0100686174-052 385 Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Nhà máy sữa Tiên Sơn Khu công nghiệp Tiên Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh 0300588569-014 386 Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội Tổ 8, phường Chiềng Lề, TP Sơn La 387 Văn Phòng tổng cục thuế 123 Lò Đúc ( Trụ sở thuế 18 Tam Trinh), Quận Hai Trưng, Hà Nội 388 Tổng công ty Điện Lực Vinacomin Tầng 7, tòa nhà San Nam, phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội 0104297034 389 Công ty Cổ phần phát triển kỹ thuật công nghệ EDH Lô 2, CN3 cụm công nghiệp Ngọc Hồi, Xã Ngọc Hồi, H.Thanh Trì, Hà Nội 0100285020  Công ty quản lý Hàng tồn kho theo: chủng loại, mã hàng, đơn vị tính, theo dõitồn kho, đơn giá tại phân hệ “Kế toán hàng tồn kho”
  • 46. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 40 Bảng 2.2:Mã hóa thành phẩm Stt Mãthành phẩm, hàng hóa Tên thành phẩm, hàng hóa 1 GDC Ghế da phòng chờ 2 GGĐ Ghế giám đốc 3 GCQ Ghế chân quỳ 4 SF01 Ghế Sofa SF01 … …. … 20 SF02 Ghế Sofa SF02 21 SF02 Ghế Sofa SF02 22 SF03 Ghế Sofa SF03 23 SF04 Ghế Sofa SF04 … … … 24 SFD01 Ghế Sofa da 25 TOR2 In Hoàn thiện tờ dơi 26 TOR3 Tờ dơi 2.2. Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và sản xuất Tây Âu 2.2.1. Các phương thức bán hàng của công ty Hiên nay phương thức bán hàng mà Công ty sử dụng là phương thức bán hàng trực tiếp. Theo hình thức này, khách hàng sẽ đến kho để nhận hàng theo
  • 47. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 41 đúng số lượng, chất lượng, giá cả như trong hợp đồng kinh tế. Nếu khách hàng có yêu cầu thì Công ty sẽ vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải của đơn vị đến tận kho của khách hàng. Các chi phí liên quan như chi phí bốc xếp, vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thỏa thuận trước. Với việc áp dụng phương thức bán hàng như vậy, Công ty cũng quan tâm đến các phương thức thanh toán sao cho thuận tiện và đơn giản nhất. Một số phương thức thanh toán mà Công ty áp dụng chủ yếu là: - Bán hàng thu tiền ngay: thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua ngân hàng… Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với những khách hàng không thường xuyên, mua với khối lượng hàng không lớn. Trường hợp này thì thời điểm thu tiền trùng với thời điểm hàng được xác nhận là tiêu thụ, DTBH và tiền hàng được ghi nhận cùng một lúc. - Bán hàng thu tiền chậm (bán chịu): Công ty cho phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.Phương thức này thường xảy ra với những khách hàng uy tín mua hàng với số lượng lớn và thường xuyên. Thời điểm thu được tiền không trùng với thời điểm hàng được xác định là tiêu thụ, doanh thu được ghi nhận trước khi thu tiền.  Thủ tục chứng từ: Một hợp đồng mua bán phải kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng Tài chính – Kế toán. Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm soạn thảo, triển khai thực hiện, theo dõi hợp đồng. Căn cứ vào hợp đồng, phòng Tài chính – Kế toán viết hóa đơn bán hàng, trực tiếp thu tiền bán hàng và hạch toán vào sổ kế toán. Hợp đồng mua bán được lập thành 3 bản:  1 bản phòng kinh doanh giữ lại làm bằng chứng sau này.  1 bản gửi tới phòng Tài chính – Kế toán làm căn cứ viết hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho.
  • 48. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 42  1 bản khách hàng giữ. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.2.1. Nội dung Doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ lợi ích mà công ty thu được từ hoạt động bán các thành phẩm, nguyên vật liệu của công ty (các loại bàn, ghế sofa....). Doanh thu bán hàng của Công ty được xác định căn cứ vào số lượng hàng bán ra và đơn giá mà khách hàng và Công ty đã thỏa thuận theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng.  Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng tại công ty - Chỉ phản ánh vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số doanh thu của khối lượng TP đã xác định tiêu thụ trong kỳ, tức là được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa. - Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên DTBH được phản ánh theo giá bán chưa có thuế GTGT. - Công ty sử dụng tài khoản 131 “phải thu khách hàng” làm tài khoản trung gian thanh toán. Vì vậy, tất cả các trường hợp bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt, thanh toán ngay qua ngân hàng hay bán chịu đều phải hạch toán qua tài khoản công nợ TK 131. - Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, từng khoản giảm trừ doanh thu, để xác định DTT được chính xác nhằm phục vu cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập BCTC. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán được công ty sử dụng là
  • 49. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 43  Hóa đơn GTGT  Phiếu xuất kho  Bảng kê hàng hóa bán ra  Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có... 2.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 5111:Doanh thu bán thànhphẩm - TK 131: Phải thu khách hàng - Một số tài khoản liên quan như : TK 111, TK 112, TK 3331... 2.2.2.4. Trình tự tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng Tại công ty, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho yêu cầu thủ kho xuất kho theo đúng số lượng, chủng loại mặt hàng yêu cầu. Thu kho có trách nhiệm theo dõi Nhập – Xuất – Tồn của từng loại hàng để đối chiếu với phòng kế toán. Hóa đơn GTGT do bộ phận kế toán lập thành 3 liên , người lập phiếu ký.  Liên 1: Được lưu tại quyển tại phòng kinh doanh  Liên 2: Giao cho khách hàng.  Liên 3: Lưu tại phòng kế toán cùng tập hồ sơ bán hàng. Chuyển hóa đơn GTGT cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Nếu hóa đơn thanh toán tiền ngay, phải đến bộ phận kế toán làm thủ tục nộp tiền(Phiều thu)
  • 50. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 44 Người mua nhận hàng hóa, ký vào hóa đơn. Còn nếu công ty thực hiện vận chuyển hàng hóa đến kho của khách hàng thì khi công việc chuyển hàng hóa hoàn thành, khách hàng ký vào hợp đồng. Trên phòng kế toán, căn cứ hóa đơn GTGT, kế toán ghi nhận DTBH bằng cách tiền hành nhập liệu vào phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu. Ví dụ: Ngày19/12/2014có hợp đồng kinh tế với Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Nhà máy sữa Tiên Sơn về việc bán 05 bộ ghế Sofa bọc da , kế toán lập phiếu xuất kho như sau:(Bảng 2.3)
  • 51. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 45 Công ty CP dịch vụ và thương mại Tây Âu Số 99, Ngõ 18 Định Công Thượng – Định Công – Hoàng Mai – HN Mẫu số 02- VT ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO THÀNH PHẨM Ngày 19 tháng 12 năm 2014 Số : 020 Nợ TK : 6321 Có TK: 155 Người nhận hàng:Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Nhà máy sữa Tiên Sơn Địa chỉ:Khu công nghiệp Tiên Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh Nội dung:Xuất bán hàng Xuất tại kho:Thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (đồng) Yêu cầu Thực xuất 1 Bọc ghế da SFD01 Bộ 05 Cộng 05 Cộng tiền bằng chữ:...................................................................................................... Xuất ngày 19 tháng 12 năm 2014 Người Lập phiếu Kế toán Quản đốc Giám đốc
  • 52. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 46 Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT như sau:(Bảng 2.4) Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/14P Liên 1: Lưu Số: 0000014 Ngày…19…tháng…12…năm…2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ÂU Mã số thuế: 010635570 Địa chỉ: Số 99, Ngõ 18 phố Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, Hà Nội Điện thoại: 04.22388311 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Nhà máy sữa Tiên Sơn Mã số thuế: 0300588569014 Địa chỉ: Khu công nghiệp Tiên Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK VNĐ( đvt: đồng) STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bọc ghế da Bộ 05 2.500.000 12.500.000 Cộng tiền hàng 12.500.000 Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 1.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 13.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
  • 53. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 47 Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập dữ liệu vào hệ thống thông qua việc lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho như sau: Vào phân hệ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” chọn menu “Cập nhật số liệu”, chọn menu “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”, màn hình nhập liệu của “Hóa đơn bán hàngk iêm phiếu xuất kho” xuất hiện. Nhập các thông tin cần thiết vào máy cho Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho số 0000014(Hình 2.10) Ô “Loại hóa đơn”: Nhập 1 Ô “Mã khách”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn phím enter, màn hình sẽ xuất hiện Danh mục khách hàng để lựa chọn, ta chọn 385. Ô “Ng.mua hàng”: Kế toán nhập từ bàn phím Ô “Diễn giải”: xuất bán cho khách hàng.
  • 54. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 48 Ô “Mã nx (tk nợ)”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện Danh mục đăng nhập xuất, chọn 13111- Tiền mặt VND Ô “Số hđ”: Nhập 0000014 Ô “Số sêri”: nhập TA/14P Ô “Ngày ht”: 19/12/2014 Ô “Ngày lập chứng từ”: máy tự động nhập 19/12/2014 Ô “Tỷ giá”: chọn VND màn hình hiển thị là 1,000 Ô “Mã hàng”: Đưa con trỏ vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện Danh mục vật tư, chọn loại mã của thành phẩm được bán là SFD01 Sau đó máy sẽ tự điền vào Ô “Tên hàng”, “Đvt”, “Mã kho” Ô “Số lượng”: nhập 05, Ô “Giá bán VND”: nhập 2.500.000 Ô “Thành tiềnVND”: máy tự động tính và điền vào ô 12.500.000 Ô “ Tk dt” : máy tự nhập số hiệu TK 5111 Ấn con trỏ chuột vào ô “Tính thuế theo giá trước chiết khấu”, khi đó chương trình tự động định khoản bút toán thuế: Ô “Số lượng”: 05, Ô “Tiền hàng”: 12.500.000 Ô “Mã thuế”: Được kế toán lựa chọn trong Danh mục thuế là 10, sau đó máy tính sẽ tự động điền thuế suất 10% Ô “Tk thuế” là 1311/33311 Ô “Tiền hàng”: 12.500.000 Ô “Tiền ck”: bỏ trống, Ô “Tiền sau ck”: 12.500.000 Ô “Tiền thuế”: 1.250.000 Ô “Tổng thanh toán”: 13.750.000 Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết.ấn nút “Lưu” để lưu dữ liệu vào máy. Nếu muốn in Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho thì ấn vào nút “In ctừ”.
  • 55. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 49 Định khoản trên sẽ được phần mềm tự động xử lý và đưa vào sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 131, TK 511… Người sử dụng có thể xem sổ cái tài khoản 511 bằng cách nhấn vào mục kế toán tổng hợp trên cây chức năng, chọn sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung, chọn sổ cái.  Ô tài khoản nhập 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Ô từ ngày nhập 01/12/2014  Ô đến ngày nhập 31/12/2014 Ấn nút nhận, màn hình giao diện sẽ xuất hiện sổ cái TK 511 trong tháng 12, ấn nút in chứng từ hoặc xem ta có thể xem sổ cái tài khoản 511 như sau(Hình 2.11): Tương tự nếu muốn xem sổ nhật ký chung hoặc nhật ký bán hàng của tháng 12, ta nhấn vào mục kế toán tổng hợp trên cây chức năng rồi chọn sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung, sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng  Ô từ ngày nhập 01/12/2014  Ô đến ngày nhập 31/12/2014
  • 56. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 50 Bảng 2.5:Trích sổ nhậtký bán hàng Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Mã khách hàng Tên khách hàng Diễn giải Ghi Nợ TK 1311 Ghi Có TK 5111Số hiệu Ngày, tháng Số trang trước chuyển sang HĐ0000014 19/12 385 Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Nhà máy sữa Tiên Sơn Xuất bán hàng cho khách hàng 12.500.000 12.500.000 HĐ0000015 19/12 389 Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật Công nghệ EDH Xuất bán hàng cho khách hàng 10.000.000 10.000.000 … … … … … HĐ0000016 22/12 384 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tây Đô Xuất bán hàng cho khách hàng 1.181.818 1.181.818 … … … … … HĐ0000022 27/12 366 Công ty TNHH vật tư kỹ thuật Thăng Tiến Xuất bán hàng cho khách hàng 16.363.636 16.363.636 Tổng phát sinh trong kỳ 780.090.536 780.090.536
  • 57. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 51 Bảng 2.6:Trích sổ nhậtký chung Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Mã khác h hàng Tên khách hàng Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang PN13 01/12 SX Bộ phận sản xuất Nhập TP 155 1544 763.348.979 763.348.979 … … … … … … PT126 19/12 385 Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Nhà máy sữa Tiên Sơn Thu tiền bán hàng 1111 1311 12.500.000 12.500.000 PT127 19/1 2 389 Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật Công nghệ EDH Thu tiền bán hàng 1111 1311 10.000.000 10.000.000
  • 58. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 52 HD0000014 19/12 385 Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Nhà máy sữa Tiên Sơn Xuất bán hàng cho khách hàng 1311 5111 6321 155 1311 33311 12.500.000 8.635.555 1.250.000 12.500.000 8.635.555 1.250.000 … … … … … … Kết chuyển chi phí giá vốn 911 6321 731.077.567 731.077.567 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 6422 27.717.600 27.717.600 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 6423 333.706 333.706 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 6424 1.439.876 1.439.876 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 6427 3.074.909 3.074.909 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 911 780.090.536 780.090.536 … … …. … … … Tổng phát sinh trong kỳ 17.247.883.877 17.247.883.877
  • 59. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Trần Thị Hảo Lớp: LC17.21.01 53 Bảng 2.7:Trích sổ cái tài khoản 511 Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Mã khách hàng Tên khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có HĐ0000014 19/12 385 Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Nhà máy sữa Tiên Sơn Xuất bán hàng cho khách hàng 1311 12.500.000 HĐ0000015 19/12 389 Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật Công nghệ EDH Xuất bán hàng cho khách hàng 1311 10.000.000 … … … … … … HD 00000019 24/12 387 Văn phòng tổng cục thuế Xuất bán hàng cho khách hàng 1311 7.090.909 … … … … … … … … HD 0000025 27/12 38 8 Tổng công ty Điện Lực Vinacomin Xuất bản hàng cho khách hàng 1311 25.720.000 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 780.090.536 Tổng SPS trong kỳ 780.090.536 780.090.536