SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU PHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A11611
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2011
2
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Phương
Mã sinh viên : A11611
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2011
Thang Long University Library
3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI..................................................................................................... 1
1.1.Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại........................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .............................................. 1
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ........................................................................................... 2
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........ 3
1.1.4. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................... 3
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng ............................................................. 4
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................... 4
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 4
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 4
1.2.2. Các phương thức bán hàng ......................................................................... 9
1.2.2.1. Bán buôn.................................................................................................... 9
1.2.2.2. Bán lẻ........................................................................................................14
1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán .........................................................................16
1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh............................................................17
1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền.............................................................17
1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .............................................17
1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ................................................17
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng................................17
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................17
1.3.2. Xác định kết quả bán hàng .........................................................................21
1.4. Các hình thức sổ kế toán...............................................................................22
1.4.1. Hình thức nhật ký chung............................................................................23
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái............................................................23
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................24
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
4
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
LONG HOÀNG ...................................................................................................26
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng ....................26
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty..............................................26
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty..........................................................27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................27
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty ..29
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long
Hoàng ...................................................................................................................31
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty.......................................................31
2.2.1.1. Bán buôn...................................................................................................31
2.2.1.2. Bán lẻ........................................................................................................41
2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ................................................44
2.2.3. Kế toán chi tiết ............................................................................................45
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa..................................................................53
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
thương mại Long Hoàng......................................................................................60
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................60
2.3.1.1. Chi phí nhân viên ......................................................................................60
2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định................................................................64
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.................................64
2.3.1.4. Chi phí vận chuyển ...................................................................................65
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................69
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG........................................................................73
3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.......................................73
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................73
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ......................................................73
3.1.1.2. Về chứng từ sử dụng .................................................................................73
3.1.1.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................74
3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng.......................................................................74
Thang Long University Library
5
3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng
xuất kho.................................................................................................................74
3.1.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán........................................................74
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................74
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý ..................................................................75
3.1.2.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................75
3.1.2.3. Không thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại.........75
3.1.2.4. Chưa sử dụng tài khoản dự phòng phải thu khó đòi...................................75
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.................75
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng..................................75
3.2.2. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng...........................76
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng....................77
3.2.3.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng.....................................................................77
3.2.3.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán ...........................................................78
3.2.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp
nhận hàng bán bị trả lại..........................................................................................90
3.2.3.4. Hoàn thiện về sử dụng tài khoản ...............................................................92
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
HH Hàng hóa
KQBH Kết quả bán hàng
K/c Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
CP Chi phí
BĐS Bất động sản
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
CKTM Chiết khấu thương mại
GVHB Giá vốn hàng bán
XK Xuất khẩu
DN Doanh nghiệp
HTK Hàng tồn kho
TSCĐ Tài sản cố định
GĐ Giám đốc
NKC Nhật ký chung
KHH Kho hàng hóa
QĐ Quyết định
BTC Bộ Tài Chính
NT Ngày tháng
SH Số hiệu
Thang Long University Library
7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ...............................10
Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán ........................................11
Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán..12
Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán........................................................................................................................12
Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý............................13
Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý...........................14
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp...........................15
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ..........16
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................20
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................22
Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.............................................23
Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái.........................................23
Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................24
Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính ..........................................25
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty .................................................26
Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế ...................................................................................32
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................33
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho .......................................................................................34
Bảng 2.5: Phiếu thu................................................................................................35
Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương............36
Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT .....................................................................................37
Bảng 2.8: Giấy báo có............................................................................................38
Bảng 2.9: Phiếu xuất kho .......................................................................................39
Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường.........40
Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng. ............................41
Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ.............................................................................42
Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT....................................................................................42
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho .....................................................................................43
Bảng 2.15: Phiếu thu..............................................................................................44
Bảng 2.16: Sổ kho mặt hàng ..................................................................................46
Bảng 2.17: Sổ chi tiết hàng hóa..............................................................................47
Bảng 2.18: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa .......................................................48
Bảng 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................49
Bảng 2.20: Sổ chi tiết doanh thu ............................................................................50
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa ......................................................51
Bảng 2.22: Sổ chi tiết thanh toán với ngưòì mua....................................................52
8
Bảng 2.23: Tổng hợp chi tiết công nợ ....................................................................53
Bảng 2.24: Sổ nhật ký chung .................................................................................54
Bảng 2.25:Sổ cái tài khoản 156..............................................................................55
Bảng 2.26: Sổ cái tài khoản 157.............................................................................56
Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................57
Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 511.............................................................................58
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 131.............................................................................59
Bảng 2.30: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2010 ...................................62
Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2010 .......................................63
Bảng 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................64
Bảng 2.33: Phiếu chi..............................................................................................65
Bảng 2.34: Phiếu chi..............................................................................................66
Bảng 2.35: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ..................................................67
Bảng 2.36: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................67
Bảng 2.37: Sổ nhật ký chung .................................................................................68
Bảng 2.38: Sổ cái TK 642......................................................................................69
Bảng 2.39: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng ....................................................70
Bảng 2.40: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................71
Bảng 2.41: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................72
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng...............28
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC .............................................31
Bảng 3.1: Phiếu kế toán .........................................................................................77
Bảng 3.2: Phiếu chi................................................................................................78
Bảng 3.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................79
Bảng 3.4: Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................81
Bảng 3.5: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa ..........................................................82
Bảng 3.6: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..................................................................83
Bảng 3.7:Sổ cái tài khoản 156................................................................................84
Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 632...............................................................................85
Bảng 3.9: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ....................................................86
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................86
Bảng 3.11: Sổ nhật ký chung .................................................................................87
Bảng 3.12: Sổ cái TK 642......................................................................................88
Bảng 3.13: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng....................................................88
Bảng 3.14: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................89
Bảng 3.15: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................90
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi ..............................................92
Thang Long University Library
9
LỜI MỞ ĐẦU
Từ năm 1980, Việt Nam bắt đầu bước vào công cuộc đổi mới nền kinh tế theo định
hướng của Đảng và Nhà Nước. Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã khiến nền kinh tế có
những bước thay đổi lớn từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh
tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá, mở
rộng các lĩnh vực kinh doanh và các thành phần kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu
vực và thế giới. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện
về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày
càng cao của nền kinh tế xã hội.
Các doanh nghiệp với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm cung cấp các
hàng hóa, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của con người và nhu cầu sản suất kinh
doanh của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ là giai đoạn cực kì quan trọng
trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có thể nhận thấy tầm quan trọng của công tác
kế toán. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng
có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý
DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại là thành phần không thể thiếu vì nó kiểm soát quá
trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp. Bởi vậy việc tổ
chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương
mại giúp cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả và kết quả cao trong quá trình kinh doanh
của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về vấn đề trên, sau thời gian
thực tập em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.” cho khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, khóa luận được chia thành 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
10
Trong khuôn khổ của khóa luận này, em xin được giới hạn nội dung nghiên cứu như
sau:
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty theo số liệu tháng 10 năm 2010 với mặt hàng chính là Aptomat MCB 1P 16A.
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và thực trạng công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long
Hoàng. Từ đó tìm ra được những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kế toán bán hàng tại công ty.
Thang Long University Library
11
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán
hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt
động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập
khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau :
- Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng:
+ Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất - kinh doanh)
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lương thực, thực phẩm chế biến.
- Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: mua hàng và
bán hàng.
- Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ,
trong đó: bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức xản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng, bán lẻ là bán hàng cho người
tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức:
bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng,...
- Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ chức bán
buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên môi giới,... ở các quy mô tổ chức:
quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty,...và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại.
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản suất với tiêu dùng. Hoạt động thương
mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh
quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hay giữa thương nhân với các bên có
liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại nhằm mục đích
lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hay các hộ gia
đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quyết
định của pháp luật (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh). Kinh doanh thương mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
12
- Đặc điểm về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là
lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá
trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá: hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư,
sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều
mô hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp,
công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại.
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá trong kinh doanh
thương mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng, do đó chi phí
thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng hoá.
Như vậy chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi
hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
- Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch từ
các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần): là khoản chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Chiết khấu
thương
mại, giảm
giá
DT hàng
bán bị trả
lại
Thuế
TTĐB,
thuế XK
Thuế GTGT
(phương
pháp trực
tiếp)
= + + +
Thang Long University Library
13
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn .
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho và chi phí thu mua phân bổ
cho hàng xuất kho.
- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay
lỗ. Trong đó kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với trị
giá vốn hàng bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số
hàng đã bán.
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối
với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh
nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện
để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích
luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định
chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối vối nhà nước thông qua việc nộp
thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có
hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước,
tập thể và các cá nhân người lao động.
1.1.4. Yêu cầu của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối
với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý
kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản
đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế
hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất
cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham
ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho
Kết quả
bán hàng
DT thuần từ
việc bán hàng
= _ Trị giá vốn
của hàng bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
_ _
14
đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán
của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi nghiệp vụ, đồng
thời đó là căn cứ để kế toán thực hiện việc tổ chức hạch toán ban đầu cũng như kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, tài liệu,... trong doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp thương mại thường sử dụng các chứng từ bán hàng như:
- Hợp đồng mua bán hàng hoá.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có (nợ) của ngân hàng.
- Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán,...
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán công tác kế toán bán hàng, kế toán sử dụng một số TK như sau:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao
dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải
nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
Thang Long University Library
15
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 6 tài khoản cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
TK 5118: Doanh thu khác
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 tài khoản cấp hai:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa
thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán bao gồm:
Nợ TK 512 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng sản phẩm, HH, dịch
vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ thuần vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
16
- Số tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản.
- Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán
trả tiền ngay.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu
tư để phân bổ dần,…
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3387 Có
- Kết chuyển doanh thu chưa thực
hiện sang TK 511-Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK
515-Doanh thu hoạt động tài chính.
- Ghi nhận doanh thu chưa thực
hiện phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu chưa thực hiện ở
thời điểm cuối kỳ kế toán.
Nợ TK 5211 Có
- Số chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại sang TK
511 - Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo
cáo.
Thang Long University Library
17
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong
kỳ.
Nợ TK 5212 Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
đã trả tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, HH đã bán.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại sang TK 511-
Doanh thu bán hang và cung cấp
dịch vụ hoặc TK 512 - Doanh
thu bán hàng nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo
cáo.
Nợ TK 5213 Có
- Các khoản giảm giá hàng bán
được chấp nhận cho người mua do
hàng kém chất lượng, sai quy
cách,…theo quy định trong hợp
đồng.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số
tiền giảm giá hàng bán sang TK
511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ hoặc TK 512-
Doanh thu bán hàng nội bộ để
xác định doanh thu thuần trong
kỳ báo cáo.
18
Tài khoản 156 - Hàng hóa
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ (KKTX).
- Số trích lập dự phòng giảm giá
HTK.
- Các khoản hao hụt mất mát của HTK
sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm gây ra.
- Trị giá vốn của HH xuất bán trong
kỳ, thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản
xuất trong kỳ (KKĐK)
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
cuối năm tài chính.
- Kết chuyển trị giá vốn của số sản
phẩm, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ
vào TK911-Xác định kết quả kinh
doanh (KKTX)
- Giá trị HTK cuối kỳ, hàng gửi bán,
kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán
trong kỳ (KKĐK)
Nợ TK 156 Có
- Trị giá mua của HH theo hóa đơn
mua hàng (bao gồm các loại thuế
không được hoàn lại)
- Chi phí thu mua HH.
- Trị giá của HH thuê ngoài gia
công (bao gồm giá mua và chi
phí gia công)
- Trị giá HH đã bán bị người mua
trả lại.
- Trị giá HH phát hiện thừa khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ
(KKĐK).
- Trị giá HH BĐS mua vào hoặc
chuyển từ BĐS đầu tư.
- Trị giá của HH xuất khi để bán,
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc, thuê ngoài gia công hoặc sử
dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Chi phí thu mua phân bổ cho HH đã
bán trong kỳ.
- CKTM, các khoản giảm giá hàng
mua được hưởng, trị giá HH trả lại
cho người bán.
- Trị giá HH phát hiện thiếu khi kiểm
kê.
- Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ
(KKĐK).
- Trị giá HH BĐS đã bán hoặc
chuyển thành BĐS đầu tư hoặc
TSCĐ
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn
kho.
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn
kho.
Thang Long University Library
19
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá HH, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để
bán,…nhưng chưa được chấp nhận thanh toán (chưa được tính là doanh thu bán hàng
trong kỳ đối với số HH, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng). HH,
thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, kế
toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại HH, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi
đi cho đến khi được xác định là bán.
1.2.2. Các phương thức bán hàng
Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức
khác nhau: bán buôn, bán lẻ, ký gửi, đại lý…trong mỗi phương thức lại có thể thực hiện
dưới nhiều hình thức khác nhau.
1.2.2.1. Bán buôn
Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng chủ yếu của các đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến. Đặc điểm của
hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu
dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng hoá
thường được bán buôn theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá biến động tuỳ thuộc
vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.Trong bán buôn thường bao gồm 2
phương thức:
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng hoặc gửi bán
đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị
cấp dưới hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được thanh
toán.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá HH,
thành phẩm đã gửi đi bán chưa
được khách hàng chấp nhận thanh
toán (KKĐK).
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
dịch vụ đã được chấp nhận thanh
toán.
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng
trả lại.
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá HH,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch
vụ đã cung cấp chưa được khách
hàng chấp nhận thanh toán
(KKĐK).
- Trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
20
Bán buôn hàng hoá qua kho:
Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng phải
được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực
hiện dưới 2 hình thức:
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng hoá được xác định
là tiêu thụ.
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài,
chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp
đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai
bên.
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
GV
HB
K/c
GV
HB
K/c DT
thuần
DT bán HH
chưa thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
DT hàng bán bị
trả lại,CKTM
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 156
Hàng bán bị trả lại
TK 521
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán.
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng:
Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập
kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình
thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng
hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:
Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi
cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá được coi như đã tiêu thụ.
Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và
hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
TK 156 TK 157 TK 632
TK 911
TK 511 TK 131
TK 33311
Xuất kho
HH gửi bán
Hàng gửi bán
đã tiêu thụ
K/c
DT
thuần.
Ghi nhận
doanh thu
chưa thuế
DT
hàng bán bị
trả lại, giảm
giá, CKTM.
K/c
GV
HB TK 33311
Thuế
GTGT
đầu ra
TK521
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
22
Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp
này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết
hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 632 TK 511 TK 111,112,131
TK 911
TK 33311
DT
hàng bán bị
trả lại, giảm
giá, CKTM.
TK 133
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c
DT
thuần.
K/c
GV
HB
GV
HB
Chuyển
hàng
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Thuế
GTGT
đầu vào
TK 157
DT
Bán hàng
chưa thuế
TK521
TK 111,112,131
Trị giá vốn hàng bán
TK 33311
Hoa hồng môi giới được hưởng
Thuế
GTGT
đầu ra
Chi phí môi giới
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
TK 511 TK 642TK 111,112,131
Thang Long University Library
23
Bán giao đại lý:
Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để
các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Hàng hóa giao cho các đại lý có thể là xuất từ kho hoặc
hàng được vận chuyển thẳng. Định kỳ tiến hành đối chiếu xác định số hàng đã tiêu thụ,
xuất hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ hoa hồng cho đại lý.
Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh
toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được thì doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng hóa này.
Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
Bán hàng đại lý, ký gửi
Là phương thức mà trong đó doanh nghiệp thực hiện bán hàng đại lý, ký gửi cho công
ty bán buôn hoặc cơ sở sản xuất. Doanh nghiệp được nhận là khoản hoa hồng mà bên giao
đại lý thanh toán cho doanh nghiệp.
TK 156 TK 157 TK 632
TK 911
TK 511 TK 111,112,131 TK 642
TK 3331
Xuất hàng
gửi đại lý
GVHB đã
tiêu thụ
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
Ghi nhận
doanh thu
Hoa hồng gửi
cho bên nhận
đại lý
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
K/c chi phí bán hàng
24
Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.
1.2.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các đơn vị
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng
theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thưc hiện. Bán lẻ
thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện
dưới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho
khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho
thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong
ca, trong ngày và lập báo bán hàng.
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và
nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm
vụ thu tiền của khách, viết các hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào
hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
TK 111,112,131
TK 331
DT hoa hồng đại lý
Số tiền bán hàng sau khi trừ đi hoa hồng
Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho chủ hàng
TK 003
- Nhận hàng - Bán hàng
- Trả lại hàng
ThuếGTGT
đầu ra
TK 3331
TK 511
Thang Long University Library
25
lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp
tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán trả chậm, trả góp
Theo hình thức này, người mua hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần cho
doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm
người mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi
người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người
mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
- Hình thức bán hàng tự động
Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương
mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng nào
đó đặt ở các nơi công cộng khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng
cho người mua.
TK 3387
TK 632 TK 911 TK 511
TK 3331
TK 515
Số tiền thu
bán hàng
trả góp
lần đầu
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
DT tính theo giá bán
một lần, ghi nhận tại
thời điểm giao hàng
Thuế GTGT
đầu ra
DT chưa
thực hiện
Tổng số tiền
còn phải
thu của
khách hàng
TK 156 TK 111,112
TK 131
GVHB
đã xuất bán
Định kỳ phân bổ
trả lãi trả chậm
khi khách hàng
thanh toán
K/c DT
hoạt động
tài chính
26
- Phương pháp kế toán bán hàng hóa tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Hạch toán nghiệp vụ bán hàng cho các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK về
cơ bản giống như các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, chỉ tiêu GVHB được
xác định vào thời điểm kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp KKĐK là phương pháp căn cứ vào
kết quả thực tế để phản ánh giá trị HTK cuối kỳ của hàng hóa trên sổ sách kế toán tổng
hợp và từ đó tính ra trị giá của hàng hóa đã xuất dùng trong kỳ.
Theo phương pháp KKĐK kế toán sử dụng “TK 611- Mua hàng” để theo dõi và phản
ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ, các tài khoản HTK chỉ dùng để phản
ánh giá trị HTK đầu kỳ và cuối kỳ.
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK
1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán
Để hạch toán, cũng như xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá kế toán cần phải xác định
phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.Việc xác định phương pháp tính giá
vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán,
tức là phải sử dụng phương pháp thống nhất trong niên độ kế toán.
Giá mua của hàng hoá tiêu thụ xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau
đây:
TK 611 TK 632
TK 911
TK 511
K/c HTK
đầu kỳ
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
Mua hàng trong kỳ
GVHB
trong kỳ
Phân bổ
CP
mua hàng
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
TK 521
K/c các khoản
giảm trừ DT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 331TK 151,156,157
TK 156
TK 111,112,331
K/c chi phí thu mua
HTK đầu kỳ
K/c chi phí thu mua HTK cuối kỳ
DT bán hàng
chưa thuế
GTGT
K/c trị giá HTK cuối kỳ
Thang Long University Library
27
1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Khi áp dụng phương pháp này thì giá mua hàng hoá phải được theo dõi từng lô, từng
loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán, do đó hàng hoá xuất bán thuộc lô nào thì
giá vốn hàng bán chính là giá mua của hàng hoá đó.
1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá thực tế của hàng hoá
xuất kho trong kỳ
= Số lượng hàng hoá xuất
trong kỳ
x Giá đơn vị
bình quân
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Là phương pháp tính được giá vốn của hàng hoá xuất bán ngày cuối kỳ nên cơ sở tính
giá bình quân cả kỳ kinh doanh:
Giá bình
quân gia
quyền
=
Giá thực tế của hàng tồn
đầu kỳ
+ Giá thực tế của hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của lần
nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình
quân của đơn vị hàng hoá trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập
sau đó.
1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Là phương pháp được dựa trên giả định là hàng hoá được nhập trước thì sẽ tiêu thụ
trước, do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hoá nhập sau. Vì vậy, giá vốn hàng hoá xuất
kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hoá nhập trước.
1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do
đó, hàng hoá tồn kho trong kỳ sẽ là hàng hoá mua trước.
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hoá, số lần
nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
28
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị, TK 642 có thể mở chi
tiết theo từng loại chi phí và trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội
dung chi phí.
Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, HH và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên vận chuyển, bảo quản sản phẩm, HH,... bao gồm tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,...
+ Chi phí vật liệu, bao bì: là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo
quản, tiêu thụ sản phẩm, HH, dịch vụ như chi phí vật liêu đóng gói sản phẩm, vật liệu
dùng cho sửa chữa TSCĐ,...
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá
trình tiêu thụ sản phẩm, HH như công cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện
làm việc,...
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán
hàng như: nhà kho, cửa hàng bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển tính toán, đo
lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
+ Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, HH đã bán
được trong kỳ.
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí
quản lý kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh vào bên Nợ TK 911-
Xác định kết quả kinh doanh.
Thang Long University Library
29
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán
hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác,
vận chuyển HH đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu,...
+ Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán
hàng như: chi phí tiếp khách, giới thiệu sản phẩm, HH quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị khách hàng,...
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để quản lý chi phí chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: là các khoản phải trả về lương, các khoản phụ cấp,
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của Ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban
của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu quản lý: là các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như giấy bút, mực,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ,
dụng cụ,...
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: là các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho
công tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, phương tiện truyền dẫn máy móc thiết
bị quản lý,...
+ Thuế, phí và lệ phí: là các chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, thuế
nhà đất,...và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phòng: là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu
doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, phát
minh, giấy phép chuyển giao công nghệ,... tiền thuê TSCĐ,...
+ Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động
nữ,...
30
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 111,112,
141,331,…
TK 152,153
TK 214
TK 142,242
TK 335
TK 352
TK 334,338
TK 333
TK 642
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
CP dịch vụ mua ngoài
và CP khác bằng tiền
CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho
bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
bán hàng quản lý doanh nghiệp
Phân bổ dần CP trả trước
Phân bổ công cụ, dụng cụ nhiều lần
Trích trước CP phải trả theo kế hoạch
Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm,
Tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn
CP tiền lương và
các khoản trích theo lương
Thuế và các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước
TK 1592
Trích lập quỹ dự phòng
nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 911
Các khoản giảm CP
quản lý kinh doanh
K/c CP quản
lý kinh doanh
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
phải trả
TK 111,112,…
Thang Long University Library
31
1.3.2. Xác định kết quả bán hàng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp
và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Nợ TK 421 Có
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Trích lập các quỹ, chia cổ tức, lợi
nhuận cho các cổ đông, cho các nhà
đầu tư.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ.
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh.
Số lỗ chưa xử lý. Lợi nhuận còn lại chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng.
Nợ TK 911 Có
- Giá vốn của sản phẩm, HH, dịch
vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
khác.
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- K/c lãi
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
HH, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
32
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4. Các hình thức sổ kế toán
Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
TK 632 TK 911 TK 511,512
TK 421
TK 642
K/c GVHB
K/c CP quản lý
kinh doanh
K/c DT
Thuần
K/c lỗ
K/c lãi
3334 8211
CP thuế TNDN
hiện hành
K/c CP thuế
TNDN
Thang Long University Library
33
1.4.1. Hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết (TK
156, 157, 511,
632, 642,...)
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI (TK 156,
157, 511, 632,
642,...)
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ (hóa đơn
GTGT, PXK, PT, PC,...)
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI (TK
156, 157, 511, 632, 642,...)
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK
156, 157, 511, 632, 642,
911,...)
Bảng
tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ (hóa đơn GTGT,
PXK, PT, PC,...)
34
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(TK 156, 157, 511, 632,
642, 911,...)
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ Cái (TK 156, 157, 511, 632,
642, 911,...)
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
35
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng”. Nội
dung chương 1 là những lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, thể hiện được đặc điểm cũng như
nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, các hình thức sổ kế
toán áp dụng. Qua đó cũng cho chúng ta thấy được vai trò to lớn của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử dụng làm căn cứ để
nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại Long Hoàng trong chương 2: “Thực trạng công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng”
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
36
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty
- Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
- Tên giao dịch: LONG HOANG TRADING COMPANY LIMITED.
- Tên công ty viết tắt: LH CO.,LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 33/143 phố Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04 3 856 0519
-Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (mười tỷ đồng).
- Quy mô: 40 người.
Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: PHẠM NGỌC DŨNG Giới tính: Nam
Sinh ngày: 08/11/1964 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 011066409
Ngày cấp: 28/08/2006 Nơi cấp: Công an Hà Nội.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai,
Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai,
Hà Nội.
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010
1 Doanh thu thuần 49.693.592.794 90.090.531.205
2 Giá vốn hàng bán 41.784.320.013 78.735.445.937
3 Lợi nhuận gộp 7.909.272.781 11.355.085.268
4 Chi phí quản lý kinh doanh 4.267.693.210 5.478.192.780
5 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
bán hàng
3.641.579.571 5.876.892.488
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
37
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty TNHH thương mại Long Hoàng là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại. Thông qua quá trình kinh doanh, công ty khai thác có hiệu quả các
nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường và phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho
ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là các dụng cụ vật tư, thiết
bị thuộc lĩnh vực điện dân dụng và công nghiệp).
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Xây lắp công trình điện dân dụng và công nghiệp đến 35 KV.
- Sản xuất thiết bị, dụng cụ ngắt, mở điên, dụng cụ bật, tắt, bảo vệ mạch điện, bảng
điện, bảng điều khiển các loại, tủ điện trung thế và hạ thế.
- Sản xuất đèn điện và thiết bị chiếu sáng.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ
tầng, văn hóa, thể thao.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thông gió, làm lạnh, điều hòa trung
tâm, điện thoại, hệ thống bảo vệ, báo động, báo cháy, lắp đặt ống bơm, ống nước.
- Buôn bán thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị cấp, thoát nước, điều hòa không
khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, hút bụi, máy khâu.
- Mua bán vật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế, lò
sưởi kim loại, hệ thống sưởi bằng nước nóng, thiết bị vệ sinh, sắt, thép, ống thép, kim loại
màu, kết cấu thép, thép phôi, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm,
khung đồng, đồ gỗ, đồ kim khí, hàng điện, điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, đồ dùng cá
nhân và gia đình, đồ nội, ngoại thất.
- Mua bán, lắp đặt thiết bị văn phòng, máy vi tính phần mềm máy tính và các thiết
bị ngoại vi (máy in, máy photocopy, két sắt, vật tư ngành in).
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì đồ dùng cá nhân và gia đình, điều
hòa không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, khử mùi, máy khâu,
dụng cụ cầm tay, đồ điện, mạng điện gia dụng.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
38
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Ban giám đốc: gồm 2 người
+ Giám đốc:
Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người
đại diện của Công ty theo pháp luật.
+ Phó giám đốc:
Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do GĐ bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm trước GĐ về các hoạt động kinh doanh của Công ty, được uỷ quyền của
Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Công ty.
- Phòng kế toán:
Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phương thức sử dụng
vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh:
Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm của Công ty, nghiên cứu và mở rộng thị
trường, chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối
sản phẩm của Công ty.
Ban giám đốc
Phòng Kinh
DoanhPhòng kế toán Phòng kỹ thuật
Phòng kiểm tra Phòng lắp đặt
Thang Long University Library
39
- Phòng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mặt hàng của công ty, đảm bảo mặt
hàng đáp ứng đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn chung của sản phẩm.
+ Phòng lắp đặt:
Thực hiện việc lắp đặt các linh kiện của sản phẩm thành sản phẩm hoàn chỉnh theo
đúng yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa cho khách hàng
tại nhà.
+ Phòng kiểm tra:
Sau khi công đoạn lắp đặt được hoàn thiện, bộ phận kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra,
kiểm soát chất lượng của sản phẩm để sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, các tiêu
chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bền trong sử dụng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty
- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán
lưu động Thủ kho
Kế toán trưởng
40
- Chức năng nhiệm vụ của các thành viên:
+ Kế toán trưởng:
Là người đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc về số liệu kế toán cung cấp.
+ Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu của các bộ phận và làm báo cáo tổng hợp, lập báo
cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế toán
trưởng tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị.
+ Kế toán lưu động:
Định kỳ doanh nghiệp có nhu cầu quyết toán thuế thì kế toán lưu động có nhiệm vụ
xác định doanh thu, chi phí làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định
thuế TNDN phải nộp cho ngân sách Nhà nước.
+ Thủ quỹ:
Thủ quỹ có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi.
+ Thủ kho:
Thủ kho theo dõi lượng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp lượng hàng tồn kho.
Thủ kho phải có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thường xuyên tránh việc bị mất
mát hư hỏng.
- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý phù
hợp với điều kiện và trình độ quản lý, công ty TNHH thương mại Long Hoàng áp dụng
hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực
hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng
hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
+ Hình thức sổ sách kế toán tại công ty áp dụng là hình thức “NHẬT KÝ
CHUNG” và được thực hiện ghi chép trên máy.
+ Kỳ kế toán: tháng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp hạch toán thuế: phương pháp khấu trừ.
+ Trình tự ghi sổ:
Thang Long University Library
41
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC
(Nguồn: phòng kế toán)
Ghi chú:
: ghi hàng ngày, : ghi cuối tháng, : kiểm tra, đối chiếu
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long
Hoàng
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng: bán buôn hàng hóa và bán lẻ.
2.2.1.1. Bán buôn
- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp đồng kinh tế
với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết (Bảng 2.2), bên mua cử người đến
nhận hàng tại kho hàng của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.3) thành 3
liên:
Liên 1: Lưu tại quyển
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.3) và phiếu xuất
kho (Bảng 2.4) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung
thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lượng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên
mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ. Nếu khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu (Bảng 2.5).
Chứng từ kế toán
Sổ NKC
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
42
Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 091007/HĐKT/2010
BÊN A ( BÊN MUA HÀNG)
Tên Doanh nghiệp : Công ty cổ phần điện nước Văn Duy
Địa chỉ : Số 5 Trần Duy Hưng – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại : 04. 3 2115446 Fax: 04. 5567449
Tài khoản : 322010000042414 Mã số thuế: 0102203129
Đại diện : Ông Nguyễn Văn Tuấn Chức vụ: Giám đốc
BÊN B ( BÊN CUNG CẤP HÀNG)
Tên Doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương mại Long Hoàng
Địa chỉ : 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
VP giao dịch : 93 phố Láng Hạ - Quận Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại : 04. 3 9233983 Fax: 04.856 0621
Tài khoản : 102010000067906 Mã số thuế: 0100840926
Tại : Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội
Đại diện : Ông Phạm Ngọc Dũng Chức vụ: Giám đốc
……
STT Tên hàng
Mã
hàng
ĐV
T
Số
lượng
Đơn giá
( VNĐ )
Thành tiền
( VNĐ )
Ghi
chú
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 500 102.273 51.136.500
Tổng cộng ( Trước thuế ) 51.136.500
Thuế GTGT 10% 5.113.650
Tổng cộng ( Sau thuế ) 56.250.150
……
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
43
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001257
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Công ty cổ phần điện nước Văn Duy Số TK: 322010000042414
Điện thoại: 04. 3 2115446 Mã số: 0102203129
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 500 102.273 51.136.500
Cộng thành tiền: 51.136.500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.113.650
Tổng cộng tiền thanh toán: 56.250.150
Số tiền viết bằng chữ: năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm
năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
44
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT
Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0192
Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632
Có: 156
- Họ tên người nhận hàng : ………Nguyễn Văn Tuấn ……………………
- Địa chỉ (bộ phận ): Công ty cổ phần điện nước Văn Duy
- Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa………………………………
- Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..………………
- Tổng số tiền ( bằng chữ ) : ba mươi tư triệu sáu trăm hai mươi chín nghìn năm
trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo :...............................................................................
Ngày..10..tháng.10....năm 2010.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT
Tên , nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư ( sản phẩm
hàng hoá )
Mã số Đvt
Số
lượng Đơn giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Chiếc 500 69.259 34.629.500
Tổng cộng 34.629.500
Thang Long University Library
45
Bảng 2.5: Phiếu thu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi nhận được thông báo hàng của công ty đặt mua chuẩn bị về, công ty liên lạc với
nhà cung cấp để biết thông tin địa điểm rồi thông báo cho khách hàng đang có nhu cầu
mua hàng đến để tiến hành bán giao tay ba.
Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.6) thanh toán với nhà cung cấp số tiền
cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp và viết phiếu chi thanh toán tiền mặt
với nhà cung cấp.
Công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (Bảng 2.7), nhận được quyền
thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí do khách hàng chịu). Khách hàng
hẹn thanh toán sau. Khi khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ lập giấy báo
có (Bảng 2.8).
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG
HOÀNG
Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu
Giấy
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT 0144
Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền : ………Nguyễn Văn Tuấn……………………………...
Địa chỉ: ………… Công ty cổ phần điện nước Văn Duy ………………...
Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………...
Số tiền: 56.250.150 (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một
trăm năm mươi đồng chẵn.
Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:……………………………………………..
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một
trăm năm mươi đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ
họ tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ
họ tên)
Người nộp tiền
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thủ quỹ
(ký và ghi rõ
họ tên)
46
Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001786
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị điện Hải Dương.
Địa chỉ: 45 phố Trần Hưng Đạo. Số TK: 401060000068405
Điện thoại: 04. 7 3034258 Mã số: 0103733400
Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 71.350 53.512.500
Cộng thành tiền: 53.512.500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.351.250
Tổng cộng tiền thanh toán: 58.863.750
Số tiền viết bằng chữ: năm mươi tám triệu tám trăm sáu mươi ba nghìn bảy
trăm năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
47
Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001316
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Công ty TNHH Khánh Hùng
Địa chỉ: Số 14 Lê Trọng Tấn – Hà Nội Số TK: 261010000067527
Điện thoại: 04. 6 2512199 Mã số: 0101688600
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 102.273 76.704.750
Cộng thành tiền: 76.704.750
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.670.475
Tổng cộng tiền thanh toán: 84.375.225
Số tiền viết bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm
hai mươi lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
48
Bảng 2.8: Giấy báo có
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Bán đại lý
Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, được nhận 8% hoa hồng trên giá bán chưa thuế
GTGT. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, công ty xuất kho hàng
hóa, dùng phương tiện vận tải của công ty hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến kho của đại
lý hoặc địa điểm theo hợp đồng quy định.
Kế toán công ty lập phiếu xuất kho (Bảng 2.9). Thủ kho kiểm tra xác minh tính trung
thực rồi tiến hành xuất kho giao đại lý. Hàng hóa chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở
hữu của công ty. Khi bên đại lý thông báo bán được hết số hàng mà công ty đã gửi và
chấp nhận thanh toán số hàng đó thì công ty lập hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng
Chi nhánh Ngân hàng Công thương
Đống Đa - Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 24 tháng 10 năm 2010 STT: PBC0524/2010
TK Nợ: 112
Doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Số TK: 102010000067906
Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội
Người trả: Công ty TNHH Khánh Hùng
Số TK: 261010000067527
Số tiền: 84.375.225 đồng
Bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi
lăm đồng.
Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 12/10/2010
Ngày 24 tháng 10 năm 2010
Giám đốc Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
49
bên đại lý được hưởng (Bảng 2.10), hóa đơn cho số hàng mà đại lý đã bán (Bảng 2.11).
Bên đại lý thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản sau.
Bảng 2.19: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT
Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0226
Ngày 15 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632
Có: 156
- Họ tên người nhận hàng : …… Đại lý Tuấn Cường……………………
- Địa chỉ (bộ phận ): Số 22 Trường Chinh – Hà Nội
- Lý do xuất kho : …………gửi bán đại lý………………………………
- Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..………………
- Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám triệu ba trăm mười một nghìn không trăm tám
mươi đồng chẵn..............................................
- Số chứng từ gốc kèm theo :...............................................................................
Ngày..15..tháng.10....năm 2010.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT
Tên , nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư ( sản phẩm
hàng hoá )
Mã số Đvt
Số
lượng Đơn giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 120 69.259 8.311.080
Tổng cộng 8.311.080
50
Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001757
Đơn vị bán hàng: Đại lý Tuấn Cường.
Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497
Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378
Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Hoa hồng đại lý 1.156.800
Cộng thành tiền: 1.156.800
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 115.680
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.272.480
Số tiền viết bằng chữ: một triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm tám
mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
51
Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng.
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.1.2. Bán lẻ
Công ty có một quầy viết phiếu và một quầy xuất hàng hóa bán lẻ phục vụ nhu cầu của
khách. Nhân viên tại quầy phiếu tổng hợp số lượng hàng hóa đó bán dựa vào cuống phiếu
của các tờ đó xé đưa cho khách hàng và lập báo cáo bán hàng (Bảng 2.12) gửi lên cho
phòng kế toán.
Khi nhận được báo cáo bán hàng, nhân viên kế toán nhập số liệu và lập hóa đơn
GTGT (Bảng 2.13), phiếu xuất kho (Bảng 2.14), phiếu thu (Bảng 2.15) dành cho các
khách hàng mua lẻ không đòi hóa đơn GTGT. Trên báo cáo bán hàng, với những khách lẻ
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001756
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Đại lý Tuấn Cường
Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497
Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378
Hình thức thanh toán: thanh toán sau
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 120 120.500 14.460.000
Cộng thành tiền: 14.460.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.446.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.906.000
Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu chín trăm linh sáu nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
52
đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào cuống phiếu “đã lập hóa đơn GTGT” nên
hàng đã xuất bán cho những khách hàng này không có trên hóa đơn GTGT lần nữa.
Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 05 tháng 10 năm 2010
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Chiếc 12 120.500 1.446.000
Cộng 12 1.446.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0000095
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Khách hàng lẻ
Địa chỉ: Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 12 120.500 1.446.000
Cộng thành tiền: 1.446.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 144.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.590.600
Số tiền viết bằng chữ: một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
53
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT
Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK 0078
Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632
Có: 156
- Họ tên người nhận hàng : ………Khách hàng lẻ ……………………
- Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa………………………………
- Xuất tại kho :……Hàng hóa……………..………………
- Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám trăm ba mươi một nghìn một trăm linh tám
đồng chẵn..............................................
- Số chứng từ gốc kèm theo :...............................................................................
Ngày..05..tháng.10....năm 2010.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT
Tên , nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư ( sản phẩm
hàng hoá )
Mã số Đvt
Số
lượng Đơn giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 12 69.259 831.108
Tổng cộng 831.108
54
Bảng 2.15: Phiếu thu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm
đồng.
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ chỉ bao gồm trị giá mua thực tế của
hàng hóa chưa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa. Chi phí thu
mua hàng hóa được tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.
Trị giá xuất của hàng hóa bán trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ, vậy nên cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
giá thực tế hàng Giá thực tế hàng
Giá bình quân = tồn kho đầu kỳ + mua trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG
HOÀNG
Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu
Giấy
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT 0094
Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111
Có: 511
3331
Họ và tên người nộp tiền : ………Khách hàng lẻ……………………………...
Địa chỉ: ………… …………………………………….. ………………...
Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………...
Số tiền: 1.590.600đ (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm
đồng.
Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:……………………………………………..
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ
họ tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ
họ tên)
Người nộp tiền
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thủ quỹ
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (17)

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOTHoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây ÂuĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty quản lý tàu biển TTC, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty quản lý tàu biển TTC, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty quản lý tàu biển TTC, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty quản lý tàu biển TTC, HAY
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOTĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đĐề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
 
Đề tài: Kế toán thanh toán quản lý công nợ tại Công ty thiết bị điện
Đề tài: Kế toán thanh toán quản lý công nợ tại Công ty thiết bị điệnĐề tài: Kế toán thanh toán quản lý công nợ tại Công ty thiết bị điện
Đề tài: Kế toán thanh toán quản lý công nợ tại Công ty thiết bị điện
 

Viewers also liked

Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...NOT
 
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...NOT
 
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản thtHoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản thtNOT
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...NOT
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptNOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 

Viewers also liked (11)

Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
 
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
 
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản thtHoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựngKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hàng công nghệ
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hàng công nghệKế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hàng công nghệ
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hàng công nghệ
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU PHƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A11611 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2011
  • 2. 2 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Phương Mã sinh viên : A11611 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2011 Thang Long University Library
  • 3. 3 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..................................................................................................... 1 1.1.Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại........................................................................... 1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .............................................. 1 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................................................................................... 2 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........ 3 1.1.4. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................... 3 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng ............................................................. 4 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................... 4 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 4 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 4 1.2.2. Các phương thức bán hàng ......................................................................... 9 1.2.2.1. Bán buôn.................................................................................................... 9 1.2.2.2. Bán lẻ........................................................................................................14 1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán .........................................................................16 1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh............................................................17 1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền.............................................................17 1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .............................................17 1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ................................................17 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng................................17 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................17 1.3.2. Xác định kết quả bán hàng .........................................................................21 1.4. Các hình thức sổ kế toán...............................................................................22 1.4.1. Hình thức nhật ký chung............................................................................23 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái............................................................23 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................24 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
  • 4. 4 ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG ...................................................................................................26 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng ....................26 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty..............................................26 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty..........................................................27 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................27 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty ..29 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng ...................................................................................................................31 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty.......................................................31 2.2.1.1. Bán buôn...................................................................................................31 2.2.1.2. Bán lẻ........................................................................................................41 2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ................................................44 2.2.3. Kế toán chi tiết ............................................................................................45 2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa..................................................................53 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng......................................................................................60 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................60 2.3.1.1. Chi phí nhân viên ......................................................................................60 2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định................................................................64 2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.................................64 2.3.1.4. Chi phí vận chuyển ...................................................................................65 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................69 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG........................................................................73 3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.......................................73 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................73 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ......................................................73 3.1.1.2. Về chứng từ sử dụng .................................................................................73 3.1.1.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................74 3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng.......................................................................74 Thang Long University Library
  • 5. 5 3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất kho.................................................................................................................74 3.1.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán........................................................74 3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................74 3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý ..................................................................75 3.1.2.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................75 3.1.2.3. Không thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại.........75 3.1.2.4. Chưa sử dụng tài khoản dự phòng phải thu khó đòi...................................75 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.................75 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng..................................75 3.2.2. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng...........................76 3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng....................77 3.2.3.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng.....................................................................77 3.2.3.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán ...........................................................78 3.2.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại..........................................................................................90 3.2.3.4. Hoàn thiện về sử dụng tài khoản ...............................................................92
  • 6. 6 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp HH Hàng hóa KQBH Kết quả bán hàng K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản CP Chi phí BĐS Bất động sản DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt CKTM Chiết khấu thương mại GVHB Giá vốn hàng bán XK Xuất khẩu DN Doanh nghiệp HTK Hàng tồn kho TSCĐ Tài sản cố định GĐ Giám đốc NKC Nhật ký chung KHH Kho hàng hóa QĐ Quyết định BTC Bộ Tài Chính NT Ngày tháng SH Số hiệu Thang Long University Library
  • 7. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ...............................10 Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán ........................................11 Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán..12 Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán........................................................................................................................12 Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý............................13 Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý...........................14 Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp...........................15 Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ..........16 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................20 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................22 Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.............................................23 Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái.........................................23 Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................24 Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính ..........................................25 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty .................................................26 Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế ...................................................................................32 Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................33 Bảng 2.4: Phiếu xuất kho .......................................................................................34 Bảng 2.5: Phiếu thu................................................................................................35 Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương............36 Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT .....................................................................................37 Bảng 2.8: Giấy báo có............................................................................................38 Bảng 2.9: Phiếu xuất kho .......................................................................................39 Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường.........40 Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng. ............................41 Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ.............................................................................42 Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT....................................................................................42 Bảng 2.14: Phiếu xuất kho .....................................................................................43 Bảng 2.15: Phiếu thu..............................................................................................44 Bảng 2.16: Sổ kho mặt hàng ..................................................................................46 Bảng 2.17: Sổ chi tiết hàng hóa..............................................................................47 Bảng 2.18: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa .......................................................48 Bảng 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................49 Bảng 2.20: Sổ chi tiết doanh thu ............................................................................50 Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa ......................................................51 Bảng 2.22: Sổ chi tiết thanh toán với ngưòì mua....................................................52
  • 8. 8 Bảng 2.23: Tổng hợp chi tiết công nợ ....................................................................53 Bảng 2.24: Sổ nhật ký chung .................................................................................54 Bảng 2.25:Sổ cái tài khoản 156..............................................................................55 Bảng 2.26: Sổ cái tài khoản 157.............................................................................56 Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................57 Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 511.............................................................................58 Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 131.............................................................................59 Bảng 2.30: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2010 ...................................62 Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2010 .......................................63 Bảng 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................64 Bảng 2.33: Phiếu chi..............................................................................................65 Bảng 2.34: Phiếu chi..............................................................................................66 Bảng 2.35: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ..................................................67 Bảng 2.36: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................67 Bảng 2.37: Sổ nhật ký chung .................................................................................68 Bảng 2.38: Sổ cái TK 642......................................................................................69 Bảng 2.39: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng ....................................................70 Bảng 2.40: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................71 Bảng 2.41: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................72 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng...............28 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................29 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC .............................................31 Bảng 3.1: Phiếu kế toán .........................................................................................77 Bảng 3.2: Phiếu chi................................................................................................78 Bảng 3.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................79 Bảng 3.4: Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................81 Bảng 3.5: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa ..........................................................82 Bảng 3.6: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..................................................................83 Bảng 3.7:Sổ cái tài khoản 156................................................................................84 Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 632...............................................................................85 Bảng 3.9: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ....................................................86 Bảng 3.10: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................86 Bảng 3.11: Sổ nhật ký chung .................................................................................87 Bảng 3.12: Sổ cái TK 642......................................................................................88 Bảng 3.13: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng....................................................88 Bảng 3.14: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................89 Bảng 3.15: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................90 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi ..............................................92 Thang Long University Library
  • 9. 9 LỜI MỞ ĐẦU Từ năm 1980, Việt Nam bắt đầu bước vào công cuộc đổi mới nền kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà Nước. Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã khiến nền kinh tế có những bước thay đổi lớn từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá, mở rộng các lĩnh vực kinh doanh và các thành phần kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Các doanh nghiệp với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm cung cấp các hàng hóa, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của con người và nhu cầu sản suất kinh doanh của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ là giai đoạn cực kì quan trọng trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có thể nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại là thành phần không thể thiếu vì nó kiểm soát quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp. Bởi vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại giúp cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả và kết quả cao trong quá trình kinh doanh của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về vấn đề trên, sau thời gian thực tập em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.” cho khóa luận tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, khóa luận được chia thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
  • 10. 10 Trong khuôn khổ của khóa luận này, em xin được giới hạn nội dung nghiên cứu như sau: Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty theo số liệu tháng 10 năm 2010 với mặt hàng chính là Aptomat MCB 1P 16A. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng. Từ đó tìm ra được những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng tại công ty. Thang Long University Library
  • 11. 11 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau : - Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng: + Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất - kinh doanh) + Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng + Hàng lương thực, thực phẩm chế biến. - Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng. - Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ, trong đó: bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức xản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng, bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng,... - Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên môi giới,... ở các quy mô tổ chức: quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty,...và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản suất với tiêu dùng. Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hay giữa thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội. Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hay các hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quyết định của pháp luật (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Kinh doanh thương mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
  • 12. 12 - Đặc điểm về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. - Đặc điểm về hàng hoá: hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. - Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại. - Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá trong kinh doanh thương mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng, do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng hoá. Như vậy chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần): là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. + Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại, giảm giá DT hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế XK Thuế GTGT (phương pháp trực tiếp) = + + + Thang Long University Library
  • 13. 13 + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn . - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho. - Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Trong đó kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với trị giá vốn hàng bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán. 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. 1.1.4. Yêu cầu của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế . Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho Kết quả bán hàng DT thuần từ việc bán hàng = _ Trị giá vốn của hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp _ _
  • 14. 14 đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn. 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi nghiệp vụ, đồng thời đó là căn cứ để kế toán thực hiện việc tổ chức hạch toán ban đầu cũng như kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, tài liệu,... trong doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp thương mại thường sử dụng các chứng từ bán hàng như: - Hợp đồng mua bán hàng hoá. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có (nợ) của ngân hàng. - Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán,... 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán công tác kế toán bán hàng, kế toán sử dụng một số TK như sau: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán. Thang Long University Library
  • 15. 15 TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 6 tài khoản cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản. TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ TK 512 không có số dư cuối kỳ. TK 512 có 3 tài khoản cấp hai: TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán bao gồm: Nợ TK 512 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, HH, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán.
  • 16. 16 - Số tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản. - Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần,… Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại Nợ TK 3387 Có - Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính. - Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ. - Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán. Nợ TK 5211 Có - Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Thang Long University Library
  • 17. 17 Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Nợ TK 5212 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, HH đã bán. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511- Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Nợ TK 5213 Có - Các khoản giảm giá hàng bán được chấp nhận cho người mua do hàng kém chất lượng, sai quy cách,…theo quy định trong hợp đồng. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
  • 18. 18 Tài khoản 156 - Hàng hóa Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ (KKTX). - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. - Các khoản hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm gây ra. - Trị giá vốn của HH xuất bán trong kỳ, thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ (KKĐK) - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính. - Kết chuyển trị giá vốn của số sản phẩm, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ vào TK911-Xác định kết quả kinh doanh (KKTX) - Giá trị HTK cuối kỳ, hàng gửi bán, kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán trong kỳ (KKĐK) Nợ TK 156 Có - Trị giá mua của HH theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại) - Chi phí thu mua HH. - Trị giá của HH thuê ngoài gia công (bao gồm giá mua và chi phí gia công) - Trị giá HH đã bán bị người mua trả lại. - Trị giá HH phát hiện thừa khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ (KKĐK). - Trị giá HH BĐS mua vào hoặc chuyển từ BĐS đầu tư. - Trị giá của HH xuất khi để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài gia công hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh. - Chi phí thu mua phân bổ cho HH đã bán trong kỳ. - CKTM, các khoản giảm giá hàng mua được hưởng, trị giá HH trả lại cho người bán. - Trị giá HH phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ (KKĐK). - Trị giá HH BĐS đã bán hoặc chuyển thành BĐS đầu tư hoặc TSCĐ - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho. - Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. Thang Long University Library
  • 19. 19 Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá HH, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán,…nhưng chưa được chấp nhận thanh toán (chưa được tính là doanh thu bán hàng trong kỳ đối với số HH, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng). HH, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại HH, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi được xác định là bán. 1.2.2. Các phương thức bán hàng Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau: bán buôn, bán lẻ, ký gửi, đại lý…trong mỗi phương thức lại có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. 1.2.2.1. Bán buôn Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng chủ yếu của các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến. Đặc điểm của hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng hoá thường được bán buôn theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức: Nợ TK 157 Có - Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc. - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán. - Kết chuyển cuối kỳ trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán (KKĐK). - Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã được chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại. - Kết chuyển đầu kỳ trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán (KKĐK). - Trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
  • 20. 20 Bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới 2 hình thức: - Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 GV HB K/c GV HB K/c DT thuần DT bán HH chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT đầu ra DT hàng bán bị trả lại,CKTM TK 3331 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu TK 156 Hàng bán bị trả lại TK 521 Thang Long University Library
  • 21. 21 Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán. Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu: Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá được coi như đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán. TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 33311 Xuất kho HH gửi bán Hàng gửi bán đã tiêu thụ K/c DT thuần. Ghi nhận doanh thu chưa thuế DT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM. K/c GV HB TK 33311 Thuế GTGT đầu ra TK521 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu
  • 22. 22 Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán TK 632 TK 511 TK 111,112,131 TK 911 TK 33311 DT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM. TK 133 Thuế GTGT đầu ra K/c DT thuần. K/c GV HB GV HB Chuyển hàng K/c các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT đầu vào TK 157 DT Bán hàng chưa thuế TK521 TK 111,112,131 Trị giá vốn hàng bán TK 33311 Hoa hồng môi giới được hưởng Thuế GTGT đầu ra Chi phí môi giới TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 511 TK 642TK 111,112,131 Thang Long University Library
  • 23. 23 Bán giao đại lý: Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Hàng hóa giao cho các đại lý có thể là xuất từ kho hoặc hàng được vận chuyển thẳng. Định kỳ tiến hành đối chiếu xác định số hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ hoa hồng cho đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng hóa này. Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý. Bán hàng đại lý, ký gửi Là phương thức mà trong đó doanh nghiệp thực hiện bán hàng đại lý, ký gửi cho công ty bán buôn hoặc cơ sở sản xuất. Doanh nghiệp được nhận là khoản hoa hồng mà bên giao đại lý thanh toán cho doanh nghiệp. TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 642 TK 3331 Xuất hàng gửi đại lý GVHB đã tiêu thụ K/c GVHB K/c DT thuần Ghi nhận doanh thu Hoa hồng gửi cho bên nhận đại lý Thuế GTGT đầu ra TK 133 Thuế GTGT đầu vào K/c chi phí bán hàng
  • 24. 24 Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý. 1.2.2.2. Bán lẻ Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các đơn vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thưc hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo bán hàng. - Bán lẻ thu tiền tập trung Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số TK 111,112,131 TK 331 DT hoa hồng đại lý Số tiền bán hàng sau khi trừ đi hoa hồng Tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng TK 003 - Nhận hàng - Bán hàng - Trả lại hàng ThuếGTGT đầu ra TK 3331 TK 511 Thang Long University Library
  • 25. 25 lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. - Hình thức bán trả chậm, trả góp Theo hình thức này, người mua hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần cho doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp - Hình thức bán hàng tự động Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng nào đó đặt ở các nơi công cộng khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng cho người mua. TK 3387 TK 632 TK 911 TK 511 TK 3331 TK 515 Số tiền thu bán hàng trả góp lần đầu K/c GVHB K/c DT thuần DT tính theo giá bán một lần, ghi nhận tại thời điểm giao hàng Thuế GTGT đầu ra DT chưa thực hiện Tổng số tiền còn phải thu của khách hàng TK 156 TK 111,112 TK 131 GVHB đã xuất bán Định kỳ phân bổ trả lãi trả chậm khi khách hàng thanh toán K/c DT hoạt động tài chính
  • 26. 26 - Phương pháp kế toán bán hàng hóa tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng cho các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK về cơ bản giống như các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, chỉ tiêu GVHB được xác định vào thời điểm kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp KKĐK là phương pháp căn cứ vào kết quả thực tế để phản ánh giá trị HTK cuối kỳ của hàng hóa trên sổ sách kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá của hàng hóa đã xuất dùng trong kỳ. Theo phương pháp KKĐK kế toán sử dụng “TK 611- Mua hàng” để theo dõi và phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ, các tài khoản HTK chỉ dùng để phản ánh giá trị HTK đầu kỳ và cuối kỳ. Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK 1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán Để hạch toán, cũng như xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá kế toán cần phải xác định phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.Việc xác định phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức là phải sử dụng phương pháp thống nhất trong niên độ kế toán. Giá mua của hàng hoá tiêu thụ xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau đây: TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 K/c HTK đầu kỳ TK 133 Thuế GTGT đầu vào Mua hàng trong kỳ GVHB trong kỳ Phân bổ CP mua hàng K/c GVHB K/c DT thuần TK 521 K/c các khoản giảm trừ DT TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 331TK 151,156,157 TK 156 TK 111,112,331 K/c chi phí thu mua HTK đầu kỳ K/c chi phí thu mua HTK cuối kỳ DT bán hàng chưa thuế GTGT K/c trị giá HTK cuối kỳ Thang Long University Library
  • 27. 27 1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh Khi áp dụng phương pháp này thì giá mua hàng hoá phải được theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán, do đó hàng hoá xuất bán thuộc lô nào thì giá vốn hàng bán chính là giá mua của hàng hoá đó. 1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ = Số lượng hàng hoá xuất trong kỳ x Giá đơn vị bình quân - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Là phương pháp tính được giá vốn của hàng hoá xuất bán ngày cuối kỳ nên cơ sở tính giá bình quân cả kỳ kinh doanh: Giá bình quân gia quyền = Giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân của đơn vị hàng hoá trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập sau đó. 1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Là phương pháp được dựa trên giả định là hàng hoá được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước, do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hoá nhập sau. Vì vậy, giá vốn hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hoá nhập trước. 1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó, hàng hoá tồn kho trong kỳ sẽ là hàng hoá mua trước. Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hoá, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
  • 28. 28 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản này để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 2 tài khoản cấp hai: TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị, TK 642 có thể mở chi tiết theo từng loại chi phí và trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí. Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, HH và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên vận chuyển, bảo quản sản phẩm, HH,... bao gồm tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,... + Chi phí vật liệu, bao bì: là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, HH, dịch vụ như chi phí vật liêu đóng gói sản phẩm, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ,... + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, HH như công cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... + Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: nhà kho, cửa hàng bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... + Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, HH đã bán được trong kỳ. Nợ TK 642 Có - Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Thang Long University Library
  • 29. 29 + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển HH đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... + Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng như: chi phí tiếp khách, giới thiệu sản phẩm, HH quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,... Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để quản lý chi phí chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý: là các khoản phải trả về lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của Ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. + Chi phí vật liệu quản lý: là các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy bút, mực,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... + Chi phí đồ dùng văn phòng: là các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý. + Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, phương tiện truyền dẫn máy móc thiết bị quản lý,... + Thuế, phí và lệ phí: là các chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất,...và các khoản phí, lệ phí khác. + Chi phí dự phòng: là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, phát minh, giấy phép chuyển giao công nghệ,... tiền thuê TSCĐ,... + Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
  • 30. 30 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 111,112, 141,331,… TK 152,153 TK 214 TK 142,242 TK 335 TK 352 TK 334,338 TK 333 TK 642 TK 133 Thuế GTGT đầu vào CP dịch vụ mua ngoài và CP khác bằng tiền CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng quản lý doanh nghiệp Phân bổ dần CP trả trước Phân bổ công cụ, dụng cụ nhiều lần Trích trước CP phải trả theo kế hoạch Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, Tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn CP tiền lương và các khoản trích theo lương Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 911 Các khoản giảm CP quản lý kinh doanh K/c CP quản lý kinh doanh TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 111,112,… Thang Long University Library
  • 31. 31 1.3.2. Xác định kết quả bán hàng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Nợ TK 421 Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ, chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số lỗ chưa xử lý. Lợi nhuận còn lại chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Nợ TK 911 Có - Giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. - Chi phí quản lý kinh doanh. - K/c lãi - Doanh thu thuần về số sản phẩm, HH, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển lỗ.
  • 32. 32 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.4. Các hình thức sổ kế toán Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 421 TK 642 K/c GVHB K/c CP quản lý kinh doanh K/c DT Thuần K/c lỗ K/c lãi 3334 8211 CP thuế TNDN hiện hành K/c CP thuế TNDN Thang Long University Library
  • 33. 33 1.4.1. Hình thức nhật ký chung Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 156, 157, 511, 632, 642,...) Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI (TK 156, 157, 511, 632, 642,...) Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ (hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC,...) Sổ quỹ NHẬT KÝ – SỔ CÁI (TK 156, 157, 511, 632, 642,...) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 156, 157, 511, 632, 642, 911,...) Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ (hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC,...)
  • 34. 34 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 156, 157, 511, 632, 642, 911,...) Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái (TK 156, 157, 511, 632, 642, 911,...) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 35. 35 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng”. Nội dung chương 1 là những lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, thể hiện được đặc điểm cũng như nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, các hình thức sổ kế toán áp dụng. Qua đó cũng cho chúng ta thấy được vai trò to lớn của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử dụng làm căn cứ để nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng trong chương 2: “Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng” SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 36. 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty - Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Long Hoàng - Tên giao dịch: LONG HOANG TRADING COMPANY LIMITED. - Tên công ty viết tắt: LH CO.,LTD - Địa chỉ trụ sở chính: Số 33/143 phố Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04 3 856 0519 -Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (mười tỷ đồng). - Quy mô: 40 người. Người đại diện theo pháp luật của công ty: Chức danh: Giám đốc Họ và tên: PHẠM NGỌC DŨNG Giới tính: Nam Sinh ngày: 08/11/1964 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 011066409 Ngày cấp: 28/08/2006 Nơi cấp: Công an Hà Nội. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội. Chỗ ở hiện tại: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội. Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty Đơn vị tính: Đồng. STT Năm Chỉ tiêu 2009 2010 1 Doanh thu thuần 49.693.592.794 90.090.531.205 2 Giá vốn hàng bán 41.784.320.013 78.735.445.937 3 Lợi nhuận gộp 7.909.272.781 11.355.085.268 4 Chi phí quản lý kinh doanh 4.267.693.210 5.478.192.780 5 Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng 3.641.579.571 5.876.892.488 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 37 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH thương mại Long Hoàng là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Thông qua quá trình kinh doanh, công ty khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường và phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên. Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm: - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là các dụng cụ vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực điện dân dụng và công nghiệp). - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa. - Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành các mặt hàng công ty kinh doanh. - Xây lắp công trình điện dân dụng và công nghiệp đến 35 KV. - Sản xuất thiết bị, dụng cụ ngắt, mở điên, dụng cụ bật, tắt, bảo vệ mạch điện, bảng điện, bảng điều khiển các loại, tủ điện trung thế và hạ thế. - Sản xuất đèn điện và thiết bị chiếu sáng. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, văn hóa, thể thao. - Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thông gió, làm lạnh, điều hòa trung tâm, điện thoại, hệ thống bảo vệ, báo động, báo cháy, lắp đặt ống bơm, ống nước. - Buôn bán thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị cấp, thoát nước, điều hòa không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, hút bụi, máy khâu. - Mua bán vật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế, lò sưởi kim loại, hệ thống sưởi bằng nước nóng, thiết bị vệ sinh, sắt, thép, ống thép, kim loại màu, kết cấu thép, thép phôi, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, khung đồng, đồ gỗ, đồ kim khí, hàng điện, điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, đồ dùng cá nhân và gia đình, đồ nội, ngoại thất. - Mua bán, lắp đặt thiết bị văn phòng, máy vi tính phần mềm máy tính và các thiết bị ngoại vi (máy in, máy photocopy, két sắt, vật tư ngành in). - Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì đồ dùng cá nhân và gia đình, điều hòa không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, khử mùi, máy khâu, dụng cụ cầm tay, đồ điện, mạng điện gia dụng. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
  • 38. 38 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng (Nguồn: Phòng kế toán) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Ban giám đốc: gồm 2 người + Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của Công ty theo pháp luật. + Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do GĐ bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước GĐ về các hoạt động kinh doanh của Công ty, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Công ty. - Phòng kế toán: Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phương thức sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả. - Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm của Công ty, nghiên cứu và mở rộng thị trường, chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty. Ban giám đốc Phòng Kinh DoanhPhòng kế toán Phòng kỹ thuật Phòng kiểm tra Phòng lắp đặt Thang Long University Library
  • 39. 39 - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mặt hàng của công ty, đảm bảo mặt hàng đáp ứng đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn chung của sản phẩm. + Phòng lắp đặt: Thực hiện việc lắp đặt các linh kiện của sản phẩm thành sản phẩm hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa cho khách hàng tại nhà. + Phòng kiểm tra: Sau khi công đoạn lắp đặt được hoàn thiện, bộ phận kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát chất lượng của sản phẩm để sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bền trong sử dụng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty - Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán lưu động Thủ kho Kế toán trưởng
  • 40. 40 - Chức năng nhiệm vụ của các thành viên: + Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về số liệu kế toán cung cấp. + Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu của các bộ phận và làm báo cáo tổng hợp, lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế toán trưởng tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị. + Kế toán lưu động: Định kỳ doanh nghiệp có nhu cầu quyết toán thuế thì kế toán lưu động có nhiệm vụ xác định doanh thu, chi phí làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định thuế TNDN phải nộp cho ngân sách Nhà nước. + Thủ quỹ: Thủ quỹ có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi. + Thủ kho: Thủ kho theo dõi lượng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp lượng hàng tồn kho. Thủ kho phải có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thường xuyên tránh việc bị mất mát hư hỏng. - Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, công ty TNHH thương mại Long Hoàng áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. + Hình thức sổ sách kế toán tại công ty áp dụng là hình thức “NHẬT KÝ CHUNG” và được thực hiện ghi chép trên máy. + Kỳ kế toán: tháng. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. + Phương pháp hạch toán thuế: phương pháp khấu trừ. + Trình tự ghi sổ: Thang Long University Library
  • 41. 41 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC (Nguồn: phòng kế toán) Ghi chú: : ghi hàng ngày, : ghi cuối tháng, : kiểm tra, đối chiếu 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng: bán buôn hàng hóa và bán lẻ. 2.2.1.1. Bán buôn - Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp đồng kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết (Bảng 2.2), bên mua cử người đến nhận hàng tại kho hàng của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.3) thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại quyển Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu hành nội bộ Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.3) và phiếu xuất kho (Bảng 2.4) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lượng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu (Bảng 2.5). Chứng từ kế toán Sổ NKC Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 42. 42 Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc ------------------------ HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số : 091007/HĐKT/2010 BÊN A ( BÊN MUA HÀNG) Tên Doanh nghiệp : Công ty cổ phần điện nước Văn Duy Địa chỉ : Số 5 Trần Duy Hưng – Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại : 04. 3 2115446 Fax: 04. 5567449 Tài khoản : 322010000042414 Mã số thuế: 0102203129 Đại diện : Ông Nguyễn Văn Tuấn Chức vụ: Giám đốc BÊN B ( BÊN CUNG CẤP HÀNG) Tên Doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương mại Long Hoàng Địa chỉ : 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. VP giao dịch : 93 phố Láng Hạ - Quận Đống Đa - Hà Nội. Điện thoại : 04. 3 9233983 Fax: 04.856 0621 Tài khoản : 102010000067906 Mã số thuế: 0100840926 Tại : Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội Đại diện : Ông Phạm Ngọc Dũng Chức vụ: Giám đốc …… STT Tên hàng Mã hàng ĐV T Số lượng Đơn giá ( VNĐ ) Thành tiền ( VNĐ ) Ghi chú 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 500 102.273 51.136.500 Tổng cộng ( Trước thuế ) 51.136.500 Thuế GTGT 10% 5.113.650 Tổng cộng ( Sau thuế ) 56.250.150 …… (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 43. 43 Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001257 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ: Công ty cổ phần điện nước Văn Duy Số TK: 322010000042414 Điện thoại: 04. 3 2115446 Mã số: 0102203129 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 500 102.273 51.136.500 Cộng thành tiền: 51.136.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.113.650 Tổng cộng tiền thanh toán: 56.250.150 Số tiền viết bằng chữ: năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 44. 44 Bảng 2.4: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0192 Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632 Có: 156 - Họ tên người nhận hàng : ………Nguyễn Văn Tuấn …………………… - Địa chỉ (bộ phận ): Công ty cổ phần điện nước Văn Duy - Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa……………………………… - Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..……………… - Tổng số tiền ( bằng chữ ) : ba mươi tư triệu sáu trăm hai mươi chín nghìn năm trăm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo :............................................................................... Ngày..10..tháng.10....năm 2010. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên , nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Chiếc 500 69.259 34.629.500 Tổng cộng 34.629.500 Thang Long University Library
  • 45. 45 Bảng 2.5: Phiếu thu (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Khi nhận được thông báo hàng của công ty đặt mua chuẩn bị về, công ty liên lạc với nhà cung cấp để biết thông tin địa điểm rồi thông báo cho khách hàng đang có nhu cầu mua hàng đến để tiến hành bán giao tay ba. Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.6) thanh toán với nhà cung cấp số tiền cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp và viết phiếu chi thanh toán tiền mặt với nhà cung cấp. Công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (Bảng 2.7), nhận được quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí do khách hàng chịu). Khách hàng hẹn thanh toán sau. Khi khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ lập giấy báo có (Bảng 2.8). CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT 0144 Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền : ………Nguyễn Văn Tuấn……………………………... Địa chỉ: ………… Công ty cổ phần điện nước Văn Duy ………………... Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………... Số tiền: 56.250.150 (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:…………………………………………….. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên)
  • 46. 46 Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001786 Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị điện Hải Dương. Địa chỉ: 45 phố Trần Hưng Đạo. Số TK: 401060000068405 Điện thoại: 04. 7 3034258 Mã số: 0103733400 Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 71.350 53.512.500 Cộng thành tiền: 53.512.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.351.250 Tổng cộng tiền thanh toán: 58.863.750 Số tiền viết bằng chữ: năm mươi tám triệu tám trăm sáu mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 47. 47 Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001316 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Công ty TNHH Khánh Hùng Địa chỉ: Số 14 Lê Trọng Tấn – Hà Nội Số TK: 261010000067527 Điện thoại: 04. 6 2512199 Mã số: 0101688600 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 102.273 76.704.750 Cộng thành tiền: 76.704.750 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.670.475 Tổng cộng tiền thanh toán: 84.375.225 Số tiền viết bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi lăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 48. 48 Bảng 2.8: Giấy báo có (Nguồn: Phòng kế toán) - Bán đại lý Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, được nhận 8% hoa hồng trên giá bán chưa thuế GTGT. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, công ty xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của công ty hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến kho của đại lý hoặc địa điểm theo hợp đồng quy định. Kế toán công ty lập phiếu xuất kho (Bảng 2.9). Thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi tiến hành xuất kho giao đại lý. Hàng hóa chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi bên đại lý thông báo bán được hết số hàng mà công ty đã gửi và chấp nhận thanh toán số hàng đó thì công ty lập hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Ngày 24 tháng 10 năm 2010 STT: PBC0524/2010 TK Nợ: 112 Doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Số TK: 102010000067906 Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội Người trả: Công ty TNHH Khánh Hùng Số TK: 261010000067527 Số tiền: 84.375.225 đồng Bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi lăm đồng. Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 12/10/2010 Ngày 24 tháng 10 năm 2010 Giám đốc Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 49. 49 bên đại lý được hưởng (Bảng 2.10), hóa đơn cho số hàng mà đại lý đã bán (Bảng 2.11). Bên đại lý thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản sau. Bảng 2.19: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0226 Ngày 15 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632 Có: 156 - Họ tên người nhận hàng : …… Đại lý Tuấn Cường…………………… - Địa chỉ (bộ phận ): Số 22 Trường Chinh – Hà Nội - Lý do xuất kho : …………gửi bán đại lý……………………………… - Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..……………… - Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám triệu ba trăm mười một nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn.............................................. - Số chứng từ gốc kèm theo :............................................................................... Ngày..15..tháng.10....năm 2010. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên , nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 120 69.259 8.311.080 Tổng cộng 8.311.080
  • 50. 50 Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001757 Đơn vị bán hàng: Đại lý Tuấn Cường. Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497 Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378 Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Hoa hồng đại lý 1.156.800 Cộng thành tiền: 1.156.800 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 115.680 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.272.480 Số tiền viết bằng chữ: một triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 51. 51 Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng. (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.1.2. Bán lẻ Công ty có một quầy viết phiếu và một quầy xuất hàng hóa bán lẻ phục vụ nhu cầu của khách. Nhân viên tại quầy phiếu tổng hợp số lượng hàng hóa đó bán dựa vào cuống phiếu của các tờ đó xé đưa cho khách hàng và lập báo cáo bán hàng (Bảng 2.12) gửi lên cho phòng kế toán. Khi nhận được báo cáo bán hàng, nhân viên kế toán nhập số liệu và lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.13), phiếu xuất kho (Bảng 2.14), phiếu thu (Bảng 2.15) dành cho các khách hàng mua lẻ không đòi hóa đơn GTGT. Trên báo cáo bán hàng, với những khách lẻ HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001756 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Đại lý Tuấn Cường Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497 Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378 Hình thức thanh toán: thanh toán sau STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 120 120.500 14.460.000 Cộng thành tiền: 14.460.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.446.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.906.000 Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu chín trăm linh sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 52. 52 đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào cuống phiếu “đã lập hóa đơn GTGT” nên hàng đã xuất bán cho những khách hàng này không có trên hóa đơn GTGT lần nữa. Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ BÁO CÁO BÁN HÀNG Ngày 05 tháng 10 năm 2010 STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Chiếc 12 120.500 1.446.000 Cộng 12 1.446.000 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0000095 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Khách hàng lẻ Địa chỉ: Số TK: Điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 12 120.500 1.446.000 Cộng thành tiền: 1.446.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 144.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.590.600 Số tiền viết bằng chữ: một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 53. 53 Bảng 2.14: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK 0078 Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632 Có: 156 - Họ tên người nhận hàng : ………Khách hàng lẻ …………………… - Địa chỉ (bộ phận ): - Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa……………………………… - Xuất tại kho :……Hàng hóa……………..……………… - Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám trăm ba mươi một nghìn một trăm linh tám đồng chẵn.............................................. - Số chứng từ gốc kèm theo :............................................................................... Ngày..05..tháng.10....năm 2010. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên , nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 12 69.259 831.108 Tổng cộng 831.108
  • 54. 54 Bảng 2.15: Phiếu thu Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng. (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ chỉ bao gồm trị giá mua thực tế của hàng hóa chưa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa. Chi phí thu mua hàng hóa được tính vào chi phí bán hàng trong kỳ. Trị giá xuất của hàng hóa bán trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, vậy nên cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ. giá thực tế hàng Giá thực tế hàng Giá bình quân = tồn kho đầu kỳ + mua trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT 0094 Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111 Có: 511 3331 Họ và tên người nộp tiền : ………Khách hàng lẻ……………………………... Địa chỉ: ………… …………………………………….. ………………... Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………... Số tiền: 1.590.600đ (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng. Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:…………………………………………….. Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên) Thang Long University Library