SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
1
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
........
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ
NƯỚC MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Ngọc Thủy Tiên
Lớp: K49- CTT2 KT
Niên khóa: 2015-2019
Giáo viên thực hiện:
ThS. Lê Thị Nhật Linh
Huế - 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2
Lời CảmƠn
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban
Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế
nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã
truyền dạy cho tôi những kiến thức hay,bổ ích và quý báu trong suốt những năm tháng
học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Lê Thị Nhật Linh
người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng
như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất.
Tiếp đến tôi xin cảm ơn toàn thể quý công ty, các anh chị trong phòng kế toán
nói riêng và Ban Lãnh đạo của Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành
viên Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế nói chung đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong
suốt thời gian nghiên cứu và học hỏi. Đồng thời tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi
trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có
thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ bài báo cáo này.
Song trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt
nghiệpkhó tránh khỏi sai sótrất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do kiến thức
cùng kinh nghiệm của bản thân còn hạn hẹp, nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài
báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 10 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Thủy Tiên
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................11
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................12
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................................12
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................................................12
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................13
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH .........................................................................................16
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh........................16
1.1.1Doanh thu ..............................................................................................................16
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu .........................................................................................16
1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu .............................................................................................17
1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh..................................................................17
1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh..............................................17
1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh..................................................18
1.1.3. Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp..................................................................................................................19
1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu ................................................................19
1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........19
1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................................................20
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu ...............................................20
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................20
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................22
1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................24
1.2.1.4 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................27
1.2.2 Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................29
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................29
1.2.2.2 Kế toán chi phí trả thưởng.................................................................................31
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4
1.2.2.3 Kế toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số..........................................................33
1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính...................................................................36
1.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................37
1.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................40
1.2.2.7 Kế toán chi phí khác..........................................................................................42
1.2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................43
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................................45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 48
2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................48
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty..............................................................48
2.1.1.1 Thông tin cơ bản...............................................................................................48
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................48
2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh ..............................................................50
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................50
2.1.3.1 Chức năng..........................................................................................................50
2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................50
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................51
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý........................................................................................51
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................51
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty .................................................................53
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................53
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ...............................................53
2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ..............................................................54
2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty ............................................................56
2.1.6.1 Tình hình về lao động........................................................................................56
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 ....................................57
2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018......................................58
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5
2.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế ........................................60
2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty ..............................................................60
2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức kinh doanh của Công ty ..........................................60
2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty ................................................................60
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................61
2.2.2.1 Khái quát tình hình tiêu thụ...............................................................................61
2.2.2.2 Mô tả chu trình ghi nhận doanh thu ..................................................................61
2.2.2.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................65
2.2.2.4 Tài khoản sử dụng .............................................................................................66
2.2.2.5 Phương pháp hạch toán .....................................................................................66
2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính..................................................................................73
2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................73
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................73
2.2.3.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................73
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................74
2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính......................................................................74
2.2.6 Kế toán chi phí kinh doanh...................................................................................74
2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................74
Các phiếu chi về chi phí trả thưởng và chi phí trực tiếp. ..............................................74
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................74
2.2.7 Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................80
2.2.8 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp...................................................................80
2.2.8.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................80
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................80
2.2.9. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................83
2.2.9.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................83
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................83
2.2..10 Kế toán chi phí khác..........................................................................................84
2.2.11 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................................84
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6
2.2.11.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................84
2.2.11.2 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................84
2.2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ
SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................90
3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH NN MTV xổ số kiến thiết thừa thiên huế.......................................90
3.1.1 Ưu điểm................................................................................................................90
3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................91
3.2 Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên
Huế.................................................................................................................................91
3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................91
3.3.2 Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .......91
PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC : Công cụ dụng cụ
CPKD : Chi phí kinh doanh
CPPS : Chi phí phát sinh
CPTC : Chi phí tài chính
GTGT : Giá trị gia tang
HĐTC : Hoạt động tài chính
MTV : Một thành viên
NN : Nhà nước
NVL : Nguyên vật liệu
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữ hạn
TSCĐ
TTĐB
: Tài sản cố định
: Tiêu thụ đặc biệt
VPĐD : Văn phòng đại diện
XSKT : Xổ số kiến thiết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018...................................56
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018.......................................57
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018...............................59
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................................22
Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................24
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................26
Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác...................................................................................28
Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán ..........................................................................................31
Sơ đồ 1.6 Chi phí trả thưởng .........................................................................................33
Sơ đồ 1.7 Chi phí trực tiếp phát hành xổ số ..................................................................35
Sơ đồ 1.8 Chi phí hoạt động tài chính...........................................................................37
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ....................................................................39
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................41
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác .........................................................................43
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................45
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................47
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................51
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................................53
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ..................................55
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10
DANH MỤC BIỂU
Biểu 1: Chứng từ ghi sổ doanh thu kì T08 ....................................................................67
Biểu 2 Tờ khai thuế TTĐB............................................................................................68
Biểu 3: Hóa đơn GTGT cho thuê văn phòng ................................................................70
Biểu 4: Sổ cái TK 511 ...................................................................................................72
Biểu 5: Chứng từ ghi sổ lãi tiền gửi ..............................................................................73
Biểu 6: Sổ cái TK 515 ...................................................................................................74
Biểu 7: Phiếu trả thưởng vé trúng giải phụ đặc biệt......................................................76
Biểu 8: Sổ cái TK 625 ...................................................................................................77
Biểu 9: Phiếu chi trả mở niêm.......................................................................................78
Biểu 10: Sổ cái TK 626 .................................................................................................79
Biểu 11: Chứng từ ghi sổ chi tiền mực in......................................................................81
Biểu 12: Sổ cái TK 642 .................................................................................................82
Biểu 13: Chứng từ ghi sổ thu nhập từ fax kết quả.........................................................83
Biểu 16: chứng từ ghi sổ năm 2018 về doanh thu và thu nhập khác.............................87
Biểu 17: chứng từ ghi sổ năm 2018 về chi phí..............................................................88
Biểu 18: Sổ cái TK 911 .................................................................................................89
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế các công ty và
doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát triển thì không chỉ dừng lại ở công tác
tạo nguồn hàng hóa phong phú với chất lượng sản phẩm tốt. Mà yêu cầu đặt ra trước
hết là làm thế nào để bán được hàng hóa, làm thế nào để hàng hóa của công ty tiêu thụ
nhanh, giúp công ty thu hồi vốn để tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh. Để làm được
điều đó thì việc bù đắp được chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất và việc kinh doanh
có lãi hay không là hết sức quan trọng. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí
sản xuất vào giá thành sản phẩm là việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng
trong việc cạnh tranh của công ty.
Đỗi với mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh thì điều mà các nhà quản trị của công
ty quan tâm đến là công ty mình đã làm được những gì, kinh doanh có lãi hay không
để có thể đề ra những phương án sản xuất kinh doanh, chiến lược bán hàng một cách
có hiệu quả nhất. Nhưng bên cạnh đó không thể thiếu sự hỗ trợ của việc hạch toán
những chi phí bỏ ra và doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định kết
quả sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu phức tạp trong toàn bộ
công tác kế toán ở công ty. Nó liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho việc xác định kết quả
kinh doanh của công ty được cung cấp kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và
phát sinh chi phí từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm thì công tác kế toán cần phải có
tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán.
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số
kiến thiết Thừa Thiên Huế bên cạnh những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán
thì còn tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục để có thể hoàn thiện hơn nữa công tác
kế toán của công ty. Chẳng hạn như: tài khoản doanh thu không có sổ chi tiết hạch
toán tách biệt cho việc kinh doanh xổ số với kinh doanh hoạt động khác (cho thuê văn
phòng), cũng không có sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục doanh thu kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12
vé số của từng loại,… Dẫn đến khi nhà quản lý cần thong tin chi tiết thì kế toán sẽ khó
cung cấp thong tin kịp thời và mất khá nhiều thời gian để cug cấp thong tin cho nhà
quản lý. Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế là công ty
kinh doanh mặt hang đặc biệt trên thị trường. Cho nên nhu cầu để hiểu rõ về công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để đưa ra những biện pháp thúc đẩy
sự phát triển kinh doanh, xác định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất
lcần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiêu thụ mang lại nên vấn đề tổ chức
hạch toán và phân tích tiêu thụ được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm. Công tác kế
toán tiêu thụ có vai trò rất quan trọng, là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống
công cụ quản lý của công ty, mang tính chất sống còn đối với mọi công ty.Từ đó, công
ty lấy nó làm căn cứ để có những cơ chế, phương án kinh doanh phù hợp, …. Xuất
phát từ những lý do đó, qua thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận
tâm, giúp đỡ tận tình của Cô giáo Nhật Linh, tôi đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu
đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về mặt nội dung: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.
- Về mặt không gian: phòng kế toán của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13
kiến thiết Thừa Thiên Huế.
- Về mặt thời gian:Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh
qua 3 năm từ 2016- 2018 và công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh
trong năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: nghiên cứu các quy định của
chuẩn mực về các vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh, tài liệu ở thư viện trường, slide bài giảng, giáo trình để xây dựng cơ sở lý luận
về doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác kế
toán, doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp quan sát: quan sát quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, quan sát quá trình nhập liệu và hạch toán của các
nhân viên kế toán để mô tả, đưa ra ví dụ và đánh giá công tác kế toán tại Công ty một
cách chính xác.
 Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu số liệu qua từng năm đánh giá tổng
quát tình hình về các nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước
MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp phân tích số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu lấy tại báo cáo
tài chính của công ty, tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình
hoạt động của công ty qua 3 năm từ 2016 – 2018.
- Phương pháp tổng hợp số liệu: thông qua thống kê mô tả và thống kê so sánh
bằng các công cụ xử lý số liệu.
- Phương pháp hạch toán kế toán: các phương pháp chứng từ kế toán, phương
pháp tính giá phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
7. Tính mới của đề tài
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng, và giúp cho
ban quản trị cũng như các nhà đầu tư đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh là rất cần thiết. Đó cũng là lý do mà đề tài về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp. Để thực hiện đề tài này, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước,
cụ thể như:
Khóa luận “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên
Huế”của sinh viên Dương Thị Minh Trang, K48 Kế toán, niên khóa 2014-2018
Khoá luận: “Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu tại Công ty xổ số kiến thiết Quảng
Trị” của học viên Nguyễn Hồ Phúc.
Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau:
Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty xổ số.
Thứ hai, các khóa luận đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập.
Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công
tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.
Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ
thể là: chưa nêu lên điểm khác biệt của hình thức kinh doanh vé số, các biện pháp,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15
nhưng ưu điểm, nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để. Và cũng chưa
nói lên được giá cả bán ra trên thị trường của loại hàng hóa này không tuân thủ quy
luật giá trị như những loại hàng hóa khác, cũng như tính chất của loại hàng hóa này có
điểm đặc biệt hơn so với những lọa hành hóa đang được bán ra trên thị trường. Bên
cạnh đó, kinh doanh loại hàng hóa này là đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài
khoản được sử dụng ở công ty có một số đặc điểm khác biệt như: TK 158 ở công ty có
tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư 168/2009/TT-BTC), công ty sử dụng
thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”.
Những tài khoản đó những doanh nghiệp thương mại dịch vụ không sử dụng hạch toán
nhưng công ty XSKT lại cần thêm vào cho việc hạch toán của công ty. Do đó, đây
cũng là điểm mới của đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”. Bởi vì Công ty
TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế kinh doanh mặt hàng đặc biệt,
nên hoạt động kinh doanh của công ty có những đặc thù riêng mà ngành nghề kinh
doanh khác không thể có được. Đó chính là những tính mới mà tôi muốn thể hiện
trong đề tài nghiên cứu của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
1.1.1Doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu
- Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu được
định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bên
cạnh phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được
tiền.
- Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì các khoản giảm
trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng
hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
+ Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong
kỳ.
+ Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
+ Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17
cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ.
1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu
Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toán bộ hoạt động của doanh nghiệp. Doanh
thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm nảo trang trải các khoản chi phí hoạt động
kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất đơn giản cũng như tái sản
xuất mở rộng. Bên cạnh đó doanh thu là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện
các nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế theo qui định, tham gia góp vốn cổ phần,
tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác,…
Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh
nghiệp.Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và
thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước.
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh
nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ
đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán hàng chứng
tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận: rằng sản phẩm đó
về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng.
Tăng doanh thu là tăng lượng tiền thu về đồng thời là tăng lượng hàng bán ra,
điều này cho thấy doanh nghiệp đã tạo được vị thế nhất định trong thị trường. Về một
khía cạnh nào đó việc tăng doanh thu có nghĩa là lợi nhuận của doanh nghiệp cũng
tăng theo một cách tương ứng. Bởi vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả.
1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm
2014, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu
vàtổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán, là phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động SXKD trong kỳ kế toán đó. Vì vậy, kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiểu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh
đượctạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động
đầu tư tài chính.
Trong doanh nghiệp có 3 loại hoạt động kinh doanh
- Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
- Hoạt động tài chính : Đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp thu lợi nhuận.
- Hoạt động khác: Không thường xuyên xảy ra như thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính,
đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu. Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định cơ
cấu phân chia và sử dụng hợp lý hiệu quả số lợi nhuận thu được.
Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, tránh
hiện tượng “lãi giả lỗ thật”. Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc
dân, giúp Nhà nước hoạch định chính sách để có thể tổng hợp phân tích số liệu, đưa
ra thông tin cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vi mô được
tốt hơn, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19
1.1.3. Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu
Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán
giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.Phương thức thanh toán
này áp dụng với các giao dịch có số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản.
Thanh toán bằng chuyển khoản: Phương thức này áp dụng đối với trường hợp
khách hàng là các Công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng
cung cấp hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua
ngân hàng.
1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình và sự biến động về mặt số lượng, chất
lượng, mẫu mã,… đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.
-Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu và các chi phí phát sinh.
- Theo dõi thường xuyên tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường.
- Theo dõi chi tiết và theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phản ánh
kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính được
chính xác.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm
hoàn thiện việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nhằm
cung cấp cho ban lãnh đạo, nhà quản lý để có những chính sách phù hợp với xu thế
của thị trường.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20
1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Do công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế áp dụng chế
độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực ngày ngày 22/12/2014 của Bộ
tài chính nên các nội dung mà tôi trình bày dưới đây tuân theo quyết định này.
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo Thông tư 200/2014/TT/-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phầm, hàng hóa, từ người bán sang người mua.
a.Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi n-hận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không
còn tồn tại và người mua không -được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường
hợp khách hàng có quyền trả lại h-àng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa,
dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc s-ẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệpchỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
Kết cấu TK 511
* Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
- Doanh thu bán hàng bị trả lại.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh
* Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa và cung cấp dịch vụ củadoanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán..
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có…)
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Sổ chi tiết bán hàng và các chứng từ liên quan khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22
Nội dung và phương pháp hách toán
TK 333 TK 511 TK111,112,131
Thuế xuất khẩu
Doanh thu bán hàng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 333
Thuế GTGT
TK 911
Kết chuyển doanh thu
TK 3387
TK 5211,5212,5213 Kết chuyển doanh thu
Các khoản giảm trừ chưa thực hiện được Doanh thu
doanh thu chưa thực hiện được
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu theo 200/2014/TT-BTC bao gồm:
- Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa
được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán : Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.
Tài khoản sử dụng-
Theo thông tư 200/20-14/TT-BTC tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh
thu, có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
 Kết cấu TK 521
* Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hang.
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hang.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặctính trừ
vào khoản phải thu khách hang về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
* Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán
- Đối với hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý do vì
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24
sao trả lại hàng, số lượng hàng trả lại đính kèm với phiếu nhập kho số hàng bị trả
lại của doanh nghiệp bán hàng.
 Nội dung và phương pháp hách toán
Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 2/11/2014 thì Doanh thu từ
hoạt động tài chínhlà tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Doanh thu tài chính bao gồm:tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm; khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa, dịch vụ;-
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; Thu nhập về hoạt động đầu
tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các
khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư
vốn khác; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do
TK 131,111,112 TK 521 TK 511
Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển khoản giảm trừ
doanh thu
TK 3331
Thuế phải nộp
Được giảm (nếu có)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25
bán ngoại tệ; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Tài khoản sử dụng: TK515
 Kết cấu Tài khoản
* Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”. * Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm:
Giấy báo có của ngân hàng;
- Bảng kê tiền lãi;
- Phiếu thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26
 Phương pháp hoạch toán
TK 911 TK 515 TK 111,112,138
Kết chuyển doanh thu Lãi tiền gửi, tiền vay
Cổ phiếu, Trái phiếu
TK 121,221,222
Cổ tức, lợi nhuận được chia
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK1112,1122 TK 1111,1121
Bán ngoại tệ
Phần lãi thu được
TK 128, 228,221
Bán các khoản đầu tư
Phần lãi thu được
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái
- do đánh giá lại số dư
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27
1.2.1.4 Kế toán thu nhập khác
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 2/11/2014 “Doanh thu và thu
nhập khác” thì thu nhập khác là thu nhập không thường xuyên, ngoài hoạt động sản
xuất , kinh doanh của công ty, gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản,
thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước,khoản nợ phải trả
nay mất chủ được ghi tăng thu nhập,thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, …
các khoản thu nhập khác.
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu
được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ trước là
khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và
tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được.
Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ
nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại.
Tài khoản sử dụng: TK711
 Kết cấu tài khoản
* Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
* Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
 Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có; Hóa đơn GTGT/
hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC;Biên bản vi phạm hợp đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28
 Phương pháp hoạch toán
TK 911 TK 711 TK 111,112
Kết chuyển thu nhập khác Thu nhập từ thanh lý nhượng bán
TK 333
Thuế GTGT (đầu ra)
TK 111,156,211
Được tài trợ, biếu tặng
TK 111,112,152
Các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ
TK 111,112
Thu tiền bồi thường do
vi phạm hợp đồng
TK 33311
Trừ vào thuế GTGT phải nộp
Được giảm,
Hoàn thuế
TK 111,112
Nhận bằng tiền
TK 111,112,138
Các khoản phải thu khác
Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29
1.2.2 Kế toán các khoản chi phí
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngàu 22/12/2014 thì Giá vốn hàng
bán (GVHB):là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm xuất bán (đối với doanh
nghiệp sản xuất) hoặc là giá mua thực tế của sản phẩm bán ra bao gồm chi phí thu mua
và giá trị hàng hóa (đối với doanh nghiệp thương mại). Hoặc là giá thành thực tế lao
vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác nhận là tiêu thụ và thuộc các khoản được tính vào
GVHB.
Tài khoản sử dụng: TK 632
 Kết cấu tài khoản:
* Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hang hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước
* Bên Có:
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi
hàng mua đã tiêu thụ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
 Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn, sổ tổng hợp nhập xuất tồn
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911
Giá vốn thành phẩm hàng hóa Kết chuyển GVHB
xuất bán
TK 138, 152, 153, 155, 156 TK155,156
Hao hụt, mất mát sau khi trừ
bồi thường do cá nhân Nhập kho hàng bán
bị trả lại
TK 154 TK 2294
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển Hoàn nhập dự phòng giảm
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán
1.2.2.2 Kế toán chi phí trả thưởng
Tài khoản này đặc thù của ngành xổ số được quy định tại “Chế độ kế toán công
ty xổ số kiến thiết và các quy định về hoạt động tài chính của công ty xổ số kiến thiết”-
Tài khoản sử dụng : TK625 – “Chi phí trả thưởng”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32
Tài khoản 625: dùng để phản ánh số tiền đã trả thưởng cho các loại vé xổ số
trúng thưởng trong kỳ hạch toán. Như: trả thưởng trực tiếp cho người trúng thưởng, trả
thưởng qua đại lý được ủy quyền…
 Kết cấu tài khoản:
*Bên Nợ:
- Chi phí trả thưởng do công ty trả thưởng trực tiếp
- Chi phí trả thưởng qua đại lý được ủy quyền
- Chi phí trả thưởng các giải thưởng của vé xổ số liên kết nhận phân bổ theo
quy định của Hội đồng xổ số liên kết.
*Bên Có:
- Kết chuyển số chi phí trả thưởng vào bên Nợ TK 911-“Xác định kết quả kinh
doanh”
- Kết chuyển số chênh lệch chi phí trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ
trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng.
Tài khoản này không có số dư
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 111,112 TK 625 TK 911
Chi phí trả thưởng Kết chuyển GVHB
TK 131
Uỷ quyền đại lý trả thưởng
cho vé số trúng thưởng
Chi tiền
cho đại lý trả
thưởng vé số
trúng thưởng
Sơ đồ 1.6 Chi phí trả thưởng
1.2.2.3 Kế toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số
 Tài khoản sử dụng : TK626 – “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”: dùng
để phản ánh các loại chi phí liên quan trực tiếp đến việc phát hành xổ số (không
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34
bao gồm chi phí trả thưởng) phát sinh trong kì: Chi phí cho các đại lí, chi phí
quay số mở thưởng, giám sát, ….
 Kết cấu tài khoản:
*Bên Nợ:
- Chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kì.
*Bên Có:
- Các khoản giảm trừ chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát
sinh trong kì
- Kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số vào TK 911-“Xác định kết
quả kinh doanh”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35
Tài khoản 626 không có số dư cuối kì.
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 331 TK 626 TK 133
Chi phí phát hành xổ số Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111, 112, 331 TK 133
Chi phí đưa thông tin Thuế GTGT được khấu trừ
kết quả mở thưởng
TK 338 TK 133
phân bổ chi phíquay Thuế GTGT được khấu trừ
số mở thưởng chung
TK111,112
Xuất tiền
thanh toán
TK 911
kết chuyển chi phí trực
tiếp phát hành xổ số
Sơ đồ 1.7 Chi phí trực tiếp phát hành xổ số
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36
1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí họat động
tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm
giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”.
 Kết cấu tài khoản:
*Bên Nợ:
- Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu
thanh toán cho người mua…
*Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài sản ngắn hạn, dài hạn.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả kinh
doanh.
Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu chi; Giấy báo Nợ ngân hàng.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
 Nội dung và phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37
TK 111,112 TK 635 TK 911
Bán chứng khoán
Kết chuyển chi phí TC
TK 131,111,112
chiết khấu thanh toán cho
người mua hàng hóa, dịch vụ
Sơ đồ 1.8 Chi phí hoạt động tài chính
1.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 Chi phí bán hàng
(CPBH) là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp. Chi phí bán hàng gồm: chi phí bảo quản; chi phí chào hàng; chi phí hoa
hồng đại lý…
Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2
- TK 6411 - Chi phí nhân viên
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 - Chi phí bảo hành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
 Kết cấu tài khoản
* Bên Nợ:
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
* Bên Có:
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trongkỳ
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng tính và phân bổ
CCDC
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác
 Nội dung và phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
TK 111,112, 152, TK 641 TK 911
Chi phí CCDC, NVL,
chi phí hoa hồng đại lý
TK 214 Kết chuyển chi phí BH
Trích KH TSCĐ ở
Bộ phận bán hàng
TK 334, 338 TK 111, 112
Chi phí tiền lương Các khoản thu giảm chi
và các khoản trích theo lương
TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước TK 352
Hoàn nhập dự phòng
TK 352 hóa, sản phẩm hang hóa
Dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành hàng
TK 152, 153, 155, 156
Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại,
quảng cáo; tiêu dùng nội
bộ, biếu, tặng cho khách
hàng bên ngoài DN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40
1.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Theo Thông thư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 Chi phí quản lý
doanh nghiệp là tất các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt đông quản lý của doanh
nghiệp. Bao gồm: chi phí lương nhân viên nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TCSĐ,
các chi phí bằng tiền khác…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chí phí quản lý doanh nghiệp , gồm 8 tài
khoản cấp 2
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
 Kết cấu tài khoản
* Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
* Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường;
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có;
- Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ CCDC;
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 334,338  TK 642 TK 911
Chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương
TK 214 Kết chuyển chi phí QLDN
Trích KH TSCĐ ở
bộ phận QLDN
TK 242 TK 111, 112
Phân bổ chi phí Các khoản thu giảm chi
trả trước
TK 133
TK 111,112,131
CP dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 152
NVL xuất dùng cho bộ phận
QLDN
TK 2293
Trích lập dự phòng
phải thu khó đòi
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42
1.2.2.7 Kế toán chi phí khác
Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí khác là
những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số
tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ
BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của
TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào Công ty con,
Công ty liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt phải
trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác.
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 811 - Chi phí khác
 Kết cấu tài khoản:
* Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
* Bên Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
 Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng; Hóa đơn bảo
hiểm; Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên lai nộp thuế, nộp phạt
 Nội dung và phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43
TK 111,112, 331… TK 811 TK 911
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, Kết chuyển CPPS khác
nhượng bán tài sản cố định
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
TK 111,112,338 truy nộp thuế
Khoản bị phạt do vi phậm hợp đồng kinh tế
TK 333
Khoản bị phạt thuế
Truy nộp thuế
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác
1.2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp):
Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu
nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi
nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44
năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại
trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được
khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị
được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
 Phương pháp tính thuế:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất thuế TNDN
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 2
tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Kết cấu tài khoản:
* Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ.
* Bên Có:
- Cuối kì kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ TK 911.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45
 Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 3334 TK 8211 TK 911
Thuế TNDN phải Kết chuyển chi phí thuế
nộp trong kỳ TNDN hiện hành
TK 3334
Số chênh lệch thuế TNDN tạm
nộp nhỏ hơn phải nộp
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 xác định kết quả
kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập
của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số
chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46
nhập doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Kết cấu tài khoản:
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu và các chi phí liên quan đến kết quả tiêu
thụ trong kỳ được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ:
* Bên Nợ:
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
- Chi phí TC, Chi phí khác
- Chi phí thuế TNDN
- Chi phí BH và chi phí QLDN
- Kết chuyển lãi
* Bên Có:
- Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá đó bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Thu nhập thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Chứng từ và sổ sách sử dụng: Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi
phí như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng tính kết
quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác,..
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47
Nội dung và phương pháp hạch toán
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
TK 635,811 TK 515,711
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động
chi phí khác tài chính và thu nhập khác
TK 821 TK 8212
Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm chi phí
thuế TNDN
TK 641,642 TK 421
Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển lỗ
doanh nghiệp, chi phí bán hàng
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
THỪA THIÊN HUẾ
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
2.1.1.1 Thông tin cơ bản
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhà Nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300100025.
Địa chỉ: số 22 đường Tố Hữu, phường Xuân Phú,thành phố Huế
Điện thoại: 0234.3834599- 3834598 Fax: 02343834590
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty XSKT TT-Huế được thành lập theo quyết định số 101QĐ/UBND ngày 04
tháng 08 năm 1989 của UBND tỉnh trên cơ sở tách ra từ Công ty XSKT Bình- Trị- Thiên.
Ngày 17 tháng 09 năm 1992 UBND tỉnh TT-Huế ra quyết định số 644
QĐ/UBND về việc thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước Công ty XSKT ThừaThiên -
Huế; theo nghị định 338/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng Công ty được UBND tỉnh
TT-Huế xếp là Doanh nghiệp hạng III(ba) theo quyết định số:239/QĐ-UB ngày
01/02/2001 cho đến nay.
Thực hiện quyết định số 1653/QĐ-UB ngày 18 tháng 05 năm 2005 của UBND
tỉnh TT-Huế về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước;
theo đó Công ty XSKT TT-Huế triển khai chuyển đổi sang Công ty trách nhiệm hữu
hạn Nhà nước một thành viên.
Sau khi thành lập, Công ty đã tiến hành các biện pháp cũng cố hoạt động ổn định
lại tổ chức, cải tiến cách thức kinh doanh, mở rộng các mạng lưới phân phối, tổ chức
mở các văn phòng đại diện tại các huyện, vùng sâu vùng xa, mở rộng quan hệ kinh
doanh với các đơn vị trong và ngoài tỉnh, công ty đã từng bước ổn định và phát triển.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49
Công ty xây dựng phương án sản xuất kinh doanh từ nay đến năm 2020 và Công
ty cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới, cạnh tranh ngày một gay gắt trên
thương trường theo chủ trương mở rộng thị trường Xổ số kiến thiết của Bộ Tài Chính.
Vì vậy để đạt được mục tiêu đề ra đòi hỏi Công ty phải nổ lực gấp bội so với trước
đây. Công ty mong tiếp tục nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ của Tỉnh uỷ, Hội
đồng nhân dân, UBND tỉnh, sở tài chính và các sở ban ngành để công ty tiếp tục hoàn
thành mọi nhiệm vụ được giao, vững bước phát triển đi lên sau khi trở thành công ty
trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên.
Thực hiện chủ trương của Bộ Tài Chính về việc mở thị trường xổ số khu vực
Miền trung và Tây nguyên. Kể từ năm 2005 Công ty XSKT TT-Huế đã phát hành các
loại hình vé xổ số kiến thiết của mình trên khắp các Tỉnh thuộc khu vực miền Trung và
Tây nguyên. Thị trường đã được thông suốt trên địa bàn tất cả các tỉnh, thành phố
thuộc khu vực Miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên.
Dở bỏ việc “Ngăn sông, cấm chợ” vé số được lưu thông như các loại hàng hoá khắp
các tỉnh trong khu vực. Xoá bỏ tình trạng các Công ty kinh doanh độc quyền trên địa
bàn, các Công ty được bình đẳng trong kinh doanh.
Tổ chức huy động vốn dưới nhiều hình thức , tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
tạo ra những thuận lợi cơ bản để Doanh nghiệp đứng vững và phát triển, có điều kiện
phát huy lợi thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong các tỉnh Miền Trung và
Tây Nguyên.
Trong những năm 2012, 2013, 2014, Công ty luôn được UBND Tỉnh, Tổng cục
thuế, Bộ Tài Chính tặng bằng khen đơn vị hoàn thành xuất sắc nộp ngân sách nhà
nước giao.
Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín
địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số
kiến thiết truyền thống được tổ chức vào lúc 17h15p ngày thứ 2 hằng tuần. Kết quả mở
thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50
2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh
Đặc thù kinh doanh của công ty là hoạt động bán vé số bao gồm ba loại vé: vé
XSKT truyền thống, vé số cào và vé số bóc biết kết quả ngay, nhằm thỏa mãn nhu cầu
vui chơi giả trí lành mạnh có thưởng.
Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn và doanh thu bán vé
số sẽ được ghi nhận khi số lượng vé tiêu thụ được HĐGS của công ty kiểm tra xác
nhận. Do đó việc tổ chức hình thức kinh doanh này mang tính chất độc quyền nhà
nước.
Gía cả hàng hóa: Khác với những loại hàng hóa khác, giá cả cửa vé số bán ra trên
thị trường chưa tuân theo quy luật giá trị. Gía vé của vé xổ số bán ra trên thị trường là
do chủ quan của công ty áp đặt, và người mua phải chấp nhận giá đó. Nó hoàn toàn
không tính đến giá trị cuura những hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa đó.
Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín
địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số
kiến thiết truyền thống được tổ chức vào lúc 17h15p ngày thứ hai hằng tuần. Kết quả
mở thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3.1 Chức năng
Tổ chức kinh doanh các loại hình xổ số kiến thiết nhằm động viên thu hút nguồn
tiền nhàn rỗi trong dân cư tham gia mua vé xổ số, vừa mang tính ích nước vừa lợi nhà
tạo thêm nguồn thu cho ngân sách và tạo ra một hình thức giải trí đáp ứng nhu cầu vui
chơi có thưởng của quần chúng.
Công ty thực hiện việc kinh doanh trên cơ sở hạch toán độc lập và tự chịu trách
nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của Bộ Tài Chính.
2.1.3.2 Nhiệm vụ
Nghiên cứu, quản lý các hoạt động trong lĩnh vực xổ số theo hướng lành mạnh và
có ích cho xã hội.
Phát huy nội lực đối với ngành xổ số là phải huy động sử dụng cao nhất nhiều
nguồn nhân lực để phấn đấu vượt kế hoạch doanh thu năm trước.
Phát triển mạng lưới cho phù hợp với từng nơi, phải coi việc củng cố và phát
triển là công việc thường xuyên, là sự sống còn của ngành xổ số.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51
Tăng cường phối hợp với các cấp chính quyền ban ngành tại địa phương vận
động nhân dân, tổng đại lý và đại lý ra sức bài trừ nạn cờ bạc, số đề.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý là một trong những yếu tố cơ bản để hình thành nên một Doanh
nghiệp, một bộ máy tốt là một bộ máy vận hành thông suốt, hợp lý, có sự phối hợp
đồng đều giữa các bộ phận, không cồng kềnh, không chồng chéo, cũng không thiếu
sót, Xuất phát từ hoạt động kinh doanh đã nêu, Công ty TNHH Nhà nước XSKT TT-
Huế bố trí cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
--------- : Quan hệ phối hợp
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Chủ tịch HĐQT: giám sát, điều hành chung các hoạt động của công ty, lập chương
trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị.
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
KH-KD
PHÒNG
TC-HC
PHÒNG
PH-TT
VPĐD
BÌNH ĐỊNH
VPĐD
KHÁNH HOÀ
VPĐD
GIA LAI
VPĐD
ĐĂL LĂK
PHÓ GIÁM ĐỐC
VPĐD
ĐÀ NẴNG
GIÁM ĐỐC
CHỦ TỊCH HĐQT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52
Giám đốc: Là người đứng đầu ban hành các quyết định, điêù hành chung mọi
hoạt động của Công ty; là chủ tài khoản; là người chịu trách nhiệm cao nhất trước
UBND tỉnh.
 Phó giám đốc 1: Được giám đốc uỷ quyền phụ trách phòng kế toán- tài vụ
và là chủ tài khoản thứ hai, thay mặt GĐ giải quyết công việc khi giám đốc đi vắng.
 Phó giám đốc 2: Giúp giám đốc quản lý và điều hành quản lý kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính (TC-HC): Đảm nhiệm cáckhâu nghiệp vụ về tổ
chức quản lý nhân sự, nghiệp vụ hành chính văn phòng bảo vệ cơ quan
 Phòng kế toán: Đảm nhiệm các khâu nghiệp vụ về công tác hạch toán kế
toán, trả thưởng vé trúng thưởng, hậu kiểm vé trúng thưởng và vé ế bán không hết trả
lại quản lý kho qu ỹ vật tư hàng hoá và các hoạt động đầu tư.
 Phòng kế hoạch kinh doanh (KH-KD): Tham mưu cho giám đốc trong
việc xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm nâng cao doanh thu, lập các phương án
chiến lược.
 Phòng phát hành trả thưởng (PH-TT): Đảm nhiệm khâu nghiệp vụ về
phân vé cho đại lý cho mỗi lần phát hành và làm thủ tục trả thưởng cho vé đã trúng
thưởng theo kết quả xổ số hằng tuần.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
53
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ phối hợp.
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và
bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của đơn vị phù hợp với yêu cầu. Tham
mưu cho giám đốc trong các vấn đề về tài chính, trực tiếp báo cáo cho giám đốc về
tình hình tài chính của công ty, tổ chức điều hành, chỉ đạo bộ máy kế toán theo đúng
chế độ kế toán hiện hành đồng thời chịu trách nhiệm thanh toán với ngân sách Nhà
nước; tổ chức bảo quản, lưu giữ chứng từ, tài liệu kế toán; kiểm tra giám sát tình hình
tài chính của công ty.
Kế toán viên 1:là người tham mưu và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng
về những sai sót trong quá trình lập báo cáo kế toán, là kế toán tổng hợp. Ngoài ra còn
đảm đương nhiệm vụ kế toán thuế TNDN, thuế TNCN.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
VIÊN 1
-KT tổng hơp
-KT thuế
TNDN, TNCN
KẾ TOÁN
VIÊN 2
-KT tiền mặt
-KT TSCĐ
KẾ TOÁN
VIÊN 3
-KT công nợ
-KT thanh
toán
KẾ TOÁN
VIÊN 4
-KT thuế
GTGT,TTĐB
-K doanh thu
THỦ
QUỸ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
54
Kế toán viên 2:kế toán tiền mặt,theo dõi các khoản vốn bằng tiền, công nợ cá
nhân; thanh toán, chi trả lương, thưởng, BHXH cho cán bộ công nhân viên trong toàn
công ty kế toán tài sản cố định.
Kế toán viên 3:ghi chép, theo dõi tiền gửi tại các ngân hàng và công nợ của
các tổ chức, chuyển tiền thanh toán cho khách hàng và các đơn vị trực thuộc.
Kế toán viên 4:theo dõi và lập các báo cáo về thuế GTGT, thuế TTĐB và kế
toán doanh thu của công ty.
Thủ quỹ: quản lý và thực hiện các nghiệp vụ thu-chi và quản lý tiền mặt của
công ty.
2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, đơn vị tiền tệ:
Việt Nam đồng.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.
Phần mềm kế toán áp dụng: Excel.
Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến 31/12 của năm.
Do đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài khoản được sử dụng ở công ty có
một số đặc điểm khác biệt như:
- TK 158 ở công ty có tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư
168/2009/TT-BTC)
- Công ty sử dụng thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực
tiếp phát hành xổ số”.
 Chính sách kế toán
Công ty sử dụng một bộ sổ kế toán và áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
với trình tự như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
55
- Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ liên quan, kế toán lập chứng từ ghi sổ,
trình kế toán trưởng duyệt rồi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái.
- Định kì, kế toán cộng sổ sau đó lập bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu, kiểm
tra và cuối năm lập báo cáo quyết toán.
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
:Ghi hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
:Ghi cuối tháng
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
SỔ CHI TIẾT
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối
Tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
Chi tiết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
56
2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty
2.1.6.1 Tình hình về lao động
Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Nhận thức được điều này nên đội ngũ lao động và trình độ lao động của Công
ty đã được nâng cao một cách đáng kể và đang được tiếp tục hoàn thiện dần. Điều này
được thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động qua 3 năm 2016-2018
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2016 2017 2018
2017/
2016
2018/
2017
SL % SL +/- +/- % +/- % +/- %
Tổng lao động 42 100 49 100 53 100 7 16.7 4 8.16
1. Phân theo tính chất
công việc
- Lao động trực tiếp 26 61,9 31 63,3 34 62.3 5 19.2 3 9.68
- Lao động gián tiếp 16 38,1 18 36,7 19 37.7 2 12.5 1 5.56
2. Phân theo giới tính
- Nam 20 47,6 22 44,9 25 47.2 2 10.0 3 13.6
- Nữ 22 52,4 27 55,1 28 52.8 5 22.7 1 3.70
3. Phân theo trình độ
- Đại học và cao đẳng 10 23,8 11 22,4 17 32.1 1 10.0 6 54.5
- Trung cấp 12 28,6 12 24,5 15 28.3 0 0 3 25.0
- Lao động phổ thông 20 47,6 26 53,1 21 39.6 6 30.0 (5) 20.5
( Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Qua bảng tổng hợp tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016- 2018 ta thấy,
số lượng lao động năm 2016 so với năm 2017 tăng 5 người tương ứng với mức tăng
19,2%, từ 42 người năm 2016 tăng lên 49 người năm 2017. Số lượng lao động của
Công ty năm 2017 so với năm 2018 cũng tăng 4 người, nhẹ tương ứng với 9,68%, từ
49 người năm 2017 tăng lên 53 người năm 2018. Sỡ dĩ như vậy là do Công ty mở rộng
quy mô văn phòng đại diện quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho số lượng
nhân viên tăng lên. Và lượng nhân viên tăng với mức nhỏ qua các năm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
57
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018
ĐVT: VNĐ
Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So Sánh
2017/2016 2018/2017
(+/-) (+/-) (+/-) %
TÀI SẢN
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 119.617.412.930 69.233.875.296 87.221.624.481 (50.383.537.634) (0.06) 17.987.749.185 1.79
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
45.289.746.342 49.915.955.027 49.255.501.265 4.626.208.685 10.21 (660.453.762) (1.32)
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 66.975.943.908 10.350.380.465 11.410.914.274 (56.625.563.443) (84.54) 1.060.533.809 1.06
3. Hàng tồn kho 2.262.399.431 1.210.300.639 1.816.193.352 (1.052.098.792) (46.50) 605.892.13 50.06
4. Tài sản ngắn hạn khác 5.089.323.249 7.747.239.165 24.739015.590 2.657.915.916 52.23 16.991.776.425 1.69
II. TS DÀI HẠN 13.599.751.248 2.140.016.213 2.421.799.698 (11.459.735.035) (84.26) 281.783.485 13.17
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) (623.993.467) 87.44
NGUỒN VỐN
I. NỢ PHẢI TRẢ 64.881.364.805 13.576.404.422 41.176.178.837 (51.304.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2
Nợ ngắn hạn 64.881.364.805 13.351.404.422 40.951.178.837 (51.529.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2
II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 68.622.718304 57.787.487.087 48.467.245.342 (10.835.231.217) (1.08) (9.320.241.745) (16..13)
Vốn chủ sở hữu 30.000.000.000 18.887.032.548 30.000.000.000 (11.112.967.452) (37.04) 11.112.967.452 1.11
Quỹ đầu tư phát triển 32.496.380.994 32.496.380.994 10.977.452.542 0 (100) (21.518.928.452) (66.22)
Lợi nhuận chưa phân phối 6.126.337.310 6.404.073.545 7.469.792.800 277.736.235 4.53 1.065.719.255 16.64
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) 27.599.774.415 87.44
(Nguồn: Phòng kế toán)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
58
Về tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm so với năm 2016 giảm
50.383.537.634đồngtương ứng với mức giảm 0,06%. Năm 2018 so với năm 2017 tăng
17.987.749 đồngtương ứng với mức tăng 1.79%. Điều này là do công ty mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng nhiều đến sự tăng giảm không đều của tài sản
ngắn hạn là chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn tăng giảm không đều, năm 2017 so
với năm 2016 giảm 56.625.563.443 đồng tương ứng giảm 84.54% và năm 2018 so với
năm 2017 tăng 1.060.533.809 đổng, tương ứng tăng 10.24%. Giá trị tài sản dài hạn tăng
qua các năm có sự giảm mạnh và tăng nhẹ về đầu tư, tài sản dài hạn năm 2017 so với
năm 2016 giam11.459.735.035đồng tương ứng giảm 84.26%, một sự cắt giảm đầu tư
khá lớn vào tài sản dài hạn của công ty. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 281.783.485
đồng tương ứng tăng 13.17% có sự tăng này là do công ty mua thiết bị, đầu tư cơ sở hạ
tầng.
Về nguồn vốn: Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có
sự biến động sự biến động tăng, giảm đều qua các năm, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu
của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 10.835.231.217đồng tương ứng giảm
37.04%, năm 2018 so với năm 2017tăng 10.835.231.217 đồng tương ứng tăng
58.84%. Có sự tăng giảm không đều này là do trong các năm qua trong tỉnh và các tỉnh
miền trung đã trúng vé số truyền thống nhiều vào năm 2018 và ít đi năm 2017 làm cho
tình hình nguồn vốn biến động. Việc phải trả thưởng nhiều làm cho nợ phải trả tăng
năm 2018 so với năm 2017 tăng 27.599.774.415 đồng tương ứng tăng 203.2% . Năm
2017 so với năm 2016 giảm 51.529.960.383 đồng tương ứng giảm 79.05%, giảm một
khoản nợ phải trả rất nhiều do lượng vé số trúng sụt giảm nhiều.
2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
59
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018
ĐVT: VNĐ
STT Chỉ Tiêu Năm 2018 Năm 2017
So Sánh
2018/2017
(+/-) %
1 Doanh thu 279.723.973.885 240.140.977.898 39.582.995.987 16,48
Xổ số truyền thồng 223.881.481.815 192.047.318.182 31.834.163.633 16,58
Xổ số cào 31.470.847.273 37.354.458.182 -5.883.610.909 -15,75
Xổ số bóc 23.197.347.273 19.739.343.636 3.458.003.637 17,52
Kinh doanh khác 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 36.332.566.484 31.192.320.000 5.140.246.484 16,48
3 Doanh thu thuần 243.391.407.401 208.948.657.898 34.442.749.503 16,48
4 Chí phí kinh doanh 208.929.247.554 179.907.338.114 29.021.909.440 16,13
5 Lợi nhuận gộp bán hàng 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
2.007.895.478 1.350.782.305 657.113.173 48,65
7 Chi phí QLDN 26.692.596.073 21.522.946.822 5.169.649.251 24,02
8
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD
9.777.459.252 8.869.155.267 908.303.985 10,24
9 Thu nhập khác 184.781.748 147.549.359 37.232.389 25,23
10 Chi phí khác 0 1.011.612.695 -1.011.612.695 -100
11
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
9.962.241.000 8.005.091.931 1.957.149.069 24,45
12 Chi phí thuế TNDN 1.992.448.200 1.601.018.386 391.429.814 24,45
13 Lợi nhuận sau thuế TNDN 7.969.792.800 6.404.073.545 1.565.719.255 24,45
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Qua bảng số liệu về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty giai đoạn từ năm 2017-2018, doanh thu năm 2018 so với năm 2017 tăng một lượng
đáng kể là 39.582.995.987đồng tương ứng tăng 16.48% . Doanh thu tăng nhiều so với
năm trước là do chính sách kinh doanh hợp lí của công ty và mở rộng thị trường.
Chi phí kinh doanh xổ số tăng qua 2 năm, chi phí tăng một khoản đáng kể so với
năm trước. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 29.021.909.440 đồng tương ứng tăng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 

What's hot (20)

Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOTĐề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Bctt Bưu chính Viễn thông
Bctt  Bưu chính Viễn thôngBctt  Bưu chính Viễn thông
Bctt Bưu chính Viễn thônglionkinghg
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Bê tông xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Bê tông xây dựngĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Bê tông xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Bê tông xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc Hùng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc HùngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc Hùng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc Hùng
 
Đề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩm
Đề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩmĐề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩm
Đề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩm
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh HưngĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Bctt Bưu chính Viễn thông
Bctt  Bưu chính Viễn thôngBctt  Bưu chính Viễn thông
Bctt Bưu chính Viễn thông
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mtv xổ số kiến thiết thừa thiên huế

  • 1. 1 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ........ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thủy Tiên Lớp: K49- CTT2 KT Niên khóa: 2015-2019 Giáo viên thực hiện: ThS. Lê Thị Nhật Linh Huế - 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. 2 Lời CảmƠn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức hay,bổ ích và quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Lê Thị Nhật Linh người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn toàn thể quý công ty, các anh chị trong phòng kế toán nói riêng và Ban Lãnh đạo của Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế nói chung đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và học hỏi. Đồng thời tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ bài báo cáo này. Song trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệpkhó tránh khỏi sai sótrất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do kiến thức cùng kinh nghiệm của bản thân còn hạn hẹp, nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Huế, tháng 10 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Thủy Tiên T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. 3 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................11 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................11 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................12 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................................12 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................................................12 5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................13 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................16 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .........................................................................................16 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh........................16 1.1.1Doanh thu ..............................................................................................................16 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu .........................................................................................16 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu .............................................................................................17 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh..................................................................17 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh..............................................17 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh..................................................18 1.1.3. Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................................................................19 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu ................................................................19 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........19 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................................................20 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu ...............................................20 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................20 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................22 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................24 1.2.1.4 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................27 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................29 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................29 1.2.2.2 Kế toán chi phí trả thưởng.................................................................................31 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. 4 1.2.2.3 Kế toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số..........................................................33 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính...................................................................36 1.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................37 1.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................40 1.2.2.7 Kế toán chi phí khác..........................................................................................42 1.2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................43 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................................45 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 48 2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................48 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty..............................................................48 2.1.1.1 Thông tin cơ bản...............................................................................................48 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................48 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh ..............................................................50 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................50 2.1.3.1 Chức năng..........................................................................................................50 2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................50 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................51 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý........................................................................................51 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................51 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty .................................................................53 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................53 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ...............................................53 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ..............................................................54 2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty ............................................................56 2.1.6.1 Tình hình về lao động........................................................................................56 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 ....................................57 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018......................................58 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. 5 2.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế ........................................60 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty ..............................................................60 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức kinh doanh của Công ty ..........................................60 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty ................................................................60 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................61 2.2.2.1 Khái quát tình hình tiêu thụ...............................................................................61 2.2.2.2 Mô tả chu trình ghi nhận doanh thu ..................................................................61 2.2.2.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................65 2.2.2.4 Tài khoản sử dụng .............................................................................................66 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán .....................................................................................66 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính..................................................................................73 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................73 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................73 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................73 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................74 2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính......................................................................74 2.2.6 Kế toán chi phí kinh doanh...................................................................................74 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................74 Các phiếu chi về chi phí trả thưởng và chi phí trực tiếp. ..............................................74 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................74 2.2.7 Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................80 2.2.8 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp...................................................................80 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................80 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................80 2.2.9. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................83 2.2.9.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................83 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................83 2.2..10 Kế toán chi phí khác..........................................................................................84 2.2.11 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................................84 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. 6 2.2.11.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................84 2.2.11.2 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................84 2.2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................90 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV xổ số kiến thiết thừa thiên huế.......................................90 3.1.1 Ưu điểm................................................................................................................90 3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................91 3.2 Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.................................................................................................................................91 3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................91 3.3.2 Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .......91 PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCDC : Công cụ dụng cụ CPKD : Chi phí kinh doanh CPPS : Chi phí phát sinh CPTC : Chi phí tài chính GTGT : Giá trị gia tang HĐTC : Hoạt động tài chính MTV : Một thành viên NN : Nhà nước NVL : Nguyên vật liệu QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữ hạn TSCĐ TTĐB : Tài sản cố định : Tiêu thụ đặc biệt VPĐD : Văn phòng đại diện XSKT : Xổ số kiến thiết T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. 8 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018...................................56 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018.......................................57 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018...............................59 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. 9 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................................22 Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................24 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................26 Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác...................................................................................28 Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán ..........................................................................................31 Sơ đồ 1.6 Chi phí trả thưởng .........................................................................................33 Sơ đồ 1.7 Chi phí trực tiếp phát hành xổ số ..................................................................35 Sơ đồ 1.8 Chi phí hoạt động tài chính...........................................................................37 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ....................................................................39 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................41 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác .........................................................................43 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................45 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................47 Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................51 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................................53 Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ..................................55 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. 10 DANH MỤC BIỂU Biểu 1: Chứng từ ghi sổ doanh thu kì T08 ....................................................................67 Biểu 2 Tờ khai thuế TTĐB............................................................................................68 Biểu 3: Hóa đơn GTGT cho thuê văn phòng ................................................................70 Biểu 4: Sổ cái TK 511 ...................................................................................................72 Biểu 5: Chứng từ ghi sổ lãi tiền gửi ..............................................................................73 Biểu 6: Sổ cái TK 515 ...................................................................................................74 Biểu 7: Phiếu trả thưởng vé trúng giải phụ đặc biệt......................................................76 Biểu 8: Sổ cái TK 625 ...................................................................................................77 Biểu 9: Phiếu chi trả mở niêm.......................................................................................78 Biểu 10: Sổ cái TK 626 .................................................................................................79 Biểu 11: Chứng từ ghi sổ chi tiền mực in......................................................................81 Biểu 12: Sổ cái TK 642 .................................................................................................82 Biểu 13: Chứng từ ghi sổ thu nhập từ fax kết quả.........................................................83 Biểu 16: chứng từ ghi sổ năm 2018 về doanh thu và thu nhập khác.............................87 Biểu 17: chứng từ ghi sổ năm 2018 về chi phí..............................................................88 Biểu 18: Sổ cái TK 911 .................................................................................................89 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. 11 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế các công ty và doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát triển thì không chỉ dừng lại ở công tác tạo nguồn hàng hóa phong phú với chất lượng sản phẩm tốt. Mà yêu cầu đặt ra trước hết là làm thế nào để bán được hàng hóa, làm thế nào để hàng hóa của công ty tiêu thụ nhanh, giúp công ty thu hồi vốn để tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh. Để làm được điều đó thì việc bù đắp được chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất và việc kinh doanh có lãi hay không là hết sức quan trọng. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm là việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc cạnh tranh của công ty. Đỗi với mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh thì điều mà các nhà quản trị của công ty quan tâm đến là công ty mình đã làm được những gì, kinh doanh có lãi hay không để có thể đề ra những phương án sản xuất kinh doanh, chiến lược bán hàng một cách có hiệu quả nhất. Nhưng bên cạnh đó không thể thiếu sự hỗ trợ của việc hạch toán những chi phí bỏ ra và doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán ở công ty. Nó liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho việc xác định kết quả kinh doanh của công ty được cung cấp kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm thì công tác kế toán cần phải có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế bên cạnh những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán thì còn tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục để có thể hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán của công ty. Chẳng hạn như: tài khoản doanh thu không có sổ chi tiết hạch toán tách biệt cho việc kinh doanh xổ số với kinh doanh hoạt động khác (cho thuê văn phòng), cũng không có sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục doanh thu kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. 12 vé số của từng loại,… Dẫn đến khi nhà quản lý cần thong tin chi tiết thì kế toán sẽ khó cung cấp thong tin kịp thời và mất khá nhiều thời gian để cug cấp thong tin cho nhà quản lý. Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế là công ty kinh doanh mặt hang đặc biệt trên thị trường. Cho nên nhu cầu để hiểu rõ về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để đưa ra những biện pháp thúc đẩy sự phát triển kinh doanh, xác định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất lcần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiêu thụ mang lại nên vấn đề tổ chức hạch toán và phân tích tiêu thụ được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm. Công tác kế toán tiêu thụ có vai trò rất quan trọng, là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống công cụ quản lý của công ty, mang tính chất sống còn đối với mọi công ty.Từ đó, công ty lấy nó làm căn cứ để có những cơ chế, phương án kinh doanh phù hợp, …. Xuất phát từ những lý do đó, qua thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận tâm, giúp đỡ tận tình của Cô giáo Nhật Linh, tôi đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về mặt nội dung: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Về mặt không gian: phòng kế toán của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. 13 kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Về mặt thời gian:Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2016- 2018 và công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: nghiên cứu các quy định của chuẩn mực về các vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tài liệu ở thư viện trường, slide bài giảng, giáo trình để xây dựng cơ sở lý luận về doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác kế toán, doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp quan sát: quan sát quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, quan sát quá trình nhập liệu và hạch toán của các nhân viên kế toán để mô tả, đưa ra ví dụ và đánh giá công tác kế toán tại Công ty một cách chính xác.  Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu số liệu qua từng năm đánh giá tổng quát tình hình về các nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Phương pháp phân tích số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu lấy tại báo cáo tài chính của công ty, tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm từ 2016 – 2018. - Phương pháp tổng hợp số liệu: thông qua thống kê mô tả và thống kê so sánh bằng các công cụ xử lý số liệu. - Phương pháp hạch toán kế toán: các phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tính giá phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. 14 trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng, và giúp cho ban quản trị cũng như các nhà đầu tư đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết. Đó cũng là lý do mà đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Để thực hiện đề tài này, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể như: Khóa luận “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế”của sinh viên Dương Thị Minh Trang, K48 Kế toán, niên khóa 2014-2018 Khoá luận: “Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu tại Công ty xổ số kiến thiết Quảng Trị” của học viên Nguyễn Hồ Phúc. Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty xổ số. Thứ hai, các khóa luận đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ thể là: chưa nêu lên điểm khác biệt của hình thức kinh doanh vé số, các biện pháp, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. 15 nhưng ưu điểm, nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để. Và cũng chưa nói lên được giá cả bán ra trên thị trường của loại hàng hóa này không tuân thủ quy luật giá trị như những loại hàng hóa khác, cũng như tính chất của loại hàng hóa này có điểm đặc biệt hơn so với những lọa hành hóa đang được bán ra trên thị trường. Bên cạnh đó, kinh doanh loại hàng hóa này là đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài khoản được sử dụng ở công ty có một số đặc điểm khác biệt như: TK 158 ở công ty có tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư 168/2009/TT-BTC), công ty sử dụng thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”. Những tài khoản đó những doanh nghiệp thương mại dịch vụ không sử dụng hạch toán nhưng công ty XSKT lại cần thêm vào cho việc hạch toán của công ty. Do đó, đây cũng là điểm mới của đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”. Bởi vì Công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế kinh doanh mặt hàng đặc biệt, nên hoạt động kinh doanh của công ty có những đặc thù riêng mà ngành nghề kinh doanh khác không thể có được. Đó chính là những tính mới mà tôi muốn thể hiện trong đề tài nghiên cứu của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. 16 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.1Doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu - Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bên cạnh phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. + Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. + Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. 17 cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toán bộ hoạt động của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm nảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất đơn giản cũng như tái sản xuất mở rộng. Bên cạnh đó doanh thu là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế theo qui định, tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác,… Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp.Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước. Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận: rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Tăng doanh thu là tăng lượng tiền thu về đồng thời là tăng lượng hàng bán ra, điều này cho thấy doanh nghiệp đã tạo được vị thế nhất định trong thị trường. Về một khía cạnh nào đó việc tăng doanh thu có nghĩa là lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng theo một cách tương ứng. Bởi vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả. 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. 18 hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu vàtổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động SXKD trong kỳ kế toán đó. Vì vậy, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh đượctạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư tài chính. Trong doanh nghiệp có 3 loại hoạt động kinh doanh - Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ. - Hoạt động tài chính : Đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp thu lợi nhuận. - Hoạt động khác: Không thường xuyên xảy ra như thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý hiệu quả số lợi nhuận thu được. Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, tránh hiện tượng “lãi giả lỗ thật”. Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp Nhà nước hoạch định chính sách để có thể tổng hợp phân tích số liệu, đưa ra thông tin cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vi mô được tốt hơn, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. 19 1.1.3. Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.Phương thức thanh toán này áp dụng với các giao dịch có số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản. Thanh toán bằng chuyển khoản: Phương thức này áp dụng đối với trường hợp khách hàng là các Công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng cung cấp hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng. 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, mẫu mã,… đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. -Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các chi phí phát sinh. - Theo dõi thường xuyên tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường. - Theo dõi chi tiết và theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính được chính xác. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo, nhà quản lý để có những chính sách phù hợp với xu thế của thị trường. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. 20 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Do công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực ngày ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính nên các nội dung mà tôi trình bày dưới đây tuân theo quyết định này. 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Thông tư 200/2014/TT/-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phầm, hàng hóa, từ người bán sang người mua. a.Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi n-hận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không -được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại h-àng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc s-ẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệpchỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. 21 - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 5118 - Doanh thu khác Kết cấu TK 511 * Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Doanh thu bán hàng bị trả lại. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh * Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa và cung cấp dịch vụ củadoanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng - Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có…) - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Sổ chi tiết bán hàng và các chứng từ liên quan khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. 22 Nội dung và phương pháp hách toán TK 333 TK 511 TK111,112,131 Thuế xuất khẩu Doanh thu bán hàng Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 333 Thuế GTGT TK 911 Kết chuyển doanh thu TK 3387 TK 5211,5212,5213 Kết chuyển doanh thu Các khoản giảm trừ chưa thực hiện được Doanh thu doanh thu chưa thực hiện được Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu theo 200/2014/TT-BTC bao gồm: - Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. - Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán : Tài khoản này dùng để phản ánh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. 23 thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản sử dụng- Theo thông tư 200/20-14/TT-BTC tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán  Kết cấu TK 521 * Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hang. - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hang. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặctính trừ vào khoản phải thu khách hang về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. * Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. TK 521 không có số dư cuối kỳ Chứng từ và sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán - Đối với hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý do vì T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. 24 sao trả lại hàng, số lượng hàng trả lại đính kèm với phiếu nhập kho số hàng bị trả lại của doanh nghiệp bán hàng.  Nội dung và phương pháp hách toán Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 2/11/2014 thì Doanh thu từ hoạt động tài chínhlà tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh thu tài chính bao gồm:tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm; khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa, dịch vụ;- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;... Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do TK 131,111,112 TK 521 TK 511 Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu TK 3331 Thuế phải nộp Được giảm (nếu có) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. 25 bán ngoại tệ; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Tài khoản sử dụng: TK515  Kết cấu Tài khoản * Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. * Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: Giấy báo có của ngân hàng; - Bảng kê tiền lãi; - Phiếu thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. 26  Phương pháp hoạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Kết chuyển doanh thu Lãi tiền gửi, tiền vay Cổ phiếu, Trái phiếu TK 121,221,222 Cổ tức, lợi nhuận được chia TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK1112,1122 TK 1111,1121 Bán ngoại tệ Phần lãi thu được TK 128, 228,221 Bán các khoản đầu tư Phần lãi thu được TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái - do đánh giá lại số dư Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. 27 1.2.1.4 Kế toán thu nhập khác Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 2/11/2014 “Doanh thu và thu nhập khác” thì thu nhập khác là thu nhập không thường xuyên, ngoài hoạt động sản xuất , kinh doanh của công ty, gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước,khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập,thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, … các khoản thu nhập khác. Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ trước là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được. Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại. Tài khoản sử dụng: TK711  Kết cấu tài khoản * Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ  Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có; Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC;Biên bản vi phạm hợp đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. 28  Phương pháp hoạch toán TK 911 TK 711 TK 111,112 Kết chuyển thu nhập khác Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TK 333 Thuế GTGT (đầu ra) TK 111,156,211 Được tài trợ, biếu tặng TK 111,112,152 Các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ TK 111,112 Thu tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng TK 33311 Trừ vào thuế GTGT phải nộp Được giảm, Hoàn thuế TK 111,112 Nhận bằng tiền TK 111,112,138 Các khoản phải thu khác Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. 29 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngàu 22/12/2014 thì Giá vốn hàng bán (GVHB):là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm xuất bán (đối với doanh nghiệp sản xuất) hoặc là giá mua thực tế của sản phẩm bán ra bao gồm chi phí thu mua và giá trị hàng hóa (đối với doanh nghiệp thương mại). Hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác nhận là tiêu thụ và thuộc các khoản được tính vào GVHB. Tài khoản sử dụng: TK 632  Kết cấu tài khoản: * Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hang hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước * Bên Có: Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. 30 - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ  Chứng từ và sổ sách sử dụng Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn, sổ tổng hợp nhập xuất tồn - Phiếu xuất kho hàng gửi bán - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. 31  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911 Giá vốn thành phẩm hàng hóa Kết chuyển GVHB xuất bán TK 138, 152, 153, 155, 156 TK155,156 Hao hụt, mất mát sau khi trừ bồi thường do cá nhân Nhập kho hàng bán bị trả lại TK 154 TK 2294 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển Hoàn nhập dự phòng giảm thành TSCĐ sử dụng cho SXKD giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán 1.2.2.2 Kế toán chi phí trả thưởng Tài khoản này đặc thù của ngành xổ số được quy định tại “Chế độ kế toán công ty xổ số kiến thiết và các quy định về hoạt động tài chính của công ty xổ số kiến thiết”- Tài khoản sử dụng : TK625 – “Chi phí trả thưởng”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. 32 Tài khoản 625: dùng để phản ánh số tiền đã trả thưởng cho các loại vé xổ số trúng thưởng trong kỳ hạch toán. Như: trả thưởng trực tiếp cho người trúng thưởng, trả thưởng qua đại lý được ủy quyền…  Kết cấu tài khoản: *Bên Nợ: - Chi phí trả thưởng do công ty trả thưởng trực tiếp - Chi phí trả thưởng qua đại lý được ủy quyền - Chi phí trả thưởng các giải thưởng của vé xổ số liên kết nhận phân bổ theo quy định của Hội đồng xổ số liên kết. *Bên Có: - Kết chuyển số chi phí trả thưởng vào bên Nợ TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển số chênh lệch chi phí trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng. Tài khoản này không có số dư T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. 33  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111,112 TK 625 TK 911 Chi phí trả thưởng Kết chuyển GVHB TK 131 Uỷ quyền đại lý trả thưởng cho vé số trúng thưởng Chi tiền cho đại lý trả thưởng vé số trúng thưởng Sơ đồ 1.6 Chi phí trả thưởng 1.2.2.3 Kế toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số  Tài khoản sử dụng : TK626 – “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”: dùng để phản ánh các loại chi phí liên quan trực tiếp đến việc phát hành xổ số (không T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. 34 bao gồm chi phí trả thưởng) phát sinh trong kì: Chi phí cho các đại lí, chi phí quay số mở thưởng, giám sát, ….  Kết cấu tài khoản: *Bên Nợ: - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kì. *Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kì - Kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số vào TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. 35 Tài khoản 626 không có số dư cuối kì.  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 626 TK 133 Chi phí phát hành xổ số Thuế GTGT được khấu trừ TK 111, 112, 331 TK 133 Chi phí đưa thông tin Thuế GTGT được khấu trừ kết quả mở thưởng TK 338 TK 133 phân bổ chi phíquay Thuế GTGT được khấu trừ số mở thưởng chung TK111,112 Xuất tiền thanh toán TK 911 kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số Sơ đồ 1.7 Chi phí trực tiếp phát hành xổ số T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. 36 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí họat động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”.  Kết cấu tài khoản: *Bên Nợ: - Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua… *Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài sản ngắn hạn, dài hạn. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu chi; Giấy báo Nợ ngân hàng. Tài khoản này không có số dư cuối kì.  Nội dung và phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. 37 TK 111,112 TK 635 TK 911 Bán chứng khoán Kết chuyển chi phí TC TK 131,111,112 chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ Sơ đồ 1.8 Chi phí hoạt động tài chính 1.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng gồm: chi phí bảo quản; chi phí chào hàng; chi phí hoa hồng đại lý… Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2 - TK 6411 - Chi phí nhân viên - TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 - Chi phí bảo hành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. 38 - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản * Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. * Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trongkỳ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác  Nội dung và phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. 39 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng TK 111,112, 152, TK 641 TK 911 Chi phí CCDC, NVL, chi phí hoa hồng đại lý TK 214 Kết chuyển chi phí BH Trích KH TSCĐ ở Bộ phận bán hàng TK 334, 338 TK 111, 112 Chi phí tiền lương Các khoản thu giảm chi và các khoản trích theo lương TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 352 Hoàn nhập dự phòng TK 352 hóa, sản phẩm hang hóa Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng TK 152, 153, 155, 156 Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo; tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài DN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. 40 1.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Theo Thông thư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt đông quản lý của doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí lương nhân viên nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TCSĐ, các chi phí bằng tiền khác… Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chí phí quản lý doanh nghiệp , gồm 8 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản * Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. * Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có; - Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ CCDC; - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. 41  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 334,338 TK 642 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Kết chuyển chi phí QLDN Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN TK 242 TK 111, 112 Phân bổ chi phí Các khoản thu giảm chi trả trước TK 133 TK 111,112,131 CP dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 152 NVL xuất dùng cho bộ phận QLDN TK 2293 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. 42 1.2.2.7 Kế toán chi phí khác Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào Công ty con, Công ty liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác. Tài khoản sử dụng:Tài khoản 811 - Chi phí khác  Kết cấu tài khoản: * Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. * Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng; Hóa đơn bảo hiểm; Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên lai nộp thuế, nộp phạt  Nội dung và phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. 43 TK 111,112, 331… TK 811 TK 911 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, Kết chuyển CPPS khác nhượng bán tài sản cố định TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 111,112,338 truy nộp thuế Khoản bị phạt do vi phậm hợp đồng kinh tế TK 333 Khoản bị phạt thuế Truy nộp thuế Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác 1.2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. 44 năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.  Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất thuế TNDN Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Kết cấu tài khoản: * Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ. * Bên Có: - Cuối kì kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ TK 911. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. 45  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN phải Kết chuyển chi phí thuế nộp trong kỳ TNDN hiện hành TK 3334 Số chênh lệch thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn phải nộp Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. 46 nhập doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu tài khoản: Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu và các chi phí liên quan đến kết quả tiêu thụ trong kỳ được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ: * Bên Nợ: - Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán - Chi phí TC, Chi phí khác - Chi phí thuế TNDN - Chi phí BH và chi phí QLDN - Kết chuyển lãi * Bên Có: - Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá đó bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Thu nhập thuế TNDN - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Chứng từ và sổ sách sử dụng: Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác,.. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. 47 Nội dung và phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 635,811 TK 515,711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động chi phí khác tài chính và thu nhập khác TK 821 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN TK 641,642 TK 421 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển lỗ doanh nghiệp, chi phí bán hàng Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. 48 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Tổng quan về công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 2.1.1.1 Thông tin cơ bản Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhà Nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100025. Địa chỉ: số 22 đường Tố Hữu, phường Xuân Phú,thành phố Huế Điện thoại: 0234.3834599- 3834598 Fax: 02343834590 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty XSKT TT-Huế được thành lập theo quyết định số 101QĐ/UBND ngày 04 tháng 08 năm 1989 của UBND tỉnh trên cơ sở tách ra từ Công ty XSKT Bình- Trị- Thiên. Ngày 17 tháng 09 năm 1992 UBND tỉnh TT-Huế ra quyết định số 644 QĐ/UBND về việc thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước Công ty XSKT ThừaThiên - Huế; theo nghị định 338/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng Công ty được UBND tỉnh TT-Huế xếp là Doanh nghiệp hạng III(ba) theo quyết định số:239/QĐ-UB ngày 01/02/2001 cho đến nay. Thực hiện quyết định số 1653/QĐ-UB ngày 18 tháng 05 năm 2005 của UBND tỉnh TT-Huế về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước; theo đó Công ty XSKT TT-Huế triển khai chuyển đổi sang Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên. Sau khi thành lập, Công ty đã tiến hành các biện pháp cũng cố hoạt động ổn định lại tổ chức, cải tiến cách thức kinh doanh, mở rộng các mạng lưới phân phối, tổ chức mở các văn phòng đại diện tại các huyện, vùng sâu vùng xa, mở rộng quan hệ kinh doanh với các đơn vị trong và ngoài tỉnh, công ty đã từng bước ổn định và phát triển. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. 49 Công ty xây dựng phương án sản xuất kinh doanh từ nay đến năm 2020 và Công ty cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới, cạnh tranh ngày một gay gắt trên thương trường theo chủ trương mở rộng thị trường Xổ số kiến thiết của Bộ Tài Chính. Vì vậy để đạt được mục tiêu đề ra đòi hỏi Công ty phải nổ lực gấp bội so với trước đây. Công ty mong tiếp tục nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, sở tài chính và các sở ban ngành để công ty tiếp tục hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, vững bước phát triển đi lên sau khi trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên. Thực hiện chủ trương của Bộ Tài Chính về việc mở thị trường xổ số khu vực Miền trung và Tây nguyên. Kể từ năm 2005 Công ty XSKT TT-Huế đã phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết của mình trên khắp các Tỉnh thuộc khu vực miền Trung và Tây nguyên. Thị trường đã được thông suốt trên địa bàn tất cả các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Dở bỏ việc “Ngăn sông, cấm chợ” vé số được lưu thông như các loại hàng hoá khắp các tỉnh trong khu vực. Xoá bỏ tình trạng các Công ty kinh doanh độc quyền trên địa bàn, các Công ty được bình đẳng trong kinh doanh. Tổ chức huy động vốn dưới nhiều hình thức , tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật tạo ra những thuận lợi cơ bản để Doanh nghiệp đứng vững và phát triển, có điều kiện phát huy lợi thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên. Trong những năm 2012, 2013, 2014, Công ty luôn được UBND Tỉnh, Tổng cục thuế, Bộ Tài Chính tặng bằng khen đơn vị hoàn thành xuất sắc nộp ngân sách nhà nước giao. Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số kiến thiết truyền thống được tổ chức vào lúc 17h15p ngày thứ 2 hằng tuần. Kết quả mở thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. 50 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh Đặc thù kinh doanh của công ty là hoạt động bán vé số bao gồm ba loại vé: vé XSKT truyền thống, vé số cào và vé số bóc biết kết quả ngay, nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi giả trí lành mạnh có thưởng. Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn và doanh thu bán vé số sẽ được ghi nhận khi số lượng vé tiêu thụ được HĐGS của công ty kiểm tra xác nhận. Do đó việc tổ chức hình thức kinh doanh này mang tính chất độc quyền nhà nước. Gía cả hàng hóa: Khác với những loại hàng hóa khác, giá cả cửa vé số bán ra trên thị trường chưa tuân theo quy luật giá trị. Gía vé của vé xổ số bán ra trên thị trường là do chủ quan của công ty áp đặt, và người mua phải chấp nhận giá đó. Nó hoàn toàn không tính đến giá trị cuura những hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa đó. Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số kiến thiết truyền thống được tổ chức vào lúc 17h15p ngày thứ hai hằng tuần. Kết quả mở thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.3.1 Chức năng Tổ chức kinh doanh các loại hình xổ số kiến thiết nhằm động viên thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư tham gia mua vé xổ số, vừa mang tính ích nước vừa lợi nhà tạo thêm nguồn thu cho ngân sách và tạo ra một hình thức giải trí đáp ứng nhu cầu vui chơi có thưởng của quần chúng. Công ty thực hiện việc kinh doanh trên cơ sở hạch toán độc lập và tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của Bộ Tài Chính. 2.1.3.2 Nhiệm vụ Nghiên cứu, quản lý các hoạt động trong lĩnh vực xổ số theo hướng lành mạnh và có ích cho xã hội. Phát huy nội lực đối với ngành xổ số là phải huy động sử dụng cao nhất nhiều nguồn nhân lực để phấn đấu vượt kế hoạch doanh thu năm trước. Phát triển mạng lưới cho phù hợp với từng nơi, phải coi việc củng cố và phát triển là công việc thường xuyên, là sự sống còn của ngành xổ số. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. 51 Tăng cường phối hợp với các cấp chính quyền ban ngành tại địa phương vận động nhân dân, tổng đại lý và đại lý ra sức bài trừ nạn cờ bạc, số đề. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Bộ máy quản lý là một trong những yếu tố cơ bản để hình thành nên một Doanh nghiệp, một bộ máy tốt là một bộ máy vận hành thông suốt, hợp lý, có sự phối hợp đồng đều giữa các bộ phận, không cồng kềnh, không chồng chéo, cũng không thiếu sót, Xuất phát từ hoạt động kinh doanh đã nêu, Công ty TNHH Nhà nước XSKT TT- Huế bố trí cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo --------- : Quan hệ phối hợp 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Chủ tịch HĐQT: giám sát, điều hành chung các hoạt động của công ty, lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị. PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KH-KD PHÒNG TC-HC PHÒNG PH-TT VPĐD BÌNH ĐỊNH VPĐD KHÁNH HOÀ VPĐD GIA LAI VPĐD ĐĂL LĂK PHÓ GIÁM ĐỐC VPĐD ĐÀ NẴNG GIÁM ĐỐC CHỦ TỊCH HĐQT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. 52 Giám đốc: Là người đứng đầu ban hành các quyết định, điêù hành chung mọi hoạt động của Công ty; là chủ tài khoản; là người chịu trách nhiệm cao nhất trước UBND tỉnh.  Phó giám đốc 1: Được giám đốc uỷ quyền phụ trách phòng kế toán- tài vụ và là chủ tài khoản thứ hai, thay mặt GĐ giải quyết công việc khi giám đốc đi vắng.  Phó giám đốc 2: Giúp giám đốc quản lý và điều hành quản lý kinh doanh Phòng tổ chức hành chính (TC-HC): Đảm nhiệm cáckhâu nghiệp vụ về tổ chức quản lý nhân sự, nghiệp vụ hành chính văn phòng bảo vệ cơ quan  Phòng kế toán: Đảm nhiệm các khâu nghiệp vụ về công tác hạch toán kế toán, trả thưởng vé trúng thưởng, hậu kiểm vé trúng thưởng và vé ế bán không hết trả lại quản lý kho qu ỹ vật tư hàng hoá và các hoạt động đầu tư.  Phòng kế hoạch kinh doanh (KH-KD): Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm nâng cao doanh thu, lập các phương án chiến lược.  Phòng phát hành trả thưởng (PH-TT): Đảm nhiệm khâu nghiệp vụ về phân vé cho đại lý cho mỗi lần phát hành và làm thủ tục trả thưởng cho vé đã trúng thưởng theo kết quả xổ số hằng tuần. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. 53 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo. : Quan hệ phối hợp. 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của đơn vị phù hợp với yêu cầu. Tham mưu cho giám đốc trong các vấn đề về tài chính, trực tiếp báo cáo cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty, tổ chức điều hành, chỉ đạo bộ máy kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành đồng thời chịu trách nhiệm thanh toán với ngân sách Nhà nước; tổ chức bảo quản, lưu giữ chứng từ, tài liệu kế toán; kiểm tra giám sát tình hình tài chính của công ty. Kế toán viên 1:là người tham mưu và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về những sai sót trong quá trình lập báo cáo kế toán, là kế toán tổng hợp. Ngoài ra còn đảm đương nhiệm vụ kế toán thuế TNDN, thuế TNCN. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VIÊN 1 -KT tổng hơp -KT thuế TNDN, TNCN KẾ TOÁN VIÊN 2 -KT tiền mặt -KT TSCĐ KẾ TOÁN VIÊN 3 -KT công nợ -KT thanh toán KẾ TOÁN VIÊN 4 -KT thuế GTGT,TTĐB -K doanh thu THỦ QUỸ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. 54 Kế toán viên 2:kế toán tiền mặt,theo dõi các khoản vốn bằng tiền, công nợ cá nhân; thanh toán, chi trả lương, thưởng, BHXH cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty kế toán tài sản cố định. Kế toán viên 3:ghi chép, theo dõi tiền gửi tại các ngân hàng và công nợ của các tổ chức, chuyển tiền thanh toán cho khách hàng và các đơn vị trực thuộc. Kế toán viên 4:theo dõi và lập các báo cáo về thuế GTGT, thuế TTĐB và kế toán doanh thu của công ty. Thủ quỹ: quản lý và thực hiện các nghiệp vụ thu-chi và quản lý tiền mặt của công ty. 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng. Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán áp dụng: Excel. Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến 31/12 của năm. Do đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài khoản được sử dụng ở công ty có một số đặc điểm khác biệt như: - TK 158 ở công ty có tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư 168/2009/TT-BTC) - Công ty sử dụng thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”.  Chính sách kế toán Công ty sử dụng một bộ sổ kế toán và áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ với trình tự như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. 55 - Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ liên quan, kế toán lập chứng từ ghi sổ, trình kế toán trưởng duyệt rồi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái. - Định kì, kế toán cộng sổ sau đó lập bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu, kiểm tra và cuối năm lập báo cáo quyết toán. Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: :Ghi hằng ngày : Đối chiếu, kiểm tra :Ghi cuối tháng Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ gốc SỔ CHI TIẾT Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng cân đối Tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp Chi tiết T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 56. 56 2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty 2.1.6.1 Tình hình về lao động Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được điều này nên đội ngũ lao động và trình độ lao động của Công ty đã được nâng cao một cách đáng kể và đang được tiếp tục hoàn thiện dần. Điều này được thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động qua 3 năm 2016-2018 Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/ 2016 2018/ 2017 SL % SL +/- +/- % +/- % +/- % Tổng lao động 42 100 49 100 53 100 7 16.7 4 8.16 1. Phân theo tính chất công việc - Lao động trực tiếp 26 61,9 31 63,3 34 62.3 5 19.2 3 9.68 - Lao động gián tiếp 16 38,1 18 36,7 19 37.7 2 12.5 1 5.56 2. Phân theo giới tính - Nam 20 47,6 22 44,9 25 47.2 2 10.0 3 13.6 - Nữ 22 52,4 27 55,1 28 52.8 5 22.7 1 3.70 3. Phân theo trình độ - Đại học và cao đẳng 10 23,8 11 22,4 17 32.1 1 10.0 6 54.5 - Trung cấp 12 28,6 12 24,5 15 28.3 0 0 3 25.0 - Lao động phổ thông 20 47,6 26 53,1 21 39.6 6 30.0 (5) 20.5 ( Nguồn: phòng tổ chức hành chính) Qua bảng tổng hợp tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016- 2018 ta thấy, số lượng lao động năm 2016 so với năm 2017 tăng 5 người tương ứng với mức tăng 19,2%, từ 42 người năm 2016 tăng lên 49 người năm 2017. Số lượng lao động của Công ty năm 2017 so với năm 2018 cũng tăng 4 người, nhẹ tương ứng với 9,68%, từ 49 người năm 2017 tăng lên 53 người năm 2018. Sỡ dĩ như vậy là do Công ty mở rộng quy mô văn phòng đại diện quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho số lượng nhân viên tăng lên. Và lượng nhân viên tăng với mức nhỏ qua các năm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 57. 57 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018 ĐVT: VNĐ Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So Sánh 2017/2016 2018/2017 (+/-) (+/-) (+/-) % TÀI SẢN I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 119.617.412.930 69.233.875.296 87.221.624.481 (50.383.537.634) (0.06) 17.987.749.185 1.79 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 45.289.746.342 49.915.955.027 49.255.501.265 4.626.208.685 10.21 (660.453.762) (1.32) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 66.975.943.908 10.350.380.465 11.410.914.274 (56.625.563.443) (84.54) 1.060.533.809 1.06 3. Hàng tồn kho 2.262.399.431 1.210.300.639 1.816.193.352 (1.052.098.792) (46.50) 605.892.13 50.06 4. Tài sản ngắn hạn khác 5.089.323.249 7.747.239.165 24.739015.590 2.657.915.916 52.23 16.991.776.425 1.69 II. TS DÀI HẠN 13.599.751.248 2.140.016.213 2.421.799.698 (11.459.735.035) (84.26) 281.783.485 13.17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) (623.993.467) 87.44 NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 64.881.364.805 13.576.404.422 41.176.178.837 (51.304.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2 Nợ ngắn hạn 64.881.364.805 13.351.404.422 40.951.178.837 (51.529.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 68.622.718304 57.787.487.087 48.467.245.342 (10.835.231.217) (1.08) (9.320.241.745) (16..13) Vốn chủ sở hữu 30.000.000.000 18.887.032.548 30.000.000.000 (11.112.967.452) (37.04) 11.112.967.452 1.11 Quỹ đầu tư phát triển 32.496.380.994 32.496.380.994 10.977.452.542 0 (100) (21.518.928.452) (66.22) Lợi nhuận chưa phân phối 6.126.337.310 6.404.073.545 7.469.792.800 277.736.235 4.53 1.065.719.255 16.64 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) 27.599.774.415 87.44 (Nguồn: Phòng kế toán) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 58. 58 Về tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm so với năm 2016 giảm 50.383.537.634đồngtương ứng với mức giảm 0,06%. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 17.987.749 đồngtương ứng với mức tăng 1.79%. Điều này là do công ty mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng nhiều đến sự tăng giảm không đều của tài sản ngắn hạn là chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn tăng giảm không đều, năm 2017 so với năm 2016 giảm 56.625.563.443 đồng tương ứng giảm 84.54% và năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.060.533.809 đổng, tương ứng tăng 10.24%. Giá trị tài sản dài hạn tăng qua các năm có sự giảm mạnh và tăng nhẹ về đầu tư, tài sản dài hạn năm 2017 so với năm 2016 giam11.459.735.035đồng tương ứng giảm 84.26%, một sự cắt giảm đầu tư khá lớn vào tài sản dài hạn của công ty. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 281.783.485 đồng tương ứng tăng 13.17% có sự tăng này là do công ty mua thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng. Về nguồn vốn: Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động sự biến động tăng, giảm đều qua các năm, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 10.835.231.217đồng tương ứng giảm 37.04%, năm 2018 so với năm 2017tăng 10.835.231.217 đồng tương ứng tăng 58.84%. Có sự tăng giảm không đều này là do trong các năm qua trong tỉnh và các tỉnh miền trung đã trúng vé số truyền thống nhiều vào năm 2018 và ít đi năm 2017 làm cho tình hình nguồn vốn biến động. Việc phải trả thưởng nhiều làm cho nợ phải trả tăng năm 2018 so với năm 2017 tăng 27.599.774.415 đồng tương ứng tăng 203.2% . Năm 2017 so với năm 2016 giảm 51.529.960.383 đồng tương ứng giảm 79.05%, giảm một khoản nợ phải trả rất nhiều do lượng vé số trúng sụt giảm nhiều. 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 59. 59 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018 ĐVT: VNĐ STT Chỉ Tiêu Năm 2018 Năm 2017 So Sánh 2018/2017 (+/-) % 1 Doanh thu 279.723.973.885 240.140.977.898 39.582.995.987 16,48 Xổ số truyền thồng 223.881.481.815 192.047.318.182 31.834.163.633 16,58 Xổ số cào 31.470.847.273 37.354.458.182 -5.883.610.909 -15,75 Xổ số bóc 23.197.347.273 19.739.343.636 3.458.003.637 17,52 Kinh doanh khác 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 36.332.566.484 31.192.320.000 5.140.246.484 16,48 3 Doanh thu thuần 243.391.407.401 208.948.657.898 34.442.749.503 16,48 4 Chí phí kinh doanh 208.929.247.554 179.907.338.114 29.021.909.440 16,13 5 Lợi nhuận gộp bán hàng 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45 6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.007.895.478 1.350.782.305 657.113.173 48,65 7 Chi phí QLDN 26.692.596.073 21.522.946.822 5.169.649.251 24,02 8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 9.777.459.252 8.869.155.267 908.303.985 10,24 9 Thu nhập khác 184.781.748 147.549.359 37.232.389 25,23 10 Chi phí khác 0 1.011.612.695 -1.011.612.695 -100 11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9.962.241.000 8.005.091.931 1.957.149.069 24,45 12 Chi phí thuế TNDN 1.992.448.200 1.601.018.386 391.429.814 24,45 13 Lợi nhuận sau thuế TNDN 7.969.792.800 6.404.073.545 1.565.719.255 24,45 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhận xét: Qua bảng số liệu về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn từ năm 2017-2018, doanh thu năm 2018 so với năm 2017 tăng một lượng đáng kể là 39.582.995.987đồng tương ứng tăng 16.48% . Doanh thu tăng nhiều so với năm trước là do chính sách kinh doanh hợp lí của công ty và mở rộng thị trường. Chi phí kinh doanh xổ số tăng qua 2 năm, chi phí tăng một khoản đáng kể so với năm trước. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 29.021.909.440 đồng tương ứng tăng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế