SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HỒNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HƯƠNG QUỲNH
MÃ SINH VIÊN :A18939
CHUYÊN NGHÀNH :TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HỒNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.SLê Thị Kim Chung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hương Quỳnh
Mã sinh viên : A18939
Chuyên nghành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên và
giúp đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trường Đại Học
Thăng Long, những người luôn nhiệt huyết với nghề, đã quan tâm, chia sẻ và truyền
đạt những kiến thức bổ ích cho chúng em, giúp những sinh viên Thăng Long như
chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên
con đường sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất
tới cô Th.S. Lê Thị Kim Chung, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em, cùng toàn thể các
cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Hải Hồng đã tận tình giúp đỡ em có thể hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hương Quỳnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VốN LƯU ĐộNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................1
1.1. Những vấn đề chung về vốn lưu động .........................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động...................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động..............................................................................2
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động..................................................................................3
1.1.4. Phân loại vốn lưu động....................................................................................4
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động ....6
1.2. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động...............8
1.2.1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động...........................................8
1.2.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của
doanh nghiệp..............................................................................................................9
1.2.3. Nguồn đảm bảo nhu cầu vốn lưu động..........................................................10
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp...................................................11
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................11
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................11
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................12
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................14
CHƯƠNG 2. THựC TRạNG HIệU QUả Sử DụNG VốN LƯU ĐộNG TạI CÔNG
TY TNHH HảI HồNG .............................................................................................22
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hải Hồng........................................................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty TNHH Hải Hồng ...............22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty..................................................................23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty...................................................................................23
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng..........27
2.2.1. Tình hình vốn lưu động và cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Hải
Hồng giai đoạn 2011 – 2013.....................................................................................27
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Hải
Hồng giai đoạn 2011 - 2013......................................................................................34
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH
Hải Hồng ...............................................................................................................................49
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................49
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế...............................................51
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HảI HồNG...................................................53
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hải Hồng trong thời gian tới......53
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
Hải Hồng.................................................................................................................................54
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động.....................................................................54
3.2.2. Đảm bảo nguồn cung ứng nhu cầu vốn lưu động .........................................55
3.2.3. Quản lý kết cấu vốn lưu động ........................................................................56
3.2.4. Kiểm soát sự vận động và luân chuyển của vốn lưu động.............................59
3.2.5. Kiểm soát cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................60
3.2.6. Một số giải pháp khác ....................................................................................61
3.3. Một số kiến nghị khác..................................................................................................62
KếT LUậN
PHụ LụC
TÀI LIệU THAM KHảO
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hải Hồng ......................................24
Bảng 2.1. Nguồn đảm bảo vốn lưu động 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty
TNHH Hải Hồng......................................................................................................29
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013 ....31
Bảng 2.3. Chỉ tiêu tổng quát vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng giai
đoạn 2011 – 2013......................................................................................................35
Bảng 2.4. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng giai
đoạn 2011 – 2013......................................................................................................38
Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động của Công ty TNHH
Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013..............................................................................42
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013...47
Bảng 3.1. Tỷ lệ các khoản mục có quan hệ với doanh thu năm 2013 ....................55
Bảng 3.2. Các khoản bồi thường trong hợp đồng ..................................................57
Bảng 3.3. phân loại hàng tồn kho trong Công ty TNHH Hải Hồng.......................59
Bảng 3.4. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho ..............................................................59
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Năm 1986 là cột mốc đánh dấu sự chuyển đổi nền cơ chế kinh tế Việt Nam, cơ
chế chuyển đổi từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường theo định hướng Xã
hội chủ nghĩa. Cơ chế mới mở ra mang tới nhiều cơ hội và thách thức đối với kinh tế
nước nhà nói chung cũng như các doanh nghiệp nói riêng. Một trong những thách thức
đầu tiên đó là vốn, yếutố cực kì quan trọng trong mọi hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế
của bất kì quốc gia nào;đểtiến hành bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ thể kinh
tế nào cũng phải chủ động về vốn.
Trong thời kì bao cấp, các doanh nghiệp được Nhà nước cấp phát vốn, lãi Nhà
nước thu, lỗ Nhà nước bù. Do đó, các doanh nghiệp không quan tâm đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn. Ngày nay, khi nền cơ chế kinh tế
chuyển đổi, các doanh nghiệp phải tự đối mặt với sự biến động của thị trường, với sự
cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong nước cũng như bạn hàng ngoài nước.
Ngoài ra, để quy mô sản xuất kinh doanh được mở rộng, các doanh nghiệp đều
phải tìm mọi cách để tăng cường nguồn vốn, điều đó góp phần gia tăng sự cạnh tranh
gay gắt và quyết liệt hơn trên thị trường vốn.
Vì vậy, các doanh nghiệp muốn có hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, tăng
sức cạnh tranh của mình thì các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để quản lý vốn
hợp lý. Đây là việc làm cấp thiết, cấp bách và có ý nghĩa sống còn đối với doanh
nghiệp cũng như nền kinh tế quốc gia.
Là một sinh viên chuyên ngành tài chính, sau khi được đi sâu tìm hiểu bộ máy tài
chính kế toán, công tác kế toán của Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Hải Hồng
em đã nhận thức được tầm quan trọng của công quản lý vốn lưu động tại doanh
nghiệp. Chính vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải
Hồng”, cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong doanh nghiệp.
 Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH
Hải Hồng qua các năm gần đây, để từ đó có thể thấy được những mặt mà công ty đã đạt
được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó.
 Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu sử dụng vốn lưu động
của công ty trong những năm tới.
Thang Long University Library
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn
trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Hải Hồng qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu sử dụng vốn lưu động của công ty trong những năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Lấy số liệu, thông tin qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
năm 2011, 2012, 2013 kết hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Hải Hồng. Các phương pháp được sử dụng trong bài như:
 Phương pháp phân tích;
 Phương pháp tổng hợp;
 Phương pháp so sánh.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Hải Hồng.
1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VốN LƯU ĐộNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về vốn lưu động
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào với
nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản
phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có tư liệu
sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động để kết hợp tạo ra sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ…. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó
được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản
phẩm được thực hiện. Biểu hiện đối tượng lao động dưới hình thái hiện vật được gọi là
tài sản lưu động, còn hình thái giá trị gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp người ta chia tài sản lưu động thành 2 loại:
 Tài sản lưu động sản xuất: Bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay
thế, sản phẩm dở dang… đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc sản xuất, chế biến;
 Tài sản lưu động lưu thông gồm: Sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại
vốn bằng tiền các khoản vốn trong thanh toán….
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong
quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và
tài sản lưu động lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho
quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền
tệ. Để hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp cần phải có một số vốn thích ứng
để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là vốn lưu
động của doanh nghiệp. Vậy:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước để hình thành nên các tài
sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục.
Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi
toàn bộ, hoàn thành trong một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh.
Thang Long University Library
2
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động là hình thái biểu hiện bằng tiền của các tài sản lưu động nên nó
mang những đặc điểm tương tự như tài sản lưu động. Đó là, vốn lưu động tham gia
vào một chu kì kinh doanh và được luân chuyển một lần. Quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng nên vốn lưu động cũng vận
động theo từng chu kì một. Trong mỗi một chu kì vốn lưu động từ hình thái tiền tệ
chuyển sang hình thái vật chất là vật tư, hàng hóa dự trữ cho hoạt động sản xuất; tại
giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào sản xuất tạo nên thành phẩm và đưa vào tiêu
thụ. Kết thúc chu kì, khi công ty thu được tiền từ việc bán sản phẩm ra thị trường, vốn
lưu động lại trở về hình thái tiền tệ ban đầu. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, sự vận
động của vốn lưu động có thể mô tả qua sơ đồ sau:
T … H … H’… T
Trong đó:
 Giai đoạn 1 (T – H): Đây là giai đoạn khởi động và bắt đầu một chu trình vốn lưu
động. Khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động được bỏ ra để đổi lấy các tư liệu sản
xuất; tại giai đoạn này từ hình thái tiền tệ (T) vốn lưu động chuyển sang hình thái vốn
vật tư hàng hóa (H);
 Giai đoạn 2 (H – SX – H’): Tiếp nối sự chuyển hóa hình thái trên của vốn lưu
động, các vật tư dự trữ (H) sẽ được doanh nghiệp thông qua quá trình sản xuất (SX)
chế tạo ra hàng hóa. Vì vậy vốn lưu động tiếp tục từ hình thái sản phẩm dở dang (H)
thành hình thái thành phẩm (H’). H’ là hình thái cuối cùng của sản phẩm trước khi
được đưa ra tiêu thụ;
 Giai đoạn 3 (H’ – T’): Giai đoạn 3 là giai đoạn cuối cùng, kết thúc và tạo thành
một vòng khép kín cho vòng tuần hoàn vốn. Các thành phẩm (H’) tại đây sẽ được
doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ thu về vốn lưu động ở hình thái tiền tệ (T’). Tuy nhiên
sau khi vòng tuần hoàn vốn kết thúc, T’ cần lớn hơn T ban đầu để đảm bảo sự tăng lên
của tài sản lưu động từ đó doanh nghiệp được bảo toàn, phát triển và ngược lại. Đây là
nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trên thực tế chu trình trên không diễn ra một cách tuần tự mà đan xen vào nhau.
Trong khi một bộ phận vốn lưu động được chuyển hóa thành vật tư, hàng hóa dự trữ
thì một bộ phận khác của vốn lưu động đang kết tinh trong thành phẩm lại được
chuyển hóa trở lại thành vốn bằng tiền, cứ như vậy các chu kì sản xuất kinh doanh
được lặp đi lặp lại, vốn lưu động được tuần hoàn và luân chuyển liên tục. Tốc độ luân
chuyển của vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng của vốn lưu động càng cao.
Muốn quá trình sản xuất và tái sản xuất diễn ra liên tục, doanh nghiệp cần có đủ vốn
và phân bổ hợp lý trong từng giai đoạn, từng thời kì của quá trình sản xuất.
3
Ngoài ra, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi công
ty tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng. Đặc điểm này cũng khác với vốn cố
định và giá trị của vốn cố định được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm dưới
hình thức khấu hao.
Chính từ đặc điểm trên của vốn lưu động mà phương pháp quản lý, sử dụng vốn
lưu động là theo định mức; tức là định mức vốn lưu động cho từng đơn vị sản phẩm,
cho từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị
trường khó xác định được nhu cầu vốn lưu động đối với từng khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh; vậy nên người ta thường dựa trên chỉ tiêu quan trọng nhất là tiết kiệm
nhất về vốn lưu động cho công ty.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động
Thực tế, vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp tham gia hoạt động
kinh doanh hay nói cách khác, vốn lưu động là điều kiện kiên quyết của quá trình sản
xuất nên có vai trò quyết định trong việc thành lập và phát triển của doanh nghiệp.
Trong vốn doanh nghiệp, vốn lưu động có vai trò chủ yếu như:
 Có khả năng quyết định quy mô và sự tăng trưởng quy mô hoạt động của doanh
nghiệp: Quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được cấu thành từ
tài sản và nguồn vốn, trong đó vốn lưu động là bộ phận quan trọng của vốn doanh
nghiệp nên góp phần vào quyết định quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong nền
kinh tế thị trường, doanh nghiệp đòi hỏi sự tự chủ cao trong việc sử dụng vốn. Để tiến
hành phát triển quy mô cần một lượng vốn nhất định để đầu tư, ít nhất để đảm bảo đủ
hàng hóa dự trữ;
 Với khả năng lưu chuyển nhanh, liên tục và đan xen, vốn lưu động trở lên linh
hoạt, luôn sẵn sàng tập trung giúp doanh nghiệp chớp thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp;
 Đảm bảo quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên và liên tục: Quá trình sản xuất cần phải khép kín và liên tục, cung cấp đầy
đủ, kịp thời hàng hóa cho thị trường, đảm bảo chỗ đứng và thị phần của doanh nghiệp.
Do đó, lượng nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa… đầu vào phục vụ cho quá trình cũng
phải liên tục, đầy đủ và chất lượng. Nếu vốn lưu động của doanh nghiệp gặp vấn đề thì
các đối tượng lao động này sẽ không thể đáp ứng đủ gây trì trệ, gián đoạn sản xuất.
Theo định lý domino hàng loạt các vấn đề khác (sản xuất gián đoạn, thiếu hụt hàng hóa,
không đáp ứng đủ nhu cầu…) sẽ bị kéo theo gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp;
 Với đặc điểm lưu chuyển nhanh vốn lưu động trở thành công cụ phản ánh đánh
giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp: Mua sắm, dự trữ
Thang Long University Library
4
hàng hóa, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là các quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mang tính vòng đời và khép kín. Các quá trình tác động và liên kết chặt
chẽ với nhau. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm phản ánh nhu cầu của thị trường, từ đây
tính toán lượng sản phẩm cần sản xuất trong một chu trình. Số lượng các sản phẩm đầu
ra sẽ ảnh hưởng tới quá trình mua sắm và dự trữ tư liệu lao động, số lượng tư liệu sản
xuất tối ưu và dự trữ tối ưu được quy thành lượng vốn lưu động cần bỏ ra. Lượng vốn
lưu động bỏ ra càng lớn thì chứng tỏ nhu cầu dành cho các quá trình trên càng lớn;
 Giá thành bán ra của sản phẩm tính trên chi phí sản xuất và phần lợi nhuận đem
lại: Do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mà vốn lưu động
chiếm phần lớn chi phí sản xuất. Vì vậy, vốn lưu động trở thành bộ phận chủ yếu cấu
thành lên giá thành sản phẩm.
1.1.4. Phân loại vốn lưu động
Vốn lưu động có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty nên cần được quản lý
và sử dụng một cách hiệu quả, để làm được điều đó nhà quản trị cần phân loại vốn lưu
động. Việc phân loại vốn lưu động giúp nhà quản trị tài chính doanh nghiệp dễ dàng
hơn trong việc quản lý và phân bổ vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó có
thể sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
1.1.4.1. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Theo cách này vốn lưu động của công ty có thể chia thành 3 loại:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…;
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển…;
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn
bằng tiền; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay
ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh
toán (các khoản tạm ứng, các khoản phải thu…), ….
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lí sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
5
1.1.4.2. Phânloạitheohìnhtháibiểuhiện
Theo cách này vốn lưu động có thể chia thành 2 loại:
 Vốn vật tư hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện
vật được giữ để bán hoặc phục vụ cho nhu cầu sản xuất dở dang cụ thể như nguyên
liệu, nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm…;
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Là loại tài sản có tính thanh khoản cao, dễ
chuyển đổi. Các khoản vốn tiền tệ bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các
khoản trong thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn và các loại chứng khoán có tính
thanh khoản cao như cổ phiếu, trái phiếu… Các khoản phải thu được coi là các khoản
mà doanh nghiệp bị các tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp khác chiếm dụng, các
khoản bao gồm: phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán và dự phòng khoản
phải thu khó đòi.
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự
trữ và khả năng thanh toán của bản thân.
1.1.4.3. Phânloạitheoquanhệsởhữuvềvốn
Theo cách này người ta chia vốn lưu động thành 2 loại:
 Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của công ty, công ty có
đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt;
 Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái
phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Công ty chỉ có quyền sử dụng trong
một thời hạn nhất định.
Qua cách phân loại này có thể thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được
hình thành bằng vốn của bản thân hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định huy
động, quản lý, sử dụng vốn lưu động hiệu quả, hợp lý hơn, đảm bảo an toàn tài chính
trong sử dụng vốn lưu động của công ty.
1.1.4.4. Phânloạitheonguồnhìnhthành
Nếu xét theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành
các nguồn như sau:
 Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ số vốn điều lệ ban
đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung ttrong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp;
 Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do công ty tự bổ sung trong quá trình sản
xuất kinh doanh như lợi nhuận của công ty được tái đầu tư;
Thang Long University Library
6
 Nguồn vốn liên doanh liên kết: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp
liên doanh của các bên tham gia công ty liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng
tiền mặt hoặc vật tư, hàng hoá...;
 Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong công ty, vay các công ty khác;
 Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho công ty thấy được
cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc
độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó công ty
cần xem xét, lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu để tối ưu hóa chi phí sử dụng vốn của mình
từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động
1.1.5.1. Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa từng bộ
phận vốn lưu động trên tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Do đó, cần phân tích
kết cấu vốn lưu động để xem xét tỷ trọng từng loại tài sản của doanh nghiệp trong các
giai đoạn luân chuyển, xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm ra các biện
pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng trường hợp cụ
thể. Kết cấu vốn lưu động gồm 4 phần:
 Vốn bằng tiền: Gồm các khoản tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại quỹ, tiền đang
chuyển. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ lượng tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp
càng lớn. Bản thân tiền mặt là loại tài sản không có lãi, nhưng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh thì việc nắm giữ và dự trữ tiền mặt tại công ty là điều hết sức quan
trọng bởi đây là loại tài khoản có tính thanh khoản cao, dễ dàng lưu thông. Do đó việc
năm dự trữ tiền mặt của doanh nghiệp mang tới nhiều lợi ích như: gia tăng khả năng
thanh toán nhanh khi mua hàng hóa, dịch vụ, nguyên vật liệu đầu vào; giúp doanh
nghiệp tận dụng được các cơ hội thuận lợi trong kinh doanh, nhanh chóng chớp thời cơ
khi có cơ hội… Vì vậy, chỉ tiêu vốn bằng tiền trong vốn lưu động của doanh nghiệp
cần được duy trì ở mức vừa phải;
 Các khoản phải thu: Bao gồm các khoản phải thu khách hàng, ứng trước cho
người bán… Là các khoản chưa thanh toán của các tổ chức, các nhân với công ty.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, tăng tiêu thụ, các
doanh nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu. Việc áp dụng phương thức này
có thể làm cho doanh nghiệp tăng thêm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu nợ,
chi phí rủi ro… Bên cạnh đó, việc tăng các khoản phải thu giúp doanh thu bán hàng
tăng, giảm hàng tồn kho cũng như các chi phí dự trữ, hạn chế hao mòn vô hình… Do
7
đó, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ những chính sách áp dụng cho các khoản phải thu
để hạn chế được nhiều chi phí nhưng vẫn tạo ra lợi nhuận và tránh nguồn vốn doanh
nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều;
 Hàng tồn kho: Gồm hàng đi mua trên đường, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ,
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,… Chỉ tiêu này phản ánh tình hình, chính sách
quản lý công tác bán hàng cũng như quá trình tiêu thụ sản phẩm. Việc quản lý hàng
tồn kho với lượng dự trữ đúng mức trong mỗi doanh nghiệp là vô cùng quan trọng,
quản lý tốt sẽ giúp quá trình sản xuất của doanh nghiệp được liên tục, không bị gián
đoạn; đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn lưu động;
 Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm tiền tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí phải trả,
các khoản thế chấp, ký quỹ ký cược ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn…
Đây là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn lưu động nhưng cũng phản ánh phần
nào khả năng sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Ngoài các chỉ tiêu vốn bằng
tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho, doanh nghiệp cần dùng một phần vốn để chi
trả một số khoản chi phí cần trả trước hoặc mang đi đầu tư vào các công cụ tài chính với
mục tiêu sinh lời. Các khoản đầu tư ngắn hạn còn có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt
ngay khi doanh nghiệp cần đáp ứng. Điều này giúp cho doanh nghiệp sinh lợi tốt hơn,
chủ động hơn trong việc huy động nguồn vốn, đảm bảo nhu cầu thanh toán.
1.1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động
 Nhân tố về mặt sản xuất: Bao gồm quy mô sản xuất, tính chất sản xuất, đặc điểm
kỹ thuật, quy trình công nghệ, mức độ phức tạp của các sản phẩm khác nhau, độ dài
của một chu kì sản xuất khác nhau sẽ có tỷ trọng vốn lưu động trong các khâu sản xuất
kinh doanh (dự trữ, sản xuất, lưu thông) cũng khác nhau;
 Nhân tố về mặt cung ứng tiêu thụ: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp cần dự trữ nhiều vật tư, hàng hóa và cần nhiều nguồn cùng cung hay các đơn vị
cung ứng khác nhau. Tùy thuộc vào khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp, kì
hạn giao hàng cùng khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng cũng sẽ ảnh
hưởng ít nhiều đến kết cấu vốn lưu động do mất nhiều khoản chi phí cho việc di chuyển
hoặc mỗi lần giao nhận hàng. Ngoài ra, trong điều kiện tiêu thụ sản phẩm, khối lượng
tiêu thụ mỗi lần nhiều hay ít đều có ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu vốn lưu động;
 Nhân tố về mặt thanh toán: Sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau như
cách thanh toán, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán thì vốn bị chiếm
dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Do vậy, lựa chọn phương thức thanh toán
khác nhau cũng tác động tới việc tăng giảm vốn lưu động bị chiếm dụng tai khâu này.
Thang Long University Library
8
1.2. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
1.2.1. Sựcầnthiếtphảixácđịnhnhucầuvốnlưuđộng
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của công ty được hiểu là nhu cầu
vốn lưu động thường xuyên ở mức thấp nhất, cần thiết phải có để đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty tiến hành bình thường, liên tục.Xác định đúng đắn
nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty được tiến hành liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao đã
thành một trong những nội dung quan trọng của tài chính doanh nghiệp.
Trong điều kiện các công ty chuyển sang thực hiện hạch toán kinh doanh theo cơ
chế thị trường, mọi nhu cầu về vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh của các công ty
đều phải tự tài trợ. Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cấp thiết
trở lên càng quan trọng và tác động thiết thực vì:
 Tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng vốn hợp lý và tiết kiệm, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động;
 Đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty được tiến hành bình thường và
liên tục;
 Không gây nên sự căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của công ty;
 Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu vốn lưu động
của công ty.
Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao sẽ không khuyến
khích công ty khai thác các khả năng tiềm tàng, biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất
kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, gây nên tình trạng ứ đọng vật
tư hàng hóa, vốn chậm. Luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm tăng
giá thành sản phẩm.
Ngược lại, nếu công ty xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ gây nhiều khó
khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty thiếu vốn sẽ
không đảm bảo sản xuất liên tục, gây nên những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có
khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
Ngoài ra, nhu cầu vốn lưu động của công ty là một đại lượng không cố định và
chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:
 Quy mô sản xuất kinh doanh của công ty trong từng thời kì;
 Sự biến động của giá cả các loại vật tư, hàng hóa mà công ty sử dụng sản xuất;
 Chính sách, chế độ về lao động, tiền lương đối với người lao động từng công ty;
 Trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của công ty trong quá trình dự
trữ sản xuất, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
9
Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, giảm thấp tương đối nhu cầu
vốn lưu động không cần thiết, công ty cần tìm các biện pháp phù hợp tác động đến các
nhân tố ảnh hưởng trên sao cho có hiệu quả nhất.
1.2.2. Phươngphápxácđịnhnhucầuvốnlưuđộngthườngxuyêncầnthiếtcủadoanhnghi
ệp
 Phươngpháptrựctiếp
Phương pháp trực tiếp căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc dự trữ
vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản vốn lưu động
trong từng khâu. Sau đó tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
 Đối với dự trữ nguyên vật liệu
Vdt = Fn x Ndt
Trong đó:
Vdt : Số vốn cần thiết tối thiểu để dự trữ nguyên vật liệu.
Fn :Chi phí nguyên vật liệu sử dụng bình quân một ngày.
Ndt :Số ngày cần thiết dự trữ nguyên vật liệu.
 Đối với chi phí sản xuất dở dang
Vdd= Pn x CkxHs
Trong đó:
Vdd :Vốn dự trữ cần thiết tối thiểu cho sản phẩm dở dang.
Pn :Chi phí sản xuất bình quân một ngày.
Ck : Chukìsảnxuấtsảnphẩm.
Hs : Hệsốsảnphẩmdở dang.
 Đốivớithànhphẩm
Vtp=Zn x Ntp
Trongđó:
Vtp : Vốn thành phẩm dự trữ cần thiết tối thiểu.
Zn : Giá thành sản phẩm bình quân một ngày.
Ntp : Số ngày dự trữ thành phẩm.
Ưu điểm: Xác định được nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh
doanh. Từ đó tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn cho từng loại trong từng
khâu sử dụng.
Thang Long University Library
10
Nhược điểm: Việc tính toán tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian nếu doanh
nghiệp sử dụng nhiều loại vật tư trong sản xuất.
 Phương pháp gián tiếp
Phương pháp gián tiếp dựa vào số vốn lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động
năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế hoạch.
Công thức tính toán:
Vnc= Vobqx
0
1
M
M
x (1 + t%)
Trong đó:
Vnc : Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch.
Vobq : Số bình quân vốn lưu động năm báo cáo.
M1 : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch.
M0 : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo.
t% : Tỷ lệ ( tăng hoặc giảm ) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm
kế hoạch so với năm báo cáo.
t%= %100
0
01
x
K
KK 
Ưu điểm: Tương đối đơn giản, giúp doanh nghiệp ước tính được nhanh chóng
nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nguồn tài trợ phù hợp, phù hợp với
điều kiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
1.2.3. Nguồn đảm bảo nhu cầu vốn lưu động
Thông thường tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bởi nguồn vốn lưu
động thường xuyên còn tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bởi nguồn vốn lưu động
tạm thời. Mỗi công ty có cách thức phối hợp khác nhau giữa hai nguồn này nhằm bảo
đảm nhu cầu chung về vốn lưu động của công ty.
Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Hoặc Vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn – tài sản cố định
Vốn lưu động tạm thời = Nợ ngắn hạn
11
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Đặc trưng cơ bản của vốn lưu động là luân chuyển liên tục trong quá trình sản
xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong chu kì kinh doanh, do
vậy đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta thường thông qua đánh giá về
tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Ngoài mục đích sử dụng trong sản xuất vốn lưu động còn được sử dụng trong
thanh toán nên hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thể hiện ở khả năng đảm bảo vốn
lưu động cho khả năng thanh toán của công ty.
Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và quản lý vốn lưu động của công ty
nhằm đảm bảo cho vốn lưu động trong công ty được luân chuyển với tốc độ cao, đảm
bảo khả năng thanh toán của công ty luôn ở tình trạng tốt nhất và mức chi phí cho việc
sử dụng vốn lưu động là thấp nhất. Nói cách khác, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể
hiện khả năng sinh lời của vốn lưu động, nó cho biết mỗi đơn vị vốn lưu động trong kì
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong nền kinh tế thị trường, công ty phải đương đầu với sự cạnh tranh hết sức
gay gắt và khốc liệt. Điều đó đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng
nguốn vốn sao cho từng đồng bỏ ra thu về được nhiều lợi ích nhất, mang lại hiệu quả
lớn nhất; đặc biệt đối với các công ty tư bởi nguồn vốn của họ hoàn toàn huy động từ
bên ngoài mà không được trợ giúp từ phía Nhà nước, doanh nghiệp phải có trách
nhiệm hoàn trả phần gốc và chi phí cho bên cho phần vốn này, mỗi đồng vốn phải cân
nhắc thật kỹ trước khi đưa ra quyết định. Hơn bao giờ hết, việc sử dụng vốn hiệu quả
trở nên cấp thiết, có khả năng quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để làm
được điều đó, doanh nghiệp cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và
vốn lưu động nói riêng, bởi vốn lưu động chiếm tỷ lệ cao trong tổng tài sản và hiệu
quả sử dụng vốn lưu động hướng tới mục tiêu thu được lợi nhuận tối đa tạo điều kiện
để phát triển mở rộng quy mô hoạt động của công ty cả về chiều sâu và chiều rộng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp cho công ty giữ được sức mua
của đồng vốn kể cả khi nền kinh tế xảy ra lạm phát. Tăng năng lực hoạt động của đồng
vốn lưu động là một yếu tố quan trọng giúp cho sự tồn tại và phát triển của công ty và
khẳng định được vị thế của mình trong cơ chế thị trường đầy tính cạnh tranh. Có thể
nói nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động không chỉ có ý nghĩa sống còn đối với
các công ty mà còn tác động tới sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc dân.
Thang Long University Library
12
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến hành trong một môi trường hết sức
phức tạp, đa dạng. Với một số nhân tố này thì giúp cho DN phát triển tích cực và thuận
lợi, còn một số nhân tố khác thì kìm hãm sự phát triển. Do vậy, các nhà quản trị tài chính
doanh nghiệp khi tiến hành công việc của mình sẽ phải nhận biết, phân tích, sử dụng và đo
lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Có thể chia các nhân tố ảnh hưởng thành hai nhóm:
 Những nhân tố khách quan
Sự hình thành và phát triển của công ty luôn gắn liền và chịu tác động to lớn của
môi trường xung quanh. Khả năng cải tạo môi trường theo hướng có lợi cho công ty là
rất khó, chính vì thế mà khả năng thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển,
phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của môi trường là điều mà
mỗi công ty cần phải làm. Chúng ta xem xét các nhân tố ảnh hưởng khách quan đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.
 Môi trường kinh tế: Mỗi công ty đều là một thành viên của một nền kinh tế
nhất định nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế mà trước hết là các chính
sách vĩ mô của Chính phủ như chính sách tài khoá, chính sách lãi suất, chính sách hối
đoái… tác động tới giá trị và số lượng các khoản mục trong tài sản lưu động hết sức rõ
rệt. Ngoài ra, còn các tác động khác như cung cầu thị trường về vốn sản phẩm hàng
hoá của công ty, về nguyên vật liệu… Tình hình lạm phát lãi suất hiện tại cũng ảnh
hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động của công ty. Nếu nền kinh tế có xu hướng ổn
định tăng trưởng thì chính sách tín dụng thương mại có thể được nới lỏng, việc giữ tiền
có thể giảm đi, và ngược lại;
 Chiến lược sản xuất kinh doanh, các chính sách của các đối thủ cạnh tranh và
các công ty khác cũng là vấn đề công ty cần quan tâm. Trong điều kiện cạnh tranh gay
gắt như hiện nay việc thu hút khách hàng là điều quan trọng sống còn đối với công ty
vì thế công ty cần có các chính sách khuyến khích xúc tiến để tạo lợi thế so với đối thủ
thông qua chính sách tín dụng thương mại, đồng thời xác định mức dữ trữ hợp lý tránh
thiếu hụt duy trì sản xuất kinh doanh khi mà nguyên liệu đầu vào khan hiếm, điều này
phải dựa trên cơ sở các phân tích dự đoán của công ty về xu hướng của thị trường;
 Môi trường chính trị - xã hội: Môi trường này trước hết tác động đến hành vi
tiêu dùng của khách hàng, ngoài ra nó còn có tác động lớn đến các DN có mặt hàng
xuất khẩu. Các bạn hàng nước ngoài thường e dè nếu làm ăn với các công ty mà tình
hình chính trị xã hội ở đó không ổn định. Nếu môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ
giúp các công ty phát triển bền vững và thu hút được nhiều bạn hàng quốc tế hơn;
13
 Môi trường pháp lí: Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp
luật của Nhà nước tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trên cơ sở
pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, Nhà nước tạo môi trường cho các công ty
phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động đó theo kế hoạch vĩ mô. Với
bất kì thay đổi nào trong chế độ chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động
của công ty. Các văn bản pháp luật về tài chính, về quy chế đầu tư như các quy định về
trích khấu hao, về tỷ lệ trích lập các quỹ, các văn bản về thuế và đều ảnh hưởng lớn tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Những nhân tố chủ quan
 Trình độ quản lí vốn lưu động của công ty: Quản lý vốn lưu động tốt sẽ làm tăng
hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc này đòi hỏi phải có các nhà quản lý có trình độ, được
đào tạo, có khả năng phân tích đánh giá, dự báo để xử lý kịp thời các vấn đề nảy sinh;
 Cơ cấu tổ chức lao động của công ty: Việc bố trí lực lượng lao động phù hợp
với chức năng nhiệm vụ sẽ giúp họ phát huy năng lực của mình và hoàn thành tốt
nhiệm vụ. Chẳng hạn ở khâu thu mua nguyên vật liệu công ty cần có nhân viên hiểu
biết thị trường, có nhân viên kỹ thuật, giám định hàng hoá… Trong khâu tiêu thụ cần
những nhân viên có năng lực, kinh nghiệm để có thể đưa sản phẩm đến tay khách hàng
một cách nhanh nhất…;
 Chính sách sử dụng vốn lưu động của công ty: Đây là một nhân tố quan trọng
bậc nhất ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty. Công ty sử
dụng vốn lưu động có hiệu quả cao hay không phụ thuộc nhiều vào chính sách sử dụng
vốn lưu động của công ty như: Các chính sách về tiền mặt, chính sách về dự trữ, chính
sách về tín dụng thương mại…;
 Vấn đề con người luôn là then chốt quyết định các vấn đề khác. Con người là
chủ thể của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, họ là người ra các quyết định quản lý,
là người vận hành máy móc tạo ra sản phẩm, lại là người tiêu dùng sản phẩm. Chính vì
thế yếu tố tác động của con người là không thể tránh khỏi trong mọi trường hợp. Và
trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động, con người cũng đóng vai trò nhân tố ảnh
hưởng quan trọng.
Trênđây lànhững nhân tốchủyếu làm ảnh hưởng tới công tác tổchức vàsửdụng
vốn lưu độngcủa doanh nghiệp. Để hạn chếnhững tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới
hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét
một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt
tồn tại trong việc tổ chức sử dụng vốn lưu động, nhằm đưa ra những biện pháp hiệu
quả của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất.
Thang Long University Library
14
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.3.4.1. Nhómchỉtiêutổng quát
 Khả năng sinh lời của vốn lưu động
Mục tiêu kinh doanh doanh nghiệp nói chung và sử dụng hiệu quả vốn lưu động
nói riêng đều luôn đặt tối đa hóa lợi nhuận lên hàng đầu. Đo đó, để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động cần đánh giả khả năng sinh lời từ vốn lưu động của doanh nghiệp.
Khả năng sinh lời của vốn lưu động phản ánh sự đóng góp của vốn lưu động
trong việc tạo ra lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu được xét qua công thức:
Khả năng sinh lời của vốn lưu động = Lợi nhuận ròngx 100%
Vốn lưu động bình quân
(Đơn vị: %)
Đây là thước đo hiệu quả sử dụng của vốn lưu động được bỏ ra. Chỉ tiêu này thể
hiện một trăm đồng vốn lưu động bỏ ra có thể thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tốt góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
 Hiệusuấtsửdụngvốnlưuđộng
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động hay còn gọi là sức sản xuất của vốn lưu động
phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản, thông qua việc đầu tư vốn lưu động vào quá trình
sản xuất kinh doanh và lượng doanh thu thuần thu về sau quá trình. Qua công thức:
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kì
Vốn lưu động bình quân
(Đơn vị: lần)
Chỉ tiêu này thể hiện một trăm đồng vốn lưu động của doanh nghiệp có thể tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Với một đồng vốn lưu động bỏ ra có thể thu về càng
nhiều doanh thu thuần thì càng cho thấy công ty sử dụng và đầu tư tài sản tốt. Khi hệ
số nhỏ hơn 1 thì khả năng thu về doanh thu thuần từ một đồng vốn lưu động thấp;
ngược lại, khi hệ số lớn hơn 1 thì khả năng thu về doanh thu thuần từ một đồng vốn
lưu động cao. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện doanh nghiệp đang sử dụng vốn lưu động
của mình hiệu quả, vốn lưu động vận động nhanh, đem lại doanh thu cao cho doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tốt.
15
 Suấthaophívốnlưuđộng
Suất hao phí vốn lưu động phản ánh khả năng sử dụng vốn lưu động thông qua
việc thu doanh thu thuần.
Suất hao phí vốn lưu động= Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
(Đơn vị: lần)
Suấthaophívốnlưuđộngthểhiệnsốđồngvốnlưuđộngbỏ rađểthuvềmộtđồngdoanhthu
thuần.Hệ số càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao bởi số
vốn lưu động bỏ ra thấp mà thu về doanh thu cao. Do đó, số vốn lưu động tiết kiệm
được càng nhiều.
1.3.4.2. Nhómchỉtiêuphảnánhtốcđộluânchuyểnvốnlưuđộng
Việc sử dụng hợp lý và hiệu quả vốn lưu động ngoài khả năng sinh lời còn biểu
hiện ở tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân
chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Các chỉ
tiêu thường dùng để phản ánh về tốc độ luân chuyển vốn lưu động gồm:
 Số vòng luân chuyển của vốn lưu động
Số vòng luân chuyển của vốn lưu động hay còn được biết tới là số vòng quay của
vốn lưu động có công thức:
Số vòng quay vốn lưu động = Tổng doanh thu tiêu thụ
Vốn lưu động bình quân
(Đơn vị: Vòng)
Trong đó doanh thu tiêu thụ bao gồm: doanh thu thuần, doanh thu tài chính và
thu nhập khác.
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của vốn lưu động thực hiện trong một thời kỳ
nhất định. Việc tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh
nghiệp giảm được lượng vốn lưu động không cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm
vốn vay và hạ thấp chi phí sử dụng vốn. Số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn
lưu động càng cao và ngược lại.
Thang Long University Library
16
 Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động
Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng
quay vốn lưu động.
Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động = 360
Số vòng quay vốn lưu động
(Đơn vị: Ngày)
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện
được một lần luân chuyển hay được hiểu là độ dài thời gian một vòng quay của vốn
lưu động ở trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển của vốn
lưu động càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động cần được sử dụng có hiệu quả.
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ vốn lưu động vận động nhanh, góp phần nâng cao
doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Hệsốđảmnhiệmcủavốnlưuđộng:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần thiết bỏ ra để
doanh nghiệp có doanh thu.
Hệsốđảmnhiệmcủavốnlưuđộng= Vốnlưuđộng bình quân
Tổng doanh thu tiêu thụ
(Đơn vị:lần)
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng luân chuyển thuần thì cần
bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao. Thông qua chỉ tiêu này các nhà quản trị kinh doanh xây dựng kế hoạch
về đầu tư vốn lưu động một cách hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động
Đây là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số đo lường
khả năng hoạt động đôi khi còn được gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do
đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu thể
hiện vòng quay, thể hiện chu kỳ của vốn lưu động sau đây:
17
 Vòngquaycáckhoảnphảithu
Vòng quay các khoản phải thu hay còn gọi là hệ số thu nợ phản ánh khả năng
quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp thông qua tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt. Công thức:
Vòngquaycáckhoảnphảithu= Doanhthuthuần
Các khoản phải thu bình quân
(Đơn vị: lần)
Chỉ số thể hiện số lần chuyển đổi và thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp
trong một chu kì sản xuất kinh doanh (thường là một năm). Ngoài ra, quan sát số vòng
quay hàng phải thu sẽ biết được chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi nợ
của doanh nghiệp.
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt
cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong
việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu hệ số này
càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt
sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn
vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ
thêm cho nguồn vốn lưu động này.
 Kìthutiềnbìnhquân
Làchỉtiêunghịchđảocủavòngquaycáckhoảnphảithu,cóthểcoilàthờigianthunợtrungb
ình,phảnánhhiệu quả và chất lượng các khoản phải thu thông qua
sốngàydoanhnghiệpbỏrađểthuhồicáckhoảnphảithu. Công thức:
Kìthutiềnbìnhquân= 360
Vòngquaycáckhoảnphảithu
(Đơn vị: ngày)
Thời gian thu nợ trung bình cho biết độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh
nghiệp kể từ khi xuất hàng bán đến khi thu được tiền hàng.
Kìthutiềnbìnhquânphụthuộcvàonhiềuyếutốnhư:chínhsáchtiêuthụ,đặcđiểmcủasảnp
hẩm,côngtácquảnlýthuhồitiềnhàng,tháiđộchấphànhkỷluậtthanhtoáncủakháchhàng.…
Kìthutiềnbìnhquânthườngsosánhvớisốliệukìtrướchoặcsốtrungbìnhcủangành.Thời
gian thu nợ trung bình giảm thì tốc độ thu hồi nợ càng nhanh, giúp doanh nghiệp tăng
cao vốn lưu động để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các cơ
hội bất ngờ. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình tăng thì tốc độ thu nợ càng chậm,
Thang Long University Library
18
tốc độ thu hồi nợ chậm có thể làm doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư và gia tăng một số
rủi ro như dẫn đến nợ khó đòi.
Để tạo hiệu quả trong việc thu hồi các khoản phải thu, doanh nghiệp cần
rútngắnkìthutiềnbìnhquânnhưng vẫnphảiđảmbảosựtăngtrưởngcủadoanhthu.
 Vòngquayhàngtồnkho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh
nghiệp thông qua số lần luân chuyển hàng hóa tồn kho trong kì. Hệ số được tính bằng:
Vòngquayhàngtồnkho= Giávốnhàngbán
Hàngtồnkho bình quân
(Đơn vị: lần)
Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị tài chính xác đúng mức dự trữ vật tư, hàng hóa
hợp lý trong chu kì sản xuất kinh doanh.
Thực tế, hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để
đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn
hơn 1 cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ
số này nhỏ hơn 1 thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không
phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn
kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ
đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho
trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Dù vậy, hệ số này quá cao cũng
không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu
cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị
đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho
các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ.
Tóm lại, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản
xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Để có thể đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ
tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng quay của dòng tiền…, cũng như nên được
đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp.
19
 Thờigianquayvònghàngtồnkho
Làchỉtiêunghịchđảocủavòngquayhàngtồnkho.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa trong
kho. Công thức:
Thờigianquayvònghàngtồnkho= 360
Vòngquayhàngtồnkho
(Đơn vị: ngày)
Chỉ tiêuthể hiện số ngày trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa
được lưu lại kho.
Thời gian vòng quay hàng tồn kho tăng thì tốc độ luân chuyển hàng hóa trong
kho càng nhanh và ngược lại, thời gian vòng quay hàng tồn kho giảm thì tốc độ luân
chuyển hàng hóa trong kho càng chậm.
Thời gian luân chuyển kho nhanh thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh tình trạng hao hụt tự nhiên. Tuy
nhiên, thời gian quay vòng hàng tồn kho quá ngắn cũng không tốt bởi doanh nghiệp
không đủ dự trữ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường làm gián đoạn hoạt
động sẩn xuất kinh doanh hoặc giảm doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng
hóa cung ứng.
Thang Long University Library
20
 Thờigianquayvòngtiền
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lưu kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả.
Thờigianquayvòngtiềnvốn=Kìthutiềnbìnhquân+Thờigianquayvònghàngtồnkh
o+thờigiantrảnợ.
(Đơn vị: ngày)
Trong đó: Thời gian trả nợ cho biết số ngày trung bình doanh nghiệp có để trả nợ
với công thức:
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Hệ số trả nợ
(Đơn vị: ngày)
Với:
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
(Đơn vị: lần)
Thời gian quay vòng tiền nhanh chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý được hiệu quả khi giữ được thời gian
quay vòng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài
đối với các khoản nợ.
1.3.4.4. Nhómchỉtiêuphảnánhkhảnăngthanhtoán
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các
khoản phải trả trong kì với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm các chỉ tiêu:
 Hệsốthanhtoánhiệnthời
Hệsốphảnánhkhảnăngchuyểnđổitrong ngắn hạn của vốn lưu động thành tiền để
chi trả các khoản nợ ngắn hạn với công thức:
Khảnăngthanhtoánhiệnthời= Tổngtàisảnngắnhạn
Tổngnợngắnhạn
(Đơn vị: lần)
Chỉ tiêu này thể hiện một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Với khả năng thanh toán hiện thời nhỏ hơn 1 thì tài sản ngắn hạn dự trữ không đủ
để trả cho các khoản nợ ngắn hạn và ngược lại, khả năng thanh toán hiện thời lớn hơn 1
thì dự trữ tài sản ngắn hạn đủ để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, hệ số
21
quá cao cũng không tốt bởi doanh nghiệp có thể xảy ra ứ đọng vốn và mất chi phí cơ hội
không cần thiết khi dự trữ vốn lưu động quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, doanh
nghiệp cần tính toán chính xác, cẩn thận khoản tài sản dự trữ tối ưu và hợp lý.
 Hệsốthanhtoánnhanh
Hệ số đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của vốn lưu động trước những
khoản nợ ngắn hạn nên hàng tồn kho được loại trừ bởi hàng tồn kho có tính thanh
khoản thấp nhất trong vốn lưu động.Công thức:
Khả năngthanhtoánnhanh= Tổngtàisảnngắnhạn– Hàng tồn kho
Tổngnợngắnhạn
(Đơn vị: lần)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn khi không dùng đến hàng tồn kho.
Ngoài ra, khả năng thanh toán nhanh còn cho biết lượng hàng tồn kho chiếm bao
nhiêu trong tài sản ngắn hạn và thiếu đi hàng tồn kho thì doanh nghiệp còn có khả năng
đảm nhiệm các khoản nợ ngắn hạn hay không?
Tương tự như khả năng thanh toán hiện thời, với khả năng thanh toán nhanh nhỏ
hơn 1 thì doanh nghiệp sẽ gặp rắc rối trong việc thanh toán nợ và ngược lại, khả năng
thanh toán nhanh lớn hơn 1 thì dự trữ tài sản ngắn hạn đủ để đảm bảo cho các khoản nợ
ngắn hạn mà không cần đến hàng tồn kho.
 Hệsốthanhtoántứcthời
Hệsốkhảnăngthanhtoántứcthờicho biết khả năng thanh toán ngày tại thời điểm
xác định, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức:
Khả năngthanhtoántứcthời= Tiềnvàcáckhoảntiềntươngđương tiền
Tổngnợngắnhạn
(Đơn vị: lần)
Hệsốthểhiệnmộtđồngnợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tiền và các
khoản tương đương tiền.
Nếu chỉ tiêu lớn hơn 1, doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh chóng do giữ
một lượng lớn vốn lưu động dưới dạng tiền mặt và đầu tư vào tài chính ngắn hạn.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp hơn 1 doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng
khoản nợ. Chỉ số càng cao thì lượng tiền mặt dự trữ càng lớn và việc nắm giữ nhiều
tiền mặt sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội đầu tư, kinh doanh và phát triển hơn.
Thang Long University Library
22
CHƯƠNG 2. THựC TRạNG HIệU QUả Sử DụNG VốN LƯU ĐộNG TạI CÔNG
TY TNHH HảI HồNG
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hải Hồng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty TNHH Hải Hồng
 Thông tin chung về Công ty:
 Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Hồng
 Tên tiếng anh : HAIHONG COMPANY LIMITED
 Trụ sở chính : Khu Xuân Mai, Phường Phúc Thắng, Thị xã
Phúc Yên,Tỉnh Vĩnh Phúc
 Giám đốc/đại diện pháp lý : Nguyễn Tuấn Hải
 Hình thức sở hữu : Công ty TNHH một thành viên
 Vốn điều lệ : 4.900.000.000 (Bốn tỷ chín trăm triệu đồng)
 Mã số thuế : 2500236303
 Giấy phép kinh doanh số : 1902000683
 Điện thoại cố định : 0211558233
 Điện thoại di động : 097 8881990
 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Khi còn trẻ, ông Nguyễn Tuấn Hải đã từng làm rất nhiều công việc. Sau nhiều
năm làm việc tại Hà Nội. Với kinh nghiệm nhiều năm, nhìn thấy trước được sự phát
triển lớn trong tương lai cùng niềm đam mê tạo dựng một công ty xây dựng uy tín tại
quê hương. Ngày 17/03/2005, Công ty TNHH Hải Hồng ra đời với vốn điều lệ
4.900.000.000 (bốn tỷ chín trăm triệu).
Sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã gặp vô vàn khó khăn, thách thức. Tuy
nhiên, không gục gã trước những điều đó, công ty vẫn tồn tại và chậm dãi đi lên.
Trong thời gian này, do gặp trục trặc với một số vấn đề pháp lý nên ngày 04/07/2008,
người đại diện pháp lý, đồng thời cũng là giám đốc đã đứng ra quyết định thay đổi
đăng ký lần thứ 2 với số đăng ký kinh doanh 1902000683, được cấp bởi Sở kế hoạch
và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
Hiện nay, với sự đoàn kết của toàn thể nhân viên và sự lãnh đạo sáng suốt, Công
ty TNHH Hải Hồng hiện đã trở thành một trong những công ty xây dựng uy tín tại tỉnh
Vĩnh Phúc; đồng thời không ngừng cố gắng khắc phục khó khăn vươn lên hòa nhịp
cùng sự đổi mới nói chung của đất nước.
23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, ngành nghề kinh doanh chính Công ty
TNHH Hải Hồng xác định đó là hoạt động xây dựng với các loại hình công trình như:
 Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
 Dịch vụ tư vấn, giám sát chất lượng xây dựng;
 Lắp đặ trang thiết bị cho công trình xây dựng;
 Trang trí nội thất, ngoại thất;
 Thi công điện dân dụng, công nghiệp.
Ngoài ra còn có các ngành nghề phụ khác như:
 Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;
 Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng;
 Vận tải đường bộ bằng xe ô tô;
 Vận tải đường thủy bằng xà lan.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty
Từ ngày thành lập đến nay, hiểu được bộ máy quản lý là đầu não giúp công ty vận
hành nhịp nhàng để kết quả hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất; ban lãnh đạo luôn
luôn cố gắng từng bước, từng bước một cải thiện các phòng ban, bộ phận với sự phân
công công việc cụ thể, rõ ràng nhất để guồng máy quản lý trở lên đồng bộ và hiệu quả.
Sơ đồ cơ cấu công ty dưới đây được đưa ra nhằm thể hiện đầy đủ các bộ phận
nghiệp vụ để tổ chức thực hiện thành công các dự án, công trình. Tức là thi công đảm
bảo chất lượng và tiến độ của dự án,đồng thời đạt hiệu quả kinh tế, an toàn lao động.
Do đó, tổ chức cần gọn và không chồng chéo, dư thừa.
Thang Long University Library
24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hải Hồng
(Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH Hải Hồng)
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Giám đốc
Giám đốc (ông) Nguyễn Tuấn Hải:
 Là người quản lý cấp cao nhất của công ty;
 Người đại diện pháp lý của công ty, người chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ mọi hoạt động và là đại diện cho quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty;
 Người điều hành phụ trách tổng thể mọi vấn đề về kinh tế, tài chính và kế
hoạch kỹ thuật;
Giám đốc
(Ông: Nguyễn Tuấn Hải)
Phó giám đốc
Phòng
Vật tư
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Hành chính
Phòng
Tài chính
Bộ phận giám sát, khảo
sát chất lượng
Chủ nhiệm kỹ thuật điều
hành thi công
Bộ phận thí nghiệm
Đội thi công
Tổ 3Tổ 1 Tổ 2 Tổ 5Tổ 4
25
 Người đưa ra các đường lối, phương hướng, chính sách hoạt động của công ty
hiện tại và tương lai.
 Phó tổng giám đốc
 Tham mưu cho giám đốc về các công việc điều hành, tuyển dụng, cơ chế hoạt
động và xây dựng các kế hoạch hàng năm, chiến lược phát triển công ty trong tương lai.
 Phân công nhiệm vụ, chức trách cho nhân viên và thay mặt tổng giám đốc điều
hành hoạt động của công ty khi được ủy quyền.
 Phòng vật tư
 Chịu sự quản lý của phó giám đốc;
 Chuyên lưu trữ, quản lý các nguyên, vật liệu;
 Quản lý, chăm sóc và bảo dưỡng máy móc cũng như dụng cụ, thiết bị phục vụ
cho dự án.
 Phòng kế hoạch
 Nghiên cứu, phân tích, xác định nhu cầu, xu hướng thị trường và báo cáo lên
ban quản trị;
 Giúp ban giám đốc xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch phát triển
hàng năm theo phương hướng, quyết định của tổng giám đốc;
 Lập kế hoạch mua bán vật tư, nguyên vật liệu cho hoạt động kinh doanh;
 Theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tìm dự án đồng thời tìm hiểu và thu thập
thông tin về dự án cũng như vạch kế hoạch tham gia đấu thầu.
 Phòng hành chính
 Lên kế hoạch, thực hiện tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công ty;
 Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự;
 Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và
chiến lược của công ty;
 Quản lý nhân sự, theo dõi hoạt động của nhân viên và đưa ra các quy chế khen
thưởng khuyến khích người lao động để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất.
 Phòng tài chính
 Có chức năng cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động tài chính của công ty;
 Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn hiện có và sự vận động, huy động
tài sản, nguồn vốn của công ty nhằm quản lý, bảo vệ tài sản cũng như sử dụng hiệu
quả tài sản và nguồn vốn để nâng cao tính chủ động trong kinh doanh của DN;
Thang Long University Library
26
 Phản ánh toàn bộ các hoạt động thu chi trong quá trình sản xuất, kinh doanh
giúp phòng kinh doanh có những quyết định lựa chọn đầu tư, huy động vốn, mua và
bán hàng… đạt được hiệu quả cao nhất;
 Tính toán và có nhiệm vụ phát lương cho các nhân viên khác;
 Tính toán, kiểm tra và chịu mọi trách nhiệm chấp hành nộp thuế theo quy định
của nhà nước.
 Bộ phận giám sát, khảo sát chất lượng
 Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án, đồng thời lập
đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát;
 Kiểm tra các điều kiện khởi công, thiết bị thi công, cơ sở sản xuất, cung cấp vật
liệu xây dựng; kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng, chứng chỉ chất lượng thiết bị công trình;
 Giám sát các bước của dự án một cách hệ thống từ khi khởi công đến khi
nghiệm thu, bàn giao;
 Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn, môi trường của công trình,
hạng mục công trình;
 Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
 Kiểm soát tình hình dự án;
 Lập kế hoạch báo cáo tiến trình cùng kết quả dự án.
 Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công
 Thiết kế bản vẽ phù hợp với dự án;
 Báo cáo đầy đủ quy trình thi hành dự án, đồng thời đưa ra các con số chính
xác về nguyên, vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho dự án;
 Quản lý, chỉ đạo, điều hành các hoạt động thi công, lắp đặt thiết bị để đáp ứng
đúng tiến độ của hợp đồng và các tiêu chí kỹ thuật;
 Phối hợp với bộ phận giám sát để đưa ra các báo cáo thi công chính xác và
khách quan nhất;
 Đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng cho người, thiết bị và những công
trình lân cận, kể cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực;
 Xử lý các tình huống bất ngờ, rủi ro xảy ra trong quá trình thi công;
 Lập đầy đủ, đúng quy định nhật ký thi công xây dựng công trình;
 Lập báo cáo hoàn thành quy trình dự án để tiến hành nghiệm thu, bàn giao;
27
 Bộ phận thí nghiệm
 Tìm tòi kết cấu các nguyên vật liệu và tạo ra sản phẩm phục vụ cho dự án dựa
trên tiêu chí: tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất;
 Đảm bảo an toàn cho khu vực thí nghiệm và xung quanh khu vực thí nghiệm;
 Chịu trách nhiệm cho sự an toàn môi trường xung quanh khu vực;
 Đội thi công
Đội thi công chia làm các tổ nhỏ phục vụ cho các dự án khác nhau, khối lượng
thành viên mỗi tổ sẽ phụ thuộc vào độ lớn cùng thời gian của mỗi dự án, mỗi tổ được
phụ trách bởi một cai trưởng. Cai trưởng có trách nhiệm đốc thúc, chỉ đạo, hướng dẫn
công nhân thực hiện các bước thi công. Đồng thời chịu trách nhiệm về sự an toàn của
các công nhân thuộc tổ mình.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng
2.2.1. Tình hình vốn lưu động và cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Hải
Hồng giai đoạn 2011 – 2013
2.2.1.1. Tình hình vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013
 Nhu cầu vốn lưu động:
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm về nhu cầu về vốn lưu
động hàng năm nên công ty xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp gián
tiếp, tức là chủ yếu dựa vào kết quả thống kê kinh doanh năm trước và kế hoạch đề ra
cho năm sau. Từ đó dựa vào các biểu giá được cung cấp bởi bộ phận vật tư,bộ phận
kinh doanh,bộ phận kế toán tài vụ sẽ lập kế hoạch cho nhu cầu về vốn phục vụ sản
xuất kinh doanh năm kế hoạch.
Năm 2012, 2013 phòng Tài chính tiến hành xác định nhu cầu vốn lưu động bằng
phương pháp dựa vào số vốn lưu động bình quân năm 2011,2012. Từ đó, nhiệm vụ kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012, 2013 là:
11.053.620.500
Nhu cầu vốn lưu động năm 2012 = 4.603.072.370 x x (1 + 16,3%)
8.765.956.200
= 6.750.450.724 (đồng)
15.623.562.100
Nhu cầu vốn lưu động năm 2013 = 6.214.833.651 x x (1 + 4,65%)
11.053.620.500
= 9.192.724.594 (đồng)
Thang Long University Library
28
Sau khi tính toán công ty thu được kết quả nhu cầu vốn lưu động trong năm 2012
là 6.750.450.724đồng, trên thực tế vốn lưu động của Công ty năm 2012 là
6.214.833.651 đồng, chênh lệch là 535.617.073 đồng; nhu cầu vốn lưu động năm 2013
là 9.192.724.594 đồng, trên thực tế vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh năm 2013
là 7.383.372.055 đồng, chênh lệch là 1.809.352.539 đồng. Cả hai năm 2012, 2013, nhu
cầu vốn lưu động của công ty được tính đều lớn hơn nhiều so với thực tế đạt được,
điều này gây áp lực, căng thẳng về nhu cầu vốn, giảm khả năng luân chuyển vốn trong
năm, tăng những chi phí không cần thiết dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Cần tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chính xác của việc tính nhu cầu vốn và đưa
ra được các giải pháp khắc phục tình trạng đó, tránh ảnh hưởng không tốt tới việc dự
trữ, huy động vốn lưu động cho những năm tiếp theo.
 Nguồn đảm bảo nhu cầu vốn lưu động:
Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên công ty cần phải có lượng lớn vốn
lưu động để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên,
liên tục. Thông thường tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bởi nguồn vốn lưu
động thường xuyên còn tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bởi nguồn vốn lưu động
tạm thời. Mỗi công ty có cách thức phối hợp khác nhau giữa hai nguồn này nhằm bảo
đảm nhu cầu chung về vốn lưu động của công ty.
Qua bảng 2.1, hầu hết công ty được tài trợ bởi các nguồn vốn thường xuyên, cho
thấy được sự ổn định trong việc đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của công ty Hải Hồng.
Tuy nhiên, giá trị vốn lưu động tạm thời cũng như tỷ trọng vốn lưu động tạm thời
đang có xu hướng tăng cao. Cụ thể năm 2011, lượng vốn lưu động tạm thời là
1.330.010.050 đồng tương ứng chiếm 28,89% tổng vốn lưu động. Đến năm 2012,
lượng vốn lưu động tạm thời này tăng 1.520.870.628 đồng tương đương tăng 114,35%,
đây là khoảng thời gian tốc độ gia tăng nguồn vốn tạm thời cao nhất và mạnh mẽ nhất
khiến cuối năm này, giá trị của vốn lưu động tạm thời lên đến 2.850.880.678 đồng
chiếm 45,87% tổng vốn lưu động. Sự gia tăng này do nhu cầu về vốn lưu động của
Công ty TNHH Hải Hồng tăng cao nhưng hiện tại quy mô công ty còn chưa lớn, các
hoạt động của công ty chưa có sự vượt trội hơn so với các công ty khác nên nhiều nhà
tài trợ chưa hoàn toàn đặt niềm tin vào công ty để có thể đầu tư dài hạn, các nhà tài trợ
này hiện chỉ đầu tư ngắn hạn nhằm thăm dò khả năng cũng như tình hình của công ty.
Sang năm 2013, tốc độ gia tăng vốn lưu động tạm thời chậm lại rất nhiều so với năm
trước, chỉ tăng 23,26% nên tại năm này tỷ trọng của vốn lưu động tạm thời là 47,59%
với giá trị thực 3.513.995.382 đồng do công ty chưa tìm được thêm các nhà tài trợ
mới, nguồn vốn vẫn phụ thuộc vào các nhà tài trợ cũ, đồng thời một số nhà tài trợ ngắn
hạn đã đáp ứng chuyển sang cung cấp vốn lưu động thường xuyên cho công ty.
29
Bảng 2.1. Nguồn đảm bảo vốn lưu động 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH Hải Hồng
Đơn vị: Đồng
Nguồn
vốn
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012 so với 2011 2013 so với 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Tuyệt đối
Tương
đối
Tuyệt đối
Tương
đối
Vốn lưu
động
thường
xuyên
3.273.062.320 71,11 3.363.952.973 54,13 3.869.376.673 52,41 90.890.653 2,78 505.423.700 15,02
Vốn lưu
động
tạm thời
1.330.010.050 28,89 2.850.880.678 45,87 3.513.995.382 47,59 1.520.870.628 114,35 663.114.704 23,26
Tổng 4.603.072.370 100 6.214.833.651 100 7.383.372.055 100 1.611.761.281 35,01 1.168.538.404 18,8
(Nguồn: Hồ sơ năng lựccủa Công ty TNHH Hải Hồng)
Thang Long University Library
30
Sự gia tăng nguồn cung nhu cầu vốn lưu động từ nguồn tài trợ tạm thời đang làm
giảm đi sự ổn định trong việc huy động vốn, đồng thời gây ảnh hưởng tới sự ổn định
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với một công ty xây dựng thì nguồn vốn ổn
định vô cùng quan trọng, nếu nguồn vốn bất ổn, các công trình có khả năng bị đình trệ,
thời hạn bàn giao kéo dài dẫn đến phải bồi thường cho khách hàng.Vậy nên, Công ty
TNHH Hải Hồng cần tìm kiếm thêm nhiều nguồn vốn thường xuyên hơn, củng cố lại
sự ổn định của nguồn vốn doanh nghiệp.
2.2.1.2. Cơ cấu vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013
Vốn lưu động là loại vốn quan trọng trong doanh nghiệp. Thông qua quá trình
luân chuyển vốn lưu động có thể đánh giá kịp thời việc đặt hàng, dự trữ, sản xuất và
tiêu thụ của doanh nghiệp. Để đánh giá chính xác và khách quan về vốn lưu động cần
thông qua việc phân tích cơ cấu vốn lưu động. Qua bảng cơ cấu vốn lưu động của Công
ty TNHH Hải Hồng, ta có thể nhận thấy sự thay đổi cơ cấu của vốn lưu động trong giai
đoạn từ 2011 – 2013 như sau:
 Tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty TNHH Hải Hồng biến động bất
thường trong giai đoạn 2011 – 2013. Năm 2011, tiền và các khoản tương đương tiền là
2.365.446.000 đồng chiếm tỷ trọng 51,39% tổng vốn lưu động. Đến năm 2012 lượng
tiền này có xu hướng giảm xuống, giảm 338.567.000 đồng tương ứng giảm 14,31% so
với năm 2011 và chỉ chiếm tỷ trọng 32,61% tổng vốn lưu động do các năm trước
lượng tiền nắm giữ của công ty lớn, lượng tiền này trở lên nhàn rỗi quá nhiều khiến
doanh nghiệp mất đi một số cơ hội mở rộng quy mô kinh doanh nên qua năm này,
công ty quyết định sử dụng chính sách cẩn trọng trong việc nắm giữ tiền bằng cách
giảm lượng tiền hiện đang có. Điều này cho thấy công ty đã có bước đi khéo léo hơn,
không cho tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm quá cao ảnh hưởng tới
lợi ích của công ty. Đến năm 2013 lượng tiền công ty tăng 351.230.223 đồng tương
ứng tăng 17,33% so với năm 2012; đây là năm công ty nắm giữ tiền nhiều nhất với
2.378.109.223 đồng nhưng tỷ trọng lại thấp nhất, chỉ chiếm 32,21% tổng vốn lưu
động. Nguyên nhân dẫn đến sự bất ổn này do năm 2013 số dự án thực hiện của công ty
tăng khiến công ty cần thuê thêm công nhân và tăng lượng nhập hàng tồn kho để công
trình có thể hoàn thành đúng thời hạn bàn giao nên lượng tiền công ty nắm trong tay
tăng lên để đủ chi trả tức thời cho công nhân và người bán. Ngoài ra, tỷ trọng các tài
khoản khác như các khoản phải thu ngắn hạn trong cơ cấu vốn lưu động tăng vượt trội
khiến tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền dù lượng tiền tăng nhưng tỷ trọng
vẫn giảm. Điều này cho thấy các dự đoán của công ty về lượng tiền cần thiết cho năm
tiếp chưa đủ chính xác để áp dụng chính sách cẩn trọng nắm giữ tiền khiến tài khoản
này của công ty trở nên bất thường.
31
Bảng 2.1. Cơ cấuvốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Chênh lệch
2012 so với 2011 2013 so với 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Tuyệt đối
Tương
đối
Tuyệt đối
Tương
đối
I.TỔNG VỐN
LƯU ĐỘNG
4.603.072.370 100 6.214.833.651 100 7.383.372.055 100 1.611.761.281 35,01 1.168.538.404 18,8
1.Tiền và các khoản
tương đương tiền
2.365.446.000 51,39 2.026.879.000 32,61 2.378.109.223 32,21 (338.567.000) (14,31) 351.230.223 17,33
Tiền mặt 1.538.494.000 33,42 1.189.735.000 19,14 1.245.769.000 16,87 (348.759.000) (22,67) 56.034.000 4,71
Tiền gửi ngân hàng 826.952.000 17,97 837.144.000 13,47 1.132.340.223 15,34 10.192.000 1,23 295.196.223 35,26
2.Các khoản phải thu
ngắn hạn
602.066.200 13,08 1.846.584.620 29,71 2.656.961.552 35,99 1.244.518.420 206,7 810.376.932 43,89
Phải thu của khách hàng 602.066.200 13,08 1.846.584.620 29,71 2.656.961.552 35,99 1.244.518.420 206,7 810.376.932 43,89
3.Hàng tồn kho 1.635.560.170 35,53 2.341.370.031 37,68 2.348.301.280 31,8 705.809.861 43,15 6.931.249 0,3
Hàng tồn kho 1.635.560.170 35,53 2.341.370.031 37,68 2.348.301.280 31,8 705.809.861 43,15 6.931.249 0,3
4.Vốn lưu động khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán củaCông ty TNHH Hải Hồng năm 2011, 2012, 2013)
Thang Long University Library
32
Để xem xét rõ tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền, ta cần đi sâu vào
phân tích các yếu tố chính trong nó. Cụ thể:
 Tiền mặt của công ty Hải Hồng năm 2011 là 1.538.494.000 đồng, chiếm
33,42% tổng vốn lưu động. Năm 2012 lượng tiền mặt tại công ty giảm 348.759.000
đồng tương đương giảm 22,67% so với năm 2011 và chỉ còn chiếm 19,14% tổng vốn
lưu. Đến năm 2013, lượng tiền mặt tại công ty lại tăng 56.034.000 đồng, tương ứng
tăng 4,71% so với năm 2012 và chiếm tỷ trọng 16,87% tổng vốn lưu động.Điều này
chứng tỏ sự biến động thất thường của tiền và các khoản tương đương tiền chủ yếu do
sự biến động của tiền mặt gây ra, đồng thời cho thấy trong tài khoản tiền và các khoản
tương đương tiền luôn chiếm tỷ trọng cao. Việc dự trữ lượng tiền mặt lớn như vậy cho
thấy công ty có khả năng đảm bảo quá trình giao dịch kinh doanh hàng ngày tốt, có thể
đáp ứng được những nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước
được của các luồng thu nhập và chi phí của công ty.
 Trái lại với tiền mặt thì tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp hơn, năm 2011
tiền gửi ngân chiếm 17,79% tổng vốn lưu động, năm 2012 chiếm 13,47%, đến năm
2013 chiếm 15,34% tổng vốn lưu động của công ty. Tuy nhiên lượng tiền gửi ngân
hàng lại có sự biến động tương đối ổn định, luôn có xu hướng tăng qua các năm. Năm
2012 tiền gửi ngân hàng tăng 10.192.000 đồng tương ứng tăng 1,23% so với năm
2011, và đến năm 2013 lại tiếp tục tăng 295.196.223 đồng tương đương tăng 35,26%
so với năm 2012. Công ty dự tính gia tăng lượng tiền gửi ngân hàng bởi hiện nay các
hình thức thanh toán cho người bán đang được chuyển sang hình thức chuyển khoản,
để đảm bảo tính an toàn cũng như dễ dàng thanh toán một lượng tiền lớn cho nhà cung
cấp nguyên, vật liệu; đồng thời tạo điều kiện cho đồng tiền nhàn rỗi sinh lời. Điều này
cho thấy, doanh nghiệp đang đi theo xu hướng chung của nền kinh tế, dần dần chuyển
các hình thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt qua chuyển khoản, để thực hiện được
các giao dịch đó thông qua ngân hàng thì công ty luôn cần một lượng tiền lớn dự trữ
trong tài khoản ngân hàng để có thể thanh toán các khoản tiền trả nhà cung cấp.
Tiền và các khoản tương đương tiền có vai trò quan trọng trong việc thanh toán
nhanh các khoản nợ, Công ty TNHH Hải Hồng cần tính toán và xem xét lại lượng tiền
nắm trong tay cũng như thay đổi chính sách quản lý tiền tốt hơn, tránh tình trạng chính
sách được áp dụng năm trước ảnh hưởng không tốt tới năm sau.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (16)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
 

Viewers also liked

Lec(10):Break down in gas
Lec(10):Break down in gasLec(10):Break down in gas
Lec(10):Break down in gaseslam elfayoumy
 
Experiencias Didácticas del Museo de Zamora
Experiencias Didácticas del Museo de ZamoraExperiencias Didácticas del Museo de Zamora
Experiencias Didácticas del Museo de ZamoraManuela Romera Salas
 
EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020IndexBox Marketing
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
El+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+pps
El+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+ppsEl+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+pps
El+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+ppsmaideragi
 
BANDAR ANDA BANDAR ALOR SETAR
BANDAR ANDA BANDAR ALOR SETARBANDAR ANDA BANDAR ALOR SETAR
BANDAR ANDA BANDAR ALOR SETARNOOR FARAHANIS
 
Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16Choice Equity
 
Equity bazaar 26.12.2016
Equity bazaar 26.12.2016Equity bazaar 26.12.2016
Equity bazaar 26.12.2016Choice Equity
 

Viewers also liked (13)

Lec(10):Break down in gas
Lec(10):Break down in gasLec(10):Break down in gas
Lec(10):Break down in gas
 
El cuento
El cuento El cuento
El cuento
 
Christmas
ChristmasChristmas
Christmas
 
Experiencias Didácticas del Museo de Zamora
Experiencias Didácticas del Museo de ZamoraExperiencias Didácticas del Museo de Zamora
Experiencias Didácticas del Museo de Zamora
 
EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Butter – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
 
Tallerpractico10 grupo 3 proyecto narratic
Tallerpractico10  grupo 3  proyecto narraticTallerpractico10  grupo 3  proyecto narratic
Tallerpractico10 grupo 3 proyecto narratic
 
البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...
البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...
البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
 
El+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+pps
El+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+ppsEl+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+pps
El+ciclo+del+agua+ +microsoft+power point+-+ciclo+del+agua+pps
 
BANDAR ANDA BANDAR ALOR SETAR
BANDAR ANDA BANDAR ALOR SETARBANDAR ANDA BANDAR ALOR SETAR
BANDAR ANDA BANDAR ALOR SETAR
 
ΙΚΑ, Γ31/94 (19-12-2016)
ΙΚΑ, Γ31/94 (19-12-2016)ΙΚΑ, Γ31/94 (19-12-2016)
ΙΚΑ, Γ31/94 (19-12-2016)
 
Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16
 
Equity bazaar 26.12.2016
Equity bazaar 26.12.2016Equity bazaar 26.12.2016
Equity bazaar 26.12.2016
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...NOT
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAYĐề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HỒNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HƯƠNG QUỲNH MÃ SINH VIÊN :A18939 CHUYÊN NGHÀNH :TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HỒNG Giáo viên hướng dẫn : Th.SLê Thị Kim Chung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hương Quỳnh Mã sinh viên : A18939 Chuyên nghành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên và giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trường Đại Học Thăng Long, những người luôn nhiệt huyết với nghề, đã quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho chúng em, giúp những sinh viên Thăng Long như chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới cô Th.S. Lê Thị Kim Chung, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em, cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Hải Hồng đã tận tình giúp đỡ em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hương Quỳnh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VốN LƯU ĐộNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................1 1.1. Những vấn đề chung về vốn lưu động .........................................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động...................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động..............................................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động..................................................................................3 1.1.4. Phân loại vốn lưu động....................................................................................4 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động ....6 1.2. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động...............8 1.2.1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động...........................................8 1.2.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp..............................................................................................................9 1.2.3. Nguồn đảm bảo nhu cầu vốn lưu động..........................................................10 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp...................................................11 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................11 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................11 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................12 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................14 CHƯƠNG 2. THựC TRạNG HIệU QUả Sử DụNG VốN LƯU ĐộNG TạI CÔNG TY TNHH HảI HồNG .............................................................................................22 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hải Hồng........................................................22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty TNHH Hải Hồng ...............22 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty..................................................................23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty...................................................................................23 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng..........27 2.2.1. Tình hình vốn lưu động và cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013.....................................................................................27 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 - 2013......................................................................................34
  • 6. 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng ...............................................................................................................................49 2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................49 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế...............................................51 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HảI HồNG...................................................53 3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hải Hồng trong thời gian tới......53 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng.................................................................................................................................54 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động.....................................................................54 3.2.2. Đảm bảo nguồn cung ứng nhu cầu vốn lưu động .........................................55 3.2.3. Quản lý kết cấu vốn lưu động ........................................................................56 3.2.4. Kiểm soát sự vận động và luân chuyển của vốn lưu động.............................59 3.2.5. Kiểm soát cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................60 3.2.6. Một số giải pháp khác ....................................................................................61 3.3. Một số kiến nghị khác..................................................................................................62 KếT LUậN PHụ LụC TÀI LIệU THAM KHảO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hải Hồng ......................................24 Bảng 2.1. Nguồn đảm bảo vốn lưu động 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH Hải Hồng......................................................................................................29 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013 ....31 Bảng 2.3. Chỉ tiêu tổng quát vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013......................................................................................................35 Bảng 2.4. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013......................................................................................................38 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013..............................................................................42 Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013...47 Bảng 3.1. Tỷ lệ các khoản mục có quan hệ với doanh thu năm 2013 ....................55 Bảng 3.2. Các khoản bồi thường trong hợp đồng ..................................................57 Bảng 3.3. phân loại hàng tồn kho trong Công ty TNHH Hải Hồng.......................59 Bảng 3.4. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho ..............................................................59
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Năm 1986 là cột mốc đánh dấu sự chuyển đổi nền cơ chế kinh tế Việt Nam, cơ chế chuyển đổi từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Cơ chế mới mở ra mang tới nhiều cơ hội và thách thức đối với kinh tế nước nhà nói chung cũng như các doanh nghiệp nói riêng. Một trong những thách thức đầu tiên đó là vốn, yếutố cực kì quan trọng trong mọi hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế của bất kì quốc gia nào;đểtiến hành bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ thể kinh tế nào cũng phải chủ động về vốn. Trong thời kì bao cấp, các doanh nghiệp được Nhà nước cấp phát vốn, lãi Nhà nước thu, lỗ Nhà nước bù. Do đó, các doanh nghiệp không quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn. Ngày nay, khi nền cơ chế kinh tế chuyển đổi, các doanh nghiệp phải tự đối mặt với sự biến động của thị trường, với sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong nước cũng như bạn hàng ngoài nước. Ngoài ra, để quy mô sản xuất kinh doanh được mở rộng, các doanh nghiệp đều phải tìm mọi cách để tăng cường nguồn vốn, điều đó góp phần gia tăng sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt hơn trên thị trường vốn. Vì vậy, các doanh nghiệp muốn có hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của mình thì các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để quản lý vốn hợp lý. Đây là việc làm cấp thiết, cấp bách và có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp cũng như nền kinh tế quốc gia. Là một sinh viên chuyên ngành tài chính, sau khi được đi sâu tìm hiểu bộ máy tài chính kế toán, công tác kế toán của Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Hải Hồng em đã nhận thức được tầm quan trọng của công quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng”, cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu  Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.  Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Hải Hồng qua các năm gần đây, để từ đó có thể thấy được những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó.  Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu sử dụng vốn lưu động của công ty trong những năm tới. Thang Long University Library
  • 9. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Hải Hồng qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu sử dụng vốn lưu động của công ty trong những năm tới. 4. Phương pháp nghiên cứu Lấy số liệu, thông tin qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013 kết hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Hồng. Các phương pháp được sử dụng trong bài như:  Phương pháp phân tích;  Phương pháp tổng hợp;  Phương pháp so sánh. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 phần chính: Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng.
  • 10. 1 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VốN LƯU ĐộNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về vốn lưu động 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động để kết hợp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ…. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện đối tượng lao động dưới hình thái hiện vật được gọi là tài sản lưu động, còn hình thái giá trị gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp người ta chia tài sản lưu động thành 2 loại:  Tài sản lưu động sản xuất: Bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang… đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc sản xuất, chế biến;  Tài sản lưu động lưu thông gồm: Sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền các khoản vốn trong thanh toán…. Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ. Để hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp cần phải có một số vốn thích ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vậy: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành trong một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh. Thang Long University Library
  • 11. 2 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động là hình thái biểu hiện bằng tiền của các tài sản lưu động nên nó mang những đặc điểm tương tự như tài sản lưu động. Đó là, vốn lưu động tham gia vào một chu kì kinh doanh và được luân chuyển một lần. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng nên vốn lưu động cũng vận động theo từng chu kì một. Trong mỗi một chu kì vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật chất là vật tư, hàng hóa dự trữ cho hoạt động sản xuất; tại giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào sản xuất tạo nên thành phẩm và đưa vào tiêu thụ. Kết thúc chu kì, khi công ty thu được tiền từ việc bán sản phẩm ra thị trường, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ ban đầu. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, sự vận động của vốn lưu động có thể mô tả qua sơ đồ sau: T … H … H’… T Trong đó:  Giai đoạn 1 (T – H): Đây là giai đoạn khởi động và bắt đầu một chu trình vốn lưu động. Khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động được bỏ ra để đổi lấy các tư liệu sản xuất; tại giai đoạn này từ hình thái tiền tệ (T) vốn lưu động chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa (H);  Giai đoạn 2 (H – SX – H’): Tiếp nối sự chuyển hóa hình thái trên của vốn lưu động, các vật tư dự trữ (H) sẽ được doanh nghiệp thông qua quá trình sản xuất (SX) chế tạo ra hàng hóa. Vì vậy vốn lưu động tiếp tục từ hình thái sản phẩm dở dang (H) thành hình thái thành phẩm (H’). H’ là hình thái cuối cùng của sản phẩm trước khi được đưa ra tiêu thụ;  Giai đoạn 3 (H’ – T’): Giai đoạn 3 là giai đoạn cuối cùng, kết thúc và tạo thành một vòng khép kín cho vòng tuần hoàn vốn. Các thành phẩm (H’) tại đây sẽ được doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ thu về vốn lưu động ở hình thái tiền tệ (T’). Tuy nhiên sau khi vòng tuần hoàn vốn kết thúc, T’ cần lớn hơn T ban đầu để đảm bảo sự tăng lên của tài sản lưu động từ đó doanh nghiệp được bảo toàn, phát triển và ngược lại. Đây là nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Trên thực tế chu trình trên không diễn ra một cách tuần tự mà đan xen vào nhau. Trong khi một bộ phận vốn lưu động được chuyển hóa thành vật tư, hàng hóa dự trữ thì một bộ phận khác của vốn lưu động đang kết tinh trong thành phẩm lại được chuyển hóa trở lại thành vốn bằng tiền, cứ như vậy các chu kì sản xuất kinh doanh được lặp đi lặp lại, vốn lưu động được tuần hoàn và luân chuyển liên tục. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng của vốn lưu động càng cao. Muốn quá trình sản xuất và tái sản xuất diễn ra liên tục, doanh nghiệp cần có đủ vốn và phân bổ hợp lý trong từng giai đoạn, từng thời kì của quá trình sản xuất.
  • 12. 3 Ngoài ra, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi công ty tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng. Đặc điểm này cũng khác với vốn cố định và giá trị của vốn cố định được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Chính từ đặc điểm trên của vốn lưu động mà phương pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động là theo định mức; tức là định mức vốn lưu động cho từng đơn vị sản phẩm, cho từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường khó xác định được nhu cầu vốn lưu động đối với từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh; vậy nên người ta thường dựa trên chỉ tiêu quan trọng nhất là tiết kiệm nhất về vốn lưu động cho công ty. 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động Thực tế, vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh hay nói cách khác, vốn lưu động là điều kiện kiên quyết của quá trình sản xuất nên có vai trò quyết định trong việc thành lập và phát triển của doanh nghiệp. Trong vốn doanh nghiệp, vốn lưu động có vai trò chủ yếu như:  Có khả năng quyết định quy mô và sự tăng trưởng quy mô hoạt động của doanh nghiệp: Quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được cấu thành từ tài sản và nguồn vốn, trong đó vốn lưu động là bộ phận quan trọng của vốn doanh nghiệp nên góp phần vào quyết định quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp đòi hỏi sự tự chủ cao trong việc sử dụng vốn. Để tiến hành phát triển quy mô cần một lượng vốn nhất định để đầu tư, ít nhất để đảm bảo đủ hàng hóa dự trữ;  Với khả năng lưu chuyển nhanh, liên tục và đan xen, vốn lưu động trở lên linh hoạt, luôn sẵn sàng tập trung giúp doanh nghiệp chớp thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp;  Đảm bảo quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục: Quá trình sản xuất cần phải khép kín và liên tục, cung cấp đầy đủ, kịp thời hàng hóa cho thị trường, đảm bảo chỗ đứng và thị phần của doanh nghiệp. Do đó, lượng nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa… đầu vào phục vụ cho quá trình cũng phải liên tục, đầy đủ và chất lượng. Nếu vốn lưu động của doanh nghiệp gặp vấn đề thì các đối tượng lao động này sẽ không thể đáp ứng đủ gây trì trệ, gián đoạn sản xuất. Theo định lý domino hàng loạt các vấn đề khác (sản xuất gián đoạn, thiếu hụt hàng hóa, không đáp ứng đủ nhu cầu…) sẽ bị kéo theo gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp;  Với đặc điểm lưu chuyển nhanh vốn lưu động trở thành công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp: Mua sắm, dự trữ Thang Long University Library
  • 13. 4 hàng hóa, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là các quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang tính vòng đời và khép kín. Các quá trình tác động và liên kết chặt chẽ với nhau. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm phản ánh nhu cầu của thị trường, từ đây tính toán lượng sản phẩm cần sản xuất trong một chu trình. Số lượng các sản phẩm đầu ra sẽ ảnh hưởng tới quá trình mua sắm và dự trữ tư liệu lao động, số lượng tư liệu sản xuất tối ưu và dự trữ tối ưu được quy thành lượng vốn lưu động cần bỏ ra. Lượng vốn lưu động bỏ ra càng lớn thì chứng tỏ nhu cầu dành cho các quá trình trên càng lớn;  Giá thành bán ra của sản phẩm tính trên chi phí sản xuất và phần lợi nhuận đem lại: Do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mà vốn lưu động chiếm phần lớn chi phí sản xuất. Vì vậy, vốn lưu động trở thành bộ phận chủ yếu cấu thành lên giá thành sản phẩm. 1.1.4. Phân loại vốn lưu động Vốn lưu động có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty nên cần được quản lý và sử dụng một cách hiệu quả, để làm được điều đó nhà quản trị cần phân loại vốn lưu động. Việc phân loại vốn lưu động giúp nhà quản trị tài chính doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quản lý và phân bổ vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó có thể sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.1.4.1. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách này vốn lưu động của công ty có thể chia thành 3 loại:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…;  Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển…;  Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản tạm ứng, các khoản phải thu…), …. Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lí sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
  • 14. 5 1.1.4.2. Phânloạitheohìnhtháibiểuhiện Theo cách này vốn lưu động có thể chia thành 2 loại:  Vốn vật tư hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật được giữ để bán hoặc phục vụ cho nhu cầu sản xuất dở dang cụ thể như nguyên liệu, nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm…;  Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Là loại tài sản có tính thanh khoản cao, dễ chuyển đổi. Các khoản vốn tiền tệ bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản trong thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn và các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao như cổ phiếu, trái phiếu… Các khoản phải thu được coi là các khoản mà doanh nghiệp bị các tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp khác chiếm dụng, các khoản bao gồm: phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán và dự phòng khoản phải thu khó đòi. Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của bản thân. 1.1.4.3. Phânloạitheoquanhệsởhữuvềvốn Theo cách này người ta chia vốn lưu động thành 2 loại:  Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của công ty, công ty có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt;  Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Công ty chỉ có quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định. Qua cách phân loại này có thể thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định huy động, quản lý, sử dụng vốn lưu động hiệu quả, hợp lý hơn, đảm bảo an toàn tài chính trong sử dụng vốn lưu động của công ty. 1.1.4.4. Phânloạitheonguồnhìnhthành Nếu xét theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành các nguồn như sau:  Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ số vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung ttrong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;  Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do công ty tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như lợi nhuận của công ty được tái đầu tư; Thang Long University Library
  • 15. 6  Nguồn vốn liên doanh liên kết: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia công ty liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc vật tư, hàng hoá...;  Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong công ty, vay các công ty khác;  Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho công ty thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó công ty cần xem xét, lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu để tối ưu hóa chi phí sử dụng vốn của mình từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động 1.1.5.1. Kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa từng bộ phận vốn lưu động trên tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Do đó, cần phân tích kết cấu vốn lưu động để xem xét tỷ trọng từng loại tài sản của doanh nghiệp trong các giai đoạn luân chuyển, xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm ra các biện pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng trường hợp cụ thể. Kết cấu vốn lưu động gồm 4 phần:  Vốn bằng tiền: Gồm các khoản tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ lượng tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp càng lớn. Bản thân tiền mặt là loại tài sản không có lãi, nhưng trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì việc nắm giữ và dự trữ tiền mặt tại công ty là điều hết sức quan trọng bởi đây là loại tài khoản có tính thanh khoản cao, dễ dàng lưu thông. Do đó việc năm dự trữ tiền mặt của doanh nghiệp mang tới nhiều lợi ích như: gia tăng khả năng thanh toán nhanh khi mua hàng hóa, dịch vụ, nguyên vật liệu đầu vào; giúp doanh nghiệp tận dụng được các cơ hội thuận lợi trong kinh doanh, nhanh chóng chớp thời cơ khi có cơ hội… Vì vậy, chỉ tiêu vốn bằng tiền trong vốn lưu động của doanh nghiệp cần được duy trì ở mức vừa phải;  Các khoản phải thu: Bao gồm các khoản phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán… Là các khoản chưa thanh toán của các tổ chức, các nhân với công ty. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, tăng tiêu thụ, các doanh nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu. Việc áp dụng phương thức này có thể làm cho doanh nghiệp tăng thêm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu nợ, chi phí rủi ro… Bên cạnh đó, việc tăng các khoản phải thu giúp doanh thu bán hàng tăng, giảm hàng tồn kho cũng như các chi phí dự trữ, hạn chế hao mòn vô hình… Do
  • 16. 7 đó, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ những chính sách áp dụng cho các khoản phải thu để hạn chế được nhiều chi phí nhưng vẫn tạo ra lợi nhuận và tránh nguồn vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều;  Hàng tồn kho: Gồm hàng đi mua trên đường, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,… Chỉ tiêu này phản ánh tình hình, chính sách quản lý công tác bán hàng cũng như quá trình tiêu thụ sản phẩm. Việc quản lý hàng tồn kho với lượng dự trữ đúng mức trong mỗi doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, quản lý tốt sẽ giúp quá trình sản xuất của doanh nghiệp được liên tục, không bị gián đoạn; đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn lưu động;  Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm tiền tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí phải trả, các khoản thế chấp, ký quỹ ký cược ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn… Đây là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn lưu động nhưng cũng phản ánh phần nào khả năng sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Ngoài các chỉ tiêu vốn bằng tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho, doanh nghiệp cần dùng một phần vốn để chi trả một số khoản chi phí cần trả trước hoặc mang đi đầu tư vào các công cụ tài chính với mục tiêu sinh lời. Các khoản đầu tư ngắn hạn còn có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt ngay khi doanh nghiệp cần đáp ứng. Điều này giúp cho doanh nghiệp sinh lợi tốt hơn, chủ động hơn trong việc huy động nguồn vốn, đảm bảo nhu cầu thanh toán. 1.1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động  Nhân tố về mặt sản xuất: Bao gồm quy mô sản xuất, tính chất sản xuất, đặc điểm kỹ thuật, quy trình công nghệ, mức độ phức tạp của các sản phẩm khác nhau, độ dài của một chu kì sản xuất khác nhau sẽ có tỷ trọng vốn lưu động trong các khâu sản xuất kinh doanh (dự trữ, sản xuất, lưu thông) cũng khác nhau;  Nhân tố về mặt cung ứng tiêu thụ: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần dự trữ nhiều vật tư, hàng hóa và cần nhiều nguồn cùng cung hay các đơn vị cung ứng khác nhau. Tùy thuộc vào khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp, kì hạn giao hàng cùng khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng cũng sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến kết cấu vốn lưu động do mất nhiều khoản chi phí cho việc di chuyển hoặc mỗi lần giao nhận hàng. Ngoài ra, trong điều kiện tiêu thụ sản phẩm, khối lượng tiêu thụ mỗi lần nhiều hay ít đều có ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu vốn lưu động;  Nhân tố về mặt thanh toán: Sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau như cách thanh toán, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán thì vốn bị chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Do vậy, lựa chọn phương thức thanh toán khác nhau cũng tác động tới việc tăng giảm vốn lưu động bị chiếm dụng tai khâu này. Thang Long University Library
  • 17. 8 1.2. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động 1.2.1. Sựcầnthiếtphảixácđịnhnhucầuvốnlưuđộng Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của công ty được hiểu là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ở mức thấp nhất, cần thiết phải có để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của công ty tiến hành bình thường, liên tục.Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được tiến hành liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao đã thành một trong những nội dung quan trọng của tài chính doanh nghiệp. Trong điều kiện các công ty chuyển sang thực hiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường, mọi nhu cầu về vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh của các công ty đều phải tự tài trợ. Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cấp thiết trở lên càng quan trọng và tác động thiết thực vì:  Tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng vốn hợp lý và tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động;  Đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty được tiến hành bình thường và liên tục;  Không gây nên sự căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của công ty;  Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu vốn lưu động của công ty. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao sẽ không khuyến khích công ty khai thác các khả năng tiềm tàng, biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa, vốn chậm. Luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm tăng giá thành sản phẩm. Ngược lại, nếu công ty xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục, gây nên những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Ngoài ra, nhu cầu vốn lưu động của công ty là một đại lượng không cố định và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:  Quy mô sản xuất kinh doanh của công ty trong từng thời kì;  Sự biến động của giá cả các loại vật tư, hàng hóa mà công ty sử dụng sản xuất;  Chính sách, chế độ về lao động, tiền lương đối với người lao động từng công ty;  Trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của công ty trong quá trình dự trữ sản xuất, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
  • 18. 9 Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, giảm thấp tương đối nhu cầu vốn lưu động không cần thiết, công ty cần tìm các biện pháp phù hợp tác động đến các nhân tố ảnh hưởng trên sao cho có hiệu quả nhất. 1.2.2. Phươngphápxácđịnhnhucầuvốnlưuđộngthườngxuyêncầnthiếtcủadoanhnghi ệp  Phươngpháptrựctiếp Phương pháp trực tiếp căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản vốn lưu động trong từng khâu. Sau đó tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.  Đối với dự trữ nguyên vật liệu Vdt = Fn x Ndt Trong đó: Vdt : Số vốn cần thiết tối thiểu để dự trữ nguyên vật liệu. Fn :Chi phí nguyên vật liệu sử dụng bình quân một ngày. Ndt :Số ngày cần thiết dự trữ nguyên vật liệu.  Đối với chi phí sản xuất dở dang Vdd= Pn x CkxHs Trong đó: Vdd :Vốn dự trữ cần thiết tối thiểu cho sản phẩm dở dang. Pn :Chi phí sản xuất bình quân một ngày. Ck : Chukìsảnxuấtsảnphẩm. Hs : Hệsốsảnphẩmdở dang.  Đốivớithànhphẩm Vtp=Zn x Ntp Trongđó: Vtp : Vốn thành phẩm dự trữ cần thiết tối thiểu. Zn : Giá thành sản phẩm bình quân một ngày. Ntp : Số ngày dự trữ thành phẩm. Ưu điểm: Xác định được nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh. Từ đó tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn cho từng loại trong từng khâu sử dụng. Thang Long University Library
  • 19. 10 Nhược điểm: Việc tính toán tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian nếu doanh nghiệp sử dụng nhiều loại vật tư trong sản xuất.  Phương pháp gián tiếp Phương pháp gián tiếp dựa vào số vốn lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế hoạch. Công thức tính toán: Vnc= Vobqx 0 1 M M x (1 + t%) Trong đó: Vnc : Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch. Vobq : Số bình quân vốn lưu động năm báo cáo. M1 : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch. M0 : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo. t% : Tỷ lệ ( tăng hoặc giảm ) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo. t%= %100 0 01 x K KK  Ưu điểm: Tương đối đơn giản, giúp doanh nghiệp ước tính được nhanh chóng nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nguồn tài trợ phù hợp, phù hợp với điều kiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. 1.2.3. Nguồn đảm bảo nhu cầu vốn lưu động Thông thường tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bởi nguồn vốn lưu động thường xuyên còn tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bởi nguồn vốn lưu động tạm thời. Mỗi công ty có cách thức phối hợp khác nhau giữa hai nguồn này nhằm bảo đảm nhu cầu chung về vốn lưu động của công ty. Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn Hoặc Vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn – tài sản cố định Vốn lưu động tạm thời = Nợ ngắn hạn
  • 20. 11 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Đặc trưng cơ bản của vốn lưu động là luân chuyển liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong chu kì kinh doanh, do vậy đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta thường thông qua đánh giá về tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Ngoài mục đích sử dụng trong sản xuất vốn lưu động còn được sử dụng trong thanh toán nên hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thể hiện ở khả năng đảm bảo vốn lưu động cho khả năng thanh toán của công ty. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và quản lý vốn lưu động của công ty nhằm đảm bảo cho vốn lưu động trong công ty được luân chuyển với tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh toán của công ty luôn ở tình trạng tốt nhất và mức chi phí cho việc sử dụng vốn lưu động là thấp nhất. Nói cách khác, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể hiện khả năng sinh lời của vốn lưu động, nó cho biết mỗi đơn vị vốn lưu động trong kì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường, công ty phải đương đầu với sự cạnh tranh hết sức gay gắt và khốc liệt. Điều đó đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nguốn vốn sao cho từng đồng bỏ ra thu về được nhiều lợi ích nhất, mang lại hiệu quả lớn nhất; đặc biệt đối với các công ty tư bởi nguồn vốn của họ hoàn toàn huy động từ bên ngoài mà không được trợ giúp từ phía Nhà nước, doanh nghiệp phải có trách nhiệm hoàn trả phần gốc và chi phí cho bên cho phần vốn này, mỗi đồng vốn phải cân nhắc thật kỹ trước khi đưa ra quyết định. Hơn bao giờ hết, việc sử dụng vốn hiệu quả trở nên cấp thiết, có khả năng quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng, bởi vốn lưu động chiếm tỷ lệ cao trong tổng tài sản và hiệu quả sử dụng vốn lưu động hướng tới mục tiêu thu được lợi nhuận tối đa tạo điều kiện để phát triển mở rộng quy mô hoạt động của công ty cả về chiều sâu và chiều rộng. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp cho công ty giữ được sức mua của đồng vốn kể cả khi nền kinh tế xảy ra lạm phát. Tăng năng lực hoạt động của đồng vốn lưu động là một yếu tố quan trọng giúp cho sự tồn tại và phát triển của công ty và khẳng định được vị thế của mình trong cơ chế thị trường đầy tính cạnh tranh. Có thể nói nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động không chỉ có ý nghĩa sống còn đối với các công ty mà còn tác động tới sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc dân. Thang Long University Library
  • 21. 12 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến hành trong một môi trường hết sức phức tạp, đa dạng. Với một số nhân tố này thì giúp cho DN phát triển tích cực và thuận lợi, còn một số nhân tố khác thì kìm hãm sự phát triển. Do vậy, các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp khi tiến hành công việc của mình sẽ phải nhận biết, phân tích, sử dụng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Có thể chia các nhân tố ảnh hưởng thành hai nhóm:  Những nhân tố khách quan Sự hình thành và phát triển của công ty luôn gắn liền và chịu tác động to lớn của môi trường xung quanh. Khả năng cải tạo môi trường theo hướng có lợi cho công ty là rất khó, chính vì thế mà khả năng thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển, phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của môi trường là điều mà mỗi công ty cần phải làm. Chúng ta xem xét các nhân tố ảnh hưởng khách quan đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.  Môi trường kinh tế: Mỗi công ty đều là một thành viên của một nền kinh tế nhất định nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế mà trước hết là các chính sách vĩ mô của Chính phủ như chính sách tài khoá, chính sách lãi suất, chính sách hối đoái… tác động tới giá trị và số lượng các khoản mục trong tài sản lưu động hết sức rõ rệt. Ngoài ra, còn các tác động khác như cung cầu thị trường về vốn sản phẩm hàng hoá của công ty, về nguyên vật liệu… Tình hình lạm phát lãi suất hiện tại cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động của công ty. Nếu nền kinh tế có xu hướng ổn định tăng trưởng thì chính sách tín dụng thương mại có thể được nới lỏng, việc giữ tiền có thể giảm đi, và ngược lại;  Chiến lược sản xuất kinh doanh, các chính sách của các đối thủ cạnh tranh và các công ty khác cũng là vấn đề công ty cần quan tâm. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay việc thu hút khách hàng là điều quan trọng sống còn đối với công ty vì thế công ty cần có các chính sách khuyến khích xúc tiến để tạo lợi thế so với đối thủ thông qua chính sách tín dụng thương mại, đồng thời xác định mức dữ trữ hợp lý tránh thiếu hụt duy trì sản xuất kinh doanh khi mà nguyên liệu đầu vào khan hiếm, điều này phải dựa trên cơ sở các phân tích dự đoán của công ty về xu hướng của thị trường;  Môi trường chính trị - xã hội: Môi trường này trước hết tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng, ngoài ra nó còn có tác động lớn đến các DN có mặt hàng xuất khẩu. Các bạn hàng nước ngoài thường e dè nếu làm ăn với các công ty mà tình hình chính trị xã hội ở đó không ổn định. Nếu môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ giúp các công ty phát triển bền vững và thu hút được nhiều bạn hàng quốc tế hơn;
  • 22. 13  Môi trường pháp lí: Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật của Nhà nước tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, Nhà nước tạo môi trường cho các công ty phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động đó theo kế hoạch vĩ mô. Với bất kì thay đổi nào trong chế độ chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động của công ty. Các văn bản pháp luật về tài chính, về quy chế đầu tư như các quy định về trích khấu hao, về tỷ lệ trích lập các quỹ, các văn bản về thuế và đều ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.  Những nhân tố chủ quan  Trình độ quản lí vốn lưu động của công ty: Quản lý vốn lưu động tốt sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc này đòi hỏi phải có các nhà quản lý có trình độ, được đào tạo, có khả năng phân tích đánh giá, dự báo để xử lý kịp thời các vấn đề nảy sinh;  Cơ cấu tổ chức lao động của công ty: Việc bố trí lực lượng lao động phù hợp với chức năng nhiệm vụ sẽ giúp họ phát huy năng lực của mình và hoàn thành tốt nhiệm vụ. Chẳng hạn ở khâu thu mua nguyên vật liệu công ty cần có nhân viên hiểu biết thị trường, có nhân viên kỹ thuật, giám định hàng hoá… Trong khâu tiêu thụ cần những nhân viên có năng lực, kinh nghiệm để có thể đưa sản phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh nhất…;  Chính sách sử dụng vốn lưu động của công ty: Đây là một nhân tố quan trọng bậc nhất ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty. Công ty sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cao hay không phụ thuộc nhiều vào chính sách sử dụng vốn lưu động của công ty như: Các chính sách về tiền mặt, chính sách về dự trữ, chính sách về tín dụng thương mại…;  Vấn đề con người luôn là then chốt quyết định các vấn đề khác. Con người là chủ thể của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, họ là người ra các quyết định quản lý, là người vận hành máy móc tạo ra sản phẩm, lại là người tiêu dùng sản phẩm. Chính vì thế yếu tố tác động của con người là không thể tránh khỏi trong mọi trường hợp. Và trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động, con người cũng đóng vai trò nhân tố ảnh hưởng quan trọng. Trênđây lànhững nhân tốchủyếu làm ảnh hưởng tới công tác tổchức vàsửdụng vốn lưu độngcủa doanh nghiệp. Để hạn chếnhững tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng vốn lưu động, nhằm đưa ra những biện pháp hiệu quả của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất. Thang Long University Library
  • 23. 14 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.3.4.1. Nhómchỉtiêutổng quát  Khả năng sinh lời của vốn lưu động Mục tiêu kinh doanh doanh nghiệp nói chung và sử dụng hiệu quả vốn lưu động nói riêng đều luôn đặt tối đa hóa lợi nhuận lên hàng đầu. Đo đó, để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cần đánh giả khả năng sinh lời từ vốn lưu động của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời của vốn lưu động phản ánh sự đóng góp của vốn lưu động trong việc tạo ra lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu được xét qua công thức: Khả năng sinh lời của vốn lưu động = Lợi nhuận ròngx 100% Vốn lưu động bình quân (Đơn vị: %) Đây là thước đo hiệu quả sử dụng của vốn lưu động được bỏ ra. Chỉ tiêu này thể hiện một trăm đồng vốn lưu động bỏ ra có thể thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tốt góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.  Hiệusuấtsửdụngvốnlưuđộng Hiệu suất sử dụng vốn lưu động hay còn gọi là sức sản xuất của vốn lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản, thông qua việc đầu tư vốn lưu động vào quá trình sản xuất kinh doanh và lượng doanh thu thuần thu về sau quá trình. Qua công thức: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kì Vốn lưu động bình quân (Đơn vị: lần) Chỉ tiêu này thể hiện một trăm đồng vốn lưu động của doanh nghiệp có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Với một đồng vốn lưu động bỏ ra có thể thu về càng nhiều doanh thu thuần thì càng cho thấy công ty sử dụng và đầu tư tài sản tốt. Khi hệ số nhỏ hơn 1 thì khả năng thu về doanh thu thuần từ một đồng vốn lưu động thấp; ngược lại, khi hệ số lớn hơn 1 thì khả năng thu về doanh thu thuần từ một đồng vốn lưu động cao. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện doanh nghiệp đang sử dụng vốn lưu động của mình hiệu quả, vốn lưu động vận động nhanh, đem lại doanh thu cao cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tốt.
  • 24. 15  Suấthaophívốnlưuđộng Suất hao phí vốn lưu động phản ánh khả năng sử dụng vốn lưu động thông qua việc thu doanh thu thuần. Suất hao phí vốn lưu động= Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần (Đơn vị: lần) Suấthaophívốnlưuđộngthểhiệnsốđồngvốnlưuđộngbỏ rađểthuvềmộtđồngdoanhthu thuần.Hệ số càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao bởi số vốn lưu động bỏ ra thấp mà thu về doanh thu cao. Do đó, số vốn lưu động tiết kiệm được càng nhiều. 1.3.4.2. Nhómchỉtiêuphảnánhtốcđộluânchuyểnvốnlưuđộng Việc sử dụng hợp lý và hiệu quả vốn lưu động ngoài khả năng sinh lời còn biểu hiện ở tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Các chỉ tiêu thường dùng để phản ánh về tốc độ luân chuyển vốn lưu động gồm:  Số vòng luân chuyển của vốn lưu động Số vòng luân chuyển của vốn lưu động hay còn được biết tới là số vòng quay của vốn lưu động có công thức: Số vòng quay vốn lưu động = Tổng doanh thu tiêu thụ Vốn lưu động bình quân (Đơn vị: Vòng) Trong đó doanh thu tiêu thụ bao gồm: doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của vốn lưu động thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Việc tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh nghiệp giảm được lượng vốn lưu động không cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm vốn vay và hạ thấp chi phí sử dụng vốn. Số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Thang Long University Library
  • 25. 16  Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động = 360 Số vòng quay vốn lưu động (Đơn vị: Ngày) Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một lần luân chuyển hay được hiểu là độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động ở trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển của vốn lưu động càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động cần được sử dụng có hiệu quả. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ vốn lưu động vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Hệsốđảmnhiệmcủavốnlưuđộng: Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần thiết bỏ ra để doanh nghiệp có doanh thu. Hệsốđảmnhiệmcủavốnlưuđộng= Vốnlưuđộng bình quân Tổng doanh thu tiêu thụ (Đơn vị:lần) Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng luân chuyển thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Thông qua chỉ tiêu này các nhà quản trị kinh doanh xây dựng kế hoạch về đầu tư vốn lưu động một cách hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động Đây là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số đo lường khả năng hoạt động đôi khi còn được gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu thể hiện vòng quay, thể hiện chu kỳ của vốn lưu động sau đây:
  • 26. 17  Vòngquaycáckhoảnphảithu Vòng quay các khoản phải thu hay còn gọi là hệ số thu nợ phản ánh khả năng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp thông qua tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Công thức: Vòngquaycáckhoảnphảithu= Doanhthuthuần Các khoản phải thu bình quân (Đơn vị: lần) Chỉ số thể hiện số lần chuyển đổi và thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp trong một chu kì sản xuất kinh doanh (thường là một năm). Ngoài ra, quan sát số vòng quay hàng phải thu sẽ biết được chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.  Kìthutiềnbìnhquân Làchỉtiêunghịchđảocủavòngquaycáckhoảnphảithu,cóthểcoilàthờigianthunợtrungb ình,phảnánhhiệu quả và chất lượng các khoản phải thu thông qua sốngàydoanhnghiệpbỏrađểthuhồicáckhoảnphảithu. Công thức: Kìthutiềnbìnhquân= 360 Vòngquaycáckhoảnphảithu (Đơn vị: ngày) Thời gian thu nợ trung bình cho biết độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ khi xuất hàng bán đến khi thu được tiền hàng. Kìthutiềnbìnhquânphụthuộcvàonhiềuyếutốnhư:chínhsáchtiêuthụ,đặcđiểmcủasảnp hẩm,côngtácquảnlýthuhồitiềnhàng,tháiđộchấphànhkỷluậtthanhtoáncủakháchhàng.… Kìthutiềnbìnhquânthườngsosánhvớisốliệukìtrướchoặcsốtrungbìnhcủangành.Thời gian thu nợ trung bình giảm thì tốc độ thu hồi nợ càng nhanh, giúp doanh nghiệp tăng cao vốn lưu động để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các cơ hội bất ngờ. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình tăng thì tốc độ thu nợ càng chậm, Thang Long University Library
  • 27. 18 tốc độ thu hồi nợ chậm có thể làm doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư và gia tăng một số rủi ro như dẫn đến nợ khó đòi. Để tạo hiệu quả trong việc thu hồi các khoản phải thu, doanh nghiệp cần rútngắnkìthutiềnbìnhquânnhưng vẫnphảiđảmbảosựtăngtrưởngcủadoanhthu.  Vòngquayhàngtồnkho Hệ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp thông qua số lần luân chuyển hàng hóa tồn kho trong kì. Hệ số được tính bằng: Vòngquayhàngtồnkho= Giávốnhàngbán Hàngtồnkho bình quân (Đơn vị: lần) Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị tài chính xác đúng mức dự trữ vật tư, hàng hóa hợp lý trong chu kì sản xuất kinh doanh. Thực tế, hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn hơn 1 cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Dù vậy, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Tóm lại, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng quay của dòng tiền…, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp.
  • 28. 19  Thờigianquayvònghàngtồnkho Làchỉtiêunghịchđảocủavòngquayhàngtồnkho. Thời gian quay vòng hàng tồn kho phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa trong kho. Công thức: Thờigianquayvònghàngtồnkho= 360 Vòngquayhàngtồnkho (Đơn vị: ngày) Chỉ tiêuthể hiện số ngày trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu lại kho. Thời gian vòng quay hàng tồn kho tăng thì tốc độ luân chuyển hàng hóa trong kho càng nhanh và ngược lại, thời gian vòng quay hàng tồn kho giảm thì tốc độ luân chuyển hàng hóa trong kho càng chậm. Thời gian luân chuyển kho nhanh thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh tình trạng hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian quay vòng hàng tồn kho quá ngắn cũng không tốt bởi doanh nghiệp không đủ dự trữ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường làm gián đoạn hoạt động sẩn xuất kinh doanh hoặc giảm doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa cung ứng. Thang Long University Library
  • 29. 20  Thờigianquayvòngtiền Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả. Thờigianquayvòngtiềnvốn=Kìthutiềnbìnhquân+Thờigianquayvònghàngtồnkh o+thờigiantrảnợ. (Đơn vị: ngày) Trong đó: Thời gian trả nợ cho biết số ngày trung bình doanh nghiệp có để trả nợ với công thức: Thời gian trả nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ (Đơn vị: ngày) Với: Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả (Đơn vị: lần) Thời gian quay vòng tiền nhanh chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý được hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. 1.3.4.4. Nhómchỉtiêuphảnánhkhảnăngthanhtoán Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải trả trong kì với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm các chỉ tiêu:  Hệsốthanhtoánhiệnthời Hệsốphảnánhkhảnăngchuyểnđổitrong ngắn hạn của vốn lưu động thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn với công thức: Khảnăngthanhtoánhiệnthời= Tổngtàisảnngắnhạn Tổngnợngắnhạn (Đơn vị: lần) Chỉ tiêu này thể hiện một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Với khả năng thanh toán hiện thời nhỏ hơn 1 thì tài sản ngắn hạn dự trữ không đủ để trả cho các khoản nợ ngắn hạn và ngược lại, khả năng thanh toán hiện thời lớn hơn 1 thì dự trữ tài sản ngắn hạn đủ để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, hệ số
  • 30. 21 quá cao cũng không tốt bởi doanh nghiệp có thể xảy ra ứ đọng vốn và mất chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ vốn lưu động quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, doanh nghiệp cần tính toán chính xác, cẩn thận khoản tài sản dự trữ tối ưu và hợp lý.  Hệsốthanhtoánnhanh Hệ số đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của vốn lưu động trước những khoản nợ ngắn hạn nên hàng tồn kho được loại trừ bởi hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất trong vốn lưu động.Công thức: Khả năngthanhtoánnhanh= Tổngtàisảnngắnhạn– Hàng tồn kho Tổngnợngắnhạn (Đơn vị: lần) Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn khi không dùng đến hàng tồn kho. Ngoài ra, khả năng thanh toán nhanh còn cho biết lượng hàng tồn kho chiếm bao nhiêu trong tài sản ngắn hạn và thiếu đi hàng tồn kho thì doanh nghiệp còn có khả năng đảm nhiệm các khoản nợ ngắn hạn hay không? Tương tự như khả năng thanh toán hiện thời, với khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp sẽ gặp rắc rối trong việc thanh toán nợ và ngược lại, khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1 thì dự trữ tài sản ngắn hạn đủ để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến hàng tồn kho.  Hệsốthanhtoántứcthời Hệsốkhảnăngthanhtoántứcthờicho biết khả năng thanh toán ngày tại thời điểm xác định, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức: Khả năngthanhtoántứcthời= Tiềnvàcáckhoảntiềntươngđương tiền Tổngnợngắnhạn (Đơn vị: lần) Hệsốthểhiệnmộtđồngnợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Nếu chỉ tiêu lớn hơn 1, doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh chóng do giữ một lượng lớn vốn lưu động dưới dạng tiền mặt và đầu tư vào tài chính ngắn hạn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp hơn 1 doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng khoản nợ. Chỉ số càng cao thì lượng tiền mặt dự trữ càng lớn và việc nắm giữ nhiều tiền mặt sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội đầu tư, kinh doanh và phát triển hơn. Thang Long University Library
  • 31. 22 CHƯƠNG 2. THựC TRạNG HIệU QUả Sử DụNG VốN LƯU ĐộNG TạI CÔNG TY TNHH HảI HồNG 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hải Hồng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty TNHH Hải Hồng  Thông tin chung về Công ty:  Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Hồng  Tên tiếng anh : HAIHONG COMPANY LIMITED  Trụ sở chính : Khu Xuân Mai, Phường Phúc Thắng, Thị xã Phúc Yên,Tỉnh Vĩnh Phúc  Giám đốc/đại diện pháp lý : Nguyễn Tuấn Hải  Hình thức sở hữu : Công ty TNHH một thành viên  Vốn điều lệ : 4.900.000.000 (Bốn tỷ chín trăm triệu đồng)  Mã số thuế : 2500236303  Giấy phép kinh doanh số : 1902000683  Điện thoại cố định : 0211558233  Điện thoại di động : 097 8881990  Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: Khi còn trẻ, ông Nguyễn Tuấn Hải đã từng làm rất nhiều công việc. Sau nhiều năm làm việc tại Hà Nội. Với kinh nghiệm nhiều năm, nhìn thấy trước được sự phát triển lớn trong tương lai cùng niềm đam mê tạo dựng một công ty xây dựng uy tín tại quê hương. Ngày 17/03/2005, Công ty TNHH Hải Hồng ra đời với vốn điều lệ 4.900.000.000 (bốn tỷ chín trăm triệu). Sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã gặp vô vàn khó khăn, thách thức. Tuy nhiên, không gục gã trước những điều đó, công ty vẫn tồn tại và chậm dãi đi lên. Trong thời gian này, do gặp trục trặc với một số vấn đề pháp lý nên ngày 04/07/2008, người đại diện pháp lý, đồng thời cũng là giám đốc đã đứng ra quyết định thay đổi đăng ký lần thứ 2 với số đăng ký kinh doanh 1902000683, được cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. Hiện nay, với sự đoàn kết của toàn thể nhân viên và sự lãnh đạo sáng suốt, Công ty TNHH Hải Hồng hiện đã trở thành một trong những công ty xây dựng uy tín tại tỉnh Vĩnh Phúc; đồng thời không ngừng cố gắng khắc phục khó khăn vươn lên hòa nhịp cùng sự đổi mới nói chung của đất nước.
  • 32. 23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Ngay từ những ngày đầu hoạt động, ngành nghề kinh doanh chính Công ty TNHH Hải Hồng xác định đó là hoạt động xây dựng với các loại hình công trình như:  Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật;  Dịch vụ tư vấn, giám sát chất lượng xây dựng;  Lắp đặ trang thiết bị cho công trình xây dựng;  Trang trí nội thất, ngoại thất;  Thi công điện dân dụng, công nghiệp. Ngoài ra còn có các ngành nghề phụ khác như:  Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;  Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng;  Vận tải đường bộ bằng xe ô tô;  Vận tải đường thủy bằng xà lan. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty Từ ngày thành lập đến nay, hiểu được bộ máy quản lý là đầu não giúp công ty vận hành nhịp nhàng để kết quả hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất; ban lãnh đạo luôn luôn cố gắng từng bước, từng bước một cải thiện các phòng ban, bộ phận với sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng nhất để guồng máy quản lý trở lên đồng bộ và hiệu quả. Sơ đồ cơ cấu công ty dưới đây được đưa ra nhằm thể hiện đầy đủ các bộ phận nghiệp vụ để tổ chức thực hiện thành công các dự án, công trình. Tức là thi công đảm bảo chất lượng và tiến độ của dự án,đồng thời đạt hiệu quả kinh tế, an toàn lao động. Do đó, tổ chức cần gọn và không chồng chéo, dư thừa. Thang Long University Library
  • 33. 24 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hải Hồng (Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH Hải Hồng) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:  Giám đốc Giám đốc (ông) Nguyễn Tuấn Hải:  Là người quản lý cấp cao nhất của công ty;  Người đại diện pháp lý của công ty, người chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động và là đại diện cho quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty;  Người điều hành phụ trách tổng thể mọi vấn đề về kinh tế, tài chính và kế hoạch kỹ thuật; Giám đốc (Ông: Nguyễn Tuấn Hải) Phó giám đốc Phòng Vật tư Phòng Kế hoạch Phòng Hành chính Phòng Tài chính Bộ phận giám sát, khảo sát chất lượng Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công Bộ phận thí nghiệm Đội thi công Tổ 3Tổ 1 Tổ 2 Tổ 5Tổ 4
  • 34. 25  Người đưa ra các đường lối, phương hướng, chính sách hoạt động của công ty hiện tại và tương lai.  Phó tổng giám đốc  Tham mưu cho giám đốc về các công việc điều hành, tuyển dụng, cơ chế hoạt động và xây dựng các kế hoạch hàng năm, chiến lược phát triển công ty trong tương lai.  Phân công nhiệm vụ, chức trách cho nhân viên và thay mặt tổng giám đốc điều hành hoạt động của công ty khi được ủy quyền.  Phòng vật tư  Chịu sự quản lý của phó giám đốc;  Chuyên lưu trữ, quản lý các nguyên, vật liệu;  Quản lý, chăm sóc và bảo dưỡng máy móc cũng như dụng cụ, thiết bị phục vụ cho dự án.  Phòng kế hoạch  Nghiên cứu, phân tích, xác định nhu cầu, xu hướng thị trường và báo cáo lên ban quản trị;  Giúp ban giám đốc xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch phát triển hàng năm theo phương hướng, quyết định của tổng giám đốc;  Lập kế hoạch mua bán vật tư, nguyên vật liệu cho hoạt động kinh doanh;  Theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tìm dự án đồng thời tìm hiểu và thu thập thông tin về dự án cũng như vạch kế hoạch tham gia đấu thầu.  Phòng hành chính  Lên kế hoạch, thực hiện tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công ty;  Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự;  Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của công ty;  Quản lý nhân sự, theo dõi hoạt động của nhân viên và đưa ra các quy chế khen thưởng khuyến khích người lao động để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất.  Phòng tài chính  Có chức năng cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động tài chính của công ty;  Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn hiện có và sự vận động, huy động tài sản, nguồn vốn của công ty nhằm quản lý, bảo vệ tài sản cũng như sử dụng hiệu quả tài sản và nguồn vốn để nâng cao tính chủ động trong kinh doanh của DN; Thang Long University Library
  • 35. 26  Phản ánh toàn bộ các hoạt động thu chi trong quá trình sản xuất, kinh doanh giúp phòng kinh doanh có những quyết định lựa chọn đầu tư, huy động vốn, mua và bán hàng… đạt được hiệu quả cao nhất;  Tính toán và có nhiệm vụ phát lương cho các nhân viên khác;  Tính toán, kiểm tra và chịu mọi trách nhiệm chấp hành nộp thuế theo quy định của nhà nước.  Bộ phận giám sát, khảo sát chất lượng  Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án, đồng thời lập đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát;  Kiểm tra các điều kiện khởi công, thiết bị thi công, cơ sở sản xuất, cung cấp vật liệu xây dựng; kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng, chứng chỉ chất lượng thiết bị công trình;  Giám sát các bước của dự án một cách hệ thống từ khi khởi công đến khi nghiệm thu, bàn giao;  Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn, môi trường của công trình, hạng mục công trình;  Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;  Kiểm soát tình hình dự án;  Lập kế hoạch báo cáo tiến trình cùng kết quả dự án.  Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công  Thiết kế bản vẽ phù hợp với dự án;  Báo cáo đầy đủ quy trình thi hành dự án, đồng thời đưa ra các con số chính xác về nguyên, vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho dự án;  Quản lý, chỉ đạo, điều hành các hoạt động thi công, lắp đặt thiết bị để đáp ứng đúng tiến độ của hợp đồng và các tiêu chí kỹ thuật;  Phối hợp với bộ phận giám sát để đưa ra các báo cáo thi công chính xác và khách quan nhất;  Đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng cho người, thiết bị và những công trình lân cận, kể cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực;  Xử lý các tình huống bất ngờ, rủi ro xảy ra trong quá trình thi công;  Lập đầy đủ, đúng quy định nhật ký thi công xây dựng công trình;  Lập báo cáo hoàn thành quy trình dự án để tiến hành nghiệm thu, bàn giao;
  • 36. 27  Bộ phận thí nghiệm  Tìm tòi kết cấu các nguyên vật liệu và tạo ra sản phẩm phục vụ cho dự án dựa trên tiêu chí: tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất;  Đảm bảo an toàn cho khu vực thí nghiệm và xung quanh khu vực thí nghiệm;  Chịu trách nhiệm cho sự an toàn môi trường xung quanh khu vực;  Đội thi công Đội thi công chia làm các tổ nhỏ phục vụ cho các dự án khác nhau, khối lượng thành viên mỗi tổ sẽ phụ thuộc vào độ lớn cùng thời gian của mỗi dự án, mỗi tổ được phụ trách bởi một cai trưởng. Cai trưởng có trách nhiệm đốc thúc, chỉ đạo, hướng dẫn công nhân thực hiện các bước thi công. Đồng thời chịu trách nhiệm về sự an toàn của các công nhân thuộc tổ mình. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng 2.2.1. Tình hình vốn lưu động và cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013 2.2.1.1. Tình hình vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013  Nhu cầu vốn lưu động: Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm về nhu cầu về vốn lưu động hàng năm nên công ty xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp gián tiếp, tức là chủ yếu dựa vào kết quả thống kê kinh doanh năm trước và kế hoạch đề ra cho năm sau. Từ đó dựa vào các biểu giá được cung cấp bởi bộ phận vật tư,bộ phận kinh doanh,bộ phận kế toán tài vụ sẽ lập kế hoạch cho nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch. Năm 2012, 2013 phòng Tài chính tiến hành xác định nhu cầu vốn lưu động bằng phương pháp dựa vào số vốn lưu động bình quân năm 2011,2012. Từ đó, nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012, 2013 là: 11.053.620.500 Nhu cầu vốn lưu động năm 2012 = 4.603.072.370 x x (1 + 16,3%) 8.765.956.200 = 6.750.450.724 (đồng) 15.623.562.100 Nhu cầu vốn lưu động năm 2013 = 6.214.833.651 x x (1 + 4,65%) 11.053.620.500 = 9.192.724.594 (đồng) Thang Long University Library
  • 37. 28 Sau khi tính toán công ty thu được kết quả nhu cầu vốn lưu động trong năm 2012 là 6.750.450.724đồng, trên thực tế vốn lưu động của Công ty năm 2012 là 6.214.833.651 đồng, chênh lệch là 535.617.073 đồng; nhu cầu vốn lưu động năm 2013 là 9.192.724.594 đồng, trên thực tế vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh năm 2013 là 7.383.372.055 đồng, chênh lệch là 1.809.352.539 đồng. Cả hai năm 2012, 2013, nhu cầu vốn lưu động của công ty được tính đều lớn hơn nhiều so với thực tế đạt được, điều này gây áp lực, căng thẳng về nhu cầu vốn, giảm khả năng luân chuyển vốn trong năm, tăng những chi phí không cần thiết dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Cần tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chính xác của việc tính nhu cầu vốn và đưa ra được các giải pháp khắc phục tình trạng đó, tránh ảnh hưởng không tốt tới việc dự trữ, huy động vốn lưu động cho những năm tiếp theo.  Nguồn đảm bảo nhu cầu vốn lưu động: Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên công ty cần phải có lượng lớn vốn lưu động để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Thông thường tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bởi nguồn vốn lưu động thường xuyên còn tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bởi nguồn vốn lưu động tạm thời. Mỗi công ty có cách thức phối hợp khác nhau giữa hai nguồn này nhằm bảo đảm nhu cầu chung về vốn lưu động của công ty. Qua bảng 2.1, hầu hết công ty được tài trợ bởi các nguồn vốn thường xuyên, cho thấy được sự ổn định trong việc đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của công ty Hải Hồng. Tuy nhiên, giá trị vốn lưu động tạm thời cũng như tỷ trọng vốn lưu động tạm thời đang có xu hướng tăng cao. Cụ thể năm 2011, lượng vốn lưu động tạm thời là 1.330.010.050 đồng tương ứng chiếm 28,89% tổng vốn lưu động. Đến năm 2012, lượng vốn lưu động tạm thời này tăng 1.520.870.628 đồng tương đương tăng 114,35%, đây là khoảng thời gian tốc độ gia tăng nguồn vốn tạm thời cao nhất và mạnh mẽ nhất khiến cuối năm này, giá trị của vốn lưu động tạm thời lên đến 2.850.880.678 đồng chiếm 45,87% tổng vốn lưu động. Sự gia tăng này do nhu cầu về vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng tăng cao nhưng hiện tại quy mô công ty còn chưa lớn, các hoạt động của công ty chưa có sự vượt trội hơn so với các công ty khác nên nhiều nhà tài trợ chưa hoàn toàn đặt niềm tin vào công ty để có thể đầu tư dài hạn, các nhà tài trợ này hiện chỉ đầu tư ngắn hạn nhằm thăm dò khả năng cũng như tình hình của công ty. Sang năm 2013, tốc độ gia tăng vốn lưu động tạm thời chậm lại rất nhiều so với năm trước, chỉ tăng 23,26% nên tại năm này tỷ trọng của vốn lưu động tạm thời là 47,59% với giá trị thực 3.513.995.382 đồng do công ty chưa tìm được thêm các nhà tài trợ mới, nguồn vốn vẫn phụ thuộc vào các nhà tài trợ cũ, đồng thời một số nhà tài trợ ngắn hạn đã đáp ứng chuyển sang cung cấp vốn lưu động thường xuyên cho công ty.
  • 38. 29 Bảng 2.1. Nguồn đảm bảo vốn lưu động 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH Hải Hồng Đơn vị: Đồng Nguồn vốn Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012 so với 2011 2013 so với 2012 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Vốn lưu động thường xuyên 3.273.062.320 71,11 3.363.952.973 54,13 3.869.376.673 52,41 90.890.653 2,78 505.423.700 15,02 Vốn lưu động tạm thời 1.330.010.050 28,89 2.850.880.678 45,87 3.513.995.382 47,59 1.520.870.628 114,35 663.114.704 23,26 Tổng 4.603.072.370 100 6.214.833.651 100 7.383.372.055 100 1.611.761.281 35,01 1.168.538.404 18,8 (Nguồn: Hồ sơ năng lựccủa Công ty TNHH Hải Hồng) Thang Long University Library
  • 39. 30 Sự gia tăng nguồn cung nhu cầu vốn lưu động từ nguồn tài trợ tạm thời đang làm giảm đi sự ổn định trong việc huy động vốn, đồng thời gây ảnh hưởng tới sự ổn định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với một công ty xây dựng thì nguồn vốn ổn định vô cùng quan trọng, nếu nguồn vốn bất ổn, các công trình có khả năng bị đình trệ, thời hạn bàn giao kéo dài dẫn đến phải bồi thường cho khách hàng.Vậy nên, Công ty TNHH Hải Hồng cần tìm kiếm thêm nhiều nguồn vốn thường xuyên hơn, củng cố lại sự ổn định của nguồn vốn doanh nghiệp. 2.2.1.2. Cơ cấu vốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013 Vốn lưu động là loại vốn quan trọng trong doanh nghiệp. Thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động có thể đánh giá kịp thời việc đặt hàng, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Để đánh giá chính xác và khách quan về vốn lưu động cần thông qua việc phân tích cơ cấu vốn lưu động. Qua bảng cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Hải Hồng, ta có thể nhận thấy sự thay đổi cơ cấu của vốn lưu động trong giai đoạn từ 2011 – 2013 như sau:  Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty TNHH Hải Hồng biến động bất thường trong giai đoạn 2011 – 2013. Năm 2011, tiền và các khoản tương đương tiền là 2.365.446.000 đồng chiếm tỷ trọng 51,39% tổng vốn lưu động. Đến năm 2012 lượng tiền này có xu hướng giảm xuống, giảm 338.567.000 đồng tương ứng giảm 14,31% so với năm 2011 và chỉ chiếm tỷ trọng 32,61% tổng vốn lưu động do các năm trước lượng tiền nắm giữ của công ty lớn, lượng tiền này trở lên nhàn rỗi quá nhiều khiến doanh nghiệp mất đi một số cơ hội mở rộng quy mô kinh doanh nên qua năm này, công ty quyết định sử dụng chính sách cẩn trọng trong việc nắm giữ tiền bằng cách giảm lượng tiền hiện đang có. Điều này cho thấy công ty đã có bước đi khéo léo hơn, không cho tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm quá cao ảnh hưởng tới lợi ích của công ty. Đến năm 2013 lượng tiền công ty tăng 351.230.223 đồng tương ứng tăng 17,33% so với năm 2012; đây là năm công ty nắm giữ tiền nhiều nhất với 2.378.109.223 đồng nhưng tỷ trọng lại thấp nhất, chỉ chiếm 32,21% tổng vốn lưu động. Nguyên nhân dẫn đến sự bất ổn này do năm 2013 số dự án thực hiện của công ty tăng khiến công ty cần thuê thêm công nhân và tăng lượng nhập hàng tồn kho để công trình có thể hoàn thành đúng thời hạn bàn giao nên lượng tiền công ty nắm trong tay tăng lên để đủ chi trả tức thời cho công nhân và người bán. Ngoài ra, tỷ trọng các tài khoản khác như các khoản phải thu ngắn hạn trong cơ cấu vốn lưu động tăng vượt trội khiến tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền dù lượng tiền tăng nhưng tỷ trọng vẫn giảm. Điều này cho thấy các dự đoán của công ty về lượng tiền cần thiết cho năm tiếp chưa đủ chính xác để áp dụng chính sách cẩn trọng nắm giữ tiền khiến tài khoản này của công ty trở nên bất thường.
  • 40. 31 Bảng 2.1. Cơ cấuvốn lưu động tại Công ty TNHH Hải Hồng giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Chênh lệch 2012 so với 2011 2013 so với 2012 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối I.TỔNG VỐN LƯU ĐỘNG 4.603.072.370 100 6.214.833.651 100 7.383.372.055 100 1.611.761.281 35,01 1.168.538.404 18,8 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 2.365.446.000 51,39 2.026.879.000 32,61 2.378.109.223 32,21 (338.567.000) (14,31) 351.230.223 17,33 Tiền mặt 1.538.494.000 33,42 1.189.735.000 19,14 1.245.769.000 16,87 (348.759.000) (22,67) 56.034.000 4,71 Tiền gửi ngân hàng 826.952.000 17,97 837.144.000 13,47 1.132.340.223 15,34 10.192.000 1,23 295.196.223 35,26 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 602.066.200 13,08 1.846.584.620 29,71 2.656.961.552 35,99 1.244.518.420 206,7 810.376.932 43,89 Phải thu của khách hàng 602.066.200 13,08 1.846.584.620 29,71 2.656.961.552 35,99 1.244.518.420 206,7 810.376.932 43,89 3.Hàng tồn kho 1.635.560.170 35,53 2.341.370.031 37,68 2.348.301.280 31,8 705.809.861 43,15 6.931.249 0,3 Hàng tồn kho 1.635.560.170 35,53 2.341.370.031 37,68 2.348.301.280 31,8 705.809.861 43,15 6.931.249 0,3 4.Vốn lưu động khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán củaCông ty TNHH Hải Hồng năm 2011, 2012, 2013) Thang Long University Library
  • 41. 32 Để xem xét rõ tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền, ta cần đi sâu vào phân tích các yếu tố chính trong nó. Cụ thể:  Tiền mặt của công ty Hải Hồng năm 2011 là 1.538.494.000 đồng, chiếm 33,42% tổng vốn lưu động. Năm 2012 lượng tiền mặt tại công ty giảm 348.759.000 đồng tương đương giảm 22,67% so với năm 2011 và chỉ còn chiếm 19,14% tổng vốn lưu. Đến năm 2013, lượng tiền mặt tại công ty lại tăng 56.034.000 đồng, tương ứng tăng 4,71% so với năm 2012 và chiếm tỷ trọng 16,87% tổng vốn lưu động.Điều này chứng tỏ sự biến động thất thường của tiền và các khoản tương đương tiền chủ yếu do sự biến động của tiền mặt gây ra, đồng thời cho thấy trong tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền luôn chiếm tỷ trọng cao. Việc dự trữ lượng tiền mặt lớn như vậy cho thấy công ty có khả năng đảm bảo quá trình giao dịch kinh doanh hàng ngày tốt, có thể đáp ứng được những nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được của các luồng thu nhập và chi phí của công ty.  Trái lại với tiền mặt thì tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp hơn, năm 2011 tiền gửi ngân chiếm 17,79% tổng vốn lưu động, năm 2012 chiếm 13,47%, đến năm 2013 chiếm 15,34% tổng vốn lưu động của công ty. Tuy nhiên lượng tiền gửi ngân hàng lại có sự biến động tương đối ổn định, luôn có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2012 tiền gửi ngân hàng tăng 10.192.000 đồng tương ứng tăng 1,23% so với năm 2011, và đến năm 2013 lại tiếp tục tăng 295.196.223 đồng tương đương tăng 35,26% so với năm 2012. Công ty dự tính gia tăng lượng tiền gửi ngân hàng bởi hiện nay các hình thức thanh toán cho người bán đang được chuyển sang hình thức chuyển khoản, để đảm bảo tính an toàn cũng như dễ dàng thanh toán một lượng tiền lớn cho nhà cung cấp nguyên, vật liệu; đồng thời tạo điều kiện cho đồng tiền nhàn rỗi sinh lời. Điều này cho thấy, doanh nghiệp đang đi theo xu hướng chung của nền kinh tế, dần dần chuyển các hình thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt qua chuyển khoản, để thực hiện được các giao dịch đó thông qua ngân hàng thì công ty luôn cần một lượng tiền lớn dự trữ trong tài khoản ngân hàng để có thể thanh toán các khoản tiền trả nhà cung cấp. Tiền và các khoản tương đương tiền có vai trò quan trọng trong việc thanh toán nhanh các khoản nợ, Công ty TNHH Hải Hồng cần tính toán và xem xét lại lượng tiền nắm trong tay cũng như thay đổi chính sách quản lý tiền tốt hơn, tránh tình trạng chính sách được áp dụng năm trước ảnh hưởng không tốt tới năm sau.