SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM QUANG HUY
MÃ SINH VIÊN : A16764
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT
Giáo Viên Hướng Dẫn : Nguyễn Hồng Nga
Sinh Viên Thực Hiện : Phạm Quang Huy
Mã Sinh Viên : A16764
Chuyên Ngành : Tài Chính–Ngân Hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để có hoàn thành tốt bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô
giáo Th.s Nguyễn Hồng Nga là người đã trực tiếp hướng dẫn em rất tận tình, chu đáo
trong suốt quá trình em thực hiện khóa luận này. Đồng thời, em cũng xin chân thành
cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ khoa kinh tế quản lỹ cùng các cán bộ và nhân viên
của phòng tài chính – kế toán của Công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt đã cho
em cơ hội làm việc với công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận của em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Phạm Quang Huy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép
các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông
tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của khóa luận.
Sinh viên
Phạm Quang Huy
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ..................1
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ......................................1
1.1.Khái quát về vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động ...........................................................1
1.1.2. Phân loại Vốn lưu động......................................................................................2
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.........4
1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động trong DN.....5
1.1.5. Nhu cầu VLĐ và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong DN......7
1.2.Nội dung quản lý VLĐ trong DN ..........................................................................9
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp......................................9
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền.......................................................................................11
1.2.3. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................15
1.2.4. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................17
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ trong DN ...........................................................................................................19
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ................................................................19
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN............19
1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN ............21
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN...................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT........................32
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt..............................32
2.1.1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt:...............32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt..32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt: ...................33
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................35
2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Một Thành Viên
Cường Đạt ...........................................................................................................36
2.2.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH MTV Cường Đạt ...............36
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Một Thành
Viên Cường Đạt .......................................................................................................42
2.3. Thực trạng sử dụng VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty TNHH Một
Thành Viên Cường Đạt .............................................................................................46
2.3.1.Chính sách quản lý VLĐ tại công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt .......46
2.3.2.Phân tích kết cấu V LĐ tại công ty TNHH Cường Đạt ....................................47
2.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH MTV Cường Đạt ................................................................................52
2.3.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
MTV Cường Đạt .......................................................................................................57
2.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá bộ phận phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty
TNHH MTV Cường Đạt.............................................................................................61
2.4. Đánh giá về thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty...............................67
2.4.1.Những kết quả đạt được.....................................................................................67
2.4.2.Những mặt hạn chế ...........................................................................................68
2.4.3.Nguyên nhân......................................................................................................69
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT.....................72
3.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................................72
3.2.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Một Thành Viên Cường Đạt .........................................................................73
3.2.1.Xác định nhu cầu VLĐ ......................................................................................73
3.2.2.Các biện pháp khác............................................................................................78
3.3.Kiến nghị ...........................................................................................................81
3.3.1.Kiến nghị với chính phủ ....................................................................................81
3.3.2.Một vài kiến nghị khác.......................................................................................81
KẾT LUẬN ................................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................84
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VN Việt Nam
VLĐ Vốn lưu động
TSLĐ Tài sản lưu động
LNST Lợi nhuận sau thuế
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tình hình tài sản của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt giai
đoạn 2010-2012......................................................................................37
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................43
Bảng 2.3: Kết cấu VLĐ của công ty TNHH MTV Cường Đạt................................47
Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động ngắn hạn của Công ty TNHH MTV Cường Đạt....50
Bảng 2.5: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV Cường Đạt ...52
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty .........................................54
Bảng 2.7: Phân tích chỉ tiêu sử dụng tài sản............................................................56
Bảng 2.7: Vòng quay VLĐ của công ty TNHH MTV Cường Đạt..........................57
Bảng 2.8: Hệ số sinh lời VLĐ ................................................................................59
Bảng 2.9: Mức tiết kiệm VLĐ của công ty TNHH MTV Cường Đạt......................60
Bảng 2.10: Tốc độ luân chuyển bộ phận của VLĐ....................................................61
Bảng 2.11: Phân tích chỉ tiêu vòng quay tiền mặt .....................................................64
Bảng 2.12: Phân tích vòng quay hàng tồn kho..........................................................65
Bảng 2.13: Phân tích vòng quay các khoản phải thu .................................................66
Biểu đồ 2.1: Khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV Cường Đạt ....................53
Biểu đồ 2.2: Hệ số đảm nhiệm Vốn Lưu Động ...........................................................58
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ phân tích hàng tồn kho ..............................................................65
Biểu 2.4: Biều đồ phân tích các khoản phải thu .....................................................66
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt ............33
Sơ đồ 2.2: Chính sách quản lý tài sản của công ty TNHH MTV Cường Đạt...........46
Hình 1.1: Chính sách quản lý cấp tiến....................................................................10
Hình 1.2: Chính sách quản lý thận trọng ................................................................10
Hình 1.3: Chính sách quản lý dung hòa..................................................................11
Hình 1.4: Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt theo thời gian....................14
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là tế bào cơ bản của nền kinh tế quốc dân, sự tồn tại và phát triển
bền vững của các DN góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất
nước. Thực tế cho thấy để tồn tại và phát triển vững mạnh trong quá trình cạnh tranh
gay gắt, các DN chỉ có cách duy nhất là tối đa hóa lợi nhuận. Muốn đạt được điều đó,
các DN phải tìm ra phương thức sản xuất tối ưu nhất nhằm giảm chi phí và nâng cao
chất lượng sản phẩm hay nói cách khác là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh của DN gồm hai bộ phận là vốn cố định và vốn lưu động. Trong đó,
vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn, quyết định tới tốc độ tăng trưởng và khả năng
cạnh tranh của DN. Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN.
Nhìn chung, khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường
có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, các DN phải tự chủ về tài chính thì tình trạng
thiếu vốn của DN diễn ra khá phổ biến, DN không đủ vốn để tiến hành sản xuất
kinh doanh, đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ. Trong nền kinh
tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thì đứng vững trên thị trường thì DN cần phải
nỗ lực hơn nữa trong công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tăng sức
cạnh tranh trên thị trường.
Nhận thấy tầm quan trọng và một số hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như trong việc sử dụng và quản lý vốn lưu động nên em đã lựa chọn đề
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một Thành Viên Cường Đạt” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về vốn lưu động và thực
trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV Cường Đạt, từ đó đề xuất nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH MTV Cường Đạt
Phạm vi nghiên cứu: tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH MTV
Cường Đạt trong 3 năm 2010, 2011 và 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết
hợp dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động
và thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty thông qua các chỉ tiêu kinh tế nhằm
tìm ra những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty,
từ đó có thể đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp.
5. Kết cấu khóa luận gồm
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng Vốn
lưu động trong doanh nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng Vốn lưu động tại Công ty TNHH
Một Thành Viên Cường Đạt.
 Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cường Đạt.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm VLĐ
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có tư
liệu sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất
kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ
một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu
hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọi là tài sản lưu động, TSLĐ của
doanh nghiệp gồm TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
TSLĐ sản xuất gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất
được liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư liệu lao
động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Thuộc về TSLĐ sản xuất gồm: Nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, công cụ
lao động nhỏ.
TSLĐ lưu thông gồm: sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn
trong thanh toán.
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông.
Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản lưu động sản
xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng
làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục trong điều kiện nền kinh tế hàng
hoá - tiền tệ. Để hình thành nên tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu
thông, doanh nghiệp cần phải có một số vốn thích ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số
tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Như vậy, vốn lưu động của các doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu
động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
2
doanh của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên
tục nên vốn lưu động cũng vận động liên tục, chuyển hoá từ hình thái này qua hình
thái khác.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong
quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết
thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi
hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hóa
dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kì tái
sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.1.2. Phân loại Vốn lưu động
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan
trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn
lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng
có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức
được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất
nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay
đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành
phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau:
 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Theo cách phân loại này thì có thể chia VLĐ thành ba loại
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý,..), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn,..), các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn
hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng,..).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Thang Long University Library
3
Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
Đây là cách phân loại giúp cho DN xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và
khả năng thanh toán của DN để từ đó đưa ra cách quản lý và biện pháp thích hợp
để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Theo cách phân loại này thì VLĐ được
chia làm bốn loại:
 Vốn vật tư, hàng hóa: Đây là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng
hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm,...
 Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...
 Các khoản phải thu, phải trả:
Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ
dưới hình thức bán trước trả sau.
Các khoản phải trả: Là các khoản vốn mà DN phải thanh toán cho khách hàng
theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp ngân sách nhà nước hoặc thanh toán
tiền cho người lao động.
 Vốn lưu động khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký
quỹ, kí cược,..
 Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn
Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho vốn lưu động của doanh nghiệp.
Còn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi.
Bởi vì vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
 Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của DN, DN có đầy
đủ quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình DN thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau mà chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư
từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần
trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn
tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
 Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu;
các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các
khoản nợ này trong một thời hạn nhất định.
4
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của DN được hình thành bằng vốn
của bản thân DN hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và
quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành
 Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu
khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
 Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
 Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng
tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.
 Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
 Nguồn vốn huy động từ thị trường bằng cách phát hành cỏ phiếu và trái phiếu
ngắn hạn.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
Trong nền kinh tế thị trường, DN muốn hoạt động kinh doanh thì cần phải có
vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của doanh nghiệp,
nó xuất hiện và đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh. Vốn lưu động đảm bảo cho sự thường xuyên, liên tục của quá trình sản
xuất kinh doanh từ khâu mua sắm vật tư đến tiến hành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Đây cũng chính là vốn luân chuyển giúp cho DN sử dụng tốt máy móc thiết bị và lao
động để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận.
Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất,
Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
được liên tục, nhịp nhàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Vốn lưu động với
đặc điểm về khả năng chu chuyển của mình có thể giúp DN thay đổi chiến lược sản
xuất kinh doanh một cách dễ dàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường cũng như các
nhu cầu tài chính trong các quan hệ kinh tế đối ngoại cho DN.
Thang Long University Library
5
Thời gian luân chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động
lớn khiến cho công việc quản lý và sử dụng vốn lưu động luôn luôn diễn ra thường
xuyên, hàng ngày. Vốn lưu động luân chuyển một lần vào vào giá trị của sản phẩm và
là một trong số nhân tố chính tạo nên giá thành sản phẩm. Do vậy, quản lý tốt vốn lưu
động sẽ giúp DN giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh, tạo ra lợi nhuận cao cho DN.
Quy mô của VLĐ ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô sản xuất kinh doanh của DN,
đặc biệt là đối với các DN thương mại, nó làm tăng khả năng cho DN nhờ cơ chế dự
trữ, khả năng tài chính trong các quan hệ đối ngoại, tận dụng được các cơ hội trong
kinh doanh và khả năng cấp tín dụng cho khách hàng. Đó là một trong số các công cụ
đặc biệt hiệu quả trong cơ chế cạnh tranh hiện nay.
Từ những vai trò trên, ta có thể thấy VLĐ là một yếu tố quan trọng tạo nên sự
cạnh tranh của DN trong nền kinh tế thị trường. VLĐ giúp DN đững vững trên thị
trường, làm tăng doanh thu, tạo lợi nhuận cho DN.
1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động trong DN
1.1.4.1. Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số
VLĐ của DN. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản
lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển
của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh
nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân
bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại
khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn.
Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Có nhiều
cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của
công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút
ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng
hiệu quả hơn vốn lưu động. Cũng như từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể
xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau.
Kết cấu VLĐ có thể chia là 5 loại chính
Vốn bằng tiền: gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển. Ở
các nước phát triển thị trường chứng khoán thì chứng khoán ngắn hạn cũng được xếp
vào khoản mục này. Vốn bằng tiền được sử dụng để trả lương cho công nhân, mua
sắm nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ…
6
Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không lãi. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp việc giữ tiền mặt là cần thiết. Khi doanh nghiệp giữ đủ lượng
tiền mặt cần thiết thì doanh nghiệp không bị lãng phí vốn tiền mặt đồng thời có được
lợi thế trong kinh doanh như:
Đầu tư ngắn hạn: Doanh nghiệp có thể sử dụng một phần vốn của mình để đầu
tư vào chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn như góp vốn liên doanh ngắn hạn…
nhằm mục tiêu sinh lợi. Đặc biệt các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn của doanh
nghiệp còn có ý nghĩa là bước đệm quan trọng trong việc chuyển hóa giữa tiền mặt và
các tài sản có tính sinh lời kém hơn. Điều này giúp doanh nghiệp sinh lợi tốt hơn và
huy động được một lượng tiền đủ lớn đảm bảo nhu cầu thanh khoản.
Các khoản phải thu: Cạnh tranh là cơ chế của nền kinh tế thị trường. Các doanh
nghiệp muốn đứng vững trong cơ chế cạnh tranh cần phải nỗ lực vận dụng các chiến
lược cạnh tranh đa dạng, từ cạnh tranh giá đến cạnh tranh phi giá cả như hình thức
quảng cáo, các dịch vụ trước, trong và sau khâu bán hàng. Mua bán chịu cũng là hình
thức cạnh tranh khá phổ biến và có ý nghĩa quan trọng với các doanh nghiệp.
Hàng tồn kho: Trong quá trình sản xuất, việc tiêu hao đối tượng lao động diễn
ra thường xuyên liên tục, nhưng việc cung ứng nguyên vật liệu thì đòi hỏi phải cách
quãng, mỗi lần chỉ mua vào một lượng nhất định. Do đó, doanh nghiệp phải thường
xuyên có một lượng lớn nguyên vật liệu, nhiên liệu… nằm trong quá trình dự trữ, hình
thành nên khoản mục vốn dự trữ. Vốn dự trữ là biểu hiện bằng tiền của nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm, bao bì, vật liệu bao bì… Loại
vốn này thường xuyên chiếm tỷ trọng tương đối trong vốn lưu động.
Các tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm: chi phí khác, thuế GTGT được khấu trừ,
tài sản ngắn hạn khác, ... Loại vốn này chiếm tỷ trọng khá thấp trong tổng VLĐ.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không
giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu
thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng
về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các
trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp
Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
Thang Long University Library
7
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, DN cần rất nhiều vật tư, hàng hóa và do nhiều
đơn vị cung cấp nên phụ thuộc vào mối quan hệ giữa đơn vị cung cấp và đơn vị được
cung ứng, thể hiện ở chỗ:
 Khoảng cách giữa DN với nơi cung cấp: Khoảng cách giữa DN với nhà cung
cấp càng xa thì việc dự trữ vật tư, hàng hóa, thành phẩm càng lớn.
 Uy tín: Cơ sở cung cấp vật tư có uy tín, đảm bảo về thời gian cũng như chất
lượng vật tư thì DN không phải dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu, tỷ trọng nguyên vật
liệu cũng ít đi và ngược lại.
 Khả năng cung cấp của thị trường: Nếu là loại vật tư khan hiếm thì dự trữ
nhiều và ngược lại.
 Kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư cung cấp mỗi lần giao hàng: Nếu việc
cung cấp thường xuyên và khối lượng nhiều thì dự trữ ít hơn và ngược lại.
 Đặc điểm của sản phẩm: Nếu là sản phẩm mới tung ra thị trường thì không
nên sản xuất quá nhiều và ngược lại.
Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
trình độ tổ chức quá trình sản xuất của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng VLĐ ở các
khâu dự trữ - lưu thông – sản xuất cũng khác nhau. Tay nghề, cán bộ công nhân viên
(tay nghề thành thạo thì năng suất cao, tiết kiệm nguyên vật liệu hơn), tính phức tạp
của sản phẩm (sản phẩm phức tạp đòi hỏi nhu cầu nhiều hơn về nguyên vật liệu, công
cụ, dụng cụ).
Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán
giữa các doanh nghiệp.
 Phương thức thanh toán hợp lý, thủ tục thanh toán nhanh gọn, không để khách
hàng chịu nhiều sẽ làm giảm tỷ trọng các khoản phải thu.
 Việc chấp hành kỉ luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay
không, lựa chọn hình thức thích hợp hay chưa cũng ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ (ví dụ:
chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt thì kết cấu vốn nghiêng về tiền mặt tại quỹ,..).
1.1.5. Nhu cầu VLĐ và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong DN
1.1.5.1. Nhu cầu vốn lưu động của DN
Nhu cầu VLĐ thường xuyên là mức VLĐ cần thiết để quá trình sản xuất
kinh doanh của DN được diễn ra liên tục theo một mô hình kinh doanh đã được
xác định trước.
8
Việc xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với DN:
Đây là cơ sở để huy động VLĐ đáp ứng nhu cầu VLĐ của DN.
Đó cũng là cơ sở để tổ chức, sử dụng VLĐ, điều hòa VLĐ giữa các khâu tránh
tình trạng căng thẳng, giả tạo về vốn.
Là cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn trong hoạt
động kinh doanh.
Nhu cầu VLĐ thay đổi do tác động của nhiều nhân tố như: sự biến động của thị
trường, giá cả và nhất là giá cả vật tư hàng hóa; sự thay đổi của chế độ chính sách tiền
lương của người lao động; sự biến đổi của quy mô sản xuất kinh doanh của DN; sự
thay đổi phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý, sử
dụng VLĐ.
1.1.5.2. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu VLĐ phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN. Vì vậy, DN cần dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh để chọn
phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thích hợp.
Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu VLĐ
Nội dung của phương pháp này là căn cứ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhu
cầu VLĐ trong từng khâu như: sản xuất, lưu thông, dự trữ để xác định được VLĐ cần
thiết trong mỗi khâu của quá trình chu chuyển VLĐ. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu
VLĐ của DN trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu VLĐ trong các khâu. Các bước thực
hiện nhu cầu VLĐ theo phương pháp này:
 Xác định nhu cầu vốn để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của DN.
 Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách hàng.
 Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp.
 Tổng hợp nhu cầu VLĐ của DN.
Trên cớ sở tính toán nhu cầu dự trữ hàng tồn kho, dự kiến khoản phải thu, phải
trả. Có thể xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết theo công thức sau:
Nhu cầu VLĐ= Mức dự trữ hàng tồn kho + khoản phải thu khách hàng- khoản
phải trả nhà cung cấp
Nhu cầu VLĐ xác định theo phương pháp này tương đối sát và phù hợp với DN
hiện nay. Tuy vậy, nó các hạn chế là việc tính toán tương đối phức tạp, khối lượng tính
toán nhiều và tốn nhiều thời gian.
Thang Long University Library
9
Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu VLĐ
Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Ở đây,
ta chia làm 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: Là dựa vào kinh nghiệm thực tế của DN cùng loại trong ngành
để xác định nhu cầu vốn cho DN mình.
Việc xác định nhu cầu vốn theo cách này là dựa vào hệ số VLĐ tính theo doanh
thu được rút từ thực tế hoạt động của DN cùng loại trong ngành. Trên cơ sở đó xem
xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của DN mình để tính ra nhu cầu VLĐ
cần thiết
Phương pháp này tương đối đơn giản, tuy nhiên mức độ chính xác bị hạn chế. Nó
thích hợp với việc xác định nhu cầu VLĐ khi thành lập DN với quy mô nhỏ.
 Trường hợp 2: Dựa vào thực tế sử dụng VLĐ ở thời kì vừa qua của DN để xác
định nhu cầu chuẩn về VLĐ cho thời kì tiếp theo.
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố
hợp thành nhu cầu VLĐ gồm: hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả
nhà cung cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu kì) với
doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ tính theo doanh
thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu VLĐ cho các kì tiếp theo.
Phương pháp này thực hiện theo trình tự:
Bước 1: xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm
báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình hình để loại trừ
số liệu không hợp lý.
Bước 2: Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo.
Trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu thuần.
Bước 3: Xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế hoạch.
1.2. Nội dung quản lý VLĐ trong DN
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Để có thể nắm rõ các chính sách quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ta
cần xem xét các chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp để có cái nhìn tổng quát nhất,
dưới đây là bà mô hình tài trợ vốn trong doanh nghiệp:
10
1.2.1.1. Chính sách quản lý cấp tiến
Hình 1.1. Chính sách quản lý cấp tiến
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi
phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi
dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân
bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và
nguồn tài trợ của nó. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán
các khoản nợ. Với chính sách này để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách nợ
thận trọng.
1.2.1.2. Chính sách quản lý thận trọng
Hình 1.2. Chính sách quản lý thận trọng
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử
dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường
hợp này doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong ngắn
hạn. Tuy nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn hạn mà
doanh nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả năng
sinh lời của tài sản ngắn hạn.
TSngắn hạn
TSdài hạn
hạnhạn
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
TSngắn hạn
TSdài hạn
hhanhạn
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
Thang Long University Library
11
1.2.1.3. Chính sách quản lý dung hòa
Hình 1.3. Chính sách quản lý dung hòa
Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi
ro nào, do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như
không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này.
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Việc
quản lý tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý chứng khoán thanh khoản cao
bởi vì việc chuyển từ tiền mặt sang chứng khoán thanh khoản cao hoặc ngược lại từ
chứng khoán thanh khoản cao sang tiền mặt là một việc dễ dàng, tốn kém ít chi phí. Vì
vậy, trong quản trị tài chính người ta thường sử dụng chứng khoán có tính thanh khoản
cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn.
Tiền mặt tại quỹ là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ
tiền mặt ở một quy mô nhất định. Vốn tiền mặt đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý một
cách chặt chẽ hơn các loại tài sản khác vì nó rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát.
Nhu cầu dự trữ tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để thực hiện
nhiệm vụ thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn dùng để đáp ứng yêu
cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí
cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu
vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực " đầu cơ" trong việc dự trữ tiền mặt để
sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện cơ hội kinh doanh tốt. Việc duy trì một mức dự trữ tiền
mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp cơ hội thu được chiết khấu khi mua
hàng, làm tăng hệ số khả năng thanh toán.
TSngắn hạn
TSdài hạn
hạn
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
12
Quản trị tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài
khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh
nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt trong
ngắn hạn cũng như dài hạn. Cụ thể:
 Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt
Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là
điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh
doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai
đoạn. Doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn,
tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ
không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi thấp so với
chi phí lãi vay của DN). Vì vậy lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của DN cần phải đáp ứng
đủ 3 nhu cầu chính: Chi cho các khoản phải trả phục vụ sản xuất; trả cho nhà cung cấp
hàng hóa hoặc dịch vụ; trả cho người lao động và thuế.
Mức dự trữ tiền mặt hợp lý là một trong những căn cứ giúp người quản lý có thể
xem xét, dự đoán vốn bằng tiền trong thời gian sắp tới để đề ra những biện pháp thích
hợp. Các biện pháp quản lý cụ thể là
 Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của DN đều phải thực hiện thông qua quỹ,
không được tự thu - chi ngoài quỹ.
 Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là
giữa thủ quỹ và kế toán quỹ, phải có biện pháp bảo đảm an toàn quỹ.
 DN phải quy định các quy chế thu chi tiền mặt để áp dụng cho từng trường
hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt,
sang các khoản thu chi lớn thì chuyển sang hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
 Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ các khoản tạm
ứng, mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp.
Phương pháp xác định lượng dự trữ tiền mặt tối ưu
 Mô hình quản lý tiền mặt
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Sự
quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt
như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao.
Có sự giống nhau giữa mô hình quản lý tiền mặt và mô hình quản lý hàng tồn
kho. Thật vậy, về hình thức tiền mặt cũng giống như hàng tồn kho vì cả hai đều là
nguyên vật liệu dùng trong sản xuất. William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô
Thang Long University Library
13
hình hàng tồn kho đơn giản có thể vân dụng cho mô hình quản lý tiền mặt. Giả sử bạn
đang lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hoá đơn thanh toán, khi tiền mặt xuống thấp
bạn sẽ bổ sung bằng cách bán các chứng khoán. Chi phí tồn trữ chủ yếu trong trường
hợp này chính là lãi suất mà bạn mất đi. Các chi phí đặt hành chính là chi phí hành
chính quản trị cho mỗi lần bán chứng khoán.
Khi dự trữ tiền mặt, doanh nghiệp sẽ mất chi phí cơ hội, tức là lãi suất bị mất đi,
chi phí này tương đương với chi phí tồn trữ hàng hóa trong quản lý hàng tồn kho. Chi
phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán, khi đó áp dụng mô hình
EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*) như sau:
M* =
i
xCxM bn2
Trong đó:
M* : Lượng dự trữ tiền mặt tối ưu
Mn : Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm
Cb: Chi phí cho một lần bán chứng khoán thanh khoản
i : Lãi suất.
Mô hình Baumol cho thấy nếu lãi suất càng cao thì doanh nghiệp sẽ nắm giữ
số dư bình quân tiền mặt thấp hơn và do đó làm cho doanh số bán chứng khoán nhỏ
hơn nhưng với tần suất bán nhiều hơn (nghĩa là M* thấp hơn). Mặt khác, nếu giá
phải trả cho mỗi lần bán chứng khoán cao thì doanh nghiệp nên nắm giữ một số
tiền mặt lớn hơn.
Mô hình Baumol cho thấy số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả định rằng
doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định. Điều này lại không luôn đúng trong
thực tế. Trong hoạt động của các doanh nghiệp rất hiếm khi lượng tiền vào, ra của
doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được. Mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao
động trong một khoảng, tức là lượng tiền dự trữ sẽ biến thiên từ cận thấp nhất đến giới
hạn cao nhất. Nếu lượng tiền mặt ở mức thấp thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán
để có lượng tiền dự kiến, ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt
quá mức giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến.
Mô hình Baumol giúp chúng ta hiểu được tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ
lưu giữ một số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi đối với các công ty lớn, các chi phí giao
dịch mua bán chứng khoán lại trở nên quá nhỏ so với cơ hội phí mất đi do giữ một số
lượng tiền mặt nhàn rỗi.
14
 Mô hình quản lý tiền mặt Miller Orr
Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp rất hiếm khi mà
lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động
đến mức dự trữ cũng không thể đều đặn như tính toán. Bằng việc nghiên cứu và phân
tích thực tiễn, Miller Orr đã đưa ra mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao động trong một
khoảng tức là lượng tiền dự trữ sẽ biến thiên từ cận thấp nhất đến giới hạn cao nhất.
Nếu lượng tiền mặt ở dưới mức thấp thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán để có
lượng tiền mặt ở mức dự kiến, ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền
vượt quá mức giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến.
Khoảng dao động của lượng tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố cơ
bản sau:
 Mức dao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự dao động này
được thể hiện ở phương sai của thu chi ngân quỹ. Phương sai của thu chi ngân quỹ là
tổng các bình phương (độ chênh lệch) của thu chi ngân quỹ thực tế càng có xu hướng
khác biệt nhiều so với thu chi bình quân. Khi đó doanh nghiệp cũng sẽ quy định
khoảng dao động tiền mặt cao.
 Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi phí này lớn người ta
muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoảng dao động của tiền mặt cũng lớn.
 Lãi suất càng cao các doanh nghiệp sẽ giữ lại ít tiền và do vậy khoảng dao
động tiền mặt sẽ giảm xuống.
Hình 1.4. Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt theo thời gian
Nhìn vào sơ đồ trên, mức tồn quỹ dao động lên xuống và không thể dự toán
được cho đến khi đạt được giới hạn trên. Doanh nghiệp sẽ can thiệp bằng cách sử dụng
số tiền vượt quá mức so với mức tồn quỹ thiết kế để đầu tư vào các chứng khoán hay
đầu tư ngắn hạn khác và lúc đó, cân đối tiền trở về mức thiết kế .
Thang Long University Library
15
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cân đối tiền
lại tiếp tục dao động cho đến khi tụt xuống dưới giới hạn dưới là lúc doanh nghiệp
phải có sự bổ sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết, chẳng hạn việc bán
một lượng chứng khoán để đáp ứng nhu cầu tiền của mình .
Như vậy, mô hình này cho phép quản lý ngân quỹ ở mức độ hoàn toàn tự do.
Khi mức tồn quỹ thực tế lớn hơn mức tồn quỹ thiết kế nhưng khi nó chưa đạt được
giới hạn trên thì doanh nghiệp chưa cần mua chứng khoán. Ngược lại, khi mức tồn quỹ
thực tế nhỏ hơn so với mức tồn quỹ theo thiết kế nhưng chưa đạt đến giới hạn dưới của
doanh nghiệp cũng chưa cần phải bán chứng khoán để bổ sung ngân quỹ .
Theo mô hình Miller-orr, khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ thuộc vào
ba yếu tố được chỉ ra trong công thức sau:
Khoảng dao động tiền mặt được xác định bằng công thức sau:
D = 3x 3
4
3
xi
xVxC bb
Trong đó:
D : Khoảng cách của giới hạn trên và giới hạn dưới của lượng tiền mặt dự trữ.
Cb : Chi phí của mỗi lần giao dịch mua bán chứng khoán
Vb : Phương sai của thu chi ngân quỹ
i : Lãi suất.
Mức tiền mặt theo thiết kế được xác định như sau:
Mức tiền mặt theo
thiết kế
=
Mức giới hạn
dưới
+
Khoản dao
động tiền mặt
Như vậy, nếu doanh nghiệp duy trì được mức cân đối tiền theo thiết kế, doanh
nghiệp luôn tối thiểu hoá được tổng chi phí liên quan đến tiền trong ngân quỹ là chi
phí cơ hội (lãi suất) và chi phí giao dịch
Đây là mô hình thực tế được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Khi áp dụng mô
hình này, mức tiền mặt giới hạn dưới thường được lấy là mức tiền mặt tối thiểu.
Phương sai của tiền mặt thanh toán được xác định bằng cách dựa vào số liệu thực tế
của một quý trước đó để tính toán.
1.2.3. Quản lý các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả chưa đến kỳ hạn thanh toán như một
nguồn vốn bổ sung để tài trợ cho các nhu cầu tài sản lưu động ngắn hạn và đương
16
nhiên doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ
giúp doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần xây dựng mối
quan hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá
lớn trong tổng số tài sản lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp
và làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp.
Quản trị các khoản phải thu tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng VLĐ bị
chiếm dụng sẽ làm giảm số ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần
hoàn của tài sản lưu động. Đồng thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi
phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro...
Trong chính sách tín dụng thương mại doanh nghiệp cần đánh giá kỹ ảnh hưởng
của chính sách bán chịu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời để hạn chế
thấp nhất mức độ rủi ro có thể gặp trong việc bán chịu doanh nghiệp có thể xem xét
trên các khía cạnh mức độ uy tín của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng...
Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công việc đầu tiên phải
làm là phân tích tín dụng khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng người ta
thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì có thể
được mua chịu. Các tiêu chuẩn người ta có thể sử dụng để phân tích tín dụng khách
hàng là:
 Uy tín, phẩm chất của khách hàng: Nói lên uy tín của khách hàng qua các lần
trả nợ trước, tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với doanh
nghiệp và các doanh nghiệp khác.
 Vốn: Tiêu chuẩn này dùng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng.
 Khả năng thanh toán: Đánh giá các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của khách
hàng và bảng dự trù ngân quỹ của họ.
 Thế chấp: Các tài sản mà khách hàng thế chấp để đảm bảo trả nợ.
 Điều kiện kinh tế: Phân tích về tiềm năng phát triển của khách hàng trong
tương lai.
Nếu doanh nghiệp đủ các điều kiện và được chấp nhận cho mua chịu thì DN
phải tiến hành xác định thời kỳ tín dụng thương mại và công cụ tín dụng thương mại
được sử dụng.
Thời kỳ tín dụng thương mại là khoảng thời gian doanh nghiệp cho phép khách
hàng nợ. Thời gian này khác nhau tuỳ thuộc ngành nghề kinh doanh, quy định của
doanh nghiệp và thoả thuận của hai bên. Thường thì doanh nghiệp đưa ra một tỷ lệ %
chiết khấu nhất định để nếu khách hàng trả tiền đúng hạn sẽ được hưởng chiết khấu đó
Thang Long University Library
17
nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm. Về công cụ tín dụng thương mại thì
thường là sử dụng thương phiếu. Thương phiếu là một cam kết tín dụng của người
mua hứa sẽ trả tiền cho người bán theo thời hạn ghi trên thương phiếu. Thương phiếu
có thể được mua đi bán lại trong thời hạn của nó.
Để giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu hạn chế
rủi ro và các chi phí không cần thiết phát sinh làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu
động, doanh nghiệp cần coi trọng các biện pháp chủ yếu sau:
 Phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài doanh
nghiệp và thường xuyên đôn đốc để thu hồi đúng hạn.
 Có biện pháp phòng ngừa rủi ro không được thanh toán (lựa chọn khách hàng,
giới hạn giá trị tín dụng, yêu cầu đặt cọc...)
 Tiến hành xác định và trích lập dự phòng phải thu khó đòi vào chi phí sản xuất
kinh doanh. Quỹ này có thể được sử dụng trong trường hợp có khoản phải thu của
doanh nghiệp nhưng không thể thu hồi được thì doanh nghiệp sẽ trích từ quỹ ra để bù
vào với mục đích bảo toàn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp.
 Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn
thanh toán theo hợp đồng sẽ bị phạt hoặc được thu lãi suất như lãi suất quá hạn của
ngân hàng. Hiện nay ở nước ta còn chưa có luật rõ ràng về vấn đề này. Tuy nhiên đối
với các nước phát triển thì họ đã có luật để bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp trong
trường hợp không đòi được nợ. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần quan tâm đến
vấn đề này để khi có luật có thể áp dụng được ngay hoặc trong trường hợp làm ăn với
các đối tác nước ngoài có thể áp dụng.
 Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân của từng khoản nợ để có
biện pháp xử lý thích hợp như gia hạn nợ, thoả ước xử lý nợ, xoá một phần nợ cho
khách hàng, hoặc yêu cầu toà án giải quyết.
1.2.4. Quản lý hàng tồn kho
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố
quan trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy
việc quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản lưu động. Nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp
không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hŕng hoá để bán, đồng thời lại
sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài sản lưu động.
Về cơ bản mục tiêu của việc quản lý tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các
18
chi phí dự trữ tài sản tồn kho với điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiến hành bình thường. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho
quá lớn thì sẽ làm phát sinh thêm các chi phí như chi phí bảo quản, lưu kho... đồng
thời doanh nghiệp không thể sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh
khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này.
Để tối thiểu hoá chi phí tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thì doanh
nghiệp phải xác định được số lượng vật tư, hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho
vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần phải có những
biện pháp quản lý hữu hiệu để bảo đảm nguyên vật liệu trong kho không bị hư hỏng,
biến chất, mất mát.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu, công thức
chung để tính quy mô dự trữ tối ưu cho doanh nghiệp là:
Trong đó :
Q: Mức dự trữ tối ưu.
D: Toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng.
C1: Chi phí lưu kho hàng hoá (Bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…)
C2: Chi phí cho một lần đặt hàng.
Khi xác định mức tồn kho dự trữ, doanh nghiệp nên xem xét, tính toán ảnh
hưởng của các nhân tố. Tuỳ theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có
đặc điểm riêng.
Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:
Khả năng sãn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng quy định trong hợp
đồng giữa người bán với doanh nghiệp, quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật
liệu cho sản xuất, thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng tới doanh
nghiệp, giá cả của các nguyên vật liệu, nhiên liệu được cung ứng.
Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang các nhân tố ảnh
hưởng gồm: Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo
sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản
xuất của doanh nghiệp.
Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, các nhân tố ảnh hưởng là: Sự phối
hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh
nghiệp và khách hàng, khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thang Long University Library
19
của doanh nghiệp.
Tóm lại, nếu thực hiện tốt công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ, doanh nghiệp có
thể tăng khả năng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không cần tăng thêm nhu cầu
về tài sản lưu động cho sản xuất kinh doanh. Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động thì doanh nghiệp cần phải đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ trong DN
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều lấy hiệu quả kinh doanh làm
thước đo cho hoạt động kinh doanh. như vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế chiều sâu, thể hiện trình độ khai
thác các nguồn lực và trình độ về chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất
nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. VLĐ với nhiệm vụ là được sử dụng để mua sắm,
dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là
yếu tố quan trọng để xác định hiệu quả kinh doanh của DN. Vì vậy, để có kết quả kinh
doanh tốt DN cần phải quan tâm tới việc sử dụng VLĐ sao cho có hiệu quả, phải bảo
toàn và không ngừng phát triển về vốn. Như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là
phải sử dụng và tìm các biện pháp làm cho chi phí VLĐ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh là thấp nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất.
Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, VLĐ còn được sử dụng trong
thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng VLĐ còn thể hiện ở khả năng đảm bảo lượng
VLĐ cần thiết để thực hiện thanh toán. Đảm bảo đầy đủ VLĐ trong thanh toán sẽ giúp
DN tự chủ hơn trong kinh doanh, tạo uy tín cho bạn hàng và khách hàng.
Như vậy, hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu phản ánh kết quả tổng hợp nhất
quá trình sử dụng và quản lý VLĐ sao cho VLĐ được đảm bảo với tốc độ luân
chuyển cao, đảm bảo khả năng thanh toán của DN luôn ở tình trạng tốt và chi phí
vốn bỏ ra là thấp nhất.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN
1.3.2.1. Nhóm các nhân tố khách quan
Môi trường pháp lý: Đó là hệ thống các chủ trương và chính sách của pháp luật
tác động tới hoạt động kinh doanh của DN. Trên cơ sở pháp luật và các biện pháp kinh
tế, nhà nước tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ cho các DN phát triển sản xuất kinh
doanh và hướng các hoạt động đó theo kế hoạch vĩ mô. Với bất kì sự thay đổi nào
trong chế độ chính sách hiện hành đều chi phối và ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát
20
triển của DN. Các văn bản pháp luật về tài chính, về quy chế đầu tư như các quy định
về trích khấu hao, tỷ lệ trích lập các quỹ, văn bản về thuế,... đều ảnh hưởng lớn tới
hoạt động của DN.
Môi trường chính trị - văn hóa: Mọi hoạt động của DN đều hướng tới khách
hàng, vì vậy việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng là điều cần thiết và quan trọng trong
sự thành công của DN. Do đó, các phong tục tập quán, thói quen tiêu dùng của khách
hàng luôn được quan tâm và ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của DN.
Nếu DN hoạt động trong môi trường văn hóa lành mạnh, chính trị ổn định thì hiệu quả
sản xuất kinh doanh sẽ được nâng cao.
Môi trường kinh tế: Sự tác động của môi trường kinh tế vào sự phát triển của
DN bao gồm các yếu tố như: tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, lạm phát, thất
nghiệp, lãi suất,... Khi nền kinh tế bị lạm phát, khủng hoảng thì DN sẽ là nhân tố phải
gánh chịu hậu quả nặng nề nhất. Lạm phát tăng làm giá trị đồng tiền giảm, sức mua
giảm, đời sống nhân dân giảm sút, ... làm cho hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
giảm, hiệu quả kinh doanh thấp, nguồn vốn của DN cũng theo đó mà giảm đi.
Nhu cầu tiêu dùng: Thị trường đầu ra là yếu tố quan trọng quyết định sự thành
công hay thất bại của DN trong cơ chế thị trường, có tác động trực tiếp tới hiệu quả sử
dụng VLĐ. Nếu như nhu cầu tiêu dùng lớn, doanh thu tiêu thụ cao, DN sẽ tận dụng tối
đa công suất của VLĐ, giảm thiểu thời gian ứ đọng vốn. Ngược lại, những biến động
bất lợi trong nhu cầu tiêu dùng sẽ gây nên ứ đọng về vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu
quả sử dụng VLĐ của DN. Do vậy, để có thể hoạt động tốt, DN cần nắm bắt thị trường
thông qua nghiên cứu thị trường, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng theo thời gian.
Tình hình cung ứng đầu vào: Những biến động trong giá cả cũng như số lượng
của đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh làm cho hiệu quả sử dụng VLĐ tăng
hoặc giảm. Giá cả nguyên vật liệu tăng, lượng cung ứng nguyên vật liệu cho quá trình
sản xuất giảm, ảnh hưởng tới lượng hàng tồn kho của DN, từ đó ảnh hưởng tới công
tác nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Cùng với đó là chính sách bán hàng của nhà cung
ứng, nếu có các chính sách hỗ trợ cho DN, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình mua
bán thì DN cần tận dụng lợi thế này, làm tăng vòng quay của VLĐ, giúp DN phát triển
và sử dụng hiệu quả VLĐ.
Tiến bộ khoa học công nghệ: Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển không
ngừng, hỗ trợ rất nhiều cho quá trình sản xuất được hiệu quả, chất lượng sản phẩm
được nâng cao. Vì vậy, DN cần phải chú trọng tới các sản phẩm của khoa học để có
thể nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất của DN, làm cho vòng quay sử dụng VLĐ
được hiệu quả và nhanh hơn. Việc áp dụng khoa học công nghệ trong quá trình sản
xuất và lưu thông là vấn đề đáng được quan tâm trong nền kinh tế mà khoa học công
Thang Long University Library
21
nghệ thay đổi thường xuyên và liên tục.
1.3.2.2. Nhóm các nhân tố chủ quan
Đây là các nhân tố nằm trong nội bộ DN, nó tác động trực tiếp tới việc quản lý
và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng và vốn kinh doanh nói chung.
Trình độ quản lý và sử dụng nguồn vốn nhà quản lý: Đây là nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Nếu DN có
một ban lãnh đạo có trình độ quản lý tốt từ trên xuống sẽ giúp cho DN hoạt động có
hiệu quả cao và ngược lại trình độ quản lý của lãnh đạo mà yếu kém sẽ dẫn tới việc
thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ, làm
giảm hiệu quả của DN. Nhà quản lý phải biết tổ chức, sắp xếp mọi thứ một cách hợp
lý, chặt chẽ và khoa học để mọi công việc được diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp và tránh
được lãng phí. Có như vậy mới đảm bảo được hiệu quả sử dụng VLĐ.
Công cụ chủ yếu để quản lý nguồn vốn là hệ thống kế toán tài chính của DN.
Nếu công tác kế toán không được thực hiện tốt sẽ dẫn đến mất mát, chiếm dụng, sử
dụng không đúng mục đích,... gây lãng phí nguồn vốn. Hơn nữa, việc sử dụng vốn còn
được thể hiện thông qua phương án đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư. Việc lựa chọn không
phù hợp và đầu tư vốn vào các lĩnh vực không hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng vừa thừa
lại vừa thiếu vốn, gây ứ đọng, hao hụt, mất mát làm cho hiệu quả sử dụng VLĐ thấp.
Trình độ nguồn nhân lực: Nếu một DN chỉ có cán bộ lãnh đạo tốt thì chưa đủ
mà quan trọng hơn là DN phải có một đội ngũ người lao động tốt, đủ sức thực hiện các
kế hoạch đề ra. Sở dĩ như vậy là vì chính người lao động mới là người thực hiện các kế
hoạch đề ra, là người quyết định vào sự thành công hay thất bại của kế hoạch đó. Nếu
người lao động có trình độ tay nghề cao, có ý thức kỉ luật, gắn bó hết mình vào sự phát
triển của DN thì chắc chắn hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN sẽ cao và thực hiện
thắng lợi các mục tiêu đề ra.
Trình độ công nghệ: Nếu DN áp dụng công nghệ hiện đại thì sẽ giảm được chi
phí, giảm mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, rút ngắn chu kì sản xuất,
nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ xuất phát từ các mục đích
khác nhau, cụ thể:
 Xuất phát từ mục tiêu kinh doanh của DN
Trong nền kinh tế thị trường, các DN hoạt động với mục tiêu là tối đa hóa giá trị
DN, tăng lợi nhuận. Để đảm bảo mục tiêu này, DN thường xuyên phải đưa ra, quản lý
và sử dụng hiệu quả VLĐ. Tuy nhiên, để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ thì
22
một vấn đề quan trọng được đặt ra cho các doanh nghiệp là cần phải bảo toàn VLĐ.
Do đặc điểm VLĐ lưu chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái
VLĐ thường xuyên biến đổi vì vậy vấn đề bảo toàn VLĐ chỉ xét trên mặt giá trị . Bảo
toàn VLĐ thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ được đủ mua một lượng vật tư,
hàng hoá tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng hoá tăng lên, thể hiện ở khả năng
mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và tài sản lưu động định mức nói chung, duy trì khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tăng cường quản lý và nâng cao hiệu
quả sử dụng VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp luôn có được trình độ sản xuất kinh
doanh phát triển, trang thiết bị, kỹ thuật được cải tiến. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến
công nghệ hiện đại sẽ tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng
cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Đặc biệt
khi khai thác được các nguồn vốn, sử dụng tốt vốn lưu động, nhất là việc sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giảm bớt nhu cầu vay
vốn cũng như việc giảm chi phí về lãi vay.
 Xuất phát từ vai trò của vốn lưu động đối với DN trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh thì
cần phải có vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của
doanh nghiệp, nó xuất hiện và đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất.
Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
được liên tục, nhịp nhàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian luân
chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động lớn, vốn được thu hồi
nhanh hơn khiến cho công việc quản lý và sử dụng vốn lưu động luôn luôn diễn ra
thường xuyên, hàng ngày. Với vai trò to lớn như vậy, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn
lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp là một yêu cầu
tất yếu.
 Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là có thể tăng tốc độ luân chuyển
vốn lưu động, rút ngắn thời gian vốn lưu động nằm trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và
lưu thông, từ đó giảm bớt số lượng vốn lưu động chiếm dùng, tiết kiệm vốn lưu động
trong luân chuyển. Thông qua việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, doanh
nghiệp có thể giảm bớt số vốn lưu động chiếm dùng mà vẫn đảm bảo được nhiệm vụ
sản xuất – kinh doanh như cũ hoặc với quy mô vốn lưu động không đổi doanh nghiệp
vẫn có thể mở rộng được quy mô sản xuất.
Thang Long University Library
23
Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn có ảnh hưởng tích cực đối với việc
hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn thoả mãn nhu
cầu sản xuất và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước.
 Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ của các DN trong nền kinh tế thị
trường
Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân kiến một doanh nghiệp làm ăn thiếu hiệu
quả thậm chí thất bại trên thương trường. Có thể có các nguyên nhân chủ quan, nguyên
nhân khách quan, tuy nhiên một nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là việc sử dụng vốn
không hiệu quả trong việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này
dẫn đến việc sử dụng lãng phí vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu động thấp,
mức sinh lợi kém và thậm chí có doanh nghiệp còn gây thất thoát, không kiểm soát
được vốn lưu động dẫn đến mất khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, khả năng thanh
toán. Trong hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam, các doanh nghiệp Nhà nước, do đặc
thù chịu ảnh hưởng nặng nề của cơ chế bao cấp trước đây, có kết quả sản xuất kinh
doanh yếu kém mà một nguyên nhân chủ yếu là do sự yếu kém trong quản lý tài chính
nói chung và quản lý vốn lưu động nói riêng gây lãng phí, thất thoát vốn.
Ở nước ta, để hoàn thành đường lối xây dựng một nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa với thành phần kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo,
yêu cầu phải nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và của các
doanh nghiệp nhà nước nói riêng. Xét từ góc độ quản lý tài chính, yêu cầu cần phải
nâng cao năng lực quản lý tài chính trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích cho riêng doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa chung đối với nền kinh tế quốc dân.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là yếu tố cần thiết của các DN.
Đó là một trong những nhân tố quyết định cho sự thành công của DN và của cả nền
kinh tế.
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN
1.3.4.1. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp
a) Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được phản ánh qua một số chỉ tiêu về khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. khả năng thanh toán thể hiện mối quan hệ tài chính
giữa các khoản coa khả năng thanh toán trong kì với các khoản phải thanh toán trong
kì. Do tính “lỏng” cao nên VLĐ là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện thanh toán của
doanh nghiệp.
24
 Hệ số thanh toán hiện hành:
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của DN, nó cho biết mức
độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền
trong một giai đoạn tương đương với thời hạn các khoản nợ đó. Chỉ số này càng cao
cho biết khả năng thanh toán của DN đối với các khoản nợ ngắn hạn là tốt.
 Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động ở đây là những tài sản nhanh chóng chuyển đổi thành tiền,
trong khi đó giá trị hàng tồn kho là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền hơn trong
tổng tài sản lưu động làm hạn chế khả năng thanh toán của DN. Vì vậy, chỉ tiêu này
cho biết khả năng thanh toán nhanh của DN khi thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đã
đến hạn. Chỉ tiêu này càng cao cho biết khả năng thanh toán của DN rất tốt, hiệu quả
sử dụng VLĐ cao, tạo niềm tin và uy tín đối với các đối tác và chủ nợ.
 Hệ số thanh toán tức thời:
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền mặt + Chứng khoán ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức tại thời điểm xác định tỷ
lệ không phụ thuộc vào khoản phải thu và dự trữ. Tổng số vốn bằng tiền được xác
định bằng toàn bộ tiền mặt tại DN và chứng khoán thanh toán có khả năng thanh
khoản cao mà DN đang nắm giữ. Chỉ số này > 0,5 thì được đánh gía là có khả
năng thanh toán tương đối tốt. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá lớn thì lại phản ánh
tình hình không tốt vì lượng vốn bằng tiền quá lớn gây rủi ro chi phí cơ hội cao, làm
giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
Thang Long University Library
25
b) Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động SXKD cho nên các chỉ tiêu
phản ánh khả năng sinh lời luôn luôn được các nhà quản trị cũng như các nhà đầu tư
quan tâm. Để đánh giá chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp cần đặt lợi nhuận
trong mối quan hệ với doanh thu và số vốn sử dụng trong kỳ. Khi phân tích khả năng
sinh lời, ta thường sử dụng các chỉ tiêu:
Tỷ suất sinh lời trên DT (ROS) =
LNST
Doanh thu thuần
Hệ số này phản ánh khi thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp
có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường, tỷ suất này cao là
tốt nhưng khi đánh giá cần so sánh với tỷ suất của các doanh nghiệp cùng ngành cũng
như bản thân doanh nghiệp trong các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh doanh để
thấy rõ hơn xu hướng phát triển. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cũng thể hiện khả
năng cân đối chi phí và doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
LNST
Tổng Tài Sản
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Nếu tỷ suất này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng vốn tốt, có
hiệu quả, và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) =
LNST
Vốn Chủ Sở Hữu
Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ tạo ra lợi nhuận sau thuế của 1 đồng VCSH đã
đầu tư trong kỳ. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của Công ty càng mạnh, cổ
phiếu của Công ty càng hấp dẫn. Trong phân tích, ngoài việc so sánh giữa các kỳ
với nhau ta có thể so sánh chỉ tiêu này với chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
tổng vốn kinh doanh, nếu lớn hơn thì nghĩa là doanh nghiệp sử dụng vốn vay hiệu
quả và ngược lại.
 chỉ tiêu về khả năng sử dụng tài sản
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cũng như tài sản
dài hạn của doanh nghiệp nhằm đánh giá kịp thời khả năng thanh toán, tốc độ luân
chuyển tài sản của doanh nghiệp. Trong khuôn khổ khóa luận có hạn, ta chỉ tập trung
phân tích chủ yếu các chỉ tiêu sau:
26
Hiệu suất sử dụng tổng
tài sản
Doanh thu thuần
=
Tổng tài sản trog kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ
tiêu này càng lớn càng có lớn cho doanh nghiệp
1.3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
a) Tốc độ luân chuyển VLĐ
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh
nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản
phí tổn trong quá trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ
tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được
tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
 Vòng quay VLĐ trong kì
Vòng quay VLĐ trong kì =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân trong kì
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn
lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì
càng tốt.
 Thời gian luân chuyển VLĐ:
Thời gian luân chuyển VLĐ =
360
Số vòng quay VLĐ trong kì
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động
hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ.
Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu
động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.
Thang Long University Library
27
b) Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Đây là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu
thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, số VLĐ tiết
kiệm càng lớn.
c) Hệ số sinh lời của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số sinh lời của VLĐ càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ là cao. Hệ số sinh
lời của VLĐ được xác định bằng công thức:
d) Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do
tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu
động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu:
 Mức tiết kiệm tuyệt đối
Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm
được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác hay nói theo cách khác: Với
mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động
nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu
động để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm
tuyệt đối vốn lưu động.
 Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối
Hệ số sinh lời của VLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân
Mức tiết kiệm
vốn lưu động
tương đối
=
Doanh thu thuần kỳ này
-
Doanh thu thuần kỳ này
Vòng quay vốn lưu động kỳ
này
Vòng quay vốn lưu động
kỳ trước
28
Nếu quy mô doanh nghiệp được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm vốn lưu động hoặc bỏ ra số vốn lưu
động ít hơn so với trước. Công thức xác định số vốn lưu động tiết kiệm tương đối:
 Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối
Nếu quy mô kinh doanh không đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động
đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng vốn lưu động có thể rút ra khỏi
luân chuyển dùng vào việc khác.
1.3.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn lưu động trong dự trữ, sản xuất
và lưu thông
a) Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
 Trong quá trình dự trữ:
Vòng quay VLĐ trong
dự trữ
=
Mức luân chuyển VLĐ trong quá trình dự trữ
VLĐ bình quân dự trữ
Trong khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất thì
VLĐ hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó. Vì vậy, mức luân chuyển của bộ phận
VLĐ trong dự trữ ở đây được tính là tổng số phí tổn về nguyên, vật liệu trong kì.
 Thời gian luân chuyển của VLĐ trong dự trữ
Thời gian luận chuyển vốn lưu động trong dự trữ phản ánh tốc độ, số ngày vốn
lưu động được luân chuyển sang kì kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp
Thời gian luân chuyển
VLĐ trong dự trữ
=
360
Vòng quay VLĐ dự trữ
Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động trong khẩu dự trữ của công ty càng
nhỏ, điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra đều đặn và
liên tục. thời gian luân chuyển vốn lưu động càng nhỏ doanh nghiệp càng có lợi và
ngược lại. Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động trong khâu dự trữ mà lớn thì chứng
tỏ doanh nghiệp bị ứ động vốn trong thời gian dài, thời gian dự trữ lâu phát sinh nhiều
chi phí và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Mức tiết kiệm
vốn lưu động
tuyệt đối
=
Doanh thu thuần kỳ trước
-
Doanh thu thuần kỳ trước
Vòng quay vốn lưu động này Vòng quay vốn lưu động
kỳ trước
Thang Long University Library
29
 Trong quá trình sản xuất:
Vòng quay VLĐ trong
sản xuất
=
Mức luân chuyển trong quá trình sản xuất
VLĐ bình quân sản xuất
Vòng quay vốn lưu động trong sản xuất cho biết một năm số vốn lưu động trong
sản xuất được sử dụng bao nhiêu lần. Nếu vòng quay vốn lưu động trong sản xuất càng
lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả, vốn được sử dụng liên lục nhiều
lần luân chuyển trong năm từ đó đem lại hiệu quả cao, tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp. ngược lại, nếu vòng quay vốn lưu động trong sản xuất của doanh nghiệp mà
nhỏ chứng tỏ số vốn lưu động đưa vào sử dụng thu hồi lại rất lâu, vốn bị ứ đọng lại
trong khâu sản xuất nên lợi nhuận đem lại sẽ giảm xuống, chi phí sản xuất sẽ tăng lên.
Tuy nhiên, nếu đánh giá tổng quát hơn thì vòng quay vốn lưu động cao hay thấp còn
phụ thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra kết luận.
 Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong sản xuất
Thời gian luân chuyển vốn lưu động trong sản xuất cho biết thời gian cần thiết
để hoàn thành một vòng luân chuyển vốn lưu động trong sản xuất của doanh nghiệp.
thời gian luân chuyển càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động trong sản xuất luân chuyển
càng nhanh, hàng hóa, nguyên vật liệu ít bị ứ đọng, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
Thời gian luân chuyển
của VLĐ trong sản xuất =
360
Vòng quay VLĐ sản xuất
Cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển vốn lưu động
trong sản xuất của doanh nghiệp. thời gian luân chuyển càng ngắn chứng tỏ vốn lưu
động trong sản xuất luân chuyển càng nhanh, hàng hóa, nguyên vật liệu ít bị ứ đọng,
doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh
 Trong quá trình lưu thông
Vòng quay của
VLĐ trong quá
trình lưu thông
=
Mức luân chuyển VLĐ trong quá trình lưu thông
VLĐ bình quân lưu thông
Cũng như vòng quay VLĐ trong các khâu khác, vòng quay của VLĐ bộ phận
trong quá trình lưu thông cũng phản ánh số vốn lưu động dùng cho việc lưu thông
hàng hóa được luân chuyển bao nhiêu vòng. Số vòng quay càng lớn thì doanh nghiệp
tận dụng vốn được nhiều lần, ngược lại số vòng quay càng nhỏ chứng tỏ vốn lưu động
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (15)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đĐề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 

Recently uploaded (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM QUANG HUY MÃ SINH VIÊN : A16764 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT Giáo Viên Hướng Dẫn : Nguyễn Hồng Nga Sinh Viên Thực Hiện : Phạm Quang Huy Mã Sinh Viên : A16764 Chuyên Ngành : Tài Chính–Ngân Hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để có hoàn thành tốt bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Th.s Nguyễn Hồng Nga là người đã trực tiếp hướng dẫn em rất tận tình, chu đáo trong suốt quá trình em thực hiện khóa luận này. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ khoa kinh tế quản lỹ cùng các cán bộ và nhân viên của phòng tài chính – kế toán của Công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt đã cho em cơ hội làm việc với công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận của em. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Phạm Quang Huy
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của khóa luận. Sinh viên Phạm Quang Huy Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ..................1 SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ......................................1 1.1.Khái quát về vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động ...........................................................1 1.1.2. Phân loại Vốn lưu động......................................................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.........4 1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động trong DN.....5 1.1.5. Nhu cầu VLĐ và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong DN......7 1.2.Nội dung quản lý VLĐ trong DN ..........................................................................9 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp......................................9 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền.......................................................................................11 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................15 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................17 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN ...........................................................................................................19 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ................................................................19 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN............19 1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN ............21 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN...................................23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT........................32 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt..............................32 2.1.1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt:...............32 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt..32 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt: ...................33 2.1.4. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................35 2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt ...........................................................................................................36 2.2.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH MTV Cường Đạt ...............36
  • 6. 2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt .......................................................................................................42 2.3. Thực trạng sử dụng VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt .............................................................................................46 2.3.1.Chính sách quản lý VLĐ tại công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt .......46 2.3.2.Phân tích kết cấu V LĐ tại công ty TNHH Cường Đạt ....................................47 2.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Cường Đạt ................................................................................52 2.3.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH MTV Cường Đạt .......................................................................................................57 2.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá bộ phận phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty TNHH MTV Cường Đạt.............................................................................................61 2.4. Đánh giá về thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty...............................67 2.4.1.Những kết quả đạt được.....................................................................................67 2.4.2.Những mặt hạn chế ...........................................................................................68 2.4.3.Nguyên nhân......................................................................................................69 CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƯỜNG ĐẠT.....................72 3.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................................72 3.2.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt .........................................................................73 3.2.1.Xác định nhu cầu VLĐ ......................................................................................73 3.2.2.Các biện pháp khác............................................................................................78 3.3.Kiến nghị ...........................................................................................................81 3.3.1.Kiến nghị với chính phủ ....................................................................................81 3.3.2.Một vài kiến nghị khác.......................................................................................81 KẾT LUẬN ................................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................84 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn VN Việt Nam VLĐ Vốn lưu động TSLĐ Tài sản lưu động LNST Lợi nhuận sau thuế VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Tình hình tài sản của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt giai đoạn 2010-2012......................................................................................37 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................43 Bảng 2.3: Kết cấu VLĐ của công ty TNHH MTV Cường Đạt................................47 Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động ngắn hạn của Công ty TNHH MTV Cường Đạt....50 Bảng 2.5: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV Cường Đạt ...52 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty .........................................54 Bảng 2.7: Phân tích chỉ tiêu sử dụng tài sản............................................................56 Bảng 2.7: Vòng quay VLĐ của công ty TNHH MTV Cường Đạt..........................57 Bảng 2.8: Hệ số sinh lời VLĐ ................................................................................59 Bảng 2.9: Mức tiết kiệm VLĐ của công ty TNHH MTV Cường Đạt......................60 Bảng 2.10: Tốc độ luân chuyển bộ phận của VLĐ....................................................61 Bảng 2.11: Phân tích chỉ tiêu vòng quay tiền mặt .....................................................64 Bảng 2.12: Phân tích vòng quay hàng tồn kho..........................................................65 Bảng 2.13: Phân tích vòng quay các khoản phải thu .................................................66 Biểu đồ 2.1: Khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV Cường Đạt ....................53 Biểu đồ 2.2: Hệ số đảm nhiệm Vốn Lưu Động ...........................................................58 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ phân tích hàng tồn kho ..............................................................65 Biểu 2.4: Biều đồ phân tích các khoản phải thu .....................................................66 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt ............33 Sơ đồ 2.2: Chính sách quản lý tài sản của công ty TNHH MTV Cường Đạt...........46 Hình 1.1: Chính sách quản lý cấp tiến....................................................................10 Hình 1.2: Chính sách quản lý thận trọng ................................................................10 Hình 1.3: Chính sách quản lý dung hòa..................................................................11 Hình 1.4: Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt theo thời gian....................14 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp là tế bào cơ bản của nền kinh tế quốc dân, sự tồn tại và phát triển bền vững của các DN góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Thực tế cho thấy để tồn tại và phát triển vững mạnh trong quá trình cạnh tranh gay gắt, các DN chỉ có cách duy nhất là tối đa hóa lợi nhuận. Muốn đạt được điều đó, các DN phải tìm ra phương thức sản xuất tối ưu nhất nhằm giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm hay nói cách khác là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Vốn kinh doanh của DN gồm hai bộ phận là vốn cố định và vốn lưu động. Trong đó, vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn, quyết định tới tốc độ tăng trưởng và khả năng cạnh tranh của DN. Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. Nhìn chung, khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, các DN phải tự chủ về tài chính thì tình trạng thiếu vốn của DN diễn ra khá phổ biến, DN không đủ vốn để tiến hành sản xuất kinh doanh, đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ. Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thì đứng vững trên thị trường thì DN cần phải nỗ lực hơn nữa trong công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhận thấy tầm quan trọng và một số hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trong việc sử dụng và quản lý vốn lưu động nên em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cường Đạt” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về vốn lưu động và thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV Cường Đạt, từ đó đề xuất nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV Cường Đạt Phạm vi nghiên cứu: tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH MTV Cường Đạt trong 3 năm 2010, 2011 và 2012.
  • 10. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty thông qua các chỉ tiêu kinh tế nhằm tìm ra những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, từ đó có thể đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 5. Kết cấu khóa luận gồm Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng Vốn lưu động trong doanh nghiệp.  Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng Vốn lưu động tại Công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt.  Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cường Đạt. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động 1.1.1.1. Khái niệm VLĐ Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọi là tài sản lưu động, TSLĐ của doanh nghiệp gồm TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Thuộc về TSLĐ sản xuất gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, công cụ lao động nhỏ. TSLĐ lưu thông gồm: sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ. Để hình thành nên tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông, doanh nghiệp cần phải có một số vốn thích ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy, vốn lưu động của các doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
  • 12. 2 doanh của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên vốn lưu động cũng vận động liên tục, chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kì tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 1.1.2. Phân loại Vốn lưu động Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau:  Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất, kinh doanh Theo cách phân loại này thì có thể chia VLĐ thành ba loại  Vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.  Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.  Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý,..), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn,..), các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng,..). Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. Thang Long University Library
  • 13. 3 Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện Đây là cách phân loại giúp cho DN xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của DN để từ đó đưa ra cách quản lý và biện pháp thích hợp để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Theo cách phân loại này thì VLĐ được chia làm bốn loại:  Vốn vật tư, hàng hóa: Đây là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm,...  Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...  Các khoản phải thu, phải trả: Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Các khoản phải trả: Là các khoản vốn mà DN phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp ngân sách nhà nước hoặc thanh toán tiền cho người lao động.  Vốn lưu động khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, kí cược,..  Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho vốn lưu động của doanh nghiệp. Còn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.  Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của DN, DN có đầy đủ quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình DN thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...  Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định.
  • 14. 4 Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của DN được hình thành bằng vốn của bản thân DN hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành  Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.  Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.  Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.  Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.  Nguồn vốn huy động từ thị trường bằng cách phát hành cỏ phiếu và trái phiếu ngắn hạn. 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN Trong nền kinh tế thị trường, DN muốn hoạt động kinh doanh thì cần phải có vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của doanh nghiệp, nó xuất hiện và đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động đảm bảo cho sự thường xuyên, liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu mua sắm vật tư đến tiến hành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Đây cũng chính là vốn luân chuyển giúp cho DN sử dụng tốt máy móc thiết bị và lao động để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất, Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ được liên tục, nhịp nhàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Vốn lưu động với đặc điểm về khả năng chu chuyển của mình có thể giúp DN thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh một cách dễ dàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường cũng như các nhu cầu tài chính trong các quan hệ kinh tế đối ngoại cho DN. Thang Long University Library
  • 15. 5 Thời gian luân chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động lớn khiến cho công việc quản lý và sử dụng vốn lưu động luôn luôn diễn ra thường xuyên, hàng ngày. Vốn lưu động luân chuyển một lần vào vào giá trị của sản phẩm và là một trong số nhân tố chính tạo nên giá thành sản phẩm. Do vậy, quản lý tốt vốn lưu động sẽ giúp DN giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh, tạo ra lợi nhuận cao cho DN. Quy mô của VLĐ ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô sản xuất kinh doanh của DN, đặc biệt là đối với các DN thương mại, nó làm tăng khả năng cho DN nhờ cơ chế dự trữ, khả năng tài chính trong các quan hệ đối ngoại, tận dụng được các cơ hội trong kinh doanh và khả năng cấp tín dụng cho khách hàng. Đó là một trong số các công cụ đặc biệt hiệu quả trong cơ chế cạnh tranh hiện nay. Từ những vai trò trên, ta có thể thấy VLĐ là một yếu tố quan trọng tạo nên sự cạnh tranh của DN trong nền kinh tế thị trường. VLĐ giúp DN đững vững trên thị trường, làm tăng doanh thu, tạo lợi nhuận cho DN. 1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động trong DN 1.1.4.1. Kết cấu vốn lưu động Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số VLĐ của DN. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn. Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Có nhiều cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng hiệu quả hơn vốn lưu động. Cũng như từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu VLĐ có thể chia là 5 loại chính Vốn bằng tiền: gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển. Ở các nước phát triển thị trường chứng khoán thì chứng khoán ngắn hạn cũng được xếp vào khoản mục này. Vốn bằng tiền được sử dụng để trả lương cho công nhân, mua sắm nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ…
  • 16. 6 Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không lãi. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp việc giữ tiền mặt là cần thiết. Khi doanh nghiệp giữ đủ lượng tiền mặt cần thiết thì doanh nghiệp không bị lãng phí vốn tiền mặt đồng thời có được lợi thế trong kinh doanh như: Đầu tư ngắn hạn: Doanh nghiệp có thể sử dụng một phần vốn của mình để đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn như góp vốn liên doanh ngắn hạn… nhằm mục tiêu sinh lợi. Đặc biệt các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn của doanh nghiệp còn có ý nghĩa là bước đệm quan trọng trong việc chuyển hóa giữa tiền mặt và các tài sản có tính sinh lời kém hơn. Điều này giúp doanh nghiệp sinh lợi tốt hơn và huy động được một lượng tiền đủ lớn đảm bảo nhu cầu thanh khoản. Các khoản phải thu: Cạnh tranh là cơ chế của nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trong cơ chế cạnh tranh cần phải nỗ lực vận dụng các chiến lược cạnh tranh đa dạng, từ cạnh tranh giá đến cạnh tranh phi giá cả như hình thức quảng cáo, các dịch vụ trước, trong và sau khâu bán hàng. Mua bán chịu cũng là hình thức cạnh tranh khá phổ biến và có ý nghĩa quan trọng với các doanh nghiệp. Hàng tồn kho: Trong quá trình sản xuất, việc tiêu hao đối tượng lao động diễn ra thường xuyên liên tục, nhưng việc cung ứng nguyên vật liệu thì đòi hỏi phải cách quãng, mỗi lần chỉ mua vào một lượng nhất định. Do đó, doanh nghiệp phải thường xuyên có một lượng lớn nguyên vật liệu, nhiên liệu… nằm trong quá trình dự trữ, hình thành nên khoản mục vốn dự trữ. Vốn dự trữ là biểu hiện bằng tiền của nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm, bao bì, vật liệu bao bì… Loại vốn này thường xuyên chiếm tỷ trọng tương đối trong vốn lưu động. Các tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm: chi phí khác, thuế GTGT được khấu trừ, tài sản ngắn hạn khác, ... Loại vốn này chiếm tỷ trọng khá thấp trong tổng VLĐ. Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp. Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Thang Long University Library
  • 17. 7 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, DN cần rất nhiều vật tư, hàng hóa và do nhiều đơn vị cung cấp nên phụ thuộc vào mối quan hệ giữa đơn vị cung cấp và đơn vị được cung ứng, thể hiện ở chỗ:  Khoảng cách giữa DN với nơi cung cấp: Khoảng cách giữa DN với nhà cung cấp càng xa thì việc dự trữ vật tư, hàng hóa, thành phẩm càng lớn.  Uy tín: Cơ sở cung cấp vật tư có uy tín, đảm bảo về thời gian cũng như chất lượng vật tư thì DN không phải dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu, tỷ trọng nguyên vật liệu cũng ít đi và ngược lại.  Khả năng cung cấp của thị trường: Nếu là loại vật tư khan hiếm thì dự trữ nhiều và ngược lại.  Kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư cung cấp mỗi lần giao hàng: Nếu việc cung cấp thường xuyên và khối lượng nhiều thì dự trữ ít hơn và ngược lại.  Đặc điểm của sản phẩm: Nếu là sản phẩm mới tung ra thị trường thì không nên sản xuất quá nhiều và ngược lại. Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng VLĐ ở các khâu dự trữ - lưu thông – sản xuất cũng khác nhau. Tay nghề, cán bộ công nhân viên (tay nghề thành thạo thì năng suất cao, tiết kiệm nguyên vật liệu hơn), tính phức tạp của sản phẩm (sản phẩm phức tạp đòi hỏi nhu cầu nhiều hơn về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ). Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các doanh nghiệp.  Phương thức thanh toán hợp lý, thủ tục thanh toán nhanh gọn, không để khách hàng chịu nhiều sẽ làm giảm tỷ trọng các khoản phải thu.  Việc chấp hành kỉ luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay không, lựa chọn hình thức thích hợp hay chưa cũng ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ (ví dụ: chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt thì kết cấu vốn nghiêng về tiền mặt tại quỹ,..). 1.1.5. Nhu cầu VLĐ và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong DN 1.1.5.1. Nhu cầu vốn lưu động của DN Nhu cầu VLĐ thường xuyên là mức VLĐ cần thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của DN được diễn ra liên tục theo một mô hình kinh doanh đã được xác định trước.
  • 18. 8 Việc xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với DN: Đây là cơ sở để huy động VLĐ đáp ứng nhu cầu VLĐ của DN. Đó cũng là cơ sở để tổ chức, sử dụng VLĐ, điều hòa VLĐ giữa các khâu tránh tình trạng căng thẳng, giả tạo về vốn. Là cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. Nhu cầu VLĐ thay đổi do tác động của nhiều nhân tố như: sự biến động của thị trường, giá cả và nhất là giá cả vật tư hàng hóa; sự thay đổi của chế độ chính sách tiền lương của người lao động; sự biến đổi của quy mô sản xuất kinh doanh của DN; sự thay đổi phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý, sử dụng VLĐ. 1.1.5.2. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Nhu cầu VLĐ phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy, DN cần dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh để chọn phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thích hợp. Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu VLĐ Nội dung của phương pháp này là căn cứ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu VLĐ trong từng khâu như: sản xuất, lưu thông, dự trữ để xác định được VLĐ cần thiết trong mỗi khâu của quá trình chu chuyển VLĐ. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu VLĐ của DN trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu VLĐ trong các khâu. Các bước thực hiện nhu cầu VLĐ theo phương pháp này:  Xác định nhu cầu vốn để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN.  Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách hàng.  Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp.  Tổng hợp nhu cầu VLĐ của DN. Trên cớ sở tính toán nhu cầu dự trữ hàng tồn kho, dự kiến khoản phải thu, phải trả. Có thể xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết theo công thức sau: Nhu cầu VLĐ= Mức dự trữ hàng tồn kho + khoản phải thu khách hàng- khoản phải trả nhà cung cấp Nhu cầu VLĐ xác định theo phương pháp này tương đối sát và phù hợp với DN hiện nay. Tuy vậy, nó các hạn chế là việc tính toán tương đối phức tạp, khối lượng tính toán nhiều và tốn nhiều thời gian. Thang Long University Library
  • 19. 9 Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu VLĐ Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Ở đây, ta chia làm 2 trường hợp:  Trường hợp 1: Là dựa vào kinh nghiệm thực tế của DN cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn cho DN mình. Việc xác định nhu cầu vốn theo cách này là dựa vào hệ số VLĐ tính theo doanh thu được rút từ thực tế hoạt động của DN cùng loại trong ngành. Trên cơ sở đó xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của DN mình để tính ra nhu cầu VLĐ cần thiết Phương pháp này tương đối đơn giản, tuy nhiên mức độ chính xác bị hạn chế. Nó thích hợp với việc xác định nhu cầu VLĐ khi thành lập DN với quy mô nhỏ.  Trường hợp 2: Dựa vào thực tế sử dụng VLĐ ở thời kì vừa qua của DN để xác định nhu cầu chuẩn về VLĐ cho thời kì tiếp theo. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu VLĐ gồm: hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả nhà cung cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu kì) với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu VLĐ cho các kì tiếp theo. Phương pháp này thực hiện theo trình tự: Bước 1: xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình hình để loại trừ số liệu không hợp lý. Bước 2: Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo. Trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu thuần. Bước 3: Xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế hoạch. 1.2. Nội dung quản lý VLĐ trong DN 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp Để có thể nắm rõ các chính sách quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ta cần xem xét các chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp để có cái nhìn tổng quát nhất, dưới đây là bà mô hình tài trợ vốn trong doanh nghiệp:
  • 20. 10 1.2.1.1. Chính sách quản lý cấp tiến Hình 1.1. Chính sách quản lý cấp tiến Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và nguồn tài trợ của nó. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Với chính sách này để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách nợ thận trọng. 1.2.1.2. Chính sách quản lý thận trọng Hình 1.2. Chính sách quản lý thận trọng Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường hợp này doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn hạn mà doanh nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. TSngắn hạn TSdài hạn hạnhạn TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn TSngắn hạn TSdài hạn hhanhạn TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn Thang Long University Library
  • 21. 11 1.2.1.3. Chính sách quản lý dung hòa Hình 1.3. Chính sách quản lý dung hòa Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi ro nào, do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này. 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Việc quản lý tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý chứng khoán thanh khoản cao bởi vì việc chuyển từ tiền mặt sang chứng khoán thanh khoản cao hoặc ngược lại từ chứng khoán thanh khoản cao sang tiền mặt là một việc dễ dàng, tốn kém ít chi phí. Vì vậy, trong quản trị tài chính người ta thường sử dụng chứng khoán có tính thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Tiền mặt tại quỹ là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ tiền mặt ở một quy mô nhất định. Vốn tiền mặt đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý một cách chặt chẽ hơn các loại tài sản khác vì nó rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát. Nhu cầu dự trữ tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để thực hiện nhiệm vụ thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn dùng để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực " đầu cơ" trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện cơ hội kinh doanh tốt. Việc duy trì một mức dự trữ tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp cơ hội thu được chiết khấu khi mua hàng, làm tăng hệ số khả năng thanh toán. TSngắn hạn TSdài hạn hạn TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn
  • 22. 12 Quản trị tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Cụ thể:  Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. Doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi thấp so với chi phí lãi vay của DN). Vì vậy lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của DN cần phải đáp ứng đủ 3 nhu cầu chính: Chi cho các khoản phải trả phục vụ sản xuất; trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ; trả cho người lao động và thuế. Mức dự trữ tiền mặt hợp lý là một trong những căn cứ giúp người quản lý có thể xem xét, dự đoán vốn bằng tiền trong thời gian sắp tới để đề ra những biện pháp thích hợp. Các biện pháp quản lý cụ thể là  Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của DN đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được tự thu - chi ngoài quỹ.  Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ, phải có biện pháp bảo đảm an toàn quỹ.  DN phải quy định các quy chế thu chi tiền mặt để áp dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt, sang các khoản thu chi lớn thì chuyển sang hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.  Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ các khoản tạm ứng, mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp. Phương pháp xác định lượng dự trữ tiền mặt tối ưu  Mô hình quản lý tiền mặt Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Có sự giống nhau giữa mô hình quản lý tiền mặt và mô hình quản lý hàng tồn kho. Thật vậy, về hình thức tiền mặt cũng giống như hàng tồn kho vì cả hai đều là nguyên vật liệu dùng trong sản xuất. William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô Thang Long University Library
  • 23. 13 hình hàng tồn kho đơn giản có thể vân dụng cho mô hình quản lý tiền mặt. Giả sử bạn đang lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hoá đơn thanh toán, khi tiền mặt xuống thấp bạn sẽ bổ sung bằng cách bán các chứng khoán. Chi phí tồn trữ chủ yếu trong trường hợp này chính là lãi suất mà bạn mất đi. Các chi phí đặt hành chính là chi phí hành chính quản trị cho mỗi lần bán chứng khoán. Khi dự trữ tiền mặt, doanh nghiệp sẽ mất chi phí cơ hội, tức là lãi suất bị mất đi, chi phí này tương đương với chi phí tồn trữ hàng hóa trong quản lý hàng tồn kho. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán, khi đó áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*) như sau: M* = i xCxM bn2 Trong đó: M* : Lượng dự trữ tiền mặt tối ưu Mn : Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm Cb: Chi phí cho một lần bán chứng khoán thanh khoản i : Lãi suất. Mô hình Baumol cho thấy nếu lãi suất càng cao thì doanh nghiệp sẽ nắm giữ số dư bình quân tiền mặt thấp hơn và do đó làm cho doanh số bán chứng khoán nhỏ hơn nhưng với tần suất bán nhiều hơn (nghĩa là M* thấp hơn). Mặt khác, nếu giá phải trả cho mỗi lần bán chứng khoán cao thì doanh nghiệp nên nắm giữ một số tiền mặt lớn hơn. Mô hình Baumol cho thấy số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả định rằng doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định. Điều này lại không luôn đúng trong thực tế. Trong hoạt động của các doanh nghiệp rất hiếm khi lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được. Mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao động trong một khoảng, tức là lượng tiền dự trữ sẽ biến thiên từ cận thấp nhất đến giới hạn cao nhất. Nếu lượng tiền mặt ở mức thấp thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán để có lượng tiền dự kiến, ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt quá mức giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến. Mô hình Baumol giúp chúng ta hiểu được tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ lưu giữ một số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi đối với các công ty lớn, các chi phí giao dịch mua bán chứng khoán lại trở nên quá nhỏ so với cơ hội phí mất đi do giữ một số lượng tiền mặt nhàn rỗi.
  • 24. 14  Mô hình quản lý tiền mặt Miller Orr Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp rất hiếm khi mà lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động đến mức dự trữ cũng không thể đều đặn như tính toán. Bằng việc nghiên cứu và phân tích thực tiễn, Miller Orr đã đưa ra mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao động trong một khoảng tức là lượng tiền dự trữ sẽ biến thiên từ cận thấp nhất đến giới hạn cao nhất. Nếu lượng tiền mặt ở dưới mức thấp thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán để có lượng tiền mặt ở mức dự kiến, ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt quá mức giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến. Khoảng dao động của lượng tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố cơ bản sau:  Mức dao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự dao động này được thể hiện ở phương sai của thu chi ngân quỹ. Phương sai của thu chi ngân quỹ là tổng các bình phương (độ chênh lệch) của thu chi ngân quỹ thực tế càng có xu hướng khác biệt nhiều so với thu chi bình quân. Khi đó doanh nghiệp cũng sẽ quy định khoảng dao động tiền mặt cao.  Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi phí này lớn người ta muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoảng dao động của tiền mặt cũng lớn.  Lãi suất càng cao các doanh nghiệp sẽ giữ lại ít tiền và do vậy khoảng dao động tiền mặt sẽ giảm xuống. Hình 1.4. Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt theo thời gian Nhìn vào sơ đồ trên, mức tồn quỹ dao động lên xuống và không thể dự toán được cho đến khi đạt được giới hạn trên. Doanh nghiệp sẽ can thiệp bằng cách sử dụng số tiền vượt quá mức so với mức tồn quỹ thiết kế để đầu tư vào các chứng khoán hay đầu tư ngắn hạn khác và lúc đó, cân đối tiền trở về mức thiết kế . Thang Long University Library
  • 25. 15 Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cân đối tiền lại tiếp tục dao động cho đến khi tụt xuống dưới giới hạn dưới là lúc doanh nghiệp phải có sự bổ sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết, chẳng hạn việc bán một lượng chứng khoán để đáp ứng nhu cầu tiền của mình . Như vậy, mô hình này cho phép quản lý ngân quỹ ở mức độ hoàn toàn tự do. Khi mức tồn quỹ thực tế lớn hơn mức tồn quỹ thiết kế nhưng khi nó chưa đạt được giới hạn trên thì doanh nghiệp chưa cần mua chứng khoán. Ngược lại, khi mức tồn quỹ thực tế nhỏ hơn so với mức tồn quỹ theo thiết kế nhưng chưa đạt đến giới hạn dưới của doanh nghiệp cũng chưa cần phải bán chứng khoán để bổ sung ngân quỹ . Theo mô hình Miller-orr, khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ thuộc vào ba yếu tố được chỉ ra trong công thức sau: Khoảng dao động tiền mặt được xác định bằng công thức sau: D = 3x 3 4 3 xi xVxC bb Trong đó: D : Khoảng cách của giới hạn trên và giới hạn dưới của lượng tiền mặt dự trữ. Cb : Chi phí của mỗi lần giao dịch mua bán chứng khoán Vb : Phương sai của thu chi ngân quỹ i : Lãi suất. Mức tiền mặt theo thiết kế được xác định như sau: Mức tiền mặt theo thiết kế = Mức giới hạn dưới + Khoản dao động tiền mặt Như vậy, nếu doanh nghiệp duy trì được mức cân đối tiền theo thiết kế, doanh nghiệp luôn tối thiểu hoá được tổng chi phí liên quan đến tiền trong ngân quỹ là chi phí cơ hội (lãi suất) và chi phí giao dịch Đây là mô hình thực tế được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Khi áp dụng mô hình này, mức tiền mặt giới hạn dưới thường được lấy là mức tiền mặt tối thiểu. Phương sai của tiền mặt thanh toán được xác định bằng cách dựa vào số liệu thực tế của một quý trước đó để tính toán. 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu Trong nền kinh tế thị trường việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi. Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả chưa đến kỳ hạn thanh toán như một nguồn vốn bổ sung để tài trợ cho các nhu cầu tài sản lưu động ngắn hạn và đương
  • 26. 16 nhiên doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần xây dựng mối quan hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá lớn trong tổng số tài sản lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Quản trị các khoản phải thu tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng VLĐ bị chiếm dụng sẽ làm giảm số ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần hoàn của tài sản lưu động. Đồng thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro... Trong chính sách tín dụng thương mại doanh nghiệp cần đánh giá kỹ ảnh hưởng của chính sách bán chịu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời để hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro có thể gặp trong việc bán chịu doanh nghiệp có thể xem xét trên các khía cạnh mức độ uy tín của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng... Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công việc đầu tiên phải làm là phân tích tín dụng khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng người ta thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì có thể được mua chịu. Các tiêu chuẩn người ta có thể sử dụng để phân tích tín dụng khách hàng là:  Uy tín, phẩm chất của khách hàng: Nói lên uy tín của khách hàng qua các lần trả nợ trước, tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với doanh nghiệp và các doanh nghiệp khác.  Vốn: Tiêu chuẩn này dùng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng.  Khả năng thanh toán: Đánh giá các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của khách hàng và bảng dự trù ngân quỹ của họ.  Thế chấp: Các tài sản mà khách hàng thế chấp để đảm bảo trả nợ.  Điều kiện kinh tế: Phân tích về tiềm năng phát triển của khách hàng trong tương lai. Nếu doanh nghiệp đủ các điều kiện và được chấp nhận cho mua chịu thì DN phải tiến hành xác định thời kỳ tín dụng thương mại và công cụ tín dụng thương mại được sử dụng. Thời kỳ tín dụng thương mại là khoảng thời gian doanh nghiệp cho phép khách hàng nợ. Thời gian này khác nhau tuỳ thuộc ngành nghề kinh doanh, quy định của doanh nghiệp và thoả thuận của hai bên. Thường thì doanh nghiệp đưa ra một tỷ lệ % chiết khấu nhất định để nếu khách hàng trả tiền đúng hạn sẽ được hưởng chiết khấu đó Thang Long University Library
  • 27. 17 nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm. Về công cụ tín dụng thương mại thì thường là sử dụng thương phiếu. Thương phiếu là một cam kết tín dụng của người mua hứa sẽ trả tiền cho người bán theo thời hạn ghi trên thương phiếu. Thương phiếu có thể được mua đi bán lại trong thời hạn của nó. Để giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu hạn chế rủi ro và các chi phí không cần thiết phát sinh làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, doanh nghiệp cần coi trọng các biện pháp chủ yếu sau:  Phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài doanh nghiệp và thường xuyên đôn đốc để thu hồi đúng hạn.  Có biện pháp phòng ngừa rủi ro không được thanh toán (lựa chọn khách hàng, giới hạn giá trị tín dụng, yêu cầu đặt cọc...)  Tiến hành xác định và trích lập dự phòng phải thu khó đòi vào chi phí sản xuất kinh doanh. Quỹ này có thể được sử dụng trong trường hợp có khoản phải thu của doanh nghiệp nhưng không thể thu hồi được thì doanh nghiệp sẽ trích từ quỹ ra để bù vào với mục đích bảo toàn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp.  Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh toán theo hợp đồng sẽ bị phạt hoặc được thu lãi suất như lãi suất quá hạn của ngân hàng. Hiện nay ở nước ta còn chưa có luật rõ ràng về vấn đề này. Tuy nhiên đối với các nước phát triển thì họ đã có luật để bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp trong trường hợp không đòi được nợ. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần quan tâm đến vấn đề này để khi có luật có thể áp dụng được ngay hoặc trong trường hợp làm ăn với các đối tác nước ngoài có thể áp dụng.  Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân của từng khoản nợ để có biện pháp xử lý thích hợp như gia hạn nợ, thoả ước xử lý nợ, xoá một phần nợ cho khách hàng, hoặc yêu cầu toà án giải quyết. 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động. Nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hŕng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài sản lưu động. Về cơ bản mục tiêu của việc quản lý tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các
  • 28. 18 chi phí dự trữ tài sản tồn kho với điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho quá lớn thì sẽ làm phát sinh thêm các chi phí như chi phí bảo quản, lưu kho... đồng thời doanh nghiệp không thể sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này. Để tối thiểu hoá chi phí tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thì doanh nghiệp phải xác định được số lượng vật tư, hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần phải có những biện pháp quản lý hữu hiệu để bảo đảm nguyên vật liệu trong kho không bị hư hỏng, biến chất, mất mát. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu, công thức chung để tính quy mô dự trữ tối ưu cho doanh nghiệp là: Trong đó : Q: Mức dự trữ tối ưu. D: Toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng. C1: Chi phí lưu kho hàng hoá (Bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…) C2: Chi phí cho một lần đặt hàng. Khi xác định mức tồn kho dự trữ, doanh nghiệp nên xem xét, tính toán ảnh hưởng của các nhân tố. Tuỳ theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có đặc điểm riêng. Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào: Khả năng sãn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa người bán với doanh nghiệp, quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất, thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng tới doanh nghiệp, giá cả của các nguyên vật liệu, nhiên liệu được cung ứng. Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang các nhân tố ảnh hưởng gồm: Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, các nhân tố ảnh hưởng là: Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng, khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm Thang Long University Library
  • 29. 19 của doanh nghiệp. Tóm lại, nếu thực hiện tốt công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ, doanh nghiệp có thể tăng khả năng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không cần tăng thêm nhu cầu về tài sản lưu động cho sản xuất kinh doanh. Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động thì doanh nghiệp cần phải đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều lấy hiệu quả kinh doanh làm thước đo cho hoạt động kinh doanh. như vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế chiều sâu, thể hiện trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ về chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. VLĐ với nhiệm vụ là được sử dụng để mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là yếu tố quan trọng để xác định hiệu quả kinh doanh của DN. Vì vậy, để có kết quả kinh doanh tốt DN cần phải quan tâm tới việc sử dụng VLĐ sao cho có hiệu quả, phải bảo toàn và không ngừng phát triển về vốn. Như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là phải sử dụng và tìm các biện pháp làm cho chi phí VLĐ cho hoạt động sản xuất kinh doanh là thấp nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất. Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, VLĐ còn được sử dụng trong thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng VLĐ còn thể hiện ở khả năng đảm bảo lượng VLĐ cần thiết để thực hiện thanh toán. Đảm bảo đầy đủ VLĐ trong thanh toán sẽ giúp DN tự chủ hơn trong kinh doanh, tạo uy tín cho bạn hàng và khách hàng. Như vậy, hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu phản ánh kết quả tổng hợp nhất quá trình sử dụng và quản lý VLĐ sao cho VLĐ được đảm bảo với tốc độ luân chuyển cao, đảm bảo khả năng thanh toán của DN luôn ở tình trạng tốt và chi phí vốn bỏ ra là thấp nhất. 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN 1.3.2.1. Nhóm các nhân tố khách quan Môi trường pháp lý: Đó là hệ thống các chủ trương và chính sách của pháp luật tác động tới hoạt động kinh doanh của DN. Trên cơ sở pháp luật và các biện pháp kinh tế, nhà nước tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ cho các DN phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động đó theo kế hoạch vĩ mô. Với bất kì sự thay đổi nào trong chế độ chính sách hiện hành đều chi phối và ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát
  • 30. 20 triển của DN. Các văn bản pháp luật về tài chính, về quy chế đầu tư như các quy định về trích khấu hao, tỷ lệ trích lập các quỹ, văn bản về thuế,... đều ảnh hưởng lớn tới hoạt động của DN. Môi trường chính trị - văn hóa: Mọi hoạt động của DN đều hướng tới khách hàng, vì vậy việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng là điều cần thiết và quan trọng trong sự thành công của DN. Do đó, các phong tục tập quán, thói quen tiêu dùng của khách hàng luôn được quan tâm và ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của DN. Nếu DN hoạt động trong môi trường văn hóa lành mạnh, chính trị ổn định thì hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ được nâng cao. Môi trường kinh tế: Sự tác động của môi trường kinh tế vào sự phát triển của DN bao gồm các yếu tố như: tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, lạm phát, thất nghiệp, lãi suất,... Khi nền kinh tế bị lạm phát, khủng hoảng thì DN sẽ là nhân tố phải gánh chịu hậu quả nặng nề nhất. Lạm phát tăng làm giá trị đồng tiền giảm, sức mua giảm, đời sống nhân dân giảm sút, ... làm cho hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm giảm, hiệu quả kinh doanh thấp, nguồn vốn của DN cũng theo đó mà giảm đi. Nhu cầu tiêu dùng: Thị trường đầu ra là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của DN trong cơ chế thị trường, có tác động trực tiếp tới hiệu quả sử dụng VLĐ. Nếu như nhu cầu tiêu dùng lớn, doanh thu tiêu thụ cao, DN sẽ tận dụng tối đa công suất của VLĐ, giảm thiểu thời gian ứ đọng vốn. Ngược lại, những biến động bất lợi trong nhu cầu tiêu dùng sẽ gây nên ứ đọng về vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Do vậy, để có thể hoạt động tốt, DN cần nắm bắt thị trường thông qua nghiên cứu thị trường, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng theo thời gian. Tình hình cung ứng đầu vào: Những biến động trong giá cả cũng như số lượng của đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh làm cho hiệu quả sử dụng VLĐ tăng hoặc giảm. Giá cả nguyên vật liệu tăng, lượng cung ứng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất giảm, ảnh hưởng tới lượng hàng tồn kho của DN, từ đó ảnh hưởng tới công tác nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Cùng với đó là chính sách bán hàng của nhà cung ứng, nếu có các chính sách hỗ trợ cho DN, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình mua bán thì DN cần tận dụng lợi thế này, làm tăng vòng quay của VLĐ, giúp DN phát triển và sử dụng hiệu quả VLĐ. Tiến bộ khoa học công nghệ: Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển không ngừng, hỗ trợ rất nhiều cho quá trình sản xuất được hiệu quả, chất lượng sản phẩm được nâng cao. Vì vậy, DN cần phải chú trọng tới các sản phẩm của khoa học để có thể nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất của DN, làm cho vòng quay sử dụng VLĐ được hiệu quả và nhanh hơn. Việc áp dụng khoa học công nghệ trong quá trình sản xuất và lưu thông là vấn đề đáng được quan tâm trong nền kinh tế mà khoa học công Thang Long University Library
  • 31. 21 nghệ thay đổi thường xuyên và liên tục. 1.3.2.2. Nhóm các nhân tố chủ quan Đây là các nhân tố nằm trong nội bộ DN, nó tác động trực tiếp tới việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng và vốn kinh doanh nói chung. Trình độ quản lý và sử dụng nguồn vốn nhà quản lý: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Nếu DN có một ban lãnh đạo có trình độ quản lý tốt từ trên xuống sẽ giúp cho DN hoạt động có hiệu quả cao và ngược lại trình độ quản lý của lãnh đạo mà yếu kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ, làm giảm hiệu quả của DN. Nhà quản lý phải biết tổ chức, sắp xếp mọi thứ một cách hợp lý, chặt chẽ và khoa học để mọi công việc được diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp và tránh được lãng phí. Có như vậy mới đảm bảo được hiệu quả sử dụng VLĐ. Công cụ chủ yếu để quản lý nguồn vốn là hệ thống kế toán tài chính của DN. Nếu công tác kế toán không được thực hiện tốt sẽ dẫn đến mất mát, chiếm dụng, sử dụng không đúng mục đích,... gây lãng phí nguồn vốn. Hơn nữa, việc sử dụng vốn còn được thể hiện thông qua phương án đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư. Việc lựa chọn không phù hợp và đầu tư vốn vào các lĩnh vực không hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng vừa thừa lại vừa thiếu vốn, gây ứ đọng, hao hụt, mất mát làm cho hiệu quả sử dụng VLĐ thấp. Trình độ nguồn nhân lực: Nếu một DN chỉ có cán bộ lãnh đạo tốt thì chưa đủ mà quan trọng hơn là DN phải có một đội ngũ người lao động tốt, đủ sức thực hiện các kế hoạch đề ra. Sở dĩ như vậy là vì chính người lao động mới là người thực hiện các kế hoạch đề ra, là người quyết định vào sự thành công hay thất bại của kế hoạch đó. Nếu người lao động có trình độ tay nghề cao, có ý thức kỉ luật, gắn bó hết mình vào sự phát triển của DN thì chắc chắn hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN sẽ cao và thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra. Trình độ công nghệ: Nếu DN áp dụng công nghệ hiện đại thì sẽ giảm được chi phí, giảm mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, rút ngắn chu kì sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. 1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ xuất phát từ các mục đích khác nhau, cụ thể:  Xuất phát từ mục tiêu kinh doanh của DN Trong nền kinh tế thị trường, các DN hoạt động với mục tiêu là tối đa hóa giá trị DN, tăng lợi nhuận. Để đảm bảo mục tiêu này, DN thường xuyên phải đưa ra, quản lý và sử dụng hiệu quả VLĐ. Tuy nhiên, để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ thì
  • 32. 22 một vấn đề quan trọng được đặt ra cho các doanh nghiệp là cần phải bảo toàn VLĐ. Do đặc điểm VLĐ lưu chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái VLĐ thường xuyên biến đổi vì vậy vấn đề bảo toàn VLĐ chỉ xét trên mặt giá trị . Bảo toàn VLĐ thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ được đủ mua một lượng vật tư, hàng hoá tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng hoá tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và tài sản lưu động định mức nói chung, duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp luôn có được trình độ sản xuất kinh doanh phát triển, trang thiết bị, kỹ thuật được cải tiến. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến công nghệ hiện đại sẽ tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Đặc biệt khi khai thác được các nguồn vốn, sử dụng tốt vốn lưu động, nhất là việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giảm bớt nhu cầu vay vốn cũng như việc giảm chi phí về lãi vay.  Xuất phát từ vai trò của vốn lưu động đối với DN trong nền kinh tế thị trường Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh thì cần phải có vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của doanh nghiệp, nó xuất hiện và đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất. Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ được liên tục, nhịp nhàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian luân chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động lớn, vốn được thu hồi nhanh hơn khiến cho công việc quản lý và sử dụng vốn lưu động luôn luôn diễn ra thường xuyên, hàng ngày. Với vai trò to lớn như vậy, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu.  Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là có thể tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, rút ngắn thời gian vốn lưu động nằm trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và lưu thông, từ đó giảm bớt số lượng vốn lưu động chiếm dùng, tiết kiệm vốn lưu động trong luân chuyển. Thông qua việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, doanh nghiệp có thể giảm bớt số vốn lưu động chiếm dùng mà vẫn đảm bảo được nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh như cũ hoặc với quy mô vốn lưu động không đổi doanh nghiệp vẫn có thể mở rộng được quy mô sản xuất. Thang Long University Library
  • 33. 23 Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn có ảnh hưởng tích cực đối với việc hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn thoả mãn nhu cầu sản xuất và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước.  Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ của các DN trong nền kinh tế thị trường Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân kiến một doanh nghiệp làm ăn thiếu hiệu quả thậm chí thất bại trên thương trường. Có thể có các nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan, tuy nhiên một nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là việc sử dụng vốn không hiệu quả trong việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này dẫn đến việc sử dụng lãng phí vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu động thấp, mức sinh lợi kém và thậm chí có doanh nghiệp còn gây thất thoát, không kiểm soát được vốn lưu động dẫn đến mất khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán. Trong hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam, các doanh nghiệp Nhà nước, do đặc thù chịu ảnh hưởng nặng nề của cơ chế bao cấp trước đây, có kết quả sản xuất kinh doanh yếu kém mà một nguyên nhân chủ yếu là do sự yếu kém trong quản lý tài chính nói chung và quản lý vốn lưu động nói riêng gây lãng phí, thất thoát vốn. Ở nước ta, để hoàn thành đường lối xây dựng một nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa với thành phần kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo, yêu cầu phải nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và của các doanh nghiệp nhà nước nói riêng. Xét từ góc độ quản lý tài chính, yêu cầu cần phải nâng cao năng lực quản lý tài chính trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích cho riêng doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa chung đối với nền kinh tế quốc dân. Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là yếu tố cần thiết của các DN. Đó là một trong những nhân tố quyết định cho sự thành công của DN và của cả nền kinh tế. 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN 1.3.4.1. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp a) Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Tình hình tài chính của doanh nghiệp được phản ánh qua một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. khả năng thanh toán thể hiện mối quan hệ tài chính giữa các khoản coa khả năng thanh toán trong kì với các khoản phải thanh toán trong kì. Do tính “lỏng” cao nên VLĐ là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện thanh toán của doanh nghiệp.
  • 34. 24  Hệ số thanh toán hiện hành: Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của DN, nó cho biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn các khoản nợ đó. Chỉ số này càng cao cho biết khả năng thanh toán của DN đối với các khoản nợ ngắn hạn là tốt.  Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tài sản lưu động ở đây là những tài sản nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, trong khi đó giá trị hàng tồn kho là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động làm hạn chế khả năng thanh toán của DN. Vì vậy, chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của DN khi thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đã đến hạn. Chỉ tiêu này càng cao cho biết khả năng thanh toán của DN rất tốt, hiệu quả sử dụng VLĐ cao, tạo niềm tin và uy tín đối với các đối tác và chủ nợ.  Hệ số thanh toán tức thời: Hệ số thanh toán tức thời = Tiền mặt + Chứng khoán ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chỉ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức tại thời điểm xác định tỷ lệ không phụ thuộc vào khoản phải thu và dự trữ. Tổng số vốn bằng tiền được xác định bằng toàn bộ tiền mặt tại DN và chứng khoán thanh toán có khả năng thanh khoản cao mà DN đang nắm giữ. Chỉ số này > 0,5 thì được đánh gía là có khả năng thanh toán tương đối tốt. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá lớn thì lại phản ánh tình hình không tốt vì lượng vốn bằng tiền quá lớn gây rủi ro chi phí cơ hội cao, làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Thang Long University Library
  • 35. 25 b) Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động SXKD cho nên các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời luôn luôn được các nhà quản trị cũng như các nhà đầu tư quan tâm. Để đánh giá chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp cần đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và số vốn sử dụng trong kỳ. Khi phân tích khả năng sinh lời, ta thường sử dụng các chỉ tiêu: Tỷ suất sinh lời trên DT (ROS) = LNST Doanh thu thuần Hệ số này phản ánh khi thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường, tỷ suất này cao là tốt nhưng khi đánh giá cần so sánh với tỷ suất của các doanh nghiệp cùng ngành cũng như bản thân doanh nghiệp trong các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh doanh để thấy rõ hơn xu hướng phát triển. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cũng thể hiện khả năng cân đối chi phí và doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = LNST Tổng Tài Sản Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ suất này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng vốn tốt, có hiệu quả, và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) = LNST Vốn Chủ Sở Hữu Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ tạo ra lợi nhuận sau thuế của 1 đồng VCSH đã đầu tư trong kỳ. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của Công ty càng mạnh, cổ phiếu của Công ty càng hấp dẫn. Trong phân tích, ngoài việc so sánh giữa các kỳ với nhau ta có thể so sánh chỉ tiêu này với chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng vốn kinh doanh, nếu lớn hơn thì nghĩa là doanh nghiệp sử dụng vốn vay hiệu quả và ngược lại.  chỉ tiêu về khả năng sử dụng tài sản Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cũng như tài sản dài hạn của doanh nghiệp nhằm đánh giá kịp thời khả năng thanh toán, tốc độ luân chuyển tài sản của doanh nghiệp. Trong khuôn khổ khóa luận có hạn, ta chỉ tập trung phân tích chủ yếu các chỉ tiêu sau:
  • 36. 26 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Doanh thu thuần = Tổng tài sản trog kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn càng có lớn cho doanh nghiệp 1.3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động a) Tốc độ luân chuyển VLĐ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.  Vòng quay VLĐ trong kì Vòng quay VLĐ trong kì = Doanh thu thuần VLĐ bình quân trong kì Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.  Thời gian luân chuyển VLĐ: Thời gian luân chuyển VLĐ = 360 Số vòng quay VLĐ trong kì Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ. Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Thang Long University Library
  • 37. 27 b) Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Hệ số đảm nhiệm VLĐ = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần Đây là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, số VLĐ tiết kiệm càng lớn. c) Hệ số sinh lời của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời của VLĐ càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ là cao. Hệ số sinh lời của VLĐ được xác định bằng công thức: d) Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu:  Mức tiết kiệm tuyệt đối Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác hay nói theo cách khác: Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động.  Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối Hệ số sinh lời của VLĐ = Lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối = Doanh thu thuần kỳ này - Doanh thu thuần kỳ này Vòng quay vốn lưu động kỳ này Vòng quay vốn lưu động kỳ trước
  • 38. 28 Nếu quy mô doanh nghiệp được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm vốn lưu động hoặc bỏ ra số vốn lưu động ít hơn so với trước. Công thức xác định số vốn lưu động tiết kiệm tương đối:  Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối Nếu quy mô kinh doanh không đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng vốn lưu động có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. 1.3.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn lưu động trong dự trữ, sản xuất và lưu thông a) Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động  Trong quá trình dự trữ: Vòng quay VLĐ trong dự trữ = Mức luân chuyển VLĐ trong quá trình dự trữ VLĐ bình quân dự trữ Trong khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất thì VLĐ hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó. Vì vậy, mức luân chuyển của bộ phận VLĐ trong dự trữ ở đây được tính là tổng số phí tổn về nguyên, vật liệu trong kì.  Thời gian luân chuyển của VLĐ trong dự trữ Thời gian luận chuyển vốn lưu động trong dự trữ phản ánh tốc độ, số ngày vốn lưu động được luân chuyển sang kì kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp Thời gian luân chuyển VLĐ trong dự trữ = 360 Vòng quay VLĐ dự trữ Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động trong khẩu dự trữ của công ty càng nhỏ, điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra đều đặn và liên tục. thời gian luân chuyển vốn lưu động càng nhỏ doanh nghiệp càng có lợi và ngược lại. Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động trong khâu dự trữ mà lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp bị ứ động vốn trong thời gian dài, thời gian dự trữ lâu phát sinh nhiều chi phí và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối = Doanh thu thuần kỳ trước - Doanh thu thuần kỳ trước Vòng quay vốn lưu động này Vòng quay vốn lưu động kỳ trước Thang Long University Library
  • 39. 29  Trong quá trình sản xuất: Vòng quay VLĐ trong sản xuất = Mức luân chuyển trong quá trình sản xuất VLĐ bình quân sản xuất Vòng quay vốn lưu động trong sản xuất cho biết một năm số vốn lưu động trong sản xuất được sử dụng bao nhiêu lần. Nếu vòng quay vốn lưu động trong sản xuất càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả, vốn được sử dụng liên lục nhiều lần luân chuyển trong năm từ đó đem lại hiệu quả cao, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. ngược lại, nếu vòng quay vốn lưu động trong sản xuất của doanh nghiệp mà nhỏ chứng tỏ số vốn lưu động đưa vào sử dụng thu hồi lại rất lâu, vốn bị ứ đọng lại trong khâu sản xuất nên lợi nhuận đem lại sẽ giảm xuống, chi phí sản xuất sẽ tăng lên. Tuy nhiên, nếu đánh giá tổng quát hơn thì vòng quay vốn lưu động cao hay thấp còn phụ thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra kết luận.  Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong sản xuất Thời gian luân chuyển vốn lưu động trong sản xuất cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển vốn lưu động trong sản xuất của doanh nghiệp. thời gian luân chuyển càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động trong sản xuất luân chuyển càng nhanh, hàng hóa, nguyên vật liệu ít bị ứ đọng, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Thời gian luân chuyển của VLĐ trong sản xuất = 360 Vòng quay VLĐ sản xuất Cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển vốn lưu động trong sản xuất của doanh nghiệp. thời gian luân chuyển càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động trong sản xuất luân chuyển càng nhanh, hàng hóa, nguyên vật liệu ít bị ứ đọng, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh  Trong quá trình lưu thông Vòng quay của VLĐ trong quá trình lưu thông = Mức luân chuyển VLĐ trong quá trình lưu thông VLĐ bình quân lưu thông Cũng như vòng quay VLĐ trong các khâu khác, vòng quay của VLĐ bộ phận trong quá trình lưu thông cũng phản ánh số vốn lưu động dùng cho việc lưu thông hàng hóa được luân chuyển bao nhiêu vòng. Số vòng quay càng lớn thì doanh nghiệp tận dụng vốn được nhiều lần, ngược lại số vòng quay càng nhỏ chứng tỏ vốn lưu động