SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH STUDIO ÁO CƯỚI
HẢI THÙY TẠI CÔNG TY TNHH TÂN SÁNG TẠO
ĐẾN NĂM 2023
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Hà Nội, năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................................................
Ngành: .............................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): .....................................................
Điện thoại:..................................................................................................................................
Email:.........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Phân phối cho
nhiều đại lý
Xây dựng mô hình
tiêu chuẩn
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền,
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà
Phát triển hệ thống
thành chuỗi cung
ứng
2 Kinh doanh
mua bán trực
tuyến
Ứng dụng bán
hàng online trên
website của Công
ty, facebook,...
Thương mại
điện tử
(QT306)
- TS. Nguyễn Thị Thu
Hà,
- KS. Hoàng Thị Huệ-
Trưởng phòng Phát
Phát triển hệ thống
bán hàng online
triển dự án Công ty
TNHH Tư vấn và Phát
triển Công nghệ 3T
3 Kính doanh sản
phẩm dịch vụ
mới
Lập các dự án đầu
tư, đánh giá hiệu
quả dự án
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Bùi Thị Minh
Thu,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
Lập dự án, kế
hoạch kinh doanh
cho sản phẩm dịch
vụ mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư dự
án hạ tầng Công
nghệ thông tin
Tư vấn, hỗ trợ đưa
ra giải pháp trọn
gói cho khách hàng
xem xét quyết định
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
- Tổ chức thiết kế
mẫu các giải pháp
dịch vụ hạ tầng
CNTT cho khách
hàng doanh nghiệp
là
…………………, Ngày … tháng … năm
2023
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn
vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của báo cáo:..................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:......................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo ...................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................2
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................2
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................3
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................3
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh .......................................3
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................3
1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................3
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................4
1.5. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................5
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................6
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp..............................................6
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ..................................6
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.......................11
2.1.3. Mục tiêu marketing .................................................................................13
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix).................................13
2.1.5. Ngân quỹ Marketing ...............................................................................14
2.2. Nội dung kế hoạch Marketing........................................................................15
2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing ..............................................................15
2.2.2. Phân tích môi trường...............................................................................15
2.2.3. Chiến lược Marketing .............................................................................17
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .................................................................24
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................24
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận .............................................24
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn...........................................................................30
3.1.3. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................31
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính...........................................................................31
3.2.1. Vị trí Studio:............................................................................................31
3.2.2. Tiến độ triển khai:...................................................................................31
3.2.3. Kỹ thuật công nghệ .................................................................................32
3.2.4. Nguồn vốn đầu tư ban đầu: .....................................................................33
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................37
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................................................................37
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự............................................................................37
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................................................................37
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................................................................38
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt..............................................40
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................42
KẾT LUẬN...............................................................................................................43
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Studio của khách hàng...........8
Hình 3.1: Biểu đồ Gantt của dự án............................................................................32
Hình 4.1: Cấu trúc nhân sự .......................................................................................38
Hình 4.2: Quy trình cung ứng dịch vụ và phục vụ khách hàng ................................39
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Dự kiến doanh thu của Studio năm đầu tiên.............................................24
Bảng 3.2: Doanh số dự kiến qua các năm.................................................................26
Bảng 3.3: Dự kiến chi phí hoạt động hàng năm........................................................29
Bảng 3.4: Bảng báo cáo thu nhập Hải Thùy qua 5 năm dự án..................................30
Bảng 3.5: Bảng báo cáo ngân lưu .............................................................................31
Bảng 3.6: Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio (văn phòng, phòng chụp) ..........32
Bảng 3.7: Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu................................................................33
Bảng 3.8: Bảng xác định NPV ..................................................................................34
Bảng 3.9: Bảng xác định IRR ...................................................................................34
Bảng 3.10: Lịch trả nợ vay........................................................................................35
Bảng 3.11: Bảng khấu hao ........................................................................................36
Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên/tháng ................................................................41
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo:
Lễ cưới là sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng trong cuộc đời mỗi
người. Vì thế mà chúng ta đều mong ước có một lễ cưới thật hoàn hảo. Tuy nhiên,
cuộc sống hiện đại với bộn bề công việc, hầu hết mọi người không đủ thời gian để
chuẩn bị. Hiểu được nhu cầu ấy, dịch vụ cưới hỏi trọn gói ra đời nhằm mang lại
những khoảnh khắc tuyệt vời và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn của bạn. Từ nhu cầu
thực tế từ thị trường dịch vụ cưới hỏi với một ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này nên
tôi quyết định làm Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Hải Thùy tại
Công ty TNHH Tân Sáng Tạo đến năm 2025 cho bài bài cáo thực tập của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Tìm hiểu, phân tích nhu cầu cưới hỏi tại Tp. HCM để từ đó lên kế hoạch
thành lập Studio Aó cưới Hải Thùy.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu : Thị trường Tp. HCM
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành dịch vụ cưới hỏi
2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam, cưới hỏi được xem là
chuyện hệ trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Nó ghi nhận bước trưởng thành
của một mối quan hệ và công bố sự ra đời của mỗi con người. Chính vì thế, việc tổ
chức lễ cưới trở thành một phong tục không thể thiếu trong cuộc sống cộng đồng,
biểu hiện của nếp sống xã hội, nền văn hoá dân tộc. Nhưng làm thế nào để có một
đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và tràn ngập hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu
sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời trong ngày trọng đại?
Nắm bắt được tâm lý chung của các đôi uyên ương, kinh doanh ảnh viện – áo
cưới ra đời như một nghề hái ra tiền. Bởi xuất phát từ quan niệm “trăm năm chỉ có
một ngày” nên các cô dâu chú rể không ngại chi mạnh tay để được sở hữu một bộ
váy áo ưng ý hay một dịch vụ cưới tốt nhất cho đám cưới của mình. Từ các trung
tâm thành phố lớn đến các khu vực nông thôn, từ nơi phát triển đến nơi chưa phát
triển đều bắt đầu tràn ngập các Studio/ảnh viện áo cưới.
Tuy nhiên, cùng với xã hội ngày càng phát triển, sự cạnh tranh càng lớn và
nhận thức của con người ngày càng cao thì khách hàng có xu hướng tìm đến những
dịch vụ sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mình. Nếu như trước
đây, các cô dâu chỉ quan tâm đến việc chọn được trang phục để giúp họ rạng rỡ nhất
trong ngày vui thì ngày nay chiếc áo cưới còn là cách thể hiện sở thích và cá tính
của họ.
Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay cũng tràn ngập nhiều studio
áo cưới có quy mô khá lớn, song vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tế ngày càng
gia tăng của khách hàng. Vì vậy, hơn bao giờ hết, nhu cầu về các studio áo cưới có
uy tín đang là vấn đề được quan tâm.
Nhận thấy tiềm năng của thị trường và nhu cầu chưa được thoả mãn của
khách hàng, tôi đã đi quyết định “Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới
Hải Thùy tại Công ty TNHH Tân Sáng Tạo đến năm 2025”, với mong muốn
mang đến sự hài lòng cho các cặp uyên ương.
3
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội
kinh doanh mới, những luồng văn hoá mới, nhu cầu của con người từ đó cũng dần
nâng cao. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều gì sẽ làm nên
thành công cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh doanh đứng vững và
phát triển?
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
- Xu hướng chụp ảnh cưới của các bạn trẻ ngày càng gia tăng.
- Dịch vụ cưới hỏi trọn gói giúp khách hàng có những khoảnh khắc tuyệt vời
và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn.
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Dịch vụ chụp ảnh cưới chuyên nghiệp , đội ngũ ekip nhiệt tình , chu đáo sẽ
mang lại những khoảnh khắc hạnh phúc … lưu giữ giây phút đáng nhớ trong ngày
trọng đại của mình.
Kế hoạch kinh doanh chi tiết sẽ giúp studio giải quyết được những khúc mắc,
khó khăn trong việc điều hành một studio áo cưới thực sự, nhất là khi gặp vấn đề về
mặt phương hướng.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
 Sau khi đã lấy được lòng tin của khách hàng và sau khi tìm hiểu rõ nhu cầu
của khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ sở sẽ đưa ra những chiến lược và kế
họach phát triển phù hợp.
 Tăng số lượng khách hàng trung thành với dịch vụ.
 Tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp.
 Không phụ thuộc vào một nhà cung cấp nhất định nhằm chủ động về mặt
nguyên liệu.
1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp
Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng về chất lượng của Studio, nên các dịch
vụ Hải Thùy được sử dụng bởi các công nghệ tiên tiến hiện nay (máy ảnh Canon
60D) kết hợp với các phẩm mỹ phẩm nổi tiếng, an toàn cho da; trang phục cưới
luôn bắt kịp với xu hướng thời trang mới nhất. Ngoài ra không gian Studio cũng
4
được chú trọng. Không gian thoáng mát, sạch sẽ; thiết kế trang nhã tạo cho khách
hàng cảm giác thoải mái khi đến Studio.
Một số hình ảnh thiết kế:
 Cơ sở vật chất của Studio gồm:
 Văn phòng:
 01 bộ salon tiếp khách
 01 điện thoại bàn.
 01 máy vi tính.
 01 máy lạnh.
 12 bóng đèn 1.2m.
 02 tủ kính trưng bày trang trang phục.
 02 bàn trang điểm
 Phòng chụp: Motor cuốn phong, bộ Studio Kits…
 01 xe 7 chỗ.
 01 WC.
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Tạo được uy tín trên địa bàn Thành phố Sài Gòn. Tạo ra một Studio sáng
tạo, độc đáo lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ.
- Cung cấp những dịch vụ chụp ảnh nghệ thuật với công nghệ cao
5
- Thỏa mãn được nhu cầu của mọi khách hàng bởi sự hài lòng về chất lượng,
giá cả hợp lý.
- Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, luôn đặt mình vào vị trí của
khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng.
- Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh.
- Không ngừng tìm hiểu thị trường để luôn bắt kịp những xu hướng thời
trang
- Tăng doanh số mỗi năm
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
Ý tưởng và kế hoạch đầu tư dự án do chủ đầu tư đảm nhận. Nguồn vốn cho
dự án được gia đình hỗ trợ một phần, số còn lại chủ đầu tư vay của Ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam với lãi suất 15.5%, kỳ hạn là 5 năm.
Chủ đầu tư có kiến thức về quản trị, am hiểu về thời trang và nhiếp ảnh. Tuy
nhiên, điểm yếu của chủ đầu tư là chưa có kinh nghiệm trong quản lý thực tế, cũng
như kỹ năng giao tiếp còn yếu và các điểm yếu trên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự
thành công của chủ đầu tư và của cả dự án. Vì vậy, để dự án thành công thì chủ đầu
tư không ngừng học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm bằng cách hỏi ý kiến, nhờ tư vấn của
nhà cung cấp hay các Studio trong địa bàn thành phố.
6
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp
Là 1 ngành đã xuất hiện tại Việt Nam từ khá lâu, và đặc biệt trong mấy năm
gần đây, cụm từ “ảnh viện áo cưới” rất phổ biến, các Studio, cửa hàng ảnh viện áo
cưới mọc lên với tốc độ chóng mặt. Vì với phong tục và phong cách của người Việt
thì đám cưới là việc trọng đại cần có những bức ảnh để lưu lại khoảnh khắc đáng
nhớ đó. Đây là lý do chính mà thị trường studio áo cưới hiện nay đang cạnh tranh
khốc liệt
- Tập trung ở khu vực đông dân cư, thành phố lớn hoặc khu vực dân cư có
mức thu nhập ổn định từ khá trở lên vì chi phí cho 1 lần sử dụng dịch vụ là khá cao
- Là ngành dịch vụ mang tính thời vụ
Thông thường vào mùa cưới (cuối năm và đầu xuân), các ảnh viện lớn có thể
phục vụ hàng chục khách mỗi ngày, mang về doanh thu vài chục triệu đồng. Tuy
nhiên vào mùa hè, hầu hết các ảnh viện đều có ít khách. Do vậy, để giảm chi phí,
các chủ cửa hàng phải cắt giảm bớt lượng nhân viên dư thừa
- Là ngành dịch vụ đòi hỏi tính cập nhật cao .Để không ngừng đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng, các chủ cửa hàng cần cập nhật thường xuyên các mẫu
váy cưới mới, hợp thời trang, tìm kiếm các địa điểm chụp ảnh đẹp… đồng thời phân
loại đối tượng khách hàng cao cấp hay bình dân để điều chỉnh các gói dịch vụ phù
hợp với từng khách hàng.
2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
a.Tình hình phát triển của ngành thời trang Việt Nam:
Trong xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập đang diễn ra ngày càng sâu sắc, tốc
độ tăng trưởng GDP nhiều năm liền luôn ở mức cao (tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân trong năm năm đạt 7%/năm). Hình ảnh một Việt Nam phát triển năng động
ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
Bên cạnh đó, Việt Nam là một thị trường có dân số trẻ (đứng thứ 2 ở khu vực
Châu Á– theo nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường TNS), thu nhập bình
quân đầu người ngày một tăng (thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm
7
2015 đạt 2.540USD). Theo đánh giá của các chuyên gia nghiên cứu thị trường trong
và ngoài nước, Việt Nam hiện đang là “miếng mồi ngon” cho các đại gia trong lĩnh
vực thời trang. Bởi khi đã qua cái thời mà người người, nhà chỉ lo sao cho đủ “cơm
no áo ấm” thì đa số người dân giờ đây đã bắt đầu có nhu cầu về “ăn ngon mặc đẹp”.
Những người trẻ Việt Nam hôm nay đã bắt đầu có thị hiếu tốt hơn trong vấn đề lựa
chọn trang phục, họ cũng tỏ ra “thoáng tay” khi sẵn sàng trả vài nghìn USD cho một
cái áo hàng hiệu hay một chiếc túi da cá sấu đắt tiền, bởi họ cho đó là một phần
quan trọng tạo nên phong cách sống. Ông Fukukawa Shiro, giám đốc trung tâm
thương mại Zen Plaza ở thành phố Hồ Chí Minh nhận xét “Kinh tế Việt Nam đang
khó khăn nhưng cơ hội kinh doanh ở đây là rất lớn vì giới trẻ nước này rất nhạy
cảm với tốc độ phổ cập điện thoại thông minh và thời trang”.
Tóm lại, thị trường thời trang Việt Nam đang có nhu cầu cần được định hình
và phát triển.
b. Tiềm năng phát triển ngành dich vụ cưới hỏi của Thành phố Hồ Chí Minh:
Thành phố Sài Gòn là địa phương có hoạt động thương mại và dịch vụ sôi nổi
nhất cả nước, chiếm tỷ trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế của Thành phố, có quan
hệ mua bán với gần 60 quốc gia trên thế giới. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
kinh tế, văn hoá, xã hội của Thành phố và là đô thị sầm uất nhất nước. Thương mại
- Dịch vụ luôn là trọng tâm phát triển.
 Kinh tế: thu hút nhiều đầu tư trong và ngoài nước, hình thành nhiều hoạt động
thương mại – dịch vụ chuyên nghiệp trên địa bàn, như: Metro, Co.opMart, Vinatex
Mart, điện máy Chợ Lớn và các hoạt động tài chính- tín dụng của nhiều ngân
hàng… tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thành phố Sài Gòn cao, ổn định và cao hơn
mức tăng chung của các tỉnh lân cận. Chất lượng cuộc sống của người dân cũng dần
được nâng cao (GDP bình quân đầu người của Thành phố năm 2015 là 62.5 triệu
đồng). Điều đó mang đến nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh dịch vụ
cưới của Thành phố.
 Dân số: Tính đến năm 2012, dân số toàn thành phố Hồ Chí Minh đạt gần
7.750.900 người, với diện tích 2095,6 km2, mật độ dân số đạt 3699 người/km².
Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 6.433.200 người, dân số sống tại nông
8
thôn đạt 1.317.700 người. Dân số nam đạt 3.585.000 người, trong khi đó nữ đạt
3.936.100 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 7,4 ‰Trong
các thập niên gần đây, Thành phố Hồ Chí Minh luôn có tỷ số giới tính thấp nhất
Việt Nam, luồng nhập cư từ các tỉnh khác vào Thành phố Hồ Chí Minh luôn có số
nữ nhiều hơn số nam. Năm 2015, Thành phố có 8.224.000 triệu người
 Cơ sở hạ tầng: Hiện nay đường phố Thành phố Sài Gòn phần lớn đã được
tráng nhựa, nhiều tuyến đường được mở rộng, thuận lợi cho việc lưu thông, buôn
bán, vận chuyển hay trao đổi hàng hoá, dịch vụ.
Mặt khác, chính quyền địa phương cũng đề ra nhiều chính sách thúc đẩy và
tạo điều kiện phát triển ngành thương mại – dịch vụ.
c. Môi trường vi mô:
*Đặc điểm khách hàng:
Khách hàng của “Studio Aó cưới Hải Thùy” là toàn bộ người dân trong và
ngoài Thành phố Hồ Chí Minh.
Hình 2.1: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Studio của khách hàng
Do mức sống của người dân ngày càng cao, cũng đồng nghĩa là họ ngày càng
chú trọng nhiều hơn về chất lượng và ngày càng khó tính hơn trong việc lựa chọn
sản phẩm/dịch vụ cho mình. Ngoài ra, khi lựa chọn một Studio hay một cửa hiệu thì
điều họ quan tâm còn là cung cách phục vụ có đáp ứng với nhu cầu của họ hay
không? Hay không gian của tiệm có thoáng mát, sạch sẽ không?
Vì vậy, yêu cầu đặt ra là Studio phải thoả mãn tốt những nhu cầu của khách
hàng để tạo cho mình một lợi thế cạnh tranh hoàn hảo trong môi trường kinh doanh
ngày càng gia tăng như hiện nay.
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH LỰA CHỌN STUDIO
38%
26%
14%
10% 12%
Chất lượng dịch vụ
Giá cả
Được bạn bè/người thân giới thiệu
Khuyến mãi
Studio là thương hiệu có uy tín trên thị trường
9
*Đối thủ cạnh tranh:
Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, để một doanh nghiệp hay một cửa
hàng thành công không phải là chuyện dễ, vì trên thị trường không chỉ có cửa hàng
(doanh nghiệp) của mình mà còn nhiều cửa hàng (doanh nghiệp) khác cũng đang
tham gia kinh doanh cùng lĩnh vực hay kinh doanh sản phẩm thay thế, nên việc tìm
hiểu về đối thủ cạnh tranh của mình là rất quan trọng.
Hiện nay, trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tồn tại nhiều Studio áo cưới
khá nổi tiếng như: Xuân Có, Kim Trang, Thuỷ Tiên, Jessica…Đó là những đối thủ
cạnh tranh hiện tại của Studio.
 Điểm mạnh của họ là:
 Thời gian hoạt động khá lâu trên thị trường nên được nhiều biết đến.
 Nhiều kinh nghiệm.
 Quy mô tương đối lớn, vị trí thuận lợi.
Tuy nhiên, những đối thủ này còn mắc phải một số hạn chế mà từ đó Hải Thùy có
thể rút ra được kinh nghiệm và thực hiện tốt hơn:
 Giá tương đối cao.
 Phong cách phục vụ cũng như thái độ của nhân viên phục vụ chưa tốt.
 Ngoài các Studio áo cưới hiện nay thì đối thủ cạnh tranh Hải Thùy còn bao
gồm cả các cửa hiệu chụp ảnh chân dung thông thường như: Diêu, Bạn Trẻ, Trung
Kiên… và một số dịch vụ chụp ảnh khác.
Đối thủ tiềm ẩn: Do xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu của con
người sẽ ngày càng nâng cao, vì vậy trong tương lai Studio sẽ gặp thêm nhiều đối
thủ cạnh tranh mới. Do đó, Studio phải quan tâm nhiều đến chất lượng phục vụ,
nâng cao tay nghề của nhân viên, tìm hiểu rõ thị trường để có thể trong một thời
gian ngắn tạo được sự khác biệt so với đối thủ.
*Nhà cung cấp:
Theo chủ đầu tư, nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của
một cửa hiệu, vì vậy sau một thời gian tìm hiểu và chọn lựa chủ đầu tư quyết định
chọn nhà cung cấp sau cho từng bộ phận dịch vụ:
10
 Trang phục cưới:
 Công ty TNHH may thuê Liên Á Châu
Địa chỉ: 60 Hoàng Hoa Thám - P.7 quận Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0862.767.822 – 0983.977.679
 KING BRIDAL
Địa chỉ: 417/62/7 Quang Trung - Phường 10 - Quận Gò Vấp - TP.Hồ
Chí Minh.
Điện thoại : 0978 07 27
 DK.Áo dài
Địa chỉ: 242 Nguyễn Thượng Hiền - Phường 5 – Quận 5 – TP.Hồ Chí Minh.
 Bộ phận trang điểm: Studio sử dụng các mỹ phẩm nổi tiếng hiện nay như:
Avon, Essance, Depond….
 Bộ phận chụp ảnh: Studio sử dụng máy ảnh, máy quay phim của các hãng:
Sony, Canon…; sử dụng phim chụp của: Konica, Fujifilm…
Nhìn chung, các sản phẩm này chủ yếu được lấy từ Thành phố Hồ Chí Minh
nên sẽ giảm được chi phí trung gian.
2.1.1.3. Mục tiêu của Studio:
Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội kinh
doanh mới, những luồng văn hoá mới, nhu cầu của con người từ đó cũng dần nâng
cao.
Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều gì sẽ làm nên thành
công cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh doanh đứng vững và phát
triển?
 Mục tiêu mà Studio đặt ra là:
 Tạo được uy tín trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
 Tăng doanh số mỗi năm
Và để làm được điều đó, Studio cần:
 Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, luôn đặt mình vào vị
trí của khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng.
 Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh.
 Không ngừng tìm hiểu thị trường để luôn bắt kịp những xu hướng thời
trang mới nhất.
11
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
Phân tích thị trường sản phẩm/dịch vụ là vấn đề đầu tiên và quan trọng nhất
trong phân tích dự án.
Phân tích thị trường là nghiên cứu một cách tổng hợp, chi tiết, khách quan,
khoa học những vấn đề có liên quan đến thị trường sản phầm, dịch vụ mà dự án dự
định thực hiện.
Nền kinh tế chúng ta ngày càng tinh vi và có sự cạnh tranh cao nên việc nắm
bắt thị trường là một nghiệp vụ quan trọng và không thể thiếu đối với hầu hết các
doanh nghiệp muốn thành công. Thông qua việc tìm hiểu thị trường giúp chúng ta
xây dựng chính xác các yếu tố quan trọng liên quan đến dự án như lựa chọn quy
mô, vốn, kỹ thuật…phù hợp với khả năng và nhu cầu của chủ đầu tư.
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu
Như ta đã biết, thị trường bao gồm những người mua. Họ rất khác biệt nhau về
nhu cầu lứa tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, văn hoá, lối sống, thái độ mua
sắm, thời gian mua sắm, cách ứng xử đối với các kích thích tiếp thị… Chiến lược
chia cắt một thị trường lớn thành các thị trường nhỏ theo các tiêu thức nhất định gọi
là phân khúc thị trường.
Đối với mỗi phân khúc thị trường , ta có thể đưa ra những sản phẩm dịch vụ
và sự phối hợp các hoạt động tiếp thị khác nhau. Mối quan hệ giữa phân khúc thị
trường, chọn lựa thị trường mục tiêu và định vị thị trường được trình bày trong hình
sau:
Phân khúc thị
trường
1.Xác định các cơ sở
cho việc phân khúc thị
trường
2.Khái quát về các
phân khúc
Chọn thị trường mục
tiêu
1.Vạch rõ mức độ hấp
dẫn của một số phân
khúc
2.Chọn một hoặc vài
phân khúc mục tiêu
Định vị thị trường
1.Định vị đối với
từng thị trường mục
tiêu
2.Đưa ra marketing
mix cho từng phân
khúc mục tiêu.
12
Sau khi phân khúc thị trường, công ty đã thấy được đặc điểm và những cơ
may có thể có ở từng phân khúc. Trên cơ sở ấy, công ty xác định những phân khúc
thị trường hấp dẫn nhất. Chẳng hạn nhu cầu lớn, tốc độ tăng trưởng cao, mức lợi
nhuận cao, ít cạnh tranh, cách tiếp thị đơn giản… Công ty phải xem các phân khúc
nào phù hợp với sở trường, khả năng của mình nhất để có thể khai thác thành công
các phân khúc thị trường đó. Đấy chính là các khúc thị trường mục tiêu mà công ty
nhắm đến. Công ty muốn rằng trong các thị trường mục tiêu ấy, nó sẽ định vị sản
phẩm của mình ở những nơi có lợi thế cạnh tranh chiến lược cao nhất.
2.1.2.3. Định vị thị trường
Sau khi công ty đã xác định được thị trường mục tiêu, cần phải xác định được
vị trí cho sản phẩm trong thị trường đó. Vị trí của một sản phẩm là mức độ sản
phẩm được khách hàng nhìn nhận ở tầm cỡ nào tức là vị trí sản phẩm chiếm được
trong tâm trí khách hàng so với sản phẩm cạnh tranh khác.
Khách hàng bị chìm ngập trong những quảng cáo về các sản phẩm và dịch vụ.
Họ chẳng thể đánh giá lại các sản phẩm mỗi lần quyết định đi mua hàng. Vì thế, để
đơn giản hoá việc chọn mua, họ đã xếp loại các sản phẩm, họ đã “Định vị trí các
loại sản phẩm, dịch vụ, các công ty trong tâm trí của họ.
Vị trí của một sản phẩm là tập hợp những ấn tượng, khái niệm và cảm giác của
khách hàng về sản phẩm đó so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Họ định vị trí
sản phẩm có thể có hoặc không có ảnh hưởng của nhà tiếp thị. Các nhà tiếp thị
không thể phó mặc vị trí sản phẩm của mình cho may rủi. Họ hoạch định những vị
trí để sản phẩm của mình có được lợi thế cạnh tranh lớn nhất trong thị trường mục
tiêu đã chọn và họ vạch ra những phối thức tiếp thị (marketing mix) để đạt được
những vị trí dự định đó.
Nhà tiếp thị có thể theo những chiến lược định vị sau:
 Định vị theo thuộc tính nào đó của sản phẩm ( giá cả, chất lượng)
 Định vị theo những lợi ích của sản phẩm mà nó mang lại cho khách hàng
 Định vị bằng cách so sánh trực tiếp với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Sau khi công ty đã quyết định về chiến lược định vị, họ có thể bắt tay sang
chiến lược các phối thức tiếp thị một cách chi tiết và cụ thể. Những quyết định về vị
13
trí trong thị trường của công ty cũng xác định rõ những đối thủ cạnh tranh là ai. Khi
vạch ra chiến lược định vị
2.1.3. Mục tiêu marketing
 Duy trì phát triển kinh doanh.
 Tạo sự khác biệt cho thương hiệu
 Tối ưu hóa lợi nhuận
 Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm
 Ơ đây mức tiêu thụ, giá cả, mức lời đã đống góp và lợi nhuận ròng được thể
hiện cho từng sản phẩm chính trong công ty trong một số năm trước.
 Các sản phẩm dịch vụ chính có mức tiêu thụ cao và tạo doanh số, lợi nhận
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh số.
2.1.4.2. Chiến lược giá
- Giá cả là số tiền mà người muốn bán và người muốn mua thỏa thuận với
nhau để trao đổi hàng hóa và dịch vụ trong điều kiện giao dịch bình thường, hoặc
giá cả là số tiền hay sản phẩm mà ta yêu cầu đưa ra để đổi lấy các gì khách. Giá đối
với các dịch vụ có thể mang nhiều tên khách nhau như cước phí, cước vận chuyển,
… Đối với doanh nghiệp: giá cả là vũ khí cạnh tranh trên thị trường. Nó quyết định
đến doanh Marketing chung. Giá là bộ phận duy nhất của Marketing mix mang lại
thu nhập cho doanh nghiệp, cón tất cả các bộ phận khác chỉ sinh ra đầu tư và chi
tiêu.
2.1.4.3. Chiến lược phân phối
 Phân tố là những hoạt động khác nhau của công ty nhầm đưa sản phẩm đến
tay người tiêu dùng mà công ty đang muốn hướng đến. Việc thiết kế kênh phân phối
đòi hỏi phải có sự xác định những lực lượng trong kênh chủ yếu theo các lọa trung
gian, số lượng các loại trung gian, các điều khoản và trách nhiệm trong kênh.
 Phần này trình bày những số liệu và về quy mô và tầm quan trọng của từng
kênh phân phối. Tầm quan trong của phân phối là cung cấp đúng mặt hàng, đúng
nơi, đúng lúc và với chi phí tối thiểu.
14
2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
- Chiêu thị là thành tố dễ thấy trong hệ thống Markerting mix. Đó là tiến trình
xây dựng và duy trì một hỗn hợp truyền thông nhằm vào thị trường mục tiêu để thu
hút khách hàng. Đóng góp vào mục đích ngắn hạn cũng nhu dài hạn của công ty.
Chiêu thị thực chất là quá trình truyền thông marketing với mục đích thông báo,
thuyết phục và nhắc nhở.
Đắc thù của dịch vụ dẫn đến hoạt động chiêu thị có những tính chất sau:
- Bản chất vô hình của dịch vụ dẫn đến độ rủi ro cao cho khách hàng khi mua
dịch vụ, vì thế các hoạt động chiêu thị có tầm quan trọng đến việc tạo niềm tin cho
khách hàng.
- Chiêu thị dịch vụ không thể tách rời nhà cung cấp dịch vụ .
- Quá trình sản xuất mà khách hàng thấy được- chủ yếu là nhân viên phục vụ -
trở thành một yếu tố quan trọng của chiêu thị.
- Bản chất vô hình của dịch vụ và khả năng thổi phồng kết quả trong xúc tiến
dịch vụ bị ràng buộc về luật pháp nhiều hơn so với hàng hóa.
 Nội dung chiêu thị
1. Quang cáo.
2. Bán hàng trực tiếp.
3. Khuyến mãi.
4. Quan hệ công chúng.
5. Marketing trực tiếp.
2.1.5. Ngân quỹ Marketing
Để đánh giá hoạt động hiệu quả của chương trình marketting thì các giám
đốc thường dựa vào phần ngân sách và kế hoạch bán hàng để cân đối kế hoạch.
Ngân sách càng nhỏ càng tốt, nhưng đôi khi phải xem xét lại mục tiêu của dự án và
phải chi. Nếu mục tiêu ban đầu sếp muốn quá lớn mà không nói rõ ngân sách thì
bạn có thể từ chối ngay từ đầu.
Ngân sách marketing bao gồm các phần riêng
Nghiên cứu thị trường hay còn gọi là chi phí chìm
Ngân sách làm online marketing
Ngân sách bán hàng – sales, chiết khấu, khuyến mãi
15
Ngân sách làm quảng cáo, sự kiện, pr…cho từng thời điểm
Ngân sách nhân sự
2.2. Nội dung kế hoạch Marketing
2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing
2.2.2. Phân tích môi trường
2.2.2.1. Phân tích thị trường
o Cưới hỏi được xem là việc hệ trọng trong mỗi con người Việt Nam
o Tổ chức lễ cưới trở thành phong tục không thể thiếu trong cuộc sống, phong
tục văn hóa cộng đồng
16
o Nhưng làm thế nào để có một đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và tràn ngập
hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời
trong ngày trọng đại?
2.2.2.2. Phân tích SWOT
a. Điểm mạnh
o Vị trí cửa hàng thuận lợi cho việc Marketing
o Giá cả hợp lý nhưng chất lượng không giảm sút
o Đội ngũ nhân viên nhiệt tình sáng tạo
b. Điểm yếu
o Là cửa hàng mới chưa được nhiều người biết tới
o Chưa có kinh nghiệm thực tiễn
c. Cơ hội
o Nhu cầu người dân ngày càng tăng cao
o Khách hàng bị thu hút bởi các cảnh đẹp khác ngoài khu vực TP HCM làm
tăng số lượng khách hàng ngoại tỉnh
d. Thách thức
o Rủi ro do đội ngũ non trẻ thiếu kinh nghiệm nhưng điều này có thể khắc
phục bằng cách tự trau dồi
2.2.2.3. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài
Không có hoạt động kinh doanh nào là tuyệt đối an toàn, luôn luôn có những rủi
ro rình rập, cho nên lường trước được những rủi ro trong tương lai để biết được có
loại rủi ro phải chấp nhận, có loại rủi ro cần phòng tránh, khắc phục…
- Rủi ro chi phí tốn kém: nhất là những chi phí phát sinh nhỏ, khó kiểm soát
được trong quá trình chuẩn bị cho công ty cũng như sau khi công ty đi vào hoạt
động kinh doanh như: chi phí cá nhân, chi phí đi lại, chi phí điện, điện thoại cố
định...
- Rủi ro trong các vấn đề về tiếp thị như không thu hút đủ lượng khách hàng
cần thiết, tinh thần phục vụ của nhân viên bán hàng chưa tốt…
- Tai họa đột ngột có thể xảy ra do những nguyên nhân khách quan như hoả
hoạn, bão lụt…
17
2.2.3. Chiến lược Marketing
2.2.3.1. Thị trường mục tiêu
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào nói chung và một dự án nói riêng thì
marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp cũng như một dự án có
thể thành công. Hoạt động Marketing là việc chúng ta bỏ ra chi phí về tài chính
cũng như nguồn lực để mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc kinh doanh, hiệu quả
đó được thể hiện như là sức cầu của người tiêu dùng sẽ tăng lên, khách hàng sẽ biết
đến sản phẩm dịch vụ của ta nhiều hơn, để từ đó tạo ra một hình ảnh về doanh
nghiệp trong bộ nhớ của khách hàng. Khách hàng sẽ nghĩ đến sản phẩm dịch vụ của
doanh nghiệp mình khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ của ta. Như vậy chiến
lược chung Marketing là một hệ thống những chính sách và các biện pháp nhằm
triển khai và phối hợp những mũi nhọn marketing để đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp một cách hiệu quả nhất. Để có một chiến lược marketing đạt hiệu quả cao thì
việc đầu tiên ta phải hoạch định chiến lược marketing một cách cụ thể rõ ràng và
khoa học phù hợp với mục tiêu của dự án cũng như mục tiêu chiến lược mà doanh
nghiệp đã đề ra.
Thị trường mục tiêu của studio là khu vực Thành phố Sài Gòn và đặc biệt là
khu vực nội thành vì đây là nơi có thu nhập và nhu cầu cao.
2.2.3.2. Định vị thị trường
Khách hàng mục tiêu mà studio hướng tới là thanh niên, họ luôn có nhu cầu cao
trong việc chụp ảnh nhất là trong xu thế hiện nay hầu như ai ai cũng muốn có
những khoảnh khắc đẹp để ghi dấu cuộc đời.
2.2.3.3. Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò quan trọng, được xem là xương sống của
chiến lược kinh doanh. Thị trường càng gay gắt thì chiến lược sản phẩm càng trở
nên quan trọng. Đó là phương thức kinh doanh dựa trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của
thị trường và thị hiếu của khách hàng.
Với một cửa hiệu mới mở, chiến lược sản phẩm mà Hải Thùy đề ra là:
 Thứ nhất: Trang phục cưới đa dạng màu sắc, kiểu dáng, chất liệu, kích
cỡ…phù hợp theo nhu cầu của khách. Luôn đi theo xu hướng thời trang mới
nhất.
18
 Thứ hai: Cung ứng nhiều loại dịch vụ để khách có thêm nhiều lựa chọn
 Dịch vụ áo cưới: khách hàng có thể thuê hoặc mua các trang phục
cưới như: áo cưới, áo dạ hội, vest/comple, áo dài. Ngoài ra khách hàng có thể đặt
may theo số đo, sở thích.
 Dịch vụ chụp hình nghệ thuật: cưới – hỏi, thời trang, họp mặt, lễ -
tiệc….
 Dịch vụ trang điểm + làm tóc: cô dâu, dự tiệc, hoá trang….
 Dịch vụ hoa: hoa cưới, hoa trang trí nội thất…
 Dịch vụ quay phim: lễ cưới, quay ngoại cảnh.
19
 Và quan trọng là Studio luôn cố gắng hoàn thành tốt để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
2.2.3.4. Chiến lược giá
Chiến lược giá là một trong những nhân tố góp phần thắng lợi trong kinh
doanh. Khách hàng khi muốn sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ đều có sự cân
nhắc giá trị của sản phẩm dịch vụ đó có tương ứng với số tiền mà họ bỏ ra hay
không? Vì vậy việc định giá là chìa khoá dẫn đến sự thành công hay thất bại của
một cơ sở kinh doanh.
Thành lập trong thời kỳ nền kinh tế đang biến động như hiện nay đã là một
thách thức lớn đối với Studio. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ trong thời gian
mới mở, Hải Thùy sẽ định giá dựa trên việc phân tích giá của các đối thủ trên cùng
địa bàn và dựa trên giá trị thực của sản phẩm dịch vụ.
Bảng 2.1: Bảng giá các dịch vụ cung ứng
(ĐVT: đồng)
Dịch vụ cung ứng Giá
Chỉ thuê trang phục cưới:
- Áo soiree trắng/kem
- Áo soiree màu
- Vest/comple
- Áo dài (chú rể)
- Áo dài (cô dâu)
- Áo cưới kiểu dạ hội
700.000đ – 1.200.000đ
500.000đ – 800.000đ
400.000đ
300.000đ
350.000đ
600.000đ
Hoa cưới:
- Hoa cầm tay. 200.000đ – 500.000đ
20
- Hoa trang trí. 300.000đ – 700.000đ
Trang điểm làm tóc tại Studio
- Cô dâu
- Trang điểm thường
300.000đ
100.000đ – 200.000đ
Quay phim:
- Trong tiệc cưới
- Lễ rước dâu + tiệc cưới 1 ngày
- Lễ rước dâu + tiệc cưới 2 ngày
1.200.000đ
1.500.000đ
1.800.000đ
Chụp ảnh tại tiệc:
khổ 10x15
khổ 13x23
9.000đ/hình
12.000đ/hình
Chụp ảnh tại Studio:
- Album 10x15(30 trang)
- Album 20x30 hay 25x25 (30 trang)
- Album 25x35 (30 trang)
- Album 30x30 (30 trang)
- Album 30x45 (30trang)
3.200.000đ
4.500.000đ
5.200.000đ
6.700.000đ
7.200.000đ
Chụp ảnh + quay phim ngoại cảnh (trong thành phố) cộng thêm
từ 200.000 -500.000
 Trong đó:
Album 10x15 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 02 váy cưới
Chú rể: 02 bộ vest
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70.
- 01 DVD nhạc hình cô dâu-chú rể.
- 01 tấm ảnh laminate 40x60
Album 20x30 hay 25x25 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 02 váy cưới + 01 áo dài
Chú rể: 02 bộ vest
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
21
Khuyến mãi: - 01 khung ảnh cưới 20x30
- 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70
- 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung
Album 25x35 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 03 váy cưới + 01 áo dài
Chú rể: 02 bộ vest + 01 áo dài
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70.
- 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới.
- 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung
Album 30x30 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài
Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 60x90
- 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo.
- 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung.
- 01 cuốn album mini.
Album 30x45 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài.
Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục
Khuyến mãi: - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung
- 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo
- giảm 20% tiền thuê áo cưới.
22
Bảng 2.2: Dịch vụ cung ứng trọn gói
ĐVT: đồng
Dịch vụ Tổng giá
Gói Basic gồm:
- 01 album 20x30 hay 25x25 (30 trang)
- Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp ảnh.
- Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp hình.
- 01 váy cưới + 01 váy dạ hội
- 01 vest chú rể trong ngày cưới
- 01 ảnh laminate 60x90 có khung
- 01 bó hoa tươi cầm tay.
- Trang điểm tại Studio ( chụp hình + ngày cưới)
6.700.000
Gói Silver gồm:
- 01 album 25x35 (30 trang)
- Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp
- Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp ảnh
- 02 váy mặc trong ngày cưới
- 02 vest mặc trong ngày cưới.
- 02 lần trang điểm tại tiệm.
- 50 tấm ảnh chụp tại tiệc.
- 01DVD quay tại tiệc.
- 01 bó hoa cưới + 02 hoa cài áo
- 01 ảnh laminate 70x110 có khung.
- 01 cặp đựng album.
10.600.000
Gói Gold gồm:
- 01 album 30x45 (30 trang)
- Cô dâu được thay 03 váy + 02 áo dài khi chụp ảnh ảnh (1
buồi chụp ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh).
- Chú rể được thay 02 vest + 02 áo dài khi chụp ảnh (1 buồi
chụp ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh)
- 02 váy cưới (1soiree , 1 kiểu dạ hội)
14.500.000
23
- 02 vest chú rể.
- 01 lần trang điểm tại tiệm + 01 lần trang điểm tại nhà.
- 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung
- 100 tấm ảnh chụp ở tiệc
- 02 bó hoa tươi + 02 hoa cài áo
- 01 DVD quay ở buổi tiệc
2.2.3.5. Chiến lược phân phối
Do quy mô của Studio còn hạn chế nên chỉ có một trụ sở duy nhất, nên chiến
lược phân phối Hải Thùy chính là cách thức tổ chức sao cho thoả mãn tối đa mức độ
tiện ích của khách hàng khi đến Studio.
2.2.3.6. Chiến lược xúc tiến bán
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào nói chung hay một dự án nói riêng thì
việc chiêu thị sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp hay dự án
có thể thành công.
Vì là một Studio mới mở nên ít người biết đến, để thu hút khách hàng chiến
lược Hải Thùy đề ra là: đặt tờ bướm, đặt các panô, bảng quảng cáo hoặc treo băng
rôn ở những tuyến đường chính, gần những nơi in thiệp cưới hay những khu vực có
nhiều người qua lại, dễ nhìn thấy. Những khách hàng đến Studio trong tháng đầu
sau khai trương sẽ được giảm 10%.
24
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
3.1.1.1. Doanh thu
Để dự kiến doanh số của dự án qua các năm, ta căn cứ vào:
 Yếu tố kinh tế - xã hội:
 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng và tỉnh Thành phố Sài Gòn nói chung.
 Mức thu nhập của người dân trong khu vực.
 Mật độ phân bố dân cư, cơ cấu dân số và tỷ lệ tăng dân số.
 Tỷ lệ lạm phát.
 Yếu tố sản phẩm/dịch vụ:
 Chất lượng phục vụ khách hàng của Studio
 Giá cả dịch vụ phù hợp với chất lượng sản phẩm và phù hợp với khả
năng chi trả của khách hàng.
Bảng 3.1: Dự kiến doanh thu của Studio năm đầu tiên
(ĐVT: 1,000đồng)
Dịch vụ cung ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Ngoài mùa cưới 479,400,000
 Cho thuê trang phục
cưới 62,150,000
Áo cưới 30,800,000
 Nhóm 1 13 800,000 10,400,000
 Nhóm 2 17 1,200,000 20,400,000
Áo dài 9,950,000
 Cô dâu 19 350,000 6,650,000
 Chú rể 11 300,000 3,300,000
Comple/Veston 26 400,000 10,400,000
Áo dạ hội 22 500,000 11,000,000
Chụp ảnh cưới 369,400,000
25
Áo cưới được chia thành 2 nhóm, thuận lợi cho việc lựa chọn cũng như phù
hợp với khả năng chi trả của khách hàng.
Năm đầu tiên, Studio mới ra mắt nên còn ít người biết đến. Thị phần chủ yếu
do các Studio thực hiện các chương trình tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi; do được
bạn bè/người thân giới thiệu ủng hộ; ngoài ra Studio còn hợp tác với một số nhà
hàng, cửa hàng in thiệp cưới để chia sẽ lợi nhuận.
Vì vậy, doanh số được dự kiến qua các năm:
 10x15 35 3,200,000 112,000,000
 20x30 hay 25x25 22 4,500,000 99,000,000
 25x35 hay 30x30 15 5,200,000 78,000,000
 30x45 12 6,700,000 80,400,000
 Trang điểm 30 300,000 9,000,000
 Hoa cưới 25 300,000 7,500,000
Trong mùa cưới 588,500,000
Áo cưới 36,000,000
 Nhóm 1 23 800,000 14,400,000
 Nhóm 2 23 1,200,000 21,600,000
Áo dài 11,100,000
 Cô dâu 23 350,000 6,300,000
 Chú rể 16 300,000 4,800,000
Comple/Veston 31 400,000 12,400,000
Áo dạ hội 23 500,000 11,500,000
 Chụp ảnh cưới 495,000,000
 10x15 50 3,200,000 160,000,000
 20x30 hay 25x25 28 4,500,000 126,000,000
 25x35 hay 30x30 17 5,200,000 88,400,000
 30x45 23 6,700,000 120,600,000
 Trang điểm 40 300,000 12,000,000
 Hoa cưới 35 300,000 10,500,000
26
Bảng 3.2: Doanh số dự kiến qua các năm
ĐVT: đồng
Dịch vụ cung ứng
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượ
ng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Ngoài mùa cưới
Cho thuê trang phục cưới
Áo cưới
Nhóm 1 13 11,108,240 14 13,051,23 2 17 16,727,961 21 21,440,563 27 29,770,864
Nhóm 2 17 21,789,240 19 25,600,396 22 32,812,540 27 42,056,488 35 58,396,695
Áo dài
Cô dâu 19 7,102,865 21 8,345,227 25 10,696,245 30 13,709,591 39 19,036,178
Chú rể 11 3,524,730 12 4,141,241 15 5,307,911 17 6,803,255 23 9,446,524
Comple/Veston 26 11,108,240 29 13,051,23 2 34 16,727,961 41 21,440,563 54 29,770,864
Áo dạ hội 22 11,749,100 24 13,804,135 29 17,693,036 35 22,677,523 45 31,488,414
Chụp ảnh cưới
10x15 35 119,627,200 39 140,551,194 46
23
0,147,276 55 230,898,366 72 320,609,309
20x30 hay 25x25 22 105,741,900 24 124,237,216 29 159,237,324 35 204,097,663 45 283,395,728
25x35 hay 30x30 15 83,311,800 17 97,883,867 20 125,459,710 24 160,804,219 31 223,281,483
30x45 12 85,875,240 13 100,895,678 16 129,320,009 19 165,752,042 25 230,151,682
Trang điểm 30 9,612,900 33 11,294,292 40 14,476,120 48 23 ,554,333 62 25,763,248
Hoa cưới 25 8,010,750 28 9,411,910 33 12,063,434 40 15,461,944 51 21,469,373
Trong mùa cưới
27
Áo cưới
Nhóm 1 23 15,380,640 20 23 ,070,868 24 23,161,793 29 29,686,933 37 41,221,197
Nhóm 2 23 23,070,960 20 27,106,302 24 34,742,689 29 44,530,399 37 61,831,795
Áo dài
Cô dâu 23 6,729,030 20 7,906,005 24 10,133,284 29 12,988,033 37 23 ,034,274
Chú rể 16 5,126,880 23 6,023,623 21 7,720,598 25 9,895,644 33 13,740,399
Comple/Veston 31 13,244,440 34 15,561,025 41 19,944,877 49 25,563,748 64 35,496,031
Áo dạ hội 23 12,283,150 25 14,431,596 30 23 ,497,265 36 23,708,314 47 32,919,706
Chụp ảnh cưới
10x15 50 170,896,000 55 200,787,419 66 257,353,251 79 329,854,809 103 458,013,298
20x30 hay 25x25 28 134,580,600 31 158,120,093 37 202,665,685 44 259,760,662 58 360,685,472
25x35 hay 30x30 17 94,420,040 19 110,935,049 22
142,23
7,671 27
23
2,244,782 35 253,052,347
30x45 23 128,812,860 20 151,343,517 24 193,980,013 29 248,628,062 37 345,227,523
Trang điểm 40 12,817,200 44 15,059,056 53 19,301,494 63 24,739,111 82 34,350,997
Hoa cưới 35 11,215,050 39 13,176,674 46 16,888,807 55 21,646,722 72 30,057,123
28
(Mùa cưới bắt đầu từ khoảng tháng 11 đến cuối tháng 4 năm sau).
 Năm thứ hai, dự kiến tăng 10% doanh số.
Doanh số năm thứ hai = số lượng*110%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ
tăng trưởng.
 Năm thứ ba, tiếp tục tăng thêm 20% so với năm thứ hai. Do lúc này Studio
đã hoạt động được một thời gian nên đã thu được một số thị phần.
Doanh số năm thứ ba = số lượng*120%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ
tăng trưởng.
 Năm thứ tư, tiếp tục tăng thêm 30% so với năm thứ ba. Studio tiếp tục thực
hiện các hình thức quảng cáo, khuyến mãi để tăng thêm thị phần.
Doanh số năm thứ tư = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng
trưởng.
 Năm thứ năm – năm cuối cùng dự án: Studio cố gắng phấn đấu giữ vững
mức tăng 30% so với năm thứ tư.
Doanh số năm thứ năm = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ
tăng trưởng.
Trong đó: tốc độ tăng trưởng (chỉ số lạm phát) = (1+tỷ lệ lạm phát)^số năm hiện tại
, tỷ lệ
lạm phát năm 2012 của Việt Nam là 6.81%.
3.1.1.2. Chi phí
 Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2016 là 2.81%.
 Chỉ số lạm phát:
Năm 0 1 2 3 4 5
1.07 1.14 1.22 1.30 1.39
29
Bảng 3.3: Dự kiến chi phí hoạt động hàng năm
ĐVT: 1,000 đồng
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chi phí mua
nguyên liệu 510,440,000 545,200,964 582,329,150 621,985,765 664,342,995
Chi phí hoạt
động 375,560,500 458,167,242 486,039,475 522,176,123 572,032,971
 Thuê mặt
bằng 60,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000
 Chi phí điện 16,200,000 17,303,220 23 ,481,569 19,740,164 21,084,469
 Chi phí nước 2,790,000 2,979,999 3,23 2,937 3,399,695 3,631,214
 Chi phí
internet + điện
thoại 4,512,000 4,819,267 5,147,459 5,498,001 5,872,415
 Lương nhân
viên 255,600,000 273,006,360 291,598,093 311,455,923 332,666,072
 Quảng cáo,
khuyến mãi 12,000,000 12,817,200 13,690,051 14,622,344 15,623 ,125
 Công cụ,
dụng cụ 10,000,000 10,681,000 11,408,376 12,23 5,287 13,015,105
 Sửa chữa, bảo
trì trang thiết bị 10,458,500 12,287,796 17,967,638 30,400,589 54,939,529
 Đồng phục
cho nhân viên 4,000,000 4,272,400 4,563,350 4,874,115 5,206,042
 Chi phí khác 23 ,000,000 19,225,800 20,535,077 21,933,516 23,427,23 8
Tổng 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966
30
Diễn giải:
 Thuê mặt bằng: 10,000,000 đồng/tháng. Năm đầu tiên, đã đưa trước
06 tháng.
 Thuế môn bài: cơ sở kinh doanh có vốn đầu tư dưới 2tỷ  1,000,000
đồng/năm.
 Chi phí điện: 15kwh*3,000 đồng/kwh*30 ngày* 12 tháng.
 Chi phí nước: 15m3*13,500 đồng*12
 Chi phí điện thoại: 250,000 đồng*12
 Chi phí kết nối internet: 176,000 đồng*12
 Ngoài ra, tỷ lệ lạm phát năm 2012 của Việt Nam là 6.81%. Bắt đầu từ
năm thứ 2, cộng thêm chỉ số lạm phát.
3.1.1.3. Lợi nhuận
Bảng 3.4: Bảng báo cáo thu nhập Hải Thùy qua 5 năm dự án
ĐVT: đồng
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là mức độ hoạt động mà tại đó doanh thu cân bằng với chi phí, tức là lợi
nhuận bằng 0.
- Lợi nhuân = tổng doanh thu - tổng chi phí
- Tại điểm hòa vốn: lợi nhuận bằng 0
- Qua bảng số liệu => hòa vốn sau gần 1 năm, từ năm 2 trở đi bắt đầu sinh lợi nhuận.
=> Thời gian hòa vốn nhanh chóng, tính khả thi của dự án cao.
Khoản mục
Năm
0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 1,045,850,000 1,150,435,000 1,574,951,419 2,494,860,457 4,221,213,051
Tổng chi phí 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966
Chi phí khấu hao 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000
EBIT 96,611,500 83,828,794 443,344,795 1,287,460,574 2,921,599,084
Chi phí lãi vay 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376 0
Lợi nhuận trước
thuế 32,611,500 42,868,794 421,738,395 1,282,111,198 2,921,599,084
Thuế thu nhập
doanh nghiệp 8,152,875 10,717,198 105,434,599 320,527,800 730,399,771
Lãi ròng 24,458,625 32,151,595 316,303,796 961,583,399 2,191,199,313
31
3.1.3. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
Bảng 3.5: Bảng báo cáo ngân lưu
ĐVT: đồng
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
3.2.1. Vị trí Studio:
 Tên gọi: Studio Aó cưới Hải Thùy.
 Vị trí: Studio toạ lạc trên đường Nguyễn Thái Học, Quận 3, Thành
phố Hồ Chí Minh.
3.2.2. Tiến độ triển khai:
 Kế hoạch được bắt đầu từ cuối tháng 11 và kết thúc vào thúc vào cuối
tháng 3.
 Vì mặt bằng thuê đã được xây dựng sẵn nên chủ đầu tư chỉ sửa chữa,
trang trí.
 Tiến độ của dự án được thể hiện như sau:
Năm 0 1 2 3 4 5
Doanh thu 1,045,850,000 1,150,435,000 1,574,951,419 2,494,860,457 4,221,213,051
Giá trị
thanh lý 11,619,000
Chi phí
đầu tư 793,800,000
Chi phí
hoạt động 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966
Ngân lưu
trước thuế -793,800,000 159,849,500 147,066,794 506,582,795 1,350,698,574 2,996,456,084
Thuế
TNDN 39,962,375 36,766,698 126,645,699 337,674,644 749,114,021
Ngân lưu
ròng -793,800,000 119,887,125 110,300,095 379,937,096 1,013,023,931 2,247,342,063
32
Hình 3.1: Biểu đồ Gantt của dự án
3.2.3. Kỹ thuật công nghệ
Bảng 3.6: Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio (văn phòng, phòng chụp)
ĐVT: đồng
ST
T Công việc
Tháng
12/2023
Tháng
1/2019
Tháng
2/2019
Tháng
3/2019
1 Liên hệ với ngân hàng
2 Thuê mặt bằng
3 Sửa chữa, trang trí Studio
4 Liên hệ với nhà cung cấp
5 Mua trang thiết bị
6 Tuyển chọn nhân viên
7
Đăng ký giấy phép kinh
doanh
8 Khai trương Studio
STT Trang thiết bị Số lượng Thành tiền
 Văn phòng
1 Bộ salon tiếp khách 1 7,450,000
2 Bàn làm việc 1 3,100,000
3 Máy vi tính 2 14,200,000
4 Tủ kính trưng áo cưới 2 10,000,000
5 Ma-nơ-canh 4 6,000,000
6 Điện thoại bàn 1 380,000
7 Đèn 1.2m 12 250,000
8 Máy lạnh 2 20,290,000
9 Bàn trang điểm 2 9,600,000
10 Máy giặt + hấp 1 16,000,000
 Phòng chụp
33
3.2.4. Nguồn vốn đầu tư ban đầu:
3.2.4.1. Các khoản đầu tư ban đầu:
Bảng 3.7: Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu
ĐVT: đồng
Do hoạt động đặc trưng của Studio là cung ứng dịch vụ với những nguyên
liệu nhạy cảm (mỹ phẩm, thời trang…) nên không hoạch định tồn kho vì những
nguyên liệu này rất nhanh chóng bị lỗi thời.
11 Studio Kits 1 8,420,000
12
Motor cuốn phong trục
2 1 1,900,000
13 Vải phông 5 1,400,000
14 Phòng thay đồ di động 1 1,800,000
15 Máy ảnh canon 2 24,000,000
16 Máy quay phim 1 26,700,000
Tổng cộng 116,190,000
Khoản mục đầu tư Trị giá
1. Vốn cố định 586,190,000
Sửa chữa + trang trí Studio 70,000,000
Trang thiết bị 116,190,000
Xe 7 chỗ cũ 400,000,000
2. Vốn lưu động 207,610,000
Tiền thuê mặt bằng (trả trước 6 tháng) 60,000,000
Chi phí nguyên liệu 127,610,000
Chi phí khai trương 10,000,000
Hàng tồn kho 0
Dự phòng tiền mặt 10,000,000
Tổng cộng 793,800,000
34
3.2.4.2. Tính NPV:
Giá trị hiện tại ròng của dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai
được qui về hiện tại trừ đi vốn đầu tư ban đầu
NPV= - P + n
n
r
CF
r
CF
r
CF
)
1
(
.....
)
1
(
)
1
( 2
2
1
1






Dựa vào lãi suất cho vay của ngân hàng ta ước lượng lãi suất chiết khấu cho
NPV.
Bảng 3.8: Bảng xác định NPV
ĐVT: đồng
3.2.4.3. Tính IRR:
Suất sinh lời nội tại của dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án
bằng 0, IRR lớn hơn lãi suất chiết khấu (r) dự án sẽ được chấp nhận.
IRR= R1+
 
 
2
1
1 1
2
*
NPV
NPV
R
R
NPV


Dựa vào lãi suất cho vay của ngân hàng ta ước lượng lãi suất chiết khấu cho
IRR.
Bảng 3.9: Bảng xác định IRR
ĐVT: đồng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
(793,800,000)
r = 16%
CF 154,136,214 23 3,817,452 531,330,272 1,364,377,497 3,083,583,527
NPV 1,301,850,393.2
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
NCF
(793,800,000) 154,136,214
23
3,817,452 531,330,272 1,364,377,497 3,083,583,527
r = 16%
IRR 47%
35
 Tóm lại, với NVP = 1,730,215,219.8 >0 và IRR = 51% (>r) đã cho
thấy rằng tính khả thi của dự án rất cao và hoàn toàn có thể đầu tư được. Mặt khác,
thời gian hoàn vốn (PP) là 1.13 năm cũng nói lên tính khả thi của dự án.
3.2.4.4. Cơ cấu nguồn vốn:
Tổng vốn đầu tư của dự án là 793,800,000 đồng (bảy trăm lẻ một triệu một
trăm chín mươi nghìn đồng), bao gồm:
 Vốn tự có: 393,800,000 đồng; chiếm 50% tổng nguồn vốn.
 Vốn vay: 400,000,000 đồng; chiếm 50% tổng nguồn vốn.
3.2.4.5. Phương thức vay và trả nợ:
Bảng 3.10: Lịch trả nợ vay
ĐVT: 1,000 đồng
 Kết thúc dự án:
 Tổng lãi: 138,722,000 đồng.
 Trong đó, vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam:
o Lãi suất 15.5%/năm.
o Kỳ hạn: 5 năm.
o Trả nợ gốc + lãi vay theo phương pháp cố định giảm dần (trả đều
hàng năm).
Năm 0 1 2 3 4
Nợ đầu kỳ 400,000,000 256,000,000 135,040,000 33,433,600
Lãi phát sinh 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376
Trả nợ đều 144,000,000 120,960,000 101,606,400 85,349,376
Vốn gốc 80,000,000 80,000,000 80,000,000 80,000,000
Tiền lãi 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376
Nợ cuối kỳ 400,000,000 256,000,000 135,040,000 33,433,600 0
36
3.2.4.6. Khấu hao:
Bảng 3.11: Bảng khấu hao
ĐVT: đồng
Thời gian
khấu hao Khấu hao
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Xe 7 chỗ 10 40,000,000 40,000,000 40,000,000 40,000,000 40,000,000
Trang thiết bị 5 23,238,000 23,238,000 23,238,000 23,238,000 23,238,000
Tổng 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000
37
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
Nếu nói vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của
một cơ sở kinh doanh thì nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng đối với sự thành
công hay thất bại đối với cơ sở kinh doanh đó. Đặc biệt là với loại hình kinh doanh
như Hải Thùy.
Vì đây là một Studio áo cưới nên Hải Thùy rất quan tâm đến vấn đề nhân sự.
Việc tuyển chọn nhân sự dựa trên tiêu chí:
 Đối với kỹ thuật viên (trang điểm, làm tóc, nhiếp ảnh):
 Phải qua các khoá đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về lĩnh vực
chuyên môn này.
 Phục vụ tận tình, ân cần, chu đáo.
 Đối với nhân viên lái xe: phải có giấy phép lái xe 4 bánh.
 Đối với nhân viên tiếp nhận thông tin:
 Yêu cầu ngoại hình ưa nhìn (Nữ: 23 – 25 tuổi).
 Trình độ học vấn: 12/12 hệ chính quy hay bổ túc.
 Phục vụ nhiệt tình, vui vẻ, khả năng xử lý tình huống nhanh.
 Có kiến thức về thời trang.
 Ngoài ra, do đặc trưng hoạt động của Studio là “phục vụ xuyên suốt”
nên đòi hỏi đội ngũ nhân viên phải có ý thức trách nhiệm đối với công việc,
nhiệt tình, chu đáo, có đạo đức tốt.
 Quy chế làm việc của Studio là “Khách hàng là thượng đế”.
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự
 Số lượng tuyển dụng:
o 02 nhân viên tiếp nhận thông tin + phụ trách trang phục.
o 03 thợ trang điểm + làm tóc.
o 02 thợ chụp ảnh.
o 01 bảo vệ.
o 01 lái xe + khuân vác trang phục.
38
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức
Đây là cơ sở mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên cơ cấu tổ chức khá đơn giản:
Hình 4.1: Cấu trúc nhân sự
 Quy trình cung ứng dịch vụ + phục vụ khách hàng của Studio:
Với một dịch vụ thì tiêu chí phục khách hàng là rất quan trọng. Hải Thùy
mong muốn được phục khách hàng bằng hết khả năng của mình để đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng, giúp khách hàng được hài lòng và có thể sẽ ghé lại Studio hay
giới thiệu với bạn bè/người thân của mình ủng hộ Studio. Phương châm mà Studio
đặt ra là: “khách hàng là thượng đế” và được thực hiện theo quy trình sau:
Người
quản lý
Bộ phận
tiếp xúc
khách hàng
Bộ phận
trang điểm
Bộ phận
hổ trợ
Bộ phận
nhiếp ảnh
39
Hình 4.2: Quy trình cung ứng dịch vụ và phục vụ khách hàng
Khách hàng
đến cửa hàng
Khách muốn
loại dịch vụ
nào? Thuê áo
cưới? Chụp
ảnh?....
Hướng dẫn
khách để xe
Tư vấn cho
khách
Hướng dẫn khách đi
xem áo hay đến
phòng chụp…
Tiễn khách về
và hẹn lần sau
Kết
thúc
Hẹn khách ngày
đến lấy áo/ảnh
Nếu khách không có vừa ý
với dịch vụ của Studio
40
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt
Bộ phận Công việc
1. Người quản lý (chủ dự án):
- Quản lý các công việc trong trong Studio.
- Liên hệ với nhà cung cấp: đặt trang phục, phụ
kiện, mỹ phẩm…
2. Bộ phận tiếp xúc khách
hàng
- Trao đổi trực tiếp (qua điện thoại) với khách
hàng, giải đáp những thắc mắc của khách hàng
về dịch vụ của Studio.
- Hướng dẫn khách xem trang phục, tư vấn lựa
chọn trang phục cho khách.
3. Bộ phận trang điểm
- Trang điểm.
- Làm tóc.
4. Bộ phận nhiếp ảnh
- Chụp ảnh.
- Xử lý ảnh.
- Quay phim.
5. Bộ phận hổ trợ
- Giữ xe.
- Hướng dẫn khách.
- Lái xe + Khuân vác trang phục khi đi chụp
ngoại cảnh.
Tiền lương dự kiến cho năm đầu:
41
Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên/tháng
ĐVT: đồng
 Vào mùa cưới ( khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau): tăng thêm
300,000 đồng/tháng/nhân viên.
 Vậy, tổng tiền lương trong năm đầu dự kiến là 39,300,000 đồng.
STT Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền
1
Nhân viên phụ trách trang
phục 2 3,500,000 7,000,000
2 Thợ trang điểm 2 4,000,000 8,000,000
3 Thợ làm tóc 1 4,000,000 4,000,000
4 Thợ chụp ảnh (quay phim) 3 5,000,000 15,000,000
5 Nhân viên bảo vệ (giữ xe) 1 2,500,000 2,500,000
6 Nhân viên khuân vác (lái xe) 1 2,800,000 2,800,000
Tổng cộng 10 39,300,000
42
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
Rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là
điều không doanh nghiệp hay cơ sở kinh doanh nào mong đợi nhưng vẫn phải chấp
nhận sống chung.
 Đối với loại hình như Hải Thùy thì nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro
là:
 Tỷ lệ gia tăng dân số giảm, dân số già hoá.
 Giá cả các nguyên liệu đầu vào cao hơn so với dự đoán.
 Nhà cung cấp huỷ bỏ hợp tác đột ngột.
 Để xác định có nên đầu tư vào dự án hay không ta đặt ra 3 trường hợp
 Trường hợp 1: doanh thu tăng 10% và giá điện không tăng so với dự
kiến, xác suất xuất hiện là 15%.
 Trường hợp 2: Doanh thu và giá điện như dự kiến, xác suất xuất hiện
là 60%.
 Trường hợp 3: doanh thu giảm 20% và giá điện tăng 5% so với dự
kiến, xác suất xuất hiện 25%.
NPV kỳ vọng1
= 1,137,337,672.36
1
NPV kỳ vọng =
NPV
p i
n
i
i

1
; trong đó: i là trạng thái xuất hiện, n là số trạng thái
Trường hợp Xác suất NPV
Trường hợp 1 (tốt nhất) 15% 1,770,270,446.9
Trường hợp 2 (bình
thường)
60% 1,301,850,393.2
Trường hợp 3 (xấu nhất) 25% 362,747,477.6
43
KẾT LUẬN
Khi dự án được đưa vào thực hiện thì nó sẽ là cơ hội tạo thu nhập cho chủ đầu
tư và giải quyết việc làm cho 10 lao động ở địa phương, tăng thu nhập cho xã hội –
cụ thể là Thành phố Hồ Chí Minh và đóng góp một phần vào ngân sách cho Thành
phố Hồ Chí Minh.
Ý tưởng kinh doanh studio áo cưới còn mang tính đề cao tầm quan trọng của
phong tục cưới hỏi – một phong tục tốt đẹp đã có từ rất lâu ở Việt Nam.
Một cửa hàng đẹp cũng góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường. Nâng
cao giá trị thẩm mỹ và tạo điều kiện cho người dân tận hưởng những giá trị tinh
thần vô giá này.
Ngoài ra, việc thực hiện dự án còn góp một phần nhỏ trong việc chuyển đổi
cơ cấu kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo xu hướng tăng cường hoạt
động trên lĩnh vực dịch vụ, phù hợp với xu hướng phát triển chung của cả nước.
Qua việc phân tích các phương diện ảnh hưởng đến dự án cũng như những tác
động mà dự án mang lại cho xã hội cả về lợi ích vật chất và một phần nhỏ các giá trị
vô hình khác đã cho thấy dự án hoàn toàn có thể được thực hiện theo tiến độ thi
công đã được hoạch định.
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Giáo trình Nguyễn Đức Tuân chủ biên (2015), Giáo trình Lập kế hoạch kinh
doanh, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội.
[2]. Giáo trình Nguyễn Quang Thu (2009), Quản trị tài chính căn bản, Nxb thống
kê.
[3]. Giáo trình Đồng Thị Thanh Phương (2009), Quản trị sản xuất và tác nghiệp,
Nxb thống kê.
[4]. Edward blackwell (2010), Lập kế hoạch kinh doanh, Nxb Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
[5]. Mike Mckeever (2010), Lập kế hoạch kinh doanh từ A đến Z, Nxb Tổng
hợp, Tp. HCM.
[6]. Giáo trình Marketing căn bản của GS.TS Trần Minh Đạo, Nxb Đại học Kinh
tế Quốc dân.

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Studio Áo Cưới Tại Công Ty.

Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành LongLuận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành LongViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Chuyên Đề Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Studio Áo Cưới Tại Công Ty. (20)

Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành LongLuận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.docKhóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.doc
 
Đề tài: Kế hoạch kinh doanh cho công ty cổ phần Sách - Thiết Bi Giáo Dục Miền...
Đề tài: Kế hoạch kinh doanh cho công ty cổ phần Sách - Thiết Bi Giáo Dục Miền...Đề tài: Kế hoạch kinh doanh cho công ty cổ phần Sách - Thiết Bi Giáo Dục Miền...
Đề tài: Kế hoạch kinh doanh cho công ty cổ phần Sách - Thiết Bi Giáo Dục Miền...
 
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An NinhĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
 
Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Doanh Nghiệp.
Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Doanh Nghiệp.Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Doanh Nghiệp.
Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Doanh Nghiệp.
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến ...
 
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn NhấtLuận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
 
Thực Trạng Giải Quyết Tranh Chấp Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.
Thực Trạng Giải Quyết Tranh Chấp Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.Thực Trạng Giải Quyết Tranh Chấp Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.
Thực Trạng Giải Quyết Tranh Chấp Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị ...
 
Luận Văn Sử Dụng Viên Chức Tại Cơ Sở Sơn Tây
Luận Văn Sử Dụng Viên Chức Tại Cơ Sở Sơn TâyLuận Văn Sử Dụng Viên Chức Tại Cơ Sở Sơn Tây
Luận Văn Sử Dụng Viên Chức Tại Cơ Sở Sơn Tây
 
Luận văn: Ứng dụng POS trong hệ thống bán lẻ, HAY
Luận văn: Ứng dụng POS trong hệ thống bán lẻ, HAYLuận văn: Ứng dụng POS trong hệ thống bán lẻ, HAY
Luận văn: Ứng dụng POS trong hệ thống bán lẻ, HAY
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx
 
Thiết Kế Và Chế Tạo Bộ Truyền Bánh Răng Trụ Răng Cong Trên Máy Cnc 4d.doc
Thiết Kế Và Chế Tạo Bộ Truyền Bánh Răng Trụ Răng Cong Trên Máy Cnc 4d.docThiết Kế Và Chế Tạo Bộ Truyền Bánh Răng Trụ Răng Cong Trên Máy Cnc 4d.doc
Thiết Kế Và Chế Tạo Bộ Truyền Bánh Răng Trụ Răng Cong Trên Máy Cnc 4d.doc
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
 
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docxBáo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
 
Đề tài: English uses in sales process at Tien Nhan Trading service co, ..ltd
Đề tài: English uses in sales process at Tien Nhan Trading service co, ..ltdĐề tài: English uses in sales process at Tien Nhan Trading service co, ..ltd
Đề tài: English uses in sales process at Tien Nhan Trading service co, ..ltd
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh in ấn cho công ty in ấn đến năm ...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh in ấn cho công ty in ấn đến năm ...Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh in ấn cho công ty in ấn đến năm ...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh in ấn cho công ty in ấn đến năm ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công TyXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Chuyên Đề Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Studio Áo Cưới Tại Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH STUDIO ÁO CƯỚI HẢI THÙY TẠI CÔNG TY TNHH TÂN SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2023 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh: Lớp......Khoá........NGành........Hệ.............. Địa điểm học:............................................... Hà Nội, năm 2023
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:.................................................................................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Website:.................................................................................................................................. Email:..................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị:.................................................................................................................................. Sinh ngày: .............................................................................................................................. Số CMT:................................................................................................................................. Sinh viên lớp: ......................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày .................... Nhận xét: ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 4. PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã Sinh viên: ........................................................................................................................................ Lớp: ........................................................................................................................................... Ngành: ............................................................................................................. Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ................................................................................................ Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ..................................................... Điện thoại:.................................................................................................................................. Email:......................................................................................................................................... Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Phân phối cho nhiều đại lý Xây dựng mô hình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh (QT306) - ThS. Nguyễn Thị Huyền, - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà Phát triển hệ thống thành chuỗi cung ứng 2 Kinh doanh mua bán trực tuyến Ứng dụng bán hàng online trên website của Công ty, facebook,... Thương mại điện tử (QT306) - TS. Nguyễn Thị Thu Hà, - KS. Hoàng Thị Huệ- Trưởng phòng Phát Phát triển hệ thống bán hàng online
  • 5. triển dự án Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Công nghệ 3T 3 Kính doanh sản phẩm dịch vụ mới Lập các dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả dự án Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Bùi Thị Minh Thu, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam Lập dự án, kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm dịch vụ mới 4 Tư vấn khách hàng đầu tư dự án hạ tầng Công nghệ thông tin Tư vấn, hỗ trợ đưa ra giải pháp trọn gói cho khách hàng xem xét quyết định Quản trị kinh doanh (QT306) Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam - Tổ chức thiết kế mẫu các giải pháp dịch vụ hạ tầng CNTT cho khách hàng doanh nghiệp là …………………, Ngày … tháng … năm 2023 Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Học viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của báo cáo:..................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:......................................................................1 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo ...................................................1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................2 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................2 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................3 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................3 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh .......................................3 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................3 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................3 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................4 1.5. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................5 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................6 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp..............................................6 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ..................................6 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.......................11 2.1.3. Mục tiêu marketing .................................................................................13 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix).................................13 2.1.5. Ngân quỹ Marketing ...............................................................................14 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing........................................................................15 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing ..............................................................15 2.2.2. Phân tích môi trường...............................................................................15 2.2.3. Chiến lược Marketing .............................................................................17 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .................................................................24 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................24 3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận .............................................24 3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn...........................................................................30 3.1.3. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................31
  • 7. 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính...........................................................................31 3.2.1. Vị trí Studio:............................................................................................31 3.2.2. Tiến độ triển khai:...................................................................................31 3.2.3. Kỹ thuật công nghệ .................................................................................32 3.2.4. Nguồn vốn đầu tư ban đầu: .....................................................................33 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................37 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................................................................37 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự............................................................................37 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................................................................37 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................................................................38 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt..............................................40 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................42 KẾT LUẬN...............................................................................................................43
  • 8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Studio của khách hàng...........8 Hình 3.1: Biểu đồ Gantt của dự án............................................................................32 Hình 4.1: Cấu trúc nhân sự .......................................................................................38 Hình 4.2: Quy trình cung ứng dịch vụ và phục vụ khách hàng ................................39
  • 9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Dự kiến doanh thu của Studio năm đầu tiên.............................................24 Bảng 3.2: Doanh số dự kiến qua các năm.................................................................26 Bảng 3.3: Dự kiến chi phí hoạt động hàng năm........................................................29 Bảng 3.4: Bảng báo cáo thu nhập Hải Thùy qua 5 năm dự án..................................30 Bảng 3.5: Bảng báo cáo ngân lưu .............................................................................31 Bảng 3.6: Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio (văn phòng, phòng chụp) ..........32 Bảng 3.7: Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu................................................................33 Bảng 3.8: Bảng xác định NPV ..................................................................................34 Bảng 3.9: Bảng xác định IRR ...................................................................................34 Bảng 3.10: Lịch trả nợ vay........................................................................................35 Bảng 3.11: Bảng khấu hao ........................................................................................36 Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên/tháng ................................................................41
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo: Lễ cưới là sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng trong cuộc đời mỗi người. Vì thế mà chúng ta đều mong ước có một lễ cưới thật hoàn hảo. Tuy nhiên, cuộc sống hiện đại với bộn bề công việc, hầu hết mọi người không đủ thời gian để chuẩn bị. Hiểu được nhu cầu ấy, dịch vụ cưới hỏi trọn gói ra đời nhằm mang lại những khoảnh khắc tuyệt vời và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn của bạn. Từ nhu cầu thực tế từ thị trường dịch vụ cưới hỏi với một ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này nên tôi quyết định làm Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Hải Thùy tại Công ty TNHH Tân Sáng Tạo đến năm 2025 cho bài bài cáo thực tập của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: - Tìm hiểu, phân tích nhu cầu cưới hỏi tại Tp. HCM để từ đó lên kế hoạch thành lập Studio Aó cưới Hải Thùy. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo - Phạm vi nghiên cứu : Thị trường Tp. HCM - Đối tượng nghiên cứu: Ngành dịch vụ cưới hỏi
  • 11. 2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam, cưới hỏi được xem là chuyện hệ trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Nó ghi nhận bước trưởng thành của một mối quan hệ và công bố sự ra đời của mỗi con người. Chính vì thế, việc tổ chức lễ cưới trở thành một phong tục không thể thiếu trong cuộc sống cộng đồng, biểu hiện của nếp sống xã hội, nền văn hoá dân tộc. Nhưng làm thế nào để có một đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và tràn ngập hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời trong ngày trọng đại? Nắm bắt được tâm lý chung của các đôi uyên ương, kinh doanh ảnh viện – áo cưới ra đời như một nghề hái ra tiền. Bởi xuất phát từ quan niệm “trăm năm chỉ có một ngày” nên các cô dâu chú rể không ngại chi mạnh tay để được sở hữu một bộ váy áo ưng ý hay một dịch vụ cưới tốt nhất cho đám cưới của mình. Từ các trung tâm thành phố lớn đến các khu vực nông thôn, từ nơi phát triển đến nơi chưa phát triển đều bắt đầu tràn ngập các Studio/ảnh viện áo cưới. Tuy nhiên, cùng với xã hội ngày càng phát triển, sự cạnh tranh càng lớn và nhận thức của con người ngày càng cao thì khách hàng có xu hướng tìm đến những dịch vụ sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mình. Nếu như trước đây, các cô dâu chỉ quan tâm đến việc chọn được trang phục để giúp họ rạng rỡ nhất trong ngày vui thì ngày nay chiếc áo cưới còn là cách thể hiện sở thích và cá tính của họ. Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay cũng tràn ngập nhiều studio áo cưới có quy mô khá lớn, song vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tế ngày càng gia tăng của khách hàng. Vì vậy, hơn bao giờ hết, nhu cầu về các studio áo cưới có uy tín đang là vấn đề được quan tâm. Nhận thấy tiềm năng của thị trường và nhu cầu chưa được thoả mãn của khách hàng, tôi đã đi quyết định “Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Hải Thùy tại Công ty TNHH Tân Sáng Tạo đến năm 2025”, với mong muốn mang đến sự hài lòng cho các cặp uyên ương.
  • 12. 3 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội kinh doanh mới, những luồng văn hoá mới, nhu cầu của con người từ đó cũng dần nâng cao. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều gì sẽ làm nên thành công cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh doanh đứng vững và phát triển? 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng - Xu hướng chụp ảnh cưới của các bạn trẻ ngày càng gia tăng. - Dịch vụ cưới hỏi trọn gói giúp khách hàng có những khoảnh khắc tuyệt vời và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn. 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Dịch vụ chụp ảnh cưới chuyên nghiệp , đội ngũ ekip nhiệt tình , chu đáo sẽ mang lại những khoảnh khắc hạnh phúc … lưu giữ giây phút đáng nhớ trong ngày trọng đại của mình. Kế hoạch kinh doanh chi tiết sẽ giúp studio giải quyết được những khúc mắc, khó khăn trong việc điều hành một studio áo cưới thực sự, nhất là khi gặp vấn đề về mặt phương hướng. 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh  Sau khi đã lấy được lòng tin của khách hàng và sau khi tìm hiểu rõ nhu cầu của khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ sở sẽ đưa ra những chiến lược và kế họach phát triển phù hợp.  Tăng số lượng khách hàng trung thành với dịch vụ.  Tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp.  Không phụ thuộc vào một nhà cung cấp nhất định nhằm chủ động về mặt nguyên liệu. 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng về chất lượng của Studio, nên các dịch vụ Hải Thùy được sử dụng bởi các công nghệ tiên tiến hiện nay (máy ảnh Canon 60D) kết hợp với các phẩm mỹ phẩm nổi tiếng, an toàn cho da; trang phục cưới luôn bắt kịp với xu hướng thời trang mới nhất. Ngoài ra không gian Studio cũng
  • 13. 4 được chú trọng. Không gian thoáng mát, sạch sẽ; thiết kế trang nhã tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi đến Studio. Một số hình ảnh thiết kế:  Cơ sở vật chất của Studio gồm:  Văn phòng:  01 bộ salon tiếp khách  01 điện thoại bàn.  01 máy vi tính.  01 máy lạnh.  12 bóng đèn 1.2m.  02 tủ kính trưng bày trang trang phục.  02 bàn trang điểm  Phòng chụp: Motor cuốn phong, bộ Studio Kits…  01 xe 7 chỗ.  01 WC. 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp - Tạo được uy tín trên địa bàn Thành phố Sài Gòn. Tạo ra một Studio sáng tạo, độc đáo lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ. - Cung cấp những dịch vụ chụp ảnh nghệ thuật với công nghệ cao
  • 14. 5 - Thỏa mãn được nhu cầu của mọi khách hàng bởi sự hài lòng về chất lượng, giá cả hợp lý. - Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng. - Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh. - Không ngừng tìm hiểu thị trường để luôn bắt kịp những xu hướng thời trang - Tăng doanh số mỗi năm 1.5. Các yếu tố quyết định thành công Ý tưởng và kế hoạch đầu tư dự án do chủ đầu tư đảm nhận. Nguồn vốn cho dự án được gia đình hỗ trợ một phần, số còn lại chủ đầu tư vay của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam với lãi suất 15.5%, kỳ hạn là 5 năm. Chủ đầu tư có kiến thức về quản trị, am hiểu về thời trang và nhiếp ảnh. Tuy nhiên, điểm yếu của chủ đầu tư là chưa có kinh nghiệm trong quản lý thực tế, cũng như kỹ năng giao tiếp còn yếu và các điểm yếu trên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công của chủ đầu tư và của cả dự án. Vì vậy, để dự án thành công thì chủ đầu tư không ngừng học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm bằng cách hỏi ý kiến, nhờ tư vấn của nhà cung cấp hay các Studio trong địa bàn thành phố.
  • 15. 6 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp 2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp Là 1 ngành đã xuất hiện tại Việt Nam từ khá lâu, và đặc biệt trong mấy năm gần đây, cụm từ “ảnh viện áo cưới” rất phổ biến, các Studio, cửa hàng ảnh viện áo cưới mọc lên với tốc độ chóng mặt. Vì với phong tục và phong cách của người Việt thì đám cưới là việc trọng đại cần có những bức ảnh để lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ đó. Đây là lý do chính mà thị trường studio áo cưới hiện nay đang cạnh tranh khốc liệt - Tập trung ở khu vực đông dân cư, thành phố lớn hoặc khu vực dân cư có mức thu nhập ổn định từ khá trở lên vì chi phí cho 1 lần sử dụng dịch vụ là khá cao - Là ngành dịch vụ mang tính thời vụ Thông thường vào mùa cưới (cuối năm và đầu xuân), các ảnh viện lớn có thể phục vụ hàng chục khách mỗi ngày, mang về doanh thu vài chục triệu đồng. Tuy nhiên vào mùa hè, hầu hết các ảnh viện đều có ít khách. Do vậy, để giảm chi phí, các chủ cửa hàng phải cắt giảm bớt lượng nhân viên dư thừa - Là ngành dịch vụ đòi hỏi tính cập nhật cao .Để không ngừng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, các chủ cửa hàng cần cập nhật thường xuyên các mẫu váy cưới mới, hợp thời trang, tìm kiếm các địa điểm chụp ảnh đẹp… đồng thời phân loại đối tượng khách hàng cao cấp hay bình dân để điều chỉnh các gói dịch vụ phù hợp với từng khách hàng. 2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp a.Tình hình phát triển của ngành thời trang Việt Nam: Trong xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập đang diễn ra ngày càng sâu sắc, tốc độ tăng trưởng GDP nhiều năm liền luôn ở mức cao (tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong năm năm đạt 7%/năm). Hình ảnh một Việt Nam phát triển năng động ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. Bên cạnh đó, Việt Nam là một thị trường có dân số trẻ (đứng thứ 2 ở khu vực Châu Á– theo nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường TNS), thu nhập bình quân đầu người ngày một tăng (thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm
  • 16. 7 2015 đạt 2.540USD). Theo đánh giá của các chuyên gia nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, Việt Nam hiện đang là “miếng mồi ngon” cho các đại gia trong lĩnh vực thời trang. Bởi khi đã qua cái thời mà người người, nhà chỉ lo sao cho đủ “cơm no áo ấm” thì đa số người dân giờ đây đã bắt đầu có nhu cầu về “ăn ngon mặc đẹp”. Những người trẻ Việt Nam hôm nay đã bắt đầu có thị hiếu tốt hơn trong vấn đề lựa chọn trang phục, họ cũng tỏ ra “thoáng tay” khi sẵn sàng trả vài nghìn USD cho một cái áo hàng hiệu hay một chiếc túi da cá sấu đắt tiền, bởi họ cho đó là một phần quan trọng tạo nên phong cách sống. Ông Fukukawa Shiro, giám đốc trung tâm thương mại Zen Plaza ở thành phố Hồ Chí Minh nhận xét “Kinh tế Việt Nam đang khó khăn nhưng cơ hội kinh doanh ở đây là rất lớn vì giới trẻ nước này rất nhạy cảm với tốc độ phổ cập điện thoại thông minh và thời trang”. Tóm lại, thị trường thời trang Việt Nam đang có nhu cầu cần được định hình và phát triển. b. Tiềm năng phát triển ngành dich vụ cưới hỏi của Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố Sài Gòn là địa phương có hoạt động thương mại và dịch vụ sôi nổi nhất cả nước, chiếm tỷ trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế của Thành phố, có quan hệ mua bán với gần 60 quốc gia trên thế giới. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của Thành phố và là đô thị sầm uất nhất nước. Thương mại - Dịch vụ luôn là trọng tâm phát triển.  Kinh tế: thu hút nhiều đầu tư trong và ngoài nước, hình thành nhiều hoạt động thương mại – dịch vụ chuyên nghiệp trên địa bàn, như: Metro, Co.opMart, Vinatex Mart, điện máy Chợ Lớn và các hoạt động tài chính- tín dụng của nhiều ngân hàng… tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thành phố Sài Gòn cao, ổn định và cao hơn mức tăng chung của các tỉnh lân cận. Chất lượng cuộc sống của người dân cũng dần được nâng cao (GDP bình quân đầu người của Thành phố năm 2015 là 62.5 triệu đồng). Điều đó mang đến nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh dịch vụ cưới của Thành phố.  Dân số: Tính đến năm 2012, dân số toàn thành phố Hồ Chí Minh đạt gần 7.750.900 người, với diện tích 2095,6 km2, mật độ dân số đạt 3699 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 6.433.200 người, dân số sống tại nông
  • 17. 8 thôn đạt 1.317.700 người. Dân số nam đạt 3.585.000 người, trong khi đó nữ đạt 3.936.100 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 7,4 ‰Trong các thập niên gần đây, Thành phố Hồ Chí Minh luôn có tỷ số giới tính thấp nhất Việt Nam, luồng nhập cư từ các tỉnh khác vào Thành phố Hồ Chí Minh luôn có số nữ nhiều hơn số nam. Năm 2015, Thành phố có 8.224.000 triệu người  Cơ sở hạ tầng: Hiện nay đường phố Thành phố Sài Gòn phần lớn đã được tráng nhựa, nhiều tuyến đường được mở rộng, thuận lợi cho việc lưu thông, buôn bán, vận chuyển hay trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Mặt khác, chính quyền địa phương cũng đề ra nhiều chính sách thúc đẩy và tạo điều kiện phát triển ngành thương mại – dịch vụ. c. Môi trường vi mô: *Đặc điểm khách hàng: Khách hàng của “Studio Aó cưới Hải Thùy” là toàn bộ người dân trong và ngoài Thành phố Hồ Chí Minh. Hình 2.1: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Studio của khách hàng Do mức sống của người dân ngày càng cao, cũng đồng nghĩa là họ ngày càng chú trọng nhiều hơn về chất lượng và ngày càng khó tính hơn trong việc lựa chọn sản phẩm/dịch vụ cho mình. Ngoài ra, khi lựa chọn một Studio hay một cửa hiệu thì điều họ quan tâm còn là cung cách phục vụ có đáp ứng với nhu cầu của họ hay không? Hay không gian của tiệm có thoáng mát, sạch sẽ không? Vì vậy, yêu cầu đặt ra là Studio phải thoả mãn tốt những nhu cầu của khách hàng để tạo cho mình một lợi thế cạnh tranh hoàn hảo trong môi trường kinh doanh ngày càng gia tăng như hiện nay. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH LỰA CHỌN STUDIO 38% 26% 14% 10% 12% Chất lượng dịch vụ Giá cả Được bạn bè/người thân giới thiệu Khuyến mãi Studio là thương hiệu có uy tín trên thị trường
  • 18. 9 *Đối thủ cạnh tranh: Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, để một doanh nghiệp hay một cửa hàng thành công không phải là chuyện dễ, vì trên thị trường không chỉ có cửa hàng (doanh nghiệp) của mình mà còn nhiều cửa hàng (doanh nghiệp) khác cũng đang tham gia kinh doanh cùng lĩnh vực hay kinh doanh sản phẩm thay thế, nên việc tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh của mình là rất quan trọng. Hiện nay, trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tồn tại nhiều Studio áo cưới khá nổi tiếng như: Xuân Có, Kim Trang, Thuỷ Tiên, Jessica…Đó là những đối thủ cạnh tranh hiện tại của Studio.  Điểm mạnh của họ là:  Thời gian hoạt động khá lâu trên thị trường nên được nhiều biết đến.  Nhiều kinh nghiệm.  Quy mô tương đối lớn, vị trí thuận lợi. Tuy nhiên, những đối thủ này còn mắc phải một số hạn chế mà từ đó Hải Thùy có thể rút ra được kinh nghiệm và thực hiện tốt hơn:  Giá tương đối cao.  Phong cách phục vụ cũng như thái độ của nhân viên phục vụ chưa tốt.  Ngoài các Studio áo cưới hiện nay thì đối thủ cạnh tranh Hải Thùy còn bao gồm cả các cửa hiệu chụp ảnh chân dung thông thường như: Diêu, Bạn Trẻ, Trung Kiên… và một số dịch vụ chụp ảnh khác. Đối thủ tiềm ẩn: Do xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu của con người sẽ ngày càng nâng cao, vì vậy trong tương lai Studio sẽ gặp thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới. Do đó, Studio phải quan tâm nhiều đến chất lượng phục vụ, nâng cao tay nghề của nhân viên, tìm hiểu rõ thị trường để có thể trong một thời gian ngắn tạo được sự khác biệt so với đối thủ. *Nhà cung cấp: Theo chủ đầu tư, nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của một cửa hiệu, vì vậy sau một thời gian tìm hiểu và chọn lựa chủ đầu tư quyết định chọn nhà cung cấp sau cho từng bộ phận dịch vụ:
  • 19. 10  Trang phục cưới:  Công ty TNHH may thuê Liên Á Châu Địa chỉ: 60 Hoàng Hoa Thám - P.7 quận Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0862.767.822 – 0983.977.679  KING BRIDAL Địa chỉ: 417/62/7 Quang Trung - Phường 10 - Quận Gò Vấp - TP.Hồ Chí Minh. Điện thoại : 0978 07 27  DK.Áo dài Địa chỉ: 242 Nguyễn Thượng Hiền - Phường 5 – Quận 5 – TP.Hồ Chí Minh.  Bộ phận trang điểm: Studio sử dụng các mỹ phẩm nổi tiếng hiện nay như: Avon, Essance, Depond….  Bộ phận chụp ảnh: Studio sử dụng máy ảnh, máy quay phim của các hãng: Sony, Canon…; sử dụng phim chụp của: Konica, Fujifilm… Nhìn chung, các sản phẩm này chủ yếu được lấy từ Thành phố Hồ Chí Minh nên sẽ giảm được chi phí trung gian. 2.1.1.3. Mục tiêu của Studio: Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội kinh doanh mới, những luồng văn hoá mới, nhu cầu của con người từ đó cũng dần nâng cao. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều gì sẽ làm nên thành công cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh doanh đứng vững và phát triển?  Mục tiêu mà Studio đặt ra là:  Tạo được uy tín trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.  Tăng doanh số mỗi năm Và để làm được điều đó, Studio cần:  Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng.  Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh.  Không ngừng tìm hiểu thị trường để luôn bắt kịp những xu hướng thời trang mới nhất.
  • 20. 11 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường 2.1.2.1. Phân đoạn thị trường Phân tích thị trường sản phẩm/dịch vụ là vấn đề đầu tiên và quan trọng nhất trong phân tích dự án. Phân tích thị trường là nghiên cứu một cách tổng hợp, chi tiết, khách quan, khoa học những vấn đề có liên quan đến thị trường sản phầm, dịch vụ mà dự án dự định thực hiện. Nền kinh tế chúng ta ngày càng tinh vi và có sự cạnh tranh cao nên việc nắm bắt thị trường là một nghiệp vụ quan trọng và không thể thiếu đối với hầu hết các doanh nghiệp muốn thành công. Thông qua việc tìm hiểu thị trường giúp chúng ta xây dựng chính xác các yếu tố quan trọng liên quan đến dự án như lựa chọn quy mô, vốn, kỹ thuật…phù hợp với khả năng và nhu cầu của chủ đầu tư. 2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu Như ta đã biết, thị trường bao gồm những người mua. Họ rất khác biệt nhau về nhu cầu lứa tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, văn hoá, lối sống, thái độ mua sắm, thời gian mua sắm, cách ứng xử đối với các kích thích tiếp thị… Chiến lược chia cắt một thị trường lớn thành các thị trường nhỏ theo các tiêu thức nhất định gọi là phân khúc thị trường. Đối với mỗi phân khúc thị trường , ta có thể đưa ra những sản phẩm dịch vụ và sự phối hợp các hoạt động tiếp thị khác nhau. Mối quan hệ giữa phân khúc thị trường, chọn lựa thị trường mục tiêu và định vị thị trường được trình bày trong hình sau: Phân khúc thị trường 1.Xác định các cơ sở cho việc phân khúc thị trường 2.Khái quát về các phân khúc Chọn thị trường mục tiêu 1.Vạch rõ mức độ hấp dẫn của một số phân khúc 2.Chọn một hoặc vài phân khúc mục tiêu Định vị thị trường 1.Định vị đối với từng thị trường mục tiêu 2.Đưa ra marketing mix cho từng phân khúc mục tiêu.
  • 21. 12 Sau khi phân khúc thị trường, công ty đã thấy được đặc điểm và những cơ may có thể có ở từng phân khúc. Trên cơ sở ấy, công ty xác định những phân khúc thị trường hấp dẫn nhất. Chẳng hạn nhu cầu lớn, tốc độ tăng trưởng cao, mức lợi nhuận cao, ít cạnh tranh, cách tiếp thị đơn giản… Công ty phải xem các phân khúc nào phù hợp với sở trường, khả năng của mình nhất để có thể khai thác thành công các phân khúc thị trường đó. Đấy chính là các khúc thị trường mục tiêu mà công ty nhắm đến. Công ty muốn rằng trong các thị trường mục tiêu ấy, nó sẽ định vị sản phẩm của mình ở những nơi có lợi thế cạnh tranh chiến lược cao nhất. 2.1.2.3. Định vị thị trường Sau khi công ty đã xác định được thị trường mục tiêu, cần phải xác định được vị trí cho sản phẩm trong thị trường đó. Vị trí của một sản phẩm là mức độ sản phẩm được khách hàng nhìn nhận ở tầm cỡ nào tức là vị trí sản phẩm chiếm được trong tâm trí khách hàng so với sản phẩm cạnh tranh khác. Khách hàng bị chìm ngập trong những quảng cáo về các sản phẩm và dịch vụ. Họ chẳng thể đánh giá lại các sản phẩm mỗi lần quyết định đi mua hàng. Vì thế, để đơn giản hoá việc chọn mua, họ đã xếp loại các sản phẩm, họ đã “Định vị trí các loại sản phẩm, dịch vụ, các công ty trong tâm trí của họ. Vị trí của một sản phẩm là tập hợp những ấn tượng, khái niệm và cảm giác của khách hàng về sản phẩm đó so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Họ định vị trí sản phẩm có thể có hoặc không có ảnh hưởng của nhà tiếp thị. Các nhà tiếp thị không thể phó mặc vị trí sản phẩm của mình cho may rủi. Họ hoạch định những vị trí để sản phẩm của mình có được lợi thế cạnh tranh lớn nhất trong thị trường mục tiêu đã chọn và họ vạch ra những phối thức tiếp thị (marketing mix) để đạt được những vị trí dự định đó. Nhà tiếp thị có thể theo những chiến lược định vị sau:  Định vị theo thuộc tính nào đó của sản phẩm ( giá cả, chất lượng)  Định vị theo những lợi ích của sản phẩm mà nó mang lại cho khách hàng  Định vị bằng cách so sánh trực tiếp với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Sau khi công ty đã quyết định về chiến lược định vị, họ có thể bắt tay sang chiến lược các phối thức tiếp thị một cách chi tiết và cụ thể. Những quyết định về vị
  • 22. 13 trí trong thị trường của công ty cũng xác định rõ những đối thủ cạnh tranh là ai. Khi vạch ra chiến lược định vị 2.1.3. Mục tiêu marketing  Duy trì phát triển kinh doanh.  Tạo sự khác biệt cho thương hiệu  Tối ưu hóa lợi nhuận  Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) 2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm  Ơ đây mức tiêu thụ, giá cả, mức lời đã đống góp và lợi nhuận ròng được thể hiện cho từng sản phẩm chính trong công ty trong một số năm trước.  Các sản phẩm dịch vụ chính có mức tiêu thụ cao và tạo doanh số, lợi nhận chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh số. 2.1.4.2. Chiến lược giá - Giá cả là số tiền mà người muốn bán và người muốn mua thỏa thuận với nhau để trao đổi hàng hóa và dịch vụ trong điều kiện giao dịch bình thường, hoặc giá cả là số tiền hay sản phẩm mà ta yêu cầu đưa ra để đổi lấy các gì khách. Giá đối với các dịch vụ có thể mang nhiều tên khách nhau như cước phí, cước vận chuyển, … Đối với doanh nghiệp: giá cả là vũ khí cạnh tranh trên thị trường. Nó quyết định đến doanh Marketing chung. Giá là bộ phận duy nhất của Marketing mix mang lại thu nhập cho doanh nghiệp, cón tất cả các bộ phận khác chỉ sinh ra đầu tư và chi tiêu. 2.1.4.3. Chiến lược phân phối  Phân tố là những hoạt động khác nhau của công ty nhầm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng mà công ty đang muốn hướng đến. Việc thiết kế kênh phân phối đòi hỏi phải có sự xác định những lực lượng trong kênh chủ yếu theo các lọa trung gian, số lượng các loại trung gian, các điều khoản và trách nhiệm trong kênh.  Phần này trình bày những số liệu và về quy mô và tầm quan trọng của từng kênh phân phối. Tầm quan trong của phân phối là cung cấp đúng mặt hàng, đúng nơi, đúng lúc và với chi phí tối thiểu.
  • 23. 14 2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) - Chiêu thị là thành tố dễ thấy trong hệ thống Markerting mix. Đó là tiến trình xây dựng và duy trì một hỗn hợp truyền thông nhằm vào thị trường mục tiêu để thu hút khách hàng. Đóng góp vào mục đích ngắn hạn cũng nhu dài hạn của công ty. Chiêu thị thực chất là quá trình truyền thông marketing với mục đích thông báo, thuyết phục và nhắc nhở. Đắc thù của dịch vụ dẫn đến hoạt động chiêu thị có những tính chất sau: - Bản chất vô hình của dịch vụ dẫn đến độ rủi ro cao cho khách hàng khi mua dịch vụ, vì thế các hoạt động chiêu thị có tầm quan trọng đến việc tạo niềm tin cho khách hàng. - Chiêu thị dịch vụ không thể tách rời nhà cung cấp dịch vụ . - Quá trình sản xuất mà khách hàng thấy được- chủ yếu là nhân viên phục vụ - trở thành một yếu tố quan trọng của chiêu thị. - Bản chất vô hình của dịch vụ và khả năng thổi phồng kết quả trong xúc tiến dịch vụ bị ràng buộc về luật pháp nhiều hơn so với hàng hóa.  Nội dung chiêu thị 1. Quang cáo. 2. Bán hàng trực tiếp. 3. Khuyến mãi. 4. Quan hệ công chúng. 5. Marketing trực tiếp. 2.1.5. Ngân quỹ Marketing Để đánh giá hoạt động hiệu quả của chương trình marketting thì các giám đốc thường dựa vào phần ngân sách và kế hoạch bán hàng để cân đối kế hoạch. Ngân sách càng nhỏ càng tốt, nhưng đôi khi phải xem xét lại mục tiêu của dự án và phải chi. Nếu mục tiêu ban đầu sếp muốn quá lớn mà không nói rõ ngân sách thì bạn có thể từ chối ngay từ đầu. Ngân sách marketing bao gồm các phần riêng Nghiên cứu thị trường hay còn gọi là chi phí chìm Ngân sách làm online marketing Ngân sách bán hàng – sales, chiết khấu, khuyến mãi
  • 24. 15 Ngân sách làm quảng cáo, sự kiện, pr…cho từng thời điểm Ngân sách nhân sự 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing 2.2.2. Phân tích môi trường 2.2.2.1. Phân tích thị trường o Cưới hỏi được xem là việc hệ trọng trong mỗi con người Việt Nam o Tổ chức lễ cưới trở thành phong tục không thể thiếu trong cuộc sống, phong tục văn hóa cộng đồng
  • 25. 16 o Nhưng làm thế nào để có một đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và tràn ngập hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời trong ngày trọng đại? 2.2.2.2. Phân tích SWOT a. Điểm mạnh o Vị trí cửa hàng thuận lợi cho việc Marketing o Giá cả hợp lý nhưng chất lượng không giảm sút o Đội ngũ nhân viên nhiệt tình sáng tạo b. Điểm yếu o Là cửa hàng mới chưa được nhiều người biết tới o Chưa có kinh nghiệm thực tiễn c. Cơ hội o Nhu cầu người dân ngày càng tăng cao o Khách hàng bị thu hút bởi các cảnh đẹp khác ngoài khu vực TP HCM làm tăng số lượng khách hàng ngoại tỉnh d. Thách thức o Rủi ro do đội ngũ non trẻ thiếu kinh nghiệm nhưng điều này có thể khắc phục bằng cách tự trau dồi 2.2.2.3. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài Không có hoạt động kinh doanh nào là tuyệt đối an toàn, luôn luôn có những rủi ro rình rập, cho nên lường trước được những rủi ro trong tương lai để biết được có loại rủi ro phải chấp nhận, có loại rủi ro cần phòng tránh, khắc phục… - Rủi ro chi phí tốn kém: nhất là những chi phí phát sinh nhỏ, khó kiểm soát được trong quá trình chuẩn bị cho công ty cũng như sau khi công ty đi vào hoạt động kinh doanh như: chi phí cá nhân, chi phí đi lại, chi phí điện, điện thoại cố định... - Rủi ro trong các vấn đề về tiếp thị như không thu hút đủ lượng khách hàng cần thiết, tinh thần phục vụ của nhân viên bán hàng chưa tốt… - Tai họa đột ngột có thể xảy ra do những nguyên nhân khách quan như hoả hoạn, bão lụt…
  • 26. 17 2.2.3. Chiến lược Marketing 2.2.3.1. Thị trường mục tiêu Đối với bất kì một doanh nghiệp nào nói chung và một dự án nói riêng thì marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp cũng như một dự án có thể thành công. Hoạt động Marketing là việc chúng ta bỏ ra chi phí về tài chính cũng như nguồn lực để mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc kinh doanh, hiệu quả đó được thể hiện như là sức cầu của người tiêu dùng sẽ tăng lên, khách hàng sẽ biết đến sản phẩm dịch vụ của ta nhiều hơn, để từ đó tạo ra một hình ảnh về doanh nghiệp trong bộ nhớ của khách hàng. Khách hàng sẽ nghĩ đến sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mình khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ của ta. Như vậy chiến lược chung Marketing là một hệ thống những chính sách và các biện pháp nhằm triển khai và phối hợp những mũi nhọn marketing để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Để có một chiến lược marketing đạt hiệu quả cao thì việc đầu tiên ta phải hoạch định chiến lược marketing một cách cụ thể rõ ràng và khoa học phù hợp với mục tiêu của dự án cũng như mục tiêu chiến lược mà doanh nghiệp đã đề ra. Thị trường mục tiêu của studio là khu vực Thành phố Sài Gòn và đặc biệt là khu vực nội thành vì đây là nơi có thu nhập và nhu cầu cao. 2.2.3.2. Định vị thị trường Khách hàng mục tiêu mà studio hướng tới là thanh niên, họ luôn có nhu cầu cao trong việc chụp ảnh nhất là trong xu thế hiện nay hầu như ai ai cũng muốn có những khoảnh khắc đẹp để ghi dấu cuộc đời. 2.2.3.3. Chiến lược sản phẩm Chiến lược sản phẩm đóng vai trò quan trọng, được xem là xương sống của chiến lược kinh doanh. Thị trường càng gay gắt thì chiến lược sản phẩm càng trở nên quan trọng. Đó là phương thức kinh doanh dựa trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng. Với một cửa hiệu mới mở, chiến lược sản phẩm mà Hải Thùy đề ra là:  Thứ nhất: Trang phục cưới đa dạng màu sắc, kiểu dáng, chất liệu, kích cỡ…phù hợp theo nhu cầu của khách. Luôn đi theo xu hướng thời trang mới nhất.
  • 27. 18  Thứ hai: Cung ứng nhiều loại dịch vụ để khách có thêm nhiều lựa chọn  Dịch vụ áo cưới: khách hàng có thể thuê hoặc mua các trang phục cưới như: áo cưới, áo dạ hội, vest/comple, áo dài. Ngoài ra khách hàng có thể đặt may theo số đo, sở thích.  Dịch vụ chụp hình nghệ thuật: cưới – hỏi, thời trang, họp mặt, lễ - tiệc….  Dịch vụ trang điểm + làm tóc: cô dâu, dự tiệc, hoá trang….  Dịch vụ hoa: hoa cưới, hoa trang trí nội thất…  Dịch vụ quay phim: lễ cưới, quay ngoại cảnh.
  • 28. 19  Và quan trọng là Studio luôn cố gắng hoàn thành tốt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 2.2.3.4. Chiến lược giá Chiến lược giá là một trong những nhân tố góp phần thắng lợi trong kinh doanh. Khách hàng khi muốn sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ đều có sự cân nhắc giá trị của sản phẩm dịch vụ đó có tương ứng với số tiền mà họ bỏ ra hay không? Vì vậy việc định giá là chìa khoá dẫn đến sự thành công hay thất bại của một cơ sở kinh doanh. Thành lập trong thời kỳ nền kinh tế đang biến động như hiện nay đã là một thách thức lớn đối với Studio. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ trong thời gian mới mở, Hải Thùy sẽ định giá dựa trên việc phân tích giá của các đối thủ trên cùng địa bàn và dựa trên giá trị thực của sản phẩm dịch vụ. Bảng 2.1: Bảng giá các dịch vụ cung ứng (ĐVT: đồng) Dịch vụ cung ứng Giá Chỉ thuê trang phục cưới: - Áo soiree trắng/kem - Áo soiree màu - Vest/comple - Áo dài (chú rể) - Áo dài (cô dâu) - Áo cưới kiểu dạ hội 700.000đ – 1.200.000đ 500.000đ – 800.000đ 400.000đ 300.000đ 350.000đ 600.000đ Hoa cưới: - Hoa cầm tay. 200.000đ – 500.000đ
  • 29. 20 - Hoa trang trí. 300.000đ – 700.000đ Trang điểm làm tóc tại Studio - Cô dâu - Trang điểm thường 300.000đ 100.000đ – 200.000đ Quay phim: - Trong tiệc cưới - Lễ rước dâu + tiệc cưới 1 ngày - Lễ rước dâu + tiệc cưới 2 ngày 1.200.000đ 1.500.000đ 1.800.000đ Chụp ảnh tại tiệc: khổ 10x15 khổ 13x23 9.000đ/hình 12.000đ/hình Chụp ảnh tại Studio: - Album 10x15(30 trang) - Album 20x30 hay 25x25 (30 trang) - Album 25x35 (30 trang) - Album 30x30 (30 trang) - Album 30x45 (30trang) 3.200.000đ 4.500.000đ 5.200.000đ 6.700.000đ 7.200.000đ Chụp ảnh + quay phim ngoại cảnh (trong thành phố) cộng thêm từ 200.000 -500.000  Trong đó: Album 10x15 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 02 váy cưới Chú rể: 02 bộ vest Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục. Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70. - 01 DVD nhạc hình cô dâu-chú rể. - 01 tấm ảnh laminate 40x60 Album 20x30 hay 25x25 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 02 váy cưới + 01 áo dài Chú rể: 02 bộ vest Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
  • 30. 21 Khuyến mãi: - 01 khung ảnh cưới 20x30 - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70 - 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung Album 25x35 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 03 váy cưới + 01 áo dài Chú rể: 02 bộ vest + 01 áo dài Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục. Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70. - 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới. - 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung Album 30x30 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục. Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 60x90 - 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo. - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung. - 01 cuốn album mini. Album 30x45 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài. Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục Khuyến mãi: - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung - 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo - giảm 20% tiền thuê áo cưới.
  • 31. 22 Bảng 2.2: Dịch vụ cung ứng trọn gói ĐVT: đồng Dịch vụ Tổng giá Gói Basic gồm: - 01 album 20x30 hay 25x25 (30 trang) - Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp ảnh. - Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp hình. - 01 váy cưới + 01 váy dạ hội - 01 vest chú rể trong ngày cưới - 01 ảnh laminate 60x90 có khung - 01 bó hoa tươi cầm tay. - Trang điểm tại Studio ( chụp hình + ngày cưới) 6.700.000 Gói Silver gồm: - 01 album 25x35 (30 trang) - Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp - Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp ảnh - 02 váy mặc trong ngày cưới - 02 vest mặc trong ngày cưới. - 02 lần trang điểm tại tiệm. - 50 tấm ảnh chụp tại tiệc. - 01DVD quay tại tiệc. - 01 bó hoa cưới + 02 hoa cài áo - 01 ảnh laminate 70x110 có khung. - 01 cặp đựng album. 10.600.000 Gói Gold gồm: - 01 album 30x45 (30 trang) - Cô dâu được thay 03 váy + 02 áo dài khi chụp ảnh ảnh (1 buồi chụp ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh). - Chú rể được thay 02 vest + 02 áo dài khi chụp ảnh (1 buồi chụp ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh) - 02 váy cưới (1soiree , 1 kiểu dạ hội) 14.500.000
  • 32. 23 - 02 vest chú rể. - 01 lần trang điểm tại tiệm + 01 lần trang điểm tại nhà. - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung - 100 tấm ảnh chụp ở tiệc - 02 bó hoa tươi + 02 hoa cài áo - 01 DVD quay ở buổi tiệc 2.2.3.5. Chiến lược phân phối Do quy mô của Studio còn hạn chế nên chỉ có một trụ sở duy nhất, nên chiến lược phân phối Hải Thùy chính là cách thức tổ chức sao cho thoả mãn tối đa mức độ tiện ích của khách hàng khi đến Studio. 2.2.3.6. Chiến lược xúc tiến bán Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào nói chung hay một dự án nói riêng thì việc chiêu thị sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp hay dự án có thể thành công. Vì là một Studio mới mở nên ít người biết đến, để thu hút khách hàng chiến lược Hải Thùy đề ra là: đặt tờ bướm, đặt các panô, bảng quảng cáo hoặc treo băng rôn ở những tuyến đường chính, gần những nơi in thiệp cưới hay những khu vực có nhiều người qua lại, dễ nhìn thấy. Những khách hàng đến Studio trong tháng đầu sau khai trương sẽ được giảm 10%.
  • 33. 24 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận 3.1.1.1. Doanh thu Để dự kiến doanh số của dự án qua các năm, ta căn cứ vào:  Yếu tố kinh tế - xã hội:  Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và tỉnh Thành phố Sài Gòn nói chung.  Mức thu nhập của người dân trong khu vực.  Mật độ phân bố dân cư, cơ cấu dân số và tỷ lệ tăng dân số.  Tỷ lệ lạm phát.  Yếu tố sản phẩm/dịch vụ:  Chất lượng phục vụ khách hàng của Studio  Giá cả dịch vụ phù hợp với chất lượng sản phẩm và phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng. Bảng 3.1: Dự kiến doanh thu của Studio năm đầu tiên (ĐVT: 1,000đồng) Dịch vụ cung ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngoài mùa cưới 479,400,000  Cho thuê trang phục cưới 62,150,000 Áo cưới 30,800,000  Nhóm 1 13 800,000 10,400,000  Nhóm 2 17 1,200,000 20,400,000 Áo dài 9,950,000  Cô dâu 19 350,000 6,650,000  Chú rể 11 300,000 3,300,000 Comple/Veston 26 400,000 10,400,000 Áo dạ hội 22 500,000 11,000,000 Chụp ảnh cưới 369,400,000
  • 34. 25 Áo cưới được chia thành 2 nhóm, thuận lợi cho việc lựa chọn cũng như phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng. Năm đầu tiên, Studio mới ra mắt nên còn ít người biết đến. Thị phần chủ yếu do các Studio thực hiện các chương trình tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi; do được bạn bè/người thân giới thiệu ủng hộ; ngoài ra Studio còn hợp tác với một số nhà hàng, cửa hàng in thiệp cưới để chia sẽ lợi nhuận. Vì vậy, doanh số được dự kiến qua các năm:  10x15 35 3,200,000 112,000,000  20x30 hay 25x25 22 4,500,000 99,000,000  25x35 hay 30x30 15 5,200,000 78,000,000  30x45 12 6,700,000 80,400,000  Trang điểm 30 300,000 9,000,000  Hoa cưới 25 300,000 7,500,000 Trong mùa cưới 588,500,000 Áo cưới 36,000,000  Nhóm 1 23 800,000 14,400,000  Nhóm 2 23 1,200,000 21,600,000 Áo dài 11,100,000  Cô dâu 23 350,000 6,300,000  Chú rể 16 300,000 4,800,000 Comple/Veston 31 400,000 12,400,000 Áo dạ hội 23 500,000 11,500,000  Chụp ảnh cưới 495,000,000  10x15 50 3,200,000 160,000,000  20x30 hay 25x25 28 4,500,000 126,000,000  25x35 hay 30x30 17 5,200,000 88,400,000  30x45 23 6,700,000 120,600,000  Trang điểm 40 300,000 12,000,000  Hoa cưới 35 300,000 10,500,000
  • 35. 26 Bảng 3.2: Doanh số dự kiến qua các năm ĐVT: đồng Dịch vụ cung ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượ ng Thành tiền Số lượng Thành tiền Ngoài mùa cưới Cho thuê trang phục cưới Áo cưới Nhóm 1 13 11,108,240 14 13,051,23 2 17 16,727,961 21 21,440,563 27 29,770,864 Nhóm 2 17 21,789,240 19 25,600,396 22 32,812,540 27 42,056,488 35 58,396,695 Áo dài Cô dâu 19 7,102,865 21 8,345,227 25 10,696,245 30 13,709,591 39 19,036,178 Chú rể 11 3,524,730 12 4,141,241 15 5,307,911 17 6,803,255 23 9,446,524 Comple/Veston 26 11,108,240 29 13,051,23 2 34 16,727,961 41 21,440,563 54 29,770,864 Áo dạ hội 22 11,749,100 24 13,804,135 29 17,693,036 35 22,677,523 45 31,488,414 Chụp ảnh cưới 10x15 35 119,627,200 39 140,551,194 46 23 0,147,276 55 230,898,366 72 320,609,309 20x30 hay 25x25 22 105,741,900 24 124,237,216 29 159,237,324 35 204,097,663 45 283,395,728 25x35 hay 30x30 15 83,311,800 17 97,883,867 20 125,459,710 24 160,804,219 31 223,281,483 30x45 12 85,875,240 13 100,895,678 16 129,320,009 19 165,752,042 25 230,151,682 Trang điểm 30 9,612,900 33 11,294,292 40 14,476,120 48 23 ,554,333 62 25,763,248 Hoa cưới 25 8,010,750 28 9,411,910 33 12,063,434 40 15,461,944 51 21,469,373 Trong mùa cưới
  • 36. 27 Áo cưới Nhóm 1 23 15,380,640 20 23 ,070,868 24 23,161,793 29 29,686,933 37 41,221,197 Nhóm 2 23 23,070,960 20 27,106,302 24 34,742,689 29 44,530,399 37 61,831,795 Áo dài Cô dâu 23 6,729,030 20 7,906,005 24 10,133,284 29 12,988,033 37 23 ,034,274 Chú rể 16 5,126,880 23 6,023,623 21 7,720,598 25 9,895,644 33 13,740,399 Comple/Veston 31 13,244,440 34 15,561,025 41 19,944,877 49 25,563,748 64 35,496,031 Áo dạ hội 23 12,283,150 25 14,431,596 30 23 ,497,265 36 23,708,314 47 32,919,706 Chụp ảnh cưới 10x15 50 170,896,000 55 200,787,419 66 257,353,251 79 329,854,809 103 458,013,298 20x30 hay 25x25 28 134,580,600 31 158,120,093 37 202,665,685 44 259,760,662 58 360,685,472 25x35 hay 30x30 17 94,420,040 19 110,935,049 22 142,23 7,671 27 23 2,244,782 35 253,052,347 30x45 23 128,812,860 20 151,343,517 24 193,980,013 29 248,628,062 37 345,227,523 Trang điểm 40 12,817,200 44 15,059,056 53 19,301,494 63 24,739,111 82 34,350,997 Hoa cưới 35 11,215,050 39 13,176,674 46 16,888,807 55 21,646,722 72 30,057,123
  • 37. 28 (Mùa cưới bắt đầu từ khoảng tháng 11 đến cuối tháng 4 năm sau).  Năm thứ hai, dự kiến tăng 10% doanh số. Doanh số năm thứ hai = số lượng*110%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng.  Năm thứ ba, tiếp tục tăng thêm 20% so với năm thứ hai. Do lúc này Studio đã hoạt động được một thời gian nên đã thu được một số thị phần. Doanh số năm thứ ba = số lượng*120%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng.  Năm thứ tư, tiếp tục tăng thêm 30% so với năm thứ ba. Studio tiếp tục thực hiện các hình thức quảng cáo, khuyến mãi để tăng thêm thị phần. Doanh số năm thứ tư = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng.  Năm thứ năm – năm cuối cùng dự án: Studio cố gắng phấn đấu giữ vững mức tăng 30% so với năm thứ tư. Doanh số năm thứ năm = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng. Trong đó: tốc độ tăng trưởng (chỉ số lạm phát) = (1+tỷ lệ lạm phát)^số năm hiện tại , tỷ lệ lạm phát năm 2012 của Việt Nam là 6.81%. 3.1.1.2. Chi phí  Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2016 là 2.81%.  Chỉ số lạm phát: Năm 0 1 2 3 4 5 1.07 1.14 1.22 1.30 1.39
  • 38. 29 Bảng 3.3: Dự kiến chi phí hoạt động hàng năm ĐVT: 1,000 đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Chi phí mua nguyên liệu 510,440,000 545,200,964 582,329,150 621,985,765 664,342,995 Chi phí hoạt động 375,560,500 458,167,242 486,039,475 522,176,123 572,032,971  Thuê mặt bằng 60,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000  Chi phí điện 16,200,000 17,303,220 23 ,481,569 19,740,164 21,084,469  Chi phí nước 2,790,000 2,979,999 3,23 2,937 3,399,695 3,631,214  Chi phí internet + điện thoại 4,512,000 4,819,267 5,147,459 5,498,001 5,872,415  Lương nhân viên 255,600,000 273,006,360 291,598,093 311,455,923 332,666,072  Quảng cáo, khuyến mãi 12,000,000 12,817,200 13,690,051 14,622,344 15,623 ,125  Công cụ, dụng cụ 10,000,000 10,681,000 11,408,376 12,23 5,287 13,015,105  Sửa chữa, bảo trì trang thiết bị 10,458,500 12,287,796 17,967,638 30,400,589 54,939,529  Đồng phục cho nhân viên 4,000,000 4,272,400 4,563,350 4,874,115 5,206,042  Chi phí khác 23 ,000,000 19,225,800 20,535,077 21,933,516 23,427,23 8 Tổng 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966
  • 39. 30 Diễn giải:  Thuê mặt bằng: 10,000,000 đồng/tháng. Năm đầu tiên, đã đưa trước 06 tháng.  Thuế môn bài: cơ sở kinh doanh có vốn đầu tư dưới 2tỷ  1,000,000 đồng/năm.  Chi phí điện: 15kwh*3,000 đồng/kwh*30 ngày* 12 tháng.  Chi phí nước: 15m3*13,500 đồng*12  Chi phí điện thoại: 250,000 đồng*12  Chi phí kết nối internet: 176,000 đồng*12  Ngoài ra, tỷ lệ lạm phát năm 2012 của Việt Nam là 6.81%. Bắt đầu từ năm thứ 2, cộng thêm chỉ số lạm phát. 3.1.1.3. Lợi nhuận Bảng 3.4: Bảng báo cáo thu nhập Hải Thùy qua 5 năm dự án ĐVT: đồng 3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là mức độ hoạt động mà tại đó doanh thu cân bằng với chi phí, tức là lợi nhuận bằng 0. - Lợi nhuân = tổng doanh thu - tổng chi phí - Tại điểm hòa vốn: lợi nhuận bằng 0 - Qua bảng số liệu => hòa vốn sau gần 1 năm, từ năm 2 trở đi bắt đầu sinh lợi nhuận. => Thời gian hòa vốn nhanh chóng, tính khả thi của dự án cao. Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 1,045,850,000 1,150,435,000 1,574,951,419 2,494,860,457 4,221,213,051 Tổng chi phí 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966 Chi phí khấu hao 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 EBIT 96,611,500 83,828,794 443,344,795 1,287,460,574 2,921,599,084 Chi phí lãi vay 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376 0 Lợi nhuận trước thuế 32,611,500 42,868,794 421,738,395 1,282,111,198 2,921,599,084 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8,152,875 10,717,198 105,434,599 320,527,800 730,399,771 Lãi ròng 24,458,625 32,151,595 316,303,796 961,583,399 2,191,199,313
  • 40. 31 3.1.3. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần Bảng 3.5: Bảng báo cáo ngân lưu ĐVT: đồng 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính 3.2.1. Vị trí Studio:  Tên gọi: Studio Aó cưới Hải Thùy.  Vị trí: Studio toạ lạc trên đường Nguyễn Thái Học, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.2. Tiến độ triển khai:  Kế hoạch được bắt đầu từ cuối tháng 11 và kết thúc vào thúc vào cuối tháng 3.  Vì mặt bằng thuê đã được xây dựng sẵn nên chủ đầu tư chỉ sửa chữa, trang trí.  Tiến độ của dự án được thể hiện như sau: Năm 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 1,045,850,000 1,150,435,000 1,574,951,419 2,494,860,457 4,221,213,051 Giá trị thanh lý 11,619,000 Chi phí đầu tư 793,800,000 Chi phí hoạt động 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966 Ngân lưu trước thuế -793,800,000 159,849,500 147,066,794 506,582,795 1,350,698,574 2,996,456,084 Thuế TNDN 39,962,375 36,766,698 126,645,699 337,674,644 749,114,021 Ngân lưu ròng -793,800,000 119,887,125 110,300,095 379,937,096 1,013,023,931 2,247,342,063
  • 41. 32 Hình 3.1: Biểu đồ Gantt của dự án 3.2.3. Kỹ thuật công nghệ Bảng 3.6: Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio (văn phòng, phòng chụp) ĐVT: đồng ST T Công việc Tháng 12/2023 Tháng 1/2019 Tháng 2/2019 Tháng 3/2019 1 Liên hệ với ngân hàng 2 Thuê mặt bằng 3 Sửa chữa, trang trí Studio 4 Liên hệ với nhà cung cấp 5 Mua trang thiết bị 6 Tuyển chọn nhân viên 7 Đăng ký giấy phép kinh doanh 8 Khai trương Studio STT Trang thiết bị Số lượng Thành tiền  Văn phòng 1 Bộ salon tiếp khách 1 7,450,000 2 Bàn làm việc 1 3,100,000 3 Máy vi tính 2 14,200,000 4 Tủ kính trưng áo cưới 2 10,000,000 5 Ma-nơ-canh 4 6,000,000 6 Điện thoại bàn 1 380,000 7 Đèn 1.2m 12 250,000 8 Máy lạnh 2 20,290,000 9 Bàn trang điểm 2 9,600,000 10 Máy giặt + hấp 1 16,000,000  Phòng chụp
  • 42. 33 3.2.4. Nguồn vốn đầu tư ban đầu: 3.2.4.1. Các khoản đầu tư ban đầu: Bảng 3.7: Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu ĐVT: đồng Do hoạt động đặc trưng của Studio là cung ứng dịch vụ với những nguyên liệu nhạy cảm (mỹ phẩm, thời trang…) nên không hoạch định tồn kho vì những nguyên liệu này rất nhanh chóng bị lỗi thời. 11 Studio Kits 1 8,420,000 12 Motor cuốn phong trục 2 1 1,900,000 13 Vải phông 5 1,400,000 14 Phòng thay đồ di động 1 1,800,000 15 Máy ảnh canon 2 24,000,000 16 Máy quay phim 1 26,700,000 Tổng cộng 116,190,000 Khoản mục đầu tư Trị giá 1. Vốn cố định 586,190,000 Sửa chữa + trang trí Studio 70,000,000 Trang thiết bị 116,190,000 Xe 7 chỗ cũ 400,000,000 2. Vốn lưu động 207,610,000 Tiền thuê mặt bằng (trả trước 6 tháng) 60,000,000 Chi phí nguyên liệu 127,610,000 Chi phí khai trương 10,000,000 Hàng tồn kho 0 Dự phòng tiền mặt 10,000,000 Tổng cộng 793,800,000
  • 43. 34 3.2.4.2. Tính NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được qui về hiện tại trừ đi vốn đầu tư ban đầu NPV= - P + n n r CF r CF r CF ) 1 ( ..... ) 1 ( ) 1 ( 2 2 1 1       Dựa vào lãi suất cho vay của ngân hàng ta ước lượng lãi suất chiết khấu cho NPV. Bảng 3.8: Bảng xác định NPV ĐVT: đồng 3.2.4.3. Tính IRR: Suất sinh lời nội tại của dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0, IRR lớn hơn lãi suất chiết khấu (r) dự án sẽ được chấp nhận. IRR= R1+     2 1 1 1 2 * NPV NPV R R NPV   Dựa vào lãi suất cho vay của ngân hàng ta ước lượng lãi suất chiết khấu cho IRR. Bảng 3.9: Bảng xác định IRR ĐVT: đồng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 (793,800,000) r = 16% CF 154,136,214 23 3,817,452 531,330,272 1,364,377,497 3,083,583,527 NPV 1,301,850,393.2 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 NCF (793,800,000) 154,136,214 23 3,817,452 531,330,272 1,364,377,497 3,083,583,527 r = 16% IRR 47%
  • 44. 35  Tóm lại, với NVP = 1,730,215,219.8 >0 và IRR = 51% (>r) đã cho thấy rằng tính khả thi của dự án rất cao và hoàn toàn có thể đầu tư được. Mặt khác, thời gian hoàn vốn (PP) là 1.13 năm cũng nói lên tính khả thi của dự án. 3.2.4.4. Cơ cấu nguồn vốn: Tổng vốn đầu tư của dự án là 793,800,000 đồng (bảy trăm lẻ một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng), bao gồm:  Vốn tự có: 393,800,000 đồng; chiếm 50% tổng nguồn vốn.  Vốn vay: 400,000,000 đồng; chiếm 50% tổng nguồn vốn. 3.2.4.5. Phương thức vay và trả nợ: Bảng 3.10: Lịch trả nợ vay ĐVT: 1,000 đồng  Kết thúc dự án:  Tổng lãi: 138,722,000 đồng.  Trong đó, vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam: o Lãi suất 15.5%/năm. o Kỳ hạn: 5 năm. o Trả nợ gốc + lãi vay theo phương pháp cố định giảm dần (trả đều hàng năm). Năm 0 1 2 3 4 Nợ đầu kỳ 400,000,000 256,000,000 135,040,000 33,433,600 Lãi phát sinh 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376 Trả nợ đều 144,000,000 120,960,000 101,606,400 85,349,376 Vốn gốc 80,000,000 80,000,000 80,000,000 80,000,000 Tiền lãi 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376 Nợ cuối kỳ 400,000,000 256,000,000 135,040,000 33,433,600 0
  • 45. 36 3.2.4.6. Khấu hao: Bảng 3.11: Bảng khấu hao ĐVT: đồng Thời gian khấu hao Khấu hao Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Xe 7 chỗ 10 40,000,000 40,000,000 40,000,000 40,000,000 40,000,000 Trang thiết bị 5 23,238,000 23,238,000 23,238,000 23,238,000 23,238,000 Tổng 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000
  • 46. 37 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự Nếu nói vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của một cơ sở kinh doanh thì nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công hay thất bại đối với cơ sở kinh doanh đó. Đặc biệt là với loại hình kinh doanh như Hải Thùy. Vì đây là một Studio áo cưới nên Hải Thùy rất quan tâm đến vấn đề nhân sự. Việc tuyển chọn nhân sự dựa trên tiêu chí:  Đối với kỹ thuật viên (trang điểm, làm tóc, nhiếp ảnh):  Phải qua các khoá đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về lĩnh vực chuyên môn này.  Phục vụ tận tình, ân cần, chu đáo.  Đối với nhân viên lái xe: phải có giấy phép lái xe 4 bánh.  Đối với nhân viên tiếp nhận thông tin:  Yêu cầu ngoại hình ưa nhìn (Nữ: 23 – 25 tuổi).  Trình độ học vấn: 12/12 hệ chính quy hay bổ túc.  Phục vụ nhiệt tình, vui vẻ, khả năng xử lý tình huống nhanh.  Có kiến thức về thời trang.  Ngoài ra, do đặc trưng hoạt động của Studio là “phục vụ xuyên suốt” nên đòi hỏi đội ngũ nhân viên phải có ý thức trách nhiệm đối với công việc, nhiệt tình, chu đáo, có đạo đức tốt.  Quy chế làm việc của Studio là “Khách hàng là thượng đế”. 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự  Số lượng tuyển dụng: o 02 nhân viên tiếp nhận thông tin + phụ trách trang phục. o 03 thợ trang điểm + làm tóc. o 02 thợ chụp ảnh. o 01 bảo vệ. o 01 lái xe + khuân vác trang phục.
  • 47. 38 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức Đây là cơ sở mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên cơ cấu tổ chức khá đơn giản: Hình 4.1: Cấu trúc nhân sự  Quy trình cung ứng dịch vụ + phục vụ khách hàng của Studio: Với một dịch vụ thì tiêu chí phục khách hàng là rất quan trọng. Hải Thùy mong muốn được phục khách hàng bằng hết khả năng của mình để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, giúp khách hàng được hài lòng và có thể sẽ ghé lại Studio hay giới thiệu với bạn bè/người thân của mình ủng hộ Studio. Phương châm mà Studio đặt ra là: “khách hàng là thượng đế” và được thực hiện theo quy trình sau: Người quản lý Bộ phận tiếp xúc khách hàng Bộ phận trang điểm Bộ phận hổ trợ Bộ phận nhiếp ảnh
  • 48. 39 Hình 4.2: Quy trình cung ứng dịch vụ và phục vụ khách hàng Khách hàng đến cửa hàng Khách muốn loại dịch vụ nào? Thuê áo cưới? Chụp ảnh?.... Hướng dẫn khách để xe Tư vấn cho khách Hướng dẫn khách đi xem áo hay đến phòng chụp… Tiễn khách về và hẹn lần sau Kết thúc Hẹn khách ngày đến lấy áo/ảnh Nếu khách không có vừa ý với dịch vụ của Studio
  • 49. 40 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt Bộ phận Công việc 1. Người quản lý (chủ dự án): - Quản lý các công việc trong trong Studio. - Liên hệ với nhà cung cấp: đặt trang phục, phụ kiện, mỹ phẩm… 2. Bộ phận tiếp xúc khách hàng - Trao đổi trực tiếp (qua điện thoại) với khách hàng, giải đáp những thắc mắc của khách hàng về dịch vụ của Studio. - Hướng dẫn khách xem trang phục, tư vấn lựa chọn trang phục cho khách. 3. Bộ phận trang điểm - Trang điểm. - Làm tóc. 4. Bộ phận nhiếp ảnh - Chụp ảnh. - Xử lý ảnh. - Quay phim. 5. Bộ phận hổ trợ - Giữ xe. - Hướng dẫn khách. - Lái xe + Khuân vác trang phục khi đi chụp ngoại cảnh. Tiền lương dự kiến cho năm đầu:
  • 50. 41 Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên/tháng ĐVT: đồng  Vào mùa cưới ( khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau): tăng thêm 300,000 đồng/tháng/nhân viên.  Vậy, tổng tiền lương trong năm đầu dự kiến là 39,300,000 đồng. STT Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền 1 Nhân viên phụ trách trang phục 2 3,500,000 7,000,000 2 Thợ trang điểm 2 4,000,000 8,000,000 3 Thợ làm tóc 1 4,000,000 4,000,000 4 Thợ chụp ảnh (quay phim) 3 5,000,000 15,000,000 5 Nhân viên bảo vệ (giữ xe) 1 2,500,000 2,500,000 6 Nhân viên khuân vác (lái xe) 1 2,800,000 2,800,000 Tổng cộng 10 39,300,000
  • 51. 42 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO Rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là điều không doanh nghiệp hay cơ sở kinh doanh nào mong đợi nhưng vẫn phải chấp nhận sống chung.  Đối với loại hình như Hải Thùy thì nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro là:  Tỷ lệ gia tăng dân số giảm, dân số già hoá.  Giá cả các nguyên liệu đầu vào cao hơn so với dự đoán.  Nhà cung cấp huỷ bỏ hợp tác đột ngột.  Để xác định có nên đầu tư vào dự án hay không ta đặt ra 3 trường hợp  Trường hợp 1: doanh thu tăng 10% và giá điện không tăng so với dự kiến, xác suất xuất hiện là 15%.  Trường hợp 2: Doanh thu và giá điện như dự kiến, xác suất xuất hiện là 60%.  Trường hợp 3: doanh thu giảm 20% và giá điện tăng 5% so với dự kiến, xác suất xuất hiện 25%. NPV kỳ vọng1 = 1,137,337,672.36 1 NPV kỳ vọng = NPV p i n i i  1 ; trong đó: i là trạng thái xuất hiện, n là số trạng thái Trường hợp Xác suất NPV Trường hợp 1 (tốt nhất) 15% 1,770,270,446.9 Trường hợp 2 (bình thường) 60% 1,301,850,393.2 Trường hợp 3 (xấu nhất) 25% 362,747,477.6
  • 52. 43 KẾT LUẬN Khi dự án được đưa vào thực hiện thì nó sẽ là cơ hội tạo thu nhập cho chủ đầu tư và giải quyết việc làm cho 10 lao động ở địa phương, tăng thu nhập cho xã hội – cụ thể là Thành phố Hồ Chí Minh và đóng góp một phần vào ngân sách cho Thành phố Hồ Chí Minh. Ý tưởng kinh doanh studio áo cưới còn mang tính đề cao tầm quan trọng của phong tục cưới hỏi – một phong tục tốt đẹp đã có từ rất lâu ở Việt Nam. Một cửa hàng đẹp cũng góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường. Nâng cao giá trị thẩm mỹ và tạo điều kiện cho người dân tận hưởng những giá trị tinh thần vô giá này. Ngoài ra, việc thực hiện dự án còn góp một phần nhỏ trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo xu hướng tăng cường hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ, phù hợp với xu hướng phát triển chung của cả nước. Qua việc phân tích các phương diện ảnh hưởng đến dự án cũng như những tác động mà dự án mang lại cho xã hội cả về lợi ích vật chất và một phần nhỏ các giá trị vô hình khác đã cho thấy dự án hoàn toàn có thể được thực hiện theo tiến độ thi công đã được hoạch định.
  • 53. 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Giáo trình Nguyễn Đức Tuân chủ biên (2015), Giáo trình Lập kế hoạch kinh doanh, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội. [2]. Giáo trình Nguyễn Quang Thu (2009), Quản trị tài chính căn bản, Nxb thống kê. [3]. Giáo trình Đồng Thị Thanh Phương (2009), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, Nxb thống kê. [4]. Edward blackwell (2010), Lập kế hoạch kinh doanh, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. [5]. Mike Mckeever (2010), Lập kế hoạch kinh doanh từ A đến Z, Nxb Tổng hợp, Tp. HCM. [6]. Giáo trình Marketing căn bản của GS.TS Trần Minh Đạo, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân.