SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY IN ẤN TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI GIẤY ANH
THƯ ĐẾN NĂM 2023
GVHD: PGS.TS Phan Thế Công
Học viên:
Lớp:
Ngành:
Email:
Tp.HCM, Tháng 10 Năm 2020
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY IN ẤN TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI GIẤY ANH
THƯ ĐẾN NĂM 2023
GVHD: PGS.TS Phan Thế Công
Học viên:
Lớp:
Ngành:
Email:
Tp.HCM, Tháng 10 Năm 2020
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN TỚI THẦY PGS.TS PHAN THẾ CÔNG
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: .........................................................................................................
Có trụ sở tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Website:.......................................................................................................................
Email:...........................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .......................................................................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Số CMT: ......................................................................................................................
Sinh viên lớp:...............................................................................................................
Mã Sinh viên:...............................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày..........
Nhận xét:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –
LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng
tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề
và giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với
trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
- Họ và tên học viên:
- Mã học viên :
- Lớp:
- Ngành:
- Đơn vị thực tập (hoặc công tác
- Điện thoại:
- Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Phân phối cho
nhiều đại lý
Xây dựng mô
hình tiêu chuẩn
Quản trị kinh
doanh (QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền,
Phát triển hệ
thống thành
chuỗi cung ứng
2 Kinh doanh
mua bán trực
tuyến
Ứng dụng bán
hàng online trên
website của Công
ty, facebook,...
Thương mại điện
tử (QT306)
- TS. Nguyễn Thị
Thu Hà,
Phát triển hệ
thống bán hàng
online
3 Kính doanh
sản phẩm dịch
vụ mới
Lập các dự án
đầu tư, đánh giá
hiệu quả dự án
Quản trị dự án đầu
tư (QT308)
- ThS. Bùi Thị Minh
Thu,
- Hà Anh Tuấn,
Giám đốc điều hành
(CEO) Senziny Việt
Nam
Lập dự án, kế
hoạch kinh doanh
cho sản phẩm
dịch vụ mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư dự
án hạ tầng
Công nghệ
thông tin
Tư vấn, hỗ trợ
đưa ra giải pháp
trọn gói cho
khách hàng xem
xét quyết định
Quản trị kinh
doanh (QT306)
Quản trị dự án đầu
tư (QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH
Thiết bị giáo dục
Yên Hà,
- Tổ chức thiết kế
mẫu các giải
pháp dịch vụ hạ
tầng CNTT cho
khách hàng
doanh nghiệp là
……………, Ngày … tháng … năm 2020
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực
tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2
1.1.1. Quá trình hình thành..................................................................................2
1.1.2.Quá trình phát triển ....................................................................................4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
sản xuất thương mại giấy Anh Thư.........................................................................5
1.2.1.Chức năng ..................................................................................................5
1.2.2.Nhiệm vụ....................................................................................................5
1.3. Tầm nhìn, sứ mạng...........................................................................................5
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................6
1.5 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp ..........................................................7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................8
2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty............................................8
2.1.1.Thị trường tiêu thụ giấy in của công ty......................................................8
2.1.2. Các sản phẩm giấy ....................................................................................8
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ giấy in sóng theo khu vực địa lý...........................9
2.2.Phân tích SWOT : .......................................................................................11
2.2.1.Điểm mạnh...............................................................................................11
2.2.2.Cơ hội.......................................................................................................11
2.2.3. Điểm yếu .................................................................................................12
2.2.4.Thách thức................................................................................................12
2.3. Marketung mix...........................................................................................13
2.3.1.Chiến lược về sản phẩm :.........................................................................13
2.3.2. Chiến lược về giá : ..................................................................................14
2.3.3.. Chiến lược về kênh phân phối : .............................................................15
2.3.4.. Xúc tiến thương mại :.............................................................................16
2.4.Khách hàng của công ty..............................................................................18
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20
3.1. Hoạch định nguồn vốn: ..................................................................................20
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động ............................................................................20
3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu..........................................................................20
3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn: ...................................................................................21
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................21
3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm:..........................................................21
3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm:.............................................................22
3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án..................................................................23
3.3. Báo cáo tài chính............................................................................................24
3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................24
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................25
3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................28
3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................32
3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính ....................................................................33
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự.......................................................................34
4.2 Xác định cơ cấu tổ chức..................................................................................34
4.3 Quy trình tuyển dụng ......................................................................................36
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................38
5.1 Rủi ro về sản phẩm tiêu thụ không như dự kiến .............................................38
5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh............................................................................38
5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng...............................................................................39
5.4 Rủi ro với khách hàng .....................................................................................39
KẾT LUẬN...............................................................................................................40
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hơn
nữa Ngành giấy là một trong những ngành được hình thành rất sớm tại Việt Nam,
khoảng năm 284. Theo Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam(VPPA) cho biết, tổng
số lượng giấy tiêu thụ cả nước năm 2018 lên tới 2.9 triệu tấn/năm. Tổng cầu giấy
tăng nhanh qua các năm kéo theo ngành Công nghiệp giấy không ngừng phát triển.
Với tài nguyên rừng trù phú có thể phát triển các vùng nguyên liệu phục vụ công
nghiệp giấy, nhưng lợi thế này vẫn chưa được phát triển hiệu quả. Để đối phó với
tình tạng này, ngành sản xuất giấy của Việt Nam phát triển mạnh ở lĩnh vực tái chế
giấy nhằm mục tiêu tận dụng nguồn nguyên liệu, giảm giá thành, giảm phá rừng và
bảo vệ môi trường. Vì vậy, em chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp cải tiến quy
trình thu mua- ép- xuất giấy của công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư”
với mong muốn tìm hiểu được quá trình tái chế giấy của công ty, từ đó giúp công ty
đưa ra các giải pháp hiệu quả để khối lượng giấy xuất đi ngày càng nhiều, mang lại
lợi nhuận cao cho công ty..
Trong những năm qua Công ty đã và đang nỗ lực xây dựng hình ảnh của mình
trong ngành sản xuất giấy in, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên,
hiện Công ty đang phải đối mặt với nhiều áp lực thị trường, sự phát xuất hiện hàng
loạt các doanh nghiệp tham gia vào ngành sản xuất giấy in. Đứng trước sự biến
động đó, Công ty phải xây cho mình một chiến lược marketing hợp lý để Công ty
phát triển một cách bền vững và trở thành một trong những Công ty hàng đầu Việt
Nam trong việc cung ứng dịch vụ giấy in trên thị trường trong và ngoài nước.
Tuy nhiên thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt và cạnh tranh, gây áp lực lớn
cho ban lãnh đạo công ty, qua bài báo cáo thực tập này em xin xây dựng dự án kinh
doanh cho công ty đến năm 2023 nhằm phát triển thị trường kinh doanh của công ty
hơn nữa, rất mong được sự góp ý từ phía nhà trường cũng như từ công ty để báo cáo
thực tập của em được hoàn thiện hơn,
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1.1.1. Quá trình hình thành
Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư được thành lập từ
14/09/2011, là Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh
vực, bao gồm:
- Sản xuất – cung cấp các loại giấy in vi tính đục lổ liên tục, giấy carbonless
tự nhân bản, giấy in decal, giấy cuộn cho máy tính tiền siêu thị, các sản phẩm giấy
in nhiệt Thermal, giấy ATM dùng cho máy rút tiền tự động của ngân hàng, giấy cho
máy thanh toán thẻ ghi nợ Visa, Master Card, giấy dùng cho hệ thống máy lấy số
thứ tự xếp hàng tự động trong các cơ quan hành chính, bệnh viện, ngân hàng. …
- Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp phân phối các loại giấy photocopy A3,
A4, A5 nhãn hiệu Double A, Number One, Multipurpose, Excel Pro, …và giấy
cuộn A0, A1 chất lượng cao để sử dụng in cho các bản vẽ thiết kế, đồ họa.
- Là Doanh nghiệp được Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế cấp giấy phép in
hóa đơn Giá trị gia tăng, in vé và các loại biểu mẫu mang tính đặc thù, bảo mật cao.
- Công ty Anh Thư cũng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản,
mua bán hóa chất, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy in công nghiệp.
- Với cơ sở vật chất hoàn chỉnh gồm Tòa nhà cao ốc Anh Thư tọa lạc tại Địa
chỉ: 99B/1, Nguyễn Trãi, Phường An Hội, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Đại diện pháp luật: Lê Phước Tạo, cùng với mạng lưới chi nhánh, văn phòng
đại diện tại nhiều tỉnh thành, Công ty Anh Thư đã tạo được sự tín nhiệm và hợp tác
của các đơn vị trong cả nước trong nhiều năm qua.
=> Phương châm của chúng tôi là luôn mong muốn được phục vụ
khách hàng một cách nhanh nhất, chuyên nghiệp và hiệu quả nhất, mang đến cho
khách hàng sự thoả mái hài lòng và tin tưởng bằng các dịch vụ chu đáo đó chính là
Niềm tin của bạn.
Hòa nhập với sự phát triển của thương mại điện tử và cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0, Công ty Anh Thư đã mạnh dạn đầu tư và triển khai các hoạt đông dịch
vụ công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu và các dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính.
3
- Công ty Anh Thư hiện đã đươc cấp phép và chính thức trở thành đơn vị
cung cấp giải pháp dịch vụ hóa đơn điện tử và chữ ký số.
Ngoài ra Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là doanh nghiệp
chuyên sản xuất và cung cấp các loại giấy in màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ
cho các ngành hàng Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo,
Nông dược… Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư đã đạt được
chứng nhận công bố hợp chuẩn giấy in đối với 08 nhóm sản phẩm phục vụ cho
ngành thực phẩm, do cục an toàn thực phẩm chứng nhận vào ngày 08 tháng 08, năm
2016. Sản phẩm Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư cung cấp ra thị
trường gồm 02 dạng là các loại màng dùng đóng gói tự động và các sản phẩm dạng
túi theo yêu cầu của khách hàng như: túi 03 biên, 04 biên, túi hàn lưng xếp hông,
đáy đứng có zipper... Với quy cách tối đa là rộng 50cm, dài 100cm. Các cấu trúc vật
liệu bao gồm:
Với trang thiết bị hiện đại công suất 20 triệu m2
/năm, Ban Lãnh Đạo với tư duy
quản lý kinh doanh năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và kinh nghiệm hơn 30 năm
trong lĩnh vực sản xuất carton đội ngũ CB-CNV trẻ, có tiềm năng và tâm huyết với
sự phát triển của công ty, trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty TNHH sản
xuất thương mại giấy Anh Thư luôn mang đến những sản phẩm có chất lượng cao,
tiến độ giao hàng đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng tất cả yêu cầu của khách
hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy
Anh Thư chính là: Sự chuyên nghiệp trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao
cùng sự kiểm soát quy trình sản xuất xuyên suốt, nghiêm túc, cẩn thận, nhằm tạo
nên những sản phẩm hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ nhất. Bên cạnh đó, các phòng
ban và xưởng sản xuất không ngừng tự đào tạo về chuyên môn, thường xuyên trao
đổi công việc, chia sẻ những khó khăn, phát huy những sáng kiến để xây dựng nên
một Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư ngày càng năng động, sáng
tạo, chuyên nghiệp hơn.
Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn
động viên to lớn trên bước đường phát triển của Công ty TNHH sản xuất thương
4
mại giấy Anh Thư. Chúng tôi xin hứa sẽ không ngừng hoàn thiện, phục vụ khách
hàng tốt nhất để luôn xứng đáng với niềm tin ấy."
Công ty chúng tôi rất mong được sự hợp tác toàn diện và vinh dự được là nhà
cung cấp giấy in màng ghép của quý khách hàng.
1.1.2.Quá trình phát triển
o Năm 2011 đến năm 2013
Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy
Anh Thư đã tạo được chỗ đứng trong thị trường giấy in là một trong những doanh
nghiệp, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh giấy in. Hoạt động chủ yếu là mua
bán các dòng sản phẩm giấy in.
o Năm 2013 đến năm 2017
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH sản
xuất thương mại giấy Anh Thư đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực Cần Thơ,
TP.HCM..... Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư luôn hướng đến lợi
ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch
vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp.
Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là nơi tập hợp của những
con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng
cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo
chuyên nghiệp với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH
HÀNG.
o Năm 2017 đến nay
Qua 9 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm giấy in ở thị trường Miền Nam và
các tỉnh ven thành phố HCM, Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư
từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án giấy in của
mình.
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường
và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc
khách hàng.
5
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư
1.2.1.Chức năng
Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là doanh nghiệp chuyên
sản xuất và cung cấp các loại giấy in màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các
ngành hàng như Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo,
Nông dược… Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư đã đạt được
chứng nhận công bố hợp chuẩn
Sản xuất – cung cấp các loại giấy in vi tính đục lổ liên tục, giấy carbonless tự
nhân bản, giấy in decal, giấy cuộn cho máy tính tiền siêu thị, các sản phẩm giấy in
nhiệt Thermal, giấy ATM dùng cho máy rút tiền tự động của ngân hàng, giấy cho
máy thanh toán thẻ ghi nợ Visa, Master Card, giấy dùng cho hệ thống máy lấy số
thứ tự xếp hàng tự động trong các cơ quan hành chính, bệnh viện, ngân hàng. …
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp phân phối các loại giấy photocopy A3, A4,
A5 nhãn hiệu Double A, Number One, Multipurpose, Excel Pro, …và giấy cuộn
A0, A1 chất lượng cao để sử dụng in cho các bản vẽ thiết kế, đồ họa
1.2.2.Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực
hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.
Phân phối các sản phẩm giấy in nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực
hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và
thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động
1.3. Tầm nhìn, sứ mạng
Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc
làm ổn định, môi trường làm việc chuyên ngành, năng động, thu nhập cao cho toàn
6
bộ cán bộ công nhân viên công ty, mục tiêu tăng lương 10 – 20% cho nhân viên mỗi
năm.
Công ty hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo.
Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và
sản phẩm công ty đến với khách hàng.
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và trình độ nhân lực.
Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân
viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc.
Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như áp dụng công nghệ, hoàn thiện các kiến
nghị tích hợp.
Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty, phát triển mở rộng đi kèm với
quản lý chặt chẽ, xây dựng thêm các chiến lược kinh doanh nhập khẩu trong từng
giai đoạn trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường, khách hàng, đối tác, xây dựng công
ty ngày càng lớn mạnh.
Về loại hình nhập khẩu: Chú trọng phát triển hình thức nhâp khẩu trực tiếp để
tăng lợi nhuận của hoạt động nhập khẩu.
Về quan hệ kinh doanh: Củng cố mối quan hệ kinh doanh với các nhà cung
cấp truyền thống đồng thời tìm kiếm thêm nguồn hàng mới, nhà cung cấp mới.
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn
Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy in phục vụ nhu cầu xã hội
và đặc biệt là sản xuất các loại giấy in giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt
Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Sứ mệnh
Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung.
Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm
mà công ty cung cấp.
Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là công ty sản xuất giấy
in. Công ty lấy thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn
7
thiện sau in hoàn chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty
luôn nỗ lực phát triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công
ty của quý khách gần xa.
Giá trị cốt lõi
- Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa
nhân loại.
- Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu.
- Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt.
- Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo.
- Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm
trọng tâm.
1.5 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Đến năm 2021 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản xuất giấy in với thị
phần 30%
Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như
Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và chất lượng phục vụ.
Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động
Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi
đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này.
Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội
Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động
Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất
càng phong phú
8
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty
2.1.1.Thị trường tiêu thụ giấy in của công ty
Giấy là sản phẩm được sản xuất từ cellulose.Nguyên liệu của công nghiệp
giấy là gỗ, tre, nứa, phế phẩm sản xuất công -nông nghiệp như rơm rạ, bã mía và
giấy loại, và các dạng thực vật khác.Hiện nay có nhiều loại giấy: giấy tốt in những
loại ấn phẩm đặc biệt, giấy in viết bình thường, giấy gói, giấy sinh hoạt.Trung bình
những năm qua, nước ta nhập khoảng trên dưới 100 ngàn tấn giấy các loại mỗi năm.
Tính về số giấy sản xuất trong nước thì Việt Nam mỗi năm tiêu thụ gần 300 ngàn
tấn, tính theo đầu người đạt xấp xỉ 4kg/năm. Đây là chỉ số rất quan trọng trong việc
đánh giá mức độ phát triển văn hóa.Theo chỉ số này Việt Nam đứng cuối cùng
trong khu vực và thuộc loại thấp nhất thế giới.
Ngành sản xuất giấy Việt Nam sử dụng hai loại nguyên liệu chủ yếu là tre
nứa và gỗ lá rộng mọc nhanh (bồ đề, mỡ, keo, bạch đàn, khuynh diệp, ). Một vài cơ
sở sử dụng bã mía nhưng không đáng kể. Để sản xuất khoảng 130M50 ngàn tấn
bột giấy một năm như hiện nay, ngành giấy sử dụng khoảng 700 ngàn tấn nguyên
liệu qui chuẩn (độ ẩm 50%). Nếu tính sinh khối rừng nguyên liệu tăng trưởng mỗi
năm khoảng 12M5 tấn/ha và sản lượng rừng nguyên liệu giấy đến kỳ khai thác của
Việt Nam dưới 100 tấn/ha, thì diện tích rừng bị khai thác cho ngành giấy không phải
nhỏ
2.1.2. Các sản phẩm giấy
Tùy theo mục đích sử dụng khác nhau sản phâm giấy được chia thành 4
nhóm:
• Nhóm 1: Giấy dùng cho in, viết (giấy in báo, giấy in và viết... )
• Nhóm 2: Giấy dùng trong công nghiệp (giấy bao bì, giấy chứa chất lỏng . )
• Nhóm 3: Giấy dùng trong gia đình (giấy ăn, giấy vệ s in h .)
• Nhóm 4: Giấy dùng cho văn phòng (giấy fax, giấy in hóa đ ơ n .)
Hiện nay ở Việt Nam chỉ sản xuất được các loại sản phẩm như giấy in, giấy in
báo, giấy bao bì công nghiệp thông thường, giấy vàng mã, giấy vệ sinh chất lượng
thấp, giấy tissue chất lượng trung b ìn h . còn các loại giấy và các tông kỹ thuật như
9
giấy kỹ thuật điện-điện tử, giấy sản xuất thuốc lá, giấy in tiền, giấy in tài liệu bảo
mật vẫn chưa sản xuất được.
Do đặc điểm của giấy in sóng là sản phẩm có giá trị thấp, nặng, cồng kềnh,
chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên khu vực thị
trường mà doanh nghiệp hướng đến phục vụ là TP.HCM và các vùng phụ cận ( có
bán kính từ 50 – 70 km) ví dụ như khu vực nội thành TP.HCM, các huyện như
Quận 1, Quận 3,4, quận 2, Bình Thạnh và một số tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình
Dương, Tây Ninh và thậm trí có cả Lâm Đồng và Đaclak
Ngoài ra, một lý do nữa khiến cho công ty lựa chọn TP.HCM và các vùng
phụ cận làm thị trường trọng điểm vì đối tượng khách hàng mà công ty hướng đến
phục vụ là những người mua công nghiệp. Các khách hàng này thường phân bố gần
các khu đông dân cư hoặc tập trung ở các khu công nghiệp. Hơn nữa, trong những
năm đầu kinh doanh, việc tập trung nguồn lực vào khu vực này sẽ đảm bảo cho
công ty có đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất giấy in khác, và
tránh bị phân tán nguồn lực và dễ dàng kiểm soát thị trường hơn.
Bảng số liệu sau sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ giấy in sóng
của công ty theo từng khu vực.
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ giấy in sóng theo khu vực địa lý.
Khu vực
Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2
)
Tỷ trọng (%)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng khối
lượng tiêu thụ
1.4088
100%
1.5836
100%
2.4120
100%
2.6945
100%
2.791
100%
1. TP.HCM 1.2116
86%
1.2384
78.2%
1.823
75.6%
2.164
80.3%
2.364
84.7%
2. Đồng Nai 0.1057
7.5%
0.1599
10.1%
0.263
10.9%
0.261
9.7%
0.189
6.8%
3. Vũng Tàu 0.0324
2.3%
0.09
5.7%
0.174
7.2%
0.113
4.2%
0.112
4.02%
10
4. Bình Dương 0.0423
3%
0.0665
4.2%
0.13
5.4%
0.105
3.9%
0.103
3.7%
5. Các tỉnh
khác
0.0168
1.2%
0.0288
1.8%
0.022
0.9%
0.0515
1.9%
0.015
0.78%
Nguồn : Phòng kinh doanh
Nhìn vào tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực địa lý ta
có thể nhận thấy rằng phần lớn sản phẩm của công ty được tiêu thụ tại thị trường
TP.HCM. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường này chiếm trên 70% tổng khối
lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm và xu hướng là vẫn tiếp tục tăng trong các năm
tới. Tuy nhiên, do nhu cầu về giấy in của khu vực này luôn ở mức cao, nên công ty
phải cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ cạnh khác trong ngành. Vì vậy, để có thể
đẩy mạnh tiêu thụ trên khu vực này trong những năm tới thì công ty cần có những
chính sách Marketing hỗn hợp thích hợp nhằm mở rộng thị phần và khả năng tiêu
thụ của công ty. Còn đối với các tỉnh khác như Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương
và một số tỉnh khác của miền Bắc mặc dù tỷ trọng khối lượng tiêu thụ trong những
năm vừa qua không cao nhưng đây vẫn được đánh giá là khu vực thị trường có
nhiều tiềm năng của công ty. Khối lượng tiêu thụ của các tỉnh này liên tục tăng qua
các năm 2014, 2015, 2016 tuy nhiên trong năm 2017, 2018 do sự biến động thất
thường của giá và sự khan hiếm nguyên vật liệu nên công ty đã phải từ bỏ một số
hợp đồng kinh tế (chủ yếu là ở các khu vực này) để ưu tiên cho các khách hàng ở
trong khu vực TP.HCM. Do đó các khu vực này trong những năm tới vẫn được
đánh giá là các khu vực có nhiều tiềm năng do sự phát triển của dân cư cũng như sự
phát triển của các khu công nghiệp. Hơn nữa tại các khu vực này số lượng các đối
thủ cạnh trnah ít (trừ Đồng Nai), nếu công ty có thể tăng tầm kiểm soát tới các khu
vự thị trường này thì đây sẽ trở thành khu vực nhiều tiềm năng.
11
2.2.Phân tích SWOT :
2.2.1.Điểm mạnh
_Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển vùng nguyên liệu
giấy tái chế ; và khả năng tận dụng giấy loại nhờ vào mạng lưới những người thu
mua.
_ Tốc độ tăng trưởng cao , trong đó mảng giấy bao bì, nhóm sản phẩm chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng ngành giấy , có tốc độ tăng trưởng cao
nhấtvới tốc độ tăng trung bình 27%.
_ Nguồn nhân lực dồi dào và rẻ cũng là một lợi thế với sự phát triển của
ngành.
2.2.2.Cơ hội
_ Nhu cầu sử dụng giấy rất lớn khi nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển và dân
số Việt Nam ngày càng tăng.
_ Năng lực sản xuất còn thấp, công nghệ lạc hậu, sản xuất trong nước vẫn
chưa đáp ứng được tiêu dùng, đặc biệt là nhóm sản phẩm tiêu thụ
lớn nhất.
12
_Hiện nay, sản xuất nội địa mới chỉ đáp ứng được 50% tổng lượng giấy phế
liệu mà ngành công nghiệp giấy trong nước cần. Các loại giấy chất lượng cao vẫn
phải nhập khẩu.
_ Ngành giấy tái chế là ngành vẫn hấp dẫn đầu tư, thu hút nguồn vốn đầu tư
của nước ngoài khi số lượng doanh nghiệp liên doanh tăng.
2.2.3. Điểm yếu
_ Công suất sản xuất giấy tái chế và bột giấy tái chế ở Việt nam còn nhỏ so
với thế giới do đó các doanh nghiệp giấy Việt nam mất đi lợi thế cạnh tranh theo
quy mô.
_ Trình độ công nghệ sản xuất bột giấy tái chế và giấy tái chế còn lạc hậu
dẫn đến tình trạng sản xuất kém hiệu quả và ô nhiễm môi trường.
_ Các doanh nghiệp chưa chủ động xây dựng được hệ thống phân phối
của riêng mình.
_ Ngành giấy tái chế chịu sự điều tiết khá chặt chẽ của nhà nước, hiện nay
giá bán giấy của Tổng Công Ty giấy Việt Nam vẫn chịu sự điều chỉnh của Chính
phủ do đó không theo kịp được biến động của thị trường.
_ Các doanh nghiệp giấy hầu hết chưa chủ động được nguồn nguyên vật
liệu cho sản xuất, tỷ trọng nhập khẩu bột giấy vẫn là rất cao điều này làm
ảnh hưởng tới sự ổn định cũng như chi phí sản xuất.
2.2.4.Thách thức
_ Phân bổ nguồn nguyên liệu và nhà máy sản xuất chưa hợp lý. Quy hoạch
nguồn nguyên liệu chủ yếu tập trung ở Miền Bắc và Miền Trung
trong khi năng lực sản xuất giấy và bột giấy tập trung mạnh nhất ở Miền
Nam.
_ Các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt của hàng nhập khẩu, đặc biệt là ở các phân khúc giấy cao cấp,
chúng ta chưa sản xuất được và mảng giấy vệ sinh nhu cầu gần như bão hòa.
_ Ngành giấy tái chế đang trong quá trình phát triển , các doanh nghiệp giấy
phải chuyển từ chế độ bao cấp sang kinh doanh theo cơ chế thị trường nên bước đầu
sẽ có nhiều khó khăn và thách thức.
13
2.3. Marketung mix
2.3.1.Chiến lược về sản phẩm :
_ Sản phẩm của công ty là sản phẩm giấy tái chế thân thiện với môi trường ,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước .
_ Đây là loại sản phẩm có rất nhiều ưu đểm như là : có thể giúp giảm đáng
kể lượng bột nguyên thủy cần dùng, giảm lượng gỗ phải khai thác , giúp tiết kiệm
năng lượng, giảm lượng phát thải CO2 , giúp tiết kiệm nước ,giảm lượng khí thải
đặc biệt là giảm bớt ô nhiễm môi trường.
_ Các chủng loại sản phẩm giấy tái chế thân thiện với môi trường của công
ty gồm có : thùng carton , túi giấy , giấy vệ sinh ,giấy in ,…tất cả đều được làm từ
giấy tái chế .
_ Do có nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau nên công ty ty cần kiểm tra
chặt chẽ về doanh thu của từng mặt hàng, khả năng kiểm soát của công ty và mức
độ phù hợp với nguồn lực. Có thể cắt giảm một số sản phẩm không mang lại hiệu
quả, hoặc ít được sử dụng để chú trọng đầu tư nâng cao dây chuyền sản xuất, gia
tăng sản lượng, cải thiện mẫu mã, cho những sản phẩm có khả năng sinh lời cao
hơn .
_ Đây là loại sản phẩm thường được sản xuất với quy mô lớn ,số lượng nhiều
với lại đây là loại sản phẩm thân thiện với môi trường nên chất lượng sản phẩm
luôn phải được đưa lên hàng đầu.
_ Vì phân khúc thị trường công ty hướng đến đòi hỏi cao về chất lượng sản
phẩm. Cho nên, công ty một mặt phải đầu tư vào trang thiết bị hiện đại để đưa ra
những mặt hàng có chất lượng cao nhưng đồng thời cũng chú ý đến hình thức,mẫu
mã sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.
_ Ngoài ra công ty còn phải tận dụng nguồn nhân lực trẻ, nhiệt tình và truyền
thống sáng tạo của mình, công ty nên khuyến khích, hỗ trợ nhân viên cải tiến sản
phẩm, gia tăng sự tiện lợi cho sản phẩm…để giới thiệu khách hàng, gia tăng doanh
số.
_ Không những thế công ty cũng cần phải củng cố vị thế cạnh tranh của
mình thông qua chính sách sản phẩm, gia tăng năng lực sản xuất để sản phẩm trở
14
nên quen thuộc với khách hàng trong nước và ngoài nước, xây dựng niềm tin ở
khách hang .
2.3.2. Chiến lược về giá :
_ Gía cả là yếu tố chính trong Marketing-Mix tạo ra thu nhập cho công ty, nó
có thể được biến đổi linh hoạt để thích nghi với sự biến đổi của môi trường cạnh
tranh cũng như từng đối tượng khách hàng. Khách hàng quan tâm đến giá cả và đối
thủ cạnh tranh cũng dõi theo chính sách giá mà công ty đưa ra. Do đó, với yếu tố
này, công ty nên có chính sách giá đúng đắn
_ Vì đây là loại sản phẩm đại trà, nên chúng ta không nên đặt giá sản phẩm
quá cao so với giá thị trường, điều này cho thấy, chúng ta phải tham khảo giá thị
trường và giá của đối thủ cạnh tranh trước khi lập chiến lược giá nhất là cho sản
phẩm mới.
_ Khách hàng trong phân khúc mà công ty nhắm đến đều có đặc điểm mua
với số lượng lớn, hợp đồng theo từng năm, tùy theo ngân sách được rót xuống cộng
với nhu cầu của năm đó. Do vậy, công ty chỉ phải giao dịch với khách hàng một lần
trong một năm, sẽ giảm đi rất nhiều chi phí giao dịch, đi lại. Nếu có mức giá hợp lý
thêm vào chất lượng sản phẩm tốt sẽ khiến khách hàng quay trở lại những lần mua
sau. Vì nhiều chủng loại mặt hàng, do đó, với từng mặt hàng khác nhau công ty nên
đưa ra những mức giá khác nhau, sao cho phù hợp. Không nên thực hiện giảm giá,
mà thay vào đó, có thể thực hiện chiết khấu cho số lượng lớn, khách hàng thường
xuyên hay trả tiền trước …Đơn giản, vì đây là mặt hàng liên quan đến sức khỏe của
người dân, nếu chỉ chăm chăm giảm giá sẽ tạo ra một hình ảnh không tốt về chất
lượng sản phẩm.
_ Giá còn được xem là có tính co giãn khi một thay đổi nhỏ về giá dẫn đến
một sự thay đổi lớn về nhu cầu. Thông thường đối với những sản phẩm phổ thông
mà khách hàng có nhiều sự lựa chọn trên thị trường, một quyết định giảm giá có thể
làm tăng nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm đó, do nhiều khách khách hàng
đang sử dụng sản phẩm thay thế khác chuyển sang sử dụng sản phẩm nầy. Ngược
lại, một quyết định tăng giá có thể làm giảm nhu cầu do nhiều khách hàng chuyển
sang sử dụng sản phẩm thay thế khác.Do đó cần phải cẩn thận khi định mức giá cho
từng loại sản phẩm.
15
_ Có thể ra chiến lược giảm giá cho khách hàng quen, hoặc khách hàng mua
với số lượng lớn, không nên cố định giá 1 cách thiếu năng động.
_ Ngoài ra do công ty còn hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài cho
nên việc đưa ra chiến lược giá cần phải nghiên cứu kỹ những yếu tố thị trường ở
nước sở tại mà công ty đang hoạt động.
_ Mức giá của 1 sản phẩm cần phải được tính toán thông qua nhiều giai
đoạn và nhiều yếu tố khác nhau.Ngoài ra còn phụ thuộc vào một vài yếu tố bên
ngoài .
2.3.3.. Chiến lược về kênh phân phối :
_ Riêng với kênh phân phối, do đặc thù riêng của sản phẩm, cộng với khách
hàng chủ yếu là các doanh nghiệp kinh doanh trong và ngoài nước.
_ Do đó công ty không nên quá chú trọng đến việc thiết lập các kênh phân
phối rộng rãi, thay vào đó, công ty nên tuyển dụng và có những chính sách đãi ngộ
với lực lượng bán hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng chính. Đó chính là cách
thức tốt nhất để tiếp cận và thuyết phục khách hàng.
_ Khách hàng là những tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước . Do đó,
lực lượng bán hàng trực tiếp được xem là chìa khóa thành công ty . Đó là cầu nối
giữa công ty với khách hàng, là người tư vấn, hướng dẫn và thuyết phục khách hàng
tốt nhất.
_ Hiện nay, lực lượng này của công ty còn khá mỏng, nhất là tại hai miền
Bắc và miền Trung, do đó, không thể bao phủ hết thị trường đồng thời không thể
đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, nên công ty
trong thời gian tới cần: đưa ra các tiêu chí tuyển chọn nhân viên kinh doanh chặt
chẽ chẳng hạn như: trình độ: từ cao đẳng lên đại học, có khả năng giao tiếp, thuyết
phục, linh hoạt trong xử lý tình huống, am hiểu sản phẩm về y tế, có kinh nghiệm
bán hàng
trong những lĩnh vực liên quan là một điểm ưu tiên…
_ Bên cạnh đó, công ty cũng cần có những chính sách tác động khuyến
khích nhân viên, cụ thể như: tổ chức các khóa học nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng
giao tiếp, thuyết phục, hỗ trợ các công cụ, phương tiện đi lại như tiền điện thoại,
xăng xe..ngoài lương, tổ chức học tập và sát hạch trình độ chuyên môn và kỹ năng
16
bán hàng 6 tháng 1 lần, và đặc biệt là chính sách liên quan đến lương thưởng như:
hoa hồng tính trên doanh số đạt được và đơn hàng từ các doanh nghiệp , tìm kiếm
khách hàng mới…
_ Sau đây là sơ đồ kênh phân phối :
Sơ đồ 2.1. kênh phân phối (tham khảo)
2.3.4.. Xúc tiến thương mại :
_ Mục đích của hoạt động xúc tiến thương mại nhằm thúc đẩy, tìm kiếm cơ
hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ. Hoạt động này hỗ trợ cho hoạt động
kinh doanh của công ty hiệu quả hơn.
_Xúc tiến thương mại có nhiều hình thức khác nhau ,nhưng do đặc tính riêng
biệt của các loại sản phẩm mà công ty cung cấp nên chúng ta phải chọn lựa những
cách thức xúc tiến thương mại phù hợp nhất.
_ Muốn xúc tiến thương mại cho sản phẩm của công ty chúng ta cần phải xác
định được thị trường mục tiêu và phân khúc thị trường mà công ty đã chọn để đáp
ứng nhu cầu cho khách hàng mục tiêu một cách tốt nhất .
_ Bởi vì sản phẩm của chúng ta là một loại sản phẩm đặc cho nên chúng ta
không thể xuc tiến thương mại bằng những các thông thường như là : quảng cáo
,PR, khuyến mãi … hay trưng bày sản phẩm được.
17
_ Đối với loại sản phẩm đặc biệt này chúng ta cần phải sử dụng phương thức
xúc tiến thương mại bằng một số cách như là : bán hàng trực tiếp, hỗ trợ bán hàng
,…
_ Đối với dùng phương thức bán hàng trực tuyến chúng ta có thể linh động
hơn trong việc bán sản phẩm ,nhằm đúng đối tượng khách hàng có nhu cầu và đặc
biệt có thể tăng doanh số bán hàng nhưng cũng có vài khuyết điểm là cần phải có
đội ngũ bán hàng vững mạnh và sẽ tốn nhiều chi phí hơn.
_ Một mảng quan trọng của kênh bán hàng trực tiếp chính là Marketing
mạng. Loại hình kinh doanh này còn có các tên gọi khác là marketing đa tầng,
marketing cấu trúc hoặc bán hàng trực tiếp đa tầng, và qua rất nhiều năm, nó đã
chứng tỏ được sức mạnh và hiệu quả vượt trội trong việc mang lại những lợi ích to
lớn cho những người bán hàng trực tiếp khi họ thực hiện công việc tiếp thị và phân
phối sản phẩm, dịch vụ trực tiếp tới tay người tiêu dùng.
_ Ngoài ra muốn bán hàng trực tiếp có hiệu quả chúng ta cần phải chuẩn bị
chu đáo những vấn đề sau :
+ Thăm dò: Tìm danh sách khách hàng .Tất cả các khách hàng tiềm năng
không quan trọng như nhau, nên cần ưu tiên những khách hàng có tiềm năng lớn và
rõ ràng nhất. Không cần tiếp cận mọi khách hàng tiềm năng vì sẽ tốn kém thời gian,
đi lại, chi phí cơ hội. Hiểu rõ nhu cầu và thời điểm bán hàng có thể là bán hàng vào
6 tháng sau hoặc 6 năm sau. Không đánh giá khách hàng tiềm năng nghĩa là đánh
mất thời gian, cơ hội bán hàng, và tiền bạc.
+ Đánh giá khách hàng tiềm năng: Có nhu cầu về sản phẩm giấy tái chế , sẵn
sàng mua sản phẩm , có khả năng chi trả, có quyền quyết định.
+ Phương pháp tiếp cận:
Quan sát: dùng những giác quan để nghiên cứu những biểu hiện khách quan
của khách hàng;
Thử tình huống: chủ động tạo ra tình huống hết sức tự nhiên để đối
tượng bộc lộ những đặc điểm tâm lý mình cần quan tâm;
Đàm thoại, trò chuyện: nói chuyện và khéo léo đưa ra các câu hỏi và
thông qua câu trả lời để đánh giá được tâm lý của họ.
18
+ Tiếp cận: nhân viên công ty phải ăn mặc lịch sự tác phong đứng đắn ,hành
động tự tin, quả quyết ,giọng nói rõ ràng ,chính xác ,nhiệt tình ,phải biết cách tạo
được sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm của công ty
+ Kết thúc bán hàng như thế nào: Đưa ra giải pháp thay thế (đề nghị khách
hàng lựa chọn giải pháp cụ thể); Giả định ,trao qua, hàng mẫu (đưa ra hành động
nhằm hoàn thành việc bán hàng); thêm một lần tán thành (tập hợp các lợi ích của
sản phẩm gây ra sự đồng tình của đối tượng tiếp cận, sau đó đề nghị khách hàng
mua); so sánh (đưa ra những lý do có lợi để mua ngay so với việc trì hoãn mua);
trực tiếp (hỏi khách hàng về quyết định mua)
+ Theo dõi sau khi bán hàng: Sự hiện diện của bạn là cần thiết kể cả
trước và sau khi bán hàng. Theo dõi sau khi bán hàng mở ra các cơ hội bán hàng
trong tương lai. Theo dõi bán hàng không tốt sẽ dẫn đến: khách hàng không thỏa
mãn, không quay lại, đồng thời những chuyện đồn đại không tốt trên thị trường sẽ
ảnh hưởng xấu đến việc bán hàng trong tương lai. Lòng tin và danh tiếng một khi đã
mất thì sẽ khó lấy lại được.
2.4.Khách hàng của công ty.
Để thuận tiện cho việc lên kế hoạch sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng
dịch vụ khách hàng, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi thiết lập mối
quan hệ mua bán với công ty, công ty đã chia đối tượng khách hàng của mình theo
hai tiêu thức: theo thời gian thiết lập mối quan hệ kinh tế với công ty thì có khách
hàng truyền thống và khách hàng mới, theo khối lượng mua thì khách hàng của
công ty được chia thành khách hàng mua lớn và khách hàng mua với khối lượng
nhỏ.
Theo thời gian có khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Khách hàng
truyền thống là nhóm khách hàng đã thiết lập mối quan hệ mua bán lâu dài với công
ty, thường là trên 2 năm. Với đối tượng này có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu
biểu như: Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue Sông Đuống,
Công ty bánh kẹo Hữu Nghị. Các công ty này đã thiết lập mối quan hệ mua bán với
công ty từ những ngày đầu mới đi vào sản xuất kinh doanh giấy in sóng. Còn nhóm
khách hàng mới là nhóm khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty. Vừa
19
qua, công ty đã ký kết được hợp đồng với một số doanh nghiệp như Công ty Quạt
điện cơ, Công ty cổ phần bia Sài Gòn.
Theo khối lượng mỗi lần mua thì khách hàng của công ty được chia thành
khách hàng lớn và khách hàng nhỏ. Khách hàng lớn là những khách hàng đặt hàng
với khối lượng lớn và ổn định (thông thường giá trị mỗi đơn hàng trên 100 triệu/ 1
lần giao dịch). Sau đây là một số khách hàng lớn mà công ty đã thiết lập quan hệ
kinh tế như: Công ty bánh kẹo Hữu Nghị, Công ty Dệt Kim Đông Xuân, Công Ty
Dược, Công ty giấy Tân Mai, Công ty Quạt điện cơ. Còn khách hàng nhỏ thường là
những khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty ( chủ yếu là mua thử)
và các cơ sở sản xuất gia đình ( các cơ sở sản xuất bánh kẹo gia truyền, sản xuất
hàng thủ công) có quy mô nhỏ, giá trị mỗi đơn hàng không cao.
Bảng số liệu sau đây sẽ thể hiện tình hình tiêu thụ giấy in sóng của công ty
theo đối tượng khách hàng:
20
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Hoạch định nguồn vốn:
3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động
Dùng để chi trả các khoản phí phát sinh trong lúc khởi sự, và dự phòng tiền mặt
để sử dụng trong các trường hợp như: ứng lương cho NV trong tháng đầu tiên, chi
phí đi lại, tiếp khách…
Bảng 3.1. Nhu cầu Vốn lưu động
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Thành tiền
1 Chi phí tiện ích 1.000.000
2 Dự phòng tiền mặt 5.000.000
3 Vốn lưu động 6.000.000
3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu
Chi phí đầu tư ban đầu, mua sắm các trang thiết bị vật chất, trang trí VP,
cộng với các chi phí phụ phát sinh ngoài dự toán khác.
Bảng 3.2 Tổng vốn đầu tư ban đầu
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Số lượng Giá Thành tiền
1 Mua thiết bị, máy móc
Desktop PC 4 40.000 160.000
Apple Imac 2 35.000 70.000
Máy in Epson 7900 1 115.000 115.000
2 Thuê nhà(tiền cọc 3 tháng) 45.000
3 Nội thất, trang trí VP
Bàn 6 1.200 7.200
Ghế 10 750 7.500
Tủ
Tủ gỗ 2 ngăn 2 2.600 5.400
Tủ gỗ 4 ngăn 2 5.600 11.200
Salon Tiếp khách(bộ) 1 6.000 6.000
21
Chi phí trang trí VP 8.000
4 Chi phí phụ khác 5.000
5 v Hệ thống máy sản xuất 5.580.000
Tổng vốn đầu tư ban đầu 5.800.300
3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn góp chủ sở hữu.
Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Tỷ trọng vốn/
Tổng vốn đầu tư
Thành tiền
1 Tổng vốn 100% 5.800.300
2 Vốn Chủ sở hữu 100% 5.800.300
3 Vốn vay 0 0
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động & vận hành hàng năm được thể hiện ở các bảng dưới đây:
3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm:
Dự kiến lương NV tăng khoảng 10%/năm, chi phí thuê VP cũng tăng khoảng
10%/ năm, Điện, nước, Internet cũng tăng khoảng 7%/ năm, khấu hao máy móc
theo đường thẳng, các chi phí khác tăng 5%.
Bảng 3.4 Tổng chi phí hoạt động hàng năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2020 2021 2022 2023 2024
1 Chi phí nhân viên 3.600.000 3.960.000 4.356.000 4.791.600 5.270.760
2
Khấu hao máy móc
thiết bị 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000
3 Chi phí thuê VP 1.800.000 1.980.000 2.178.000 2.395.800 2.635.380
4 Quản lý 2.400.000 2.520.000 2.646.000 2.778.300 2.917.220
22
5 Đi lại 660.000 663.000 666.150 669.458 720.930
6 Tiếp khách 1.800.000 1.890.000 1.984.500 2.083.730 2.187.910
7 Hoa hồng(5%) 720.000 792.000 871.200 958.320 1.054.150
8 Điện, nước, Internet 600.000 640.200 686.940 735.030 786.480
9 Chi phi khác 150.000 150.750 160.538 170.364 180.233
Tổng chi phí hàng
năm 12.120.000 13.021.500 13.999.520 15.060.099 16.216.352
3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm:
- Tính bình quân giá thành thiết kế: 30.000.000 đ, mỗi tháng bình quân làm 40 mẫu
thiết kế.
- Dự báo tăng doanh thu chỉ khoảng 10% sau mỗi năm, sau khi Cty phát triển gia
tăng thị phần.
Bảng 3.5 Doanh thu dự kiến qua các năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
Năm 2020 2021 2022 2023 2024
Doanh thu 14.400.000 15.840.000 17.420.400 19.166.400 21.083.040
Bảng 3.6 . Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2020 2021 2022 2023 2024
1 Doanh thu 14.400.000 15.840.000 17.420.400 19.166.400 21.083.040
2 Chi phí hoạt động 12.120.000 13.021.500 13.999.520 15.060.099 16.216.352
3 Thuế môn bài 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
5 Thuế TNDN(22%) 490.940 610.787 750.118 900.099 1.106.909
6 Lợi nhuận sau thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430
.Đơn vị tính: 1000đ
23
3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án.
Bảng 3.7 Xác định dòng tiền của dự án
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2018 2020 2021 2022 2023 2024
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 5.800.000
2 Vốn lưu động 5.800.000
3
Bổ sung vốn lưu
động
4 Dòng tiền ra 4.000.300
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430
2
Khấu hao máy
móc thiết bị 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000
3
Lãi ngân
hàng(10%)
4
Giá trị còn lại của
máy móc thiết bị,
nội thất VP
800.000
Dòng tiền vào 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
-
4.000.300 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430
1/(1+r)t
1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621
(Thu-
Chi)x1/(1+r)t
-
4.000.300 2.018.730 2.182.340 2.339.060 2.489.190 3.129.710
 NPV = 815.603.000 đ
24
3.3. Báo cáo tài chính
3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2020
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Kỳ này Kỳ trước
x x x x x
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 14.400.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch
vụ 10 VI.27 14.400.000.000
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 10.250.000.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ 20 14.400.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 3.750.000.000
7. Chi phí tài chính 22 VI.30 0
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0
8. Chi phí bán hàng 24 720.000.000
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 1.250.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 2.630.000.000
11. Thu nhập khác 31 0
12. Chi phí khác 32 215,000,000
13. Lợi nhuận khác 40 -15,000,000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2.280.000.000
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 500,940,000
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.32 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1.770.600.000
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Lập biểu, ngày tháng năm
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
25
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Phương pháp gián tiếp)
Năm 2020
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay
Năm
trước
I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh
doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 2.280.000.000
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ 02 450.000,000
- Các khoản dự phòng 03
- Lãi lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện
04
- Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư 05
- Chi phí lãi vay 06
3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn
lưu động
08 2.730.000.000
- Tăng giảm các khoản phải thu 09 -201,519,000
- Tăng giảm hàng tồn kho 10 -25,310,000
- Tăng giảm các khoản phải trả ( không kể lãi
vay phải trả, Thuế TNDN phải nộp)
11 -57,651,131
- Tăng giảm chi phí trả trước 12
- Tiền lãi vay đã trả 13 0
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 500,940,000
- Tiền thu từ các hoạt động kinh doanh 15
- Tiền chi từ các hoạt động kinh doanh 16 -2,531,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
20 369.288.069
26
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
21
-
2.225,000,000
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
-
2.225,000,000
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
31
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
40 0
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
50
-
1.188,071,131
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 3.338,071,131
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61
27
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70=50+60+61)
70 1.550,000,000
Lập biểu, ngày tháng năm
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
28
3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2020
ĐVT: Đồng
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
minh
Số cuối kỳ Số đầu kỳ
x x x x x
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100 3.793.600.000
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 110 1.250.000.000
1. Tiền 111 V.01 1.250.000.000
2. Các khoản tương đương tiền 112
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.010.519.000
1. Phải thu khách hàng 131 2.010.519.000
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
IV. Hàng tồn kho 140 253.100.000
1. Hàng tồn kho 141 V.04 253.100.000
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 25.131.000
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 22.531.000
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước 154 V.05
5.Tài sản ngắn hạn khác 158
B TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260) 200 1.999,000,000
II- Tài sản cố định 220 1.800,000,000
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 1.800,000,000
- Nguyên giá 222 2.225.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -450.000.000
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
29
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229
4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11
III- Bất động sản đấu tư 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*) 259
V. Tài sản dài hạn khác 260 190,000,000
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 190,000,000
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200) 270 5.780,360,000
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 11,000,000
I. Nợ ngắn hạn 310 11,000,000
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 314 V.16 11,000,000
5. Phải trả người lao động 315
30
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng 318
9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 V.18
11- Quỹ khen thưởng phúc lợi 323
II. Nợ dài hạn 330
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
8. Doanh thu chưa thực hiện 338
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 5.773.600.000
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 5.773.600.000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4.000,300,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 420 1.177,060,000
11. Nguồn vốn đấu tư XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
3. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 5.783.600.000
31
(440=300+400)
Chỉ tiêu Thuyết minh Số đầu kỳ Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài 24
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Lập biểu ngày____ tháng ____ năm
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
32
3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
ĐVT: Ngàn Đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2020 2021 2022 2023 2024 2025
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 3.200.300
2 Vốn lưu động 800.000
3
Bổ sung vốn lưu
động
4 Dòng tiền ra 4.000.300
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430
2
Khấu hao máy
móc thiết bị 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000
3
Lãi ngân
hàng(10%)
4
Giá trị còn lại của
máy móc thiết bị,
nội thất VP
800.000
Dòng tiền vào 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
-
4.000.300 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430
1/(1+r)t
1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621
(Thu-
Chi)x1/(1+r)t
-400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971
 NPV = 815.603.000 đ
33
3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính
Kế hoạch tài chính là bản tổng hợp dự kiến trước nhu cầu tài chính cho hoạt
động của dự án trong tương lai
+ Dự kiến được báo cáo kết quả kinh doanh và chính sách phân phối lợi
nhuận
+ Dự kiến nhu cầu tài chính thông qua bảng cân đối kế toán mẫu của doanh
nghiệp
+ Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ
+ Lựa chọn các biện pháp tổ chức, điều chỉnh, đảm bảo nguồn lực tài chính
được sử dụng hiệu quả
Đối với dự án kinh doanh trên em đã dự phòng kế hoạch tài chính rất cụ thể,
dự phòng chi phí ban đầu của dự án và chi phí dự phòng để đảm bảo dự án có đủ
nguồn kinh phí để hoạt động
Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận của dự án, dự kiến trong 5
năm đầu kinh doanh:
Bảng 3.8 Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm
Đơn vị tính: Ngàn đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2020 2021 2022 2023 2024
1 Doanh thu 14.400.000 15.840.000 17.424.000 19.166.400 21.083.040
2 Tổng chi phí 12.120.000 13.002.150 13.099.952 15.006.099 16.021.352
3 Thuế 500.940 620.787 760.118 910.099 1.007.909
4
Lợi nhuận sau
thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430
34
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
Với mô hình kinh doanh là một công ty thì yếu tố nhân sự đóng một vai trò
hết sức quan trọng để cho dự án có thể thực hiện được và thành công trong tương
lai.
Về nhu cầu nhân sự em dự kiến dự án cần nhân sự ở các vị trí sau:
Giám đốc : 1 người
Phó giám đốc: 2 người
Thư ký (lễ tân): 1 người
Kế toán: 4 người
Nhân viên kinh doanh: 8 người
Nhân viên thiết kế: 12 người
Nhân viên giao hàng: 2 người
Nhân viên bảo vệ: 2 người
Nhân viên Marketing: 4 người
4.2 Xác định cơ cấu tổ chức
Quản lý sản xuất
Quản lý
P. Kinh doanh và tiếp thị.
Bộ phận kinh doanh –
phát triển
Bộ phận văn
phòng
P. Tài chính - Kế
toán
P. Hành chính - Nhân sự
BAN GIÁM ĐỐC
Xưởng
Bộ phận sản xuất
Kho, vận chuyển
Quản lý chất lượng
35
Sơ đồ 4.1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy
Anh Thư
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc:
 Giám đốc là người quản lý, điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh, định
hướng phát triển thực hiện các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các
bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các
bộ phân trong Công ty.
 Bộ phận quản lý:
+ Phòng Kinh doanh và tiếpthị :
Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm
bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản
phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện
kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng.
+ Phòng Tài chính - Kế toán :
Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi
phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi
cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất,
nhập theo quy định của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình
hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện
các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng
tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
+ Phòng Hành chính - Nhân sự
Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách
nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân
lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn
thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những
thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị,
quyết định,….
36
4.3 Quy trình tuyển dụng
Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển
dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa
điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn
nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của công ty. Sau đây là quy
trình tuyển dụng lao động của dự án kinh doanh:
STT Các bước Nội dung
1 Lập kế hoạch
tuyển dụng
Xác định: số lượng nhân viên cần tuyển, các vị trí cần tuyển và các
tiêu chuẩn đặt ra đối với ứng viên. Tuỳ theo tính chất công việc mà
công ty đặt ra yêu cầu đối với công tác tuyển dụng. Ví dụ công ty
muốn tuyển nhân viên ở bộ phận quản lý, văn phòng thì cần phải
chuẩn bị bảng câu hỏi? phỏng vấn?
2 Xác định
phương pháp
và các nguồn
tuyển dụng
Xác định vị trí nào nên tuyển người ở trong, và vị trí nào nên tuyển
người ở ngoài Công ty. Các hình thức tuyển dụng sẽ được áp dụng là
gì. Đối với các vị trí từ phó lên Trưởng thì công ty sẽ xem xét nguồn
lực tại công ty, đề bạt những nhân viên có thành tích xuất sắc phù hợp
với vị trí tuyển dụng. Khi nội bộ công ty không có người đáp ứng
được yêu cầu thì công ty mới thông báo tuyển dụng nhân viên ở bên
ngoài.
3 Xác định địa
điểm, thời
gian tuyển
dụng
Xác định được những địa điểm cung cấp nguồn lao động thích hợp
cho mình. Chẳng hạn ưu tiên lao động ở khu vực miền tây và miền
nam gồm các tỉnh như : Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền
Giàng,…Ít tuyển lao động ở phía miền trung và miền bắc do vị trí địa
lý xa, mỗi lần lễ tết nhân viên hay xin nghỉ dài ngày.
4 Tìm kiếm,
lựa chọn ứng
viên
Dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút các ứng viên, đặc biệt là
phải xây dựng được hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế của công ty.
5 Đánh giá quá
trình tuyển
dụng
Đánh giá xem quá trình tuyển dụng có gì sai sót không và kết quả
tuyển dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của công ty hay không.
37
6 Hướng dẫn
nhân viên
mới hòa
nhập
Để giúp nhân viên mới nhanh chóng nắm bắt được công việc, hòa
nhập với môi trường của công ty. Sau khi nhân viên trúng tuyển sẽ có
người phụ trách của từng bộ phận tuyển dụng hướng dẫn nhân viên
hoà nhập với môi trường kinh doanh của công ty
38
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1 Rủi ro về sản phẩm tiêu thụ không như dự kiến
Trong thời gian đầu mới đi vào hoạt động trên thị trường, Công ty chưa có
tên tuổi nên khó được tất cả các khách hàng biết đến. Vì vậy mà khả năng tiêu thụ
chắc chắn sẽ chậm và khó tiếp cận khách hàng
Biện pháp:
-Tăng cường Marketing thực hiện các chiến dịch tiếp cận, phục vụ khách
hàng.
-Đối với đơn hàng gấp, chúng tôi có hợp đồng với khách hàng về điều kiện
giao hàng thanh toán
-Nếu sản phẩm gia công không đúng như mẫu ban đầu công ty sẽ bồi
thường cho khách hàng
-Lập kế hoạch dự báo này chúng tôi đã dựa hoàn toàn trên các thông tin của
thị trường TP. Hồ Chí Minh, xu hướng thời trang trong các khoảng thời gian ngắn
nhất có thể.
5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh luôn là một rủi ro lớn cho công ty. Vì vậy công ty cần
phải xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, từ đó nhận định
nguồn lực mà công ty mình có và xây dựng phương án kinh doanh cho phù hợp. Để
giữ chân khách hàng, không bị đối thủ cạnh tranh khác cạnh tranh
Việc xuất hiện các đối thủ cạnh tranh mới là vấn đề không thể tránh khỏi
nhưng các đối thủ này không nằm ngoài dự toán :
Biện pháp:
Tích cực trong khâu phân tích thị trường để luôn năm bắt đúng nhu cầu thị
trường.
Thường xuyên quan tâm tới khách hàng, tránh để đối thủ cạnh tranh khác
tiếp cận khách hàng và mời chào khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty
Chăm sóc khách hàng cũ, không ngừng tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng
phạm vi kinh doanh
Thường xuyên quan tâm tới khách hàng cũng là cách để tìm hiểu xem có đối
thủ cạnh tranh khác chào hàng vào khách hàng của mình hay không
39
Luôn tìm hiểu và nắm bắt đối thủ cạnh tranh. Nhận định thì trường và điều
chỉnh giá bán cho khách hàng phù hợp. Tránh bán thấp quá công ty không có lãi,
bán cao quá thì dễ bị cạnh tranh bởi các đối thủ khác
Xây dựng định mức chi phí làm cơ sở để xây dựng bảng giá gia công sản
phẩm may mặc. Xây dựng mức giá có thể cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh trên thị
thường và vừa mang lại lợi nhuận cho công ty
5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng
Vấn đề này không đáng lo ngại vì nguồn cung vải vóc cũng như các phu kiện
hiện nay là rất lớn. Lượng hàng mà công ty nhập là ổn định và thường xuyên, nên
tạo sự an tâm cho nguồn cung. Hơn nữa việc công ty nhập hàng của các cơ sở này
đã tạo nguồn tiêu thụ cho sản phẩm của họ nên hai bên sẽ cùng có ý định sẽ hợp tác
tốt. Như vậy, công ty cùng phát triển và phụ thuộc vào nhau để phát triển.
5.4 Rủi ro với khách hàng
Khách hàng đến công ty có rất nhiều loại tính cách và yêu cầu khác nhau nên
rất có thể xảy ra tình huống công ty không hiểu đúng ý khách hàng hoặc khách có
phàn nàn về sản phẩm.
Công ty sẽ cố gắng hết sức không để tình huống này xảy ra. Nếu có công ty
có hướng giải quyết:
-Sẵn lòng nhận lại sản phẩm mà khách hàng phàn nàn, nếu có lỗi thực sự.
-Sẵn lòng sữa chữa lại theo đúng yêu cầu của khách.
-Đạo tạo nhân viên về kĩ năng bán hàng, thương lượng với khách hàng
-Cố gắng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và làm hài long khách đến
và vừa lòng khách đi
40
KẾT LUẬN
Với mong muốn được thấy được khách hàng sử dụng các sản phẩm của công
ty với cảm giác thoải mái, hài lòng,… nên em thực hiện dự án kinh doanh Công ty
TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư với mong muốn đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao và theo kịp xu thế thời trang hiện nay. Các sản phẩm là sự kết hợp giữa sự
tao nhã, lịch sự và hiện đại.
Từ kết quả phân tích, đánh giá cho thấy dự án không chỉ mang lại hiệu quả
về mặt tài chính mà còn có lợi ích về mặt xã hội. Do vậy, em hoàn toàn tin tưởng
vào sự thành công khi dự án đi vào hoạt động và sẽ đạt hiệu quả cao hơn nếu được
sự quan tâm hỗ trợ ngay từ đầu của các nhà đầu tư, của xã hội dành cho dự án.
Mặc dù em đã rất cố gắng để xây dựng dự án song không thể tránh khỏi
những thiếu sót do hạn chế về kinh nghiệm, hiểu biết kinh doanh. Em kính mong
nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo nhằm hoàn thiện hơn nữa bản kế hoạc
kinh doanh của mình.
Em kính chúc toàn thể các thầy cô giáo sức khoẻ dồi dào và luôn luôn hạnh
phúc.
41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các giáo trình của chương trình đạo tạo TOPICA – Viện Đại học mở Hà
Nội:
2. Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
3. Giáo trình Kế toán quản trị, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
4. Giáo trình Luật kinh tế, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
5. Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
6. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
7. Giáo trình Quản trị học, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
8. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
9. Giáo trình Quản trị Marketing, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)

More Related Content

What's hot

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-anTideviet Nguyen
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi NamHoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Namluanvantrust
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayThu Hang Zhuang
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhTin Chealsea
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fpt
Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fptThực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fpt
Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fptLuanvantot.com 0934.573.149
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngDương Hà
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi NamHoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt may
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fpt
Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fptThực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fpt
Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty viễn thông fpt
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty trang trí nội thất
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty trang trí nội thấtĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty trang trí nội thất
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty trang trí nội thất
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 

Similar to Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx

Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...
Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...
Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx (20)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH STUDIO ÁO CƯỚI HẢI THÙY.doc
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH STUDIO ÁO CƯỚI HẢI THÙY.docXÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH STUDIO ÁO CƯỚI HẢI THÙY.doc
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH STUDIO ÁO CƯỚI HẢI THÙY.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Minh đến năm ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Minh đến năm ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Minh đến năm ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Minh đến năm ...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ thiết kế xây dựng tại công ty xây lắp...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ thiết kế xây dựng tại công ty xây lắp...Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ thiết kế xây dựng tại công ty xây lắp...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ thiết kế xây dựng tại công ty xây lắp...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.doc
 
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025.docXây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025.doc
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Vật Liệu Xây Dựng Và Trang Tri...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Vật Liệu Xây Dựng Và Trang Tri...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Vật Liệu Xây Dựng Và Trang Tri...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Vật Liệu Xây Dựng Và Trang Tri...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kinh Doanh Phụ Kiện Điện Thoại Tại Công Ty.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kinh Doanh Phụ Kiện Điện Thoại Tại Công Ty.docxChuyên Đề Tốt Nghiệp Kinh Doanh Phụ Kiện Điện Thoại Tại Công Ty.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kinh Doanh Phụ Kiện Điện Thoại Tại Công Ty.docx
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh tại thị trường miền Nam của công ty TN...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...
 
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docxThực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Gạch.doc
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Gạch.docChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Gạch.doc
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Gạch.doc
 
Báo cáo kế hoạch kinh doanh công ty tnhh du lịch cần giờ đến năm 2022.doc
Báo cáo kế hoạch kinh doanh công ty tnhh du lịch cần giờ đến năm 2022.docBáo cáo kế hoạch kinh doanh công ty tnhh du lịch cần giờ đến năm 2022.doc
Báo cáo kế hoạch kinh doanh công ty tnhh du lịch cần giờ đến năm 2022.doc
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.docXây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...
Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...
Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty Tnhh Muối Khánh...
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY IN ẤN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI GIẤY ANH THƯ ĐẾN NĂM 2023 GVHD: PGS.TS Phan Thế Công Học viên: Lớp: Ngành: Email: Tp.HCM, Tháng 10 Năm 2020
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY IN ẤN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI GIẤY ANH THƯ ĐẾN NĂM 2023 GVHD: PGS.TS Phan Thế Công Học viên: Lớp: Ngành: Email: Tp.HCM, Tháng 10 Năm 2020
  • 3. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN TỚI THẦY PGS.TS PHAN THẾ CÔNG
  • 4. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: ......................................................................................................... Có trụ sở tại: ............................................................................................................... Điện thoại: .................................................................................................................. Website:....................................................................................................................... Email:........................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: ....................................................................................................................... Sinh ngày:.................................................................................................................... Số CMT: ...................................................................................................................... Sinh viên lớp:............................................................................................................... Mã Sinh viên:............................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.......... Nhận xét: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 5. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 6. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu - Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập. - Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp) II. Thông tin học viên: - Họ và tên học viên: - Mã học viên : - Lớp: - Ngành: - Đơn vị thực tập (hoặc công tác - Điện thoại: - Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
  • 7. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Phân phối cho nhiều đại lý Xây dựng mô hình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh (QT306) - ThS. Nguyễn Thị Huyền, Phát triển hệ thống thành chuỗi cung ứng 2 Kinh doanh mua bán trực tuyến Ứng dụng bán hàng online trên website của Công ty, facebook,... Thương mại điện tử (QT306) - TS. Nguyễn Thị Thu Hà, Phát triển hệ thống bán hàng online 3 Kính doanh sản phẩm dịch vụ mới Lập các dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả dự án Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Bùi Thị Minh Thu, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam Lập dự án, kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm dịch vụ mới 4 Tư vấn khách hàng đầu tư dự án hạ tầng Công nghệ thông tin Tư vấn, hỗ trợ đưa ra giải pháp trọn gói cho khách hàng xem xét quyết định Quản trị kinh doanh (QT306) Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà, - Tổ chức thiết kế mẫu các giải pháp dịch vụ hạ tầng CNTT cho khách hàng doanh nghiệp là ……………, Ngày … tháng … năm 2020 Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Học viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 8. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2 1.1.1. Quá trình hình thành..................................................................................2 1.1.2.Quá trình phát triển ....................................................................................4 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư.........................................................................5 1.2.1.Chức năng ..................................................................................................5 1.2.2.Nhiệm vụ....................................................................................................5 1.3. Tầm nhìn, sứ mạng...........................................................................................5 1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................6 1.5 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp ..........................................................7 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................8 2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty............................................8 2.1.1.Thị trường tiêu thụ giấy in của công ty......................................................8 2.1.2. Các sản phẩm giấy ....................................................................................8 Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ giấy in sóng theo khu vực địa lý...........................9 2.2.Phân tích SWOT : .......................................................................................11 2.2.1.Điểm mạnh...............................................................................................11 2.2.2.Cơ hội.......................................................................................................11 2.2.3. Điểm yếu .................................................................................................12 2.2.4.Thách thức................................................................................................12 2.3. Marketung mix...........................................................................................13 2.3.1.Chiến lược về sản phẩm :.........................................................................13 2.3.2. Chiến lược về giá : ..................................................................................14 2.3.3.. Chiến lược về kênh phân phối : .............................................................15 2.3.4.. Xúc tiến thương mại :.............................................................................16 2.4.Khách hàng của công ty..............................................................................18 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20 3.1. Hoạch định nguồn vốn: ..................................................................................20
  • 9. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động ............................................................................20 3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu..........................................................................20 3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn: ...................................................................................21 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................21 3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm:..........................................................21 3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm:.............................................................22 3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án..................................................................23 3.3. Báo cáo tài chính............................................................................................24 3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................24 3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................25 3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................28 3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................32 3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính ....................................................................33 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34 4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự.......................................................................34 4.2 Xác định cơ cấu tổ chức..................................................................................34 4.3 Quy trình tuyển dụng ......................................................................................36 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................38 5.1 Rủi ro về sản phẩm tiêu thụ không như dự kiến .............................................38 5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh............................................................................38 5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng...............................................................................39 5.4 Rủi ro với khách hàng .....................................................................................39 KẾT LUẬN...............................................................................................................40
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hơn nữa Ngành giấy là một trong những ngành được hình thành rất sớm tại Việt Nam, khoảng năm 284. Theo Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam(VPPA) cho biết, tổng số lượng giấy tiêu thụ cả nước năm 2018 lên tới 2.9 triệu tấn/năm. Tổng cầu giấy tăng nhanh qua các năm kéo theo ngành Công nghiệp giấy không ngừng phát triển. Với tài nguyên rừng trù phú có thể phát triển các vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp giấy, nhưng lợi thế này vẫn chưa được phát triển hiệu quả. Để đối phó với tình tạng này, ngành sản xuất giấy của Việt Nam phát triển mạnh ở lĩnh vực tái chế giấy nhằm mục tiêu tận dụng nguồn nguyên liệu, giảm giá thành, giảm phá rừng và bảo vệ môi trường. Vì vậy, em chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp cải tiến quy trình thu mua- ép- xuất giấy của công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư” với mong muốn tìm hiểu được quá trình tái chế giấy của công ty, từ đó giúp công ty đưa ra các giải pháp hiệu quả để khối lượng giấy xuất đi ngày càng nhiều, mang lại lợi nhuận cao cho công ty.. Trong những năm qua Công ty đã và đang nỗ lực xây dựng hình ảnh của mình trong ngành sản xuất giấy in, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, hiện Công ty đang phải đối mặt với nhiều áp lực thị trường, sự phát xuất hiện hàng loạt các doanh nghiệp tham gia vào ngành sản xuất giấy in. Đứng trước sự biến động đó, Công ty phải xây cho mình một chiến lược marketing hợp lý để Công ty phát triển một cách bền vững và trở thành một trong những Công ty hàng đầu Việt Nam trong việc cung ứng dịch vụ giấy in trên thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt và cạnh tranh, gây áp lực lớn cho ban lãnh đạo công ty, qua bài báo cáo thực tập này em xin xây dựng dự án kinh doanh cho công ty đến năm 2023 nhằm phát triển thị trường kinh doanh của công ty hơn nữa, rất mong được sự góp ý từ phía nhà trường cũng như từ công ty để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn,
  • 11. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 1.1.1. Quá trình hình thành Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư được thành lập từ 14/09/2011, là Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, bao gồm: - Sản xuất – cung cấp các loại giấy in vi tính đục lổ liên tục, giấy carbonless tự nhân bản, giấy in decal, giấy cuộn cho máy tính tiền siêu thị, các sản phẩm giấy in nhiệt Thermal, giấy ATM dùng cho máy rút tiền tự động của ngân hàng, giấy cho máy thanh toán thẻ ghi nợ Visa, Master Card, giấy dùng cho hệ thống máy lấy số thứ tự xếp hàng tự động trong các cơ quan hành chính, bệnh viện, ngân hàng. … - Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp phân phối các loại giấy photocopy A3, A4, A5 nhãn hiệu Double A, Number One, Multipurpose, Excel Pro, …và giấy cuộn A0, A1 chất lượng cao để sử dụng in cho các bản vẽ thiết kế, đồ họa. - Là Doanh nghiệp được Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế cấp giấy phép in hóa đơn Giá trị gia tăng, in vé và các loại biểu mẫu mang tính đặc thù, bảo mật cao. - Công ty Anh Thư cũng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản, mua bán hóa chất, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy in công nghiệp. - Với cơ sở vật chất hoàn chỉnh gồm Tòa nhà cao ốc Anh Thư tọa lạc tại Địa chỉ: 99B/1, Nguyễn Trãi, Phường An Hội, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ Đại diện pháp luật: Lê Phước Tạo, cùng với mạng lưới chi nhánh, văn phòng đại diện tại nhiều tỉnh thành, Công ty Anh Thư đã tạo được sự tín nhiệm và hợp tác của các đơn vị trong cả nước trong nhiều năm qua. => Phương châm của chúng tôi là luôn mong muốn được phục vụ khách hàng một cách nhanh nhất, chuyên nghiệp và hiệu quả nhất, mang đến cho khách hàng sự thoả mái hài lòng và tin tưởng bằng các dịch vụ chu đáo đó chính là Niềm tin của bạn. Hòa nhập với sự phát triển của thương mại điện tử và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Công ty Anh Thư đã mạnh dạn đầu tư và triển khai các hoạt đông dịch vụ công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu và các dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính.
  • 12. 3 - Công ty Anh Thư hiện đã đươc cấp phép và chính thức trở thành đơn vị cung cấp giải pháp dịch vụ hóa đơn điện tử và chữ ký số. Ngoài ra Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các loại giấy in màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn giấy in đối với 08 nhóm sản phẩm phục vụ cho ngành thực phẩm, do cục an toàn thực phẩm chứng nhận vào ngày 08 tháng 08, năm 2016. Sản phẩm Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư cung cấp ra thị trường gồm 02 dạng là các loại màng dùng đóng gói tự động và các sản phẩm dạng túi theo yêu cầu của khách hàng như: túi 03 biên, 04 biên, túi hàn lưng xếp hông, đáy đứng có zipper... Với quy cách tối đa là rộng 50cm, dài 100cm. Các cấu trúc vật liệu bao gồm: Với trang thiết bị hiện đại công suất 20 triệu m2 /năm, Ban Lãnh Đạo với tư duy quản lý kinh doanh năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và kinh nghiệm hơn 30 năm trong lĩnh vực sản xuất carton đội ngũ CB-CNV trẻ, có tiềm năng và tâm huyết với sự phát triển của công ty, trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư luôn mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng tất cả yêu cầu của khách hàng. Thế mạnh làm nên thương hiệu Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư chính là: Sự chuyên nghiệp trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng sự kiểm soát quy trình sản xuất xuyên suốt, nghiêm túc, cẩn thận, nhằm tạo nên những sản phẩm hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ nhất. Bên cạnh đó, các phòng ban và xưởng sản xuất không ngừng tự đào tạo về chuyên môn, thường xuyên trao đổi công việc, chia sẻ những khó khăn, phát huy những sáng kiến để xây dựng nên một Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư ngày càng năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp hơn. Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động viên to lớn trên bước đường phát triển của Công ty TNHH sản xuất thương
  • 13. 4 mại giấy Anh Thư. Chúng tôi xin hứa sẽ không ngừng hoàn thiện, phục vụ khách hàng tốt nhất để luôn xứng đáng với niềm tin ấy." Công ty chúng tôi rất mong được sự hợp tác toàn diện và vinh dự được là nhà cung cấp giấy in màng ghép của quý khách hàng. 1.1.2.Quá trình phát triển o Năm 2011 đến năm 2013 Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư đã tạo được chỗ đứng trong thị trường giấy in là một trong những doanh nghiệp, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh giấy in. Hoạt động chủ yếu là mua bán các dòng sản phẩm giấy in. o Năm 2013 đến năm 2017 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực Cần Thơ, TP.HCM..... Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp. Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG. o Năm 2017 đến nay Qua 9 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm giấy in ở thị trường Miền Nam và các tỉnh ven thành phố HCM, Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án giấy in của mình. Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng.
  • 14. 5 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư 1.2.1.Chức năng Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các loại giấy in màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng như Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn Sản xuất – cung cấp các loại giấy in vi tính đục lổ liên tục, giấy carbonless tự nhân bản, giấy in decal, giấy cuộn cho máy tính tiền siêu thị, các sản phẩm giấy in nhiệt Thermal, giấy ATM dùng cho máy rút tiền tự động của ngân hàng, giấy cho máy thanh toán thẻ ghi nợ Visa, Master Card, giấy dùng cho hệ thống máy lấy số thứ tự xếp hàng tự động trong các cơ quan hành chính, bệnh viện, ngân hàng. … Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp phân phối các loại giấy photocopy A3, A4, A5 nhãn hiệu Double A, Number One, Multipurpose, Excel Pro, …và giấy cuộn A0, A1 chất lượng cao để sử dụng in cho các bản vẽ thiết kế, đồ họa 1.2.2.Nhiệm vụ * Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng. Phân phối các sản phẩm giấy in nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động 1.3. Tầm nhìn, sứ mạng Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn định, môi trường làm việc chuyên ngành, năng động, thu nhập cao cho toàn
  • 15. 6 bộ cán bộ công nhân viên công ty, mục tiêu tăng lương 10 – 20% cho nhân viên mỗi năm. Công ty hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và sản phẩm công ty đến với khách hàng. Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực. Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc. Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như áp dụng công nghệ, hoàn thiện các kiến nghị tích hợp. Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty, phát triển mở rộng đi kèm với quản lý chặt chẽ, xây dựng thêm các chiến lược kinh doanh nhập khẩu trong từng giai đoạn trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường, khách hàng, đối tác, xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh. Về loại hình nhập khẩu: Chú trọng phát triển hình thức nhâp khẩu trực tiếp để tăng lợi nhuận của hoạt động nhập khẩu. Về quan hệ kinh doanh: Củng cố mối quan hệ kinh doanh với các nhà cung cấp truyền thống đồng thời tìm kiếm thêm nguồn hàng mới, nhà cung cấp mới. 1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh Tầm nhìn Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy in phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy in giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước. Sứ mệnh Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung. Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm mà công ty cung cấp. Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư là công ty sản xuất giấy in. Công ty lấy thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn
  • 16. 7 thiện sau in hoàn chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty luôn nỗ lực phát triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công ty của quý khách gần xa. Giá trị cốt lõi - Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa nhân loại. - Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu. - Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt. - Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo. - Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm trọng tâm. 1.5 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp Đến năm 2021 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản xuất giấy in với thị phần 30% Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và chất lượng phục vụ. Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Tạo công ăn việc làm cho người lao động Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này. Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất càng phong phú
  • 17. 8 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty 2.1.1.Thị trường tiêu thụ giấy in của công ty Giấy là sản phẩm được sản xuất từ cellulose.Nguyên liệu của công nghiệp giấy là gỗ, tre, nứa, phế phẩm sản xuất công -nông nghiệp như rơm rạ, bã mía và giấy loại, và các dạng thực vật khác.Hiện nay có nhiều loại giấy: giấy tốt in những loại ấn phẩm đặc biệt, giấy in viết bình thường, giấy gói, giấy sinh hoạt.Trung bình những năm qua, nước ta nhập khoảng trên dưới 100 ngàn tấn giấy các loại mỗi năm. Tính về số giấy sản xuất trong nước thì Việt Nam mỗi năm tiêu thụ gần 300 ngàn tấn, tính theo đầu người đạt xấp xỉ 4kg/năm. Đây là chỉ số rất quan trọng trong việc đánh giá mức độ phát triển văn hóa.Theo chỉ số này Việt Nam đứng cuối cùng trong khu vực và thuộc loại thấp nhất thế giới. Ngành sản xuất giấy Việt Nam sử dụng hai loại nguyên liệu chủ yếu là tre nứa và gỗ lá rộng mọc nhanh (bồ đề, mỡ, keo, bạch đàn, khuynh diệp, ). Một vài cơ sở sử dụng bã mía nhưng không đáng kể. Để sản xuất khoảng 130M50 ngàn tấn bột giấy một năm như hiện nay, ngành giấy sử dụng khoảng 700 ngàn tấn nguyên liệu qui chuẩn (độ ẩm 50%). Nếu tính sinh khối rừng nguyên liệu tăng trưởng mỗi năm khoảng 12M5 tấn/ha và sản lượng rừng nguyên liệu giấy đến kỳ khai thác của Việt Nam dưới 100 tấn/ha, thì diện tích rừng bị khai thác cho ngành giấy không phải nhỏ 2.1.2. Các sản phẩm giấy Tùy theo mục đích sử dụng khác nhau sản phâm giấy được chia thành 4 nhóm: • Nhóm 1: Giấy dùng cho in, viết (giấy in báo, giấy in và viết... ) • Nhóm 2: Giấy dùng trong công nghiệp (giấy bao bì, giấy chứa chất lỏng . ) • Nhóm 3: Giấy dùng trong gia đình (giấy ăn, giấy vệ s in h .) • Nhóm 4: Giấy dùng cho văn phòng (giấy fax, giấy in hóa đ ơ n .) Hiện nay ở Việt Nam chỉ sản xuất được các loại sản phẩm như giấy in, giấy in báo, giấy bao bì công nghiệp thông thường, giấy vàng mã, giấy vệ sinh chất lượng thấp, giấy tissue chất lượng trung b ìn h . còn các loại giấy và các tông kỹ thuật như
  • 18. 9 giấy kỹ thuật điện-điện tử, giấy sản xuất thuốc lá, giấy in tiền, giấy in tài liệu bảo mật vẫn chưa sản xuất được. Do đặc điểm của giấy in sóng là sản phẩm có giá trị thấp, nặng, cồng kềnh, chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên khu vực thị trường mà doanh nghiệp hướng đến phục vụ là TP.HCM và các vùng phụ cận ( có bán kính từ 50 – 70 km) ví dụ như khu vực nội thành TP.HCM, các huyện như Quận 1, Quận 3,4, quận 2, Bình Thạnh và một số tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh và thậm trí có cả Lâm Đồng và Đaclak Ngoài ra, một lý do nữa khiến cho công ty lựa chọn TP.HCM và các vùng phụ cận làm thị trường trọng điểm vì đối tượng khách hàng mà công ty hướng đến phục vụ là những người mua công nghiệp. Các khách hàng này thường phân bố gần các khu đông dân cư hoặc tập trung ở các khu công nghiệp. Hơn nữa, trong những năm đầu kinh doanh, việc tập trung nguồn lực vào khu vực này sẽ đảm bảo cho công ty có đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất giấy in khác, và tránh bị phân tán nguồn lực và dễ dàng kiểm soát thị trường hơn. Bảng số liệu sau sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ giấy in sóng của công ty theo từng khu vực. Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ giấy in sóng theo khu vực địa lý. Khu vực Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2 ) Tỷ trọng (%) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng khối lượng tiêu thụ 1.4088 100% 1.5836 100% 2.4120 100% 2.6945 100% 2.791 100% 1. TP.HCM 1.2116 86% 1.2384 78.2% 1.823 75.6% 2.164 80.3% 2.364 84.7% 2. Đồng Nai 0.1057 7.5% 0.1599 10.1% 0.263 10.9% 0.261 9.7% 0.189 6.8% 3. Vũng Tàu 0.0324 2.3% 0.09 5.7% 0.174 7.2% 0.113 4.2% 0.112 4.02%
  • 19. 10 4. Bình Dương 0.0423 3% 0.0665 4.2% 0.13 5.4% 0.105 3.9% 0.103 3.7% 5. Các tỉnh khác 0.0168 1.2% 0.0288 1.8% 0.022 0.9% 0.0515 1.9% 0.015 0.78% Nguồn : Phòng kinh doanh Nhìn vào tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực địa lý ta có thể nhận thấy rằng phần lớn sản phẩm của công ty được tiêu thụ tại thị trường TP.HCM. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường này chiếm trên 70% tổng khối lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm và xu hướng là vẫn tiếp tục tăng trong các năm tới. Tuy nhiên, do nhu cầu về giấy in của khu vực này luôn ở mức cao, nên công ty phải cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ cạnh khác trong ngành. Vì vậy, để có thể đẩy mạnh tiêu thụ trên khu vực này trong những năm tới thì công ty cần có những chính sách Marketing hỗn hợp thích hợp nhằm mở rộng thị phần và khả năng tiêu thụ của công ty. Còn đối với các tỉnh khác như Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương và một số tỉnh khác của miền Bắc mặc dù tỷ trọng khối lượng tiêu thụ trong những năm vừa qua không cao nhưng đây vẫn được đánh giá là khu vực thị trường có nhiều tiềm năng của công ty. Khối lượng tiêu thụ của các tỉnh này liên tục tăng qua các năm 2014, 2015, 2016 tuy nhiên trong năm 2017, 2018 do sự biến động thất thường của giá và sự khan hiếm nguyên vật liệu nên công ty đã phải từ bỏ một số hợp đồng kinh tế (chủ yếu là ở các khu vực này) để ưu tiên cho các khách hàng ở trong khu vực TP.HCM. Do đó các khu vực này trong những năm tới vẫn được đánh giá là các khu vực có nhiều tiềm năng do sự phát triển của dân cư cũng như sự phát triển của các khu công nghiệp. Hơn nữa tại các khu vực này số lượng các đối thủ cạnh trnah ít (trừ Đồng Nai), nếu công ty có thể tăng tầm kiểm soát tới các khu vự thị trường này thì đây sẽ trở thành khu vực nhiều tiềm năng.
  • 20. 11 2.2.Phân tích SWOT : 2.2.1.Điểm mạnh _Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển vùng nguyên liệu giấy tái chế ; và khả năng tận dụng giấy loại nhờ vào mạng lưới những người thu mua. _ Tốc độ tăng trưởng cao , trong đó mảng giấy bao bì, nhóm sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng ngành giấy , có tốc độ tăng trưởng cao nhấtvới tốc độ tăng trung bình 27%. _ Nguồn nhân lực dồi dào và rẻ cũng là một lợi thế với sự phát triển của ngành. 2.2.2.Cơ hội _ Nhu cầu sử dụng giấy rất lớn khi nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển và dân số Việt Nam ngày càng tăng. _ Năng lực sản xuất còn thấp, công nghệ lạc hậu, sản xuất trong nước vẫn chưa đáp ứng được tiêu dùng, đặc biệt là nhóm sản phẩm tiêu thụ lớn nhất.
  • 21. 12 _Hiện nay, sản xuất nội địa mới chỉ đáp ứng được 50% tổng lượng giấy phế liệu mà ngành công nghiệp giấy trong nước cần. Các loại giấy chất lượng cao vẫn phải nhập khẩu. _ Ngành giấy tái chế là ngành vẫn hấp dẫn đầu tư, thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài khi số lượng doanh nghiệp liên doanh tăng. 2.2.3. Điểm yếu _ Công suất sản xuất giấy tái chế và bột giấy tái chế ở Việt nam còn nhỏ so với thế giới do đó các doanh nghiệp giấy Việt nam mất đi lợi thế cạnh tranh theo quy mô. _ Trình độ công nghệ sản xuất bột giấy tái chế và giấy tái chế còn lạc hậu dẫn đến tình trạng sản xuất kém hiệu quả và ô nhiễm môi trường. _ Các doanh nghiệp chưa chủ động xây dựng được hệ thống phân phối của riêng mình. _ Ngành giấy tái chế chịu sự điều tiết khá chặt chẽ của nhà nước, hiện nay giá bán giấy của Tổng Công Ty giấy Việt Nam vẫn chịu sự điều chỉnh của Chính phủ do đó không theo kịp được biến động của thị trường. _ Các doanh nghiệp giấy hầu hết chưa chủ động được nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất, tỷ trọng nhập khẩu bột giấy vẫn là rất cao điều này làm ảnh hưởng tới sự ổn định cũng như chi phí sản xuất. 2.2.4.Thách thức _ Phân bổ nguồn nguyên liệu và nhà máy sản xuất chưa hợp lý. Quy hoạch nguồn nguyên liệu chủ yếu tập trung ở Miền Bắc và Miền Trung trong khi năng lực sản xuất giấy và bột giấy tập trung mạnh nhất ở Miền Nam. _ Các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của hàng nhập khẩu, đặc biệt là ở các phân khúc giấy cao cấp, chúng ta chưa sản xuất được và mảng giấy vệ sinh nhu cầu gần như bão hòa. _ Ngành giấy tái chế đang trong quá trình phát triển , các doanh nghiệp giấy phải chuyển từ chế độ bao cấp sang kinh doanh theo cơ chế thị trường nên bước đầu sẽ có nhiều khó khăn và thách thức.
  • 22. 13 2.3. Marketung mix 2.3.1.Chiến lược về sản phẩm : _ Sản phẩm của công ty là sản phẩm giấy tái chế thân thiện với môi trường , đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước . _ Đây là loại sản phẩm có rất nhiều ưu đểm như là : có thể giúp giảm đáng kể lượng bột nguyên thủy cần dùng, giảm lượng gỗ phải khai thác , giúp tiết kiệm năng lượng, giảm lượng phát thải CO2 , giúp tiết kiệm nước ,giảm lượng khí thải đặc biệt là giảm bớt ô nhiễm môi trường. _ Các chủng loại sản phẩm giấy tái chế thân thiện với môi trường của công ty gồm có : thùng carton , túi giấy , giấy vệ sinh ,giấy in ,…tất cả đều được làm từ giấy tái chế . _ Do có nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau nên công ty ty cần kiểm tra chặt chẽ về doanh thu của từng mặt hàng, khả năng kiểm soát của công ty và mức độ phù hợp với nguồn lực. Có thể cắt giảm một số sản phẩm không mang lại hiệu quả, hoặc ít được sử dụng để chú trọng đầu tư nâng cao dây chuyền sản xuất, gia tăng sản lượng, cải thiện mẫu mã, cho những sản phẩm có khả năng sinh lời cao hơn . _ Đây là loại sản phẩm thường được sản xuất với quy mô lớn ,số lượng nhiều với lại đây là loại sản phẩm thân thiện với môi trường nên chất lượng sản phẩm luôn phải được đưa lên hàng đầu. _ Vì phân khúc thị trường công ty hướng đến đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm. Cho nên, công ty một mặt phải đầu tư vào trang thiết bị hiện đại để đưa ra những mặt hàng có chất lượng cao nhưng đồng thời cũng chú ý đến hình thức,mẫu mã sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. _ Ngoài ra công ty còn phải tận dụng nguồn nhân lực trẻ, nhiệt tình và truyền thống sáng tạo của mình, công ty nên khuyến khích, hỗ trợ nhân viên cải tiến sản phẩm, gia tăng sự tiện lợi cho sản phẩm…để giới thiệu khách hàng, gia tăng doanh số. _ Không những thế công ty cũng cần phải củng cố vị thế cạnh tranh của mình thông qua chính sách sản phẩm, gia tăng năng lực sản xuất để sản phẩm trở
  • 23. 14 nên quen thuộc với khách hàng trong nước và ngoài nước, xây dựng niềm tin ở khách hang . 2.3.2. Chiến lược về giá : _ Gía cả là yếu tố chính trong Marketing-Mix tạo ra thu nhập cho công ty, nó có thể được biến đổi linh hoạt để thích nghi với sự biến đổi của môi trường cạnh tranh cũng như từng đối tượng khách hàng. Khách hàng quan tâm đến giá cả và đối thủ cạnh tranh cũng dõi theo chính sách giá mà công ty đưa ra. Do đó, với yếu tố này, công ty nên có chính sách giá đúng đắn _ Vì đây là loại sản phẩm đại trà, nên chúng ta không nên đặt giá sản phẩm quá cao so với giá thị trường, điều này cho thấy, chúng ta phải tham khảo giá thị trường và giá của đối thủ cạnh tranh trước khi lập chiến lược giá nhất là cho sản phẩm mới. _ Khách hàng trong phân khúc mà công ty nhắm đến đều có đặc điểm mua với số lượng lớn, hợp đồng theo từng năm, tùy theo ngân sách được rót xuống cộng với nhu cầu của năm đó. Do vậy, công ty chỉ phải giao dịch với khách hàng một lần trong một năm, sẽ giảm đi rất nhiều chi phí giao dịch, đi lại. Nếu có mức giá hợp lý thêm vào chất lượng sản phẩm tốt sẽ khiến khách hàng quay trở lại những lần mua sau. Vì nhiều chủng loại mặt hàng, do đó, với từng mặt hàng khác nhau công ty nên đưa ra những mức giá khác nhau, sao cho phù hợp. Không nên thực hiện giảm giá, mà thay vào đó, có thể thực hiện chiết khấu cho số lượng lớn, khách hàng thường xuyên hay trả tiền trước …Đơn giản, vì đây là mặt hàng liên quan đến sức khỏe của người dân, nếu chỉ chăm chăm giảm giá sẽ tạo ra một hình ảnh không tốt về chất lượng sản phẩm. _ Giá còn được xem là có tính co giãn khi một thay đổi nhỏ về giá dẫn đến một sự thay đổi lớn về nhu cầu. Thông thường đối với những sản phẩm phổ thông mà khách hàng có nhiều sự lựa chọn trên thị trường, một quyết định giảm giá có thể làm tăng nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm đó, do nhiều khách khách hàng đang sử dụng sản phẩm thay thế khác chuyển sang sử dụng sản phẩm nầy. Ngược lại, một quyết định tăng giá có thể làm giảm nhu cầu do nhiều khách hàng chuyển sang sử dụng sản phẩm thay thế khác.Do đó cần phải cẩn thận khi định mức giá cho từng loại sản phẩm.
  • 24. 15 _ Có thể ra chiến lược giảm giá cho khách hàng quen, hoặc khách hàng mua với số lượng lớn, không nên cố định giá 1 cách thiếu năng động. _ Ngoài ra do công ty còn hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài cho nên việc đưa ra chiến lược giá cần phải nghiên cứu kỹ những yếu tố thị trường ở nước sở tại mà công ty đang hoạt động. _ Mức giá của 1 sản phẩm cần phải được tính toán thông qua nhiều giai đoạn và nhiều yếu tố khác nhau.Ngoài ra còn phụ thuộc vào một vài yếu tố bên ngoài . 2.3.3.. Chiến lược về kênh phân phối : _ Riêng với kênh phân phối, do đặc thù riêng của sản phẩm, cộng với khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp kinh doanh trong và ngoài nước. _ Do đó công ty không nên quá chú trọng đến việc thiết lập các kênh phân phối rộng rãi, thay vào đó, công ty nên tuyển dụng và có những chính sách đãi ngộ với lực lượng bán hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng chính. Đó chính là cách thức tốt nhất để tiếp cận và thuyết phục khách hàng. _ Khách hàng là những tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước . Do đó, lực lượng bán hàng trực tiếp được xem là chìa khóa thành công ty . Đó là cầu nối giữa công ty với khách hàng, là người tư vấn, hướng dẫn và thuyết phục khách hàng tốt nhất. _ Hiện nay, lực lượng này của công ty còn khá mỏng, nhất là tại hai miền Bắc và miền Trung, do đó, không thể bao phủ hết thị trường đồng thời không thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, nên công ty trong thời gian tới cần: đưa ra các tiêu chí tuyển chọn nhân viên kinh doanh chặt chẽ chẳng hạn như: trình độ: từ cao đẳng lên đại học, có khả năng giao tiếp, thuyết phục, linh hoạt trong xử lý tình huống, am hiểu sản phẩm về y tế, có kinh nghiệm bán hàng trong những lĩnh vực liên quan là một điểm ưu tiên… _ Bên cạnh đó, công ty cũng cần có những chính sách tác động khuyến khích nhân viên, cụ thể như: tổ chức các khóa học nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, hỗ trợ các công cụ, phương tiện đi lại như tiền điện thoại, xăng xe..ngoài lương, tổ chức học tập và sát hạch trình độ chuyên môn và kỹ năng
  • 25. 16 bán hàng 6 tháng 1 lần, và đặc biệt là chính sách liên quan đến lương thưởng như: hoa hồng tính trên doanh số đạt được và đơn hàng từ các doanh nghiệp , tìm kiếm khách hàng mới… _ Sau đây là sơ đồ kênh phân phối : Sơ đồ 2.1. kênh phân phối (tham khảo) 2.3.4.. Xúc tiến thương mại : _ Mục đích của hoạt động xúc tiến thương mại nhằm thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ. Hoạt động này hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả hơn. _Xúc tiến thương mại có nhiều hình thức khác nhau ,nhưng do đặc tính riêng biệt của các loại sản phẩm mà công ty cung cấp nên chúng ta phải chọn lựa những cách thức xúc tiến thương mại phù hợp nhất. _ Muốn xúc tiến thương mại cho sản phẩm của công ty chúng ta cần phải xác định được thị trường mục tiêu và phân khúc thị trường mà công ty đã chọn để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng mục tiêu một cách tốt nhất . _ Bởi vì sản phẩm của chúng ta là một loại sản phẩm đặc cho nên chúng ta không thể xuc tiến thương mại bằng những các thông thường như là : quảng cáo ,PR, khuyến mãi … hay trưng bày sản phẩm được.
  • 26. 17 _ Đối với loại sản phẩm đặc biệt này chúng ta cần phải sử dụng phương thức xúc tiến thương mại bằng một số cách như là : bán hàng trực tiếp, hỗ trợ bán hàng ,… _ Đối với dùng phương thức bán hàng trực tuyến chúng ta có thể linh động hơn trong việc bán sản phẩm ,nhằm đúng đối tượng khách hàng có nhu cầu và đặc biệt có thể tăng doanh số bán hàng nhưng cũng có vài khuyết điểm là cần phải có đội ngũ bán hàng vững mạnh và sẽ tốn nhiều chi phí hơn. _ Một mảng quan trọng của kênh bán hàng trực tiếp chính là Marketing mạng. Loại hình kinh doanh này còn có các tên gọi khác là marketing đa tầng, marketing cấu trúc hoặc bán hàng trực tiếp đa tầng, và qua rất nhiều năm, nó đã chứng tỏ được sức mạnh và hiệu quả vượt trội trong việc mang lại những lợi ích to lớn cho những người bán hàng trực tiếp khi họ thực hiện công việc tiếp thị và phân phối sản phẩm, dịch vụ trực tiếp tới tay người tiêu dùng. _ Ngoài ra muốn bán hàng trực tiếp có hiệu quả chúng ta cần phải chuẩn bị chu đáo những vấn đề sau : + Thăm dò: Tìm danh sách khách hàng .Tất cả các khách hàng tiềm năng không quan trọng như nhau, nên cần ưu tiên những khách hàng có tiềm năng lớn và rõ ràng nhất. Không cần tiếp cận mọi khách hàng tiềm năng vì sẽ tốn kém thời gian, đi lại, chi phí cơ hội. Hiểu rõ nhu cầu và thời điểm bán hàng có thể là bán hàng vào 6 tháng sau hoặc 6 năm sau. Không đánh giá khách hàng tiềm năng nghĩa là đánh mất thời gian, cơ hội bán hàng, và tiền bạc. + Đánh giá khách hàng tiềm năng: Có nhu cầu về sản phẩm giấy tái chế , sẵn sàng mua sản phẩm , có khả năng chi trả, có quyền quyết định. + Phương pháp tiếp cận: Quan sát: dùng những giác quan để nghiên cứu những biểu hiện khách quan của khách hàng; Thử tình huống: chủ động tạo ra tình huống hết sức tự nhiên để đối tượng bộc lộ những đặc điểm tâm lý mình cần quan tâm; Đàm thoại, trò chuyện: nói chuyện và khéo léo đưa ra các câu hỏi và thông qua câu trả lời để đánh giá được tâm lý của họ.
  • 27. 18 + Tiếp cận: nhân viên công ty phải ăn mặc lịch sự tác phong đứng đắn ,hành động tự tin, quả quyết ,giọng nói rõ ràng ,chính xác ,nhiệt tình ,phải biết cách tạo được sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm của công ty + Kết thúc bán hàng như thế nào: Đưa ra giải pháp thay thế (đề nghị khách hàng lựa chọn giải pháp cụ thể); Giả định ,trao qua, hàng mẫu (đưa ra hành động nhằm hoàn thành việc bán hàng); thêm một lần tán thành (tập hợp các lợi ích của sản phẩm gây ra sự đồng tình của đối tượng tiếp cận, sau đó đề nghị khách hàng mua); so sánh (đưa ra những lý do có lợi để mua ngay so với việc trì hoãn mua); trực tiếp (hỏi khách hàng về quyết định mua) + Theo dõi sau khi bán hàng: Sự hiện diện của bạn là cần thiết kể cả trước và sau khi bán hàng. Theo dõi sau khi bán hàng mở ra các cơ hội bán hàng trong tương lai. Theo dõi bán hàng không tốt sẽ dẫn đến: khách hàng không thỏa mãn, không quay lại, đồng thời những chuyện đồn đại không tốt trên thị trường sẽ ảnh hưởng xấu đến việc bán hàng trong tương lai. Lòng tin và danh tiếng một khi đã mất thì sẽ khó lấy lại được. 2.4.Khách hàng của công ty. Để thuận tiện cho việc lên kế hoạch sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty, công ty đã chia đối tượng khách hàng của mình theo hai tiêu thức: theo thời gian thiết lập mối quan hệ kinh tế với công ty thì có khách hàng truyền thống và khách hàng mới, theo khối lượng mua thì khách hàng của công ty được chia thành khách hàng mua lớn và khách hàng mua với khối lượng nhỏ. Theo thời gian có khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Khách hàng truyền thống là nhóm khách hàng đã thiết lập mối quan hệ mua bán lâu dài với công ty, thường là trên 2 năm. Với đối tượng này có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu biểu như: Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue Sông Đuống, Công ty bánh kẹo Hữu Nghị. Các công ty này đã thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty từ những ngày đầu mới đi vào sản xuất kinh doanh giấy in sóng. Còn nhóm khách hàng mới là nhóm khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty. Vừa
  • 28. 19 qua, công ty đã ký kết được hợp đồng với một số doanh nghiệp như Công ty Quạt điện cơ, Công ty cổ phần bia Sài Gòn. Theo khối lượng mỗi lần mua thì khách hàng của công ty được chia thành khách hàng lớn và khách hàng nhỏ. Khách hàng lớn là những khách hàng đặt hàng với khối lượng lớn và ổn định (thông thường giá trị mỗi đơn hàng trên 100 triệu/ 1 lần giao dịch). Sau đây là một số khách hàng lớn mà công ty đã thiết lập quan hệ kinh tế như: Công ty bánh kẹo Hữu Nghị, Công ty Dệt Kim Đông Xuân, Công Ty Dược, Công ty giấy Tân Mai, Công ty Quạt điện cơ. Còn khách hàng nhỏ thường là những khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty ( chủ yếu là mua thử) và các cơ sở sản xuất gia đình ( các cơ sở sản xuất bánh kẹo gia truyền, sản xuất hàng thủ công) có quy mô nhỏ, giá trị mỗi đơn hàng không cao. Bảng số liệu sau đây sẽ thể hiện tình hình tiêu thụ giấy in sóng của công ty theo đối tượng khách hàng:
  • 29. 20 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Hoạch định nguồn vốn: 3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động Dùng để chi trả các khoản phí phát sinh trong lúc khởi sự, và dự phòng tiền mặt để sử dụng trong các trường hợp như: ứng lương cho NV trong tháng đầu tiên, chi phí đi lại, tiếp khách… Bảng 3.1. Nhu cầu Vốn lưu động Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Thành tiền 1 Chi phí tiện ích 1.000.000 2 Dự phòng tiền mặt 5.000.000 3 Vốn lưu động 6.000.000 3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu Chi phí đầu tư ban đầu, mua sắm các trang thiết bị vật chất, trang trí VP, cộng với các chi phí phụ phát sinh ngoài dự toán khác. Bảng 3.2 Tổng vốn đầu tư ban đầu Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Số lượng Giá Thành tiền 1 Mua thiết bị, máy móc Desktop PC 4 40.000 160.000 Apple Imac 2 35.000 70.000 Máy in Epson 7900 1 115.000 115.000 2 Thuê nhà(tiền cọc 3 tháng) 45.000 3 Nội thất, trang trí VP Bàn 6 1.200 7.200 Ghế 10 750 7.500 Tủ Tủ gỗ 2 ngăn 2 2.600 5.400 Tủ gỗ 4 ngăn 2 5.600 11.200 Salon Tiếp khách(bộ) 1 6.000 6.000
  • 30. 21 Chi phí trang trí VP 8.000 4 Chi phí phụ khác 5.000 5 v Hệ thống máy sản xuất 5.580.000 Tổng vốn đầu tư ban đầu 5.800.300 3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn: Vốn góp chủ sở hữu. Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Tỷ trọng vốn/ Tổng vốn đầu tư Thành tiền 1 Tổng vốn 100% 5.800.300 2 Vốn Chủ sở hữu 100% 5.800.300 3 Vốn vay 0 0 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Chi phí hoạt động & vận hành hàng năm được thể hiện ở các bảng dưới đây: 3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm: Dự kiến lương NV tăng khoảng 10%/năm, chi phí thuê VP cũng tăng khoảng 10%/ năm, Điện, nước, Internet cũng tăng khoảng 7%/ năm, khấu hao máy móc theo đường thẳng, các chi phí khác tăng 5%. Bảng 3.4 Tổng chi phí hoạt động hàng năm (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2020 2021 2022 2023 2024 1 Chi phí nhân viên 3.600.000 3.960.000 4.356.000 4.791.600 5.270.760 2 Khấu hao máy móc thiết bị 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000 3 Chi phí thuê VP 1.800.000 1.980.000 2.178.000 2.395.800 2.635.380 4 Quản lý 2.400.000 2.520.000 2.646.000 2.778.300 2.917.220
  • 31. 22 5 Đi lại 660.000 663.000 666.150 669.458 720.930 6 Tiếp khách 1.800.000 1.890.000 1.984.500 2.083.730 2.187.910 7 Hoa hồng(5%) 720.000 792.000 871.200 958.320 1.054.150 8 Điện, nước, Internet 600.000 640.200 686.940 735.030 786.480 9 Chi phi khác 150.000 150.750 160.538 170.364 180.233 Tổng chi phí hàng năm 12.120.000 13.021.500 13.999.520 15.060.099 16.216.352 3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm: - Tính bình quân giá thành thiết kế: 30.000.000 đ, mỗi tháng bình quân làm 40 mẫu thiết kế. - Dự báo tăng doanh thu chỉ khoảng 10% sau mỗi năm, sau khi Cty phát triển gia tăng thị phần. Bảng 3.5 Doanh thu dự kiến qua các năm (Đơn vị tính: 1000đ) Năm 2020 2021 2022 2023 2024 Doanh thu 14.400.000 15.840.000 17.420.400 19.166.400 21.083.040 Bảng 3.6 . Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2020 2021 2022 2023 2024 1 Doanh thu 14.400.000 15.840.000 17.420.400 19.166.400 21.083.040 2 Chi phí hoạt động 12.120.000 13.021.500 13.999.520 15.060.099 16.216.352 3 Thuế môn bài 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 5 Thuế TNDN(22%) 490.940 610.787 750.118 900.099 1.106.909 6 Lợi nhuận sau thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430 .Đơn vị tính: 1000đ
  • 32. 23 3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án. Bảng 3.7 Xác định dòng tiền của dự án (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2018 2020 2021 2022 2023 2024 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 5.800.000 2 Vốn lưu động 5.800.000 3 Bổ sung vốn lưu động 4 Dòng tiền ra 4.000.300 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430 2 Khấu hao máy móc thiết bị 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000 3 Lãi ngân hàng(10%) 4 Giá trị còn lại của máy móc thiết bị, nội thất VP 800.000 Dòng tiền vào 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) - 4.000.300 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430 1/(1+r)t 1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621 (Thu- Chi)x1/(1+r)t - 4.000.300 2.018.730 2.182.340 2.339.060 2.489.190 3.129.710  NPV = 815.603.000 đ
  • 33. 24 3.3. Báo cáo tài chính 3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2020 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước x x x x x 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 14.400.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ 10 VI.27 14.400.000.000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 10.250.000.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ 20 14.400.000.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 3.750.000.000 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 0 - Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí bán hàng 24 720.000.000 9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 1.250.000.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 2.630.000.000 11. Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 215,000,000 13. Lợi nhuận khác 40 -15,000,000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2.280.000.000 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 500,940,000 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.32 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1.770.600.000 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập biểu, ngày tháng năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 34. 25 3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Phương pháp gián tiếp) Năm 2020 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 2.280.000.000 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 450.000,000 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 08 2.730.000.000 - Tăng giảm các khoản phải thu 09 -201,519,000 - Tăng giảm hàng tồn kho 10 -25,310,000 - Tăng giảm các khoản phải trả ( không kể lãi vay phải trả, Thuế TNDN phải nộp) 11 -57,651,131 - Tăng giảm chi phí trả trước 12 - Tiền lãi vay đã trả 13 0 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 500,940,000 - Tiền thu từ các hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi từ các hoạt động kinh doanh 16 -2,531,000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 369.288.069
  • 35. 26 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 - 2.225,000,000 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 - 2.225,000,000 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40) 50 - 1.188,071,131 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 3.338,071,131 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61
  • 36. 27 ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61) 70 1.550,000,000 Lập biểu, ngày tháng năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 37. 28 3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2020 ĐVT: Đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ x x x x x TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 3.793.600.000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.250.000.000 1. Tiền 111 V.01 1.250.000.000 2. Các khoản tương đương tiền 112 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.010.519.000 1. Phải thu khách hàng 131 2.010.519.000 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 IV. Hàng tồn kho 140 253.100.000 1. Hàng tồn kho 141 V.04 253.100.000 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 25.131.000 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 22.531.000 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5.Tài sản ngắn hạn khác 158 B TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 1.999,000,000 II- Tài sản cố định 220 1.800,000,000 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 1.800,000,000 - Nguyên giá 222 2.225.000.000 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -450.000.000 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
  • 38. 29 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11 III- Bất động sản đấu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 190,000,000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 190,000,000 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 5.780,360,000 A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 11,000,000 I. Nợ ngắn hạn 310 11,000,000 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 11,000,000 5. Phải trả người lao động 315
  • 39. 30 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 V.18 11- Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 II. Nợ dài hạn 330 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 5.773.600.000 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 5.773.600.000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4.000,300,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 1.177,060,000 11. Nguồn vốn đấu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 5.783.600.000
  • 40. 31 (440=300+400) Chỉ tiêu Thuyết minh Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập biểu ngày____ tháng ____ năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 41. 32 3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐVT: Ngàn Đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2020 2021 2022 2023 2024 2025 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 3.200.300 2 Vốn lưu động 800.000 3 Bổ sung vốn lưu động 4 Dòng tiền ra 4.000.300 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430 2 Khấu hao máy móc thiết bị 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000 3 Lãi ngân hàng(10%) 4 Giá trị còn lại của máy móc thiết bị, nội thất VP 800.000 Dòng tiền vào 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) - 4.000.300 2.220.600 2.640.630 3.113.290 3.644.420 5.040.430 1/(1+r)t 1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621 (Thu- Chi)x1/(1+r)t -400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971  NPV = 815.603.000 đ
  • 42. 33 3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính Kế hoạch tài chính là bản tổng hợp dự kiến trước nhu cầu tài chính cho hoạt động của dự án trong tương lai + Dự kiến được báo cáo kết quả kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận + Dự kiến nhu cầu tài chính thông qua bảng cân đối kế toán mẫu của doanh nghiệp + Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ + Lựa chọn các biện pháp tổ chức, điều chỉnh, đảm bảo nguồn lực tài chính được sử dụng hiệu quả Đối với dự án kinh doanh trên em đã dự phòng kế hoạch tài chính rất cụ thể, dự phòng chi phí ban đầu của dự án và chi phí dự phòng để đảm bảo dự án có đủ nguồn kinh phí để hoạt động Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận của dự án, dự kiến trong 5 năm đầu kinh doanh: Bảng 3.8 Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm Đơn vị tính: Ngàn đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2020 2021 2022 2023 2024 1 Doanh thu 14.400.000 15.840.000 17.424.000 19.166.400 21.083.040 2 Tổng chi phí 12.120.000 13.002.150 13.099.952 15.006.099 16.021.352 3 Thuế 500.940 620.787 760.118 910.099 1.007.909 4 Lợi nhuận sau thuế 1.770.600 2.190.630 2.663.290 3.194.420 3.790.430
  • 43. 34 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự Với mô hình kinh doanh là một công ty thì yếu tố nhân sự đóng một vai trò hết sức quan trọng để cho dự án có thể thực hiện được và thành công trong tương lai. Về nhu cầu nhân sự em dự kiến dự án cần nhân sự ở các vị trí sau: Giám đốc : 1 người Phó giám đốc: 2 người Thư ký (lễ tân): 1 người Kế toán: 4 người Nhân viên kinh doanh: 8 người Nhân viên thiết kế: 12 người Nhân viên giao hàng: 2 người Nhân viên bảo vệ: 2 người Nhân viên Marketing: 4 người 4.2 Xác định cơ cấu tổ chức Quản lý sản xuất Quản lý P. Kinh doanh và tiếp thị. Bộ phận kinh doanh – phát triển Bộ phận văn phòng P. Tài chính - Kế toán P. Hành chính - Nhân sự BAN GIÁM ĐỐC Xưởng Bộ phận sản xuất Kho, vận chuyển Quản lý chất lượng
  • 44. 35 Sơ đồ 4.1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc:  Giám đốc là người quản lý, điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển thực hiện các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phân trong Công ty.  Bộ phận quản lý: + Phòng Kinh doanh và tiếpthị : Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. + Phòng Tài chính - Kế toán : Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc. + Phòng Hành chính - Nhân sự Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định,….
  • 45. 36 4.3 Quy trình tuyển dụng Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của công ty. Sau đây là quy trình tuyển dụng lao động của dự án kinh doanh: STT Các bước Nội dung 1 Lập kế hoạch tuyển dụng Xác định: số lượng nhân viên cần tuyển, các vị trí cần tuyển và các tiêu chuẩn đặt ra đối với ứng viên. Tuỳ theo tính chất công việc mà công ty đặt ra yêu cầu đối với công tác tuyển dụng. Ví dụ công ty muốn tuyển nhân viên ở bộ phận quản lý, văn phòng thì cần phải chuẩn bị bảng câu hỏi? phỏng vấn? 2 Xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng Xác định vị trí nào nên tuyển người ở trong, và vị trí nào nên tuyển người ở ngoài Công ty. Các hình thức tuyển dụng sẽ được áp dụng là gì. Đối với các vị trí từ phó lên Trưởng thì công ty sẽ xem xét nguồn lực tại công ty, đề bạt những nhân viên có thành tích xuất sắc phù hợp với vị trí tuyển dụng. Khi nội bộ công ty không có người đáp ứng được yêu cầu thì công ty mới thông báo tuyển dụng nhân viên ở bên ngoài. 3 Xác định địa điểm, thời gian tuyển dụng Xác định được những địa điểm cung cấp nguồn lao động thích hợp cho mình. Chẳng hạn ưu tiên lao động ở khu vực miền tây và miền nam gồm các tỉnh như : Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giàng,…Ít tuyển lao động ở phía miền trung và miền bắc do vị trí địa lý xa, mỗi lần lễ tết nhân viên hay xin nghỉ dài ngày. 4 Tìm kiếm, lựa chọn ứng viên Dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút các ứng viên, đặc biệt là phải xây dựng được hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế của công ty. 5 Đánh giá quá trình tuyển dụng Đánh giá xem quá trình tuyển dụng có gì sai sót không và kết quả tuyển dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của công ty hay không.
  • 46. 37 6 Hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập Để giúp nhân viên mới nhanh chóng nắm bắt được công việc, hòa nhập với môi trường của công ty. Sau khi nhân viên trúng tuyển sẽ có người phụ trách của từng bộ phận tuyển dụng hướng dẫn nhân viên hoà nhập với môi trường kinh doanh của công ty
  • 47. 38 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO 5.1 Rủi ro về sản phẩm tiêu thụ không như dự kiến Trong thời gian đầu mới đi vào hoạt động trên thị trường, Công ty chưa có tên tuổi nên khó được tất cả các khách hàng biết đến. Vì vậy mà khả năng tiêu thụ chắc chắn sẽ chậm và khó tiếp cận khách hàng Biện pháp: -Tăng cường Marketing thực hiện các chiến dịch tiếp cận, phục vụ khách hàng. -Đối với đơn hàng gấp, chúng tôi có hợp đồng với khách hàng về điều kiện giao hàng thanh toán -Nếu sản phẩm gia công không đúng như mẫu ban đầu công ty sẽ bồi thường cho khách hàng -Lập kế hoạch dự báo này chúng tôi đã dựa hoàn toàn trên các thông tin của thị trường TP. Hồ Chí Minh, xu hướng thời trang trong các khoảng thời gian ngắn nhất có thể. 5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh luôn là một rủi ro lớn cho công ty. Vì vậy công ty cần phải xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, từ đó nhận định nguồn lực mà công ty mình có và xây dựng phương án kinh doanh cho phù hợp. Để giữ chân khách hàng, không bị đối thủ cạnh tranh khác cạnh tranh Việc xuất hiện các đối thủ cạnh tranh mới là vấn đề không thể tránh khỏi nhưng các đối thủ này không nằm ngoài dự toán : Biện pháp: Tích cực trong khâu phân tích thị trường để luôn năm bắt đúng nhu cầu thị trường. Thường xuyên quan tâm tới khách hàng, tránh để đối thủ cạnh tranh khác tiếp cận khách hàng và mời chào khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty Chăm sóc khách hàng cũ, không ngừng tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng phạm vi kinh doanh Thường xuyên quan tâm tới khách hàng cũng là cách để tìm hiểu xem có đối thủ cạnh tranh khác chào hàng vào khách hàng của mình hay không
  • 48. 39 Luôn tìm hiểu và nắm bắt đối thủ cạnh tranh. Nhận định thì trường và điều chỉnh giá bán cho khách hàng phù hợp. Tránh bán thấp quá công ty không có lãi, bán cao quá thì dễ bị cạnh tranh bởi các đối thủ khác Xây dựng định mức chi phí làm cơ sở để xây dựng bảng giá gia công sản phẩm may mặc. Xây dựng mức giá có thể cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh trên thị thường và vừa mang lại lợi nhuận cho công ty 5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng Vấn đề này không đáng lo ngại vì nguồn cung vải vóc cũng như các phu kiện hiện nay là rất lớn. Lượng hàng mà công ty nhập là ổn định và thường xuyên, nên tạo sự an tâm cho nguồn cung. Hơn nữa việc công ty nhập hàng của các cơ sở này đã tạo nguồn tiêu thụ cho sản phẩm của họ nên hai bên sẽ cùng có ý định sẽ hợp tác tốt. Như vậy, công ty cùng phát triển và phụ thuộc vào nhau để phát triển. 5.4 Rủi ro với khách hàng Khách hàng đến công ty có rất nhiều loại tính cách và yêu cầu khác nhau nên rất có thể xảy ra tình huống công ty không hiểu đúng ý khách hàng hoặc khách có phàn nàn về sản phẩm. Công ty sẽ cố gắng hết sức không để tình huống này xảy ra. Nếu có công ty có hướng giải quyết: -Sẵn lòng nhận lại sản phẩm mà khách hàng phàn nàn, nếu có lỗi thực sự. -Sẵn lòng sữa chữa lại theo đúng yêu cầu của khách. -Đạo tạo nhân viên về kĩ năng bán hàng, thương lượng với khách hàng -Cố gắng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và làm hài long khách đến và vừa lòng khách đi
  • 49. 40 KẾT LUẬN Với mong muốn được thấy được khách hàng sử dụng các sản phẩm của công ty với cảm giác thoải mái, hài lòng,… nên em thực hiện dự án kinh doanh Công ty TNHH sản xuất thương mại giấy Anh Thư với mong muốn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và theo kịp xu thế thời trang hiện nay. Các sản phẩm là sự kết hợp giữa sự tao nhã, lịch sự và hiện đại. Từ kết quả phân tích, đánh giá cho thấy dự án không chỉ mang lại hiệu quả về mặt tài chính mà còn có lợi ích về mặt xã hội. Do vậy, em hoàn toàn tin tưởng vào sự thành công khi dự án đi vào hoạt động và sẽ đạt hiệu quả cao hơn nếu được sự quan tâm hỗ trợ ngay từ đầu của các nhà đầu tư, của xã hội dành cho dự án. Mặc dù em đã rất cố gắng để xây dựng dự án song không thể tránh khỏi những thiếu sót do hạn chế về kinh nghiệm, hiểu biết kinh doanh. Em kính mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo nhằm hoàn thiện hơn nữa bản kế hoạc kinh doanh của mình. Em kính chúc toàn thể các thầy cô giáo sức khoẻ dồi dào và luôn luôn hạnh phúc.
  • 50. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các giáo trình của chương trình đạo tạo TOPICA – Viện Đại học mở Hà Nội: 2. Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 3. Giáo trình Kế toán quản trị, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 4. Giáo trình Luật kinh tế, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 5. Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 6. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 7. Giáo trình Quản trị học, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 8. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 9. Giáo trình Quản trị Marketing, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)