SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG TRẦN LÂM
TPHCM – 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 2
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô giảng viên khoa
Tài chính – Ngân hàng. Những người thầy đã nhiệt tình chỉ bảo dạy dỗ chúng em
rất nhiều. Không chỉ là một người thầy mà còn đóng vai trò của một người đồng
nghiệp, nhiệt tình hướng dẫn chúng em học tập và truyền cho chúng em những kinh
nghiệm quý báu và nhiệt huyết nghề nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới cô Nguyễn Thị Bảo Ngọc. Trong
thời gian thực tập, cô là người đã chỉ bảo em tận tình, giúp đỡ em rất nhiều để em
có thể hoàn thành tốt kì thực tập cũng như bài báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách
tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc Công ty TNHH xây
dựng Trần Lâm, các anh chị trong bộ phận đã giúp đỡ và chỉ bảo hết sức nhiệt tình.
Không còn là lý thuyết trên sách vở nữa, mà ở đây em có cơ hội tiếp xúc gần hơn
với công việc thực tế.
Thời gian thực tập tại Công ty Trần Lâm cũng đã kết thúc. Em chân thành
cám ơn sự giúp đỡ tận tình, sự dìu dắt tận tâm của các cô chú, anh chị nhân viên
công ty đã bỏ thời gian quí báu ra chỉ dạy cho em để hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giao.
Do thời gian thực tập có giới hạn, kiến thức còn hạn hẹp nên bài của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy
cô để em có thể hoàn thiện hơn bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 3
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày........tháng ........ năm 2015
Giám Đốc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày........tháng ........ năm 2015
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 5
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Những khái niệm cơ bản:
1.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận:
Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
Chi phí là số tiền doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản
xuất, giao dịch,…nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình
sản xuất, kinh doanh.
Lợi nhuận là phần tài sản doanh nghiệp nhận được nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi
tất cả các chi phí, là phần chênh lệch giữa tổng chi phí và tổng doanh thu.
1.1.2. Tài sản, nguồn vốn:
1.1.2.1. Tài sản:
Tài sản là của cải vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng. Khi
phân loại tài sản theo chu kỳ sản xuất, ta có tài sản cố định và tài sản lưu động. Còn
khi phân loại tài sản theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài sản hữu hình và tài
sản vô hình. Theo kết cấu bảng cân đố kế toán ta có tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn
- Tài sản ngắn hạn: là những tài sản luân chuyển nhanh, không ngừng chuyển
đổi hình thái và hoàn thành một vòng luân chuyển sau mỗi chu kì sản xuất
kinh doanh. Thường vòng luân chuyển là dưới một năm hoặc dưới một chu
kì nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng.
- Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian luân chuyển trên một năm hoặc
trên một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có chu kỳ
kinh doanh trên 12 tháng.
1.1.2.2. Nguồn vốn:
Vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích luỹ lại. Nó
có thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc vốn tài chính. Cống nghiệp hoá hiện đại hoá
của nước ta hiện nay đòi hỏi phải có nhiều vốn, trong đó nguồn vốn trong nước
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 7
đóng vai trò quyết định, vốn ngoài nước đóng vai trò chủ đạo. Vốn trong nước bao
gồm các tài nguyên thiên nhiên, các tài sản được tích luỹ qua nhiều thế hệ, vị trí địa
lý. Kết cấu của nguồn vốn gồm hai phần:
- Nợ phải trả: là các nguồn vốn hình thành do vay mượn, mua chịu hàng hóa
của nhà cung cấp, các khoản nợ tích lũy, nợ thuế với Nhà nước, lương và bảo
hiểm xã hội chưa thanh toán cho người lao động.
- Vốn chủ sở hữu: là các nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ
phần. Vốn chủ sở hữu có đặc điểm là không phải hoàn trả, doanh nghiệp có
thể chủ động sử dụng ổn định.
1.2. Khái quát phân tích hoạt động kinh doanh:
1.2.1. Khái niệm:
 Khái niệm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt
động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra
các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có
giá trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài
chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin
này phải thông qua quá trình phân tích.
- Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết
cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 8
doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được
chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra
những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
1.2.2. Đối tượng:
Là kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng.
Là kết quả riêng biệt của từng khâu (chuẩn bị các yếu tố sản xuất, tổ chức sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm) hoặc là tổng hợp của cả một quá trình SXKD của doanh
nghiệp.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đạt được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra các quyết định quản trị
kịp thời trước mắt – ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược dài hạn.
Nói theo một cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và
kết quả kinh doanh – tức sự việc xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối
cùng là đúc kết chung thành quy luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai
cho tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.3. Ý nghĩa:
Là công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, cải
tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh và phòng ngừa rủi ro.
Cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng
như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Trên cơ sở này, các doanh nghiệp
sẽ xác định đúng mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của doanh
nghiệp, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh để đạt được các mục tiêu kinh doanh.
1.2.4. Mục tiêu:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 9
Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh là làm sao cho các con số trên các tài
liệu, báo cáo “biết nói” để những người sử dụng chúng hiểu được các mục tiêu, tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5. Nhiệm vụ:
Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên
các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào mục tiêu đã định.
1.3. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh:
1.3.1. Phương pháp so sánh:
Là phương pháp được dung để xác định xu hướng phát triển và mức độ biến
động của các chỉ tiêu kinh tế chọn một năm làm gốc so sánh và các mức độ của năm
làm gốc phân bổ theo tỷ lệ 100%. So sánh hệ số kỳ này với kỳ trước qua đó xem xét
xu hướng thay đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.3.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh:
Tiêu chuẩn để lựa chọn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ
để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn gốc
so sánh thích hợp, các gốc so sánh có thể là:
Tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các
chỉ tiêu kinh tế.
Các tài liệu dự kiến như kế hoạch, định mức dùng làm cơ sở để đánh giá tình
hình thực hiện so với mục tiêu dự kiến đã đề ra.
Tài liệu của các doanh nghiệp khác hoặc các tiêu chuẩn của ngành.
1.3.1.2. Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh phải đồng nhất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 10
Về thời gian : các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian
hạch toán, đảm bảo tính đồng nhất trên 3 mặt :
Cùng phản ánh nội dung kinh tế
Cùng phương pháp tính
Cùng đơn vị tính (đối với chỉ tiêu số lượng, thời gian, giá trị)
Về không gian: các chỉ tiêu phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự.
1.3.1.3. Kỹ thuật so sánh:
Cần xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối của
chỉ tiêu phân tích.
- So sánh số tuyệt đối:
- So sánh số tương đối:
1.3.1.4. Quá trình phân tích theo kỹ thuật so sánh có thể thực hiện theo
3 hình thức sau :
So sánh theo chiều dọc: nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ
tiêu từng kỳ của báo cáo tài chính.
So sánh theo chiều ngang: nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động giữa
các kỳ trên báo cáo tài chính.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 11
So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng
biệt hay chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ
tiêu phản ánh quy mô chung, được xem xét qua nhiều kỳ để thấy rõ xu hướng phát
triển của hiện tượng nghiên cứu.
1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của
chỉ tiêu phân tích bằng cách khi xác định ảnh hưởng cuả nhân tố này thì loại trừ
ảnh hưởng của nhân tố khác.
Gọi:
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, thể hiện
bằng phương trình kinh tế:
Thực hiện phương pháp này gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích, là mức biến động (chênh lệch) chỉ tiêu
kỳ phân tích so với kỳ gốc.
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích theo thứ tự
từ nhân tố số lượng tới nhân tố chất lượng. Nếu trong chỉ tiêu có vài nhân tố số
lượng thì trước hết đánh giá ảnh hưởng nhân tố biểu diễn điều kiện sản xuất, sau đó
đánh giá ảnh hưởng nhân tố thay đổi cơ cấu và cuối cùng là nhân tố chất lượng.
Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố ảnh hưởng ở kỳ phân tích vào các nhân
tố kỳ gốc theo trình tự xét ở bước 2.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 12
Thay thế lần 1:
Thay thế lần 2:
Thay thế lần 3:
Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới tốc độ phân tích.
o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:
o Tổng cộng ảnh hưởng của các nhân tố:
1.3.3. Phương pháp số chênh lệch:
Đây là hình thức đơn giản của phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp này cũng gồm 4 bước:
Bước 1, 2, 3: tương tự phương pháp thay thế liên hoàn
Bước 4: Để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đến đối tượng phân
tích thì lấy số chênh lệch giữa hai kỳ của nhân tố đó nhân với các nhân tố còn lại.
o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:
o Tổng cộng ảnh hưởng của các nhân tố:
Lưu ý:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 13
Trước số chênh lệch của nhân tố là kỳ phân tích, sau số chênh lệch là kỳ gốc.
Phương pháp số chênh lệch chỉ có thể thực hiện được khi các nhân tố có quan hệ
với nhau bằng tích hoặc thương.
1.3.4. Phương pháp cân đối:
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều mối
quan hệ cân đối như cân đối giữa:
- Tài sản và nguồn vốn kinh doanh
- Nguồn thu với nguồn chi
- Nhu cầu sử dụng và khả năng thanh toán
- Nguồn sử dụng vật tư với nguồn huy động
Phương pháp này được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh và ngay cả trong công tác hạch toán, nhằm nghiên cứu các mối liên hệ cân
đối về lượng giữa các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4. Nội dung phân tích:
1.4.1. Phân tích khái quát về tài sản và nguồn vốn:
Chúng ta sẽ phân tích các vấn đề cơ bản sau:
1.4.1.1. Tài sản:
Tài sản doanh nghiệp cơ bản công bố trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ
sở vật chất, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích khái quát về tài sản hướng đến đánh giá cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế
quá khứ, hiện tại và những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Xuất phát từ
mục đích này, phân tích khái quát về tình hình tài chính được thể hiện qua các vấn
đề cơ bản sau:
- Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại.
- Đánh giá tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản
- Tài sản ngắn hạn gồm:
o Tiền và các khoản tương đương tiền
o Các khoản phải thu
o Hàng tồn kho
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 14
o Tài sản ngắn hạn khác
- Tài sản dài hạn
o Tài sản cố định
o Các khoản đầu tư dài hạn
o Tài sản cố định thuê tài chính
1.4.1.2. Nguồn vốn:
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng
cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến
quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ
tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.
Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn kinh doanh, cho
thấy những đặc điểm nổi bật sau:
- Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt.
Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ,
không phải là mục đích tiêu dùng như một vài quỹ khác trong doanh nghiệp.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất -
kinh doanh.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh
doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động
sau.
- Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng
nghĩa với nguy cơ phá sản.
- Nợ phải trả
Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 15
Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp
đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác nhân
kinh tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng, với người bán từ đó
mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp
pháp có các khoản vốn sau:
+ Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.
+ Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.
+ Các khoản phải thanh toán với CBCNV chưa đến hạn thanh toán.
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể
sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp không
phải trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính luôn dương, nên trong thực tế doanh
nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán.
Các khoản nợ vay: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân
hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở hữu
và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết hợp giữa hai
nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động
cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở điều kiện thực tế của
doanh nghiệp. Làm thế nào để lựa chọn được một cơ cấu tài chính tối ưu? Đó là câu
hỏi luôn làm trăn trở các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp bởi sự thành công hay
thất bại của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự khôn ngoan hay khờ dại của
doanh nghiệp đó khi lựa chọn cơ cấu tài chính.
- Vốn chủ sở hữu
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn
doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 16
Nguồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do
chủ sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà
nước cấp một phần (hoặc toàn bộ)
Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự
phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao,
thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này
trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.
1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
Để tiến hành bất kỳ hoạt động SXKD nào con người cũng cần phải kết hợp
yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ
trong chiến lược và kế hoạch SXKD của mình trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để thực
hiện điều đó bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có
công cụ hiệu quả hoạt động SXKD. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động
SXKD không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho
phép các nhà quản trị tìm ra các nhân tố để đưa ra những các biện pháp thích hợp
trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả. Ngoài ra phân tích kết quả hoạt động kinh doanh còn:
Nhằm đánh giá khả năng tạo ra kết quả, bảo đảm hoạt động của doanh
nghiệp được duy trì và tăng trưởng.
Nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tài trợ nội bộ, nhằm tài trợ cho sự tăng
trưởng cũng như đáp ứng khả năng vay từ bên ngoài
Nhằm đánh giá khả năng thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài thông qua khả năng
sinh lời của vốn. Cung cấp thông tin để đánh giá giá trị của doanh nghiệp
1.4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 17
1.4.3.1. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Chỉ số này cho ta biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu, tỷ số này
dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, âm nghĩa là kinh doanh thua lỗ. Tỷ số này
càng cao có nghĩa là lãi càng lớn.
1.4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ số này cho ta biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận, tỷ số này càng cao thì có nghĩa là công ty kinh doanh
có lãi, âm thì là kinh doanh thua lỗ.
1.4.3.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ số này cho ta biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nghiệp. Nếu tỷ số dương thì kinh doanh có lãi, tỷ số âm thì kinh doanh thua lỗ.
1.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi:
1.4.4.1. Phân tích khả năng thanh toán:
 Khả năng thanh toán hiện hành:
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp bằng tài sản ngắn hạn, nếu tỷ số này trong khoảng từ 1 đến 4 thì cho thấy
rằng doanh nghiệp có khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh nghiệp
bình thường hoặc lạc quan.
 Hệ số thanh toán nhanh:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 18
Chỉ tiêu này cho ta biết khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn (không kể hàng tồn kho).
 Hệ số thanh toán tức thời:
Chỉ tiêu này cho ta biết khả năng thanh toán tức thời đối với các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản tương đương tiền.
1.4.4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động:
 Số vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu mà tăng lên thì cho thấy doanh nghiệp thu hồi
nợ nhanh hơn.
 Số vòng quay vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu.
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty:
1.5.1. Nhân tố khách quan:
Môi trường cạnh tranh khốc liệt: Hiện nay nền kinh tế thị trường phát triển đặc
biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, vì vậy không ít doanh nghiệp được thành
lập, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có uy tín, tình hình tài chính ổn định thì mới có
thể đứng vững trên thương trường.
Đối tượng khách hàng của các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng một phần đến tình
hình kinh doanh. Đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp nhắm đến là ai? đối tượng
đó có sức cạnh tranh cao hay không?...
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 19
Các chính sách mới hiện nay của Nhà nước cũng như tình hình kinh tế Thế Giới
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh nghiệp. Đối tượng khách hàng mà doanh
nghiệp hướng tới có bị ảnh hưởng bởi các chính sách đó hay không…
Ngành nghề kinh doanh: ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp lựa chọn
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay,
một số ngành nghề có xu hướng bão hòa, gây khó khăn trong việc tìm kiếm khách
hàng mới của doanh nghiệp.
1.5.2. Nhân tố chủ quan:
Năng lực quản lý: để có thể đứng vững trên thương trường thì đòi hỏi một doanh
nghiệp phải có đội ngũ quản lý có tầm nhìn xa, biết khi nào nên tiến, khi nào nên
lùi, đưa ra các chiến lược kinh tế hiệu quả để phát triển công ty một cách vững
mạnh.
Năng lực nhân viên: bên cạnh đó thì đội ngũ nhân viên cũng là yếu tố quan
trọng. Xây dựng được một đội ngũ nhân viên lành nghề, nhanh nhẹn, có hiệu quả
cũng sẽ góp phần không nhỏ đến sự phát triển của một doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 20
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG TRẦN LÂM
2.1. Giới thiệu Công ty:
2.1.1. Khái quát chung:
Công ty Công ty TNHH Xây dựng Trần Lâm
Địa chỉ 35/10 Nguyễn Văn Đậu, Phường 6, Quận Bình Thạnh
Điện thoại (083) 8 430 808 – 0903 905 270
Fax (083) 5 154 236
Website www.tranlamconstruction.com.vn
Email tranlam3510@gmail.com
Ngày thành lập 15 tháng 7 năm 2002
Đăng ký kinh doanh
lần 8
8/8/2013
Số đăng ký 0302660789
Chuyên môn kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 18 người
Kỹ sư cơ khí 10 người
Kiến trúc sư 05 người
Kỹ sư cầu đường 05 người
Kỹ sư điện 10 người
Cử nhân kinh tế 08 người
Trung cấp 38 người
Thợ xây dựng 600 người
Nhân viên hành chính
(ngoại ngữ)
Hoa văn 05 người
Anh văn 03 người
Pháp văn 02 người
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 21
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông:
o Lắp đặt hệ thống điện – nước dân dụng, công nghiệp, hệ thống điện lạnh.
o Xây dựng đường dây, trạm biến áp dưới 35KV.
o Sản xuất, lắp đặt, gia công cấu kiện, sản phẩm cơ khí.
- San lấp mặt bằng, xây dựng công trình thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước,
công trình giao thông, hệ thống xử lý chất thải công nghiệp, khai thác nước
ngầm công nghiệp, trang trí nội thất, ngoại thất,…
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng: bờ kè, ụ tàu, cầu cảng. Vận tải hành
khách đường bộ nội thành, ngoại thành. Vận tải hàng hóa. Cho thuê xe ô tô.
2.1.3. Hình thức tổ chức vốn:
Vốn điều lệ : 38.800.000.000đ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 23
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Hội đồng quản trị:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc do Điều lệ công ty quy định, quyết định mức lương và lợi ích khác
của những người quản lý đó, cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền
sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và
lợi ích khác của những người đó.
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc
kinh doanh hằng ngày của công ty.
 Tổng Giám đốc: Chịu sự quản lý của hội đồng quản trị. Là người có nhiệm vụ chỉ
đạo các bộ phận chức năng xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp
với khả năng của đơn vị. Tổ chức xây dựng các mối quan hệ giao dịch, ký kết các
hợp đồng kinh tế,đề ra các biện pháp để thực hiện các mục tiêu, sao cho đảm bảo
hoạt động kinh doanh
 Phòng thiết kế: chịu trách nhiệm thiết kế các công trình theo yêu cầu của công ty,
của khách hàng, bao gồm: các công trình kỹ thuật, công trình dân dụng, cầu
cảng,… Đánh giá, thẩm định lại các thiết kế đã có sẵn của khách hàng.
 Phòng kế toán: quản lý các công việc về thu – chi của công ty, kiểm soát đầu vào,
đầu ra, in hóa đơn cho khách, kiểm kê hóa đơn và thực hiện các nghiệp vụ kế toán
trong đó có việc lập báo cáo tài chính để giám đốc có thể bao quát được tình hình
tài chính của công ty.
 Phòng kỹ thuật quản lý dự án: quản lý tiến độ xây dựng các công trình của công
ty, đôn đốc để có thể hoàn thành đúng tiến độ đề ra. Đảm bảo chất lượng công
trình, an toàn cho người lao động.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 24
 Phòng vật tư: tìm kiếm các nhà cung cấp vật tư cho công ty, kiểm tra chất lượng
vật tư khi nhập vào, có đúng với chất lượng ban đầu hay không. Đồng thời kiểm
soát giá cả, chi phí của các loại vật tư đó.
 Phòng hành chánh: kiểm soát về nhân sự, công đoàn, đưa ra các chiến lược kinh
doanh mới để cải thiện, nâng cao tình hình kinh doanh của công ty. Ngoài ra, phòng
hành chính là bộ tìm kiếm các khách hàng mới cho doanh nghiệp.
2.1.5. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Công ty:
Thông qua kết quả doanh thu và lợi nhuận trong những năm qua, ta sẽ thấy được sơ
bộ tình hình kinh doanh của công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 25
Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Tổng doanh thu 169,623,039,865 144,245,501,247 302,728,554,752 (25,377,538,618) (15) 158,483,053,505 110
Tổng chi phí 167,514,452,334 143,508,063,654 300,306,942,524 (24,006,388,680) (14) 156,798,878,870 109
LN trước thuế 2,108,587,531 737,437,593 2,421,612,228 (1,371,149,938) (65) 1,684,174,635 228
Thuế 369,002,818 184,359,398 532,754,690 (184,643,420) (50) 348,395,292 189
LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538 (1,186,506,518) (68) 1,335,779,343 242
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 26
 Nhận xét:
 Về doanh thu:
Qua bảng 2.1, ta có thể thấy doanh thu có sự biến động rõ rệt qua các năm 2012,
2013 và 2014. Năm 2013, doanh thu giảm 25,377,538,618đ so với năm 2012 tương
ứng với 15%. Tuy nhiên, từ năm 2013 đến năm 2014 lại có sự tăng đột biến, doanh
thu tăng 158,483,053,505đ tương ứng với mức tỷ lệ 110%. Nguyên nhân do đâu thì
ta sẽ xem xét sâu hơn ở phần sau.
 Về lợi nhuận:
Lợi nhuận và doanh thu luôn có sự tăng giảm đồng nhất. Năm 2014, lợi
nhuận sau thuế công ty đạt được là 1,888,857,538đ tương ứng với mức tỷ lệ 242%
so với năm 2013 là 553,078,195đ. Tuy nhiên khi so sánh với năm 2012 thì lợi
nhuận năm 2014 chỉ tăng nhẹ và tăng ở mức 149,272,825đ, tương đương với 8.6%.
 Đánh giá:
Nhìn chung, từ năm 2012 đến năm 2014 tình hình kinh doanh của công ty có sự
tăng trưởng không nhiều. Tuy nhiên, nếu nhìn sâu hơn thì doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của công ty có sự tăng giảm mạnh từ năm 2013 đến năm 2014. Có thể do
nhiều nguyên do nhưng tổng quát lại công ty vẫn tăng trưởng tốt, có hướng đi đúng
đắn nhằm tối đa hóa lợi nhuận đồng thời giảm chi phí ở mức thấp nhất, tạo điều
kiện cho công ty phát triển.
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp
2.1.6.1. Nhân tố khách quan
Tốc độ tăng trường kinh tế, lạm phát giai đoạn 2012-2014
Những diễn biến kinh tế diễn ra trong giai đoạn từ năm 2012-2014 cho
thấy kinh tế Việt Nam thực sự khó khăn và sa sút đến mức đáng lo ngại. Sa sút
thể hiện ở tốc độ tăng trưởng GDP giảm, doanh nghiệp phá sản, đóng cửa tăng,
tỷ lệ lạm phát biến động có xu hướng giảm. Những doanh nghiệp đang hoạt
động thì cũng phải vất vả đương đầu với khó khăn chung của nền kinh tế. Đặc
biệt là lĩnh vực xây dựng dân dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 28
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát (2012-
2014)
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tỷ lệ lạm phát 6,81% 6,04% 5,45%
Tổng sản phẩm quốc nội 6.78% 5.89% 5.03%
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt
Nam)
Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở
mức cao, phải thu hẹp sản xuất, hoạt động cầm chừng, dừng hoạt động hoặc giải
thể. Chỉ tính riêng cho năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 thì đã có đến
67,8 ngàn doanh nghiệp giải thể. Đứng trước những khó khăn chung của nền kinh
tế hiệu quả hoạt động của nền kinh tế nước ta nói chung và của Công Ty Trần
Lâm nói riêng ít nhiều găp khó khăn. Do đó, việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty Trần Lâm là hết
sức cần thiết.
2.1.6.2. Các nhân tố chủ quan
Như chúng ta đã biết mục tiêu cuối cùng của các chủ sở hữu là mức lợi
nhuận mà họ nhận được, một mức lợi nhuận cao nói lên doanh nghiệp đang kinh
doanh có hiệu quả. Muốn đạt được mục tiêu này phải có một hệ thống quản lý có
hiệu quả. Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu sự tác động lớn của hai nhân tố:
Doanh thu và chi phí. Muốn tăng lợi nhuận phải phối hợp thực hiện đồng thời 2
yếu tố: Tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, không phải trong quá trình
hoạt động lúc nào cũng đạt được mục tiêu này đặc biệt là trong thời kỳ kinh tế
khó khăn như hiện nay.
2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty:
2.2.1. Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn:
2.2.1.1. Tài sản:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 30
Bảng 2.3. Sự biến động về tài sản qua các năm 2012 -2014
TÀI
SẢN
2012 2013 2014
2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
TSLD&
DTNH
59,823,080,195 72,589,638,205 89,997,333,731
12,766,558,010 21 17,407,695,526 23
TSCD&
DTDH
5,026,133,000 4,761,394,506 4,208,753,746
(264,738,494) (5) (552,640,760) (12)
TỔNG 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477 12,501,819,516 19 16,855,054,766 22
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Hình 2.1. Sự biến động về tài sản
 Nhận xét:
Qua bảng 2.4 và hình 2.1, ta thấy:
- Tổng tài sản năm 2012 là 64,849,213,195đ, đến năm 2013 đã tăng lên
77,351,032,711đ, đã tăng 12,501,819,516đ tương ứng với mức tỷ lệ 19%.
Chủ yếu mức thay đổi này là do tăng TSLD&DTNH. Điều này cho thấy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 31
doanh nghiệp có mức thanh khoản cao. Tuy vậy sẽ làm giảm khả năng sinh
lời của công ty.
- Năm 2014, tổng tài sản của doanh nghiệp đã tăng thêm 16,855,054,766đ, đạt mức
94,206,087,477đ. Chủ yếu vẫn là sự gia tăng TSLD&DTNH, đạt mức tỷ lệ 22%.
 Đánh giá:
Theo như phân tích, ta thấy rằng tổng tài sản của công ty tăng đều qua từng năm,
không có sự biến động nhiều. Tuy nhiên, sự biến động đó là do sự gia tăng của
TSLD&DTNH. Còn về mặt TSCD&DTDH, từ năm 2012 đến năm 2014 TSDH đã
giảm từ 5,026,133,000đ năm 2012 chỉ còn 4,208,753,746đ năm 2014, đã giảm
817,379,254đ, tương ứng với mức tỷ lệ 16.26%. Tuy nhiên, những nhận định này
vẫn chưa cho ta thấy được nguyên nhân thật sự của sự thay đổi đó, đồng thời cần
phải phân tích sâu hơn nữa mới có thể đánh giá được doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả hay không.
2.2.1.2. Nguồn vốn:
Bảng 2.4. Sự biến động về nguồn vốn qua các năm 2012 - 2014
NGUỒN
VỐN
2012 2013 2014
2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Nợ phải
trả
27,637,589,413 30,315,623,011 45,533,794,490 2,678,033,598 9.7 15,218,171,479 50
Nguồn
vốn CSH
37,211,623,782 47,035,409,700 48,672,292,987 9,823,785,918 26 1,636,883,287 3.5
TỔNG 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477 12,501,819,516 19 16,855,054,766 22
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 32
Hình 2.2. Sự biến động về nguồn vốn
 Nhận xét:
- Qua bảng 2.5 và hình 2.2, ta thấy nguồn vốn cũng tăng đều qua các năm với
các tỷ lệ tương ứng.
- Sự gia tăng tổng nguồn vốn phụ thuộc vào cả nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
- Từ năm 2012 đến năm 2013, nợ phải trả có sự tăng nhẹ, tăng 2,678,033,598đ
tương ứng với mức tỷ lệ 9.7%. Tuy nhiên, từ năm 2013 đến năm 2014, nợ
phải trả lại có sự gia tăng đột biến với mức tăng tương ứng là 50%, tương
đương với số tiền là 15,218,171,479đ.
- Ngược lại với nợ phải trả thì tổng nguồn vốn trong khoảng thời gian 2012 –
2013 lại có sự tăng mạnh tương đương với mức tăng là 26%, trong khi đó thì
trong khoảng thời gian 2013 – 2014, sự biến động của nguồn vốn chủ sở hữu
chỉ tăng thêm 3.5%.
 Đánh giá:
Nhìn chung, tổng nguồn vốn tăng đều qua các năm. Sự gia tăng về nguồn vốn
chủ sở hữu cho ta thấy được doanh nghiệp có khả năng tư chủ về tài chính. Tuy
nhiên bên cạnh đó, sự gia tăng nợ phải trả cũng góp phần không nhỏ vào sự gia tăng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 33
của tổng nguồn vốn. Điều này đôi khi ảnh hưởng không tốt đến tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp vì sẽ đẩy mức chi phí lên cao hơn mức chi phí dự kiến.
2.2.1.3. Đánh giá chung:
 Kết cấu tài sản:
Trong phần này, ta sẽ phân tích để xem kết cấu tài sản được phân bổ như thế
nào, xu hướng biến động để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ tài sản:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 34
Bảng 2.5. Kết cấu tài sản ngắn hạn qua các năm 2012 - 2014
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
A.TSNH 59,823,080,195 92 72,589,638,205 94 89,997,333,731 95.5 12,766,558,010 21.34 17,407,695,526 23.98
I.tiền và
các khoản
tương
đương tiền
5,394,423,602 8 3,076,199,725 4 29,289,363,546 31.1 (2,318,223,877) (42.97) 26,213,163,821 852
II. đầu tư
tài chính
NH
III.các KPT
ngắn hạn
14,532,010,254 22 25,647,045,721 33 9,112,113,363 9.7 11,115,035,467 76.49 (16,534,932,358) (64.47)
IV.hàng
tồn kho
34,863,697,434 54 37,365,951,573 48 39,889,216,803 42.3 2,502,254,139 7.18 2,523,265,230 6.75
V.TSNH
khác
5,032,948,905 8 6,500,441,186 9 11,706,640,019 12.4 1,467,492,281 29.16 5,206,198,833 80.09
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 35
 Nhận xét:
Qua bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản của công ty tăng đều qua từng năm. Từ năm
2012 đến năm 2014, tổng tài sản đã tăng 29,356,874,282đ tương ứng với tỷ lệ là
45.27%. Năm 2013, tổng tài sản đạt được là 77,351,032,711đ, tăng
12,501,819,516đ so với năm 2012. Năm 2014, tổng tài sản của công ty là
94,206,087,477đ, tăng 16,855,054,766đ tương ứng với mức tỷ lệ 21.79% so với
năm 2013. Và mức tỷ lệ này so với năm 2013 và 2012 thì cao hơn 2.5%.
 Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng qua từng năm, tỷ trọng trong từng năm
cũng tăng, cụ thể như sau:
- Năm 2012, tài sản ngắn hạn của công ty là 59,823,080,195đ, chiếm tỷ trọng
92% trong tổng tài sản.
- Năm 2103, tài sản ngắn hạn của công ty đã tăng lên 72,589,638,205đ, tăng
12,766,558,010đ tương ứng với mức tỷ lệ là 21.34%
- Năm 2014, tài sản ngắn hạn của công ty đã đạt mức 89,997,333,731đ, chiếm
tỷ trọng 95.5% trong tổng tài sản, tăng 23.98% so với năm 2013, tương ứng
với mức tăng là 17,407,695,526đ.
o Tiền và các khoản tương đương tiền:
Có sự tăng giảm mạnh trong khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.
Năm 2012, doanh nghiệp đạt được 5,394,423,602đ. Tuy nhiên sang đến năm 2013,
số tiền và các khoản tương đương tiền giảm 42.97%, tương ứng với số tiền là
2,318,223,877đ. Năm 2014, tiền và các khoản tương đương tiền tăng đột biến, đạt
mức 29,289,363,546đ, tương đương với mức tỷ lệ 852%
Đánh giá: con số trên cho ta thấy sự hợp lý trong tình hình doanh thu và chi phí.
Năm 2013, doanh thu của doanh nghiệp giảm nhẹ nên việc gia giảm nguồn vốn lưu
động, cụ thể là tài sản bằng tiền là cần thiết. Đến năm 2014, lượng tài sản bằng tiền
tăng cao do doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh, lượng khách hàng, công
việc nhiều buộc công ty phải tăng tài sản lưu động lên để có thể linh hoạt hơn trong
các giao dịch mua bán của mình.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 36
o Các khoản phải thu:
Năm 2012 – 2013: các khoản phải thu ngắn hạn của công ty có chiều hướng
tăng, cụ thể đã tăng 11,115,035,467đ, tương đương với mức tỷ lệ là 76.49%, mức tỷ
trọng tăng từ 22% lên đến 33% trong tổng tài sản.
Năm 2013 – 2014: các khoản phải thu giảm mạnh từ 25,647,045,721đ xuống
còn 9,112,113,363đ năm 2014, mức tỷ trọng trong tổng tài sản giảm 23.3%
Đánh giá: qua 3 năm ta thấy các khoản phải thu có chiều hướng giảm, điều đó
chứng tỏ công ty đã có chính sách biện pháp hiệu quả để có thể thu hồi lại các
khoản phải thu khách hàng, tăng lượng tài sản khác lên cho công ty, cụ thể là tiền và
các khoản tương đương tiền, làm tăng khả năng thanh khoản cho doanh nghiệp
o Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng từ 34,863,697,434đ năm 2012 lên mức
39,889,216,803 năm 2014 và tăng đều qua các năm. So với các doanh nghiệp khác,
hàng tồn kho tăng cao nghĩa là số lượng sản phẩm tồn đọng tại doanh nghiệp nhiều,
kinh doanh không có hiệu quả. Tuy nhiên, vì đây là công ty xây dựng nên hàng tồn
kho có thể kể đến là các nguyên vật liệu xây dựng, hóa chất, thép… số lượng hàng
tồn kho tăng nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, cần mức dự trữ lớn để đáp
ứng nhu cầu khi cần thiết.
o Tài sản ngắn hạn khác:
TSNH khác cũng tăng trưởng đều tương ứng với mức tăng trưởng qua các năm
của công ty, cụ thể:
Năm 2012, TSNH khác của công ty là 5,032,948,905đ, chiếm tỷ trọng 8% trong
tổng tài sản.
Năm 2013, TSNH khác đã tăng 1,467,492,281đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là
29.16%.
Năm 2014, TSNH khác của doanh nghiệp đạt mức 11,706,640,019đ, chiếm tỷ
trọng 12.4%, tương ứng với mức tăng là 80.09%.
 Tài sản dài hạn:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 38
Bảng 2.6 Kết cấu tài sản dài hạn qua các năm 2012 - 2014
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
B.TSDH 5,026,133,000 8 4,761,394,506 6 4,208,753,746 4.5 (264,738,494) (5.27) (552,640,760) (11.61)
I.TSCD 4,599,949,098 7.2 4,252,290,175 5.5 3,929,419,763 4.2 (347,658,923) (7.56) (322,870,412) (7.59)
II.Bất động
sản đầu tư
III. đầu tư
tài chính
DH
IV.TSDH
khác
426,183,902 0.8 509,104,331 0.5 279,333,983 0.3 82,920,429 19.46 (229,770,348) (45.13)
TỔNG
TÀI SẢN
64,849,213,195 100 77,351,032,711 100 94,206,087,477 100 12,501,819,516 19.29 16,855,054,766 21.79
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 39
Tài sản DH của doanh nghiệp có xu hướng giảm trong khoảng thời gian từ năm
2012 đến năm 2014. Tỷ trọng của TSDH trong tổng tài sản giảm từ 8% xuống còn
4.5% tương ứng với số tiền giảm từ 5,026,133,000đ xuống còn 4,208,753,746đ. Vì
đây là doanh nghiệp đã thành lập lâu nên chi phí cho việc đào tạo nhân viên, quảng
bá thương hiệu, trang bị các trang thiết bị hầu như không có trong các năm gần đây.
Vì thế TSDH của doanh nghiệp không có xu hướng tăng.
 Kết cấu nguồn vốn:
Cũng như tài sản, phân tích nguồn vốn sẽ cho ta thấy được cơ cấu vốn của công
ty qua các năm, qua bảng sau ta sẽ thấy rõ nét hơn tình hình nguồn vốn tại công ty:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 40
Bảng 2.7. Kết cấu nguồn vốn của cocong ty qua các năm 2012 - 2014
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
A.NPT 27,637,589,413 42.62 30,315,623,011 39.19 45,533,794,490 48.33 2,678,033,598 9.69 15,218,171,479 50.20
I.Nợ NH 27,581,957,413 42.53 18,085,623,011 23.38 45,483,794,490 48.28 (9,496,334,402) (34.43) 27,398,171,479 151.5
II.Nợ DH 55,632,000 0.09 12,230,000,000 15.81 50,000,000 0.05 12,174,368,000 218.84 (12,180,000,000) (99.59)
B.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48
I.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48
1.vốn đầu
tư của CSH
28,900,000,000 44.60 38,800,000,000 50.16 38,800,000,000 41.19 9,900,000,000 34.26
7.LN sau
thuế chưa
phân phối
8,272,745,780 12.78 8,235,409,700 10.65 9,872,292,987 10.48 (37,336,080) (0.45) 1,636,883,287 19.88
TỔNG
NGUỒN
VỐN
64,849,213,195 100 77,351,032,711 100 94,206,087,477 100 12,501,819,516 19.28 16,855,054,766 21.79
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 41
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 42
 Nhận xét:
Nhìn vào bảng 2.3, ta thấy tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng đều qua
từng năm. Năm 2012, doanh nghiệp có tổng nguồn vốn là 64,849,213,195đ và đến
năm 2014 doanh nghiệp đã đạt mức 94,206,087,477đ. Nguyên nhân chủ yếu là sự
gia tăng Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, cụ thể như sau:
 Nợ phải trả:
Nợ NH của doanh nghiệp có chiều hướng tăng giảm trong 3 năm 2012, 2013
và 2014. Năm 2012 – 2013, nợ NH giảm 34.43% tương ứng với số tiền là
9,496,334,402đ. Năm 2013 – 2014, nợ NH tăng 27,398,171,479đ, tăng 151.5% so
với năm 2013.
Nợ dài hạn có chiều hướng giảm từ 55,632,000đ năm 2012, giảm còn
50,000,000đ năm 2014.
Tuy nhiên việc nợ NH tăng cao không phải là chiều hướng tốt. điều đó cho
thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp không mạnh, ảnh hưởng đến khả năng
tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
 Vốn chủ sở hữu:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 43
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 44
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
A.NPT 27,637,589,413 42.62 30,315,623,011 39.19 45,533,794,490 48.33 2,678,033,598 9.69 15,218,171,479 50.20
I.Nợ NH 27,581,957,413 42.53 18,085,623,011 23.38 45,483,794,490 48.28 (9,496,334,402) (34.43) 27,398,171,479 151.5
II.Nợ DH 55,632,000 0.09 12,230,000,000 15.81 50,000,000 0.05 12,174,368,000 218.84 (12,180,000,000) (99.59)
B.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48
I.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48
1.vốn đầu
tư của CSH
28,900,000,000 44.60 38,800,000,000 50.16 38,800,000,000 41.19 9,900,000,000 34.26
7.LN sau
thuế chưa
phân phối
8,272,745,780 12.78 8,235,409,700 10.65 9,872,292,987 10.48 (37,336,080) (0.45) 1,636,883,287 19.88
TỔNG
NGUỒN
VỐN
64,849,213,195 100 77,351,032,711 100 94,206,087,477 100 12,501,819,516 19.28 16,855,054,766 21.79
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 45
Bảng 2.8. Kết cấu nguồn vốn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 46
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: ta thấy từ năm 2013 doanh nghiệp đã tăng vốn đầu
tư của CSH từ 28,900,000,000đ lên mức 38,800,000,000đ, tương ứng với mức
tăng là 9,900,000,000đ và tăng 34.26%
LN sau thuế chưa phân phối: cũng có sự tăng nhẹ, tăng 21.79% trong khoảng
thời gian 2013 – 2014, tỷ trọng thay đổi không nhiều do có sự gia tăng của vốn
CSH nên cũng làm ảnh hưởng đến mức tỷ trọng của LN sau thuế chưa phân phối
trong tổng nguồn vốn.
Nhìn chung vốn chủ sở hữu tăng cho thấy được công ty kinh doanh có hiệu
quả, việc gia tăng nguồn vốn là cần thiết.
2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh:
2.2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh:
 Doanh thu:
Bảng 2.9. Tình hình doanh thu, thu nhập qua các năm 2012 - 2014
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
DT bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
169,540,405,451 99 144,230,218,443 99 302,701,528,556 99
DT hoạt
động tài
chính
37,179,869
1
15,282,804 1 27,026,196 1
Thu nhập
khác
45,454,545
Tổng DT 169,623,039,865 100 144,245,501,247 100 302,728,554,752 100
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 47
Hình 2.3. Tình hình doanh thu
 Nhận xét:
- Qua bảng 2.6, ta thấy doanh thu của công ty chủ yếu là từ doanh thu bán
hàng – cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính. Chỉ duy nhất
năm 2012, doanh thu của công ty có thêm một khoản nữa là từ thu nhập
khác – 45,454,545đ.
- Năm 2012, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là
169,540,405,451đ. Tuy nhiên đến năm 2013 lại giảm chỉ còn
144,230,218,443đ, tương đương với mức tỷ lệ 14.93%.
- Năm 2014, doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đột biến, tăng
158,471,310,113đ với mức tăng là 110%.
- Về doanh thu hoạt động tài chính, từ năm 2012 đến năm 2014 nhìn chung
có sự giảm nhẹ, giảm từ 37,179,869đ năm 2012 đến năm 2014 là
27,026,196đ.
 Chi phí:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 48
Bảng 2.10. Tình hình chi phí qua các năm 2012 -2014
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Giá vốn
hàng bán
163,285,796,448 97 133,220,208,282 93 294,717,071,776 98
CP tài
chính
782,265,053 0.47 1,115,612,808 0.77 955,542,347 0.32
CP quản lý
kinh doanh
3,446,390,833 2.057 4,172,242,564 2.91 4,634,328,401 1.54
CP khác
Tổng CP 167,514,452,334 100 143,508,063,654 100 300,306,942,524 100
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Hình 2.4. Tình hình chi phí
 Nhận xét:
- Tương ứng với doanh thu thì chi phí cũng tăng giảm theo xu hướng đó.
- Năm 2012 – 2013, giá vốn hàng bán giảm 30,065,588,166đ. Tuy nhiên từ
năm 2013 đến 2014 lại tăng mạnh, tăng 161,496,863,494đ. Giá vốn hàng
bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí, từ 93% đến 98% qua các
năm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 49
- Bên cạnh giá vốn hàng bán thì doanh nghiệp còn hai khoản chi phí khác đó
là chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh, chiếm tỷ trọng không cao
và tăng giảm không nhiều.
 Đánh giá:
Nhìn chung, tình hình chi phí biến động tương tự như tình hình doanh thu.
Doanh thu cao đồng nghĩa với việc chi phí cao mà cụ thể ở đây thể hiện qua giá
vốn hàng bán. Còn các chi phí khác hầu như không chịu sự ảnh hưởng nhiều từ
tình hình kinh doanh. Như ta có thể thấy trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến
2013, mặc dù doanh thu giảm, giá vốn hàng bán giảm nhưng chi phí tài chính và
quản lý kinh doanh vẫn tăng, cụ thể là tăng 42.61% cho chi phí tài chính và
21.06% cho chi phí quản lý kinh doanh.
2.2.2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận:
 Tổng quát:
Bảng 2.11. Tình hình lợi nhuận qua các năm
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014
2013/2012 2014/2013
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
LN thuần
từ hoạt
động kinh
doanh
2,063,132,986 737,437,593 2,421,612,228 (1,325,695,393) (64)
1,684,174,6
35
228
LN khác 45,454,545 (45,454,545) (100)
Tổng LN
trước thuế
2,108,587,531 737,437,593 2,421,612,228 (1,371,149,938) (65)
1,684,174,6
35
228
Tổng LN
sau thuế
1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538 (1,186,506,518) (68)
1,335,779,3
43
242
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 50
Hình 2.5. Tình hình lợi nhuận
 Nhận xét:
Qua bảng trên, ta thấy tình hình lợi nhuận của công ty biến động tăng giảm
không đều qua các năm. Cụ thể như sau:
- Lợi nhuận của doanh nghiệp bắt nguồn chủ yếu là từ hoạt động kinh doanh,
chỉ riêng năm 2012 là có thêm lợi nhuận khác bằng 45,454,545đ.
- Năm 2013, lợi nhuận trước thuế của công ty giảm mạnh, giảm từ
2,108,587,531đ năm 2012 và chỉ thu về được 737,437,593đ, giảm
1,371,149,938đ tương ứng với mức tỷ lệ là 65%.
- Tuy nhiên, lại tăng mạnh khi sang năm 2014, lợi nhuận trước thuế của công
ty đã đạt mức 2,421,612,228đ, tăng 228% so với năm 2013. Và tăng
313,024,697đ so với năm 2012.
 Đánh giá:
Nhìn chung, tình hình lợi nhuận của công ty từ năm 2012 đến 2014 có sự
tương đồng với tình hình doanh thu và chi phí. Có sự tăng giảm không đồng
đều qua các năm. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty đã có sự
tác động không nhỏ. Nguyên nhân cụ thể như thế nào, ta sẽ phân tích rõ hơn ở
những phần sau.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 51
 Tình hình lợi nhuận:
 ROA (Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản):
Chỉ số này cho ta biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập
của doanh nghiệp.
Bảng 2.12. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538
Tổng TS 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477
ROA 2.7 0.072 2
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Hình 2.6. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
 Nhận xét:
Nhìn chung, ROA qua 3 năm của công ty có sự thay đổi rõ rệt, điều đó chứng
tỏ công ty đã có thay đổi trong việc sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập, cụ thể như
sau:
Năm 2012, ROA của doanh nghiệp là 2.7%, nghĩa là cứ 100đ tài sản, doanh
nghiệp sẽ tạo ra được 2,7đ lợi nhuận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 52
Năm 2013, ROA của doanh nghiệp chỉ đạt được 0.072%, giảm 2.628% so với
năm 2012. Con số trên nói lên rằng cứ 100đ tài sản thì doanh nghiệp chỉ thu về
được 0,072đ lợi nhuận. như vậy việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận của doanh
nghiệp không đạt được hiệu quả cao.
Năm 2014, ROA của doanh nghiệp đã tăng lên lại 2%, vậy thì cứ 100đ tài sản
doanh nghiệp sẽ tạo ra được 2đ lợi nhuận. Kết quả trên cho ta thấy doanh nghiệp
đã có những điều chỉnh hợp lý trong việc sử dụng tài sản để tạo ra được lợi nhuận
cho mình.
 ROE ( Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu):
Chỉ số này cho ta biết cứ 100đ vốn chủ sở hữu thì sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Bảng 2.13. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538
VCSH 37,211,623,782 47,035,409,700 48,672,292,987
ROE 4.7 1.2 3.9
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
HÌNH 2.7. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
 Nhận xét:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 53
Nhìn chung, ROE đều là số dương, điều đó cho thấy công ty làm ăn có lãi, cụ
thể như sau:
- Năm 2012, ROE là 4.7% cho ta thấy cứ 100đ vốn thì doanh nghiệp tạo ra
được 4,7đ lợi nhuận sau thuế.
- Năm 2013, ROE của doanh nghiệp là 1.2%, giảm 3.5%, có nghĩa là cứ
100đ vốn thì doanh nghiệp chỉ tạo ra được 1,2đ lợi nhuận sau thuế, giảm
3,5đ so với năm 2012.
- Năm 2014, ROE ở mức 3.9% thì cứ 100đ vốn doanh nghiệp tao ra được
3,9đ lợi nhuận sau thuế.
 ROS ( Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu):
Chỉ số này cho ta biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Bảng 2.14. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538
DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556
ROS 1 0.4 0.6
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Hình 2.8. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 54
 Nhận xét:
Nhìn chung, qua 3 năm tỷ số ROS của doanh nghiệp có xu hướng giảm, điều
này cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không mấy khả quan. Cụ thể:
- Năm 2012, ROS của doanh nghiệp là 1%, cho ta thấy cứ 100đ doanh thu thì
có 1đ là lợi nhuận.
- Năm 2013, ROS giảm từ 1% xuống còn 0.4%, tương ứng với 100đ doanh
thu thì chỉ có 0,4đ trong đó là lợi nhuận.
- Tuy nhiên, năm 2014 ROS đã tăng lên lại ở mức 0.6%, tương đương với
100đ doanh thu thì có trong đó là 0,6đ lợi nhuận. Con số trên cho ta thấy
được sự điều chỉnh của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận dù vẫn
chưa đạt được mức như ban đầu nhưng cũng coi là đã có hiệu quả.
2.2.2.3. Phân tích khả năng sinh lợi:
 Phân tích khả năng thanh toán:
 Tỷ số thanh toán hiện hành:
Tỷ số thanh toán hiện hành cho ta biết khả năng doanh nghiệp có thể đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn
Bảng 2.15. Tỷ số thanh toán hiện hành
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
TSNH 59,823,080,195 72,589,638,205 89,997,333,731
Nợ NH 27,581,957,413 18,085,623,011 45,483,794,490
Tỷ số thanh toán
hiện hành
2.17 4.01 1.98
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
 Nhận xét:
Qua bảng 2.12 ta thấy tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có sự tăng giảm
từ năm 2012 đến năm 2014. Tỷ số thanh toán hiện hành tốt nhất là nằm trong
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 55
khoảng từ 1 tới 4. Bảng trên cho ta thấy công ty đã sử dụng rất tốt TSNH trong
việc thanh toán nợ NH của công ty khi trong cả 3 năm, tỷ số thanh toán hiện hành
của doanh nghiệp luôn nằm trong mức tốt nhất.
 Tỷ số thanh toán nhanh:
Tỷ số thanh toán nhanh cho ta biết khả năng thanh toán đối với các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động (không kể hàng tồn kho).
Bảng 2.16. Tỷ số thanh toán nhanh
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
TSNH 59,823,080,195 72,589,638,205 89,997,333,731
Nợ NH 27,581,957,413 18,085,623,011 45,483,794,490
Hàng tồn kho 34,863,697,434 37,365,951,573 39,889,216,803
Tỷ số thanh
toán nhanh 0.91 1.95 1.10
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
 Nhận xét:
Tỷ số thanh toán nhanh lý tưởng nhất là 1. Nếu nhỏ hơn 1 nghĩa là tài chính
của doanh nghiệp đang trong tình trạng suy yếu, có khả năng không thể đám ứng
được nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nhìn chung, tỷ số thanh toán
nhanh của doanh nghiệp đều đạt ở ngưỡng tương đối tốt qua 3 năm từ 2012 đến
2014. Điều đó cho ta thấy khả năng tài chính của doanh nghiệp luôn đạt mức ổn
định, sử dụng tài sản có hiệu quả.
 Khả năng thanh toán tức thời:
Chỉ số này cho ta thấy khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản tương đương tiền.
Bảng 2.17. Khả năng thanh toán tức thời
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
Tiền và các khoản 5,394,423,602 3,076,199,725 29,289,363,546
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 56
tương đương tiền
Nợ NH 27,581,957,413 18,085,623,011 45,483,794,490
Khả năng thanh toán
tức thời
0.196 0.17 0.64
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
 Nhận xét:
Nhìn chung, khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp còn thấp, nghĩa là
doanh nghiệp không giữ quá nhiều tiền mặt mà đa phần đều đầu tư để sinh lợi.
Tuy nhiên, đến năm 2014, doanh nghiệp đã cải thiện đáng kể khi tăng lượng tiền
mặt lên, khả năng thanh toán lúc đó của doanh nghiệp đã đạt mức 0.64 (lớn hơn
0,3 là tốt), điều đó cho thấy doanh nghiệp đã thay đổi chính sách kinh doanh, phân
bổ tài sản có hiệu quả hơn những năm trước đó.
 Phân tích hiệu quả hoạt động:
 Vòng quay các khoản phải thu:
Bảng 2.18. Vòng quay các khoản phải thu
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556
KPT 14,958,194,156 26,156,150,052 9,391,447,346
KPT bình quân 20,557,172,104 17,773,798,699
Vòng quay các khoản phải thu 7.02 17.03
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
 Nhận xét:
Năm 2013, kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp là 7 vòng. Năm 2014, kỳ
thu tiền bình quân của doanh nghiệp đã tăng lên 17 vòng. Con số trên cho ta thấy
doanh nghiệp đã chủ động hơn trong việc thu hồi các khoản nợ. Điều đó cũng cho
ta biết được vì sao doanh thu của năm 2014 lại tăng đột biến so với năm trước đó.
 Vòng quay tổng tài sản:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 57
Bảng 2.19. Vòng quay tổng tài sản
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556
Tổng TS 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477
Vòng quay Tổng TS 2.61 1.86 3.21
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
 Nhận xét:
Từ năm 2012 đến năm 2014, nhìn chung thì vòng quay tổng tài sản có tăng
nhẹ. Chỉ số này càng cao càng tốt, cho nên nó chứng tỏ doanh nghiệp đã làm ăn có
hiệu quả, cụ thể:
Năm 2012 – 2013, vòng quay tổng tài sản giảm từ 2.61 vòng xuống còn 1.86
vòng. Tuy nhiên đến năm 2014 thì đã tăng lên 3.21 vòng, tăng 0.6 vòng so với
năm 2012.
Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần trong kỳ:
Bảng 2.20. Tốc độ tăng trưởng doanh thu trong kỳ
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556
DT thuần kì hiện tại –
DT thuần kì trước
(25,310,187,008) 158,471,310,113
Tốc độ (14) 110
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng

 Nhận xét:
Năm 2013, tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp là -14%. Tuy nhiên, tốc độ
tăng trưởng đã thay đổi chóng mặt khi sang năm 2014, đạt 110%. Điều đó cho
thấy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, đang trên đà phát triển.
- Vòng quay vốn chủ sở hữu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 58
Chỉ số này cho ta biết được một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu
Bảng 2.21. Vòng quay vốn chủ sở hữu
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556
VCSH 37,211,623,782 47,035,409,700 48,672,292,987
VCSH bình quân 42,123,516,741 47,853,851,344
Vòng quay vốn chủ sở hữu 3.43 6.33
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
 Nhận xét:
Nhìn chung, vòng quay vốn chủ sở hữu tăng nhanh, năm sau cao hơn năm
trước. Điều đó cho ta thấy được hiểu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp. từ năm 2013 đến năm 2014, số vòng quay đã tăng 2.9 vòng, tăng gần như
gấp đôi so với năm trước, khoảng 84.5%.
2.3. Nhận xét:
2.3.1. Những kết quả đạt được:
Công ty đã không ngừng khai thác những lợi thế sẵn có về ngành nghề,
lĩnh vực kinh doanh thu hút được nhiều hợp đồng với giá trị lớn làm doanh thu
tăng dần qua ba năm.
Chất lượng công trình được đảm bảo tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối
với khách hàng tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế lợi nhuận của công ty vẫn
tăngdần qua ba năm.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp được khai thác tối đa.
2.3.2. Tồn tại, hạn chế:
Bên cạnh những mặt đã đạt được vẫn luôn tồn tại những hạn chế cần
phải khắc phục, do đó tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để
thấy được những hạn chế này và tìm cách giải quyết để nâng cao hiệu quả hoạt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 59
động tại công ty là điều hết sức cần thiết. Qua những gì đã phân tích và kết hợp
với quá trình thực tế làm việc tại công ty em nhận thấy ở công ty còn những hạn
chế sau:
- Quy trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho các nhà
quản trị chưa được chặt chẽ và thường xuyên. Khi nào Giám Đốc yêu cầu thì
mới phân tích. Công ty nên phân tích thường xuyên để thấy được kết qảu hoạt
động kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không, để từ đó dduea ra giải pháp
kịp thời để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu có tăng qua các năm nhưng mức tăng của giá vốn hàng bán và
chi phí quản lý doanh nghiệp trong tổng doanh thu luôn ở mức cao, trong 100
đồng doanh thu thì có đến hơn 95 đồng là giá vốn hàng bán và chi phí quản lý
doanh nghiệp, phần còn lại cho chủ sở hữu sau khi bù đắp các chi phí khác và
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước là rất ít.
-Vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho vẫn còn ở mức thấp, cụ thể:
+ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn thấp đặc biệt là hàng tồn kho, nguyên
nhân do doanh nghiệp dự trữ lượng hàng tồn kho cung cấp cho dịch vụ xây
dựng là lớn nhằm hạn chế sự biến động về giá, tuy nhiên với mức dự trữ quá
lớn như vậy sẽ làm quay vòng vốn chậm hiệu quả sử dụng vốn giảm.
+ Kỳ thu tiền bình quân ngày càng tăng cho thấy lượng vốn doanh nghiệp bị
chiếm dụng với thời gian tương đối dài. Với chính sách nới lỏng thời gian thanh
toán làm cho kỳ thu tiền bình quân tăng cao, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
khả năng thanh toán
toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
Qua đây ta thấy quy mô tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp tăng dần qua ba
năm nhưng mức tăng chủ yếu là của phải thu khách hàng và hàng tồn kho hai
khoản mục này có khả năng chuyển hóa thành tiền tương đối thấp. Do đó, cần có
tính toán hợp lý về việc chi trả các khoản nợ, nếu chúng đến hạn cùng một lúc
thì doanh nghiệp có nguy cơ mất khả năng thanh toán.
Bên cạnh đó, cần xem xét đến sự cần thiết của việc mua thêm máy móc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 60
phục vụ cho việc thi công công trình vì hầu hết các công trình thi công phân
tán nhiều nơi đòi hỏi máy móc phải đầy đủ để tiến hành thi công, tránh tình
trạng những công trình cách xa nhau việc vận chuyển máy móc từ công trình
này qua công trình khác vừa mất thời gian lại tốn chi phí vận chuyển và không
thể chủ động trong công việc.
Hơn nữa, trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn chiếm
tỷ trọng rất lớn hơn 92% trong tổng tài sản tại doanh nghiệp còn tỷ trọng của
tài sản dài hạn chủ yếu ở công ty Trần Lâm là tài sản cố định chưa đến 8%.
Quy mô tài sản ngắn hạn tăng dần qua ba năm nhưng khả năng tạo ra doanh thu
từ TSNH là rất thấp.
- Chất lượng công tác quản lý tại doanh nghiệp cần được nâng cao
Bộ phận công nhân ở doanh nghiệp được trả lương theo thời gian nên
năng suất làm việc chưa hiệu quả, tiến độ thi công một số công trình là chưa
đảm bảo được hoàn thành đúng thời hạn. Đây có thể là lý do khách hàng kéo dài
thời gian thanh toán.
Bên cạnh đó, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì con người cũng là
nhân tố quyết định. Vì vậy, nâng cao trình độ nhân viên và chất lượng quản lý là
công việc mà ban lãnh đạo cần quan tâm.
Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường ngày nay sự cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng mạnh mẽ gây khó khăn trong việc
tìm kiếm được nhiều khách hàng qua việc đấu thầu công trình tại doanh nghiệp
mà hiện tại công ty vẫn chưa có bộ phận maketing để nghiên cứu thị trường,
tìm kiếm nguồn khách hàng, để gia tăng lợi nhuận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 61
CÒN TIẾP CHƯƠNG 3 NẾU CÁC BẠN MUỐN TẢI FULL BÀI VUI LÒNG
NHẮN TIN QUA ZALO/TELEGRAM : 0934.536.149
NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI
WEBSITE: TRANGLUANVAN.COM

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Dương Hà
 

Similar to Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng. (20)

Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
 
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.docBáo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
 
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt NhậtChuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Công Tác Marketing – Mix Sản Phẩm Thép Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Công Tác Marketing – Mix Sản Phẩm Thép Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Công Tác Marketing – Mix Sản Phẩm Thép Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Công Tác Marketing – Mix Sản Phẩm Thép Tại Công Ty
 
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
 
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Dệt
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty DệtBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Dệt
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Dệt
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh vật liệu xây dự...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh vật liệu xây dự...Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh vật liệu xây dự...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh vật liệu xây dự...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docxPhân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docxGiải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
 
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
 
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây D...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 1 CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRẦN LÂM TPHCM – 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 2 LỜI CÁM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô giảng viên khoa Tài chính – Ngân hàng. Những người thầy đã nhiệt tình chỉ bảo dạy dỗ chúng em rất nhiều. Không chỉ là một người thầy mà còn đóng vai trò của một người đồng nghiệp, nhiệt tình hướng dẫn chúng em học tập và truyền cho chúng em những kinh nghiệm quý báu và nhiệt huyết nghề nghiệp. Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới cô Nguyễn Thị Bảo Ngọc. Trong thời gian thực tập, cô là người đã chỉ bảo em tận tình, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành tốt kì thực tập cũng như bài báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách tốt nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc Công ty TNHH xây dựng Trần Lâm, các anh chị trong bộ phận đã giúp đỡ và chỉ bảo hết sức nhiệt tình. Không còn là lý thuyết trên sách vở nữa, mà ở đây em có cơ hội tiếp xúc gần hơn với công việc thực tế. Thời gian thực tập tại Công ty Trần Lâm cũng đã kết thúc. Em chân thành cám ơn sự giúp đỡ tận tình, sự dìu dắt tận tâm của các cô chú, anh chị nhân viên công ty đã bỏ thời gian quí báu ra chỉ dạy cho em để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Do thời gian thực tập có giới hạn, kiến thức còn hạn hẹp nên bài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn bài báo cáo của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 3 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tp.HCM, ngày........tháng ........ năm 2015 Giám Đốc
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 4 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tp.HCM, ngày........tháng ........ năm 2015
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 5 Giáo viên hướng dẫn MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Những khái niệm cơ bản: 1.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận: Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Chi phí là số tiền doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,…nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Lợi nhuận là phần tài sản doanh nghiệp nhận được nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí, là phần chênh lệch giữa tổng chi phí và tổng doanh thu. 1.1.2. Tài sản, nguồn vốn: 1.1.2.1. Tài sản: Tài sản là của cải vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng. Khi phân loại tài sản theo chu kỳ sản xuất, ta có tài sản cố định và tài sản lưu động. Còn khi phân loại tài sản theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Theo kết cấu bảng cân đố kế toán ta có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn - Tài sản ngắn hạn: là những tài sản luân chuyển nhanh, không ngừng chuyển đổi hình thái và hoàn thành một vòng luân chuyển sau mỗi chu kì sản xuất kinh doanh. Thường vòng luân chuyển là dưới một năm hoặc dưới một chu kì nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng. - Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian luân chuyển trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng. 1.1.2.2. Nguồn vốn: Vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích luỹ lại. Nó có thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc vốn tài chính. Cống nghiệp hoá hiện đại hoá của nước ta hiện nay đòi hỏi phải có nhiều vốn, trong đó nguồn vốn trong nước
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 7 đóng vai trò quyết định, vốn ngoài nước đóng vai trò chủ đạo. Vốn trong nước bao gồm các tài nguyên thiên nhiên, các tài sản được tích luỹ qua nhiều thế hệ, vị trí địa lý. Kết cấu của nguồn vốn gồm hai phần: - Nợ phải trả: là các nguồn vốn hình thành do vay mượn, mua chịu hàng hóa của nhà cung cấp, các khoản nợ tích lũy, nợ thuế với Nhà nước, lương và bảo hiểm xã hội chưa thanh toán cho người lao động. - Vốn chủ sở hữu: là các nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần. Vốn chủ sở hữu có đặc điểm là không phải hoàn trả, doanh nghiệp có thể chủ động sử dụng ổn định. 1.2. Khái quát phân tích hoạt động kinh doanh: 1.2.1. Khái niệm:  Khái niệm hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.  Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này phải thông qua quá trình phân tích. - Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 8 doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả. 1.2.2. Đối tượng: Là kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng. Là kết quả riêng biệt của từng khâu (chuẩn bị các yếu tố sản xuất, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm) hoặc là tổng hợp của cả một quá trình SXKD của doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đạt được, những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt – ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược dài hạn. Nói theo một cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh – tức sự việc xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chung thành quy luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.3. Ý nghĩa: Là công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh và phòng ngừa rủi ro. Cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Trên cơ sở này, các doanh nghiệp sẽ xác định đúng mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt được các mục tiêu kinh doanh. 1.2.4. Mục tiêu:
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 9 Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh là làm sao cho các con số trên các tài liệu, báo cáo “biết nói” để những người sử dụng chúng hiểu được các mục tiêu, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.5. Nhiệm vụ: Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế xây dựng. Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh. Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào mục tiêu đã định. 1.3. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: 1.3.1. Phương pháp so sánh: Là phương pháp được dung để xác định xu hướng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế chọn một năm làm gốc so sánh và các mức độ của năm làm gốc phân bổ theo tỷ lệ 100%. So sánh hệ số kỳ này với kỳ trước qua đó xem xét xu hướng thay đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.3.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn để lựa chọn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp, các gốc so sánh có thể là: Tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu kinh tế. Các tài liệu dự kiến như kế hoạch, định mức dùng làm cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện so với mục tiêu dự kiến đã đề ra. Tài liệu của các doanh nghiệp khác hoặc các tiêu chuẩn của ngành. 1.3.1.2. Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh phải đồng nhất.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 10 Về thời gian : các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán, đảm bảo tính đồng nhất trên 3 mặt : Cùng phản ánh nội dung kinh tế Cùng phương pháp tính Cùng đơn vị tính (đối với chỉ tiêu số lượng, thời gian, giá trị) Về không gian: các chỉ tiêu phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự. 1.3.1.3. Kỹ thuật so sánh: Cần xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối của chỉ tiêu phân tích. - So sánh số tuyệt đối: - So sánh số tương đối: 1.3.1.4. Quá trình phân tích theo kỹ thuật so sánh có thể thực hiện theo 3 hình thức sau : So sánh theo chiều dọc: nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của báo cáo tài chính. So sánh theo chiều ngang: nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động giữa các kỳ trên báo cáo tài chính.
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 11 So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt hay chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung, được xem xét qua nhiều kỳ để thấy rõ xu hướng phát triển của hiện tượng nghiên cứu. 1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn: Sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách khi xác định ảnh hưởng cuả nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Gọi: Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, thể hiện bằng phương trình kinh tế: Thực hiện phương pháp này gồm 4 bước: Bước 1: Xác định đối tượng phân tích, là mức biến động (chênh lệch) chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích theo thứ tự từ nhân tố số lượng tới nhân tố chất lượng. Nếu trong chỉ tiêu có vài nhân tố số lượng thì trước hết đánh giá ảnh hưởng nhân tố biểu diễn điều kiện sản xuất, sau đó đánh giá ảnh hưởng nhân tố thay đổi cơ cấu và cuối cùng là nhân tố chất lượng. Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố ảnh hưởng ở kỳ phân tích vào các nhân tố kỳ gốc theo trình tự xét ở bước 2.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 12 Thay thế lần 1: Thay thế lần 2: Thay thế lần 3: Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới tốc độ phân tích. o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: o Tổng cộng ảnh hưởng của các nhân tố: 1.3.3. Phương pháp số chênh lệch: Đây là hình thức đơn giản của phương pháp thay thế liên hoàn. Phương pháp này cũng gồm 4 bước: Bước 1, 2, 3: tương tự phương pháp thay thế liên hoàn Bước 4: Để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đến đối tượng phân tích thì lấy số chênh lệch giữa hai kỳ của nhân tố đó nhân với các nhân tố còn lại. o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: o Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: o Tổng cộng ảnh hưởng của các nhân tố: Lưu ý:
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 13 Trước số chênh lệch của nhân tố là kỳ phân tích, sau số chênh lệch là kỳ gốc. Phương pháp số chênh lệch chỉ có thể thực hiện được khi các nhân tố có quan hệ với nhau bằng tích hoặc thương. 1.3.4. Phương pháp cân đối: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối như cân đối giữa: - Tài sản và nguồn vốn kinh doanh - Nguồn thu với nguồn chi - Nhu cầu sử dụng và khả năng thanh toán - Nguồn sử dụng vật tư với nguồn huy động Phương pháp này được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngay cả trong công tác hạch toán, nhằm nghiên cứu các mối liên hệ cân đối về lượng giữa các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. 1.4. Nội dung phân tích: 1.4.1. Phân tích khái quát về tài sản và nguồn vốn: Chúng ta sẽ phân tích các vấn đề cơ bản sau: 1.4.1.1. Tài sản: Tài sản doanh nghiệp cơ bản công bố trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích khái quát về tài sản hướng đến đánh giá cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện tại và những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Xuất phát từ mục đích này, phân tích khái quát về tình hình tài chính được thể hiện qua các vấn đề cơ bản sau: - Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại. - Đánh giá tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản - Tài sản ngắn hạn gồm: o Tiền và các khoản tương đương tiền o Các khoản phải thu o Hàng tồn kho
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 14 o Tài sản ngắn hạn khác - Tài sản dài hạn o Tài sản cố định o Các khoản đầu tư dài hạn o Tài sản cố định thuê tài chính 1.4.1.2. Nguồn vốn: Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời. Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn kinh doanh, cho thấy những đặc điểm nổi bật sau: - Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ, không phải là mục đích tiêu dùng như một vài quỹ khác trong doanh nghiệp. - Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất - kinh doanh. - Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau. - Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa với nguy cơ phá sản. - Nợ phải trả Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 15 Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác nhân kinh tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng, với người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp có các khoản vốn sau: + Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả. + Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp. + Các khoản phải thanh toán với CBCNV chưa đến hạn thanh toán. Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp không phải trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính luôn dương, nên trong thực tế doanh nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán. Các khoản nợ vay: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác. Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Làm thế nào để lựa chọn được một cơ cấu tài chính tối ưu? Đó là câu hỏi luôn làm trăn trở các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp bởi sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự khôn ngoan hay khờ dại của doanh nghiệp đó khi lựa chọn cơ cấu tài chính. - Vốn chủ sở hữu Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 16 Nguồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do chủ sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà nước cấp một phần (hoặc toàn bộ) Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển. Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: Để tiến hành bất kỳ hoạt động SXKD nào con người cũng cần phải kết hợp yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ trong chiến lược và kế hoạch SXKD của mình trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để thực hiện điều đó bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có công cụ hiệu quả hoạt động SXKD. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động SXKD không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị tìm ra các nhân tố để đưa ra những các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Ngoài ra phân tích kết quả hoạt động kinh doanh còn: Nhằm đánh giá khả năng tạo ra kết quả, bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp được duy trì và tăng trưởng. Nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tài trợ nội bộ, nhằm tài trợ cho sự tăng trưởng cũng như đáp ứng khả năng vay từ bên ngoài Nhằm đánh giá khả năng thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài thông qua khả năng sinh lời của vốn. Cung cấp thông tin để đánh giá giá trị của doanh nghiệp 1.4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận:
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 17 1.4.3.1. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) Chỉ số này cho ta biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu, tỷ số này dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, âm nghĩa là kinh doanh thua lỗ. Tỷ số này càng cao có nghĩa là lãi càng lớn. 1.4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ số này cho ta biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, tỷ số này càng cao thì có nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, âm thì là kinh doanh thua lỗ. 1.4.3.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) Chỉ số này cho ta biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Nếu tỷ số dương thì kinh doanh có lãi, tỷ số âm thì kinh doanh thua lỗ. 1.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi: 1.4.4.1. Phân tích khả năng thanh toán:  Khả năng thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn, nếu tỷ số này trong khoảng từ 1 đến 4 thì cho thấy rằng doanh nghiệp có khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh nghiệp bình thường hoặc lạc quan.  Hệ số thanh toán nhanh:
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 18 Chỉ tiêu này cho ta biết khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn (không kể hàng tồn kho).  Hệ số thanh toán tức thời: Chỉ tiêu này cho ta biết khả năng thanh toán tức thời đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản tương đương tiền. 1.4.4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động:  Số vòng quay các khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu mà tăng lên thì cho thấy doanh nghiệp thu hồi nợ nhanh hơn.  Số vòng quay vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. 1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty: 1.5.1. Nhân tố khách quan: Môi trường cạnh tranh khốc liệt: Hiện nay nền kinh tế thị trường phát triển đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, vì vậy không ít doanh nghiệp được thành lập, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có uy tín, tình hình tài chính ổn định thì mới có thể đứng vững trên thương trường. Đối tượng khách hàng của các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng một phần đến tình hình kinh doanh. Đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp nhắm đến là ai? đối tượng đó có sức cạnh tranh cao hay không?...
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 19 Các chính sách mới hiện nay của Nhà nước cũng như tình hình kinh tế Thế Giới cũng ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh nghiệp. Đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp hướng tới có bị ảnh hưởng bởi các chính sách đó hay không… Ngành nghề kinh doanh: ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp lựa chọn cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, một số ngành nghề có xu hướng bão hòa, gây khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới của doanh nghiệp. 1.5.2. Nhân tố chủ quan: Năng lực quản lý: để có thể đứng vững trên thương trường thì đòi hỏi một doanh nghiệp phải có đội ngũ quản lý có tầm nhìn xa, biết khi nào nên tiến, khi nào nên lùi, đưa ra các chiến lược kinh tế hiệu quả để phát triển công ty một cách vững mạnh. Năng lực nhân viên: bên cạnh đó thì đội ngũ nhân viên cũng là yếu tố quan trọng. Xây dựng được một đội ngũ nhân viên lành nghề, nhanh nhẹn, có hiệu quả cũng sẽ góp phần không nhỏ đến sự phát triển của một doanh nghiệp.
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 20 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRẦN LÂM 2.1. Giới thiệu Công ty: 2.1.1. Khái quát chung: Công ty Công ty TNHH Xây dựng Trần Lâm Địa chỉ 35/10 Nguyễn Văn Đậu, Phường 6, Quận Bình Thạnh Điện thoại (083) 8 430 808 – 0903 905 270 Fax (083) 5 154 236 Website www.tranlamconstruction.com.vn Email tranlam3510@gmail.com Ngày thành lập 15 tháng 7 năm 2002 Đăng ký kinh doanh lần 8 8/8/2013 Số đăng ký 0302660789 Chuyên môn kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 18 người Kỹ sư cơ khí 10 người Kiến trúc sư 05 người Kỹ sư cầu đường 05 người Kỹ sư điện 10 người Cử nhân kinh tế 08 người Trung cấp 38 người Thợ xây dựng 600 người Nhân viên hành chính (ngoại ngữ) Hoa văn 05 người Anh văn 03 người Pháp văn 02 người
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 21 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động: - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông: o Lắp đặt hệ thống điện – nước dân dụng, công nghiệp, hệ thống điện lạnh. o Xây dựng đường dây, trạm biến áp dưới 35KV. o Sản xuất, lắp đặt, gia công cấu kiện, sản phẩm cơ khí. - San lấp mặt bằng, xây dựng công trình thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, công trình giao thông, hệ thống xử lý chất thải công nghiệp, khai thác nước ngầm công nghiệp, trang trí nội thất, ngoại thất,… - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng: bờ kè, ụ tàu, cầu cảng. Vận tải hành khách đường bộ nội thành, ngoại thành. Vận tải hàng hóa. Cho thuê xe ô tô. 2.1.3. Hình thức tổ chức vốn: Vốn điều lệ : 38.800.000.000đ
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 22 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 23  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:  Hội đồng quản trị: - Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc do Điều lệ công ty quy định, quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó, cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó. - Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.  Tổng Giám đốc: Chịu sự quản lý của hội đồng quản trị. Là người có nhiệm vụ chỉ đạo các bộ phận chức năng xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng của đơn vị. Tổ chức xây dựng các mối quan hệ giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế,đề ra các biện pháp để thực hiện các mục tiêu, sao cho đảm bảo hoạt động kinh doanh  Phòng thiết kế: chịu trách nhiệm thiết kế các công trình theo yêu cầu của công ty, của khách hàng, bao gồm: các công trình kỹ thuật, công trình dân dụng, cầu cảng,… Đánh giá, thẩm định lại các thiết kế đã có sẵn của khách hàng.  Phòng kế toán: quản lý các công việc về thu – chi của công ty, kiểm soát đầu vào, đầu ra, in hóa đơn cho khách, kiểm kê hóa đơn và thực hiện các nghiệp vụ kế toán trong đó có việc lập báo cáo tài chính để giám đốc có thể bao quát được tình hình tài chính của công ty.  Phòng kỹ thuật quản lý dự án: quản lý tiến độ xây dựng các công trình của công ty, đôn đốc để có thể hoàn thành đúng tiến độ đề ra. Đảm bảo chất lượng công trình, an toàn cho người lao động.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 24  Phòng vật tư: tìm kiếm các nhà cung cấp vật tư cho công ty, kiểm tra chất lượng vật tư khi nhập vào, có đúng với chất lượng ban đầu hay không. Đồng thời kiểm soát giá cả, chi phí của các loại vật tư đó.  Phòng hành chánh: kiểm soát về nhân sự, công đoàn, đưa ra các chiến lược kinh doanh mới để cải thiện, nâng cao tình hình kinh doanh của công ty. Ngoài ra, phòng hành chính là bộ tìm kiếm các khách hàng mới cho doanh nghiệp. 2.1.5. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Công ty: Thông qua kết quả doanh thu và lợi nhuận trong những năm qua, ta sẽ thấy được sơ bộ tình hình kinh doanh của công ty.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 25 Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tổng doanh thu 169,623,039,865 144,245,501,247 302,728,554,752 (25,377,538,618) (15) 158,483,053,505 110 Tổng chi phí 167,514,452,334 143,508,063,654 300,306,942,524 (24,006,388,680) (14) 156,798,878,870 109 LN trước thuế 2,108,587,531 737,437,593 2,421,612,228 (1,371,149,938) (65) 1,684,174,635 228 Thuế 369,002,818 184,359,398 532,754,690 (184,643,420) (50) 348,395,292 189 LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538 (1,186,506,518) (68) 1,335,779,343 242 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 26  Nhận xét:  Về doanh thu: Qua bảng 2.1, ta có thể thấy doanh thu có sự biến động rõ rệt qua các năm 2012, 2013 và 2014. Năm 2013, doanh thu giảm 25,377,538,618đ so với năm 2012 tương ứng với 15%. Tuy nhiên, từ năm 2013 đến năm 2014 lại có sự tăng đột biến, doanh thu tăng 158,483,053,505đ tương ứng với mức tỷ lệ 110%. Nguyên nhân do đâu thì ta sẽ xem xét sâu hơn ở phần sau.  Về lợi nhuận: Lợi nhuận và doanh thu luôn có sự tăng giảm đồng nhất. Năm 2014, lợi nhuận sau thuế công ty đạt được là 1,888,857,538đ tương ứng với mức tỷ lệ 242% so với năm 2013 là 553,078,195đ. Tuy nhiên khi so sánh với năm 2012 thì lợi nhuận năm 2014 chỉ tăng nhẹ và tăng ở mức 149,272,825đ, tương đương với 8.6%.  Đánh giá: Nhìn chung, từ năm 2012 đến năm 2014 tình hình kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng không nhiều. Tuy nhiên, nếu nhìn sâu hơn thì doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty có sự tăng giảm mạnh từ năm 2013 đến năm 2014. Có thể do nhiều nguyên do nhưng tổng quát lại công ty vẫn tăng trưởng tốt, có hướng đi đúng đắn nhằm tối đa hóa lợi nhuận đồng thời giảm chi phí ở mức thấp nhất, tạo điều kiện cho công ty phát triển. 2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp 2.1.6.1. Nhân tố khách quan Tốc độ tăng trường kinh tế, lạm phát giai đoạn 2012-2014 Những diễn biến kinh tế diễn ra trong giai đoạn từ năm 2012-2014 cho thấy kinh tế Việt Nam thực sự khó khăn và sa sút đến mức đáng lo ngại. Sa sút thể hiện ở tốc độ tăng trưởng GDP giảm, doanh nghiệp phá sản, đóng cửa tăng, tỷ lệ lạm phát biến động có xu hướng giảm. Những doanh nghiệp đang hoạt động thì cũng phải vất vả đương đầu với khó khăn chung của nền kinh tế. Đặc biệt là lĩnh vực xây dựng dân dụng
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 27
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 28 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát (2012- 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ lạm phát 6,81% 6,04% 5,45% Tổng sản phẩm quốc nội 6.78% 5.89% 5.03% (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam) Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao, phải thu hẹp sản xuất, hoạt động cầm chừng, dừng hoạt động hoặc giải thể. Chỉ tính riêng cho năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 thì đã có đến 67,8 ngàn doanh nghiệp giải thể. Đứng trước những khó khăn chung của nền kinh tế hiệu quả hoạt động của nền kinh tế nước ta nói chung và của Công Ty Trần Lâm nói riêng ít nhiều găp khó khăn. Do đó, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty Trần Lâm là hết sức cần thiết. 2.1.6.2. Các nhân tố chủ quan Như chúng ta đã biết mục tiêu cuối cùng của các chủ sở hữu là mức lợi nhuận mà họ nhận được, một mức lợi nhuận cao nói lên doanh nghiệp đang kinh doanh có hiệu quả. Muốn đạt được mục tiêu này phải có một hệ thống quản lý có hiệu quả. Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu sự tác động lớn của hai nhân tố: Doanh thu và chi phí. Muốn tăng lợi nhuận phải phối hợp thực hiện đồng thời 2 yếu tố: Tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, không phải trong quá trình hoạt động lúc nào cũng đạt được mục tiêu này đặc biệt là trong thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay. 2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty: 2.2.1. Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn: 2.2.1.1. Tài sản:
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 29
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 30 Bảng 2.3. Sự biến động về tài sản qua các năm 2012 -2014 TÀI SẢN 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) TSLD& DTNH 59,823,080,195 72,589,638,205 89,997,333,731 12,766,558,010 21 17,407,695,526 23 TSCD& DTDH 5,026,133,000 4,761,394,506 4,208,753,746 (264,738,494) (5) (552,640,760) (12) TỔNG 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477 12,501,819,516 19 16,855,054,766 22 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Hình 2.1. Sự biến động về tài sản  Nhận xét: Qua bảng 2.4 và hình 2.1, ta thấy: - Tổng tài sản năm 2012 là 64,849,213,195đ, đến năm 2013 đã tăng lên 77,351,032,711đ, đã tăng 12,501,819,516đ tương ứng với mức tỷ lệ 19%. Chủ yếu mức thay đổi này là do tăng TSLD&DTNH. Điều này cho thấy
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 31 doanh nghiệp có mức thanh khoản cao. Tuy vậy sẽ làm giảm khả năng sinh lời của công ty. - Năm 2014, tổng tài sản của doanh nghiệp đã tăng thêm 16,855,054,766đ, đạt mức 94,206,087,477đ. Chủ yếu vẫn là sự gia tăng TSLD&DTNH, đạt mức tỷ lệ 22%.  Đánh giá: Theo như phân tích, ta thấy rằng tổng tài sản của công ty tăng đều qua từng năm, không có sự biến động nhiều. Tuy nhiên, sự biến động đó là do sự gia tăng của TSLD&DTNH. Còn về mặt TSCD&DTDH, từ năm 2012 đến năm 2014 TSDH đã giảm từ 5,026,133,000đ năm 2012 chỉ còn 4,208,753,746đ năm 2014, đã giảm 817,379,254đ, tương ứng với mức tỷ lệ 16.26%. Tuy nhiên, những nhận định này vẫn chưa cho ta thấy được nguyên nhân thật sự của sự thay đổi đó, đồng thời cần phải phân tích sâu hơn nữa mới có thể đánh giá được doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không. 2.2.1.2. Nguồn vốn: Bảng 2.4. Sự biến động về nguồn vốn qua các năm 2012 - 2014 NGUỒN VỐN 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Nợ phải trả 27,637,589,413 30,315,623,011 45,533,794,490 2,678,033,598 9.7 15,218,171,479 50 Nguồn vốn CSH 37,211,623,782 47,035,409,700 48,672,292,987 9,823,785,918 26 1,636,883,287 3.5 TỔNG 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477 12,501,819,516 19 16,855,054,766 22 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 32 Hình 2.2. Sự biến động về nguồn vốn  Nhận xét: - Qua bảng 2.5 và hình 2.2, ta thấy nguồn vốn cũng tăng đều qua các năm với các tỷ lệ tương ứng. - Sự gia tăng tổng nguồn vốn phụ thuộc vào cả nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. - Từ năm 2012 đến năm 2013, nợ phải trả có sự tăng nhẹ, tăng 2,678,033,598đ tương ứng với mức tỷ lệ 9.7%. Tuy nhiên, từ năm 2013 đến năm 2014, nợ phải trả lại có sự gia tăng đột biến với mức tăng tương ứng là 50%, tương đương với số tiền là 15,218,171,479đ. - Ngược lại với nợ phải trả thì tổng nguồn vốn trong khoảng thời gian 2012 – 2013 lại có sự tăng mạnh tương đương với mức tăng là 26%, trong khi đó thì trong khoảng thời gian 2013 – 2014, sự biến động của nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tăng thêm 3.5%.  Đánh giá: Nhìn chung, tổng nguồn vốn tăng đều qua các năm. Sự gia tăng về nguồn vốn chủ sở hữu cho ta thấy được doanh nghiệp có khả năng tư chủ về tài chính. Tuy nhiên bên cạnh đó, sự gia tăng nợ phải trả cũng góp phần không nhỏ vào sự gia tăng
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 33 của tổng nguồn vốn. Điều này đôi khi ảnh hưởng không tốt đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp vì sẽ đẩy mức chi phí lên cao hơn mức chi phí dự kiến. 2.2.1.3. Đánh giá chung:  Kết cấu tài sản: Trong phần này, ta sẽ phân tích để xem kết cấu tài sản được phân bổ như thế nào, xu hướng biến động để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ tài sản:
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 34 Bảng 2.5. Kết cấu tài sản ngắn hạn qua các năm 2012 - 2014 CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A.TSNH 59,823,080,195 92 72,589,638,205 94 89,997,333,731 95.5 12,766,558,010 21.34 17,407,695,526 23.98 I.tiền và các khoản tương đương tiền 5,394,423,602 8 3,076,199,725 4 29,289,363,546 31.1 (2,318,223,877) (42.97) 26,213,163,821 852 II. đầu tư tài chính NH III.các KPT ngắn hạn 14,532,010,254 22 25,647,045,721 33 9,112,113,363 9.7 11,115,035,467 76.49 (16,534,932,358) (64.47) IV.hàng tồn kho 34,863,697,434 54 37,365,951,573 48 39,889,216,803 42.3 2,502,254,139 7.18 2,523,265,230 6.75 V.TSNH khác 5,032,948,905 8 6,500,441,186 9 11,706,640,019 12.4 1,467,492,281 29.16 5,206,198,833 80.09 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 35  Nhận xét: Qua bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản của công ty tăng đều qua từng năm. Từ năm 2012 đến năm 2014, tổng tài sản đã tăng 29,356,874,282đ tương ứng với tỷ lệ là 45.27%. Năm 2013, tổng tài sản đạt được là 77,351,032,711đ, tăng 12,501,819,516đ so với năm 2012. Năm 2014, tổng tài sản của công ty là 94,206,087,477đ, tăng 16,855,054,766đ tương ứng với mức tỷ lệ 21.79% so với năm 2013. Và mức tỷ lệ này so với năm 2013 và 2012 thì cao hơn 2.5%.  Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng qua từng năm, tỷ trọng trong từng năm cũng tăng, cụ thể như sau: - Năm 2012, tài sản ngắn hạn của công ty là 59,823,080,195đ, chiếm tỷ trọng 92% trong tổng tài sản. - Năm 2103, tài sản ngắn hạn của công ty đã tăng lên 72,589,638,205đ, tăng 12,766,558,010đ tương ứng với mức tỷ lệ là 21.34% - Năm 2014, tài sản ngắn hạn của công ty đã đạt mức 89,997,333,731đ, chiếm tỷ trọng 95.5% trong tổng tài sản, tăng 23.98% so với năm 2013, tương ứng với mức tăng là 17,407,695,526đ. o Tiền và các khoản tương đương tiền: Có sự tăng giảm mạnh trong khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Năm 2012, doanh nghiệp đạt được 5,394,423,602đ. Tuy nhiên sang đến năm 2013, số tiền và các khoản tương đương tiền giảm 42.97%, tương ứng với số tiền là 2,318,223,877đ. Năm 2014, tiền và các khoản tương đương tiền tăng đột biến, đạt mức 29,289,363,546đ, tương đương với mức tỷ lệ 852% Đánh giá: con số trên cho ta thấy sự hợp lý trong tình hình doanh thu và chi phí. Năm 2013, doanh thu của doanh nghiệp giảm nhẹ nên việc gia giảm nguồn vốn lưu động, cụ thể là tài sản bằng tiền là cần thiết. Đến năm 2014, lượng tài sản bằng tiền tăng cao do doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh, lượng khách hàng, công việc nhiều buộc công ty phải tăng tài sản lưu động lên để có thể linh hoạt hơn trong các giao dịch mua bán của mình.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 36 o Các khoản phải thu: Năm 2012 – 2013: các khoản phải thu ngắn hạn của công ty có chiều hướng tăng, cụ thể đã tăng 11,115,035,467đ, tương đương với mức tỷ lệ là 76.49%, mức tỷ trọng tăng từ 22% lên đến 33% trong tổng tài sản. Năm 2013 – 2014: các khoản phải thu giảm mạnh từ 25,647,045,721đ xuống còn 9,112,113,363đ năm 2014, mức tỷ trọng trong tổng tài sản giảm 23.3% Đánh giá: qua 3 năm ta thấy các khoản phải thu có chiều hướng giảm, điều đó chứng tỏ công ty đã có chính sách biện pháp hiệu quả để có thể thu hồi lại các khoản phải thu khách hàng, tăng lượng tài sản khác lên cho công ty, cụ thể là tiền và các khoản tương đương tiền, làm tăng khả năng thanh khoản cho doanh nghiệp o Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng từ 34,863,697,434đ năm 2012 lên mức 39,889,216,803 năm 2014 và tăng đều qua các năm. So với các doanh nghiệp khác, hàng tồn kho tăng cao nghĩa là số lượng sản phẩm tồn đọng tại doanh nghiệp nhiều, kinh doanh không có hiệu quả. Tuy nhiên, vì đây là công ty xây dựng nên hàng tồn kho có thể kể đến là các nguyên vật liệu xây dựng, hóa chất, thép… số lượng hàng tồn kho tăng nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, cần mức dự trữ lớn để đáp ứng nhu cầu khi cần thiết. o Tài sản ngắn hạn khác: TSNH khác cũng tăng trưởng đều tương ứng với mức tăng trưởng qua các năm của công ty, cụ thể: Năm 2012, TSNH khác của công ty là 5,032,948,905đ, chiếm tỷ trọng 8% trong tổng tài sản. Năm 2013, TSNH khác đã tăng 1,467,492,281đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 29.16%. Năm 2014, TSNH khác của doanh nghiệp đạt mức 11,706,640,019đ, chiếm tỷ trọng 12.4%, tương ứng với mức tăng là 80.09%.  Tài sản dài hạn:
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 37
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 38 Bảng 2.6 Kết cấu tài sản dài hạn qua các năm 2012 - 2014 CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) B.TSDH 5,026,133,000 8 4,761,394,506 6 4,208,753,746 4.5 (264,738,494) (5.27) (552,640,760) (11.61) I.TSCD 4,599,949,098 7.2 4,252,290,175 5.5 3,929,419,763 4.2 (347,658,923) (7.56) (322,870,412) (7.59) II.Bất động sản đầu tư III. đầu tư tài chính DH IV.TSDH khác 426,183,902 0.8 509,104,331 0.5 279,333,983 0.3 82,920,429 19.46 (229,770,348) (45.13) TỔNG TÀI SẢN 64,849,213,195 100 77,351,032,711 100 94,206,087,477 100 12,501,819,516 19.29 16,855,054,766 21.79
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 39 Tài sản DH của doanh nghiệp có xu hướng giảm trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Tỷ trọng của TSDH trong tổng tài sản giảm từ 8% xuống còn 4.5% tương ứng với số tiền giảm từ 5,026,133,000đ xuống còn 4,208,753,746đ. Vì đây là doanh nghiệp đã thành lập lâu nên chi phí cho việc đào tạo nhân viên, quảng bá thương hiệu, trang bị các trang thiết bị hầu như không có trong các năm gần đây. Vì thế TSDH của doanh nghiệp không có xu hướng tăng.  Kết cấu nguồn vốn: Cũng như tài sản, phân tích nguồn vốn sẽ cho ta thấy được cơ cấu vốn của công ty qua các năm, qua bảng sau ta sẽ thấy rõ nét hơn tình hình nguồn vốn tại công ty:
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 40 Bảng 2.7. Kết cấu nguồn vốn của cocong ty qua các năm 2012 - 2014 CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A.NPT 27,637,589,413 42.62 30,315,623,011 39.19 45,533,794,490 48.33 2,678,033,598 9.69 15,218,171,479 50.20 I.Nợ NH 27,581,957,413 42.53 18,085,623,011 23.38 45,483,794,490 48.28 (9,496,334,402) (34.43) 27,398,171,479 151.5 II.Nợ DH 55,632,000 0.09 12,230,000,000 15.81 50,000,000 0.05 12,174,368,000 218.84 (12,180,000,000) (99.59) B.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48 I.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48 1.vốn đầu tư của CSH 28,900,000,000 44.60 38,800,000,000 50.16 38,800,000,000 41.19 9,900,000,000 34.26 7.LN sau thuế chưa phân phối 8,272,745,780 12.78 8,235,409,700 10.65 9,872,292,987 10.48 (37,336,080) (0.45) 1,636,883,287 19.88 TỔNG NGUỒN VỐN 64,849,213,195 100 77,351,032,711 100 94,206,087,477 100 12,501,819,516 19.28 16,855,054,766 21.79
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 41 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 42  Nhận xét: Nhìn vào bảng 2.3, ta thấy tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng đều qua từng năm. Năm 2012, doanh nghiệp có tổng nguồn vốn là 64,849,213,195đ và đến năm 2014 doanh nghiệp đã đạt mức 94,206,087,477đ. Nguyên nhân chủ yếu là sự gia tăng Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, cụ thể như sau:  Nợ phải trả: Nợ NH của doanh nghiệp có chiều hướng tăng giảm trong 3 năm 2012, 2013 và 2014. Năm 2012 – 2013, nợ NH giảm 34.43% tương ứng với số tiền là 9,496,334,402đ. Năm 2013 – 2014, nợ NH tăng 27,398,171,479đ, tăng 151.5% so với năm 2013. Nợ dài hạn có chiều hướng giảm từ 55,632,000đ năm 2012, giảm còn 50,000,000đ năm 2014. Tuy nhiên việc nợ NH tăng cao không phải là chiều hướng tốt. điều đó cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp không mạnh, ảnh hưởng đến khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.  Vốn chủ sở hữu:
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 43
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 44 CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A.NPT 27,637,589,413 42.62 30,315,623,011 39.19 45,533,794,490 48.33 2,678,033,598 9.69 15,218,171,479 50.20 I.Nợ NH 27,581,957,413 42.53 18,085,623,011 23.38 45,483,794,490 48.28 (9,496,334,402) (34.43) 27,398,171,479 151.5 II.Nợ DH 55,632,000 0.09 12,230,000,000 15.81 50,000,000 0.05 12,174,368,000 218.84 (12,180,000,000) (99.59) B.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48 I.VCSH 37,211,623,782 57.38 47,035,409,700 60.81 48,672,292,987 51.67 9,823,785,918 26.40 1,636,883,287 3.48 1.vốn đầu tư của CSH 28,900,000,000 44.60 38,800,000,000 50.16 38,800,000,000 41.19 9,900,000,000 34.26 7.LN sau thuế chưa phân phối 8,272,745,780 12.78 8,235,409,700 10.65 9,872,292,987 10.48 (37,336,080) (0.45) 1,636,883,287 19.88 TỔNG NGUỒN VỐN 64,849,213,195 100 77,351,032,711 100 94,206,087,477 100 12,501,819,516 19.28 16,855,054,766 21.79
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 45 Bảng 2.8. Kết cấu nguồn vốn
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 46 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: ta thấy từ năm 2013 doanh nghiệp đã tăng vốn đầu tư của CSH từ 28,900,000,000đ lên mức 38,800,000,000đ, tương ứng với mức tăng là 9,900,000,000đ và tăng 34.26% LN sau thuế chưa phân phối: cũng có sự tăng nhẹ, tăng 21.79% trong khoảng thời gian 2013 – 2014, tỷ trọng thay đổi không nhiều do có sự gia tăng của vốn CSH nên cũng làm ảnh hưởng đến mức tỷ trọng của LN sau thuế chưa phân phối trong tổng nguồn vốn. Nhìn chung vốn chủ sở hữu tăng cho thấy được công ty kinh doanh có hiệu quả, việc gia tăng nguồn vốn là cần thiết. 2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh: 2.2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh:  Doanh thu: Bảng 2.9. Tình hình doanh thu, thu nhập qua các năm 2012 - 2014 CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 169,540,405,451 99 144,230,218,443 99 302,701,528,556 99 DT hoạt động tài chính 37,179,869 1 15,282,804 1 27,026,196 1 Thu nhập khác 45,454,545 Tổng DT 169,623,039,865 100 144,245,501,247 100 302,728,554,752 100 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 47 Hình 2.3. Tình hình doanh thu  Nhận xét: - Qua bảng 2.6, ta thấy doanh thu của công ty chủ yếu là từ doanh thu bán hàng – cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính. Chỉ duy nhất năm 2012, doanh thu của công ty có thêm một khoản nữa là từ thu nhập khác – 45,454,545đ. - Năm 2012, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là 169,540,405,451đ. Tuy nhiên đến năm 2013 lại giảm chỉ còn 144,230,218,443đ, tương đương với mức tỷ lệ 14.93%. - Năm 2014, doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đột biến, tăng 158,471,310,113đ với mức tăng là 110%. - Về doanh thu hoạt động tài chính, từ năm 2012 đến năm 2014 nhìn chung có sự giảm nhẹ, giảm từ 37,179,869đ năm 2012 đến năm 2014 là 27,026,196đ.  Chi phí:
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 48 Bảng 2.10. Tình hình chi phí qua các năm 2012 -2014 CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Giá vốn hàng bán 163,285,796,448 97 133,220,208,282 93 294,717,071,776 98 CP tài chính 782,265,053 0.47 1,115,612,808 0.77 955,542,347 0.32 CP quản lý kinh doanh 3,446,390,833 2.057 4,172,242,564 2.91 4,634,328,401 1.54 CP khác Tổng CP 167,514,452,334 100 143,508,063,654 100 300,306,942,524 100 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Hình 2.4. Tình hình chi phí  Nhận xét: - Tương ứng với doanh thu thì chi phí cũng tăng giảm theo xu hướng đó. - Năm 2012 – 2013, giá vốn hàng bán giảm 30,065,588,166đ. Tuy nhiên từ năm 2013 đến 2014 lại tăng mạnh, tăng 161,496,863,494đ. Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí, từ 93% đến 98% qua các năm.
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 49 - Bên cạnh giá vốn hàng bán thì doanh nghiệp còn hai khoản chi phí khác đó là chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh, chiếm tỷ trọng không cao và tăng giảm không nhiều.  Đánh giá: Nhìn chung, tình hình chi phí biến động tương tự như tình hình doanh thu. Doanh thu cao đồng nghĩa với việc chi phí cao mà cụ thể ở đây thể hiện qua giá vốn hàng bán. Còn các chi phí khác hầu như không chịu sự ảnh hưởng nhiều từ tình hình kinh doanh. Như ta có thể thấy trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2013, mặc dù doanh thu giảm, giá vốn hàng bán giảm nhưng chi phí tài chính và quản lý kinh doanh vẫn tăng, cụ thể là tăng 42.61% cho chi phí tài chính và 21.06% cho chi phí quản lý kinh doanh. 2.2.2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận:  Tổng quát: Bảng 2.11. Tình hình lợi nhuận qua các năm CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) LN thuần từ hoạt động kinh doanh 2,063,132,986 737,437,593 2,421,612,228 (1,325,695,393) (64) 1,684,174,6 35 228 LN khác 45,454,545 (45,454,545) (100) Tổng LN trước thuế 2,108,587,531 737,437,593 2,421,612,228 (1,371,149,938) (65) 1,684,174,6 35 228 Tổng LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538 (1,186,506,518) (68) 1,335,779,3 43 242 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 50 Hình 2.5. Tình hình lợi nhuận  Nhận xét: Qua bảng trên, ta thấy tình hình lợi nhuận của công ty biến động tăng giảm không đều qua các năm. Cụ thể như sau: - Lợi nhuận của doanh nghiệp bắt nguồn chủ yếu là từ hoạt động kinh doanh, chỉ riêng năm 2012 là có thêm lợi nhuận khác bằng 45,454,545đ. - Năm 2013, lợi nhuận trước thuế của công ty giảm mạnh, giảm từ 2,108,587,531đ năm 2012 và chỉ thu về được 737,437,593đ, giảm 1,371,149,938đ tương ứng với mức tỷ lệ là 65%. - Tuy nhiên, lại tăng mạnh khi sang năm 2014, lợi nhuận trước thuế của công ty đã đạt mức 2,421,612,228đ, tăng 228% so với năm 2013. Và tăng 313,024,697đ so với năm 2012.  Đánh giá: Nhìn chung, tình hình lợi nhuận của công ty từ năm 2012 đến 2014 có sự tương đồng với tình hình doanh thu và chi phí. Có sự tăng giảm không đồng đều qua các năm. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty đã có sự tác động không nhỏ. Nguyên nhân cụ thể như thế nào, ta sẽ phân tích rõ hơn ở những phần sau.
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 51  Tình hình lợi nhuận:  ROA (Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản): Chỉ số này cho ta biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Bảng 2.12. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538 Tổng TS 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477 ROA 2.7 0.072 2 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Hình 2.6. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản  Nhận xét: Nhìn chung, ROA qua 3 năm của công ty có sự thay đổi rõ rệt, điều đó chứng tỏ công ty đã có thay đổi trong việc sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập, cụ thể như sau: Năm 2012, ROA của doanh nghiệp là 2.7%, nghĩa là cứ 100đ tài sản, doanh nghiệp sẽ tạo ra được 2,7đ lợi nhuận.
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 52 Năm 2013, ROA của doanh nghiệp chỉ đạt được 0.072%, giảm 2.628% so với năm 2012. Con số trên nói lên rằng cứ 100đ tài sản thì doanh nghiệp chỉ thu về được 0,072đ lợi nhuận. như vậy việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp không đạt được hiệu quả cao. Năm 2014, ROA của doanh nghiệp đã tăng lên lại 2%, vậy thì cứ 100đ tài sản doanh nghiệp sẽ tạo ra được 2đ lợi nhuận. Kết quả trên cho ta thấy doanh nghiệp đã có những điều chỉnh hợp lý trong việc sử dụng tài sản để tạo ra được lợi nhuận cho mình.  ROE ( Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu): Chỉ số này cho ta biết cứ 100đ vốn chủ sở hữu thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Bảng 2.13. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538 VCSH 37,211,623,782 47,035,409,700 48,672,292,987 ROE 4.7 1.2 3.9 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng HÌNH 2.7. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu  Nhận xét:
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 53 Nhìn chung, ROE đều là số dương, điều đó cho thấy công ty làm ăn có lãi, cụ thể như sau: - Năm 2012, ROE là 4.7% cho ta thấy cứ 100đ vốn thì doanh nghiệp tạo ra được 4,7đ lợi nhuận sau thuế. - Năm 2013, ROE của doanh nghiệp là 1.2%, giảm 3.5%, có nghĩa là cứ 100đ vốn thì doanh nghiệp chỉ tạo ra được 1,2đ lợi nhuận sau thuế, giảm 3,5đ so với năm 2012. - Năm 2014, ROE ở mức 3.9% thì cứ 100đ vốn doanh nghiệp tao ra được 3,9đ lợi nhuận sau thuế.  ROS ( Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu): Chỉ số này cho ta biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu. Bảng 2.14. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 LN sau thuế 1,739,584,713 553,078,195 1,888,857,538 DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556 ROS 1 0.4 0.6 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Hình 2.8. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 54  Nhận xét: Nhìn chung, qua 3 năm tỷ số ROS của doanh nghiệp có xu hướng giảm, điều này cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không mấy khả quan. Cụ thể: - Năm 2012, ROS của doanh nghiệp là 1%, cho ta thấy cứ 100đ doanh thu thì có 1đ là lợi nhuận. - Năm 2013, ROS giảm từ 1% xuống còn 0.4%, tương ứng với 100đ doanh thu thì chỉ có 0,4đ trong đó là lợi nhuận. - Tuy nhiên, năm 2014 ROS đã tăng lên lại ở mức 0.6%, tương đương với 100đ doanh thu thì có trong đó là 0,6đ lợi nhuận. Con số trên cho ta thấy được sự điều chỉnh của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận dù vẫn chưa đạt được mức như ban đầu nhưng cũng coi là đã có hiệu quả. 2.2.2.3. Phân tích khả năng sinh lợi:  Phân tích khả năng thanh toán:  Tỷ số thanh toán hiện hành: Tỷ số thanh toán hiện hành cho ta biết khả năng doanh nghiệp có thể đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn Bảng 2.15. Tỷ số thanh toán hiện hành CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 TSNH 59,823,080,195 72,589,638,205 89,997,333,731 Nợ NH 27,581,957,413 18,085,623,011 45,483,794,490 Tỷ số thanh toán hiện hành 2.17 4.01 1.98 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng  Nhận xét: Qua bảng 2.12 ta thấy tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có sự tăng giảm từ năm 2012 đến năm 2014. Tỷ số thanh toán hiện hành tốt nhất là nằm trong
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 55 khoảng từ 1 tới 4. Bảng trên cho ta thấy công ty đã sử dụng rất tốt TSNH trong việc thanh toán nợ NH của công ty khi trong cả 3 năm, tỷ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp luôn nằm trong mức tốt nhất.  Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số thanh toán nhanh cho ta biết khả năng thanh toán đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động (không kể hàng tồn kho). Bảng 2.16. Tỷ số thanh toán nhanh CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 TSNH 59,823,080,195 72,589,638,205 89,997,333,731 Nợ NH 27,581,957,413 18,085,623,011 45,483,794,490 Hàng tồn kho 34,863,697,434 37,365,951,573 39,889,216,803 Tỷ số thanh toán nhanh 0.91 1.95 1.10 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng  Nhận xét: Tỷ số thanh toán nhanh lý tưởng nhất là 1. Nếu nhỏ hơn 1 nghĩa là tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng suy yếu, có khả năng không thể đám ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nhìn chung, tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp đều đạt ở ngưỡng tương đối tốt qua 3 năm từ 2012 đến 2014. Điều đó cho ta thấy khả năng tài chính của doanh nghiệp luôn đạt mức ổn định, sử dụng tài sản có hiệu quả.  Khả năng thanh toán tức thời: Chỉ số này cho ta thấy khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Bảng 2.17. Khả năng thanh toán tức thời CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Tiền và các khoản 5,394,423,602 3,076,199,725 29,289,363,546
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 56 tương đương tiền Nợ NH 27,581,957,413 18,085,623,011 45,483,794,490 Khả năng thanh toán tức thời 0.196 0.17 0.64 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng  Nhận xét: Nhìn chung, khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp còn thấp, nghĩa là doanh nghiệp không giữ quá nhiều tiền mặt mà đa phần đều đầu tư để sinh lợi. Tuy nhiên, đến năm 2014, doanh nghiệp đã cải thiện đáng kể khi tăng lượng tiền mặt lên, khả năng thanh toán lúc đó của doanh nghiệp đã đạt mức 0.64 (lớn hơn 0,3 là tốt), điều đó cho thấy doanh nghiệp đã thay đổi chính sách kinh doanh, phân bổ tài sản có hiệu quả hơn những năm trước đó.  Phân tích hiệu quả hoạt động:  Vòng quay các khoản phải thu: Bảng 2.18. Vòng quay các khoản phải thu CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556 KPT 14,958,194,156 26,156,150,052 9,391,447,346 KPT bình quân 20,557,172,104 17,773,798,699 Vòng quay các khoản phải thu 7.02 17.03 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng  Nhận xét: Năm 2013, kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp là 7 vòng. Năm 2014, kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp đã tăng lên 17 vòng. Con số trên cho ta thấy doanh nghiệp đã chủ động hơn trong việc thu hồi các khoản nợ. Điều đó cũng cho ta biết được vì sao doanh thu của năm 2014 lại tăng đột biến so với năm trước đó.  Vòng quay tổng tài sản:
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 57 Bảng 2.19. Vòng quay tổng tài sản CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556 Tổng TS 64,849,213,195 77,351,032,711 94,206,087,477 Vòng quay Tổng TS 2.61 1.86 3.21 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng  Nhận xét: Từ năm 2012 đến năm 2014, nhìn chung thì vòng quay tổng tài sản có tăng nhẹ. Chỉ số này càng cao càng tốt, cho nên nó chứng tỏ doanh nghiệp đã làm ăn có hiệu quả, cụ thể: Năm 2012 – 2013, vòng quay tổng tài sản giảm từ 2.61 vòng xuống còn 1.86 vòng. Tuy nhiên đến năm 2014 thì đã tăng lên 3.21 vòng, tăng 0.6 vòng so với năm 2012. Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần trong kỳ: Bảng 2.20. Tốc độ tăng trưởng doanh thu trong kỳ CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556 DT thuần kì hiện tại – DT thuần kì trước (25,310,187,008) 158,471,310,113 Tốc độ (14) 110 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng  Nhận xét: Năm 2013, tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp là -14%. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đã thay đổi chóng mặt khi sang năm 2014, đạt 110%. Điều đó cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, đang trên đà phát triển. - Vòng quay vốn chủ sở hữu
  • 58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 58 Chỉ số này cho ta biết được một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu Bảng 2.21. Vòng quay vốn chủ sở hữu CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 DT thuần 169,540,405,451 144,230,218,443 302,701,528,556 VCSH 37,211,623,782 47,035,409,700 48,672,292,987 VCSH bình quân 42,123,516,741 47,853,851,344 Vòng quay vốn chủ sở hữu 3.43 6.33 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng  Nhận xét: Nhìn chung, vòng quay vốn chủ sở hữu tăng nhanh, năm sau cao hơn năm trước. Điều đó cho ta thấy được hiểu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. từ năm 2013 đến năm 2014, số vòng quay đã tăng 2.9 vòng, tăng gần như gấp đôi so với năm trước, khoảng 84.5%. 2.3. Nhận xét: 2.3.1. Những kết quả đạt được: Công ty đã không ngừng khai thác những lợi thế sẵn có về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh thu hút được nhiều hợp đồng với giá trị lớn làm doanh thu tăng dần qua ba năm. Chất lượng công trình được đảm bảo tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài. Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế lợi nhuận của công ty vẫn tăngdần qua ba năm. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp được khai thác tối đa. 2.3.2. Tồn tại, hạn chế: Bên cạnh những mặt đã đạt được vẫn luôn tồn tại những hạn chế cần phải khắc phục, do đó tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để thấy được những hạn chế này và tìm cách giải quyết để nâng cao hiệu quả hoạt
  • 59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 59 động tại công ty là điều hết sức cần thiết. Qua những gì đã phân tích và kết hợp với quá trình thực tế làm việc tại công ty em nhận thấy ở công ty còn những hạn chế sau: - Quy trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho các nhà quản trị chưa được chặt chẽ và thường xuyên. Khi nào Giám Đốc yêu cầu thì mới phân tích. Công ty nên phân tích thường xuyên để thấy được kết qảu hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không, để từ đó dduea ra giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh - Doanh thu có tăng qua các năm nhưng mức tăng của giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp trong tổng doanh thu luôn ở mức cao, trong 100 đồng doanh thu thì có đến hơn 95 đồng là giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp, phần còn lại cho chủ sở hữu sau khi bù đắp các chi phí khác và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước là rất ít. -Vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho vẫn còn ở mức thấp, cụ thể: + Tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn thấp đặc biệt là hàng tồn kho, nguyên nhân do doanh nghiệp dự trữ lượng hàng tồn kho cung cấp cho dịch vụ xây dựng là lớn nhằm hạn chế sự biến động về giá, tuy nhiên với mức dự trữ quá lớn như vậy sẽ làm quay vòng vốn chậm hiệu quả sử dụng vốn giảm. + Kỳ thu tiền bình quân ngày càng tăng cho thấy lượng vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng với thời gian tương đối dài. Với chính sách nới lỏng thời gian thanh toán làm cho kỳ thu tiền bình quân tăng cao, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Qua đây ta thấy quy mô tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp tăng dần qua ba năm nhưng mức tăng chủ yếu là của phải thu khách hàng và hàng tồn kho hai khoản mục này có khả năng chuyển hóa thành tiền tương đối thấp. Do đó, cần có tính toán hợp lý về việc chi trả các khoản nợ, nếu chúng đến hạn cùng một lúc thì doanh nghiệp có nguy cơ mất khả năng thanh toán. Bên cạnh đó, cần xem xét đến sự cần thiết của việc mua thêm máy móc
  • 60. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 60 phục vụ cho việc thi công công trình vì hầu hết các công trình thi công phân tán nhiều nơi đòi hỏi máy móc phải đầy đủ để tiến hành thi công, tránh tình trạng những công trình cách xa nhau việc vận chuyển máy móc từ công trình này qua công trình khác vừa mất thời gian lại tốn chi phí vận chuyển và không thể chủ động trong công việc. Hơn nữa, trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn hơn 92% trong tổng tài sản tại doanh nghiệp còn tỷ trọng của tài sản dài hạn chủ yếu ở công ty Trần Lâm là tài sản cố định chưa đến 8%. Quy mô tài sản ngắn hạn tăng dần qua ba năm nhưng khả năng tạo ra doanh thu từ TSNH là rất thấp. - Chất lượng công tác quản lý tại doanh nghiệp cần được nâng cao Bộ phận công nhân ở doanh nghiệp được trả lương theo thời gian nên năng suất làm việc chưa hiệu quả, tiến độ thi công một số công trình là chưa đảm bảo được hoàn thành đúng thời hạn. Đây có thể là lý do khách hàng kéo dài thời gian thanh toán. Bên cạnh đó, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì con người cũng là nhân tố quyết định. Vì vậy, nâng cao trình độ nhân viên và chất lượng quản lý là công việc mà ban lãnh đạo cần quan tâm. Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường ngày nay sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng mạnh mẽ gây khó khăn trong việc tìm kiếm được nhiều khách hàng qua việc đấu thầu công trình tại doanh nghiệp mà hiện tại công ty vẫn chưa có bộ phận maketing để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn khách hàng, để gia tăng lợi nhuận.
  • 61. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 61 CÒN TIẾP CHƯƠNG 3 NẾU CÁC BẠN MUỐN TẢI FULL BÀI VUI LÒNG NHẮN TIN QUA ZALO/TELEGRAM : 0934.536.149 NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI WEBSITE: TRANGLUANVAN.COM