SlideShare a Scribd company logo
1 of 202
1
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI MỞ ĐAU
Nền kinh tế nưóc ta từ khi chuyen sang nền kinh tế thị trưòng đã có nhiều
sự biến đoi sâu sắc, sự đoi mói này có rat nhiều tác đông đến kinh tế xã hôi cua
đat nưóc. Trong quá trình đoi mói, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm
đến hoạt đông sản xuat kinh doanh, nhằm mnc đích thu lợi nhuận và đong thòi
đảm bảo sự phát trien cua mình, góp phan on định nền kinh tế chính trị cua đat
nưóc.
Đe thực hiện mnc tiêu trên, van đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự ton tại và phát trien cua môt so doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Hiệu quả kinh tế được
phản ánh thông qua các bô phận trong các hoạt đông kinh doanh phải bao gom
hiệu quả sử dụng von, hiệu quả sử dụng lao đông, tiêu thụ hàng hoá...
Việc tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại là chiếc cau noi và
là khâu trung gian giữa ngưòi sản xuat và ngưòi tiêu dùng, từ đó sẽ ra các quyết
sách định hưóng phát trien sản xuat kinh doanh cua doanhnghiệp.
Trong công tác quản lý không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh các
doanh nghiệp thương mại phải hạch toán, phải tính toán chính xác, kịp thòi tình
hình biến đông về vật tư tiền von và quá trình tiêu thụ hàng hoá... Nhiệm vụ đó
đòi hoi các doanh nghiệp phải làm tot công tác kế toán, trên cơ so đó giúp cho
công tác quản lý nói chung và công tác tiêu thụ hàng hoá nói riêng được phản
ánh môt cách đay đu, kịp thòi. Hạch toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh cua doanh nghiệp, là môt trong những khâu quan trọng cua công tác
kế toán trong doanh nghiệp. Bat kỳ môt to chức kinh tế nào dù lón hay nho thì
việc xác định kết quả lo lãi là vô cùng can thiết sau moi chu kỳ sản xuat kinh
doanh vì lợi nhuận là đông lực, là mnc tiêu cua các nhà kinh doanh. Chính vì
vậy mà việc hạch toán chính xác kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp giúp các
2
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
nhà quản lý có the có các biện pháp phù hợp trong chiến lược phát trien kinh
doanh cua doanh nghiệp, khẳng định vai trò vị trí cua mình trên thương trưòng.
3
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận thức được tam quan trọng cua kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh, trong thòi gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại
Tong Hợp Đức Tâm, được tiếp cận vói thực tien hoạt đông cua doanh nghiệp,
vận dụng những kiến thức đã được trang bị tại nhà trưòng, học hoi thêm kinh
nghiệm thực tế, cùng vói sự hưóng dan nhiật tình cua cô giáoThs.Nguyen Thị
Minh Thu cùng vói các thay cô trong khoa Kinh tế & QTKD và cán bô CNV tại
đơn vị thực tập, em đã đi sâu tìm hieu và phân tích về chuyên đề: “Tổ chức công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch
Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm”.
Nôi dung chính cua luận vĕn gom 3 chương:
Chuơng 1: Tình hình chung và điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu
của Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm.
Chuơng 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình tiêu thụ sản
phẩm của Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm năm
2014.
Chuơng 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh ở Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm.
Do thòi gian cũng như kiến thức cua bản thân còn hạn chế nên luận vĕn
cua em còn nhiều thiếu sót, em rat mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo cua các
Thay Cô đe luận vĕn cua em được hoàn thiệnhơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:
Đinh Thị Hoa
4
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Chuong 1:
TÌNHHÌNHCHUNGVÀĐIEUKIỆNSÃNXUATKINH
DOANH CHU YEU CUA CÔNG TY TNHH DỊCH VU
THƯƠNG MAI TONG HỢP ĐÚC TÂM
5
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
1.1. Quá trình hình thành và phát trien cua Công ty TNHH Dịch Vụ
Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm
1.1.1. Giới thiệu về Công ty
 Tên công ty viết bằng Tiếng viật: Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại
TongHợp Đức Tâm.
 Tên giao dịch: DUC TAM SYNTHESIS TRADING SERVICES
COMPANY LIMITED.
 Tên công ty viết tắt: DUC TAM CO., LTD SYNTHESIS.
 Quyết định thành lập : Ngày 05/04/2007 do so kế hoạch và đau tư thành
phoThanh Hóa cap.
 Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên
trolên.
 Trn so chính : So nhà 269 đưòng Trưòng Thi, phưòng Điện Biên, thành
phoThanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
 Von điều lệ: ban đau là 900.000.000 đong
Cho đến ngày 15/06/2011 so von điều lệ được bo sung lên thành:
1.800.00.00 đong
Bằng chữ: Một tỷ tám trăm triệu đồng.
 Mã so thuế: 2801039997
 Điện thoại: 0373.751625 – 0912030311
 Fax : 0373.751625
 Ngưòi đại diện theo pháp luật: Giám đoc - NGUYEN VĔN TÂM
1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm hoạt đông đôc
lập có đay đu tư cách pháp nhân, có tài khoản Viật Nam và ngoại tệ tại Ngân
hàng, có con dau riêng đe giao dịch.
Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm chính thức đi
6
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
vào hoạt đông từ ngày 10/04/2007 theo giay phép kinh doanh so 2602001807,
7
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
cap boi Phòng đăng ký kinh doanh - So kế hoạch và đau tư tỉnh Thanh Hóa,
đăng ký lan đau ngày 04/04/2007, đăng ký thay đoi lan 2, ngày 21/12/2007.
Công ty tiền thân là môt nhà phân phoi thiết bị điện và chiếu sáng cao cap.
Tỉnh Thanh Hóa là môt tỉnh đông dân, có dân so khoảng 3,5 triệu ngưòi.
Những năm gan đây, đặc biật là về mảng xây dựng hạ tang, trong đó có xây
dựng Nhà nưóc và xây dựng nhà dân đòi hoi lượng đau vào vô cùng lón. Chính
vì vậy Công ty được thành lập dựa trên cơ so dự báo đón đau về nhu cau thiết bị
điện cho thị trưòng xây dựng công nghiệp và dân dụng trong và ngoài tỉnh
không ngừng tăng lên.
Công ty hoạt đông chu yếu trên lĩnh vực kinh doanh thương mại dưói hình
thức nhà cung cap và đại lý cho các hãng, các nhà máy lón như: Công ty cơ điện
Tran Phú, Công ty AC,…Hiện tại công ty đang là nhà phân phoi đôc quyền cua
Công ty cơ điện Tran Phú – môt thương hiệu có doanh so bán vật liệu điện lón
nhat khu vực miền Bắc. Ngay từ ngày đau thành lập công ty đã xác định lay chat
lượng phục vụ làm trọng tâm trong mọi hoạt đông cua công ty. Là môt doanh
nghiệp kinh doanh thương mại các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, trang thiết bị
nôi that, vật liệu xây dựng,...vói quy trình làm việc chuyên nghiệp, khép kín, các
cán bô công nhân viên cua công ty luôn ý thức được sứ mậnh phục vụ khách
hàng cua mình. Công ty hoạt đông dựa trên cơ so lay chat lượng sản phẩm, dịch
vụ và tiến đô làm kim chỉ nam cho công tác quản lý và điều hành, đảm bảo cho
hoạt đông kinh doanh phát trien tăng lợi nhuận, tạo thu nhập cho ngưòi lao đông và
đóng góp cho Ngân sách nhà nưóc ngày càng tăng lên.
Công ty có môt đôi ngũ nhân viên trẻ trung, năng đông, nhiật tình, đay tâm
huyết và yêu nghề. Đôi ngũ nhân viên thưòng xuyên được cập nhật các kiến thức
cũng như là trau doi các kỹ năng đe sẵn sàng đáp ứng được tat cả các đòi hoi
khắt khe từ phía khách hàng. Ngoài ra, đôi ngũ nhân viên còn được làm việc
trong môt môi trưòng đay thử thách, hứa hẹn nhiều cơ hôi phát trien, tích lũy
8
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
được nhiều kinh nghiệm cho lĩnh vực hoạt đông cua mình.
9
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Tat cả các nhân viên trong công ty luôn hưóng tói tình cảm cao đẹp, tinh
than đoàn kết, cùng nhau xây dựng môt tập the vững mạnh. Nền văn hóa đó
đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp cua công ty hôm nay và cả mai sau.
Tinh than và nhân học đó kết hợp vói phương châm “tat cả các nhân viên đều
phải biết bán hàng” chính là nền tảng vững chắc nhat cho sự phát trien cua công
ty.
Mạng lưói tiêu thụ cua Công ty TNHH Đức Tâm rat đa dạng: vừa là h¾
thong cua hàng đại lý cap 2,3 tại các huyận thị; vừa là nhà thau xây lắp uy tín
trong lĩnh vực xây dựng và môt bô phận không nho khách hàng cá nhân trong
tỉnh. Vói khả năng cua chính mình, trong những năm qua Công ty đã không
ngừng mo rông thị trưòng, phát trien trên nhiều mặt và đã tạo dựng được uy tín
vững chắc trên thị trưòng.Công ty đã từng bưóc khẳng định mình và kết quả cho
thay hoạt đông kinh doanh cua Công ty ngày càng tăng, tat cả các lĩnh vực kinh
doanh đều đạt hiệu quả và có doanh thu cao,…Đó là nhò những điều kiện thuận
lợi về vị trí địa lý cũng như có sự đau tư tot về cơ so vật chat hiện đại. Đặc biật là
sự quản lý môt cách có hiệu quả các nguon lực trong và ngoài công ty cua Ban
giám đoc cùng vói sự tận tình cua đôi ngũ nhânviên.
Tuy nhiên những năm gan đây tình hình kinh tế thế giói không được khả
quan, hơn nữa giá đong (là vật liệu chính hình thành các sản phẩm điện) cũng có
biến đông tăng nên giá hàng hóa trong Công ty hau như là tăng, do đó cũng khó
khăn trong việc trien khai các chương trình bán hàng.
1.2. Chúc năng, nhiệm vụ và ngành nghe kinh doanh
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm là Công ty
chuyên cung cap các thiết bị điện dân dụng và chiếu sáng cao cap tại tỉnh Thanh
Hóa. Ngoài ra Công ty còn kinh doanh: điện tử, điện lạnh, cơ khí, trang thiết bị
nôi that, vật liệu xây dựng, buôn bán máy tính và thiết bị tin học… phục vụ cho
10
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
nhu cau tiêu dùng cua xã hôi. Mặt khác Công ty đã góp phan vào việc tạo công
11
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
ăn việc làm cho ngưòi lao đông. Đoi vói ngân sách Nhà Nưóc, hoạt đông sản xuat
kinh doanh cua công ty đã ít nhiều đóng góp cho nguon thu ngân sách.
Vói khả năng, kinh nghiệm và sự co gắng hết mình, công ty tin tưong rằng
trong tương lai gan sẽ đóng góp tích cực được nhiều hơn nữa công ích cua mình
trong sự nghiệp phát trien công nghiệp hóa, hiện đại hóa đat nưóc.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện nghiêm túc pháp luật cua nhà nưóc, nghĩa vụ đoi vói nhà nưóc,
bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuat, giữ gìn an ninh, trật tự và an toàn xã hôi trong
nôi bô công ty, làm nghĩa vụ quoc phòng và có các biện pháp bảo vệ môi trưòng
xung quanh công ty.
- Tự chu thiết lập các moi quan hệ vói các đoi tác kinh tế. Thiết lập các moi
liên hệ, liên kết nhằm tăng cưòng hiệu quả sản xuat kinh doanh.
- Tìm hieu nghiên cứu thị trưòng, khai thác tot hơn thị trưòng hiện có, tìm
kiếm thị trưòng mói.
- Nghiên cứu, áp dụng khoa học kỹ thuật và khoa học quản lý nhằm nâng
caochat lượng sản phẩm, chat lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
- Tạo thu nhập on định cho cán bô công nhân viên;nôp đay đu các loại
thuế, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN; chăm lo đòi song vật chatvà
tinh than, không ngừng đào tạo, boi dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn, văn
hóa, khoa học kỹ thuật cho ngưòi lao đông; tạo điều kiện cho cán bô công nhân
viên phát huy hết óc sáng tạo cua mình.
- Thực hiện kinh doanh theo luật doanhnghiệp.
1.2.3. Ngành, nghề kinh doanh
Công ty có ngành nghề kinh doanh theo giay chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp như sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuy lợi, san lap mặt
bằng, lắp đặt nôi that
12
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
- Sảnxuat,kinhdoanh:vậtliệuđiện,điệntử,điệnlạnh,cơkhí,trangthiết bị
nôi that, vật liệu xây dựng
13
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách đưòngbô
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ du lịch lữ hành nôi địa, hưóng
dan tua du lịch
- Dịch vụ thương mại tong hợp
- Buôn bán máy tính và thiết bị tin học
- Tư van và cung cap phan mềm
- Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính
- Các dịch vụ khác liên quan
1.3. Qui trình kinh doanh cua Công ty
Quy trình kinh doanh gom 8 bưóc chính được the hiện qua sơ đo sau:
Chuẩn bị tiếp xúc
Tìm khách hàng
Xác định nhu cau khách hàng
Tiếp xúc khách hàng
Xử lý những phản hoi khách
Trình bày khách hàng
Dịch vn sau bán hàng
14
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Hình 1.1: So đo quy trình kinh doanh cua Công ty TNHH Dịch Vụ
Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm
Kết thúc bán hàng
15
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
- Bước 1: Tìm khách hàng từ các nguon như : khách hàng hiện có, khách
hàng do nhân viên tìm kiếm, khách hàng tự đến, khách hàng do khách hàng giói
thiệu, khách hàng từ đoi thu, khách hàng từ hôi chợ, khách hàng tự giói thiệu
trên báo, tạp chí.
- Bước 2: Chuẩn bị tiếp xúc: Tìm hieu thông tin về khách hàng (công việc
này chiếm môt khoảng thòi gian đáng ke, ví dn như tìm hieu nhu cau, tài chính,
so thích cua khách hàng…).
- Bước 3: Tiếp xúc khách hàng : có the gặp trực tiếp hoặc gián tiếp (gửi
thư, gọi điện thoại).
- Bước 4: Xác định nhu cau khách hàng : Can lắng nghe tích cực, đặt câu
hoi đe khách hàng trả lòi nhằm xác định nhu cau khách hàng, cam kết sơ bô vói
khách hàng.
- Bước 5: Trình bày bán hàng : Mô tả sản phẩm và cho khách hàng thay họ
can sản phẩm này như thế nào (trình bày đặc tính sản phẩm, lợi ích cua sản
phẩm, cho khách hàng thay chứng cứ, trình bày van đề mà ta và khách hàng
cùng đong ý).
- Bước 6: Xử lý những phản hoi cua khách hàng, khách hàng có the chê giá
cao, sản phẩm không tot, hay họ có the từ choi bằng cách nói họ không có nhu
cau, không có thòi gian,… đe xử lý những tình huong này thì can phải có kỹ
năng thương lượng và giao hàng cho khách hàng theo hợp đong.
- Bước 7: Kết thúc bán hàng : dùng lòi lẽ, chứng cứ đe thuyết phục, thanh
toán và cảm ơn khách hàng,…
- Bước 8: Dịch vụ sau bán hàng: bảo hành sản phẩm và chăm sóc khách
hàng sau bán hàng, dịch vụ này giao cho chính nhân viên đi bán thực hiện, vì họ
biết sự cực kho trong quá trình bán hàng, họ sẽ quý trọng khách hàng hơn.
1.4. Co sõ vật chat kỹ thuật cua Công ty
Các thiết bị, tài sản chu yếu phục vụ cho quá trình hoạt đông kinh doanh
16
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
cuacông ty được mua từ cả trong và ngoài nưóc. Các thiết bị đều được đảm bảo
17
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
an toàn, công nghệ hiện đại, được sử dụng đúng mnc đích, đem lại hiệu quả kinh
doanh và được khau hao theo dõi hằng năm.
Cn the o bảng sau:
BÃNG THONG KÊ TÀI SÃN CO бNH CHU YEU CUA CÔNG TY
Bãng 1-1
Tên tài sãn ĐVT So
luong
Năm
đua
vào su
dụng
Nguyên giá Tình trang tài sãn
Xe ô tô 5 cho
ngoi
Cái 1 2010 527.120.095 Tot
Xe ô tô tải 2 tan Cái 1 2007 373.353.636 Bình thưòng
Máy phát điện
Kama KGE
Cái 2 2008 35.000.000 Bình thưòng
Máy điều hòa
ĐHKK Daikin
Cái 2 2009 31.000.000 Bình thưòng
Máy tính Bô 9 2007 30.000.000 Bình thưòng
Máy photo Cái 3 2008 31.500.000 Bình thưòng
Tu đựng ho sơ Cái 2 2008 30.050.000 Bình thưòng
Bàn ghế Bô 7 2007 35.500.000 Bình thưòng
Nhìn vào bảng thong kê trên ta thay rằng: hệ thong cơ so vật chat, trang
thiết bị cua Công ty còn khá là sơ sài nhưng van đáp ứng được cho hoạt đông
kinh doanh. So vói thòi điem hiện tại thì các tài sản này không được hiện đại và
tiên tiến cho lắm tuy nhiên van hoạt đông bình thưòng mặc dù đã đưa vào sử
dụng khá lâu. Công ty cũng đã có những biện pháp đe sữa chữa, nâng cap, bảo
dưỡng cho hệ thong tài sản đe có the phục vụ cho hoạt đông kinh doanh môt
cách tot nhat. Nhưng xét về lâu dài nó sẽ không the cạnh tranh được vói những
18
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
hệ thong thiết bị máy móc công nghệ mói. Vì vậy, đe đảm bảo sức cạnh tranh
trên thị trưòng Công ty nên đoi mói thay thế những thiết bị đã cũ bằng những
19
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
thiết bị mói hiện đại hơn. Điều đó sẽ làm giảm bót chi phí kinh doanh, nâng cao
lợi nhuận, khẳng định sự phát trien cua mình vói các đoi thu cạnh tranh và tạo sự
tin tưong cua khách hàng đoi vói sản phẩm cua mình.
1.5. Co cau to chúc bô máy quãn lý cua Công ty TNHH Dịch Vụ
ThuongMai Tong Hop Đúc Tâm
Cơ cau to chức bô máy quản lý được the hiện dưói sơ đo sau:
Hình 1.2: So đo to chúc bô máy quãn lý cua Công ty TNHH Dịch Vụ
Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm
 Vai trò và chức năng cua các phòng ban:
- Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát trien trung hạn
và kế hoạch kinh doanh hằng năm cua công ty. Bo nhiệm, mien nhiệm, cách
chức, ký hợp đong, cham dứt hợp đong đoi vói Giám đoc; quyết định mức lương
và lợi ích khác cua Giám đoc. Giám sát, chỉ đạo Giám đoc và những ngưòi quản
lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày cua công ty.
- Giám đốc: Chỉ đạo điều hành mọi hoạt đông kinh doanh cua công ty và là
H®iđongquãntr%
Giám đoc
Phó giám đoc
Phòng vận
chuyển
Phòng
Kỹ Thuật
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Tài
chính –
Kế toán
20
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
ngưòi chịu trách nhiệm trưóc nhà nưóc cũng như trưóc pháp luật về mọi hoạt
đông cua doanh nghiệp mình.
21
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
- Phó giám đốc: ho trợ cho Giám đoc, tham mưu giúp cho Giám đoc xây
dựng các phương án kinh doanh, thông tin tư van về pháp luật trong lĩnh vực
kinh doanh. Bên cạnh đó còn được giám đoc giao nhiệm vụ trực tiếp phụ trách
môt so phòng ban. Có the thay mặt giám đoc điều hành mọi hoạt đông kinh
doanh khi Giám đoc vắng mặt và còn có trách nhiệm thực hiện mọi chỉ thị cua
Giám đoc cũng như báo cáo kết quả hoạt đông qua từng thòi kỳ kinh doanh.
- Phòng tài chính - kế toán: Chịu sự quản lý trực tiếp cua phó giám đoc,
nhiệm vụ cua phòng là to chức, thực hiện công tác quản lý tài chính, kế toán đe
phản ánh chính xác, trung thực kịp thòi và đay đu về tài sản, tình hình mua bán,
ton kho hàng hóa, kết quả kinh doanh. Đong thòi tiến hành kiem tra kế toán nôi
bô Công ty và hệ thong các cửa hàng.
- Phòng kỹ thuật: Là phòng chuyên về hoàn thành lắp ráp, kiem tra và lắp
đặt các thiết bị phù hợp vói yêu cau cua khách hàng. Phòng có nhiệm vụ hoàn
thành, hoàn chỉnh công việc cua mình theo nhu cau, yêu cau cua đơn đặt hàng
cua khách hàng.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ cung cap thông tin kinh tế môt cách
thưòng xuyên, liên tnc có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt đông cua công
ty o thị trưòng trong nưóc và ngoài nưóc. Phát trien các chiến lược, thực hiện
các mnc tiêu kinh doanh làm sao mang lại hiệu quả toi ưu. Cùng vói đó là cung
co, lập kế hoạch phương án kinh doanh mói, xây dựng hệ thong tìm kiếm khách
hàng và các nhà cung cap.
- Phòng vận chuyển: có nhiệm vụ boc xếp, lắp đặt và vận chuyen hàng
hóa tói cho khách hàng.
Sau moi kỳ hoạt đông kinh doanh hay thị trưòng có gì biến đông mà ảnh
hưong đến tình hình kinh doanh cua công ty, ban giám đoc và các trưong phòng
sẽ họp bàn và đưa ra quyết định cn the. Phó giám đoc là ngưòi trực tiếp thực hiện
và đôn đoc nhân viên các phòng ban thực hiện đúng và kịp thòi các chiến lược và
22
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
các quyết định kinh doanh từ cap trên. Sau đó các phòng ban sẽ cùng họp bàn và
phoi hợp môt cách ăn ý đe cùng đưa ra những phương án toi ưu. Sau khi giao
23
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
nhiệm vụ cn the sẽ đưa về các phòng và có sự theo dõi thưòng xuyên cua ngưòi
phụ trách.
Moi khi có khách hàng hay những đơn đặt hàng cua các cửa hàng. Phòng
kinh doanh sẽ thông báo cho phó giám đoc phụ trách và phòng kế toán tài chính,
từ đó xem xét về nguon hàng có còn đu hay không, chat lượng tot hay không.
Nói chung, moi phòng ban đều có chức năng, nhiệm vụ riêng biật. Nhưng
giữa các phòng ban có moi quan hệ mật thiết vói nhau đó là sự giúp đỡ trong
công việc cùng nhau tháo gỡ những khó khăn đe hoàn thành tot công việc được
giao.
1.6. Tình hình to chúc kinh doanh và to chúc lao đông cua Công ty TNHH
DVTMTH Đúc Tâm
1.6.1. Tình hình tổ chức kinh doanh
Công ty tiến hành to chức hoạt đông sản xuat kinh doanh cua mình theo
đúng ngành nghề trong giay phép đăng ký kinh doanh, có chiến lược phát trien
đúng đắn, phù hợp vói mnc tiêu huy đông von và sử dụng von có hiệu quả trong
việc phát trien sản xuat kinh doanh. Bằng nguon von tự có và huy đông từ các
nguon khác nhau, công ty đã đau tư những máy móc thiết bị hiện đại phục vụ
cho công việc kinh doanh cua mình.
Công ty luôn quan tâm đến chế đô làm việc và đòi song cua cán bô, công
nhân viên. Công ty quy định thòi gian làm việc cho khoi văn phòng : 8 tiếng/
ngày, từ thứ 2 đến thứ 7, nghỉ chu nhật hàng tuan. Sáng từ 7h30 phút đến 11h30
phút, chiều từ 13h đến 17h. Vói nhân viên bán hàng thì thòi gian làm việc linh
hoạt theo ca, moi ngày 2 ca, vói ca 1 bắt đau từ 7h30 đến 15h30 và ca 2 bắt đau
từ 14h đến 21h30h, tuan làm việc 6 ngày. Chế đô làm ca phù hợp đe đảm bảo
sức khoe nhân viên cũng như hiệu quả công việc. Nhân viên được nghỉ phép, le
tết theo qui định tại điem 12.3 Điều 12, Điều 14 và Điều 15 cua Thoa ưóc lao
đông tập the. Công ty cũng xây dựng được qui chế trả lương, tiền làm thêm giò,
24
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
thưong le, Tết, phép và phạt hợp lý.
25
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Ngoài ra, Công ty còn trang bị đay đu phương tiện bảo hô lao đông, vệ
sinh lao đông, các thiết bị an toàn lao đông; xây dựng cho tat cả CNV môi
trưòng làm việc chuyên nghiệp, thân thiện; tăng cưòng các lóp đào tạo nghiệp
vụ, tay nghề cho nhân viên, đảm bảo cho CBCNV phát huy hết khả năng và sức
sáng tạo trong quá trình làm việc. Chính vì công ty có những chính sách nhân sự
hợp lý nên nhân viên cua công ty luôn có tinh than làm việc tot, tích cực làm
việc hiệu quả mang lại doanh thu ngày càng cao cho Công ty, nâng cao đòi song
cua mình, góp phan phát trien cho công ty và cho quê hương, đat nưóc.
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động
TÌNH HÌNH LAO ĐôNG TAI CÔNG TY
Bãng 1-2
ĐVT: người
Chi tiêu
Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm
2014 vói năm
2013
So
luong
(nguòi)
Co cau
(ị)
So
luong
(nguòi)
Co cau
(ị)
+/- So
tuong
đoi (ị)
I. Tong so NV 20 100 25 100 5 125
-Cán bô quản lý 5 25 7 28 2 140
-Nhân viên VC
9 30 10 32 2 111,11
-Nhân viên BH 6 45 8 48 1 133,33
II . Co cau ve giói 20 100 25 100 5 125
-Nữ 7 35 10 40 3 142,86
-Nam 13 65 15 60 2 115,38
III. Trình đô LĐ 20 100 25 100 5 125
-Trên đại học 2 10 2 8 0 100
-Đại học và CĐ 10 50 12 48 2 120
-Trung học 8 40 11 44 3 137,5
( Nguon : phòng kế toán – tài chính )
26
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhìn vào bảng so liệu 1.2 ta thay:
 Tong so nhân viên năm 2014 tăng 5 ngưòi so vói năm 2013 tương ứng vói
25ị. Cn the:
- Cán bô quản lý cua năm 2014 tăng 2 ngưòi tương ứng vói 40ị so vói
năm2013, do năm 2014 công ty mo rông quy mô kinh doanh và can thêm nhân
viên quản lý.
- Nhân viên bán hàng tăng 2ngưòi so vói năm 2013 ứng tăng 33,33ị;
nhân viên vận chuyen cũng tăng 1 ngưòi tương ứng vói 11,11ị; do công ty mo
rông qui mô thị trưòng nên can thêm nhân viên bán hàng và vận chuyen đe đáp
ứng nhu cau cua khách hàng.
- Cơ cau về cả nam và nữ cua năm 2014 cũng tăng so vói năm 2013. Do sự
thay đoi về cán bô quản lý cũng như là nhân viên bán hàng, vận chuyen nên kéo
theo sự thay đoi cua cơ cau về giói trong Công ty.
- Trình đô trên đại học và cao đẳng tăng 2 ngưòiso vói năm 2013, tương
ứng 20ị. Lý do chính là do Công ty đã tạo điều kiện và khuyến khích cho cán bô
nhân viên đi học và nâng cao trình đô chuyên môn đe Công ty phát trien mạnh
hơn nữa.
- Do nhân viên bán hàng và nhân viên vận chuyen trong Công ty thưòng là
các bạn tot nghiệp Trung học nên khi so lượng nhân viên bán hàng, vận chuyen
tăng thì trình đô lao đông trung học cũng tăng theo (tăng 37,5ị so vói 2013).
- Trình đô trên đại học chỉ có Giám đoc và Phó Giám đoc nên giữa 2 năm
như nhau ko có sự thay đoi nào.
Như vậy về cơ cau lao đông cua Công ty nhìn chung là so lượng lao đông còn
ít, phù hợp vói quy mô cua môt doanh nghiệp thương mại vừa và nho. Trình đô
chuyên môn cua các cán bô công nhân viên cũng đáp ứng được yêu cau cua công
việc đã đặt ra trong hoạt đông kinh doanh cua Công ty.
27
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
KET LUẬN CHƯƠNG 1
Qua đánh giá sơ bô về tình hình chung và điều kiện sản xuat chu yếu cua
công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm có the đưa ra nhận
xét về khó khăn và thuận lợi như sau:
 Thuận lợi:
Công ty trải qua thòi gian gan 8 năm hoạt đông vì vậy đã duy trì được moi
quan hệ lâu dài và uy tín vói nhiều khách hàng lâu năm tạo điều kiện thuận lợi
cho việc hoạt đông và bán hàng cua công ty trong những năm tiếp theo.
Bô máy quản lý cua công ty khá gọn nhẹ và hợp lý, có đay đu các phòng
ban phù hợp theo yêu cau quản lý. Phân công công việc theo đúng chức năng và
nhiệm vụ cua từng ngưòi. Ngưòi lao đông có trách nhiệm cao trong công việc
góp phan nâng cao hiệu quả kinh doanh cua công ty. Nhò vậy đòi song cán bô
công nhân không ngừng được cải thiện, ngưòi lao đông đều thay gắn bó và có
trách nhiệm trong công việc góp phan xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh.
 Khó khăn:
Tình hình sản xuat kinh doanh cua Công ty trong những năm qua gặp
không ít khó khăn do sự thay đoi cua thị trưòng cũng như sự cạnh tranh gay gắt
giữa các công ty kinh doanh cùng mặt hàng làm giảm hiệu quả cua công ty.
Hệ thong tài sản co định mặc dù đã được đau tư nâng cap xong van chưa
đong đều, so lượng ít và chat lượng còn hạn chế.
Vói những thuận lợi và khó khăn trên, Công ty TNHH Dịch Vụ Thương
Mại Tong Hợp Đức Tâm đã tận dụng toi đa những năng lực hiện có cua mình đe
gặt hái thành công. Các kết quả kinh doanh năm 2014 sẽ được phân tích trong
chương 2 cua luận văn.
28
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Chuong 2:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH
TIÊU THU CUA CÔNG TY TNHH DỊCH VU THƯƠNG
MAI TONG HỢP ĐÚC TÂM NĂM 2014
29
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2.1. Đánh giá chung hoat đông sãn xuat kinh doanh năm 2014 cua Công
ty TNHH Dịch Vụ Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm
Trong nền kinh tế thị trưòng vói quá nhiều sự cạnh tranh và hình thức
cạnh tranh, đe đứng vững được đòi hoi doanh nghiệp phải hoạt đông có hiệu quả
tạo được khả năng cạnh tranh. Điều đó cũng đòi hoi doanh nghiệp phải tự đánh
giá được tình hình hoạt đông kinh doanh cua mình có hiệu quả hay không, tìm ra
những thế mạnh đe phát huy và khắc phục những điem yếu kém. Phân tích tài
chính giúp doanh nghiệp đánh giá môt cách toàn diện bao quát về von, tỉ suat
sinh lòi, doanh thu hàng năm, nợ ton đọng. Các chỉ so phân tích giúp doanh
nghiệp điều hành, quản lý và xây dựng doanh nghiệp ngày càng lón mạnh. Các
nhà quản lý thưòng yêu cau những chỉ so phân tích chính xác và chi tiết mang
tính thòi sự, cập nhật đe họ đưa ra những biện pháp chiến lược, sách lược trong
kế hoạch kinh doanh cua mình, khắc phục những khuyết điem, ton đọng và xúc
tiến những giải pháp kinh doanh mói môt cách chính xác, kịp thòi và thiết yếu
cho các nhà đau tư có ý định hoặc tương lai sẽ đau tư vào doanh nghiệp. Chính
những kết quả phân tích là cau noi giữa doanh nghiệp và các nhà đau tư, là
nguon thu hút von từ ngoài vào giúp doanh nghiệp phát trien tot hơn.
Đánh giá chung hoạt đông sản xuat kinh doanh là việc xem xét nhận định sơ bô
bưóc đau về tình hình sản xuat kinh doanh cua công ty. Công việc này giúp cho
nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài
chính cua Công ty, nắm được tình hình cua Công ty là khả quan hay không khả
quan. Từ những phân tích dưói đây ta có the thay được những thành tựu cũng
như hạn chế mà Công ty gặp phải năm 2014 thông qua môt so chỉ tiêu kinh tế
tong hợp (Bãng 2-1).
19
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
BÃNG PHÂN TÍCH CÁC CHI TIÊU KINH TE CHU YEU CUA CÔNG TY TNHH DỊCH VU THƯƠNG MAI TONG HỢP
ĐÚC TÂM
Bãng 2-1
STT Chi tiêu ĐVT Năm 2013
Năm 2014 Thục hiện năm 2014 so vói
Ke hoach Thục hiện
TH năm 2013 KH năm 2014
± ị ± ị
1 Doanh thu thuan Đong 33.984.049.660 37.000,000,000 35.459.266.573 1.475.216.913 4,34 -1.540.733.427 -4,16
2 Gía von hàng bán Đong 33.190.229.349 33.000,000,000 34.803.821.276 1.613.591.927 4,86 1.803.821.276 5,47
3
Nguon von kinh
doanh bình quân Đong 9.204.465.095 10.162.141.984 957.676.890 10,40 10.162.141.984
Tài sản ngắn hạn
bình quân Đong 8.014.369.341 9.357.176.196 1.342.806.855 16,75 9.357.176.196
Tài sản dài hạn bình
quân Đong 875.095.754 804.765.788 -70.329.966 -8,04 804.765.788
4 Tong so nhân viên Đong 20 22 25 5 25,00 3 13,64
Nhân viên trực tiếp Đong 15 11 18 3 20,00 7 63,64
Nhân viên gián tiếp Đong 5 10 7 2 40,00 -3 -30,00
5 Tong quỹ lương Đong 747.500.000 950.000.000 643.600.000 -103.900.000 -13,90 -306.400.000 -32,25
6
Tiền lương bình
quân Đ/Ng/Tháng 3.114.583,33 3.598.484,85 2.145.333,33 -969.250 -31,12 -1.453.151,52 -40,38
7
Năng suat lao đông
bình quân Đ/Ng/Tháng
Theo giá trị Đ/Ng/Tháng 141.600.207 140.151.515 118.197.555 -23.402.652 -16,53 -21.953.960 -15,66
8
Lợi nhuận trưóc
thuế Đong 62.183.741 65.550.800 70.856.542 8.672.801 13,95 5.305.742 8,09
9
Các khoản phải nôp
Ngân sách NN Đong 34.327.592 30.000.000 35.881.162 1.553.570 4,53 5.881.162 19,60
10 Lợi nhuận sau thuế Đong 46.637.806 60.500.400 55.268.103 8.630.297 18,50 -5.232.297 -8,65
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
20
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Qua bảng 2.1 ta thay: Nhìn chung năm 2014 hau hết các chỉ tiêu kinh tế
chu yếu đều tăng so vói cùng kì năm 2013 và vượt mức kế hoạch đề ra. Cn the
như sau:
- Doanh thu thuan năm 2014 là 35.459.266.573 đong, tăng 1.475.216.913
đong so vói năm 2013; tương ứng tăng 4,34ị. Nhưng so vói kế hoạch thì lại bị
giảm 1.540.733.427 đong ứng vói 4,16ị. Đây là môt dau hiệu đáng mừng cho
Công ty trong năm nay. Nguyên nhân là do Công ty đã làm tot trong chiến lược
Marketing bán hàng cũng như là tìm kiếm thêm được khách hàng làm cho sản
lượng tiêu thụ hàng hóa tăng. Bên cạnh đó là do giá nguyên vật liệu đau vào làm
nên sản phẩm tăng (chu yếu là giá đong) nên cũng kéo theo giá bán các hàng
hóa tại Công ty tăng theo. Vì vậy đã dan đến việc tăng doanh thu. Tuy nhiên
Công ty van can phải co gắng, tập trung hơn nữa trong việc tìm kiếm thị trưòng
tiêu thụ và lập phương án kế hoạch hợp lí hơn đe có the đạt được mnc tiêu đề ra.
- Giá von hàng bán năm 2014 là 34.803.821.276 đong, tăng lên so vói năm
2013 là 1.613.591.927 đong tương ứng tăng 4,86ị. So vói kế hoạch thì năm 2014
cũng tăng 1.803.821.276 đong ứng tăng 5,47ị. Nguyên nhân là do sản lượng
hàng hóa tiêu thụ tăng lên làm doanh thu bán hàng tăng, vì thế sẽ đẩy giá trị cua
giá von hàng bán lên cao.
- Nguon von kinh doanh bình quân cua Công ty cũng tăng lên đáng ke. Từ
9.204.465.095 đong o năm 2013 đã tăng lên 10.162.141.984 đong o năm 2014.
Tức là tăng 957.676.890 đong tương ứng vói 10,40ị. Điều này chứng to Công ty
đang phát trien môt cách tương đoi thuận lợi về nguon von trong kinh doanh.
Công ty nên có những biện pháp đe có the tận dụng triật đe và phát huy hết mức
đong von cua mình, làm sao đe sử dụng hiệu quả nhat và đem lại lợi nhuận
mong muon trong tương lai gan.
- Bên cạnh việc tăng về nguon von kinh doanh thì TSNH bình quân cũng
tăng 1.342.806.855 đong ứng vói 16,75ị so vói năm 2013, nhưng TSDH bình
quân thì lại giảm 1 lượng là 70.329.966 đong tương ứng giảm 8,04ị. Như vậy,
việc TSNH bình quân tăng phan nào cho ta thay các khoản phải thu cua khách
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
21
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
hàng ngắn hạn cũng bị tăng lên. Có the là do Công ty áp dụng chính sách bán
chịu khá dài nên van chưa thu được tiền từ khách hàng hoặc có the do Công ty
quản lý công nợ phải thu chưa tot. Dù sao thì đe các khoản phải thu tăng lên sẽ
làm cho Công ty bị ứ đọng von trong khâu thanh toán. Vì thế Công ty nên thắt
chặt việc quản lý công nợ, xây dựng chính sách bán hàng hoặc có the tìm thêm
nguon von tài trợ.
- Tiếp đến là tong quỹ lương năm 2014 bị giảm so vói năm 2013. Cn the là
từ 747.500.000 đong năm 2013 mà giảm xuong còn 643.600.000 đong o năm
2014; nghĩa là bị giảm đi 103.900.000 đong, ứng vói giảm 13,90ị. Đoi vói kế
hoạch đề ra cho năm 2014 thì tong quỹ lương còn thiếu 306.400.000 đong mói
đạt được chỉ tiêu. Mặc dù trong năm 2014 đã có sự bo sung thêm cán bô CNV
nhưng van không làm cho tong quỹ lương tăng lên, trái lại là bị giảm đi đáng ke.
Điều này phản ánh phan nào Công ty chưa thực sự quan tâm tói đòi song cua
anh chị em trong Công ty. Can phải tạo điều kiện và chú trọng hơn tói việc trả
lương, thưong cho cán bô CNV đe có the đem lại năng suat lao đông cao nhat.
- Tiền lương bình quân cho 1 CNV năm 2014 đều bị giảm so vói kế hoạch
và cả vói năm 2013. Cn the giảm so vói năm 2013 là 969.250 Đ/Ng/Tháng ứng
vói 31,12ị và giảm so vói kế hoạch là 1.453.152 Đ/Ng/Tháng tương ứng giảm
40,38ị. Nguyên nhân là do tong quỹ lương thì bị giảm mà tong so cán bô CNV
lại tăng thêm làm cho tiền lương bình quân bị thay đoi. Công ty can quan tâm,
khuyến khích ngưòi lao đông trong công việc và tạo môi trưòng làm việc thoải
mái, năng suat, hiệu quả.
- Lợi nhuận trưóc thuế tăng so vói năm 2013 và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề
ra năm 2014. Mặc dù lượng tăng là không đáng ke (so vói năm 2013 thì tăng
8.672.801 đong tương ứng 13,95ị; vượt kế hoạch 5.305.742 đong ứng tăng
8,09ị) nhưng cũng chứng to Công ty đã phan nào thực hiện được mnc tiêu toi đa
hóa lợi nhuận cua mình. Hi vọng năm tói Công ty sẽ phát huy hơn nữa tiềm lực
này.
- Vói sự tăng lên cua lợi nhuận trưóc thuế thì lợi nhuận sau thuế cũng tăng
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
22
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
theo. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 là 55.268.103 đong, tăng 8.630.297 đong
tương ứng tăng 18,50ị và giảm so vói kế hoạch đề ra là 5.232.297 đong ứng
giảm 8,65ị.
Từ những phân tích, đánh giá trên có the nhận thay năm 2014 tuy kết quả
kinh doanh không tăng vọt như ý muon nhưng cũng đã đạt được môt so chỉ tiêu.
Và bên cạnh đay thì cũng ton tại không ít khó khăn buôc Công ty phải đương
đau. Do thị trưòng giá cả thì biến đông liên tnc, tìm kiếm khách hàng tiềm năng
thì khó. Công ty can phải phan đau, co gắng và phát huy hơn nữa trong những
năm tói. Ngoài ra công ty can cải thiện tình hình trong nôi bô, áp dụng những
biện pháp khuyến khích ngưòi lao đông như trả lương theo công việc cn the, có
thưong các dịp le, tết…điều này sẽ kích thích tiêu thụ hàng hóa mang lại hiệu
quả cao trong sản xuat kinh doanh.
Tóm lại tong kết năm 2014 Công ty tuy đã có bưóc phát trien hơn so vói
năm 2013 nhưng van chưa hoàn thành được các kế hoạch đặt ra. Vì vậy can đưa
ra phương án kinh doanh phù hợp hơn vói tình hình thực tế cua doanh nghiệp.
Hoạt đông tài chính cua Công ty tiếp tnc giữ on định và tăng trưong. Tài chính
Công ty lành mạnh, bảo toàn và phát trien von. Tuy nhiên đây mói chỉ là những
nhận định tong quát, muon đánh giá môt cách cn the và chính xác hơn kết quả
sản xuat kinh doanh mà Công ty đã đạt được cũng như những mặt hạn chế ta can
tiến hành phân tích sâu hơn, chi tiết hơn các mặt cua quá trình kinh doanh qua
các báo cáo tài chính sau.
2.2. Phân tích tình hình tài chính cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thuong
Mai Tong Hop Đúc Tâm năm2014
Hoạt đông tài chính được gắn liền vói hoạt đông sản xuat kinh doanh cua
công ty đong thòi cũng có tính đôc lập nhat định. Hoạt đông sản xuat kinh doanh
tot là tiền đề cho môt tình hình tài chính tot và ngược lại hoạt đông tài chính tot
cũng có ảnh hưong đến hiệu quả hoạt đông sản xuat kinh doanh.
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
23
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Phân tích tình hình tài chính là tong hợp đánh giá các hoạt đông kinh
doanh cua doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ so các báo cáo tài
chính, báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh cua doanh nghiệp.
Vói ý nghĩa này, việc phân tích tình hình tài chính cua doanh nghiệp là
van đề can thiết đoi vói hoạt đông sản xuat kinh doanh boi nó cho biết tình trạng
và xu hưóng phát trien cua sản xuat kinh doanh.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Dịch Vụ
Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm năm 2014
Đánh giá khái quát tình hình tài chính cua công ty là việc xem xét, nhận
định sơ bô bưóc đau về tình hình tài chính cua công ty cung cap cho nhà quản lý
biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính cua
công ty, nắm được tình hình tài chính cua công ty là khả quan hay không khả
quan.
Nhiệm vụ cua phân tích chung tình hình tài chính là đánh giá sự biến đông
cua tài sản và nguon von, tính hợp lý cua các biến đông đó về so tuyật đoi và kết
cau, liên hệ vói các chỉ tiêu kết quả kinh doanh đe có kết luận tong quát, đong
thòi phát hiện các van đề can nghiên cứu sâu.
Đe đánh giá khái quát tình hình tài chính cua công ty TNHH Dịch Vụ
Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm ta sẽ phân tích so liệu o 2 bảng sau:
a. Bảng cân đối kế toán
24
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
PHÂN TÍCH MôT SO CHI TIÊU CHU YEU TRONG BÃNG CÂN ĐOI KE TOÁN
Bãng 2-2
ĐVT: đong
STT Chi tiêu
Đầu năm Cuoi năm Chênh lệch
So tien
Tỷ trọng
(ị)
So tien
Tỷ trọng
(ị)
± ị
CLTĐ
tỷ trọng
(ị)
TÀI SÃN
A Tài sản ngắn hạn 8.643.425.154 91,12 10.070.927.237 92,91 1.427.502.083 16,52 1,79
B Tài sản dài hạn 841.991.115 8,88 767.940.462 7, 09 -74.050.653 -8,79 -1,79
Tong công tài sãn 9.485.416.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00
NGUON VON
A Nợ phải trả 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00
1 Nợ ngắn hạn 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00
2 Nợ dài hạn - - - - - - -
B Von chu so hữu 2.428.353.861 25,60 2.450.060.886 22,60 21.707.025 0,89 -3,00
Tong công nguon
von 9.485.416.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
25
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Qua bảng 2-2ta thay: trong năm 2014 tình hình tong tài sản và nguon von
cua Công ty tại thòi điem cuoi năm là 10.838.867.699 đong, tăng 1.353.451.430
đong so vói đau năm; tương ứng tăng 14,27ị. Sự biến đông tăng cua cuoi năm so
vói đau năm này the hiện Công ty phát trien khá tot về mặt quy mô tong tài sản,
nguon von. Nguyên nhân là do tình hình kinh doanh cua Công ty trong năm
cũng có nhiều thuận lợi, so lượng các mặt hàng tiêu thụ tăng lên làm cho doanh
thu tăng, lợi nhuận tăng. Điều này đã tác đông và làm thay đoi tong nguon von
cũng như tong tài sản cua Công ty.
Đe có the nhận xét chính xác hơn về tình hình tài chính cua Công ty ta đi
xét sự biến đông cua từng thành phan trong cơ cau bảng cân đoi kế toán cn the
như sau:
 Ve tài sãn: tăng lên chu yếu là do tài sản ngắn hạn tăng lên.
- Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn cua Công ty đau năm 2014 là 8.643.425.154 đong; cuoi
năm là 10.070.927.237 đong, tăng 1.427.502.083 đong so vói đau năm ứng vói
16,52ị. Ngoài ra tỷ trọng cua tài sản ngắn hạn trong cơ cau tong tài sản cũng
chiếm tỷ lệ rat cao. Đau năm là 91,12ị, tăng nhẹ lên 92,91ị o cuoi năm. Nguyên
nhân là do trong năm Công ty bán hàng cho khách nhưng chưa thu được tiền
làm cho các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên. Đong thòi còn khá nhiều mặt
hàng Công ty van chưa tiêu thụ được làm tăng khoản hàng ton kho. Ngoài ra còn
có sự tăng lên về tài sản ngắn hạn khác nữa ví dn như các khoản thuế GTGT
được khau trừ.
- Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn tại thòi điem cuoi năm là 767.940.462 đong, giảm đi
74.050.653 đong so vói đau năm, tương ứng giảm 8,79ị. Tài sản dài hạn chiếm
tỷ trọng rat thap, chỉ vói 8,88ị o đau năm và 7,09ị o cuoi năm; tức là bị giảm
1,79ị so vói đau năm. Tài sản dài hạn bị giảm đi là do trong năm doanh nghiệp
thanh lí bót tài sản co định làm giảm nguyên giá đong thòi giá trị hao mòn lũy
kế lại tăng. Mặc dù trong năm doanh nghiệp có đau tư mua thêm môt so tài sản
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
26
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
dài hạn khác nhưng mà do toc đô tăng cua tài sản dài hạn khác thap hơn so vói
toc đô giảm cua tài sản co định. Vì vậy mà van làm tài sản dài hạn giảm đi.
 Ve nguon von:tăng lên chu yếu do nợ phải trả tăng.
- Nợ phải trả:
Nợ phải trả toàn bô là nợ ngắn hạn, không có sự ảnh hưong cua nợ dài
hạn. Nợ phải trả cuoi năm 2014 là 8.388.806.813 đong, tăng 1.331.744.405 đong
tương ứng tăng 18,87ị so vói đau năm. Nợ phải trả tăng hoàn toàn chu yếu do nợ
ngắn hạn chứ không có sự ảnh hưong cua nợ dài hạn. Tỷ trọng cua nợ phải trả
trong tong nguon von là rat cao, điều này sẽ ảnh hưong tói khả năng thanh khoản
cua Công ty. Đau năm chiếm 74,40ị, cuoi năm là 77,40ị; tăng 3,00ị. Do trong
năm Công ty đau tư mo rông mặt bằng cửa hàng nên can vay thêmvon dài hạn
đe đau tư thêm cơ so kinh doanh, đong thòi Công ty còn mua hàng nhưng chưa
thanh toán hết cho ngưòi bán nên đã làm cho phan nợ ngắn hạn tăng lên dan đến
sự biến đông cua nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu:
Von chu so hữu trong năm tăng lên khá ít. Von chu so hữu o cuoi năm là
2.450.060.886 đong, tăng 21.707.025 đong so vói đau năm, tương ứng tăng
0,89ị. Mặt khác, tỷ trọng von chu so hữu trong tong nguon von đau năm là
25,60ị, o thòi điem cuoi năm là 22,60ị, bị giảm so vói đau năm 3,00ị. Von chu
so hữu cuoi năm van tăng so vói đau năm nhưng tỷ trọng lại bị giảm đi là do
tong nguon von cua đau năm thap hơn cuoi năm mà tỉ lệ von chu so hữu giữa 2
thòi điem không chênh lệch quá nhiều làm cho tỷ trọng cua von chu so
hữu/nguon von cuoi năm bị giảm. Công ty can cải thiện tình hình này trong năm
tiếp theo đe đảm bảo khả năng thanh khoản.
 Qua phân tích sự tăng lên hay giảm đi cua các chỉ tiêu tong quát này là
không đu đe đánh giá sâu sắc và toàn diện về tình hình tài chính cua Công ty
TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm. Boi vậy ta can phân tíchtình
hình dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau.
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
27
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
PHÂN TÍCH MôT SO CHI TIÊU TRONG BÁO CÁO KET QUÃ HOAT
ĐôNG SÃN XUAT KINH DOANH
Bãng 2-3
ĐVT: đong
STT Chi tiêu Đầu năm Cuoi năm
Chênh lệch
± ị
1
Tong
doanh thu 33.984.049.660 35.459.266.573 1.475.216.913 4,34
2
Gía von
hàng bán 33.190.229.349 34.803.821.276 1.613.591.927 4,86
3
Lợi nhuận
sau thuế 46.637.806 55.268.103 8.630.297 18,50
Nhìn vào bảng 2-3 ta thay:
 Tong doanh thu cuoi năm là 35.459.266.573 đong, tăng so vói đau năm là
1.475.216.913 đong tương ứng tăng 4,34ị so vói thòi điem cuoi năm. Nguyên
nhân là do nhu cau về việc tiêu thụ các mặt hàng Công ty trên thị trưòng tăng
lên. Điều này cho thay Công ty can quan tâm hơn nữa đe đẩy mạnh công tác tiêu
thụ, đạt hiệu quả kinh doanh.
 Giá von hàng bán đau năm 2014 là 33.190.229.349 đong. Cuoi năm tăng
lên
34.803.821.276 đong tức là tăng lên 1.613.591.927 đong ứng vói tăng 4,86ị.
Việc tăng giá von này là do giá nguyên vật liệu đau vào làm đo điện tăng lên,
ngoài ra là do việc so lượng mặt hàng tiêu thụ tăng lên nên đã đẩy giá von cao
hơn so vói đau năm.
 Bên cạnh việc tăng doanh thu, giá von hàng bán thì lợi nhuận sau thuế cua
Công ty vào thòi điem cuoi năm cũng tăng lên so vói đau năm môt khoản là
8.630.297 đong tương ứng tăng 18,50ị.
 Nhìn chung về kết quả hoạt đông kinh doanh cua Công ty năm 2014 là
tăng
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
28
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
lên so vói năm 2013 bieu hiện qua các chỉ tiêu tong doanh thu bán hàng và lợi
nhuận sau thue. Tuy nhiên sự tăng lên hay giảm đi cua các chỉ tiêu tong quát
nàylà không đu đe đánh giá sâu sắc và toàn diện về tình hình tài chính cua Công
ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm. Boi vậy ta can phân tích
tình hình dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau.
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm
a. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
Von là điều kiện không the thiếu khi doanh nghiệp được thành lập và thực
hiện các hoạt đông sản xuat kinh doanh cua mình. Đe tiến hành hoạt đông sản
xuat kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải có tài sản, bao gom tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn. Việc đảm bảo đay đu nhu cau về tài sản và nguon von là môt
van đề cot yếu đe đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tnc và
có hiệu quả.
Mặt khác muon đảm bảo có đu tài sản cho hoạt đông sản xuat kinh doanh
thì doanh nghiệp phải có các biện pháp tài chính can thiết cho việc huy đông,
hình thành nguon von (hay gọi là nguon tài trợ tài sản ).
Tài sản cua doanh nghiệp được tài trợ từ hai nguon chính:
 Nguon tài trợ thưòng xuyên: là nguon von mà doanh nghiệp được sử dụng
thưòng xuyên, lâu dài vào hoạt đông kinh doanh, thuôc nguon tài trợ này bao
gom von chu so hữu, von vay dài hạn, trung hạn, các khoản nợ vay dài hạn,
trung hạn (trừ các khoản vay, nợ quá hạn).
 Nguon tài trợ tạm thòi : là nguon mà doanh nghiệp chỉ tạm thòi sử dụng
vàohoạt đông kinh doanh trong môt khoảng thòi gian ngắn, thuôc nguon tài trợ
này là những khoản vay nợ ngắn hạn, các khoản vay nợ quá hạn, các khoản
chiếm dụng bat hợp pháp cua ngưòi bán, ngưòi mua, cua cán bô công nhân viên
doanh nghiệp.
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
29
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
BÃNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐÃM BÃO NGUON VON CÔNG TY
Bãng 2-4
STT Chi tiêu ĐVT Đầu năm Cuoi năm
So sánh cuoi năm vói
đầu năm
+/- ị
I TÀI SÃN Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27
1 Tài sản ngắn hạn Đong 8.643.425.154 10.070.927.237 1.427.502.083 16,52
2 Tài sản dài hạn Đong 841.991.115 767.940.462 -74.050.653 -8,79
II NGUON VON Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27
1
Nguon tài trợ tạm
thòi Đong 7.057.062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87
2
Nguon tài trợ thưòng
xuyên Đong 2.428.353.861 2.450.060.886 21.707.025 0,89
a Nợ dài hạn Đong - - - -
b Von chu so hữu Đong 2.428.353.861 2.450.060.886 21.707.025 0,89
III MôT SO CHI TIÊU
1 Hệ so TTTT Đ/Đ 0,74 0,77 0,03 4,05
2 Hệ so TTTX Đ/Đ 0,26 0,23 -0,03 -11,54
3
Hệ so VCSH so vói
nguon TTTX Đ/Đ 1,00 1,00 0,00 0,00
4
Hệ so giữa nguon
TTTT so vói TSNH Đ/Đ 0,82 0,83 0,01 1,22
 Phân tích nguon tài tro:
- Nguon tài trợ tạm thòi: o thòi điem cuoi năm là 8.388.867.699 đong, tăng
lên 1.331.744.405 đong tương ứng tăng 18,87ị so vói đau năm. Nguon tài trợ
cua công ty tăng lên nhằm phục vụ tính on định cua nguon tài trợ.
- Nguon tài trợ thưòng xuyên: đau năm 2014 là 2.428.353.861 đong. Cuoi
năm là 2.450.060.886 đong. Như vậy so vói thòi điem đau năm nguon tài trợ
thưòng xuyên cuoi năm tăng lên 21.707.025 đong ứng vói mức tăng 0,89ị. Mặc
dù lượng tăng này còn hạn chế nhưng cũng đảm bảo được phan nào cho hoạt
đông kinh doanh cua Công ty được đúng tiếnđô.
 Phân tích môt so chi tiêu:
Đe làm sáng to nguon tài trợ von đe đau tư cua Công ty ta tiến hành phân
tích môt so các chỉ tiêu cơ bản qua Bảng 2-4 cho thay:
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
30
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Chỉ tiêu hệ số tài trợ thường xuyên:
Nguồn tài trợ thuờng xuyên
Hệ số tài trợ TX = ; đ/đ (2-1)
Tổng nguồn vốn
Hệ so tài trợ thưòng xuyên cho ta thay tỷ trọng cua nguon tài trợ thưòng
xuyên trong tong nguon von. Theo tính toán và so sánh bảng so liệu o trên có the
thay rằng: hệ so tài trợ thưòng xuyên đau năm 2014 là 0,26 đ/đ đã giảm xuong
0,23 đ/đ vào cuoi năm, tương ứng giảm 0,03 đ/đ ứng vói mức giảm 11,54ị. Hệ so
này giảm là do về so tuyật đoi thì tong nguon von tăng tương ứng là
1.353.451.430 đong, nguon tài trợ thưòng xuyên chỉ tăng có 21.707.025 đong.
Bên cạnh đó, nguon tài trợ tạm thòi lại những 1.331.744.405 đong. Do tỷ lệ tăng
cua nguon tài trợ thưòng xuyên thap hơn tỷ lệ tăng nguon tài trợ tạm thòi và tỷ lệ
tăng cua tong nguon von. Vì vậy mà đã khiến cho hệ so tài trợ thưòng xuyên
giảm đi.
Chỉ tiêu hệ số tài trợ tạm thời:
Nguồn tài trợ tạm thời
Hệ số tài trợ TT = ; đ/đ (2-2)
Tổng nguồn vốn
Hệ so tài trợ tạm thòi cho ta thay tỷ trọng cua nguon tài trợ tạm thòi trong
tong nguon von. Theo so liệu tính toán và so sánh o bảng 2-4trên thì thay được:
đau năm 2014 hệ so này là 0,74 đ/đ đến cuoi năm là 0,77 đ/đ. Như vậy so vói
đau năm là tăng lên 0,03 đ/đ tương ứng tăng 4,05ị. Nguyên nhân là do trong năm
tỷ lệ tăng cua nguon von chỉ có 14,27ị còn tỷ lệ tăng cua nguon tài trợ tạm thòi
lón hơn và bằng 18,87ị dan đến hệ so tài trợ tạm thòi tăng lên vào cuoi năm.
Như vậy nguon tài trợ tạm thòi tăng lên cũng đong nghĩa vói việc gây thêm áp
lực thanh toán cho Công ty.
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
31
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên
Hệ số VCSH so với
nguồn TTTX =
Vốn chủ sở hữu
; đ/đ (2-3)
Nguồn tài trợ thuờng xuyên
Thông qua hệ so von chu so hữu so vói nguon tài trợ thưòng xuyên đau
năm và cuoi năm đều là 1 do Công ty không có khoản nợ dài hạn nào cả. Như
vậy hệ so von chu so hữu so vói nguon tài trợ thưòng xuyên cho thay trong
nguon tài trợ thưòng xuyên hoàn toàn là von chu so hữu. Điều này chứng to tính
an toàn về tài chính cua Công ty là khá tot.
Hệ số giữa nguồn tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn
Hệ số nguồn TTTT
so với TSNH=
Vốn chủ sở hữu
Nguồn tài trợ thuờng xuyên
; đ/đ (2-4)
Hệ so giữa nguon tài trợ tạm thòi và tài sản ngắn hạn cả so đau năm và
cuoi năm đều nho hơn 1. Cn the, đau năm hệ so này là 0,82 đ/đ cuoi năm tăng
lên là 0,83 đ/đ. Tức làcứ 1 đong TSNH thì sẽ có 0,83 đong nguon tài trợ tạm
thòi đảm bảo o thòi điem cuoi năm. Đây cũng là môt tín hiệu tot cho việc thanh
toán cua Công ty trong kinh doanh.
Qua phân tích trên cho thay nguon von chu so hữu cua công ty có sự tăng
nhẹ không đáng ke, nguon von kinh doanh tự có là không nhiều nên công ty phải
đi vay thêm các nguon o ngoài khác. Điều này giúp cho Công ty có the mo rông
được hoạt đông kinh doanh tuy nhiên bên cạnh đó Công ty can có những biện
pháp đe nâng cao hiệu quả sử dụng von, bù đắp được chi phí vay von đã bo ra.
Có như vậy mói nâng cao được hiệu quả trong kinh doanh.
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
32
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
b. Phân tích một số chỉ tiêu khác
BÃNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CUA CÔNG TY
Bãng 2-5
STT Chi tiêu ĐVT So đầu năm So cuoi năm
So sánh
± ị
1 Tài sản ngắn hạn Đong 8.643.425.154 10.070.927.237 1.427.502.083 16,52
2 Tài sản dài hạn Đong 841.991.115 767.940.462 -74.050.653 -8,79
3 Tong tài sản Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27
4 Nợ phải trả Đong 7.057.062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87
5 Von chu so hữu Đong 2.428.353.861 2.450.060.886 21.707.025 0,89
6 Tong nguon von Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27
7 Hệ so nợ Đ/Đ 0,74 0,77 0,03 4,05
8
Hệ so đảm bảo
nợ Đ/Đ 0,34 0,29 -0,05 -14,71
9 Hệ so tự tài trợ Đ/Đ 0,26 0,23 -0,03 -11,54
 Hệ so no: chỉ tiêu này the hiện việc sử dụng nợ cua doanh nghiệp trong việc
to chức nguon von và điều đó cũng cho thay mức đô sử dụng đòn bẩy tài chính
cua doanh nghiệp. Hệ so này cho biết trong môt đong von kinh doanhcó bao
nhiêu đong được tài trợ từ nợ phải trả.
Nợ phải trả
Hệ số nợ = ; đ/đ (2-5)
Tổng nguồn vốn
Qua bảng 2-5, ta thay hệ so nợ cua công ty đau năm là 0,74 đ/đ, tăng
0,03đ/đ vào thòi điem cuoi năm tương ứng tăng 4,05ị. Chỉ tiêu này cho biết
trong 1 đong von kinh doanh có 0,74 đong là von đi vay o thòi điem đau năm,
còn o thòi điem cuoi năm 0,77đong là von đi vay.Vói hệ so nợ cao như vậy
Công ty chưa thực sự có thực lực tài chính, mà chu yếu là đi vay và chiếm dụng
von đe có von kinh doanh. Việc tăng hệ so nợ vào cuoi năm cũng đong nghĩa vói
việc đẩy mức rui ro cua Công ty lên cao hơn. Nguyên nhân tăng tỷ suat nợ là
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
33
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
do toc đô tăng nợ phải trả cao hơn toc đô tăng nguon von kinh doanh, Công ty
sử dụng nguon von kinh doanh trong năm qua từ các nguon đi chiếm dụng như:
vay ngắn hạn, phải trả cho nhà cung cap, thuế và các khoản thuế phải nôp cho
Nhà nưóc.
 Hệ so đảm bảo no: Hệ so này cho biết môt đong nợ phải trả được đảm
bảo boi bao nhiêu đong von chu so hữu.
Vốn chủ sở hữu
Hệ số đảm bảo nợ = ; đ/đ (2-6)
Nợ phải trả
Nhìn vào so liệu đánh giá o trên ta thay hệ so đảm bảo nợ năm 2014 là
khá thap. Đau năm là 0,34 đ/đ giảm xuong còn 0,29 đ/đ o thòi điem cuoi năm,
tức là bị giảm đi 0,05 đ/đ, tương ứng giảm 14,71ị so vói thòi điem đau năm. Như
vậy hệ so đảm bảo nợ cho ta biết o thòi điem đau năm 1 đong nợ phải trả có 0,34
đ/đ von chu so hữu đảm bảo, còn o thòi điem cuoi năm 1 đong nợ phải trả chỉ
còn có 0,29 đ/đ von chu so hữu đảm bảo. Doanh nghiệp can cải thiện so von chu
so hữu đe có the hạ bót rui ro trong kinh doanh.
 Hệ so tự tài tro: chỉ tiêu này đo lưòng sự góp von cua chu so hữu trong
nguon von hiện có cua doanh nghiệp. Hệ so này càng lón càng chứng todoanh
nghiệp càng có nhiều von tự có và có khả năng đôc lập cao vói chu nợ, do đó
không phải chịu nhiều sức ép từ các khoản nợ vay. Các nhà cho vay thích hệ so
này càng cao càng tot vì nó đảm bảo cho họ đô an toàn cao hơn hay mức rui ro
thap hơn khi bo von ra cho doanh nghiệp vay.
Vốn chủ sở hữu
Hệ tự tài trợ = ; đ/đ (2-7)
Tổng nguồn vốn
Qua bảng 2-5 ta thay hệ so tự tài trợ cua Công ty giảm từ 0,26 đ/đ tại thòi
điem đau năm xuong còn 0,23đ/đ o thòi điem cuoi năm, tương ứng giảm 11,54
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
34
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
ị. Hệ so tự tài trợ cua Công ty hiện đang rat thap, điều đó cho thay tỉ lệ von chu so
hữu cua công ty o mức thap và chưa the đảm bảo được khả năng tài chính cũng
như khả năng kinh doanh cua công ty trong thòi gian tói. Vì vậy can phải chú ý
đe gia tăng lượng von đau tư từ bên ngoài đe phát trien công ty trong tương lai
được hiệu quả hơn.
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán
Bảng cân đoi kế toán là môt báo cáo tài chính chu yếu phản ánh tong
quát tình hình tài sản cua doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguon hình thành
tài sản o môt thòi điem nhat định. Quy mô về tài sản và nguon von tăng lên là
tiền đề đe công ty tăng quy mô các hoạt đông sản xuat kinh doanh. Việc phân
tích bảng cân đoi kế toán sẽ giúp cho nhà phân tích đánh giá kết quả và trạng
thái tài chính cua doanh nghiệp cũng như dự báo được những rui ro và tiềm
năng tài chính trong tương lai.
Phân tích moi quan hệ và tình hình biến đông cua các khoản mnc trong
bảng cân đoi kế toán đe thay được :
 Tài sản và nguon von cua công ty tăng hay giảm
 Tài sản tăng được tạo nên từ nguon von nào?
 Trong so tăng giảm về tài sản thì chu yếu tập trung o chỉ tiêu nào?
 Từ bảng cân đoi có the rút ra kết luận gì về tình hình chiếm dụng von cua
công ty, cơ cau tài sản - nguon von cua công ty như vậy có hợp lý không?
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
35
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
BẢNG PHÂN TÍCH MOI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIEN ĐôNG CUA CÁC KHOẢN MUC TRONG
BẢNG CÂN ĐOI KE TOÁN
Bảng 2-6
ĐVT: Đồng Việt Nam
STT Chi tiêu
Đầu năm Cuoi năm So sánh đầu năm vói cuoi năm
So tien
Tỷ
trọng
(ị)
So tien
Tỷ
trọng
(ị)
± ị
CL tuyật
đoi tỷ
trọng
TÀI SẢN
A TÀI SẢN NGAN HAN 8.643.425.154 91,12 10.070.927.237 92,91 1.427.502.083 16,52 1,79
I
Tien và các khoản tuong đuong
tien 372.555.999 3,93 109.233.844 1,01 -263.322.155 -70,68 -2,92
III Các khoản phải thu ngan han 5.603.703.555 59,08 6.512.097.470 60,08 908.393.915 16,21 1,00
1 Phải thu cua khách hàng 5.603.703.555 59,08 6.232.158.522 57,50 628.454.967 11,21 -1,58
2 Trả trưóc cho ngưòi bán 279.938.948 2,58 279.938.948 2,58
IV Hàng ton kho 2.584.250.436 27,24 3.339.777.658 30,81 755.527.222 29,24 3,57
1 Hàng ton kho 2.584.250.436 27,24 3.339.777.658 30,81 755.527.222 29,24 3,57
V Tàn sản ngan han khác 82.915.164 0,87 109.818.265 1,01 26.903.101 32,45 0,14
1 Thuế GTGT được khau trừ 80.831.364 0,85 105.216.765 0,97 24.385.401 30,17 0,12
4 Tài sản ngắn hạn khác 2.083.800 0,02 4.601.500 0,04 2.517.700 120,82 0,02
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
36
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
B TÀI SẢN DÀI HAN 841.991.115 8,88 767.940.462 7,09 -74.050.653 -8,79 -1,79
I Tài sản co định 731.839.251 7,72 607.347.270 5,60 -124.491.981 -17,01 -2,11
1 Nguyên giá 1.121.823.731 11,83 1.093.523.731 10,09 -28.300.000 -2,52 -1,74
2 Gía trị hao mòn lũy kế -389.984.480 -4,11 -486.176.461 -4,49 -96.191.981 24,67 -0,37
IV Tài sản dài han khác 110.151.864 1,16 160.593.192 1,48 50.441.328 45.79 0,32
2 Tài sản dài hạn khác 110.151.864 1,16 160.593.192 1,48 50.441.328 45.79 0,32
TONG CôNG TÀI SẢN 9.485.16.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00
NGUON VON
A Ne PHẢI TRẢ 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00
I No ngan han 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00
1 Vay ngắn hạn 6.900.000.000 72,74 8.150.000.000 75,19 1.250.000.000 18,12 2,45
2 Phải trả cho ngưòi bán 148.899.928 1,57 232.516.374 2,15 83.616.446 56,16 0,58
4
Thuế và các khoản phải nôp cho
NN 8.162.480 0,09 6.290,439 0,06 -1.872.041 -22,93 -0,03
B VON CHU Se HUU 2.428.353.861 25,60 2.450.060.886 22,60 21.707.025 0,89 -3,00
I Von chu sõ huu 2.428.353.861 25,60 2.450.060.886 22,60 21.707.025 0,89 -3,00
1 Von đau tư cua chu so hữu 1.800.000.000 18,98 1.800.000.000 16,61 0 0,00 -2,37
7
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phoi 628.353.861 6,62 650.060.886 6,00 21.707.025 3,45 -0,63
TONG CôNG NGUON VON 9.485.416.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
37
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Qua so liệu phân tích o bảng cân đoi kế toán (Bảng 2-6)cho ta thay: năm
2014 tong tài sản và tong nguon von cua công ty tính đến ngày 31/12/2014 là
10.838.867.699đong, tăng 1.353.451.430đong, tương ứng tăng 14,27ị so vói đau
năm. Điều này cho thay quy mô hoạt đông kinh doanh cua doanh nghiệp đang phát
trien và mo rông. Tuy nhiên khi nhìn vào tong tài sản và tong nguon von thì chưa
the đánh giá chính xác về hoạt đông kinh doanh cua Công ty. Ta can xét cn the biến
đông cua từng thành phan trong cơ cau bảng cân đoi kế toán.
 Tài sản:
- Tài sản ngắn hạn cuoi năm 2014 là 10.070.927.237đong, tăng 1.427.502.083
đong, tương ứng tăng 16,52ị so vói đau năm. Đây là con so tăng tương đoi. Tài sản
ngắn hạn tăng chu yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn và hàng ton kho tăng lên.
Tiền và các khoản tương đương tiền thì lại có xu hưóng giảm. Tiền và các khoản
tương đương tiền o thòi điem cuoi năm là 109.233.844đong, tương ứng giảm
263.322.155 đong, hàng ton kho cuoi năm tăng mạnh là 755.527.222 đong, tương
ứng tăng 29,24ị so vói đau năm. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng tương ứng là
16,21ị so vói đau năm. Hàng ton kho và các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên
chứng to khả năng chiếm lĩnh thị trưòng cua Công ty có sự tăng lên. Tài sản ngắn
hạn khác cũng tăng 26.903.101 đong tương ứng vói 32,45ị.Đây là dau hiệu cho
thay công ty chưa giải quyết tot việc thu hoi nợ và đang bị chiếm dụng von.Tuy
nhiên can phải xem trong hàng ton kho có khoản kém, mat chat phẩm hoặc loi thòi
hay không và theo dõi khả năng trả nợ cua khách hàng như thế nào? Bên cạnh đó
công ty can thay đoi chính sách bán hàng đúng đắn đe giảm lượng hàng ton khoton
đọng vào cuoi năm làm ảnh hưong tói quá trình kinh doanh cua Công ty, chỉ can
duy trì đu lượng hàng hóa dữ trữ cho quá trình lưu thông. Công ty có the áp dụng
biện pháp như đẩy mạnh các hoạt đông quảng cáo, marketing,..hoặc giảm giá,
khuyến mại đe giảm bót các chi phí bảo quản, dự trữ hàng ton kho; tránh gây thiật
hại cho Công ty, giúp Công ty toi đa hóa được lượng nguon tiền mặt cho hoạtđông
kinh doanh.
- Tài sản dài hạn thòi điem đau năm là 841.991.115 đong chiếm 8,88ị trong
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
38
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
cơ cau tài sản; cuoi năm giảm đi so vói đau năm là 74.050.653 đong tương ứng
giảm 8.79ị và tỷ trọng cua tài sản dài hạn trong cơ cau tong tài sản cua thòi điem
cuoi năm cũng giảm đi so vói đau năm là 1,79ị. Tài sản dài hạn giảm đi chu yếu là
do tài sản co định giảm. Tài sản co định vào cuoi năm bị giảm đi so vói đau năm
môt lượng là 124.491.981 đong ứng vói giảm 17,01ị. Boi vì nguyên giá tài sản co
định giảm đong thòi giá trị hao mòn lũy kế lại tăng nên làm cho tài sản co định
giảm đi. Mặc dù trong năm Công ty có đau tư mua thêm môt so tài sản dài hạn
khác nhưng do toc đô tăng cua tài sản dài hạn khác thap hơn toc đô giảm cua tài
sản co định nên van làm cho tong tài sản dài hạn giảm đi vào thòi điem cuoi năm.
Công ty can mua sắm, trang bị, đau tư thêm tài sản co định đe có the mo rông quy
mô kinh doanh cũng như là nâng cao hiệu quả kinh tế cho Công ty.
 Nguon von:
- Xét về nguon von thì von chu so hữu trong năm tăng lên khá ít. Von chu
so hữu o cuoi năm là 2.450.060.886 đong; tăng 21.707025 đong tương ứng tăng
0,89ị so vói đau năm. Tuy nhiên, tỷ trọng cua von chu so hữu trong tong nguon
von lại bị giảm đi; đau năm là 25,60ị, nhưng o thòi điem cuoi năm chỉ còn
22,60ị, nghĩa là bị giảm đi 3,00ị so vói đau năm. Sự giảm về mặt tỷ trọng này là
do toc đô tăng cua von chu so hữu nho hơn so vói toc đô tăng cua tong nguon
von chứ không phải do tỷ lệ von góp bị giảm đi. Và von chu so hữu tăng lên chu
yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phoi vào cuoi năm tăng lên còn von đau
tư cua chu so hữu thì không đoi là 1 tỷ 8. Điều này chứng to kết quả kinh doanh
cua Công ty trong năm đả đem lại hiệu quả.Công ty can cải thiện tình hình này
trong năm tiếp theo đe đảm bảo cho khả năng thanh khoản.
- Nợ phải trả cuoi năm 2014 là 8.388.806.813 đong, tăng lên 1.331.744.405
đong, tương ứng vói 18,87ị so vói đau năm. Nợ phải trả tăng hoàn toàn do nợ
ngắn hạn mà chu yếu là vay ngắn hạn và phải trả cho ngưòi bán tăng lên, không
có sự ảnh hưong cua nợ dài hạn. Tỷ trọng cua nợ phải trả trong cơ cau tong
nguon von là rat cao. Đau năm, tỷ trọng này là 74,40ị, o thòi điem cuoi năm là
77,40ị, tăng 3,00ị so vói đau năm. Như vậy có the nói Công ty đang bị phụ
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
39
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
thuôc về tài chính hay nói cách khác là chưa có thực lực tài chính dan đến rui ro
về tài chính là khá cao. Tuy nhiên tỷ trọng nợ phải trả cao cũng cho thay Công
ty đả biết chiếm dụng và sử dụng von vay đe phục vụ cho hoạt đông kinh doanh
cua mình, và phan chi phí lải vay sẽ được trừ vào phan thuế thu nhập doanh
nghiệp. Đây là môt ưu điem rat lón trong việc sử dụng nợ là chu yếu. Vì vậy
Công ty can phải cân nhắc giữa rui ro tài chính gặp phải và ưu điem cua việc vay
nợ đe đảm bảo môt tỷ lệ hợp lýnhat.
Tóm lại, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu trên bảng cân đoi kế toán cua
Công ty ta thay tong tài sản và nguon von cua Công ty có sự tăng lên the hiện quy
mô cua hoạt đông kinh doanh đang được mo rông. Tuy nhiên, việc tăng giảm môt so
các chỉ tiêu là chưa hợp lý và có the gây ra nhiều khó khăn trong quá trình kinh
doanh cũng như đem lại lợi nhuận cho Công ty.
Đe có the có được nhận xét chính xác hơn nữa về tình hình tài chính cua
Công ty đi phân tích moi quan hệ và tình hình biến đông cua các chỉ tiêu trong báo
cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh cua Công ty.
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh là môt báo cáo tài chính
phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cua doanh
nghiệp trong môt thòi kỳ nhat định.
Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh,
có the kiem tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện doanh thu sản phẩm, vật tư,
hàng hóa giá von hàng hóa, tình hình chi phí, thu nhập cua hoạt đông khác và kết
quả kinh doanh cua môt kỳ kế toán. Đong thòi so liệu trên báo cáo này cung cap
những thông tin tong hợp về phương thức kinh doanh, về sử dụng các tiềm năng
von, lao đông, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý cua doanh nghiệp và chỉ ra rằng các
hoạt đông kinh doanh đó đemlại lợi nhuận haytình trạng lo cho doanh nghiệp.
40
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KET QUẢ HOAT ĐôNG SẢN XUAT KINH DOANH NĂM 2014
Bảng 2-7
ĐVT: Đồng Việt Nam
STT Chi tiêu Năm 2013 Năm 2014
So sánh giua năm 2014 và
năm 2013
± ị
1 Doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ 33.984.049.660 35.459.266.573 1.475.216.913 4,34
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3
Doanh thu thuần ve bán hàng và cung cap
dịch vụ 33.984.049.660 35.459.266.573
1.475.216.913
4,34
4 Gía von hàng bán 33.190.229.349 34.803.821.276 1.613.591,927 4,86
5
Loi nhuận gôp ve bán hàng và cung cap
dịch vụ 793.820.311 655.445.297
-138.375.014
-17,43
6 Doanh thu hoạt đông tài chính 290.827.919 228.923.835 -61.904.084 -21,29
7 Chi phí tài chính 36.040.917 40.222.176 4.181.259 11,60
Chi phí lải vay 36.040.917 40.222.176 4.181.259 11,60
8 Chi phí quản lý kinh doanh 1.404.147.221 1.119.460.608 -284.686.613 -20,27
9 Loi nhuận thuần tù hoat đông kinh doanh -355.539.908 -275.313.652 80.226.256 -22,56
10 Thu nhập khác 417.723.649 346.170.194 -71.553.455 -17,13
11 Chi phí khác - - - -
12 Loi nhuận khác 417.723.649 346.170.194 -71.553.455 -17,13
13 Tong loi nhuận ke toán truóc thue 62.183.741 70.856.542 8.672.801 13,95
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 15.545.935 15.588.439 42.504 0,27
15 Loi nhuận sau thue thu nhập doanh nghiệp 46.637.806 55.268.103 8.630.297 18,50
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
41
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Nhìn vào bảng 2-7 ta thay:
- Năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ là 35.459.266.573
đong; tăng 1.475.216.913 đong tương ứng tăng 4,34ị so vói cùng kì năm ngoái.
Nguyên nhân là do nhu cau về xây lắp, trang trí nôi that tăng lên dan đến lượng
hàng hóa cua Công ty tiêu thụ được nhiều hơn làm cho doanh thu bán hàng tăng.
Công ty can quan tâm và đau tư hơn nữa giói thiệu hàng hóa tói khách hàng có
nhu cau, đẩy mạnh lượng hàng hóa tiêu thụ đảm bảo cho kết quả kinh doanh
được như kế hoạch đề ra.
- Bên cạnh việc tăng lên cua doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ thì
giá von hàng bán cũng tăng theo. Năm 2014 giá von hàng bán tăng lên
1.613.591.927 đong ứng vói tăng 4,86ị so vói năm 2013. Do lượng hàng hóa tiêu
thụ tăng nên cũng làm cho giá von bị đẩy lên cao. Công ty phải tìm cách giảm
các chi phí nguyên vật liệu đau vào và các chi phí thu mua liên quan đe giảm giá
von tăng lợi nhuận cho Công ty.
- Doanh thu từ hoạt đông tài chính năm 2014 có xu hưóng giảm đi. Cn the
năm 2014 doanh thu hoạt đông tài chính là 228.923.835 đong; giảm 61.904.084
đong tương ứng giảm 21.29ị so vói năm 2013. Điều này cho thay công ty van
chưa chú trọng đến đau tư vào hoạt đông tài chính, mua bán trái phiếu và co
phiếu,..Ngoài ra là do các khoản lải từ việc gửi tiền ngân hàng bị giảm đi. Do đó
can cải thiện van đề này trong thòi gian tói đây.
Mặc dù doanh thu hoạt đông tài chính giảm nhưng chi phí tài chính lại tăng. So
vói năm 2013 thì năm 2014 chi phí tài chính tăng thêm 4.181.259 đong ứng tăng
11,60ị. Nguyên nhân chu yếu là do Công ty thực hiện các khoản chiết khau
thanh toán tăng lên.
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 1.119.460.608 đong; giảm
284.686.613 đong tương ứng giảm 20,27ị so vói năm 2013. Như vậy Công ty đả
biết sử dụng tiết kiệm các khoản chi phí cho bô phận quản lý CNV và cho bô phận
bán hàng, giúp tăng lợi nhuận cua Công ty. Tuy nhiên Công ty van phải
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
42
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
thắt chặt và lập kế hoạch chi tiêu hợp lí đe có the đem lại kết quả kinh doanh cao
nhat.
- Do các khoản giá von hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh
doanh cao hơn doanh thu bán hàng và doanh thu tài chính nên làm cho lợi
nhuận thuan từ hoạt đông kinh doanh bị âm. Nhưng o năm 2014 lợi nhuận thuan
van tăng so vói năm 2013 môt khoản là 80.226.256 đong ứng vói tăng 22,56ị.
- Mặc dù lợi nhuận thuan từ hoạt đông kinh doanh bị âm nhưng bù lại có
các khoản thu nhập khác nên van làm cho lợi nhuận trưóc và sau thuế thu nhập
doanh nghiệp tăng lên o năm 2014. Cn the là lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng
thêm 8.630.297 đong so vói năm 2013, tương ứng tăng 18,50ị. Công ty van đảm
bảo được hoạt đông kinh doanh dien ra bình thưòng trong năm 2014 nhưng can
phải có sự điều chỉnh đe đáp ứng được nhu cau thị yếu cua khách hàng cũng như
là toi đa hóa được lợi nhuận cua mình.
Nhìn vào bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh
cua Công ty, ta thay kết quả hoạt đông kinh doanh cua công ty trong năm 2014
đả có những bưóc chuyen biến tích cực về lợi nhuận. Điều này cho thay tình
hình kinh doanh cua Công ty cũng khá tot. Tuy không tăng vọt và bứt phá trong
doanh thu và lợi nhuận được như kế hoạch đả đề ra nhưng đây cũng là dau hiệu
đáng mừng cho Công ty sau thòi gian bị ảnh hưong cua khung hoảng kinh tế,
ngành xây dựng bị trì trệ và ứ đọng. Trong thòi gian tói công ty can tập trung
hoạt đông kinh doanh đe duy trì on định trưóc những biến đông khó lưòng cua
nền kinh tế thị trưòng. Đe đảm bảo hoạt đông kinh doanh lâu dài on định và phát
trien thì công ty can có biện pháp phát huy hơn nữa những thế mạnh von có: vị
thế công ty đang tạo dựng được trên thị trưòng, nguon lực lao đông trẻ có năng
lực và trình đô, tận dụng toi đa được so vonvay…
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
43
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
2.2.5. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của Công ty
TỰHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm
Khả năng thanh toán cua doanh nghiệp là tình trạng sẵn sàng cua doanh
nghiệp trong việc trả các khoản nợ. Đây là chỉ tiêu phản ánh tiềm lực tài chính
cua doanh nghiệp tại môt thòi điem nhat định. Khả năng thanh toán cua doanh
nghiệp không chỉ là moi quan tâm cua bản thân doanh nghiệp mà còn cua nhà
đau tư, các chu nợ và các cơ quan quản lý. Nếu hoạt đông tài chính tot, doanh
nghiệp sẽ ít công nợ, ít bị chiếm dụng von, cũng như ít đi chiếm dụng von…
2.2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán
Đe biết được tình hình tài chính cua doanh nghiệp có lành mạnh hay
không, từ đó dự đoán được khả năng ton tại và phát trien thì can xem xét khả
năng thanh toán cua doanh nghiệp. Khả năng thanh toán là khả năng chi trả các
khoản nợ vay bằng tiền von cua doanh nghiệp, nói cách khác nó phản ánh moi
quan hệ tài chính giữa các khoản mà doanh nghiệp có khả năng thanh toán trong
kỳ vói các khoản doanh nghiệp phải thanh toán trong kỳ. Nếu doanh nghiệp có
khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính được gọi là khả quan và ngược
lại.
Phân tích tình hình thanh toán cua doanh nghiệp là việc xem xét tình hình
thanh toán cua các khoản phải thu, các khoản phải trả vói vai trò là con nợ cua
doanh nghiệp. Tình hình thanh toán phụ thuôc vào phương thức thanh toán, quy
định về nôp thuế cua nhà nưóc, tùy thuôc vào moi quan hệ và sự thoa thuận giữa
các đơn vị kinh tế vói nhau. Qua phân tích tình hình thanh toán, các nhà phân
tích có the đánh giá được chat lượng hoạt đông tài chính cũng như việc chap
hành kỉ luật thanh toán. Do các khoản nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh
nghiệp là các khoản nợ đoi vói ngưòi mua và ngưòi bán nên khi phân tích các
nhà phân tích chu yếu đi sâu xem xét các khoản nợ phải thu cua khách hàng và
các khoản phải trả ngưòi bán như: tiền mua các loại hàng hóa sản phẩm về kinh
doanh.
44
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CUA CÔNG TY NĂM 2014
Bảng 2-8
ĐVT: đồng Việt Nam
STT Chi tiêu
Đầu năm Cuoi năm
So sánh cuoi năm vói đầu
năm
So tien
Tỷ
trọng
So tien
Tỷ
trọng
± ị
CL
TĐ tỷ
trọng
A No phải thu 5,603,703,555 59.08 6,512,097,470 60.08 908,393,915 16.21 1.00
I
Phải thu cua khách
hàng 5,603,703,555 59.08 6,232,158,522 57.50 628,454,967 11.21 -1.58
II
Trả trưóc cho ngưòi
bán 279,938,948 2.58 279,938,948 2.58
B No phải trả 7,057,062,408 74.40 8,388,806,813 77.40 1,331,744,405 18.87 3.00
I Nợ ngắn hạn 7,057,062,408 74.40 8,388,806,813 77.40 1,331,744,405 18.87 3.00
1 Vay ngắn hạn 6,900,000,000 72.74 8,150,000,000 75.19 1,250,000,000 18.12 2.45
2
Phải trả cho ngưòi
bán 148,899,928 1.57 232,516,374 2.15 83,616,446 56.16 0.58
4
Thuế và các khoản
phải nôp NN 8,162,480 0.09 6,290,439 0.06 -1,872,041 -22.93 -0.03
II Nợ dài hạn - - - - - - -
Tong công tài sản
(nguon von) 9,485,416,269 100.00 10,838,867,699 100.00 1,353,451,430 14.27 0.00
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
45
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Từ so liệu phân tích trong bảng 2-8 ta có nhận xét như sau:
- Các khoản nợ phải thu vào cuoi năm là 6.512.097.470 đong, tăng
908.393.915 đong tương ứng vói 16,21 ị so vói thòi điem đau năm. Đây là con
so tương đoi lón the hiện so von cua Công ty đang bị các đoi tượng liên quan
chiếm dụng đáng ke trong đó chu yếu là các khoản phải thu cua khách hàng
chứng to Công ty can có biện pháp thu nợ từ khách hàng môt cách hiệu quả,
năm tói công ty can tiếp tực thực hiện chính sách thu hoi công nợ hợp lý, đặc
biật là chính sách thu tiền ngay vói nhóm khách hàng kinh doanh, không áp
dụng bán chịu đe làm giảm lượng von bị chiếm dụng đem lại hiệu quả cao hơn
trong kinh doanh.
- Bên cạnh khoản phải thu là các khoản phải trả cũng tăng, trong đó chỉ có
các khoản nợ ngắn hạn, không có sự ảnh hưong cua khoản nợ dài hạn. Mức tăng
cua nợ phải trả là 1.331.744.405 đong, tương ứng vói 18,87ị so vói thòi điem
đau năm. Và chu yếu là do khoản vay ngắn hạn tăng lên làm cho nợ ngắn hạn
tăng dan đến nợ phải trả tăng theo. Tuy thuế và các khoản phải nôp Nhà nưóc có
giảm đi so vói đau năm nhưng chiếm tỷ trọng rat ít, không đáng ke nên không
làm ảnh hưong tói sự tăng lên cua nợ phải trả.
- Xét về mặt tỷ trọng thì tỷ trọng các khoản phải thu so vói tong tài sản o
thòi điem cuoi năm là 60,08ị, tăng 1,00ị so vói đau năm. Còn tỷ trọng các khoản
phải trả trên tong nguon von lại tăng lên từ 74,40ị o thòi điem đau năm lên
77,40ị vào thòi điem cuoi năm, tức là tăng lên 3,00ị.Và nhìn vào bảng so liệu ta
cũng de dàng nhận thay tỷ trọng các khoản phải thu trên tong tài sản o đau năm
và cuoi năm đều nho hơn so vói tỷ trọng các khoản phải trả trong tong nguon
von. Điều này chứng to công ty chiếm dụng von hơn so von mà Công ty bị
chiếm dụng hay nói cách khác là Công ty đi vay mượn nhiều hơn là so von hiện
có, do Công ty sử dụng nhiều nguon từ bên ngoài doanh nghiệp thông qua việc
đi vay ngân hàng, các doanh nghiệp và các cá nhân khác. Như vậy vói kieu chiếm
dụng von là chu yếu thế này thì Công ty sẽ gặp phải rui ro rat lón trong việc trả
nợ, thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên việc sử dụng nợ cũng
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
46
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
có môt ưu điem, đó là chi phí lải vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh
nghiệp và cũng chứng to là doanh nghiệp biết tận dụng nguon von vay đe duy trì
hoạt đông kinh doanh cua mình. Dù vậy đe duy trì hoạt đông kinh doanh on
định, lâu dài thì Công ty van can phải tìm cách đe huy đông von đau tư chu so
hữu đe nâng cao khả năng thanh toán, giảm thieu bót rui ro trong kinh doanh.
Tóm lại, qua phân tích tình hình thanh toán cua Công ty năm 2014 cho
thay tình hình tài chính chưa on định lắm, khả năng to chức, huy đông phân phoi
và quản lý von chưa tot vì vậy Công ty van bị các to chức kinh doanh khác
chiếm dụng von cũng như công ty phải đi chiếm dụng von, so von đi chiếm
dụng lón hơn so von bị chiếm dụng, chưa có sự cân bằng trong cơ cau công nợ
phải trả và phải thu.
2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán cua doanh nghiệp là tình trạng sẵn sàng cua doanh
nghiệp trong việc trả các khoản nợ. Đây chính là môt chỉ tiêu rat quan trọng đánh
giá tiềm lực tài chính cua doanh nghiệp o môt thòi kỳ nhat định. Khả năng thanh
toán cua doanh nghiệp không chỉ là moi quan tâm cua doanh nghiệp mà còn là
moi quan tâm cua các nhà đau tư, các chu nợ, các cơ quan quản lý.
1. Phân tích các chỉ tiêu thời điểm
a. Vốn luân chuyển.
Von luân chuyen cua doanh nghiệp là lượng von đảm bảo quá trình hoạt
đông sản xuat kinh doanh cua doanh nghiệp, đong thòi vói việc sẵn sàng thanh
toán khoản nợ ngắn hạn.
Vốn luân chuyển = TSNH – Nợ ngắn hạn; Đồng (2-8)
Von luân chuyen phản ánh so tài sản cua doanh nghiệp được tài trợ từ các
nguon dài hạn, không đòi hoi phải thanh toán ngắn hạn.
Trong điều kiện sản xuat kinh doanh bình thưòng, von luân chuyen phải
đảm bảo môt mức hợp lý đe tạo dự trữ và sẵn sàng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn.
47
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHI TIÊU THỜI ĐIEM
Bảng 2-9
STT Chi tiêu ĐVT Đầu năm Cuoi năm
So sánh cuoi năm vói
đầu năm
± ị
1 Tong tài sản Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27
2 Tài sản ngắn hạn Đong 8.643.425.154 10.070.927.237 1.427.502.083 16,52
3
Tiền và các khoản tương
đương tiền Đong 372.555.999 109.233.844 -263.322.155 -70,68
4 Đau tư ngắn hạn Đong
5
Các khoản phải thu ngắn
hạn Đong 5.603.703.555 6.512.097.470 908.393.915 16,21
6 Tong nợ phải trả Đong 7.057,062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87
7 Nợ ngắn hạn Đong 7.057.062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87
8
Von luân chuyen
(9=2-7) Đong 1.586.362.746 1.682.120.424 95.757.678 6,04
9
Hệ so thanh toán tong
quát (10=1/6) Đ/đ 1,34 1,29 -0,05 -3,87
10
Hệ so thanh toán nhanh
(11=(3+4+5)/7) Đ/đ 0,85 0,79 -0,06 -6,79
11
Hệ so thanh toán túc thòi
(12=3/7) Đ/đ 0,05 0,01 -0,04 -75,33
12
Hệ so thanh toán ngan
han (13=2/7) Đ/đ 1,22 1,20 -0,02 -1,98
Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp
48
Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56
Qua bảng 2-9 ta nhận thay:
- Von luân chuyen cuoi năm là 1.682.120.424 đong, tăng 95.757.678 đong
tương ứng tăng 6,04ị so vói đau năm. Von luân chuyen tăng vào cuoi năm chứng
to tài sản co định được tài trợ vững chắc boi nguon von on định, không xảy ra
tình trạng sử dụng nguon von ngắn hạn đe đau tư tài sản co định giúp Công ty có
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn nghĩa là luôn có sẵn nguon von luân
chuyen đe sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn. Đây là môt dau hiệu tot trong quá
trình kinh doanh, cho thay việc kinh doanh đả biết sử dụng hợp lý nguon vay
ngắn hạn.
b. Hệ số thanh toán tổng quát
Tình hình tài chính cua doanh nghiệp tot hay xau, khả quan hay không
khả quan được phản ánh qua khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán tong
quát cua doanh nghiệp được bieu hiện o so tiền và tài sản mà doanh nghiệp hiện
có, có the dùng đe trang trải các khoản công nợ cua doanh nghiệp.
Tổng tài sản
Hệ số thanh toán tổng quát (K) = ; đ/đ (2-9)
Nợ phải trả
Hệ so khả năng thanh toán tong quát (K) phản ánh moi quan hệ giữa khả
năng thanh toán và nhu cau thanh toán cua doanh nghiệp. Hệ so khả năng thanh
toán tong quát (K) là cơ so đe đánh giá khả năng thanh toán và tình hình tài
chính cua doanh nghiệp.
- K ≥ 1: Doanh nghiệp có khả năng trang trải hết công nợ, tình hình tài
chính là on định hoặc khả quan.
- K<1: Doanh nghiệp không có khả năng trang trải hết công nợ, thực trạng
tài chính cua doanh nghiệp là không bình thưòng, và hoạt đông tài chính cua
doanh nghiệp bắt đau có dau hiệu không lànhmạnh.
- K càng nho hơn 1 phản ánh thực trạng cua doanh nghiệp càng gặp nhiều
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)jungjohan
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnDương Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà NamNguyen Minh Chung Neu
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcLeonidas Hero
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéDương Hà
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty mayĐề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệpLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017 Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nước
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 

Similar to Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 

Similar to Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất. (20)

Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
 
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAYBáo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải ThuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
 
Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.
Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.
Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.
 
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
 
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
 
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thanh Toán Tại Công Ty Tân Phú Vinh.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thanh Toán Tại Công Ty Tân Phú Vinh.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thanh Toán Tại Công Ty Tân Phú Vinh.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thanh Toán Tại Công Ty Tân Phú Vinh.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...
Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...
Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...
 
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.docBáo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty.
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty.Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty.
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty.
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.

  • 1. 1 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI MỞ ĐAU Nền kinh tế nưóc ta từ khi chuyen sang nền kinh tế thị trưòng đã có nhiều sự biến đoi sâu sắc, sự đoi mói này có rat nhiều tác đông đến kinh tế xã hôi cua đat nưóc. Trong quá trình đoi mói, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm đến hoạt đông sản xuat kinh doanh, nhằm mnc đích thu lợi nhuận và đong thòi đảm bảo sự phát trien cua mình, góp phan on định nền kinh tế chính trị cua đat nưóc. Đe thực hiện mnc tiêu trên, van đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự ton tại và phát trien cua môt so doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các bô phận trong các hoạt đông kinh doanh phải bao gom hiệu quả sử dụng von, hiệu quả sử dụng lao đông, tiêu thụ hàng hoá... Việc tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại là chiếc cau noi và là khâu trung gian giữa ngưòi sản xuat và ngưòi tiêu dùng, từ đó sẽ ra các quyết sách định hưóng phát trien sản xuat kinh doanh cua doanhnghiệp. Trong công tác quản lý không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp thương mại phải hạch toán, phải tính toán chính xác, kịp thòi tình hình biến đông về vật tư tiền von và quá trình tiêu thụ hàng hoá... Nhiệm vụ đó đòi hoi các doanh nghiệp phải làm tot công tác kế toán, trên cơ so đó giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác tiêu thụ hàng hoá nói riêng được phản ánh môt cách đay đu, kịp thòi. Hạch toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp, là môt trong những khâu quan trọng cua công tác kế toán trong doanh nghiệp. Bat kỳ môt to chức kinh tế nào dù lón hay nho thì việc xác định kết quả lo lãi là vô cùng can thiết sau moi chu kỳ sản xuat kinh doanh vì lợi nhuận là đông lực, là mnc tiêu cua các nhà kinh doanh. Chính vì vậy mà việc hạch toán chính xác kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp giúp các
  • 2. 2 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM nhà quản lý có the có các biện pháp phù hợp trong chiến lược phát trien kinh doanh cua doanh nghiệp, khẳng định vai trò vị trí cua mình trên thương trưòng.
  • 3. 3 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận thức được tam quan trọng cua kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, trong thòi gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm, được tiếp cận vói thực tien hoạt đông cua doanh nghiệp, vận dụng những kiến thức đã được trang bị tại nhà trưòng, học hoi thêm kinh nghiệm thực tế, cùng vói sự hưóng dan nhiật tình cua cô giáoThs.Nguyen Thị Minh Thu cùng vói các thay cô trong khoa Kinh tế & QTKD và cán bô CNV tại đơn vị thực tập, em đã đi sâu tìm hieu và phân tích về chuyên đề: “Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm”. Nôi dung chính cua luận vĕn gom 3 chương: Chuơng 1: Tình hình chung và điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm. Chuơng 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm năm 2014. Chuơng 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm. Do thòi gian cũng như kiến thức cua bản thân còn hạn chế nên luận vĕn cua em còn nhiều thiếu sót, em rat mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo cua các Thay Cô đe luận vĕn cua em được hoàn thiệnhơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Đinh Thị Hoa
  • 4. 4 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Chuong 1: TÌNHHÌNHCHUNGVÀĐIEUKIỆNSÃNXUATKINH DOANH CHU YEU CUA CÔNG TY TNHH DỊCH VU THƯƠNG MAI TONG HỢP ĐÚC TÂM
  • 5. 5 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 1.1. Quá trình hình thành và phát trien cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm 1.1.1. Giới thiệu về Công ty  Tên công ty viết bằng Tiếng viật: Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại TongHợp Đức Tâm.  Tên giao dịch: DUC TAM SYNTHESIS TRADING SERVICES COMPANY LIMITED.  Tên công ty viết tắt: DUC TAM CO., LTD SYNTHESIS.  Quyết định thành lập : Ngày 05/04/2007 do so kế hoạch và đau tư thành phoThanh Hóa cap.  Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trolên.  Trn so chính : So nhà 269 đưòng Trưòng Thi, phưòng Điện Biên, thành phoThanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.  Von điều lệ: ban đau là 900.000.000 đong Cho đến ngày 15/06/2011 so von điều lệ được bo sung lên thành: 1.800.00.00 đong Bằng chữ: Một tỷ tám trăm triệu đồng.  Mã so thuế: 2801039997  Điện thoại: 0373.751625 – 0912030311  Fax : 0373.751625  Ngưòi đại diện theo pháp luật: Giám đoc - NGUYEN VĔN TÂM 1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm hoạt đông đôc lập có đay đu tư cách pháp nhân, có tài khoản Viật Nam và ngoại tệ tại Ngân hàng, có con dau riêng đe giao dịch. Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm chính thức đi
  • 6. 6 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM vào hoạt đông từ ngày 10/04/2007 theo giay phép kinh doanh so 2602001807,
  • 7. 7 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM cap boi Phòng đăng ký kinh doanh - So kế hoạch và đau tư tỉnh Thanh Hóa, đăng ký lan đau ngày 04/04/2007, đăng ký thay đoi lan 2, ngày 21/12/2007. Công ty tiền thân là môt nhà phân phoi thiết bị điện và chiếu sáng cao cap. Tỉnh Thanh Hóa là môt tỉnh đông dân, có dân so khoảng 3,5 triệu ngưòi. Những năm gan đây, đặc biật là về mảng xây dựng hạ tang, trong đó có xây dựng Nhà nưóc và xây dựng nhà dân đòi hoi lượng đau vào vô cùng lón. Chính vì vậy Công ty được thành lập dựa trên cơ so dự báo đón đau về nhu cau thiết bị điện cho thị trưòng xây dựng công nghiệp và dân dụng trong và ngoài tỉnh không ngừng tăng lên. Công ty hoạt đông chu yếu trên lĩnh vực kinh doanh thương mại dưói hình thức nhà cung cap và đại lý cho các hãng, các nhà máy lón như: Công ty cơ điện Tran Phú, Công ty AC,…Hiện tại công ty đang là nhà phân phoi đôc quyền cua Công ty cơ điện Tran Phú – môt thương hiệu có doanh so bán vật liệu điện lón nhat khu vực miền Bắc. Ngay từ ngày đau thành lập công ty đã xác định lay chat lượng phục vụ làm trọng tâm trong mọi hoạt đông cua công ty. Là môt doanh nghiệp kinh doanh thương mại các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, trang thiết bị nôi that, vật liệu xây dựng,...vói quy trình làm việc chuyên nghiệp, khép kín, các cán bô công nhân viên cua công ty luôn ý thức được sứ mậnh phục vụ khách hàng cua mình. Công ty hoạt đông dựa trên cơ so lay chat lượng sản phẩm, dịch vụ và tiến đô làm kim chỉ nam cho công tác quản lý và điều hành, đảm bảo cho hoạt đông kinh doanh phát trien tăng lợi nhuận, tạo thu nhập cho ngưòi lao đông và đóng góp cho Ngân sách nhà nưóc ngày càng tăng lên. Công ty có môt đôi ngũ nhân viên trẻ trung, năng đông, nhiật tình, đay tâm huyết và yêu nghề. Đôi ngũ nhân viên thưòng xuyên được cập nhật các kiến thức cũng như là trau doi các kỹ năng đe sẵn sàng đáp ứng được tat cả các đòi hoi khắt khe từ phía khách hàng. Ngoài ra, đôi ngũ nhân viên còn được làm việc trong môt môi trưòng đay thử thách, hứa hẹn nhiều cơ hôi phát trien, tích lũy
  • 8. 8 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM được nhiều kinh nghiệm cho lĩnh vực hoạt đông cua mình.
  • 9. 9 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Tat cả các nhân viên trong công ty luôn hưóng tói tình cảm cao đẹp, tinh than đoàn kết, cùng nhau xây dựng môt tập the vững mạnh. Nền văn hóa đó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp cua công ty hôm nay và cả mai sau. Tinh than và nhân học đó kết hợp vói phương châm “tat cả các nhân viên đều phải biết bán hàng” chính là nền tảng vững chắc nhat cho sự phát trien cua công ty. Mạng lưói tiêu thụ cua Công ty TNHH Đức Tâm rat đa dạng: vừa là h¾ thong cua hàng đại lý cap 2,3 tại các huyận thị; vừa là nhà thau xây lắp uy tín trong lĩnh vực xây dựng và môt bô phận không nho khách hàng cá nhân trong tỉnh. Vói khả năng cua chính mình, trong những năm qua Công ty đã không ngừng mo rông thị trưòng, phát trien trên nhiều mặt và đã tạo dựng được uy tín vững chắc trên thị trưòng.Công ty đã từng bưóc khẳng định mình và kết quả cho thay hoạt đông kinh doanh cua Công ty ngày càng tăng, tat cả các lĩnh vực kinh doanh đều đạt hiệu quả và có doanh thu cao,…Đó là nhò những điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý cũng như có sự đau tư tot về cơ so vật chat hiện đại. Đặc biật là sự quản lý môt cách có hiệu quả các nguon lực trong và ngoài công ty cua Ban giám đoc cùng vói sự tận tình cua đôi ngũ nhânviên. Tuy nhiên những năm gan đây tình hình kinh tế thế giói không được khả quan, hơn nữa giá đong (là vật liệu chính hình thành các sản phẩm điện) cũng có biến đông tăng nên giá hàng hóa trong Công ty hau như là tăng, do đó cũng khó khăn trong việc trien khai các chương trình bán hàng. 1.2. Chúc năng, nhiệm vụ và ngành nghe kinh doanh 1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm là Công ty chuyên cung cap các thiết bị điện dân dụng và chiếu sáng cao cap tại tỉnh Thanh Hóa. Ngoài ra Công ty còn kinh doanh: điện tử, điện lạnh, cơ khí, trang thiết bị nôi that, vật liệu xây dựng, buôn bán máy tính và thiết bị tin học… phục vụ cho
  • 10. 10 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM nhu cau tiêu dùng cua xã hôi. Mặt khác Công ty đã góp phan vào việc tạo công
  • 11. 11 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM ăn việc làm cho ngưòi lao đông. Đoi vói ngân sách Nhà Nưóc, hoạt đông sản xuat kinh doanh cua công ty đã ít nhiều đóng góp cho nguon thu ngân sách. Vói khả năng, kinh nghiệm và sự co gắng hết mình, công ty tin tưong rằng trong tương lai gan sẽ đóng góp tích cực được nhiều hơn nữa công ích cua mình trong sự nghiệp phát trien công nghiệp hóa, hiện đại hóa đat nưóc. 1.2.2. Nhiệm vụ - Thực hiện nghiêm túc pháp luật cua nhà nưóc, nghĩa vụ đoi vói nhà nưóc, bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuat, giữ gìn an ninh, trật tự và an toàn xã hôi trong nôi bô công ty, làm nghĩa vụ quoc phòng và có các biện pháp bảo vệ môi trưòng xung quanh công ty. - Tự chu thiết lập các moi quan hệ vói các đoi tác kinh tế. Thiết lập các moi liên hệ, liên kết nhằm tăng cưòng hiệu quả sản xuat kinh doanh. - Tìm hieu nghiên cứu thị trưòng, khai thác tot hơn thị trưòng hiện có, tìm kiếm thị trưòng mói. - Nghiên cứu, áp dụng khoa học kỹ thuật và khoa học quản lý nhằm nâng caochat lượng sản phẩm, chat lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng. - Tạo thu nhập on định cho cán bô công nhân viên;nôp đay đu các loại thuế, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN; chăm lo đòi song vật chatvà tinh than, không ngừng đào tạo, boi dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn, văn hóa, khoa học kỹ thuật cho ngưòi lao đông; tạo điều kiện cho cán bô công nhân viên phát huy hết óc sáng tạo cua mình. - Thực hiện kinh doanh theo luật doanhnghiệp. 1.2.3. Ngành, nghề kinh doanh Công ty có ngành nghề kinh doanh theo giay chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau: - Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuy lợi, san lap mặt bằng, lắp đặt nôi that
  • 12. 12 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Sảnxuat,kinhdoanh:vậtliệuđiện,điệntử,điệnlạnh,cơkhí,trangthiết bị nôi that, vật liệu xây dựng
  • 13. 13 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách đưòngbô - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ du lịch lữ hành nôi địa, hưóng dan tua du lịch - Dịch vụ thương mại tong hợp - Buôn bán máy tính và thiết bị tin học - Tư van và cung cap phan mềm - Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính - Các dịch vụ khác liên quan 1.3. Qui trình kinh doanh cua Công ty Quy trình kinh doanh gom 8 bưóc chính được the hiện qua sơ đo sau: Chuẩn bị tiếp xúc Tìm khách hàng Xác định nhu cau khách hàng Tiếp xúc khách hàng Xử lý những phản hoi khách Trình bày khách hàng Dịch vn sau bán hàng
  • 14. 14 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Hình 1.1: So đo quy trình kinh doanh cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm Kết thúc bán hàng
  • 15. 15 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Bước 1: Tìm khách hàng từ các nguon như : khách hàng hiện có, khách hàng do nhân viên tìm kiếm, khách hàng tự đến, khách hàng do khách hàng giói thiệu, khách hàng từ đoi thu, khách hàng từ hôi chợ, khách hàng tự giói thiệu trên báo, tạp chí. - Bước 2: Chuẩn bị tiếp xúc: Tìm hieu thông tin về khách hàng (công việc này chiếm môt khoảng thòi gian đáng ke, ví dn như tìm hieu nhu cau, tài chính, so thích cua khách hàng…). - Bước 3: Tiếp xúc khách hàng : có the gặp trực tiếp hoặc gián tiếp (gửi thư, gọi điện thoại). - Bước 4: Xác định nhu cau khách hàng : Can lắng nghe tích cực, đặt câu hoi đe khách hàng trả lòi nhằm xác định nhu cau khách hàng, cam kết sơ bô vói khách hàng. - Bước 5: Trình bày bán hàng : Mô tả sản phẩm và cho khách hàng thay họ can sản phẩm này như thế nào (trình bày đặc tính sản phẩm, lợi ích cua sản phẩm, cho khách hàng thay chứng cứ, trình bày van đề mà ta và khách hàng cùng đong ý). - Bước 6: Xử lý những phản hoi cua khách hàng, khách hàng có the chê giá cao, sản phẩm không tot, hay họ có the từ choi bằng cách nói họ không có nhu cau, không có thòi gian,… đe xử lý những tình huong này thì can phải có kỹ năng thương lượng và giao hàng cho khách hàng theo hợp đong. - Bước 7: Kết thúc bán hàng : dùng lòi lẽ, chứng cứ đe thuyết phục, thanh toán và cảm ơn khách hàng,… - Bước 8: Dịch vụ sau bán hàng: bảo hành sản phẩm và chăm sóc khách hàng sau bán hàng, dịch vụ này giao cho chính nhân viên đi bán thực hiện, vì họ biết sự cực kho trong quá trình bán hàng, họ sẽ quý trọng khách hàng hơn. 1.4. Co sõ vật chat kỹ thuật cua Công ty Các thiết bị, tài sản chu yếu phục vụ cho quá trình hoạt đông kinh doanh
  • 16. 16 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM cuacông ty được mua từ cả trong và ngoài nưóc. Các thiết bị đều được đảm bảo
  • 17. 17 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM an toàn, công nghệ hiện đại, được sử dụng đúng mnc đích, đem lại hiệu quả kinh doanh và được khau hao theo dõi hằng năm. Cn the o bảng sau: BÃNG THONG KÊ TÀI SÃN CO бNH CHU YEU CUA CÔNG TY Bãng 1-1 Tên tài sãn ĐVT So luong Năm đua vào su dụng Nguyên giá Tình trang tài sãn Xe ô tô 5 cho ngoi Cái 1 2010 527.120.095 Tot Xe ô tô tải 2 tan Cái 1 2007 373.353.636 Bình thưòng Máy phát điện Kama KGE Cái 2 2008 35.000.000 Bình thưòng Máy điều hòa ĐHKK Daikin Cái 2 2009 31.000.000 Bình thưòng Máy tính Bô 9 2007 30.000.000 Bình thưòng Máy photo Cái 3 2008 31.500.000 Bình thưòng Tu đựng ho sơ Cái 2 2008 30.050.000 Bình thưòng Bàn ghế Bô 7 2007 35.500.000 Bình thưòng Nhìn vào bảng thong kê trên ta thay rằng: hệ thong cơ so vật chat, trang thiết bị cua Công ty còn khá là sơ sài nhưng van đáp ứng được cho hoạt đông kinh doanh. So vói thòi điem hiện tại thì các tài sản này không được hiện đại và tiên tiến cho lắm tuy nhiên van hoạt đông bình thưòng mặc dù đã đưa vào sử dụng khá lâu. Công ty cũng đã có những biện pháp đe sữa chữa, nâng cap, bảo dưỡng cho hệ thong tài sản đe có the phục vụ cho hoạt đông kinh doanh môt cách tot nhat. Nhưng xét về lâu dài nó sẽ không the cạnh tranh được vói những
  • 18. 18 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM hệ thong thiết bị máy móc công nghệ mói. Vì vậy, đe đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trưòng Công ty nên đoi mói thay thế những thiết bị đã cũ bằng những
  • 19. 19 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM thiết bị mói hiện đại hơn. Điều đó sẽ làm giảm bót chi phí kinh doanh, nâng cao lợi nhuận, khẳng định sự phát trien cua mình vói các đoi thu cạnh tranh và tạo sự tin tưong cua khách hàng đoi vói sản phẩm cua mình. 1.5. Co cau to chúc bô máy quãn lý cua Công ty TNHH Dịch Vụ ThuongMai Tong Hop Đúc Tâm Cơ cau to chức bô máy quản lý được the hiện dưói sơ đo sau: Hình 1.2: So đo to chúc bô máy quãn lý cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm  Vai trò và chức năng cua các phòng ban: - Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát trien trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm cua công ty. Bo nhiệm, mien nhiệm, cách chức, ký hợp đong, cham dứt hợp đong đoi vói Giám đoc; quyết định mức lương và lợi ích khác cua Giám đoc. Giám sát, chỉ đạo Giám đoc và những ngưòi quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày cua công ty. - Giám đốc: Chỉ đạo điều hành mọi hoạt đông kinh doanh cua công ty và là H®iđongquãntr% Giám đoc Phó giám đoc Phòng vận chuyển Phòng Kỹ Thuật Phòng Kinh Doanh Phòng Tài chính – Kế toán
  • 20. 20 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM ngưòi chịu trách nhiệm trưóc nhà nưóc cũng như trưóc pháp luật về mọi hoạt đông cua doanh nghiệp mình.
  • 21. 21 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Phó giám đốc: ho trợ cho Giám đoc, tham mưu giúp cho Giám đoc xây dựng các phương án kinh doanh, thông tin tư van về pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh. Bên cạnh đó còn được giám đoc giao nhiệm vụ trực tiếp phụ trách môt so phòng ban. Có the thay mặt giám đoc điều hành mọi hoạt đông kinh doanh khi Giám đoc vắng mặt và còn có trách nhiệm thực hiện mọi chỉ thị cua Giám đoc cũng như báo cáo kết quả hoạt đông qua từng thòi kỳ kinh doanh. - Phòng tài chính - kế toán: Chịu sự quản lý trực tiếp cua phó giám đoc, nhiệm vụ cua phòng là to chức, thực hiện công tác quản lý tài chính, kế toán đe phản ánh chính xác, trung thực kịp thòi và đay đu về tài sản, tình hình mua bán, ton kho hàng hóa, kết quả kinh doanh. Đong thòi tiến hành kiem tra kế toán nôi bô Công ty và hệ thong các cửa hàng. - Phòng kỹ thuật: Là phòng chuyên về hoàn thành lắp ráp, kiem tra và lắp đặt các thiết bị phù hợp vói yêu cau cua khách hàng. Phòng có nhiệm vụ hoàn thành, hoàn chỉnh công việc cua mình theo nhu cau, yêu cau cua đơn đặt hàng cua khách hàng. - Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ cung cap thông tin kinh tế môt cách thưòng xuyên, liên tnc có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt đông cua công ty o thị trưòng trong nưóc và ngoài nưóc. Phát trien các chiến lược, thực hiện các mnc tiêu kinh doanh làm sao mang lại hiệu quả toi ưu. Cùng vói đó là cung co, lập kế hoạch phương án kinh doanh mói, xây dựng hệ thong tìm kiếm khách hàng và các nhà cung cap. - Phòng vận chuyển: có nhiệm vụ boc xếp, lắp đặt và vận chuyen hàng hóa tói cho khách hàng. Sau moi kỳ hoạt đông kinh doanh hay thị trưòng có gì biến đông mà ảnh hưong đến tình hình kinh doanh cua công ty, ban giám đoc và các trưong phòng sẽ họp bàn và đưa ra quyết định cn the. Phó giám đoc là ngưòi trực tiếp thực hiện và đôn đoc nhân viên các phòng ban thực hiện đúng và kịp thòi các chiến lược và
  • 22. 22 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM các quyết định kinh doanh từ cap trên. Sau đó các phòng ban sẽ cùng họp bàn và phoi hợp môt cách ăn ý đe cùng đưa ra những phương án toi ưu. Sau khi giao
  • 23. 23 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM nhiệm vụ cn the sẽ đưa về các phòng và có sự theo dõi thưòng xuyên cua ngưòi phụ trách. Moi khi có khách hàng hay những đơn đặt hàng cua các cửa hàng. Phòng kinh doanh sẽ thông báo cho phó giám đoc phụ trách và phòng kế toán tài chính, từ đó xem xét về nguon hàng có còn đu hay không, chat lượng tot hay không. Nói chung, moi phòng ban đều có chức năng, nhiệm vụ riêng biật. Nhưng giữa các phòng ban có moi quan hệ mật thiết vói nhau đó là sự giúp đỡ trong công việc cùng nhau tháo gỡ những khó khăn đe hoàn thành tot công việc được giao. 1.6. Tình hình to chúc kinh doanh và to chúc lao đông cua Công ty TNHH DVTMTH Đúc Tâm 1.6.1. Tình hình tổ chức kinh doanh Công ty tiến hành to chức hoạt đông sản xuat kinh doanh cua mình theo đúng ngành nghề trong giay phép đăng ký kinh doanh, có chiến lược phát trien đúng đắn, phù hợp vói mnc tiêu huy đông von và sử dụng von có hiệu quả trong việc phát trien sản xuat kinh doanh. Bằng nguon von tự có và huy đông từ các nguon khác nhau, công ty đã đau tư những máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho công việc kinh doanh cua mình. Công ty luôn quan tâm đến chế đô làm việc và đòi song cua cán bô, công nhân viên. Công ty quy định thòi gian làm việc cho khoi văn phòng : 8 tiếng/ ngày, từ thứ 2 đến thứ 7, nghỉ chu nhật hàng tuan. Sáng từ 7h30 phút đến 11h30 phút, chiều từ 13h đến 17h. Vói nhân viên bán hàng thì thòi gian làm việc linh hoạt theo ca, moi ngày 2 ca, vói ca 1 bắt đau từ 7h30 đến 15h30 và ca 2 bắt đau từ 14h đến 21h30h, tuan làm việc 6 ngày. Chế đô làm ca phù hợp đe đảm bảo sức khoe nhân viên cũng như hiệu quả công việc. Nhân viên được nghỉ phép, le tết theo qui định tại điem 12.3 Điều 12, Điều 14 và Điều 15 cua Thoa ưóc lao đông tập the. Công ty cũng xây dựng được qui chế trả lương, tiền làm thêm giò,
  • 24. 24 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM thưong le, Tết, phép và phạt hợp lý.
  • 25. 25 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Ngoài ra, Công ty còn trang bị đay đu phương tiện bảo hô lao đông, vệ sinh lao đông, các thiết bị an toàn lao đông; xây dựng cho tat cả CNV môi trưòng làm việc chuyên nghiệp, thân thiện; tăng cưòng các lóp đào tạo nghiệp vụ, tay nghề cho nhân viên, đảm bảo cho CBCNV phát huy hết khả năng và sức sáng tạo trong quá trình làm việc. Chính vì công ty có những chính sách nhân sự hợp lý nên nhân viên cua công ty luôn có tinh than làm việc tot, tích cực làm việc hiệu quả mang lại doanh thu ngày càng cao cho Công ty, nâng cao đòi song cua mình, góp phan phát trien cho công ty và cho quê hương, đat nưóc. 1.6.2. Tình hình tổ chức lao động TÌNH HÌNH LAO ĐôNG TAI CÔNG TY Bãng 1-2 ĐVT: người Chi tiêu Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 vói năm 2013 So luong (nguòi) Co cau (ị) So luong (nguòi) Co cau (ị) +/- So tuong đoi (ị) I. Tong so NV 20 100 25 100 5 125 -Cán bô quản lý 5 25 7 28 2 140 -Nhân viên VC 9 30 10 32 2 111,11 -Nhân viên BH 6 45 8 48 1 133,33 II . Co cau ve giói 20 100 25 100 5 125 -Nữ 7 35 10 40 3 142,86 -Nam 13 65 15 60 2 115,38 III. Trình đô LĐ 20 100 25 100 5 125 -Trên đại học 2 10 2 8 0 100 -Đại học và CĐ 10 50 12 48 2 120 -Trung học 8 40 11 44 3 137,5 ( Nguon : phòng kế toán – tài chính )
  • 26. 26 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhìn vào bảng so liệu 1.2 ta thay:  Tong so nhân viên năm 2014 tăng 5 ngưòi so vói năm 2013 tương ứng vói 25ị. Cn the: - Cán bô quản lý cua năm 2014 tăng 2 ngưòi tương ứng vói 40ị so vói năm2013, do năm 2014 công ty mo rông quy mô kinh doanh và can thêm nhân viên quản lý. - Nhân viên bán hàng tăng 2ngưòi so vói năm 2013 ứng tăng 33,33ị; nhân viên vận chuyen cũng tăng 1 ngưòi tương ứng vói 11,11ị; do công ty mo rông qui mô thị trưòng nên can thêm nhân viên bán hàng và vận chuyen đe đáp ứng nhu cau cua khách hàng. - Cơ cau về cả nam và nữ cua năm 2014 cũng tăng so vói năm 2013. Do sự thay đoi về cán bô quản lý cũng như là nhân viên bán hàng, vận chuyen nên kéo theo sự thay đoi cua cơ cau về giói trong Công ty. - Trình đô trên đại học và cao đẳng tăng 2 ngưòiso vói năm 2013, tương ứng 20ị. Lý do chính là do Công ty đã tạo điều kiện và khuyến khích cho cán bô nhân viên đi học và nâng cao trình đô chuyên môn đe Công ty phát trien mạnh hơn nữa. - Do nhân viên bán hàng và nhân viên vận chuyen trong Công ty thưòng là các bạn tot nghiệp Trung học nên khi so lượng nhân viên bán hàng, vận chuyen tăng thì trình đô lao đông trung học cũng tăng theo (tăng 37,5ị so vói 2013). - Trình đô trên đại học chỉ có Giám đoc và Phó Giám đoc nên giữa 2 năm như nhau ko có sự thay đoi nào. Như vậy về cơ cau lao đông cua Công ty nhìn chung là so lượng lao đông còn ít, phù hợp vói quy mô cua môt doanh nghiệp thương mại vừa và nho. Trình đô chuyên môn cua các cán bô công nhân viên cũng đáp ứng được yêu cau cua công việc đã đặt ra trong hoạt đông kinh doanh cua Công ty.
  • 27. 27 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM KET LUẬN CHƯƠNG 1 Qua đánh giá sơ bô về tình hình chung và điều kiện sản xuat chu yếu cua công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm có the đưa ra nhận xét về khó khăn và thuận lợi như sau:  Thuận lợi: Công ty trải qua thòi gian gan 8 năm hoạt đông vì vậy đã duy trì được moi quan hệ lâu dài và uy tín vói nhiều khách hàng lâu năm tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt đông và bán hàng cua công ty trong những năm tiếp theo. Bô máy quản lý cua công ty khá gọn nhẹ và hợp lý, có đay đu các phòng ban phù hợp theo yêu cau quản lý. Phân công công việc theo đúng chức năng và nhiệm vụ cua từng ngưòi. Ngưòi lao đông có trách nhiệm cao trong công việc góp phan nâng cao hiệu quả kinh doanh cua công ty. Nhò vậy đòi song cán bô công nhân không ngừng được cải thiện, ngưòi lao đông đều thay gắn bó và có trách nhiệm trong công việc góp phan xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh.  Khó khăn: Tình hình sản xuat kinh doanh cua Công ty trong những năm qua gặp không ít khó khăn do sự thay đoi cua thị trưòng cũng như sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty kinh doanh cùng mặt hàng làm giảm hiệu quả cua công ty. Hệ thong tài sản co định mặc dù đã được đau tư nâng cap xong van chưa đong đều, so lượng ít và chat lượng còn hạn chế. Vói những thuận lợi và khó khăn trên, Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm đã tận dụng toi đa những năng lực hiện có cua mình đe gặt hái thành công. Các kết quả kinh doanh năm 2014 sẽ được phân tích trong chương 2 cua luận văn.
  • 28. 28 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Chuong 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THU CUA CÔNG TY TNHH DỊCH VU THƯƠNG MAI TONG HỢP ĐÚC TÂM NĂM 2014
  • 29. 29 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2.1. Đánh giá chung hoat đông sãn xuat kinh doanh năm 2014 cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm Trong nền kinh tế thị trưòng vói quá nhiều sự cạnh tranh và hình thức cạnh tranh, đe đứng vững được đòi hoi doanh nghiệp phải hoạt đông có hiệu quả tạo được khả năng cạnh tranh. Điều đó cũng đòi hoi doanh nghiệp phải tự đánh giá được tình hình hoạt đông kinh doanh cua mình có hiệu quả hay không, tìm ra những thế mạnh đe phát huy và khắc phục những điem yếu kém. Phân tích tài chính giúp doanh nghiệp đánh giá môt cách toàn diện bao quát về von, tỉ suat sinh lòi, doanh thu hàng năm, nợ ton đọng. Các chỉ so phân tích giúp doanh nghiệp điều hành, quản lý và xây dựng doanh nghiệp ngày càng lón mạnh. Các nhà quản lý thưòng yêu cau những chỉ so phân tích chính xác và chi tiết mang tính thòi sự, cập nhật đe họ đưa ra những biện pháp chiến lược, sách lược trong kế hoạch kinh doanh cua mình, khắc phục những khuyết điem, ton đọng và xúc tiến những giải pháp kinh doanh mói môt cách chính xác, kịp thòi và thiết yếu cho các nhà đau tư có ý định hoặc tương lai sẽ đau tư vào doanh nghiệp. Chính những kết quả phân tích là cau noi giữa doanh nghiệp và các nhà đau tư, là nguon thu hút von từ ngoài vào giúp doanh nghiệp phát trien tot hơn. Đánh giá chung hoạt đông sản xuat kinh doanh là việc xem xét nhận định sơ bô bưóc đau về tình hình sản xuat kinh doanh cua công ty. Công việc này giúp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính cua Công ty, nắm được tình hình cua Công ty là khả quan hay không khả quan. Từ những phân tích dưói đây ta có the thay được những thành tựu cũng như hạn chế mà Công ty gặp phải năm 2014 thông qua môt so chỉ tiêu kinh tế tong hợp (Bãng 2-1).
  • 30. 19 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp BÃNG PHÂN TÍCH CÁC CHI TIÊU KINH TE CHU YEU CUA CÔNG TY TNHH DỊCH VU THƯƠNG MAI TONG HỢP ĐÚC TÂM Bãng 2-1 STT Chi tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 Thục hiện năm 2014 so vói Ke hoach Thục hiện TH năm 2013 KH năm 2014 ± ị ± ị 1 Doanh thu thuan Đong 33.984.049.660 37.000,000,000 35.459.266.573 1.475.216.913 4,34 -1.540.733.427 -4,16 2 Gía von hàng bán Đong 33.190.229.349 33.000,000,000 34.803.821.276 1.613.591.927 4,86 1.803.821.276 5,47 3 Nguon von kinh doanh bình quân Đong 9.204.465.095 10.162.141.984 957.676.890 10,40 10.162.141.984 Tài sản ngắn hạn bình quân Đong 8.014.369.341 9.357.176.196 1.342.806.855 16,75 9.357.176.196 Tài sản dài hạn bình quân Đong 875.095.754 804.765.788 -70.329.966 -8,04 804.765.788 4 Tong so nhân viên Đong 20 22 25 5 25,00 3 13,64 Nhân viên trực tiếp Đong 15 11 18 3 20,00 7 63,64 Nhân viên gián tiếp Đong 5 10 7 2 40,00 -3 -30,00 5 Tong quỹ lương Đong 747.500.000 950.000.000 643.600.000 -103.900.000 -13,90 -306.400.000 -32,25 6 Tiền lương bình quân Đ/Ng/Tháng 3.114.583,33 3.598.484,85 2.145.333,33 -969.250 -31,12 -1.453.151,52 -40,38 7 Năng suat lao đông bình quân Đ/Ng/Tháng Theo giá trị Đ/Ng/Tháng 141.600.207 140.151.515 118.197.555 -23.402.652 -16,53 -21.953.960 -15,66 8 Lợi nhuận trưóc thuế Đong 62.183.741 65.550.800 70.856.542 8.672.801 13,95 5.305.742 8,09 9 Các khoản phải nôp Ngân sách NN Đong 34.327.592 30.000.000 35.881.162 1.553.570 4,53 5.881.162 19,60 10 Lợi nhuận sau thuế Đong 46.637.806 60.500.400 55.268.103 8.630.297 18,50 -5.232.297 -8,65
  • 31. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 20 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Qua bảng 2.1 ta thay: Nhìn chung năm 2014 hau hết các chỉ tiêu kinh tế chu yếu đều tăng so vói cùng kì năm 2013 và vượt mức kế hoạch đề ra. Cn the như sau: - Doanh thu thuan năm 2014 là 35.459.266.573 đong, tăng 1.475.216.913 đong so vói năm 2013; tương ứng tăng 4,34ị. Nhưng so vói kế hoạch thì lại bị giảm 1.540.733.427 đong ứng vói 4,16ị. Đây là môt dau hiệu đáng mừng cho Công ty trong năm nay. Nguyên nhân là do Công ty đã làm tot trong chiến lược Marketing bán hàng cũng như là tìm kiếm thêm được khách hàng làm cho sản lượng tiêu thụ hàng hóa tăng. Bên cạnh đó là do giá nguyên vật liệu đau vào làm nên sản phẩm tăng (chu yếu là giá đong) nên cũng kéo theo giá bán các hàng hóa tại Công ty tăng theo. Vì vậy đã dan đến việc tăng doanh thu. Tuy nhiên Công ty van can phải co gắng, tập trung hơn nữa trong việc tìm kiếm thị trưòng tiêu thụ và lập phương án kế hoạch hợp lí hơn đe có the đạt được mnc tiêu đề ra. - Giá von hàng bán năm 2014 là 34.803.821.276 đong, tăng lên so vói năm 2013 là 1.613.591.927 đong tương ứng tăng 4,86ị. So vói kế hoạch thì năm 2014 cũng tăng 1.803.821.276 đong ứng tăng 5,47ị. Nguyên nhân là do sản lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên làm doanh thu bán hàng tăng, vì thế sẽ đẩy giá trị cua giá von hàng bán lên cao. - Nguon von kinh doanh bình quân cua Công ty cũng tăng lên đáng ke. Từ 9.204.465.095 đong o năm 2013 đã tăng lên 10.162.141.984 đong o năm 2014. Tức là tăng 957.676.890 đong tương ứng vói 10,40ị. Điều này chứng to Công ty đang phát trien môt cách tương đoi thuận lợi về nguon von trong kinh doanh. Công ty nên có những biện pháp đe có the tận dụng triật đe và phát huy hết mức đong von cua mình, làm sao đe sử dụng hiệu quả nhat và đem lại lợi nhuận mong muon trong tương lai gan. - Bên cạnh việc tăng về nguon von kinh doanh thì TSNH bình quân cũng tăng 1.342.806.855 đong ứng vói 16,75ị so vói năm 2013, nhưng TSDH bình quân thì lại giảm 1 lượng là 70.329.966 đong tương ứng giảm 8,04ị. Như vậy, việc TSNH bình quân tăng phan nào cho ta thay các khoản phải thu cua khách
  • 32. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 21 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 hàng ngắn hạn cũng bị tăng lên. Có the là do Công ty áp dụng chính sách bán chịu khá dài nên van chưa thu được tiền từ khách hàng hoặc có the do Công ty quản lý công nợ phải thu chưa tot. Dù sao thì đe các khoản phải thu tăng lên sẽ làm cho Công ty bị ứ đọng von trong khâu thanh toán. Vì thế Công ty nên thắt chặt việc quản lý công nợ, xây dựng chính sách bán hàng hoặc có the tìm thêm nguon von tài trợ. - Tiếp đến là tong quỹ lương năm 2014 bị giảm so vói năm 2013. Cn the là từ 747.500.000 đong năm 2013 mà giảm xuong còn 643.600.000 đong o năm 2014; nghĩa là bị giảm đi 103.900.000 đong, ứng vói giảm 13,90ị. Đoi vói kế hoạch đề ra cho năm 2014 thì tong quỹ lương còn thiếu 306.400.000 đong mói đạt được chỉ tiêu. Mặc dù trong năm 2014 đã có sự bo sung thêm cán bô CNV nhưng van không làm cho tong quỹ lương tăng lên, trái lại là bị giảm đi đáng ke. Điều này phản ánh phan nào Công ty chưa thực sự quan tâm tói đòi song cua anh chị em trong Công ty. Can phải tạo điều kiện và chú trọng hơn tói việc trả lương, thưong cho cán bô CNV đe có the đem lại năng suat lao đông cao nhat. - Tiền lương bình quân cho 1 CNV năm 2014 đều bị giảm so vói kế hoạch và cả vói năm 2013. Cn the giảm so vói năm 2013 là 969.250 Đ/Ng/Tháng ứng vói 31,12ị và giảm so vói kế hoạch là 1.453.152 Đ/Ng/Tháng tương ứng giảm 40,38ị. Nguyên nhân là do tong quỹ lương thì bị giảm mà tong so cán bô CNV lại tăng thêm làm cho tiền lương bình quân bị thay đoi. Công ty can quan tâm, khuyến khích ngưòi lao đông trong công việc và tạo môi trưòng làm việc thoải mái, năng suat, hiệu quả. - Lợi nhuận trưóc thuế tăng so vói năm 2013 và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra năm 2014. Mặc dù lượng tăng là không đáng ke (so vói năm 2013 thì tăng 8.672.801 đong tương ứng 13,95ị; vượt kế hoạch 5.305.742 đong ứng tăng 8,09ị) nhưng cũng chứng to Công ty đã phan nào thực hiện được mnc tiêu toi đa hóa lợi nhuận cua mình. Hi vọng năm tói Công ty sẽ phát huy hơn nữa tiềm lực này. - Vói sự tăng lên cua lợi nhuận trưóc thuế thì lợi nhuận sau thuế cũng tăng
  • 33. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 22 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 theo. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 là 55.268.103 đong, tăng 8.630.297 đong tương ứng tăng 18,50ị và giảm so vói kế hoạch đề ra là 5.232.297 đong ứng giảm 8,65ị. Từ những phân tích, đánh giá trên có the nhận thay năm 2014 tuy kết quả kinh doanh không tăng vọt như ý muon nhưng cũng đã đạt được môt so chỉ tiêu. Và bên cạnh đay thì cũng ton tại không ít khó khăn buôc Công ty phải đương đau. Do thị trưòng giá cả thì biến đông liên tnc, tìm kiếm khách hàng tiềm năng thì khó. Công ty can phải phan đau, co gắng và phát huy hơn nữa trong những năm tói. Ngoài ra công ty can cải thiện tình hình trong nôi bô, áp dụng những biện pháp khuyến khích ngưòi lao đông như trả lương theo công việc cn the, có thưong các dịp le, tết…điều này sẽ kích thích tiêu thụ hàng hóa mang lại hiệu quả cao trong sản xuat kinh doanh. Tóm lại tong kết năm 2014 Công ty tuy đã có bưóc phát trien hơn so vói năm 2013 nhưng van chưa hoàn thành được các kế hoạch đặt ra. Vì vậy can đưa ra phương án kinh doanh phù hợp hơn vói tình hình thực tế cua doanh nghiệp. Hoạt đông tài chính cua Công ty tiếp tnc giữ on định và tăng trưong. Tài chính Công ty lành mạnh, bảo toàn và phát trien von. Tuy nhiên đây mói chỉ là những nhận định tong quát, muon đánh giá môt cách cn the và chính xác hơn kết quả sản xuat kinh doanh mà Công ty đã đạt được cũng như những mặt hạn chế ta can tiến hành phân tích sâu hơn, chi tiết hơn các mặt cua quá trình kinh doanh qua các báo cáo tài chính sau. 2.2. Phân tích tình hình tài chính cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thuong Mai Tong Hop Đúc Tâm năm2014 Hoạt đông tài chính được gắn liền vói hoạt đông sản xuat kinh doanh cua công ty đong thòi cũng có tính đôc lập nhat định. Hoạt đông sản xuat kinh doanh tot là tiền đề cho môt tình hình tài chính tot và ngược lại hoạt đông tài chính tot cũng có ảnh hưong đến hiệu quả hoạt đông sản xuat kinh doanh.
  • 34. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 23 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Phân tích tình hình tài chính là tong hợp đánh giá các hoạt đông kinh doanh cua doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ so các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh cua doanh nghiệp. Vói ý nghĩa này, việc phân tích tình hình tài chính cua doanh nghiệp là van đề can thiết đoi vói hoạt đông sản xuat kinh doanh boi nó cho biết tình trạng và xu hưóng phát trien cua sản xuat kinh doanh. 2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm năm 2014 Đánh giá khái quát tình hình tài chính cua công ty là việc xem xét, nhận định sơ bô bưóc đau về tình hình tài chính cua công ty cung cap cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính cua công ty, nắm được tình hình tài chính cua công ty là khả quan hay không khả quan. Nhiệm vụ cua phân tích chung tình hình tài chính là đánh giá sự biến đông cua tài sản và nguon von, tính hợp lý cua các biến đông đó về so tuyật đoi và kết cau, liên hệ vói các chỉ tiêu kết quả kinh doanh đe có kết luận tong quát, đong thòi phát hiện các van đề can nghiên cứu sâu. Đe đánh giá khái quát tình hình tài chính cua công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm ta sẽ phân tích so liệu o 2 bảng sau: a. Bảng cân đối kế toán
  • 35. 24 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp PHÂN TÍCH MôT SO CHI TIÊU CHU YEU TRONG BÃNG CÂN ĐOI KE TOÁN Bãng 2-2 ĐVT: đong STT Chi tiêu Đầu năm Cuoi năm Chênh lệch So tien Tỷ trọng (ị) So tien Tỷ trọng (ị) ± ị CLTĐ tỷ trọng (ị) TÀI SÃN A Tài sản ngắn hạn 8.643.425.154 91,12 10.070.927.237 92,91 1.427.502.083 16,52 1,79 B Tài sản dài hạn 841.991.115 8,88 767.940.462 7, 09 -74.050.653 -8,79 -1,79 Tong công tài sãn 9.485.416.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00 NGUON VON A Nợ phải trả 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00 1 Nợ ngắn hạn 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00 2 Nợ dài hạn - - - - - - - B Von chu so hữu 2.428.353.861 25,60 2.450.060.886 22,60 21.707.025 0,89 -3,00 Tong công nguon von 9.485.416.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00
  • 36. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 25 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Qua bảng 2-2ta thay: trong năm 2014 tình hình tong tài sản và nguon von cua Công ty tại thòi điem cuoi năm là 10.838.867.699 đong, tăng 1.353.451.430 đong so vói đau năm; tương ứng tăng 14,27ị. Sự biến đông tăng cua cuoi năm so vói đau năm này the hiện Công ty phát trien khá tot về mặt quy mô tong tài sản, nguon von. Nguyên nhân là do tình hình kinh doanh cua Công ty trong năm cũng có nhiều thuận lợi, so lượng các mặt hàng tiêu thụ tăng lên làm cho doanh thu tăng, lợi nhuận tăng. Điều này đã tác đông và làm thay đoi tong nguon von cũng như tong tài sản cua Công ty. Đe có the nhận xét chính xác hơn về tình hình tài chính cua Công ty ta đi xét sự biến đông cua từng thành phan trong cơ cau bảng cân đoi kế toán cn the như sau:  Ve tài sãn: tăng lên chu yếu là do tài sản ngắn hạn tăng lên. - Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn cua Công ty đau năm 2014 là 8.643.425.154 đong; cuoi năm là 10.070.927.237 đong, tăng 1.427.502.083 đong so vói đau năm ứng vói 16,52ị. Ngoài ra tỷ trọng cua tài sản ngắn hạn trong cơ cau tong tài sản cũng chiếm tỷ lệ rat cao. Đau năm là 91,12ị, tăng nhẹ lên 92,91ị o cuoi năm. Nguyên nhân là do trong năm Công ty bán hàng cho khách nhưng chưa thu được tiền làm cho các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên. Đong thòi còn khá nhiều mặt hàng Công ty van chưa tiêu thụ được làm tăng khoản hàng ton kho. Ngoài ra còn có sự tăng lên về tài sản ngắn hạn khác nữa ví dn như các khoản thuế GTGT được khau trừ. - Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn tại thòi điem cuoi năm là 767.940.462 đong, giảm đi 74.050.653 đong so vói đau năm, tương ứng giảm 8,79ị. Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng rat thap, chỉ vói 8,88ị o đau năm và 7,09ị o cuoi năm; tức là bị giảm 1,79ị so vói đau năm. Tài sản dài hạn bị giảm đi là do trong năm doanh nghiệp thanh lí bót tài sản co định làm giảm nguyên giá đong thòi giá trị hao mòn lũy kế lại tăng. Mặc dù trong năm doanh nghiệp có đau tư mua thêm môt so tài sản
  • 37. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 26 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 dài hạn khác nhưng mà do toc đô tăng cua tài sản dài hạn khác thap hơn so vói toc đô giảm cua tài sản co định. Vì vậy mà van làm tài sản dài hạn giảm đi.  Ve nguon von:tăng lên chu yếu do nợ phải trả tăng. - Nợ phải trả: Nợ phải trả toàn bô là nợ ngắn hạn, không có sự ảnh hưong cua nợ dài hạn. Nợ phải trả cuoi năm 2014 là 8.388.806.813 đong, tăng 1.331.744.405 đong tương ứng tăng 18,87ị so vói đau năm. Nợ phải trả tăng hoàn toàn chu yếu do nợ ngắn hạn chứ không có sự ảnh hưong cua nợ dài hạn. Tỷ trọng cua nợ phải trả trong tong nguon von là rat cao, điều này sẽ ảnh hưong tói khả năng thanh khoản cua Công ty. Đau năm chiếm 74,40ị, cuoi năm là 77,40ị; tăng 3,00ị. Do trong năm Công ty đau tư mo rông mặt bằng cửa hàng nên can vay thêmvon dài hạn đe đau tư thêm cơ so kinh doanh, đong thòi Công ty còn mua hàng nhưng chưa thanh toán hết cho ngưòi bán nên đã làm cho phan nợ ngắn hạn tăng lên dan đến sự biến đông cua nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu: Von chu so hữu trong năm tăng lên khá ít. Von chu so hữu o cuoi năm là 2.450.060.886 đong, tăng 21.707.025 đong so vói đau năm, tương ứng tăng 0,89ị. Mặt khác, tỷ trọng von chu so hữu trong tong nguon von đau năm là 25,60ị, o thòi điem cuoi năm là 22,60ị, bị giảm so vói đau năm 3,00ị. Von chu so hữu cuoi năm van tăng so vói đau năm nhưng tỷ trọng lại bị giảm đi là do tong nguon von cua đau năm thap hơn cuoi năm mà tỉ lệ von chu so hữu giữa 2 thòi điem không chênh lệch quá nhiều làm cho tỷ trọng cua von chu so hữu/nguon von cuoi năm bị giảm. Công ty can cải thiện tình hình này trong năm tiếp theo đe đảm bảo khả năng thanh khoản.  Qua phân tích sự tăng lên hay giảm đi cua các chỉ tiêu tong quát này là không đu đe đánh giá sâu sắc và toàn diện về tình hình tài chính cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm. Boi vậy ta can phân tíchtình hình dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau.
  • 38. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 27 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh PHÂN TÍCH MôT SO CHI TIÊU TRONG BÁO CÁO KET QUÃ HOAT ĐôNG SÃN XUAT KINH DOANH Bãng 2-3 ĐVT: đong STT Chi tiêu Đầu năm Cuoi năm Chênh lệch ± ị 1 Tong doanh thu 33.984.049.660 35.459.266.573 1.475.216.913 4,34 2 Gía von hàng bán 33.190.229.349 34.803.821.276 1.613.591.927 4,86 3 Lợi nhuận sau thuế 46.637.806 55.268.103 8.630.297 18,50 Nhìn vào bảng 2-3 ta thay:  Tong doanh thu cuoi năm là 35.459.266.573 đong, tăng so vói đau năm là 1.475.216.913 đong tương ứng tăng 4,34ị so vói thòi điem cuoi năm. Nguyên nhân là do nhu cau về việc tiêu thụ các mặt hàng Công ty trên thị trưòng tăng lên. Điều này cho thay Công ty can quan tâm hơn nữa đe đẩy mạnh công tác tiêu thụ, đạt hiệu quả kinh doanh.  Giá von hàng bán đau năm 2014 là 33.190.229.349 đong. Cuoi năm tăng lên 34.803.821.276 đong tức là tăng lên 1.613.591.927 đong ứng vói tăng 4,86ị. Việc tăng giá von này là do giá nguyên vật liệu đau vào làm đo điện tăng lên, ngoài ra là do việc so lượng mặt hàng tiêu thụ tăng lên nên đã đẩy giá von cao hơn so vói đau năm.  Bên cạnh việc tăng doanh thu, giá von hàng bán thì lợi nhuận sau thuế cua Công ty vào thòi điem cuoi năm cũng tăng lên so vói đau năm môt khoản là 8.630.297 đong tương ứng tăng 18,50ị.  Nhìn chung về kết quả hoạt đông kinh doanh cua Công ty năm 2014 là tăng
  • 39. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 28 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 lên so vói năm 2013 bieu hiện qua các chỉ tiêu tong doanh thu bán hàng và lợi nhuận sau thue. Tuy nhiên sự tăng lên hay giảm đi cua các chỉ tiêu tong quát nàylà không đu đe đánh giá sâu sắc và toàn diện về tình hình tài chính cua Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Tong Hợp Đức Tâm. Boi vậy ta can phân tích tình hình dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau. 2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm a. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Von là điều kiện không the thiếu khi doanh nghiệp được thành lập và thực hiện các hoạt đông sản xuat kinh doanh cua mình. Đe tiến hành hoạt đông sản xuat kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải có tài sản, bao gom tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Việc đảm bảo đay đu nhu cau về tài sản và nguon von là môt van đề cot yếu đe đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tnc và có hiệu quả. Mặt khác muon đảm bảo có đu tài sản cho hoạt đông sản xuat kinh doanh thì doanh nghiệp phải có các biện pháp tài chính can thiết cho việc huy đông, hình thành nguon von (hay gọi là nguon tài trợ tài sản ). Tài sản cua doanh nghiệp được tài trợ từ hai nguon chính:  Nguon tài trợ thưòng xuyên: là nguon von mà doanh nghiệp được sử dụng thưòng xuyên, lâu dài vào hoạt đông kinh doanh, thuôc nguon tài trợ này bao gom von chu so hữu, von vay dài hạn, trung hạn, các khoản nợ vay dài hạn, trung hạn (trừ các khoản vay, nợ quá hạn).  Nguon tài trợ tạm thòi : là nguon mà doanh nghiệp chỉ tạm thòi sử dụng vàohoạt đông kinh doanh trong môt khoảng thòi gian ngắn, thuôc nguon tài trợ này là những khoản vay nợ ngắn hạn, các khoản vay nợ quá hạn, các khoản chiếm dụng bat hợp pháp cua ngưòi bán, ngưòi mua, cua cán bô công nhân viên doanh nghiệp.
  • 40. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 29 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 BÃNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐÃM BÃO NGUON VON CÔNG TY Bãng 2-4 STT Chi tiêu ĐVT Đầu năm Cuoi năm So sánh cuoi năm vói đầu năm +/- ị I TÀI SÃN Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27 1 Tài sản ngắn hạn Đong 8.643.425.154 10.070.927.237 1.427.502.083 16,52 2 Tài sản dài hạn Đong 841.991.115 767.940.462 -74.050.653 -8,79 II NGUON VON Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27 1 Nguon tài trợ tạm thòi Đong 7.057.062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87 2 Nguon tài trợ thưòng xuyên Đong 2.428.353.861 2.450.060.886 21.707.025 0,89 a Nợ dài hạn Đong - - - - b Von chu so hữu Đong 2.428.353.861 2.450.060.886 21.707.025 0,89 III MôT SO CHI TIÊU 1 Hệ so TTTT Đ/Đ 0,74 0,77 0,03 4,05 2 Hệ so TTTX Đ/Đ 0,26 0,23 -0,03 -11,54 3 Hệ so VCSH so vói nguon TTTX Đ/Đ 1,00 1,00 0,00 0,00 4 Hệ so giữa nguon TTTT so vói TSNH Đ/Đ 0,82 0,83 0,01 1,22  Phân tích nguon tài tro: - Nguon tài trợ tạm thòi: o thòi điem cuoi năm là 8.388.867.699 đong, tăng lên 1.331.744.405 đong tương ứng tăng 18,87ị so vói đau năm. Nguon tài trợ cua công ty tăng lên nhằm phục vụ tính on định cua nguon tài trợ. - Nguon tài trợ thưòng xuyên: đau năm 2014 là 2.428.353.861 đong. Cuoi năm là 2.450.060.886 đong. Như vậy so vói thòi điem đau năm nguon tài trợ thưòng xuyên cuoi năm tăng lên 21.707.025 đong ứng vói mức tăng 0,89ị. Mặc dù lượng tăng này còn hạn chế nhưng cũng đảm bảo được phan nào cho hoạt đông kinh doanh cua Công ty được đúng tiếnđô.  Phân tích môt so chi tiêu: Đe làm sáng to nguon tài trợ von đe đau tư cua Công ty ta tiến hành phân tích môt so các chỉ tiêu cơ bản qua Bảng 2-4 cho thay:
  • 41. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 30 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Chỉ tiêu hệ số tài trợ thường xuyên: Nguồn tài trợ thuờng xuyên Hệ số tài trợ TX = ; đ/đ (2-1) Tổng nguồn vốn Hệ so tài trợ thưòng xuyên cho ta thay tỷ trọng cua nguon tài trợ thưòng xuyên trong tong nguon von. Theo tính toán và so sánh bảng so liệu o trên có the thay rằng: hệ so tài trợ thưòng xuyên đau năm 2014 là 0,26 đ/đ đã giảm xuong 0,23 đ/đ vào cuoi năm, tương ứng giảm 0,03 đ/đ ứng vói mức giảm 11,54ị. Hệ so này giảm là do về so tuyật đoi thì tong nguon von tăng tương ứng là 1.353.451.430 đong, nguon tài trợ thưòng xuyên chỉ tăng có 21.707.025 đong. Bên cạnh đó, nguon tài trợ tạm thòi lại những 1.331.744.405 đong. Do tỷ lệ tăng cua nguon tài trợ thưòng xuyên thap hơn tỷ lệ tăng nguon tài trợ tạm thòi và tỷ lệ tăng cua tong nguon von. Vì vậy mà đã khiến cho hệ so tài trợ thưòng xuyên giảm đi. Chỉ tiêu hệ số tài trợ tạm thời: Nguồn tài trợ tạm thời Hệ số tài trợ TT = ; đ/đ (2-2) Tổng nguồn vốn Hệ so tài trợ tạm thòi cho ta thay tỷ trọng cua nguon tài trợ tạm thòi trong tong nguon von. Theo so liệu tính toán và so sánh o bảng 2-4trên thì thay được: đau năm 2014 hệ so này là 0,74 đ/đ đến cuoi năm là 0,77 đ/đ. Như vậy so vói đau năm là tăng lên 0,03 đ/đ tương ứng tăng 4,05ị. Nguyên nhân là do trong năm tỷ lệ tăng cua nguon von chỉ có 14,27ị còn tỷ lệ tăng cua nguon tài trợ tạm thòi lón hơn và bằng 18,87ị dan đến hệ so tài trợ tạm thòi tăng lên vào cuoi năm. Như vậy nguon tài trợ tạm thòi tăng lên cũng đong nghĩa vói việc gây thêm áp lực thanh toán cho Công ty.
  • 42. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 31 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên Hệ số VCSH so với nguồn TTTX = Vốn chủ sở hữu ; đ/đ (2-3) Nguồn tài trợ thuờng xuyên Thông qua hệ so von chu so hữu so vói nguon tài trợ thưòng xuyên đau năm và cuoi năm đều là 1 do Công ty không có khoản nợ dài hạn nào cả. Như vậy hệ so von chu so hữu so vói nguon tài trợ thưòng xuyên cho thay trong nguon tài trợ thưòng xuyên hoàn toàn là von chu so hữu. Điều này chứng to tính an toàn về tài chính cua Công ty là khá tot. Hệ số giữa nguồn tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn Hệ số nguồn TTTT so với TSNH= Vốn chủ sở hữu Nguồn tài trợ thuờng xuyên ; đ/đ (2-4) Hệ so giữa nguon tài trợ tạm thòi và tài sản ngắn hạn cả so đau năm và cuoi năm đều nho hơn 1. Cn the, đau năm hệ so này là 0,82 đ/đ cuoi năm tăng lên là 0,83 đ/đ. Tức làcứ 1 đong TSNH thì sẽ có 0,83 đong nguon tài trợ tạm thòi đảm bảo o thòi điem cuoi năm. Đây cũng là môt tín hiệu tot cho việc thanh toán cua Công ty trong kinh doanh. Qua phân tích trên cho thay nguon von chu so hữu cua công ty có sự tăng nhẹ không đáng ke, nguon von kinh doanh tự có là không nhiều nên công ty phải đi vay thêm các nguon o ngoài khác. Điều này giúp cho Công ty có the mo rông được hoạt đông kinh doanh tuy nhiên bên cạnh đó Công ty can có những biện pháp đe nâng cao hiệu quả sử dụng von, bù đắp được chi phí vay von đã bo ra. Có như vậy mói nâng cao được hiệu quả trong kinh doanh.
  • 43. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 32 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 b. Phân tích một số chỉ tiêu khác BÃNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CUA CÔNG TY Bãng 2-5 STT Chi tiêu ĐVT So đầu năm So cuoi năm So sánh ± ị 1 Tài sản ngắn hạn Đong 8.643.425.154 10.070.927.237 1.427.502.083 16,52 2 Tài sản dài hạn Đong 841.991.115 767.940.462 -74.050.653 -8,79 3 Tong tài sản Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27 4 Nợ phải trả Đong 7.057.062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87 5 Von chu so hữu Đong 2.428.353.861 2.450.060.886 21.707.025 0,89 6 Tong nguon von Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27 7 Hệ so nợ Đ/Đ 0,74 0,77 0,03 4,05 8 Hệ so đảm bảo nợ Đ/Đ 0,34 0,29 -0,05 -14,71 9 Hệ so tự tài trợ Đ/Đ 0,26 0,23 -0,03 -11,54  Hệ so no: chỉ tiêu này the hiện việc sử dụng nợ cua doanh nghiệp trong việc to chức nguon von và điều đó cũng cho thay mức đô sử dụng đòn bẩy tài chính cua doanh nghiệp. Hệ so này cho biết trong môt đong von kinh doanhcó bao nhiêu đong được tài trợ từ nợ phải trả. Nợ phải trả Hệ số nợ = ; đ/đ (2-5) Tổng nguồn vốn Qua bảng 2-5, ta thay hệ so nợ cua công ty đau năm là 0,74 đ/đ, tăng 0,03đ/đ vào thòi điem cuoi năm tương ứng tăng 4,05ị. Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đong von kinh doanh có 0,74 đong là von đi vay o thòi điem đau năm, còn o thòi điem cuoi năm 0,77đong là von đi vay.Vói hệ so nợ cao như vậy Công ty chưa thực sự có thực lực tài chính, mà chu yếu là đi vay và chiếm dụng von đe có von kinh doanh. Việc tăng hệ so nợ vào cuoi năm cũng đong nghĩa vói việc đẩy mức rui ro cua Công ty lên cao hơn. Nguyên nhân tăng tỷ suat nợ là
  • 44. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 33 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 do toc đô tăng nợ phải trả cao hơn toc đô tăng nguon von kinh doanh, Công ty sử dụng nguon von kinh doanh trong năm qua từ các nguon đi chiếm dụng như: vay ngắn hạn, phải trả cho nhà cung cap, thuế và các khoản thuế phải nôp cho Nhà nưóc.  Hệ so đảm bảo no: Hệ so này cho biết môt đong nợ phải trả được đảm bảo boi bao nhiêu đong von chu so hữu. Vốn chủ sở hữu Hệ số đảm bảo nợ = ; đ/đ (2-6) Nợ phải trả Nhìn vào so liệu đánh giá o trên ta thay hệ so đảm bảo nợ năm 2014 là khá thap. Đau năm là 0,34 đ/đ giảm xuong còn 0,29 đ/đ o thòi điem cuoi năm, tức là bị giảm đi 0,05 đ/đ, tương ứng giảm 14,71ị so vói thòi điem đau năm. Như vậy hệ so đảm bảo nợ cho ta biết o thòi điem đau năm 1 đong nợ phải trả có 0,34 đ/đ von chu so hữu đảm bảo, còn o thòi điem cuoi năm 1 đong nợ phải trả chỉ còn có 0,29 đ/đ von chu so hữu đảm bảo. Doanh nghiệp can cải thiện so von chu so hữu đe có the hạ bót rui ro trong kinh doanh.  Hệ so tự tài tro: chỉ tiêu này đo lưòng sự góp von cua chu so hữu trong nguon von hiện có cua doanh nghiệp. Hệ so này càng lón càng chứng todoanh nghiệp càng có nhiều von tự có và có khả năng đôc lập cao vói chu nợ, do đó không phải chịu nhiều sức ép từ các khoản nợ vay. Các nhà cho vay thích hệ so này càng cao càng tot vì nó đảm bảo cho họ đô an toàn cao hơn hay mức rui ro thap hơn khi bo von ra cho doanh nghiệp vay. Vốn chủ sở hữu Hệ tự tài trợ = ; đ/đ (2-7) Tổng nguồn vốn Qua bảng 2-5 ta thay hệ so tự tài trợ cua Công ty giảm từ 0,26 đ/đ tại thòi điem đau năm xuong còn 0,23đ/đ o thòi điem cuoi năm, tương ứng giảm 11,54
  • 45. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 34 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 ị. Hệ so tự tài trợ cua Công ty hiện đang rat thap, điều đó cho thay tỉ lệ von chu so hữu cua công ty o mức thap và chưa the đảm bảo được khả năng tài chính cũng như khả năng kinh doanh cua công ty trong thòi gian tói. Vì vậy can phải chú ý đe gia tăng lượng von đau tư từ bên ngoài đe phát trien công ty trong tương lai được hiệu quả hơn. 2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán Bảng cân đoi kế toán là môt báo cáo tài chính chu yếu phản ánh tong quát tình hình tài sản cua doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguon hình thành tài sản o môt thòi điem nhat định. Quy mô về tài sản và nguon von tăng lên là tiền đề đe công ty tăng quy mô các hoạt đông sản xuat kinh doanh. Việc phân tích bảng cân đoi kế toán sẽ giúp cho nhà phân tích đánh giá kết quả và trạng thái tài chính cua doanh nghiệp cũng như dự báo được những rui ro và tiềm năng tài chính trong tương lai. Phân tích moi quan hệ và tình hình biến đông cua các khoản mnc trong bảng cân đoi kế toán đe thay được :  Tài sản và nguon von cua công ty tăng hay giảm  Tài sản tăng được tạo nên từ nguon von nào?  Trong so tăng giảm về tài sản thì chu yếu tập trung o chỉ tiêu nào?  Từ bảng cân đoi có the rút ra kết luận gì về tình hình chiếm dụng von cua công ty, cơ cau tài sản - nguon von cua công ty như vậy có hợp lý không?
  • 46. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 35 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 BẢNG PHÂN TÍCH MOI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIEN ĐôNG CUA CÁC KHOẢN MUC TRONG BẢNG CÂN ĐOI KE TOÁN Bảng 2-6 ĐVT: Đồng Việt Nam STT Chi tiêu Đầu năm Cuoi năm So sánh đầu năm vói cuoi năm So tien Tỷ trọng (ị) So tien Tỷ trọng (ị) ± ị CL tuyật đoi tỷ trọng TÀI SẢN A TÀI SẢN NGAN HAN 8.643.425.154 91,12 10.070.927.237 92,91 1.427.502.083 16,52 1,79 I Tien và các khoản tuong đuong tien 372.555.999 3,93 109.233.844 1,01 -263.322.155 -70,68 -2,92 III Các khoản phải thu ngan han 5.603.703.555 59,08 6.512.097.470 60,08 908.393.915 16,21 1,00 1 Phải thu cua khách hàng 5.603.703.555 59,08 6.232.158.522 57,50 628.454.967 11,21 -1,58 2 Trả trưóc cho ngưòi bán 279.938.948 2,58 279.938.948 2,58 IV Hàng ton kho 2.584.250.436 27,24 3.339.777.658 30,81 755.527.222 29,24 3,57 1 Hàng ton kho 2.584.250.436 27,24 3.339.777.658 30,81 755.527.222 29,24 3,57 V Tàn sản ngan han khác 82.915.164 0,87 109.818.265 1,01 26.903.101 32,45 0,14 1 Thuế GTGT được khau trừ 80.831.364 0,85 105.216.765 0,97 24.385.401 30,17 0,12 4 Tài sản ngắn hạn khác 2.083.800 0,02 4.601.500 0,04 2.517.700 120,82 0,02
  • 47. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 36 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 B TÀI SẢN DÀI HAN 841.991.115 8,88 767.940.462 7,09 -74.050.653 -8,79 -1,79 I Tài sản co định 731.839.251 7,72 607.347.270 5,60 -124.491.981 -17,01 -2,11 1 Nguyên giá 1.121.823.731 11,83 1.093.523.731 10,09 -28.300.000 -2,52 -1,74 2 Gía trị hao mòn lũy kế -389.984.480 -4,11 -486.176.461 -4,49 -96.191.981 24,67 -0,37 IV Tài sản dài han khác 110.151.864 1,16 160.593.192 1,48 50.441.328 45.79 0,32 2 Tài sản dài hạn khác 110.151.864 1,16 160.593.192 1,48 50.441.328 45.79 0,32 TONG CôNG TÀI SẢN 9.485.16.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00 NGUON VON A Ne PHẢI TRẢ 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00 I No ngan han 7.057.062.408 74,40 8.388.806.813 77,40 1.331.744.405 18,87 3,00 1 Vay ngắn hạn 6.900.000.000 72,74 8.150.000.000 75,19 1.250.000.000 18,12 2,45 2 Phải trả cho ngưòi bán 148.899.928 1,57 232.516.374 2,15 83.616.446 56,16 0,58 4 Thuế và các khoản phải nôp cho NN 8.162.480 0,09 6.290,439 0,06 -1.872.041 -22,93 -0,03 B VON CHU Se HUU 2.428.353.861 25,60 2.450.060.886 22,60 21.707.025 0,89 -3,00 I Von chu sõ huu 2.428.353.861 25,60 2.450.060.886 22,60 21.707.025 0,89 -3,00 1 Von đau tư cua chu so hữu 1.800.000.000 18,98 1.800.000.000 16,61 0 0,00 -2,37 7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phoi 628.353.861 6,62 650.060.886 6,00 21.707.025 3,45 -0,63 TONG CôNG NGUON VON 9.485.416.269 100,00 10.838.867.699 100,00 1.353.451.430 14,27 0,00
  • 48. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 37 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Qua so liệu phân tích o bảng cân đoi kế toán (Bảng 2-6)cho ta thay: năm 2014 tong tài sản và tong nguon von cua công ty tính đến ngày 31/12/2014 là 10.838.867.699đong, tăng 1.353.451.430đong, tương ứng tăng 14,27ị so vói đau năm. Điều này cho thay quy mô hoạt đông kinh doanh cua doanh nghiệp đang phát trien và mo rông. Tuy nhiên khi nhìn vào tong tài sản và tong nguon von thì chưa the đánh giá chính xác về hoạt đông kinh doanh cua Công ty. Ta can xét cn the biến đông cua từng thành phan trong cơ cau bảng cân đoi kế toán.  Tài sản: - Tài sản ngắn hạn cuoi năm 2014 là 10.070.927.237đong, tăng 1.427.502.083 đong, tương ứng tăng 16,52ị so vói đau năm. Đây là con so tăng tương đoi. Tài sản ngắn hạn tăng chu yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn và hàng ton kho tăng lên. Tiền và các khoản tương đương tiền thì lại có xu hưóng giảm. Tiền và các khoản tương đương tiền o thòi điem cuoi năm là 109.233.844đong, tương ứng giảm 263.322.155 đong, hàng ton kho cuoi năm tăng mạnh là 755.527.222 đong, tương ứng tăng 29,24ị so vói đau năm. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng tương ứng là 16,21ị so vói đau năm. Hàng ton kho và các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên chứng to khả năng chiếm lĩnh thị trưòng cua Công ty có sự tăng lên. Tài sản ngắn hạn khác cũng tăng 26.903.101 đong tương ứng vói 32,45ị.Đây là dau hiệu cho thay công ty chưa giải quyết tot việc thu hoi nợ và đang bị chiếm dụng von.Tuy nhiên can phải xem trong hàng ton kho có khoản kém, mat chat phẩm hoặc loi thòi hay không và theo dõi khả năng trả nợ cua khách hàng như thế nào? Bên cạnh đó công ty can thay đoi chính sách bán hàng đúng đắn đe giảm lượng hàng ton khoton đọng vào cuoi năm làm ảnh hưong tói quá trình kinh doanh cua Công ty, chỉ can duy trì đu lượng hàng hóa dữ trữ cho quá trình lưu thông. Công ty có the áp dụng biện pháp như đẩy mạnh các hoạt đông quảng cáo, marketing,..hoặc giảm giá, khuyến mại đe giảm bót các chi phí bảo quản, dự trữ hàng ton kho; tránh gây thiật hại cho Công ty, giúp Công ty toi đa hóa được lượng nguon tiền mặt cho hoạtđông kinh doanh. - Tài sản dài hạn thòi điem đau năm là 841.991.115 đong chiếm 8,88ị trong
  • 49. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 38 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 cơ cau tài sản; cuoi năm giảm đi so vói đau năm là 74.050.653 đong tương ứng giảm 8.79ị và tỷ trọng cua tài sản dài hạn trong cơ cau tong tài sản cua thòi điem cuoi năm cũng giảm đi so vói đau năm là 1,79ị. Tài sản dài hạn giảm đi chu yếu là do tài sản co định giảm. Tài sản co định vào cuoi năm bị giảm đi so vói đau năm môt lượng là 124.491.981 đong ứng vói giảm 17,01ị. Boi vì nguyên giá tài sản co định giảm đong thòi giá trị hao mòn lũy kế lại tăng nên làm cho tài sản co định giảm đi. Mặc dù trong năm Công ty có đau tư mua thêm môt so tài sản dài hạn khác nhưng do toc đô tăng cua tài sản dài hạn khác thap hơn toc đô giảm cua tài sản co định nên van làm cho tong tài sản dài hạn giảm đi vào thòi điem cuoi năm. Công ty can mua sắm, trang bị, đau tư thêm tài sản co định đe có the mo rông quy mô kinh doanh cũng như là nâng cao hiệu quả kinh tế cho Công ty.  Nguon von: - Xét về nguon von thì von chu so hữu trong năm tăng lên khá ít. Von chu so hữu o cuoi năm là 2.450.060.886 đong; tăng 21.707025 đong tương ứng tăng 0,89ị so vói đau năm. Tuy nhiên, tỷ trọng cua von chu so hữu trong tong nguon von lại bị giảm đi; đau năm là 25,60ị, nhưng o thòi điem cuoi năm chỉ còn 22,60ị, nghĩa là bị giảm đi 3,00ị so vói đau năm. Sự giảm về mặt tỷ trọng này là do toc đô tăng cua von chu so hữu nho hơn so vói toc đô tăng cua tong nguon von chứ không phải do tỷ lệ von góp bị giảm đi. Và von chu so hữu tăng lên chu yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phoi vào cuoi năm tăng lên còn von đau tư cua chu so hữu thì không đoi là 1 tỷ 8. Điều này chứng to kết quả kinh doanh cua Công ty trong năm đả đem lại hiệu quả.Công ty can cải thiện tình hình này trong năm tiếp theo đe đảm bảo cho khả năng thanh khoản. - Nợ phải trả cuoi năm 2014 là 8.388.806.813 đong, tăng lên 1.331.744.405 đong, tương ứng vói 18,87ị so vói đau năm. Nợ phải trả tăng hoàn toàn do nợ ngắn hạn mà chu yếu là vay ngắn hạn và phải trả cho ngưòi bán tăng lên, không có sự ảnh hưong cua nợ dài hạn. Tỷ trọng cua nợ phải trả trong cơ cau tong nguon von là rat cao. Đau năm, tỷ trọng này là 74,40ị, o thòi điem cuoi năm là 77,40ị, tăng 3,00ị so vói đau năm. Như vậy có the nói Công ty đang bị phụ
  • 50. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 39 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 thuôc về tài chính hay nói cách khác là chưa có thực lực tài chính dan đến rui ro về tài chính là khá cao. Tuy nhiên tỷ trọng nợ phải trả cao cũng cho thay Công ty đả biết chiếm dụng và sử dụng von vay đe phục vụ cho hoạt đông kinh doanh cua mình, và phan chi phí lải vay sẽ được trừ vào phan thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là môt ưu điem rat lón trong việc sử dụng nợ là chu yếu. Vì vậy Công ty can phải cân nhắc giữa rui ro tài chính gặp phải và ưu điem cua việc vay nợ đe đảm bảo môt tỷ lệ hợp lýnhat. Tóm lại, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu trên bảng cân đoi kế toán cua Công ty ta thay tong tài sản và nguon von cua Công ty có sự tăng lên the hiện quy mô cua hoạt đông kinh doanh đang được mo rông. Tuy nhiên, việc tăng giảm môt so các chỉ tiêu là chưa hợp lý và có the gây ra nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh cũng như đem lại lợi nhuận cho Công ty. Đe có the có được nhận xét chính xác hơn nữa về tình hình tài chính cua Công ty đi phân tích moi quan hệ và tình hình biến đông cua các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh cua Công ty. 2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh là môt báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp trong môt thòi kỳ nhat định. Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh, có the kiem tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện doanh thu sản phẩm, vật tư, hàng hóa giá von hàng hóa, tình hình chi phí, thu nhập cua hoạt đông khác và kết quả kinh doanh cua môt kỳ kế toán. Đong thòi so liệu trên báo cáo này cung cap những thông tin tong hợp về phương thức kinh doanh, về sử dụng các tiềm năng von, lao đông, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý cua doanh nghiệp và chỉ ra rằng các hoạt đông kinh doanh đó đemlại lợi nhuận haytình trạng lo cho doanh nghiệp.
  • 51. 40 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KET QUẢ HOAT ĐôNG SẢN XUAT KINH DOANH NĂM 2014 Bảng 2-7 ĐVT: Đồng Việt Nam STT Chi tiêu Năm 2013 Năm 2014 So sánh giua năm 2014 và năm 2013 ± ị 1 Doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ 33.984.049.660 35.459.266.573 1.475.216.913 4,34 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần ve bán hàng và cung cap dịch vụ 33.984.049.660 35.459.266.573 1.475.216.913 4,34 4 Gía von hàng bán 33.190.229.349 34.803.821.276 1.613.591,927 4,86 5 Loi nhuận gôp ve bán hàng và cung cap dịch vụ 793.820.311 655.445.297 -138.375.014 -17,43 6 Doanh thu hoạt đông tài chính 290.827.919 228.923.835 -61.904.084 -21,29 7 Chi phí tài chính 36.040.917 40.222.176 4.181.259 11,60 Chi phí lải vay 36.040.917 40.222.176 4.181.259 11,60 8 Chi phí quản lý kinh doanh 1.404.147.221 1.119.460.608 -284.686.613 -20,27 9 Loi nhuận thuần tù hoat đông kinh doanh -355.539.908 -275.313.652 80.226.256 -22,56 10 Thu nhập khác 417.723.649 346.170.194 -71.553.455 -17,13 11 Chi phí khác - - - - 12 Loi nhuận khác 417.723.649 346.170.194 -71.553.455 -17,13 13 Tong loi nhuận ke toán truóc thue 62.183.741 70.856.542 8.672.801 13,95 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 15.545.935 15.588.439 42.504 0,27 15 Loi nhuận sau thue thu nhập doanh nghiệp 46.637.806 55.268.103 8.630.297 18,50
  • 52. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 41 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Nhìn vào bảng 2-7 ta thay: - Năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ là 35.459.266.573 đong; tăng 1.475.216.913 đong tương ứng tăng 4,34ị so vói cùng kì năm ngoái. Nguyên nhân là do nhu cau về xây lắp, trang trí nôi that tăng lên dan đến lượng hàng hóa cua Công ty tiêu thụ được nhiều hơn làm cho doanh thu bán hàng tăng. Công ty can quan tâm và đau tư hơn nữa giói thiệu hàng hóa tói khách hàng có nhu cau, đẩy mạnh lượng hàng hóa tiêu thụ đảm bảo cho kết quả kinh doanh được như kế hoạch đề ra. - Bên cạnh việc tăng lên cua doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ thì giá von hàng bán cũng tăng theo. Năm 2014 giá von hàng bán tăng lên 1.613.591.927 đong ứng vói tăng 4,86ị so vói năm 2013. Do lượng hàng hóa tiêu thụ tăng nên cũng làm cho giá von bị đẩy lên cao. Công ty phải tìm cách giảm các chi phí nguyên vật liệu đau vào và các chi phí thu mua liên quan đe giảm giá von tăng lợi nhuận cho Công ty. - Doanh thu từ hoạt đông tài chính năm 2014 có xu hưóng giảm đi. Cn the năm 2014 doanh thu hoạt đông tài chính là 228.923.835 đong; giảm 61.904.084 đong tương ứng giảm 21.29ị so vói năm 2013. Điều này cho thay công ty van chưa chú trọng đến đau tư vào hoạt đông tài chính, mua bán trái phiếu và co phiếu,..Ngoài ra là do các khoản lải từ việc gửi tiền ngân hàng bị giảm đi. Do đó can cải thiện van đề này trong thòi gian tói đây. Mặc dù doanh thu hoạt đông tài chính giảm nhưng chi phí tài chính lại tăng. So vói năm 2013 thì năm 2014 chi phí tài chính tăng thêm 4.181.259 đong ứng tăng 11,60ị. Nguyên nhân chu yếu là do Công ty thực hiện các khoản chiết khau thanh toán tăng lên. - Chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 1.119.460.608 đong; giảm 284.686.613 đong tương ứng giảm 20,27ị so vói năm 2013. Như vậy Công ty đả biết sử dụng tiết kiệm các khoản chi phí cho bô phận quản lý CNV và cho bô phận bán hàng, giúp tăng lợi nhuận cua Công ty. Tuy nhiên Công ty van phải
  • 53. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 42 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 thắt chặt và lập kế hoạch chi tiêu hợp lí đe có the đem lại kết quả kinh doanh cao nhat. - Do các khoản giá von hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh cao hơn doanh thu bán hàng và doanh thu tài chính nên làm cho lợi nhuận thuan từ hoạt đông kinh doanh bị âm. Nhưng o năm 2014 lợi nhuận thuan van tăng so vói năm 2013 môt khoản là 80.226.256 đong ứng vói tăng 22,56ị. - Mặc dù lợi nhuận thuan từ hoạt đông kinh doanh bị âm nhưng bù lại có các khoản thu nhập khác nên van làm cho lợi nhuận trưóc và sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên o năm 2014. Cn the là lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng thêm 8.630.297 đong so vói năm 2013, tương ứng tăng 18,50ị. Công ty van đảm bảo được hoạt đông kinh doanh dien ra bình thưòng trong năm 2014 nhưng can phải có sự điều chỉnh đe đáp ứng được nhu cau thị yếu cua khách hàng cũng như là toi đa hóa được lợi nhuận cua mình. Nhìn vào bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt đông sản xuat kinh doanh cua Công ty, ta thay kết quả hoạt đông kinh doanh cua công ty trong năm 2014 đả có những bưóc chuyen biến tích cực về lợi nhuận. Điều này cho thay tình hình kinh doanh cua Công ty cũng khá tot. Tuy không tăng vọt và bứt phá trong doanh thu và lợi nhuận được như kế hoạch đả đề ra nhưng đây cũng là dau hiệu đáng mừng cho Công ty sau thòi gian bị ảnh hưong cua khung hoảng kinh tế, ngành xây dựng bị trì trệ và ứ đọng. Trong thòi gian tói công ty can tập trung hoạt đông kinh doanh đe duy trì on định trưóc những biến đông khó lưòng cua nền kinh tế thị trưòng. Đe đảm bảo hoạt đông kinh doanh lâu dài on định và phát trien thì công ty can có biện pháp phát huy hơn nữa những thế mạnh von có: vị thế công ty đang tạo dựng được trên thị trưòng, nguon lực lao đông trẻ có năng lực và trình đô, tận dụng toi đa được so vonvay…
  • 54. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 43 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 2.2.5. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của Công ty TỰHH Dịch Vụ Thuơng Mại Tổng Hợp Đức Tâm Khả năng thanh toán cua doanh nghiệp là tình trạng sẵn sàng cua doanh nghiệp trong việc trả các khoản nợ. Đây là chỉ tiêu phản ánh tiềm lực tài chính cua doanh nghiệp tại môt thòi điem nhat định. Khả năng thanh toán cua doanh nghiệp không chỉ là moi quan tâm cua bản thân doanh nghiệp mà còn cua nhà đau tư, các chu nợ và các cơ quan quản lý. Nếu hoạt đông tài chính tot, doanh nghiệp sẽ ít công nợ, ít bị chiếm dụng von, cũng như ít đi chiếm dụng von… 2.2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán Đe biết được tình hình tài chính cua doanh nghiệp có lành mạnh hay không, từ đó dự đoán được khả năng ton tại và phát trien thì can xem xét khả năng thanh toán cua doanh nghiệp. Khả năng thanh toán là khả năng chi trả các khoản nợ vay bằng tiền von cua doanh nghiệp, nói cách khác nó phản ánh moi quan hệ tài chính giữa các khoản mà doanh nghiệp có khả năng thanh toán trong kỳ vói các khoản doanh nghiệp phải thanh toán trong kỳ. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính được gọi là khả quan và ngược lại. Phân tích tình hình thanh toán cua doanh nghiệp là việc xem xét tình hình thanh toán cua các khoản phải thu, các khoản phải trả vói vai trò là con nợ cua doanh nghiệp. Tình hình thanh toán phụ thuôc vào phương thức thanh toán, quy định về nôp thuế cua nhà nưóc, tùy thuôc vào moi quan hệ và sự thoa thuận giữa các đơn vị kinh tế vói nhau. Qua phân tích tình hình thanh toán, các nhà phân tích có the đánh giá được chat lượng hoạt đông tài chính cũng như việc chap hành kỉ luật thanh toán. Do các khoản nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp là các khoản nợ đoi vói ngưòi mua và ngưòi bán nên khi phân tích các nhà phân tích chu yếu đi sâu xem xét các khoản nợ phải thu cua khách hàng và các khoản phải trả ngưòi bán như: tiền mua các loại hàng hóa sản phẩm về kinh doanh.
  • 55. 44 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CUA CÔNG TY NĂM 2014 Bảng 2-8 ĐVT: đồng Việt Nam STT Chi tiêu Đầu năm Cuoi năm So sánh cuoi năm vói đầu năm So tien Tỷ trọng So tien Tỷ trọng ± ị CL TĐ tỷ trọng A No phải thu 5,603,703,555 59.08 6,512,097,470 60.08 908,393,915 16.21 1.00 I Phải thu cua khách hàng 5,603,703,555 59.08 6,232,158,522 57.50 628,454,967 11.21 -1.58 II Trả trưóc cho ngưòi bán 279,938,948 2.58 279,938,948 2.58 B No phải trả 7,057,062,408 74.40 8,388,806,813 77.40 1,331,744,405 18.87 3.00 I Nợ ngắn hạn 7,057,062,408 74.40 8,388,806,813 77.40 1,331,744,405 18.87 3.00 1 Vay ngắn hạn 6,900,000,000 72.74 8,150,000,000 75.19 1,250,000,000 18.12 2.45 2 Phải trả cho ngưòi bán 148,899,928 1.57 232,516,374 2.15 83,616,446 56.16 0.58 4 Thuế và các khoản phải nôp NN 8,162,480 0.09 6,290,439 0.06 -1,872,041 -22.93 -0.03 II Nợ dài hạn - - - - - - - Tong công tài sản (nguon von) 9,485,416,269 100.00 10,838,867,699 100.00 1,353,451,430 14.27 0.00
  • 56. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 45 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Từ so liệu phân tích trong bảng 2-8 ta có nhận xét như sau: - Các khoản nợ phải thu vào cuoi năm là 6.512.097.470 đong, tăng 908.393.915 đong tương ứng vói 16,21 ị so vói thòi điem đau năm. Đây là con so tương đoi lón the hiện so von cua Công ty đang bị các đoi tượng liên quan chiếm dụng đáng ke trong đó chu yếu là các khoản phải thu cua khách hàng chứng to Công ty can có biện pháp thu nợ từ khách hàng môt cách hiệu quả, năm tói công ty can tiếp tực thực hiện chính sách thu hoi công nợ hợp lý, đặc biật là chính sách thu tiền ngay vói nhóm khách hàng kinh doanh, không áp dụng bán chịu đe làm giảm lượng von bị chiếm dụng đem lại hiệu quả cao hơn trong kinh doanh. - Bên cạnh khoản phải thu là các khoản phải trả cũng tăng, trong đó chỉ có các khoản nợ ngắn hạn, không có sự ảnh hưong cua khoản nợ dài hạn. Mức tăng cua nợ phải trả là 1.331.744.405 đong, tương ứng vói 18,87ị so vói thòi điem đau năm. Và chu yếu là do khoản vay ngắn hạn tăng lên làm cho nợ ngắn hạn tăng dan đến nợ phải trả tăng theo. Tuy thuế và các khoản phải nôp Nhà nưóc có giảm đi so vói đau năm nhưng chiếm tỷ trọng rat ít, không đáng ke nên không làm ảnh hưong tói sự tăng lên cua nợ phải trả. - Xét về mặt tỷ trọng thì tỷ trọng các khoản phải thu so vói tong tài sản o thòi điem cuoi năm là 60,08ị, tăng 1,00ị so vói đau năm. Còn tỷ trọng các khoản phải trả trên tong nguon von lại tăng lên từ 74,40ị o thòi điem đau năm lên 77,40ị vào thòi điem cuoi năm, tức là tăng lên 3,00ị.Và nhìn vào bảng so liệu ta cũng de dàng nhận thay tỷ trọng các khoản phải thu trên tong tài sản o đau năm và cuoi năm đều nho hơn so vói tỷ trọng các khoản phải trả trong tong nguon von. Điều này chứng to công ty chiếm dụng von hơn so von mà Công ty bị chiếm dụng hay nói cách khác là Công ty đi vay mượn nhiều hơn là so von hiện có, do Công ty sử dụng nhiều nguon từ bên ngoài doanh nghiệp thông qua việc đi vay ngân hàng, các doanh nghiệp và các cá nhân khác. Như vậy vói kieu chiếm dụng von là chu yếu thế này thì Công ty sẽ gặp phải rui ro rat lón trong việc trả nợ, thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên việc sử dụng nợ cũng
  • 57. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 46 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 có môt ưu điem, đó là chi phí lải vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp và cũng chứng to là doanh nghiệp biết tận dụng nguon von vay đe duy trì hoạt đông kinh doanh cua mình. Dù vậy đe duy trì hoạt đông kinh doanh on định, lâu dài thì Công ty van can phải tìm cách đe huy đông von đau tư chu so hữu đe nâng cao khả năng thanh toán, giảm thieu bót rui ro trong kinh doanh. Tóm lại, qua phân tích tình hình thanh toán cua Công ty năm 2014 cho thay tình hình tài chính chưa on định lắm, khả năng to chức, huy đông phân phoi và quản lý von chưa tot vì vậy Công ty van bị các to chức kinh doanh khác chiếm dụng von cũng như công ty phải đi chiếm dụng von, so von đi chiếm dụng lón hơn so von bị chiếm dụng, chưa có sự cân bằng trong cơ cau công nợ phải trả và phải thu. 2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán cua doanh nghiệp là tình trạng sẵn sàng cua doanh nghiệp trong việc trả các khoản nợ. Đây chính là môt chỉ tiêu rat quan trọng đánh giá tiềm lực tài chính cua doanh nghiệp o môt thòi kỳ nhat định. Khả năng thanh toán cua doanh nghiệp không chỉ là moi quan tâm cua doanh nghiệp mà còn là moi quan tâm cua các nhà đau tư, các chu nợ, các cơ quan quản lý. 1. Phân tích các chỉ tiêu thời điểm a. Vốn luân chuyển. Von luân chuyen cua doanh nghiệp là lượng von đảm bảo quá trình hoạt đông sản xuat kinh doanh cua doanh nghiệp, đong thòi vói việc sẵn sàng thanh toán khoản nợ ngắn hạn. Vốn luân chuyển = TSNH – Nợ ngắn hạn; Đồng (2-8) Von luân chuyen phản ánh so tài sản cua doanh nghiệp được tài trợ từ các nguon dài hạn, không đòi hoi phải thanh toán ngắn hạn. Trong điều kiện sản xuat kinh doanh bình thưòng, von luân chuyen phải đảm bảo môt mức hợp lý đe tạo dự trữ và sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
  • 58. 47 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHI TIÊU THỜI ĐIEM Bảng 2-9 STT Chi tiêu ĐVT Đầu năm Cuoi năm So sánh cuoi năm vói đầu năm ± ị 1 Tong tài sản Đong 9.485.416.269 10.838.867.699 1.353.451.430 14,27 2 Tài sản ngắn hạn Đong 8.643.425.154 10.070.927.237 1.427.502.083 16,52 3 Tiền và các khoản tương đương tiền Đong 372.555.999 109.233.844 -263.322.155 -70,68 4 Đau tư ngắn hạn Đong 5 Các khoản phải thu ngắn hạn Đong 5.603.703.555 6.512.097.470 908.393.915 16,21 6 Tong nợ phải trả Đong 7.057,062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87 7 Nợ ngắn hạn Đong 7.057.062.408 8.388.806.813 1.331.744.405 18,87 8 Von luân chuyen (9=2-7) Đong 1.586.362.746 1.682.120.424 95.757.678 6,04 9 Hệ so thanh toán tong quát (10=1/6) Đ/đ 1,34 1,29 -0,05 -3,87 10 Hệ so thanh toán nhanh (11=(3+4+5)/7) Đ/đ 0,85 0,79 -0,06 -6,79 11 Hệ so thanh toán túc thòi (12=3/7) Đ/đ 0,05 0,01 -0,04 -75,33 12 Hệ so thanh toán ngan han (13=2/7) Đ/đ 1,22 1,20 -0,02 -1,98
  • 59. Truờng Đại học Mỏ-Địa Chất Luận văn tốt nghiệp 48 Sinh viên: Đinh Thị Hoa _ Lớp: Kế toán B-K56 Qua bảng 2-9 ta nhận thay: - Von luân chuyen cuoi năm là 1.682.120.424 đong, tăng 95.757.678 đong tương ứng tăng 6,04ị so vói đau năm. Von luân chuyen tăng vào cuoi năm chứng to tài sản co định được tài trợ vững chắc boi nguon von on định, không xảy ra tình trạng sử dụng nguon von ngắn hạn đe đau tư tài sản co định giúp Công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn nghĩa là luôn có sẵn nguon von luân chuyen đe sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn. Đây là môt dau hiệu tot trong quá trình kinh doanh, cho thay việc kinh doanh đả biết sử dụng hợp lý nguon vay ngắn hạn. b. Hệ số thanh toán tổng quát Tình hình tài chính cua doanh nghiệp tot hay xau, khả quan hay không khả quan được phản ánh qua khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán tong quát cua doanh nghiệp được bieu hiện o so tiền và tài sản mà doanh nghiệp hiện có, có the dùng đe trang trải các khoản công nợ cua doanh nghiệp. Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát (K) = ; đ/đ (2-9) Nợ phải trả Hệ so khả năng thanh toán tong quát (K) phản ánh moi quan hệ giữa khả năng thanh toán và nhu cau thanh toán cua doanh nghiệp. Hệ so khả năng thanh toán tong quát (K) là cơ so đe đánh giá khả năng thanh toán và tình hình tài chính cua doanh nghiệp. - K ≥ 1: Doanh nghiệp có khả năng trang trải hết công nợ, tình hình tài chính là on định hoặc khả quan. - K<1: Doanh nghiệp không có khả năng trang trải hết công nợ, thực trạng tài chính cua doanh nghiệp là không bình thưòng, và hoạt đông tài chính cua doanh nghiệp bắt đau có dau hiệu không lànhmạnh. - K càng nho hơn 1 phản ánh thực trạng cua doanh nghiệp càng gặp nhiều