SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN CẦU VỒNG
Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tô Thị Nhật Minh
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Minh Bạc
MSSV: 1212490069 Lớp: 12CTC08
TP. Hồ Chí Minh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN CẦU VỒNG
Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tô Thị Nhật Minh
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Minh Bạc
MSSV: 1212490069 Lớp: 12CTC08
TP. Hồ Chí Minh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Tư
Vấn Cầu Vồng , không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả
Võ Thị Minh Bạc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ nói
chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn cô Tô
Thị Nhật Minh là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng
kế toán tài chính đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại
công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi
dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
TP.HCM, ngày …. Tháng ….năm 2015
Tác giả
Võ Thị Minh Bạc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : ................................................................................................
MSSV : .....................................................................................................................
Lớp : ........................................................................................................................
Thời gian thực tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định :
□ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
□ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
□ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt
TP.HCM, ngày …. Tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(ký tên, ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
TSCĐ Tài sản cố định
BĐS Bất động sản
BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
CNV Công nhân viên
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
HCNS HànhChính Nhân Sự
TNCN Thu nhập cá nhân
NVKD Nhân viên kinh doanh
NVKT Nhân viên kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động
Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 -1014
Bảng 1.3: Tỷ suất ROA
Bảng 1.4: Tỷ suất ROE
Bảng 1.5: Phân tích Dupont ROA
Bảng 1.6: Phân tích Dupont ROE
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức cưa Công ty Cổ phần Dịch vụ Tư vấn Cầu Vồng
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay đất nước ta đang có những bước phát triển kinh tế ngày càng phát
triển, đời sống xã hội không ngừng được nâng cao. Nhu cầu cuộc sống đòi hỏi ngày
càng cao hơn. Chính vì chúng ta đang ở trong nền kinh tế thị trường nên yêu cầu đặt
ra cho các công ty những thách thức lớn. Muốn công ty tồn tại và phát triển làm ăn
có lãi, các công ty phải đề ra những chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn. Các
công ty phải suy nghĩ sẽ sản xuất sản phẩm gì, và sản xuất ra thì ai sẽ tiêu thụ sản
phẩm đó. Vì vậy, các công ty thường hướng đến ba nhu cầu thiết yếu và cơ bản của
xã hội đó là: ăn, mặc, ở. Để từ đó, đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với
khả năng của mình, để có thể tồn tại lâu dài trên thị trường kinh doanh cùng với các
đối thủ cạnh tranh của mình. Do đó việc nghiên cứu phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh mang tính tất yếu, khách quan đối với các công ty. “Phát triển sản xuất
kinh doanh” tuy là một đề tài truyền thống và đã được nhiều người quan tâm nghiên
cứu, song nó có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty, từ đó rút ra những nhận xét để khắc
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp liệt kê so sánh, tổng hợp tài liệu từ công ty cung cấp nhằm
đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Giới hạn phạm vi đề tài
Phạm vi nghiên cứu: tình hình kinh doanh tại công ty Công ty Cổ phần Dịch vụ
Cầu Vồng
5. Bố cục báo cáo gồm có 3 chương:
Phần nội dung chính của bài này gồm 3 chương:
Chương 1: Đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công ty
Chương 2: Thực hiện phỏng vấn nhà Quản trị, các Chuyên gia nơi sinh viên
thực tập
Chương 3: Bài tập tình huống chuyên ngành
2
CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Giới thiệu khái quát công ty
Tên giao dịch: RCS
Mã số thuế:
Địa chỉ: Lầu 3, 51D Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
Chí Minh
Đại diện pháp luật: Trần Hữu Khôi
Ngày cấp giấy phép: 01/03/2011
Ngày hoạt động: 15/03/2011 (Đã hoạt động 4 năm)
Điện thoại: 08 3511 8061
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Từ lúc thành lập vào năm 2011 đến nay Công ty đã xây dựng được cơ sở
phân phối khép kín gồm các nhân viên bán hàng qua điện thoại (Telesales Agents),
được các nhân viên bán hàng khu vực (Nhân Viên Tại Hiện Trường -Field Agents)
hỗ trợ và bổ sung từ khi xây dựng các khách hàng tiềm năng cho đến khi kết thúc
việc kinh doanh các sản phẩm tài chính khác nhau.
1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
Bộ máy quản lý của công ty theo kiểu trực tuyến, đứng đầu là Chủ tịch hội
đồng thành viên (kiêm Giám đốc), với cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý gọn nhẹ và
khoa học, giúp giữa các phòng ban thể hiện sự tương quan, hỗ trợ lẫn nhau tạo điều
kiện thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có mối quan hệ phân công cụ
thể và trách nhiệm rõ ràng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc đã tạo ra hiệu quả
tối đa trong sản xuất kinh doanh cũng như việc cung cấp kịp thời mọi thông tin cho
Công ty.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cầu Vồng
3
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)
1.2.2. Nhận xét bộ máy tổ chức
Về ưu điểm
Với cơ cấu tổ chức trên, chúng ta có thể biết được quy mô của công ty là nhỏ
so với mặt bằng chung. Bởi cơ cấu tổ chức bộ máy rất đơn giản bao gồm các phòng
ban cần thiết. Vì thế giúp công ty tiết kiệm được chi phí, diện tích khi qui mô kinh
doanh của công ty còn nhỏ. Cấu trúc tổ chức của các bộ phận được tối giản không
cồng kềnh hạn chế thời gian chờ ra quyết định. Là một công ty nhỏ, phạm vi hoạt
động còn rất nhiều hạn chế nên công ty đã chọn giải pháp quản lý tổ chức của công
ty theo mô hình trực tuyến để tạo thuận lợi cho nhà quản trị cấp thấp. Nhưng nhìn
chung, với đội ngũ nhân viên có trình độ, có tính chuyên môn hóa và sự phối hợp
chặt chẽ, có trách nhiệm với công việc nên họ đều hoàn thành nhiệm vụ một cách
xuất sắc.
Về nhược điểm
Chưa có các bộ phận phòng ban cần thiết trong nền kinh tế hiện nay: bộ phận
hành chính nhân sự, bộ phận kinh doanh, bộ phận marketing, bộ phận trợ lý thư ký
4
giúp việc cho Giám đốc. Công ty còn thiếu phòng bảo vệ. Số lượng nhân viên hành
chính còn ít so với khối lượng công việc. Giám đốc phải trực tiếp xử lý tất cả các
tình huống, báo cáo dẫn đến tình trạng khi nhận nhiều thầu công trình cùng một thời
gian thì Giám đốc phải làm quá công việc nhiều việc nên đôi khi kết quả công việc
không đạt được như mong muốn, gây ùn tắc, điều đó có thể dẫn đến việc hạn chế
cho việc phát triển và hội nhập của công ty.
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công Hội đồng thành viên:
là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi
vấn đề quan trọng liên quan đến phương hướng mục tiêu của công ty, có quyền
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định của Giám đốc công ty.
 Giám đốc: Chủ tịch hội đồng quản trị, kiêm giữ chức vụ Giám đốc công ty,
là người điều hành chung của toàn công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, điều
hành hoạt động của các phòng ban và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty thông qua các chỉ thị, mệnh lệnh, là người quyết định các phương án kinh
doanh, kế hoạch sản xuất các nguồn tài chính và tự chịu trách nhiệm trước toàn thể
công ty và trước pháp luật Nhà nước về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, Giám đốc cũng là người đứng ra trực tiếp tìm kiếm thị trường tiêu thụ
hàng hóa, lập kế hoạch đầu tư kinh doanh cho công ty, triển khai thực hiện các yêu
cầu giá cả hợp lý, đảm bảo uy tín chất lượng. Soạn thảo văn bản Hợp đồng mua bán
cho công ty.
 Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ về quản lý kỹ thuật, máy móc điện và các thiết
bị khác, đảm bảo sự vận hành của toàn bộ quy trình quản lý, cơ sở dữ liệu khách
hàng, hệ thống thông tin nội bộ.
 Phòng tài chính, kế toán: ghi chép phản ánh và tính toán một cách đầy đủ,
chính xác, trung thực kịp thời liên tục và có hệ thống về tình hình hiện có, luân
chuyển, sử dụng về tài sản và nguồn vốn, lao động vật tư, tính toán chi phí sản xuất
của công ty, tính giá thành theo đúng chế độ kế toán thống kê và đảm bảo thông tin
kinh tế. Thu thập tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, lập
báo cáo tài chính theo đúng chế độ tài chính kế toán, cung cấp thông tin kịp thời và
chính xác phục vụ yêu cầu quản lý cho Ban Giám đốc và các cấp có thẩm quyền
5
cũng như người sử dụng thông tin ngoài công ty. Ngoài ra, phòng tài chính kế toán
còn có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc công ty về hoạch toán kinh tế theo điều lệ
tổ chức và hoạt động của công ty. Tổ chức và quản lý nguồn tài chính trong sản
xuất kinh doanh. Xây dựng cơ sở hoạch toán về kinh doanh giá cả, các định mức
trong sản xuất. Ngoài ra, phòng kế toán dịch vụ còn thực hiện các chiến lược quảng
cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hóa và tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để bán sản
phẩm hàng hóa.
1.3. Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng với tình hình kinh doanh hiện
nay
1.3.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.
Lao động nam:
Giới tính
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Đại học –
Cao đẳng
30 56,6 41 71,8 44 61,1
Trung cấp 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
6
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể:
Năm 2012 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2013 là 26 người
tăng 3 người so với năm 2012, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2014, số lao động
nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho
thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2012 số
lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2013 là 42 người tăng 12
người so với năm 2012, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2014 số lao động nữ là 45
người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2012 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2013 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2014 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4
người so với năm 2013 với tỷ lệ là 58,3%.
Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có
xu hướng giảm dần. Năm 2012 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%,
năm 2013 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2012, và giữ nguyên mức
lao động là 24 người ở năm 2014 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số
lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2012
tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2013 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5%
còn 8,8%, đến năm 2014 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm
0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ.
Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì
các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2012 là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%
trong tổng số lao động, năm 2013 tăng 11 người chiếm tỷ lệ 71,8%. Đến năm 2014
số lao động này là 44 người chiếm tỷ lệ 61,1%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH
- CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
7
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới
có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
Số lao động trung cấp: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm
2012 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2013 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến
năm 2014 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một
phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứngnhu cầu công việc
hiện tại.
1.4. Doanh số kinh doanh
Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 -
2014
Chỉ
tiêu
Chênh lệch
So
sánh(%)
2012 2013 2014
2012 -
2013
2014 -
2013
20
12
-
20
13
20
14
-
20
13
1.Tổn
g
doan
h thu
88,189,552
,892
84,567,678
,906
97,341,753
,457
-
3,621,873
,986
12,774,074
,551
96
11
5
2.
Các
khoả
n
giảm
trừ
71,488,640 19,809,640 59,136,432
-
51,679,00
0
39,326,792 28
29
9
3. 88,118,064 84,547,869 97,282,617 - 12,734,747 96 11
8
Doan
h thu
thuần
,252 ,266 ,025 3,570,194
,986
,759 5
4.Giá
vốn
hàng
bán
81,222,875
,804
76,037,656
,850
86,681,802
,875
-
5,185,218
,954
10,644,146
,025
94
11
4
5.Lợi
nhuậ
n gộp
6,895,188,
448
8,510,212,
416
10,600,814
,150
1,615,023
,968
2,090,601,
734
12
3
12
5
6.
Chi
phí
bán
hàng
2,178,958,
511
2,701,948,
553
3,079,359,
788
522,990,0
42
377,411,23
5
12
4
11
4
7.
Chi
phí
QLD
N
512,020,28
7
956,724,13
1
3,136,659,
015
444,703,8
44
2,179,934,
884
18
7
32
8
8.
Chi
phí
tài
chính
3,630,677,
277
4,279,267,
560
3,354,538,
220
648,590,2
83
-
924,729,34
0
11
8
78
9.
Tổng
lợi
nhuậ
978,730,12
4
1,225,121,
439
1,859,857,
354
246,391,3
15
634,735,91
5
12
5
15
2
9
n
trước
thuế
10.Th
uế
TND
N
171,277,77
2
214,396,25
2
325,475,03
7
43,118,48
0
111,078,78
5
12
5
15
2
11.
Lợi
nhuậ
n sau
thuế
807,452,35
2
1,010,725,
187
1,534,382,
317
203,272,8
35
523,657,13
0
12
5
15
2
Nhìn chung, như mọi công ty khác, thu nhập Công ty Cổ phần Dịch vụ Cầu
Vồng là doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính. Tỷ trọng
doanh thu từ bán hàng và cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín
hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính,
không đầu tư dàn trải.
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm
vào năm 2013 so với năm 2012 , giảm -3,621,873,986 đồng, giảm 4%. Nguyên
nhân là do thị trường năm 2013 gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinh doanh sụt
giảm đáng kể. Sang năm 2014 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng từ 84,567,678,906 vào năm 2013 lên mức 97,341,753,457 tăng
12,774,074,551 tức 15%.
1.5. Địa bàn kinh doanh
Tập đoàn Dịch Vụ Rainbow được thành lập nhằm cung cấp dịch vụ quản lý
và tư vấn tài chính trình đẳng cấp thế giới, tập trung chủ yếu vào các phân đoạn thị
trường có tài sản giá trị cao, giàu có và thịnh vượng đang nổi lên tại thị trường châu
Á - Thái Bình Dương, Châu Phi, Đông Âu và Châu Mỹ La Tinh.
Các đối tác kinh doanh của công ty đều là những công ty nổi tiếng trên thế
giới cũng như các nhà sản xuất sản phẩm tài chính nổi tiếng trong nước như các
10
ngân hàng, công ty bảo hiểm - cả công ty nhân thọ và phi nhân thọ, và Công ty
Chứng khoán.
1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước
Nếu máy móc, trang thiết bị do chính doanh nghiệp lựa chọn và thỏa thuận
với công ty cho thuê để mua tài sản đúng nhãn hàng mình cần thì hình thức đó gọi
là thuê trực tiếp. Ngoài ra, thuê tài chính còn có một hình thức khá phổ biến trong
lĩnh vực bất động sản nữa là hình thức bán và thuê lại (Sale and lease-back). Công
ty Cổ phần Dịch vụ tư vấn Cầu Vồng cho thuê tài chính sẽ mua tài sản của doanh
nghiệp, trả cho doanh nghiệp một khoản tiền mặt rồi cho doanh nghiệp thuê lại tài
sản đó.
Thuê tài sản mua bằng vốn vay (Leverage leases) cũng là một hình thức thuê
tài chính khác dễ bắt gặp. Trong hình thức này có sự tham gia của 3 bên: bên đi
thuê, bên cho thuê và nhà cho vay. Ở đây, nghĩa vụ của doanh nghiệp đi thuê không
có gì thay đổi, chỉ khác là bên Công ty Cổ phần Dịch vụ tư vấn Cầu Vồng đã sử
dụng hợp đồng cho thuê để thế chấp cho nhà cho vay nhằm đảm bảo cho một khoản
vay nào đó.
1.7.Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của Công ty
 Trong nước:
Với công ty đối thủ cạnh tranh chính trong ngành chủ yếu là cạnh tranh về mặt
hàng kinh doanh về tín dụng mức độ không quá nguy hiểm. Sản phẩm về cho vay
của các đối thủ cạnh tranh trong nước nói chung và trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng chủ yếu vẫn ở mức nhỏ. Đặc trưng của ngành là quy định lãi suất
chủ yếu được hoạch định bởi ngân hàng nhà nước. Do đó, ở trong nước sức ép từ
các đối thủ cạnh tranh cùng ngành với công ty ở mức tương đối.
 Nước ngoài:
Đây là sức ép rất lớn đối với công ty về các dịch vụ tài chính Trên thị trường
thế giới, khả năng về vốn eo hẹp dẫn đến sức cạnh tranh yếu trên thị trường này, sức
ép lớn nhất đối với công ty là các tập đoàn tài chính khổng lồ trên thế giới, các sản
phẩm tín dụng của các doanh nghiệp này luôn thu hút được sự chú ý của khách
hàng với các ưu thế về vốn và lãi suất.
11
Công ty cũng đang tận dụng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Tín dụng thuê
mua giúp các doanh nghiệp trong nước có thể huy động được vốn tài trợ nước
ngoài thông qua các công ty Thuê mua quốc tế hay các công ty Liên doanh thuê
mua hoạt động tại Việt Nam.
1.8 Thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Cầu Vồng
1.8.1.Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
1.8.1.1.Phân tích tình hình tài sản của công ty
TÀI SẢN 2012 2013 2014
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
45,949,943,587 55,892,618,815 72,090,547,719
TÀI SẢN DÀI
HẠN
12,397,447,908 23,894,660,967 32,708,382,335
Tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng so với năm 2012 là 122% trong khi đó tài sản dài
hạn tăng mạnh 193%. Năm 2014, TSNH tăng mạnh đến 129%, TSDH tăng với tốc
độ chậm hơn năm trước với tỷ lệ 137%
1.8.1.2.Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty
2012 2013 2014
NỢ PHẢI TRẢ 40,611,394,241 52,267,573,337 75,603,000,199
VỖN CSH 17,735,997,254 27,519,706,445 29,195,929,855
Nợ phải trả năm 2013 tăng 129% so với năm 2012, đây là điểu đáng mừng cho công
ty, trong khi đó Vốn CSH tăng 155%. Năm 2014, Nợ phải trả tăng mạnh đến 147%
và vốn CSH tăng nhẹ 106%
12
1.8.1.3.Phân tích theo chiều ngang
TÀI SẢN 2012 2013
2014 2013
/2012 tăng/giảm
2014
/2013 tăng/giảm
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
45,949,943,
587
55,892,618,
815
72,090,547,
719
122%
9,942,675,2
28
128.98
%
16,197,928,
904
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
2,585,420,3
34
4,883,114,2
83
3,608,339,4
09
189%
2,297,693,9
49
73.89
%
-
1,274,774,8
74
1.Tiền
2,585,420,3
34
4,883,114,2
83
3,608,339,4
09
189%
2,297,693,9
49
73.89
%
-
1,274,774,8
74
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 20,286,026,
294
22,203,592,
081
23,482,502,
274
109%
1,917,565,7
87
105.76
%
1,278,910,1
93
1. Phải thu khách hàng 11,194,936,
467
14,435,403,
952
15,801,685,
826
129%
3,240,467,4
85
109.46
%
1,366,281,8
74
2. Trả trước cho người bán
9,090,247,3
60
7,768,188,1
29
7,680,816,4
48
85%
-
1,322,059,2
31
98.88
%
-
87,371,681
13
IV. Hàng tồn kho
22,376,645,
049
26,244,974,
720
43,853,327,
121
117%
3,868,329,6
71
167.09
%
17,608,352,
401
1. Hàng tồn kho
22,376,645,
049
26,244,974,
720
43,853,327,
121
117%
3,868,329,6
71
167.09
%
17,608,352,
401
V. Tài sản ngắn hạn khác
701,851,91
0
2,560,154,6
00
1,146,378,9
15
365%
1,858,302,6
90
44.78
%
-
1,413,775,6
85
Thuế GTGT được khấu trừ 701,851,91
0
1,128,798,9
14
2,505,660,9
62
161%
426,947,00
4
221.98
%
1,376,862,0
48
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220
+ 240 + 250 + 260)
12,397,447,
908
23,894,660,
967
32,708,382,
335
193%
11,497,213,
059
136.89
%
8,813,721,3
68
1.TS cố định 12,103,452,
457
23,342,452,
010
32,106,676,
288
193%
11,238,999,
553
137.55
%
8,764,224,2
78
2. Tài sản dài hạn khác
293,995,45
1
552,208,95
7
601,706,047
108.96
%
49,497,090
Tổng cộng tài sản (270=100+200)
58,347,391,
495
79,787,279,
782
104,798,930
,054
137%
21,439,888,
287
131.35
%
25,011,650,
272
NGUỒN VỐN
14
A. Nợ phải trả (300=310+330) 40,611,394,
241
52,267,573,
337
75,603,000,
199
129%
11,656,179,
096
144.65
%
23,335,426,
862
I. Nợ ngắn hạn 40,611,394,
241
52,267,573,
337
75,603,000,
199
129%
11,656,179,
096
144.65
%
23,335,426,
862
II. Vốn chủ sở hữu 17,735,997,
254
27,519,706,
445
29,195,929,
855
155%
9,783,709,1
91
106.09
%
1,676,223,4
10
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17,735,997,
254
27,519,706,
445
29,195,929,
855
155%
9,783,709,1
91
106.09
%
1,676,223,4
10
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300
+ 400)
58,347,391,
495
79,787,279,
782
104,798,930
,054
137%
21,439,888,
287
131.35
%
25,011,650,
272
19
Năm 2012-2013
Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn tăng 122% tương ứng với 9,942,675,228. Nguyên
nhân chủ yếu là do các khoản tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt tăng đến
189% tương ứng với 2,297,693,949, tài sản ngắn hạn khác tăng đến 1,858,302,690,
còn lại các loại tài sản lưu động khác như các khoản phải thu tăng 3,240,467,485
(129%). Các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh
nghiệp có đang tăng trưởng.
Tài sản cố định tăng 193% tương đương 11,238,999,553 do đặc thù lĩnh vực kinh
doanh của công ty đó là cung cấp kinh doanh nguyên vật liệu, nội thất nên cần đầu tư
về trang thiết bị
Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 11,656,179,096 với tỷ lệ 129% .
Vốn chủ sở hữu tăng 9,783,709,191 chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều
này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
Năm 2013-2014
Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2014 tăng 128% tương ứng với 16,1197,928,904.
Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho tăng đến
167% tương ứng với 1,366,281,874 và 17,608,352,401; còn lại tiền và các khoản tương
đường tiền giảm khoảng 17%, các loại tài sản lưu động khác giảm 1,413,775,685
Tài sản cố định tăng 137% tương đương 8,764,224,278 do đặc thù lĩnh vực kinh doanh
của công ty đó là cung cấp kinh doanh nguyên vật liệu, nội thất nên cần đầu tư về trang
thiết bị
Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 144% tương ứng với 23,335,426,862. Trong đó,
hoàn toàn là nợ ngắn hạn, cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng
nguồn vốn ngắn hạn tài trợ. Việc tài trợ này có sự rủi ro cao, không ổn định về mặt tài
chính. Vốn chủ sở hữu tăng 1,676,223,410 chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại,
điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
20
1.8.1.4.Phân tích theo chiều dọc
2012 2013 2014
Tiền và các khoản tương đương với
tiền /TSNH 5.63% 8.74% 5.01%
phải thu KH/TSNH 25.83% 21.92% 24.36%
Chi phí trả trước/TSNH 19.78% 13.90% 10.65%
NPT/Tổng cộng nguồn vốn 65.51% 72.14% 70%
NNH/NPT 100.00% 100.00% 100.00%
VCSH/Tổng cộng nguồn vốn 34.49% 27.86% 30.40%
Về tài sản: Do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại
tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tiền và các khoản tương đương tiền mặt
tăng từ 5,6% lên 8,74% năm 2013 và năm 2014 giảm xuống cón 5,01% . Do doanh
nghiệp đã đầu tư vào tài sản cố định nên khoản tiền và các khoản tương đương tiền mặt
chiếm tỷ trọng ngày càng giảm (phù hợp với nhận xét theo chiều ngang). Khoản phải
thu khách hàng giảm từ 25,8% xuống còn 21,9% vào năm 2013 nhưng đến năm 2014
tăng lên 24,3%, chi phí trả trước cũng giảm tỷ trọng từ 19,78% năm 2009 xuống còn
10,65% vào năm 2014 . Điều này chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu
quả.
Về nguồn vốn: Nợ phải trả có giữ nguyên tốc độ từ 2012 -2014 cho thấy độ phụ
thuộc về tài chính là không đổi, chủ yếu là do nợ ngắn hạn. Tỷ trọng của nguồn vốn
chủ sở hữu năm 2014 tuy tăng so với năm 2013 nhưng lại giảm hơn so với năm 2012
cho thấy năng lực kinh doanh giảm, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ ngắn hạn dần.
Về mối quan hệ của các chỉ tiêu cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2014 là
27,519,706,445 nhỏ hơn tài sản đang sử dụng (Tài sản-Nợ phải thu= 104,798,930,054-
15,801,685,826= 88,997,244,228). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện tại phụ thuộc
vào bên ngoài. Bên cạnh đó, nguồn vốn cố định = nguồn vốn của chủ sở hữu là
29,195,929,855 lại lớn hơn tài sản lưu động nhiều. Nợ phải thu 15,801,685,826 nhỏ
21
hơn nợ phải trả 75,603,000,199 thể hiện doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn hơn là
bị chiếm dụng vốn. Phải chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng,
doanh nghiệp đã thu hẹp tín dụng với người mua để phát triển được thị trường.
1.8.2. Các tỷ số tài chính
1.8.2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty:
 Phân tích khỏan phải thu và khỏan phải trả:
Khỏan phải thu
Qua bảng phân tích thấy rằng các khoản phải thu giảm dần qua các năm nhưng
vẫn ở mức cao. Chính sách công nợ của công ty chưa được chặt chẽ. Hơn thế nữa,
khoản tiền trả trước cho người bán cũng có xu hướng giảm qua 3 năm 2012 -2013 -
2014
ĐVT: Đồng/%
2013 /2012 2014 /2013
Các khoản phải thu ngắn hạn 3,240,467,485 128,9% 1,366,281,874 109,46%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài
chính của Công ty, cần xem xét 2 tỷ trọng sau:
Tỷ trọng các khoản phải thu so với tài
sản ngắn hạn
=
Các khoản phải thu
Tài sản ngắn hạn
Lần lượt qua ba năm 2012 – 2013 -2014 tỷ số này lần lượt là 25,8%, 21,9% và
24,36%
22
Tỷ trọng các khoản phải thu so
với số tiền phải trả
=
Tổng các khoản phải thu x 100
Tổng các khoản phải trả
Tỷ số này tại Công ty trong 3 năm gần đây luôn nhỏ hơn 50%. Đặc biệt năm
2014 tỷ lệ này là20%. Điều này cho thấy tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn khá ít.
Khoản phải trả
Các khoản phải trả tăng mạnh vào năm 2013 (11,656,179,096) và vào năm 2014 tăng
mạnh hơn năm 2013 (23,335,426,862). Trong cơ cấu các khoản phải trả thì nợ ngắn
hạn chiếm tỷ trọng cao - 100%. Điều này chứng tỏ công ty tăng dần việc chiếm dụng
vốn bên ngòai để tài trợ cho họat động kinh doanh sản xuất của mình.
Việc tổng các khoản phải trả tăng là điều không tốt, vì nó chứng tỏ khả năng
tự tài trợ của Công ty là thấp.
Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả.
2013 /2012 2014 /2013
A. Nợ phải trả (300=310+330) 11,656,179,096 129% 23,335,426,862 144%
I. Nợ ngắn hạn 11,656,179,096 129% 11,656,179,096 144%
II. Nợ dài hạn 0 0
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Trong cơ cấu nợ phải trả, thì nợ ngắn hạn chiếm một tỷ trọng rất cao
 Phân tích khả năng thanh toán:
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán của công ty. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan
dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính
không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
23
Khả năng thanh toán của công ty
ĐVT: lần
2012 2013 2014
Khả năng thanh toán nhanh 0.6 0.5 0.4
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy công ty không có khả năng
đảm bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho.
Tỷ số này giảm qua các năm vừa qua. Công ty khó có thể đảm bảo mức an tòan về khả
năng thanh toán cho công ty.
 Tỷ số thanh toán hiện hành:Là một tỷ số tài chính dùng để đo lường năng lực
thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ,thì doanh
nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.Nếu tỷ số
này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản ngắn hạn có thể sử
dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
Kết quả tính toán được tổng hợp qua bảng sau:
Tỷ số thanh toán hiện hành
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
NĂM
2012 2013 2014
Tài sản ngắn hạn 45,949,943,58755,892,618,815 72,090,547,719
Nợ ngắn hạn 40,611,394,24152,267,573,337 75,603,000,199
Tỷ số thanh toán hiện
hành(lần)
1,13 1,07
0,95
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
24
Ta thấy trong 2 năm 2012-2013 tỷ số này đều lớn hơn 1,chứng tỏ công ty có khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn ở mức tốt. Năm 2014 tỷ số này là 0,95 nên chưa được
đảm bảo tốt về khả năng thanh toán hiện hành của công ty,một đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo bằng 1,6 đồng tài sản ngắn hạn..
 Tỷ số thanh toán bằng tiền:
Ngoài hệ số thanh toán hiện hành còn có hệ số thanh toán dùng để đánh giá khả năng
thanh toán khắt khe hơn là hệ số thanh toán bằng tiền.Đây là tỉ số cho biêt khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Khác với tỉ số thanh toán nhanh, tỷ số này loại
bỏ hàng tồn kho,khoản phải thu ra khỏi công thức tính toán và cho cái nhìn “bảo thủ
hơn”, vì tiền và tương tương tiền là những tài sản có mức thanh toán cao nhất
Tiền và các khoản tương đương tiền[
Kết quả tính toán được tổng hợp qua bảng sau:
Tỷ số thanh toán bằng tiền
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
2013 2014
Tiền và các khoản tương
đương tiền
2,585,420,334 4,883,114,283 3,608,339,409
Nợ ngắn hạn 40,611,394,24152,267,573,33775,603,000,199
Tỷ số thanh toán hiện hành 0,06 0,09 0,05
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Qua bảng số liệu ta thấy tỉ số năm 2012-2014 ở mức thấp, điều này chứng tỏ nợ ngắn
hạn không được đảm bảo thanh toán bởi tiền mặt, Cho thấy khả năng thanh toán tiền
mặt của công ty chưa tốt.Công ty nên duy trì tỷ số này lớn hơn 1, tuy nhiên cũng không
nên dự trữ tiền mặt quá nhiều, sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của công ty.
25
1.8.2.2.Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính
Tình hình sử dụng tài sản:
Kỳ thu tiền bình quân:
2012 2013 2014
Khỏan phải thu bình quân 20,286,026,294 21,244,809,188 22,843,047,178
Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025
Vòng quay khỏan phải thu 4.3 4.0 4.3
Kỳ thu nợ bình quân 82.9 90.5 84.5
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Kỳ thu tiền bình quân của công ty là cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm
2012 và năm 2013 . Năm 2012 , kỳ thu tiền bình quân là 83 ngày, sang năm 2013 là
90 ngày, năm 2014 là khoản 84 ngày. Chứng tỏ công ty chưa có chính sách công nợ
chặt chẽ.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
2012 2013 2014
Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025
Tài sản ngắn hạn bình quân 45,949,943,587 50,921,281,201 63,991,583,267
Doanh thu thuần/tài sản ngắn hạn
bình quân 1.9 1.7 1.5
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Năm 2012 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 1.9 đồng doanh thu, năm 2013 một
đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 1.7 đồng doanh thu, và tỷ số này giảm còn 1.5 đồng vào
năm 2014 . Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ngày một giảm đi.
Công ty cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm
lượng các khoản phải thu.
26
a. Nhóm tỷ số quản lý nợ
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
2012 2013 2014
Tỷ số đảm bảo nợ 2,3 1,9 2,6
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2012 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty
phải đảm bảo khoảng 2,3 đồng nợ, năm 2013 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công
ty chỉ đảm bảo 1,9 đồng nợ. và năm 2014 chỉ đảm bảo 2,6 đồng nợ. Như vậy, khả
năng đảm bảo nợ của công ty chưa thật sự tốt.
b. Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi
-Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần
2012 2013 2014
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 0.08 0.10 0.11
Tỷ số trên cho thấy năm 2012 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0,08 đồng
lãi, còn năm 2013 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,1 đồng lãi và năm 2014 cứ
một đồng doanh thu kiếm được 0,11 đồng lãi. Từ đó, ta thấy năm 2014 công ty kiếm
được khoản lãi cao hơn năm 2012 là 0.03
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
2012 2013 2014
ROS 0.92 1.20 1.58
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2012 là 0.92 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công
ty lãi được 0.92 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 1.20 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
công ty sẽ có được 1.2 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2014 , cứ một 100 đồng
doanh thu công ty lãi 1.58 đồng. Chứng tỏ, công ty ngày càng tìm được nhiều khách
hàng hơn nên lợi nhuận ngày càng tăng.
27
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng 1.3: Tỷ suất ROA
2012 2013 2014
Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317
Tài sản bình quân 58,347,391,495 46,044,890,426 92,293,104,918
ROA 1.38% 2.20% 1.66%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2012 là 1.38%, sau đó tăng lên vào năm 2013 do lợi
nhuận sau thuế tăng và giảm xuống mức 1.66% vào năm 2014 . Đây là mức ROA thấp
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu
quả nguồn tài sản của mình.
Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn
Bảng 1.4: Tỷ suất ROE
2012 2013 2014
Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317
Vốn chủ sở hữu bình
quân 17,735,997,254 22,627,851,850 28,357,818,150
ROE 5% 4% 5%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD
Tỷ số ROE rất thấp vào năm 2012 với 5%, sau đó giảm xuống 0.4% vào năm
2013 . Năm 2014 ROE giảm giữ mức 5%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì
chủ sở hữu của công ty chỉ nhận được 5 đồng lợi nhuận sau thuế
28
c. Phân tích Dupont:
- chủ sở hữu
- ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)
- Bảng 1.5: Phân tích Dupont ROA
2012 2013 2014
LN sau thuế/Doanh thu 0.01 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 1.51 1.84 1.05
ROA 1.38% 2.20% 1.66%
ROA năm 2013 tăng nhanh với năm 2012 là do sự tăng nhanh trong tỷ số Lợi
nhuận sau thuế/doanh thu.
Năm 2014 ROA giảm tới mức 1.66% là do sự giảm sút trong tỷ số Doanh
thu/tổng tài sản bình quân.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu tăng nhỉnh hơn năm 2013 , đồng thời do
tỷ số doanh thu/tổng tài sản ở mức 105 (thấp hơn năm 2013 nên ROA năm 2014 giảm
so với năm 2012 .
ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu)
ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình
quân/vốn chủ sở hữu)
Bảng 1.6: Phân tích Dupont ROE
2012 2013 2014
LN sau thuế/Doanh thu 0.01 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 1.51 1.84 1.05
Tổng tài sản bình quân/VCSH bình quân 3.29 2.03 3.25
ROE 5% 4% 5%
ROE giữ mức ổn định trong khoảng 4%- 5%, không dao động mạnh
29
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tề:
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm nay Năm trước chênh lệch 2013/2012
số tiền số tiền số tiền tỷ lệ
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh 32,103 126,631 -94,528 -74.65
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động đầu tư -94,421 251 -94,671 -37739.75
Lưu chuyển tiền tệ thuần
từ hoạt tài chính -53,229 47,543 -100,771 -211.96
Lưu chuyển tiền tệ thuần
trong kỳ -115,547 174,424 -289,971 -166.24
Nguồn: Phòng kế toán
 Lưu chuyển tiền thuần torng kỳ giàm chủ yếu là do giảm lưu chuyễn tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh chưa tốt, nguồn tiền không đủ cung ứng
cho các khoản khác của DN
- Lưu chuyển thuần từ HĐĐT  đủ bù đắp cho khoản đầu tư tăng thêm đang trên đà
thu hồi.
- Lưu chuyển thuần từ HĐTC  sử dụng từ đầu tư làm tăng quy mô vốn
 Nguồn tiền tạo ra chưa hợp lý. Tính thanh khoản chưa tốt.
30
1.9Nhận xét tài chính công ty
1.9.1. Ưu điểm
- Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn 2014 là
do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo dựng được thương hiệu trên
thị trường.
- Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn trang thiết bị,…để nảng cao năng lực sản
xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Trong suốt giai đoạn 2012- 2014, vốn lưu động ròng của công ty đều dương, công
ty có khả năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như có
khả năng thanh toán trong ngắn hạn.
- Vòng quay hàng tồn kho tăng cho thấy công ty bán hàng nhanh, việc luân chuyển
hàng tồn kho tốt.
- Lợi nhuận tăng qua các năm cho thấy công ty kinh doanh hiệu quả
1.9.2. Nhược điểm
- Nhìn chung trong giai đoạn 2012- 2014 hệ số thanh toán của công ty tăng
nhưng không đáng kể dẫn đến khả năng thanh toán của công ty tương đối chậm.
1.9.3. Nguyên nhân
Khi tiến hành hoạt động phân tích tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Cầu
Vồng cho thấy còn gặp không ít khó khăn do nhiều nguyên nhân. Trong đó một số
nguyên có thể khắc phục được, còn một số nguyên nhân nằm ngoài tầm xử lý của
Công ty như thông tin của các công ty cùng ngành...
Mặt khác kết quả phân tích tài chính cho thấy tình hình tài chính của Công ty
chưa lành mạnh, cần phải được khắc phục.
31
1.10.Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Doanh nghiệp cùng
ngành cho thuê tài chính, Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Cầu Vồng đã đưa ra định
hướng cho sự phát triển của công ty những năm tới như sau:
Tiến hành nghiên cứu nhiều sản phẩm cho vay đáp ứng nhu cầu tài chính ngày
càng gia tăng của khách hàng. Không ngừng nâng cao uy tín của mình.
Tiếp tục mở rộng thị trường, khai thác thị trường cả nước, mở rộng thị trường
nước ngoài... Duy trì và củng cố mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp chủ động nắm
bắt nhu cầu thị trường.
Có những chế độ đãi ngộ tốt với cán bộ công nhân viên, đặc biệt là những công
nhân viên có trình độ gắn bó với công ty.
Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp hơn nữa.
32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ
XÂY DỰNG ĐỨC VIỆT
2.1 Thực hiện phỏng vấn
2.1.1 Trưởng phòng kinh doanh
1
1. Họ và tên Nguyễn Thị Thu Hiền
2. Chức danh Trưởng phòng kinh doanh
3. Phòng ban công tác Phòng kinh doanh
4. Trình độ học vấn Đại học
5. Năm thâm niên công tác 5 năm
6. Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hàng
7. Hiện làm chuyên môn gì Quản lý kinh doanh
8. Điện thoại liên hệ
Là người trực tiếp quản lý và giám sát tại phòng kinh doanh, chịu trách nhiệm
trước giám đốc công ty về hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.1.1 Công việc của Trưởng phòng kinh doanh
+ Quản lý, giám sát quá trình làm việc của toàn bộ nhân viên phòng kinh doanh
+ Phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên kinh doanh
+ Đàm phán, soạn thảo các hợp đồng kinh tế liên quan đến các sản phẩm do công ty
cung cấp
+ Lập kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm
+ Lập dự trừ kinh phí hoạt động cho phòng kinh doanh theo tháng, quý, năm
+ Tìm kiếm khách hàng mới trong các lĩnh vực cung cấp nước lọc tinh khiết, máy lọc
nước, xử lý nước, và dịch vụ du lịch
+ Lập kế hoạch Marketing và quảng bá sản phẩm cho công ty
+ Xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến công tác Marketing và quảng bá các
33
chương trình, sản phẩm của công ty
+ Lập kế hoạch và chỉ đạo triển khai các hoạt động điều tra, phân tích thị trường liên
quan đến các sản phẩm do công ty cung cấp
+ Xây dựng quy trình xử lý công việc đối với từng sản phẩm dịch vụ do công ty cung
cấp
+ Thiết lập hệ thống văn bản chứng từ lưu hành nội bộ sử dụng trong quá trình điều
hành hoạt động của phòng kinh doanh
+ Lập kế hoạch đào tạo nhân viên kinh doanh
+ Chỉ đạo nhân viên phòng kinh doanh làm việc tốt để đạt kế hoạch kinh doanh do
công ty đề ra
+ Đề xuất các ý kiến về thưởng, phạt đối với nhân viên kinh doanh
+ Đề xuất các ý kiến về việc xây dựng cơ chế trả lương cho phòng kinh doanh
+ Kết hợp với bộ phận kế toán để theo dõi tình hình thanh toán của các hợp đồng kinh
tế do phòng kinh doanh phụ trách
+ Kết hợp với phòng Kỹ thuật bảo hành để xử lý những vấn đề liên quan đến chất
lượng sản phẩm do công ty cung cấp
2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết của Trưởng phòng kinh doanh
+ Khả năng làm việc độc lập và theo nhóm
+ Có kỹ năng giao tiếp tốt
+ Chịu được áp lực công việc
+ Khả năng nhậu tốt
+ Quyết đoán trong công việc
+ Chấp nhận đi công tác và làm việc ngoài giờ hành chính
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc
+ Học hỏi thêm kỹ năng quản lý, bán hang
+ Kiểm soát được lượng khách hàng
+ Mở rộng mối quan hệ trong làm ăn
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc
34
+ Hay phải đi công tác
+ Đi tiếp khách và nhậu nhiều
+ Áp lực chạy doanh số cao
+ Khách hàng càng ngày càng khó kiếm, thị trường cạnh tranh cao
2.1.1.5 Điều tâm đắc của Trưởng phòng kinh doanh
+ Được làm việc trong mội trường chuyên nghiệp
+ Làm đúng chuyên môn nghề nghiệp
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
+ Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống
+ Trao dồi thêm ngoại ngữ
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành kinh doanh sau này
+ Sẽ phát triển trong tương lai
+ Hiện tại nhu cầu thị trường về ngành này đang thu hút nhiều nhân lực
2.1.1.8 Lời khuyên của Trưởng phòng kinh doanh dành cho sinh viên sắp tốt
nghiệp
+ Năm vững kiến thức cơ bản về kinh doanh (phần cứng)
+ Học thêm ngoại ngữ
+ Cần bổ sung kỹ năng tin học
+ Có thể học các lớp nghiệp vụ ngắn hạn về quản trị kinh doanh
35
2.1.2 Kế toán trưởng
2
1. Họ và tên Vũ Ngọc Bảo Trân
2. Chức danh Kế toán trưởng
3. Phòng ban công tác Phòng kế toán
4. Trình độ học vấn Đại học
5. Năm thâm niên công tác 6 năm
6. Chuyên ngành theo học Tài chính kế toán
7. Hiện làm chuyên môn gì Kế toán
8. Điện thoại liên hệ 0908044422
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công
ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán,
người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài
chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi
cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
2.1.2.1 Công việc của Kế toán trưởng
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
+ Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
+ Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT
và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng cty.
+ Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty.
Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.
+ Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
+ Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
36
+ Cung cấp số liệu cho Ban Giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
+ Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra
kiểm tra .
+ Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định.
2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết của Kế toán trưởng
+ Khả năng chịu áp lực cao
+ Có khả năng làm việc độc lập
+ Nắm vững kiến thức về kế toán
+ Khả năng sắp xếp công việc
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc
+ Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp
+ Được học và tập huấn các khoá học về kế toán
2.1.2.4 Khó khăn trong công việc
+ Áp lực cao trong công việc
+ Số lượng công việc nhiều
2.1.2.5 Điều tâm đắc của Kế toán trưởng
+ Được làm đúng chuyên môn
+ Hoàn thành tốt những công việc được giao
2.1.2.6 Theo Kế toán trưởng sau tốt nghiệp cần những kiến thức, kỹ năng gì
+ Nắm vững kiến thức về kế toán
+ Cập nhật thông tư, quy định về chính sách thuế mới
+ Học thêm anh văn
2.1.2.7 Nhận định của Kế toán trưởng về ngành kế toán trong tương lai
+ Đang thiếu nguồn nhân lực (Có kinh nghiệm thực tế)
+ Thị trường nguồn nhân lực đang dư thừa kế toán
2.1.2.8 Lời khuyên của Kế toán trưởng dành cho sinh viên sắp tốt nghiệp
+ Nắm vững kiến thức về kế toán
+ Cập nhật thông tư, quy định về chính sách thuế mới
37
+ Học thêm anh văn
+ Xin thực tập và học việc ở các công ty vừa và nhỏ
+ Chịu khó học hỏi kinh nghiệm ở các anh chị kế toán đã đi làm
2.2 Bài học kinh nghiệm
2.2.1 Bài học về việc xin thực tập
Khi đã chính thức được nhận vào thực tập thì lúc đó nhà tuyển dụng sẵn sàng
chấp nhận một sinh viên thực tập chưa có kinh nghiệm, còn vụng về, va vấp, thậm chí
phải cầm tay chỉ việc mới làm được. Khi đã có cơ hội đó các bạn sinh viên cần phải
trung thực, chịu khó, khiêm tốn, hăng hái, nhiệt tình và nỗ lực tối đa để làm tốt những
phần việc được giao. Nhà tuyển dụng sẽ rất ngán ngẩm nếu gặp thực tập sinh vào công
ty chỉ làm qua loa cho xong việc. Hãy tỏ ra mình là người có hiểu biết bằng việc tôn
trọng nội quy của công ty, bạn sẽ nhận lại được sự tôn trọng của mọi người trong công
ty.
Đi thực tập các bạn không chỉ có hội được tiếp xúc với công việc thực tế mà
còn học hỏi được cách quan hệ xã giao trong văn hóa công sở. Nên em rất vui lòng khi
ai đó nhờ em các việc lặt vặt như pha trà, café, photo, đánh văn bản…Tất cả những thứ
đó rèn luyện cho em một đức tính kiên trì và cách thích nghi với công việc.
Để có thể học được những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghệm của những
người đi trước thì trước hết em phải gây được cảm tình với họ đã, sau đó mới đến thái
độ cầu thị.
Hình dung được bộ máy của một công ty hoạt động như thế nào, biết được chức
năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty
2.2.2 Bài học về công tác thu thập thông tin
+ Được sự hỗ trợ tốt của các anh chị trong Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Cầu Vồng
nói chung và bộ phận kinh doanh, kế toán nói riêng
+ Thông tin được cung cấp một phần, phần còn lại sinh viên thực tập tự tìm hiểu và
nghiên cứu
2.2.3 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn
38
+ Tự tin hơn trong giao tiếp
+ Biết cách soạn thảo các câu hỏi đối với từng vị trí muốn phỏng vấn tại công ty
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ những lần phỏng vấn nhân viên công ty thực
tập
+ Sau khi phỏng vấn các anh chị phụ trách công tác kế toán, kinh doanh em thấy đa
phần các công ty hiện nay chỉ tuyển những nhân viên đã có kinh nghiệm vào làm việc,
sẽ giúp các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí đào tạo lại
+ Sinh viên hiện nay ra trường rất nhiều, tỷ lệ thất nghiệp ngày càng tăng cao, có một
số người thì làm trái ngành, có người thì chấp nhận làm công nhân vì không xin được
việc
2.2.5 Nguyện vọng của sinh viên sau đợt thực tập
+ Hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp
+ Được làm việc đúng theo chuyên ngành theo học
+ Học hỏi thêm được chút kinh nghiệm trong quá trình thực tập tại công ty
+ Nếu được mong nhà trường hỗ trợ sinh viên sau khi tốt nghiệp như nhà trường sẽ liên
hệ với các doanh nghiệp, công ty, .... giúp sinh viên sau khi ra trường có công việc làm
phù hợp với ngành học tại trường
2.3 Đề xuất cho ngành học tại trường
+ Liên kết với các doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập vì mỗi lần xin đi thực tập
rất khó khăn, các doanh nghiệp ngại chia sẻ những thông tin kế toán đối với những
người lạ
+ Tăng các buổi học về thực hành để sinh viên hiểu rõ hơn về những việc cần phải làm
của từng chuyên ngành
2.3.1 Đề xuất kiến nghị cho các môn học
+ Tăng các môn học thực hành, giảm lý thuyết
+ Cần đưa vào các bài tập thực tế trên hóa đơn chứng từ thực để sinh viên hình dung
được một cách thưc tế hơn
2.3.2 Đề xuất cách tổ chức thực tập
39
+ Nhà trường có thể cho sinh viên thực tập theo nhóm để có thể giúp đỡ lẫn nhau trong
công tác thu thập thông tin và tìm hiểu về bộ máy tại công ty. Do công ty lớn nên một
sinh viên thực tập tìm hiểu rất khó và lâu
+ Hỗ trợ sinh viên tìm chỗ thực tập
+ Có thể tăng thời gian thực tập cho sinh viên để sinh viên có thời gian nghiên cứu và
tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán trên thực tế
40
CHƯƠNG 3:BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

More Related Content

Similar to Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx

Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx (20)

Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docxChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty Thái Minh Hư...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty Thái Minh Hư...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty Thái Minh Hư...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty Thái Minh Hư...
 
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docxQuy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
 
Thực tập tốt nghiệp tại công ty tư vấn quản lý chất lượng đầu tiên.doc
Thực tập tốt nghiệp tại công ty tư vấn quản lý chất lượng đầu tiên.docThực tập tốt nghiệp tại công ty tư vấn quản lý chất lượng đầu tiên.doc
Thực tập tốt nghiệp tại công ty tư vấn quản lý chất lượng đầu tiên.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docxGiải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
 
Thực trạng về công tác quản trị tại công ty grace sun việt nam.docx
Thực trạng về công tác quản trị tại công ty grace sun việt nam.docxThực trạng về công tác quản trị tại công ty grace sun việt nam.docx
Thực trạng về công tác quản trị tại công ty grace sun việt nam.docx
 
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docxPhân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty giải...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty giải...Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty giải...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty giải...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docxHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docx
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
 
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
 
Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...
Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...
Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN CẦU VỒNG Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tô Thị Nhật Minh Sinh viên thực hiện: Võ Thị Minh Bạc MSSV: 1212490069 Lớp: 12CTC08 TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN CẦU VỒNG Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tô Thị Nhật Minh Sinh viên thực hiện: Võ Thị Minh Bạc MSSV: 1212490069 Lớp: 12CTC08 TP. Hồ Chí Minh
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Tư Vấn Cầu Vồng , không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả Võ Thị Minh Bạc
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn cô Tô Thị Nhật Minh là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán tài chính đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh. TP.HCM, ngày …. Tháng ….năm 2015 Tác giả Võ Thị Minh Bạc
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : ................................................................................................ MSSV : ..................................................................................................................... Lớp : ........................................................................................................................ Thời gian thực tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định : □ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn: □ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : □ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt TP.HCM, ngày …. Tháng ….năm 2015 Giảng viên hướng dẫn (ký tên, ghi rõ họ tên)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TSCĐ Tài sản cố định BĐS Bất động sản BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp CNV Công nhân viên TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh HCNS HànhChính Nhân Sự TNCN Thu nhập cá nhân NVKD Nhân viên kinh doanh NVKT Nhân viên kế toán
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu lao động Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 -1014 Bảng 1.3: Tỷ suất ROA Bảng 1.4: Tỷ suất ROE Bảng 1.5: Phân tích Dupont ROA Bảng 1.6: Phân tích Dupont ROE
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức cưa Công ty Cổ phần Dịch vụ Tư vấn Cầu Vồng
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay đất nước ta đang có những bước phát triển kinh tế ngày càng phát triển, đời sống xã hội không ngừng được nâng cao. Nhu cầu cuộc sống đòi hỏi ngày càng cao hơn. Chính vì chúng ta đang ở trong nền kinh tế thị trường nên yêu cầu đặt ra cho các công ty những thách thức lớn. Muốn công ty tồn tại và phát triển làm ăn có lãi, các công ty phải đề ra những chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn. Các công ty phải suy nghĩ sẽ sản xuất sản phẩm gì, và sản xuất ra thì ai sẽ tiêu thụ sản phẩm đó. Vì vậy, các công ty thường hướng đến ba nhu cầu thiết yếu và cơ bản của xã hội đó là: ăn, mặc, ở. Để từ đó, đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với khả năng của mình, để có thể tồn tại lâu dài trên thị trường kinh doanh cùng với các đối thủ cạnh tranh của mình. Do đó việc nghiên cứu phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính tất yếu, khách quan đối với các công ty. “Phát triển sản xuất kinh doanh” tuy là một đề tài truyền thống và đã được nhiều người quan tâm nghiên cứu, song nó có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty, từ đó rút ra những nhận xét để khắc 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp liệt kê so sánh, tổng hợp tài liệu từ công ty cung cấp nhằm đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Giới hạn phạm vi đề tài Phạm vi nghiên cứu: tình hình kinh doanh tại công ty Công ty Cổ phần Dịch vụ Cầu Vồng 5. Bố cục báo cáo gồm có 3 chương: Phần nội dung chính của bài này gồm 3 chương: Chương 1: Đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công ty Chương 2: Thực hiện phỏng vấn nhà Quản trị, các Chuyên gia nơi sinh viên thực tập Chương 3: Bài tập tình huống chuyên ngành
  • 10. 2 CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1. Giới thiệu khái quát công ty Tên giao dịch: RCS Mã số thuế: Địa chỉ: Lầu 3, 51D Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Đại diện pháp luật: Trần Hữu Khôi Ngày cấp giấy phép: 01/03/2011 Ngày hoạt động: 15/03/2011 (Đã hoạt động 4 năm) Điện thoại: 08 3511 8061 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Từ lúc thành lập vào năm 2011 đến nay Công ty đã xây dựng được cơ sở phân phối khép kín gồm các nhân viên bán hàng qua điện thoại (Telesales Agents), được các nhân viên bán hàng khu vực (Nhân Viên Tại Hiện Trường -Field Agents) hỗ trợ và bổ sung từ khi xây dựng các khách hàng tiềm năng cho đến khi kết thúc việc kinh doanh các sản phẩm tài chính khác nhau. 1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Bộ máy quản lý của công ty theo kiểu trực tuyến, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng thành viên (kiêm Giám đốc), với cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý gọn nhẹ và khoa học, giúp giữa các phòng ban thể hiện sự tương quan, hỗ trợ lẫn nhau tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có mối quan hệ phân công cụ thể và trách nhiệm rõ ràng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc đã tạo ra hiệu quả tối đa trong sản xuất kinh doanh cũng như việc cung cấp kịp thời mọi thông tin cho Công ty. Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cầu Vồng
  • 11. 3 (Nguồn: Phòng Kế toán tài chính) 1.2.2. Nhận xét bộ máy tổ chức Về ưu điểm Với cơ cấu tổ chức trên, chúng ta có thể biết được quy mô của công ty là nhỏ so với mặt bằng chung. Bởi cơ cấu tổ chức bộ máy rất đơn giản bao gồm các phòng ban cần thiết. Vì thế giúp công ty tiết kiệm được chi phí, diện tích khi qui mô kinh doanh của công ty còn nhỏ. Cấu trúc tổ chức của các bộ phận được tối giản không cồng kềnh hạn chế thời gian chờ ra quyết định. Là một công ty nhỏ, phạm vi hoạt động còn rất nhiều hạn chế nên công ty đã chọn giải pháp quản lý tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến để tạo thuận lợi cho nhà quản trị cấp thấp. Nhưng nhìn chung, với đội ngũ nhân viên có trình độ, có tính chuyên môn hóa và sự phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với công việc nên họ đều hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất sắc. Về nhược điểm Chưa có các bộ phận phòng ban cần thiết trong nền kinh tế hiện nay: bộ phận hành chính nhân sự, bộ phận kinh doanh, bộ phận marketing, bộ phận trợ lý thư ký
  • 12. 4 giúp việc cho Giám đốc. Công ty còn thiếu phòng bảo vệ. Số lượng nhân viên hành chính còn ít so với khối lượng công việc. Giám đốc phải trực tiếp xử lý tất cả các tình huống, báo cáo dẫn đến tình trạng khi nhận nhiều thầu công trình cùng một thời gian thì Giám đốc phải làm quá công việc nhiều việc nên đôi khi kết quả công việc không đạt được như mong muốn, gây ùn tắc, điều đó có thể dẫn đến việc hạn chế cho việc phát triển và hội nhập của công ty.  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công Hội đồng thành viên: là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến phương hướng mục tiêu của công ty, có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định của Giám đốc công ty.  Giám đốc: Chủ tịch hội đồng quản trị, kiêm giữ chức vụ Giám đốc công ty, là người điều hành chung của toàn công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoạt động của các phòng ban và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua các chỉ thị, mệnh lệnh, là người quyết định các phương án kinh doanh, kế hoạch sản xuất các nguồn tài chính và tự chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty và trước pháp luật Nhà nước về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, Giám đốc cũng là người đứng ra trực tiếp tìm kiếm thị trường tiêu thụ hàng hóa, lập kế hoạch đầu tư kinh doanh cho công ty, triển khai thực hiện các yêu cầu giá cả hợp lý, đảm bảo uy tín chất lượng. Soạn thảo văn bản Hợp đồng mua bán cho công ty.  Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ về quản lý kỹ thuật, máy móc điện và các thiết bị khác, đảm bảo sự vận hành của toàn bộ quy trình quản lý, cơ sở dữ liệu khách hàng, hệ thống thông tin nội bộ.  Phòng tài chính, kế toán: ghi chép phản ánh và tính toán một cách đầy đủ, chính xác, trung thực kịp thời liên tục và có hệ thống về tình hình hiện có, luân chuyển, sử dụng về tài sản và nguồn vốn, lao động vật tư, tính toán chi phí sản xuất của công ty, tính giá thành theo đúng chế độ kế toán thống kê và đảm bảo thông tin kinh tế. Thu thập tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ tài chính kế toán, cung cấp thông tin kịp thời và chính xác phục vụ yêu cầu quản lý cho Ban Giám đốc và các cấp có thẩm quyền
  • 13. 5 cũng như người sử dụng thông tin ngoài công ty. Ngoài ra, phòng tài chính kế toán còn có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc công ty về hoạch toán kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Tổ chức và quản lý nguồn tài chính trong sản xuất kinh doanh. Xây dựng cơ sở hoạch toán về kinh doanh giá cả, các định mức trong sản xuất. Ngoài ra, phòng kế toán dịch vụ còn thực hiện các chiến lược quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hóa và tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để bán sản phẩm hàng hóa. 1.3. Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng với tình hình kinh doanh hiện nay 1.3.1. Cơ cấu lao động theo giới tính Bảng 1.1. Cơ cấu lao động (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ. Lao động nam: Giới tính Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5 Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Đại học – Cao đẳng 30 56,6 41 71,8 44 61,1 Trung cấp 23 43,4 26 38,2 28 38,9 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 14. 6 Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2012 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2013 là 26 người tăng 3 người so với năm 2012, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2014, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2012 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2013 là 42 người tăng 12 người so với năm 2012, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2014 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2012 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2013 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2014 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2013 với tỷ lệ là 58,3%. Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2012 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2013 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2012, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2014 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động. Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2012 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2013 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2014 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2012 là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6% trong tổng số lao động, năm 2013 tăng 11 người chiếm tỷ lệ 71,8%. Đến năm 2014 số lao động này là 44 người chiếm tỷ lệ 61,1%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
  • 15. 7 Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình. Số lao động trung cấp: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2012 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2013 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2014 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứngnhu cầu công việc hiện tại. 1.4. Doanh số kinh doanh Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 Chỉ tiêu Chênh lệch So sánh(%) 2012 2013 2014 2012 - 2013 2014 - 2013 20 12 - 20 13 20 14 - 20 13 1.Tổn g doan h thu 88,189,552 ,892 84,567,678 ,906 97,341,753 ,457 - 3,621,873 ,986 12,774,074 ,551 96 11 5 2. Các khoả n giảm trừ 71,488,640 19,809,640 59,136,432 - 51,679,00 0 39,326,792 28 29 9 3. 88,118,064 84,547,869 97,282,617 - 12,734,747 96 11
  • 16. 8 Doan h thu thuần ,252 ,266 ,025 3,570,194 ,986 ,759 5 4.Giá vốn hàng bán 81,222,875 ,804 76,037,656 ,850 86,681,802 ,875 - 5,185,218 ,954 10,644,146 ,025 94 11 4 5.Lợi nhuậ n gộp 6,895,188, 448 8,510,212, 416 10,600,814 ,150 1,615,023 ,968 2,090,601, 734 12 3 12 5 6. Chi phí bán hàng 2,178,958, 511 2,701,948, 553 3,079,359, 788 522,990,0 42 377,411,23 5 12 4 11 4 7. Chi phí QLD N 512,020,28 7 956,724,13 1 3,136,659, 015 444,703,8 44 2,179,934, 884 18 7 32 8 8. Chi phí tài chính 3,630,677, 277 4,279,267, 560 3,354,538, 220 648,590,2 83 - 924,729,34 0 11 8 78 9. Tổng lợi nhuậ 978,730,12 4 1,225,121, 439 1,859,857, 354 246,391,3 15 634,735,91 5 12 5 15 2
  • 17. 9 n trước thuế 10.Th uế TND N 171,277,77 2 214,396,25 2 325,475,03 7 43,118,48 0 111,078,78 5 12 5 15 2 11. Lợi nhuậ n sau thuế 807,452,35 2 1,010,725, 187 1,534,382, 317 203,272,8 35 523,657,13 0 12 5 15 2 Nhìn chung, như mọi công ty khác, thu nhập Công ty Cổ phần Dịch vụ Cầu Vồng là doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải. Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào năm 2013 so với năm 2012 , giảm -3,621,873,986 đồng, giảm 4%. Nguyên nhân là do thị trường năm 2013 gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinh doanh sụt giảm đáng kể. Sang năm 2014 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 84,567,678,906 vào năm 2013 lên mức 97,341,753,457 tăng 12,774,074,551 tức 15%. 1.5. Địa bàn kinh doanh Tập đoàn Dịch Vụ Rainbow được thành lập nhằm cung cấp dịch vụ quản lý và tư vấn tài chính trình đẳng cấp thế giới, tập trung chủ yếu vào các phân đoạn thị trường có tài sản giá trị cao, giàu có và thịnh vượng đang nổi lên tại thị trường châu Á - Thái Bình Dương, Châu Phi, Đông Âu và Châu Mỹ La Tinh. Các đối tác kinh doanh của công ty đều là những công ty nổi tiếng trên thế giới cũng như các nhà sản xuất sản phẩm tài chính nổi tiếng trong nước như các
  • 18. 10 ngân hàng, công ty bảo hiểm - cả công ty nhân thọ và phi nhân thọ, và Công ty Chứng khoán. 1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước Nếu máy móc, trang thiết bị do chính doanh nghiệp lựa chọn và thỏa thuận với công ty cho thuê để mua tài sản đúng nhãn hàng mình cần thì hình thức đó gọi là thuê trực tiếp. Ngoài ra, thuê tài chính còn có một hình thức khá phổ biến trong lĩnh vực bất động sản nữa là hình thức bán và thuê lại (Sale and lease-back). Công ty Cổ phần Dịch vụ tư vấn Cầu Vồng cho thuê tài chính sẽ mua tài sản của doanh nghiệp, trả cho doanh nghiệp một khoản tiền mặt rồi cho doanh nghiệp thuê lại tài sản đó. Thuê tài sản mua bằng vốn vay (Leverage leases) cũng là một hình thức thuê tài chính khác dễ bắt gặp. Trong hình thức này có sự tham gia của 3 bên: bên đi thuê, bên cho thuê và nhà cho vay. Ở đây, nghĩa vụ của doanh nghiệp đi thuê không có gì thay đổi, chỉ khác là bên Công ty Cổ phần Dịch vụ tư vấn Cầu Vồng đã sử dụng hợp đồng cho thuê để thế chấp cho nhà cho vay nhằm đảm bảo cho một khoản vay nào đó. 1.7.Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của Công ty  Trong nước: Với công ty đối thủ cạnh tranh chính trong ngành chủ yếu là cạnh tranh về mặt hàng kinh doanh về tín dụng mức độ không quá nguy hiểm. Sản phẩm về cho vay của các đối thủ cạnh tranh trong nước nói chung và trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng chủ yếu vẫn ở mức nhỏ. Đặc trưng của ngành là quy định lãi suất chủ yếu được hoạch định bởi ngân hàng nhà nước. Do đó, ở trong nước sức ép từ các đối thủ cạnh tranh cùng ngành với công ty ở mức tương đối.  Nước ngoài: Đây là sức ép rất lớn đối với công ty về các dịch vụ tài chính Trên thị trường thế giới, khả năng về vốn eo hẹp dẫn đến sức cạnh tranh yếu trên thị trường này, sức ép lớn nhất đối với công ty là các tập đoàn tài chính khổng lồ trên thế giới, các sản phẩm tín dụng của các doanh nghiệp này luôn thu hút được sự chú ý của khách hàng với các ưu thế về vốn và lãi suất.
  • 19. 11 Công ty cũng đang tận dụng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Tín dụng thuê mua giúp các doanh nghiệp trong nước có thể huy động được vốn tài trợ nước ngoài thông qua các công ty Thuê mua quốc tế hay các công ty Liên doanh thuê mua hoạt động tại Việt Nam. 1.8 Thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Cầu Vồng 1.8.1.Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 1.8.1.1.Phân tích tình hình tài sản của công ty TÀI SẢN 2012 2013 2014 TÀI SẢN NGẮN HẠN 45,949,943,587 55,892,618,815 72,090,547,719 TÀI SẢN DÀI HẠN 12,397,447,908 23,894,660,967 32,708,382,335 Tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng so với năm 2012 là 122% trong khi đó tài sản dài hạn tăng mạnh 193%. Năm 2014, TSNH tăng mạnh đến 129%, TSDH tăng với tốc độ chậm hơn năm trước với tỷ lệ 137% 1.8.1.2.Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty 2012 2013 2014 NỢ PHẢI TRẢ 40,611,394,241 52,267,573,337 75,603,000,199 VỖN CSH 17,735,997,254 27,519,706,445 29,195,929,855 Nợ phải trả năm 2013 tăng 129% so với năm 2012, đây là điểu đáng mừng cho công ty, trong khi đó Vốn CSH tăng 155%. Năm 2014, Nợ phải trả tăng mạnh đến 147% và vốn CSH tăng nhẹ 106%
  • 20. 12 1.8.1.3.Phân tích theo chiều ngang TÀI SẢN 2012 2013 2014 2013 /2012 tăng/giảm 2014 /2013 tăng/giảm A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 45,949,943, 587 55,892,618, 815 72,090,547, 719 122% 9,942,675,2 28 128.98 % 16,197,928, 904 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2,585,420,3 34 4,883,114,2 83 3,608,339,4 09 189% 2,297,693,9 49 73.89 % - 1,274,774,8 74 1.Tiền 2,585,420,3 34 4,883,114,2 83 3,608,339,4 09 189% 2,297,693,9 49 73.89 % - 1,274,774,8 74 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 20,286,026, 294 22,203,592, 081 23,482,502, 274 109% 1,917,565,7 87 105.76 % 1,278,910,1 93 1. Phải thu khách hàng 11,194,936, 467 14,435,403, 952 15,801,685, 826 129% 3,240,467,4 85 109.46 % 1,366,281,8 74 2. Trả trước cho người bán 9,090,247,3 60 7,768,188,1 29 7,680,816,4 48 85% - 1,322,059,2 31 98.88 % - 87,371,681
  • 21. 13 IV. Hàng tồn kho 22,376,645, 049 26,244,974, 720 43,853,327, 121 117% 3,868,329,6 71 167.09 % 17,608,352, 401 1. Hàng tồn kho 22,376,645, 049 26,244,974, 720 43,853,327, 121 117% 3,868,329,6 71 167.09 % 17,608,352, 401 V. Tài sản ngắn hạn khác 701,851,91 0 2,560,154,6 00 1,146,378,9 15 365% 1,858,302,6 90 44.78 % - 1,413,775,6 85 Thuế GTGT được khấu trừ 701,851,91 0 1,128,798,9 14 2,505,660,9 62 161% 426,947,00 4 221.98 % 1,376,862,0 48 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 12,397,447, 908 23,894,660, 967 32,708,382, 335 193% 11,497,213, 059 136.89 % 8,813,721,3 68 1.TS cố định 12,103,452, 457 23,342,452, 010 32,106,676, 288 193% 11,238,999, 553 137.55 % 8,764,224,2 78 2. Tài sản dài hạn khác 293,995,45 1 552,208,95 7 601,706,047 108.96 % 49,497,090 Tổng cộng tài sản (270=100+200) 58,347,391, 495 79,787,279, 782 104,798,930 ,054 137% 21,439,888, 287 131.35 % 25,011,650, 272 NGUỒN VỐN
  • 22. 14 A. Nợ phải trả (300=310+330) 40,611,394, 241 52,267,573, 337 75,603,000, 199 129% 11,656,179, 096 144.65 % 23,335,426, 862 I. Nợ ngắn hạn 40,611,394, 241 52,267,573, 337 75,603,000, 199 129% 11,656,179, 096 144.65 % 23,335,426, 862 II. Vốn chủ sở hữu 17,735,997, 254 27,519,706, 445 29,195,929, 855 155% 9,783,709,1 91 106.09 % 1,676,223,4 10 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17,735,997, 254 27,519,706, 445 29,195,929, 855 155% 9,783,709,1 91 106.09 % 1,676,223,4 10 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 58,347,391, 495 79,787,279, 782 104,798,930 ,054 137% 21,439,888, 287 131.35 % 25,011,650, 272
  • 23. 19 Năm 2012-2013 Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn tăng 122% tương ứng với 9,942,675,228. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt tăng đến 189% tương ứng với 2,297,693,949, tài sản ngắn hạn khác tăng đến 1,858,302,690, còn lại các loại tài sản lưu động khác như các khoản phải thu tăng 3,240,467,485 (129%). Các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có đang tăng trưởng. Tài sản cố định tăng 193% tương đương 11,238,999,553 do đặc thù lĩnh vực kinh doanh của công ty đó là cung cấp kinh doanh nguyên vật liệu, nội thất nên cần đầu tư về trang thiết bị Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 11,656,179,096 với tỷ lệ 129% . Vốn chủ sở hữu tăng 9,783,709,191 chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả. Năm 2013-2014 Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2014 tăng 128% tương ứng với 16,1197,928,904. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho tăng đến 167% tương ứng với 1,366,281,874 và 17,608,352,401; còn lại tiền và các khoản tương đường tiền giảm khoảng 17%, các loại tài sản lưu động khác giảm 1,413,775,685 Tài sản cố định tăng 137% tương đương 8,764,224,278 do đặc thù lĩnh vực kinh doanh của công ty đó là cung cấp kinh doanh nguyên vật liệu, nội thất nên cần đầu tư về trang thiết bị Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 144% tương ứng với 23,335,426,862. Trong đó, hoàn toàn là nợ ngắn hạn, cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ. Việc tài trợ này có sự rủi ro cao, không ổn định về mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 1,676,223,410 chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
  • 24. 20 1.8.1.4.Phân tích theo chiều dọc 2012 2013 2014 Tiền và các khoản tương đương với tiền /TSNH 5.63% 8.74% 5.01% phải thu KH/TSNH 25.83% 21.92% 24.36% Chi phí trả trước/TSNH 19.78% 13.90% 10.65% NPT/Tổng cộng nguồn vốn 65.51% 72.14% 70% NNH/NPT 100.00% 100.00% 100.00% VCSH/Tổng cộng nguồn vốn 34.49% 27.86% 30.40% Về tài sản: Do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tiền và các khoản tương đương tiền mặt tăng từ 5,6% lên 8,74% năm 2013 và năm 2014 giảm xuống cón 5,01% . Do doanh nghiệp đã đầu tư vào tài sản cố định nên khoản tiền và các khoản tương đương tiền mặt chiếm tỷ trọng ngày càng giảm (phù hợp với nhận xét theo chiều ngang). Khoản phải thu khách hàng giảm từ 25,8% xuống còn 21,9% vào năm 2013 nhưng đến năm 2014 tăng lên 24,3%, chi phí trả trước cũng giảm tỷ trọng từ 19,78% năm 2009 xuống còn 10,65% vào năm 2014 . Điều này chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả. Về nguồn vốn: Nợ phải trả có giữ nguyên tốc độ từ 2012 -2014 cho thấy độ phụ thuộc về tài chính là không đổi, chủ yếu là do nợ ngắn hạn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu năm 2014 tuy tăng so với năm 2013 nhưng lại giảm hơn so với năm 2012 cho thấy năng lực kinh doanh giảm, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ ngắn hạn dần. Về mối quan hệ của các chỉ tiêu cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2014 là 27,519,706,445 nhỏ hơn tài sản đang sử dụng (Tài sản-Nợ phải thu= 104,798,930,054- 15,801,685,826= 88,997,244,228). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện tại phụ thuộc vào bên ngoài. Bên cạnh đó, nguồn vốn cố định = nguồn vốn của chủ sở hữu là 29,195,929,855 lại lớn hơn tài sản lưu động nhiều. Nợ phải thu 15,801,685,826 nhỏ
  • 25. 21 hơn nợ phải trả 75,603,000,199 thể hiện doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn hơn là bị chiếm dụng vốn. Phải chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã thu hẹp tín dụng với người mua để phát triển được thị trường. 1.8.2. Các tỷ số tài chính 1.8.2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty:  Phân tích khỏan phải thu và khỏan phải trả: Khỏan phải thu Qua bảng phân tích thấy rằng các khoản phải thu giảm dần qua các năm nhưng vẫn ở mức cao. Chính sách công nợ của công ty chưa được chặt chẽ. Hơn thế nữa, khoản tiền trả trước cho người bán cũng có xu hướng giảm qua 3 năm 2012 -2013 - 2014 ĐVT: Đồng/% 2013 /2012 2014 /2013 Các khoản phải thu ngắn hạn 3,240,467,485 128,9% 1,366,281,874 109,46% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của Công ty, cần xem xét 2 tỷ trọng sau: Tỷ trọng các khoản phải thu so với tài sản ngắn hạn = Các khoản phải thu Tài sản ngắn hạn Lần lượt qua ba năm 2012 – 2013 -2014 tỷ số này lần lượt là 25,8%, 21,9% và 24,36%
  • 26. 22 Tỷ trọng các khoản phải thu so với số tiền phải trả = Tổng các khoản phải thu x 100 Tổng các khoản phải trả Tỷ số này tại Công ty trong 3 năm gần đây luôn nhỏ hơn 50%. Đặc biệt năm 2014 tỷ lệ này là20%. Điều này cho thấy tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn khá ít. Khoản phải trả Các khoản phải trả tăng mạnh vào năm 2013 (11,656,179,096) và vào năm 2014 tăng mạnh hơn năm 2013 (23,335,426,862). Trong cơ cấu các khoản phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao - 100%. Điều này chứng tỏ công ty tăng dần việc chiếm dụng vốn bên ngòai để tài trợ cho họat động kinh doanh sản xuất của mình. Việc tổng các khoản phải trả tăng là điều không tốt, vì nó chứng tỏ khả năng tự tài trợ của Công ty là thấp. Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả. 2013 /2012 2014 /2013 A. Nợ phải trả (300=310+330) 11,656,179,096 129% 23,335,426,862 144% I. Nợ ngắn hạn 11,656,179,096 129% 11,656,179,096 144% II. Nợ dài hạn 0 0 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Trong cơ cấu nợ phải trả, thì nợ ngắn hạn chiếm một tỷ trọng rất cao  Phân tích khả năng thanh toán: Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
  • 27. 23 Khả năng thanh toán của công ty ĐVT: lần 2012 2013 2014 Khả năng thanh toán nhanh 0.6 0.5 0.4 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy công ty không có khả năng đảm bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số này giảm qua các năm vừa qua. Công ty khó có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng thanh toán cho công ty.  Tỷ số thanh toán hiện hành:Là một tỷ số tài chính dùng để đo lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ,thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản ngắn hạn có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. Kết quả tính toán được tổng hợp qua bảng sau: Tỷ số thanh toán hiện hành Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU NĂM 2012 2013 2014 Tài sản ngắn hạn 45,949,943,58755,892,618,815 72,090,547,719 Nợ ngắn hạn 40,611,394,24152,267,573,337 75,603,000,199 Tỷ số thanh toán hiện hành(lần) 1,13 1,07 0,95 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) Tài sản ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn
  • 28. 24 Ta thấy trong 2 năm 2012-2013 tỷ số này đều lớn hơn 1,chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ở mức tốt. Năm 2014 tỷ số này là 0,95 nên chưa được đảm bảo tốt về khả năng thanh toán hiện hành của công ty,một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,6 đồng tài sản ngắn hạn..  Tỷ số thanh toán bằng tiền: Ngoài hệ số thanh toán hiện hành còn có hệ số thanh toán dùng để đánh giá khả năng thanh toán khắt khe hơn là hệ số thanh toán bằng tiền.Đây là tỉ số cho biêt khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Khác với tỉ số thanh toán nhanh, tỷ số này loại bỏ hàng tồn kho,khoản phải thu ra khỏi công thức tính toán và cho cái nhìn “bảo thủ hơn”, vì tiền và tương tương tiền là những tài sản có mức thanh toán cao nhất Tiền và các khoản tương đương tiền[ Kết quả tính toán được tổng hợp qua bảng sau: Tỷ số thanh toán bằng tiền Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU 2013 2014 Tiền và các khoản tương đương tiền 2,585,420,334 4,883,114,283 3,608,339,409 Nợ ngắn hạn 40,611,394,24152,267,573,33775,603,000,199 Tỷ số thanh toán hiện hành 0,06 0,09 0,05 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) Qua bảng số liệu ta thấy tỉ số năm 2012-2014 ở mức thấp, điều này chứng tỏ nợ ngắn hạn không được đảm bảo thanh toán bởi tiền mặt, Cho thấy khả năng thanh toán tiền mặt của công ty chưa tốt.Công ty nên duy trì tỷ số này lớn hơn 1, tuy nhiên cũng không nên dự trữ tiền mặt quá nhiều, sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của công ty.
  • 29. 25 1.8.2.2.Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính Tình hình sử dụng tài sản: Kỳ thu tiền bình quân: 2012 2013 2014 Khỏan phải thu bình quân 20,286,026,294 21,244,809,188 22,843,047,178 Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025 Vòng quay khỏan phải thu 4.3 4.0 4.3 Kỳ thu nợ bình quân 82.9 90.5 84.5 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Kỳ thu tiền bình quân của công ty là cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm 2012 và năm 2013 . Năm 2012 , kỳ thu tiền bình quân là 83 ngày, sang năm 2013 là 90 ngày, năm 2014 là khoản 84 ngày. Chứng tỏ công ty chưa có chính sách công nợ chặt chẽ. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: 2012 2013 2014 Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025 Tài sản ngắn hạn bình quân 45,949,943,587 50,921,281,201 63,991,583,267 Doanh thu thuần/tài sản ngắn hạn bình quân 1.9 1.7 1.5 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Năm 2012 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 1.9 đồng doanh thu, năm 2013 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 1.7 đồng doanh thu, và tỷ số này giảm còn 1.5 đồng vào năm 2014 . Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ngày một giảm đi. Công ty cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm lượng các khoản phải thu.
  • 30. 26 a. Nhóm tỷ số quản lý nợ Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH 2012 2013 2014 Tỷ số đảm bảo nợ 2,3 1,9 2,6 Tỷ số đảm bảo nợ năm 2012 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty phải đảm bảo khoảng 2,3 đồng nợ, năm 2013 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty chỉ đảm bảo 1,9 đồng nợ. và năm 2014 chỉ đảm bảo 2,6 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của công ty chưa thật sự tốt. b. Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi -Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần 2012 2013 2014 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 0.08 0.10 0.11 Tỷ số trên cho thấy năm 2012 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0,08 đồng lãi, còn năm 2013 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,1 đồng lãi và năm 2014 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,11 đồng lãi. Từ đó, ta thấy năm 2014 công ty kiếm được khoản lãi cao hơn năm 2012 là 0.03 -Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100 2012 2013 2014 ROS 0.92 1.20 1.58 Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2012 là 0.92 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lãi được 0.92 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 1.20 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty sẽ có được 1.2 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2014 , cứ một 100 đồng doanh thu công ty lãi 1.58 đồng. Chứng tỏ, công ty ngày càng tìm được nhiều khách hàng hơn nên lợi nhuận ngày càng tăng.
  • 31. 27 - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Bảng 1.3: Tỷ suất ROA 2012 2013 2014 Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317 Tài sản bình quân 58,347,391,495 46,044,890,426 92,293,104,918 ROA 1.38% 2.20% 1.66% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số ROA vào năm 2012 là 1.38%, sau đó tăng lên vào năm 2013 do lợi nhuận sau thuế tăng và giảm xuống mức 1.66% vào năm 2014 . Đây là mức ROA thấp Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn Bảng 1.4: Tỷ suất ROE 2012 2013 2014 Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317 Vốn chủ sở hữu bình quân 17,735,997,254 22,627,851,850 28,357,818,150 ROE 5% 4% 5% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD Tỷ số ROE rất thấp vào năm 2012 với 5%, sau đó giảm xuống 0.4% vào năm 2013 . Năm 2014 ROE giảm giữ mức 5%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty chỉ nhận được 5 đồng lợi nhuận sau thuế
  • 32. 28 c. Phân tích Dupont: - chủ sở hữu - ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ) - Bảng 1.5: Phân tích Dupont ROA 2012 2013 2014 LN sau thuế/Doanh thu 0.01 0.01 0.02 Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 1.51 1.84 1.05 ROA 1.38% 2.20% 1.66% ROA năm 2013 tăng nhanh với năm 2012 là do sự tăng nhanh trong tỷ số Lợi nhuận sau thuế/doanh thu. Năm 2014 ROA giảm tới mức 1.66% là do sự giảm sút trong tỷ số Doanh thu/tổng tài sản bình quân. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu tăng nhỉnh hơn năm 2013 , đồng thời do tỷ số doanh thu/tổng tài sản ở mức 105 (thấp hơn năm 2013 nên ROA năm 2014 giảm so với năm 2012 . ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) Bảng 1.6: Phân tích Dupont ROE 2012 2013 2014 LN sau thuế/Doanh thu 0.01 0.01 0.02 Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 1.51 1.84 1.05 Tổng tài sản bình quân/VCSH bình quân 3.29 2.03 3.25 ROE 5% 4% 5% ROE giữ mức ổn định trong khoảng 4%- 5%, không dao động mạnh
  • 33. 29 d. Báo cáo lưu chuyển tiền tề: Đơn vị: triệu đồng CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước chênh lệch 2013/2012 số tiền số tiền số tiền tỷ lệ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 32,103 126,631 -94,528 -74.65 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư -94,421 251 -94,671 -37739.75 Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt tài chính -53,229 47,543 -100,771 -211.96 Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ -115,547 174,424 -289,971 -166.24 Nguồn: Phòng kế toán  Lưu chuyển tiền thuần torng kỳ giàm chủ yếu là do giảm lưu chuyễn tiền thuần từ hoạt động kinh doanh - Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh chưa tốt, nguồn tiền không đủ cung ứng cho các khoản khác của DN - Lưu chuyển thuần từ HĐĐT  đủ bù đắp cho khoản đầu tư tăng thêm đang trên đà thu hồi. - Lưu chuyển thuần từ HĐTC  sử dụng từ đầu tư làm tăng quy mô vốn  Nguồn tiền tạo ra chưa hợp lý. Tính thanh khoản chưa tốt.
  • 34. 30 1.9Nhận xét tài chính công ty 1.9.1. Ưu điểm - Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn 2014 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo dựng được thương hiệu trên thị trường. - Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn trang thiết bị,…để nảng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Trong suốt giai đoạn 2012- 2014, vốn lưu động ròng của công ty đều dương, công ty có khả năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như có khả năng thanh toán trong ngắn hạn. - Vòng quay hàng tồn kho tăng cho thấy công ty bán hàng nhanh, việc luân chuyển hàng tồn kho tốt. - Lợi nhuận tăng qua các năm cho thấy công ty kinh doanh hiệu quả 1.9.2. Nhược điểm - Nhìn chung trong giai đoạn 2012- 2014 hệ số thanh toán của công ty tăng nhưng không đáng kể dẫn đến khả năng thanh toán của công ty tương đối chậm. 1.9.3. Nguyên nhân Khi tiến hành hoạt động phân tích tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Cầu Vồng cho thấy còn gặp không ít khó khăn do nhiều nguyên nhân. Trong đó một số nguyên có thể khắc phục được, còn một số nguyên nhân nằm ngoài tầm xử lý của Công ty như thông tin của các công ty cùng ngành... Mặt khác kết quả phân tích tài chính cho thấy tình hình tài chính của Công ty chưa lành mạnh, cần phải được khắc phục.
  • 35. 31 1.10.Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Doanh nghiệp cùng ngành cho thuê tài chính, Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Cầu Vồng đã đưa ra định hướng cho sự phát triển của công ty những năm tới như sau: Tiến hành nghiên cứu nhiều sản phẩm cho vay đáp ứng nhu cầu tài chính ngày càng gia tăng của khách hàng. Không ngừng nâng cao uy tín của mình. Tiếp tục mở rộng thị trường, khai thác thị trường cả nước, mở rộng thị trường nước ngoài... Duy trì và củng cố mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp chủ động nắm bắt nhu cầu thị trường. Có những chế độ đãi ngộ tốt với cán bộ công nhân viên, đặc biệt là những công nhân viên có trình độ gắn bó với công ty. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp hơn nữa.
  • 36. 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC VIỆT 2.1 Thực hiện phỏng vấn 2.1.1 Trưởng phòng kinh doanh 1 1. Họ và tên Nguyễn Thị Thu Hiền 2. Chức danh Trưởng phòng kinh doanh 3. Phòng ban công tác Phòng kinh doanh 4. Trình độ học vấn Đại học 5. Năm thâm niên công tác 5 năm 6. Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hàng 7. Hiện làm chuyên môn gì Quản lý kinh doanh 8. Điện thoại liên hệ Là người trực tiếp quản lý và giám sát tại phòng kinh doanh, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về hoạt động kinh doanh của công ty 2.1.1.1 Công việc của Trưởng phòng kinh doanh + Quản lý, giám sát quá trình làm việc của toàn bộ nhân viên phòng kinh doanh + Phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên kinh doanh + Đàm phán, soạn thảo các hợp đồng kinh tế liên quan đến các sản phẩm do công ty cung cấp + Lập kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm + Lập dự trừ kinh phí hoạt động cho phòng kinh doanh theo tháng, quý, năm + Tìm kiếm khách hàng mới trong các lĩnh vực cung cấp nước lọc tinh khiết, máy lọc nước, xử lý nước, và dịch vụ du lịch + Lập kế hoạch Marketing và quảng bá sản phẩm cho công ty + Xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến công tác Marketing và quảng bá các
  • 37. 33 chương trình, sản phẩm của công ty + Lập kế hoạch và chỉ đạo triển khai các hoạt động điều tra, phân tích thị trường liên quan đến các sản phẩm do công ty cung cấp + Xây dựng quy trình xử lý công việc đối với từng sản phẩm dịch vụ do công ty cung cấp + Thiết lập hệ thống văn bản chứng từ lưu hành nội bộ sử dụng trong quá trình điều hành hoạt động của phòng kinh doanh + Lập kế hoạch đào tạo nhân viên kinh doanh + Chỉ đạo nhân viên phòng kinh doanh làm việc tốt để đạt kế hoạch kinh doanh do công ty đề ra + Đề xuất các ý kiến về thưởng, phạt đối với nhân viên kinh doanh + Đề xuất các ý kiến về việc xây dựng cơ chế trả lương cho phòng kinh doanh + Kết hợp với bộ phận kế toán để theo dõi tình hình thanh toán của các hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh phụ trách + Kết hợp với phòng Kỹ thuật bảo hành để xử lý những vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm do công ty cung cấp 2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết của Trưởng phòng kinh doanh + Khả năng làm việc độc lập và theo nhóm + Có kỹ năng giao tiếp tốt + Chịu được áp lực công việc + Khả năng nhậu tốt + Quyết đoán trong công việc + Chấp nhận đi công tác và làm việc ngoài giờ hành chính 2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc + Học hỏi thêm kỹ năng quản lý, bán hang + Kiểm soát được lượng khách hàng + Mở rộng mối quan hệ trong làm ăn 2.1.1.4 Khó khăn trong công việc
  • 38. 34 + Hay phải đi công tác + Đi tiếp khách và nhậu nhiều + Áp lực chạy doanh số cao + Khách hàng càng ngày càng khó kiếm, thị trường cạnh tranh cao 2.1.1.5 Điều tâm đắc của Trưởng phòng kinh doanh + Được làm việc trong mội trường chuyên nghiệp + Làm đúng chuyên môn nghề nghiệp 2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp + Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống + Trao dồi thêm ngoại ngữ 2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành kinh doanh sau này + Sẽ phát triển trong tương lai + Hiện tại nhu cầu thị trường về ngành này đang thu hút nhiều nhân lực 2.1.1.8 Lời khuyên của Trưởng phòng kinh doanh dành cho sinh viên sắp tốt nghiệp + Năm vững kiến thức cơ bản về kinh doanh (phần cứng) + Học thêm ngoại ngữ + Cần bổ sung kỹ năng tin học + Có thể học các lớp nghiệp vụ ngắn hạn về quản trị kinh doanh
  • 39. 35 2.1.2 Kế toán trưởng 2 1. Họ và tên Vũ Ngọc Bảo Trân 2. Chức danh Kế toán trưởng 3. Phòng ban công tác Phòng kế toán 4. Trình độ học vấn Đại học 5. Năm thâm niên công tác 6 năm 6. Chuyên ngành theo học Tài chính kế toán 7. Hiện làm chuyên môn gì Kế toán 8. Điện thoại liên hệ 0908044422 Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp). 2.1.2.1 Công việc của Kế toán trưởng + Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. + Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh. + Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chi tiết. + Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng cty. + Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty. + In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định. + Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. + Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
  • 40. 36 + Cung cấp số liệu cho Ban Giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. + Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra . + Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định. 2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết của Kế toán trưởng + Khả năng chịu áp lực cao + Có khả năng làm việc độc lập + Nắm vững kiến thức về kế toán + Khả năng sắp xếp công việc 2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc + Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp + Được học và tập huấn các khoá học về kế toán 2.1.2.4 Khó khăn trong công việc + Áp lực cao trong công việc + Số lượng công việc nhiều 2.1.2.5 Điều tâm đắc của Kế toán trưởng + Được làm đúng chuyên môn + Hoàn thành tốt những công việc được giao 2.1.2.6 Theo Kế toán trưởng sau tốt nghiệp cần những kiến thức, kỹ năng gì + Nắm vững kiến thức về kế toán + Cập nhật thông tư, quy định về chính sách thuế mới + Học thêm anh văn 2.1.2.7 Nhận định của Kế toán trưởng về ngành kế toán trong tương lai + Đang thiếu nguồn nhân lực (Có kinh nghiệm thực tế) + Thị trường nguồn nhân lực đang dư thừa kế toán 2.1.2.8 Lời khuyên của Kế toán trưởng dành cho sinh viên sắp tốt nghiệp + Nắm vững kiến thức về kế toán + Cập nhật thông tư, quy định về chính sách thuế mới
  • 41. 37 + Học thêm anh văn + Xin thực tập và học việc ở các công ty vừa và nhỏ + Chịu khó học hỏi kinh nghiệm ở các anh chị kế toán đã đi làm 2.2 Bài học kinh nghiệm 2.2.1 Bài học về việc xin thực tập Khi đã chính thức được nhận vào thực tập thì lúc đó nhà tuyển dụng sẵn sàng chấp nhận một sinh viên thực tập chưa có kinh nghiệm, còn vụng về, va vấp, thậm chí phải cầm tay chỉ việc mới làm được. Khi đã có cơ hội đó các bạn sinh viên cần phải trung thực, chịu khó, khiêm tốn, hăng hái, nhiệt tình và nỗ lực tối đa để làm tốt những phần việc được giao. Nhà tuyển dụng sẽ rất ngán ngẩm nếu gặp thực tập sinh vào công ty chỉ làm qua loa cho xong việc. Hãy tỏ ra mình là người có hiểu biết bằng việc tôn trọng nội quy của công ty, bạn sẽ nhận lại được sự tôn trọng của mọi người trong công ty. Đi thực tập các bạn không chỉ có hội được tiếp xúc với công việc thực tế mà còn học hỏi được cách quan hệ xã giao trong văn hóa công sở. Nên em rất vui lòng khi ai đó nhờ em các việc lặt vặt như pha trà, café, photo, đánh văn bản…Tất cả những thứ đó rèn luyện cho em một đức tính kiên trì và cách thích nghi với công việc. Để có thể học được những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghệm của những người đi trước thì trước hết em phải gây được cảm tình với họ đã, sau đó mới đến thái độ cầu thị. Hình dung được bộ máy của một công ty hoạt động như thế nào, biết được chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty 2.2.2 Bài học về công tác thu thập thông tin + Được sự hỗ trợ tốt của các anh chị trong Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Cầu Vồng nói chung và bộ phận kinh doanh, kế toán nói riêng + Thông tin được cung cấp một phần, phần còn lại sinh viên thực tập tự tìm hiểu và nghiên cứu 2.2.3 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn
  • 42. 38 + Tự tin hơn trong giao tiếp + Biết cách soạn thảo các câu hỏi đối với từng vị trí muốn phỏng vấn tại công ty 2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ những lần phỏng vấn nhân viên công ty thực tập + Sau khi phỏng vấn các anh chị phụ trách công tác kế toán, kinh doanh em thấy đa phần các công ty hiện nay chỉ tuyển những nhân viên đã có kinh nghiệm vào làm việc, sẽ giúp các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí đào tạo lại + Sinh viên hiện nay ra trường rất nhiều, tỷ lệ thất nghiệp ngày càng tăng cao, có một số người thì làm trái ngành, có người thì chấp nhận làm công nhân vì không xin được việc 2.2.5 Nguyện vọng của sinh viên sau đợt thực tập + Hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp + Được làm việc đúng theo chuyên ngành theo học + Học hỏi thêm được chút kinh nghiệm trong quá trình thực tập tại công ty + Nếu được mong nhà trường hỗ trợ sinh viên sau khi tốt nghiệp như nhà trường sẽ liên hệ với các doanh nghiệp, công ty, .... giúp sinh viên sau khi ra trường có công việc làm phù hợp với ngành học tại trường 2.3 Đề xuất cho ngành học tại trường + Liên kết với các doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập vì mỗi lần xin đi thực tập rất khó khăn, các doanh nghiệp ngại chia sẻ những thông tin kế toán đối với những người lạ + Tăng các buổi học về thực hành để sinh viên hiểu rõ hơn về những việc cần phải làm của từng chuyên ngành 2.3.1 Đề xuất kiến nghị cho các môn học + Tăng các môn học thực hành, giảm lý thuyết + Cần đưa vào các bài tập thực tế trên hóa đơn chứng từ thực để sinh viên hình dung được một cách thưc tế hơn 2.3.2 Đề xuất cách tổ chức thực tập
  • 43. 39 + Nhà trường có thể cho sinh viên thực tập theo nhóm để có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công tác thu thập thông tin và tìm hiểu về bộ máy tại công ty. Do công ty lớn nên một sinh viên thực tập tìm hiểu rất khó và lâu + Hỗ trợ sinh viên tìm chỗ thực tập + Có thể tăng thời gian thực tập cho sinh viên để sinh viên có thời gian nghiên cứu và tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán trên thực tế
  • 44. 40 CHƯƠNG 3:BÀI TẬP TÌNH HUỐNG