SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
******
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV Họ tên Lớp Giảng viên hướng dẫn
15070311 Nguyễn Thị Thùy Trang ĐHKT11E Lê Thị Tuyết Dung
Tháng 4 năm 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
******
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Như Hương
Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên: Họ tên Lớp
15058621 Võ Lê Thanh Tâm ĐHKT11F
15079081 Ngô Thị Đoàn Thảo ĐHKT11F
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV Họ tên Lớp Giảng viên hướng dẫn
15070311 Nguyễn Thị Thùy Trang ĐHKT11E Lê Thị Tuyết Dung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Tháng 4 năm 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức được học tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh cùng sự giúp đỡ tận tình của Thầy Cô, bạn bè và sau hơn 3 tháng thực tập tại
Công ty TNHH Bách Tiệp vừa qua, em đã tích lũy được nhiều kiến thức vô cùng quý
báu và thiết thực cả về lý thuyết lẫn thực tiễn, nhưng để hiểu được một cách thấu đáo,
sâu sắc, đòi hỏi bản thân người học phải có quá trình cọ sát thực tế nhiều hơn. Vì vậy,
đợt thực tập này thực sự là cơ hội rất tốt để em kiểm nghiệm những gì đã học ở trường
và hiểu sâu sắc hơn về lĩnh vực kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Quý Thầy Cô Trường Đại học công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho em những kiến thức quý báu và bổ ích
trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Như
Hương đã hướng dẫn em tận tình trong quá trình thực hiện và hoàn thành tốt bài báo
cáo thực tập.
Cảm ơn Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách Tiệp đã cho em cơ hội được thực
tập tại công ty và các anh chị trong Công ty đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện
thuận lợi cho em tiếp xúc với công việc thực tế trong suốt thời gian thực tập tại Công ty
cũng như hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo nhưng với lượng kiến thức thực tế tiếp
thu còn hạn chế nên đề tài của em không tránh khỏi nhiều sai sót. Kính mong cán bộ
trong Công ty và Thầy Cô giáo hướng dẫn góp ý thêm để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo
Công ty và toàn thể anh chị nhân viên sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Bách Tiệp
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Bách Tiệp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt
Sơ đồ 2.2 : Trình tự thực hiện kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.3 : Trình tự thực hiện của kế toán chi tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.4: Quá trình nhập kho
Sơ đồ 2.5: Thủ tục xuất kho
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Chương : 1 8
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP
1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
1.1.1.1 Lịch sử hình thành công ty
• Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP
• Địa chỉ: 95/10 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, TPHCM
• Mã số thuế: 0312640372
• Công ty thành lập từ tháng 2 năm 2014
• Vốn điều lệ: 1.750.000.000đ
• Số điện thoại: 08.3948.3686
• Giám đốc: Lâm Thụy Mỹ Quyên
• Phó giám đốc: Cao Hồng Vân
1.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty
• Giai đoạn đầu, công ty chỉ là một cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ, chị Cao Hồng
Vân nhận thấy cần phải phát triển kinh doanh bền vững để tạo vị thế và chỗ
đứng trên
thị trường Thành Phố Hồ Chí Minh nên đã thành lập nên công ty TNHH Bách
Tiệp.
• Lúc mới thành lập CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP chỉ có 03 nhân viên, đến nay
sau hơn 04 năm hoạt động số nhân viên của công ty bình quân 14 nhân viên và
phát triển mạnh ngành mua bán máy vi tính, thiết bị văn phòng, kinh doanh văn
phòng phẩm. Các kênh tiêu thụ và hoạt động dịch vụ của công ty chủ yếu là ở
trong nước.
• Nhằm mở rộng quá trình hoạt động kinh doanh, vào tháng 01 năm 2015 công ty
mở văn phòng đại diện công ty TNHH Bách Tiệp tại địa chỉ 437/54 Hoàng Văn
Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình để tiếp thị sản phẩm ở địa bàn quận Tân Bình.
• Tình hình vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp: vốn của công ty chủ yếu là vốn
Chương : 1 9
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
lưu động. Nguồn vốn kinh doanh của công ty là vốn góp của các thành viên
công ty, không vay mượn của tổ chức, cá nhân nào.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty
1.1.2.1 Chức năng hoạt động của công ty
• Tư vấn và cung cấp phần mềm
• Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
• Mua bán hàng kim khí điện máy, điện thoại
• Mua bán máy in, photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng
• Mua bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và linh kiện của máy tính
1.1.2.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty
• Cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý cho các khách
hàng.
• Thực hiện chính sách hậu mãi, bảo hành tốt nhằm tạo thương hiệu vững mạnh.
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ phù hợp với trình độ năng
lực, cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ. Công ty
thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận giúp việc cho
Giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề có liên quan đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công
việc của mình.
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Bách Tiệp
Chương : 1 10
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
1.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong công ty
 Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trước cơ
quan quản lý nhà nước và các đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách tổng quan
mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đàm phán và ký
kết các hợp đồng mua bán của công ty.
 Phó giám đốc kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh, tìm kiếm đối tác,
tham mưu, kiến nghị và đề xuất với Giám đốc những thị trường tìm năng nhất.
 Phó giám đốc nhân sự: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí nhân sự
cho phù hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể.
 Phòng kinh doanh: Phòng Kinh doanh của công ty trực tiếp chịu trách nhiệm
thực hiện các hoạt động tiếp thị và bán hàng theo kế hoạch kinh doanh đã được Ban
Giám đốc phê duyệt. Bên cạnh đó Phòng Kinh doanh còn có nhiệm vụ duy trì mối
quan hệ bền vững với những khách hàng thân thiết, đồng thời chủ động tìm kiếm đối
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PGĐ.KINH
DOANH
PGĐ.NHÂN
SỰ
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
GIAO NHẬN
KHO HÀNG
Chương : 1 11
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
tượng khách hàng tiềm năng nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần và tối đa hoá lợi
nhuận. Đồng thời, Phòng Kinh doanh còn phải tư vấn và giải đáp thắc mắc của khách
hàng có nhu cầu và thường xuyên cập nhập thông tin về các đối thủ cạnh tranh nhằm
đề xuất với Ban Giám đốc những chiến lược kinh doanh hiệu quả để công ty ngày càng
thu hút nhiều khách hàng. Phòng Kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng
ban khác trong công ty. Phòng Kinh doanh nhận nguồn tài chính cho tất cả các hoạt
động và các dự án từ Phòng Kế toán. Bên cạnh đó tất cả nguồn nhân sự của Phòng
Kinh doanh đều được cung cấp từ Phòng hành chính nhân sự. Như vậy, Phòng Kinh
doanh có thể hoạt động tốt cần thiết phải có Phòng Kế toán và Phòng hành chính nhân
sự.
 Phòng hành chính nhân sự: Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ xây dựng
chiến lược phát triển nguồn nhân lực và kế hoạch nhân sự hằng năm, cũng như xây
dựng các chính sách liên quan đến quản trị nguồn nhân lực theo quy định của pháp luật
và các mục tiêu phát triển của công ty và tham mưu, xây dựng kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo và phát triển nhân lực cho công ty. Bên cạnh đó Phòng Nhân sự còn chịu trách
nhiệm về tuyển dụng nhân sự theo nhu cầu công ty, tổ chức và thực hiện các chương
trình đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, bao gồm cả quản lý lao động, đánh giá hiệu quả
làm việc, đề bạt, đề xuất khen thưởng, kỹ luật nhân viên, đồng thời thiết lập và thực
hiện cơ chế tiền lương và chế độ khác liên quan đến người lao động.
Phòng hành chính nhân sự có mối liên kết với các phòng ban khác. Phòng hành
chính nhân sự là nguồn cung cấp nhân lực và cũng là nới quản lí nhân sự cho Phòng
Kinh doanh và Phòng Kế toán. Bên cạnh đó nguồn tài chính cho Phòng hành chính
nhân sự hoạt động đều được cung cấp từ Phòng Kế toán. Như vậy, Phòng hành chính
nhân sự tồn tại chính là nơi cung cấp nguồn lực cho cả công ty.
 Phòng kế toán: Phòng Kế toán có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, trung thực, hợp lý,
kịp thời toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty theo quy định của Luật kế
Chương : 1 12
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
toán và Chế độ kế toán hiện hành, thiết lập và ghi chép sổ sách kế toán, thống kê theo
quy định của pháp
luật. Bên cạnh đó phòng kế toán còn thiết lập và theo dõi thực hiện kế hoạch chính sách
nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn và quỹ, lập và thực hiện các kế hoạch tài chính của
công ty, quản lý, lưu chuyển tiền, công nợ phải thu phải trả, cân đối điều hoà vốn, đáp
ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh và đầu tư, mua sắm tài sản của công ty,
cũng như tham mưu cho Ban Giám đốc về việc lập kế hoạch và ra các quyết định có
liên quan đến hoạt động tài chính của công ty. Ngoài ra Phòng Kế toán còn có nhiệm
vụ lập các Báo cáo tài chính của công ty theo từng kì, cũng như báo cáo thuế và tính
thuế, phối hợp, lập báo cáo liên quan với các phòng ban và kiểm tra sự chính xác các
báo cáo của các phòng ban khác trong công ty.
Phòng Kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban khác. Phòng Kế toán
là nơi cung cấp nguồn tài chính cho Phòng Kinh doanh và Phòng hành chính nhân hoạt
động. Ngoài ra, Phòng Kế toán còn quản lí tài chính cho cả công ty, đảm bảo nguồn tài
chính được sử dụng hiệu quả nhất.
 Bộ phận giao nhận: thực hiện việc giao nhận, tổ chức quản lý hàng tồn kho.
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP
1.2.1 Giới thiệu về bộ máy kế toán của công ty
1.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Bách Tiệp
(Nguồn: Phòng tổ tài chính-nhân sự công ty TNHH Bách Tiệp)
Kế toán trưởng
Kế Toán
Tổng Hợp
Kế toán công
nợ, thanh toán
Kế toán
tiền Lương Thủ
Quỹ
Kế Toán
Hàng Hóa
(Thủ Kho)
Chương : 1 13
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
1.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng do Giám Đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm
trước Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm được giao. Kế toán trưởng có nhiệm vụ
và quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng kế toán.
- Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được
Giám Đốc phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong từng
tháng, từng quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo cáo
Giám Đốc công ty.
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công
việc đã được phân công cụ thể cho từng người, chịu trách nhiệm chính trong việc
quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu thuộc phòng kế toán (trên cơ sở đó phân công
người chịu trách nhiệm cụ thể từng phần việc).
- Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận kế
toán cho phù hợp với khối lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm
hợp lý để Giám Đốc quyết định.
Chương : 1 14
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
 Kế toán tổng hợp
- Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ quy định.
- Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá vốn, doanh thu.
- Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty.
- Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ, phân bổ lao động trong kỳ.
- Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chi phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước.
- Lưu hồ sơ quyết toán, hồ sơ của trưởng phòng kế toán
- In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.
 Kế toán công nợ, thanh toán
- Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng.
- Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ khách
hàng.
- Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ theo
đúng quy định.
- Hỗ trợ với kế toán ngân hàng để giải quyết những lệnh chi gấp vào buổi chiều
trong ngày.
 Kế toán hàng hóa (kiêm Thủ kho):
- Lập phiếu xuất nhập kho, ghi chép, theo dõi sổ kho. Quản lý, sắp xếp hàng
trong kho, tiến hàng nhập kho, xuất kho theo đơn hàng.
- Kiểm tra chất lượng hàng hoá trước khi nhập xuất kho, đảm bảo không có hư
hỏng sai sót.
- Báo cáo hàng tồn kho theo định kỳ, hỗ trợ kế toán trưởng lập kế hoạch thu
mua thêm hàng.
Chương : 1 15
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Hạch toán các nghiệp vụ có liên quan trong phần hành được giao. Chịu trách
nhiệm về những tổn thất, sai sót trước kế toán trưởng và giám đốc.
- Ngoài ra, kế toán kho còn đảm nhiệm thêm các nghiệp vụ về theo dõi khấu hao
tài sản cố định và phân bổ công vụ dụng cụ.
 Kế toán thuế:
- Bảo quản và xuất hoá đơn giá trị gia tăng khi có lệnh của cấp trên.
- Phụ trách làm và gởi cho cơ quan thuế các báo cáo thuế hàng tháng, quý, quyết
toán năm cho công ty.
- Tính toán, đôn đốc nộp các loại thuế cho công ty, trực tiếp nhận tiền từ kế toán
thanh toán và đi nộp vào ngân sách nhà nước.
- Hạch toán các nghiệp vụ có liên quan trong phần hành được giao. Chịu trách
nhiệm về những tổn thất, sai sót trước kế toán trưởng và giám đốc.
 Thủ quỹ
- Là người quản lý tiền mặt của công ty, thu, chi tiền mặt khi có lệnh, hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận liên quan
- Thủ quỹ với hoạt động thu, chi tiền đều có sự liên hệ với các kế toán khác. Thủ
quỹ thu, chi tiền thì phải căn cứ vào chứng từ gốc và phiếu thu, chi mà kế toán thanh
toán lập trong đó phải có chữ ký của kế toán trưởng.
1.2.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty
1.2.2.1 Hình thức kế toán công ty đang sử dụng
 Công ty tổ chức theo hình thức kế toán nhật ký chung.
Chương : 1 16
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
 Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào
số liệu trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái, đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tiến hành cộng số liệu trên các sổ cái lập bảng
cân đối số phát sinh.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp số trên Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ chi tiết.
Số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết)
được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính tại công ty (trên nguyên tắc tổng số phát sinh
SỒ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TỔNG HỢP
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT
SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ THẺ CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ
Chương : 1 17
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Nợ và tổng phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh bằng tổng phát sinh Nợ và
tổng phát sinh Có trên nhật ký cùng kỳ).
 Công ty sử dụng phần mềm TRISOFT được lập trình trên nền Excel để
làm công cụ đưa số liệu lên tất cả sổ sách.
Cách sử dụng Phần mềm TRISOFT:
- Phần mềm Trisoft có kết cấu gồm nhiều file, file dùng để quản lý hàng hóa,
file dùng làm sổ sách kế toán để xác định kết quả kinh doanh trong mỗi tháng, file
dùng để tổng hợp số liệu lên Báo cáo tài chính.
- Mỗi file có thiết kế riêng một sheet “Nhập liệu”. Từ những hóa đơn, chứng
từ hợp pháp, kế toán lần lượt nhập vào sheet Nhập liệu, vận dụng kiến thức kế
toán hạch toán chứng từ chính xác, mọi số liệu sẽ được cập nhật ở những sheet sau
như: báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa, sổ chi tiết từng mặt hàng, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, Bảng cân đối số phát sinh, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ
quỹ tiền mặt, phiếu thu tiền, phiếu chi tiền...
1.2.2.2 Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty
 Sổ sách kế toán
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.
- Thẻ kho, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán
- Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ, sổ chi tiết tiền vay.
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng
- Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng.
- Biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường. - Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Chương : 1 18
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Bảng kê mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.
- Giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng…
1.2.3 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.2.3.1 Niên độ kế toán
- Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán là một năm, bắt đầu từ này 1/1 và kết thúc năm
tài chính là ngày 31/12.
1.2.3.2 Hệ thống tài khoản áp dụng
- Công ty áp dụng thông tư số 200/2014/TT-BTC thay thế Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
- Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Các báo cáo tài
chính được lập và trình bày theo quy ước giá gốc, phù hợp với chuẩn mực kế toán
Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam.
- Mô hình kế toán: tập trung.
- Công ty đang sử dụng phầm mềm kế toán: Trisoft
1.2.3.3 Đơn vị tiền tệ
- Doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam (VNĐ).
1.2.3.4 Phương pháp tính giá hàng tồn kho
* Nguyên tắc xác định hàng tồn kho:
Giá gốc hàng tồn kho: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, trong đó: - Chi phí
mua của cửa hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm
giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí
mua.
Chương : 1 19
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản
phẩm sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi
phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu
thành phẩm.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc hoàn thành và
tiêu thụ chúng. Cuối năm khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho chính là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Khoản chênh lệch này có thể phát sinh do hàng tồn kho
bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc chi phí để hoàn thiện, chi phí để bán hàng
tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực
hiện được phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực
hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
*Giá thực tế nhập kho:
- Đối với hàng hóa mua ngoài:
Giá thực tế = Giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT) + chi phí phát sinh trong khi
mua.
- Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho = Giá hàng hóa xuất chế biến + chi phí chế biến + chi phí khác.
* Giá thực tế xuất kho:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
1.2.3.5 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.2.3.6 Phương pháp khấu hao tài sản cố định
• Tài sản cố định hữu hình: có đặc điểm tham gia nhiều vào quá trình sản xuất
kinh doanh nhưng vẫn giữ hình thái vật chất ban đầu và vì tham gia nhiều vào
Chương : 1 20
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
quá trình sản xuất kinh doanh nên tài sản cố định hữu hình có đặc điểm là tài
sản hao mòn dần và giá trị nó chuyển dần vào đối tượng sử dụng có liên quan.
Tại công ty, tài sản cố định hữu hình bao gồm: máy móc, thiết bị …
• Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhưng cũng liên
quan đến nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp nên giá trị của nó cũng
được chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng có liên quan.
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định là khấu hao đường thẳng.
• Nguyên giá tài sản cố định:
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào sử dụng theo dự tính.
• Giá trị hợp lý của tài sản cố định: là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên
có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
• Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố
định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên,
do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
• Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài
sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
• Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian
trích khấu hao của tài sản cố định.
• Thời gian trích khấu hao TSCĐ: là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực
hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.
Chương : 1 21
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
• Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Chương : 2 22
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : ảo
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP
2.1 Nhiệm vụ của kế toán 1
Anh Lê Tấn Quang phụ trách kế toán tiền mặt kiêm kế toán tiền gửi ngân hàng.
2.1.1 Công việc kế toán tiền mặt
Kế toán tiền mặt: Là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại
quỹ, ghi chép sổ sách kế toán đối với tiền mặt. Theo dõi tồn quỹ hàng ngày, từ đó báo cáo
với cấp trên để có hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc
1) Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu - chi
- Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là:
Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng,...
- Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là:
Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, ...
2) Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp
lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế
tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
3) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
- Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của
Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu -
chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc
bổ sung các chứng từ liên quan.
4) Lập chứng từ thu - chi: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.
Chương : 2 23
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
5) Thực hiện thu - chi tiền:
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do
kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải:
+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc
+ Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ gốc +
Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có thẩm quyền.
+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chỉ ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi.
+ Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng 01 liên.
+ Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ.
+ Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi cho kế
toán
Phiếu thu, phiếu chi
-Sổ chi tiết tài khoảng 111
- Bảng tổng hợp chi tiết
Phân hệ kế toán tiền mặt -Chứng từ
ghi sổ
-Sổ cái 111
-Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo quản trị
Chương : 2 24
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt
(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính)
2.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
111
1121 1121
131, 141, 136, 138 141, 627, 642
511, 515, 711 331, 336, 338
*Ghi chú
(1): Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
(2): Thu hồi các khoảng nợ phải thu bằng tiền mặt
(3): Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt
(1)
(2)
(3)
)
(1)
(4)
(5)
(6)
Chương : 2 25
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
(4): Rút quỹ tiền mặt gửi ngân hàng
(5): Chi tạm ứng và chi phí phát sinh bằng tiền mặt
(6): Thanh toán các khoảng nợ bằng tiền mặt
2.1.1.3 Phương pháp kế toán
• Chứng từ:
- Chứng từ gốc: Bảng lương, Hóa đơn GTGT, Bảng kiểm kê quỹ, lệnh chi tiền, các
chừng từ khác có liên quan (phụ lục...) - Chứng từ ghi sổ:
+ Phiếu thu: Do kế toán thành lập 3 liên. Trong đó:
Liên 1: lưu
Liên 2: Giao cho người nộp tiền
Liên 3: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ rồi chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán.
+ Phiếu chi: Do kế toán lập thành 3 liên. Trong đó:
Liên 1: lưu
Liên 2: giao cho người nhận tiền
Liên 3: thủ quỹ và kế toán trưởng dùng chung.
• Sổ kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Sổ theo dõi chi tiết
• Tài khoản: Doanh nghiệp chỉ sử dụng tài khoản cấp 1 theo quy định thông tư
200/2014-BTC. (tài khoảng 111 tiền mặt tại quỹ)
Nghiệp vụ minh họa
+Nghiệp vụ 1:
Chương : 2 26
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Theo hóa đơn số 0000644 ngày 02/03/2017, công ty bán cho chị Hà, địa chỉ 126/45
Nguyễn Văn Trỗi, phường 8, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí gồm 02 Bàn phím
clenlus KH 06AB USB trị giá 240.000 đồng, 02 chuột Logltech A120 trị giá 220.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hàng giao theo phiếu xuất kho số 01
Đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu PT01.
Nợ TK 111 : 506.000 đồng
Có TK 511 : 460.000 đồng
Có TK 3331 : 46.000 đồng
*Chứng từ:
- Hóa đơn số 0000644 ( phụ lục 1.1)
- Phiếu xuất kho số PX01 ( phụ lục 1.2 ).
- Phiếu thu PT01 ( phụ lục 1.3 ).
*Sổ kế toán
- Sổ cái 111 ( phụ lục 1.4 ).
- Sổ nhật ký chung ( phụ lục 1.5 ).
+ Nghiệp vụ 2:
Ngày 14/03/2017 công ty nộp KPCD 886.000đ, BHXH 11.518.000đ, BHYT
1.993.500đ, BHTN 886.000đ
Nợ TK 3382 : 886.000đ
Nợ TK 3383 : 11.518.000đ
Nợ TK 3384 : 1.993.500đ
Nợ TK 3386 : 886.000đ
Có : 15.283.500đ
Chứng từ và sổ kế toán:
- Phiếu chi 02 ( phụ lục 1.6 ).
Chương : 2 27
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Sổ cái 111 ( phụ lục 1.4 ).
- Sổ nhật ký chung ( phụ lục 1.5 ).
+Nghiệp vụ 3
Ngày 23/03/2017 công ty TNHH Bách Tiệp chi tiền mặt 1,576,000đ cho nhân viên để
trả cước vận chuyển theo phiếu chi PC 05, Thuế GTGT 10% 157,600đ theo hóa đơn
số 0002909
*Định khoản:
Nợ TK 641 1,576,000đ
Nợ TK 133 157,600đ
Có TK 111 1,733,600đ
*Chứng từ
- Hóa đơn số 0002909 ( phụ lục 1.7 ).
- Phiếu chi PC 05 ( phụ lục 1.8 ).
*Sổ kế toán
- Sổ nhật ký chung ( phụ lục 1.5 ).
- Sổ cái 111 ( phụ lục 1.4 ).
2.1.1.4 Nhận xét ưu, nhược điểm
• Ưu điểm
- Đây là hình thức thanh toán lâu đời, truyền thống, nó nhanh chóng, thuận tiện,
an toàn, tiết kiệm, Phù hợp với những thói quen thanh toán nhanh, thích hợp
với những giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ.
- Các bên trực tiếp thanh toán cho nhau bằng tiền mặt mà không qua trung gian
thanh toán dẫn đến những thủ tục, cách thức thanh toản rất nhanh chóng, đơn
giản.
Chương : 2 28
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Các bên cảm thấy yên tâm hơn khi trực tiếp thanh toán bằng tiền mặt, nó góp
phần chống nạn rửa tiên, chốnng các vụ mua bán trái phép cũng như dễ dàng
hơn trong quản lý tài sản và chống tham nhũng.
• Nhược điểm
- Tuy nhiên thực tế đã chứng minh, hình thức thanh toán này có nhiều hạn
chế, không còn phù hợp với nền kinh tế thị trường, hợp tác quốc tế phát
triển, nơi mà không có những giao dịch trên phạm vi nhỏ hẹp, giá trị thấp
nữa, mà xuất hiện nhiều những giao dịch trên phạm vi toàn cầu với giá trị
lớn.
- Tính an toàn không cao, nguy cơ rủi ro mất mát lớn.Việc thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt dẫn đến việc các chủ thể lúc nào cũng phải mang theo tiên mặt
bên mình, với những khoản tiền lớn, địa điểm thanh toán xa thì độ an toàn
không được đảm bảo.
- Tốn kém chi phí vận chuyển, khó khăn khi thực hiện thanh toán quốc tế
không đảm bảo an toàn khi khoản cách giao dịch xa.
- Giảm vòng quay của vốn khiến sản xuất chậm lại ảnh hưởng đến sự phát
triển của kinh tế.
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán ngân hàng là việc thu thập, ghi chép, xử lý, phân tích các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý hoạt
động tiền tệ ở ngân hàng, và cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân theo qui định
của Pháp luật.
2.1.2.1Mô tả quy trình thực hiện công việc
a/ Quy trình Kế toán thu tiền gửi ngân hàng được thực hiện trong Công ty TNHH
Bách Tiệp:
-Khi nhận được chứng từ ( Giấy báo có ) do ngân hàng lập gửi đến, kế toán ngân
hàng sẽ kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ sau đó
kế toán ngân hàng lập chứng từ thu và chuyển cho kế toán trưởng xem xét và
Chương : 2 29
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
duyệt thu. Cuối cùng, sau khi xem xét kĩ càng sẽ đưa về cho kế toán ngân hàng ghi
vào sổ tiền gửi ngân hàng.
- Theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng, từng nơi gửi.
- Không được phát hành giấy rút hoặc chuyển tiền vượt quá số dư của tài khoảng tiền gửi
ngân hàng.
- Cuối tháng kế toán đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng ghi trong sổ sách kế toán của
công ty phải khớp đúng với số dư trong sổ sách của ngân hàng, nếu có phát sinh sai lệch
phải tìm nguyên nhân giải quyết.
Sơ đồ 2.2 : Trình tự thực hiện kế toán thu tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
b/
Quy trình Kế toán chi tiền gửi ngân hàng được thực hiện trong Công ty TNHH Bách Tiệp
- Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận chứng từ liên quan đến chi tiền gửi. Kiểm
tra đầy đủ, đối chứng xác thực thực các chứng từ này là hợp lệ, chính xác (có đầy
đủ phê duyệt của các bộ phận liên quan và tuân thủ quy định tài chế tài chính
của công ty).
Ngân hàng Kế toán ngân
hàng
Kế toán trưởng
Nhận tiền
Lập giấy báo
có
Nhận giấy báo
có
Lập chứng từ
thu
Ký và duyệt thu
Ghi sổ tiền gửi
Chương : 2 30
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Sau khi đã xác nhận mọi chứng từ đã chính xác. Kế toán tiền gửi ngân hàng tiến
hành lập ủy nhiệm chi tiền và chuyển toàn bộ sang cho Kế toán trưởng xem xét.
- Tại đây, Kế toán trưởng xem xét tất cả các chứng từ và 1 trong 2 quyết định được
ra:
+ Nếu Kế toán trưởng đồng ý với mọi chứng từ là hợp lệ, chính xác. Kế toán
trưởng ký nhận và gửi lên cho Giám đốc.
+ Nếu Kế toán trưởng không chấp nhận với mọi chứng từ để thực hiện chi tiền.
Kế toán trưởng trả lại toàn bộ chứng từ cho bên Kế toán tiền gửi.
- Khi nhận được các chừng từ của bên Kế toán trưởng gửi qua, Giám đốc duyệt và
ký nhận. Sau đó trả lại cho Ngân hàng.
- Ngân hàng nhận lại ủy nhiệm chi đã được phê duyệt và ký nhận từ cấp trên, tiến
hành thực hiện lệnh chi tiền theo số tiền ghi trên ủy nhiệm chi và lập giấy báo nợ.
- Cuối cùng ngân hàng gửi lại giấy báo nợ cho kế toán ngân hàng tại doanh nghiệp
để ghi vào sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
- Cuối tháng kế toán đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng ghi trong sổ sách kế toán
của công ty phải khớp đúng với số dư trong sổ sách của ngân hàng, nếu có phát
sinh sai lệch phải tìm nguyên nhân giải quyết.
Chương : 2 31
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Sơ đồ 2.3 : Trình tự thực hiện của kế toán chi tiền gửi ngân hàng
*Các quy định kế toán cần lưu ý trong việc gửi và rút tiền gửi ngân hàng: - Mọi
khoảng tiền gửi vào ngân hàng hặc rút ra khỏi ngân hàng phải đúng theo quy định
của của ngân hàng.
- Mọi khoảng giao dịch thanh toán giữa các doanh nghiệp có tài khoảng mở tại
ngân hàng đều phải thanh toán qua ngân hàng.
- Mọi khoảng giao dịch thanh toán giữa các doanh nghiệp với các đơn vị khác
không mở tài khoảng tại ngân hàng có thể thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, bằng
ngân phiếu nhưng trên mức quy định có thể thanh toán bằng Sec.
Kế toán
trưởng
trtrưởngtrư
Giám đốc
Kế toán
ngân hàng
Kỳ ủy
nhiệm chi
Ký và duyệt
chi
Nhận giấy báo
nợ
Ghi sổ kế toán tiền
gửi
Ngân hàng
Lập ủy
nhiệm chi
Nhận ủy
nhiệm chi
Thực hiện
lệnh chi
Lập giấy
báo nợ
Chương : 2 32
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Khi nhận được các chứng từ từ ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc, khi có chênh lệch phải báo cáo ngân hàng xử lý kịp thời. Có
hai trường hợp xảy ra:
+ Nếu số liệu kế toán < số liệu ngân hàng: chênh lệch được ghi vào bên có tài
khoảng 338 hoặc bên nợ TK 138 tùy theo trường hợp của nghiệp vụ phát sinh.
+ Nếu số liệu kế toán > số liệu ngân hàng: chênh lệch được ghi vào bên nợ tài
khoảng 338 hoặc bên có TK 138 tùy theo trường hợp của nghiệp vụ phát sinh.
2.1.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
112
1111 1111
131, 141, 136, 138 141, 627, 642
511, 515, 711 331, 336, 338
*Ghi chú
(1): Rút tiền mặt nhập vào tài khoảng ngân hàng
(2): Thu hồi các khoảng nợ phải thu bằng tiền gửi ngân hàng
(3): Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng
(1)
(2)
(3)
)
(1)
(4)
(5)
(6)
Chương : 2 33
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
(4): Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
(5): Chi tạm ứng và chi phí phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng
(6): Thanh toán các khoảng nợ bằng tiền gửi ngân hàng
2.1.2.3 Phương pháp kế toán:
a. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy báo nợ của ngân hàng cho biết tiền gửi ngân hàng giảm xuống.
- Giấy báo có của ngân hàng cho biết tiền gửi ngân hàng tăng lên.
- Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc ( giấy nộp tiền, sec chuyển
khoảng…)
b. Tài khoản sử dụng:
Trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền
mặt, Công ty sử dụng tài khoản 1121-Tiền gửi ngân hàng(tiền Việt Nam) để
hạch toán.
c. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ tiền gửi
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Sổ cái TK 112
Nghiệp vụ minh họa
• Nghiệp vụ 1
Ngày 07/03/2017 thu tiền hàng công ty TNHH TM-DV Châu Thanh Hải, địa
chỉ 359 Hồng Bàn, p.11, Q.5, tp.HCM. Khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng
theo phiếu thu số 02.
Nợ TK 112 181.969.207đ
Có TK 131 181.969.207đ
*Chứng từ, sổ kế toán:
Chương : 2 34
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Phiếu hạch toán (PL.1.9)
- Sổ cái 112 (PL.1.10)
- Phiếu thu số 02 (PL.1.11)
• Nghiệp vụ 2
Ngày 29/03/2017 công ty rút TGNH nhập quỹ tiền mặt trị giá 900,000,000đ
Nợ TK 111 900,000,000đ
Có TK 112 900,000,000đ
*Chứng từ:
- Phiếu thu số 03 (PL.1.12)
- Sổ cái 112 (PL.1.10)
2.1.2.4 Nhận xét ưu, nhược điểm
* Ưu điểm
- Đây là hình thức thanh toán nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, thích hợp với
những giao dịch thanh toán có giá trị lớn, cách thức thanh toản rất nhanh
chóng.
- Các bên cảm thấy yên tâm hơn khi trực tiếp thanh toán bằng TGNH. Phù hợp
với nền kinh tế thị trường, hợp tác quốc tế phát triển, nơi mà không có những
giao dịch trên phạm vi nhỏ hẹp, giá trị thấp nữa, mà xuất hiện nhiều những
giao dịch trên phạm vi toàn cầu với giá trị lớn.
- Ít tốn kém chi phí vận chuyển, ít khó khăn khi thực hiện thanh toán quốc tế,
đảm bảo an toàn khi khoản cách giao dịch xa. Khắc phục được một phần chi
phí lưu thông.
- Tăng cường khẳ năng kiểm soát của nhà nước, của ngân hàng. Tạo ra sự văn
minh lịch sự trong thanh toán
* Nhược điểm
Chương : 2 35
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Tuy nhiên thực tế đã chứng minh, hình thức thanh toán này có nhiều hạn chế,
phải có trình độ nhất định mới tham gia được.- - Mọi thanh toán phải thông
qua ngân hàng.
- Trang bị cơ sở vật chất ban đầu khá tốn kém. Vấn đề bảo mật.
- Tăng nguy cơ nạn rửa tiền, các vụ mua bán trái phép cũng như khó khăn hơn
trong quản lý tài sản và chống tham nhũng.
2.2 Nhiệm vụ của kế toán 2:
Chị Trần Thị Mai phụ trách kế toán hàng hóa và kế toán tiền lương
2.2.1 Kế toán hàng hóa
Theo dõi chi tiết, ghi chép sổ sách kế toán đối với hàng hóa. Báo cáo định kỳ về tình
hình mua bán hàng hóa.
2.2.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc
a/ Thủ tục nhập kho:
- Người đi nhận hàng mang hóa đơn GTGT của bên bán hàng hóa về công ty để xem xét
kiểm tra. Hàng hóa sau khi mua về được tiến hành kiểm tra chất lượng và lập biên bản
kiểm nghiệm với mục đích xác định số lượng, chất lượng trước khi nhập kho làm căn cứ
để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa được
lập thành 2 bản giao cho phòng cung tiêu và phòng kế toán giữ .
- Trình lên Giám Đốc đề nghị phê duyệt cũng như thông tin cho thủ kho Nếu hàng hóa
không đúng yêu cầu thì lập thêm 1 liên kèm theo chứng từ có liên quan gửi cho nơi bán
để giải quyết.
- Sau khi tiến hành kiểm nghiệm hàng hóa thủ kho xem xét cụ thể số lượng, chủng loại,
chất lượng của hàng hóa ghi trên hóa đơn với số mang về, đối chiếu giữa hóa đơn và biên
bản kiểm nghiệm. Nếu trùng khớp thì kế toán hàng hóa lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập
kho được lập thành 3 liên :
+ Một liên: lưu tại phòng vật tư
+ Một liên: chuyển sang phòng kế toán
+ Một liên: giao cho thủ kho
-Khi nhập kho , thủ kho phải ký vào phiếu nhập để vào thẻ kho . Trên phiếu nhập kho thể
hiện cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị nhưng khi vào thẻ kho thủ kho chỉ ghi chỉ tiêu số
lượng
Chương : 2 36
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Sơ đồ 2.4: Quá trình nhập kho
(Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Chính)
b/ Thủ tục xuất kho:
- Khi có khách hàng mua hàng, nhân viên sẽ lập Yêu cầu xuất kho. Yêu cầu xuất
kho.
- Kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho, trình lên Giám Đốc đề nghị phê duyệt
cũng như thông tin cho thủ kho. Sau khi được phê duyệt, thủ kho nhận lệnh và tiến hành
nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho theo yêu cầu. Thủ kho cần xem xét và ghi lại
số lượng hàng tồn kho Tất cả thông tin về quá trình xuất kho nhằm đảm bảo thông tin
chính xác. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
+Liên I: Lưu lại làm chứng từ gốc ở phòng kế toán.
+Liên 2: "Hóa đơn đỏ" giao cho khách hàng để lấy hàng.
+Liên 3: "Hóa đơn xanh” kế toán hàng hóa giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho
phòng kế toán.
- Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên yêu cầu xuất
kho
- Nhân viên hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu xuất kho và nhận 1 liên
Chương : 2 37
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hàng ghi thẻ kho, trả lại Phiếu xuất
kho cho kế toán
- Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng tồn kho
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ xuất kho hàng hóa
(Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Chính)
c/ Để quản lý, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn của hàng hóa theo giá thực tế kế toán
đơn vị thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song. Trình tự hạch toán chi tiết hàng hóa
của công ty được thực hiện như sau:
-Ở kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập - xuất kế toán ghi số lượng hàng hóa thực
nhập, thực xuất vào thẻ kho. Kế toán mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa và phải
thường xuyên đối chiếu trên thẻ kho với số tồn thực tế hàng hóa
-Ở phòng kế toán: mở sổ hoặc thẻ chi tiết từng hàng hóa cho hợp với thẻ kho của từng
kho để theo dõi số lượng và giá trị. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập - xuất kế
toán kiểm tra chứng từ ghi đơn giá thực tế tính thành tiền sau đó ghi số chi tiết. Cuối
tháng kế toán đổi chiều số liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết hàng hóa.
d/ Đánh giá hàng hóa:
Chương : 2 38
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
- Giá gốc hàng tồn kho: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, trong đó: -
Chi phí mua của cửa hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí
khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương
mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ
khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định
và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu,
vật liệu thành phẩm.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc hoàn thành
và tiêu thụ chúng. Cuối năm khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho chính là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Khoản chênh lệch này có thể phát sinh do hàng tồn kho bị
hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc chi phí để hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng
lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện
được phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện
ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
 Giá thực tế nhập kho:
- Đối với hàng hóa mua ngoài:
Giá thực tế = Giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT) + chi phí phát sinh trong khi
mua.
- Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến:
Chương : 2 39
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Giá thực tế nhập kho = Giá hàng hóa xuất chế biến + chi phí chế biến + chi phí khác.
 Giá thực tế xuất kho:
Khi xác định giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho, công ty sử dụng giá thực tế. Giá
thực tế hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp bình quân giá quyền cuối kỳ:
=
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho * Đơn giá bình quân
Do các mặt hàng nhập vào công ty có giá không đổi nên công ty lấy luôn giá của từng mặt
hàng ở hóa đơn mua hàng làm đơn giá bình quân để tình giá vốn hàng hóa bán ra.
e/ Phần thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra được theo dõi trên “ Bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa bán ra “. Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng hóa,
dịch vụ bán ra trong tháng kế toán lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra.
2.2.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Giá đơn vị
bình quân
gia quyền
Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Chương : 2 40
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
*Ghi chú
(1): Hàng hóa mua ngoài nhập kho
(2): Chi phí thu mua hàng
(3): Hàng thừa phát hiện khi kiểm kê
(4): Hàng thuê ngoài gia công nhập kho
(5): Xuất bán hàng hóa
(6): Xuất hàng gửi đi bán
(7): Xuất hàng thuê ngoài kinh doanh
*Ghi chú:
156
632
111,112,141,151, 331
157
627,641,642
154
154
338
111,112,331
131
133
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
138
(10)
Chương : 2 41
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
(8): Xuất hàng sử dụng vào gia công
(9): Hàng mua được giảm giá
(10): Hàng thiếu phát hiện khi kiểm kê
2.2.1.3 Phương pháp kế toán
a/ Chứng từ:
- Chứng từ gốc:
+ Bảng báo cáo nhập-xuất-tồn
+ Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn mua hàng
+ Hóa đơn mua hàng dịch vụ
+ Bút toán bù trừ công nợ người mua
+ Bảng kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa..
+ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa..
- Chứng từ ghi sổ:
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
b/ Sổ kế toán:
- Số tổng hợp: Sổ cái 156, sổ chi tiết 156
c/ Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động tăng giảm của các loại hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa. d/
Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
* Nghiệp vụ minh họa
a/ Nghiệp vụ 1:
Chương : 2 42
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Ngày 01/03/2017 Nhập kho 1 lô hàng chuột, bàn phím theo hóa đơn GTGT 1172 trả bằng
tiền mặt trị giá 4,820,000đ
• Nợ TK 156 4,820,000đ
Có TK 111 4,820,000đ
• Chứng từ:
- Phiếu chi 01 (phụ lục 1.13)
- Phiếu nhập 01 (phụ lục 1.14)
- Hóa đơn GTGT 1127 (phụ lục 1.15)
- Sổ cái 156 (phụ lục 1.16)
- Sổ nhật ký chung (phụ lục 1.5)
b/ Nghiệp vụ 2: Nhập Kho hàng gồm:20 máy lạnh Funiki SC12 trị giá 6.529.618đ, 15
máy lạnh Hitach X11AA trị giá 15.697.165đ, 18 máy lạnh Hitach X18CX trị giá
14.030.000đ, từ công ty cổ phần Anh Thư, chưa trả tiền người bán. Thuế GTGT 10%
Hóa đơn 0000341
*Nợ TK 156( chung) 618.589.835
Nợ 133 61.858.984
Có TK 331 680.448.819
*Chứng từ:
- Phiếu nhập PN02 (PL.1.17)
- Ủy nhiệm chi (PL.1.18)
- Hóa đơn GTGT 0000341 (PL.1.19)
- Sổ cái 156 (PL.1.16)
- Sổ nhật ký chung (PL.1.5)
2.2.1.4 Nhận xét ưu, nhược điểm
 Ưu điểm:
+ Áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ nên đơn
giản, dể làm, chỉ cần tính toán một cột vào cuối kỳ.
Chương : 2 43
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
+ Xác định, đánh giá về số lượng và trị giá hàng tồn kho vào từng thời điểm xảy ra
nghiệp vụ.
+ Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thường xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh
chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
+ Giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
 Nhược điểm:
+ Khối lượng ghi chép hằng ngày nhiều, gây áp lực cho người làm công tác kế toán. Tuy
nhiên, nhược điểm này được khắc phục khi doanh nghiệp tin học hoá công tác kế toán.
+ Theo phương pháp bình quân gia quyền thì độ chính xác không cao, hơn nữa công
việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ đến các phần hành khác.
Ngoài ra, chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoảng trích theo lương
Khi nhân viên đi làm sẽ chấm công bằng máy. Đến cuối tháng kế toán tiền lương tập
hợp bảng chấm công, giấy tạm ứng lương,… để tính toán lập bảng lương. Sau đó bảng
lương được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và kí duyệt. Sau khi bảng lương được kí
duyêt sẽ chuyển về kế toán tiền lương để thanh toán lương cho nhân viên
2.2.2.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc
a) Phương pháp tính lương:
- Lương theo chế độ:
+Công thức tính:
LCN = LMN * KCN * T
+Trong đó:
* LCN: Lương người lao động
* LMM: Lương cơ bản
* KCN: Hệ số lương theo cấp bậc
*T : Thời gian làm việc thực tế
- Lương làm thêm giờ:
+Công thức tính:
Tiền lương = Tiền lương thực *150% * Số giờ làm thêm
làm thêm giờ trả theo giờ
- Tỷ lệ trích các khoản theo lương:
Chương : 2 44
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Loại bảo hiểm tham gia Doanh nghiệp
(%)
Người lao
động (%)
Cộng
Bảo Hiểm Xã Hội 17,5 8 25,5
Bảo Hiểm Y Tế 3 1,5 4,5
Bảo Hiểm Thất Nghiệp 1 1 2
Kinh Phí Công Đoàn 2 0 2
Cộng 23,5 10,5 34,0
b) Quy trình tính và thanh toán tiền lương:
- Khi nhân viên đi làm sẽ chấm công bằng máy. Đến cuối tháng kế toán tiền lương
tập hợp bảng chấm công, giấy tạm ứng lương,… để tính toán lập bảng lương, bao
gồm các khoản trích theo lương (2 bảng).
- Sau đó bảng lương được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và kí duyệt, kế toán
trưởng giữ lại 1 bảng, bảng kia đưa kế toán tiền lương lưu lại.
- Sau khi bảng lương được kí duyêt sẽ chuyển về kế toán thanh toán lập giấy đề
nghị thanh toán lương rồi sẽ chuyển cho kế toán trưởng kí duyệt,
- Sau đó kế toán thanh toán lập giấy UNC (2 liên) đưa cho kế toán trưởng kí duyệt
sau đó đưa 2 liên này cho NH để thực hiện giao dịch, giao dịch hoàn thành NH giữ
lại liên 1, liên 2 kế toán thanh toán lưu giữ lại.
Sơ đồ 2-16: Trình tự thực hiện chi trả tiền lương cho công nhân viên
Kế toán tiền
lương
Kế toán
trưởng/Giám đốc
Kế toán thanh toán
Thủ
quỹ
Chương : 2 45
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
Bắt đầu
Bảng chấm
công
Tính lương,
trích các
khoản theo
lương
Bảng lương
(2 bảng)
Bảng lương
được duyệt (2
bảng)
Lưu bảng
lương
Sổ các TK
334, 338
Kí duyệt
Bảng lương
được duyệt
(2 bảng)
Kí duyệt
Kí duyệt
Uỷ nhiệm
chi/phiếu chi
liên 1 đã được
kí duyệt
Bảng lương được
duyệt (2 bảng)
Đề nghị thanh toán
đã được duyệt
Ủy nhiệm chi/phiếu
chi liên 1 đã được kí
duyệt
Lập đề nghị thanh
toán lương
Giấy đề nghị thanh
toán lương
Lập ủy nhiệm
chi/phiếu chi
ủy nhiệm chi/phiếu
chi 2 liên
ủy nhiệm chi liên 2
đã được kí duyệt
Ngân hàng
Phiếu chi/ủy nhiệm chi
liên 1
Phiếu
chi đã
được
duyệt
liên 2
Trả
lương
và nộp
cho cơ
quan
nhà
nước
Sổ quỹ
Chương : 2 46
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
2.2.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.2.3 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng:
+ Chứng từ gốc: Bảng chấm công, Bảng lương
+ Chứng từ ghi sổ: Uỷ nhiệm chi, Phiếu chi
b) Tài khoản kế toán sử dụng:
- Tài tiền lương phải trả cho người lao động: TK 334
- Các khoản trích theo lương:
+Bảo Hiểm Xã Hội: TK 3383
+Bảo Hiểm Y Tế: TK 3384
+Bảo hiểm Thất Nghiệp: TK 3386
+Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: TK 3335
c) Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ cái
Chương : 2 47
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ quỹ tiền mặt
Nghiệp vụ minh họa
 Nghiệp vụ 1:
Ngày 31/03/2017, Công ty trả lương cho bộ phận quản lý 21.290.000đ và bộ phận bán
hàng 29.984.000
Nợ TK 642 21.290.000đ
Nợ TK 641 29.984.000 đ
Có TK 334 51.274.000đ
*Chứng từ:
-Sổ cái 334 (PL.1.20)
-Sổ NKC (PL.1.5)
 Nghiệp vụ 2:
Ngày 31/03/2017 trích tiền mặt trả lương cho nhân viên (quản lý và bán hàng)
47.095.000đ
Nợ TK 334 47.095.000đ
Có TK 111 47.095.000đ
*Chứng từ, sổ kế toán
- Sổ cái 334 (PL.1.20)
- Sổ NKC (PL 1.5)
- Bảng lương CNV.. (PL 1.21)
- Bảng chấm công (PL 1.22)
Chương : 2 48
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
2.2.2.4 Nhận xét ưu, nhược điểm
 Ưu điểm:
- Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn được hoàn
thành Công việc tổ chức tính lương và thanh toán lương được làm tương đối tốt, hệ
thống sổ sách khá đầy đủ. Hệ thống sổ sách chứng từ ban đầu về tiền lương luôn phản
ánh đầy đủ số lượng và chất lượng.
- Về việc tổ chức tính lương và thanh toán lương luôn được ý thức tính đúng, tính
đủ kịp thời lượng cho nhân viên.
 Nhược điểm:
- Bên cạnh những ưu điểm của công tác tiền lương và các khoản trích theo lương
thi trong công tác kế toán trên lương cho nhân viên văn phòng vẫn không tránh khỏi
những sai sót do kế toán viên mới ra nghề còn thiếu kinh nghiệm điều này dẫn đến
việc kế toán tính nhầm lương cho nhân viên.
- Hình thức tiền lương tính theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương tính trả
cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tác phân phối theo lao động vì chưa
tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng
đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa
phát huy hết khả năng sẵn có của người lao động. Do những hạn chế trên, khi áp dụng
hình thức tiền lương theo thời gian cần thực hiện một số biện pháp phối hợp như: giáo
dục chính trị tư tưởng, động viên khuyến khích vật chất, tinh thần dưới các hình thức
tiền thưởng; thường xuyên kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động và sử dụng thời
gian lao động. Việc phối hợp nhiều biện pháp sẽ tạo cho người lao động tự giác lao
động có kỷ luật, có kỹ thuật và có năng suất cao.
Chương : 3 49
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT
3.1 Nhận xét
a/ Phân quyền và phân chia công việc.
- Đảm bảo nguyên tắc tách biệt giữa chức năng phê duyệt, thực hiện và bảo quản tài
sản. Nhân viên giữ tiền không được giao nhiệm vụ ghi chép nghiệp vụ mua hàng,
bán hàng và thanh toán tiền hàng. Thủ kho không đảm nhiệm chức năng mua hàng
và phê chuẩn nghiệp vụ nhập xuất kho hàng. Kế toán chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh
tế phát sinh không thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa.
- Phân chia công việc trong phần hành kế toán vẫn đảm bảo hợp lý. Tuy nhiên, do
hiện tại công ty chỉ có 2 kế toán nên công việc tương đối nhiều.
b/ Tổ chức hệ thống chứng từ.
- Chứng từ được tổ chức xây dựng đầy đủ để phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm
soát. Chứng từ được thiết lập phù hợp với hoạt động của công ty và đúng theo quy
định của nhà nước.
- Chứng từ được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh và chỉ lập một lần đúng thủ tục
và đúng người có trách nhiệm. Chứng từ được lập đúng mẫu đúng tên gọi, đúng số
hiệu, đánh số thứ tự, ghi rõ các thông tin cần thiết và có đầy đủ con dấu, chữ ký
của người có trách nhiệm đúng vị trí.
- Chứng từ nào bị sai mà bôi xóa thì chứng từ đó không có giá trị, theo quy định của
Công ty chứng từ sai phải hủy và lập lại chứng từ mới cho đúng.
- Chứng từ được kiểm tra về thủ tục, về tính chính xác cả về số lượng lẫn giá trị,
quan trọng nhất là kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ. Chứng từ có nhiều
tờ phải đóng dấu giáp lai, chứng từ liên quan đến tiền được ký từng liên. - Tổ
chức luân chuyển chứng từ để kiểm soát nội bộ, để ghi nhận nghiệp vụ, Mỗi loại
chứng từ có quy trình luân chuyển khác nhau, chứng từ đến phần hành nào thì tại
phần hành kế toán đó phải kiểm tra ghi nhận nghiệp vụ kinh tế kịp thời. - Chứng
từ được được bảo quản và lưu theo số và theo thời gian, chứng từ được đánh số
Chương : 3 50
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
liên tục, chứng từ nào bị hủy được in ra và ghi chú hủy để số chứng từ được liên
tục. c/ Tổ chức hệ thống tài khoản.
- Hệ thống tài khoản của công ty được phân thành tài khoản cấp 1,2 và tài khoản chi
tiết để phục vụ cho công tác quản lý chi tiết để theo dõi từng đối tượng kế toán,
đáp ứng yêu cầu thông tin cho các cấp quản lý. Số liệu tổng trên tài khoản chi tiết
bắt buộc phải bằng với số trên tài khoản tổng hợp.
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản do Nhà nước quy định và thiết kế thêm những
tài khoản chi tiết phù hợp quy mô và đặc điểm quản lý của Công ty,
- Mỗi phần hành kế toán chịu trách nhiệm quản lý một số tài khoản do Kế toán
trưởng phân công. d/ Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
- Tại công ty có bao nhiêu tài khoản thì được mở bấy nhiêu sổ cái và bao nhiêu tài
khoản chi tiết thì được mở bấy nhiêu sổ chi tiết tương ứng
- Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi đúng kỳ và có sự sắp xếp tăng dần số thứ tự của
chứng từ cùng với sự tăng dần về thời gian ghi sổ để tránh sự đảo lộn chứng từ.
Nếu ghi nhận sai thì phải sửa lại theo quy định.
- Công tác khóa sổ kế toán được thực hiện vào cuối kỳ. Phòng kế toán có nhiệm vụ
đóng kỳ sau khi kiểm tra đầy đủ và chính xác. Mỗi phòng ban phải đảm bảo hoàn
tất công việc của tháng trước đúng ngày quy định. Các phần hành kế toán có trách
nhiệm kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp đảm bảo các nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ là hoàn toán đúng không có sự sai xót nào. Các phần hành kế
toán chi tiết in sổ và xác nhận số liệu chi tiết cho kế toán tổng hợp theo đúng thời
gian Công ty quy định.
- Kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các nghiệp vụ có liên quan để xác định kết
quả kinh doanh, đóng kỳ kế toán và rút số dư cuối kỳ.
e/ Về công tác quản lý:
- Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa và
nhỏ, công ty đã tìm cho mình một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh
sao cho có hiệu quả nhất. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách hợp
Chương : 3 51
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
lý, khoa học và hoạt động có nề nếp, phù hợp với loại hình và quy mô của công ty.
Đồng thời có những biện pháp quản lý một cách chặt chẽ công việc ở tất cả các
khâu, từng bộ phận trong công ty một cách nhịp nhàng và có hiệu quả.
- Công ty cũng bổ sung các cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn và năng
lực tốt đồng thời có những chế độ khen thưởng cũng như kỷ luật kịp thời nhằm tạo
kỷ cương doanh nghiệp cũng như khuyến khích người lao động. Trong quá trình
kinh doanh của mình. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ
trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến
khích họ đoàn kết phấn đấu đi lên.
f/ Về công tác kế toán:
- Trong điều kiện cơ chế quản lý mới, cũng như điều kiện quản lý kinh doanh thực
tế của mình, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ và hoàn
chỉnh theo mô hình kế toán tập trung. Đây là mô hình mà việc hạch toán được tập
trung tại phòng kế toán của công ty. Mô hình này không những tạo điều kiện
thuận lợi cho ban giám đốc trong việc kiểm tra, giám sát tình hình tài chính để có
thể đưa ra những quyết định quản lý và chỉ đạo kinh doanh kịp thời, mà còn tạo
điều kiện cho công tác phân công lao động, chuyên môn hoá theo các phần hành
kế toán, nâng cao trình độ nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm của cán bộ kế toán.
- Các phần hành kế toán được phân công tương đối rõ ràng và khoa học, có sự phối
hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phần hành với nhau, đảm bảo tính thống nhất về
phạm vi, phương pháp tính toán, ghi chép. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
kiểm tra, đối chiếu, phát hiện kịp thời những sai sót. Giúp ban lãnh đạo đánh giá
được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, qua đó xây dựng được kế hoạch kinh doanh
phù hợp.
- Đội ngũ cán bộ và nhân viên kế toán trong công ty có trình độ nghiệp vụ, nắm
vững và am hiểu các chế định kế toán, có trách nhiệm trong công việc. Trình độ
của nhân viên không ngừng được nâng cao do thường xuyên được đào tạo và bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn.
Chương : 3 52
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
3.2 Kiến nghị - Đề xuất
a/ Ý kiến 1: Về tin học hóa - ứng dụng phần mềm kế toán:
-Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của nhà nước là tạo điều
kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bời vì tin học đã và sẽ trở thành
một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu. Trong khi đó công ty TNHH Bách
Tiệp là một công ty kinh doanh thương mại, trong một tháng có rất nhiều nghiệp vụ phát
sinh cần phải ghi chép mà công việc kế toán chủ yếu được tiến hành bằng phần mềm Exel
do vậy các công thức tính toán khi sao chép từ sheet nay sang sheet khác có thể bị sai lệch
dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không chính xác làm cho chúng không được đưa ra một
cách kịp thời. Do vậy, cần thiết phải sử dụng phần mềm kế toán . Công ty có thể áp dụng
một số phần mềm kế toán sau : MISA, SASINOVA, FAST, ACMAN.....
- Áp dụng phần mềm tin học vào tổ chức kế toán của công ty đem lại những hiệu
quả cao trong công việc như:
+ Giúp giảm sức lao động và khối lượng công việc cho nhân viên kế toán .
+ Tiết kiệm thời gian, chi phí, góp phần hiện đại hóa bộ máy kế toán của công ty.
+ Các thông tin được xử lý nhanh chóng, kịp thời có độ chính xác cao.
+ Tạo điều kiện cho công ty dễ dàng kiểm soát các thông tin về tài chính kế toán.
b/ Ý kiến 2: Về kế toán hàng hóa:
- Thủ tục kiểm soát nội bộ:
+ Cần quy định cụ thể thời gian chứng từ chuyển từ các bộ phận khác đến
phòng kế toán và ngược lại. Chẳng hạn, thủ kho khi nhận hàng vào kho thì
trong vòng 3 ngày sau khi nhập kho thì phải yêu cầu nhận phiếu nhập kho để
đối chiếu kiểm tra với số liệu sổ sách và để cập nhật vào thẻ kho kịp thời. +
Đối với những hàng hóa mua về bán hoặc sử dụng thẳng thì cần phân công rõ
cho bộ phận nào có trách nhiệm quản lý về sổ sách lập phiếu nhập kho để quản
lý bên ngoài, theo dõi lượng nhập xuất tồn. Bộ phận sử dụng có nhiệm vụ theo
dõi và báo cáo hiện trạng của hàng hóa, nếu bị hư hỏng và không thể sữa chữa
Chương : 3 53
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
được thì làm phiếu yêu cầu xuất hàng hóa với lý do hàng bị hư hỏng để nhân
viên quản lý trên sổ sách có kiến nghị để thanh lý.
c/ Ý kiến 3: Hoàn thiện công tác quản lý tiền mặt
- Công ty nên lập thêm bảng kiểm kê quỹ để xác định số tồn quỹ thực tế và số thừa,
thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó có biện pháp tăng cường và quản lý quỹ, tránh
thất thoát về tiền, đưa ra những biện pháp quản lý quỹ tốt và đạt hiệu quả cao hơn.
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng,cuối quý,cuối năm hoặc
khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.Biên bản kiểm kê phải
ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. Trước khi kiểm kê quỹ ,thủ quỹ
phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu,phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm
kiểm kê .Mọi khoản chênh lệch đều phải báo cáo giám đốc xem xét. Khi tiến hành
kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ và khi có sự
chênh lệch phải ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa thiếu và phải báo giám đốc doanh
nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ được lập thành hai lần :Một bản lưu
ở thủ quỹ,một bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
- Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm, có
thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh
lệch ( nếu có) giữa tiền tồn quỹ thực tế với sổ quỹ để từ đó tăng cường quản lý
quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Khi tiến
hành kiểm kê quỹ, phải lập ban kiểm kê trong đó phải có thủ quỹ, kế toán tiền
mặt, kế toán trưởng là thành viên. Bảng kiểm kê phải ghi rõ số liệu chứng từ và
thời điểm kiểm kê. Trước khi kiểm kê thủ quỹ phải ghi sổ tất cả các phiếu thu,
phiếu chi và số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch phải
báo cáo Giám đốc xem xét.
- Khi tiến hành kiểm kê quỹ, Ban kiểm kê quỹ phải lập bảng kiểm kê quỹ thành hai
bản: - Một bản lưu trữ ở thủ quỹ, Một bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt. Việc quản
lý tiền tệ có tác dụng giúp cho ban giám đốc nắm bắt được số tiền tồn quỹ thực tế,
số tiền thừa thiếu so với sổ quỹ tại thời điểm kiểm kê. Từ đó có biện pháp tốt hơn
trong việc quản lý tăng cường quản lý quỹ nếu thừa hay thiếu số tiền thực tế trong
Chương : 3 54
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ chênh lệch để kế toán viên rút kinh
nghiệm. Vì thế kiểm kê quỹ thường xuyên sẽ giúp công ty xác định được lượng
tiền tồn quỹ để có biện pháp thu hồi nợ hoặc thanh toán tiền hàng. d/ Ý kiến 4:
Công ty nên đấy mạnh hơn nữa khâu tiếp thị, nhằm đẩy mạnh khâu bán hàng
bằng nhiều hình thức như quảng cáo, bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng, tư
vấn tiêu dùng nhằm tăng tính cạnh tranh của mặt hàng kinh doanh trên thị trường,
mở rộng quan hệ kinh doanh với nhiều khách hàng, tăng khả năng thu lợi nhuận.
e/ Ý kiến 5: Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Để đảm bảo nguyên tắc “thận trọng” trong kế toán, tránh được những tổn thất có
thể xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh giá trị nguyên vật liệu
tồn kho sát hợp với giá trị trường tại thời điểm nhất định, đồng thời góp phần phản
ánh kết quả kinh doanh trong ký chính xác, Công ty nên tiến hành trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư,
thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm. Bộ tài chính ban hành thông tư
228/2009/TTBTC quy định về chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng.
- Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật
tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém mất
phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển...),
sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (sau đây gọi tắt là hàng tồn kho) mà
giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và đảm bảo
điều kiện sau: + Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính
hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
+ Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm
lập báo cáo tài chính.
f/ Ý kiến 6: Hoàn thiện về công tác hạch toán hàng hóa ở công ty
- Công ty nên mở thêm tài khoản 151 (theo dõi hàng mua đang đi đường ) bên cạnh
TK 156 (theo dõi hàng hóa) để theo dõi hàng hóa từ quá trình thu mua đến quá trình
nhập kho - Theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Chương : 3 55
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC. Mở TK 151 “ Hàng mua đang đi đường” Tài khoản này
dùng để phản ánh trị giá của hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu mua ngoài đã được quyền
sở hữu của doanh nghiệp nhưng còn đang trên đường vận chuyển , ở bến bãi hoặc đã
về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ nhập kho.
- Khi hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau :
* Hàng hóa vật tư thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa nhập kho bao gồm
: + Hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán nhưng còn để
ở kho người bán , ở bến bãi nhưng đang trên đường vận chuyển.
+ Hàng hóa vật tư đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho - Kế
toán hàng mua đang đi đường được ghi nhận trên TK 151 theo nguyên tắc giá gốc
đƣợc quy định trong chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Hàng ngày, khi nhận được hóa đơn mua hàng nhưng hàng chưa về nhập kho ,
kế toán chưa ghi sổ mà tiến hành đối chiếu với hợp đồng kinh tế và lưu hóa đơn trong
tập hồ sơ riêng “ Hàng mua đang đi đường”
- Trong tháng, nếu hàng về nhập kho , kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa
đơn mua hàng ghi sổ trực tiếp vào TK 156 “ Hàng hóa” Nếu cuối tháng hàng vẫn
chưa về thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng để ghi vào sổ TK 151 “ Hàng mua đang đi
đường “ - Kế toán phải mở chi tiết để theo dõi hàng mua đang đi trên đường theo từng
chủng loại hàng hóa, từng lô hàng.
Chương : 3 56
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Phạm Văn Công, 2011. Giáo trình Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản đại học
Kinh tế Quốc Dân.
2. PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân và ThS.Nguyễn Vân Điềm, 2012. Quản trị nhân lực. Hà Nội: Nhà
xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân.
3. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2016. Giáo trình Nguyên lí kế toán. Đại học Công nghiệp thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Nguyễn Thị Thảo, 2016. Phân tích Doanh thu – Chi phí tại công ty TNHH Bách Tiệp. Đại học
Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
5.Trần Thị Mai, 2014. Tài liệu của công ty TNHH Bách Tiệp do phòng tài chính kế toán cung cấp.
Công ty TNHH Bách Tiệp
6.Trần Thu Hoa, 2015. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí tại công ty TNHH đầu tư và xây dựng
Hòa An. Khóa luận tốt nghiệp. Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương : 3 57
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo
Võ Lê Thanh Tâm

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
101091 doan thi minh phuong
101091   doan thi minh phuong101091   doan thi minh phuong
101091 doan thi minh phuongLan Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng LâmBCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâmnhonmy luu
 
100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hungLan Nguyễn
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx23PhmcHin
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty (20)

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
101091 doan thi minh phuong
101091   doan thi minh phuong101091   doan thi minh phuong
101091 doan thi minh phuong
 
Bài 9 điểm| Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty.
Bài 9 điểm| Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty.Bài 9 điểm| Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty.
Bài 9 điểm| Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty.
 
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
 
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng LâmBCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
 
Phân tích công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại côn...
Phân tích công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại côn...Phân tích công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại côn...
Phân tích công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại côn...
 
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
 
100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tienBao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
 
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công TyMột Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ****** CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP Nhóm sinh viên cùng thực hiện: Mã số SV Họ tên Lớp Giảng viên hướng dẫn 15070311 Nguyễn Thị Thùy Trang ĐHKT11E Lê Thị Tuyết Dung Tháng 4 năm 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ****** CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Như Hương Sinh viên thực hiện: Mã số sinh viên: Họ tên Lớp 15058621 Võ Lê Thanh Tâm ĐHKT11F 15079081 Ngô Thị Đoàn Thảo ĐHKT11F Nhóm sinh viên cùng thực hiện: Mã số SV Họ tên Lớp Giảng viên hướng dẫn 15070311 Nguyễn Thị Thùy Trang ĐHKT11E Lê Thị Tuyết Dung
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Tháng 4 năm 2023
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CẢM ƠN Với những kiến thức được học tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cùng sự giúp đỡ tận tình của Thầy Cô, bạn bè và sau hơn 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Bách Tiệp vừa qua, em đã tích lũy được nhiều kiến thức vô cùng quý báu và thiết thực cả về lý thuyết lẫn thực tiễn, nhưng để hiểu được một cách thấu đáo, sâu sắc, đòi hỏi bản thân người học phải có quá trình cọ sát thực tế nhiều hơn. Vì vậy, đợt thực tập này thực sự là cơ hội rất tốt để em kiểm nghiệm những gì đã học ở trường và hiểu sâu sắc hơn về lĩnh vực kế toán. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Quý Thầy Cô Trường Đại học công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho em những kiến thức quý báu và bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Như Hương đã hướng dẫn em tận tình trong quá trình thực hiện và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập. Cảm ơn Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách Tiệp đã cho em cơ hội được thực tập tại công ty và các anh chị trong Công ty đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc với công việc thực tế trong suốt thời gian thực tập tại Công ty cũng như hoàn thành đề tài này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo nhưng với lượng kiến thức thực tế tiếp thu còn hạn chế nên đề tài của em không tránh khỏi nhiều sai sót. Kính mong cán bộ trong Công ty và Thầy Cô giáo hướng dẫn góp ý thêm để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo Công ty và toàn thể anh chị nhân viên sức khỏe và thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2023
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Bách Tiệp Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Bách Tiệp Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt Sơ đồ 2.2 : Trình tự thực hiện kế toán thu tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 2.3 : Trình tự thực hiện của kế toán chi tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 2.4: Quá trình nhập kho Sơ đồ 2.5: Thủ tục xuất kho
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
  • 8. Chương : 1 8 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP 1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP 1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty 1.1.1.1 Lịch sử hình thành công ty • Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP • Địa chỉ: 95/10 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, TPHCM • Mã số thuế: 0312640372 • Công ty thành lập từ tháng 2 năm 2014 • Vốn điều lệ: 1.750.000.000đ • Số điện thoại: 08.3948.3686 • Giám đốc: Lâm Thụy Mỹ Quyên • Phó giám đốc: Cao Hồng Vân 1.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty • Giai đoạn đầu, công ty chỉ là một cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ, chị Cao Hồng Vân nhận thấy cần phải phát triển kinh doanh bền vững để tạo vị thế và chỗ đứng trên thị trường Thành Phố Hồ Chí Minh nên đã thành lập nên công ty TNHH Bách Tiệp. • Lúc mới thành lập CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP chỉ có 03 nhân viên, đến nay sau hơn 04 năm hoạt động số nhân viên của công ty bình quân 14 nhân viên và phát triển mạnh ngành mua bán máy vi tính, thiết bị văn phòng, kinh doanh văn phòng phẩm. Các kênh tiêu thụ và hoạt động dịch vụ của công ty chủ yếu là ở trong nước. • Nhằm mở rộng quá trình hoạt động kinh doanh, vào tháng 01 năm 2015 công ty mở văn phòng đại diện công ty TNHH Bách Tiệp tại địa chỉ 437/54 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình để tiếp thị sản phẩm ở địa bàn quận Tân Bình. • Tình hình vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp: vốn của công ty chủ yếu là vốn
  • 9. Chương : 1 9 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm lưu động. Nguồn vốn kinh doanh của công ty là vốn góp của các thành viên công ty, không vay mượn của tổ chức, cá nhân nào. 1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty 1.1.2.1 Chức năng hoạt động của công ty • Tư vấn và cung cấp phần mềm • Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy • Mua bán hàng kim khí điện máy, điện thoại • Mua bán máy in, photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng • Mua bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và linh kiện của máy tính 1.1.2.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty • Cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý cho các khách hàng. • Thực hiện chính sách hậu mãi, bảo hành tốt nhằm tạo thương hiệu vững mạnh. 1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ phù hợp với trình độ năng lực, cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ. Công ty thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận giúp việc cho Giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc của mình. Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Bách Tiệp
  • 10. Chương : 1 10 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm (Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính) 1.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong công ty  Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trước cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách tổng quan mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đàm phán và ký kết các hợp đồng mua bán của công ty.  Phó giám đốc kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tham mưu, kiến nghị và đề xuất với Giám đốc những thị trường tìm năng nhất.  Phó giám đốc nhân sự: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí nhân sự cho phù hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể.  Phòng kinh doanh: Phòng Kinh doanh của công ty trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị và bán hàng theo kế hoạch kinh doanh đã được Ban Giám đốc phê duyệt. Bên cạnh đó Phòng Kinh doanh còn có nhiệm vụ duy trì mối quan hệ bền vững với những khách hàng thân thiết, đồng thời chủ động tìm kiếm đối GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PGĐ.KINH DOANH PGĐ.NHÂN SỰ PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN GIAO NHẬN KHO HÀNG
  • 11. Chương : 1 11 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm tượng khách hàng tiềm năng nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần và tối đa hoá lợi nhuận. Đồng thời, Phòng Kinh doanh còn phải tư vấn và giải đáp thắc mắc của khách hàng có nhu cầu và thường xuyên cập nhập thông tin về các đối thủ cạnh tranh nhằm đề xuất với Ban Giám đốc những chiến lược kinh doanh hiệu quả để công ty ngày càng thu hút nhiều khách hàng. Phòng Kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban khác trong công ty. Phòng Kinh doanh nhận nguồn tài chính cho tất cả các hoạt động và các dự án từ Phòng Kế toán. Bên cạnh đó tất cả nguồn nhân sự của Phòng Kinh doanh đều được cung cấp từ Phòng hành chính nhân sự. Như vậy, Phòng Kinh doanh có thể hoạt động tốt cần thiết phải có Phòng Kế toán và Phòng hành chính nhân sự.  Phòng hành chính nhân sự: Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực và kế hoạch nhân sự hằng năm, cũng như xây dựng các chính sách liên quan đến quản trị nguồn nhân lực theo quy định của pháp luật và các mục tiêu phát triển của công ty và tham mưu, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực cho công ty. Bên cạnh đó Phòng Nhân sự còn chịu trách nhiệm về tuyển dụng nhân sự theo nhu cầu công ty, tổ chức và thực hiện các chương trình đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, bao gồm cả quản lý lao động, đánh giá hiệu quả làm việc, đề bạt, đề xuất khen thưởng, kỹ luật nhân viên, đồng thời thiết lập và thực hiện cơ chế tiền lương và chế độ khác liên quan đến người lao động. Phòng hành chính nhân sự có mối liên kết với các phòng ban khác. Phòng hành chính nhân sự là nguồn cung cấp nhân lực và cũng là nới quản lí nhân sự cho Phòng Kinh doanh và Phòng Kế toán. Bên cạnh đó nguồn tài chính cho Phòng hành chính nhân sự hoạt động đều được cung cấp từ Phòng Kế toán. Như vậy, Phòng hành chính nhân sự tồn tại chính là nơi cung cấp nguồn lực cho cả công ty.  Phòng kế toán: Phòng Kế toán có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, trung thực, hợp lý, kịp thời toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty theo quy định của Luật kế
  • 12. Chương : 1 12 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm toán và Chế độ kế toán hiện hành, thiết lập và ghi chép sổ sách kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó phòng kế toán còn thiết lập và theo dõi thực hiện kế hoạch chính sách nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn và quỹ, lập và thực hiện các kế hoạch tài chính của công ty, quản lý, lưu chuyển tiền, công nợ phải thu phải trả, cân đối điều hoà vốn, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh và đầu tư, mua sắm tài sản của công ty, cũng như tham mưu cho Ban Giám đốc về việc lập kế hoạch và ra các quyết định có liên quan đến hoạt động tài chính của công ty. Ngoài ra Phòng Kế toán còn có nhiệm vụ lập các Báo cáo tài chính của công ty theo từng kì, cũng như báo cáo thuế và tính thuế, phối hợp, lập báo cáo liên quan với các phòng ban và kiểm tra sự chính xác các báo cáo của các phòng ban khác trong công ty. Phòng Kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban khác. Phòng Kế toán là nơi cung cấp nguồn tài chính cho Phòng Kinh doanh và Phòng hành chính nhân hoạt động. Ngoài ra, Phòng Kế toán còn quản lí tài chính cho cả công ty, đảm bảo nguồn tài chính được sử dụng hiệu quả nhất.  Bộ phận giao nhận: thực hiện việc giao nhận, tổ chức quản lý hàng tồn kho. 1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP 1.2.1 Giới thiệu về bộ máy kế toán của công ty 1.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Bách Tiệp (Nguồn: Phòng tổ tài chính-nhân sự công ty TNHH Bách Tiệp) Kế toán trưởng Kế Toán Tổng Hợp Kế toán công nợ, thanh toán Kế toán tiền Lương Thủ Quỹ Kế Toán Hàng Hóa (Thủ Kho)
  • 13. Chương : 1 13 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm 1.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán  Kế toán trưởng Kế toán trưởng do Giám Đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm được giao. Kế toán trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn: - Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán. - Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được Giám Đốc phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong từng tháng, từng quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo cáo Giám Đốc công ty. - Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công việc đã được phân công cụ thể cho từng người, chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu thuộc phòng kế toán (trên cơ sở đó phân công người chịu trách nhiệm cụ thể từng phần việc). - Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận kế toán cho phù hợp với khối lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm hợp lý để Giám Đốc quyết định.
  • 14. Chương : 1 14 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm  Kế toán tổng hợp - Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ quy định. - Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá vốn, doanh thu. - Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty. - Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ, phân bổ lao động trong kỳ. - Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước. - Lưu hồ sơ quyết toán, hồ sơ của trưởng phòng kế toán - In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.  Kế toán công nợ, thanh toán - Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng. - Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ khách hàng. - Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ theo đúng quy định. - Hỗ trợ với kế toán ngân hàng để giải quyết những lệnh chi gấp vào buổi chiều trong ngày.  Kế toán hàng hóa (kiêm Thủ kho): - Lập phiếu xuất nhập kho, ghi chép, theo dõi sổ kho. Quản lý, sắp xếp hàng trong kho, tiến hàng nhập kho, xuất kho theo đơn hàng. - Kiểm tra chất lượng hàng hoá trước khi nhập xuất kho, đảm bảo không có hư hỏng sai sót. - Báo cáo hàng tồn kho theo định kỳ, hỗ trợ kế toán trưởng lập kế hoạch thu mua thêm hàng.
  • 15. Chương : 1 15 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Hạch toán các nghiệp vụ có liên quan trong phần hành được giao. Chịu trách nhiệm về những tổn thất, sai sót trước kế toán trưởng và giám đốc. - Ngoài ra, kế toán kho còn đảm nhiệm thêm các nghiệp vụ về theo dõi khấu hao tài sản cố định và phân bổ công vụ dụng cụ.  Kế toán thuế: - Bảo quản và xuất hoá đơn giá trị gia tăng khi có lệnh của cấp trên. - Phụ trách làm và gởi cho cơ quan thuế các báo cáo thuế hàng tháng, quý, quyết toán năm cho công ty. - Tính toán, đôn đốc nộp các loại thuế cho công ty, trực tiếp nhận tiền từ kế toán thanh toán và đi nộp vào ngân sách nhà nước. - Hạch toán các nghiệp vụ có liên quan trong phần hành được giao. Chịu trách nhiệm về những tổn thất, sai sót trước kế toán trưởng và giám đốc.  Thủ quỹ - Là người quản lý tiền mặt của công ty, thu, chi tiền mặt khi có lệnh, hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận liên quan - Thủ quỹ với hoạt động thu, chi tiền đều có sự liên hệ với các kế toán khác. Thủ quỹ thu, chi tiền thì phải căn cứ vào chứng từ gốc và phiếu thu, chi mà kế toán thanh toán lập trong đó phải có chữ ký của kế toán trưởng. 1.2.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty 1.2.2.1 Hình thức kế toán công ty đang sử dụng  Công ty tổ chức theo hình thức kế toán nhật ký chung.
  • 16. Chương : 1 16 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty (Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)  Trình tự ghi sổ kế toán: - Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái, đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tiến hành cộng số liệu trên các sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp số trên Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ chi tiết. Số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính tại công ty (trên nguyên tắc tổng số phát sinh SỒ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TỔNG HỢP BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ THẺ CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ
  • 17. Chương : 1 17 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Nợ và tổng phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh bằng tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên nhật ký cùng kỳ).  Công ty sử dụng phần mềm TRISOFT được lập trình trên nền Excel để làm công cụ đưa số liệu lên tất cả sổ sách. Cách sử dụng Phần mềm TRISOFT: - Phần mềm Trisoft có kết cấu gồm nhiều file, file dùng để quản lý hàng hóa, file dùng làm sổ sách kế toán để xác định kết quả kinh doanh trong mỗi tháng, file dùng để tổng hợp số liệu lên Báo cáo tài chính. - Mỗi file có thiết kế riêng một sheet “Nhập liệu”. Từ những hóa đơn, chứng từ hợp pháp, kế toán lần lượt nhập vào sheet Nhập liệu, vận dụng kiến thức kế toán hạch toán chứng từ chính xác, mọi số liệu sẽ được cập nhật ở những sheet sau như: báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa, sổ chi tiết từng mặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng cân đối số phát sinh, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, phiếu thu tiền, phiếu chi tiền... 1.2.2.2 Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty  Sổ sách kế toán - Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng. - Thẻ kho, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán - Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ, sổ chi tiết tiền vay. - Sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng - Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản  Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng. - Biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền. - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
  • 18. Chương : 1 18 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Bảng kê mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn. - Giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng… 1.2.3 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty 1.2.3.1 Niên độ kế toán - Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán là một năm, bắt đầu từ này 1/1 và kết thúc năm tài chính là ngày 31/12. 1.2.3.2 Hệ thống tài khoản áp dụng - Công ty áp dụng thông tư số 200/2014/TT-BTC thay thế Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. - Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quy ước giá gốc, phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam. - Mô hình kế toán: tập trung. - Công ty đang sử dụng phầm mềm kế toán: Trisoft 1.2.3.3 Đơn vị tiền tệ - Doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam (VNĐ). 1.2.3.4 Phương pháp tính giá hàng tồn kho * Nguyên tắc xác định hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, trong đó: - Chi phí mua của cửa hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
  • 19. Chương : 1 19 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành phẩm. - Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc hoàn thành và tiêu thụ chúng. Cuối năm khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho chính là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Khoản chênh lệch này có thể phát sinh do hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc chi phí để hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng. *Giá thực tế nhập kho: - Đối với hàng hóa mua ngoài: Giá thực tế = Giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT) + chi phí phát sinh trong khi mua. - Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế nhập kho = Giá hàng hóa xuất chế biến + chi phí chế biến + chi phí khác. * Giá thực tế xuất kho: - Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. 1.2.3.5 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.2.3.6 Phương pháp khấu hao tài sản cố định • Tài sản cố định hữu hình: có đặc điểm tham gia nhiều vào quá trình sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ hình thái vật chất ban đầu và vì tham gia nhiều vào
  • 20. Chương : 1 20 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm quá trình sản xuất kinh doanh nên tài sản cố định hữu hình có đặc điểm là tài sản hao mòn dần và giá trị nó chuyển dần vào đối tượng sử dụng có liên quan. Tại công ty, tài sản cố định hữu hình bao gồm: máy móc, thiết bị … • Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhưng cũng liên quan đến nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp nên giá trị của nó cũng được chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng có liên quan. • Phương pháp khấu hao tài sản cố định là khấu hao đường thẳng. • Nguyên giá tài sản cố định: - Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. • Giá trị hợp lý của tài sản cố định: là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. • Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định. • Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. • Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. • Thời gian trích khấu hao TSCĐ: là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.
  • 21. Chương : 1 21 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm • Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • 22. Chương : 2 22 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : ảo CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP 2.1 Nhiệm vụ của kế toán 1 Anh Lê Tấn Quang phụ trách kế toán tiền mặt kiêm kế toán tiền gửi ngân hàng. 2.1.1 Công việc kế toán tiền mặt Kế toán tiền mặt: Là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ, ghi chép sổ sách kế toán đối với tiền mặt. Theo dõi tồn quỹ hàng ngày, từ đó báo cáo với cấp trên để có hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc 1) Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu - chi - Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng,... - Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, ... 2) Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. 3) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc. - Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan. 4) Lập chứng từ thu - chi: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.
  • 23. Chương : 2 23 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm 5) Thực hiện thu - chi tiền: Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải: + Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc + Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ gốc + Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có thẩm quyền. + Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chỉ ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. + Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi. + Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng 01 liên. + Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ. + Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi cho kế toán Phiếu thu, phiếu chi -Sổ chi tiết tài khoảng 111 - Bảng tổng hợp chi tiết Phân hệ kế toán tiền mặt -Chứng từ ghi sổ -Sổ cái 111 -Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ -Báo cáo tài chính -Báo cáo quản trị
  • 24. Chương : 2 24 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt (Nguồn: Phòng kế toán-tài chính) 2.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 111 1121 1121 131, 141, 136, 138 141, 627, 642 511, 515, 711 331, 336, 338 *Ghi chú (1): Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt (2): Thu hồi các khoảng nợ phải thu bằng tiền mặt (3): Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt (1) (2) (3) ) (1) (4) (5) (6)
  • 25. Chương : 2 25 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm (4): Rút quỹ tiền mặt gửi ngân hàng (5): Chi tạm ứng và chi phí phát sinh bằng tiền mặt (6): Thanh toán các khoảng nợ bằng tiền mặt 2.1.1.3 Phương pháp kế toán • Chứng từ: - Chứng từ gốc: Bảng lương, Hóa đơn GTGT, Bảng kiểm kê quỹ, lệnh chi tiền, các chừng từ khác có liên quan (phụ lục...) - Chứng từ ghi sổ: + Phiếu thu: Do kế toán thành lập 3 liên. Trong đó: Liên 1: lưu Liên 2: Giao cho người nộp tiền Liên 3: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ rồi chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán. + Phiếu chi: Do kế toán lập thành 3 liên. Trong đó: Liên 1: lưu Liên 2: giao cho người nhận tiền Liên 3: thủ quỹ và kế toán trưởng dùng chung. • Sổ kế toán: - Sổ quỹ tiền mặt - Các sổ kế toán tổng hợp - Sổ theo dõi chi tiết • Tài khoản: Doanh nghiệp chỉ sử dụng tài khoản cấp 1 theo quy định thông tư 200/2014-BTC. (tài khoảng 111 tiền mặt tại quỹ) Nghiệp vụ minh họa +Nghiệp vụ 1:
  • 26. Chương : 2 26 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Theo hóa đơn số 0000644 ngày 02/03/2017, công ty bán cho chị Hà, địa chỉ 126/45 Nguyễn Văn Trỗi, phường 8, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí gồm 02 Bàn phím clenlus KH 06AB USB trị giá 240.000 đồng, 02 chuột Logltech A120 trị giá 220.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hàng giao theo phiếu xuất kho số 01 Đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu PT01. Nợ TK 111 : 506.000 đồng Có TK 511 : 460.000 đồng Có TK 3331 : 46.000 đồng *Chứng từ: - Hóa đơn số 0000644 ( phụ lục 1.1) - Phiếu xuất kho số PX01 ( phụ lục 1.2 ). - Phiếu thu PT01 ( phụ lục 1.3 ). *Sổ kế toán - Sổ cái 111 ( phụ lục 1.4 ). - Sổ nhật ký chung ( phụ lục 1.5 ). + Nghiệp vụ 2: Ngày 14/03/2017 công ty nộp KPCD 886.000đ, BHXH 11.518.000đ, BHYT 1.993.500đ, BHTN 886.000đ Nợ TK 3382 : 886.000đ Nợ TK 3383 : 11.518.000đ Nợ TK 3384 : 1.993.500đ Nợ TK 3386 : 886.000đ Có : 15.283.500đ Chứng từ và sổ kế toán: - Phiếu chi 02 ( phụ lục 1.6 ).
  • 27. Chương : 2 27 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Sổ cái 111 ( phụ lục 1.4 ). - Sổ nhật ký chung ( phụ lục 1.5 ). +Nghiệp vụ 3 Ngày 23/03/2017 công ty TNHH Bách Tiệp chi tiền mặt 1,576,000đ cho nhân viên để trả cước vận chuyển theo phiếu chi PC 05, Thuế GTGT 10% 157,600đ theo hóa đơn số 0002909 *Định khoản: Nợ TK 641 1,576,000đ Nợ TK 133 157,600đ Có TK 111 1,733,600đ *Chứng từ - Hóa đơn số 0002909 ( phụ lục 1.7 ). - Phiếu chi PC 05 ( phụ lục 1.8 ). *Sổ kế toán - Sổ nhật ký chung ( phụ lục 1.5 ). - Sổ cái 111 ( phụ lục 1.4 ). 2.1.1.4 Nhận xét ưu, nhược điểm • Ưu điểm - Đây là hình thức thanh toán lâu đời, truyền thống, nó nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, tiết kiệm, Phù hợp với những thói quen thanh toán nhanh, thích hợp với những giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ. - Các bên trực tiếp thanh toán cho nhau bằng tiền mặt mà không qua trung gian thanh toán dẫn đến những thủ tục, cách thức thanh toản rất nhanh chóng, đơn giản.
  • 28. Chương : 2 28 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Các bên cảm thấy yên tâm hơn khi trực tiếp thanh toán bằng tiền mặt, nó góp phần chống nạn rửa tiên, chốnng các vụ mua bán trái phép cũng như dễ dàng hơn trong quản lý tài sản và chống tham nhũng. • Nhược điểm - Tuy nhiên thực tế đã chứng minh, hình thức thanh toán này có nhiều hạn chế, không còn phù hợp với nền kinh tế thị trường, hợp tác quốc tế phát triển, nơi mà không có những giao dịch trên phạm vi nhỏ hẹp, giá trị thấp nữa, mà xuất hiện nhiều những giao dịch trên phạm vi toàn cầu với giá trị lớn. - Tính an toàn không cao, nguy cơ rủi ro mất mát lớn.Việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt dẫn đến việc các chủ thể lúc nào cũng phải mang theo tiên mặt bên mình, với những khoản tiền lớn, địa điểm thanh toán xa thì độ an toàn không được đảm bảo. - Tốn kém chi phí vận chuyển, khó khăn khi thực hiện thanh toán quốc tế không đảm bảo an toàn khi khoản cách giao dịch xa. - Giảm vòng quay của vốn khiến sản xuất chậm lại ảnh hưởng đến sự phát triển của kinh tế. 2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán ngân hàng là việc thu thập, ghi chép, xử lý, phân tích các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý hoạt động tiền tệ ở ngân hàng, và cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân theo qui định của Pháp luật. 2.1.2.1Mô tả quy trình thực hiện công việc a/ Quy trình Kế toán thu tiền gửi ngân hàng được thực hiện trong Công ty TNHH Bách Tiệp: -Khi nhận được chứng từ ( Giấy báo có ) do ngân hàng lập gửi đến, kế toán ngân hàng sẽ kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ sau đó kế toán ngân hàng lập chứng từ thu và chuyển cho kế toán trưởng xem xét và
  • 29. Chương : 2 29 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm duyệt thu. Cuối cùng, sau khi xem xét kĩ càng sẽ đưa về cho kế toán ngân hàng ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. - Theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng, từng nơi gửi. - Không được phát hành giấy rút hoặc chuyển tiền vượt quá số dư của tài khoảng tiền gửi ngân hàng. - Cuối tháng kế toán đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng ghi trong sổ sách kế toán của công ty phải khớp đúng với số dư trong sổ sách của ngân hàng, nếu có phát sinh sai lệch phải tìm nguyên nhân giải quyết. Sơ đồ 2.2 : Trình tự thực hiện kế toán thu tiền gửi ngân hàng (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) b/ Quy trình Kế toán chi tiền gửi ngân hàng được thực hiện trong Công ty TNHH Bách Tiệp - Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận chứng từ liên quan đến chi tiền gửi. Kiểm tra đầy đủ, đối chứng xác thực thực các chứng từ này là hợp lệ, chính xác (có đầy đủ phê duyệt của các bộ phận liên quan và tuân thủ quy định tài chế tài chính của công ty). Ngân hàng Kế toán ngân hàng Kế toán trưởng Nhận tiền Lập giấy báo có Nhận giấy báo có Lập chứng từ thu Ký và duyệt thu Ghi sổ tiền gửi
  • 30. Chương : 2 30 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Sau khi đã xác nhận mọi chứng từ đã chính xác. Kế toán tiền gửi ngân hàng tiến hành lập ủy nhiệm chi tiền và chuyển toàn bộ sang cho Kế toán trưởng xem xét. - Tại đây, Kế toán trưởng xem xét tất cả các chứng từ và 1 trong 2 quyết định được ra: + Nếu Kế toán trưởng đồng ý với mọi chứng từ là hợp lệ, chính xác. Kế toán trưởng ký nhận và gửi lên cho Giám đốc. + Nếu Kế toán trưởng không chấp nhận với mọi chứng từ để thực hiện chi tiền. Kế toán trưởng trả lại toàn bộ chứng từ cho bên Kế toán tiền gửi. - Khi nhận được các chừng từ của bên Kế toán trưởng gửi qua, Giám đốc duyệt và ký nhận. Sau đó trả lại cho Ngân hàng. - Ngân hàng nhận lại ủy nhiệm chi đã được phê duyệt và ký nhận từ cấp trên, tiến hành thực hiện lệnh chi tiền theo số tiền ghi trên ủy nhiệm chi và lập giấy báo nợ. - Cuối cùng ngân hàng gửi lại giấy báo nợ cho kế toán ngân hàng tại doanh nghiệp để ghi vào sổ kế toán tiền gửi ngân hàng - Cuối tháng kế toán đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng ghi trong sổ sách kế toán của công ty phải khớp đúng với số dư trong sổ sách của ngân hàng, nếu có phát sinh sai lệch phải tìm nguyên nhân giải quyết.
  • 31. Chương : 2 31 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Sơ đồ 2.3 : Trình tự thực hiện của kế toán chi tiền gửi ngân hàng *Các quy định kế toán cần lưu ý trong việc gửi và rút tiền gửi ngân hàng: - Mọi khoảng tiền gửi vào ngân hàng hặc rút ra khỏi ngân hàng phải đúng theo quy định của của ngân hàng. - Mọi khoảng giao dịch thanh toán giữa các doanh nghiệp có tài khoảng mở tại ngân hàng đều phải thanh toán qua ngân hàng. - Mọi khoảng giao dịch thanh toán giữa các doanh nghiệp với các đơn vị khác không mở tài khoảng tại ngân hàng có thể thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, bằng ngân phiếu nhưng trên mức quy định có thể thanh toán bằng Sec. Kế toán trưởng trtrưởngtrư Giám đốc Kế toán ngân hàng Kỳ ủy nhiệm chi Ký và duyệt chi Nhận giấy báo nợ Ghi sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng Lập ủy nhiệm chi Nhận ủy nhiệm chi Thực hiện lệnh chi Lập giấy báo nợ
  • 32. Chương : 2 32 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Khi nhận được các chứng từ từ ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc, khi có chênh lệch phải báo cáo ngân hàng xử lý kịp thời. Có hai trường hợp xảy ra: + Nếu số liệu kế toán < số liệu ngân hàng: chênh lệch được ghi vào bên có tài khoảng 338 hoặc bên nợ TK 138 tùy theo trường hợp của nghiệp vụ phát sinh. + Nếu số liệu kế toán > số liệu ngân hàng: chênh lệch được ghi vào bên nợ tài khoảng 338 hoặc bên có TK 138 tùy theo trường hợp của nghiệp vụ phát sinh. 2.1.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 112 1111 1111 131, 141, 136, 138 141, 627, 642 511, 515, 711 331, 336, 338 *Ghi chú (1): Rút tiền mặt nhập vào tài khoảng ngân hàng (2): Thu hồi các khoảng nợ phải thu bằng tiền gửi ngân hàng (3): Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng (1) (2) (3) ) (1) (4) (5) (6)
  • 33. Chương : 2 33 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm (4): Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt (5): Chi tạm ứng và chi phí phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng (6): Thanh toán các khoảng nợ bằng tiền gửi ngân hàng 2.1.2.3 Phương pháp kế toán: a. Chứng từ kế toán sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng cho biết tiền gửi ngân hàng giảm xuống. - Giấy báo có của ngân hàng cho biết tiền gửi ngân hàng tăng lên. - Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi. - Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc ( giấy nộp tiền, sec chuyển khoảng…) b. Tài khoản sử dụng: Trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt, Công ty sử dụng tài khoản 1121-Tiền gửi ngân hàng(tiền Việt Nam) để hạch toán. c. Sổ kế toán sử dụng - Sổ tiền gửi - Các sổ kế toán tổng hợp - Sổ cái TK 112 Nghiệp vụ minh họa • Nghiệp vụ 1 Ngày 07/03/2017 thu tiền hàng công ty TNHH TM-DV Châu Thanh Hải, địa chỉ 359 Hồng Bàn, p.11, Q.5, tp.HCM. Khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng theo phiếu thu số 02. Nợ TK 112 181.969.207đ Có TK 131 181.969.207đ *Chứng từ, sổ kế toán:
  • 34. Chương : 2 34 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Phiếu hạch toán (PL.1.9) - Sổ cái 112 (PL.1.10) - Phiếu thu số 02 (PL.1.11) • Nghiệp vụ 2 Ngày 29/03/2017 công ty rút TGNH nhập quỹ tiền mặt trị giá 900,000,000đ Nợ TK 111 900,000,000đ Có TK 112 900,000,000đ *Chứng từ: - Phiếu thu số 03 (PL.1.12) - Sổ cái 112 (PL.1.10) 2.1.2.4 Nhận xét ưu, nhược điểm * Ưu điểm - Đây là hình thức thanh toán nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, thích hợp với những giao dịch thanh toán có giá trị lớn, cách thức thanh toản rất nhanh chóng. - Các bên cảm thấy yên tâm hơn khi trực tiếp thanh toán bằng TGNH. Phù hợp với nền kinh tế thị trường, hợp tác quốc tế phát triển, nơi mà không có những giao dịch trên phạm vi nhỏ hẹp, giá trị thấp nữa, mà xuất hiện nhiều những giao dịch trên phạm vi toàn cầu với giá trị lớn. - Ít tốn kém chi phí vận chuyển, ít khó khăn khi thực hiện thanh toán quốc tế, đảm bảo an toàn khi khoản cách giao dịch xa. Khắc phục được một phần chi phí lưu thông. - Tăng cường khẳ năng kiểm soát của nhà nước, của ngân hàng. Tạo ra sự văn minh lịch sự trong thanh toán * Nhược điểm
  • 35. Chương : 2 35 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Tuy nhiên thực tế đã chứng minh, hình thức thanh toán này có nhiều hạn chế, phải có trình độ nhất định mới tham gia được.- - Mọi thanh toán phải thông qua ngân hàng. - Trang bị cơ sở vật chất ban đầu khá tốn kém. Vấn đề bảo mật. - Tăng nguy cơ nạn rửa tiền, các vụ mua bán trái phép cũng như khó khăn hơn trong quản lý tài sản và chống tham nhũng. 2.2 Nhiệm vụ của kế toán 2: Chị Trần Thị Mai phụ trách kế toán hàng hóa và kế toán tiền lương 2.2.1 Kế toán hàng hóa Theo dõi chi tiết, ghi chép sổ sách kế toán đối với hàng hóa. Báo cáo định kỳ về tình hình mua bán hàng hóa. 2.2.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc a/ Thủ tục nhập kho: - Người đi nhận hàng mang hóa đơn GTGT của bên bán hàng hóa về công ty để xem xét kiểm tra. Hàng hóa sau khi mua về được tiến hành kiểm tra chất lượng và lập biên bản kiểm nghiệm với mục đích xác định số lượng, chất lượng trước khi nhập kho làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa được lập thành 2 bản giao cho phòng cung tiêu và phòng kế toán giữ . - Trình lên Giám Đốc đề nghị phê duyệt cũng như thông tin cho thủ kho Nếu hàng hóa không đúng yêu cầu thì lập thêm 1 liên kèm theo chứng từ có liên quan gửi cho nơi bán để giải quyết. - Sau khi tiến hành kiểm nghiệm hàng hóa thủ kho xem xét cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng của hàng hóa ghi trên hóa đơn với số mang về, đối chiếu giữa hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm. Nếu trùng khớp thì kế toán hàng hóa lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên : + Một liên: lưu tại phòng vật tư + Một liên: chuyển sang phòng kế toán + Một liên: giao cho thủ kho -Khi nhập kho , thủ kho phải ký vào phiếu nhập để vào thẻ kho . Trên phiếu nhập kho thể hiện cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị nhưng khi vào thẻ kho thủ kho chỉ ghi chỉ tiêu số lượng
  • 36. Chương : 2 36 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Sơ đồ 2.4: Quá trình nhập kho (Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Chính) b/ Thủ tục xuất kho: - Khi có khách hàng mua hàng, nhân viên sẽ lập Yêu cầu xuất kho. Yêu cầu xuất kho. - Kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho, trình lên Giám Đốc đề nghị phê duyệt cũng như thông tin cho thủ kho. Sau khi được phê duyệt, thủ kho nhận lệnh và tiến hành nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho theo yêu cầu. Thủ kho cần xem xét và ghi lại số lượng hàng tồn kho Tất cả thông tin về quá trình xuất kho nhằm đảm bảo thông tin chính xác. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: +Liên I: Lưu lại làm chứng từ gốc ở phòng kế toán. +Liên 2: "Hóa đơn đỏ" giao cho khách hàng để lấy hàng. +Liên 3: "Hóa đơn xanh” kế toán hàng hóa giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho phòng kế toán. - Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên yêu cầu xuất kho - Nhân viên hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu xuất kho và nhận 1 liên
  • 37. Chương : 2 37 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hàng ghi thẻ kho, trả lại Phiếu xuất kho cho kế toán - Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng tồn kho Sơ đồ 2.5: Sơ đồ xuất kho hàng hóa (Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Chính) c/ Để quản lý, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn của hàng hóa theo giá thực tế kế toán đơn vị thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song. Trình tự hạch toán chi tiết hàng hóa của công ty được thực hiện như sau: -Ở kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập - xuất kế toán ghi số lượng hàng hóa thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Kế toán mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa và phải thường xuyên đối chiếu trên thẻ kho với số tồn thực tế hàng hóa -Ở phòng kế toán: mở sổ hoặc thẻ chi tiết từng hàng hóa cho hợp với thẻ kho của từng kho để theo dõi số lượng và giá trị. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập - xuất kế toán kiểm tra chứng từ ghi đơn giá thực tế tính thành tiền sau đó ghi số chi tiết. Cuối tháng kế toán đổi chiều số liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết hàng hóa. d/ Đánh giá hàng hóa:
  • 38. Chương : 2 38 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm - Giá gốc hàng tồn kho: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, trong đó: - Chi phí mua của cửa hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua. - Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành phẩm. - Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc hoàn thành và tiêu thụ chúng. Cuối năm khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho chính là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Khoản chênh lệch này có thể phát sinh do hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc chi phí để hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.  Giá thực tế nhập kho: - Đối với hàng hóa mua ngoài: Giá thực tế = Giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT) + chi phí phát sinh trong khi mua. - Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến:
  • 39. Chương : 2 39 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Giá thực tế nhập kho = Giá hàng hóa xuất chế biến + chi phí chế biến + chi phí khác.  Giá thực tế xuất kho: Khi xác định giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho, công ty sử dụng giá thực tế. Giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp bình quân giá quyền cuối kỳ: = Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho * Đơn giá bình quân Do các mặt hàng nhập vào công ty có giá không đổi nên công ty lấy luôn giá của từng mặt hàng ở hóa đơn mua hàng làm đơn giá bình quân để tình giá vốn hàng hóa bán ra. e/ Phần thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra được theo dõi trên “ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra “. Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong tháng kế toán lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra. 2.2.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Giá đơn vị bình quân gia quyền Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
  • 40. Chương : 2 40 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm *Ghi chú (1): Hàng hóa mua ngoài nhập kho (2): Chi phí thu mua hàng (3): Hàng thừa phát hiện khi kiểm kê (4): Hàng thuê ngoài gia công nhập kho (5): Xuất bán hàng hóa (6): Xuất hàng gửi đi bán (7): Xuất hàng thuê ngoài kinh doanh *Ghi chú: 156 632 111,112,141,151, 331 157 627,641,642 154 154 338 111,112,331 131 133 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 138 (10)
  • 41. Chương : 2 41 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm (8): Xuất hàng sử dụng vào gia công (9): Hàng mua được giảm giá (10): Hàng thiếu phát hiện khi kiểm kê 2.2.1.3 Phương pháp kế toán a/ Chứng từ: - Chứng từ gốc: + Bảng báo cáo nhập-xuất-tồn + Hóa đơn GTGT + Hóa đơn mua hàng + Hóa đơn mua hàng dịch vụ + Bút toán bù trừ công nợ người mua + Bảng kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa.. + Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.. - Chứng từ ghi sổ: + Phiếu xuất kho + Phiếu nhập kho b/ Sổ kế toán: - Số tổng hợp: Sổ cái 156, sổ chi tiết 156 c/ Tài khoản sử dụng: -Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng giảm của các loại hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa. d/ Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên. * Nghiệp vụ minh họa a/ Nghiệp vụ 1:
  • 42. Chương : 2 42 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Ngày 01/03/2017 Nhập kho 1 lô hàng chuột, bàn phím theo hóa đơn GTGT 1172 trả bằng tiền mặt trị giá 4,820,000đ • Nợ TK 156 4,820,000đ Có TK 111 4,820,000đ • Chứng từ: - Phiếu chi 01 (phụ lục 1.13) - Phiếu nhập 01 (phụ lục 1.14) - Hóa đơn GTGT 1127 (phụ lục 1.15) - Sổ cái 156 (phụ lục 1.16) - Sổ nhật ký chung (phụ lục 1.5) b/ Nghiệp vụ 2: Nhập Kho hàng gồm:20 máy lạnh Funiki SC12 trị giá 6.529.618đ, 15 máy lạnh Hitach X11AA trị giá 15.697.165đ, 18 máy lạnh Hitach X18CX trị giá 14.030.000đ, từ công ty cổ phần Anh Thư, chưa trả tiền người bán. Thuế GTGT 10% Hóa đơn 0000341 *Nợ TK 156( chung) 618.589.835 Nợ 133 61.858.984 Có TK 331 680.448.819 *Chứng từ: - Phiếu nhập PN02 (PL.1.17) - Ủy nhiệm chi (PL.1.18) - Hóa đơn GTGT 0000341 (PL.1.19) - Sổ cái 156 (PL.1.16) - Sổ nhật ký chung (PL.1.5) 2.2.1.4 Nhận xét ưu, nhược điểm  Ưu điểm: + Áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ nên đơn giản, dể làm, chỉ cần tính toán một cột vào cuối kỳ.
  • 43. Chương : 2 43 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm + Xác định, đánh giá về số lượng và trị giá hàng tồn kho vào từng thời điểm xảy ra nghiệp vụ. + Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thường xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. + Giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý.  Nhược điểm: + Khối lượng ghi chép hằng ngày nhiều, gây áp lực cho người làm công tác kế toán. Tuy nhiên, nhược điểm này được khắc phục khi doanh nghiệp tin học hoá công tác kế toán. + Theo phương pháp bình quân gia quyền thì độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ đến các phần hành khác. Ngoài ra, chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoảng trích theo lương Khi nhân viên đi làm sẽ chấm công bằng máy. Đến cuối tháng kế toán tiền lương tập hợp bảng chấm công, giấy tạm ứng lương,… để tính toán lập bảng lương. Sau đó bảng lương được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và kí duyệt. Sau khi bảng lương được kí duyêt sẽ chuyển về kế toán tiền lương để thanh toán lương cho nhân viên 2.2.2.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc a) Phương pháp tính lương: - Lương theo chế độ: +Công thức tính: LCN = LMN * KCN * T +Trong đó: * LCN: Lương người lao động * LMM: Lương cơ bản * KCN: Hệ số lương theo cấp bậc *T : Thời gian làm việc thực tế - Lương làm thêm giờ: +Công thức tính: Tiền lương = Tiền lương thực *150% * Số giờ làm thêm làm thêm giờ trả theo giờ - Tỷ lệ trích các khoản theo lương:
  • 44. Chương : 2 44 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Loại bảo hiểm tham gia Doanh nghiệp (%) Người lao động (%) Cộng Bảo Hiểm Xã Hội 17,5 8 25,5 Bảo Hiểm Y Tế 3 1,5 4,5 Bảo Hiểm Thất Nghiệp 1 1 2 Kinh Phí Công Đoàn 2 0 2 Cộng 23,5 10,5 34,0 b) Quy trình tính và thanh toán tiền lương: - Khi nhân viên đi làm sẽ chấm công bằng máy. Đến cuối tháng kế toán tiền lương tập hợp bảng chấm công, giấy tạm ứng lương,… để tính toán lập bảng lương, bao gồm các khoản trích theo lương (2 bảng). - Sau đó bảng lương được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và kí duyệt, kế toán trưởng giữ lại 1 bảng, bảng kia đưa kế toán tiền lương lưu lại. - Sau khi bảng lương được kí duyêt sẽ chuyển về kế toán thanh toán lập giấy đề nghị thanh toán lương rồi sẽ chuyển cho kế toán trưởng kí duyệt, - Sau đó kế toán thanh toán lập giấy UNC (2 liên) đưa cho kế toán trưởng kí duyệt sau đó đưa 2 liên này cho NH để thực hiện giao dịch, giao dịch hoàn thành NH giữ lại liên 1, liên 2 kế toán thanh toán lưu giữ lại. Sơ đồ 2-16: Trình tự thực hiện chi trả tiền lương cho công nhân viên Kế toán tiền lương Kế toán trưởng/Giám đốc Kế toán thanh toán Thủ quỹ
  • 45. Chương : 2 45 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm Bắt đầu Bảng chấm công Tính lương, trích các khoản theo lương Bảng lương (2 bảng) Bảng lương được duyệt (2 bảng) Lưu bảng lương Sổ các TK 334, 338 Kí duyệt Bảng lương được duyệt (2 bảng) Kí duyệt Kí duyệt Uỷ nhiệm chi/phiếu chi liên 1 đã được kí duyệt Bảng lương được duyệt (2 bảng) Đề nghị thanh toán đã được duyệt Ủy nhiệm chi/phiếu chi liên 1 đã được kí duyệt Lập đề nghị thanh toán lương Giấy đề nghị thanh toán lương Lập ủy nhiệm chi/phiếu chi ủy nhiệm chi/phiếu chi 2 liên ủy nhiệm chi liên 2 đã được kí duyệt Ngân hàng Phiếu chi/ủy nhiệm chi liên 1 Phiếu chi đã được duyệt liên 2 Trả lương và nộp cho cơ quan nhà nước Sổ quỹ
  • 46. Chương : 2 46 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm 2.2.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2.2.2.3 Phương pháp kế toán a) Chứng từ sử dụng: + Chứng từ gốc: Bảng chấm công, Bảng lương + Chứng từ ghi sổ: Uỷ nhiệm chi, Phiếu chi b) Tài khoản kế toán sử dụng: - Tài tiền lương phải trả cho người lao động: TK 334 - Các khoản trích theo lương: +Bảo Hiểm Xã Hội: TK 3383 +Bảo Hiểm Y Tế: TK 3384 +Bảo hiểm Thất Nghiệp: TK 3386 +Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: TK 3335 c) Sổ kế toán sử dụng: + Sổ cái
  • 47. Chương : 2 47 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm + Sổ nhật ký chung + Sổ quỹ tiền mặt Nghiệp vụ minh họa  Nghiệp vụ 1: Ngày 31/03/2017, Công ty trả lương cho bộ phận quản lý 21.290.000đ và bộ phận bán hàng 29.984.000 Nợ TK 642 21.290.000đ Nợ TK 641 29.984.000 đ Có TK 334 51.274.000đ *Chứng từ: -Sổ cái 334 (PL.1.20) -Sổ NKC (PL.1.5)  Nghiệp vụ 2: Ngày 31/03/2017 trích tiền mặt trả lương cho nhân viên (quản lý và bán hàng) 47.095.000đ Nợ TK 334 47.095.000đ Có TK 111 47.095.000đ *Chứng từ, sổ kế toán - Sổ cái 334 (PL.1.20) - Sổ NKC (PL 1.5) - Bảng lương CNV.. (PL 1.21) - Bảng chấm công (PL 1.22)
  • 48. Chương : 2 48 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm 2.2.2.4 Nhận xét ưu, nhược điểm  Ưu điểm: - Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn được hoàn thành Công việc tổ chức tính lương và thanh toán lương được làm tương đối tốt, hệ thống sổ sách khá đầy đủ. Hệ thống sổ sách chứng từ ban đầu về tiền lương luôn phản ánh đầy đủ số lượng và chất lượng. - Về việc tổ chức tính lương và thanh toán lương luôn được ý thức tính đúng, tính đủ kịp thời lượng cho nhân viên.  Nhược điểm: - Bên cạnh những ưu điểm của công tác tiền lương và các khoản trích theo lương thi trong công tác kế toán trên lương cho nhân viên văn phòng vẫn không tránh khỏi những sai sót do kế toán viên mới ra nghề còn thiếu kinh nghiệm điều này dẫn đến việc kế toán tính nhầm lương cho nhân viên. - Hình thức tiền lương tính theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tác phân phối theo lao động vì chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa phát huy hết khả năng sẵn có của người lao động. Do những hạn chế trên, khi áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian cần thực hiện một số biện pháp phối hợp như: giáo dục chính trị tư tưởng, động viên khuyến khích vật chất, tinh thần dưới các hình thức tiền thưởng; thường xuyên kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động và sử dụng thời gian lao động. Việc phối hợp nhiều biện pháp sẽ tạo cho người lao động tự giác lao động có kỷ luật, có kỹ thuật và có năng suất cao.
  • 49. Chương : 3 49 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT 3.1 Nhận xét a/ Phân quyền và phân chia công việc. - Đảm bảo nguyên tắc tách biệt giữa chức năng phê duyệt, thực hiện và bảo quản tài sản. Nhân viên giữ tiền không được giao nhiệm vụ ghi chép nghiệp vụ mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng. Thủ kho không đảm nhiệm chức năng mua hàng và phê chuẩn nghiệp vụ nhập xuất kho hàng. Kế toán chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh không thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa. - Phân chia công việc trong phần hành kế toán vẫn đảm bảo hợp lý. Tuy nhiên, do hiện tại công ty chỉ có 2 kế toán nên công việc tương đối nhiều. b/ Tổ chức hệ thống chứng từ. - Chứng từ được tổ chức xây dựng đầy đủ để phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm soát. Chứng từ được thiết lập phù hợp với hoạt động của công ty và đúng theo quy định của nhà nước. - Chứng từ được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh và chỉ lập một lần đúng thủ tục và đúng người có trách nhiệm. Chứng từ được lập đúng mẫu đúng tên gọi, đúng số hiệu, đánh số thứ tự, ghi rõ các thông tin cần thiết và có đầy đủ con dấu, chữ ký của người có trách nhiệm đúng vị trí. - Chứng từ nào bị sai mà bôi xóa thì chứng từ đó không có giá trị, theo quy định của Công ty chứng từ sai phải hủy và lập lại chứng từ mới cho đúng. - Chứng từ được kiểm tra về thủ tục, về tính chính xác cả về số lượng lẫn giá trị, quan trọng nhất là kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ. Chứng từ có nhiều tờ phải đóng dấu giáp lai, chứng từ liên quan đến tiền được ký từng liên. - Tổ chức luân chuyển chứng từ để kiểm soát nội bộ, để ghi nhận nghiệp vụ, Mỗi loại chứng từ có quy trình luân chuyển khác nhau, chứng từ đến phần hành nào thì tại phần hành kế toán đó phải kiểm tra ghi nhận nghiệp vụ kinh tế kịp thời. - Chứng từ được được bảo quản và lưu theo số và theo thời gian, chứng từ được đánh số
  • 50. Chương : 3 50 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm liên tục, chứng từ nào bị hủy được in ra và ghi chú hủy để số chứng từ được liên tục. c/ Tổ chức hệ thống tài khoản. - Hệ thống tài khoản của công ty được phân thành tài khoản cấp 1,2 và tài khoản chi tiết để phục vụ cho công tác quản lý chi tiết để theo dõi từng đối tượng kế toán, đáp ứng yêu cầu thông tin cho các cấp quản lý. Số liệu tổng trên tài khoản chi tiết bắt buộc phải bằng với số trên tài khoản tổng hợp. - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản do Nhà nước quy định và thiết kế thêm những tài khoản chi tiết phù hợp quy mô và đặc điểm quản lý của Công ty, - Mỗi phần hành kế toán chịu trách nhiệm quản lý một số tài khoản do Kế toán trưởng phân công. d/ Tổ chức hệ thống sổ kế toán. - Tại công ty có bao nhiêu tài khoản thì được mở bấy nhiêu sổ cái và bao nhiêu tài khoản chi tiết thì được mở bấy nhiêu sổ chi tiết tương ứng - Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi đúng kỳ và có sự sắp xếp tăng dần số thứ tự của chứng từ cùng với sự tăng dần về thời gian ghi sổ để tránh sự đảo lộn chứng từ. Nếu ghi nhận sai thì phải sửa lại theo quy định. - Công tác khóa sổ kế toán được thực hiện vào cuối kỳ. Phòng kế toán có nhiệm vụ đóng kỳ sau khi kiểm tra đầy đủ và chính xác. Mỗi phòng ban phải đảm bảo hoàn tất công việc của tháng trước đúng ngày quy định. Các phần hành kế toán có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ là hoàn toán đúng không có sự sai xót nào. Các phần hành kế toán chi tiết in sổ và xác nhận số liệu chi tiết cho kế toán tổng hợp theo đúng thời gian Công ty quy định. - Kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các nghiệp vụ có liên quan để xác định kết quả kinh doanh, đóng kỳ kế toán và rút số dư cuối kỳ. e/ Về công tác quản lý: - Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, công ty đã tìm cho mình một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách hợp
  • 51. Chương : 3 51 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm lý, khoa học và hoạt động có nề nếp, phù hợp với loại hình và quy mô của công ty. Đồng thời có những biện pháp quản lý một cách chặt chẽ công việc ở tất cả các khâu, từng bộ phận trong công ty một cách nhịp nhàng và có hiệu quả. - Công ty cũng bổ sung các cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn và năng lực tốt đồng thời có những chế độ khen thưởng cũng như kỷ luật kịp thời nhằm tạo kỷ cương doanh nghiệp cũng như khuyến khích người lao động. Trong quá trình kinh doanh của mình. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ đoàn kết phấn đấu đi lên. f/ Về công tác kế toán: - Trong điều kiện cơ chế quản lý mới, cũng như điều kiện quản lý kinh doanh thực tế của mình, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ và hoàn chỉnh theo mô hình kế toán tập trung. Đây là mô hình mà việc hạch toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty. Mô hình này không những tạo điều kiện thuận lợi cho ban giám đốc trong việc kiểm tra, giám sát tình hình tài chính để có thể đưa ra những quyết định quản lý và chỉ đạo kinh doanh kịp thời, mà còn tạo điều kiện cho công tác phân công lao động, chuyên môn hoá theo các phần hành kế toán, nâng cao trình độ nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm của cán bộ kế toán. - Các phần hành kế toán được phân công tương đối rõ ràng và khoa học, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phần hành với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán, ghi chép. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, phát hiện kịp thời những sai sót. Giúp ban lãnh đạo đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, qua đó xây dựng được kế hoạch kinh doanh phù hợp. - Đội ngũ cán bộ và nhân viên kế toán trong công ty có trình độ nghiệp vụ, nắm vững và am hiểu các chế định kế toán, có trách nhiệm trong công việc. Trình độ của nhân viên không ngừng được nâng cao do thường xuyên được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn.
  • 52. Chương : 3 52 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm 3.2 Kiến nghị - Đề xuất a/ Ý kiến 1: Về tin học hóa - ứng dụng phần mềm kế toán: -Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của nhà nước là tạo điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bời vì tin học đã và sẽ trở thành một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu. Trong khi đó công ty TNHH Bách Tiệp là một công ty kinh doanh thương mại, trong một tháng có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh cần phải ghi chép mà công việc kế toán chủ yếu được tiến hành bằng phần mềm Exel do vậy các công thức tính toán khi sao chép từ sheet nay sang sheet khác có thể bị sai lệch dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không chính xác làm cho chúng không được đưa ra một cách kịp thời. Do vậy, cần thiết phải sử dụng phần mềm kế toán . Công ty có thể áp dụng một số phần mềm kế toán sau : MISA, SASINOVA, FAST, ACMAN..... - Áp dụng phần mềm tin học vào tổ chức kế toán của công ty đem lại những hiệu quả cao trong công việc như: + Giúp giảm sức lao động và khối lượng công việc cho nhân viên kế toán . + Tiết kiệm thời gian, chi phí, góp phần hiện đại hóa bộ máy kế toán của công ty. + Các thông tin được xử lý nhanh chóng, kịp thời có độ chính xác cao. + Tạo điều kiện cho công ty dễ dàng kiểm soát các thông tin về tài chính kế toán. b/ Ý kiến 2: Về kế toán hàng hóa: - Thủ tục kiểm soát nội bộ: + Cần quy định cụ thể thời gian chứng từ chuyển từ các bộ phận khác đến phòng kế toán và ngược lại. Chẳng hạn, thủ kho khi nhận hàng vào kho thì trong vòng 3 ngày sau khi nhập kho thì phải yêu cầu nhận phiếu nhập kho để đối chiếu kiểm tra với số liệu sổ sách và để cập nhật vào thẻ kho kịp thời. + Đối với những hàng hóa mua về bán hoặc sử dụng thẳng thì cần phân công rõ cho bộ phận nào có trách nhiệm quản lý về sổ sách lập phiếu nhập kho để quản lý bên ngoài, theo dõi lượng nhập xuất tồn. Bộ phận sử dụng có nhiệm vụ theo dõi và báo cáo hiện trạng của hàng hóa, nếu bị hư hỏng và không thể sữa chữa
  • 53. Chương : 3 53 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm được thì làm phiếu yêu cầu xuất hàng hóa với lý do hàng bị hư hỏng để nhân viên quản lý trên sổ sách có kiến nghị để thanh lý. c/ Ý kiến 3: Hoàn thiện công tác quản lý tiền mặt - Công ty nên lập thêm bảng kiểm kê quỹ để xác định số tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó có biện pháp tăng cường và quản lý quỹ, tránh thất thoát về tiền, đưa ra những biện pháp quản lý quỹ tốt và đạt hiệu quả cao hơn. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng,cuối quý,cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.Biên bản kiểm kê phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. Trước khi kiểm kê quỹ ,thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu,phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê .Mọi khoản chênh lệch đều phải báo cáo giám đốc xem xét. Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ và khi có sự chênh lệch phải ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa thiếu và phải báo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ được lập thành hai lần :Một bản lưu ở thủ quỹ,một bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. - Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm, có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh lệch ( nếu có) giữa tiền tồn quỹ thực tế với sổ quỹ để từ đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Khi tiến hành kiểm kê quỹ, phải lập ban kiểm kê trong đó phải có thủ quỹ, kế toán tiền mặt, kế toán trưởng là thành viên. Bảng kiểm kê phải ghi rõ số liệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. Trước khi kiểm kê thủ quỹ phải ghi sổ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch phải báo cáo Giám đốc xem xét. - Khi tiến hành kiểm kê quỹ, Ban kiểm kê quỹ phải lập bảng kiểm kê quỹ thành hai bản: - Một bản lưu trữ ở thủ quỹ, Một bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt. Việc quản lý tiền tệ có tác dụng giúp cho ban giám đốc nắm bắt được số tiền tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu so với sổ quỹ tại thời điểm kiểm kê. Từ đó có biện pháp tốt hơn trong việc quản lý tăng cường quản lý quỹ nếu thừa hay thiếu số tiền thực tế trong
  • 54. Chương : 3 54 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ chênh lệch để kế toán viên rút kinh nghiệm. Vì thế kiểm kê quỹ thường xuyên sẽ giúp công ty xác định được lượng tiền tồn quỹ để có biện pháp thu hồi nợ hoặc thanh toán tiền hàng. d/ Ý kiến 4: Công ty nên đấy mạnh hơn nữa khâu tiếp thị, nhằm đẩy mạnh khâu bán hàng bằng nhiều hình thức như quảng cáo, bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng, tư vấn tiêu dùng nhằm tăng tính cạnh tranh của mặt hàng kinh doanh trên thị trường, mở rộng quan hệ kinh doanh với nhiều khách hàng, tăng khả năng thu lợi nhuận. e/ Ý kiến 5: Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - Để đảm bảo nguyên tắc “thận trọng” trong kế toán, tránh được những tổn thất có thể xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh giá trị nguyên vật liệu tồn kho sát hợp với giá trị trường tại thời điểm nhất định, đồng thời góp phần phản ánh kết quả kinh doanh trong ký chính xác, Công ty nên tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm. Bộ tài chính ban hành thông tư 228/2009/TTBTC quy định về chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng. - Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển...), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (sau đây gọi tắt là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và đảm bảo điều kiện sau: + Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho. + Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính. f/ Ý kiến 6: Hoàn thiện về công tác hạch toán hàng hóa ở công ty - Công ty nên mở thêm tài khoản 151 (theo dõi hàng mua đang đi đường ) bên cạnh TK 156 (theo dõi hàng hóa) để theo dõi hàng hóa từ quá trình thu mua đến quá trình nhập kho - Theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
  • 55. Chương : 3 55 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC. Mở TK 151 “ Hàng mua đang đi đường” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu mua ngoài đã được quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng còn đang trên đường vận chuyển , ở bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ nhập kho. - Khi hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau : * Hàng hóa vật tư thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa nhập kho bao gồm : + Hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán nhưng còn để ở kho người bán , ở bến bãi nhưng đang trên đường vận chuyển. + Hàng hóa vật tư đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho - Kế toán hàng mua đang đi đường được ghi nhận trên TK 151 theo nguyên tắc giá gốc đƣợc quy định trong chuẩn mực kế toán hiện hành. - Hàng ngày, khi nhận được hóa đơn mua hàng nhưng hàng chưa về nhập kho , kế toán chưa ghi sổ mà tiến hành đối chiếu với hợp đồng kinh tế và lưu hóa đơn trong tập hồ sơ riêng “ Hàng mua đang đi đường” - Trong tháng, nếu hàng về nhập kho , kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn mua hàng ghi sổ trực tiếp vào TK 156 “ Hàng hóa” Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng để ghi vào sổ TK 151 “ Hàng mua đang đi đường “ - Kế toán phải mở chi tiết để theo dõi hàng mua đang đi trên đường theo từng chủng loại hàng hóa, từng lô hàng.
  • 56. Chương : 3 56 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Phạm Văn Công, 2011. Giáo trình Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc Dân. 2. PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân và ThS.Nguyễn Vân Điềm, 2012. Quản trị nhân lực. Hà Nội: Nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân. 3. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2016. Giáo trình Nguyên lí kế toán. Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Thị Thảo, 2016. Phân tích Doanh thu – Chi phí tại công ty TNHH Bách Tiệp. Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. 5.Trần Thị Mai, 2014. Tài liệu của công ty TNHH Bách Tiệp do phòng tài chính kế toán cung cấp. Công ty TNHH Bách Tiệp 6.Trần Thu Hoa, 2015. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí tại công ty TNHH đầu tư và xây dựng Hòa An. Khóa luận tốt nghiệp. Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 57. Chương : 3 57 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương SVTH : Ngô Thị Đoàn Thảo Võ Lê Thanh Tâm