3. KIM LOẠI KIỀM
Vị trí và cấu tạo
Tính chất hóa học
Tính chất vật lí
Ứng dụng và
điều chế
I II
III IV
4. 1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
- Kim loại kiềm gồm 6 nguyên tố: Liti(
Li), natri ( Na), kali ( K) , rubidi ( Rb),
xesi( Cs), franxi( Fr)
- Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA,
đứng đầu mỗi chu kì ( trừ chu kì 1)
5. I. Vị trí và cấu tạo
Na
Rb
1s22s1
1s22s2 2p63s1
[ Ar] 4s1
[ Kr] 5 s1
[Xe]6 s1
2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm
6. 2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm
• Li (Z=3 ): có cấu hình electron là 1s22s1
Li → Li+ + e
Li
Li+
7. • Na (Z= 11) có cấu hình electron là
• 1s22s2 2p63s1
Na
Na+
Na → Na+ + e
8. 2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm
M→ M+ + e
→ Kim loại kiềm có tính khử
9. 2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm
năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất
trong các nguyên tố cũng chu kì
số oxi hóa là +1
Thế điện cực rất âm Tính khử mạnh
10. - Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy thấp.
- Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
16. Thiết bị
báo cháy
Điều chế
kim loại
hiếm
K, Na làm
chất trao
đổi nhiệt
trong lò
phản ứng
hạt nhân
Cs làm
tế bào
quang
điện
Tổng
hợp hữu
cơ
1. Ứng dụng của kim loại kiềm
20. Vị trí và cấu tạo
Đứng đầu mỗi
chu kì
Số oxi hóa là +1
Cấu hình electron
có1 e lớp ngoài
cùng
Tính chất vật lí
Nhiệt độ nóng
chảy nhiệt độ sôi
thấp
Tính cứng yếu
Mạng lập
phương tâm khối
Tính khử mạnh
Tác dụng với
oxi, axit, nước
Tính chất hóa học
Thế điện cực
chuẩn rất âm