8. Nước
- Tính chất vật lý
Liên kết H-O khá bền vững nên ở trên 10000C nước mới bắt đầu phân hủy.
2H2O → O2 + H2↑ ∆H = 13Kcal/mol
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu không mùi và không vị. Lớp nước
dày có màu xanh lam nhạt.
- Tính chất hóa học
H2O có tính chất lưỡng tính theo Quan điểm Bronsted
2H2O → OH- + H3O+
Tính oxi hóa và tính khử trong dung dịch nước H2O
2.1.1.3. Các hợp chất của Hidro
9. + Nước có thể bị khử với sự tạo thành H2. Trong phản ứng này,
chính H+ của nước bị khử.
+ Nước cũng có thể bị oxi hóa với sự giải phóng ra O2. trong
phản ứng này, chính O2- bị oxi hóa.
Lưu ý: Cả tính khử và tính oxi hóa của nước khi ở môi trường
trung tính không cao nên chỉ các chất khử rất mạnh mới đẩy được
H2 ra khỏi nước và chỉ với chất oxi hóa mạnh mới oxi hóa được
nước.
2.1.1.3. Các hợp chất của Hidro
12. 2.1.2. Hydrua
Hyđrua ion
• Các hiđrua ion bị thủy phân hoàn toàn trong nước cho môi trường kiềm mạnh.
NaH + H2O → NaOH + H2↑
• Các hiđrua ion có tính bazơ nên chúng phản ứng với các hiđrua axit (trong các
dung môi không nước) để tạo thành các phức hiđrua.
Các hiđrua cộng hóa trị dể bay hơi
• Các hiđrua kim loại này có bản chất axit. Do nguyên tử hiđro có số oxi hóa (-
1) nên nó cũng có các tính chất giống các hiđro ion.
• Không bền (kém bền hơn so với hiđrua ion ), nhiều hiđrua bị phân hủy ngay
khi vừa được hình thành .
• Có tính khử mạnh, nhiều chất tự bốc cháy khi tiếp xúc với oxigen không khí
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
26. 2.2.2.3. Tính chất vật lý và hóa học của các hợp các
nguyên tố thuộc nhóm IIA
• Các oxit MO của các kim loại kiềm thổ là chất màu trắng. Là
các oxit bazơ, có thể tan trong axit. Riêng BeO khó tan trong
axit nhưng dễ tan trong kiềm.
• Peroxit
– Be không tạo nên peoxit, Mg chỉ tạo nên peroxit ở dạng hiđrat,
còn Ca, Sr và Ba tạo nên các peroxit là chất bột màu trắng và
khó tan trong nước.
– Dung dịch của các peroxit này có phản ứng kiềm và có tính
chất của dung dịch H2O2.
28. Khái niệm:
- Nước cứng: là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
- Nước mềm: là nước chứa rất ít hoặc không chứa ion
Ca2+, Mg2+
Nước cứng
29. Phân loại nước cứng
Nước
cứng
Nước cứng tạm thời
Nước cứng vĩnh cửu
Nước cứng toàn phần
Chứa ion HCO3
-
Chứa ion Cl- , SO4
2-
hoặc cả hai ion
Chứa tổng độ cứng
tạm thời và độ
cứng vĩnh cửu
Nước cứng
30. Tác hại nước cứng
• Trong đời sống hằng ngày:
- Nấu thức ăn lâu chín, mất mùi vị
- Tạo ra cặn nồi hơi trong khi nấu => lãng phí nhiên liệu
- Giặc quần áo bằng nước cứng quần áo mau mục, mất
tính tẩy rửa của xà phòng
• Trong thí nghiệm:
Nước cứng làm hỏng dung dịch cần pha chế
Nước cứng
31. Biện pháp làm mềm nước cứng
• NGUYÊN TẮC: chuyển các ion Ca2+ , Mg2+ có trong dung
dịch thành dạng kết tủa, rồi sau đó lọc bỏ kết tủa
1. Phương pháp vật lí:
Mg(HCO3)2 MgCO3+ CO2 + H2O
2. Phương pháp kết tủa:
‐ Vôi tương tác với các muối magie:
MgCl2 + Ca(OH)2 Mg(OH)2+ CaCl2
‐ Xoda tương tác với các muối canxi:
CaSO4 + Na2CO3 CaCO3 + Na2SO4
Nước cứng
32. Biện pháp làm mềm nước cứng
‐ Đối với nước có độ cứng tạm thời:
+ Phương pháp vôi:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 2MgCO3 + 2H2O + Mg(OH)2
+ Phương pháp xút:
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Mg(HCO3)2 + 2NaOH MgCO3 + Na2CO3 + 2H2O
+ Phương pháp xoda:
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaHCO3
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaHCO3
Nước cứng
33. Biện pháp làm mềm nước cứng
‐ Đối với nước có độ cứng vĩnh cửu:
+ Phương pháp xoda:
CaSO4 + Na2CO3 CaCO3 + Na2SO4
MgSO4 + Na2CO3 MgCO3 + Na2SO4
+ Phương pháp photphat:
3CaSO4 + 2Na3PO4 3Na2SO4 + Ca3(PO4)2
3MgSO4 + 2Na3PO4 3Na2SO4 + Mg3(PO4)2
3. Phương pháp trao đổi ion:
Nước cứng
Ca2+, Mg2+
Na+ Ca2+
Mg2+
Nước
mềm
ống nhựa
Nước cứng
38. Các hợp chất của Bo với oxy có nhiều ý nghĩa về lý thuyết và thực tế
hơn cả.
Oxit B2O3
Axit H3BO4
Muối Borac
Na2B4O7.10H2O
2.3.3. Hợp chất của Bo
39. Oxit boric: B2O3
Tính chất vật lý : là chất ở dạng khối rắn,không màu và dòn,có
thể kéo sợi được và hóa lỏng ở nhiệt độ khoảng 6000C.
Oxit boric nóng chảy ở 4500C và sôi ở 22500C
Tính chất hóa học:
Oxit boric hút ẩm rất mạnh và tan trong nước tạo thành axit boric
quá trình này tạo ra nhiều nhiệt.
B2O3 + 3H2O = 2H3BO3
2.3.2.2. Hợp chất của Bo
40. Oxit boric: B2O3
Tính chất hóa học:
Ở trạng thái nóng chảy oxit boric có thể hòa tan nhiều oxit kim
loại tạo thành borat
B2O3 + CaO = CaB2O4
oxit boric tác dụng với P4O10 khi đun nóng
2B2O3 + P4O10 = 4PBO4
Điều chế: nhiệt phân axit boric
2H3BO3 = B2O3 + 3H2O
2.3.3. Hợp chất của Bo
41. Axit boric (axit orthoboric)
• Tính chất vật lí: là dạng chất lỏng ở dạng tinh thể trong suốt màu
trắng, tan vừa phải trong nước khi tan thu nhiều nhiệt độ tan tăng
mạnh theo nhiệt độ do đó rất dễ kết tinh trong nước. H3BO3 không
bay hơi nhưng khi đun nóng cùng với nước thì nó sẽ bay hơi cùng
với hơi nước
• Tính chất hóa học: khi trung hòa axit boric trong nước bằng bazơ,
tùy theo bản chất của cation trong bazơ mà thu được các kiểu muối
borat khác nhau như Ca(H2BO3)2 ,Ag BO2 , Na2B4O7 …
4H3BO3 + 2NaOH = Na2B4O7 + 7H2O
2H3BO3 + 3Na2CO3 = 2Na3BO3 + 3CO2 + 3H2O
2.3.3. Hợp chất của Bo
42. Axit boric
• Axit boric còn có thể tương tác với rượu khi có mặt axit
sunphuríc đặc
H3BO3 + 3C2H5OH = B(OC2H5)3 + 3H2O
Điều chế: cho Na2B4O7 tác dụng với HCl
Na2B4O7 + 2HCl + 5H2O = 4H3BO3 + NaCl
2.3.3. Hợp chất của Bo
43. Muối Borat
• Là muối của axit boric, các borat kim loại kiềm tan được trong nước
còn các borat khác đều khó tan
• Tác dụng với nước tạo thành hydrat peoxyborat có thành phần
NaBO3. 4H2O. Chất này khi tan trong nước giải phóng H2O2
Na2B4O7.10H2O
• Tính chất vật lí: là chất rắn dạng tinh thể thuộc hệ tà phương trong
suốt không màu. ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước
nóng. borat bị thủy phân trong nước :
Na2B4O7 + 7H2O ↔ 4H3BO3 + 2NaOH
2.3.3. Hợp chất của Bo
44. Na2B4O7.10H2O
• Dung dịch borat có khả năng hấp thụ mạnh khí CO2
• Tính chất hóa học: phản ứng với kiềm mạnh và có thể chuẩn
bằng HCl với chất chỉ thị là MO. Trong hóa học phân tích
người ta dung borat tinh khiết đẻ làm chất đầu trong khi chuẩn
độ axit và để pha những dung dịch đệm. Borat khan nóng chảy
có khả năng hòa tan oxit của các kim loại tạo thành muối borat
ở dạng thủy tinh và có màu đặc trưng
2.3.3. Hợp chất của Bo
45. Điều chế Bo:
• Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Bo bằng phương pháp
nhiệt kim loại ( thường dùng Na hay Mg để khử)
B2O3 + 3Mg = 3MgO + 2B
• Phương pháp nhiệt kim loại cho sản phẩm lẫn tạp chất. Muốn điều
chế bo tinh khiết hơn người ta phân hủy cracking các boran:
B2H6 2B + 3H2
Ứng dụng của Bo: Bo được dùng làm chất phụ gia thêm vào các
hợp kim để làm tăng tính bền nhiệt, nó cũng được sử dụng để tạo
màng bảo vệ các chi tiết máy hạt nhân nguyên tử. Bo có khả năng
hấp thụ nơtron khá mạnh.
Điều chế và ứng dụng của Bo
46. Tính chất hóa học của Nhôm
Do có ái lực lớn oxi, nhôm là chất khử mạnh.
Ở nhiệt độ cao, nhôm khử dễ dàng nhiều oxit kim loại
đến kim loại tự do, nên thực tế người ta dùng bột để
điều chế kim loại khó bị khử và khó nóng chảy như: Cr,
Fe, Mn, Ni, Ti,V.
2Al + Cr2O3 = Al2O3 +2Cr
• Phương pháp dùng nhôm khử oxit kim loại để điều chế
kim loại gọi là phương pháp nhiệt nhôm.
2.3.4. Nhôm
47. Bằng phương pháp nhiệt nhôm, người ta thường
dùng hỗn hợp gồm 25% Fe3O4 và 75% bột nhôm để hàn
nhanh và ngay tại chỗ những chi tiết bằng sắt.
Ở nhiệt độ thường, nhôm tương tác với Cl2, Br2; với
I2 khi đun nóng; với N2, S và C ở nhiệt độ khá cao 700-
8000C và không tương tác với H2
2Al + 3Cl2 = 2AlCl3
Nhôm không phản ứng với HNO3 đặc và nguội.
Tính chất hóa học của Nhôm
54. • Tính lưỡng tính của Al(OH)3 có dễ biểu diện bằng cân bằng:
[Al(H2O6]3+ +OH– → Al(OH)3 + OH– → [Al(OH)6]3+
[Al(OH)6]3+ + H3O+ → Al(OH)3 + H3O → Al(H2O6]3+
• Vì cả hai tính axit và tính bazơ của Al(OH)3 đều yếu nên tạo muối
nhôm và alumiat đều bị thủy phân mạnh.
• Một số muối Al(+3) với muối yếu như Al2S3, Al2(CO3)3,
Al(CN)3…bị thủy phân hoàn toàn:
Al2S3 + 6H2O = 2Al(OH)3 + 3H2S
Nên chúng không thể tồn tại trong dung dịch.
2.3.5. Hợp chất Nhôm
55. • Al2(SO4)3 : chất bột màu trắng, phân hủy ở nhiệt độ cao, khi kết
tinh từ dung dịch cho dạng Al2(SO4)3.18H2O (là những tinh thể
những tinh thể hình kim không màu , dễ tan trong nước, ích tan
trong rượu). quá trình biến đổi bởi nhiệt như sau:
34Al2(SO4).18H2O Al2(SO4)3.16H2O Al2(SO4)3
• Trong công nghiệp, điều chế nhôm sunfat bằng cách đun nóng oxit
nhôm với axit H2SO4 đặc:
Al2O3 + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2O
2.3.5. Hợp chất Nhôm
56. Nhôm sunfat và phèn nhôm
• Lọc lấy dung dịch, cô cạn trong môi trường trung tính sẽ được
nhôm sunfat ngậm nước Al2(SO4)3.18H2O
- dùng để điều chế nhôm sunfat khan, đánh trong nước, điều chế phèn
nhôm, thuộc da và điều chế các muối nhôm khác.
• Khi dùng Al2(SO4)3 đánh trong nước, thì một phần nhôm sunfat tác
dụng với canxi hidrocacbonat, cacbonat magie có trong nước:
Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 = 2CaSO4 + 2Al(OH)3 + 6H2O
Còn một phần cho phản ứng thủy phân tạo ra keo Al(OH)3.
Keo Al(OH)3 mang điện tích dương đông tụ dần, lắng xuống kéo
2.3.5. Hợp chất Nhôm
57. theo các hạt đất và các chất hữu cơ làm cho nước trong.
• Khi kết tinh một dung dịch đồng phân tử hai sunfat Al2(SO4)3 va
K2SO4 thì thu được những tinh thể hình 8 mặt đều, không màu có
công thức:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O
• Đó là phèn nhôm kali, cũng gọi là phèn kali hay phèn thường. Phèn
kali tan trong nước thu nhiệt và độ tan tăng nhanh khi tăng nhiệt
độ. Người ta dùng phèn kali thay thế cho nhôm sunfat trong các
ứng dụng.
Nhôm sunfat và phèn nhôm
58. Điều chế Al:
Boxit được dùng nhiều nhất để sản xuất nhôm có thành phần
AlOx(OH)3-2x, trong đó o < x <1, với một lương biến đổi
SiO2, các sắt oxit và titan oxit. Từ boxit được chế hóa thành
Al2O3, sau đó dùng phương pháp điên phân nhôm oxit trong
criolit nóng chảy ở khoảng 9600C.
Trạng thái tự nhiên - phương pháp điều chế
65. 2.3.6. GALI, INDI, TALI.
Tính chất vật lý
Ở trạng thái tự do, Ga và In là những kim loại màu trắng bạc, Tali có màu xám
xanh, dễ nóng chảy.
Ga và In phản chiếu tốt và đều ánh sáng nên được dùng để tráng gương, đặc biệt
In là kim loại không thể thay thế được trong việc sản xuất được trong việc sản
xuất các gương của kính thiên văn chính xác.
Tính chất hóa học
Giống với Al, Ga và In bền với không khí vì được lớp oxit bền bảo vệ còn Tl bị
oxi hóa chậm.
Khi đun nóng, Ga, In và nhất là Tl tương tác mãnh liệt với O2, S. Với Cl2, Br2
tương tác ở nhiệt độ thường, còn với I2 khi đun nóng
4Ga + 3O2 = 2Ga2O3
66. 2.3.4. GALI, INDI, TALI.
Ga bền với nước giống Al, còn In và nhất là Tl bị nước tác dụng trên bề mặt khi
có mặt không khí:
2In + O2 + 4H2O = 2In(OH)3 + H2
Ga và In tan dễ dàng trong dung dịch HCl, H2SO4 nhưng Tl tương tác rất chậm vì
ở trên bề mặt tạo một lớp muối TiCl khó tan bảo vệ. Ngược lại trong HNO3 Ga
chỉ phản ứng chậm còn Tl phản ứng rất mạnh, giống với nhôm.
Ga cũng tan trong dung dịch kiềm đặc tạo thành muối galat và khí hydro. Nếu
không có chất oxi hóa, In và Tl không tan trong dung dịch kiềm, Ga còn có thể
tan rõ rệt trong dung dịch ammoniac.
2Ga + 6H2O + 6NaOH = 3H2 + 2Na3[Ga(OH)6]
72. CO kém hoạt động ở t0 thường nhưng ở t0 cao, khả năng khử tăng
lên mạnh.
CO có khối lượng phân tử, tổng số e và cấu tạo phân tử giống N2
nên có một số tính chất lý hóa giống N2. CO kém hoạt động ở t0
thường nhưng ở t0 cao, khả năng khử tăng lên mạnh.
Tính khử:
Với Oxy: CO + O2 → 2CO2 , ∆H =-67,5 kcal/ptg.
Tính chất hóa học của Cacbon oxit (CO)
Hợp chất của cacbon
73. Với Cl2: khí chiếu sáng hay có mặt chất xúc tác như than họat
tính thì CO tác dụng với Cl2 tạo photghen:CO + Cl2 → COCl2
CO có thể khử được oxit của nhiều kim loại:
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Trong dung dịch CO có thể khử được muối kim loại quí như Au,
Pt, Pd lên kim loại tự do.
CO + PdCl2 +H2O → Pd +2HCl +CO2
Tính oxy hóa: khi tác dụng với hydro, CO thể hiện tính oxy hóa
tạo nên các sản phẩm khác nhau tuỳ theo điều kiện.
CO + 2H2 → CH3OH
2.4.2.2. Hợp chất của cacbon
Tính chất hóa học của Cacbon oxit (CO)
74. • Độ dài liên kết C-O 1,162
• Năng lượng trung bình của liên kết C-O 803kj/mol.
• Là chất khí không màu, không mùi, vị hơi chua.
• Nhiệt độ nóng chảy -570C ở 5atm.
• Ở áp suất 60 atm và ngay ở nhiệt độ thường, CO2 biến
thành chất lỏng không màu và linh động.
• Tan tương đối nhiều trong nước.
• Rất bền nhiệt, ở 15000C chỉ mới phân hủy thành CO và O2
o
A
Tính chất vật lý của cacbon đioxit (CO2)
Hợp chất của cacbon
76. t0
Muối cacbonat: Trong các muối cacbonat, chỉ có cacbonat kim loại kiềm
và anion là dễ tan. Khi bị nung nóng, trừ cacbonat kim loại kiềm (nóng
chảy mà không phân hủy) các cacbonat khác phân hủy giải phóng CO2
và oxit kim loại. CaCO3 → CaO + CO2↑
Muối hydro cacbonat của kim loại kiềm khi nung nóng dễ chuyển sang
cacbonat
Muối hydro cacbonat của kim loại kiềm khi nung nóng dễ chuyển sang
cacbonat
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2↑
Muối cacbonat
Hợp chất của cacbon
81. • Ở điều kiện thường, SiO2 rất bền về mặt hóa học, chỉ phản ứng với HF và
với Flo. SiO2 + 4HF → SiF4 + H2O
SiF4 + 2HF → H2[SiF6]
• SiO2 là oxit axit, các axit tương ứng ít tan trong nước.
• SiO2 tan trong kiềm hoặc carbonat kiềm nóng chảy cho muối silicat
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
• Nung hỗn hợp SiO2 và than cốc theo tỉ lệ xác định trong lò điện ở
khoảng 2000-25000C ta thu được cacborun SiC:
SiO2 + 3C → SiC + 2CO↑
Tính chất hóa học của Silic đioxit (SiO2)
Hợp chất của silic
83. Tính chất hóa học của gemani, thiếc, chì.
Với O2: chỉ có Pb tác dụng với O2 ở điều kiện thường còn gemani và
chì tác dụng với O2 ở 7000C cao: E + O2 → EO2
Cả ba nguyên tố đều tương tác với halogen
E + X2 → EX4 (E là Sn, Ge)
Riêng Pb: Pb + X2 → PbX
Pb có thể tác dụng với H2O khi có mặt của O2
2Pb + 2H2O + O2 → 2Pb(OH)
2.4.4. Gecmani, Thiếc và Chì
84. Ge chỉ tan trong axit sunfuric đặc và axit nitric:
Ge + 2H2SO4+(x-2)H2O→GeO2.x H2O+2SO2
Ge+4 HNO3(đặc)+(x-2)H2O→GeO2.xH2O+4NO2
Sn tan dễ dàng trong dd HCl, H2SO4, HNO3 loãng tạo muối Thiếc (II):
3Sn +8HNO3(loãng)→3Sn(NO3)2+2NO+4H2O
Sn+4HNO3(đặc)+(x-2)H2O→SnO2.xH2O+4NO2
Chì chỉ tác dụng với dd HCl loãng và H2SO4 đặc:
PbCl2 + 2HCl → H2PbCl4
2.4.4. Gecmani, Thiếc và Chì
85. Ge chỉ tác dụng với dd kiềm đặc khi có mặt H2O2. Nhưng với kiềm
nóng thì Sn và Pb tan theo phản ứng:
Ge + 2KOH +2H2O2 → K2[Ge(OH)6]
E + 2KOH + 2H2O → K2[E(OH)4] + H2
Ngoài ra, Ge, Sn, Pb còn tác dụng được với muối của các kim loại
yếu hơn để giải phóng kim loại ra khỏi muối và tạo muối mới.
2.4.4. Gecmani, Thiếc và Chì
86. 2.5.1. đặc trưng nguyên tử các nguyên tố nhóm VA
• Các nguyên tử có khả năng kết hợp thêm ba electron để đạt cấu hình
electron bền.
• Từ N đến Bi bán kính nguyên tử tăng dần, năng lượng ion hóa giảm dần, do
đó tính phi kim giảm dần.
VA Cấu hình electron Độ âm
điện
Bán kính nguyên
tử kim loại ( )
Năng lượng ion
hóa (ev)
7
N
[He]2s22p3 3,0 0,71 14,53
15
P
[Ne]3s23p3 2,1 1,30 10,49
33
As
[Ar]3d104s24p3 2,0 1,48 9,82
51
Sb
[Kr]4d105s25p3 1,9 1,61 8,64
83
Bi
[Xe]4f145d106s26p3 1,9 1,82 7,29
o
A
2.5. Nhóm VA
87. 2.5.2.1. Đơn chất
• Là chất khí không màu, không mùi, không vị.
• Ở trạng thái rắn, nó tồn tại dưới dạng thù hình: lập phương và lục
phương. Hơi nhẹ hơn không khí.
• Nhiệt độ sôi -195,8oC. Nhiệt độ nóng chảy -2100C.
• Rất ít tan trong nước và trong các dung môi khác.
• Năng lượng liên kết N≡N 942kj/mol.
• Độ dài liên kết N≡N 1,095.10-10m
2.5.2. Nitơ
Tính chất vật lý của Nitơ
90. Tính chất vật lí: là phân tử tương đối bền và kém hoạt động, chất khí không
màu rất độc, khó hóa rắn, nhiệt độ nóng chảy -1630C, khó hóa lỏng, nhiệt độ
sôi 1500 C, ít tan trong nước
Tính chất hóa học
➢ Tính oxi hóa, bị H2S khử đến N2, bị SO2 khử đến N2O
2H2S + 2NO => N2 + 2S + 2H2O
SO2 + 2NO => N2O + SO3
➢ Dễ dàng kết hợp với Oxi: 2NO + O2 => 2NO2
Hợp chất Oxít
Oxít NO
2.5.2.2. Hợp chất của Nitơ
91. ➢Tương tác với Halogen tạo nitrozoni halogenua
2NO + Cl2 => 2NOCl
➢ Bị các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, HOCl, CrO3 oxy hóa đến
HNO3:
6KMnO4 + 10NO +9H2SO4 => 10HNO3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 4H2O
➢ Có khả năng kết hợp với nhiều muối kim loại như FeSO4 khi đun
nóng có khí NO bay lên:
FeSO4 + NO => [Fe(NO)]SO4
Oxít NO
2.5.2.2. Hợp chất của Nitơ
92. Điều chế
Trong công nghiệp:
Cho N2 và O2 tỷ lệ với nhau đi qua ngọn lửa hồ quang ở 40000C:
N2 + O2 => 2NO
Từ NH3: 4NH3 + 5O2 => 4NO + 6H2O
Trong PTN:
3Cu + 8HNO3 => 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O
2NaNO2 + 2NaI + 4H2SO4 => I2 + 4NaHSO4 + 2NO + 4H2O
Oxít NO
93. Nitơ oxit NO2
Tính chất vật lí: là chất khí màu nâu, có mùi sốc khó chịu, độc hại cho
đường hô hấp, duy trì sự cháy. Ở 110 có khuynh hướng hợp nhị thành
N2O4
Tính chất hóa học:
Tính oxy hóa mạnh phản ứng với các kim loại và phi kim như S, C, P,
parafin….. 2NO2 + S => SO2 + 2NO
NO2 + CO => CO2 + NO
94. ➢HNO2 tồn tại ở trạng thái khí và trong dung dịch nước
- Trong nước: 2HNO2 = NO + NO2 + H2O
- Trong nước HNO2 không bền bị phân hủy khi đun nóng:
3HNO2 = 2NO + HNO3 + H2O
➢Là axit rất hoạt động về mặt hóa học , vừa có tính khử vừa có tính
oxi hóa
➢Oxi hóa được axit HI đến I2, dung dịch SO2 đến H2SO4, ion Fe2+ đến
Fe3+….. 2HNO2 + 2HI = 2NO + I2 + H2O
Axit nitrơ HNO2
2.5.2.2. Hợp chất của Nitơ
95. ➢Bị các chất oxy hóa mạnh như KMnO4 , MnO2 , PbO2 đến axit nitric
5HNO2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 5HNO3 + K2SO4 + 3H2O
➢Là axít yếu, mạnh hơn H2CO3
Điều chế: chỉ điều chế được ở trạng thái dung dịch
N2O3 + H2O = 2 HNO2
Ba(NO2)2 + H2SO4 = 2 HNO2 + BaSO4
Ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học nhất là công nghệp phẩm
nhuộm azo
Axit nitrơ HNO2
96. -Tính chất vật lí:
+ Là chất lòng không màu, bốc khói mạnh trong không khí và có tỉ
khối là 1,52, hóa rắn ở - 410C và sôi ở 86oC
+ Ở trang thái tinh khiết kém bền dễ bị phân hủy dưới tác dụng của
ánh sáng và nhiệt
4HNO3 = 4NO2 + O2 + 2H2O
+ Tan trong nước vô hạn
Axit nitric HNO3
98. Điều chế
+ Trong công nghiệp, axit HNO3 được đều chế từ amoniac
- Oxy hóa khí NH3 thành NO bằng oxi tinh khiết hoặc không khí dư, chất
xúc tác là hợp kim Pt chứa 10%Rh
4NH3 + 5O2 = 4NO + 6H2O
-Làm nguội khí NO rồi oxi hóa NO bằng oxi không khí và hòa tan sản
phẩm vào nước. 2NO + O2 = 2NO2
3NO2 + H2O = 2HNO3 + NO
Khí NO sinh ra trong quá trình hòa tan được trở lại dây chuyền sản xuất.
Axit nitric HNO3
99. Tính chất của amoniac (NH3)
• Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo thành
ion NH4
+ và dung dịch trở nên có tính bazơ:
NH3(dd) + H2O ↔ NH4
+ + OH-
• Khí NH3 kết hợp dễ dàng với khí HCl tạo nên muối NH4Cl ở dạng
khói trắng: NH3 + HCl = NH4Cl
• NH3 có tính khử mạnh (do Nitơ trong hợp chất NH3 có số oxi hóa (-3)
là số oxi hóa âm tháp nhất của Nitơ): nó có thể tác dụng với oxi hóa
mạnh hơn như các đơn chất và hợp chất có tính oxi hóa của F2, O2,
Cl2, N2, S...
4NH3 + 3O2 = 2N2 + 6H2O (hay NO + H2O)
101. •Photpho có 3 dạng thù hình là photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen.
• Phân tử P trắng (cấu tạo từ 4 nguyên tử P trong 1 phân tử xếp theo hình tứ
diện đều), photpho trắng dễ nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy 440C), dễ bay hơi
(nhiệt độ sôi 2570C).
•Phân tử P đỏ do nhiều phân tử P trắng liên kết với nhau ở các đỉnh mà thành.
• phân tử P đen là dạng polime bao gồm vô số nguyên tử P liên kết với nhau.
• Vì cấu tạo phân tử như thế nên P trắng không bền, P đỏ bền hơn, P đen bền
nhất. Vì vậy nên P trắng sẽ có hoạt tính cao nhất.
Tàu Mỹ bị đánh bởi bom phốt pho trắng trong
cuộc thử nghiệm ném bom vào tháng 9 năm 1921 Phốt pho
Tính chất vật lý photpho
2.5.3. Photpho 2.5.3.1. Đơn chất
105. Tính chất vật lí của các dạng thù hình
P trắng:
• Chất rắn, trong suốt, mềm màu
trắng hoặc màu vàng.
• Cấu trúc mạng tinh thể phân tử,dễ
nóng chảy,công thức P4
• Không tan trong nước, tan trong các
dung môi hữu cơ như benzen, ete..
• Rất độc, tự bốc cháy trong không
khí, phát quang trong bóng tối ->
bảo quản ngâm trong nước.
P đỏ:
• Chất bột màu đỏ.
• Cấu trúc polime, nên khó
nóng chảy hơn Ptrắng. công
thức phân tử Pn
• Không tan trong các dung
môi thông thường,
• không độc, bền trong không
khí ở nhiệt độ thường, không
phát quang trong bóng tối.
106. Tính chất hóa học của Photpho
• Photpho có hoạt tính mạnh hơn Nitơ vì phân tử P4 không bền còn N2
thì rất bền.
• Tính oxi hóa của N2 mạnh hơn P (vì N2 ở chu kỳ 2). P thể hiện cả tính
oxi hóa lẫn khử, trong đó, tính khử trội hơn.
Ở nhiệt độ thường:
Tính khử yếu: P4 + 10F2 = 4PF5
Ở nhiệt độ cao:
– Tính khử mạnh: 4P + 5O2 = 2P2O5 (P2O3 nếu thiếu O2)
– Tính oxi hóa yếu: thể hiện khi tác dụng với kim loại mạnh phân
nhóm IA, IIA, IIIA.
2P + 3Mg = Mg3P2
• Photpho trắng có hoạt tính mạnh hơn photpho đỏ và photpho đỏ có
hoạt tính mạnh hơn Photpho đen.
107. Hiện tượng ma
trơi .
Zn P + H O Zn(OH)
3 2 2 2 + PH3
Photphin
PH3
+ O2 P O
2 5 + H O
2
108. P2O5 hút ẩm mạnh được dùng làm chất hút nước, chất
sấy khô trong phòng thí nghiệm. P2O5 tác dụng với nước
tạo nhiều dạng axit
P2O5 + H2O = 2HPO3
P2O5 + 2H2O = H4P2 O7
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4
2.5.3.2. Hợp chất của Photpho
Oxít P2O5
110. - Axit photphorơ là chất khử mạnh
HgCl + H3PO3 + H2O = H3PO4 + Hg↓ + 2HCl
“P2O3, H3PO3 dễ dàng bị oxy hóa bởi clo, oxy, lưu huỳnh”
P2O3 + O2 = P2O5
PCl3 + Cl2 = PCl5
- H3PO3 được điều chế bằng cách thủy phân PCl3
PCl3 + 3H2O = H3PO3 +3HCl
Axit photphorơ (H3PO3)
111. • H3PO4 nguyên chất là chất rắn kết tinh không màu, dễ chảy rữa
trong không khí do hút nước mạnh, dễ tan trong nước tạo thành
dung dịch nhớt có tính axit và không độc. Đây là acid 3 nấc có độ
mạnh trung bình (Ka1 = 8.10-3, Ka2 = 6.10-8, Ka3 = 10-13). Quá
trình hòa tan P2O5 là một quá trình hợp nước đồng thời cắt đứt
dần các liên kết P-O-P tạo thành các acid poliphotphoric rồi cuối
cùng mới thành axit octhophotphoric H3PO4.
• Phân hủy: H3PO4 = P2O5 + H2O
• Thủy phân: H3PO4 = H+ + PO4
3-
• Oxi hóa yếu: H3PO4 + 4K = KOH + K3PO2 + H2O
Axit H3PO4
112. • Axit H3PO4 là chất rắn tan tốt trong nước và bị nhiệt phân
H3PO4→H4P2O7 → HPO3
• Sản xuất: cho quặng photphat tác dụng H2SO4
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 = 3CaSO4 + 2H3PO4
• Muối của axit photphoric là photphat, gồm có muối trung tính, muối axit
hiđrophotphat và đihiđdrophotphat
NaOH + H3PO4 = NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 = Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 = Na3PO4
• Photphat và hidrophotphat phần lớn đều không tan trong nước
dihidrophotphat đều tan trong nước. muối photphat được dùng làm phân bón
Axit H3PO4
114. ỨNG DỤNG
• P đỏ dùng làm diêm
Diªm
Que diêm
Vỏ diêm
KClO3 hoặc KNO3
S…, và keo dính
P đỏ, thủy tinh nhựa và keo
dính
•Điều chế axít phốtphoríc
H3PO4
P P2O5
+ O2 + H2O
115. Đạn pháo Israel với màu trắng của phốtpho được bắn
vào Gaza ngày 4/1/2009. (Ảnh: AFP/TTXVN)
ỨNG DỤNG
121. Tính chất hóa học của Oxi
• Oxigen là một trong những phi kim hoạt động nhất.
• Khả năng phản ứng oxigen tăng rất mạnh khi có xúc tác và ở nhiệt độ
cao.
• Ở nhiệt độ thường: oxigen đã có khả năng phản ứng với nhiều đơn
chất và hợp chất gây ra các hiện tượng thường được gọi là sự oxi hoá
hoặc sự rỉ. 3O2 + 4Al = 2Al2O3
• Ở nhiệt độ cao:
– Oxigen phản ứng hầu hết với các đơn chất (trừ các halogen, các kim
loại quý như Au, Ag, Pt và các khí trơ) để tạo thành oxit.
– Phản ứng với nhiều hợp chất nhiều phản ứng tỏa nhiệt lượng lớn và
phát sáng, thường được gọi là sự cháy.
O2 + 2Ba = 2BaO ( t0 > 8000C).
127. • Ứng dụng của ozon
– Ozon là chất diệt khuẩn tốt, một lượng nhỏ trong không khí làm cho không khí
trong lành, hấp thụ các tia tử ngoại gần. Nhưng với nồng độ lớn trở nên có hại.
– Trong thực tế ozon được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, để ozon hóa các hợp
chất hữu cơ.
• Điều chế ozon
Ozon được điều chế bằng cách phóng điện êm qua khí oxi khô. Sản phẩm thu
được là một hỗn hợp của khí oxi và ozon với tỉ lệ ozon khoảng 10% (thể tích).
Cho khí oxi đi qua nhiều thiết bị phóng điện êm ghép nối tiếp nhau, tỉ lệ ozon
thu được sẽ cao hơn. Làm lạnh hỗn hợp của oxi và ozon bằng oxi lỏng, ozon sẽ
hóa lỏng và tách ra khỏi hỗn hợp.
Dụng cụ điều
chế ozon
Phương pháp điều chế
133. Tính chất vật lý của Lưu huỳnh
• Hai dạng tinh thể thông thường nhất của lưu huỳnh là tà phương và
đơn tà.
• Lưu huỳnh tà phương bền ở nhiệt độ thường, trên 95,0C chuyển sang
dạng đơn tà.
• Lưu huỳnh đơn tà bền ở trên 95,50C, ở nhiệt độ nhỏ hơn 95,50C
chuyển dần sang dạng tà phương.
Vàng nhạt
1,96
119,2
Lưu huỳnh đơn tà, ( )
Vàng
2,06
112,8
Lưu huỳnh tà phương, ( )
Màu
Tỉ khối
Nhiệt độ nóng chảy, oC
Tinh thể
S
S
2.6.5. Lưu huỳnh 2.6.5.1. Đơn chất
140. Điều Chế SO2
• Trong phòng thí nghiệm SO2
H2SO4 + Na2SO3 → SO2+ Na2SO4 + H2O
• Trong công nghiệp khí SO2 được điều chế bằng
cách đốt lưu huỳnh trong oxy
S + O2→ SO2
152. Nung quặng pirit sắt trong oxi thu lấy hỗn hợp khí (SO2 và O2)
và Fe2O3.
4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2
Cho hỗn hợp khí phản ứng với nhau ở 450oC – 500oC,xúc tác
V2O5 thu được SO3.
2SO2 + O2 = 2SO3
153. Hòa tan khí thu được vào dung dịch H2SO4 đậm đặc (98%).
Sản phẩm thu được là ôlêum (H2SO4 đặc được hấp thụ nSO3
tạo oleum) (H2SO4.nSO3), rồi pha thành dung dịch có nồng độ
thích hợp.
H2SO4 + n.SO3 = H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + n.H2O = (n + 1)H2SO4
155. 2.1.3.1. Đặc tính chung của nhóm
• Các nguyên tử halogen X chỉ còn thiếu một electron ở lớp ngoài cùng là có
được vỏ electron bền của khí hiếm
• dể dàng kết hợp thêm một electron tạo thành ion X-
• tạo nên liên kết cộng hoá trị –X.
• Các halogen là những nguyên tố phi kim rất điển hình.
VIIA
F: [He]2s22p5, chu kỳ 2, các số oxi hóa: -1, 0
Cl: [Ne]3s23p5, chu kỳ 3, các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7
Br: [Ar]3d104s24p5, chu kỳ 4, các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7
I: [Kr]4d105s25p5, chu kỳ 5, các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7
Atatin là nguyên tố không có trong thiên nhiên
2.1.3. HALOGEN
162. 162
chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Axit hypoclorơ (HClO):
Dung dịch HClO có màu vàng lục. HClO không bền, chỉ tồn tại
trong dung dịch loãng (nồng độ cực đại: 20 - 25% về khối lượng) và
ngay trong đó cũng dễ phân hủy thành hiđro clorua và oxi.
- HClO là axit yếu (hằng số phân li 3,4.10-8), yếu hơn cả H2CO3.
HClO + H2O H3O+ + ClO-
Muối của axit HClO được gọi là hypoclorit (ClO-)
163. 163
- HClO phân hủy tùy điều kiện :
+ Khi chiếu sáng mạnh, t0 > 300C : HClO = HCl+ O
+ Khi có chất hút nước mạnh (CaCl2): 2HClO = Cl2O + H2O
+ Khi đun nóng : 3HClO = 2HCl+ HClO3
Trong môi trường kiềm ion ClO- phân hủy chủ yếu
3ClO- 2Cl- + ClO3
-
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
164. 164
- Axit HClO và muối chứa ClO- đều là chất oxy hoá mạnh: Trong
dung dịch, ClO- có thể oxh các ion Mn2+, Ni2+, Co2+, Fe2+ thành
hydroxit của kim loại có số oxh cao hơn, NH3 thành N2, H2O2 thành
H2O và O2.
Ví dụ:
3NaClO + 2NH3 = N2 + 3NaCl + 3H2O
NaClO + H2O2 = H2O + O2 + NaCl
HClO + 2HI = HCl + I2 + H2O
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
165. Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Nước javen là chất lỏng không màu, có mùi clo.
166. 166
Nước Javen: là dung dịch nước của NaCl + NaClO được tạo nên
khi cho khí Cl2 phản ứng với dung dịch NaOH nguội:
Cl2 + 2NaOH nguội = NaCl + NaClO + H2O
Trong công nghiệp, nước javen được điều chế bằng điện phân
dung dịch NaCl 15 - 20% không có màng ngăn với điện cực âm là
Fe, điện cực dương là Ti.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Nước Javen
167. Điều chế nước
javen trong
công nghiệp
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Nước Javen
168. Ứng dụng của nước javen
Nước javen là chất oxi hóa rẻ tiền được dùng làm chất tẩy trắng,
chất sát trùng, khử độc...
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Tại sao?
Nước Javen
169. Axit clorơ (HClO2): là một hợp chất không bền, chỉ tồn tại ở trong
dung dịch và ngay trong đó cùng phân hủy nhanh chóng theo phản
ứng:
4HClO2 = 2ClO2 + HClO3 + HCl + H2O
Axit clorơ là axit mạnh trung bình, hằng số phân li K = 1.10-2.
HClO2 là có tính oxi hóa mạnh nhưng kém thua HClO.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+3)
Bài tập: Giải thích tại sao HClO2 có tính axit mạnh hơn
HClO? HClO2 tính oxi hóa lại yếu hơn HClO?
172. Axit cloric (HClO3)
- HClO3 bền hơn HClO nhưng vẫn không tách được ở trạng thái tự
do mà chỉ tồn tại ở trong dung dịch. Trong dung dịch có nồng độ
trên 40%, chúng phân hủy:
3HClO3 = HClO4 + 2ClO2 + H2O
Trong dung dịch nước HClO3 là axit một nấc mạnh, HClO3 có độ
mạnh axit tương đương với axit HCl.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
173. Axit cloric (HClO3)
- HClO3 có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn HClO2 và HClO.
Chúng tác dụng với lưu huỳnh, photpho, asen, khí sunfurơ. Giấy
hay bông bốc cháy ngay khi tiếp xúc với dung dịch HClO3 40%.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Tóm lại: Khi đi từ (trái sang phải) HClO, HClO2, HClO3 tính
axit tăng dần và tính oxi hóa giảm dần
- Muối của chúng đươc gọi là clorat (ClO3
-).
?
174. Company Logo
Cụ thể:
Kali clorat (KClO3) là chất ở dạng tinh thể hình vẩy không có
màu. Nó ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng
cho nên nó rất dễ kết tinh lại trong nước.
• Khi đun nóng đến gần 4000C kali clorat phân hủy thành peclorat và
clorua:
4KClO3 = 3KClO4 + KCl
• Ở nhiệt độ cao hơn nữa kali peclorat phân hủy clorua và oxi
2KClO3 = 2KCl + O2
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
175. Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn khi có MnO2 hay Fe2O3
xúc tác và thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Kali clorat (KClO3)
Ở trạng thái rắn, KClO3 là chất oxi hoá mạnh:
Khi tiếp xúc KClO3 photpho bốc cháy. Hổn hợp KClO3 với
đường, lưu huỳnh và bột nhôm sẽ nổ khi đập mạnh.
3P4 + 3KClO3 = 3P4O10 + 10KCl
176. 176
Ứng dụng:
KClO3 được dùng chủ yếu để làm thuốc pháo, thuốc đầu diêm.
Trong y học, người ta dùng dung dịch KClO3 loãng để súc
cuống họng, tuy nhiên với một lương lớn (trên 1g) nó là chất
độc.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Kali clorat (KClO3)
177. • Điều chế: Trong công nghiệp, kali clorat được điều chế bằng cách
cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng rồi lấy dung dịch nóng đó trộn
với KCl và để nguội để cho KClO3 kết tinh :
6Cl2 + 6Ca(OH)2 = Ca(ClO3)2 + 5CaCl2 + 6H2O
Ca(ClO3)2 + 2KCl = 2 KClO3 + CaCl2
– Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl
25% ở nhiệt độ 70-750C.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Kali clorat (KClO3)
178. 178
Điều chế - Ứng dụng
Flo: được điều chế bằng điện phân muối nóng chảy. Thường dùng
hỗn hợp ơtecti của 3KH + KF nóng chảy ở 700C. Điện phân hỗn
hợp này với cực âm bằng niken, điện cực dương bằng grafit, có
màng ngăn để tránh nổ.
Anot (+) : 2F- - 2e- → F2
Catot (-) : 2H+ + 2e- → H2
179. 179
Điều chế - Ứng dụng
• Flo được ứng dụng để điều chế frêon là chất làm lạnh
cho máy lạnh (frêon là CFCl3, CF2Cl2), tuy nhiên frêon
thoát ra môi trường khí quyển thì phá thủng tầng ozon.
• Flo còn dùng để điều chế các pôlyme có độ bền cao.
• Flo lỏng được dùng làm chất oxy hoá nhiên liệu tên lửa
...
181. 181
Clo: Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng điện phân dung
dịch NaCl có màng ngăn.
Anot (+) : 2Cl- - 2e- → Cl2
Catot (-) : 2H2O + 2e- → H2 + 2OH-
• Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng tác dụng của axit
HCl với những chất oxy hoá mạnh như KMnO4, MnO2, CaOCl2 ...
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
• Clo được ứng dụng để sản xuất nước Javen, tẩy trắng vải sợi, bột
giấy, sát trùng nước uống, tổng hợp HCl, chế tạo chất dẻo, cao
Trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế
182. dd NaCl
dd NaCl
dd NaOH
Cực dương
Cực âm
Màng ngăn xốp
dd NaOH
H2
Cl2
Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl
183. Ứng dụng
• Clo là một hóa chất quan trọng trong làm tinh khiết nước,
trong việc khử trùng hay tẩy trắng và là khí gây ngạt (mù tạc).
• Clo được sử dụng rộng rãi trong sản xuất của nhiều đồ vật sử
dụng hàng ngày.
184. Sử dụng (trong dạng axít hipoclorơ HClO) để diệt khuẩn từ nước
sinh hoạt và trong các bể bơi. Thậm chí một lượng nhỏ nước uống
hiện nay cũng là được xử lí với clo.
Sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, khử trùng, thuốc nhuộm,
thực phẩm, thuốc trừ sâu, sơn, sản phẩm hóa dầu, chất dẻo, dược
phẩm, dệt may, dung môi và nhiều sản phẩm tiêu dùng khác.
185. 185
Brôm được điều chế từ nước biển, nước thải trong sản xuất
muối, những loại nước này có chứa muối brôm (chủ yếu là
NaBr) và dùng Cl2 đẩy brôm ra khỏi muối :
Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl.
Brôm được dùng để tổng hợp dược phẩm, sản xuất AgBr
dùng cho phim, giấy ảnh.
Trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế