2. KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cấu hình electron của Đồng.
Hoàn thành các PTHH:
Cu + HNO3 (đặc) ? + ? + ?
Cu + HNO3 (loãng) ? + ? + ?
Cu(OH)2 + ? CuCl2 + ?
Nêu một vài ứng dụng của Đồng
3. Bài 36:
SƠ LƯỢC VỀ
NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC
Hóa học 12 – Cơ bản
6. NIKEN (Ni)
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D=8,9 g/cm3)
7. NIKEN (Ni)
Niken có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng được với nhiều đơn chất và
hợp chất nhưng không tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường, bền với không khí và sắt
Các hợp chất của Niken
NiCl2 NiO Ni2+ + NaOH
8. NIKEN (Ni)
Niken có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân
Luyện kim (80% Niken sản xuất được sử dụng), sản xuất thép.
Mạ lên sắt chống gỉ
9. KẼM (Zn)
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Kim loại màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit
mỏng nên có màu xám. Có khối lượng riêng lớn (D=7,13 g/cm3).
10. KẼM (Zn)
Ở điều kiện thường, Zn khá giòn; Đun nóng đến 100 – 150C, Zn dẻo
và dai; đến 200C, Zn giòn trở lại và có thể tán bột.
Kẽm là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng trực
tiếp với oxi, lưu huỳnh…khi đun nóng, tác dụng với axit, kiềm, muối
ZnO ZnS ZnCl2
12. KẼM (Zn)
Ứng dụng
Mạ lên sắt để chống gỉ
Điều chế hợp kim
Sản xuất pin khô
Y học (ZnO làm thuốc…)
Hợp kim Zn - Cu Tôn tráng kẽm Pin kẽm - mangan Thuốc
13. Chì (Pb)
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Kim loại màu trắng hơi xanh, có khối lượng riêng lớn (D=11,34 g/cm3),
mềm, dễ dát mỏng
14. Chì (Pb)
Ở điều kiện thường, Pb tác dụng với oxi của không khí tạo màng
oxit bảo vệ kim loại không tiếp tục bị oxi hóa. Khi đun nóng, Pb bị
oxi hóa đến hết
Khi đun nóng, Pb tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh.
15. Chì (Pb)
Chì và hợp chất của chỉ đều rất độc.
Ứng dụng
Bản cực ăcquy
Vỏ dây cáp
Đầu đạn
Thiết bị chống tia phóng xạ
Bản cực ăcquy Vỏ dây cáp Đầu đạn
16. Thiếc (Sn)
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (D=7,92 g/cm3). Thiếc
tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám, biến đổi lẫn
nhau phụ thuộc nhiệt độ
17. Thiếc (Sn)
Thiếc tan chậm trong dung dịch HCl loan tạo SnCl2. Khi đun nóng
trong không khí, Sn tác dụng với O2 tạo ra SnO2
Ứng dụng: Phủ lên bề mặt sắt để chống gỉ (sắt tây) trong công
nghiệp thực phẩm. Lá thiếc mỏng trong tụ điện. Hợp kim thiếc – chì
dùng để hàn. SnO2 dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ, thủy
tinh mờ
18. Phiếu học tập
H0123456ết 0123456789giờ
Bắt đầu
Bài tập về nhà: Bài tập trong SGK, SBT
Chuẩn bị bài mới