2. A. KIM LOẠI KIỀM
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn,
cấu hình electron nguyên tử
II.Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng, trạng thái tự
nhiên và điều chế
B. MỘT SỐ HỢP
CHẤT QUAN
TRỌNG KLK
I. Natri hidroxit(NaOH)
II. Natri hidrocacbonat
(NaHCO3 )
III. Natri cacbonat
(Na2CO3 )
IV. Kali nitrat (KNO3 )
4. A. KIM LOẠI KIỀM
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron
nguyên tử.
Vị trí: thuộc nhóm IA
Cấu hình: [He]2s1, [Ne]3s1,[Ar]4s1,[Kr]5s1, [Xe]6s1
II. Tính chất vật lý
- Màu trắng bạc, có ánh kim
- Dẫn điện tốt…
- rmax, Zmin, 1e(ns1)
5. -Mạng lập phương tâm khối
- Nhẹ nhất tăng Li Cs
- Mềm nhất giảm Li Cs
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp nhất
Nguyên nhân: do kim loại kiềm có mạng tinh thể
lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt
khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với
nhau bằng liên kết kim loại yếu.
6. Nguyên tố
Nhiệt độ nóng
chảy (0 C)
Nhiệt độ sôi
( 0C)
Khối lượng
riêng (g/cm3 )
Độ cứng (lấy
độ cứng của
kim cương
bằng 10)
Li 180 1330 0,53 0,6
Na 98 892 0,97 0,4
K 64 760 0,86 0,5
Rb 39 688 1,53 0,3
Cs 29 690 1,9 0,2
Bảng 6.1: Một số hằng số quan trọng của các
kim loại kiềm
Dựa vào SGK bảng
tính chất vật lý sau
hãy nêu nhận xét về
quy luật tính chất vật
lý của kim loại kiềm
7. Giải thích nguyên nhân chính
gây nên các tính chất vật lý
của kim loại kiềm?
Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng
tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối
rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và
ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
8. Dựa vào cấu hình
của electron
nguyên tử hãy dự
đoán tính chất
hóa học của kim
loại kiềm
Cấu hình tổng quát: ns1
Vì có 1 e ngoài cùng nên
Kim loại kiềm có tính khử
rất mạnh. Tính khử tăng
dần từ Liti đến Xesi
9. II/ Tính chất hóa học:
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa
nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính
khử tăng dần từ liti đến xesi.
M M+ + 1e
1/ Tác dụng với phi kim
a/ Tác dụng với oxi
- Liti chủ yếu tạo oxit:
- Natri chủ yếu tạo peoxit:
10. - Kali, Rubiđi, Xesi chủ yếu tạo supeoxit
b/ Tác dụng với halogen
Trong đó X là halogen và M là kim loại kiềm.
11. 2/ Tác dụng với axit:
- Phản ứng mạnh nổ, nguy hiểm.
với axit HCl, H2SO4 (loãng):
Dạng tổng quát:
- Do cặp oxi hóa- Khử E0 (2H+/H2)= 0,0 V, thế điện
cực của kim loại kiềm âm hơn nên nó có thể khử
dễ dàng ion H+ của axit giải phóng khí H2 phản
ứng nổ gây nguy hiểm.
12. 3/ Tác dụng với H2O:
-Dễ tác dụng với H2O ngay ở nhiệt độ thường,
giải phóng khí H2
-Dạng tổng quát:
2M + 2H2O 2MOH(dd) + H2
-Li không cho ngọn lửa,Na nóng chảy thành
hạt tròn chạy xung quanh nước, K bốc cháy
ngay, Rb và Cs gây ra phản ứng nổ.
13. Chú ý: khi tác dụng với dung dịch muối, kim
loại kiềm sẽ tác dụng với H2O tạo chất kiềm
và dung dịch kiềm mới tác dụng với dung
dịch muối
Ví dụ:
Na + H2O NaOH +1/2 H2
2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + NaCl
Lưu ý: Vì kim loại kiềm dễ tác dụng với
nước,với oxi trong không khí nên để bảo quản,
người ta thường ngâm chìm các kim loại kiềm
trong dầu hỏa
14. IV/ Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
1. Ứng dụng:
-Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy
thấp
- Kali và Natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong
một vài loại lò phản ứng hạt nhân
- Hợp kim liti-nhôm dùng trong kỹ thuật hàng
không
- Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
15. -Kim loại kiềm được dùng
để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương
pháp nhiệt luyện
-Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp
hữu cơ.
2. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên không tồn tại ở dạng đơn chất mà
chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
3. Điều chế:
Muốn điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất, cần
phải khử các ion của chúng.
16. M+ + e M
Nhưng không có chất nào khử được kim loại kiềm
- phương pháp điện phân nóng chảy muối
halogen của chúng điển hình là muối clorua
Dạng tổng quát:
VD: điện phân muối NaCl