5. - Kim loại có
tính khử yếu
- Kim loại nhóm B
Pb, Cu, Ag, Hg, Au
- Kim loại có
tính khử trung
bình
- Kim loại nhóm B
Zn, Fe, Ni, Sn, Mn
Những kim loại trong bảng tuần hoàn
- Kim loại có tính
khử mạnh
- Kim loại nhóm
IA, IIA, IIIA
- Li, Na, K, Mg,
Ca, Ba, Al
6. 1. Nguyên tắc điều chế
Mô hình muối NaCl Quặng bauxit
Kim loại tồn tại ở dạng hợp chất như muối mỏ hoặc các khoáng
vật trong lòng đất hoặc dưới biển
7. 1. Nguyên tắc điều chế
- Một số Kim loại tồn tại trạng thái tự do
như Pt, Au
- Đa phần các kim loại tồn tại dưới dạng ion
trong hợp chất
- Muốn điều chế kim loại ta phải khử ion
kim loại này thành nguyên tử
8. Một số dạng tồn tại của kim loại
Muối mỏ NaCl
Quặng Apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2
Quặng bauxit Al2O3.2H2O lẫn
SiO2, Fe2O3
Sphalerit ZnS
9. Het
Mô phỏng quá trình tách kim loai ra khỏi hỗn hợp dưới một tác
nhân
10. 2 Phương pháp điều chế kim loại
Phương
pháp
Thủy luyện
Nhiệt
luyện
Điện phân
11. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương phápThủy luyện
Dùng dung dịch thích hợp H2SO4, NaOH,
NaCN hòa tan kim loại hoặc hợp chất của
kim loại
Tách kim loại ra khỏi phần không tan của dung
dịch
Khử ion kim loại ra khỏi dung dịch bằng những
ion có tinh khử mạnh hơn kim loại muốn điều
chế
12. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương phápThủy luyện
b1 Hòa tan kim loại
2 2 24 2 [ ( ) ]Ag S NaCN Na Ag CN Na S
b2 Khử ion kim loại muốn điều
chế
2
2 24 2[ ( ) ]Ag S CN Ag CN S
2
2 42[ ( ) ] [ ( ) ] 2Ag CN Zn Zn CN Ag
2 2 42 [ ( ) ] [ ( ) ] 2Na Ag CN Zn Na Zn CN Ag
Phương pháp thủy luyện được dùng điều chế được các kim
loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au
13. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương pháp nhiệt luyện
Khử những ion kim loại trong các hợp chất
ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh C,
CO, H2
Trường hợp là quặng sunfua thì phải chuyển
thành oxit và khử oxit bằng chất thích hợp
Phương pháp áp dụng cho những kim loại có
tính khử trung bình và yếu
14. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương pháp nhiệt luyện
Khử ion kim loại ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh C, CO,
Al, H2, 0
2 3 23 2 3t
Fe O CO Fe CO
Quặng sunfua Cu2S, ZnS, FeS2 thì phải chuyển sang dạng
oxit kim loại
0
2 22 3 2 2t
ZnS O ZnO SO
0
t
ZnO CO CO Zn
Đối với Cr ta dùng phương pháp nhiệt nhôm
0
2 3 2 32 2t
Cr O Al Cr Al O
15. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương pháp nhiệt luyện
Những kim loại kém hoạt động chỉ cần đốt cháy quặng
0
2 2
t
HgS O Hg SO
Thí nghiệm mô phỏng phương pháp nhiệt luyện
16. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương pháp điện phân
Cơ sở của phương pháp là dùng dòng điện
một chiều để khử các ion kim loại
Điện
phân
Điện phân nóng chảy
Điện phân dung dịch
Điều chế kim
loại có tính khử
mạnh Li, Na, K
Điều chế kim
loại có tính khử
trung bình và
yếu Zn, Cu, Ag
17. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương pháp điện phân
Điện phân nóng chảy
22dpnc
NaCl Na Cl
Cực dương anôt xảy ra sự oxi hóa Cl-
( ) 2( )2 2l kCl Cl e
Cực âm catôt xảy ra sự khử ion Na+
( ) ( )2 2 2l lNa e Na
18. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương pháp điện phân
Điện phân dung dịch
Cực (+) anôt xảy ra sự oxi hóa H2O
Cực (-) catôt xảy ra sự khử ion Cu2+
4 2 2 2 42 2 2dp
CuSO H O Cu O H SO
2
2Cu e Cu
2 (l) 2( ) dd2 4 4kH O O H e
19. 2 Phương pháp điều chế kim loại
2.1 Phương pháp điện phân
Muối MY
Chú ý
Nếu M là những kim loại như Na, K, Ca… thì cực âm catot
những ion kim loại này không bị điện mà H2O bị điện phân
2 22 2 2H O e H OH
Nếu Y là những gốc NO3
-, SO4
2-, PO4
3-, CO3
2- …thì tại cực
dương anot những ion này không bị điện phân nước bị
điện phân
2 ( ) 2(k) 4 4lH O O H e
20. K+
K
Hg2+Ba2+ Mg2+
Al3+ Zn2+ Fe2+
Ni2+Na+
Sn2+
Pb2+
2H+ Cu2+
Pt3+Ag+
Au3+
Na Ba Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au