QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM -
CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
NGUYỄN THANH THƯ
HÀ NỘI - 2023
2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM -
CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
Chuyên Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Thư
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Hiếu
HÀ NỘI - 2023
3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo Khoa; các Thầy giáo, Cô
giáo khoa Tài chính ngân hàng, Trường Đại học Ngoại Thương đã tạo điều kiện và
cho tôi cơ hội để tiếp thu những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham dự
chương trình Cao học Tài chính ngân hàng, đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành, sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Hiếu đã dành nhiều thời gian, công sức tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn các cán bộ, nhân viên Khoa Sau Đại học, cũng như gia đình đã luôn
bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh
Đông Đô đã tạo điều kiện cho công việc học tập của tôi, cảm ơn sự giúp đỡ của các
đơn vị có liên quan đã cung cấp các số liệu và đóng góp nhiều ý kiến quan trọng để
tôi thực hiện luận văn này.
5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................................. viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đề tài................................. 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu ........................................................... 7
3.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 7
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................... 7
3.3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................... 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 7
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 7
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 8
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 8
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................. 8
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.......................................................................................... 8
6. Kết cấu của đề tài.................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ QUẢN TRỊ RRTD
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.....................................................................................................................................10
1.1. RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại.......................................................................................................................................10
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về RRTD trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp..............................................................................................................................................10
6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
1.1.2. Phân loại RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp...............12
1.1.3. Phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD.................................................14
1.1.4. Ảnh hưởng của RRTD trong cho vay KHDN.............................................15
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay KHDN...............................17
1.2. Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại..........................................................................................................................18
1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng thương mại................................................................................................18
1.2.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị RRTD trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp...................................................................................................19
1.2.3. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN......................................21
1.2.4. Các mô hình quản trị RRTD trong cho vay KHDN...............................31
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD trong cho vay KHDN
33
1.3. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại và bài học
kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đô .............................................................................................................................................36
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại .........................36
1.3.2. Bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp cho Techcombank – Chi nhánh Đông Đô ....38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ...............................................................................................40
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đô .............................................................................................................................................40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ......................................40
7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh ..........................................................41
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh.........44
2.2. Thực trạng RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô...................................................................55
2.2.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn.........................................................................55
2.2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................57
2.2.3. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn.............................................................................58
2.3. Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô.........................................58
2.3.1. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN......................................58
2.3.2. Thực trạng mô hình tổ chức công tác quản trị RRTD..........................66
2.3.3. Khảo sát thực trạng công tác quản trị RRTD trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Techcombank - Chi nhánh Đông Đô ........................68
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô...................................................................72
2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................................72
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.......................................................74
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN
TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
79
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị RRTD trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô đến năm 2025.....................................................79
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô............................................................79
3.1.2. Định hướng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô........80
8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
3.2. Giải pháp tăng cường quản trị RRTD trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đô .............................................................................................................................................81
3.2.1. Giải pháp về thu thập và sử dụng thông tin ...............................................81
3.2.2. Nâng cao hiệu quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay......................84
3.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ, công tác kiểm tra, giám sát
các khoản vay để hạn chế và giảm thiểu rủi ro......................................................85
3.2.4. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực, xây dựng nguồn nhân lực nhằm
đẩy mạnh chất lượng công tác quản trị RRTD.......................................................87
3.2.5. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn, nợ xấu ......................91
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................................92
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................92
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam .............94
3.3.3. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp..............................................................95
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................99
PHỤ LỤC
9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
CBTD Cán bộ tín dụng
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
HĐV Huy động vốn
QTRR Quản trị rủi ro
RRTD RRTD
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
TSBĐ Tài sản bảo đảm
10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
* BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả nguồn vốn huy động giai đoạn 2019-2021...........................................45
Bảng 2.2. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2019-2021........................................................49
Bảng 2.3. Kết quả dư nợ cho vay KHDN giai đoạn 2019-2021 .......................................52
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động một số hoạt động dịch vụ khác giai đoạn 2019-2021 53
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021.....................................54
Bảng 2.6. Tình hình phân loại nợ KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô .. 56
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHDN tại
Techcombank Chi nhánh Đông Đô................................................................................................57
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro theo nhóm nợ ......................................................64
* HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình quản trị RRTD...............................................................................................22
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Chi nhánh Đông Đô..................................42
Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động năm 2021....................................47
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn năm 2021 ..............................................................47
Hình 2.4. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2019-2021..................................................50
Hình 2.5. Các vòng kiểm soát tín dụng tại Techcombank Đông Đô...............................66
Hình 2.6. Kết quả khảo sát đánh giá chung về công tác quản trị RRTD trong cho vay
KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.........................................................................69
Hình 2.7. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác nhận diện, đo lường, phòng ngừa và
kiểm soát RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.......71
11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Dựa trên mục tiêu, phạm vi và các phương pháp nghiên cứu, Luận văn đã có
được những kết quả nghiên cứu cụ thể như sau:
- Tổng hợp được lý luận về RRTD và quản trị RRTD trong cho vay KHDN,
phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN.
- Phân tích RRTD và thực trạng quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
Techcombank Chi nhánh Đông Đô, từ những thực trạng trên tác giả đã đưa ra được
những kết quả đạt được và những hạn chế cùng nguyên nhân dẫn đến những hạn
chế đó.
- Dựa trên những kết quả thực trạng nghiên cứu tại chương 2, luận văn đã có
một số định hướng về RRTD và quản trị RRTD tại Techcombank Chi nhánh Đông
Đô từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD đối
với Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
- Bên cạnh đó tác giả đưa ra một số kiến nghị với doanh nghiệp với Hội sở
Techcombank để tạo điều kiện triển khai các giải pháp phát triển hoạt động quản trị
RRTD đã đề ra.
Với những kết quả đã đạt được, tác giả mong muốn luận văn sẽ góp một phần
nào đó vào việc phát triển hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
Techcombank Chi nhánh Đông Đô, nhằm tạo môi trường tín dụng hiệu quả và an
toàn để Techcombank Chi nhánh Đông Đô đạt được kết quả hoạt động kinh doanh
tốt nhất.
12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gắn với sự phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam trong những năm
gần đây, các ngân hàng thương mại đang được đánh giá với nhiều triển vọng và
chuyển mình lớn, đánh dấu những bước phát triển mới trong bức tranh tăng trưởng
kinh tế của cả nước, tăng trưởng tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng (RRTD) luôn
được hệ thống của nhà băng đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên với sự gia tăng mạnh mẽ
và nhanh chóng về tín dụng, sự bùng nổ của công nghệ trong mọi lĩnh vực của nền
kinh tế kết hợp sự đòi hỏi ngày càng cao của yếu tố cạnh tranh toàn cầu thời mở cửa
thì vấn đề quản trị RRTD cần được nhiều lãnh đạo hệ thống ngân hàng thận trọng
hơn bao giờ hết.
Với sự phát triển về thị trường khách hàng doanh nghiệp (KHDN) trong tín
dụng ngân hàng, các ngân hàng đang hướng tới KHDN như một khách hàng trung
thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ KHDN đã và đang đem lại nguồn
lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn
đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro
tiềm ẩn mà phía KHDN, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Với đặc
tính là các khoản vay có giá trị lớn thì việc nhận dạng, đánh giá, kiểm tra và giám
sát vô cùng quan trọng. Điều này khiến mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến
lược quản trị rủi ro trong cho vay KHDN riêng.
Với mục tiêu phát triển phân khúc KHDN, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam - Chi nhánh Đông Đô (Techcombank – Chi nhánh Đông Đô) đã tăng cường mở
rộng thị phần dư nợ KHDN. Song song với thu hút phát triển dư nợ phân khúc KHDN
nhằm nâng cao lợi nhuận, ngân hàng cũng luôn phải đối mặt với những rủi ro nhất định
từ cho vay phân khúc này. Tại Techcombank – Chi nhánh Đông Đô, tỷ trọng cho vay
khách hàng KHDN đang có xu hướng tăng qua các năm, đây là hoạt động luôn tiềm ẩn
nhiều rủi ro, nợ quá hạn, nợ xấu, có xu hướng ngày càng gia tăng theo sự tăng trưởng
tín dụng. Với tỷ trọng dư nợ KHDN trên tổng dư nợ toàn Chi nhánh
13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
ngày càng tăng, phân bổ trên một số lượng khách hàng lớn nên việc xảy ra tình
trạng nợ quá hạn không được kiểm soát triệt để, mang lại hậu quả với mức độ rất
lớn đối kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Mặt khác, trước áp lực tăng
trưởng tín dụng nên việc thẩm định cấp tín dụng đối với KHDN còn thấp.
Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là quản trị RRTD đối với KHDN là hoạt
động phải được chú trọng trên hết, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro
chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận
kinh doanh, góp phần nâng cao uy tín và vị thế của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN là hết sức cần thiết. Do vậy, tác giả thực
hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô” làm
luận văn nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đề tài
Chủ đề quản trị RRTD trong cho vay KHDN luôn nhận được sự quan
tâm đặc biệt từ các nhà nghiên cứu, chủ đề này được đánh giá là có tính cấp
thiết cao trong lĩnh vực ngân hàng. Do đó, thời gian qua đã có nhiều nghiên
cứu về chủ đề này, cụ thể một số nghiên cứu cụ thể sau:
Dương Văn Bôn, Dương Đình Linh (2021), Một số lưu ý về hoạt động
huy động vốn và cho vay của ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính. Bài
báo đã điều tra thực trạng tình hình huy động vốn và tín dụng của Việt Nam
trong năm 2020 và đề xuất một số giải pháp giải quyết những khó khăn, hạn
chế còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn và tín dụng ở nước ta trong thời
buổi đại dịch Covid - 19 đang diễn biến phức tạp.
Hoàng Thị Ngọc Mai (2019), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Uông Bí, Đại học Ngoại thương.
Luận án đã làm phong phú thêm cho sự hiểu biết về rủi ro tín dụng, quản trị rủi
14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
ro tín dụng, các quy định về quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời, luận án cũng
chỉ ra được những hạn chế trong việc thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Uông Bí để đưa ra các
giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ rủi ro và hoàn thiện công tác đo lường rủi
ro tín dụng theo hướng lượng hóa rủi ro.
Nguyễn Danh Lam (2016), Quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học Ngoại
Thương. Luận văn này đã được tác giả đưa ra các vấn đề lý luận về RRTD tại
ngân hàng thương mại. Ngoài ra, tác giả đã đưa tiêu chí đánh giá RRTD tại
ngân hàng thương mại. Tác giả cũng đã đề cập đến các giải pháp về việc thiết
kế và áp dụng các công cụ đo lường và cảnh báo RRTD theo quy định quốc
tế. Bên cạnh những mặt đạt được, đề tài cũng thể hiện một số hạn chế như, tác
giả phân tích RRTD chủ yếu là khâu đề xuất và xử lý nợ, kiểm tra và khởi tạo
hồ sơ. Tác giả chưa phân tích được các nguyên nhân khác ảnh hưởng đến
RRTD như: sự mất cân đối trong cung cấp thông tin của khách hàng vay, chất
lượng chuyên môn của CBTD, đạo đức nghề nghiệp của CBTD.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2018), Quản trị RRTD tại Agribank - Chi nhánh
huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn
đã tiếp cận nghiên cứu về nội dung với bốn bước của quản trị RRTD: Kiểm soát,
ứng phó, đo lường và nhận diện RRTD. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã chỉ ra
được các tiêu chí nhằm đánh giá quản trị RRTD. Từ kết quả thực trạng quản trị
RRTD tại chi nhánh, từ đó cho thấy việc kiểm soát được hoạt động quản trị rủi
ro để đưa ra các giải pháp kịp thời nhằm ứng phó với rủi ro. Bên cạnh đó, luận
văn cũng đã đưa ra những biện pháp khắc phục những hạn chế trong hoạt động
quản trị RRTD. Tuy nhiên, các đề xuất đó của tác giả chưa đi vào trọng tâm của
hoàn thiện công tác đo lường RRTD theo hướng hoàn thiện chất lượng tổng thể
danh mục đầu tư và theo dõi cơ cấu tín dụng và lượng hóa
15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
rủi ro một cách cụ thể.
Nguyễn Thị Mỹ Tâm (2020), Quản trị RRTD tại Vietinbank – chi nhánh
Thăng Long, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên. Để nhằm bảo đảm cho
NH có thể duy trì được chất lượng tín dụng thì buộc ngân hàng phải thực hiện
quản rị RRTD. Để thực hiện được nhiệm vụ này, NH cần thiết kế hệ thống
ước tính tổn thất RRTD và xếp hạng chấm điểm khách hàng. Bên cạnh đó, để
quản lý được danh mục tín dụng của chi nhánh, chi nhánh cần thiết kế cho
mình danh mục theo kế hoạch đề ra. Với ngân hàng mà có lượng khách hàng
doanh nghiệp nhiều thì việc thực hiện quản lý danh mục tín dụng là vô cùng
cần thiết, bởi khách hàng doanh nghiệp sẽ có tác động mạnh đến RRTD của
ngân hàng. Hạn chế của nghiên cứu này là tác giả chưa phân tách tỷ trọng nợ
xấu theo ngành và nhóm, từ đó mà có những biện pháp cụ thể kịp thời để hạn
chế những rủi ro có thể xảy đến.
Dương Ngọc Hào (2020), Giải pháp cơ bản hoàn thiện quản trị RRTD tại
các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã chỉ ra được thực trạng công tác quản
trị RRTD tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, thực trạng nhóm quy mô và
quy mô dư nợ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam. Tác
giả cũng đã đưa ra được những lý thuyết về rủi ro và quản trị RRTD đối với ngân
hàng thương mại. Tác giả phân tích công tác quản trị RRTD phải được thực hiện
từ bước thẩm định khách hàng đến khi thu hồi được nợ từ khách hàng. Trên thực
trạng phân tích về quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại Việt Nam theo các
bước tổ chức triển khai, theo dõi và điều chỉnh sau theo dõi, luận văn đã nêu ra
được những mặt tích cực là đạt được trong nghiên cứu cụ thể như: Các ngân
hàng thương mại đã triển khai thiết kế và sử dụng hệ thống xếp hạng nội bộ tín
dụng, bước đầu đã thiết kế được mô hình hoạt động theo hình thức tập trung
trong quản trị RRTD, các ngân hàng thương mại đã xây dựng được các chính
sách mới cho hoạt động quản trị RRTD, chiến lược phát triển.
16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
Song song với những kết quả đạt được, nghiên cứu cũng đã chỉ ra được những
mặt hạn chế sau: Tỷ lệ nợ xấu tại một số ngân hàng thương mại còn cao do
việc triển khai quy trình tín dụng còn nhiều vấn đề sai sót, một số ngân hàng
thương mại chưa xây dựng được hệ thống đo lường RRTD theo tiêu chuẩn
thông lệ quốc tế…Dựa trên những hạn chế trên, luận văn đã đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD. Tuy nhiên do khả năng nghiên
cứu của tác giả có hạn mà phạm vi quản trị RRTD lại rộng lớn, do đó luận văn
còn nhiều khía cạnh chưa bao quát hết được trong hoạt động quản trị RRTD
của từng ngân hàng thương mại. Để có thể nghiên cứu chi tiết, sâu rộng hơn
lĩnh vực quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại Việt Nam thì đòi hỏi phải
có tiềm lực và có nhiều thời gian hơn để phục vụ nghiên cứu.
Nguyễn Đức Tú (2021), Quản lý RRTD tại Vietinbank, Luận án tiến sĩ.
Tác giả đã tổng hợp được cơ sở lý thuyết về rủi ro tín và quản trị RRTD trong
bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ giữa các ngân hàng thương mại trong tình hình
hiện nay. Từ kết quả nghiên cứu thực trạng về hoạt động quản lý RRTD tại
ngân hàng, luận văn đã chỉ ra được những mặt đạt được và những điểm hạn
chế cần có giải pháp trong hoạt động quản trị RRTD tại Vietinbank. Bên cạnh
đó, tác giả đã sử dụng hiệp ước Basel II làm tiêu chuẩn để xây dựng mô hình
áp dụng cho quản trị RRTD. Tuy vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài này là
các năm trước năm 2021 và nghiên cứu tại Vietinbank.
Ngoài ra còn khá nhiều luận văn của nhiều tác giả khác nhau có cùng chủ
đề nhưng khác đối tượng nghiên cứu, cụ thể như:
Trần Đức Bình, (2021), Quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Đông Hà
Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thương mại. Tác giả đã xây dựng được hệ thống
lý luận về tín dụng, rủi ro và quản trị RRTD nói chung, từ đó tác giả nghiên cứu
thực trạng quản lý RRTD tại ngân hàng, từ những thực trạng đó nêu ra được
những kết quả đạt được và những hạn chế của nghiên cứu. Từ những kết quả
nghiên cứu tác giả đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản
17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
trị RRTD tại ngân hàng, bên cạnh những giải pháp tác giả cũng đưa ra những
kiến nghị cụ thể với ngân hàng nhà nước, hội sở Agribank và Chính phủ.
Nguyễn Thị Thúy Ngân (2018), Quản lý RRTD tại Techcombank - Chi
nhánh Việt Trì, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã xây dựng
được cơ sở lý thuyết về RRTD và quản lý RRTD tại ngân hàng thương mại, từ
những lý thuyết trên tác giả phân tích được thực trạng quản lý RRTD tại
Techcombank - Chi nhánh Việt Trì, đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra được các
yếu tố tác động đến RRTD tại chi nhánh. Từ những thực trạng trên, luận văn đã
đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý RRTD tại Techcombank
- Chi nhánh Việt Trì cụ thể như: Giải pháp hạn chế và bù đắp tổn thất khi xảy
ra RRTD, giải pháp xây dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp,
giải pháp tái cấu trúc bộ máy quản lý RRTD…Mặt hạn chế của nghiên cứu
này là chưa chỉ ra được những nhân tố có ảnh hưởng đến RRTD để có những
kiến nghị với Hội sở, ngân hàng nhà nước.
Từ các nghiên cứu của các tác giả đi trước về quản trị RRTD tại các
ngân hàng thương mại, các nghiên cứu đã giúp tác giả có được cơ sở lý luận
khá chi tiết, rõ ràng và đầy đủ về RRTD và quản trị RRTD tại các ngân hàng
thương mại, các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD và quản trị RRTD; Thực trạng
hoạt động RRTD và quản trị RRTD tại các ngân hàng, từ đó có thể biết được
RRTD tại ngân hàng thương mại và đưa ra các giải pháp phù hợp để hạn chế
RRTD đó của ngân hàng.
Để tài quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh
Đông Đô được thực hiện nghiên cứu tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô,
phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2019-2021 và cũng đưa ra những giải
pháp nhằm áp dụng vào thực tế tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô nói
riêng và các ngân hàng nói chung. Do đó, luận văn không trùng lặp với các
nghiên cứu trước đây và có tính thực tế cao.
18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đưa ra các giải pháp có tính thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động quản
trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong
thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Tổng hợp cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
ngân hàng thương mại.
- Thực trạng hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
- Đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD trong cho vay
KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng là gì? Ý nghĩa đối với hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp như thế nào?
- Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô giai đoạn từ năm 2019
đến năm 2021 có gì cần chú trọng?
- Để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô cần có những giải
pháp gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Là công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại ngân hàng thương
19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD trong cho
vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
Về không gian: Nghiên cứu tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
Về thời gian: giai đoạn từ năm 2019 - 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
* Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Các dữ liệu sơ cấp được tạo ra thông qua phương pháp điều tra trắc
nghiệm về công tác quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô, Phương pháp thu thập dữ liệu là gửi
bảng hỏi qua email dùng công cụ google docs hỗ trợ khảo sát, điện thoại, liên
hệ trực tiếp đến 80 cán bộ quan hệ khách hàng và trưởng phó phòng khách
hàng thuộc Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô.
* Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được tổng hợp và thu thập thông qua các báo cáo tài
chính, báo cáo hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Đông Đô
và từ các công trình nghiên cứu đã được in ấn, các đề tài, ấn phẩm công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
* Xử lý dữ liệu sơ cấp:
Các dữ liệu sơ cấp thu thập được qua khảo sát điều tra sẽ được tổng hợp
lại qua phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, quy nạp để làm cơ sở đánh
giá công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô. Ngoài ra, khi phỏng vấn còn tập hợp
thêm những ý kiến và đề xuất của nhà quản trị cũng như cán bộ nhân viên để
làm cơ sở đưa ra kết luận, những nhận định và giải pháp trong bài nghiên cứu
này.
* Xử lý dữ liệu thứ cấp:
Tác giả sử dụng các phương pháp so sánh phân tích, đối chiếu, thống kê
để đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD của Techcombank Chi nhánh
Đông Đô tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến RRTD.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết
cấu gồm 3 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về RRTD và quản trị RRTD trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp tăng cường quản trị RRTD
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam - Chi nhánh Đông Đô
21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ QUẢN TRỊ RRTD
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
a. Khái niệm RRTD
“Rủi ro” đã được nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều cách thức
khác nhau. Allan Willett (1963) cho rằng: “rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên
quan đến một biến cố không mong đợi", Frank Knight (1962), một học giả
người Mỹ, đầu thế kỷ XX định nghĩa “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường
được". Inrving Perfer (1964) thì “rủi ro là tổng hợp của những ngẫu nhiên có
thể đo lường bằng xác suất”. Một học giả người Anh là Marilic Hurt Mr Carty
(1964) quan niệm “rủi ro là một tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong
tương lai có thể xác định được”. Theo ông kinh nghiệm hoạt động của một
doanh nghiệp có thể cung cấp chứng cứ của tần số các biến cố riêng biệt trong
quá khứ và do đó cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được phân
bố xác suất xuất hiện các biến cố trong tương lai.
Bernard Manso, “Rủi ro là ảnh hưởng do các biến cố xảy ra trong tương
lai lên danh mục tài sản hay giá trị ròng của một chủ thể kinh tế mà nguy cơ
xảy ra sự cố trên hoàn toàn đoán trước được nhưng không thể dự đoán đúng
biến cố xảy ra như thế nào”. P.H Collin (1964), “RR có thể được định nghĩa là
khả năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể”. Theo quan điểm của các học
giả Mỹ Frank Knight (1962), “RR là tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể
đo lường bằng xác suất”. Rủi ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi
nhuận thực tế của chủ thể và mức lợi nhuận dự kiến. Mức biến động lợi nhuận
càng lớn nghĩa là sự không chắc chắn càng nhiều thì nguy cơ rủi ro cao.
Còn tài liệu “Financial Institutions Management - A modern perspective",
22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
A.Sauders và H.Lange (2005) định nghĩa “RRTD là khoản lỗ tiềm năng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng (doanh nghiệp), nghĩa là luồng
thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực
hiện cả về số lượng và thời hạn”.
Ở Việt Nam, căn cứ Khoản 1, Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Văn bản số 22/VBHN-NHNN ngày 04/6/2016 của
Thống đốc NHNN thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết".
Quy định của NHNN, căn cứ phân loại và trích lập dự phòng là RRTD,
xác định bằng kết quả xếp hạng tín nhiệm hoặc thời gian quá hạn của khoản
vay. Trên thực tế, cách thứ hai được lựa chọn phổ biến hơn.
Trên thực tế, các loại rủi ro có mối quan hệ qua lại với nhau rất phức tạp. Ví
dụ, khi RRTD xảy ra, khách hàng doanh nghiệp không trả được nợ rất có thể kéo
theo rủi ro thanh khoản do ngân hàng thiếu hụt nguồn cung thanh khoản, sự
chênh lệch quá lớn giữa kỳ hạn của tài sản có nhạy cảm với lãi suất với tài sản
nợ nhạy cảm với lãi suất có thể làm ngân hàng lại chịu rủi ro lãi suất lớn; hoặc
các RRTD xảy ra với các khoản vay bằng ngoại tệ có thể liên quan tới rủi ro tỷ
giá; với các NHTM Cổ phần có cổ phiếu được phát hành ra công chúng thì
RRTD còn ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu và uy tín của ngân hàng trên thị
trường. Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng vừa có tính độc lập vừa có sự
liên kết chặt chẽ với nhau, thậm chí có những nội dung bao trùm lên nhau. Điều
này có nghĩa, khi một loại rủi ro xảy ra sẽ kéo theo các rủi ro khác xảy ra. Chính
vì vậy, khi nghiên cứu RRTD phải đặt nó trong mối tương quan với các loại rủi
ro khác của hoạt động ngân hàng, từ đó mới có được cái nhìn tổng thể, nâng cao
được hiệu quả của hoạt động quản trị RRTD nói riêng và quản trị rủi
23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung.
Từ những cơ sở lý luận nền tảng trên, có thể thấy tổng quát RRTD đối
với doanh nghiệp là: Khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động mà
NHTM cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Khả năng và đo lường RRTD
đối với doanh nghiệp là cao hơn nhiều so với các đối tượng cho vay khác như:
cho vay tiêu dùng, cho vay chứng minh khả năng tài chính du học,... Trong
đó, doanh nghiệp trong các ngành nghề có lợi nhuận cao thường rủi ro cao và
đặc biết có những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực lợi nhuận thấp như
trồng trọt, chăn nuôi chế biến nông sản do ảnh hưởng và tác động của khí hậu,
thời tiết và thị trưởng tiêu thụ cũng như dịch bệnh....
Như vậy, các định nghĩa về RRTD đối với doanh nghiệp tuy có khác
nhưng đều thống nhất ở một nội dung coi RRTD là sự bất trắc không mong
đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được, là loại rủi ro dẫn đến tổn thất
cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng là doanh nghiệp được cấp tín
dụng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2. Phân loại RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng khá đa
dạng và phức tạp. Do đó, tùy thuộc vào mục đích quản lý, nghiên cứu, tiêu chí
mà được phân loại theo các cách khác nhau.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro (Trần Thị Xuân Anh, 2011)
gồm có:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD trong cho vay KHDN mà
nguyên nhân phát sinh là những yếu kém trong quá trình xét duyệt và giao
dịch cho vay. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro nghiệp vụ, rủi ro
bảo đảm và rủi ro lựa chọn.
24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn của doanh nghiệp
có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức
bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản
lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 02 loại: rủi ro nội
tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi doanh nghiệp đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng doanh nghiệp vay vốn.
Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng doanh nghiệp, cho vay quá nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng
một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp (Trần Thị
Xuân Anh, 2011)
Rủi ro đọng vốn: Đây là rủi ro khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng doanh nghiệp phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả
nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn trả nợ vay, ngân hàng không thu hồi lại được
25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
vốn. Điều này ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn vay của ngân hàng đồng thời
ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư của Ngân hàng làm cho Ngân hàng mất đi
nguồn thu mới.
Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng doanh
nghiệp mất khả năng trả nợ cho ngân hàng làm cho ngân hàng tăng chi phí do
phải trích lập dự phòng rủi ro, chi phí cho việc thu hồi nợ, dòng tiền của ngân
hàng bị giảm sút, doanh thu giảm.
Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác
mang tính chất tín dụng của các ngân hàng như bảo lãnh, cam kết chấp thuận
tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng...
1.1.3. Phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD
Phan Thị Thu Hà (2013) thì “Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng căn
cứ vào các tiêu chuẩn của định tính và định lượng để có thể đánh giá mức độ rủi
ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng, trên cơ sở đó có thể giúp Ngân
hàng phân loại và theo dõi các khoản nợ một cách chi tiết nhằm giảm thiểu mức
độ rủi ro của các tổ chức tín dụng”. Theo Phan Thị Thu Hà (2013), hiện nay trên
thế giới có xu hướng phân chia nợ thành 5 nhóm như sau:
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Đây là nhóm nợ mà ngân hàng có khả
năng thực hiện thu hồi được cả lãi và gốc theo thời hạn cho vay.
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Là nhóm nợ quá hạn dưới 90 ngày và cơ cấu
lại thời gian trả nợ.
* Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Là nhóm nợ quá hạn từ 90-180 ngày và
cơ cấu lại thời hạn trả quá hạn dưới 90 ngày.
* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Là nhóm nợ quá hạn 181 – 360 ngày và nợ cơ
cấu lại có thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 - 180 ngày.
26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Là nhóm nợ quá hạn trên 360 ngày,
nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Nợ xấu là những nhóm nợ khó đòi thuộc nhóm 3,4 và 5.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ thông thường được
quy định như sau:
* Nhóm 1: 0%
* Nhóm 2: 5%
* Nhóm 3:20%
* Nhóm 4: 50%
* Nhóm 5: 100%
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì được trích
lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng
1.1.4. Ảnh hưởng của RRTD trong cho vay KHDN
Dương Ngọc Hào (2020), Công tác cho vay KHDN của ngân hàng luôn
có tính rủi ro và có nhiều nguyên nhân mang đến rủi ro của ngân hàng như:
* Đối với hoạt động ngân hàng:
RRTD làm kết quả kinh doanh của ngân hàng giảm: Khi có khoản nợ
vào nhóm nợ xấu, dòng vốn của ngân hàng bị ảnh hưởng đến doanh thu của
ngân hàng vì ngân hàng vẫn phải trả lãi huy động cho khoản nợ xấu đó mà
trong khi ngân hàng không thu được lãi và gốc từ khoản nợ đó. Bên cạnh đó,
việc xử lý tài sản đảm bảo nhằm thu hồi các khoản nợ xấu đó luôn khó khăn
và khó thu lại được toàn bộ số vốn của khoản nợ đó.
RRTD làm ngân hàng giảm khả năng thanh toán. Khi nợ xấu tăng cao,
nguồn vốn huy động được của ngân hàng giảm đi, do đó khả năng thanh toán
27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
của ngân hàng sẽ giảm. Để bù cho khoản thiếu hụt nguồn vốn này, ngân hàng
chỉ có thể sử dụng hình thức huy động vốn bằng vay liên ngân hàng với mức
lãi suất cao hơn. Nếu vấn đề này kéo dài, nhu cầu rút tiền gửi của người dân
tăng cao, ngân hàng sẽ dẫn đến tình trạng mất thanh khoản.
RRTD làm ngân hàng giảm năng lực cạnh tranh và uy tín thương hiệu.
Khi một ngân hàng mất khả năng thanh toán với khách hàng gửi tiền, niềm tin
của khách hàng về ngân hàng sẽ mất hoàn toàn, niềm tin giữa ngân hàng với
các đối tác làm ăn sẽ giảm sút nghiêm trọng.
* Đối với nền kinh tế - xã hội:
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung
gian tài chính chuyên HĐV nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức có
nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền
sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi RRTD xảy ra thì
không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị
ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng quan ngại về tài chính
cũng như khả năng xảy ra sự đổ xô đi rút tiền ngân hàng.
RRTD làm các doanh nghiệp có nhu cầu thực sự về vốn phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh khó tiếp cận, tác động xấu đến nền kinh tế. Ở một khía cạnh
khác, khi có một ngân hàng mất thanh khoản thì hiệu ứng domeno rất dễ xảy ra
trên thị trường tài chính, khi niềm tin của khách hàng gửi tiền giảm sút, dòng tiền
gửi tiền tại các ngân hàng sẽ bị rút về, việc huy động tiền gửi của ngân hàng sẽ
khó khăn hơn, do đó các doanh nghiệp cần vốn khó tiếp cận hơn.
* Đối với doanh nghiệp:
Những doanh nghiệp mà đã rơi vào danh sách nợ xấu thì sẽ khó có khả
năng vay thêm vốn mới của ngân hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh nữa
và cũng khó khăn trong việc huy động từ các nguồn khác trong nền kinh tế.
28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
RRTD làm cho các ngân hàng buộc phải thắt chặt hoạt động cấp tín dụng
cho các doanh nghiệp đang có nhu cầu tín dụng vào mục định hoạt động kinh
doanh của mình.
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay KHDN
Trần Thị Xuân Anh (2011), Chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng bao gồm các chỉ tiêu sau:
* Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là một trong các chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD. Nợ quá
hạn phát sinh khi đến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện thanh
toán một phần hay toàn bộ khoản vay theo đúng cam kết. Tùy theo thời gian
quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác định là “nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý,
nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn...”.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Số dư nợ quá hạn
x 100%
Tổng dư nợ
* Nợ xấu
Số dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ
xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của Ngân hàng lúc
này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn.
Điều này không những ảnh hưởng đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng
mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận kinh doanh cũng như uy tín
của Ngân hàng.
* Dự phòng RRTD
Dự phòng RRTD đánh giá khả năng chi trả của NHTM khi RRTD xảy ra.
Dự phòng rủi ro của NHTM được sử dụng với mục đích là để giảm thiểu những
tổn thất do những khách hàng không thể hoàn trả được những khoản nợ do
29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
những nguyên nhân mất tích, chết, phá sản, giải thể học khi khoản nợ của
khách hàng bị xếp vào nợ xấu nhóm 5.
Đối với các khoản nợ có vấn đề, NHTM sẽ sử dụng các biện pháp cụ thể
với từng khoản, phát mại TSBĐ để thu hồi nợ và biện pháp cuối cùng là Dự
phòng rủi ro trong trường hợp phát mại TSBĐ không đủ để bù đắp khoản tổn
thất.
Tỷ lệ dự Dự phòng RRTD được trích lập
phòng RRTD
= x 100%
Tổng dư nợ cho kỳ báo cáo
* Tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm
Đối với các NHTM, việc cấp tín dụng ngoài việc dựa vào các tiêu chí
pháp lý, năng lực tài chính, mục đích sử dụng vốn... của khách hàng, TSBĐ là
một yếu tố quan trọng để đánh giá và đưa ra quyết định cấp tín dụng. Tỷ lệ
này càng lớn cho thấy mức độ đảm bảo tốt, các khoản cấp tín dụng được bảo
đảm phần lớn bằng TSBĐ, phòng ngừa tối đa khả năng rủi ro xảy ra khi khách
hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
Tỷ lệ cho vay Tổng giá trị tài sản bảo đảm
có bảo đảm = x 100%
bằng tài sản Tổng dư nợ cho kỳ báo cáo
1.2. Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại
Có nhiều định nghĩa về khái niệm quản trị RRTD tùy theo các cách tiếp
nhận khác nhau.
Nếu tiếp cận theo chức năng và mục tiêu chung của quá trình quản trị
doanh nghiệp thì theo Phan Thị Thu Hà (2013), Quản trị RRTD được định
nghĩa là quá trình ngân hàng hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám
30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
sát, kiểm tra toàn bộ hoạt động cho vay nhằm tối đa hóa lợi nhuận với mức độ
rủi ro có thể chấp nhận.
Nếu tiếp cận theo các nội dung của lý thuyết quản trị rủi ro thì theo Trần
Thị Xuân Anh (2011), Quản trị RRTD là quá trình tiếp cận RRTD một cách
khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và
tối thiểu hóa những tác động bất lợi của RRTD.
Từ các cách tiếp cận trên, tác giả rút ra một cách khái quát hóa nhất thì
quản trị RRTD trong cho vay KHDN của NHTM được hiểu là quá trình nhận
dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro trong cho vay KHDN,
trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý hoạt động cho vay
KHDN nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cho vay KHDN.
1.2.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị RRTD trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp
1.2.2.1 Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp bảo đảm
sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng thương mại
Quá trình xây dựng khung trị thuyết cho quản trị hoạt động của NHTM đa
phần được đúc kết từ thực tiễn hoạt động của NHTM, vì vậy trong lịch sử hoạt
động ngân hàng, RRTD là loại rủi ro được đề cập sớm nhất và cũng là nhiều
nhất. Điều này xuất phát từ bản chất của hoạt động ngân hàng với vai trò của một
trung gian tài chính, HĐV để cho vay. Hoạt động tín dụng là chức năng chính
của NHTM với việc trao quyền sử dụng vốn cho người khác sử dụng và nhận
được lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Như vậy,
bản thân khi khoản tiền vay xuất ra khỏi ngân hàng đã tiềm ẩn rủi ro không có
khả năng thu hồi, một khi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn gặp
rủi ro thì ngay lập tức khoản vốn cho vay của NHTM cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy,
giống như bảo hiểm, hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động kinh doanh
rủi ro. Hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính của ngân
31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
hàng, nó chiếm tới trên 1/2 đến 2/3 bảng cân đối và mang lại thu nhập chính cho
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, nhưng đi liền bên cạnh RRTD cũng mang
lại hậu quả thiệt hại thu nhập, thậm chí có thể phá sản một NHTM, và ở mức cao
có thể gây khủng hoảng cả hệ thống tài chính ngân hàng. Vấn đề là để chấp nhận
một mức rủi ro và đạt được lợi nhuận tối đa NHTM cần phải tổ chức quản trị tốt
RRTD. Hay nói cách khác quản trị RRTD chính là then chốt hết sức quan trọng
cho sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng.
1.2.2.2 Mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
ngày càng gia tăng
Tính cấp thiết của quản trị RRTD trong cho vay KHDN không chỉ xuất
phát từ tính chất phức tạp và nguy cơ rất lớn của RRTD mà còn do xu hướng
kinh doanh của ngân hàng ngày nay càng trở nên rủi ro hơn. Một số nguyên
nhân chủ yếu làm cho rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng
gia tăng:
Thứ nhất, do quá trình tự do hoá, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân
hàng trên phạm vi toàn thế giới. Trong những thập kỷ gần đây, xu hướng toàn
cầu hoá, tự do hoá kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia
tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh
vực ngân hàng, cạnh tranh làm cho chênh lệch lãi suất tiên ngày càng giảm
xuống. Tác động này làm cho các ngân hàng ngày càng có xu hướng mở rộng
quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng quy
mô tín dụng đồng nghĩa với việc RRTD cũng có nguy cơ gia tăng. Bên cạnh
đó, quy luật đào thải của cạnh tranh sẽ làm tăng mức độ phá sản của các
khách hàng của ngân hàng kéo theo sự thiệt hại đổ về ngân hàng.
Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng
đa năng phức tạp, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội
nhập cạnh tranh gay gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới.
32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
Trong lĩnh vực tín dụng các sản phẩm tín dụng có bước phát triển mạnh mẽ,
vượt xa so với sản phẩm tín dụng truyền thống. Các sản phẩm tín dụng dựa
trên cơ sở của sự phát triển công nghệ như thẻ tín dụng, thấu chi tài khoản...
luôn chứa đựng rủi ro mới. Nhưng dưới áp lực của cạnh tranh thì việc mở
rộng và đa dạng hoá sản phẩm cũng như phạm vi của hoạt động tín dụng trở
nên cấp thiết hơn, mang ý nghĩa sống còn với các ngân hàng. Với sự đa dạng
phức tạp của sản phẩm tín dụng cũng như RRTD càng đòi hỏi quản trị RRTD
phải được chú trọng nâng cấp tương xứng.
Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong
quá trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế không ổn định, hệ
thống pháp luật đang xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt
động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực
hiện tốt công tác quản trị RRTD là một công việc thật sự quan trọng.
Trên thực tế, hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN của ngân
hàng được thể hiện cụ thể qua mô hình tổ chức để triển khai chính sách và
chính sách quản trị RRTD đó.
1.2.3. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN
Nội dung của hoạt động quản trị RRTD bao gồm: Nhận diện RRTD,
lượng hóa và đo lường RRTD, phòng ngừa RRTD và kiểm soát RRTD nhằm
đạt được mục tiêu tối thiểu hóa RRTD ứng với định hướng kết quả kinh
doanh theo từng thời kỳ của ngân hàng.
33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
Hình 1.1. Quy trình quản trị RRTD
a. Nhận diện RRTD trong cho vay KHDN:
Nhận diện RRTD trong là việc làm đầu tiên trong hoạt động quản trị
RRTD cho vay KHDN. Nhận diện RRTD có vai trò rất quan trọng nhằm định
hướng công tác quản trị RRTD đảm bảo theo định hướng và đạt được hiệu
quả cao. Khi nhận diện RRTD đúng lúc, ngân hàng sẽ chuẩn bị các giải pháp
nhằm giám sát, xử lý kịp thời nhằm hạn chế tổn thất mà RRTD gây ra. RRTD
mang đến những tác động xấu ảnh hưởng đến NHTM do vậy khi có những
biểu hiện về RRTD cần phải theo dõi và kiểm tra chặt chẽ từ phía KHDN.
- Nhóm biểu hiện báo trước từ rủi ro ngành nghề kinh tế: chu kỳ ngành
nghề kinh doanh, các chính sách từ chính phủ, năng lực cạnh tranh...
- Nhóm biểu hiện báo trước từ rủi ro kinh doanh: Thay đổi cơ cấu doanh
nghiệp, kênh tiếp thị và phân phối bán hàng gặp vấn đề, chất lượng dịch vụ
sản phẩm giảm, chiến lược và kế hoạch không đồng nhất…
- Nhóm biểu hiện báo trước từ rủi ro tài chính: Thay đổi bất thường số
dư, báo cáo định kỳ không gửi, thông tin tài chính không nắm rõ ràng, hoạt
động tài chính yếu kém…
34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
- Nhóm biểu hiện báo trước thông qua hoạt động quản lý và thông tin cá
nhân: Thiếu thông tin và thông tin bị chậm, cán bộ lãnh đạo thiếu trình độ và
năng lực quản lý, nhân viên không có động lực làm việc, sự né tránh của ban
lãnh đạo công ty, hoạt động quản lý lỏng lẻo.
b. Đo lường RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Để phân loại được các mức độ ảnh hưởng của RRTD trong hoạt động của
ngân hàng, ngân hàng cần thiết phải có hệ thống đo lường RRTD, từ đó có các
giải pháp nhằm quản trị tốt RRTD ở các mức độ khác nhau. Để đánh giá RRTD
thì có thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau. Có mô hình dạng nghiên cứu định
tính, có mô hình nghiên cứu định lượng. Dưới đây là một số mô hình tiêu biểu:
b1) Mô hình 6C: Đánh giá rủi ro của khoản vay được thực hiện thông qua
6 tiêu chí:
- Tư cách của người vay (Character): Ngân hàng phải làm rõ trách
nhiệm, mục đích và uy tín của khách hàng trong việc sử dụng tín dụng và khả
năng có thể trả nợ đến hạn của khách hàng.
- Năng lực (Capacity): Ngân hàng cần xem xét hành vi dân sự và năng
lực pháp lý của khách hàng, việc này giúp ngân hàng giảm trách nhiệm pháp
lý có liên quan.
- Dòng tiền (Cashflow): Ngân hàng cần xem xét, đánh giá năng lực của
khách hàng về khả năng tài chính hiện tại và trong tương lai. Ngân hàng nên
đánh giá triển vọng hoạt động kinh doanh mang đến lợi nhuận cho khách hàng
trong tương lại thay vì tài sản đảm bảo.
- Tài sản đảm bảo (Collateral): Đây là tài sản đem ra đảm bảo cho nghĩa
vụ trả nợ khoản vay của khách hàng với ngân hàng, ngân hàng cần kiểm tra
kỹ tính pháp lý và giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Điều kiện (Conditions): Các ngân hàng ban hành chính sách và điều kiện
35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
tùy theo quy định cho vay dựa vào bối cảnh chung của nền kinh tế từng thời
điểm.
- Kiểm soát (Control): Ngân hàng cần nghiên cứu kỹ các quy định của
nhà nước, quy định và chính sách chung của ngân hàng có tác động đến khách
hàng, khách hàng có đáp ứng được các quy định, chinh sách đó hay không.
Từ phân tích các tiêu chí trên của mô hình 6C có thể thấy rằng mô hình
6C khá phù hợp và có nhiều lợi thế trong bối cảnh chung của các ngân hàng
của Việt Nam.
b2) Mô hình điểm số Z
Nhằm phát triển tính khách quan của việc lượng hóa và xử lý những hạn
chế của mô hình chấm điểm. Hiện nay, một vài ngân hàng đã sử dụng phương
pháp định lượng cho phương pháp xếp hạng tín dụng của mình. Đây là mô
hình mà dựa trên các biến nghiên cứu tác động đến chất lượng tín dụng để
đánh xem các biến có ảnh hưởng cùng chiều hay ngược chiều với chất lượng
tín dụng từ phía khách hàng.
Mô hình điểm số Z do Altman khởi tạo và thông thường được sử dụng để
xếp hạng tín nhiệm đối với các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác
suất vỡ nợ của khách hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của KH. Đại lượng
Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào
các yếu tố tài chính của người vay (Xj). Từ mô hình này tính được xác suất vỡ
nợ của người vay trên cơ sở số liệu trong quá khứ. Altman đã xây dựng mô
hình cho điểm như sau:
Z=1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:
X1 = Tỷ số “Vốn lưu động rộng/ Tổng tài sản”
36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
X2 = Tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản”
X3 = Tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản”
X4 = Tỷ số “Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = Tỷ số “ Doanh thu/ tổng tài sản”
Như vậy, nếu Z càng lớn thì khách hàng có nguy cơ phá sản thấp và
ngược lại. Do đó, Z là cơ sở khả thi để xếp hạng người vau theo các mức độ
có nguy cơ phá sản. Điểm số Z là thang đo chung về xác suất phá sản của
người vay. Theo thực tế và tính toán cho thấy:
Điểm số Z>2.99: Khách hàng chưa có nguy cơ vỡ nợ, khách hàng đang
trong vùng an toàn.
Điểm số 1.81<Z<2.99: Khách hàng có nguy cơ vỡ nợ, khách hàng đang
trong vùng cảnh báo.
Điểm số Z<1.81: Khách hàng có nguy cơ vỡ nợ cao và đang trong vùng
nguy hiểm.
Với mô hình điểm số Z, doanh nghiệp và ngân hàng có thể tính toán
được nguy cơ xảy ra cho từng khoản tín dụng. Bên cạnh đó, sự thay đổi điểm
Z cũng cho biết được sự thay đổi tín nhiệm của doanh nghiệp.
b3) Mô hình đánh giá rủi ro của khoản cho vay theo yêu cầu của Basel
II (7/2004):
Hiệp ước Basel II là tổng hợp hướng dẫn những chính sách phát triển
hoạt động quản lý RRTD, có ảnh hưởng đến phạm vi yêu cầu vốn đối với rủi
ro hoạt động, đề ra các chinh sách, giải pháp hoàn thiện và phát triển đối với
hiệp ước “hiện hữu” và chi tiết hóa “hoạt động thanh tra, giám sát” cũng như
đề ra các trụ cột về “tính kỷ luật của thị trường”.
Basel II sử dụng khái niệm “3 trụ cột”− (1) Yêu cầu vốn tối thiểu, (2) rà
37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
soát giám sát, (3) nguyên tắc thị trường.
Trụ cột I: Liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt
buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro
được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: RRTD, rủi ro
vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách tính chi
phí vốn đối với RRTD có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị trường có sự thay đổi
nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận hành. Trọng số rủi ro
của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0% - 150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với
xếp hạng. Trong lĩnh vực RRTD, có 2 phương pháp được tiếp cận, đó là tiếp cận
tiêu chuẩn và tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ (IRB). Cách tiếp cận trước ràng
buộc trọng số rủi ro với xếp hạng cung cấp bởi các cơ quan xếp hạng được công
nhận. Cách tiếp cận sau sử dụng các ước tính của chính ngân hàng về các yếu tố
rủi ro nhất định, dựa trên các yếu tố rủi ro được phép tính toán, khoảng cách
được tạo ra giữa cách tiếp cận cơ bản và cách tiếp cận nâng cao. Các quy định
mới về RRTD cũng bao gồm cả đối phó chi tiết với chứng khoán và giảm thiểu
RRTD. Cuối cùng, trong lĩnh vực rủi ro vận hành, ngân hàng có thể tính toán yêu
cầu vốn trên cơ sở tổng thu nhập của mình (cách tiếp cận chỉ tiêu cơ bản và
phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn). Với rủi ro thị trường, khung Basel mới về cơ
bản không thay đổi cách tiếp cận hiện tại.
+) Cách tiếp cận được chuẩn hóa cho RRTD.
Trong cách tiếp cận đã chuẩn hóa, tài sản được phân loại thành một tập hợp
các lớp tài sản được chuẩn hóa và một trọng số rủi ro áp dụng cho mỗi lớp, phản
ánh mức độ tương quan của RRTD. Sự thay đổi so với Basel I liên quan đến sử
dụng xếp hạng tín dụng bên ngoài làm cơ sở quyết định trọng số rủi ro. So với
Basel I, nơi mà tất cả các tài sản đều được đánh trọng số 100%, thì giờ đây đã có
sự cân nhắc khác nhau cho các trọng số rủi ro. Trọng số cho các doanh nghiệp
đầu tư đã giảm đáng kể (ví dụ, tới 20% cho AAA), trong khi ở
38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
phân khúc doanh nghiệp không đầu tư, một trọng số rủi ro là 50% áp dụng
cho doanh nghiệp được xếp hạng dưới “BB”. Hơn nữa, các doanh nghiệp
không được xếp hạng giờ đây đã đạt được một trọng số rủi ro tương tự như
lúc trước thu được theo Basel I.
+) Tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ cho RRTD.
Tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ cho RRTD (IRB) là một trong những yếu
tố đổi mới nhất của khung Basel II mới bởi vì nó cho phép chính các ngân hàng
quyết định các yếu tố căn bản khi tính toán các yêu cầu về vốn của họ. Với cách
tiếp cận IRB, vốn yêu cầu tối thiểu dựa trên “phân bố xác suất thua lỗ” dựa vào
rủi ro mặc định trong danh mục các khoản vay hay các công cụ tài chính khác.
Nhận thức về đánh giá rủi ro được thiết lập trong một năm. Mô hình IRB tiếp tục
giả định một mức độ 99.9% độ tin cậy, (nghĩa là một lần trong một nghìn năm),
các tổn thất thực tế dự kiến sẽ vượt quá ước tính của mô hình.
- Trụ cột II: Basel II cung cấp các công cụ tốt hơn cho các nhà hoạch
định chính sách. Trụ cột này cũng đưa ra các biện pháp cho những rủi ro mà
các ngân hàng có thể gặp phải như, rủi ro pháp lý, rủi ro thanh khoản, rủi ro
uy tín, rủi ro chiến lược, rủi ro hệ thống.
Basel II đưa ra 4 nguyên tắc của hoạt động kiểm tra và rà soát:
Một là, Ngân hàng cần xây dựng được các bước đánh giá mức độ rủi ro,
đồng thời phải có chính sách phù hợp để duy trì mức vốn đó.
Hai là, Các cán bộ tín dụng cần kiểm tra và rà soát lại việc xác định mức
độ vốn nội bộ và chính sách của ngân hàng, cũng như khả năng theo dõi và
bảo đảm tối thiểu tỷ lệ vốn; cán bộ tín dụng nên triển khai các hoạt động theo
dõi thích hợp nếu họ cảm thấy quy trình này không hiệu quả.
Ba là, Cán bộ tín dụng nên có hành động ở bước đầu nhằm bảo đảm vốn
của ngân hàng không thấp hơn mức tối thiểu theo quy định và có thể can thiệp
39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
yêu cầu ngay tức thì nếu mức vốn này dưới mức tối thiểu.
Trụ cột III: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin một cách thích
đáng theo nguyên tắc thị trường. Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu
buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu
vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm
của ngân hàng với RRTD, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh
giá của ngân hàng với từng loại rủi ro này.
c. Phòng ngừa RRTD
Sau khi nhận biết và hình thành được các chỉ tiêu đo lường RRTD, các
NHTM cần phải có những biện pháp để xử lý rủi ro và quản lý rủi ro này một
cách thường xuyên liên tục. Nội dung cơ bản để phòng ngừa RRTD như sau:
- Thiết kế chiến lược quản trị RRTD: Căn cứ trên tầm nhìn, mục tiêu, sứ
mệnh của mỗi NHTM khác nhau để các NHTM có thể xây dựng được chiến
lược quản trị RRTD sao cho phù hợp với thực tế.
- Thiết kế chính sách quản trị RRTD: Chính sách quản trị RRTD chính là
xương sống, kim chỉ nam giúp hoạt động tín dụng của một ngân hàng có thể
phát triển một cách bền vững, không mang lại rủi ro theo đúng kế hoạch của
ngân hàng.
- Thực hiện các giải pháp nhằm phòng ngừa RRTD, phân tán RRTD, xử
lý những khoản tín dụng xấu:
+ Phòng ngừa RRTD: Hiện nay, các NHTM thường sử dụng các công cụ
tín dụng phái sinh như hợp đồng quyền chọn tín dụng (Credit options), hợp đồng
trao đổi tín dụng (Credit Swap) nhằm hạn chế và phòng ngừa RRTD cho các
ngân hàng. Đồng thời, mua bảo hiểm RRTD cũng là một phương pháp các ngân
hàng sử dụng nhằm bảo vệ nguồn vốn tín dụng của mình. Nhiều ngân hàng đã
bắt đầu yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho các khoản vay và coi
40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
đây là một điều kiện bắt buộc để được cấp tín dụng.
+ Phân tán RRTD: Biện pháp này được các NHTM sử dụng thường
xuyên và liên tục đảm bảo theo nguyên tắc: không tập trung vốn tín dụng cho
một hoặc một số khách hàng; không tập trung vốn tín dụng quá nhiều cho một
ngành, một lĩnh vực hoặc một khu vực địa lý. Ngoài ra, các NHTM còn thực
hiện phân tán RRTD theo hình thức đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, thực hiện
cho vay đồng tài trợ, những việc này sẽ làm giảm thiệt hại xảy ra do phát sinh
RRTD do rủi ro đã được san sẻ.
+ Xử lý những khoản tín dụng xấu: thực chất khi đề cập đến vấn đề này,
chủ yếu xem xét trên góc độ xử lý nợ xấu. Điều này cần phải căn cứ vào thực
trạng của từng khoản vay mới có được phương pháp xử lý nợ xấu.
Phòng ngừa RRTD tại ba vòng kiểm soát:
Vòng kiểm soát thứ nhất: Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa
và phân tán rủi ro theo nguyên tắc mở rộng, tiếp thị khách hàng, phê duyệt tín
dụng không tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành nghề,… Bên cạnh đó,
khi tiếp cận và cấp tín dụng cho khách hàng, cũng cần thiết cân nhắc sử dụng
thêm những biện pháp phòng ngừa RRTD như hợp đồng trao đổi, hợp đồng
quyền chọn…Với những khoản nợ xấu, các đơn vị trong vòng kiểm soát thứ
nhất thực hiện phối hợp, cung cấp thông tin, đề xuất phương án với những
đơn vị thuộc vòng kiểm soát số thứ hai để thực hiện xử lý các khoản nợ xấu,
giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng.
Vòng kiểm soát thứ hai: Nghiên cứu đưa ra chính sách, định hướng tín
dụng giúp các đơn vị thuộc vòng kiểm soát thứ nhất phát triển, phê duyệt cấp
tín dụng theo đúng quy định. Đồng thời phối hợp với các đơn vị thuộc vòng
kiểm soát thứ nhất để giám sát sau cấp tín dụng, thu hồi các khoản nợ xấu; là
đầu mối xử lý các quản trị RRTD, báo cáo phối hợp xử lý với vòng kiểm soát
41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
thứ ba trong công tác kiểm tra, kiểm soát các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tín
dụng của ngân hàng.
Vòng kiểm soát thứ ba: hoạt động kiểm tra, kiểm soát định kỳ, đột xuất
nhằm phát hiện các khoản cấp tín dụng có vấn đề. Phối hợp với 02 vòng kiểm
soát còn lại báo cáo xử lý các khoản tín dụng xấu.
d. Kiểm soát RRTD:
Kiểm soát rủi ro là phương pháp kiểm soát ngân hàng mà theo đó đơn vị
thực hiện kiểm soát hoạt động của đối tượng kiểm soát ngân hàng thông qua
việc đánh giá các loại rủi ro của từng đối tượng kiểm soát ngân hàng đang và
sẽ gặp phải, bao gồm RRTD, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt
động và các loại rủi ro khác; đánh giá rủi ro hệ thống của các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm phân bổ nguồn lực giám sát và
đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp.
Đánh giá rủi ro là sử dụng những hiểu biết về nguy cơ RRTD có thể xảy
ra trên cơ sở phân tích và ra các quyết định về các hành động trong tương lai.
Việc đưa ra các quyết định phụ thuộc vào khả năng chịu đựng rủi ro của Ngân
hàng trước những tổn thất có thể xảy ra. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ
phân tích và nhận định của cán bộ tín dụng về sự không chắc chắn của những
rủi ro mà có thể quyết định thực hiện phân tích thêm để hỗ trợ cho việc ra
quyết định. Mục đích của khâu này là giúp bộ máy quản trị rủi ro nắm được
tình trạng rủi ro của Ngân hàng diễn biến theo thời gian như thế nào.
Các rủi ro tìm ẩn tại các ngân hàng rất nhiều, trong khi đó nguồn lực của
ngân hàng lại có hạn. Vì vậy, sau khi phân tích được RRTD có thể xảy ra và
RRTD tiềm ẩn, ngân hàng căn cứ vào mức độ ưu tiên để xếp hạng rủi ro. Để
thực hiện việc xếp hạng rủi ro, Ngân hàng thông thường sẽ cho điểm đối với
từng rủi ro cả về xác suất và mức độ ảnh hưởng của rủi ro. Việc đánh giá rủi ro
42. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
31
phụ thuộc vào các rủi ro tương tự đã xảy ra trong quá khứ hoặc kinh nghiệm
về quản trị rủi ro của Ngân hàng trong quá trình tồn tại và hoạt động tín dụng
của mình để đưa ra hướng giải quyết.
Đồng thời, ngân hàng cần triển khai hoạt động kiểm tra trước và sau khi
cấp tín dụng, thực hiện rà soát các khách hàng nhằm phát hiện các khách hàng
có những rủi ro tiềm ẩn. Nhân viên tín dụng ngân hàng phải tiến hành rà soát
hồ sơ cấp tín dụng với khách hàng theo chính sách, xem xét tính khả thi khi
thực hiện cấp tín dụng và khả năng khách hàng trả nợ. Sau khi giải ngân tín
dụng, ngân hàng phải theo dõi sát sao quá trình triển khai phương án, theo dõi
khả năng trả nợ và tình hình tài chính của khách để đôn đốc khách hàng thực
hiện trách nhiệm khi đến hạn. Đồng thời, cần thiết kế trực tiếp các mô hình,
phương pháp đo lường RRTD, xây dựng báo cáo quản trị RRTD, giảm thiểu
tối đa RRTD có thể xảy ra và liên tục kiểm tra các khoản cho vay để theo dõi
quản lý RRTD kịp thời.
1.2.4. Các mô hình quản trị RRTD trong cho vay KHDN
Mô hình quản trị RRTD là phương thức thực hiện quản trị, kiểm soát, đo
lường RRTD để hạn chế RRTD trong một phạm vi cụ thể theo chính sách
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Cụ thể hơn, mô hình quản trị RRTD là hệ thống các mô hình khác nhau,
trong đó có mô hình kiểm soát, mô hình đo lường, mô hình quản trị rủi ro, các
mô hình này được thiết kế và triển khai một cách liên tục, toàn diện và đầy đủ
trong công tác quản trị RRTD của ngân hàng.
Mô hình quản trị RRTD phản ánh một cách hệ thống các vấn đề cơ bản
sau:
(i) Quy trình nghiệp vụ, các chính sách, cơ chế nhằm xây dựng phạm vi
an toàn và công tác kiểm soát rủi ro trong một quy trình triển khai nhiệm vụ.
43. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
32
(ii) Các công cụ phát hiện và đo lường.
(iii) Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi
ro mới phát sinh
(iv) Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có
rủi ro xảy ra
Hiện nay, các ngân hàng đang triển khai 02 mô hình phổ biến trong quản
trị RRTD là: Mô hình quản trị RRTD phân tán và mô hình quản trị RRTD tập
trung với các ưu điểm và nhược điểm đặc trưng.
1.2.4.1 Mô hình quản trị RRTD tập trung
Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị
rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu
hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa
kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng.
Mô hình quản trị RRTD tập trung giúp quản trị rủi ro một cách hệ thống
trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. Bên cạnh đó, nó
còn thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy
trình quản trị gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng
lực đo lường giám sát rủi ro. Các hoạt động kinh doanh, tác nghiệp, quản trị
RRTD được tách biệt hoàn toàn, độc lập với nhau. Chính vì vậy, mô hình này
thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
Tuy nhiên, việc thiết kế và thực hiện được mô hình quản trị tập trung này
yêu cầu ngân hàng phải dành nhiều công sức và thời gian. Thêm vào đó, cán
bộ nhân viên ngân hàng phải có trình độ chuyên môn cần thiết và biết sử dụng
kinh nghiệm thực tiễn và lý thuyết.
1.2.4.2 Mô hình quản trị RRTD phân tán