SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
-----

-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
Giảng viên hƣớng dẫn: Sinh viên th ực i ện:
Phan Khoa Cƣơng Nguyễn Trần Tú Anh
Lớp: K46 Ngân hàng
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP ại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế cùng
toàn thể các cán bộ nhân viên, đặc biệt là các anh
chị phòng Khách hàng cá nhân của Ngân hàng đã tạo
điều kiện t u ận lợi và hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực t ập cũng như tạo điều kiện cho em được
tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng để
nghiên cứu thự tiễn các lĩnh vực hoạt động của Ngân
hàng.
Em cũng xin hân thành cám ơn quý thầy cô của
Khoa Tài Chính Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế
đã truyền đạt những kiế thức cho em trong suốt 4 năm
vừa qua. Đặc biệt là thầy Phan Khoa Cương đã giúp em
hoàn thành tốt k óa luận tốt nghiệp này.
Huế, tháng 5 năm
2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trần Tú Anh
i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài đi vào nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Đạ i Chúng Việt Nam Pvcombank chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015. Đây
là giai đoạ n chứng kiến những bước chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế trong
nước cũng như trên địa bàn Thừa Thiên Huế trong bối cảnh chính phủ thực hiện tái
cơ cấu toàn bộ nền kinh tế. Môi trường vĩ mô đang dần ổn định kéo theo đó là sự
gia tăng nhu cầ u v ề vố n. Bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
kết hợp với định lượ ng, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích chất
lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn PVcombank chi nhánh Huế trên cơ sở phân
tích các hệ thống chỉ tiêu ơ bả n, từ đó đưa ra những giải pháp để góp phần nâng cao
chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn. Với nội dung này, khóa luận
đã hoàn thành được các mục tiêu:
Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận chung về NHTM, hoạt động tín dụng
trung dài hạn vai trò, ý nghĩa của hoạt động này đối với ngân hàng và với các tổ
chức, cá nhân trong nền kinh tế.
Thứ hai, từ việc nghiên cứu hoạt động ín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam Thịnh Vượng PVcombank chi nhánh Huế trong thời
gian qua, khóa luận đã có những đánh giá về tình hình chất lượng cho vay, phân tích
những kết quả đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại đó. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và mở rộng hoạt động
tại Ngân hàng.
Thứ ba, từ những phân tích và đánh giá chất lượng tín d ụng trung dài hạn
khóa luận đã đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng oạt động tín dụng
trung dài hạn của Ngân hàng trong những năm sắp tới. Đồng thời, đưa ra các kiến
nghị đối với các cơ quan Nhà nước, NHNN nhằm từng bước đưa hoạt động tín dụng
trung dài hạn ngày càng hiệu quả.
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP : Thương mại cổ phần
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh s ố thu nợ
LNTT : Lợi nhu ận trướ c thuế
TCTD : Tổ chức tín dụng
CN : Chi nhánh
HĐ : Huy động
HĐV : Huy động vốn
iii
MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1
3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2
5. Nội dung ng ên c ứu ..................................................................................................2
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA
NHTM...................................................................................................................................4
1.1 KHÁI NIỆM...............................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm tín dụng.................................................................................................4
1.1.2 Tín dụng trung dài hạn...........................................................................................4
1.1.3 Các loại hình tín dụng tru g dài ạ n..................................................................5
1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư.....................................................................................5
1.1.3.2 Cho thuê tài chính...................................................................................................7
1.1.3.3 Thấu chi ...................................................................................................................7
1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn........................................................................8
1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp ......................................................................................8
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế.................................................................................................9
1.1.4.3 Đối với Ngân hàng............................................................................................... 10
1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN..................................................... 11
1.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng trung dài hạn...................................................... 11
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài h ạ n............... 12
1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn.................................................................. 12
1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn............................................................... 12
iv
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng
16
1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế............................................ 16
1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ chế chính sách...................... 17
1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng............................................................ 18
1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng........................................................... 22
Chƣơng 2 THỰ C TR ẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI
NHÁNH HUẾ .................................................................................................................. 23
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
PVCOMBANK .............................................................................................................. 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 23
2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
24
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế............................................ 24
2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế ..................... 26
từ 2013 đến 2015.............................................................................................................. 26
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.29
2.2.1 Hoạt động huy động vốn..................................................................................... 29
2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn............................................................................ 30
2.2.1.2 Tình hình huy động vốn...................................................................................... 31
2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi
nhánh Huế...................................................................................................................... 32
Huế từ 2013 đến 2015...................................................................................................... 33
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn........................... 43
2.2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàngTMCP
Đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế .................................................... 46
v
2.2.4.1 Thành tựu đạt được.............................................................................................. 46
2.2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 49
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ................................... 52
3.1 ỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.52
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG.................................................................................... 53
3.2.1 Tăng cường huy động vốn.................................................................................. 53
3.2.2 Xây dựng chiến lượ trong hoạt động tín dụng................................................ 54
3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng trung dài hạn.......................................... 54
3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm đị h dự án đầu tư................................................... 55
3.2.5 Nâng cao chất lượng thông tin p òng ngừa rủi ro. ......................................... 55
3.2.6 Tăng cường kiểm tra tín dụng............................................................................ 56
3.2.7 Nâng cao công nghệ của Ngân hàng................................................................. 56
3.2.8 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đứ c c ủa đội ngũ cán bộ tín dụng....... 57
3.2.9 Tăng cường hoạt độngMarketing quảng bá thương hiệuvà mở rộng mạng lưới
57
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 58
1. KẾT LUẬN................................................................................................................ 58
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 62
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trước thuế của PVcombank Huế trong 2 năm 2014 và 2015
28
Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dư nợ tín dụng của PVcombank
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn của
PVcombank từ 2013 đến 2015 ....................................................................................... 35
Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế phân theo loại hình doanh
nghiệp từ 2013 đế n 2015................................................................................................ 36
Biểu đồ 2.5 DSTN của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử dụng vốn từ
2013 đến 2015................................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.6. DSTN trung dài h ạ n phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank
CN Huế từ 2013 đến 2015 .............................................................................................. 39
Biểu đồ 2.7. Dư nợ tín dụng tru g dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của
PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015........................................................................ 41
Biểu đồ 2.8 Cơ cấu dư nợ tín dụng tru g dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo
ngành nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ rong 2 năm 2014 và 2015................ 42
vii
DANH MỤC BẢNG
Bả g 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế.................................. 26
Bả 2.2. Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015 ....................... 30
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank..................... 31
Bả ng 2.4. DSCV-DSTN-Dư nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 ....... 33
Bảng 2.5. DSCV trung dài hạn phân theo mục đích vay vốn của PVcombank Huế từ
2013 đến2015.................................................................................................................... 34
Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank
CN Huế từ 2013 đế n 2015 ............................................................................................. 36
Bảng 2.7. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử
dụng vốn từ 2013 đến 2015............................................................................................. 37
Bảng 2.8. DSTN trung dài h ạ n c ủa PVcombank CN Huế phân theo loại hình doanh
nghiệp từ 2013 đến 2015 ................................................................................................. 39
Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng trung dài hạ của PVcombank CN Huế phân theo loại
hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015............................................................................. 40
Bảng 2.10. Dư nợ tín dụng trung dài ạ của PVcombank CN Huế phân theo ngành
nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 2 năm 2014 và 2015 .......................... 42
Bảng 2.11 Chỉ tiêu dư nợ trung dài hạn/tổng nguồn vốn của PVcombank CN Huế từ
2013 đến 2015................................................................................................................... 43
Bảng 2.12. Hệ số thu nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế từ 2013
đến 2015 ............................................................................................................................ 44
Bảng 2.13 Chỉ tiêu lợi nhuận của PVcombank CN Huế từ 2013 đế n 2015 ........... 45
viii
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu
cầ u v ốn luôn là một nhu cầu vô cùng bức thiết đối với cá nhân cũng như doanh
nghiệp nhằm cung cấp cho hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, thu mua trang thiết bị
cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung dài hạn chính là công cụ đắc
lực để đáp ứng n u c ầu đó.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng
nhu cầu vốn đới với việc đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm
quan trọng của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế, các NHTM cũng đang
triển khai nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng
dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn. Điều này không chỉ đem lại lợi ích về mặt kinh
tế mà nó còn trực tiếp mang lại lợ huậ thiết thực cho các Ngân hàng. Tuy nhiên,
thực tế hoạt động tín dụng trung dài ạ còn đang gặp nhiều khó khăn, rõ rệt nhất là
vấn đề về rủi ro cao, dư nợ tín dụ g v ẫ t ường chiếm tỷ lệ không cao so với yêu
cầu ngoài ra còn tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, cho vay nhưng không thu hồi được cả
gốc và lãi ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát riển của nền kinh tế nói chung và hệ
thống Ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy vấn đề hiệ u quả tín dụng trung dài hạn là
một vấn đề được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm. Từ những lý do kể trên,
em quyết định chọn đề tài : Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn
tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank để thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
2. Mục tiêunghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam PVcombank từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải
1
pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng trung dài hạn tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
TMCP ạ i Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế từ đó đánh giá những kết
quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tại ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng trung dài hạn tại Ngân
hàng TMCP Đạ C úng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
3. Đối tƣợng và p ạm vi nghiên cứu
- Đối tượng : nghiên ứu hoạt động tín dụng trung dài hạn đang được triển
khai tại Ngân hàng TMCP Đạ i Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
- Phạm vi nghiên c ứ u : các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013-2015 của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận có sử dụng các phương p áp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu : thu hậ p các báo cáo tài chính, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tín dụng để ti n hành xử lý.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên c ứ u các tài liệu thu thập được
trong quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu khác để
chắc lọc ra các nội dung cần cho đề tài. Thông qua các tài liệu như sách, giáo trình,
báo, tạp chí, internet… để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý lu ậ n.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô sẽ tiến hành
phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở
ngân hàng để tính toán, phân tích, đánh giá và tìm ra một số biện pháp phòng ngừa
rủi ro tín dụng cho Ngân hàng.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành ba chương:
2
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng trung dài hạn của NHTM
Chương2: Thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân Hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam PvcomBank chi nhánhHuế
Chương 3: Một số giải phápnhằm nâng cao hiệu quảhoạt độngtín dụng trung
dài hạn tại Ngân hàngTMCP Đại ChúngViệt Nam PvcomBank chi nhánhHuế
3
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1 KHÁI NIỆM
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ( Creditium- tin tưởng, tín nhiệm ) là quan hệ kinh tế được biểu
hiện dưới hình t ái ti ề n tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người
cho vay cả gốc vã lãi sau một thời gian nhất định.
Người đi vay chỉ đượ sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một
thời gian nhất định. Sauk hi h ế t th ời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ trả cho
người cho vay một lượng giá tr ị lớn hơn giá trị ban đầu. Khoản dôi ra gọi là lợi tức
tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn được hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và
cho vay vốn tại các ngân hàng theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc
“Đi vay để cho vay” .
1.1.2 Tín dụng trung dài hạn
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín d ụng trung hạn được hiểu là
loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, được sử dụng để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Tín dụng trung hạn được cấp cho khách hàng để mở rộ ng c ải tạo, khôi phục,
hoàn thiện, hợp lý hoá quy trình công nghệ, quy trình sản xuấ t.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn trên 5 năm, được sử
dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dị h vụ và đời
sống. Hình thức tín dụng này được NHTM cấp cho khách hàng nh ằ m h ỗ trợ việc
xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình s ả n xuất.
Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung dài hạn
rất lớn, trong khi các Doanh nghiệp chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chưa
tích luỹ được nhiều. Đồng thời việc đầu tư trực tiếp của công chúng qua việc mua
4
trái phiếu, cổ phiếu do các Doanh nghiệp phát hành còn là một vấn đề rất hạn chế.
Cho nên trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung dài hạn của các Doanh nghiệp chủ yếu
được đáp ứng bởi vốn tự có cuả Doanh nghiệp và đa phần còn lại bằng sự tài trợ c
ủa hệ thống NHTM thông qua tín dụng trung dài hạn.
1.1.3 Các loại hình tín dụng trung dài hạn
Tín dụng trung dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp
vụ trong ho t độ ng kinh doanh của Ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động
của nền kinh t ế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp
vụ tín dụng trung dài ạn đòi hỏi phát triển theo góp phần quan trọng trong việc đổi
mới hiện đại hoá trang thiết bị và công nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi
thành phần kinh tế. Nghi ệ p v ụ tín dụng trung dài hạn của các Ngân hàng trong
những năm gần đây đã triể n khai theo các hình thức sau:
1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư
Đây là hình thức cấp tín dụ g dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét khẳng
định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Do vậy, công việc của Ngân hàng không
chỉ đơn thuần là cho vay mà còn thẩm định lại các vấn đề: Chi phí sản xuất , giá thành
thị trường tiêu thụ, quy trình công nghệ. Bởi vì việc cấp quyết định một khoản tín dụng
sẽ dàng buộc Ngân hàng với người vay một khoảng thời gian quá dài 3 đến 5 năm hoặc
7 năm tuỳ theo từng dự án cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc và xem
xét kỹ các rủi ro xảy ra. Hình thức cho vay theo dự án gồm:
 Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ):
Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM trong lĩnh vự c tín dụng, không ít
các trường hợp mức cho vay hoặc mức rủi ro mà bản thân một Ngân hàng không thể
đảm đương nổi, do đó dẫn đến sự liên kết phối hợp giữa các Ngân hàng cùng tham
gia tài trợ cho một dự án.
Cho vay đồng tài trợ là quá trình cho vay của một nhóm tổ hứ tín d ụng cho
một dự án do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp với các bên tài trợ để thực
hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp và tổ chức tín dụng.
5
Quan hệ tín dụng dưới hình thức đồng tài trợ gồm hai bên tham gia: Bên đồ g
tài trợ và bên nhận tài trợ
- Bên đồng tài trợ: Tối thiểu phải có từ hai Ngân hàng thành viên trở lên,
mỗ i N ân hàng thành viên là một tổ chức tín dụng hoặc nhiều khi cũng có thể là mộ
t chi nhánh của một tổ chức tín dụng được uỷ quyền. Các Ngân hàng thành viên sẽ
bàn bạc cùng nhau chọn ra một tổ chức tín dụng làm đầu mối. Nhìn chung, mọi
quan hệ về tín dụng giữa bên đồng tài trợ và bên nhận tài trợ đều được thực hiện
thông qua tổ chứ c tín d ụng làm đầu mối.
- Bên nh ậ n tài trợ: Thường là một pháp nhân hoặc cá nhân có nhu cầu vay
vốn đầu tư cho dự án.
 Tín dụng trự tiế p
Đây là hình thứ tín d ụ ng trung dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị
trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm đối với từng dự án
đầu tư của khách hàng mà họ đã lựa chọ để tài trợ. Thực tế cho thấy việc lựa chọn
dự án tốt là yếu tố quyết định nhất của hì h thức tín dụng này.
 Tín dụng tuần hoàn
Tín dụng tuần hoàn được coi là tín d ụng rung dài hạn khi thời hạn của hợp
đồng được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả
nợ khi có nguồn, trong thời gian hợp đồng có hi ệ u lự c.
Trong các Doanh nghiệp cổ phần khi có nhu cầu về vốn trung dài hạn, Doanh
nghiệp có thể ra tăng việc phát hành cổ phiếu, nhưng cũng có thể vay Ngân hàng
dưới hình thức tín dụng tuần hoàn, sau đó sử dụng ph ầ n l ợi nhuận tính trả cho cổ
đông để trả nợ, đồng thời tăng vốn góp của cổ đông lên.
Thực chất đây là một hình thức cải biến cơ cấu tài c ính của Doanh nghiệp,
chuyển nợ vay Ngân hàng thành vốn trung dài hạn.
Doanh nghiệp vay vốn cũng có thể yêu cầu Ngân hàng chuyể n tín d ụng tuần
hoàn thành tín dụng trung dài hạn và thậm chí có thể ra hạn kéo dài nhi ều năm với
điều kiện có tài khoản đảm bảo cho khoản vay một cách chắc chắn. Việc ch yển đổi
này thường được diễn ra vào cuối giai đoạn của hợp đồng và điều đó còn phụ thuộc
vào mức độ thực hiện hợp đồng và tình hình tài chính của khách hàng vay vốn.
6
1.1.3.2 Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo
hợp đồng. Nếu trong hợp đồng có kèm theo lời hứa của người thuê sẽ bán lại tài sản
này, ch ậ m nhất là khi hợp đồng cho thuê theo giá thoả thuận trước thì đó là thuê tài
chính. N ế u trong hợp đồng không kèm theo lời hứa thì đó gọi là thuê hoạt động
hay thuê đơn giản. Tài sản cho thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa
máy móc, thiết bị văn phòng.
o Đố v ớ Ngân hàng người cho thuê: Đa dạng hoá việc sử dụng vốn, mở
rộng dạng khách àng, tăng thêm sản phẩm Ngân hàng, giảm mức độ rủi ro so với
cấp tín dụng hoặc bảo lãnh. Vì trong thời gian cho thuê, Ngân hàng vẫn chỉ có
quyền sở hữu pháp lý đối v ới thi ế t bị thuê nên Ngân hàng có khả năng nhanh
chóng chiếm lại thiết bị nếu người đi thuê không tuân thủ theo hợp đồng thuê. Tín
dụng thuê mua bảo đảm sử dụng đúng đắn số vốn tài trợ, tỷ lệ sử dụng vốn cao.
o Đối với người đi thuê: Người đi thuê không phải bỏ ngay một số tiền để
mua sắm thiết bị nhưng vẫn có thiết bị sử dụng, có thể tiếp nhận được công nghệ
tiên tiến đồng thời hạn chế được sự lỗi th ời nhanh chóng của thiết bị. Mô hình tín
dụng dịch vụ thuê, mua có ý nghĩa rất l ớn đố i v ới sự phát triển đất nước, tạo điều
kiện giúp đỡ các Doanh nghiệp không đủ v ốn nhưng vẫn có thể thuê được máy
móc, thiết bị hiện đại, thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh, tăng năng suất và chất
lượng sản phẩm.
1.1.3.3 Thấu chi
Thấu chi là hình thức ngân hàng chấp thuận cho khách àng được quyền chi
vượt số dư trên tài khoản tiền gửi với những điều kiện nhất định. Chi phí cơ bản đối
với người vay là lãi suất đánh vào số dư thấu chi này. Người vay nói hung chỉ phải
trả lãi số tiền đã sử dụng vì không có yêu cầu số dư bồi thường và ho trong giai
đoạn số tiền bị lấy đi. Vì lý do đó, chi phí hữu hiệu của một khoản n ợ thấ u chi là
lãi suất được định ra trên số dư thấu chi.
7
1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn
1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp
Các Doanh nghiệp thường gặp phải một căn bệnh là thiếu vốn đặc biệt là
thiếu vốn trung dài hạn để phát triển sản xuất. Nền kinh tế không ngừng vận động,
hàng hoá sản xuất ngày càng nhiều và nhu cầu con người không ngừng nâng cao.
Một Doanh nghi ệ p mu ốn tồn tại và phát triển thì phải biết nắm bắt nhu cầu và
thoả mãn nhu cầu đó. N ư vậy, Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, mạnh dạn
đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất hay để xâm nhập vào thị
trường mới. Tuy nhiên, để làm được điều này, cần huy động một khối lượng vốn
nhất định, hoặc Doanh nghi ệ p có thể tự tích lũy qua lợi nhuận để lại nhưng thời
gian tích luỹ có thể quá lâu, làm mất thời cơ kinh doanh. Hơn nữa, khi chậm đổi
mới có nghĩa là lợi nhuận không còn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn trên thị
trường chứng khoán hoặc vay vốn Ngân hàng.
Đối với Ngân hàng, việc vay vố trung dài hạn từ Ngân hàng đôi khi đem lại
nhiều thuận lợi hơn so với việc huy độ ng v ốn trên thị trường chứng khoán. Về mặt
kỳ hạn, Doanh nghiệp có thể vay vốn Ngân hàng theo kỳ hạn phù hợp với yêu cầu
kinh doanh. Về thủ tục thời gian thì nhanh chóng và ít phức tạp, hơn nữa không phải
công ty nào cũng được quyền bán trái phi ế u, c ổ phiếu của mình trên thị trường
chứng khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá nhỏ, chưa có tiếng tăm. Ngoài
ra với các khoản vay trung dài hạn tại Ngân hàng, vừa g úp Ngân hàng thực hiện
chiến lược kinh doanh đem lại lợi tức cho Doanh nghiệp mà k ông gia tăng sự kiểm
soát của người bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh c ủa Doanh nghiệp như
trong trường hợp phát hành cổ phiếu. Mặc dù, có nhiều thuận lợi n ư vậy nhưng lãi
suất trung dài hạn của Ngân hàng là chi phí khá cao đối với Doanh nghi ệ p. Nó bu
ộc các Doanh nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt đượ không ch ỉ
đủ để trả vốn và lãi cho Ngân hàng mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi
suất tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng là đòn bẩy thúc đẩy Doanh nghiệp khai
thác triệt để đồng vốn để kinh doanh có lãi và thắng lợi trong cạnh tranh.
8
Như vậy, vay vốn trung dài hạn từ Ngân hàng là biện pháp quan trọng để các
Doanh nghiệp có vốn cho thực hiện dự án của mình.
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế
Hoạ t động tín dụng trung dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
quốc dân, điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng
làm nhiệm vụ chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm
sang nhà đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế.
Do tập trung được vốn và điều hoà cung cầu vốn trong nền kinh tế, tín dụng
trung dài hạn góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng đầu tư phát triển
kinh tế, thực hiện chuyển dị h cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp- nông nghiệp-
dịch vụ. Các khoản cho vay ung cấp cho các ngành được thực hiện theo cả chiều sâu
và chiều rộng, đầu tư có trọng điểm, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây
dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, khai thác triệt để các nguồn lực, tập trung phục vụ sản
xuất. Nắm trong tay nguồn vố lớ , lâu dài đã thúc đẩy tiến độ phát triển các công
trình, các dự án, tạo được hiệu quả kinh tế bền vững, lâu dài góp phần thúc đẩy tốc
độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã định hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá.
Bên cạnh đó, các khoản cho vay trung dài hạn có vai trò tạo nguồn vốn để
thực hiện xây dựng mới, hiện đại hoá từng bước n ề n s ản xuất trong nước, thúc đẩy
sản xuất, nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạ ng v ề tính năng của sản phẩm để tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu. Hàng hoá có tính chất c nh tranh trên thị trường quốc
tế sẽ thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc g a, cả thiện cán cân thương
mại và cán cân thanh toán quốc tế.
Tín dụng trung dài hạn có vai trò trong việc thực hi ệ n các chính sách kinh tế
vĩ mô. NHNN luôn quản lý tín dụng trung dài hạn bằng các quy định và chính sách
của mình. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, ổn
định lưu thông tiền tệ. Thông qua tín dụng trung dài hạn, Chính Ph ủ ũng có thể
quản lý và thực hiện các chương trình kinh tế lớn một cách có hiệu quả. Thực tế cho
thấy, các chương trình kinh tế lớn đều được cấp vốn thông qua hệ thống các NHTM,
hiệu quả được xét đến kỹ hơn và Chính Phủ cũng quản lý dễ dàng hơn các chương
trình đầu tư này. Ngoài ra, Chính Phủ còn có thể hướng tín dụng trung dài
9
hạn vào các ngành kinh tế mũi nhọn, phục vụ quá trình công nghiệp hoá- hiện đại
hoá để các ngành này đi đầu, tạo đà cho sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước.
Hoạt động tín dụng trung dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan gia luôn ắ n liề n
v ới thị trường thế giới. Tín dụng trung dài hạn đã trở thành nhịp cầu nối liề n quan
h ệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như: Các
hình thức tín dụng giữa các Chính Phủ, giữa cá nhân với cá nhân, các hình
thức tài trợ, cho vay không hoàn lại của Chính phủ các nước
1.1.4.3 Đối vớ Ngân àng
Hoạt động của Ngân hàng trong cơ chế thị trường là hoạt động trong môi trường
cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt này đòi
hỏi mỗi Ngân hàng phải thực sự quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
chính mình. Vì v ậ y, ho ạt động tín dụng được xem là sự cần thiết để mang tính cạnh
tranh của Ngân hàng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường vận động trong
điều kiện nền kinh tế mở với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện đại, tiến tới đổi mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy nhu cầu vốn trung dài hạn là
cấp thiết và quan trọng. Nguồn vốn này tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp đổi mới kỹ
thuật, trang bị công nghệ mới, phương pháp sản xuất mới để tạo ra hàng hoá mới. Đây
là điều kiện để Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng
định vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường.
Hơn nữa, tín dụng trung dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn
vốn huy động còn dư thừa tại mỗi Ngân hàng, đồng thờ cũng là cách Ngân hàng gọi
vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các Doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng
trung dài hạn cần phải được tăng cường để các Ngân àng có thể tham gia nỗ lực vào
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước thông qua nghiệp vụ này.
Ngoài ra tín dụng trung dài hạn còn là một nghiệp vụ mang lại lợi ích chủ
yếu cho Ngân hàng. Bởi lẽ tín dụng trung dài hạn là những khoản tín d ụng có quy
mô lớn, lãi suất cao, thời gian dài nên lãi thu sẽ lớn và ổn định. Chuyển từ nghiệp vụ
cho vay ngắn hạn sang cho vay trung dài hạn là sự biến chuyển có tính chiến lược
của Ngân hàng, đồng thời nâng cao tính cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng. Khi
Ngân hàng không đa dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời
10
hạn vay tiền thì Ngân hàng không thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự
chèn ép đông đảo của Ngân hàng khác. Quan hệ tín dụng trung dài hạn cũng có thể
dẫ tới các hoạt động bảo lãnh do Ngân hàng thực hiện. Ngân hàng có thể thực hiện
bả o lãnh vay các Ngân hàng khác, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu
và các hình th ức bảo lãnh khác cho khách hàng. Các hình thức bảo lãnh này đem lại
thêm lợi nhuận cho Ngân hàng.
1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
1.2.1 Khái ni ệ m i ệ u quả tín dụng trung dài hạn
Tín dụng trung dài hạn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát
triển trong nền kinh tế nướ ta, đặc biệt trong công cuộc công nghiệp hoá- hiện đại
hoá đất nước. Như đã nói ở phầ n trên, tín dụng trung dài hạn không chỉ tác động tới
nền kinh tế mà còn tác động t ới các Doanh nghiệp mà hơn cả là tới Ngân hàng.
Thông qua việc xem xét hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn sẽ giúp cho
Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt độ g cho vay của mình để từ đó có thể đưa ra
những giải pháp thông qua nhằm khắc phục những tồn tại thiếu sót và đẩy mạnh
hơn nữa hoạt động cho vay.
Xét trên quan điểm của Ngân hàng hì ho ạ động tín dụng trung dài hạn được
xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo được ba y u tố:
 Khả năng sinh lợi cho Ngân hàng.

 Khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn.

 Khả năng thanh khoảnh từ phía nguồn.
Điều này có nghĩa là các Ngân hàng khi tiến hành c o vay trung dài hạn thì
khoản cho vay đó phải đem lại thu nhập cho Ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi
phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí Ngân hàng và rủi ro của Ngân
hàng. Song không phải các Ngân hàng cứ cho vay nhiều, mang lại nhi ề u lợi nhuận
là có hiệu quả cao bởi vì nếu cho vay ra mà không thu hồi được vốn ho vay hoặc
cho vay không cân xứng với nguồn huy động được thì sớm hay muộn Ngân hàng
cũng dễ rơi vào tình trạng thua lỗ, đổ bể. Chính vì vậy, yếu tố hiệu quả trong kinh
11
doanh là yếu tố quan trọng và cần thiết đầu tiên đối với sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn
1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn
Quy mô cho vay trung dài hạn được thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau:
Doanh số cho vay : Là chỉ tiêu cơ bản khi đánh giá một cách khái quát và có
hệ thống đố v ớ nh ữ ng khoản vay tại một thời điểm. Khi xác định doanh số cho
vay, chưa có sự đánh giá cụ thể về chất lượng và phần ròng của những khoản vay
trong một thời kỳ nhất định. Nhưng đây là chỉ tiêu cho biết khả năng luân chuyển sử
dụng vốn của một Ngân hàng, quy mô đầu tư và cấp vốn tín dụng của Ngân hàng đó
với nền kinh tế quốc dân trong mộ t thời kỳ.
Dư nợ tín dụng : T ổng dư nợ nội tệ và ngoại tệ thể hiện được mối quan hệ
tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng, đồng thời là chỉ tiêu phản ánh phần vốn
đầu tư hiện đang còn lại tại một thờ điểm của Ngân hàng mà Ngân hàng đã cho vay
nhưng chưa thu về. Đồng thời chỉ tiêu ày cũng phản ánh Mối quan hệ với doanh số
cho vay (dư nợ đầu kỳ + doanh số c o vay – doanh số thu nợ = dư nợ cuối kỳ), với
khả năng đáp ứng nguồn vốn của các NHTM đối với nhu cầu sử dụng vốn trong nền
kinh tế.
1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn
Để đánh giá hiệu quả tín dụng trung dài hạn, người ta có thể dùng nhiều chỉ
tiêu khác nhau. Các chỉ tiêu này là các chỉ tiêu chung cho toàn bộ các khoản tín
dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
 Xét trên quan điểm Ngân hàng :
Dư nợ trung dài hạn
Chỉ tiêu dư nợ =
Tổng dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này cho thấy biến động tỷ trọng dư nợ trung dài hạn trong tổng dư
nợ tín dụng của một Ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Có thể nghiên cứ bi n
động quy mô, khối lượng tín dụng trung dài hạn. Nếu chỉ xem xét tử số, tỷ lệ này
12
càng cao chứng tỏ mức độ phát triển ngày càng có uy tín. Vì tín dụng trung dài hạn
có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, thế mà dư nợ lại lớn chứng tỏ mối quan hệ khách hàng-N
ân hàng là hoàn toàn tin cậy.
Chỉ tiêu này cũng có thể dùng so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau để thấy
được th ế mạnh của Ngân hàng này so với thế mạnh của Ngân hàng khác trong hoạt
động tín dụng trung dài hạn. Tuy nhiên, có thể coi đây như một chỉ tiêu định lượng
để có thể thấy rõ bản chất của tín dụng trung dài hạn của một Ngân hàng.
Huy động vốn x 100%
Chỉ tiêu sử dụng vốn =
Sử dụng vốn
Hoặc:
Doanh số cho vay trung dài hạn
Chỉ tiêu sử dụng vốn =
Nguồ vốn trung dài hạn
Ngân hàng có thể sử dụng guồ v ốn trung dài hạn và một phần nguồn vốn
ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Có t ể iểu đây là chỉ tiêu hệ quả phán ánh hiệu
quả tín dụng. Chỉ tiêu sử dụng vốn cho phép đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động
tín dụng của một Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng l ớn ch ứ ng tỏ Ngân hàng đã sử
dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được.
Nợ quá hạn trung dài hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng nợ quá hạn
Ngân hàng sẽ chuyển các khoản vay không trả được nợ khi đến hạn thành
các khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể do các nguyên nhân ch ủ quan c ủa phía
Doanh nghiệp, do các nguyên nhân khách quan hoặc do xác định không h ợp lý thời
hạn vay, phương thức hoàn trả hay một số yếu tố khác của hợp đồng. Nợ q á hạn là
điều không mong muốn của Ngân hàng. Nó làm giảm hiệu quả tín dụng của Ngân
hàng và các Ngân hàng luôn cố gắng làm giảm tỷ lệ này.
13
Hoặc :
Nợ quá hạn tín dụng trung dài hạn x 100%
T ỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu này cho thấy trong 100% dư nợ tín dụng trung dài hạn thì có bao
nhiêu % là nợ quá hạn.
Thể hiệ n t ỷ lệ nợ không thanh toán đúng hạn trên tổng dư nợ. Các Ngân
hàng có chỉ số này thấp chứng tỏ hiệu quả tín dụng cao. ở các nước có nền tài chính
phát triển, người ta quy định ác Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ < 5%
thì được coi là có chất lượng tín dụng tốt, ngược lại nếu vượt quá 5% thì có dấu hiệu
xấu, hoạt động của NH đó không an toàn, nguy cơ rủi ro cao.
Chỉ tiêu nợ khó đòi :
Nợ k ó đòi trung dài hạn
Chỉ tiêu nợ khó đòi =
Tổng dư nợ rung dài h ạn
Rõ ràng tỷ lệ này càng cao, thì tín dụng có hi ệ u quả càng thấp. Nợ khó đòi
có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng và nếu có quá nhiều nợ khó đòi sẽ có
thể làm cho Ngân hàng phá sản. Các Ngân hàng đang cố gắng giảm đến mức tối đa
các khoản nợ khó đòi để làm tăng hiệu quả tín dụng trung dài h ạ n.
Chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận từ tín dụng trung dài ạn
Chỉ tiêu lợi nhuận =
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả các kho ả n tín dụng
trung dài hạn bởi xét cho cùng mục đích của Ngân hàng là lợi nhuận, hay ít nhất
cũng thu đủ để bù đắp chi phí bỏ ra.
14
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng trung- dài hạn, nó nêu
lên số lãi thu được từ 1 đồng dư nợ trung dài hạn. Nên trong điều kiện thị trường và
rủi ro như nhau thì chỉ tiêu này càng lớn càng có lợi cho Ngân hàng. Đặc biệt với
nhữ ng Ngân hàng chưa phát triển các dịch vụ Ngân hàng thì thu từ hoạt động tín
dụng là ch ủ yếu. Có nghĩa là hiệu quả tín dụng tốt phải bao gồm cả cái mà khoản
tín dụng đó mang l i cho Ngân hàng.
Hay ta xét đến chỉ tiêu:
Lợi nhuận tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu lợi n uận =
Tổng lợi nhuận
Chỉ tiêu này cho phép th ấ y rõ hơn vị trí của tín dụng trung dài hạn trong
hoạt động của Ngân hàng. Thu t ừ kho ản tín dụng có hiệu quả cao sẽ đóng góp lớn
vào thu nhập Ngân hàng. Nếu khoản tín dụng có hiệu quả không tốt thì thu không
được nợ gốc và lãi mà còn làm tăng chi phí của Ngân hàng, nên sẽ kéo theo lợi
nhuận giảm tương ứng.
Tuy nhiên, đối với một số dự án trung dài hạn theo kế hoạch Nhà nước thì
chỉ tiêu này đôi khi tỏ ra không đầy đủ để phả n ánh hiệu quả tín dụng.
Vì mục tiêu kinh tế xã hội hay chi n lược phát triển những ngành công
nghiệp mũi nhọn, những ngành công nghiệp non tr ẻ, thì đôi khi mục tiêu lợi nhuận
không phải là hàng đầu. Lúc này lợi nhuận không phản ánh thực chất của khoản tín
dụng. Vì vậy, khi dùng các chỉ tiêu này để phân tích chúng ta phải xem xét tổng hợp
các mục tiêu của dự án vay vốn trung dài hạn.
 Xét trên quan điểm khách hàng
Khách hàng là người trực tiếp quản lý, sử dụng vốn trung dài hạn, đối với
khách hàng thì chất lượng tín dụng biểu hiện ở một số chỉ tiêu như sau:
- Doanh thu tăng từ dự án
- Lợi nhuận tăng từ dự án
- Lao động tăng từ dự án
Có thể nói, một khoản tín dụng tốt đối với Ngân hàng cũng chính là khoản
tín dụng tốt đối với Doanh nghiệp. Từ nguồn vốn vay Ngân hàng mà Doanh nghiệp
15
thay đổi cơ chế mới, mở rộng hoạt động sản xuất, làm tăng doanh thu, tăng lợi huận
của Doanh nghiệp. Như vậy, mục tiêu của Doanh nghiệp không chỉ là cho vay thu
mà còn thông qua nguồn vốn trung dài hạn để kích thích hoạt động của Doanh nghi
ệp, tạo cơ sở cho sự phát triển nền kinh tế. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả , có lãi
lại tiếp tục đầu tư vào dự án mới, lại xuất hiện nhu cầu tín dụng mới. Có thể thấy sự
bước song hành trên lộ trình kinh tế giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp dưới sự tác
động qua lại có hiệu quả; chỉ tiêu tăng lao động từ dự án đáng quan tâm nhất là
trong hoàn c ả nh nền kinh tế nước ta hiện nay, tỷ lệ thất nghiệp tăng gần 7% thì
một dự án đầu tư sẽ giải quyết về khó khăn, về công việc làm cho Doanh nghiệp
và cho xã hội, đó cũng là một khoản tín dụng có hiệu quả.
Như vậy, khi đánh giá hiệ u quả tín dụng trung dài hạn, ta không thể căn cứ
vào một chỉ tiêu cụ thể mà phả i xem xét một hệ thống các chỉ tiêu ở trên để phân
tích cả hai mặt định lượng và định tính, cả về lợi nhuận thuần tuý và lợi ích xã hội,
cả trên quan điểm của khách hàng và quan điểm của Ngân hàng. Có như vậy việc
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụ g mới thực sự khách quan, chính xác phản ánh
đúng thực trạng để từ đó phân tích guyên nhân, tìm ra giải pháp, tháo gỡ khó khăn
một cách hiệu quả.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng ín d ụ ng trung dài hạn của ngân
hàng
Có rất nhiều nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng trung dai hạn của
Ngân hàng nhưng gộp chung lại có thể phân thành 4 nhóm nhân tố chính sau :
- Môi trường kinh tế và các yếu tố đầu vào
- Môi trường pháp lý và các cơ chế chính sách
- Ngân hàng
- Khách hàng
1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế
Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng Ngân hàng
phát triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp không có khủng hoảng, hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tiến hành có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao,
16
Doanh nghiệp hoàn trả được vốn vay Ngân hàng cả gốc và lãi, nên hoạt động tín dụ
g của Ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại, tro
thời kì suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư tiêu dùng iả m sút, l
ạ m phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có th ể sử
dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Hoạt động tín
dụng Ngân hàng giảm sút về quy mô và chất lượng.
Mức độ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng với mức lợi nhuận của Doanh
nghiệp sản xu ấ t k nh doanh và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân cũng ảnh hưởng
đến chất lượng tín d ụng lợi túc của Ngân hàng thu được bị gới hạn bởi lợi nhuận
của Doanh nghiệp sử dụng vốn vay Ngân hàng với mức lãi suất cao, các Doanh
nghiệp vay vốn ngân hàng không có khả năng trả nợ ảnh hưởng tới sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, hoạt động tín
dụng Ngân hàng lúc này không còn là đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển và chất lượng tín dụng cũng giảm sút.
Ngoài ra những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thị trường cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến lãi suất của Ngân à g.
1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ ch chính sách
Môi trường pháp lý được hiểu là mộ h ệ hống luật và văn bản pháp quy liên
quan đến hoạt động của Ngân hàng nói chung và ho ạt động tín dụng nói riêng.
Trong nền kinh tế thị trường có điều tiết của Nhà nước, pháp luật có vai trò
quan trọng, là một hàng rào pháp lý tạo ra môi trường k nh doanh bình đẳng thuận
lợi, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể kinh tế, Nhà nước, cá nhân công dân,
bắt buộc các chủ thể phải tuân theo.
Nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ thống
nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm hỉnh những quy
định của pháp luật một cách nghiêm minh triệt để.
Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ chế
hoạt động tín dụng lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội,
đồng thời duy trì hoạt động tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các
bên tham gia quan hệ tín dụng. Những quy định pháp luật về tín dụng phải phù hợp
17
với điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở đó kích thích hoạt động
tín dụng có hiệu quả hơn.
Hiện nay, hệ thống văn bản pháp luật chưa đồng bộ, gây khó khăn cho Ngân
hàng khi kí kết thực hiện hợp đồng tín dụng. Luật Ngân hàng còn nhiều sơ hở, chưa
đồng b ộ với các văn bản luật khác. Điều này ảnh hưởng tới việc quản lý chất lượng
tín dụng của Ngân hàng.
Sự thay đổ chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước cũng gây ảnh
hưởng đến kh ả năng trả nợ của các Doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế, chính sách xuất
nhập khẩu do t ay đổi đột ngột, gây xáo động trong sản xuất kinh doanh, Doanh
nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm, hay chưa có phương án kinh doanh dẫn đến
nợ quá hạn, nợ khó đòi, hất lượng tín dụng giảm sút
1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại Ngân hàng liên quan đến sự
phát triển của Ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, gồm
: chính sách, công tác tổ chức, trì độ lao động, quy trình nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm
soát và trang thiết bị.

Thẩm định dự án đầu tư

Thẩm định dự án đầu tư giúp Ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt
của dự án để xác định tính khả thi của dự án và đồng thời quyết định cho vay. Cũng
từ việc thẩm định Ngân hàng có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những
điểm không hợp lý trong dự án để có thể thực hiện dự án hiêụ quả hơn và Ngân
hàng có thể cho vay được.
Thẩm định là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán
riêng. Nếu việc thẩm định không được tiến hành chặt chẽ t ì k ả năng xảy ra rủi ro
đối với Ngân hàng sẽ rất lớn và khoản cho vay chắc chắn sẽ có hiệu quả không cao.
Để tìm được nhiều dự án có hiệu quả cao, các Ngân hàng phải ó đầy đủ thông
tin về dự án và các lĩnh vực có liên quan. Khi đã có dự án, Ngân hàng cũng phải có đầy
đủ thông tin để thẩm định tính hiệu quả của dự án vì Doanh nghiệp khi mang dự án đến
Ngân hàng chỉ muốn được Ngân hàng chấp nhận và họ cũng có một số lý do khác nhau
để lập một dự án thiếu chính xác. Khi cho vay, Ngân hàng cũng luôn cần thông tin về
18
tình hình thực hiện dự án, về thị trường và các thông tin khác để có thể phản ứng
kịp thời trước những đột biến có thể xảy ra. Như vậy, thông tin tín dụng là một yếu
tố hết sức quan trọng. Thông tin càng kịp thời, chính xác thì các rủi ro càng được
hạn chế và n ày càng có khả năng nâng cao hiệu quả tín dụng.

Chính sách tín dụng :

Là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo liên
quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, định hướng tín dụng theo ngành nghề…
Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng các khoản cho
vay, quy mô của từng khoản vay, các khoản đảm bảo và nhiều yếu tố khác, chính vì thế
nó có ý ng ĩa quyết định đến sự thành bại của một Ngân hàng. Ngoài ra chính sách tín
dụng tạo ra sự quản hướng dẫn cần thiết cho các nhân viên tín dụng và rõ ràng có ảnh
hưởng mạnh đến hiệu quả tín dụng.Một chính sách đúng đắn sẽ thu hút được nhiều
khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng.

Công tác tổ chức Ngân hàng :

Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp
chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ và ân viên, các phòng ban trong Ngân hàng,
giữa các Ngân hàng với nhau trong toàn b ộ hệ hống cũng như các cơ quan khác có
liên quan đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động nh ịp nhàng, thống nhất, có hiệu quả,
qua đó tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu c ủa khách hàng, theo dõi quản lý
chặt chẽ sát sao các khoản vay vốn huy động cũng như các khoản vay, từ đó nâng
cao hiệu quả tín dụng.

Chất lượng đội ngũ cán bộ Ngân hàng :

Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bạ trong qu ả n lý vốn tín dụng
nói riêng và hoạt động của Ngân hàng nói chung. Kinh t ế càng p át triển, các quan
hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi ỏi trình độ người lao
động ngày càng cao, Đội ngũ cán bộ Ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có
đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin vay, thẩm định, đánh giá tài sản thế
chấp, giám sát số tiền vay và có các biện phá hữu hiệu trong việc thu h ồi n ợ vay
của Ngân hàng… giúp Ngân hàng có thể ngăn ngừa được những rủi ro xảy ra khi
thực hiện một khoản tín dụng.

Quy trình tín dụng :

19
Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước, công việc cần phải thực
hiệ theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu từ việc xét đơn
xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất
lượng tín d ụng phụ thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tín logic
khoa học và việc thực hiện tốt các bước. Quy trình tín dụng gồm 3 giai đoạn chính :
 Xét đề nghị vay của khách hàng và thực hiện cho vay :
Trong g ai đoạn này, chất lượng tín dụng phụ thuộc nhiều vào công tác thẩm
định khách hàng và vi ệ c chấp hành về điều kiện, thủ tục cho vay của Ngân hàng.
 Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và theo dõi ro :
Việc thiết lập ệ thống kiểm tra hữu hiện, áp dụng có hiệu quả các hình thức,
biện pháp kiểm tra sẽ góp ph ầ n nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.
 Thu nợ và thanh lý :
Sự linh hoạt của Ngân hàng trong khâu thu nợ sẽ giúp Ngân hàng giảm thiểu
được những rủi ro, hạn chế những khoả nợ quá hạn, bảo toàn vốn, nâng cao chất
lượng tín dụng.

Thông tin tín dụng :

Thông tin tín dụng hết sức cần t i ế , là cơ sở để xem xét, quyết định cho vay
hay không cho vay và theo dõi, quản lý kho ả n cho vay với mục đích đảm bảo an
toàn và hiệu quả đối với khoản cho vay. Thông tin tín d ụng có thể được thu từ
nhiều nguồn : hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, thông tin về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh… thông tin càng đầy đủ, chính xác và kịp thời,
toàn diện thì khả năng ngăn ngừa rủi ro càng lớn, chất lượng tín d ụng càng cao.

Kiểm soát nội bộ :

Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo Ngân hàng nắm được tình hình hoạt động
kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn việc chấp hành những quy định
pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục tín dụng t ừ đó giúp lãnh
đạo Ngân hàng có đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp giải quyế t nh ữ ng khó
khăn, vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính
20
sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót lệc
lạc trong quá trình thực hiện khoản tín dụng.

Khả năng về nguồn vốn trung dài hạn :

Nguồn vốn cho vay bằng tiền là cơ sở để Ngân hàng hoạt động tín dụng. Quy
mô và cơ cấu vốn quyết định lựa chọn các hình thức đầu tư, nguyên tắc cơ bản mà
Ngân hàng luôn tuân thủ trong khi cho vay là: Chỉ được phép cho vay trung dài hạn khi
có nguồn vốn trung dài hạn. Vì đầu tư trung dài hạn là đầu tư cho tương lai, song các
Ngân hàng phải tính toán và chấp nhận rủi ro theo quy mô của từng khoản đầu tư.
Nếu Ngân àng lạm dụng một lượng lớn nguồn vốn ngắn hạn quá quy định
cho phép để cho vay trung dài hạn thì có thể xảy ra tình trạng: Ngân hàng không
thanh toán kịp thờicho những khoản huy động ngắn hạn trong khi các khoản vay
trung dài hạn chưa đến hạn và gửi tiền mới thì chưa huy động được.

Chính sách lãi suất

NHTM là định chế tài chí h tru g gian thực hiện đi vay để cho vay với lãi
suất cao hơn. Nguồn vốn hoạt động của các NHTM chủ yếu bằng vốn huy động, khi
huy động vào phải trả lãi suất cho gười gửi tiền, và khi cho vay họ sẽ thu được lãi
suất cho vay. Trong cơ chế thị trường t ì lãi suất luôn biến động, phụ thuộc vào
cung- cầu trên thị trường. Do đó, phải có một chính sách lãi suất phù hợp làm cơ sở
cho Ngân hàng nâng cao hiệu quả tín dụng trung dài hạn tức là phải đảm bảo các
điều kiện sau đây:
Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền, ngoài tiền lãi còn có các lợi ích khác như
sự an toàn, thanh toán lợi nhuận.
Lãi suất cho vay phải bù đắp được chi phí về huy động vốn chi phí về nghiệp
kinh doanh của Ngân hàng có dự phòng bù đắp rủi ro và bảo đảm mức thu nhập
ròng hợp lý cho Ngân hàng.
Lãi suất phải dược thay đổi theo cung- cầu thị trường nhưng sự biến động
của nó luôn trong giới hạn.
Lãi suất cho vay phải phù hợp với đối tượng của tín dụng có nghĩa là lãi s ất cho
vay dài hơn phải lớn hơn lãi suất ngắn hạn bởi cho vay dài hạn có mức độ rủi ro cao hơn.
21
1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng
Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho Ngân
hà óp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách hàng có vai
trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài
chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sang hoàn trả đầy đủ những khoản vay vốn của
Ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng.
Tuy nh ên, rất có thể trong quá trình quản lý, chủ đầu tư mắc phải những sai
sót nhất định, dẫn tới t iệt hại cho bản thân họ và thiệt hại cho Ngân hàng để kiếm
lợi riêng. Ngân àng c ỉ có thể giảm thiểu những rủi ro này bằng cách thẩm định
chặt chẽ dự án, quản lý sát sao việc thực hiện, nắm bắt kịp thời các thông tin để đưa
ra những quyết định chính xác.
22
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK
CHI NHÁNH HUẾ
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
PVCOMBANK
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank) được thành lập theo
Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC)
và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). Ngày 01/10/2013, PVcomBank
chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ
phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp.
Ngân hàng TMCP Đại Chú g Việt Nam - PVcombank có tổng tài sản đạt gần
100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 t ỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam (chiếm 52%) và c ổ đông chiến lược Morgan Stanley (6,7%). Với
mạng lưới 113 điểm giao dịch ạ i các t ỉ nh thành trọng điểm trên toàn quốc; nguồn
nhân lực chất lượng cao và bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các
doanh nghiệp trong ngành Dầu khí, năng lượng, hạ tầng; PVcomBank cung cấp các
sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng tổ chức và cá
nhân.
Với khẩu hiệu hành động “Ngân hàng không khoảng cách”, PVcombank
hướng tới việc xây dựng hình ảnh một Ngân hàng gần gũi, t ân t iện, tận tụy, vì sự
thành công của khách hàng, cam kết sẽ phấn đấu trở thành Ngân hàng huẩn mực
trong cung cấp dịch vụ; với phong cách thân thiện, lấy lợi ích của khá h hàng, đối
tác làm mục tiêu hành động, xây dựng thương hiệu PVcombank luôn gắn với
phương châm hành động xuyên suốt: Ngân hàng không khoảng cách
PVcombank đang từng bước khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị trường
tài chính tiền tệ, cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, tạo ra sự khác biệt
23
trong phong cách phục vụ; đồng thời thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh
ghiệp, mang lại lợi ích cho cộng đồng và gia tăng giá trị cho cổ đông.
2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
Ngày 01/10/2013, PVcombank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp, và chi nhánh Huế là một trong 108 điểm giao dịch cũng chính thức hoạt
động trong thờ gian đó.
Từ ngày t ành l ập cho đến nay, Pvcombank CN Huế với vị trí là một Ngân
hàng mới có mặ t trên thị trường song không tăng trưởng và đạt được những kết quả
nhất định, với các ng iệp vụ và dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, công nhân viên có năng lực trình độ
chuyên môn cao, tổ chứ mạng lưới rộng khắp, đảm bảo phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như nhu cầu sử dụng của các khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Huế.
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế
Bộ máy quản lý của Pvcomba k CN Huế được tổ chức đơn giải, gọn nhẹ, bao
gồm: Ban giám đốc (1 giám đốc và 1 phó giám đốc), phòng dịch vụ khách hàng,
phòng khách hàng cá nhân, phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng hành chính
tổng hợp.
PHÓ GIÁM BAN GIÁM
ĐỐC ĐỐC
Phòng Dịch Vụ Khách Phòng Khách Phòng Khách Hàng Phòng Hành
Hàng- Kho Quỹ Hàng Cá Nhân Doanh Nghiệp Chính - Tổng Hợp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh
(Nguồn: Phòng Hành chính Tổng Hợp – PVcomBank CN Hu )
24
 Giám đốc : là người phụ trách, người điều hành cao nhất và chịu trách
hiệm về mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch, đồng thời có trách nhiệm trực tiếp điều hành và phân công công việc cho các
phòng ban giúp bộ máy hoạt động hiệu quả và an toàn.Ngoài ra, ngoài ra Giám đốc
chi nhánh được giao nhiệm vụ trực tiếp điều hành các hoạt động của phòng khách
hành doanh nghiệp, chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch mà hội sơ giao.
 Phó g ám đốc : là người được giám đốc ủy quyền khi vắng mặt, trực tiếp chỉ
đạo phòng d ịch v ụ khách hàng và phòng khách hàng cá nhân đảm bảo hoạt động có
hiệu quả, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được
ủy quyền.
 Phòng khách hàng doanh nghiệp: Đây là phòng có nhiệm vụ chuyên sâu
về kinh doanh, phục vụ khá h hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), khai thác
khách hàng thuộc phân khúc SME, triển khai các sản phẩm áp dụng cho các khách
hàng doanh nghiệp nhằm thu hút các SME giao dịch và quan hệ tín dụng với
PVcomBank một cách hiệu quả. Đồ g thời, cung cấp các sản phẩm tài trợ thương
mại, chuyển tiền nước ngoài đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
 Phòng khách hàng cá nhân: Phòng này có nhiệm vụ triển khai các chương
trình và sản phẩm tín dụng đối với khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình và
các doanh nghiệp siêu nhỏ.
 Phòng dịch vụ khách hàng-kho quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, mở tài
khoản giao dịch với khách hàng, lưu giữ hồ sơ, thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt,
mua bán ngoại tệ tại quầy, quản lý tài sản cầm cố, thế chấ p và các tài sản có giá trị
khác, quản lý an toàn cho quỹ, thu đổi ngoại tệ…
 Phòng Hành Chính-tổng hợp: Hỗ trợ các phòng thực iện công việc một
cách hiệu quả.
25
2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế
từ 2013 đến 2015
( Đơn vị tính : VNĐ )
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
2015/2014
+/- %
A.TỔNG THU
837.548 10.406.599.944 9.805.026 -601.533.446 -5,78
NHẬP
Thu nhập lãi
803.474.977 10.240.946.102 8.195.729.718 -2.045.216.384 -20
thuần
Thu nhập từ
767,7
hoạt động kinh -259.288 119.009.045 1.032.724.157 913.715.112
6
doanh ngoại hối
Thu nhập từ hoạt
-3.479.570 10.541.953 580.226.089 569.684.136 5403
động dịch vụ
Thu nhập khác 37.812.047 36.062.844 -3.653.466 -39.716.310 -110,1
B. TỔNG CHI
687.201.261 3.202.374.540 5.089.442.295 1.787.067.755 54,11
PHÍ
Chi phí hoạt
686.682.261 2.631.116.532 4.570.254.845 1.939.138.313 73,7
động
Chi phí dự phòng
518.452 651.258.008 519.187.450 -132.070.558 -20,27
rủi ro tín dụng
TỔNG LỢI
NHUẬN 150.346.965 7.124.185.404 4.715.584.203 -2.408.601.201 -33,8
TRƢỚC THUẾ
(Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)

Thu nhập

Ta nhận thấy thu nhập từ lãi là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu thu
nhập của Ngân hàng với hơn 80% tổng cơ cấu thu nhập ở các năm với năm 2014 đạt
10.240 triệu đồng tương ứng với 98.4% tổng thu nhập và năm 2015 tuy hạng mục
này giảm còn 8.195 triệu đồng nhưng vẫn chiếm đến 83% tổng thu nhập. Tỷ trọng
thu nhập từ lãi trong tổng thu nhập cao là hợp lý vì tín dụng là hoạt động q an trọng
nhất và là nguồn thu chính của bất cứ ngân hàng nào.
26
Bên cạnh đó, thu nhập từ các hoạt động dịch vụ như dịch vụ thanh toán, dịch vụ
ngân bảo lãnh… chiếm tỷ trọng còn khá khiêm tốn trong cơ cấu tổng thu hập khi
năm 2014 chỉ đạt một con số rất nhỏ nhưng đến năm 2015 đã tăng trưởng đáng kể,
đạ t mức 580 triệu đồng. Đạt được thành tựu này là do danh mục sản phẩm dịch v ụ
c ủa Ngân hàng ngày càng được cải tiến,làm đa dạng, phong phú thêm trong danh
mục từ đó cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, nguồn thu từ hoạt
động này cũng vì thế mà tăng lên.
Thu nh ậ p t ừ kinh doanh ngoại hối từ 2014 đến 2015 có bước tăng trưởng
đột phá khi tăng từ 119 triệu đồng ở năm 2014 đến mức 1.032 triệu đồng ở năm
2015 tương ứng với ơn 913 tăng lên. Đây là tín hiệu chứng tỏ Ngân hàng đã dần
khẳng định được uy tín ủa mình với khách hàng trong chính sách tỷ giá và khả năng
thanh toán.
Từ phân tích ta nhận thấy hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại lợi
nhuận chủ yếu cho ngân hàng như g cơ cấu thu nhập của chi nhánh cũng đang dần
dần thay đổi cho phù hợp với tiêu c uẩ của một Ngân hàng hiện đại, năng động đang
dần bước vào thời kỳ tăng trưở g.

Chi phí

Chi phí hoạt động của Ngân hàng gắn liền với chi phí huy động vốn để cho
vay, cùng với sự tăng lên của thu nhập thì chi phí cũng tăng tỷ lệ thuận.
Năm 2014, tổng chi phí là 3.202 triệu đồng nhưng đến năm 2015, chi phí
tăng lên đến 5.089 triệu đồng, tăng hơn 50% so với năm 2014. Nguyên nhân có thể
là do nền kinh tế có nhiều bất ổn, việc huy động vốn của Ngân hàng gặp nhiều khó
khăn, các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả nên cầ n vay v ốn ngắn hạn để bổ
sung nguồn vốn, vì vậy, ngân hàng phải dung nhiều đến nguồn vốn điều chuyển với
lãi suất cao, điều này khiến cho chi phí hoạt động của ngân hàng tăng ao.
Các khoản mục trong chi phí cũng biến động qua từng năm. C ụ thể là do sự
biến động của các khoản mục sau :
 Chi phí hoạt động : đây là khoản mục chiểm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu
chi phí của Ngân hàng do hoạt động chính của Ngân hàng là huy động vốn và tín
27
dụng, mức tăng từ năm 2014 đến năm 2015 là 1.939 triệu đồng tương ứng với 73%,
hơn gấp đôi trong cùng kỳ một năm
 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng : từ năm 2014 đến 2015 có bước giảm nhẹ
20.27% ( năm 2014 đạt hơn 651 triệu đồng, năm 2015 giảm còn 519 triệu đồng ) .
Điề u này đã cho thấy nỗ lực của Ngân hàng trong việc tối thiểu hóa được các chi
phí, góp phần làm tăng doanh thu cho Ngân hàng.

Lợ nhuận trước thuế

(Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)
Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trƣớc thuế của PVcombank Huế
trong 2 năm 2014 và 2015
Theo biểu đồ, ta dễ dàng nhận thấy là từ 2014 đến 2015, l ợi nhuận trước thuế
của Ngân hàng có bước giảm khá đáng kể, hơn 2.409 triệu đồng trong cũng kỳ một
năm ứng với 33.8% tỷ trọng giảm. Điều này có thể lý giải khi việ hi phí tăng cao và thu
nhập giảm nhẹ như đã phân tích ở trên làm lợi nhuận cũng vì thế mà giảm đi đáng kể.
Tình hình này là do trong năm 2015, Ngân hàng đã gặp rất nhi ều khó khăn, thử thách
sau quá trình sát nhập và đi vào hoạt động trong thị trường thành phố Huế. Bước sang
năm 2016, Ngân hàng vẫn sẽ nỗ lực xử lý các công việc, khúc mắt
28
tồn đọng trong hoạt động kinh doanh của năm 2015 và bên cạnh đó nâng cao năng
lực tài chính cũng như công tác quản lý điều hành.
Từ phân tích trên, ta nhận thấy hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế
sau nh ững năm đầu sát nhập đã đạt được những kết quả nhất định tuy vẫn còn nhữ
ng h ạ n chế và giảm sút.Tuy nhiên xét trên tương quan tình hình, Ngân hàng có
những ưu thế về điều kiện kinh tế - xã hội cũng như quản lý, địa bàn hoạt động là
thành phố Huế đang có những bước khởi sắc về kinh tế cùng với sự nỗ lực không
ngừng của chi nhánh cũng như đội ngũ nhân viên cán bộ trong hoạt động và quản
lý, chính vì th ế tình ình vận hành của Ngân hàng được kì vọng sẽ liên tục được cải
thiện, nâng cao, phấn đấu trở thành đơn vị mạnh có thể cạnh tranh khách hàng với
các ngân hàng lâu năm trên địa bàn.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ
2.2.1 Hoạt động huy động vốn
Là đơn vị kinh doanh tiền tệ ên vốn đi vay của Ngân hàng là nguồn vốn chủ
yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng guồ vốn. Huy động vốn là một hoạt động rất
quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng o ạt độ ng của Ngân hàng, là công cụ làm nền
tảng cho mọi hoạt động khác của Ngân hàng, r ự c tiếp tạo nguồn vốn để ngân hàng
tiến hành hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhu ận. Huy động vốn không những
quyết định quy mô hoạt động của Ngân hàng mà còn quyết định đến khả năng thanh
toán và lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng.
Cũng như các Ngân hàng khác, PVcombank chi nhánh Huế cũng xác định
nguồn vốn là xương sống cho quá trình hoạt động của mình, vì vậy công tác huy
động vốn luôn được đưa lên hàng đầu. Bằng nhiều hình th ứ c l nh hoạt, lấy tiêu chí
là tìm nguồn vốn với chi phí rẻ và ổn định nhất, trong 2 năm oạt động qua, mặc dù
có sự cạnh tranh gay gắt về lãi suất cũng như sự thay đổi không ngừng của các
chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước nhưng chi nhánh vẫn duy trì lượng
khách hàng và mở rộng thêm nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác. Ngân hàng chú
trọng khai thác nguồn vốn tại địa phương, nhất là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư
và trong các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Áp dụng các mức lãi suất linh hoạt, hấp
dẫn, phong phú về kỳ hạn tiền gửi, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, thực
29
hiện tặng quà cho khách hàng, mở các chương trình khuyến mãi, dự thưởng… Mặc
dù địa bàn thành phố Huế nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung có sự cạnh
tra h ay gắt giữa các Ngân hàng cũng như các TCTD, đồng thời cũng bị tác động
bởi nh ững khó khăn kinh tế, tuy nhiên doanh số huy động vốn của Ngân hàng trong
2 năm hoạt động không ngừng tăng trưởng, chứng tỏ Ngân hàng đã có nhiều cố
gắng trong hoạt động này, khả năng cạnh tranh tăng lên.
2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn
Bảng 2.2 . Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015
( Đơn vị tính : VNĐ )
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
A. TÀI SẢN 551.315.608.970 631.428.126.822 813.273.416.178
Tiền mặt 1.151.132.724 1.804.894.392 1.577.647.830
Tiền gửi tại NHNN 130.053.695 684.281.013 1.776.949.643
Tiền gửi tại các TCTD
khác và cho vay các 808.156.576 92.787.673 57.010.369
TCTD khác
Cho vay khách hàng 84.513.344.458 96.190.001.636 164.895.787.563
Góp vốn đầu tư
Tài sản cố định 1.163.364.099 927.735.653 1.163.364.099
Tài sản khác 643.802.656.674 531.728.426.465 643.802.656.674
NGUỒN VỐN 551.315.608.970 631.428.126.822 813273.416.178
Tiền gửi và vay các
2.024.149.684 3.888.560.057 1.565.915.028
TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng 540.793.219.833 610.835.053.326 793.736.019.423
Các khoản nợ khác 8.347.892.488 9.580.328.035 13.255.897.524
Vốn và các quỹ 551.165.262.005 7.124.185.404 4.715.584.203
(Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Từ bảng 2.2, ta có thể
nhận thấy tình hình tài sản ngu ồ n v ố n của Ngân hàng là khá khả quan với các chỉ
tiêu tăng trưởng đều đặn qua t ừng năm. Cụ thể là tài sản
và nguồn vốn năm 2014 đạt 631.428 triệu đồng, đến năm 2015 tăng khá rõ rệt,
chạm mức 813.273 triệu đồng.
- Trong mục tài sản, cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng khá ao v ới 96.190
triệu đồng ở năm 2014 (tương ứng với 15,23%) sang năm 2015 đã tăng lên 164.896
triệu đồng (20,28%). Chỉ tiêu này có sự tăng trưởng khá tốt thể hiện chính sách chú
trọng hoạt động tín dụng của Ngân hàng ngày càng được áp dụng hiệu quả, mang lại
tín hiệu tốt cho bảng cân đối kế toán của Ngân hàng qua các năm. Chi m tỷ
30
trọng cao nhất là các loại tài sản khác với mức 531.728 triệu đồng ở năm 2014
(84,21%) và tăng lên dến 643.803 triệu đồng (79,16%) ở năm 2015. Các chỉ tiêu
khác là tiền gửi tại NHNN và tài sản cố định cũng có bước tăng trưởng nhẹ trong
khi ti ề n m ặ t giảm nhưng không quá đáng kể ( 1.807 triệu đồng ở năm 2014 giảm
còn 1.577 triệu đồng ở năm 2015)
- Trong mục nguồn vốn, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất
khi đạt 610.835 triệu đồng ở năm 2014 tương ứng với 96.74% và tăng lên đạt
793.736 triệu đồ ng ở năm 2015 (chiếm 97,6%). Điều này có thể lý giải bằng việc
lãi suất tiền gửi c ủa Ngân hàng rất hấp dẫn nên thu hút được lượng tiền gửi ổn định
từ khách hàng và k ông ngừng tăng trưởng. Trong khi đó, tiền gửi và vay các TCTD
khác giảm từ 3.888 triệu đồng ở năm 2014 còn 1.565 triệu đồng ở năm 2015.
2.2.1.2 Tình hình huy động v ốn
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank
(Đơn vị tính : triệu đồng)
2013 2014 2015 2015/2014
Tỷ Tỷ Tỷ
Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng +/- %
(%) (%) (%)
Tổng nguồn huy 540.793 100 610.835 100 793.736 100 182.902 30
động
Theo thời hạn
gửi tiền
-Có kỳ hạn 534.233 99.44 604.128 99.5 774.314 99.35 181.448 30
-Không kỳ hạn 2.772 0.56 3.454 0.5 4.771 0.65 1.453 52,41
Theo loại tiền gửi
-VNĐ 37.005 99.3 607.583 99.5 779.026 98.1 171.443 28,21
-USD 180 0.7 153 0.5 661 1.9 508 332,02
( Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Từ bảng trên, ta nhận
thấy nguồn vốn HĐ của PVcombank Huế không ngừng tăng lên qua từng năm ở tất
cả các hạng mục. Từ năm 2014 đến năm 2015, tổng nguồn vốn tăng 182.902 triệu
đồng (gần 30%), trong đó nguồn Đ có kỳ hạn tăng mạnh từ 604.128 triệu đồng
năm 2014 lên 774.314 triệu đồng ở năm 2015 và bên cạnh đó nguồn huy động USD
cũng có biến chuyển tốt khi tăng đến gần 1,5% tỷ trọng trong 2 năm. Có được kết
quả này là do sự lãnh đạo sát sao của ban giám đốc đến từng Cán bộ công nhân viên
của Ngân hàng về huy động vốn. Ngoài công
31
việc cho vay, thu nợ, cán bộ tín dụng của chi nhánh thường xuyên tư vấn cho khách
hà g các phương án kinh doanh, sử dụng vốn nhàn rỗi gửi vào Ngân hàng nên lượ
tiền gửi của khách hàng vào chi nhánh ngày một tăng thêm.
Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn tuy chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng tăng đều
qua t ừng năm, từ 2014 đến 2015 tăng từ 2.772 triệu đồng lên 3.454 triệu đồng ứng
với 19,7%. Có thể dễ nhận ra là nguồn vốn VNĐ chiếm đa số so với nguồn vốn
ngoại tệ mà cụ thể là nguồn USD, tuy nhiên dấu hiệu tích cực khi tăng gần gấp năm
lần nguồn USD ở năm 2015 so với 2014.
Nhìn chung sau 2 năm sát nhập thì nguồn HĐ của Ngân hàng là khá đáng kể
và đang bắt kịp nhịp độ với các Ngân hàng khác trong khu vực, đạt được những đều
trên là do Ngân hàng đã áp dụng các chính sách mềm dẻo và các biện pháp HĐV
hợp lý nhằm thu hút nhi ề u nh ấ t có thể các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và
nền kinh tế địa phương.
2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi
nhánh Huế
Hoạt động tín dụng là một tro g ững nghiệp vụ thế mạnh của Ngân hàng. Từ
khi đi vào hoạt động đến nay, Ngân àng đã hoàn thành tốt việc cấp tín dụng theo
đồng thời cũng triển khai có hiệu qu ả việ c c ấp tín dụng thương mại đối với các
Doanh nghiệp. Việc mở rộng huy động vốn là n ề n t ảng cơ bản để mở rộng hoạt
động cho vay, chính vì thế mà trong những năm qua Ngân hàng luôn quan tâm đến
công tác sử dụng vốn, đặc biệt hoạt động tín dụng luôn được coi là hoạt động chủ
yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, để sử dụng nguồn vốn huy động có
hiệu quả thì Ngân hàng phải tích cực mở rộng đầu tư trong điề u kiện cho phép, đảm
bảo an toàn và hiệu quả, phục vụ tốt cho nhu cầu kinh t ế ở địa p ương. Thực hiện
hoạt dộng tín dụng theo cơ chế thị trường và quan hệ cung cầu vốn, đảm bảo thu đủ
bù đắp chi và có lãi.
Tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nhìn chung vẫn còn khiêm t ố n so với
tín dụng ngắn hạn và cá nhân tuy nhiên Ngân hàng đang đẩy mạnh ho ạt động của
mảng tương đối chưa phổ biến nhưng hứa hẹn đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể này
phát triển mạnh mẽ lên từng ngày bằng nỗ lực không ngừng.
32
Bảng 2.4. DSCV-DSTN-Dƣ nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015
(Đơn vị tính : triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
DOANH SỐ CHO VAY 194.912 307.949 707.177
Cá Nhân 116.947 178.61 413.694
Doanh Nghiệp 77.965 129.339 287.483
DOANH SỐ THU NỢ 152.786 295.646 632.824
Cá Nhân 91.672 174.431 367.038
Doanh Nghiệ p 61.114 121.215 265.786
DƢ NỢ TÍN DỤNG 84.613 96.917 165.076
Cá Nhân 80.383 68.811 109.593
Doanh Nghiệp 4.231 28.106 55.483
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
(Đơn vị tính : triệu đồng)
Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dƣ nợ tín d ụng c ủa
PVcombank Huế từ 2013 đến 2015
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013- 2015)
Với biểu đồ trên, có thể nhận thấy cả 3 chỉ tiêu Doanh số cho vay, Doanh số
thu nợ và dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng trưởng liên tục qua từng năm.
33
Doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng gấp đôi qua từng năm, từ 2014 đế
2015 doanh số cho vay tăng hơn một nửa với 307.949 triệu đồng ở năm 2014 lên
đến 701.177 triệu đồng ở năm 2015 và doanh số thu nợ tăng 337.178 triệu đồng
trong 2 năm. Đạt được kết quả khả quan trên là nhờ sự nỗ lực không ngừng của các
bộ tín d ụng đã áp dụng nhiều biện pháp thu hút khách hàng mới cũng như giữ chân
khách hàng cũ, chính vì thế doanh số cho vay có bước tiến tăng trưởng vượt bậc
như vậy. Ngân hàng cũng chú trọng an toàn vốn và thẩm định khách hàng tránh tình
trạng rủi ro không tr ả được nợ nên doanh số thu nợ cũng tăng mạnh không kém.

Doanh s ố c o vay

 Doanh số c o vay trung dài hạn theo mục đích sử dụng vốn
Bảng 2.5. DSCV trung dài h ạ n phân theo mục đích vay vốn của
PVcombank Huế từ 2013 đến2015
(Đơn vị tính : triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014
+/- %
Sản xuất kinh doanh 35.548 80.763 157.945 77.182 95,56
Tiêu dùng 24.239 30.345 85.977 55.632 183,33
Mục đích khác 18.13 18.231 43.561 25.33 138,93
Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
34
( Đơn vị : triệu đồng)
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn
của PVcomba k từ 2013 đến 2015
(Nguồn : Báo cáo tài c ính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
- Doanh số cho vay sản xuất kinh doanh từ năm 2014 đến năm 2015 tăng
trưởng mạnh mẽ, từ 80.763 lên đến 157.945 riệu đồng. Nguyên nhân là do tương
quan thị trường tiêu thụ, thành phố Huế đã có những bước chuyển mình về kinh tế
mạnh mẽ, các doanh nghiệp thành lập ngày càng nhi ề u làm cho nhu cầu về vốn sản
xuất kinh doanh ngày càng cao, bên cạnh đó còn là sức ép về cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác không chỉ trong nước mà còn nước ngoài đòi hỏi các doanh
nghiệp phải nâng cao chất lượng quản lý và công nghệ sả n xu ấ t, t ừ đó tìm đến
nhu cầu về vốn ngày một nhiều hơn.
- Doanh số cho vay tiêu dùng : gồm các hạng mục c o vay xây dựng sửa
chữa nhà ở, cho vay mua xe máy, ô tô,… là nhu cầu không thể thiếu đượ của người
dân. Chính vì thế mà doanh số cho vay tiêu dùng cũng tăng mạnh. Năm 2014 doanh
số đạt 30.345 triệu đồng, bước sang năm 2015 đã đạt mức 85.977 triệu đồng, tăng
gần gấp 3 chỉ trong cùng kì một năm. Tình hình khả quan trên có được là do Ngân
hàng ngày càng có nhiều hơn các dịch vụ cho khách hàng lựa chọn như cho vay
mua ô tô với thời hạn trả góp linh hoạt hơn, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay
35
mua các loại hình bất động sản,… Ngoài ra đời sống người dân trên địa bàn ngày cà
g ngày càng được cải thiện khiến các nhu cầu về tiện ích cuộc sống phát sinh
hiều hơn làm doanh số cho vay tăng.
Việc tăng nhanh và liên tục về tốc độ của doanh số cho vay cho thấy đây là một
lĩnh vực tín dụng hấp dẫn và ổn định, có tiềm năng mở rộng do đó Ngân hàng cần có
chiến lược phát triển lĩnh vực này để nâng cao hiệu quả cho hoạt động tín dụng .
 Doanh số cho vay trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của
PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015
(Đơn vị tính : triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
2015/2014
+/- %
Doanh nghiệp vừa và nh ỏ 63.372 116.4 295.986 179.586 154,28
Doanh nghiệp khác 15.592 12.939 34.497 21.558 166,61
Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
(Đơn vị tính : triệu đồng)
Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế
phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
36
Nhìn vào biểu đồ, ta dễ dàng nhận thấy Doanh nghiệp vừa và nhỏ là khách hàng
chủ yếu của Ngân hàng khi chiếm đếnhơn 80% doanh số cho vay qua từng năm.
- Doanh nghiệp khác bao gồm các doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp
hà nước,… do định hướng phát triển của PVcombank là Ngân hàng bán lẻ đa năng
hướng đến đối tượng khách hàng cá nhân và các SMEs là chủ yếu cho nên doanh số
cho vay đối với các doanh nghiệp này của Ngân hàng là khá khiêm tốn. Tuy nhiên
danh số cho vay từ năm 2014 đến năm 2015 đã có bước tăng trưởng khá rõ rệt từ
12.339 triệu đồ ng ở năm 2014 lên đến 34.497 triệu đồng ở năm 2015. Tỷ trọng cho
vay cũng vì thế mà tăng lên đáng kể, năm 2015 đạt gần 12% trong tổng doanh số
cho vay trung dài ạn.
- Doanh ng iệp vừa và nhỏ chính là đối tượng khách hàng chính của tín
dụng trung dài hạn tại Ngân hàng chính vì thế mà không bất ngờ khi doanh số cho
vay của nhóm này tăng trưởng không ngừng trong từng năm. Từ 2014 đến 2015,
doanh số cho vay tăng đến hơn 136.586 triệu đồng tương ứng hơn 50% chỉ trong
cùng kỳ một năm. Đạt được kết quả trên còn do xu hướng chung hiện nay của các
Ngân hàng thương mại là các doa h ghiệp tư nhân vừa và nhỏ vì các doanh nghiệp
này chịu sức ép của thị trường nên rất ăng động, khả năng thu hồi vốn và sinh lời
nhanh nên khả năng trả nợ cao và ít tiềm năng gây thiệt hại cho ngân hàng.
Nhìn chung tình hình cho vay trung dài h ạn tại Ngân hàng là khá khả quan
với doanh số và tốc độ không ngừng tăng rưởng. Đối với một ngân hàng mới vừa
trải qua sát nhập và còn khá mới mẻ trên địa bàn thành phố thì đây chính là một kết
quả đầy triển vọng và hứa hẹn nhiều tiềm năng trong tương lai.

Doanh số thu nợ

 Doanh số thu nợ trung dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn
Bảng 2.7. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Hu ế p ân theo mục đích
sử dụng vốn từ 2013 đến 2015
(Đơn vị tính : triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014
+/- %
Sản xuất kinh doanh 29.693 74.881 139.96 65.079 86,90
Tiêu dùng 19.752 29.593 83.96 54.367 183,71
Mục đích khác 11.669 16.741 42.69 25.949 155
Tổng 61.144 121.215 265.786 144.571 119,26
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
37
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAYBáo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 

Similar to Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Thư Viện Số
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 

Similar to Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY (20)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
 
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại ChúngBài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docxPhân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM Giảng viên hƣớng dẫn: Sinh viên th ực i ện: Phan Khoa Cƣơng Nguyễn Trần Tú Anh Lớp: K46 Ngân hàng
  • 2. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP ại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế cùng toàn thể các cán bộ nhân viên, đặc biệt là các anh chị phòng Khách hàng cá nhân của Ngân hàng đã tạo điều kiện t u ận lợi và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực t ập cũng như tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng để nghiên cứu thự tiễn các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng. Em cũng xin hân thành cám ơn quý thầy cô của Khoa Tài Chính Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiế thức cho em trong suốt 4 năm vừa qua. Đặc biệt là thầy Phan Khoa Cương đã giúp em hoàn thành tốt k óa luận tốt nghiệp này. Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trần Tú Anh
  • 3. i
  • 4. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài đi vào nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đạ i Chúng Việt Nam Pvcombank chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015. Đây là giai đoạ n chứng kiến những bước chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế trong nước cũng như trên địa bàn Thừa Thiên Huế trong bối cảnh chính phủ thực hiện tái cơ cấu toàn bộ nền kinh tế. Môi trường vĩ mô đang dần ổn định kéo theo đó là sự gia tăng nhu cầ u v ề vố n. Bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượ ng, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích chất lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn PVcombank chi nhánh Huế trên cơ sở phân tích các hệ thống chỉ tiêu ơ bả n, từ đó đưa ra những giải pháp để góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn. Với nội dung này, khóa luận đã hoàn thành được các mục tiêu: Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận chung về NHTM, hoạt động tín dụng trung dài hạn vai trò, ý nghĩa của hoạt động này đối với ngân hàng và với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Thứ hai, từ việc nghiên cứu hoạt động ín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Thịnh Vượng PVcombank chi nhánh Huế trong thời gian qua, khóa luận đã có những đánh giá về tình hình chất lượng cho vay, phân tích những kết quả đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và mở rộng hoạt động tại Ngân hàng. Thứ ba, từ những phân tích và đánh giá chất lượng tín d ụng trung dài hạn khóa luận đã đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng oạt động tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng trong những năm sắp tới. Đồng thời, đưa ra các kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước, NHNN nhằm từng bước đưa hoạt động tín dụng trung dài hạn ngày càng hiệu quả. ii
  • 5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TMCP : Thương mại cổ phần NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh s ố thu nợ LNTT : Lợi nhu ận trướ c thuế TCTD : Tổ chức tín dụng CN : Chi nhánh HĐ : Huy động HĐV : Huy động vốn iii
  • 6. MỤC LỤC PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1 3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2 5. Nội dung ng ên c ứu ..................................................................................................2 PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM...................................................................................................................................4 1.1 KHÁI NIỆM...............................................................................................................4 1.1.1 Khái niệm tín dụng.................................................................................................4 1.1.2 Tín dụng trung dài hạn...........................................................................................4 1.1.3 Các loại hình tín dụng tru g dài ạ n..................................................................5 1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư.....................................................................................5 1.1.3.2 Cho thuê tài chính...................................................................................................7 1.1.3.3 Thấu chi ...................................................................................................................7 1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn........................................................................8 1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp ......................................................................................8 1.1.4.2 Đối với nền kinh tế.................................................................................................9 1.1.4.3 Đối với Ngân hàng............................................................................................... 10 1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN..................................................... 11 1.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng trung dài hạn...................................................... 11 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài h ạ n............... 12 1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn.................................................................. 12 1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn............................................................... 12 iv
  • 7. 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng 16 1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế............................................ 16 1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ chế chính sách...................... 17 1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng............................................................ 18 1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng........................................................... 22 Chƣơng 2 THỰ C TR ẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ .................................................................................................................. 23 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK .............................................................................................................. 23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 23 2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế 24 2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế............................................ 24 2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế ..................... 26 từ 2013 đến 2015.............................................................................................................. 26 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.29 2.2.1 Hoạt động huy động vốn..................................................................................... 29 2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn............................................................................ 30 2.2.1.2 Tình hình huy động vốn...................................................................................... 31 2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi nhánh Huế...................................................................................................................... 32 Huế từ 2013 đến 2015...................................................................................................... 33 2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn........................... 43 2.2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàngTMCP Đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế .................................................... 46 v
  • 8. 2.2.4.1 Thành tựu đạt được.............................................................................................. 46 2.2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 49 Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ................................... 52 3.1 ỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.52 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG.................................................................................... 53 3.2.1 Tăng cường huy động vốn.................................................................................. 53 3.2.2 Xây dựng chiến lượ trong hoạt động tín dụng................................................ 54 3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng trung dài hạn.......................................... 54 3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm đị h dự án đầu tư................................................... 55 3.2.5 Nâng cao chất lượng thông tin p òng ngừa rủi ro. ......................................... 55 3.2.6 Tăng cường kiểm tra tín dụng............................................................................ 56 3.2.7 Nâng cao công nghệ của Ngân hàng................................................................. 56 3.2.8 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đứ c c ủa đội ngũ cán bộ tín dụng....... 57 3.2.9 Tăng cường hoạt độngMarketing quảng bá thương hiệuvà mở rộng mạng lưới 57 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 58 1. KẾT LUẬN................................................................................................................ 58 2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 62 vi
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trước thuế của PVcombank Huế trong 2 năm 2014 và 2015 28 Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dư nợ tín dụng của PVcombank Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn của PVcombank từ 2013 đến 2015 ....................................................................................... 35 Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đế n 2015................................................................................................ 36 Biểu đồ 2.5 DSTN của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử dụng vốn từ 2013 đến 2015................................................................................................................... 38 Biểu đồ 2.6. DSTN trung dài h ạ n phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015 .............................................................................................. 39 Biểu đồ 2.7. Dư nợ tín dụng tru g dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015........................................................................ 41 Biểu đồ 2.8 Cơ cấu dư nợ tín dụng tru g dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo ngành nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ rong 2 năm 2014 và 2015................ 42 vii
  • 10. DANH MỤC BẢNG Bả g 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế.................................. 26 Bả 2.2. Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015 ....................... 30 Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank..................... 31 Bả ng 2.4. DSCV-DSTN-Dư nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 ....... 33 Bảng 2.5. DSCV trung dài hạn phân theo mục đích vay vốn của PVcombank Huế từ 2013 đến2015.................................................................................................................... 34 Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đế n 2015 ............................................................................................. 36 Bảng 2.7. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử dụng vốn từ 2013 đến 2015............................................................................................. 37 Bảng 2.8. DSTN trung dài h ạ n c ủa PVcombank CN Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015 ................................................................................................. 39 Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng trung dài hạ của PVcombank CN Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015............................................................................. 40 Bảng 2.10. Dư nợ tín dụng trung dài ạ của PVcombank CN Huế phân theo ngành nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 2 năm 2014 và 2015 .......................... 42 Bảng 2.11 Chỉ tiêu dư nợ trung dài hạn/tổng nguồn vốn của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015................................................................................................................... 43 Bảng 2.12. Hệ số thu nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015 ............................................................................................................................ 44 Bảng 2.13 Chỉ tiêu lợi nhuận của PVcombank CN Huế từ 2013 đế n 2015 ........... 45 viii
  • 11. PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong tình hình tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầ u v ốn luôn là một nhu cầu vô cùng bức thiết đối với cá nhân cũng như doanh nghiệp nhằm cung cấp cho hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, thu mua trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung dài hạn chính là công cụ đắc lực để đáp ứng n u c ầu đó. Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng nhu cầu vốn đới với việc đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế, các NHTM cũng đang triển khai nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn. Điều này không chỉ đem lại lợi ích về mặt kinh tế mà nó còn trực tiếp mang lại lợ huậ thiết thực cho các Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung dài ạ còn đang gặp nhiều khó khăn, rõ rệt nhất là vấn đề về rủi ro cao, dư nợ tín dụ g v ẫ t ường chiếm tỷ lệ không cao so với yêu cầu ngoài ra còn tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, cho vay nhưng không thu hồi được cả gốc và lãi ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát riển của nền kinh tế nói chung và hệ thống Ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy vấn đề hiệ u quả tín dụng trung dài hạn là một vấn đề được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm. Từ những lý do kể trên, em quyết định chọn đề tài : Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêunghiên cứu  Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải 1
  • 12. pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế  Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP ạ i Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tại ngân hàng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đạ C úng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế 3. Đối tƣợng và p ạm vi nghiên cứu - Đối tượng : nghiên ứu hoạt động tín dụng trung dài hạn đang được triển khai tại Ngân hàng TMCP Đạ i Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế - Phạm vi nghiên c ứ u : các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013-2015 của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận có sử dụng các phương p áp nghiên cứu như sau: - Phương pháp thu thập tài liệu : thu hậ p các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tín dụng để ti n hành xử lý. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên c ứ u các tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu khác để chắc lọc ra các nội dung cần cho đề tài. Thông qua các tài liệu như sách, giáo trình, báo, tạp chí, internet… để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý lu ậ n. - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở ngân hàng để tính toán, phân tích, đánh giá và tìm ra một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cho Ngân hàng. 5. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành ba chương: 2
  • 13. Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng trung dài hạn của NHTM Chương2: Thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PvcomBank chi nhánhHuế Chương 3: Một số giải phápnhằm nâng cao hiệu quảhoạt độngtín dụng trung dài hạn tại Ngân hàngTMCP Đại ChúngViệt Nam PvcomBank chi nhánhHuế 3
  • 14. PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM 1.1 KHÁI NIỆM 1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng ( Creditium- tin tưởng, tín nhiệm ) là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình t ái ti ề n tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc vã lãi sau một thời gian nhất định. Người đi vay chỉ đượ sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sauk hi h ế t th ời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ trả cho người cho vay một lượng giá tr ị lớn hơn giá trị ban đầu. Khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng còn được hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các ngân hàng theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “Đi vay để cho vay” . 1.1.2 Tín dụng trung dài hạn Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín d ụng trung hạn được hiểu là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Tín dụng trung hạn được cấp cho khách hàng để mở rộ ng c ải tạo, khôi phục, hoàn thiện, hợp lý hoá quy trình công nghệ, quy trình sản xuấ t. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn trên 5 năm, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dị h vụ và đời sống. Hình thức tín dụng này được NHTM cấp cho khách hàng nh ằ m h ỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình s ả n xuất. Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung dài hạn rất lớn, trong khi các Doanh nghiệp chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chưa tích luỹ được nhiều. Đồng thời việc đầu tư trực tiếp của công chúng qua việc mua 4
  • 15. trái phiếu, cổ phiếu do các Doanh nghiệp phát hành còn là một vấn đề rất hạn chế. Cho nên trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung dài hạn của các Doanh nghiệp chủ yếu được đáp ứng bởi vốn tự có cuả Doanh nghiệp và đa phần còn lại bằng sự tài trợ c ủa hệ thống NHTM thông qua tín dụng trung dài hạn. 1.1.3 Các loại hình tín dụng trung dài hạn Tín dụng trung dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp vụ trong ho t độ ng kinh doanh của Ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền kinh t ế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp vụ tín dụng trung dài ạn đòi hỏi phát triển theo góp phần quan trọng trong việc đổi mới hiện đại hoá trang thiết bị và công nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi thành phần kinh tế. Nghi ệ p v ụ tín dụng trung dài hạn của các Ngân hàng trong những năm gần đây đã triể n khai theo các hình thức sau: 1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư Đây là hình thức cấp tín dụ g dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Do vậy, công việc của Ngân hàng không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn thẩm định lại các vấn đề: Chi phí sản xuất , giá thành thị trường tiêu thụ, quy trình công nghệ. Bởi vì việc cấp quyết định một khoản tín dụng sẽ dàng buộc Ngân hàng với người vay một khoảng thời gian quá dài 3 đến 5 năm hoặc 7 năm tuỳ theo từng dự án cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc và xem xét kỹ các rủi ro xảy ra. Hình thức cho vay theo dự án gồm:  Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ): Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM trong lĩnh vự c tín dụng, không ít các trường hợp mức cho vay hoặc mức rủi ro mà bản thân một Ngân hàng không thể đảm đương nổi, do đó dẫn đến sự liên kết phối hợp giữa các Ngân hàng cùng tham gia tài trợ cho một dự án. Cho vay đồng tài trợ là quá trình cho vay của một nhóm tổ hứ tín d ụng cho một dự án do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp với các bên tài trợ để thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp và tổ chức tín dụng. 5
  • 16. Quan hệ tín dụng dưới hình thức đồng tài trợ gồm hai bên tham gia: Bên đồ g tài trợ và bên nhận tài trợ - Bên đồng tài trợ: Tối thiểu phải có từ hai Ngân hàng thành viên trở lên, mỗ i N ân hàng thành viên là một tổ chức tín dụng hoặc nhiều khi cũng có thể là mộ t chi nhánh của một tổ chức tín dụng được uỷ quyền. Các Ngân hàng thành viên sẽ bàn bạc cùng nhau chọn ra một tổ chức tín dụng làm đầu mối. Nhìn chung, mọi quan hệ về tín dụng giữa bên đồng tài trợ và bên nhận tài trợ đều được thực hiện thông qua tổ chứ c tín d ụng làm đầu mối. - Bên nh ậ n tài trợ: Thường là một pháp nhân hoặc cá nhân có nhu cầu vay vốn đầu tư cho dự án.  Tín dụng trự tiế p Đây là hình thứ tín d ụ ng trung dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm đối với từng dự án đầu tư của khách hàng mà họ đã lựa chọ để tài trợ. Thực tế cho thấy việc lựa chọn dự án tốt là yếu tố quyết định nhất của hì h thức tín dụng này.  Tín dụng tuần hoàn Tín dụng tuần hoàn được coi là tín d ụng rung dài hạn khi thời hạn của hợp đồng được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả nợ khi có nguồn, trong thời gian hợp đồng có hi ệ u lự c. Trong các Doanh nghiệp cổ phần khi có nhu cầu về vốn trung dài hạn, Doanh nghiệp có thể ra tăng việc phát hành cổ phiếu, nhưng cũng có thể vay Ngân hàng dưới hình thức tín dụng tuần hoàn, sau đó sử dụng ph ầ n l ợi nhuận tính trả cho cổ đông để trả nợ, đồng thời tăng vốn góp của cổ đông lên. Thực chất đây là một hình thức cải biến cơ cấu tài c ính của Doanh nghiệp, chuyển nợ vay Ngân hàng thành vốn trung dài hạn. Doanh nghiệp vay vốn cũng có thể yêu cầu Ngân hàng chuyể n tín d ụng tuần hoàn thành tín dụng trung dài hạn và thậm chí có thể ra hạn kéo dài nhi ều năm với điều kiện có tài khoản đảm bảo cho khoản vay một cách chắc chắn. Việc ch yển đổi này thường được diễn ra vào cuối giai đoạn của hợp đồng và điều đó còn phụ thuộc vào mức độ thực hiện hợp đồng và tình hình tài chính của khách hàng vay vốn. 6
  • 17. 1.1.3.2 Cho thuê tài chính Cho thuê tài chính là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo hợp đồng. Nếu trong hợp đồng có kèm theo lời hứa của người thuê sẽ bán lại tài sản này, ch ậ m nhất là khi hợp đồng cho thuê theo giá thoả thuận trước thì đó là thuê tài chính. N ế u trong hợp đồng không kèm theo lời hứa thì đó gọi là thuê hoạt động hay thuê đơn giản. Tài sản cho thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa máy móc, thiết bị văn phòng. o Đố v ớ Ngân hàng người cho thuê: Đa dạng hoá việc sử dụng vốn, mở rộng dạng khách àng, tăng thêm sản phẩm Ngân hàng, giảm mức độ rủi ro so với cấp tín dụng hoặc bảo lãnh. Vì trong thời gian cho thuê, Ngân hàng vẫn chỉ có quyền sở hữu pháp lý đối v ới thi ế t bị thuê nên Ngân hàng có khả năng nhanh chóng chiếm lại thiết bị nếu người đi thuê không tuân thủ theo hợp đồng thuê. Tín dụng thuê mua bảo đảm sử dụng đúng đắn số vốn tài trợ, tỷ lệ sử dụng vốn cao. o Đối với người đi thuê: Người đi thuê không phải bỏ ngay một số tiền để mua sắm thiết bị nhưng vẫn có thiết bị sử dụng, có thể tiếp nhận được công nghệ tiên tiến đồng thời hạn chế được sự lỗi th ời nhanh chóng của thiết bị. Mô hình tín dụng dịch vụ thuê, mua có ý nghĩa rất l ớn đố i v ới sự phát triển đất nước, tạo điều kiện giúp đỡ các Doanh nghiệp không đủ v ốn nhưng vẫn có thể thuê được máy móc, thiết bị hiện đại, thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. 1.1.3.3 Thấu chi Thấu chi là hình thức ngân hàng chấp thuận cho khách àng được quyền chi vượt số dư trên tài khoản tiền gửi với những điều kiện nhất định. Chi phí cơ bản đối với người vay là lãi suất đánh vào số dư thấu chi này. Người vay nói hung chỉ phải trả lãi số tiền đã sử dụng vì không có yêu cầu số dư bồi thường và ho trong giai đoạn số tiền bị lấy đi. Vì lý do đó, chi phí hữu hiệu của một khoản n ợ thấ u chi là lãi suất được định ra trên số dư thấu chi. 7
  • 18. 1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn 1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp Các Doanh nghiệp thường gặp phải một căn bệnh là thiếu vốn đặc biệt là thiếu vốn trung dài hạn để phát triển sản xuất. Nền kinh tế không ngừng vận động, hàng hoá sản xuất ngày càng nhiều và nhu cầu con người không ngừng nâng cao. Một Doanh nghi ệ p mu ốn tồn tại và phát triển thì phải biết nắm bắt nhu cầu và thoả mãn nhu cầu đó. N ư vậy, Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, mạnh dạn đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất hay để xâm nhập vào thị trường mới. Tuy nhiên, để làm được điều này, cần huy động một khối lượng vốn nhất định, hoặc Doanh nghi ệ p có thể tự tích lũy qua lợi nhuận để lại nhưng thời gian tích luỹ có thể quá lâu, làm mất thời cơ kinh doanh. Hơn nữa, khi chậm đổi mới có nghĩa là lợi nhuận không còn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn trên thị trường chứng khoán hoặc vay vốn Ngân hàng. Đối với Ngân hàng, việc vay vố trung dài hạn từ Ngân hàng đôi khi đem lại nhiều thuận lợi hơn so với việc huy độ ng v ốn trên thị trường chứng khoán. Về mặt kỳ hạn, Doanh nghiệp có thể vay vốn Ngân hàng theo kỳ hạn phù hợp với yêu cầu kinh doanh. Về thủ tục thời gian thì nhanh chóng và ít phức tạp, hơn nữa không phải công ty nào cũng được quyền bán trái phi ế u, c ổ phiếu của mình trên thị trường chứng khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá nhỏ, chưa có tiếng tăm. Ngoài ra với các khoản vay trung dài hạn tại Ngân hàng, vừa g úp Ngân hàng thực hiện chiến lược kinh doanh đem lại lợi tức cho Doanh nghiệp mà k ông gia tăng sự kiểm soát của người bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh c ủa Doanh nghiệp như trong trường hợp phát hành cổ phiếu. Mặc dù, có nhiều thuận lợi n ư vậy nhưng lãi suất trung dài hạn của Ngân hàng là chi phí khá cao đối với Doanh nghi ệ p. Nó bu ộc các Doanh nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt đượ không ch ỉ đủ để trả vốn và lãi cho Ngân hàng mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng là đòn bẩy thúc đẩy Doanh nghiệp khai thác triệt để đồng vốn để kinh doanh có lãi và thắng lợi trong cạnh tranh. 8
  • 19. Như vậy, vay vốn trung dài hạn từ Ngân hàng là biện pháp quan trọng để các Doanh nghiệp có vốn cho thực hiện dự án của mình. 1.1.4.2 Đối với nền kinh tế Hoạ t động tín dụng trung dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc dân, điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng làm nhiệm vụ chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm sang nhà đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế. Do tập trung được vốn và điều hoà cung cầu vốn trong nền kinh tế, tín dụng trung dài hạn góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng đầu tư phát triển kinh tế, thực hiện chuyển dị h cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ. Các khoản cho vay ung cấp cho các ngành được thực hiện theo cả chiều sâu và chiều rộng, đầu tư có trọng điểm, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, khai thác triệt để các nguồn lực, tập trung phục vụ sản xuất. Nắm trong tay nguồn vố lớ , lâu dài đã thúc đẩy tiến độ phát triển các công trình, các dự án, tạo được hiệu quả kinh tế bền vững, lâu dài góp phần thúc đẩy tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã định hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá. Bên cạnh đó, các khoản cho vay trung dài hạn có vai trò tạo nguồn vốn để thực hiện xây dựng mới, hiện đại hoá từng bước n ề n s ản xuất trong nước, thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạ ng v ề tính năng của sản phẩm để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hàng hoá có tính chất c nh tranh trên thị trường quốc tế sẽ thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc g a, cả thiện cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế. Tín dụng trung dài hạn có vai trò trong việc thực hi ệ n các chính sách kinh tế vĩ mô. NHNN luôn quản lý tín dụng trung dài hạn bằng các quy định và chính sách của mình. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, ổn định lưu thông tiền tệ. Thông qua tín dụng trung dài hạn, Chính Ph ủ ũng có thể quản lý và thực hiện các chương trình kinh tế lớn một cách có hiệu quả. Thực tế cho thấy, các chương trình kinh tế lớn đều được cấp vốn thông qua hệ thống các NHTM, hiệu quả được xét đến kỹ hơn và Chính Phủ cũng quản lý dễ dàng hơn các chương trình đầu tư này. Ngoài ra, Chính Phủ còn có thể hướng tín dụng trung dài 9
  • 20. hạn vào các ngành kinh tế mũi nhọn, phục vụ quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá để các ngành này đi đầu, tạo đà cho sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước. Hoạt động tín dụng trung dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan gia luôn ắ n liề n v ới thị trường thế giới. Tín dụng trung dài hạn đã trở thành nhịp cầu nối liề n quan h ệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như: Các hình thức tín dụng giữa các Chính Phủ, giữa cá nhân với cá nhân, các hình thức tài trợ, cho vay không hoàn lại của Chính phủ các nước 1.1.4.3 Đối vớ Ngân àng Hoạt động của Ngân hàng trong cơ chế thị trường là hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt này đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải thực sự quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính mình. Vì v ậ y, ho ạt động tín dụng được xem là sự cần thiết để mang tính cạnh tranh của Ngân hàng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường vận động trong điều kiện nền kinh tế mở với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy nhu cầu vốn trung dài hạn là cấp thiết và quan trọng. Nguồn vốn này tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp đổi mới kỹ thuật, trang bị công nghệ mới, phương pháp sản xuất mới để tạo ra hàng hoá mới. Đây là điều kiện để Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường. Hơn nữa, tín dụng trung dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi Ngân hàng, đồng thờ cũng là cách Ngân hàng gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các Doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng trung dài hạn cần phải được tăng cường để các Ngân àng có thể tham gia nỗ lực vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước thông qua nghiệp vụ này. Ngoài ra tín dụng trung dài hạn còn là một nghiệp vụ mang lại lợi ích chủ yếu cho Ngân hàng. Bởi lẽ tín dụng trung dài hạn là những khoản tín d ụng có quy mô lớn, lãi suất cao, thời gian dài nên lãi thu sẽ lớn và ổn định. Chuyển từ nghiệp vụ cho vay ngắn hạn sang cho vay trung dài hạn là sự biến chuyển có tính chiến lược của Ngân hàng, đồng thời nâng cao tính cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng. Khi Ngân hàng không đa dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời 10
  • 21. hạn vay tiền thì Ngân hàng không thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự chèn ép đông đảo của Ngân hàng khác. Quan hệ tín dụng trung dài hạn cũng có thể dẫ tới các hoạt động bảo lãnh do Ngân hàng thực hiện. Ngân hàng có thể thực hiện bả o lãnh vay các Ngân hàng khác, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình th ức bảo lãnh khác cho khách hàng. Các hình thức bảo lãnh này đem lại thêm lợi nhuận cho Ngân hàng. 1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN 1.2.1 Khái ni ệ m i ệ u quả tín dụng trung dài hạn Tín dụng trung dài hạn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển trong nền kinh tế nướ ta, đặc biệt trong công cuộc công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước. Như đã nói ở phầ n trên, tín dụng trung dài hạn không chỉ tác động tới nền kinh tế mà còn tác động t ới các Doanh nghiệp mà hơn cả là tới Ngân hàng. Thông qua việc xem xét hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn sẽ giúp cho Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt độ g cho vay của mình để từ đó có thể đưa ra những giải pháp thông qua nhằm khắc phục những tồn tại thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay. Xét trên quan điểm của Ngân hàng hì ho ạ động tín dụng trung dài hạn được xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo được ba y u tố:  Khả năng sinh lợi cho Ngân hàng.   Khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn.   Khả năng thanh khoảnh từ phía nguồn. Điều này có nghĩa là các Ngân hàng khi tiến hành c o vay trung dài hạn thì khoản cho vay đó phải đem lại thu nhập cho Ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí Ngân hàng và rủi ro của Ngân hàng. Song không phải các Ngân hàng cứ cho vay nhiều, mang lại nhi ề u lợi nhuận là có hiệu quả cao bởi vì nếu cho vay ra mà không thu hồi được vốn ho vay hoặc cho vay không cân xứng với nguồn huy động được thì sớm hay muộn Ngân hàng cũng dễ rơi vào tình trạng thua lỗ, đổ bể. Chính vì vậy, yếu tố hiệu quả trong kinh 11
  • 22. doanh là yếu tố quan trọng và cần thiết đầu tiên đối với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn 1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn Quy mô cho vay trung dài hạn được thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau: Doanh số cho vay : Là chỉ tiêu cơ bản khi đánh giá một cách khái quát và có hệ thống đố v ớ nh ữ ng khoản vay tại một thời điểm. Khi xác định doanh số cho vay, chưa có sự đánh giá cụ thể về chất lượng và phần ròng của những khoản vay trong một thời kỳ nhất định. Nhưng đây là chỉ tiêu cho biết khả năng luân chuyển sử dụng vốn của một Ngân hàng, quy mô đầu tư và cấp vốn tín dụng của Ngân hàng đó với nền kinh tế quốc dân trong mộ t thời kỳ. Dư nợ tín dụng : T ổng dư nợ nội tệ và ngoại tệ thể hiện được mối quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng, đồng thời là chỉ tiêu phản ánh phần vốn đầu tư hiện đang còn lại tại một thờ điểm của Ngân hàng mà Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu về. Đồng thời chỉ tiêu ày cũng phản ánh Mối quan hệ với doanh số cho vay (dư nợ đầu kỳ + doanh số c o vay – doanh số thu nợ = dư nợ cuối kỳ), với khả năng đáp ứng nguồn vốn của các NHTM đối với nhu cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế. 1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn Để đánh giá hiệu quả tín dụng trung dài hạn, người ta có thể dùng nhiều chỉ tiêu khác nhau. Các chỉ tiêu này là các chỉ tiêu chung cho toàn bộ các khoản tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng  Xét trên quan điểm Ngân hàng : Dư nợ trung dài hạn Chỉ tiêu dư nợ = Tổng dư nợ tín dụng Chỉ tiêu này cho thấy biến động tỷ trọng dư nợ trung dài hạn trong tổng dư nợ tín dụng của một Ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Có thể nghiên cứ bi n động quy mô, khối lượng tín dụng trung dài hạn. Nếu chỉ xem xét tử số, tỷ lệ này 12
  • 23. càng cao chứng tỏ mức độ phát triển ngày càng có uy tín. Vì tín dụng trung dài hạn có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, thế mà dư nợ lại lớn chứng tỏ mối quan hệ khách hàng-N ân hàng là hoàn toàn tin cậy. Chỉ tiêu này cũng có thể dùng so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau để thấy được th ế mạnh của Ngân hàng này so với thế mạnh của Ngân hàng khác trong hoạt động tín dụng trung dài hạn. Tuy nhiên, có thể coi đây như một chỉ tiêu định lượng để có thể thấy rõ bản chất của tín dụng trung dài hạn của một Ngân hàng. Huy động vốn x 100% Chỉ tiêu sử dụng vốn = Sử dụng vốn Hoặc: Doanh số cho vay trung dài hạn Chỉ tiêu sử dụng vốn = Nguồ vốn trung dài hạn Ngân hàng có thể sử dụng guồ v ốn trung dài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Có t ể iểu đây là chỉ tiêu hệ quả phán ánh hiệu quả tín dụng. Chỉ tiêu sử dụng vốn cho phép đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng l ớn ch ứ ng tỏ Ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được. Nợ quá hạn trung dài hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng nợ quá hạn Ngân hàng sẽ chuyển các khoản vay không trả được nợ khi đến hạn thành các khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể do các nguyên nhân ch ủ quan c ủa phía Doanh nghiệp, do các nguyên nhân khách quan hoặc do xác định không h ợp lý thời hạn vay, phương thức hoàn trả hay một số yếu tố khác của hợp đồng. Nợ q á hạn là điều không mong muốn của Ngân hàng. Nó làm giảm hiệu quả tín dụng của Ngân hàng và các Ngân hàng luôn cố gắng làm giảm tỷ lệ này. 13
  • 24. Hoặc : Nợ quá hạn tín dụng trung dài hạn x 100% T ỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn Chỉ tiêu này cho thấy trong 100% dư nợ tín dụng trung dài hạn thì có bao nhiêu % là nợ quá hạn. Thể hiệ n t ỷ lệ nợ không thanh toán đúng hạn trên tổng dư nợ. Các Ngân hàng có chỉ số này thấp chứng tỏ hiệu quả tín dụng cao. ở các nước có nền tài chính phát triển, người ta quy định ác Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ < 5% thì được coi là có chất lượng tín dụng tốt, ngược lại nếu vượt quá 5% thì có dấu hiệu xấu, hoạt động của NH đó không an toàn, nguy cơ rủi ro cao. Chỉ tiêu nợ khó đòi : Nợ k ó đòi trung dài hạn Chỉ tiêu nợ khó đòi = Tổng dư nợ rung dài h ạn Rõ ràng tỷ lệ này càng cao, thì tín dụng có hi ệ u quả càng thấp. Nợ khó đòi có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng và nếu có quá nhiều nợ khó đòi sẽ có thể làm cho Ngân hàng phá sản. Các Ngân hàng đang cố gắng giảm đến mức tối đa các khoản nợ khó đòi để làm tăng hiệu quả tín dụng trung dài h ạ n. Chỉ tiêu lợi nhuận: Lợi nhuận từ tín dụng trung dài ạn Chỉ tiêu lợi nhuận = Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả các kho ả n tín dụng trung dài hạn bởi xét cho cùng mục đích của Ngân hàng là lợi nhuận, hay ít nhất cũng thu đủ để bù đắp chi phí bỏ ra. 14
  • 25. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng trung- dài hạn, nó nêu lên số lãi thu được từ 1 đồng dư nợ trung dài hạn. Nên trong điều kiện thị trường và rủi ro như nhau thì chỉ tiêu này càng lớn càng có lợi cho Ngân hàng. Đặc biệt với nhữ ng Ngân hàng chưa phát triển các dịch vụ Ngân hàng thì thu từ hoạt động tín dụng là ch ủ yếu. Có nghĩa là hiệu quả tín dụng tốt phải bao gồm cả cái mà khoản tín dụng đó mang l i cho Ngân hàng. Hay ta xét đến chỉ tiêu: Lợi nhuận tín dụng trung dài hạn Chỉ tiêu lợi n uận = Tổng lợi nhuận Chỉ tiêu này cho phép th ấ y rõ hơn vị trí của tín dụng trung dài hạn trong hoạt động của Ngân hàng. Thu t ừ kho ản tín dụng có hiệu quả cao sẽ đóng góp lớn vào thu nhập Ngân hàng. Nếu khoản tín dụng có hiệu quả không tốt thì thu không được nợ gốc và lãi mà còn làm tăng chi phí của Ngân hàng, nên sẽ kéo theo lợi nhuận giảm tương ứng. Tuy nhiên, đối với một số dự án trung dài hạn theo kế hoạch Nhà nước thì chỉ tiêu này đôi khi tỏ ra không đầy đủ để phả n ánh hiệu quả tín dụng. Vì mục tiêu kinh tế xã hội hay chi n lược phát triển những ngành công nghiệp mũi nhọn, những ngành công nghiệp non tr ẻ, thì đôi khi mục tiêu lợi nhuận không phải là hàng đầu. Lúc này lợi nhuận không phản ánh thực chất của khoản tín dụng. Vì vậy, khi dùng các chỉ tiêu này để phân tích chúng ta phải xem xét tổng hợp các mục tiêu của dự án vay vốn trung dài hạn.  Xét trên quan điểm khách hàng Khách hàng là người trực tiếp quản lý, sử dụng vốn trung dài hạn, đối với khách hàng thì chất lượng tín dụng biểu hiện ở một số chỉ tiêu như sau: - Doanh thu tăng từ dự án - Lợi nhuận tăng từ dự án - Lao động tăng từ dự án Có thể nói, một khoản tín dụng tốt đối với Ngân hàng cũng chính là khoản tín dụng tốt đối với Doanh nghiệp. Từ nguồn vốn vay Ngân hàng mà Doanh nghiệp 15
  • 26. thay đổi cơ chế mới, mở rộng hoạt động sản xuất, làm tăng doanh thu, tăng lợi huận của Doanh nghiệp. Như vậy, mục tiêu của Doanh nghiệp không chỉ là cho vay thu mà còn thông qua nguồn vốn trung dài hạn để kích thích hoạt động của Doanh nghi ệp, tạo cơ sở cho sự phát triển nền kinh tế. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả , có lãi lại tiếp tục đầu tư vào dự án mới, lại xuất hiện nhu cầu tín dụng mới. Có thể thấy sự bước song hành trên lộ trình kinh tế giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp dưới sự tác động qua lại có hiệu quả; chỉ tiêu tăng lao động từ dự án đáng quan tâm nhất là trong hoàn c ả nh nền kinh tế nước ta hiện nay, tỷ lệ thất nghiệp tăng gần 7% thì một dự án đầu tư sẽ giải quyết về khó khăn, về công việc làm cho Doanh nghiệp và cho xã hội, đó cũng là một khoản tín dụng có hiệu quả. Như vậy, khi đánh giá hiệ u quả tín dụng trung dài hạn, ta không thể căn cứ vào một chỉ tiêu cụ thể mà phả i xem xét một hệ thống các chỉ tiêu ở trên để phân tích cả hai mặt định lượng và định tính, cả về lợi nhuận thuần tuý và lợi ích xã hội, cả trên quan điểm của khách hàng và quan điểm của Ngân hàng. Có như vậy việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụ g mới thực sự khách quan, chính xác phản ánh đúng thực trạng để từ đó phân tích guyên nhân, tìm ra giải pháp, tháo gỡ khó khăn một cách hiệu quả. 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng ín d ụ ng trung dài hạn của ngân hàng Có rất nhiều nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng trung dai hạn của Ngân hàng nhưng gộp chung lại có thể phân thành 4 nhóm nhân tố chính sau : - Môi trường kinh tế và các yếu tố đầu vào - Môi trường pháp lý và các cơ chế chính sách - Ngân hàng - Khách hàng 1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng Ngân hàng phát triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp không có khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tiến hành có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao, 16
  • 27. Doanh nghiệp hoàn trả được vốn vay Ngân hàng cả gốc và lãi, nên hoạt động tín dụ g của Ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại, tro thời kì suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư tiêu dùng iả m sút, l ạ m phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có th ể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Hoạt động tín dụng Ngân hàng giảm sút về quy mô và chất lượng. Mức độ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng với mức lợi nhuận của Doanh nghiệp sản xu ấ t k nh doanh và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín d ụng lợi túc của Ngân hàng thu được bị gới hạn bởi lợi nhuận của Doanh nghiệp sử dụng vốn vay Ngân hàng với mức lãi suất cao, các Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng không có khả năng trả nợ ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, hoạt động tín dụng Ngân hàng lúc này không còn là đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và chất lượng tín dụng cũng giảm sút. Ngoài ra những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thị trường cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất của Ngân à g. 1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ ch chính sách Môi trường pháp lý được hiểu là mộ h ệ hống luật và văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động của Ngân hàng nói chung và ho ạt động tín dụng nói riêng. Trong nền kinh tế thị trường có điều tiết của Nhà nước, pháp luật có vai trò quan trọng, là một hàng rào pháp lý tạo ra môi trường k nh doanh bình đẳng thuận lợi, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể kinh tế, Nhà nước, cá nhân công dân, bắt buộc các chủ thể phải tuân theo. Nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm hỉnh những quy định của pháp luật một cách nghiêm minh triệt để. Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ chế hoạt động tín dụng lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội, đồng thời duy trì hoạt động tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia quan hệ tín dụng. Những quy định pháp luật về tín dụng phải phù hợp 17
  • 28. với điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở đó kích thích hoạt động tín dụng có hiệu quả hơn. Hiện nay, hệ thống văn bản pháp luật chưa đồng bộ, gây khó khăn cho Ngân hàng khi kí kết thực hiện hợp đồng tín dụng. Luật Ngân hàng còn nhiều sơ hở, chưa đồng b ộ với các văn bản luật khác. Điều này ảnh hưởng tới việc quản lý chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Sự thay đổ chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước cũng gây ảnh hưởng đến kh ả năng trả nợ của các Doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế, chính sách xuất nhập khẩu do t ay đổi đột ngột, gây xáo động trong sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm, hay chưa có phương án kinh doanh dẫn đến nợ quá hạn, nợ khó đòi, hất lượng tín dụng giảm sút 1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại Ngân hàng liên quan đến sự phát triển của Ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, gồm : chính sách, công tác tổ chức, trì độ lao động, quy trình nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát và trang thiết bị.  Thẩm định dự án đầu tư  Thẩm định dự án đầu tư giúp Ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định tính khả thi của dự án và đồng thời quyết định cho vay. Cũng từ việc thẩm định Ngân hàng có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những điểm không hợp lý trong dự án để có thể thực hiện dự án hiêụ quả hơn và Ngân hàng có thể cho vay được. Thẩm định là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán riêng. Nếu việc thẩm định không được tiến hành chặt chẽ t ì k ả năng xảy ra rủi ro đối với Ngân hàng sẽ rất lớn và khoản cho vay chắc chắn sẽ có hiệu quả không cao. Để tìm được nhiều dự án có hiệu quả cao, các Ngân hàng phải ó đầy đủ thông tin về dự án và các lĩnh vực có liên quan. Khi đã có dự án, Ngân hàng cũng phải có đầy đủ thông tin để thẩm định tính hiệu quả của dự án vì Doanh nghiệp khi mang dự án đến Ngân hàng chỉ muốn được Ngân hàng chấp nhận và họ cũng có một số lý do khác nhau để lập một dự án thiếu chính xác. Khi cho vay, Ngân hàng cũng luôn cần thông tin về 18
  • 29. tình hình thực hiện dự án, về thị trường và các thông tin khác để có thể phản ứng kịp thời trước những đột biến có thể xảy ra. Như vậy, thông tin tín dụng là một yếu tố hết sức quan trọng. Thông tin càng kịp thời, chính xác thì các rủi ro càng được hạn chế và n ày càng có khả năng nâng cao hiệu quả tín dụng.  Chính sách tín dụng :  Là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, định hướng tín dụng theo ngành nghề… Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng các khoản cho vay, quy mô của từng khoản vay, các khoản đảm bảo và nhiều yếu tố khác, chính vì thế nó có ý ng ĩa quyết định đến sự thành bại của một Ngân hàng. Ngoài ra chính sách tín dụng tạo ra sự quản hướng dẫn cần thiết cho các nhân viên tín dụng và rõ ràng có ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả tín dụng.Một chính sách đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng.  Công tác tổ chức Ngân hàng :  Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ và ân viên, các phòng ban trong Ngân hàng, giữa các Ngân hàng với nhau trong toàn b ộ hệ hống cũng như các cơ quan khác có liên quan đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động nh ịp nhàng, thống nhất, có hiệu quả, qua đó tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu c ủa khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao các khoản vay vốn huy động cũng như các khoản vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng.  Chất lượng đội ngũ cán bộ Ngân hàng :  Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bạ trong qu ả n lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của Ngân hàng nói chung. Kinh t ế càng p át triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi ỏi trình độ người lao động ngày càng cao, Đội ngũ cán bộ Ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin vay, thẩm định, đánh giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có các biện phá hữu hiệu trong việc thu h ồi n ợ vay của Ngân hàng… giúp Ngân hàng có thể ngăn ngừa được những rủi ro xảy ra khi thực hiện một khoản tín dụng.  Quy trình tín dụng :  19
  • 30. Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước, công việc cần phải thực hiệ theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu từ việc xét đơn xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất lượng tín d ụng phụ thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tín logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước. Quy trình tín dụng gồm 3 giai đoạn chính :  Xét đề nghị vay của khách hàng và thực hiện cho vay : Trong g ai đoạn này, chất lượng tín dụng phụ thuộc nhiều vào công tác thẩm định khách hàng và vi ệ c chấp hành về điều kiện, thủ tục cho vay của Ngân hàng.  Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và theo dõi ro : Việc thiết lập ệ thống kiểm tra hữu hiện, áp dụng có hiệu quả các hình thức, biện pháp kiểm tra sẽ góp ph ầ n nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.  Thu nợ và thanh lý : Sự linh hoạt của Ngân hàng trong khâu thu nợ sẽ giúp Ngân hàng giảm thiểu được những rủi ro, hạn chế những khoả nợ quá hạn, bảo toàn vốn, nâng cao chất lượng tín dụng.  Thông tin tín dụng :  Thông tin tín dụng hết sức cần t i ế , là cơ sở để xem xét, quyết định cho vay hay không cho vay và theo dõi, quản lý kho ả n cho vay với mục đích đảm bảo an toàn và hiệu quả đối với khoản cho vay. Thông tin tín d ụng có thể được thu từ nhiều nguồn : hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh… thông tin càng đầy đủ, chính xác và kịp thời, toàn diện thì khả năng ngăn ngừa rủi ro càng lớn, chất lượng tín d ụng càng cao.  Kiểm soát nội bộ :  Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo Ngân hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục tín dụng t ừ đó giúp lãnh đạo Ngân hàng có đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp giải quyế t nh ữ ng khó khăn, vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính 20
  • 31. sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót lệc lạc trong quá trình thực hiện khoản tín dụng.  Khả năng về nguồn vốn trung dài hạn :  Nguồn vốn cho vay bằng tiền là cơ sở để Ngân hàng hoạt động tín dụng. Quy mô và cơ cấu vốn quyết định lựa chọn các hình thức đầu tư, nguyên tắc cơ bản mà Ngân hàng luôn tuân thủ trong khi cho vay là: Chỉ được phép cho vay trung dài hạn khi có nguồn vốn trung dài hạn. Vì đầu tư trung dài hạn là đầu tư cho tương lai, song các Ngân hàng phải tính toán và chấp nhận rủi ro theo quy mô của từng khoản đầu tư. Nếu Ngân àng lạm dụng một lượng lớn nguồn vốn ngắn hạn quá quy định cho phép để cho vay trung dài hạn thì có thể xảy ra tình trạng: Ngân hàng không thanh toán kịp thờicho những khoản huy động ngắn hạn trong khi các khoản vay trung dài hạn chưa đến hạn và gửi tiền mới thì chưa huy động được.  Chính sách lãi suất  NHTM là định chế tài chí h tru g gian thực hiện đi vay để cho vay với lãi suất cao hơn. Nguồn vốn hoạt động của các NHTM chủ yếu bằng vốn huy động, khi huy động vào phải trả lãi suất cho gười gửi tiền, và khi cho vay họ sẽ thu được lãi suất cho vay. Trong cơ chế thị trường t ì lãi suất luôn biến động, phụ thuộc vào cung- cầu trên thị trường. Do đó, phải có một chính sách lãi suất phù hợp làm cơ sở cho Ngân hàng nâng cao hiệu quả tín dụng trung dài hạn tức là phải đảm bảo các điều kiện sau đây: Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền, ngoài tiền lãi còn có các lợi ích khác như sự an toàn, thanh toán lợi nhuận. Lãi suất cho vay phải bù đắp được chi phí về huy động vốn chi phí về nghiệp kinh doanh của Ngân hàng có dự phòng bù đắp rủi ro và bảo đảm mức thu nhập ròng hợp lý cho Ngân hàng. Lãi suất phải dược thay đổi theo cung- cầu thị trường nhưng sự biến động của nó luôn trong giới hạn. Lãi suất cho vay phải phù hợp với đối tượng của tín dụng có nghĩa là lãi s ất cho vay dài hơn phải lớn hơn lãi suất ngắn hạn bởi cho vay dài hạn có mức độ rủi ro cao hơn. 21
  • 32. 1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho Ngân hà óp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách hàng có vai trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sang hoàn trả đầy đủ những khoản vay vốn của Ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nh ên, rất có thể trong quá trình quản lý, chủ đầu tư mắc phải những sai sót nhất định, dẫn tới t iệt hại cho bản thân họ và thiệt hại cho Ngân hàng để kiếm lợi riêng. Ngân àng c ỉ có thể giảm thiểu những rủi ro này bằng cách thẩm định chặt chẽ dự án, quản lý sát sao việc thực hiện, nắm bắt kịp thời các thông tin để đưa ra những quyết định chính xác. 22
  • 33. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank) được thành lập theo Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). Ngày 01/10/2013, PVcomBank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Ngân hàng TMCP Đại Chú g Việt Nam - PVcombank có tổng tài sản đạt gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 t ỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và c ổ đông chiến lược Morgan Stanley (6,7%). Với mạng lưới 113 điểm giao dịch ạ i các t ỉ nh thành trọng điểm trên toàn quốc; nguồn nhân lực chất lượng cao và bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí, năng lượng, hạ tầng; PVcomBank cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng tổ chức và cá nhân. Với khẩu hiệu hành động “Ngân hàng không khoảng cách”, PVcombank hướng tới việc xây dựng hình ảnh một Ngân hàng gần gũi, t ân t iện, tận tụy, vì sự thành công của khách hàng, cam kết sẽ phấn đấu trở thành Ngân hàng huẩn mực trong cung cấp dịch vụ; với phong cách thân thiện, lấy lợi ích của khá h hàng, đối tác làm mục tiêu hành động, xây dựng thương hiệu PVcombank luôn gắn với phương châm hành động xuyên suốt: Ngân hàng không khoảng cách PVcombank đang từng bước khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị trường tài chính tiền tệ, cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, tạo ra sự khác biệt 23
  • 34. trong phong cách phục vụ; đồng thời thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh ghiệp, mang lại lợi ích cho cộng đồng và gia tăng giá trị cho cổ đông. 2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế Ngày 01/10/2013, PVcombank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, và chi nhánh Huế là một trong 108 điểm giao dịch cũng chính thức hoạt động trong thờ gian đó. Từ ngày t ành l ập cho đến nay, Pvcombank CN Huế với vị trí là một Ngân hàng mới có mặ t trên thị trường song không tăng trưởng và đạt được những kết quả nhất định, với các ng iệp vụ và dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, công nhân viên có năng lực trình độ chuyên môn cao, tổ chứ mạng lưới rộng khắp, đảm bảo phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nhu cầu sử dụng của các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Huế. 2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế Bộ máy quản lý của Pvcomba k CN Huế được tổ chức đơn giải, gọn nhẹ, bao gồm: Ban giám đốc (1 giám đốc và 1 phó giám đốc), phòng dịch vụ khách hàng, phòng khách hàng cá nhân, phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng hành chính tổng hợp. PHÓ GIÁM BAN GIÁM ĐỐC ĐỐC Phòng Dịch Vụ Khách Phòng Khách Phòng Khách Hàng Phòng Hành Hàng- Kho Quỹ Hàng Cá Nhân Doanh Nghiệp Chính - Tổng Hợp Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh (Nguồn: Phòng Hành chính Tổng Hợp – PVcomBank CN Hu ) 24
  • 35.  Giám đốc : là người phụ trách, người điều hành cao nhất và chịu trách hiệm về mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, đồng thời có trách nhiệm trực tiếp điều hành và phân công công việc cho các phòng ban giúp bộ máy hoạt động hiệu quả và an toàn.Ngoài ra, ngoài ra Giám đốc chi nhánh được giao nhiệm vụ trực tiếp điều hành các hoạt động của phòng khách hành doanh nghiệp, chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch mà hội sơ giao.  Phó g ám đốc : là người được giám đốc ủy quyền khi vắng mặt, trực tiếp chỉ đạo phòng d ịch v ụ khách hàng và phòng khách hàng cá nhân đảm bảo hoạt động có hiệu quả, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được ủy quyền.  Phòng khách hàng doanh nghiệp: Đây là phòng có nhiệm vụ chuyên sâu về kinh doanh, phục vụ khá h hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), khai thác khách hàng thuộc phân khúc SME, triển khai các sản phẩm áp dụng cho các khách hàng doanh nghiệp nhằm thu hút các SME giao dịch và quan hệ tín dụng với PVcomBank một cách hiệu quả. Đồ g thời, cung cấp các sản phẩm tài trợ thương mại, chuyển tiền nước ngoài đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.  Phòng khách hàng cá nhân: Phòng này có nhiệm vụ triển khai các chương trình và sản phẩm tín dụng đối với khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình và các doanh nghiệp siêu nhỏ.  Phòng dịch vụ khách hàng-kho quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, mở tài khoản giao dịch với khách hàng, lưu giữ hồ sơ, thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt, mua bán ngoại tệ tại quầy, quản lý tài sản cầm cố, thế chấ p và các tài sản có giá trị khác, quản lý an toàn cho quỹ, thu đổi ngoại tệ…  Phòng Hành Chính-tổng hợp: Hỗ trợ các phòng thực iện công việc một cách hiệu quả. 25
  • 36. 2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 ( Đơn vị tính : VNĐ ) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014 +/- % A.TỔNG THU 837.548 10.406.599.944 9.805.026 -601.533.446 -5,78 NHẬP Thu nhập lãi 803.474.977 10.240.946.102 8.195.729.718 -2.045.216.384 -20 thuần Thu nhập từ 767,7 hoạt động kinh -259.288 119.009.045 1.032.724.157 913.715.112 6 doanh ngoại hối Thu nhập từ hoạt -3.479.570 10.541.953 580.226.089 569.684.136 5403 động dịch vụ Thu nhập khác 37.812.047 36.062.844 -3.653.466 -39.716.310 -110,1 B. TỔNG CHI 687.201.261 3.202.374.540 5.089.442.295 1.787.067.755 54,11 PHÍ Chi phí hoạt 686.682.261 2.631.116.532 4.570.254.845 1.939.138.313 73,7 động Chi phí dự phòng 518.452 651.258.008 519.187.450 -132.070.558 -20,27 rủi ro tín dụng TỔNG LỢI NHUẬN 150.346.965 7.124.185.404 4.715.584.203 -2.408.601.201 -33,8 TRƢỚC THUẾ (Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)  Thu nhập  Ta nhận thấy thu nhập từ lãi là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng với hơn 80% tổng cơ cấu thu nhập ở các năm với năm 2014 đạt 10.240 triệu đồng tương ứng với 98.4% tổng thu nhập và năm 2015 tuy hạng mục này giảm còn 8.195 triệu đồng nhưng vẫn chiếm đến 83% tổng thu nhập. Tỷ trọng thu nhập từ lãi trong tổng thu nhập cao là hợp lý vì tín dụng là hoạt động q an trọng nhất và là nguồn thu chính của bất cứ ngân hàng nào. 26
  • 37. Bên cạnh đó, thu nhập từ các hoạt động dịch vụ như dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân bảo lãnh… chiếm tỷ trọng còn khá khiêm tốn trong cơ cấu tổng thu hập khi năm 2014 chỉ đạt một con số rất nhỏ nhưng đến năm 2015 đã tăng trưởng đáng kể, đạ t mức 580 triệu đồng. Đạt được thành tựu này là do danh mục sản phẩm dịch v ụ c ủa Ngân hàng ngày càng được cải tiến,làm đa dạng, phong phú thêm trong danh mục từ đó cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, nguồn thu từ hoạt động này cũng vì thế mà tăng lên. Thu nh ậ p t ừ kinh doanh ngoại hối từ 2014 đến 2015 có bước tăng trưởng đột phá khi tăng từ 119 triệu đồng ở năm 2014 đến mức 1.032 triệu đồng ở năm 2015 tương ứng với ơn 913 tăng lên. Đây là tín hiệu chứng tỏ Ngân hàng đã dần khẳng định được uy tín ủa mình với khách hàng trong chính sách tỷ giá và khả năng thanh toán. Từ phân tích ta nhận thấy hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng như g cơ cấu thu nhập của chi nhánh cũng đang dần dần thay đổi cho phù hợp với tiêu c uẩ của một Ngân hàng hiện đại, năng động đang dần bước vào thời kỳ tăng trưở g.  Chi phí  Chi phí hoạt động của Ngân hàng gắn liền với chi phí huy động vốn để cho vay, cùng với sự tăng lên của thu nhập thì chi phí cũng tăng tỷ lệ thuận. Năm 2014, tổng chi phí là 3.202 triệu đồng nhưng đến năm 2015, chi phí tăng lên đến 5.089 triệu đồng, tăng hơn 50% so với năm 2014. Nguyên nhân có thể là do nền kinh tế có nhiều bất ổn, việc huy động vốn của Ngân hàng gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả nên cầ n vay v ốn ngắn hạn để bổ sung nguồn vốn, vì vậy, ngân hàng phải dung nhiều đến nguồn vốn điều chuyển với lãi suất cao, điều này khiến cho chi phí hoạt động của ngân hàng tăng ao. Các khoản mục trong chi phí cũng biến động qua từng năm. C ụ thể là do sự biến động của các khoản mục sau :  Chi phí hoạt động : đây là khoản mục chiểm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của Ngân hàng do hoạt động chính của Ngân hàng là huy động vốn và tín 27
  • 38. dụng, mức tăng từ năm 2014 đến năm 2015 là 1.939 triệu đồng tương ứng với 73%, hơn gấp đôi trong cùng kỳ một năm  Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng : từ năm 2014 đến 2015 có bước giảm nhẹ 20.27% ( năm 2014 đạt hơn 651 triệu đồng, năm 2015 giảm còn 519 triệu đồng ) . Điề u này đã cho thấy nỗ lực của Ngân hàng trong việc tối thiểu hóa được các chi phí, góp phần làm tăng doanh thu cho Ngân hàng.  Lợ nhuận trước thuế  (Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trƣớc thuế của PVcombank Huế trong 2 năm 2014 và 2015 Theo biểu đồ, ta dễ dàng nhận thấy là từ 2014 đến 2015, l ợi nhuận trước thuế của Ngân hàng có bước giảm khá đáng kể, hơn 2.409 triệu đồng trong cũng kỳ một năm ứng với 33.8% tỷ trọng giảm. Điều này có thể lý giải khi việ hi phí tăng cao và thu nhập giảm nhẹ như đã phân tích ở trên làm lợi nhuận cũng vì thế mà giảm đi đáng kể. Tình hình này là do trong năm 2015, Ngân hàng đã gặp rất nhi ều khó khăn, thử thách sau quá trình sát nhập và đi vào hoạt động trong thị trường thành phố Huế. Bước sang năm 2016, Ngân hàng vẫn sẽ nỗ lực xử lý các công việc, khúc mắt 28
  • 39. tồn đọng trong hoạt động kinh doanh của năm 2015 và bên cạnh đó nâng cao năng lực tài chính cũng như công tác quản lý điều hành. Từ phân tích trên, ta nhận thấy hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế sau nh ững năm đầu sát nhập đã đạt được những kết quả nhất định tuy vẫn còn nhữ ng h ạ n chế và giảm sút.Tuy nhiên xét trên tương quan tình hình, Ngân hàng có những ưu thế về điều kiện kinh tế - xã hội cũng như quản lý, địa bàn hoạt động là thành phố Huế đang có những bước khởi sắc về kinh tế cùng với sự nỗ lực không ngừng của chi nhánh cũng như đội ngũ nhân viên cán bộ trong hoạt động và quản lý, chính vì th ế tình ình vận hành của Ngân hàng được kì vọng sẽ liên tục được cải thiện, nâng cao, phấn đấu trở thành đơn vị mạnh có thể cạnh tranh khách hàng với các ngân hàng lâu năm trên địa bàn. 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ 2.2.1 Hoạt động huy động vốn Là đơn vị kinh doanh tiền tệ ên vốn đi vay của Ngân hàng là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng guồ vốn. Huy động vốn là một hoạt động rất quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng o ạt độ ng của Ngân hàng, là công cụ làm nền tảng cho mọi hoạt động khác của Ngân hàng, r ự c tiếp tạo nguồn vốn để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhu ận. Huy động vốn không những quyết định quy mô hoạt động của Ngân hàng mà còn quyết định đến khả năng thanh toán và lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng. Cũng như các Ngân hàng khác, PVcombank chi nhánh Huế cũng xác định nguồn vốn là xương sống cho quá trình hoạt động của mình, vì vậy công tác huy động vốn luôn được đưa lên hàng đầu. Bằng nhiều hình th ứ c l nh hoạt, lấy tiêu chí là tìm nguồn vốn với chi phí rẻ và ổn định nhất, trong 2 năm oạt động qua, mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt về lãi suất cũng như sự thay đổi không ngừng của các chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước nhưng chi nhánh vẫn duy trì lượng khách hàng và mở rộng thêm nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác. Ngân hàng chú trọng khai thác nguồn vốn tại địa phương, nhất là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và trong các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Áp dụng các mức lãi suất linh hoạt, hấp dẫn, phong phú về kỳ hạn tiền gửi, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, thực 29
  • 40. hiện tặng quà cho khách hàng, mở các chương trình khuyến mãi, dự thưởng… Mặc dù địa bàn thành phố Huế nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung có sự cạnh tra h ay gắt giữa các Ngân hàng cũng như các TCTD, đồng thời cũng bị tác động bởi nh ững khó khăn kinh tế, tuy nhiên doanh số huy động vốn của Ngân hàng trong 2 năm hoạt động không ngừng tăng trưởng, chứng tỏ Ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong hoạt động này, khả năng cạnh tranh tăng lên. 2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn Bảng 2.2 . Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015 ( Đơn vị tính : VNĐ ) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 A. TÀI SẢN 551.315.608.970 631.428.126.822 813.273.416.178 Tiền mặt 1.151.132.724 1.804.894.392 1.577.647.830 Tiền gửi tại NHNN 130.053.695 684.281.013 1.776.949.643 Tiền gửi tại các TCTD khác và cho vay các 808.156.576 92.787.673 57.010.369 TCTD khác Cho vay khách hàng 84.513.344.458 96.190.001.636 164.895.787.563 Góp vốn đầu tư Tài sản cố định 1.163.364.099 927.735.653 1.163.364.099 Tài sản khác 643.802.656.674 531.728.426.465 643.802.656.674 NGUỒN VỐN 551.315.608.970 631.428.126.822 813273.416.178 Tiền gửi và vay các 2.024.149.684 3.888.560.057 1.565.915.028 TCTD khác Tiền gửi của khách hàng 540.793.219.833 610.835.053.326 793.736.019.423 Các khoản nợ khác 8.347.892.488 9.580.328.035 13.255.897.524 Vốn và các quỹ 551.165.262.005 7.124.185.404 4.715.584.203 (Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Từ bảng 2.2, ta có thể nhận thấy tình hình tài sản ngu ồ n v ố n của Ngân hàng là khá khả quan với các chỉ tiêu tăng trưởng đều đặn qua t ừng năm. Cụ thể là tài sản và nguồn vốn năm 2014 đạt 631.428 triệu đồng, đến năm 2015 tăng khá rõ rệt, chạm mức 813.273 triệu đồng. - Trong mục tài sản, cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng khá ao v ới 96.190 triệu đồng ở năm 2014 (tương ứng với 15,23%) sang năm 2015 đã tăng lên 164.896 triệu đồng (20,28%). Chỉ tiêu này có sự tăng trưởng khá tốt thể hiện chính sách chú trọng hoạt động tín dụng của Ngân hàng ngày càng được áp dụng hiệu quả, mang lại tín hiệu tốt cho bảng cân đối kế toán của Ngân hàng qua các năm. Chi m tỷ 30
  • 41. trọng cao nhất là các loại tài sản khác với mức 531.728 triệu đồng ở năm 2014 (84,21%) và tăng lên dến 643.803 triệu đồng (79,16%) ở năm 2015. Các chỉ tiêu khác là tiền gửi tại NHNN và tài sản cố định cũng có bước tăng trưởng nhẹ trong khi ti ề n m ặ t giảm nhưng không quá đáng kể ( 1.807 triệu đồng ở năm 2014 giảm còn 1.577 triệu đồng ở năm 2015) - Trong mục nguồn vốn, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất khi đạt 610.835 triệu đồng ở năm 2014 tương ứng với 96.74% và tăng lên đạt 793.736 triệu đồ ng ở năm 2015 (chiếm 97,6%). Điều này có thể lý giải bằng việc lãi suất tiền gửi c ủa Ngân hàng rất hấp dẫn nên thu hút được lượng tiền gửi ổn định từ khách hàng và k ông ngừng tăng trưởng. Trong khi đó, tiền gửi và vay các TCTD khác giảm từ 3.888 triệu đồng ở năm 2014 còn 1.565 triệu đồng ở năm 2015. 2.2.1.2 Tình hình huy động v ốn Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank (Đơn vị tính : triệu đồng) 2013 2014 2015 2015/2014 Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng +/- % (%) (%) (%) Tổng nguồn huy 540.793 100 610.835 100 793.736 100 182.902 30 động Theo thời hạn gửi tiền -Có kỳ hạn 534.233 99.44 604.128 99.5 774.314 99.35 181.448 30 -Không kỳ hạn 2.772 0.56 3.454 0.5 4.771 0.65 1.453 52,41 Theo loại tiền gửi -VNĐ 37.005 99.3 607.583 99.5 779.026 98.1 171.443 28,21 -USD 180 0.7 153 0.5 661 1.9 508 332,02 ( Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Từ bảng trên, ta nhận thấy nguồn vốn HĐ của PVcombank Huế không ngừng tăng lên qua từng năm ở tất cả các hạng mục. Từ năm 2014 đến năm 2015, tổng nguồn vốn tăng 182.902 triệu đồng (gần 30%), trong đó nguồn Đ có kỳ hạn tăng mạnh từ 604.128 triệu đồng năm 2014 lên 774.314 triệu đồng ở năm 2015 và bên cạnh đó nguồn huy động USD cũng có biến chuyển tốt khi tăng đến gần 1,5% tỷ trọng trong 2 năm. Có được kết quả này là do sự lãnh đạo sát sao của ban giám đốc đến từng Cán bộ công nhân viên của Ngân hàng về huy động vốn. Ngoài công 31
  • 42. việc cho vay, thu nợ, cán bộ tín dụng của chi nhánh thường xuyên tư vấn cho khách hà g các phương án kinh doanh, sử dụng vốn nhàn rỗi gửi vào Ngân hàng nên lượ tiền gửi của khách hàng vào chi nhánh ngày một tăng thêm. Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn tuy chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng tăng đều qua t ừng năm, từ 2014 đến 2015 tăng từ 2.772 triệu đồng lên 3.454 triệu đồng ứng với 19,7%. Có thể dễ nhận ra là nguồn vốn VNĐ chiếm đa số so với nguồn vốn ngoại tệ mà cụ thể là nguồn USD, tuy nhiên dấu hiệu tích cực khi tăng gần gấp năm lần nguồn USD ở năm 2015 so với 2014. Nhìn chung sau 2 năm sát nhập thì nguồn HĐ của Ngân hàng là khá đáng kể và đang bắt kịp nhịp độ với các Ngân hàng khác trong khu vực, đạt được những đều trên là do Ngân hàng đã áp dụng các chính sách mềm dẻo và các biện pháp HĐV hợp lý nhằm thu hút nhi ề u nh ấ t có thể các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và nền kinh tế địa phương. 2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi nhánh Huế Hoạt động tín dụng là một tro g ững nghiệp vụ thế mạnh của Ngân hàng. Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Ngân àng đã hoàn thành tốt việc cấp tín dụng theo đồng thời cũng triển khai có hiệu qu ả việ c c ấp tín dụng thương mại đối với các Doanh nghiệp. Việc mở rộng huy động vốn là n ề n t ảng cơ bản để mở rộng hoạt động cho vay, chính vì thế mà trong những năm qua Ngân hàng luôn quan tâm đến công tác sử dụng vốn, đặc biệt hoạt động tín dụng luôn được coi là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, để sử dụng nguồn vốn huy động có hiệu quả thì Ngân hàng phải tích cực mở rộng đầu tư trong điề u kiện cho phép, đảm bảo an toàn và hiệu quả, phục vụ tốt cho nhu cầu kinh t ế ở địa p ương. Thực hiện hoạt dộng tín dụng theo cơ chế thị trường và quan hệ cung cầu vốn, đảm bảo thu đủ bù đắp chi và có lãi. Tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nhìn chung vẫn còn khiêm t ố n so với tín dụng ngắn hạn và cá nhân tuy nhiên Ngân hàng đang đẩy mạnh ho ạt động của mảng tương đối chưa phổ biến nhưng hứa hẹn đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể này phát triển mạnh mẽ lên từng ngày bằng nỗ lực không ngừng. 32
  • 43. Bảng 2.4. DSCV-DSTN-Dƣ nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 (Đơn vị tính : triệu đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 DOANH SỐ CHO VAY 194.912 307.949 707.177 Cá Nhân 116.947 178.61 413.694 Doanh Nghiệp 77.965 129.339 287.483 DOANH SỐ THU NỢ 152.786 295.646 632.824 Cá Nhân 91.672 174.431 367.038 Doanh Nghiệ p 61.114 121.215 265.786 DƢ NỢ TÍN DỤNG 84.613 96.917 165.076 Cá Nhân 80.383 68.811 109.593 Doanh Nghiệp 4.231 28.106 55.483 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) (Đơn vị tính : triệu đồng) Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dƣ nợ tín d ụng c ủa PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013- 2015) Với biểu đồ trên, có thể nhận thấy cả 3 chỉ tiêu Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ và dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng trưởng liên tục qua từng năm. 33
  • 44. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng gấp đôi qua từng năm, từ 2014 đế 2015 doanh số cho vay tăng hơn một nửa với 307.949 triệu đồng ở năm 2014 lên đến 701.177 triệu đồng ở năm 2015 và doanh số thu nợ tăng 337.178 triệu đồng trong 2 năm. Đạt được kết quả khả quan trên là nhờ sự nỗ lực không ngừng của các bộ tín d ụng đã áp dụng nhiều biện pháp thu hút khách hàng mới cũng như giữ chân khách hàng cũ, chính vì thế doanh số cho vay có bước tiến tăng trưởng vượt bậc như vậy. Ngân hàng cũng chú trọng an toàn vốn và thẩm định khách hàng tránh tình trạng rủi ro không tr ả được nợ nên doanh số thu nợ cũng tăng mạnh không kém.  Doanh s ố c o vay   Doanh số c o vay trung dài hạn theo mục đích sử dụng vốn Bảng 2.5. DSCV trung dài h ạ n phân theo mục đích vay vốn của PVcombank Huế từ 2013 đến2015 (Đơn vị tính : triệu đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014 +/- % Sản xuất kinh doanh 35.548 80.763 157.945 77.182 95,56 Tiêu dùng 24.239 30.345 85.977 55.632 183,33 Mục đích khác 18.13 18.231 43.561 25.33 138,93 Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) 34
  • 45. ( Đơn vị : triệu đồng) Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn của PVcomba k từ 2013 đến 2015 (Nguồn : Báo cáo tài c ính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) - Doanh số cho vay sản xuất kinh doanh từ năm 2014 đến năm 2015 tăng trưởng mạnh mẽ, từ 80.763 lên đến 157.945 riệu đồng. Nguyên nhân là do tương quan thị trường tiêu thụ, thành phố Huế đã có những bước chuyển mình về kinh tế mạnh mẽ, các doanh nghiệp thành lập ngày càng nhi ề u làm cho nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh ngày càng cao, bên cạnh đó còn là sức ép về cạnh tranh với các doanh nghiệp khác không chỉ trong nước mà còn nước ngoài đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng quản lý và công nghệ sả n xu ấ t, t ừ đó tìm đến nhu cầu về vốn ngày một nhiều hơn. - Doanh số cho vay tiêu dùng : gồm các hạng mục c o vay xây dựng sửa chữa nhà ở, cho vay mua xe máy, ô tô,… là nhu cầu không thể thiếu đượ của người dân. Chính vì thế mà doanh số cho vay tiêu dùng cũng tăng mạnh. Năm 2014 doanh số đạt 30.345 triệu đồng, bước sang năm 2015 đã đạt mức 85.977 triệu đồng, tăng gần gấp 3 chỉ trong cùng kì một năm. Tình hình khả quan trên có được là do Ngân hàng ngày càng có nhiều hơn các dịch vụ cho khách hàng lựa chọn như cho vay mua ô tô với thời hạn trả góp linh hoạt hơn, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay 35
  • 46. mua các loại hình bất động sản,… Ngoài ra đời sống người dân trên địa bàn ngày cà g ngày càng được cải thiện khiến các nhu cầu về tiện ích cuộc sống phát sinh hiều hơn làm doanh số cho vay tăng. Việc tăng nhanh và liên tục về tốc độ của doanh số cho vay cho thấy đây là một lĩnh vực tín dụng hấp dẫn và ổn định, có tiềm năng mở rộng do đó Ngân hàng cần có chiến lược phát triển lĩnh vực này để nâng cao hiệu quả cho hoạt động tín dụng .  Doanh số cho vay trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015 (Đơn vị tính : triệu đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014 +/- % Doanh nghiệp vừa và nh ỏ 63.372 116.4 295.986 179.586 154,28 Doanh nghiệp khác 15.592 12.939 34.497 21.558 166,61 Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) (Đơn vị tính : triệu đồng) Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) 36
  • 47. Nhìn vào biểu đồ, ta dễ dàng nhận thấy Doanh nghiệp vừa và nhỏ là khách hàng chủ yếu của Ngân hàng khi chiếm đếnhơn 80% doanh số cho vay qua từng năm. - Doanh nghiệp khác bao gồm các doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp hà nước,… do định hướng phát triển của PVcombank là Ngân hàng bán lẻ đa năng hướng đến đối tượng khách hàng cá nhân và các SMEs là chủ yếu cho nên doanh số cho vay đối với các doanh nghiệp này của Ngân hàng là khá khiêm tốn. Tuy nhiên danh số cho vay từ năm 2014 đến năm 2015 đã có bước tăng trưởng khá rõ rệt từ 12.339 triệu đồ ng ở năm 2014 lên đến 34.497 triệu đồng ở năm 2015. Tỷ trọng cho vay cũng vì thế mà tăng lên đáng kể, năm 2015 đạt gần 12% trong tổng doanh số cho vay trung dài ạn. - Doanh ng iệp vừa và nhỏ chính là đối tượng khách hàng chính của tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng chính vì thế mà không bất ngờ khi doanh số cho vay của nhóm này tăng trưởng không ngừng trong từng năm. Từ 2014 đến 2015, doanh số cho vay tăng đến hơn 136.586 triệu đồng tương ứng hơn 50% chỉ trong cùng kỳ một năm. Đạt được kết quả trên còn do xu hướng chung hiện nay của các Ngân hàng thương mại là các doa h ghiệp tư nhân vừa và nhỏ vì các doanh nghiệp này chịu sức ép của thị trường nên rất ăng động, khả năng thu hồi vốn và sinh lời nhanh nên khả năng trả nợ cao và ít tiềm năng gây thiệt hại cho ngân hàng. Nhìn chung tình hình cho vay trung dài h ạn tại Ngân hàng là khá khả quan với doanh số và tốc độ không ngừng tăng rưởng. Đối với một ngân hàng mới vừa trải qua sát nhập và còn khá mới mẻ trên địa bàn thành phố thì đây chính là một kết quả đầy triển vọng và hứa hẹn nhiều tiềm năng trong tương lai.  Doanh số thu nợ   Doanh số thu nợ trung dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn Bảng 2.7. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Hu ế p ân theo mục đích sử dụng vốn từ 2013 đến 2015 (Đơn vị tính : triệu đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014 +/- % Sản xuất kinh doanh 29.693 74.881 139.96 65.079 86,90 Tiêu dùng 19.752 29.593 83.96 54.367 183,71 Mục đích khác 11.669 16.741 42.69 25.949 155 Tổng 61.144 121.215 265.786 144.571 119,26 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) 37