SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..........................................................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................................3
5. Bố cục đề tài..................................................................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU...............................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ R ỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................................5
1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại..................................................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................................................5
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.....................................................................................................6
1.1.3. Các hình thức c ấ p tín dụng.......................................................................................................7
1.2. Rủi ro tín dụ g của các Ngân hàng thương mại............................................................................8
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..............................................................................................................8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................................................................8
1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD..............................................................................................9
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh RRTD...............................................................................................14
1.3. Quản trị RRTD trong NHTM................................................................................................................16
1.3.1. Định nghĩa quản trị RRTD........................................................................................................16
1.3.2. Quy trình quản trị RRTD...........................................................................................................16
1.3.3. Các mô hình Quản trị rủi ro tín dụng :.............................................................................22
1.3.4. Định hướng áp dụng mô hình quản lý r ủi ro..............................................................24
i
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QU ẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH ƯƠNG TÍN- CHI
NHÁNH HU Ế..............................................................................................................................................................25
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín.......................................................25
2.1.1. Giới thiệu ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Việt Nam......................25
2.1.2. Quá trìnhhình thành và phát triểncủa ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương
Tín – Chi nhánh Huế:.................................................................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................................27
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động:...................................................................................................30
2.1.5. Phân tích hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của Ngân hàng Sài
Gòn Th ương Tín- CN Thừa Thiên Huế:......................................................................................32
2.2. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín
Chi Nhánh Thừa Thiên Huế:.................................................................................................................................38
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng: .............................................................................................38
2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng.................................................................................................43
2.2.3. Thực trạng hoạt động quản trị RRTD................................................................................48
2.3. Đánh giá chung về hoạt động quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín- CN Huế.................................................................................................................................................50
2.3.1. Những kết quả đạ t được ...........................................................................................................50
2.3.2. Những hạ chế trong công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Th ương Tín- CN Huế....................................................................................................................52
2.3.3. Nguyên nhân nh ững hạn chế trong công tác qu ản trị RRTD của Ngân
hàng Sài Gòn Th ương Tín- CN Thừa Thiên Huế:................................................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH ƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HU Ế 55
3.1.Định hướng công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín
Huế trong thời gian tới..............................................................................................................................................55
3.2.Giải pháp tăng cường quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín-
Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................................................................................58
3.2.1. Nhóm gi ải pháp phòng ng ừa rủi ro .................................................................................58
3.2.2. Nhóm gi ải pháp giảm thiểu, xử lý r ủi ro khi xảy ra.............................................64
ii
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.............................................................................................65
1. Kết luận..........................................................................................................................................................................65
2. Một số kiến nghị ......................................................................................................................................................66
2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước...............................................................................66
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín Chi nhánh Huế
...................................................................................................................................................................................68
3. Đánh giá kết quả đạt được của đề tài.........................................................................................................70
4. Hạn chế của đề tài...................................................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................................71
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự hình thành, tồn tại và phát tri ển của ngành ngân hàng luôn g ắn liền với sự
phát triển của nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người dân. Nền kinh t ế
ngày càng phát tri ển làm cho đời sống người lao động được cải thiện, nâng cao kéo
theo các hoạt động liên quan đến tín dụng cũng một tăng làm cho các ngân hàng
thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện hơn và trở thành những đị nh chế tài
chính không th ể thiếu được trong nền kinh tế nước nhà.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tín dụng hoạt động về lĩnh vực
tài chính và là trung gian kết nối giữa những khách hàng thâm h ụt về vốn và những
khách hàng th ặng dư về vốn thông qua hai ho ạt động hính của ngân hàng đó là huy
động vốn và cho vay. Khách hàng c ủa các ngân hàng c ũng rất đa dạng từ tầng lớp hạ
lưu, trung lưu đến thượng lưu từ cá nhân đến d anh nghiệp đủ mọi lứa tuổi ngành nghề
trong xã hội, do vậy hoạt động của ngân hàng luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong xu thế hội nhập toàn cầu như hiệ n nay, việc mở cửa nền kinh tế là điều tất
yếu sẽ diễn ra và sự phát triển củ nó ph ản ánh rõ nét thông qua s ự lưu thông của hệ
thống tài chính tiền tệ hay rõ h ơn là sự vận hành của các ngân hàng thương mại dưới
sự kiểm soát và điều tiết c ủa ngân hàng nhà nước. Với việc gia nhập các tổ chức kinh
tế thế giới như WTO (2007) và TPP (2015) đã mở ra một cơ hội phát triển cho nền
kinh tế nước ta nhưng cùng với đó là những thách thức không nh ỏ. Bên cạnh đó là các
yêu cầu về quản lý ngân hàng ngày càng được chuẩn hóa cao khi v ừa mới đây vào
tháng 9/2017 hàng loạt các ngân hàng TMCP đã đồng loạt thí điểm áp dụng chuẩn
Basel II trong quản lý ngân hàng c ủa mình để nhằm tăng cường trong công tác qu ản
lý rủi ro tổ chức đồng thời củng cố niềm tin của người dân sau những biến cố đã xảy ra
liên quan đến hoạt động trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phẩn.
Bên cạnh đó, cuộc Cách mạng công n ghiệp 4.0 với nền tảng là internet kết nối
vạn vật, dữ liệu lớn và điện toán đám mây cũng đang tác động và góp ph ần cải thiện
nhanh chóng cơ sở hạ tầng công ngh ệ thông tin c ủa ngành Ngân hàng. Hơn nữa, các
loại rủi ro do tác động của cuộc Cách mạng công ng hiệp 4.0 sẽ ảnh hưởng rất lớn đối
với vấn đề bảo mật thông tin ngân hàng như: Thông tin về tài khoản khách hàng và
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 1
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
vấn đề bảo vệ cơ sở dữ liệu nội bộ cũng rất cần đến các giải pháp công ngh ệ mang
tính đón đầu gắn với gia tăng năng lực của đội ngũ và rèn lu yện khắt khe đạo đức
nghề nghiệp.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Sacombank là một trong nhóm các
ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân lớn nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong thời
gian gần đây do sự lỏng lẻo trong hệ thống quản lý đã dẫn đến những kết quả xấu
trong việ c kinh doanh của ngân hàng, điển hình là tình hình về nợ xấu, nợ quá hạn, sự
sụt giả m về doanh thu trong những năm trở lại đây sau khi sáp nhập vào Ngân hàng
Phương Nam, đứng trước tình hình đó HĐQT cũng như ban giám đốc đã có nh ữ ng
biện pháp chiến lược cùng nh ững kế hoạch dài hạn để bước đầu tái cơ cấu lại tổ chức
và từng bước xử lý nh ững vấn đề còn t ồn đọng của mình. Nhận thứ c được tầm quan
trọng và ý nghĩa của công tác qu ản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tôi
đã quyết định chọn và thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Th ừa Thiên Huế” để làm
khóa lu ận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêunghiêncứu
 Mục tiêu chung
Nghiên cứu quy trình và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP
Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế sẽ mang lại sự tiếp cận thực tế và
rất hữu ích về công tác qu ả trị rủi ro cho cả hệ thống nói chung và Chi nhánh Ngân
hàng Sacombank- Thừa Thiên Huế nói riêng. K ết quả của quá trình nghiên cứu trên sẽ
góp phần mang lại những giá trị, ý ngh ĩa tích cực về mặt lý thuy ết lẫn trong thực tế.
Từ đó sẽ góp ph ần tìm ra những nguyên nhân cơ bản và cốt lõi trong vi ệc quản trị
RRTD, góp ph ần giúp công tác qu ản trị rủi ro của Ngân hàng ngày càng h oàn thiện
hơn trong tương lai, sớm ổn định và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của mình.
 Mục tiêu cụ thể
Về lý thuy ết: Làm rõ các khái ni ệm cơ bản, nội dung liên quan đến tín dụng
ngân hàng. Các loại rủi ro, các mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng
nhằm làm cơ sở lý lu ận cho đề tài.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 2
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Về thực tế: Nghiên cứu quy trình và phản ảnh thực tế hoạt động cho vay và công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh
Thừa Thiên Thuế. Từ kết quả nghiên cứu, rút ra những ưu điểm, thành tựu đã đạt được
bên cạnh đó chỉ ra những măt còn tồn tại, hạn chế cần được giải quyết theo yêu cầu
của thực tiễn góp ph ần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho chi nhánh
đang thực tập.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín -
Chi nhánh Thừa Thiên Huế, hệ thống phòng ng ừa và kiể m soát rủ ro trong hoạt động
cấp tín dụng cũng như cơ chế xử lý khi có r ủi ro phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài
Gò n Thương Tính- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Thời gian th ự c iện công tác nghiên c ứu (02/01/2018-
23/04/2018). Số liệu được Ngân hàng cung c ấ p trong giai đoạn từ (2015-2017).
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín- Chi nhánh Th ừ a Thiên Huế.
4. Phương pháp n hiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, báo cáo k ết quả
hoạt động kinh doanh để tiến hành phân tích.
- Ph ơng pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài
nghiên cứu thông qua sách báo, m ạng internet, tạp chí, bài viết nghiên cứu khoa học,
các tài li ệu của ngân hàng.
- Phương pháp phân tích và so sánh: dựa trên số liệu thô được ngân hàng cung
cấp tiến hành tính toán, so sánh, đánh giá các con số liên quan đến rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những thông tin đã thu thập để rút ra k ết luận
và đánh giá.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 3
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
5. Bố cục đề tài
Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, khóa lu ận ngoài phần mở
đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, thuật ngữ, từ viết tắt và các ph ụ lục, kết cấu được
chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân àng TMCP Sài
Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 4
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ R ỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái ni ệm tíndụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh t ế và nó c ũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng
hóa . Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng
được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên th ủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ
tư hữu về tư liệu sản xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa.
Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng
hóa. Xu ất hiện sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất, làm cho xã h ội có s ự phân hóa: giàu,
nghèo, người nắm quyền lực, người không có gì....Khi ng ười nghèo gặp phải những
khó khăn không thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà những người giàu thì câu kết với
nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín
dụng nặng lãi, tín dụng có lãi su ất cao nh ấ t là 40-50%, do việc sử dụng tín dụng nặng
lãi không ph ục vụ cho việc sản xuất mà chỉ phục vụ cho mục đích tín dụng nên nền
kinh tế bị kìm hãm động lự c phát triển. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay
mượn bằng tiền tệ.
Cho vay, còn g ọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung c ấp nguồn tài
chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho
bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động
này làm phát sinh m ột khoản nợ nên bên cho vay còn g ọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là
con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho
vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng bu ộc bởi cơ chế tín dụng,
thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập
và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình
tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả. (Nguồn Wikipedia)
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô
cùng quan tr ọng, nó là m ột quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 5
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong n ền kinh tế. Với tiềm lực về tài
chính như hiện nay, tín dụng ngân hàng càng tr ở thành một phần không th ể thiếu
trong nền kinh tế ở cả trong và ngoài nước.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và bên còn l ại là
các tác nhân và thể nhân khác trong n ền kinh tế, là mối quan hệ vay mượn giữa ngân
hàng với các cá nhân, t ổ chức trong xã hội. Nó không ph ải là quan hệ dịch chuyển v ốn
trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan h ệ dịch chuyển vốn gián
tiếp thông qua m ột tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng c ũng mang
bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có oàn tr ả cả vốn và lãi sau
m ột thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là
quan h ệ bình đẳng cả 2 bên cùng có l ợi. (Trích voer.edu.vn)
1.1.2. Phân lo ại tín dụng ngân hàng
 Theo thời gian sử dụng vốn
Ngắn hạn: là loại tín dụng có th ời h ạ n dưới một năm, thường được sử dụng để
bổ sung vốn lưu động tạm thời cho doanh nghiệp hay để phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng c ủa cá nhân của người dân.
Trung hạn: có thời h ạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để bù đắp vốn phục vụ nhu
cầu mua sắm tài sản cố đị nh, các tài s ản phương tiện vận tải để cải tiến đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây d ựng các công trình nhỏ có th ời hạn thu hồi vốn nhanh.
Dài hạn: là loại tín dụng có th ời hạn trên 5 năm thường vay với mục đích mua
sắm, đầu tư, sửa chữa bất động sản và các tài s ản có giá tr ị lớn cần nhiều thời gian để
hoàn vốn và chi trả lãi suất.
 heo mức độ tín nhiệm
Không đảm bảo: là hình thức cho vay không có tài s ản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà ch ỉ được dựa trên niềm tin hay còn g ọi là tín chấp. Chủ
thể phải có l ịch sử giao dịch tốt với các TCTD và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cho vay
không có TSBĐ của từng ngân hàng và các điều kiện liên quan khác .
Có b ảo đảm: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba. TSBĐ là biện pháp nhằm làm giảm thiểu rủi ro
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 6
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
mất vốn khi cho vay. Các hình thức của TSBĐ gồm cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng
tài sản của người thứ ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay.
 Theo mục đích sử dụng vốn
Có 2 nhóm m ục đích sử dụng vốn chính là nhóm cho vay phục vụ đời sống và
cho vay sản xuất kinh doanh:
Nhóm cho vay phục vụ đời sống: vay mua xe ô tô, vay tiêu dùng, b ảo toàn, du
học, vay mua bất động sản, vay tiêu dùng CBNV, vay tiêu dùng B ảo tín, thấu chi tiêu
dùng ,…
Nhóm cho vay sản xuất kinh doanh: đầu tư xây dựng bất độ g sản, bù đắp vốn tự,
trang trải các khoản chi phí hoạt động như chi phí mua hà g, trả lương, tạm ứng vốn
cho bên thi công trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng, hỗ trợ nông dân
trong giai đoạn gieo trồng, bảo quản sản phẩm,…
1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng
Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng t eo đó ngân hàng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền có mục đích và thờ hạ n xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. Người ta phân chia các loại cho vay
khác nhau dựa trên các căn c ứ khác nh u dựa vào các tiêu chí vừa kể trên.
Chiết khấu: Là hình thứ c cho vay dựa trên giấy tờ có giá như trái phiếu, thương
phiếu với điều kiện là các i ấ y tờ đó chưa đáo hạn thì ngân hàng có th ể cấp cho khách
hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá đó trừ đi lãi chiết khấu và phí
hoa hồng.
Bảo lãnh: Là việc ngân hàng sẽ đứng ra thực hiện các nghĩa vụ về tài chính thay
cho khách hàng (bên được bảo lãnh) theo cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh trong
trường hợp khách hàng k hông th ực hiện đúng nghĩa vụ với bên còn l ại (bên nhận bảo
lãnh). Phân theo mục tiêu có các lo ại bảo lãnh như sau: bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán ,bảo lãnh tiền ứng trước.
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho
khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân
hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. H ết hạn thuê,
khách hàng có th ể mua lại tài sản đó.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 7
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ tín dụng (Credit Card), Thẻ thanh toán
(Debit Card), bằng phương thức tín dụng chứng từ L/C,...
1.2. Rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái ni ệm rủi ro tín dụng
Có r ất nhiều cách để định nghĩa về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt động c
ủa chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường. Tuy nhiên, các
quan niệm đó đều thống nhất một nội dung rằng rủi ro là sự bất trắc không mong đợi,
gây ra thiệt hại và có th ể đo lường được.
Như vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong ho ạt độ g Ngân hàng nói
riêng thì vấn đề rủi ro là không th ể tránh khỏi. Vì thế, các nhà qu ản trị không th ể loại
bỏ được rủi ro mà chỉ có th ể dự phòng r ủi ro và phát hi ệ n kị p thời để có nh ững
biện pháp chủ động xử lý. Trong s ự cạnh tranh gay gắt của nề n kinh tế thị trường
hiện nay, thì nhu cầu về sử dụng vốn để sản xuất kinh doanh cũng như cho tiêu dùng
đời sống là rất lớn và đa dạng do vậy việc các nhà qu ả n trị phải biết nhận biết và dự
đoán trước các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ng ừa chống đỡ tác hại của nó
đến tổ chức tín dụng của mình tránh để lại những hậu quả đáng tiệc xảy ra.
1.2.2. Phân lo ại rủi ro tín dụng
 Dựa vào nguyên nhân phát sinh r ủi ro
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch được chia thành 3 loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro
nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng l ựa chọn những phương án vay vốn có hi ệu quả để ra quyết định
cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chu ẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá tr ị của tài sản đảm bảo.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 8
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác qu ản lý kho ản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có v ấn đề.
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quản lý danh m ục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục
được phân chia thành 2 lo ại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính riêng biệt
bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xu ấ phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay v ốn.
- Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng t ập trung vố cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhi ều doanh nghiệ p hoạt động trong cùng m
ột ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng m ột vùng địa lý nh ất định; hoặc cùng m
ột loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro tác nghi ệp: Là nguy cơ tổn thấ t trực tiếp hoặc gián tiếp do sự yếu kém
của cán bộ, nhân viên tín dụng ngân hàng trong quá trình xử lý và h ệ thống nội bộ
không đầy đủ hoặc không ho ạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt
động ngân hàng .
 Dựa vào kh ả năng trả nợ của khách hàng
Rủi ro không hoàn tr ả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng ph ải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến
thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi
vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ.
Rủi ro không gi ới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang
tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại,
cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…
1.2.3. Một số chỉ tiêuphản ánh RRTD
 Nợ quá h ạn
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ sẽ được phân chia thành 5 nhóm như
sau:
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 9
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Bảng 1: Phân lo ại nhóm n ợ
Nhóm
1
2
Tên gọi
Nợ đủ
tiêu
chuẩn
Nợ cần
chú ý
Định lượng
- Nợ trong hạn.
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày.
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần
đầu.
Định tính
Nợ có kh ả năng thu
hồi đầy đủ gốc và
lãi đúng hạn.
Nợ có kh ả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi
nhưng có dấu hiệu
khách àng suy gi ảm
khả ă g trả nợ.
3
4
5
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày. Nợ không có kh ả
Nợ dưới - Các khoản nợ được gia hạn lần đầu. năng thu hồi gốc và
tiêu - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do lãi khi đến hạn.
chuẩn khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ quá hạn t ừ 181- 360 ngày. Nợ có kh ả năng tổn
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thất cao.
Nợ nghi đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
ngờ nợ được cơ cấu lãi lần đầu.
- Các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ hai.
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Nợ không còn kh ả
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần năng thu hồi, mất
đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn vốn.
Nợ có trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
khả - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
năng thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ
mất vốn được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã
quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
(Nguồn: Theo Thôngtư 02/2013/TT-NHNN về phânlo ại nợ của TCTD)
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 10
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Theo thông tư này: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn b ộ nợ
gốc và/ hoặc lãi đã quá h ạn”. NQH là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD; nó còn là k ết
quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn h ảo, thể hiện sự yếu kém về tài chính của
khách hàng, gây nên s ự đổ vỡ lòng tin c ủa người cấp tín dụng với người nhận tín
dụng. NQH có nhi ều mức độ khác nhau:
 Tỷ lệ NQH
Số dư nợ quá hạn
Tỷ lệ NQH = ×100%
Tổng dư nợ
Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, t ỷ lệ NQH thấp
chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.
Tỷ lệ khách hàng có NQH =
Tổng số khác hàng ó NQH
×100%
Tổng số khác hàng có dư nợ
 Chỉ tiêu “Khách hàng có NQH”
Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng không hi ệu
quả. Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này còn th ấp hơn chỉ tiêu “nợ quá hạn” thì có thể NQH tập
trung vào những khách hàng l ớn; ngược lại thì nghĩa là tập trung vào khách hàng nh ỏ.
 Chỉ tiêu “Cơ cấu NQH”
Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn =
Nợ quá hạn ngắn hạn
×100%
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn =
Nợ quá hạn dài hạn
×100%
Nợ dài hạn
 Khả năng thu hồi NQH
NQH có kh ả năng thu hồi
Tỷ lệ NQH có kh ả năng thu hồi = ×100% Nợ quá hạn
NQH không có kh ả năng thu hồi
Tỷ lệ NQH không có kh ả năng thu hồi = ×100% Nợ quá hạn
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 11
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
 Nợ xấu
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ xấu là các kho ản nợ thuộc nhóm 3, 4
và 5. Nợ xấu có th ể hiểu nôm na là nh ững khoản nợ mà khách hàng không th ực hiện
được nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi đến hạn, đem lại tổn thất cho ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
×100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ “Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồ ng là nợ
xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức
rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn.
 Hệ số rủi ro tín
dụng
Hệ số rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ cho vay
×100%
Tổng tài sản có
Hệ số này cho thấy tỷ trọng các kho ản mục trong tài sản có, kho ản mục tín dụng
trong tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời RRTD cũng rất cao. Thông
thường, tổng dư nợ cho vay c ủa NHTM được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm dư nợ có ch ất lượng xấu: là những khoản cho vay có m ức độ rủi ro lớn
nhưng có thể mang lại thu hập cao cho ngân hàng.
- Nhóm dư nợ có ch ất lượng trung bình: là những khoản cho vay có m ức độ rủi
ro có th ể chấp nhận được và mang lại thu nhập vừa phải cho ngân hàng .
- Nhóm dư nợ có ch ất lượng tốt: là những khoản cho vay có m ức độ rủi ro thấp
nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân hàng.
 Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
Trích lập dự phòng r ủi ro
Tỷ lệ khả năng bù đắp RRTD (lần) =
Nợ xấu
Chỉ tiêunày ph ản ánh khả năng bù đắp các khoản nợ xấu của ngân hàng thông qua
việc tríchlập các khoản dự phòng r ủi ro từ tíndụng. Theo tiêuchuẩn hiện tại thì tỷ
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 12
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
lệ này nên l ớn hơn 1 (lần), chứng tỏ khả năng bù đắp được toàn bộ các khoản nợ xấu
của ngân hàng, tránh đem lại tổn thất về tín dụng.
 Trích lập dự phòng r ủi ro tín dụng
- Mức trích lập dự phòng c ụ thể
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN có quy định rõ v ề việ c
trích lập dự phòng, bao g ồm mức trích lập dự phòng c ụ thể và mức trích lập dự phòng
chung.
Bảng 2: Tỷ lệ tríchlập dự phòng r ủi ro cụ thể với các n óm n ợ
Nhóm n ợ Tỷ lệ tríchlập dự phòng c ụ thể
Nhóm 1 0%
Nhóm 2 5%
Nhóm 3 20%
Nhóm 4 50%
Nhóm 5 100%
(Nguồn: Thông tư 02/2013/TT-NHNN c ủa Thống đốc NHNN về tỷ lệ trích lập
dự phòng r ủi ro)
Dự phòng c ụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại nợ cụ thể để dự
phòng cho nh ững rủi ro và t ổn thất có th ể xảy ra.
Số tiền dự phòng c ụ thể phải trích được tính theo công thức sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó, các yếu tố trong công th ức bao gồm:
R: số tiền dự phòng c ụ thể phải trích; A: Số dư nợ gốc của khoản nợ;
C: giá trị của tài sản bảo đảm; r: tỷ lệ trích lập dự phòng c ụ thể.
- Mức trích lập dự phòng chung
Dự phòng chung là những khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng c ụ thể và
trong các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng của các khoản
nợ suy giảm.
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN, thì TCTD thực hiện trích lập và duy trì dự
phòng chung b ằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 13
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh RRTD
 RRTD do nguyên nhân khách quan

- Rủi ro do quá trình hội nhập quốc tế và t ự do hóa tài chính: Xu hướng toàn cầu
hóa đang diễn ra sôi động trên toàn th ế giới có th ể làm cho nợ xấu ngày càng gia tăng khi
tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khốc liệt, khiến những khách hàng phả i đối mặt
với nguy cơ thua lỗ và quy luật đào thải khắc nghiệt của thị trường. Thêm vào
đó, sự cạnh tranh của các ngân hàng ngoại cũng khiến cho các ngân hàng trong nước
nếu không qu ản trị RRTD hiệu quả bị lép vế và mất dần các khách hàng có i ềm lực
tài chính lớn.
- Nhiều khe hở trong áp d ụng thi hành lu ật pháp: Luật và các văn bản có liên
quan của nước ta không đồng bộ, còn nh ều khe hở, điển hình là việc quy định NHTM
có quy ền xử lý TSĐB nợ vay khi khách hàng không tr ả đượ nợ. Thực tế, các NHTM
không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan
quyền lực Nhà nước nên không có chức năng cưỡng chế, do đó phải đưa ra Toà án xử
lý qua con đường tố tụng, dẫn đến thờ g an thu hồi được nợ là khá lâu, ph ức tạp và tốn
không ít chi phí cũng như nhân lực.
- Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước mang nặng tính hình
thức: Mô hình tổ chứ c c ủ a thanh tra ngân hàng còn nhi ều bất cập, chưa phát huy
hết khả năng, hoạt độ thanh tra giám sát thường chỉ tiến hành tại chỗ là chủ yếu, còn th
ụ động theo kiểu xử lý “khi sự đã rồi”, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro.
Vì thế có nh ững sai phạm của các NHTM không được thanh tra ngân hàng Nhà nước
cảnh báo sớm, để đến khi hậu quả nặng nề xảy ra rồi mới can thiệp thì đã quá mu ộn.
 RRTD do nguyên nhân ch ủ quan

- Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay v ốn ngân hàng đều có
các phương án sử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Tuy nhiên có nh ững khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích không nằm trong phương án ngân hàng đã xét duy ệt,
vì thế không đảm bảo được việc hoàn trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng .
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 14
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
- Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: Đây là vấn đề liên quan đến đạo đức của
người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng c ố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn nhiều
so với một khách hàng tìm đến ngân hàng v ới nhu cầu sử dụng tiền vay thực sự.
- Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để
mở rộng quy mô kinh doanh quá lớn so với tư duy quản lý là nguyên nhân d ẫn đế n s
ự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó ph ải thành công trên
thực tế.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp thiếu minh bạch: Số liệu kế oán mà các
doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhi ều khi chỉ mang tính hì thức hơn là thực tế.
Khi CBTD lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các
doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác th ự c.
Về phía ngân hàng
- Áp l ực công vi ệc cường độ cao và các ch ỉ tiêu: Với sự canh tranh gay gắt từ các
ngân hàng đối thủ, để đảm bảo được lợi n uậ n c o ngân hàng CBTD luôn áp lực phải hoàn
thành các chỉ tiêu, làm vi ệc với cường độ công vi ệc cao bao gồm tiếp thị tìm
kiếm khách hàng, th ẩm định khách hàng, bám sát khách hàng, qu ản lý theo dõi các
khoản nợ… ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả và chất lượng công vi ệc.
- Quy trình thẩm định thi ế u thông tin, thi ếu các chu ẩn mực so sánh để đưa ra
kết luận: Do không xác đị h được quy mô kinh doanh th ực sự của khách hàng, kh ả
năng cạnh tranh của khách hàng đối với ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh,
không xác định được nguồn thu khách hàng t ừ đâu và về đâu để có th ể đưa ra một
mức cho vay và cách th ức giám sát h ợp lý .
- Năng lực thẩm định của cán b ộ còn nhi ều hạn chế: Các ngành ngh ề của
khách hàng đi vay là rất đa dạng. Đa phần các CBTD khôn g thể có đầy đủ thông tin c
ũng như hiểu biết về các ngành ngh ề lĩnh vực mà khách hàng đang đầu tư kinh doanh.
- Quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay c ủa ngân hàng còn nhi ều sơ hở,
sai sót: Không th ể giám sát được việc sử dụng vốn vay của khách hàng cũng như
không k ịp thời thu hồi được tiền hàng để thu nợ. Do sự kiểm soát quá l ỏng lẻo nên
mặc dù m ột số phương án vay có hiệu quả, tiền bán hàng đã được trả nhưng khách
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 15
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
hàng không tr ả nợ cho ngân hàng mà s ử dụng số tiền đó vào những mục đích khác
không hi ệu quả và bị tổn thất.
1.3. Quản trị RRTD trong NHTM
1.3.1. Định nghĩa quản trị RRTD
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ ch ứ
c, triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng v ới mức rủi ro có th ể chấp nhận được.
1.3.2. Quy trình quản trị RRTD
Nhận biết rủi ro
Kiểm soát và x ử lý Đo lường
Ứng p ó
Hình 1: Sơ đồ quy trình quản trị RRTD
Theo sơ đồ, mặc dù quy trình quản trị rủi ro được phân thành 4 giai đoạn, nhưng
các khâu trong quy trì h ày lại luôn có m ối liên hệ gắn bó v ới nhau và tạo thành một
chu trình khép kín để đảm bảo kiểm soát được rủi ro theo mục tiêu đã đề ra. Cụ thể các
giai đoạn như sau:
 Nhận diện rủi ro:
Để nhận biết được rủi ro, những công vi ệc mà ngân hàng c ần phải làm là:
 Phân tích đánh giá khách hàng:
Việc phân tích này nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng,
từng khoản nợ cụ thể. Công việc này được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách
hàng, phân tích trong quá trình cho vay và phân tích sau khi cho vay. Ngân hàng cần
thu thập thông tin về khách hàng r ồi phân tích theo các tiêu chí định lượng và định
tính để có th ể có những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 16
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Các ch ỉ tiêu định tính: Mô hình 6C được xem như công cụ hữu hiệu
Trọng tâm của mô hình này là xem xét li ệu người vay có thi ện chí và khả năng
thanh toán các kho ản vay khi đến hạn hay không.
- Tư cách khách hàng (Character): Khách hàng phải có mục đích vay vốn rõ
ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn.
- Năng lực của của khách hàng (Capacity): Khách hàng phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân s ự, là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.
- Thu nhập của khách hàng (Cash): Là cơ sở để xác định nguồn trả n ợ.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Là nguồn để thu hồi nợ khi khách hàng không
còn khả năng trả nợ.
- Các điều kiện (Conditions): Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà
ngân hàng có những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho khách hàng
trong từng thời kỳ.
- Kiểm soát (Control): Đánh giá nhữ ng ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp,
quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứ ng các tiêu chu ẩn của ngân hàng.
Chỉ tiêu kém quen tr ọng nhất trong 6C đó là yếu tố Collateral - TS đảm bảo. Vì
trong một số trường hợp, khách hàng có th ể vay tiền tại NH mà không c ần đảm bảo.
Mà chỉ cần uy tín, do khách hàng đã là khách hàng thân thi ết với ngân hàng; ho ặc
khách hàng là 1 cơ quan hà nước có s ự đảm bảo từ chính phủ.
Còn ch ỉ tiêu quan trọng nhất trong 6C đó là yếu tố Capacity - Năng lực tài chính
(Hay dòng ti ền, thu nhập của khách hàng). Đây là yếu tố then chốt để khách hàng có
th ể trả nợ được hay không đối với 1 khoản vay. Trong thực tế, NVTD sẽ xem xét kỹ
chữ C này và phương án, mục đích vay vốn.
Để phân tích mô hình 6C một cách hiệu quả đòi h ỏi khả năng dự báo cũng như
trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của CBTD cùng v ới mức độ chính xác của
nguồn thông tin thu th ập được.
 Đo lường rủi ro tín dụng:
Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP Việt Nam:
- Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 17
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
- Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s.
- Mô hình điểm số Z của E.I.Altman.
 Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ: (Credit Rating System)
Điểm tín dụng là điểm số mà các tổ chức tài chính dùng để đánh giá sự uy tín của
bạn khi sử dụng các hình thức cho vay của tổ chức đó. Điểm số của bạn càng cao b ạ n
càng được đánh giá tốt.
Tại Ngân hàng Sacombank điểm tín dụng của một cá nhân s ẽ đượ c xây dựng
dựa trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của khách hàng như hông tin về
bản thân, khả năng trả nợ, lịch sử quan hệ với các tổ chức tín dụ g và phương án sử
dụng vốn. Việc chấm điểm tín dụng nhằm lượng hóa các rủ ro mà ngân hàng có khả
năng phải đối mặt nếu đồng ý phê duy ệt cấp tín dụ ng cho chủ thể đối tượng đó.
Ngoài ra hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ sẽ sử d ụng phương pháp chấm điểm và
xếp hạng riêng đối với từng nhóm khách hàng được chia thành 2 nhóm là: Khách hàng
cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
Minh họa thang chấm điểm tín dụng nội bộ:
Bảng 3: Thang chấm điể m tín dụng nội bộ
Nhóm tiêu
chí
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Điểm
tối
thiểu
Tác động tới điểm
tín dụng thể nào?
Số nợ và tình
trạng
Lịch sử trả nợ
Lịch sử quan
hệ tín dụng
Kỳ hạn trả nợ gốc
Số tổ chức bạn đang nợ
Tổ g số tiền đang vay
Nhóm n ợ cao nhất
Nợ dưới chuẩn mấy tháng
trong năm gần nhất
Nợ xấu mấy năm trong 3
năm gần nhất
Nợ xấu bao nhiêu tổ chức
trong 3 năm gần nhất
Có vay n ợ với các tổ chức
được bao lâu
Số lần vay mới trong 3
năm gần nhất
40
60
60
160
120
120
120
30
30
30
40
40
-30
0
0
20
20
30
Tỷ lệ nghịch
Tổng điểm Từ 150-750
(Ngu ồn: Thebank.vn: bảng chấm điểm tín dụng tại các Ngân hàng Vi ệt Nam)
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 18
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Điểm tín dụng thường nằm trong khoảng từ 300 đến 850. Số điểm từ 670 trở lên
là một điểm tín dụng tốt. Điểm tín dụng đang ở mức trung bình có hạng từ 585 – 699.
Mức thấp là dưới 584.
Khi điểm tín dụng ở mức trung bình và thấp, nhân viên tính dụng cần phải
nghiêm túc đánh giá lại khả năng tài chính của người đi vay cần xem thêm các nguồn
thông tin b ổ trợ từ bên ngoài t ừ cả nguồn chính thức lẫn phi chính thức trướ c khi đưa
ra phán quyết phê duyệt cấp tín dụng để nhằm hạn chế rủi ro về thu hồ i n ợ
vay sau này.
 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s:
Moody’s Investor Service (Moody’s) và Standard & Poor’s (S&P) là tổ chức tín
dụng có uy tín và lâu đời tại Mỹ và cũng là những tổ ch ứ c tiên phong trong lĩnh vực
xếp hạng tín dụng trên thế giới. Hiện nay, các tổ chứ tín dụng này của Mỹ hoạt động
trên các th ị trường tài chính lớn và cả những thị trường mới nổi trên toàn c ầu.
Mô hình xếp hạng của Moody’s và S&P được nhiều ngân hàng sử dụng trong việc
đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng nh ằ m mục đích hỗ trợ ngân hàng trong việc ra
quyết định cấp tín dụng, giám sát các kho ản vay của khách hàng, đánh giá rủi ro của danh
mục cho vay. Việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng được thực hiện trên cơ sở
căn cứ vào các yếu tố tài chính và phi tài chính của khách hàng tại thời điểm chấm điểm
tín dụng dựa trên hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí do ngân hàng xây dựng.
Thông thường kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng được phân thành các lo ại
AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Cụ thể:
+ Khách hàng x ếp các hạng A: là khách hàng có tình hình kinh doanh tốt, tình
hình tài chínhổn định, rủi ro tín dụng thấp, ngân hàng s ẵn sàng đáp ứng tín dụng.
+ Khách hàng x ếp các hạng B: là khách hàng kinh doanh có hi ệu quả từ khá đến
trung bình nhưng bị hạn chế nhất định về tài chính, kinh doanh, ngân hàng cho vay với
những điều kiện nhất định.
+ Đối với khách hàng x ếp các hạng C, D: là khách hàng có tình hình kinh doanh
tài chính yếu kém, ngân hàng nên h ạn chế, ngừng cho vay để kịp thời ngăn chặn rủi ro
tín dụng có th ể xảy ra.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 19
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Bảng 4: Mô hình xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's
Nguồn
Moody’s
Xếp hạng Tình trạng
AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất
AA Chất lượng cao
A Chất lượng cao trên trung bình
BBB Chất lượng trung bình
BB Chất lượng trung bình, mang yếu ố đầu cơ
B Chất lượng dưới trung bình
CCC Chất lượng kém
CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
(Nguồn:Theo báo cáo c ủa Moody’s và Standard & Poor’s)
 Mô hình điểm số Z:
Ban đầu giáo sư Altman sử dụng đế n 22 chỉ tiêu tài chính (Financial Ratio) khác
nhau để tính chỉ số Z-score, sau đó ông phát triển thêm và rút g ọn lại còn s ử dụng 5
chỉ tiêu. Cụ thể, Z-score được được tính với 5 chỉ số tài chính được ký hi ệu từ X1, X2,
X3, X4, X5 bao gồm:
X1: Tỷ số vốn lưu độ trêntổng tài sản (WorkingCapitals/ Total Assets).
X2: Tỷ số lợi nhuậ giữ lại trêntổng tài sản (RetainEarnings/Total Assets).
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thu ế trên tổng tài sản (EBIT/ Total Assets).
X4: Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu trên giá tr ị sổ sách của tổng nợ
(Market Value of otal Equity / Book values of total Liabilities).
X5: ỷ số doanh số trên tổng tài sản (Sales/Total Assets).
Ngoài ra, từ một chỉ số Z ban đầu, Giáo Sư Edward I. Altman đã phát tri ển ra Z’
và Z’’ để có th ể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, tuy vậy trong
phạm vi nghiên cứu tôi xin được phép lấy đơn cử một ví dụ như sau:
Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá Z – score được tính theo công thức:
Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5
- Nếu Z > 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 20
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
- Nếu 1.8 < Z < 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng c ảnh báo, có th ể có nguy cơ
phá sản.
- Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hi ểm, nguy cơ phá sản cao.
Trị số Z càng cao thì người vay cao xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị số
Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ n ợ
cao. Theo Altman, bất cứ công ty nào có điểm số Z thấp hơn 1,81 phải được xếp vào
nhóm c ó nguy cơ rủi ro tín dụng cao và ngân hàng ch ỉ cấp tín dụng khi điể m số Z
được cải thiện.
Tuy nhiên, mô hình này có nh ững hạn chế là chỉ phân biệt được khách hàng
thành hai nhóm v ỡ nợ và không v ỡ nợ. Trong thực tế, vỡ nợ được phân thành nhi ều
loại, từ khôn g trả hay chậm trễ trong việc trả tiền vay đế n không tr ả. Như vậy, cần có
một mô hình chính xác hơn, với nhiều thang điểm khác nhau để phân loại khách hàng
thành nhiều nhóm. Hơn nữa, mô hình này không tính tới một số nhân tố quan trọng
nhưng khó lượng hoá, nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến mức độ rủi ro tín dụng của
khách hàng như danh tiếng, mối quan hệ truyền thống hay yếu tố vĩ mô như chu kỳ
kinh tế, chu kỳ kinh doanh.
 Ứng phó rủi ro tín dụng
Sau khi nhận biết và hình thành các chỉ tiêu đo lường, rủi ro cần phải được theo
dõi thường xuyên. Giai đoạ n ứ ng phó g ồm các bước như sau:
Vạch ra chiến lược quản trị rủi ro: Ngân hàng cần xác định tầm nhìn, mục tiêu,
sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra chiến lược quản trị rủi ro phù hợp.
Thiết lập chính sách quản trị rủi ro: Chính sách quản trị rủi ro tín dụng là cơ sở
để hình thành nên quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước
cụ thể trong quá trình cấp tín dụng. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng cũng quy định
giới hạn cho vay đối với khách hàng, phân lo ại nợ và trích lập dự phòng r ủi ro.
Quản trị danh mục cho vay và phân tán r ủi ro: Để hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng có hiệu quả, các ngân hàng c ần xây dựng một hệ thống thông tin tín dụng tập
trung gồm các báo cáo định kì và đặc biệt. Báo cáo định kì có thể bao gồm các báo cáo
liên quan đến các nội dung sau: Nhóm khách hàng có d ư nợ tín dụng lớn nhất; các
khoản dư nợ lớn nhất; phân tích danh mục tín dụng. Ngoài ra, ngân hàng c ũng nên
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 21
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
thực hiện việc phân tán r ủi ro bằng việc đa dạng hóa cấp tín dụng cho nhiều ngành
nghề lĩnh vực, đối tượng khách hàng và lo ại tiền khác nhau.
 Kiểm soát và x ử lý rủi ro tín dụng
Kiểm soát tr ước khi cho vay: kiểm soát quá trình thiết lập chính sách, thủ tục quy
trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định; kiểm tra tờ trình cho
vay và các h ồ sơ liên quan.
Kiểm soát trong khi cho vay: kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm tra
quá trình giải ngân; điều tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích
xin vay hay không; giám sát th ường xuyên khoản vay.
Kiểm soát sau khi cho vay: kiểm soát việc đôn đốc thu hồ ợ; kiểm soát tín dụng
nội bộ độc lập; đánh giá lại chính sách tíndụng.
1.3.3. Các mô hình Quản trị rủi ro tín dụng :
Có 2 mô hình qu ản trị rủi ro tín dụng chính được áp dụng tại các Ngân hàng
TMCP Viết Nam là: mô hình quản lý r ủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản lý r ủi
ro tín dụng phân tán .
 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung:
Mô hình này có s ự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản lý r ủi ro,
kinh doanh và tác nghi ệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là
giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn
của từng vị trí cán bộ làm công tác tín d ụng. Mô hình quản lý r ủi ro tín dụng tập trung
được hiểu là công tác th ẩm định khách hàng, quản lý r ủi ro của ngân hàng được tập
trung ở hội sở chính hoặc theo vùng, mi ền. Các chi nhánh ch ỉ thẩm định sơ qua hoặc
scan hồ sơ về hội sở chính để ra quyết định.
 Ưu điểm:
Mô hình giúp quản lý r ủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm
bảo tính cạnh tranh lâu dài, thiết lập và duy trì môi trường quản lý r ủi ro đồng bộ, phù
hợp với quy trình quản lý g ắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh, nâng cao
năng lực đo lường giám sát r ủi ro. Ngoài ra mô hình còn h ỗ trợ trong việc xây dựng
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 22
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
chính sách quản lý r ủi ro thống nhất cho toàn hệ thống, tách biệt hoàn toàn, độc lập
chức năng kinh doanh, tác nghiệp, quản lý r ủi ro tín dụng.
 Nhược điểm:
Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý r ủi ro tín dụng tập trung này đòi h
ỏi phải đầu tư nhiều công sức và thời gian, đội ngũ cán bộ phải có những kiến thức c ầ
n thiết và biết áp dụng lý thuy ết vào thực tiễn. Ngoài ra phải có ph ần mềm hỗ trợ cho
việc tổng hợp, phân loại số liệu từ chi nhánh lên H ội sở chính và theo các ti u chí nhất
định.
 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán:
Mô hình quản lý r ủi ro tín dụng phân tán được hiểu là công tác th ẩm định khách
hàng, quản lý r ủi ro của ngân hàng được thực hiện tại ác hi nhánh riêng bi ệt. Hội sở
chính chỉ có nhi ệm vụ là chỉ đạo định hướng chung và thẩm định những khách hàng
vượt quá khả năng cho phép của chi nhánh. Mô hình này ch ưa tách biệt được độc lập
giữa 3 chức năng; Chức năng kinh doanh, chức năng quản lý r ủi ro và chức năng tác
nghiệp. Vì vậy phòng tín dụng của ngân hàng phải thực hiện đầy đủ 3 chức năng và
chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
 Ưu điểm:
Mô hình phù h ợp với nh ữ ng tổ chức có cơ cấu gọn nhẹ, đơn giản, thích hợp với
ngân hàng quy mô h ỏ giúp giải quyết hồ sơ nhanh, tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý r ủi ro tín dụng phân tán không m ất
nhiều công s ức và thời gian.
 Nhược điểm:
Nhiều công vi ệc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu. Không có s ự tách
biệt hoàn toàn, độc lập chức năng kinh doanh, tác nghiệp, quản lý r ủi ro tín dụng.Việc
quản lý ho ạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh báo
cáo lên ho ặc quản lý gián ti ếp thông qua chính sách tín dụng dẫn đến việc quản lý r ủi
ro tín dụng gặp nhiều khó khăn.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 23
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
1.3.4. Định hướng áp d ụng mô hình quản lý r ủi ro.
Tại Hội sở chính: tách bạch chức năng ra quyết định tín dụng với chức năng
quản lý tín dụng trên cơ sở phân định trách nhiệm và chức năng rõ ràng gi ữa các bộ
phận thẩm định, phê duyệt tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý r ủi ro tín dụng.
Tại chi nhánh: Tiến hành tách các b ộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc khách
hàng, tiếp thị…), chức năng phân tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự báo, đánh giá
khách hàng …) và chức năng tác nghiệp (xử lý h ồ sơ, theo dõi, giám sát kho ản vay,
thu nợ, thu lãi…).
Với mô hình này, bộ phận quan hệ khách hàng ch ịu trách nhiệm tìm kiếm, phát
triển và chăm sóc khách hàng. Bộ phận này sẽ tìm hiểu nhu cầu của khách hàng,
hướng dẫn khách hàng hoàn thi ện hồ sơ vay vốn, sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ và các
thông tin liên quan đến khách hàng cho b ộ phận phân tí h tín dụng.
Bộ phận phân tích tín dụng kiểm tra thông tin, thu th ập các thông tin b ổ sung
qua các kênh thông tin lưu trữ ngân hàng, h ỏi tin qua CIC, tìm hiểu trên các phương
tiện thông tin đại chúng… Trên cơ sở thông tin đó, bộ phận phân tích tín dụng thực
hiện phân tích, đánh giá toàn bộ các nội dung t ừ tình hình chung về khách hàng, tình
hình tài chính, phương án, dự án vay vốn đến các nội dung về đảm bảo tiền vay. Bộ
phận phân tích tín dụng trực tiếp báo cáo k ết quả, phân tích đánh giá khách hàng lên
người phê duyệt tín dụng.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 24
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QU ẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH ƯƠNG TÍN
- CHI NHÁNH HU Ế
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài GònTh ương Tín
2.1.1. Giới thiệungân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín (tên giao dịch: Sacombank)
là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào năm 1991. Năm
2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng, được coi là ngân àng thương mại
cổ phần có v ốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam.
Trong những năm đầu mới thành lập, Sacombank là m ột tổ chức tín dụng nhỏ với
vốn điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Trong những năm 1995-1998, với sáng kiến phát hành cổ
phiếu đại chúng (Sacombank là m ột trong những công ty đầu tiên phát hành c ổ phiếu đại
chúng ở Việt Nam), Sacombank đ ã có th ể nâng vốn từ 23 tỷ lên 71 tỷ đồng.
Phát hành cổ phiếu đại chúng cũng trở t ành kênh huy động vốn dài hạn chính
cho Sacombank trong những giai đoạn sau này. Đặc biệt trong giai đoạn 2000-2006,
khi thị trường chứng khoán Việt N m có nh ững bước phát triển mạnh mẽ, đây cũng là
giai đoạn Sacombank bùng n ổ phát triển về vốn và các chi nhánh.
Hiện tại Sacombank kinh doanh trong các lĩnh vực chính sau đây: huy động vốn,
tiếp nhận vốn vay tro ước; cho vay, hùn v ốn và liên doanh, làm d ịch vụ thanh toán
giữa các khách hàng; Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của các tổ chức, dân
cư dưới các hình thức gửi tiền có k ỳ hạn, không k ỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận
vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng
khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhâ n, chiết khấu
các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn v ốn và liên doanh theo pháp lu ật;
Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Kinh doanh vàng b ạc, ngoại tệ, thanh
toán quốc tế; Huy động vốn từ nước ngoài và các d ịch vụ ngân hàng khác tron g mối
quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Sứ mệnh:
- Trở thành Ngân hàng bán l ẻ hiện đại và đa năng hàng đầu Khu vực.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 25
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Tầm nhìn:
- Tối ưu giải pháp tài chính trọn gói, hiện đại và đa tiện ích cho khách hàng ;
- Tối đa hóa giá trị gia tăng cho đối tác, nhà đầu tư và cổ đông;
- Mang lại giá trị về nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho CBNV;
- Đồng hành cùng s ự phát triển chung của cộng đồng xã hội.
Giá tr ị cốt lõi:
- Tiên phong mở đường và mạnh dạn đương đầu vượt qua những hách thức để
tiếp nối những thành công;
- Đổi mới và năng động để phát triển vững bền;
- Cam kết chất lượng là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên trong phục vụ
khách hàng và quan h ệ đối tác;
- Trách nhiệm với cộng đồng và xã h ội;
- Tạo dựng sự khác biệt bằng tính đột p á sáng t ạo trong kinh doanh và quản trị
điều hành.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Huế:
Ngân hà ng TMCP Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank) Chi nhánh Huế được
thành lập ngày 10/10/2003 hằm mục đích mở rộng mạng lưới, phát triển thương hiệu
và tạo điều kiện cho hệ thống Ngân hàng ho ạt động được thuận lợi hơn, Sacombank
Chi nhánh Huế đã ra đời theo chiến lược phát triển kinh doanh của Sacombank. Ban
đầu trụ sở chính được đặt tại số 49 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, thành ph ố Huế.
Ngày 17/11/2006, Sacombank Chi nhánh Huế chính thức chuyển trụ sở về 126
Nguyễn Huệ, phường Phú Nhu ận, thành phố Huế. Trụ sở mới được xây dựng từ tháng
05/2006 với tổng kinh phí lên đến 19,4 tỷ đồng, diện tích sử dụng khoảng 1.500m2
gồm một tầng trệt và 3 tầng lầu. Qua thời gian hoạt động, Sacombank Chi nhánh Huế
đã không ng ừng mở rộng mạng lưới hoạt động của mình.
Sacombank Chi nhánh Huế là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần
đầu tiên có m ặt tại Huế do đó gặp phải nhiều khó khăn trong những ngày đầu hoạt
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 26
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
động. Tuy nhiên, với những định hướng đúng đắn và chính sách hoạt động hiệu quả
của ban lãnh đạo, Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tận dụng được những lợi
thế tiên phong của mình, vượt qua khó khăn và phát triển tốt đến ngày hôm nay và có
được những thành tựu to lớn, được chứng minh bằng số lợi nhuận cao và bền vững qua
nhiều năm.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC CN PHÓ GIÁM ĐỐC PGD
PHÒNG PHÒNG PHÒNG
KIỂM SOÁT R ỦI RO KẾ TOÁN VÀ QUỸ KINH DOANH
Chuyên Kiểm Chuyên Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ
viên soát viên phận ph n phận ph n phận ph n phận phận
quản lý
ậ ậ ậ
quan ư
viên tín kiểm k quỹ hành xử lý thanh kinh t
ế
hệ
tín d ng soát rủi toán chính giao toán doanh v ấn
dụng
ụ
ế khách
ro dịch qu c t ngoại
ố
hàng
hối
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
GIAO GIAO GIAO GIAO GIAO GIAO GIAO
DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH
PHÚ AN PHÚ PHÚ TÂ Y PHÚ HƯƠNG
BÀI CỰU HỘI XUÂ N LỘC VANG TRÀ
Hình 2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Sacombank
Nguồn: Phòng K ế toán và Quỹ Sacombank Huế
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 27
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
 Ban Giám đốc: Gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc
- Giám đốc: Tổ chức, triển khai, quản lý, điều hành và giám sát m ọi mặt hoạt
động của toàn chi nhánh để đạt kết quả về kế hoạch tài chính và đảm bảo ổn định hoạt
động, bảo vệ uy tín, thương hiệu của Ngân hàng.
- Phó Giám đốc: Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của chi nhánh và
các đơn vị trực thuộc.
- Phụ trách các ho ạt động nội nghiệp Ngân hàng: T ổ chức công tác ph ục vụ
khách hàng; công tác x ử lý tác nghi ệp/nghiệp vụ Ngân hàng; cô g tác qu ản lý tài s
ản, công c ụ, phương tiện làm việc Ngân hàng.
- Phụ trách công tác ki ểm soát, cảnh báo rủi ro hoạt động trong toàn đơn vị.
- Phụ trách công tác tổ chức và các hoạt động kinh doanh của các điểm giao dịch
trực thuộc.
- Công tác khác nhằm đảm bảo an toàn hoạt động, uy tín thương hiệu Ngân
hàng.
- Phụ trách công tác hu ấ n luyện đào tạo cán bộ nhân viên và xây d ựng môi
trường làm việc an toàn, hi ệ u quả.
 Phòng kinh doa h: Gồm bộ phận doanh nghiệp, cá nhân, kinh doanh tiền tệ và
thanh toán qu ốc tế.
- Quản lý, th ực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các s ản phẩm cụ thể.
- Tiếp thị, quản lý mối quan hệ với khách hàng: Th ực hiện công tác bán hàng,
cung cấp các dịch vụ hổ trợ, chăm sóc khách hàng nhằm duy trì và phát triển mối quan
hệ với khách hàng trong công tác kinh doanh, theo dõi, đôn đốc thu hồi nợ.
- Thực hiện các thông báo cho khách hàng v ề việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ
Ngân hàng. Hướng dẫn các thủ tục khi khách hàng giao d ịch với Ngân hàng; ch ịu
trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ, thông tin, dữ liệu khách hàng ph ục vụ cho hoạt động
kinh doanh và xử lý gia o dịch; quản lý và bảo mật thông tin khách hàng, h ồ sơ đăng
ký sử dụng sản phẩm dịch vụ theo quy định.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 28
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
- Kinh doanh tiền tệ: Cung cấp các sản phẩm kinh doanh ngoại hối.
- Cung cấp và xử lý nghi ệp vụ thanh toán quốc tế: Xử lý b ộ chứng từ theo mô
hình thanh toán quốc tế tập trung; thực hiện xử lý giao d ịch về thanh toán, thu phí
nghiệp vụ; quản lý h ồ sơ thanh toán quốc tế.
- Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng.
- Chức năng khác.
 Phòng K ế toán và Qu ỹ: Gồm bộ phận xử lý giao dịch; ngân qu ỹ ; k ế oán;
hành chánh, nhân s ự và công ngh ệ thông tin
- Xử lý giao d ịch: Thực hiện xử lý giao d ịch các nghiệp vụ Ngân hàng được phép
triển khai tại chi nhánh về tiền gửi, thu nợ, thanh toán nội đị a, các giao dịch thanh
toán điện tử, các giao dịch ngoại hối, quản lý sao kê tài khoản khách hàng v ề tiền vay,
tiền gửi, ngoại bảng,…
- Quản lý và th ực hiện nghiệp vụ ngân qu ỹ: Thực hiện thu chi tiền tệ trong nội bộ
với khách hàng; th ực hiện công tác giao nh ậ n, vận chuyển hàng đặc biệt, công tác b ảo
quản tiền mặt, tài sản quý, gi ấy tờ có giá đả m bảo an toàn theo quy định Ngân hàng;
điều hành thanh khoản toàn chi nhánh.
- Quản lý công tác kế toán: Thực hiện hạch toán và thanh toán chi phí điều hành,
chuyển điện, kế toán liên N ân hàng; tổ chức hướng dẫn, kiểm soát hoạt động kế toán toàn
chi nhánh; tổ chức quả lý và thực hiện kịp thời, chính xác các lo ại sổ sách kế toán;
tổng hợp kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn chi nhánh; theo dõi
tổng hợp các phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ; thực hiện
báo cáo số liệu hàng tháng/quý/n ăm theo yêu cầu; thực hiện công tác h ậu kiểm, lưu
trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định.
- Quản lý công tác hành chánh, nhân s ự và công ngh ệ thông tin: Qu ản lý tài s
ản, công c ụ, phương tiện làm việc của Ngân hàng; th ực hiện chi phí điều hành theo kế
hoạch; xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự; kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội
quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự; xử lý các công vi ệc liên quan đến
công ngh ệ thông tin toàn chi nhánh.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 29
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
 Phòng Ki ểm soát r ủi ro: Gồm bộ phận quản lý tín dụng và qu ản lý rủi ro
hoạt động.
- Quản lý tín dụng: Hổ trợ công tác tín dụng, kiểm soát tín dụng, quản lý n ợ, lưu
trữ hồ sơ tín dụng.
- Quản lý r ủi ro hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tính tuân th
ủ trong hoạt động kế toán, thanh toán t ại chi nhánh và đơn vị trực thuộc. Tổ chức công
tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân quỹ. Tổ chức công tác ki ểm soát rủi ro các
hoạt động khác trong toàn chi nhánh.
- Đầu mối tiếp nhận các yêu c ầu về kiểm tra, thanh tra toàn chi ánh.
 Phòng Giao d ịch: Gồm bộ phận kinh doanh và b ộ phận kế toán & qu ỹ: Tổ
chức, triển khai, quản lý, điều hành và giám sát k ế hoạch hoạt động được giao
theo sự chỉ đạo, điều phối từ Giám đốc chi nhánh.
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động:
Bảng 5: Tình hình sử dụng lao động tạ Sacombank - Chi nhánh Th ừa Thiên Huế
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Phân theo gi ới tính
Năm 2015
SL %
127 100
từ 2015-2017
Năm 2016 Năm 2017
SL % SL %
138 100 152 100
2016/2015
+/- %
11 8,66
2017/2016
+/- %
14 10,14
Nam
Nữ
Phân theo trình độ
Đại học, trênđại học
Cao đẳng, trung cấp
Phổ thông
61 48,03 67 48,55 73 48,03
66 51,97 71 51,45 79 51,97
86 67,72 93 67,39 107 70,39
26 20,47 29 21,01 27 17,76
15 11,81 16 11,59 18 11,84
6 9,84 6 8,96
5 7,58 8 11,27
7 8,14 14 15,05
3 11,54 -2 -6,90
1 6,67 2 12,50
(Nguồn: Phòngnhân s ự Chi nhánh Sacombank Huế)
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 30
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Qua bảng số liệu ta thấy:
Về số lượng lao động: có s ự thay đổi đáng kể và đều tăng qua các năm. Tổng số lao
động tính đến cuối năm 2016 là 138 người, tăng 11 người so với năm 2015, tương ứng
tăng 8,66%. Đếnnăm 2017 tổngsố lao động là 152 người, tăng thêm 14 người so với năm
2016, với tốc độ tăng là 10,14%. Qua đó, có thể thấy số lượng lao động tại Sacombank chi
nhánh TT-Huế qua các năm tăng khá đều về mặt tuyệt đối lẫn tương đối. Sở dĩ số lượng
lao động tăng đều như vậy là do chính sách tuyển dụng của Sacombank diễn ra đều đặn
theo kế hoạch Sacombank đặt ra hàng năm nhằm để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng về số
lượng phòng giao d ịch và chiến dịch mở rộng thị trường qua các năm.
Về cơ cấu giới tính: có th ể thấy rằng tỷ lệ lao động nữ thườ g chiếm số lượng
lớn hơn lao động nam. Năm 2015, tỷ lệ nữ chiếm 51,97%, trong khi đó lao động nam
chiếm 48,03. Năm 2016, tỷ lệ nữ là 51,45% và nam 48,55%. Năm 2017, tỷ lệ lao động
Nam là 48.03% trong khi tỷ lệ lao động nữ là 51,97 % .
Bên cạnh đó, năm 2016, số lao động nam là 67 người, tăng 6 người so với năm
2015, tương ứng tăng 9,84%. Đến năm 2017, số lao động nam là 73 người, tăng 6 người
so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 8,96%. Số lượng lao động nữ qua ba năm
biến động như sau, năm 2016 tăng thêm 5 lao động năm so với năm 2015 tương ứng với
7,58%, năm 2017 tăng thêm 8 người so với năm 2016 tương ứng với 11,27%. Tỷ lệ nam
và nữ trong Ngân hàng tương đối hợp lý có th ể được giải thích do tính chất công vi ệc của
Ngân hàng, n ữ chiếm đa số trong các công vi ệc giao dịch, tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng, nam nghiêng về tín dụng và quản lý vốn vay, quan hệ khách hàng. Số lượng lao
động nữ biến động lớn qua từng năm là do lượng khách hàng giao d ịch ngày càng l ớn
nên nhu cầu tuyển dụng về lao động nữ để phục vụ việc giao dịch và chăm sóc khách hàng
ngày càng tăng đặc biệt là hai bộ phận chính là giao dịch viên và tư vấn viên.
Về trình độ của lực lượng lao động: có th ể nhận thấy được sự ổn định về tỷ lệ
trình độ học vấn qua ba năm: Năm 2016, tỷ lệ nhân viên thu ộc trình độ đại học và trên
đại học tăng 7 người so với năm 2015, năm 2017 tỷ lệ này cũng tăng 14 người so với
năm 2016 tương ứng với 15,05%.
Số lượng nhân viên đạt trình độ cao đẳng, trung cấp cũng tăng qua các năm nhưng ít
hơn so với trình độ đại học và có xu hướng giảm ở năm gần đây. Năm 2016 tăng 3 người
so với năm 2015 còn n ăm 2017 thì giảm 2 người so với năm 2016. Tương tự, tỷ lệ
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 31
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
lao động phổ thông chỉ chiếm ít trong cơ cấu nhân lực của Ngân hàng, ch ỉ biến động
nhẹ qua các năm không đáng kể.
Như vậy, Sacombank chi nhánh TT Huế không ng ừng nâng cao chất lượng lao động
nhằm gia tăng chất lượng của Ngân hàng. Hàng năm Sacombank sẽ tổ chức thường niên
chương trình thực tập sinh tiềm năng diễn ra trên quy mô toàn qu ốc với mục tiêu chính là
tìm ra những ứng cử viên tương lai để bổ sung vào lực lượng lao động có h ọc vấn vốn
chiếm tỷ lệ cao nhằm đảm bảo việc tăng trưởng đội ngủ nhân viên có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ tốt, khả năng xử lý công vi ệc tốt, đồng thời khả năng nắm bắ những vấn đề mới
nhanh nhạy đặc biệt là trong giai đoạn bùng n ổ về công ngh ệ số, ngân hàng điện tử, điều
đó đối với Sacombank trên toàn h ệ thống nói chung và chi hánh TT Huế nói riêng tạo ra
được một lợi thế giúp nâng cao ch ất lượng dịch vụ khách hàng vốn là một yếu tố đang
được coi trọng trong giai đoạn hiện nay của hệ thống ngân hàng Vi ệt Nam.
2.1.5. Phân tíchhoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của Ngân hàng Sài
Gòn Th ương Tín- CN Thừa Thiên Huế:
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 32
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Bảng 6: Tình hình tài sản – nguồn vốn tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
TÀI S ẢN
1. Dự trữ và thanh toán
2. Đầu tư và cho vay
3. Thanh toán vốn
4. Tài sản khác
NGUỒN VỐN
1. Vốn huy động
2. Vay từ NHNN và TCTD
3. Thanh toán vốn
4. Vốn và các qu ỹ
5. Tài sản nợ khác
2015
Giátr ị %
984.496 100
174.967 17,77
520.092 52,83
24.151 2,45
265.286 26,95
984.496 100
860.176 87,37
7.423 0,75
99.157 10,07
4.599 0,47
13.141 1,33
2016
Giátr ị
1.126.836
201.531
600.131
24.151
301.023
1.126.836
997.410
6.150
101.351
7.615
14.310
%
100
17,88
53,26
2,14
26,71
100
88,51
0,55
8,99
0,68
1,27
2017
Giátr ị
1.313.016
243.102
719.245
26.154
324.515
1.313.016
1.170.254
7.125
114.485
9.138
12.014
%
100
18,51
54,78
1,99
24,72
100
89,13
0,54
8,72
0,70
0,91
2016/2015
+/- %
142.340 14,46
26.564 15,18
80.039 15,39
0 0,00
35.737 13,47
142.340 14,46
137.234 15,95 -
1.273 -17,15
2.194 2,21
3.016 65,58
1.169 8,90
2017/2016
+/- %
186.180 16,52
41.571 20,63
119.114 19,85
2.003 8,29
23.492 7,80
186.180 16,52
172.844 17,33
975 15,85
13.13412,96
1.523 20,00 -
2.296 -16,04
(Nguồn: Phòng K ế toán và Quỹ Sacombank- CN Thừa Thiên Huế)
33
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Qua các năm, tình hình tài sản - nguồn vốn của Sacombank Huế tăng đáng kể.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay của các ngân hàng , nền kinh tế còn nhi ều
khó khăn thì đây là một dấu hiệu khá khả quan.
Về tài s ản: qua các năm tài sản của Sacombank Huế đã tăng liên tục. Cụ thể năm
2016 tổng tài sản tăng 142.340 triệu đồng, tương ứng tăng 14,46% so với năm 2015.
Năm 2017 tổng tài sản tăng 186.180 triệu đồng, tương ứng tăng 16,52% so với năm
2016. Con số tăng trưởng tài sản giai đoạn 2015 - 2017 cho thấy sự phát triển mạ nh
mẽ và ổn định của Sacombank Huế. Để thấy rõ s ự phát triển này, ta phân tích sâu hơn
vào các ch ỉ tiêu cụ thể như sau:
Đầu tư và cho vay: Chỉ tiêu này luôn chi ếm tỷ trọng lớn và không ng ừng tăng qua
các năm. So với năm 2015, đầu tư và cho vay đã tăng từ 520.092 triệu đồng lên đến
600.131 triệu đồng vào năm 2016 và tăng đến 719.245 triệu đồng vào năm 2017. Những
con số này cho thấy sự phát triển về mảng tín dụng của Sacombank Huế rất rõ r ệt. Trong
giai đoạn phục hồi của nền kinh tế, việc đẩy mạnh đầu tư và ho vay được đánh giá rất có
ýngh ĩa, không những tăng trưởng nguồn lợi nhuận chính cho ngân hàng mà là hoạt động
tài trợ vốn cho các tổ chức cá nhân trênđịabàn có ngu ồn vốn để phát triểnkinh tế.
Dự trữ và thanh toán: Qua các năm, Sacombank Huế có giá tr ị dự trữ và thanh
toán liên t ục tăng phù hợp với sự tăng trưởng tài sản của mình. Đáng chú ý là tỷ trọng
của dự trữ và thanh toán qua các năm vẫn ổn định từ 17,77% đến 18,51%. Điều này
cho thấy sự ổn định về nguồn th nh toán của ngân hàng và ngân hàng không g ặp phải
những khó khăn đột biến do biến động xấu của thị trường.
Về nguồn vốn: là ch ỉ tiêu rất quan trọng đối với bất kỳ tổ chức kinh tế nào đặc biệt
là các TCTD. Qua các năm, nguồn vốn không ng ừng gia tăng đã đáp ứng cho hoạt
động kinh doanh của Sacombank Huế.
Vốn huy động: luôn là ch ỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn của
Sacombank Huế và không ng ừng gia tăng giá trị qua từng năm cùng với sự tăng trưởng
kinh doanh của mình. Trong giai đoạn2015 - 2017, giátrị vốn huy động đạt 860.176 triệu
đồng vào năm 2015, tăng lên 997.410 triệu đồng (tương ứng tăng 15,95%) vào năm 2016
và 1.170.254 triệu đồng (tương ứng tăng 17,33%) vào năm 2017. Những con số này cho
thấy hoạt động tài trợ vốn cho các tổ chức cá nhân trên địa bàn đã được đẩy mạnh.
Vay vốn từ NHNN và TCTD: xu hướng giảm thiểu tỷ lệ nguồn vay vốn từ NHNN và
TCTD tại Sacombank Huế qua các năm cho thấy sự chủ động nguồn vốn đang được chú tr
ọng. Mặc dù ch ỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, nhưng sự cắt giảm tỷ lệ này là
m ột kết quả đáng khích lệ cho bước đầu tái cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.
34
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
A. Thu nhập
2015
Giá tr ị %
138.829 100,00
2016
Giátr ị %
137.120 100,00
2017 2016/2015
Giátr ị % +/- %
148.633 100,00 -1.708 -1,23
2017/2016
+/- %
11.513 8,40
- Thu lãi cho vay
- Thu khác hoạt động tín dụng
- Thu Dịch vụ
- Thu KD ngoại tệ
- Thu Khác
78.599 56,62
53.729 38,70
5.898 4,25
0 0,00
602 0,43
85.238 62,16
44.378 32,36
6.345 4,63
14 0,01
1.1460,84
98.488
41.707
6.525
15
1.898
66,26
28,06
4,39
0,01
1,28
6.639
-9.351
446
14
543
8,45 -
17,40
7,57
90,17
13.250 15,54
-2.670 -6,02
180 2,84
1 5,52
752 65,69
B. Chi phí
- Trả lãi tiền gởi
- Chi phí hoa hồng môi giới
- Chi Dịch vụ
- Chi phí nhân viên
- Chi tài sản
- Chi hoạt động & quản lý công vụ
- Chi Thuế, phí, lệ phí
- Chi khác
113.422 100,00
82.786 72,99
758 0,67
542 0,48
19.263 16,98
4.054 3,57
4.796 4,23
284 0,25
939 0,83
107.683 100,00
74.647 69,32
832 0,77
455 0,42
20.078 18,65
5.499 5,11
3.509 3,26
287 0,27
2.3772,21
109.892
74.299
599
384
21.612
5.487
3.322
274
3.915
100,00
67,61
0,55
0,35
19,67
4,99
3,02
0,25
3,56
-5.738
-8.139
74
-88
815
1.444
-1.287
3
1.438
-5,06 -
9,83
9,82 -
16,17
4,23
35,62
-26,83
1,06
153,14
2.209 2,05
-348 -0,47
-233 -27,97
-71 -15,51
1.534 7,64
-12 -0,22
-187 -5,32
-13 -4,47
1.538 64,68
C. Lợi nhuận 25.407 29.437 38.741 4.030 15,86 9.304 31,61
(Nguồn: Phòng K ế toán và Quỹ Sacombank Huế)
35
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017
160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
Thu nhập Chi phí Lợi nhuận
2015 2016 2017
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 Ngân hàng
Sacombank - CN Huế
Với hơn 15 năm hình thành và phát triển tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
Sacombank đã dần lớn mạnh và nắm bắt được tình hìnhthị trường tài chính nơi đây.
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có th ể cho thấy sự gia tăng của tổng thu nhập và lợi
nhuận trước thuế trong ho ạt động kinh doanh của ngân hàng. Để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doa h ày, ta đi vào phân tích các chỉ tiêu cụ thể như sau:
Về thu nhập: Trong giai đoạn 2015 - 2017 tình hình thu nhập của Sacombank
Huế có bi ến động tăng giảm nhưng nhìn chung cho thấy đây là dấu hiệu tăng trưởng.
Cụ thể năm 2016 tổng thu nhập giảm 1.708 triệu đồng (tương đương giảm 1,23%) so
với năm 2015. Năm 2017 tổng thu nhập tăng mạnh so với năm trước đó, tăng 11.513
triệu đồng (tương đương tăng 8,40%). Mặc dù có gi ảm trong năm 2016 nhưng tình
hình thu nhập của Sacombank Huế vẫn đang ở ngưỡng an toàn và có xu hướng tăng.
Trong tỷ trọng các nguồn thu thập, thu từ lãi cho vay vẫn luôn chi ếm tỷ trọng lớn
nhất và không ng ừng tăng qua các năm, tăng từ 56,62% trong năm 2015 lên đến
66,26% trong năm 2017. Cụ thể thu lãi cho vay năm 2016 tăng 6.639 triệu đồng
(tương đương tăng 8,45%) so với năm 2015, trong năm 2017 tăng 13.250 triệu đồng
36
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
(tương đương tăng 15,54%) so với năm 2016. Để xem đây có phải là kết quả như kì
vọng hay không, ta sẽ phân tích thêm về chi phí để có được tổng thu nhập này.
Về chi phí: Trong 3 năm vừa qua, tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng có d ấu hiệu giảm. Cụ thể năm 2016 tổng chi phí giảm 5.738 triệu đồng
(tương đương giảm 5,06%) so với năm 2015. Năm 2017 tổng chi phí tăng 2.209 triệ u
đồng (tương đương tăng 2,05%). Nhìn vào số liệu này chúng ta chưa thể đưa ra kế t
luận mà còn ph ải phân tích vào từng nguyên nhân c ụ thể như sau:
Chi phí trả lãi ti ền gửi: Đây là nguồn chi phí chiếm tỷ trọng lớn nh ấ rong các
ngân hàng thương mạị bởi vì nó nguồn vốn chính để các ngân hàng thự c hiện hoạt
động kinh doanh của mình, cụ thể là hoạt động tín dụng. Trong g ai đoạn 2015 - 2017,
chi phí trả lãi tiền gửi tại Sacombank Huế có d ấu hiệu suy giảm. Cụ thể năm 2016
giảm 8.139 triệu đồng (tương đương giảm 9,83%) so với năm 2015. Năm 2017 giảm
348 triệu đồng (tương đương giảm 0,47%) so với năm 2016. Tuy nhiên khi nhìn vào
phần phân tích trước đó, tình hình huy động vốn trong những năm vừa qua của
Sacombank Huế đang trên đà tăng trưởng. Điều này cho thấy, sự biến động của nền
kinh tế và các chính sách của NHNN đã tác động làm giảm lãi suất huy động trong
suốt thời gian vừa qua. Vào thời điểm đầu năm 2015, lãi suất huy động đã có lúc lên
đến 12,5%/năm nhưng vào thời điểm cuối năm 2017 lãi suất huy động đã giảm sâu
xuống còn 7,2%/n ăm cho k ỳ h ạn gửi 12 tháng nhận lãi cuối kỳ. Đây có thể là lý do
giải thích vì sao giá trị huy động vốn 3 năm vừa qua tăng trong khi chi phí trả lãi tiền
gửi cho khách hàng l ại giảm.
Chi phí nhân viên: Năm 2016, chi phí nhân viên tăng 815 triệu đồng (tương
đương tăng 4,23%) so với năm 2015. Năm 2017 chi phí nhân viên tăng 1.534 triệu
đồng (tương đương tăng 7,64%). Cùng với sự gia tăng về số lượng lao động tại
Sacombank Huế, chi phí nhân viên giai đoạn 2015 - 2017 tăng cùng xu hướng tăng của
số lượng lao động đang làm việc tại ngân hàng. Vì vậy sự gia tăng chi phí này là hợp
lý.
Chi phí tài sản: Trong năm 2016, chi phí tài sản của Sacombank Huế tăng đột
biến. Cụ thể tăng 1.444 triệu đồng (tương ứng tăng 36,62%) so với năm 2015. Và giảm
nhẹ 12 triệu đồng vào cuối năm 2017. Điều này cho thấy, trong năm 2016 Sacombank
37
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà
Huế đã đầu tư khá nhiều vào trạng bị các thiết bị máy móc hi ện đại phục vụ cho công
việc kinh doanh của mình, tạo sự thuận lợi tiện nghi để đẩy mạnh hệu quả lao động tại
ngân hàng. Đây là bước đầu tư chính đáng và có lợi lâu dài cho ngân hàng.
Về lợi nhuận: là yếu tố chịu tác động của thu nhập và chi phí, lợi nhuận hoạt
động kinh doanh của Sacombank Huế trong giai đoạn 2015 - 2017 tăng đột biến nh ờ
vào việc giảm thiểu chi phí. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận tăng 4.030 triệu đồng (tương
đương tăng 15,86%) so với năm 2015. Năm 2017 lợi nhuận tăng mạnh lên đến 9.304
triệu đồng (tương đương tăng 31,61%). Lợi nhuận tăng là dấu hiệu tích cực, là thành
quả cho sự cố găng không ngừng nghỉ của toàn thể CBNV và khả năng quản lý hi ệu
quả của Ban lãnh đạo Sacombank Huế.
2.2. Đánh giáthực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân H àng TMCP Sài
Gòn Thương Tín Chi Nhánh Thừa Thiên Huế:
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng:
 Về tình hình cho vay
Bảng 8: Doanh số cho vay tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Theo thời gian
Ngắn hạn
Trung dài hạn
2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
10.101.355 12.263.068 14.202.834 2.161.713 21,40 1.939.766 15,82
6.327.772 6.287.733 7.341.895 -40.039 -0,63 1.054.162 16,77
3.773.583 5.975.335 6.860.939 2.201.752 58,35 885.604 14,82
Theo đối tượng 10.101.355 12.263.068 14.202.834 2.161.713 21,40 1.939.766 15,82
Cá nhân 5.555.745 5.813.366 8.018.869 257.621 4,64 2.205.503 37,94
Doanh nghiệp 4.545.610 6.449.702 6.183.965 1.904.092 41,89 -265.737 -4,12
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Sacombank Hu ế)
Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho khách hàng vay
trong một khoảng thời gian nhất định (tính cho ngày, tháng, năm, quý). Doanh s ố cho
vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay và tốc độ tăng
38
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703

More Related Content

What's hot

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
 

Similar to QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Man_Ebook
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
 
Đề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOT
Đề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOTĐề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOT
Đề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOT
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 0777.149.703

  • 1. ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
  • 2. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG....................................................................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ..........................................................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................................3 5. Bố cục đề tài..................................................................................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU...............................................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ R ỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................................5 1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại..................................................................................5 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................................................5 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.....................................................................................................6 1.1.3. Các hình thức c ấ p tín dụng.......................................................................................................7 1.2. Rủi ro tín dụ g của các Ngân hàng thương mại............................................................................8 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..............................................................................................................8 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................................................................8 1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD..............................................................................................9 1.2.4. Nguyên nhân phát sinh RRTD...............................................................................................14 1.3. Quản trị RRTD trong NHTM................................................................................................................16 1.3.1. Định nghĩa quản trị RRTD........................................................................................................16 1.3.2. Quy trình quản trị RRTD...........................................................................................................16 1.3.3. Các mô hình Quản trị rủi ro tín dụng :.............................................................................22 1.3.4. Định hướng áp dụng mô hình quản lý r ủi ro..............................................................24 i
  • 3. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QU ẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH ƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH HU Ế..............................................................................................................................................................25 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín.......................................................25 2.1.1. Giới thiệu ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Việt Nam......................25 2.1.2. Quá trìnhhình thành và phát triểncủa ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín – Chi nhánh Huế:.................................................................................................................................26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................................27 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động:...................................................................................................30 2.1.5. Phân tích hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của Ngân hàng Sài Gòn Th ương Tín- CN Thừa Thiên Huế:......................................................................................32 2.2. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín Chi Nhánh Thừa Thiên Huế:.................................................................................................................................38 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng: .............................................................................................38 2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng.................................................................................................43 2.2.3. Thực trạng hoạt động quản trị RRTD................................................................................48 2.3. Đánh giá chung về hoạt động quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Huế.................................................................................................................................................50 2.3.1. Những kết quả đạ t được ...........................................................................................................50 2.3.2. Những hạ chế trong công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- CN Huế....................................................................................................................52 2.3.3. Nguyên nhân nh ững hạn chế trong công tác qu ản trị RRTD của Ngân hàng Sài Gòn Th ương Tín- CN Thừa Thiên Huế:................................................................52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH ƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HU Ế 55 3.1.Định hướng công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín Huế trong thời gian tới..............................................................................................................................................55 3.2.Giải pháp tăng cường quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................................................................................58 3.2.1. Nhóm gi ải pháp phòng ng ừa rủi ro .................................................................................58 3.2.2. Nhóm gi ải pháp giảm thiểu, xử lý r ủi ro khi xảy ra.............................................64 ii
  • 4. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.............................................................................................65 1. Kết luận..........................................................................................................................................................................65 2. Một số kiến nghị ......................................................................................................................................................66 2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước...............................................................................66 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín Chi nhánh Huế ...................................................................................................................................................................................68 3. Đánh giá kết quả đạt được của đề tài.........................................................................................................70 4. Hạn chế của đề tài...................................................................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................................71
  • 5. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự hình thành, tồn tại và phát tri ển của ngành ngân hàng luôn g ắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người dân. Nền kinh t ế ngày càng phát tri ển làm cho đời sống người lao động được cải thiện, nâng cao kéo theo các hoạt động liên quan đến tín dụng cũng một tăng làm cho các ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện hơn và trở thành những đị nh chế tài chính không th ể thiếu được trong nền kinh tế nước nhà. Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tín dụng hoạt động về lĩnh vực tài chính và là trung gian kết nối giữa những khách hàng thâm h ụt về vốn và những khách hàng th ặng dư về vốn thông qua hai ho ạt động hính của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay. Khách hàng c ủa các ngân hàng c ũng rất đa dạng từ tầng lớp hạ lưu, trung lưu đến thượng lưu từ cá nhân đến d anh nghiệp đủ mọi lứa tuổi ngành nghề trong xã hội, do vậy hoạt động của ngân hàng luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro. Trong xu thế hội nhập toàn cầu như hiệ n nay, việc mở cửa nền kinh tế là điều tất yếu sẽ diễn ra và sự phát triển củ nó ph ản ánh rõ nét thông qua s ự lưu thông của hệ thống tài chính tiền tệ hay rõ h ơn là sự vận hành của các ngân hàng thương mại dưới sự kiểm soát và điều tiết c ủa ngân hàng nhà nước. Với việc gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới như WTO (2007) và TPP (2015) đã mở ra một cơ hội phát triển cho nền kinh tế nước ta nhưng cùng với đó là những thách thức không nh ỏ. Bên cạnh đó là các yêu cầu về quản lý ngân hàng ngày càng được chuẩn hóa cao khi v ừa mới đây vào tháng 9/2017 hàng loạt các ngân hàng TMCP đã đồng loạt thí điểm áp dụng chuẩn Basel II trong quản lý ngân hàng c ủa mình để nhằm tăng cường trong công tác qu ản lý rủi ro tổ chức đồng thời củng cố niềm tin của người dân sau những biến cố đã xảy ra liên quan đến hoạt động trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phẩn. Bên cạnh đó, cuộc Cách mạng công n ghiệp 4.0 với nền tảng là internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn và điện toán đám mây cũng đang tác động và góp ph ần cải thiện nhanh chóng cơ sở hạ tầng công ngh ệ thông tin c ủa ngành Ngân hàng. Hơn nữa, các loại rủi ro do tác động của cuộc Cách mạng công ng hiệp 4.0 sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với vấn đề bảo mật thông tin ngân hàng như: Thông tin về tài khoản khách hàng và SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 1
  • 6. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà vấn đề bảo vệ cơ sở dữ liệu nội bộ cũng rất cần đến các giải pháp công ngh ệ mang tính đón đầu gắn với gia tăng năng lực của đội ngũ và rèn lu yện khắt khe đạo đức nghề nghiệp. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Sacombank là một trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân lớn nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây do sự lỏng lẻo trong hệ thống quản lý đã dẫn đến những kết quả xấu trong việ c kinh doanh của ngân hàng, điển hình là tình hình về nợ xấu, nợ quá hạn, sự sụt giả m về doanh thu trong những năm trở lại đây sau khi sáp nhập vào Ngân hàng Phương Nam, đứng trước tình hình đó HĐQT cũng như ban giám đốc đã có nh ữ ng biện pháp chiến lược cùng nh ững kế hoạch dài hạn để bước đầu tái cơ cấu lại tổ chức và từng bước xử lý nh ững vấn đề còn t ồn đọng của mình. Nhận thứ c được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác qu ản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tôi đã quyết định chọn và thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Th ừa Thiên Huế” để làm khóa lu ận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêunghiêncứu  Mục tiêu chung Nghiên cứu quy trình và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế sẽ mang lại sự tiếp cận thực tế và rất hữu ích về công tác qu ả trị rủi ro cho cả hệ thống nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Sacombank- Thừa Thiên Huế nói riêng. K ết quả của quá trình nghiên cứu trên sẽ góp phần mang lại những giá trị, ý ngh ĩa tích cực về mặt lý thuy ết lẫn trong thực tế. Từ đó sẽ góp ph ần tìm ra những nguyên nhân cơ bản và cốt lõi trong vi ệc quản trị RRTD, góp ph ần giúp công tác qu ản trị rủi ro của Ngân hàng ngày càng h oàn thiện hơn trong tương lai, sớm ổn định và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của mình.  Mục tiêu cụ thể Về lý thuy ết: Làm rõ các khái ni ệm cơ bản, nội dung liên quan đến tín dụng ngân hàng. Các loại rủi ro, các mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng nhằm làm cơ sở lý lu ận cho đề tài. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 2
  • 7. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Về thực tế: Nghiên cứu quy trình và phản ảnh thực tế hoạt động cho vay và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Thuế. Từ kết quả nghiên cứu, rút ra những ưu điểm, thành tựu đã đạt được bên cạnh đó chỉ ra những măt còn tồn tại, hạn chế cần được giải quyết theo yêu cầu của thực tiễn góp ph ần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho chi nhánh đang thực tập. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, hệ thống phòng ng ừa và kiể m soát rủ ro trong hoạt động cấp tín dụng cũng như cơ chế xử lý khi có r ủi ro phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gò n Thương Tính- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Thời gian th ự c iện công tác nghiên c ứu (02/01/2018- 23/04/2018). Số liệu được Ngân hàng cung c ấ p trong giai đoạn từ (2015-2017). - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Th ừ a Thiên Huế. 4. Phương pháp n hiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh để tiến hành phân tích. - Ph ơng pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua sách báo, m ạng internet, tạp chí, bài viết nghiên cứu khoa học, các tài li ệu của ngân hàng. - Phương pháp phân tích và so sánh: dựa trên số liệu thô được ngân hàng cung cấp tiến hành tính toán, so sánh, đánh giá các con số liên quan đến rủi ro tín dụng của ngân hàng. - Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những thông tin đã thu thập để rút ra k ết luận và đánh giá. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 3
  • 8. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà 5. Bố cục đề tài Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, khóa lu ận ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, thuật ngữ, từ viết tắt và các ph ụ lục, kết cấu được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý lu ận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân àng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 4
  • 9. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ R ỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái ni ệm tíndụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh t ế và nó c ũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa . Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên th ủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Xu ất hiện sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất, làm cho xã h ội có s ự phân hóa: giàu, nghèo, người nắm quyền lực, người không có gì....Khi ng ười nghèo gặp phải những khó khăn không thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà những người giàu thì câu kết với nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín dụng nặng lãi, tín dụng có lãi su ất cao nh ấ t là 40-50%, do việc sử dụng tín dụng nặng lãi không ph ục vụ cho việc sản xuất mà chỉ phục vụ cho mục đích tín dụng nên nền kinh tế bị kìm hãm động lự c phát triển. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ. Cho vay, còn g ọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung c ấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh m ột khoản nợ nên bên cho vay còn g ọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng bu ộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,... Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả. (Nguồn Wikipedia) Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan tr ọng, nó là m ột quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 5
  • 10. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong n ền kinh tế. Với tiềm lực về tài chính như hiện nay, tín dụng ngân hàng càng tr ở thành một phần không th ể thiếu trong nền kinh tế ở cả trong và ngoài nước. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và bên còn l ại là các tác nhân và thể nhân khác trong n ền kinh tế, là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các cá nhân, t ổ chức trong xã hội. Nó không ph ải là quan hệ dịch chuyển v ốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan h ệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua m ột tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng c ũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có oàn tr ả cả vốn và lãi sau m ột thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan h ệ bình đẳng cả 2 bên cùng có l ợi. (Trích voer.edu.vn) 1.1.2. Phân lo ại tín dụng ngân hàng  Theo thời gian sử dụng vốn Ngắn hạn: là loại tín dụng có th ời h ạ n dưới một năm, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động tạm thời cho doanh nghiệp hay để phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng c ủa cá nhân của người dân. Trung hạn: có thời h ạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để bù đắp vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố đị nh, các tài s ản phương tiện vận tải để cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây d ựng các công trình nhỏ có th ời hạn thu hồi vốn nhanh. Dài hạn: là loại tín dụng có th ời hạn trên 5 năm thường vay với mục đích mua sắm, đầu tư, sửa chữa bất động sản và các tài s ản có giá tr ị lớn cần nhiều thời gian để hoàn vốn và chi trả lãi suất.  heo mức độ tín nhiệm Không đảm bảo: là hình thức cho vay không có tài s ản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà ch ỉ được dựa trên niềm tin hay còn g ọi là tín chấp. Chủ thể phải có l ịch sử giao dịch tốt với các TCTD và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cho vay không có TSBĐ của từng ngân hàng và các điều kiện liên quan khác . Có b ảo đảm: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba. TSBĐ là biện pháp nhằm làm giảm thiểu rủi ro SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 6
  • 11. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà mất vốn khi cho vay. Các hình thức của TSBĐ gồm cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của người thứ ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay.  Theo mục đích sử dụng vốn Có 2 nhóm m ục đích sử dụng vốn chính là nhóm cho vay phục vụ đời sống và cho vay sản xuất kinh doanh: Nhóm cho vay phục vụ đời sống: vay mua xe ô tô, vay tiêu dùng, b ảo toàn, du học, vay mua bất động sản, vay tiêu dùng CBNV, vay tiêu dùng B ảo tín, thấu chi tiêu dùng ,… Nhóm cho vay sản xuất kinh doanh: đầu tư xây dựng bất độ g sản, bù đắp vốn tự, trang trải các khoản chi phí hoạt động như chi phí mua hà g, trả lương, tạm ứng vốn cho bên thi công trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng, hỗ trợ nông dân trong giai đoạn gieo trồng, bảo quản sản phẩm,… 1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng t eo đó ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền có mục đích và thờ hạ n xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. Người ta phân chia các loại cho vay khác nhau dựa trên các căn c ứ khác nh u dựa vào các tiêu chí vừa kể trên. Chiết khấu: Là hình thứ c cho vay dựa trên giấy tờ có giá như trái phiếu, thương phiếu với điều kiện là các i ấ y tờ đó chưa đáo hạn thì ngân hàng có th ể cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá đó trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng. Bảo lãnh: Là việc ngân hàng sẽ đứng ra thực hiện các nghĩa vụ về tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) theo cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh trong trường hợp khách hàng k hông th ực hiện đúng nghĩa vụ với bên còn l ại (bên nhận bảo lãnh). Phân theo mục tiêu có các lo ại bảo lãnh như sau: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán ,bảo lãnh tiền ứng trước. Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. H ết hạn thuê, khách hàng có th ể mua lại tài sản đó. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 7
  • 12. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ tín dụng (Credit Card), Thẻ thanh toán (Debit Card), bằng phương thức tín dụng chứng từ L/C,... 1.2. Rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái ni ệm rủi ro tín dụng Có r ất nhiều cách để định nghĩa về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt động c ủa chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường. Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung rằng rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có th ể đo lường được. Như vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong ho ạt độ g Ngân hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro là không th ể tránh khỏi. Vì thế, các nhà qu ản trị không th ể loại bỏ được rủi ro mà chỉ có th ể dự phòng r ủi ro và phát hi ệ n kị p thời để có nh ững biện pháp chủ động xử lý. Trong s ự cạnh tranh gay gắt của nề n kinh tế thị trường hiện nay, thì nhu cầu về sử dụng vốn để sản xuất kinh doanh cũng như cho tiêu dùng đời sống là rất lớn và đa dạng do vậy việc các nhà qu ả n trị phải biết nhận biết và dự đoán trước các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ng ừa chống đỡ tác hại của nó đến tổ chức tín dụng của mình tránh để lại những hậu quả đáng tiệc xảy ra. 1.2.2. Phân lo ại rủi ro tín dụng  Dựa vào nguyên nhân phát sinh r ủi ro Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch được chia thành 3 loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro nghiệp vụ. - Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng l ựa chọn những phương án vay vốn có hi ệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chu ẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá tr ị của tài sản đảm bảo. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 8
  • 13. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà - Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác qu ản lý kho ản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có v ấn đề. Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh m ục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được phân chia thành 2 lo ại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xu ấ phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay v ốn. - Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng t ập trung vố cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhi ều doanh nghiệ p hoạt động trong cùng m ột ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng m ột vùng địa lý nh ất định; hoặc cùng m ột loại hình cho vay có rủi ro cao. Rủi ro tác nghi ệp: Là nguy cơ tổn thấ t trực tiếp hoặc gián tiếp do sự yếu kém của cán bộ, nhân viên tín dụng ngân hàng trong quá trình xử lý và h ệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không ho ạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng .  Dựa vào kh ả năng trả nợ của khách hàng Rủi ro không hoàn tr ả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng ph ải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay. Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ. Rủi ro không gi ới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.2.3. Một số chỉ tiêuphản ánh RRTD  Nợ quá h ạn Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ sẽ được phân chia thành 5 nhóm như sau: SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 9
  • 14. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Bảng 1: Phân lo ại nhóm n ợ Nhóm 1 2 Tên gọi Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý Định lượng - Nợ trong hạn. - Nợ quá hạn dưới 10 ngày. - Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày. - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. Định tính Nợ có kh ả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn. Nợ có kh ả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách àng suy gi ảm khả ă g trả nợ. 3 4 5 - Các khoản nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày. Nợ không có kh ả Nợ dưới - Các khoản nợ được gia hạn lần đầu. năng thu hồi gốc và tiêu - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do lãi khi đến hạn. chuẩn khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. - Các khoản nợ quá hạn t ừ 181- 360 ngày. Nợ có kh ả năng tổn - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thất cao. Nợ nghi đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả ngờ nợ được cơ cấu lãi lần đầu. - Các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Nợ không còn kh ả - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần năng thu hồi, mất đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn vốn. Nợ có trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. khả - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần năng thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ mất vốn được cơ cấu lại lần thứ hai. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. (Nguồn: Theo Thôngtư 02/2013/TT-NHNN về phânlo ại nợ của TCTD) SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 10
  • 15. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Theo thông tư này: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn b ộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá h ạn”. NQH là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD; nó còn là k ết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn h ảo, thể hiện sự yếu kém về tài chính của khách hàng, gây nên s ự đổ vỡ lòng tin c ủa người cấp tín dụng với người nhận tín dụng. NQH có nhi ều mức độ khác nhau:  Tỷ lệ NQH Số dư nợ quá hạn Tỷ lệ NQH = ×100% Tổng dư nợ Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, t ỷ lệ NQH thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao. Tỷ lệ khách hàng có NQH = Tổng số khác hàng ó NQH ×100% Tổng số khác hàng có dư nợ  Chỉ tiêu “Khách hàng có NQH” Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng không hi ệu quả. Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này còn th ấp hơn chỉ tiêu “nợ quá hạn” thì có thể NQH tập trung vào những khách hàng l ớn; ngược lại thì nghĩa là tập trung vào khách hàng nh ỏ.  Chỉ tiêu “Cơ cấu NQH” Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn = Nợ quá hạn ngắn hạn ×100% Nợ ngắn hạn Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn = Nợ quá hạn dài hạn ×100% Nợ dài hạn  Khả năng thu hồi NQH NQH có kh ả năng thu hồi Tỷ lệ NQH có kh ả năng thu hồi = ×100% Nợ quá hạn NQH không có kh ả năng thu hồi Tỷ lệ NQH không có kh ả năng thu hồi = ×100% Nợ quá hạn SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 11
  • 16. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà  Nợ xấu Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ xấu là các kho ản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Nợ xấu có th ể hiểu nôm na là nh ững khoản nợ mà khách hàng không th ực hiện được nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi đến hạn, đem lại tổn thất cho ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu ×100% Tổng dư nợ Tỷ lệ “Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồ ng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn.  Hệ số rủi ro tín dụng Hệ số rủi ro tín dụng = Tổng dư nợ cho vay ×100% Tổng tài sản có Hệ số này cho thấy tỷ trọng các kho ản mục trong tài sản có, kho ản mục tín dụng trong tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời RRTD cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay c ủa NHTM được chia thành 3 nhóm: - Nhóm dư nợ có ch ất lượng xấu: là những khoản cho vay có m ức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu hập cao cho ngân hàng. - Nhóm dư nợ có ch ất lượng trung bình: là những khoản cho vay có m ức độ rủi ro có th ể chấp nhận được và mang lại thu nhập vừa phải cho ngân hàng . - Nhóm dư nợ có ch ất lượng tốt: là những khoản cho vay có m ức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân hàng.  Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng Trích lập dự phòng r ủi ro Tỷ lệ khả năng bù đắp RRTD (lần) = Nợ xấu Chỉ tiêunày ph ản ánh khả năng bù đắp các khoản nợ xấu của ngân hàng thông qua việc tríchlập các khoản dự phòng r ủi ro từ tíndụng. Theo tiêuchuẩn hiện tại thì tỷ SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 12
  • 17. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà lệ này nên l ớn hơn 1 (lần), chứng tỏ khả năng bù đắp được toàn bộ các khoản nợ xấu của ngân hàng, tránh đem lại tổn thất về tín dụng.  Trích lập dự phòng r ủi ro tín dụng - Mức trích lập dự phòng c ụ thể Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN có quy định rõ v ề việ c trích lập dự phòng, bao g ồm mức trích lập dự phòng c ụ thể và mức trích lập dự phòng chung. Bảng 2: Tỷ lệ tríchlập dự phòng r ủi ro cụ thể với các n óm n ợ Nhóm n ợ Tỷ lệ tríchlập dự phòng c ụ thể Nhóm 1 0% Nhóm 2 5% Nhóm 3 20% Nhóm 4 50% Nhóm 5 100% (Nguồn: Thông tư 02/2013/TT-NHNN c ủa Thống đốc NHNN về tỷ lệ trích lập dự phòng r ủi ro) Dự phòng c ụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại nợ cụ thể để dự phòng cho nh ững rủi ro và t ổn thất có th ể xảy ra. Số tiền dự phòng c ụ thể phải trích được tính theo công thức sau: R = max {0, (A - C)} x r Trong đó, các yếu tố trong công th ức bao gồm: R: số tiền dự phòng c ụ thể phải trích; A: Số dư nợ gốc của khoản nợ; C: giá trị của tài sản bảo đảm; r: tỷ lệ trích lập dự phòng c ụ thể. - Mức trích lập dự phòng chung Dự phòng chung là những khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng c ụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng của các khoản nợ suy giảm. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN, thì TCTD thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung b ằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 13
  • 18. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà 1.2.4. Nguyên nhân phát sinh RRTD  RRTD do nguyên nhân khách quan  - Rủi ro do quá trình hội nhập quốc tế và t ự do hóa tài chính: Xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra sôi động trên toàn th ế giới có th ể làm cho nợ xấu ngày càng gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khốc liệt, khiến những khách hàng phả i đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật đào thải khắc nghiệt của thị trường. Thêm vào đó, sự cạnh tranh của các ngân hàng ngoại cũng khiến cho các ngân hàng trong nước nếu không qu ản trị RRTD hiệu quả bị lép vế và mất dần các khách hàng có i ềm lực tài chính lớn. - Nhiều khe hở trong áp d ụng thi hành lu ật pháp: Luật và các văn bản có liên quan của nước ta không đồng bộ, còn nh ều khe hở, điển hình là việc quy định NHTM có quy ền xử lý TSĐB nợ vay khi khách hàng không tr ả đượ nợ. Thực tế, các NHTM không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực Nhà nước nên không có chức năng cưỡng chế, do đó phải đưa ra Toà án xử lý qua con đường tố tụng, dẫn đến thờ g an thu hồi được nợ là khá lâu, ph ức tạp và tốn không ít chi phí cũng như nhân lực. - Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước mang nặng tính hình thức: Mô hình tổ chứ c c ủ a thanh tra ngân hàng còn nhi ều bất cập, chưa phát huy hết khả năng, hoạt độ thanh tra giám sát thường chỉ tiến hành tại chỗ là chủ yếu, còn th ụ động theo kiểu xử lý “khi sự đã rồi”, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro. Vì thế có nh ững sai phạm của các NHTM không được thanh tra ngân hàng Nhà nước cảnh báo sớm, để đến khi hậu quả nặng nề xảy ra rồi mới can thiệp thì đã quá mu ộn.  RRTD do nguyên nhân ch ủ quan  - Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay v ốn ngân hàng đều có các phương án sử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Tuy nhiên có nh ững khách hàng sử dụng vốn sai mục đích không nằm trong phương án ngân hàng đã xét duy ệt, vì thế không đảm bảo được việc hoàn trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng . SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 14
  • 19. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà - Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: Đây là vấn đề liên quan đến đạo đức của người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng c ố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn nhiều so với một khách hàng tìm đến ngân hàng v ới nhu cầu sử dụng tiền vay thực sự. - Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh quá lớn so với tư duy quản lý là nguyên nhân d ẫn đế n s ự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó ph ải thành công trên thực tế. - Tình hình tài chính của doanh nghiệp thiếu minh bạch: Số liệu kế oán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhi ều khi chỉ mang tính hì thức hơn là thực tế. Khi CBTD lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác th ự c. Về phía ngân hàng - Áp l ực công vi ệc cường độ cao và các ch ỉ tiêu: Với sự canh tranh gay gắt từ các ngân hàng đối thủ, để đảm bảo được lợi n uậ n c o ngân hàng CBTD luôn áp lực phải hoàn thành các chỉ tiêu, làm vi ệc với cường độ công vi ệc cao bao gồm tiếp thị tìm kiếm khách hàng, th ẩm định khách hàng, bám sát khách hàng, qu ản lý theo dõi các khoản nợ… ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả và chất lượng công vi ệc. - Quy trình thẩm định thi ế u thông tin, thi ếu các chu ẩn mực so sánh để đưa ra kết luận: Do không xác đị h được quy mô kinh doanh th ực sự của khách hàng, kh ả năng cạnh tranh của khách hàng đối với ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh, không xác định được nguồn thu khách hàng t ừ đâu và về đâu để có th ể đưa ra một mức cho vay và cách th ức giám sát h ợp lý . - Năng lực thẩm định của cán b ộ còn nhi ều hạn chế: Các ngành ngh ề của khách hàng đi vay là rất đa dạng. Đa phần các CBTD khôn g thể có đầy đủ thông tin c ũng như hiểu biết về các ngành ngh ề lĩnh vực mà khách hàng đang đầu tư kinh doanh. - Quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay c ủa ngân hàng còn nhi ều sơ hở, sai sót: Không th ể giám sát được việc sử dụng vốn vay của khách hàng cũng như không k ịp thời thu hồi được tiền hàng để thu nợ. Do sự kiểm soát quá l ỏng lẻo nên mặc dù m ột số phương án vay có hiệu quả, tiền bán hàng đã được trả nhưng khách SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 15
  • 20. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà hàng không tr ả nợ cho ngân hàng mà s ử dụng số tiền đó vào những mục đích khác không hi ệu quả và bị tổn thất. 1.3. Quản trị RRTD trong NHTM 1.3.1. Định nghĩa quản trị RRTD Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ ch ứ c, triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng v ới mức rủi ro có th ể chấp nhận được. 1.3.2. Quy trình quản trị RRTD Nhận biết rủi ro Kiểm soát và x ử lý Đo lường Ứng p ó Hình 1: Sơ đồ quy trình quản trị RRTD Theo sơ đồ, mặc dù quy trình quản trị rủi ro được phân thành 4 giai đoạn, nhưng các khâu trong quy trì h ày lại luôn có m ối liên hệ gắn bó v ới nhau và tạo thành một chu trình khép kín để đảm bảo kiểm soát được rủi ro theo mục tiêu đã đề ra. Cụ thể các giai đoạn như sau:  Nhận diện rủi ro: Để nhận biết được rủi ro, những công vi ệc mà ngân hàng c ần phải làm là:  Phân tích đánh giá khách hàng: Việc phân tích này nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể. Công việc này được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng, phân tích trong quá trình cho vay và phân tích sau khi cho vay. Ngân hàng cần thu thập thông tin về khách hàng r ồi phân tích theo các tiêu chí định lượng và định tính để có th ể có những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 16
  • 21. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Các ch ỉ tiêu định tính: Mô hình 6C được xem như công cụ hữu hiệu Trọng tâm của mô hình này là xem xét li ệu người vay có thi ện chí và khả năng thanh toán các kho ản vay khi đến hạn hay không. - Tư cách khách hàng (Character): Khách hàng phải có mục đích vay vốn rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn. - Năng lực của của khách hàng (Capacity): Khách hàng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân s ự, là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. - Thu nhập của khách hàng (Cash): Là cơ sở để xác định nguồn trả n ợ. - Bảo đảm tiền vay (Collateral): Là nguồn để thu hồi nợ khi khách hàng không còn khả năng trả nợ. - Các điều kiện (Conditions): Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà ngân hàng có những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho khách hàng trong từng thời kỳ. - Kiểm soát (Control): Đánh giá nhữ ng ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứ ng các tiêu chu ẩn của ngân hàng. Chỉ tiêu kém quen tr ọng nhất trong 6C đó là yếu tố Collateral - TS đảm bảo. Vì trong một số trường hợp, khách hàng có th ể vay tiền tại NH mà không c ần đảm bảo. Mà chỉ cần uy tín, do khách hàng đã là khách hàng thân thi ết với ngân hàng; ho ặc khách hàng là 1 cơ quan hà nước có s ự đảm bảo từ chính phủ. Còn ch ỉ tiêu quan trọng nhất trong 6C đó là yếu tố Capacity - Năng lực tài chính (Hay dòng ti ền, thu nhập của khách hàng). Đây là yếu tố then chốt để khách hàng có th ể trả nợ được hay không đối với 1 khoản vay. Trong thực tế, NVTD sẽ xem xét kỹ chữ C này và phương án, mục đích vay vốn. Để phân tích mô hình 6C một cách hiệu quả đòi h ỏi khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của CBTD cùng v ới mức độ chính xác của nguồn thông tin thu th ập được.  Đo lường rủi ro tín dụng: Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP Việt Nam: - Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 17
  • 22. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà - Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s. - Mô hình điểm số Z của E.I.Altman.  Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ: (Credit Rating System) Điểm tín dụng là điểm số mà các tổ chức tài chính dùng để đánh giá sự uy tín của bạn khi sử dụng các hình thức cho vay của tổ chức đó. Điểm số của bạn càng cao b ạ n càng được đánh giá tốt. Tại Ngân hàng Sacombank điểm tín dụng của một cá nhân s ẽ đượ c xây dựng dựa trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của khách hàng như hông tin về bản thân, khả năng trả nợ, lịch sử quan hệ với các tổ chức tín dụ g và phương án sử dụng vốn. Việc chấm điểm tín dụng nhằm lượng hóa các rủ ro mà ngân hàng có khả năng phải đối mặt nếu đồng ý phê duy ệt cấp tín dụ ng cho chủ thể đối tượng đó. Ngoài ra hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ sẽ sử d ụng phương pháp chấm điểm và xếp hạng riêng đối với từng nhóm khách hàng được chia thành 2 nhóm là: Khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Minh họa thang chấm điểm tín dụng nội bộ: Bảng 3: Thang chấm điể m tín dụng nội bộ Nhóm tiêu chí Tiêu chí Điểm tối đa Điểm tối thiểu Tác động tới điểm tín dụng thể nào? Số nợ và tình trạng Lịch sử trả nợ Lịch sử quan hệ tín dụng Kỳ hạn trả nợ gốc Số tổ chức bạn đang nợ Tổ g số tiền đang vay Nhóm n ợ cao nhất Nợ dưới chuẩn mấy tháng trong năm gần nhất Nợ xấu mấy năm trong 3 năm gần nhất Nợ xấu bao nhiêu tổ chức trong 3 năm gần nhất Có vay n ợ với các tổ chức được bao lâu Số lần vay mới trong 3 năm gần nhất 40 60 60 160 120 120 120 30 30 30 40 40 -30 0 0 20 20 30 Tỷ lệ nghịch Tổng điểm Từ 150-750 (Ngu ồn: Thebank.vn: bảng chấm điểm tín dụng tại các Ngân hàng Vi ệt Nam) SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 18
  • 23. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Điểm tín dụng thường nằm trong khoảng từ 300 đến 850. Số điểm từ 670 trở lên là một điểm tín dụng tốt. Điểm tín dụng đang ở mức trung bình có hạng từ 585 – 699. Mức thấp là dưới 584. Khi điểm tín dụng ở mức trung bình và thấp, nhân viên tính dụng cần phải nghiêm túc đánh giá lại khả năng tài chính của người đi vay cần xem thêm các nguồn thông tin b ổ trợ từ bên ngoài t ừ cả nguồn chính thức lẫn phi chính thức trướ c khi đưa ra phán quyết phê duyệt cấp tín dụng để nhằm hạn chế rủi ro về thu hồ i n ợ vay sau này.  Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s: Moody’s Investor Service (Moody’s) và Standard & Poor’s (S&P) là tổ chức tín dụng có uy tín và lâu đời tại Mỹ và cũng là những tổ ch ứ c tiên phong trong lĩnh vực xếp hạng tín dụng trên thế giới. Hiện nay, các tổ chứ tín dụng này của Mỹ hoạt động trên các th ị trường tài chính lớn và cả những thị trường mới nổi trên toàn c ầu. Mô hình xếp hạng của Moody’s và S&P được nhiều ngân hàng sử dụng trong việc đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng nh ằ m mục đích hỗ trợ ngân hàng trong việc ra quyết định cấp tín dụng, giám sát các kho ản vay của khách hàng, đánh giá rủi ro của danh mục cho vay. Việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng được thực hiện trên cơ sở căn cứ vào các yếu tố tài chính và phi tài chính của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng dựa trên hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí do ngân hàng xây dựng. Thông thường kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng được phân thành các lo ại AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Cụ thể: + Khách hàng x ếp các hạng A: là khách hàng có tình hình kinh doanh tốt, tình hình tài chínhổn định, rủi ro tín dụng thấp, ngân hàng s ẵn sàng đáp ứng tín dụng. + Khách hàng x ếp các hạng B: là khách hàng kinh doanh có hi ệu quả từ khá đến trung bình nhưng bị hạn chế nhất định về tài chính, kinh doanh, ngân hàng cho vay với những điều kiện nhất định. + Đối với khách hàng x ếp các hạng C, D: là khách hàng có tình hình kinh doanh tài chính yếu kém, ngân hàng nên h ạn chế, ngừng cho vay để kịp thời ngăn chặn rủi ro tín dụng có th ể xảy ra. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 19
  • 24. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Bảng 4: Mô hình xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's Nguồn Moody’s Xếp hạng Tình trạng AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất AA Chất lượng cao A Chất lượng cao trên trung bình BBB Chất lượng trung bình BB Chất lượng trung bình, mang yếu ố đầu cơ B Chất lượng dưới trung bình CCC Chất lượng kém CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu (Nguồn:Theo báo cáo c ủa Moody’s và Standard & Poor’s)  Mô hình điểm số Z: Ban đầu giáo sư Altman sử dụng đế n 22 chỉ tiêu tài chính (Financial Ratio) khác nhau để tính chỉ số Z-score, sau đó ông phát triển thêm và rút g ọn lại còn s ử dụng 5 chỉ tiêu. Cụ thể, Z-score được được tính với 5 chỉ số tài chính được ký hi ệu từ X1, X2, X3, X4, X5 bao gồm: X1: Tỷ số vốn lưu độ trêntổng tài sản (WorkingCapitals/ Total Assets). X2: Tỷ số lợi nhuậ giữ lại trêntổng tài sản (RetainEarnings/Total Assets). X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thu ế trên tổng tài sản (EBIT/ Total Assets). X4: Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu trên giá tr ị sổ sách của tổng nợ (Market Value of otal Equity / Book values of total Liabilities). X5: ỷ số doanh số trên tổng tài sản (Sales/Total Assets). Ngoài ra, từ một chỉ số Z ban đầu, Giáo Sư Edward I. Altman đã phát tri ển ra Z’ và Z’’ để có th ể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, tuy vậy trong phạm vi nghiên cứu tôi xin được phép lấy đơn cử một ví dụ như sau: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá Z – score được tính theo công thức: Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5 - Nếu Z > 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 20
  • 25. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà - Nếu 1.8 < Z < 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng c ảnh báo, có th ể có nguy cơ phá sản. - Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hi ểm, nguy cơ phá sản cao. Trị số Z càng cao thì người vay cao xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ n ợ cao. Theo Altman, bất cứ công ty nào có điểm số Z thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm c ó nguy cơ rủi ro tín dụng cao và ngân hàng ch ỉ cấp tín dụng khi điể m số Z được cải thiện. Tuy nhiên, mô hình này có nh ững hạn chế là chỉ phân biệt được khách hàng thành hai nhóm v ỡ nợ và không v ỡ nợ. Trong thực tế, vỡ nợ được phân thành nhi ều loại, từ khôn g trả hay chậm trễ trong việc trả tiền vay đế n không tr ả. Như vậy, cần có một mô hình chính xác hơn, với nhiều thang điểm khác nhau để phân loại khách hàng thành nhiều nhóm. Hơn nữa, mô hình này không tính tới một số nhân tố quan trọng nhưng khó lượng hoá, nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng như danh tiếng, mối quan hệ truyền thống hay yếu tố vĩ mô như chu kỳ kinh tế, chu kỳ kinh doanh.  Ứng phó rủi ro tín dụng Sau khi nhận biết và hình thành các chỉ tiêu đo lường, rủi ro cần phải được theo dõi thường xuyên. Giai đoạ n ứ ng phó g ồm các bước như sau: Vạch ra chiến lược quản trị rủi ro: Ngân hàng cần xác định tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra chiến lược quản trị rủi ro phù hợp. Thiết lập chính sách quản trị rủi ro: Chính sách quản trị rủi ro tín dụng là cơ sở để hình thành nên quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng cũng quy định giới hạn cho vay đối với khách hàng, phân lo ại nợ và trích lập dự phòng r ủi ro. Quản trị danh mục cho vay và phân tán r ủi ro: Để hoạt động quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả, các ngân hàng c ần xây dựng một hệ thống thông tin tín dụng tập trung gồm các báo cáo định kì và đặc biệt. Báo cáo định kì có thể bao gồm các báo cáo liên quan đến các nội dung sau: Nhóm khách hàng có d ư nợ tín dụng lớn nhất; các khoản dư nợ lớn nhất; phân tích danh mục tín dụng. Ngoài ra, ngân hàng c ũng nên SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 21
  • 26. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà thực hiện việc phân tán r ủi ro bằng việc đa dạng hóa cấp tín dụng cho nhiều ngành nghề lĩnh vực, đối tượng khách hàng và lo ại tiền khác nhau.  Kiểm soát và x ử lý rủi ro tín dụng Kiểm soát tr ước khi cho vay: kiểm soát quá trình thiết lập chính sách, thủ tục quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định; kiểm tra tờ trình cho vay và các h ồ sơ liên quan. Kiểm soát trong khi cho vay: kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm tra quá trình giải ngân; điều tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích xin vay hay không; giám sát th ường xuyên khoản vay. Kiểm soát sau khi cho vay: kiểm soát việc đôn đốc thu hồ ợ; kiểm soát tín dụng nội bộ độc lập; đánh giá lại chính sách tíndụng. 1.3.3. Các mô hình Quản trị rủi ro tín dụng : Có 2 mô hình qu ản trị rủi ro tín dụng chính được áp dụng tại các Ngân hàng TMCP Viết Nam là: mô hình quản lý r ủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản lý r ủi ro tín dụng phân tán .  Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung: Mô hình này có s ự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản lý r ủi ro, kinh doanh và tác nghi ệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín d ụng. Mô hình quản lý r ủi ro tín dụng tập trung được hiểu là công tác th ẩm định khách hàng, quản lý r ủi ro của ngân hàng được tập trung ở hội sở chính hoặc theo vùng, mi ền. Các chi nhánh ch ỉ thẩm định sơ qua hoặc scan hồ sơ về hội sở chính để ra quyết định.  Ưu điểm: Mô hình giúp quản lý r ủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài, thiết lập và duy trì môi trường quản lý r ủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý g ắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh, nâng cao năng lực đo lường giám sát r ủi ro. Ngoài ra mô hình còn h ỗ trợ trong việc xây dựng SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 22
  • 27. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà chính sách quản lý r ủi ro thống nhất cho toàn hệ thống, tách biệt hoàn toàn, độc lập chức năng kinh doanh, tác nghiệp, quản lý r ủi ro tín dụng.  Nhược điểm: Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý r ủi ro tín dụng tập trung này đòi h ỏi phải đầu tư nhiều công sức và thời gian, đội ngũ cán bộ phải có những kiến thức c ầ n thiết và biết áp dụng lý thuy ết vào thực tiễn. Ngoài ra phải có ph ần mềm hỗ trợ cho việc tổng hợp, phân loại số liệu từ chi nhánh lên H ội sở chính và theo các ti u chí nhất định.  Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán: Mô hình quản lý r ủi ro tín dụng phân tán được hiểu là công tác th ẩm định khách hàng, quản lý r ủi ro của ngân hàng được thực hiện tại ác hi nhánh riêng bi ệt. Hội sở chính chỉ có nhi ệm vụ là chỉ đạo định hướng chung và thẩm định những khách hàng vượt quá khả năng cho phép của chi nhánh. Mô hình này ch ưa tách biệt được độc lập giữa 3 chức năng; Chức năng kinh doanh, chức năng quản lý r ủi ro và chức năng tác nghiệp. Vì vậy phòng tín dụng của ngân hàng phải thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.  Ưu điểm: Mô hình phù h ợp với nh ữ ng tổ chức có cơ cấu gọn nhẹ, đơn giản, thích hợp với ngân hàng quy mô h ỏ giúp giải quyết hồ sơ nhanh, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý r ủi ro tín dụng phân tán không m ất nhiều công s ức và thời gian.  Nhược điểm: Nhiều công vi ệc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu. Không có s ự tách biệt hoàn toàn, độc lập chức năng kinh doanh, tác nghiệp, quản lý r ủi ro tín dụng.Việc quản lý ho ạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh báo cáo lên ho ặc quản lý gián ti ếp thông qua chính sách tín dụng dẫn đến việc quản lý r ủi ro tín dụng gặp nhiều khó khăn. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 23
  • 28. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà 1.3.4. Định hướng áp d ụng mô hình quản lý r ủi ro. Tại Hội sở chính: tách bạch chức năng ra quyết định tín dụng với chức năng quản lý tín dụng trên cơ sở phân định trách nhiệm và chức năng rõ ràng gi ữa các bộ phận thẩm định, phê duyệt tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý r ủi ro tín dụng. Tại chi nhánh: Tiến hành tách các b ộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc khách hàng, tiếp thị…), chức năng phân tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự báo, đánh giá khách hàng …) và chức năng tác nghiệp (xử lý h ồ sơ, theo dõi, giám sát kho ản vay, thu nợ, thu lãi…). Với mô hình này, bộ phận quan hệ khách hàng ch ịu trách nhiệm tìm kiếm, phát triển và chăm sóc khách hàng. Bộ phận này sẽ tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, hướng dẫn khách hàng hoàn thi ện hồ sơ vay vốn, sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ và các thông tin liên quan đến khách hàng cho b ộ phận phân tí h tín dụng. Bộ phận phân tích tín dụng kiểm tra thông tin, thu th ập các thông tin b ổ sung qua các kênh thông tin lưu trữ ngân hàng, h ỏi tin qua CIC, tìm hiểu trên các phương tiện thông tin đại chúng… Trên cơ sở thông tin đó, bộ phận phân tích tín dụng thực hiện phân tích, đánh giá toàn bộ các nội dung t ừ tình hình chung về khách hàng, tình hình tài chính, phương án, dự án vay vốn đến các nội dung về đảm bảo tiền vay. Bộ phận phân tích tín dụng trực tiếp báo cáo k ết quả, phân tích đánh giá khách hàng lên người phê duyệt tín dụng. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 24
  • 29. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QU ẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH ƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HU Ế 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài GònTh ương Tín 2.1.1. Giới thiệungân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín (tên giao dịch: Sacombank) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào năm 1991. Năm 2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng, được coi là ngân àng thương mại cổ phần có v ốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam. Trong những năm đầu mới thành lập, Sacombank là m ột tổ chức tín dụng nhỏ với vốn điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Trong những năm 1995-1998, với sáng kiến phát hành cổ phiếu đại chúng (Sacombank là m ột trong những công ty đầu tiên phát hành c ổ phiếu đại chúng ở Việt Nam), Sacombank đ ã có th ể nâng vốn từ 23 tỷ lên 71 tỷ đồng. Phát hành cổ phiếu đại chúng cũng trở t ành kênh huy động vốn dài hạn chính cho Sacombank trong những giai đoạn sau này. Đặc biệt trong giai đoạn 2000-2006, khi thị trường chứng khoán Việt N m có nh ững bước phát triển mạnh mẽ, đây cũng là giai đoạn Sacombank bùng n ổ phát triển về vốn và các chi nhánh. Hiện tại Sacombank kinh doanh trong các lĩnh vực chính sau đây: huy động vốn, tiếp nhận vốn vay tro ước; cho vay, hùn v ốn và liên doanh, làm d ịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có k ỳ hạn, không k ỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhâ n, chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn v ốn và liên doanh theo pháp lu ật; Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Kinh doanh vàng b ạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; Huy động vốn từ nước ngoài và các d ịch vụ ngân hàng khác tron g mối quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Sứ mệnh: - Trở thành Ngân hàng bán l ẻ hiện đại và đa năng hàng đầu Khu vực. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 25
  • 30. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Tầm nhìn: - Tối ưu giải pháp tài chính trọn gói, hiện đại và đa tiện ích cho khách hàng ; - Tối đa hóa giá trị gia tăng cho đối tác, nhà đầu tư và cổ đông; - Mang lại giá trị về nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho CBNV; - Đồng hành cùng s ự phát triển chung của cộng đồng xã hội. Giá tr ị cốt lõi: - Tiên phong mở đường và mạnh dạn đương đầu vượt qua những hách thức để tiếp nối những thành công; - Đổi mới và năng động để phát triển vững bền; - Cam kết chất lượng là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên trong phục vụ khách hàng và quan h ệ đối tác; - Trách nhiệm với cộng đồng và xã h ội; - Tạo dựng sự khác biệt bằng tính đột p á sáng t ạo trong kinh doanh và quản trị điều hành. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế: Ngân hà ng TMCP Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank) Chi nhánh Huế được thành lập ngày 10/10/2003 hằm mục đích mở rộng mạng lưới, phát triển thương hiệu và tạo điều kiện cho hệ thống Ngân hàng ho ạt động được thuận lợi hơn, Sacombank Chi nhánh Huế đã ra đời theo chiến lược phát triển kinh doanh của Sacombank. Ban đầu trụ sở chính được đặt tại số 49 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, thành ph ố Huế. Ngày 17/11/2006, Sacombank Chi nhánh Huế chính thức chuyển trụ sở về 126 Nguyễn Huệ, phường Phú Nhu ận, thành phố Huế. Trụ sở mới được xây dựng từ tháng 05/2006 với tổng kinh phí lên đến 19,4 tỷ đồng, diện tích sử dụng khoảng 1.500m2 gồm một tầng trệt và 3 tầng lầu. Qua thời gian hoạt động, Sacombank Chi nhánh Huế đã không ng ừng mở rộng mạng lưới hoạt động của mình. Sacombank Chi nhánh Huế là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên có m ặt tại Huế do đó gặp phải nhiều khó khăn trong những ngày đầu hoạt SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 26
  • 31. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà động. Tuy nhiên, với những định hướng đúng đắn và chính sách hoạt động hiệu quả của ban lãnh đạo, Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tận dụng được những lợi thế tiên phong của mình, vượt qua khó khăn và phát triển tốt đến ngày hôm nay và có được những thành tựu to lớn, được chứng minh bằng số lợi nhuận cao và bền vững qua nhiều năm. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC CN PHÓ GIÁM ĐỐC PGD PHÒNG PHÒNG PHÒNG KIỂM SOÁT R ỦI RO KẾ TOÁN VÀ QUỸ KINH DOANH Chuyên Kiểm Chuyên Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ viên soát viên phận ph n phận ph n phận ph n phận phận quản lý ậ ậ ậ quan ư viên tín kiểm k quỹ hành xử lý thanh kinh t ế hệ tín d ng soát rủi toán chính giao toán doanh v ấn dụng ụ ế khách ro dịch qu c t ngoại ố hàng hối PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG GIAO GIAO GIAO GIAO GIAO GIAO GIAO DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH DỊCH PHÚ AN PHÚ PHÚ TÂ Y PHÚ HƯƠNG BÀI CỰU HỘI XUÂ N LỘC VANG TRÀ Hình 2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Sacombank Nguồn: Phòng K ế toán và Quỹ Sacombank Huế Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 27
  • 32. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:  Ban Giám đốc: Gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc - Giám đốc: Tổ chức, triển khai, quản lý, điều hành và giám sát m ọi mặt hoạt động của toàn chi nhánh để đạt kết quả về kế hoạch tài chính và đảm bảo ổn định hoạt động, bảo vệ uy tín, thương hiệu của Ngân hàng. - Phó Giám đốc: Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. - Phụ trách các ho ạt động nội nghiệp Ngân hàng: T ổ chức công tác ph ục vụ khách hàng; công tác x ử lý tác nghi ệp/nghiệp vụ Ngân hàng; cô g tác qu ản lý tài s ản, công c ụ, phương tiện làm việc Ngân hàng. - Phụ trách công tác ki ểm soát, cảnh báo rủi ro hoạt động trong toàn đơn vị. - Phụ trách công tác tổ chức và các hoạt động kinh doanh của các điểm giao dịch trực thuộc. - Công tác khác nhằm đảm bảo an toàn hoạt động, uy tín thương hiệu Ngân hàng. - Phụ trách công tác hu ấ n luyện đào tạo cán bộ nhân viên và xây d ựng môi trường làm việc an toàn, hi ệ u quả.  Phòng kinh doa h: Gồm bộ phận doanh nghiệp, cá nhân, kinh doanh tiền tệ và thanh toán qu ốc tế. - Quản lý, th ực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các s ản phẩm cụ thể. - Tiếp thị, quản lý mối quan hệ với khách hàng: Th ực hiện công tác bán hàng, cung cấp các dịch vụ hổ trợ, chăm sóc khách hàng nhằm duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng trong công tác kinh doanh, theo dõi, đôn đốc thu hồi nợ. - Thực hiện các thông báo cho khách hàng v ề việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng. Hướng dẫn các thủ tục khi khách hàng giao d ịch với Ngân hàng; ch ịu trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ, thông tin, dữ liệu khách hàng ph ục vụ cho hoạt động kinh doanh và xử lý gia o dịch; quản lý và bảo mật thông tin khách hàng, h ồ sơ đăng ký sử dụng sản phẩm dịch vụ theo quy định. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 28
  • 33. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà - Kinh doanh tiền tệ: Cung cấp các sản phẩm kinh doanh ngoại hối. - Cung cấp và xử lý nghi ệp vụ thanh toán quốc tế: Xử lý b ộ chứng từ theo mô hình thanh toán quốc tế tập trung; thực hiện xử lý giao d ịch về thanh toán, thu phí nghiệp vụ; quản lý h ồ sơ thanh toán quốc tế. - Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng. - Chức năng khác.  Phòng K ế toán và Qu ỹ: Gồm bộ phận xử lý giao dịch; ngân qu ỹ ; k ế oán; hành chánh, nhân s ự và công ngh ệ thông tin - Xử lý giao d ịch: Thực hiện xử lý giao d ịch các nghiệp vụ Ngân hàng được phép triển khai tại chi nhánh về tiền gửi, thu nợ, thanh toán nội đị a, các giao dịch thanh toán điện tử, các giao dịch ngoại hối, quản lý sao kê tài khoản khách hàng v ề tiền vay, tiền gửi, ngoại bảng,… - Quản lý và th ực hiện nghiệp vụ ngân qu ỹ: Thực hiện thu chi tiền tệ trong nội bộ với khách hàng; th ực hiện công tác giao nh ậ n, vận chuyển hàng đặc biệt, công tác b ảo quản tiền mặt, tài sản quý, gi ấy tờ có giá đả m bảo an toàn theo quy định Ngân hàng; điều hành thanh khoản toàn chi nhánh. - Quản lý công tác kế toán: Thực hiện hạch toán và thanh toán chi phí điều hành, chuyển điện, kế toán liên N ân hàng; tổ chức hướng dẫn, kiểm soát hoạt động kế toán toàn chi nhánh; tổ chức quả lý và thực hiện kịp thời, chính xác các lo ại sổ sách kế toán; tổng hợp kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn chi nhánh; theo dõi tổng hợp các phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ; thực hiện báo cáo số liệu hàng tháng/quý/n ăm theo yêu cầu; thực hiện công tác h ậu kiểm, lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định. - Quản lý công tác hành chánh, nhân s ự và công ngh ệ thông tin: Qu ản lý tài s ản, công c ụ, phương tiện làm việc của Ngân hàng; th ực hiện chi phí điều hành theo kế hoạch; xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự; kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự; xử lý các công vi ệc liên quan đến công ngh ệ thông tin toàn chi nhánh. SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 29
  • 34. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà  Phòng Ki ểm soát r ủi ro: Gồm bộ phận quản lý tín dụng và qu ản lý rủi ro hoạt động. - Quản lý tín dụng: Hổ trợ công tác tín dụng, kiểm soát tín dụng, quản lý n ợ, lưu trữ hồ sơ tín dụng. - Quản lý r ủi ro hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tính tuân th ủ trong hoạt động kế toán, thanh toán t ại chi nhánh và đơn vị trực thuộc. Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân quỹ. Tổ chức công tác ki ểm soát rủi ro các hoạt động khác trong toàn chi nhánh. - Đầu mối tiếp nhận các yêu c ầu về kiểm tra, thanh tra toàn chi ánh.  Phòng Giao d ịch: Gồm bộ phận kinh doanh và b ộ phận kế toán & qu ỹ: Tổ chức, triển khai, quản lý, điều hành và giám sát k ế hoạch hoạt động được giao theo sự chỉ đạo, điều phối từ Giám đốc chi nhánh. 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động: Bảng 5: Tình hình sử dụng lao động tạ Sacombank - Chi nhánh Th ừa Thiên Huế Chỉ tiêu Tổng số lao động Phân theo gi ới tính Năm 2015 SL % 127 100 từ 2015-2017 Năm 2016 Năm 2017 SL % SL % 138 100 152 100 2016/2015 +/- % 11 8,66 2017/2016 +/- % 14 10,14 Nam Nữ Phân theo trình độ Đại học, trênđại học Cao đẳng, trung cấp Phổ thông 61 48,03 67 48,55 73 48,03 66 51,97 71 51,45 79 51,97 86 67,72 93 67,39 107 70,39 26 20,47 29 21,01 27 17,76 15 11,81 16 11,59 18 11,84 6 9,84 6 8,96 5 7,58 8 11,27 7 8,14 14 15,05 3 11,54 -2 -6,90 1 6,67 2 12,50 (Nguồn: Phòngnhân s ự Chi nhánh Sacombank Huế) SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 30
  • 35. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Qua bảng số liệu ta thấy: Về số lượng lao động: có s ự thay đổi đáng kể và đều tăng qua các năm. Tổng số lao động tính đến cuối năm 2016 là 138 người, tăng 11 người so với năm 2015, tương ứng tăng 8,66%. Đếnnăm 2017 tổngsố lao động là 152 người, tăng thêm 14 người so với năm 2016, với tốc độ tăng là 10,14%. Qua đó, có thể thấy số lượng lao động tại Sacombank chi nhánh TT-Huế qua các năm tăng khá đều về mặt tuyệt đối lẫn tương đối. Sở dĩ số lượng lao động tăng đều như vậy là do chính sách tuyển dụng của Sacombank diễn ra đều đặn theo kế hoạch Sacombank đặt ra hàng năm nhằm để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng về số lượng phòng giao d ịch và chiến dịch mở rộng thị trường qua các năm. Về cơ cấu giới tính: có th ể thấy rằng tỷ lệ lao động nữ thườ g chiếm số lượng lớn hơn lao động nam. Năm 2015, tỷ lệ nữ chiếm 51,97%, trong khi đó lao động nam chiếm 48,03. Năm 2016, tỷ lệ nữ là 51,45% và nam 48,55%. Năm 2017, tỷ lệ lao động Nam là 48.03% trong khi tỷ lệ lao động nữ là 51,97 % . Bên cạnh đó, năm 2016, số lao động nam là 67 người, tăng 6 người so với năm 2015, tương ứng tăng 9,84%. Đến năm 2017, số lao động nam là 73 người, tăng 6 người so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 8,96%. Số lượng lao động nữ qua ba năm biến động như sau, năm 2016 tăng thêm 5 lao động năm so với năm 2015 tương ứng với 7,58%, năm 2017 tăng thêm 8 người so với năm 2016 tương ứng với 11,27%. Tỷ lệ nam và nữ trong Ngân hàng tương đối hợp lý có th ể được giải thích do tính chất công vi ệc của Ngân hàng, n ữ chiếm đa số trong các công vi ệc giao dịch, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, nam nghiêng về tín dụng và quản lý vốn vay, quan hệ khách hàng. Số lượng lao động nữ biến động lớn qua từng năm là do lượng khách hàng giao d ịch ngày càng l ớn nên nhu cầu tuyển dụng về lao động nữ để phục vụ việc giao dịch và chăm sóc khách hàng ngày càng tăng đặc biệt là hai bộ phận chính là giao dịch viên và tư vấn viên. Về trình độ của lực lượng lao động: có th ể nhận thấy được sự ổn định về tỷ lệ trình độ học vấn qua ba năm: Năm 2016, tỷ lệ nhân viên thu ộc trình độ đại học và trên đại học tăng 7 người so với năm 2015, năm 2017 tỷ lệ này cũng tăng 14 người so với năm 2016 tương ứng với 15,05%. Số lượng nhân viên đạt trình độ cao đẳng, trung cấp cũng tăng qua các năm nhưng ít hơn so với trình độ đại học và có xu hướng giảm ở năm gần đây. Năm 2016 tăng 3 người so với năm 2015 còn n ăm 2017 thì giảm 2 người so với năm 2016. Tương tự, tỷ lệ SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 31
  • 36. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà lao động phổ thông chỉ chiếm ít trong cơ cấu nhân lực của Ngân hàng, ch ỉ biến động nhẹ qua các năm không đáng kể. Như vậy, Sacombank chi nhánh TT Huế không ng ừng nâng cao chất lượng lao động nhằm gia tăng chất lượng của Ngân hàng. Hàng năm Sacombank sẽ tổ chức thường niên chương trình thực tập sinh tiềm năng diễn ra trên quy mô toàn qu ốc với mục tiêu chính là tìm ra những ứng cử viên tương lai để bổ sung vào lực lượng lao động có h ọc vấn vốn chiếm tỷ lệ cao nhằm đảm bảo việc tăng trưởng đội ngủ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, khả năng xử lý công vi ệc tốt, đồng thời khả năng nắm bắ những vấn đề mới nhanh nhạy đặc biệt là trong giai đoạn bùng n ổ về công ngh ệ số, ngân hàng điện tử, điều đó đối với Sacombank trên toàn h ệ thống nói chung và chi hánh TT Huế nói riêng tạo ra được một lợi thế giúp nâng cao ch ất lượng dịch vụ khách hàng vốn là một yếu tố đang được coi trọng trong giai đoạn hiện nay của hệ thống ngân hàng Vi ệt Nam. 2.1.5. Phân tíchhoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của Ngân hàng Sài Gòn Th ương Tín- CN Thừa Thiên Huế: SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM 32
  • 37. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Bảng 6: Tình hình tài sản – nguồn vốn tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu TÀI S ẢN 1. Dự trữ và thanh toán 2. Đầu tư và cho vay 3. Thanh toán vốn 4. Tài sản khác NGUỒN VỐN 1. Vốn huy động 2. Vay từ NHNN và TCTD 3. Thanh toán vốn 4. Vốn và các qu ỹ 5. Tài sản nợ khác 2015 Giátr ị % 984.496 100 174.967 17,77 520.092 52,83 24.151 2,45 265.286 26,95 984.496 100 860.176 87,37 7.423 0,75 99.157 10,07 4.599 0,47 13.141 1,33 2016 Giátr ị 1.126.836 201.531 600.131 24.151 301.023 1.126.836 997.410 6.150 101.351 7.615 14.310 % 100 17,88 53,26 2,14 26,71 100 88,51 0,55 8,99 0,68 1,27 2017 Giátr ị 1.313.016 243.102 719.245 26.154 324.515 1.313.016 1.170.254 7.125 114.485 9.138 12.014 % 100 18,51 54,78 1,99 24,72 100 89,13 0,54 8,72 0,70 0,91 2016/2015 +/- % 142.340 14,46 26.564 15,18 80.039 15,39 0 0,00 35.737 13,47 142.340 14,46 137.234 15,95 - 1.273 -17,15 2.194 2,21 3.016 65,58 1.169 8,90 2017/2016 +/- % 186.180 16,52 41.571 20,63 119.114 19,85 2.003 8,29 23.492 7,80 186.180 16,52 172.844 17,33 975 15,85 13.13412,96 1.523 20,00 - 2.296 -16,04 (Nguồn: Phòng K ế toán và Quỹ Sacombank- CN Thừa Thiên Huế) 33 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  • 38. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Qua các năm, tình hình tài sản - nguồn vốn của Sacombank Huế tăng đáng kể. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay của các ngân hàng , nền kinh tế còn nhi ều khó khăn thì đây là một dấu hiệu khá khả quan. Về tài s ản: qua các năm tài sản của Sacombank Huế đã tăng liên tục. Cụ thể năm 2016 tổng tài sản tăng 142.340 triệu đồng, tương ứng tăng 14,46% so với năm 2015. Năm 2017 tổng tài sản tăng 186.180 triệu đồng, tương ứng tăng 16,52% so với năm 2016. Con số tăng trưởng tài sản giai đoạn 2015 - 2017 cho thấy sự phát triển mạ nh mẽ và ổn định của Sacombank Huế. Để thấy rõ s ự phát triển này, ta phân tích sâu hơn vào các ch ỉ tiêu cụ thể như sau: Đầu tư và cho vay: Chỉ tiêu này luôn chi ếm tỷ trọng lớn và không ng ừng tăng qua các năm. So với năm 2015, đầu tư và cho vay đã tăng từ 520.092 triệu đồng lên đến 600.131 triệu đồng vào năm 2016 và tăng đến 719.245 triệu đồng vào năm 2017. Những con số này cho thấy sự phát triển về mảng tín dụng của Sacombank Huế rất rõ r ệt. Trong giai đoạn phục hồi của nền kinh tế, việc đẩy mạnh đầu tư và ho vay được đánh giá rất có ýngh ĩa, không những tăng trưởng nguồn lợi nhuận chính cho ngân hàng mà là hoạt động tài trợ vốn cho các tổ chức cá nhân trênđịabàn có ngu ồn vốn để phát triểnkinh tế. Dự trữ và thanh toán: Qua các năm, Sacombank Huế có giá tr ị dự trữ và thanh toán liên t ục tăng phù hợp với sự tăng trưởng tài sản của mình. Đáng chú ý là tỷ trọng của dự trữ và thanh toán qua các năm vẫn ổn định từ 17,77% đến 18,51%. Điều này cho thấy sự ổn định về nguồn th nh toán của ngân hàng và ngân hàng không g ặp phải những khó khăn đột biến do biến động xấu của thị trường. Về nguồn vốn: là ch ỉ tiêu rất quan trọng đối với bất kỳ tổ chức kinh tế nào đặc biệt là các TCTD. Qua các năm, nguồn vốn không ng ừng gia tăng đã đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của Sacombank Huế. Vốn huy động: luôn là ch ỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn của Sacombank Huế và không ng ừng gia tăng giá trị qua từng năm cùng với sự tăng trưởng kinh doanh của mình. Trong giai đoạn2015 - 2017, giátrị vốn huy động đạt 860.176 triệu đồng vào năm 2015, tăng lên 997.410 triệu đồng (tương ứng tăng 15,95%) vào năm 2016 và 1.170.254 triệu đồng (tương ứng tăng 17,33%) vào năm 2017. Những con số này cho thấy hoạt động tài trợ vốn cho các tổ chức cá nhân trên địa bàn đã được đẩy mạnh. Vay vốn từ NHNN và TCTD: xu hướng giảm thiểu tỷ lệ nguồn vay vốn từ NHNN và TCTD tại Sacombank Huế qua các năm cho thấy sự chủ động nguồn vốn đang được chú tr ọng. Mặc dù ch ỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, nhưng sự cắt giảm tỷ lệ này là m ột kết quả đáng khích lệ cho bước đầu tái cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. 34 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  • 39. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu A. Thu nhập 2015 Giá tr ị % 138.829 100,00 2016 Giátr ị % 137.120 100,00 2017 2016/2015 Giátr ị % +/- % 148.633 100,00 -1.708 -1,23 2017/2016 +/- % 11.513 8,40 - Thu lãi cho vay - Thu khác hoạt động tín dụng - Thu Dịch vụ - Thu KD ngoại tệ - Thu Khác 78.599 56,62 53.729 38,70 5.898 4,25 0 0,00 602 0,43 85.238 62,16 44.378 32,36 6.345 4,63 14 0,01 1.1460,84 98.488 41.707 6.525 15 1.898 66,26 28,06 4,39 0,01 1,28 6.639 -9.351 446 14 543 8,45 - 17,40 7,57 90,17 13.250 15,54 -2.670 -6,02 180 2,84 1 5,52 752 65,69 B. Chi phí - Trả lãi tiền gởi - Chi phí hoa hồng môi giới - Chi Dịch vụ - Chi phí nhân viên - Chi tài sản - Chi hoạt động & quản lý công vụ - Chi Thuế, phí, lệ phí - Chi khác 113.422 100,00 82.786 72,99 758 0,67 542 0,48 19.263 16,98 4.054 3,57 4.796 4,23 284 0,25 939 0,83 107.683 100,00 74.647 69,32 832 0,77 455 0,42 20.078 18,65 5.499 5,11 3.509 3,26 287 0,27 2.3772,21 109.892 74.299 599 384 21.612 5.487 3.322 274 3.915 100,00 67,61 0,55 0,35 19,67 4,99 3,02 0,25 3,56 -5.738 -8.139 74 -88 815 1.444 -1.287 3 1.438 -5,06 - 9,83 9,82 - 16,17 4,23 35,62 -26,83 1,06 153,14 2.209 2,05 -348 -0,47 -233 -27,97 -71 -15,51 1.534 7,64 -12 -0,22 -187 -5,32 -13 -4,47 1.538 64,68 C. Lợi nhuận 25.407 29.437 38.741 4.030 15,86 9.304 31,61 (Nguồn: Phòng K ế toán và Quỹ Sacombank Huế) 35 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  • 40. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 160000 140000 120000 100000 80000 60000 40000 20000 0 Thu nhập Chi phí Lợi nhuận 2015 2016 2017 Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 Ngân hàng Sacombank - CN Huế Với hơn 15 năm hình thành và phát triển tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Sacombank đã dần lớn mạnh và nắm bắt được tình hìnhthị trường tài chính nơi đây. Nhìn vào bảng số liệu trên ta có th ể cho thấy sự gia tăng của tổng thu nhập và lợi nhuận trước thuế trong ho ạt động kinh doanh của ngân hàng. Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doa h ày, ta đi vào phân tích các chỉ tiêu cụ thể như sau: Về thu nhập: Trong giai đoạn 2015 - 2017 tình hình thu nhập của Sacombank Huế có bi ến động tăng giảm nhưng nhìn chung cho thấy đây là dấu hiệu tăng trưởng. Cụ thể năm 2016 tổng thu nhập giảm 1.708 triệu đồng (tương đương giảm 1,23%) so với năm 2015. Năm 2017 tổng thu nhập tăng mạnh so với năm trước đó, tăng 11.513 triệu đồng (tương đương tăng 8,40%). Mặc dù có gi ảm trong năm 2016 nhưng tình hình thu nhập của Sacombank Huế vẫn đang ở ngưỡng an toàn và có xu hướng tăng. Trong tỷ trọng các nguồn thu thập, thu từ lãi cho vay vẫn luôn chi ếm tỷ trọng lớn nhất và không ng ừng tăng qua các năm, tăng từ 56,62% trong năm 2015 lên đến 66,26% trong năm 2017. Cụ thể thu lãi cho vay năm 2016 tăng 6.639 triệu đồng (tương đương tăng 8,45%) so với năm 2015, trong năm 2017 tăng 13.250 triệu đồng 36 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  • 41. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà (tương đương tăng 15,54%) so với năm 2016. Để xem đây có phải là kết quả như kì vọng hay không, ta sẽ phân tích thêm về chi phí để có được tổng thu nhập này. Về chi phí: Trong 3 năm vừa qua, tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng có d ấu hiệu giảm. Cụ thể năm 2016 tổng chi phí giảm 5.738 triệu đồng (tương đương giảm 5,06%) so với năm 2015. Năm 2017 tổng chi phí tăng 2.209 triệ u đồng (tương đương tăng 2,05%). Nhìn vào số liệu này chúng ta chưa thể đưa ra kế t luận mà còn ph ải phân tích vào từng nguyên nhân c ụ thể như sau: Chi phí trả lãi ti ền gửi: Đây là nguồn chi phí chiếm tỷ trọng lớn nh ấ rong các ngân hàng thương mạị bởi vì nó nguồn vốn chính để các ngân hàng thự c hiện hoạt động kinh doanh của mình, cụ thể là hoạt động tín dụng. Trong g ai đoạn 2015 - 2017, chi phí trả lãi tiền gửi tại Sacombank Huế có d ấu hiệu suy giảm. Cụ thể năm 2016 giảm 8.139 triệu đồng (tương đương giảm 9,83%) so với năm 2015. Năm 2017 giảm 348 triệu đồng (tương đương giảm 0,47%) so với năm 2016. Tuy nhiên khi nhìn vào phần phân tích trước đó, tình hình huy động vốn trong những năm vừa qua của Sacombank Huế đang trên đà tăng trưởng. Điều này cho thấy, sự biến động của nền kinh tế và các chính sách của NHNN đã tác động làm giảm lãi suất huy động trong suốt thời gian vừa qua. Vào thời điểm đầu năm 2015, lãi suất huy động đã có lúc lên đến 12,5%/năm nhưng vào thời điểm cuối năm 2017 lãi suất huy động đã giảm sâu xuống còn 7,2%/n ăm cho k ỳ h ạn gửi 12 tháng nhận lãi cuối kỳ. Đây có thể là lý do giải thích vì sao giá trị huy động vốn 3 năm vừa qua tăng trong khi chi phí trả lãi tiền gửi cho khách hàng l ại giảm. Chi phí nhân viên: Năm 2016, chi phí nhân viên tăng 815 triệu đồng (tương đương tăng 4,23%) so với năm 2015. Năm 2017 chi phí nhân viên tăng 1.534 triệu đồng (tương đương tăng 7,64%). Cùng với sự gia tăng về số lượng lao động tại Sacombank Huế, chi phí nhân viên giai đoạn 2015 - 2017 tăng cùng xu hướng tăng của số lượng lao động đang làm việc tại ngân hàng. Vì vậy sự gia tăng chi phí này là hợp lý. Chi phí tài sản: Trong năm 2016, chi phí tài sản của Sacombank Huế tăng đột biến. Cụ thể tăng 1.444 triệu đồng (tương ứng tăng 36,62%) so với năm 2015. Và giảm nhẹ 12 triệu đồng vào cuối năm 2017. Điều này cho thấy, trong năm 2016 Sacombank 37 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  • 42. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Th ị Mai Hà Huế đã đầu tư khá nhiều vào trạng bị các thiết bị máy móc hi ện đại phục vụ cho công việc kinh doanh của mình, tạo sự thuận lợi tiện nghi để đẩy mạnh hệu quả lao động tại ngân hàng. Đây là bước đầu tư chính đáng và có lợi lâu dài cho ngân hàng. Về lợi nhuận: là yếu tố chịu tác động của thu nhập và chi phí, lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Sacombank Huế trong giai đoạn 2015 - 2017 tăng đột biến nh ờ vào việc giảm thiểu chi phí. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận tăng 4.030 triệu đồng (tương đương tăng 15,86%) so với năm 2015. Năm 2017 lợi nhuận tăng mạnh lên đến 9.304 triệu đồng (tương đương tăng 31,61%). Lợi nhuận tăng là dấu hiệu tích cực, là thành quả cho sự cố găng không ngừng nghỉ của toàn thể CBNV và khả năng quản lý hi ệu quả của Ban lãnh đạo Sacombank Huế. 2.2. Đánh giáthực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân H àng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Thừa Thiên Huế: 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng:  Về tình hình cho vay Bảng 8: Doanh số cho vay tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Theo thời gian Ngắn hạn Trung dài hạn 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 10.101.355 12.263.068 14.202.834 2.161.713 21,40 1.939.766 15,82 6.327.772 6.287.733 7.341.895 -40.039 -0,63 1.054.162 16,77 3.773.583 5.975.335 6.860.939 2.201.752 58,35 885.604 14,82 Theo đối tượng 10.101.355 12.263.068 14.202.834 2.161.713 21,40 1.939.766 15,82 Cá nhân 5.555.745 5.813.366 8.018.869 257.621 4,64 2.205.503 37,94 Doanh nghiệp 4.545.610 6.449.702 6.183.965 1.904.092 41,89 -265.737 -4,12 (Nguồn: Phòng Kinh doanh Sacombank Hu ế) Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định (tính cho ngày, tháng, năm, quý). Doanh s ố cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay và tốc độ tăng 38 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM