SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
PHƯƠNG THUỐC BỔ 
Th.S Lê Ngọc Thanh
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 
• Trình bày được định nghĩa, phân loại và chú ý khi sử 
dụng các bài thuốc Bổ 
• Phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm 
sàng của các phương thuốc: 
- Tứ quân tử thang - Nhất quán tiễn 
- Sâm linh bạch truật tán - Thận khí hoàn 
- Bổ trung ích khí thang - Hữu quy hoàn 
- Tứ vật thang 
- Quy tỳ thang 
- Lục vị địa hoàn hoàng 
- Kỷ cúc địa hoàng thang 
- Bách hợp cố kim thang
I. ĐẠI CƯƠNG – ĐỊNH NGHĨA 
• Những bài thuốc bổ là những bài thuốc gồm các vị thuốc 
có tác dụng bồi dưỡng cường tráng cơ thể, tức là chữa 
những chứng hư gồm có âm hư, dương hư, khí hư, huyết 
hư. Do đó, những bài thuốc được chia thành các loại: Bổ 
khí, Bổ huyết, Bổ âm và Bổ dương. 
• Phương thuốc bổ thường được sử dụng để điều trị các 
bệnh mạn tính cũng như được dùng như là các phương 
pháp điều trị hỗ trợ trong các bệnh mạn tính, giúp nâng 
đỡ thể trạng sau các bệnh mạn tính kéo dài, sau phẫu 
thuật, sau sanh, sau hóa xạ trị….
I. ĐẠI CƯƠNG – PHÂN LOẠI 
• Bổ âm: Bài thuốc bổ âm để chữa các chứng âm hư: Can 
âm hư, Thận âm hư, Phế âm hư… 
• Bổ dương: Bài thuốc Bổ dương dùng chữa chứng dương 
hư mà chủ yếu là trị thận dương hư 
• Bổ khí: Bài thuốc Bổ khí là những bài thuốc chữa hội 
chứng khí hư biểu hiện chủ yếu là Phế khí hư hoặc Tỳ khí 
hư 
• Bổ huyết: Bài thuốc Bổ huyết là những bài thuốc dùng 
chữa chứng huyết hư.Trên lâm sàng thường để tăng 
cường tác dụng bổ huyết có phối hợp thêm các vị thuốc bổ 
khí
I. ĐẠI CƯƠNG – CHÚ Ý 
• Dùng thuốc bổ trước hết phải chú ý đến Tỳ Vị. Tỳ Vị có 
được kiện vận thì phép Bổ mới có hiệu quả. 
• Chứng hư lâu ngày thì phải bổ từ từ. 
• Tùy theo tình trạng của người bệnh, tùy theo giai đoạn tiến 
triển của bệnh mà có khi phải phối hợp thuốc bổ với các 
thuốc chữa bệnh khác. 
• Thuốc bổ phải được nấu ( sắc ) trong thời gian lâu. 
• Bệnh hư do hậu thiên nên lấy bổ Tỳ Vị là chính, bệnh hư 
do tiên thiên bất túc nên lấy bổ Thận là chính.
II. BỔ KHÍ 
• Bài thuốc Bổ khí là những bài thuốc chữa hội chứng khí 
hư biểu hiện chủ yếu là Phế khí hư (ho, khó thở, cơ thể 
mệt mỏi, tiếng nói nhỏ, sắc mặt tái nhợt) hoặc Tỳ khí 
hư (chân tay mệt mỏi, ăn kém, rối loạn tiêu hóa hoặc 
sa các tạng phủ như sa tử cung, sa dạ dày, thoát vị 
bẹn). 
• Thường dùng các vị thuốc như Nhân sâm, Bạch truật, 
Hoàng kỳ, Cam thảo… với các bài thuốc thường được 
sử dụng như Tứ quân tử thang, Bổ trung ích khí thang, 
Sâm linh bạch truật tán… 
• Thường dùng trong điều trị các bệnh lý tiêu hóa, hô 
hấp, suy nhược cơ thể…
II. BỔ KHÍ 
TỨ QUÂN TỬ THANG 
• Thành phần bài thuốc: 
Nhân sâm ( Đảng sâm ) 15g 
Bạch linh 12g 
Bạch truật 12g 
Chích thảo 8g 
• Cách dùng: Sắc uống
II. BỔ KHÍ 
TỨ QUÂN TỬ THANG 
• Công dụng: Ích khí kiện Tỳ 
• Phân tích bài thuốc: Nhân sâm kiện Tỳ, ích khí dưỡng 
Vị, bổ nguyên khí là Quân. Bạch truật kiện tỳ táo thấp; 
Phục linh hợp với Bạch truật để kiện Tỳ thẩm thấp, tăng 
cường chức năng vận hóa của Tỳ Vị là Thần. Cam thảo 
bổ trung hòa Vị là Tá.
II. BỔ KHÍ 
TỨ QUÂN TỬ THANG 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Tỳ Vị khí hư ( người mệt mỏi, vận động nhiều thì 
thở nhanh, thở gấp, chán ăn, tiêu lỏng, chân tay như 
không có sức…) 
- YHHĐ: Rối loạn tiêu hóa thể Tỳ khí hư nhược
II. BỔ KHÍ 
TỨ QUÂN TỬ THANG 
• Phụ phương 
- Tỳ vị hư nhược kiêm có khí trệ như: ợ hơi, vùng thượng vị 
đầy tức gia thêm Trần bì để lý khí hóa trệ gọi là bài DỊ 
CÔNG TÁN thường dùng chữa chứng rối loạn tiêu hóa 
- Trường hợp Tỳ vị khí hư có đàm thấp triệu chứng là ho 
đàm, nhiều đàm trắng trong, khó thở, thường gặp trong 
bệnh viêm phế quản mạn gia thêm: Trần bì, Bán hạ chế 
để lý khí hóa đàm gọi là bài LỤC QUÂN TỬ THANG 
- Trường hợp Tỳ vị khí hư kiêm hàn thấp, triệu chứng bụng 
đầy đau, ợ hơi hoặc nôn, tiêu chảy gia Trần bì, Chế Bán 
hạ, Mộc hương, Sa nhân để hành khí chỉ thống, giáng 
nghịch hóa đàm, gọi là bài: HƯƠNG SA LỤC QUÂN TỬ 
THANG. Trên lâm sàng thường dùng chữa viêm loét dạ 
dày, hành tá tràng.
II. BỔ KHÍ 
SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN 
• Thành phần bài thuốc: 
Nhân sâm 80g 
Bạch linh 80g 
Bạch truật 80g 
Hoài sơn 80g 
Chích thảo 80g 
Biển đậu 40g 
Liên nhục 40g 
Ý dĩ nhân 40g 
Sa nhân 40g 
Cát cánh 40g
II. BỔ KHÍ 
SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN 
• Cách dùng: Tán bột mịn, ngày uống 8-12g với nước sôi 
nguội hoặc dùng làm thang sắc uống. 
• Công dụng: Bổ khí kiện Tỳ, hòa Vị thẩm thấp 
• Phân tích bài thuốc: Tứ quân bổ khí kiện Tỳ là Quân. 
Hoài sơn, Ý dĩ, Biển đậu, Sa nhân kiện Tỳ hành khí lợi 
thủy cùng Liên nhục cố sáp hỗ trợ Bạch truật kiện Tỳ 
hóa thấp là Thần. Cát cánh dẫn thuốc vào Phế, ích khí bổ 
Phế, Cam thảo hòa trung kiện Tỳ cùng là Tá Sứ
II. BỔ KHÍ 
SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Tỳ Vị hư nhược ( ăn uống không tiêu, bụng đầy 
óc ách, buồn nôn, tiêu lỏng, chân tay như không có 
sức… ); Tỳ Phế khí hư ( ho đàm nhiều, chán ăn, mệt 
mỏi…) 
- YHHĐ: Rối loạn tiêu hóa kéo dài, viêm đại tràng mạn 
tính, lao phổi…
II. BỔ KHÍ 
BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG 
• Thành phần bài thuốc: 
Hoàng kỳ 20g 
Chích thảo 6g 
Thăng ma 8g 
Nhân sâm 15g 
Đương quy 20g 
Sài hồ 8g 
Bạch truật 12g 
Trần bì 6g
II. BỔ KHÍ 
BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG 
• Cách dùng: sắc uống. 
• Công dụng: Điều bổ Tỳ Vị, thăng dương ích khí 
• Phân tích bài thuốc: Hoàng kỳ, Nhân sâm bổ trung ích 
khí, Hoàng kỳ có thêm tính thăng dương là Quân. Thăng 
ma, Sài hồ hợp với Sâm Kỳ để ích khí thăng đề là Thần. 
Bạch truật, Trần bì kiện Tỳ lý khí, Đương quy dưỡng 
huyết là Tá. Cam thảo ích khí bổ trung hòa Vị là Sứ
II. BỔ KHÍ 
BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Tỳ Vị khí hư; khí hư hạ hãm ( sa tạng phủ ); 
rong kinh, rong huyết; dương khí hư nhược cảm phải 
ngoại tà. 
- YHHĐ: Rối loạn tiêu hóa kéo dài, viêm đại tràng mạn 
tính, sa dạ dày, sa tử cung, sa trực tràng, bệnh mạn 
tính suy nhược kèm theo cảm mạo…
II. BỔ KHÍ 
NHÂN SÂM CÁP GIỚI TÁN 
• Thành phần bài thuốc: 
Cáp giới 2 con 
Tang bạch bì 50g 
Phục linh 50g 
Nhân sâm 50g 
Bối mẫu 50g 
Hạnh nhân 120g 
Chích thảo 120g 
• Cách dùng: Tắc kè dùng rượu rửa sạch, sấy khô tán 
mịn, các vị kia tán mịn, trộn đều bỏ lọ kín, dùng dần, 
ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g vào buổi sáng, tối ( dùng 
với nước ấm )
II. BỔ KHÍ 
NHÂN SÂM CÁP GIỚI THANG 
• Công dụng: Bổ khí, thanh Phế bình suyễn 
• Phân tích bài thuốc: Nhân sâm đại bổ nguyên khí, Cáp 
giới bổ Thận dương nạp khí cùng là Quân. Phục linh 
kiện Tỳ thẩm thấp là Thần. Bối mẫu, Hạnh nhân, Tang 
bạch bì chỉ khái hóa đờm là Tá. Cam thảo điều hòa các 
vị thuốc là Sứ.
II. BỔ KHÍ 
NHÂN SÂM CÁP GIỚI THANG 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Phế khí hư với biểu hiện ho kéo dài kèm khó 
thở, tiếng thở khò khè, tắt tiếng hoặc mặt phù nề 
- YHHĐ: Hen phế quản, COPD...
II. BỔ KHÍ 
SINH MẠCH TÁN 
• Thành phần bài thuốc: 
Nhân sâm 12g 
Ngũ vị tử 16g 
Mạch môn 16g 
• Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang
II. BỔ KHÍ 
SINH MẠCH TÁN 
• Công dụng: Ích khí liễm hãn, dưỡng âm sinh tân 
• Phân tích bài thuốc: Nhân sâm có tác dụng bổ ích khí 
sinh tân là Quân. Mạch môn dưỡng âm sinh tân đồng 
thời có tác dụng thanh Phế là Thần. Ngũ vị tử có tác 
dụng liễm Phế chỉ hãn hợp với Mạch môn tăng thêm tác 
dụng sinh tân là Tá, Sứ.
II. BỔ KHÍ 
SINH MẠCH TÁN 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Phế khí âm hư ( ho kéo dài, đờm ít khó ra, họng 
khô khát, tự ra mồ hôi…) 
- YHHĐ: Cảm nắng mùa hè, VPQ mạn tính, lao phổi…
III. BỔ HUYẾT 
• Bài thuốc Bổ huyết là những bài thuốc dùng chữa chứng 
huyết hư, biểu hiện lâm sàng là sắc môi tái, môi lưỡi 
nhợt, tay chân tê, hoa mắt chóng mặt, hồi hộp mất ngủ, 
trí nhớ giảm, kinh nguyệt ít, sắc nhợt 
• Trên lâm sàng thường để tăng cường tác dụng bổ huyết 
có phối hợp thêm các vị thuốc bổ khí. 
• Các bài thuốc bổ huyết thường sử dụng bao gồm: Tứ vật 
thang, Đương quy bổ huyết thang, Quy Tỳ thang… 
• Các bài thuốc bổ huyết thường hay sử dụng trong các 
trường hợp thiếu máu, suy nhược cơ thể…
III. BỔ HUYẾT 
TỨ VẬT THANG 
• Thành phần bài thuốc: 
Thục địa 12 – 24 g 
Đương quy 12 - 16g 
Bạch thược 12 – 16g 
Xuyên khung 08 – 12g
III. BỔ HUYẾT 
TỨ VẬT THANG 
• Cách dùng: Uống ngày 1 thang. 
• Công dụng: Bổ huyết điều huyết 
• Phân tích bài thuốc: Thục địa tư Thận, bổ huyết là 
Quân. Đương quy bổ dưỡng Can huyết, hoạt huyết điều 
kinh; Bạch thược dưỡng huyết, liễm âm cùng là Thần. 
Xuyên khung hoạt huyết, hành khí, sơ thông kinh mạch 
là Tá, Sứ.
III. BỔ HUYẾT 
TỨ VẬT THANG 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Hội chứng huyết hư 
- YHHĐ: Hội chứng thiếu máu, rối loạn kinh nguyệt… 
• Phụ phương 
- Tứ vật đào hồng: Tứ vật gia Đào nhân, Hồng hoa để 
chữa những trường hợp huyết ứ 
- Giao ngãi thang: Tứ vật gia A giao, Ngãi diệp, Cam 
thảo trị băng lậu, động thai
III. BỔ HUYẾT 
ĐƯƠNG QUY BỔ HUYẾT THANG 
• Thành phần bài thuốc: 
Hoàng kỳ 20 - 40g 
Đương qui 12 - 16g
III. BỔ HUYẾT 
ĐƯƠNG QUY BỔ HUYẾT THANG 
• Cách dùng: Sắc uống 
• Công dụng: Bổ khí sinh huyết 
• Phân tích bài thuốc: Hoàng kỳ đại bổ Tỳ Phế nguyên 
khí để sinh huyết là Quân. Đương quy bổ huyết hòa vinh 
là Thần.
III. BỔ HUYẾT 
ĐƯƠNG QUY BỔ HUYẾT THANG 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Hội chứng huyết hư do khí hư 
- YHHĐ: Hội chứng thiếu máu do các bệnh mạn tính, 
rong kinh, rong huyết…
III. BỔ HUYẾT 
QUY TỲ THANG 
• Thành phần bài thuốc: 
Nhân sâm 10 -20g Hoàng kỳ 10 -20g 
Đương quy 08 -12g Bạch truật 10 -15g 
Long nhãn 08 -12g Phục thần 08 -12g 
Toan táo nhân 08 -12g Viễn chí 04 -08g 
Mộc hương 08 -12g Sinh khương 3 lát 
Chích thảo 08 -12g Đại táo 3 quả
III. BỔ HUYẾT 
QUY TỲ THANG 
• Cách dùng: sắc nước uống, hoặc hòa với mật làm thành 
dạng hoàn mỗi lần 08 -12 g. 
• Công dụng: Kiện Tỳ dưỡng Tâm, ích khí bổ huyết 
• Phân tích bài thuốc: Sâm, Linh, Truật, Thảo (Tứ quân) 
bổ khí, kiện Tỳ để sinh huyết là Quân. Đương qui, 
Hoàng kỳ bổ khí sinh huyết là Thần. Long nhãn, Táo 
nhân, Viễn chí, Phục thần dưỡng Tâm an thần là Thần. 
Mộc hương lý khí ôn Tỳ là Tá. Sinh khương, Đại táo 
điều hòa dinh vệ là Sứ.
III. BỔ HUYẾT 
QUY TỲ THANG 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Tâm Tỳ lưỡng hư, Khí huyết hư 
- YHHĐ: Suy nhược cơ thể sau sanh, sau khi mắc các 
bệnh mạn tính kéo dài….
III. BỔ HUYẾT 
BÁT TRÂN THANG 
• Thành phần bài thuốc: 
Đương quy (tẩm rượu) 12g 
Bạch thược 12g 
Bạch linh 12g 
Xuyên khung 6 - 8g 
Đảng sâm 12g 
Bạch truật (sao) 12g 
Thục địa 12g 
Chích thảo 2 - 4g
III. BỔ HUYẾT 
BÁT TRÂN THANG 
• Cách dùng: Sắc với 3 lát gừng, 2 quả táo uống trước 
bữa ăn 
• Công dụng: Ích khí bổ huyết 
• Phân tích bài thuốc: Tứ quân bổ khí, Tứ vật bổ huyết. 
Sinh khương, Đại táo để điều hòa vinh vệ.
III. BỔ HUYẾT 
BÁT TRÂN THANG 
• Ứng dụng lâm sàng: 
- YHCT: Khí huyết hư 
- YHHĐ: Suy nhược cơ thể sau mắc bệnh mạn tính kéo 
dài, sau phẫu thuật… 
• Gia giảm 
- Thập toàn đại bổ ( Bát trân + Hoàng kỳ+ Nhục quế ): 
bổ khí bổ dương bổ huyết
IV. BỔ ÂM 
• Bài thuốc bổ âm là những bài thuốc gồm các vị thuốc 
ngọt mát để dưỡng âm chữa các chứng âm hư với triệu 
chứng chung hư là sốt về chiều, người gầy, da nóng, má 
hồng, lòng bàn tay bàn chân nóng, ra mồ hôi trộm, khát 
nước, họng khô, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác… 
• Tùy theo thể lâm sàng Thận âm hư, Can âm hư, Phế âm 
hư… mà việc dùng thuốc có sự khác nhau. Ví dụ Thận 
âm hư dùng những vị thuốc bổ âm quy kinh Thận là chủ 
yếu như: Thục địa, Câu kỷ tử… Phế âm hư dùng những 
vị thuốc bổ âm quy kinh Phế là chủ yếu như: Bách hợp, 
Mạch môn…
IV. BỔ ÂM 
• Các bài thuốc bổ âm thường được dùng trong một số 
bệnh lý mạn tính như: tăng huyết áp, đái tháo đường, 
cường giáp, lao phổi, các rối loạn tiền mãn kinh… 
• Các bài thuốc bổ âm thường có tính hàn lương làm tổn 
hại tới dương khí và Tỳ vị cho nên không dùng kéo dài.
IV. BỔ ÂM 
LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN 
• Thành phần bài thuốc: Thục địa 16 - 24g 
Hoài sơn 10 - 16g 
Sơn thù 10 – 16g 
Đơn bì 08 - 12g 
Bạch linh 08 - 12g 
Trạch tả 08 – 12g 
• Cách dùng: Sắc nước uống. Hiện nay trên thị trường 
có dạng viên nang dễ sử dụng.
IV. BỔ ÂM 
LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN 
• Công dụng: Tư âm bổ Thận 
• Phân tích bài thuốc: Thục địa tư âm bổ Thận, dưỡng 
tinh ích tủy là Quân. Sơn thù dưỡng Can sáp tinh, 
Hoài sơn bổ Tỳ cố tinh là Thần. Trạch tả thanh tả 
Thận hỏa, giảm bớt tính nê trệ của Thục địa; Đơn bì 
thanh Can hỏa, giảm bớt tính ôn của Sơn thù; Bạch 
linh kiện Tỳ, trừ thấp giúp Hoài sơn kiện Tỳ cùng là Tá.
IV. BỔ ÂM 
LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Thận âm hư ( đau lưng, mỏi gối, nóng trong 
xương, đầu váng, hoa mắt, tai ù, mất ngủ, tiểu đêm, di 
tinh…) 
- YHHĐ: Các bệnh mạn tính như THA, ĐTĐ, Cường 
giáp, DCTBMMN…trẻ nhỏ ra mồ hôi trộm, đái dầm, 
chậm lớn…thể Thận âm hư
IV. BỔ ÂM 
LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN 
• Phụ phương 
- Kỷ cúc địa hoàng thang ( Lục vị + Câu kỷ tử + Cúc 
hoa ): Có công dụng tư bổ Can Thận, thanh Can giáng 
hỏa. Dùng trong những trường hợp âm hư Can hỏa 
vượng gây nóng phừng mặt, tính tình cáu gắt, hoa mắt, 
mờ mắt, đau đầu chóng mặt. 
- Tri bá địa hoàng hoàn ( Lục vị + Tri mẫu + Hoàng bá ) 
có tác dụng tư âm giáng hỏa mạnh hơn. 
- Lục vị quy thược ( Lục vị + Đương quy + Bạch thược) 
có công dụng tư bổ Can Thận 
- Mạch vị địa hoàng hoàn ( Lục vị + Mạch môn + Ngũ vị 
tử ) dùng chữa chứng Phế Thận âm hư
IV. BỔ ÂM 
LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN 
• Phụ phương 
- Minh mục địa hoàng hoàn ( Lục vị + Đương quy + 
Bạch thược + Câu kỷ tử + Cúc hoa + Thạch quyết 
minh + Bạch tật lê ): Có tác dụng tư bổ Can Thận, trị 
mắt mờ, khô, bệnh tăng huyết áp thể âm hư hỏa vượng.
IV. BỔ ÂM 
TẢ QUY HOÀN 
• Thành phần bài thuốc: Thục địa 200g 
Hoài sơn 100g 
Sơn thù 100g 
Thỏ ty tử 100g 
Câu kỷ tử 100g 
Lộc giác giao 100g 
Ngưu tất 75g 
Cao quy bản 100g 
• Cách dùng: Luyện mật làm hoàn, mỗi lần uống 8g, 
ngày uống 1-2 lần.
IV. BỔ ÂM 
TẢ QUY HOÀN 
• Công dụng: Tư bổ Can Thận, ích tinh huyết 
• Phân tích bài thuốc: Thục địa, Hoài sơn, Sơn Thù tư 
âm bổ Thận, liễm Can âm là Quân. Thỏ Ty tử, Câu kỷ 
tử bổ ích Can Thận là Thần. Quy bản, Lộc giác giao 
bổ tinh huyết là Tá. Ngưu tất cường kiện cân cốt là Sứ.
IV. BỔ ÂM 
TẢ QUY HOÀN 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Can Thận tinh huyết hư ( đau lưng, mỏi gối, 
chóng mặt, ù tai, di tinh…) 
- YHHĐ: Các bệnh mạn tính kéo dài, thoái hóa khớp… 
thể Can Thận âm hư.
IV. BỔ ÂM 
TƯ ÂM GIÁNG HỎA THANG 
• Thành phần bài thuốc: Thục địa 25g 
Thiên môn 12g 
Ngưu tất 12g 
Sa sâm 12g 
Ngũ vị tử 06g 
Sinh địa 25g 
Đan sâm 20g 
• Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
IV. BỔ ÂM 
TƯ ÂM GIÁNG HỎA THANG 
• Công dụng: Tư âm giáng hỏa 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Âm hư hỏa vượng 
- YHHĐ: Các bệnh như THA, rối loạn tiền mãn kinh…thể 
Âm hư hỏa vượng.
IV. BỔ ÂM 
BÁCH HỢP CỐ KIM THANG 
• Thành phần bài thuốc: Bách hợp 12g 
Sinh địa 12g 
Thục địa 12g 
Mạch môn 12g 
Bạch thược 08g 
Đương quy 08g 
Bối mẫu 08g 
Cam thảo 04g 
Huyền sâm 08g 
Cát cánh 08g 
• Cách dùng: Sắc nước uống.
IV. BỔ ÂM 
BÁCH HỢP CỐ KIM THANG 
• Công dụng: Thanh nhiệt dưỡng âm nhuận Phế. 
• Phân tích bài thuốc: Bách hợp nhuận Phế chỉ khái là 
Quân. Sinh địa, Thục địa, Đương quy, Bạch thược 
tư âm dưỡng huyết cùng Huyền sâm, Mạch môn tư 
âm nhuận Phế là Thần. Bối mẫu, Cát cánh thanh nhiệt 
hóa đàm là Tá. Cam thảo điều hòa các vị thuốc, Cát 
cánh dẫn thuốc lên hầu họng là Sứ.
IV. BỔ ÂM 
BÁCH HỢP CỐ KIM THANG 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Phế âm hư gây ho khan hoặc đàm lẫn ít máu, 
hai gò má đỏ, họng khô, miệng khát, mất ngủ, đổ mồ 
hôi trộm… 
- YHHĐ: Lao phổi, viêm PQ mạn tính, dãn PQ…thể Phế 
âm hư.
IV. BỔ ÂM 
NHẤT QUÁN TIỄN 
• Thành phần bài thuốc: Bắc sa sâm 16g 
Sinh địa 16g 
Mạch môn 16g 
Đương quy 16g 
Câu kỷ tử 24g 
Xuyên luyện tử 06g 
• Cách dùng: Sắc nước uống.
IV. BỔ ÂM 
NHẤT QUÁN TIỄN 
• Công dụng: Tư âm sơ Can. 
• Phân tích bài thuốc: Câu kỷ tử tư bổ Can Thận là 
Quân. Sinh địa, Đương quy tư âm dưỡng huyết; Bắc 
sa sâm, Mạch môn dưỡng âm sinh tân cùng là Thần. 
Xuyên luyện tử sơ Can tán nhiệt là Tá, Sứ.
IV. BỔ ÂM 
NHẤT QUÁN TIỄN 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Can Thận âm hư gây Can khí uất kết: ngực 
sườn đau tức, miệng đắng, ợ chua, họng khô khát, lưỡi 
đỏ khô… 
- YHHĐ: Một số thể lâm sàng của viêm gan mạn.
V. BỔ DƯƠNG 
• Dương hư bao gồm Tỳ dương hư, Tâm dương hư, Thận 
dương hư. 
• Bài thuốc thường gồm các vị thuốc tính vị ngọt nóng như: 
Phụ tử, Quế nhục, Đỗ trọng, Lộc nhung, Nhục thung 
dung, Dâm dương hoắc…với những phương thuốc 
thường sử dụng là Thận khí hoàn, Hữu quy ẩm… 
• Phương thuốc bổ dương thường được dùng để điều trị 
các bệnh suy nhược cơ thể, rối loạn cương, phù thủng…
V. BỔ DƯƠNG 
THẬN KHÍ HOÀN 
• Thành phần bài thuốc: Phụ tử chế 04g 
Nhục quế 04g 
Thục địa 16g 
Hoài sơn 10g 
Sơn thù 10g 
Đơn bì 08g 
Bạch linh 08g 
Trạch tả 08g 
• Cách dùng: Sắc nước uống. Hoặc dùng dạng viên 
hoàn ngày uống từ 15 đến 25 viên.
V. BỔ DƯƠNG 
THẬN KHÍ HOÀN 
• Công dụng: Ôn bổ Thận dương 
• Phân tích bài thuốc: Phụ tử ôn bổ Thận dương, Nhục 
quế dẫn hỏa quy nguyên là Quân. Lục vị có tác dụng 
tư dưỡng Thận âm để củng cố Thận dương là Thần.
V. BỔ DƯƠNG 
THẬN KHÍ HOÀN 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Thận dương hư (đau lưng, gối mỏi, phía nửa 
người dưới lạnh, tiểu tiện nhiều lần hoặc tiểu són, hoặc 
chứng hoạt tinh, di niệu tự khỏi…) 
- YHHĐ: Các bệnh như bệnh Thận mạn tính, liệt dương, 
suy nhược cơ thể…thể Thận dương hư
V. BỔ DƯƠNG 
THẬN KHÍ HOÀN 
• Phụ phương 
- Tế sinh Thận khí hoàn ( Thận khí hoàn + Ngưu tất + 
Xa tiền tử ): trị chứng Thận hư, eo lưng nặng nề, chân 
phù, tiểu tiện không lợi.
V. BỔ DƯƠNG 
HỮU QUY HOÀN 
• Thành phần bài thuốc: Phụ tử chế 04g 
Nhục quế 04g 
Thục địa 16g 
Hoài sơn 10g 
Sơn thù 10g 
Câu kỷ tử 08g 
Đỗ trọng 08g 
Đương quy 08g 
Thỏ ty tử 08g 
Lộc giác giao 08g 
• Cách dùng: Sắc nước uống. Hoặc dùng dạng viên 
hoàn ngày uống từ 15 đến 25 viên.
V. BỔ DƯƠNG 
HỮU QUY HOÀN 
• Công dụng: Ôn Thận tráng dương, bổ tinh huyết. 
• Phân tích bài thuốc: Phụ tử, Nhục quế, Lộc giác 
giao ôn bổ Thận dương là Quân. Thục địa, Hoài sơn, 
Sơn thù, Thỏ ty tử, Câu kỷ tử, Đỗ trọng có tác dụng 
tư bổ Can Thận, mạnh cân cốt là Thần. Đương quy bổ 
huyết dưỡng Can là Tá.
V. BỔ DƯƠNG 
HỮU QUY HOÀN 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Thận dương bất túc, mệnh môn hỏa suy (sợ 
lạnh, chân lạnh, hoạt tinh, liệt dương, chân đau, gối 
mỏi…) 
- YHHĐ: Các bệnh như bệnh Thận mạn tính, liệt dương, 
suy nhược cơ thể…thể Thận dương hư
V. BỔ DƯƠNG 
HẬU THIÊN BÁT VỊ PHƯƠNG 
• Thành phần bài thuốc: Bố chính sâm 32g 
Chích thảo 03g 
Bạch truật 15g 
Mạch môn 03g 
Hoàng kỳ 06g 
Ngũ vị tử 06g 
Liên nhục 05g 
Phụ tử 01g 
• Cách dùng: Sắc nước uống.
V. BỔ DƯƠNG 
HẬU THIÊN BÁT VỊ PHƯƠNG 
• Công dụng: Ôn bổ dương khí hậu thiên 
• Ứng dụng lâm sàng 
- YHCT: Dương khí hậu thiên hư tổn, hình thể gầy xanh 
hoặc béo bệu, hơi thở ngắn, mệt mỏi, ăn không biết 
ngon, rất sợ gió lạnh, dễ sinh đầy trướng, tiêu lỏng… 
- YHHĐ:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ngô Anh Dũng, Phương tễ học, NXB Y học 2011 
2. Nguyễn Nhược Kim, Phương tễ học, NXB Y học 2011 
3. Hoàng Bảo Châu, Phương thuốc cổ truyền, NXB Y học, 
1999 
4. Trần Văn Kỳ, 250 bài thuốc Đông Y cổ truyền chọn lọc, 
NXB Văn hóa thông tin, 2010 
5. Viện Y học Trung Y Bắc Kinh, Phương tễ học giảng nghĩa, 
NXB Y học, 1994
SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN
BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG
NHÂN SÂM CÁP GIỚI THANG

More Related Content

What's hot

Thuoc ho long_dam
Thuoc ho long_damThuoc ho long_dam
Thuoc ho long_damLê Dũng
 
BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNG
BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNGBÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNG
BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNGSoM
 
Dai cuong thuoc đông y
Dai cuong thuoc đông yDai cuong thuoc đông y
Dai cuong thuoc đông yHa Bui Dinh
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quảnMartin Dr
 
Thuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyThuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyGreat Doctor
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNSoM
 
[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1 th s mai phương thanh
[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1   th s mai phương thanh[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1   th s mai phương thanh
[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1 th s mai phương thanhk1351010236
 
Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp
Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết ápPhối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp
Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết ápVinhQuangPhmNgc
 
hạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmhạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmKhai Le Phuoc
 
Bài 2 yêu thống
Bài 2  yêu thốngBài 2  yêu thống
Bài 2 yêu thốngangTrnHong
 
1 thuoc giam dau ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau ha sot - khang viemOPEXL
 
Bài 23 huyen vung
Bài 23 huyen vungBài 23 huyen vung
Bài 23 huyen vungangTrnHong
 
Bai giang NSAID (1).ppt
Bai giang NSAID (1).pptBai giang NSAID (1).ppt
Bai giang NSAID (1).pptQuangBi18
 
B1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửiB1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửiangTrnHong
 
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàngGiới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 

What's hot (20)

Thuoc ho long_dam
Thuoc ho long_damThuoc ho long_dam
Thuoc ho long_dam
 
BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNG
BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNGBÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNG
BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG THÔNG DỤNG
 
Dai cuong thuoc đông y
Dai cuong thuoc đông yDai cuong thuoc đông y
Dai cuong thuoc đông y
 
tứ chẩn
tứ chẩntứ chẩn
tứ chẩn
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quản
 
Thuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyThuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dày
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
 
[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1 th s mai phương thanh
[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1   th s mai phương thanh[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1   th s mai phương thanh
[Duoc ly] thuốc kháng histamin h1 th s mai phương thanh
 
Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp
Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết ápPhối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp
Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp
 
hạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmhạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêm
 
Bài 2 yêu thống
Bài 2  yêu thốngBài 2  yêu thống
Bài 2 yêu thống
 
1 thuoc giam dau ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau ha sot - khang viem
 
Bài 23 huyen vung
Bài 23 huyen vungBài 23 huyen vung
Bài 23 huyen vung
 
Bai giang NSAID (1).ppt
Bai giang NSAID (1).pptBai giang NSAID (1).ppt
Bai giang NSAID (1).ppt
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
B1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửiB1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửi
 
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàngGiới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàng
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
1. thuoc loi nieu
1. thuoc loi nieu1. thuoc loi nieu
1. thuoc loi nieu
 

Similar to Phuong thuoc bo

Bài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khátBài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khátangTrnHong
 
Dược Học Cổ Truyền
Dược Học Cổ TruyềnDược Học Cổ Truyền
Dược Học Cổ Truyền1691994
 
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG nataliej4
 
bai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxbai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxAnakinHuynh
 
11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptxAnakinHuynh
 
Vai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nã
Vai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nãVai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nã
Vai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nãssuser787e5c1
 
Bài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệ
Bài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệBài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệ
Bài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệMỡ Máu Tâm Bình
 
Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2angTrnHong
 
Bài 20 chứng tý
Bài 20 chứng týBài 20 chứng tý
Bài 20 chứng týangTrnHong
 
Bài 1 lung bế
Bài 1 lung bếBài 1 lung bế
Bài 1 lung bếangTrnHong
 
3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptx
3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptx3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptx
3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptxQuochung Phan
 
Bài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptxBài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptxVTnThanh1
 
Câu chuyện đông y tập 5 bệnh tiểu đường
Câu chuyện đông y   tập 5 bệnh tiểu đườngCâu chuyện đông y   tập 5 bệnh tiểu đường
Câu chuyện đông y tập 5 bệnh tiểu đườngTien Ds
 
Cach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docx
Cach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docxCach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docx
Cach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docxĐái dầm Đức Thịnh
 
Vi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khi
Vi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khiVi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khi
Vi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khidowsing
 
Câu chuyện đông y tập 1
Câu chuyện đông y   tập 1Câu chuyện đông y   tập 1
Câu chuyện đông y tập 1Tien Ds
 

Similar to Phuong thuoc bo (20)

Bài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khátBài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khát
 
Dược Học Cổ Truyền
Dược Học Cổ TruyềnDược Học Cổ Truyền
Dược Học Cổ Truyền
 
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
 
Thuochanhkhi
ThuochanhkhiThuochanhkhi
Thuochanhkhi
 
bai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxbai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptx
 
11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx
 
Vai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nã
Vai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nãVai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nã
Vai trò của Y học cổ truyền trong điều trị nhồi máu nã
 
Bài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệ
Bài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệBài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệ
Bài thuốc nhị trần thang điều trị mỡ máu thể đàm trệ
 
Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2
 
Bài 20 chứng tý
Bài 20 chứng týBài 20 chứng tý
Bài 20 chứng tý
 
Bài 1 lung bế
Bài 1 lung bếBài 1 lung bế
Bài 1 lung bế
 
Dct
DctDct
Dct
 
n1 thong_kinh.ppt
n1 thong_kinh.pptn1 thong_kinh.ppt
n1 thong_kinh.ppt
 
3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptx
3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptx3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptx
3 BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ BÁT CƯƠNG.pptx
 
OPV thuốc.docx
OPV thuốc.docxOPV thuốc.docx
OPV thuốc.docx
 
Bài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptxBài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptx
 
Câu chuyện đông y tập 5 bệnh tiểu đường
Câu chuyện đông y   tập 5 bệnh tiểu đườngCâu chuyện đông y   tập 5 bệnh tiểu đường
Câu chuyện đông y tập 5 bệnh tiểu đường
 
Cach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docx
Cach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docxCach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docx
Cach chua viem duong tiet nieu bang dong y.docx
 
Vi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khi
Vi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khiVi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khi
Vi thuoc va bai thuoc trong dieu tri ti tho khi
 
Câu chuyện đông y tập 1
Câu chuyện đông y   tập 1Câu chuyện đông y   tập 1
Câu chuyện đông y tập 1
 

Recently uploaded

SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 

Phuong thuoc bo

  • 1. PHƯƠNG THUỐC BỔ Th.S Lê Ngọc Thanh
  • 2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG • Trình bày được định nghĩa, phân loại và chú ý khi sử dụng các bài thuốc Bổ • Phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm sàng của các phương thuốc: - Tứ quân tử thang - Nhất quán tiễn - Sâm linh bạch truật tán - Thận khí hoàn - Bổ trung ích khí thang - Hữu quy hoàn - Tứ vật thang - Quy tỳ thang - Lục vị địa hoàn hoàng - Kỷ cúc địa hoàng thang - Bách hợp cố kim thang
  • 3. I. ĐẠI CƯƠNG – ĐỊNH NGHĨA • Những bài thuốc bổ là những bài thuốc gồm các vị thuốc có tác dụng bồi dưỡng cường tráng cơ thể, tức là chữa những chứng hư gồm có âm hư, dương hư, khí hư, huyết hư. Do đó, những bài thuốc được chia thành các loại: Bổ khí, Bổ huyết, Bổ âm và Bổ dương. • Phương thuốc bổ thường được sử dụng để điều trị các bệnh mạn tính cũng như được dùng như là các phương pháp điều trị hỗ trợ trong các bệnh mạn tính, giúp nâng đỡ thể trạng sau các bệnh mạn tính kéo dài, sau phẫu thuật, sau sanh, sau hóa xạ trị….
  • 4. I. ĐẠI CƯƠNG – PHÂN LOẠI • Bổ âm: Bài thuốc bổ âm để chữa các chứng âm hư: Can âm hư, Thận âm hư, Phế âm hư… • Bổ dương: Bài thuốc Bổ dương dùng chữa chứng dương hư mà chủ yếu là trị thận dương hư • Bổ khí: Bài thuốc Bổ khí là những bài thuốc chữa hội chứng khí hư biểu hiện chủ yếu là Phế khí hư hoặc Tỳ khí hư • Bổ huyết: Bài thuốc Bổ huyết là những bài thuốc dùng chữa chứng huyết hư.Trên lâm sàng thường để tăng cường tác dụng bổ huyết có phối hợp thêm các vị thuốc bổ khí
  • 5. I. ĐẠI CƯƠNG – CHÚ Ý • Dùng thuốc bổ trước hết phải chú ý đến Tỳ Vị. Tỳ Vị có được kiện vận thì phép Bổ mới có hiệu quả. • Chứng hư lâu ngày thì phải bổ từ từ. • Tùy theo tình trạng của người bệnh, tùy theo giai đoạn tiến triển của bệnh mà có khi phải phối hợp thuốc bổ với các thuốc chữa bệnh khác. • Thuốc bổ phải được nấu ( sắc ) trong thời gian lâu. • Bệnh hư do hậu thiên nên lấy bổ Tỳ Vị là chính, bệnh hư do tiên thiên bất túc nên lấy bổ Thận là chính.
  • 6. II. BỔ KHÍ • Bài thuốc Bổ khí là những bài thuốc chữa hội chứng khí hư biểu hiện chủ yếu là Phế khí hư (ho, khó thở, cơ thể mệt mỏi, tiếng nói nhỏ, sắc mặt tái nhợt) hoặc Tỳ khí hư (chân tay mệt mỏi, ăn kém, rối loạn tiêu hóa hoặc sa các tạng phủ như sa tử cung, sa dạ dày, thoát vị bẹn). • Thường dùng các vị thuốc như Nhân sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ, Cam thảo… với các bài thuốc thường được sử dụng như Tứ quân tử thang, Bổ trung ích khí thang, Sâm linh bạch truật tán… • Thường dùng trong điều trị các bệnh lý tiêu hóa, hô hấp, suy nhược cơ thể…
  • 7. II. BỔ KHÍ TỨ QUÂN TỬ THANG • Thành phần bài thuốc: Nhân sâm ( Đảng sâm ) 15g Bạch linh 12g Bạch truật 12g Chích thảo 8g • Cách dùng: Sắc uống
  • 8. II. BỔ KHÍ TỨ QUÂN TỬ THANG • Công dụng: Ích khí kiện Tỳ • Phân tích bài thuốc: Nhân sâm kiện Tỳ, ích khí dưỡng Vị, bổ nguyên khí là Quân. Bạch truật kiện tỳ táo thấp; Phục linh hợp với Bạch truật để kiện Tỳ thẩm thấp, tăng cường chức năng vận hóa của Tỳ Vị là Thần. Cam thảo bổ trung hòa Vị là Tá.
  • 9. II. BỔ KHÍ TỨ QUÂN TỬ THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Tỳ Vị khí hư ( người mệt mỏi, vận động nhiều thì thở nhanh, thở gấp, chán ăn, tiêu lỏng, chân tay như không có sức…) - YHHĐ: Rối loạn tiêu hóa thể Tỳ khí hư nhược
  • 10. II. BỔ KHÍ TỨ QUÂN TỬ THANG • Phụ phương - Tỳ vị hư nhược kiêm có khí trệ như: ợ hơi, vùng thượng vị đầy tức gia thêm Trần bì để lý khí hóa trệ gọi là bài DỊ CÔNG TÁN thường dùng chữa chứng rối loạn tiêu hóa - Trường hợp Tỳ vị khí hư có đàm thấp triệu chứng là ho đàm, nhiều đàm trắng trong, khó thở, thường gặp trong bệnh viêm phế quản mạn gia thêm: Trần bì, Bán hạ chế để lý khí hóa đàm gọi là bài LỤC QUÂN TỬ THANG - Trường hợp Tỳ vị khí hư kiêm hàn thấp, triệu chứng bụng đầy đau, ợ hơi hoặc nôn, tiêu chảy gia Trần bì, Chế Bán hạ, Mộc hương, Sa nhân để hành khí chỉ thống, giáng nghịch hóa đàm, gọi là bài: HƯƠNG SA LỤC QUÂN TỬ THANG. Trên lâm sàng thường dùng chữa viêm loét dạ dày, hành tá tràng.
  • 11. II. BỔ KHÍ SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN • Thành phần bài thuốc: Nhân sâm 80g Bạch linh 80g Bạch truật 80g Hoài sơn 80g Chích thảo 80g Biển đậu 40g Liên nhục 40g Ý dĩ nhân 40g Sa nhân 40g Cát cánh 40g
  • 12. II. BỔ KHÍ SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN • Cách dùng: Tán bột mịn, ngày uống 8-12g với nước sôi nguội hoặc dùng làm thang sắc uống. • Công dụng: Bổ khí kiện Tỳ, hòa Vị thẩm thấp • Phân tích bài thuốc: Tứ quân bổ khí kiện Tỳ là Quân. Hoài sơn, Ý dĩ, Biển đậu, Sa nhân kiện Tỳ hành khí lợi thủy cùng Liên nhục cố sáp hỗ trợ Bạch truật kiện Tỳ hóa thấp là Thần. Cát cánh dẫn thuốc vào Phế, ích khí bổ Phế, Cam thảo hòa trung kiện Tỳ cùng là Tá Sứ
  • 13. II. BỔ KHÍ SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Tỳ Vị hư nhược ( ăn uống không tiêu, bụng đầy óc ách, buồn nôn, tiêu lỏng, chân tay như không có sức… ); Tỳ Phế khí hư ( ho đàm nhiều, chán ăn, mệt mỏi…) - YHHĐ: Rối loạn tiêu hóa kéo dài, viêm đại tràng mạn tính, lao phổi…
  • 14. II. BỔ KHÍ BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG • Thành phần bài thuốc: Hoàng kỳ 20g Chích thảo 6g Thăng ma 8g Nhân sâm 15g Đương quy 20g Sài hồ 8g Bạch truật 12g Trần bì 6g
  • 15. II. BỔ KHÍ BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG • Cách dùng: sắc uống. • Công dụng: Điều bổ Tỳ Vị, thăng dương ích khí • Phân tích bài thuốc: Hoàng kỳ, Nhân sâm bổ trung ích khí, Hoàng kỳ có thêm tính thăng dương là Quân. Thăng ma, Sài hồ hợp với Sâm Kỳ để ích khí thăng đề là Thần. Bạch truật, Trần bì kiện Tỳ lý khí, Đương quy dưỡng huyết là Tá. Cam thảo ích khí bổ trung hòa Vị là Sứ
  • 16. II. BỔ KHÍ BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Tỳ Vị khí hư; khí hư hạ hãm ( sa tạng phủ ); rong kinh, rong huyết; dương khí hư nhược cảm phải ngoại tà. - YHHĐ: Rối loạn tiêu hóa kéo dài, viêm đại tràng mạn tính, sa dạ dày, sa tử cung, sa trực tràng, bệnh mạn tính suy nhược kèm theo cảm mạo…
  • 17. II. BỔ KHÍ NHÂN SÂM CÁP GIỚI TÁN • Thành phần bài thuốc: Cáp giới 2 con Tang bạch bì 50g Phục linh 50g Nhân sâm 50g Bối mẫu 50g Hạnh nhân 120g Chích thảo 120g • Cách dùng: Tắc kè dùng rượu rửa sạch, sấy khô tán mịn, các vị kia tán mịn, trộn đều bỏ lọ kín, dùng dần, ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g vào buổi sáng, tối ( dùng với nước ấm )
  • 18. II. BỔ KHÍ NHÂN SÂM CÁP GIỚI THANG • Công dụng: Bổ khí, thanh Phế bình suyễn • Phân tích bài thuốc: Nhân sâm đại bổ nguyên khí, Cáp giới bổ Thận dương nạp khí cùng là Quân. Phục linh kiện Tỳ thẩm thấp là Thần. Bối mẫu, Hạnh nhân, Tang bạch bì chỉ khái hóa đờm là Tá. Cam thảo điều hòa các vị thuốc là Sứ.
  • 19. II. BỔ KHÍ NHÂN SÂM CÁP GIỚI THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Phế khí hư với biểu hiện ho kéo dài kèm khó thở, tiếng thở khò khè, tắt tiếng hoặc mặt phù nề - YHHĐ: Hen phế quản, COPD...
  • 20. II. BỔ KHÍ SINH MẠCH TÁN • Thành phần bài thuốc: Nhân sâm 12g Ngũ vị tử 16g Mạch môn 16g • Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang
  • 21. II. BỔ KHÍ SINH MẠCH TÁN • Công dụng: Ích khí liễm hãn, dưỡng âm sinh tân • Phân tích bài thuốc: Nhân sâm có tác dụng bổ ích khí sinh tân là Quân. Mạch môn dưỡng âm sinh tân đồng thời có tác dụng thanh Phế là Thần. Ngũ vị tử có tác dụng liễm Phế chỉ hãn hợp với Mạch môn tăng thêm tác dụng sinh tân là Tá, Sứ.
  • 22. II. BỔ KHÍ SINH MẠCH TÁN • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Phế khí âm hư ( ho kéo dài, đờm ít khó ra, họng khô khát, tự ra mồ hôi…) - YHHĐ: Cảm nắng mùa hè, VPQ mạn tính, lao phổi…
  • 23. III. BỔ HUYẾT • Bài thuốc Bổ huyết là những bài thuốc dùng chữa chứng huyết hư, biểu hiện lâm sàng là sắc môi tái, môi lưỡi nhợt, tay chân tê, hoa mắt chóng mặt, hồi hộp mất ngủ, trí nhớ giảm, kinh nguyệt ít, sắc nhợt • Trên lâm sàng thường để tăng cường tác dụng bổ huyết có phối hợp thêm các vị thuốc bổ khí. • Các bài thuốc bổ huyết thường sử dụng bao gồm: Tứ vật thang, Đương quy bổ huyết thang, Quy Tỳ thang… • Các bài thuốc bổ huyết thường hay sử dụng trong các trường hợp thiếu máu, suy nhược cơ thể…
  • 24. III. BỔ HUYẾT TỨ VẬT THANG • Thành phần bài thuốc: Thục địa 12 – 24 g Đương quy 12 - 16g Bạch thược 12 – 16g Xuyên khung 08 – 12g
  • 25. III. BỔ HUYẾT TỨ VẬT THANG • Cách dùng: Uống ngày 1 thang. • Công dụng: Bổ huyết điều huyết • Phân tích bài thuốc: Thục địa tư Thận, bổ huyết là Quân. Đương quy bổ dưỡng Can huyết, hoạt huyết điều kinh; Bạch thược dưỡng huyết, liễm âm cùng là Thần. Xuyên khung hoạt huyết, hành khí, sơ thông kinh mạch là Tá, Sứ.
  • 26. III. BỔ HUYẾT TỨ VẬT THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Hội chứng huyết hư - YHHĐ: Hội chứng thiếu máu, rối loạn kinh nguyệt… • Phụ phương - Tứ vật đào hồng: Tứ vật gia Đào nhân, Hồng hoa để chữa những trường hợp huyết ứ - Giao ngãi thang: Tứ vật gia A giao, Ngãi diệp, Cam thảo trị băng lậu, động thai
  • 27. III. BỔ HUYẾT ĐƯƠNG QUY BỔ HUYẾT THANG • Thành phần bài thuốc: Hoàng kỳ 20 - 40g Đương qui 12 - 16g
  • 28. III. BỔ HUYẾT ĐƯƠNG QUY BỔ HUYẾT THANG • Cách dùng: Sắc uống • Công dụng: Bổ khí sinh huyết • Phân tích bài thuốc: Hoàng kỳ đại bổ Tỳ Phế nguyên khí để sinh huyết là Quân. Đương quy bổ huyết hòa vinh là Thần.
  • 29. III. BỔ HUYẾT ĐƯƠNG QUY BỔ HUYẾT THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Hội chứng huyết hư do khí hư - YHHĐ: Hội chứng thiếu máu do các bệnh mạn tính, rong kinh, rong huyết…
  • 30. III. BỔ HUYẾT QUY TỲ THANG • Thành phần bài thuốc: Nhân sâm 10 -20g Hoàng kỳ 10 -20g Đương quy 08 -12g Bạch truật 10 -15g Long nhãn 08 -12g Phục thần 08 -12g Toan táo nhân 08 -12g Viễn chí 04 -08g Mộc hương 08 -12g Sinh khương 3 lát Chích thảo 08 -12g Đại táo 3 quả
  • 31. III. BỔ HUYẾT QUY TỲ THANG • Cách dùng: sắc nước uống, hoặc hòa với mật làm thành dạng hoàn mỗi lần 08 -12 g. • Công dụng: Kiện Tỳ dưỡng Tâm, ích khí bổ huyết • Phân tích bài thuốc: Sâm, Linh, Truật, Thảo (Tứ quân) bổ khí, kiện Tỳ để sinh huyết là Quân. Đương qui, Hoàng kỳ bổ khí sinh huyết là Thần. Long nhãn, Táo nhân, Viễn chí, Phục thần dưỡng Tâm an thần là Thần. Mộc hương lý khí ôn Tỳ là Tá. Sinh khương, Đại táo điều hòa dinh vệ là Sứ.
  • 32. III. BỔ HUYẾT QUY TỲ THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Tâm Tỳ lưỡng hư, Khí huyết hư - YHHĐ: Suy nhược cơ thể sau sanh, sau khi mắc các bệnh mạn tính kéo dài….
  • 33. III. BỔ HUYẾT BÁT TRÂN THANG • Thành phần bài thuốc: Đương quy (tẩm rượu) 12g Bạch thược 12g Bạch linh 12g Xuyên khung 6 - 8g Đảng sâm 12g Bạch truật (sao) 12g Thục địa 12g Chích thảo 2 - 4g
  • 34. III. BỔ HUYẾT BÁT TRÂN THANG • Cách dùng: Sắc với 3 lát gừng, 2 quả táo uống trước bữa ăn • Công dụng: Ích khí bổ huyết • Phân tích bài thuốc: Tứ quân bổ khí, Tứ vật bổ huyết. Sinh khương, Đại táo để điều hòa vinh vệ.
  • 35. III. BỔ HUYẾT BÁT TRÂN THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Khí huyết hư - YHHĐ: Suy nhược cơ thể sau mắc bệnh mạn tính kéo dài, sau phẫu thuật… • Gia giảm - Thập toàn đại bổ ( Bát trân + Hoàng kỳ+ Nhục quế ): bổ khí bổ dương bổ huyết
  • 36. IV. BỔ ÂM • Bài thuốc bổ âm là những bài thuốc gồm các vị thuốc ngọt mát để dưỡng âm chữa các chứng âm hư với triệu chứng chung hư là sốt về chiều, người gầy, da nóng, má hồng, lòng bàn tay bàn chân nóng, ra mồ hôi trộm, khát nước, họng khô, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác… • Tùy theo thể lâm sàng Thận âm hư, Can âm hư, Phế âm hư… mà việc dùng thuốc có sự khác nhau. Ví dụ Thận âm hư dùng những vị thuốc bổ âm quy kinh Thận là chủ yếu như: Thục địa, Câu kỷ tử… Phế âm hư dùng những vị thuốc bổ âm quy kinh Phế là chủ yếu như: Bách hợp, Mạch môn…
  • 37. IV. BỔ ÂM • Các bài thuốc bổ âm thường được dùng trong một số bệnh lý mạn tính như: tăng huyết áp, đái tháo đường, cường giáp, lao phổi, các rối loạn tiền mãn kinh… • Các bài thuốc bổ âm thường có tính hàn lương làm tổn hại tới dương khí và Tỳ vị cho nên không dùng kéo dài.
  • 38. IV. BỔ ÂM LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN • Thành phần bài thuốc: Thục địa 16 - 24g Hoài sơn 10 - 16g Sơn thù 10 – 16g Đơn bì 08 - 12g Bạch linh 08 - 12g Trạch tả 08 – 12g • Cách dùng: Sắc nước uống. Hiện nay trên thị trường có dạng viên nang dễ sử dụng.
  • 39. IV. BỔ ÂM LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN • Công dụng: Tư âm bổ Thận • Phân tích bài thuốc: Thục địa tư âm bổ Thận, dưỡng tinh ích tủy là Quân. Sơn thù dưỡng Can sáp tinh, Hoài sơn bổ Tỳ cố tinh là Thần. Trạch tả thanh tả Thận hỏa, giảm bớt tính nê trệ của Thục địa; Đơn bì thanh Can hỏa, giảm bớt tính ôn của Sơn thù; Bạch linh kiện Tỳ, trừ thấp giúp Hoài sơn kiện Tỳ cùng là Tá.
  • 40. IV. BỔ ÂM LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Thận âm hư ( đau lưng, mỏi gối, nóng trong xương, đầu váng, hoa mắt, tai ù, mất ngủ, tiểu đêm, di tinh…) - YHHĐ: Các bệnh mạn tính như THA, ĐTĐ, Cường giáp, DCTBMMN…trẻ nhỏ ra mồ hôi trộm, đái dầm, chậm lớn…thể Thận âm hư
  • 41. IV. BỔ ÂM LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN • Phụ phương - Kỷ cúc địa hoàng thang ( Lục vị + Câu kỷ tử + Cúc hoa ): Có công dụng tư bổ Can Thận, thanh Can giáng hỏa. Dùng trong những trường hợp âm hư Can hỏa vượng gây nóng phừng mặt, tính tình cáu gắt, hoa mắt, mờ mắt, đau đầu chóng mặt. - Tri bá địa hoàng hoàn ( Lục vị + Tri mẫu + Hoàng bá ) có tác dụng tư âm giáng hỏa mạnh hơn. - Lục vị quy thược ( Lục vị + Đương quy + Bạch thược) có công dụng tư bổ Can Thận - Mạch vị địa hoàng hoàn ( Lục vị + Mạch môn + Ngũ vị tử ) dùng chữa chứng Phế Thận âm hư
  • 42. IV. BỔ ÂM LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN • Phụ phương - Minh mục địa hoàng hoàn ( Lục vị + Đương quy + Bạch thược + Câu kỷ tử + Cúc hoa + Thạch quyết minh + Bạch tật lê ): Có tác dụng tư bổ Can Thận, trị mắt mờ, khô, bệnh tăng huyết áp thể âm hư hỏa vượng.
  • 43. IV. BỔ ÂM TẢ QUY HOÀN • Thành phần bài thuốc: Thục địa 200g Hoài sơn 100g Sơn thù 100g Thỏ ty tử 100g Câu kỷ tử 100g Lộc giác giao 100g Ngưu tất 75g Cao quy bản 100g • Cách dùng: Luyện mật làm hoàn, mỗi lần uống 8g, ngày uống 1-2 lần.
  • 44. IV. BỔ ÂM TẢ QUY HOÀN • Công dụng: Tư bổ Can Thận, ích tinh huyết • Phân tích bài thuốc: Thục địa, Hoài sơn, Sơn Thù tư âm bổ Thận, liễm Can âm là Quân. Thỏ Ty tử, Câu kỷ tử bổ ích Can Thận là Thần. Quy bản, Lộc giác giao bổ tinh huyết là Tá. Ngưu tất cường kiện cân cốt là Sứ.
  • 45. IV. BỔ ÂM TẢ QUY HOÀN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Can Thận tinh huyết hư ( đau lưng, mỏi gối, chóng mặt, ù tai, di tinh…) - YHHĐ: Các bệnh mạn tính kéo dài, thoái hóa khớp… thể Can Thận âm hư.
  • 46. IV. BỔ ÂM TƯ ÂM GIÁNG HỎA THANG • Thành phần bài thuốc: Thục địa 25g Thiên môn 12g Ngưu tất 12g Sa sâm 12g Ngũ vị tử 06g Sinh địa 25g Đan sâm 20g • Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
  • 47. IV. BỔ ÂM TƯ ÂM GIÁNG HỎA THANG • Công dụng: Tư âm giáng hỏa • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Âm hư hỏa vượng - YHHĐ: Các bệnh như THA, rối loạn tiền mãn kinh…thể Âm hư hỏa vượng.
  • 48. IV. BỔ ÂM BÁCH HỢP CỐ KIM THANG • Thành phần bài thuốc: Bách hợp 12g Sinh địa 12g Thục địa 12g Mạch môn 12g Bạch thược 08g Đương quy 08g Bối mẫu 08g Cam thảo 04g Huyền sâm 08g Cát cánh 08g • Cách dùng: Sắc nước uống.
  • 49. IV. BỔ ÂM BÁCH HỢP CỐ KIM THANG • Công dụng: Thanh nhiệt dưỡng âm nhuận Phế. • Phân tích bài thuốc: Bách hợp nhuận Phế chỉ khái là Quân. Sinh địa, Thục địa, Đương quy, Bạch thược tư âm dưỡng huyết cùng Huyền sâm, Mạch môn tư âm nhuận Phế là Thần. Bối mẫu, Cát cánh thanh nhiệt hóa đàm là Tá. Cam thảo điều hòa các vị thuốc, Cát cánh dẫn thuốc lên hầu họng là Sứ.
  • 50. IV. BỔ ÂM BÁCH HỢP CỐ KIM THANG • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Phế âm hư gây ho khan hoặc đàm lẫn ít máu, hai gò má đỏ, họng khô, miệng khát, mất ngủ, đổ mồ hôi trộm… - YHHĐ: Lao phổi, viêm PQ mạn tính, dãn PQ…thể Phế âm hư.
  • 51. IV. BỔ ÂM NHẤT QUÁN TIỄN • Thành phần bài thuốc: Bắc sa sâm 16g Sinh địa 16g Mạch môn 16g Đương quy 16g Câu kỷ tử 24g Xuyên luyện tử 06g • Cách dùng: Sắc nước uống.
  • 52. IV. BỔ ÂM NHẤT QUÁN TIỄN • Công dụng: Tư âm sơ Can. • Phân tích bài thuốc: Câu kỷ tử tư bổ Can Thận là Quân. Sinh địa, Đương quy tư âm dưỡng huyết; Bắc sa sâm, Mạch môn dưỡng âm sinh tân cùng là Thần. Xuyên luyện tử sơ Can tán nhiệt là Tá, Sứ.
  • 53. IV. BỔ ÂM NHẤT QUÁN TIỄN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Can Thận âm hư gây Can khí uất kết: ngực sườn đau tức, miệng đắng, ợ chua, họng khô khát, lưỡi đỏ khô… - YHHĐ: Một số thể lâm sàng của viêm gan mạn.
  • 54. V. BỔ DƯƠNG • Dương hư bao gồm Tỳ dương hư, Tâm dương hư, Thận dương hư. • Bài thuốc thường gồm các vị thuốc tính vị ngọt nóng như: Phụ tử, Quế nhục, Đỗ trọng, Lộc nhung, Nhục thung dung, Dâm dương hoắc…với những phương thuốc thường sử dụng là Thận khí hoàn, Hữu quy ẩm… • Phương thuốc bổ dương thường được dùng để điều trị các bệnh suy nhược cơ thể, rối loạn cương, phù thủng…
  • 55. V. BỔ DƯƠNG THẬN KHÍ HOÀN • Thành phần bài thuốc: Phụ tử chế 04g Nhục quế 04g Thục địa 16g Hoài sơn 10g Sơn thù 10g Đơn bì 08g Bạch linh 08g Trạch tả 08g • Cách dùng: Sắc nước uống. Hoặc dùng dạng viên hoàn ngày uống từ 15 đến 25 viên.
  • 56. V. BỔ DƯƠNG THẬN KHÍ HOÀN • Công dụng: Ôn bổ Thận dương • Phân tích bài thuốc: Phụ tử ôn bổ Thận dương, Nhục quế dẫn hỏa quy nguyên là Quân. Lục vị có tác dụng tư dưỡng Thận âm để củng cố Thận dương là Thần.
  • 57. V. BỔ DƯƠNG THẬN KHÍ HOÀN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Thận dương hư (đau lưng, gối mỏi, phía nửa người dưới lạnh, tiểu tiện nhiều lần hoặc tiểu són, hoặc chứng hoạt tinh, di niệu tự khỏi…) - YHHĐ: Các bệnh như bệnh Thận mạn tính, liệt dương, suy nhược cơ thể…thể Thận dương hư
  • 58. V. BỔ DƯƠNG THẬN KHÍ HOÀN • Phụ phương - Tế sinh Thận khí hoàn ( Thận khí hoàn + Ngưu tất + Xa tiền tử ): trị chứng Thận hư, eo lưng nặng nề, chân phù, tiểu tiện không lợi.
  • 59. V. BỔ DƯƠNG HỮU QUY HOÀN • Thành phần bài thuốc: Phụ tử chế 04g Nhục quế 04g Thục địa 16g Hoài sơn 10g Sơn thù 10g Câu kỷ tử 08g Đỗ trọng 08g Đương quy 08g Thỏ ty tử 08g Lộc giác giao 08g • Cách dùng: Sắc nước uống. Hoặc dùng dạng viên hoàn ngày uống từ 15 đến 25 viên.
  • 60. V. BỔ DƯƠNG HỮU QUY HOÀN • Công dụng: Ôn Thận tráng dương, bổ tinh huyết. • Phân tích bài thuốc: Phụ tử, Nhục quế, Lộc giác giao ôn bổ Thận dương là Quân. Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Thỏ ty tử, Câu kỷ tử, Đỗ trọng có tác dụng tư bổ Can Thận, mạnh cân cốt là Thần. Đương quy bổ huyết dưỡng Can là Tá.
  • 61. V. BỔ DƯƠNG HỮU QUY HOÀN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Thận dương bất túc, mệnh môn hỏa suy (sợ lạnh, chân lạnh, hoạt tinh, liệt dương, chân đau, gối mỏi…) - YHHĐ: Các bệnh như bệnh Thận mạn tính, liệt dương, suy nhược cơ thể…thể Thận dương hư
  • 62. V. BỔ DƯƠNG HẬU THIÊN BÁT VỊ PHƯƠNG • Thành phần bài thuốc: Bố chính sâm 32g Chích thảo 03g Bạch truật 15g Mạch môn 03g Hoàng kỳ 06g Ngũ vị tử 06g Liên nhục 05g Phụ tử 01g • Cách dùng: Sắc nước uống.
  • 63. V. BỔ DƯƠNG HẬU THIÊN BÁT VỊ PHƯƠNG • Công dụng: Ôn bổ dương khí hậu thiên • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Dương khí hậu thiên hư tổn, hình thể gầy xanh hoặc béo bệu, hơi thở ngắn, mệt mỏi, ăn không biết ngon, rất sợ gió lạnh, dễ sinh đầy trướng, tiêu lỏng… - YHHĐ:
  • 64. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Anh Dũng, Phương tễ học, NXB Y học 2011 2. Nguyễn Nhược Kim, Phương tễ học, NXB Y học 2011 3. Hoàng Bảo Châu, Phương thuốc cổ truyền, NXB Y học, 1999 4. Trần Văn Kỳ, 250 bài thuốc Đông Y cổ truyền chọn lọc, NXB Văn hóa thông tin, 2010 5. Viện Y học Trung Y Bắc Kinh, Phương tễ học giảng nghĩa, NXB Y học, 1994
  • 65. SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN
  • 66. BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG
  • 67. NHÂN SÂM CÁP GIỚI THANG