SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN & XỬ TRÍ
VIÊM TỤY CẤP NẶNG
PGSTS. Đào Xuân Cơ
BV Bạch Mai
ĐẠI CƯƠNG
 Tần suất gặp VTC:
 Hoa Kỳ: 250.000 ca/năm
 Việt Nam: gia tăng
 Tỷ lệ tử vong:
 TB: 10 – 25%
 VTC nặng: biến chứng và tử vong 20 – 25%
ĐẠI CƯƠNG (tiếp)
 Cơ chế bệnh sinh ngày càng rõ: tụy tổn
thương do nhiều cơ chế giải phóng ra các
cytokine IL-1, TNFα, IL-6, IL-8 tham gia vào
quá trình viêm  Suy đa tạng
 Tăng ALOB trong bệnh cảnh VTC do nhiều
yếu tố gây ra mà vai trò các IL, các yếu tố gây
viêm làm giãn mạch, tăng tính thấm  tăng
ALOB
ĐẠI CƯƠNG (tiếp)
 Hiểu biết về cơ chế bệnh sinh làm thay đổi
phương pháp điều trị:
 Hồi sức thường quy
 Chọc hút dẫn lưu ổ dịch viêm hoại tử, lấy các chất
viêm
 LMLT loại bỏ cytokine, hỗ trợ chức năng cơ quan
 Kết quả điều trị làm giảm tỷ lệ tử vong, biến chứng
và chi phí
NGUYÊN NHÂN
 Chủ yếu: sỏi mật và nghiện rượu (75%)
 Nguyên nhân khác:
 Sau nội soi mật tụy ngược dòng (ERCR)
 Phẫu thuật bụng quanh tụy, chấn thương bụng
 Sau ghép tụy; nhiễm trùng; thuốc; bệnh hệ thống
 Rối loại chuyển hóa: tăng Triglycerid
 Không rõ nguyên nhân: 10%
Cơ chế khởi
đầu
Tổn thương
tế bào tuyến Hoạt hóa TB
Giải phóng
các chất
trung gian
Hậu quả
Giải phóng các enzym của tụy:
- Tripsin
- Elastase
- PhospholypaseA
- Các enzym khác
IL-1
IL-6
IL-8
IL-11
TNFα
NO
PAF
Hoạt hóa
Tripsinogen
trong TB tuyến
- Rượu
- Sỏi mật
- Nguyên nhân khác
BC trung tính
TB đơn nhân
TB lympho
TB nội mô
Tại chỗ:
- Áp xe
- Hoại tử
Toàn thân:
- ARDS
- Sốc
- Thoát mạch
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Sơ đồ tóm tắt cơ chế bệnh sinh của viêm tụy cấp (Frossard J.L )
CHẨN ĐOÁN
 LS: khó, chỉ gợi ý
 Đau bụng, rối loạn tiêu hóa
 Nôn
 Chướng bụng
 CLS
 Amylase và hoặc lipase máu tăng > 3 lần BT
 SA: tụy to từng phần hoặc toàn bộ; cấu trúc thay đổi; dịch
quanh tụy hoặc trong ổ bụng
 CT: cho biết vị trí, loại tổn thương, mức độ tổn thương
BIẾN CHỨNG VTC THEO ATLANTA
Biến chứng Định nghĩa theo Điểm MODS ≥ 2
Biến chứng tại chỗ
Ổ tụ dịch cấp Xuất hiện sớm,không có thành
Hoại tử Vùng nhu mô hoại tử
Nang giả tụy cấp ổ chứa dịch tụy,bao bởi thành
Apxe tụy ổ chứa mủ được giới hạn
Shock HA tâm thu < 90 mm Hg
Nhịp tim hiệu chỉnh
theo áp lực (PAR)* > 15
Hô hấp PaO2 < 60 mm Hg (khí trời) Pa02/Fi02 ≤ 225
Thận Creatinin > 2mg/dl sau khi bồi phụ dịch Creatinin > 2,26 mg/dl
XHTH Mất trên 500 ml máu trong 24h
Rối loạn đông máu
Tiểu cầu < 100.000/mm3, fibrinogen< 1g/l, sản
phẩm phân giải fibrin > 80 µg/ml
Tiểu cầu ≤ 80.000 mm3
Chuyển hóa Canxi máu < 7,5 mg/dl
Thần kinh Điểm ≤12
CÁC PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG
LÂM SÀNG
 Tuổi: >= 55  TL nặng
 Giới: không phải yếu tố TL
 Nguyên nhân: lạm dụng rượu  tăng nguy cơ VTC
hoại tử
 Triệu chứng:
 Toàn thân: sốt > 38oC, HA tối đa < 90mmHg, suy hô hấp
PaO2 < 60mmHg, Creatinin > 2mg/dl, BC máu > 20G/l 
VTC nặng
 Tại chỗ: mảng cứng thượng vị, phản ứng thành bụng, liệt
ruột, dấu hiệu Grey, Turner  VTC nặng
BẢNG ĐIỂM
 Bảng điểm Ranson
 Bảng điểm Imrie
 Bảng điểm APACHEII
 Bảng điểm SOFA
 Bảng điểm Balthazar
 Bảng điểm BISAP
BẢNG ĐIỂM RANSON
Lúc nhập viện Trong 48 h đầu
Tuổi > 55 Hematocrit giảm > 10%
Bạch cầu >
16.000 G/l
Ure tăng > 1,8 mmol/l
LDH > 350 U/l Calci máu < 2 mmol/l
Glucose > 11
mmol/l
PaO2 < 60 mm Hg
AST > 250 U/l
Bicacbonat giảm > 4
Meq/l
Lượng dịch ứ đọng ước
tính trên 6 lít
• BN < 3đ: nhẹ; 3-5đ: nặng; > 5đ:
rất nặng
• Được coi là bảng tiên lượng giá
trị nhất
• Nhược điểm: khó thực hiện do
chứa đựng nhiều thông tin về
các chỉ số LS-CLS, các yếu tố
đánh giá chưa đặc hiệu đồng
thời chỉ liên quan đến tình trạng
bệnh trong những giờ đầu.
Đánh giá trong vòng 48h từ lúc nhập viện
BẢNG ĐIỂM IMRIE
(Tiêu chuẩn Glasgow cải tiến)
Tuổi > 55
Bạch cầu > 15.000 G/l
Glucose máu > 10 mmol/l
Albumin máu <32 g/l
Pa02 < 60 mm Hg
Urê máu > 16 mmol/l
LDH máu > 600 U/l
Canxi máu < 2 mmol/l
Đánh giá trong vòng 48h từ lúc nhập viện
• Dưới 3 yếu tố: thể nhẹ; trên 3 yếu
tố: thể nặng
• Chỉ số đơn giản (xét nghiệm cơ
bản), thực hiện trong vòng 48h khi
nhập viện  khắc phục được phần
nào hạn chế của bảng điểm
Ranson
• Ưu điểm: dự báo âm tính cao
• Nhược điểm: yếu tố theo dõi đánh
giá không đặc hiệu, không cho
phép theo dõi tiến triển bệnh
BẢNG ĐIỂM APACHEII
A-Chỉ số
sinh lý
Cao bất thường
0
Thấp bất thường
+4 +3 +2 +1 +1 +2 +3 +4
Nhiệt độ(0
C)
≥41 39-40,9
38,5-
38,9
36-38,4
34-
35,9 32-33,9 30-31,9 ≤29,9
HA TB ĐM ≥160 130-159 110-129 70-109 55-69 ≤49
Nhịp tim ≥180 140-179 110-139 70-109 55-69 40-54 ≤39
Nhịp thở ≥50 35-49 25-34 12-24 10-11 6-9 ≤5
PaO2 ≥ >70 61-70 55-60 ≤54
pH máu ≥7,7 7,6-7,69 7,5-7,59
7,33-
7,49
7,25-
7,32
7,15-
7,24
≤7,14
Na+ máu ≥180 160-179 155-159 150-154 130-149 120-129 111-119 ≤110
K+ máu ≥7 6-6,9 5,5-5,9 3,5-5,4 3-3,4 2,5-2,9 < 2,5
Creatinin
máu
≥3,5 2-3,4 1,5-1,9 0,6-1,4 < 0,6
Hematocrit ≥60 50-59,9 46-49,9 30-45,9 20-29,9 < 20
BC máu
≥40.00
0
20-
39900
15-
19,900
3-14900 1-2900 < 1000
Điểm Glasgow = 15 điểm - điểm Glasgow của bệnh nhân
BẢNG ĐIỂM APACHEII
 B. Điểm cho tuổi
 C. Điểm cho các bệnh mạn tính trong tiền sử
 Điểm APACHE II = A + B + C
 Đánh giá:
 Nếu BN có ≥ 8 đ: TL nặng
 Được sử dụng rộng rãi trong TL (các đơn vị ICU)
 Ưu điểm: tính toán ngay thời điểm nhập viện, đánh giá tiến
triển VTC trong suốt quá trình điều trị.
 Nhược điểm: phức tạp khi đánh giá và tính điểm do bao
gồm nhiều thông số đã hạn chế việc sử dụng hệ thống này
trên LS.
BẢNG ĐIỂM SOFA
Điểm 0 1 2 3 4
Hô hấp
Pa02 / Fi02
>400 ≤400 ≤300
≤200 với hô hấp
hỗ trợ
≤100 với hô
hấp hỗ trợ
Đông máu
Tiểu cầu(x103/ml)
>150 ≤150 ≤100 ≤50 ≤20
Gan
Bilirubin(µmol/l)
< 20 20-32 33-101 102-204 >204
Tim mạch
Tụt huyết áp
Không tụt
HA
HA trung
bình <70
mm Hg
Dopamin
hoặc
Dobutamin
<5µg/kg/1’
Dopamin>5
hoặc Adrenalin
(Noadrenalin)≤0
,1 µg/kg/1’
Dopamin>15
hoặc
Adreanalin(Noa
drenalin)>0,1µ
g/kg/1’
Thần kinh
Điểm Glasgow
15 13-14 10-12 6-9 <6
Thận
Creatinin(µmol/l)
Hoặc lưu lượng
nước tiểu
<110 110-170 171-299
300-440 hoặc
<500ml/ ngày
>440 hoặc
<200 ml/ngày
Điểm CTSI (CT Severity index) = Điểm mức độ viêm + Điểm mức độ hoại tử
 CTSI 0-3đ: thể nhẹ, CTSI 4-6đ: thể vừa, CTSI 7-10đ: thể nặng.
 Tiêu chuẩn vàng xác định tình trạng hoại tử và biến chứng tại chỗ của viêm, qua
đó giúp tiên lượng bệnh.
Năm 2000, Balthazar đưa ra bảng tiên lượng dựa trên CT bằng
cách phối hợp với bảng phân loại mức độ hoại tử của Freeny
BẢNG ĐIỂM BALTHAZAR
Mức độ viêm Điểm
Độ A:Tụy bình thường 0
Độ B: Tụy to toàn bộ hay cục bộ 1
Độ C: Tụy không đồng nhất
quanh tụy có mỡ
2
Độ D: Có 1 ổ dịch quanh tụy 3
Độ E:Có > 2 ổ tụ dịch ngoài tụy 4
Mức độ hoại tử Điểm
Không hoại tử 0
Hoại tử < 30 % tụy 2
Hoại tử 30 -50% tụy 4
Hoại tử > 50% tụy 6
BẢNG ĐIỂM BIPSAP
Đánh giá trong vòng 24h từ lúc nhập viện
STT Yếu tố Điểm
1 Urê máu > 25mg/dl 1
2 Rối loạn ý thức 1
3 SIRS 1
4 Tuổi > 60 1
5 Tràn dịch màng phổi 1
MARKER CHỈ ĐIỂM SINH HỌC
TRONG HUYẾT THANH
 Marker hoạt hóa protease
 Marker đáp ứng viêm
 Protein phản ứng C (CRP)
MARKER HOẠT HÓA PROTEASE
 TAP (Peptide hoạt hóa trypsinogen) độ nhạy
và độ đặc hiệu 58 – 73%: TL trong 24h
 CAPAP (Peptide hoạt hóa
procarboxypeptidose: TL trong 24 – 48h đầu
 PLAP (Peptide hoạt hóa phospholipase A2)
và bạch cầu hạt: tham gia hai cơ chế bệnh
sinh trong VTC nặng (hoạt hóa enzyme tụy
và SIRS)
MARKER ĐÁP ỨNG VIÊM
 Yếu tố hoại tử u-alpha (TNFα)
 Cytokine nguồn gốc đại thực bào, bán hủy ngắn
(14 – 18 phút)
 Có sự khác biệt về nồng độ TNFα ở nhóm VTC
nặng và nhẹ
MARKER ĐÁP ỨNG VIÊM (tiếp)
 Interleukin – 6 (IL-6)
 Giải phóng từ nhiều loại tế bào, chất trung
gian tổng hợp các protein ở giai đoạn cấp
(CRP, Fibrinogen)
 Nồng độ IL-6 liên quan chặt với mức độ VTC
trên LS
 Độ nhạy và độ đặc hiệu: 82 – 100% và 71 –
91%, chẩn đoán chính xác 80 – 94% qua
nhiều n/c
MARKER ĐÁP ỨNG VIÊM (tiếp)
 Interleukin – 8 (IL-8)
 Tăng cao trong 3 ngày đầu: ý nghĩa tiên lượng
kém IL-6 nhưng tốt hơn CRP qua các nghiên
cứu
 Interleukin – 10 (IL-10)
 Cytokine chống viêm quan trọng nhất, sx từ tế
bào T, B, đơn nhân và đại thwucj bào
 IL-10 ức chế giải phóng và chức năng của IL-1,
TNFα , IL-6, IL-8.
 IL-10 tăng cao và sức kéo dài ở nhóm VTC
nặng và tử vong
PROTEIN PHẢN ỨNG C (CRP)
 Protein pha cấp tổng hợp từ TB gan dưới
tác dụng của IL-6
 Mức cut-off phân biệt VTC nặng và nhẹ là >
150 mg/l (độ nhạy 57 – 94,1%; độ đặc hiệu
60 – 89,1%; tỷ lệ chính xác 76,74%)
ELASTASE BẠCH CẦU ĐNTT (PMN
ELASTASE) VÀ PROCALCITONIN
 Elastase:
 Sản xuất ra từ bạch cầu ĐNTT  hoại tử tụy
 Có giá trị tương tự CRP trong đánh giá mức độ
VTC nhưng rất sớm (ngày đầu)
 Procalcitonin (PCT): còn nhiều tranh cãi
SẢN PHẨM GIẢI PHÓNG TỪ TỤY
 Amylase và Lipase: có giá trị chẩn đoán
VTC nhưng ít có giá trị chẩn đoán mức độ
và TL VTC
 Peptide hoạt hóa trypsinogen (TAP)
 Giải phóng ra trong quá trình hoạt hóa
trypsinogen thành trypsin
 Các n/c cho kết quả trái ngược và nhiều tranh
cãi về giá trị của nó trong chẩn đoán mức độ và
TL VTC
ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
VÀ TIÊN LƯỢNG VTC
LỊCH SỬ
 Hội chứng tăng ALOB: n/c từ 150 năm, trên thực nghiệm
và LS
 Nhận định ban đầu  ALOB có giá trị âm; đầu thế kỷ 20
 ALOB có giá trị dương
 1876 Wentd: tăng ALOB làm suy thận
 1911 Emern: n/c trên súc vật gây tăng ALOB làm con vật
chết
 1923 Schmidt: báo cáo BN ALOB 26cm H2O bị suy thận
 chọc hút dịch  chức năng thận hồi phục
LỊCH SỬ (tiếp)
 1950: nhiều PTV báo cáo đóng kín ổ bụng sau
phẫu thuật chỉnh hình ở nhi khoa  sốc, suy hô
hấp và tử vong
 Silo cải tiến đóng bụng từng bước  ↓ biến chứng
và tử vong
 1972: nhóm n/c thấy tăng ALOB làm ↓ CO, ↓ tưới
máu thận và suy thận
 1980: mô tả hội chứng tăng ALOB sau phẫu thuật
phình tách ĐMC  đưa ra kỹ thuật đo ALOB mới
 làm tiêu chuẩn mở lại ổ bụng
LỊCH SỬ (tiếp)
 Từ năm 90s – thế kỷ 20: ALOB được nhìn nhận
một cách toàn diện (nguyên nhân, sinh bệnh học
và biến chứng)
 Nguyên nhân hay gặp: chấn thương, bỏng nặng,
VTC, stress, sốc, thủng tạng rỗng, sau phẫu
thuật đóng kín bụng, thông khí nhân tạo …
 Nhiều n/c lớn về tăng ALOB đã được thực hiện
 đưa ra những thống nhất về ALOB và hội
chứng tăng ALOB
ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ
TIÊN LƯỢNG VTC
 ALOB bt 0 – 5 mmHg (7 cmH20)
 ALOB ≥ 12 mmHg (16 cmH20) là tăng
 Hội khoang bụng TG chia tăng ALOB làm 4 độ*:
Độ I : 12 – 15 mmHg ( 16 – 20 cmH20)
Độ II : 16 – 20 mmHg ( 21 – 27 cmH20)
Độ III : 21 – 25 mmHg ( 28 – 34 cmH20)
Độ IV : > 25 mmHg ( > 34 cmH20)
* Malbrain (2006) Intensive Care Med, 32:1722-1732
 BN hồi sức tỷ lệ tăng ALOB khá cao 54,4%
 Trong VTC tăng ALOB là 78% - 84%, đặc
biệt thể VTC hoại tử là 95%(*)
(*) De Waele et al (2005) Critical Care, 9:R452-R457 ,DXC& CS
ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ
TIÊN LƯỢNG VTC (tiếp)
1
2
3
Ảnh hưởng của tăng ALOB tới các cơ quan
TIÊN LƯỢNG
ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ
TIÊN LƯỢNG VTC (tiếp)
Kết quả nghiên cứu của Khoa HSTC BV BM
Tăng ALOB
(n=86)
Không tăng
ALOB (n=47)
P
Ranson 7 3 < 0,05
APACHE 21 10 < 0,01
CRP 34 34 > 0,05
Suy hô hấp 20(95%) 2 (33%) < 0,01
Suy tim 19 (91%) 1 (17%) < 0,01
Suy thận 18 (86%) 1 (17%) < 0,01
Thời gian nằm
viện
42 12 < 0,01
KẾT QUẢ
Đặc điểm nhóm có và không tăng ALOB
Kết quả nghiên cứu của khoa hstc BV BM
Đặc điểm
Tăng ALOB
(n=86)
Không tăng
ALOB (n = 47)
p
Ranson 4,52 ± 1,26 3,36 ± 1,28 p < 0,05
APACHE II 13,2 ± 5,75 5,63 ± 3,77 p < 0,001
CT 8,08 ± 1,95 5,9 ± 2,11 p < 0,01
Amylase 1878 ± 1375 760 ± 619 p < 0,01
CRP 17,08 ± 8,39 12,53 ± 9,11 p > 0,05
Suy tuần hoàn 12(68%) 0 (0%) p < 0,01
RLCN hô hấp 11(54%) 1(9,1%) p < 0,05
RLCN thận 13( 52%) 3(27%) p < 0,05
PHÂN ĐỘ VTC
Tiêu chuẩn ATLANTA 1992 sửa đổi 2012
 Phân chia 2 mức:
 VTC nhẹ không có suy tạng
 VTC nặng có suy ít nhất một tạng kéo dài trên 24 giờ
 Nguyên tắc điều trị: điều trị hồi sức hỗ trợ kết hợp
điều trị nguyên nhân VTC
ĐIỀU TRỊ VTC
ĐIỀU TRỊ VTC NHẸ
 Giảm đau
 Nuôi dưỡng:
 Đường tĩnh mạch: 1 – 2 ngày đầu
 Qua đường miệng: theo dõi chặt chẽ
 Phần lớn phục hồi sau 5 – 7 ngày
ĐIỀU TRỊ VTC NẶNG
 Cần điều trị và theo dõi tại các đơn vị HSTC
 HS và theo dõi các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, gan,
thận và các biến chứng
 Các biện pháp điều trị hết sức cụ thể và được thực
hiện bởi các thầy thuốc có kinh nghiệm
HỒI SỨC TUẦN HOÀN
 Bù dịch với khối lượng lớn trong 24h đầu (6–8lít)
 Muối đẳng tương, dịch keo
 Albumin, plasm tươi cần thiết cho bệnh nhân nặng tăng
tính thấm nhiều
 Bù dịch bằng đường TMTT: ALTMTT không chính
xác nếu ALOB tăng cao
 Theo dõi: dấu hiệu tưới máu đủ (da ấm, hết vân tím,
lượng nước tiểu >0,5ml/kg/giờ)
HỒI SỨC HÔ HẤP
 Cung cấp oxy đủ, mục tiêu bão hòa oxy máu
ĐM>95%
 Biện pháp: oxy kính, mũi, oxy mask có túi, thở
máy không xâm nhập, thở máy XN
 Chọc tháo và dẫn lưu dịch màng phổi, dịch ổ
bụng và các biện pháp làm giảm ALOB rất cần
thiết để điều trị suy HH
HỒI SỨC THẬN
 Bồi phụ đủ dịch sớm đảm bảo tưới máu sẽ hạn
chế hình thành STC thực tổn
 LMLT áp dụng cho BN VTC nặng ở giai đoạn
sớm (3 ngày đầu) hoặc bệnh nhân nặng có BC
SĐT
 Giai đoạn sau nếu chỉ có STC: sử dụng TNT
ngắt quãng
HỒI SỨC CHỐNG ĐAU
 Đau bụng: thường gặp, cần được kiểm soát
 Thuốc kiểm soát đau: thuốc tiêm tĩnh mạch
thuộc nhóm OP (tránh Morphin)
 Meperidin: hay được sử dụng (châu Âu, Mỹ);
Fentanyl có thể thay thế  liều tối thiểu, dừng
sớm
 Không dùng non-steroid (tổn thương thận, dạ
dày)
 Hút dịch dạ dày, làm giảm ALOB  cần làm
trước khi sử dụng thuốc giảm đau
KHÁNG SINH
3 biện pháp hạn chế bội nhiễm ở BN VTC hoại tử:
 Nuôi dưỡng theo đường tiêu hóa sớm;
 Lựa chọn kháng sinh không hấp thu để tẩy rửa
ruột
 Điều trị dự phòng kháng sinh toàn thân
KHÁNG SINH TOÀN THÂN
 Trong VTC hoại tử, có bằng chứng nhiễm trùng
 Lựa chọn:
 Cephalosporin thế hệ 3 phối hợp Aminozide hoặc Quinolon
 Phối hợp Metronidazol khi nghi ngờ VK kị khí
 Carbapenen được khuyến cáo nhiều nhất qua các n/c lớn
NUÔI DƯỠNG
VTC NHẸ
 Ăn đường miệng, ban đầu là thức ăn lỏng,
tăng dần theo khả năng dung nạp
 100 – 200ml/4h đầu
 Tăng dần ở ngày thứ 3 – 4, có thể cho ăn
đặc
VTC NẶNG
 Nuôi dưỡng tĩnh mạch 24 – 48 giờ đầu
 Cho ăn sớm bằng đường miệng qua ống
thông dạ dày, tá tràng (đặt dưới hướng dẫn
nội soi, X-quang)
 Kết hợp nuôi dưỡng TM đảm bảo năng
lượng 25 – 30 Kcal/Kg/24h
 Thành phần nuôi dưỡng giàu protid, glucid,
hạn chế lipid
HIỆU QUẢ NUÔI DƯỠNG
ĐƯỜNG TIÊU HÓA SỚM
 Tăng hiệu quả điều trị
 Giúp bảo vệ niêm mạc ruột, hạn chế nhiễm
trùng
 Tránh các BC khi nuôi dưỡng tĩnh mạch:
nhiễm trùng, huyết khối, tắc catheter, viêm
phổi
ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
 Thuốc giảm tiết: Sandostatin, Somtin – chưa
có bằng chứng rõ ràng về hiệu quả, giá
thành đắt
 Thuốc chống đông: liều dự phòng Lovenox
40mg/24h, Heparin 5000UI/12h
 Kháng H2: ngăn ngừa XHTH do stress, ức
chế tiết dịch tụy, dịch vị
LMLT (CVVH – CONTINUOUS
VENO-VENOUS HEMOFILTRATION)
Cơ sở:
 Cytokine và các yếu tố gây viêm đóng vai
trò quan trọng trong cơ chế bệnh học VTC,
thúc đẩy phản ứng viêm  SĐT
 Hiệu quả loại bỏ cytokine bằng LMLT đã
được chứng minh
 LMLT nhằm loại bỏ cytokine và các yếu tố
gây viêm  cắt vòng xoáy bệnh lý  hạn
chế SĐT và TV
CHỈ ĐỊNH VÀ KỸ THUẬT
 VTC nặng
 Giai đoạn sớm – 72 giờ đầu (loại bỏ
cytokine)
 Giai đoạn muộn nếu có SĐT
 Thể tích thay thế lớn: 45ml/Kg/giờ
DẪN LƯU Ổ BỤNG QUA DA
Cơ sở:
 Hội nghị Atlanta 1992 ĐN: ổ tụ dịch cấp tính là sự tích
đọng dịch xuất hiện trong giai đoạn sớm của VTC, nằm
gần tụy và không có tổ chức hạt hoặc xơ bao quanh
 Bản chất dịch: thấm, tiết, chứa các yếu tố gây viêm,
cytokine, enzym tụy, các acid béo tự do
 Hậu quả:
 Tăng ALOB
 Tổn thương các tạng
 Tạo ổ áp xe, nang giả tụy
KỸ THUẬT DẪN LƯU Ổ BỤNG
 Vị trí ổ dịch:
 Hậu cung mạc nội, khoang trước thận, hố chậu,
rãnh đại tràng, ruột non, gan, lách
 Ổ dịch vùng dưới tụy: qua khoang trước thận trái
 Ổ dịch vùng đầu tụy: qua khoang trước thận phải
 Catheter: 12 – 14F, đường vào theo phương
pháp Seldinger hoặc Trochar
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
 Hình ảnh BN VTC nặng có tăng ALOB độ III (ALOB
32cmH2O)
32cmH2O
Hình ảnh CT bụng
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Chọc dịch ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm và lọc máu
liên tục
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình ảnh ALOB giảm xuống còn 17cmH2O sau 24 giờ điều trị
PHẪU THUẬT VTC KHÔNG DO SỎI
 Chỉ định: mở bụng giảm áp khi ALOB >25mmHg
(>35cm H2O) và các biện pháp thông thường
không giải quyết được, có biến chứng hội chứng
khoang
 Kỹ thuật: mở đường giữa, đủ dài để làm giảm
ALOB
 Thời gian: 5 – 7 ngày khi giảm nguy cơ tổn
thương tạng
 BC: nhiễm trùng, dò, viêm dính, tích tụ khoang
dịch ổ bụng
CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT KHÁC
 Chảy máu cấp trong ổ bụng
 Áp xe tụy
 Nang giả tụy (phẫu thuật khi dẫn lưu qua da
không thực hiện được
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
Viêm tụy cấp do sỏi, giun đường mật, tụy:
 Lấy sỏi đường mật ra sớm bằng can thiệp nội soi
 Cắt cơ Oddi, sử dụng catheter có bóng hơi kèm theo
(ngày thứ 2 – 3)
 Hiệu quả: giảm nhiễm trùng, giảm biến chứng tại chỗ
và toàn thân, giảm tử vong
 Chỉ định phẫu thuật lấy sỏi cấp cứu: không thực
hiện được NS hay NS thất bại, NT, tắc mật nặng,
điều trị nội soi không kết quả
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN (tiếp)
Viêm tụy cấp do sỏi túi mật:
 Cắt bỏ túi mật (phẫu thuật NS) khi BN ra viện
 Nếu có sỏi trong đường mật thì NS (lấy sỏi,
cắt cơ Oddi) trước khi làm phẫu thuật cắt túi
mật
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN (tiếp)
Viêm tụy cấp do tăng triglycerid
 Thay huyết tương: chỉ định khi tryglycerid máu
>1000mg/dl, màng lọc kép hiệu quả nhanh hơn, tốt hơn
 Sử dụng Heparin và Insulin
 Điều trị các nguyên nhân thứ phát: đái đường, thuốc,
suy giáp
 Sử dụng thuốc Fibrates, Niacin duy trì triglycerid
<500mg/dl
 XN định hướng nguyên nhân tăng triglycerid (bilan
chuyển hóa cơ bản, chức năng gan, protein niệu, TSH
KẾT LUẬN
VTC có thể được chia thành hai loại chính: VTC
thể xuất tiết – VTC nhẹ và VTC hoại tử – VTC
nặng. Điều trị khác nhau tùy thuộc vào mức độ
bệnh
 VTC nhẹ: điều trị trong vài ngày bao gồm: kiểm
soát đau, bù dịch, điện giải, cho ăn sớm bằng
miệng và theo dõi ngay sau 24-48 giờ. BN
thường hồi phục sau 3 – 7 ngày
KẾT LUẬN (tiếp)
VTC nặng
 HSTC các tạng: hô hấp,tuần hoàn, thận, gan…
 hạn chế tối thiểu BC
 Kiểm soát đau: chế phẩm opiat (không dùng
mocphin) dạng truyền tĩnh mạch liên tục; liều
thấp tối thiểu; dừng thuốc khi BN đỡ đau
 Nuôi dưỡng đường tiêu hóa sớm (48 – 72h
đầu) qua sonde dạ dày. Bổ sung dinh dưỡng
bằng đường tĩnh mạch nếu qua đường tiêu hóa
không đủ
KẾT LUẬN (tiếp)
VTC nặng
 Kháng sinh: VTC hoại tử khi có bằng chứng về
nhiễm trùng; nhóm carbapenem
 Chọc hút ổ dịch viêm, hoại tử dưới hướng dẫn
của SA, CT, theo dõi lượng dịch, các ổ dịch mới;
ít xâm lấn hơn so với phẫu thuật,ít biến chứng
nhiễm trùng, tránh hoại tử tụy lan tràn sau phẫu
thuật
KẾT LUẬN (tiếp)
VTC nặng
 LMLT: VTC giai đoạn sớm (72h đầu)  loại bỏ
cytokine  cắt vòng xoắn bệnh lý  giảm tỷ lệ
biến chứng, tử vong; áp dụng trong nước và trên
thế giới
 Phẫu thuật giảm áp: ALOB >35 cmH2O, HC tăng
ALOB mà không giải quyết được bằng các biện
pháp trên
KẾT LUẬN (tiếp)
VTC nặng
 VTC do sỏi, giun đường mật, sỏi ống tụy: lấy sỏi
bằng ERCP hoặc phẫu thuật lấy sỏi (ERCP thất
bại), cắt túi mật khi bệnh nhân đã bình phục
 VTC do tăng triglyceride:
 HS như các trường hợp VTC khác
 Điều trị giảm triglyceride: thay huyết tương, sử dụng
heparin và insulin , duy trì triglyceride < 500mg/dl bằng
các fibrates và niacin

More Related Content

What's hot

CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SoM
 
Viem tuy cap bs huynh quang dai
Viem tuy cap   bs huynh quang daiViem tuy cap   bs huynh quang dai
Viem tuy cap bs huynh quang dai
Định Ngô
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
vinhnguyn258
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
SoM
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM
 

What's hot (20)

HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiCập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máu
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
Viem tuy cap bs huynh quang dai
Viem tuy cap   bs huynh quang daiViem tuy cap   bs huynh quang dai
Viem tuy cap bs huynh quang dai
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
 
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfCập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
 

Similar to 10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang

hội chứng tăng áp lực ổ bụng
hội chứng tăng áp lực ổ bụnghội chứng tăng áp lực ổ bụng
hội chứng tăng áp lực ổ bụng
SoM
 

Similar to 10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang (20)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
 
hội chứng tăng áp lực ổ bụng
hội chứng tăng áp lực ổ bụnghội chứng tăng áp lực ổ bụng
hội chứng tăng áp lực ổ bụng
 
Chia sẻ XHTHpptx uaisfaiasfbiobwoifbibaa
Chia sẻ XHTHpptx uaisfaiasfbiobwoifbibaaChia sẻ XHTHpptx uaisfaiasfbiobwoifbibaa
Chia sẻ XHTHpptx uaisfaiasfbiobwoifbibaa
 
Thận - Nhi Y4
Thận - Nhi Y4Thận - Nhi Y4
Thận - Nhi Y4
 
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09BViêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
 
Xhth 2017 - y6
Xhth   2017 - y6Xhth   2017 - y6
Xhth 2017 - y6
 
Hội chứng thận hư Y4.pptx
Hội chứng thận hư Y4.pptxHội chứng thận hư Y4.pptx
Hội chứng thận hư Y4.pptx
 
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường HuyếtCấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
 
Chẩn đoán Viêm tụy cấp.
Chẩn đoán Viêm tụy cấp.Chẩn đoán Viêm tụy cấp.
Chẩn đoán Viêm tụy cấp.
 
Sdt2020
Sdt2020Sdt2020
Sdt2020
 
VIÊM TỤY CẤP
VIÊM TỤY CẤPVIÊM TỤY CẤP
VIÊM TỤY CẤP
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
 
PGS-ĐÀO-XUÂN-CƠ-NCOV-BYT-Cập-nhật.ppt
PGS-ĐÀO-XUÂN-CƠ-NCOV-BYT-Cập-nhật.pptPGS-ĐÀO-XUÂN-CƠ-NCOV-BYT-Cập-nhật.ppt
PGS-ĐÀO-XUÂN-CƠ-NCOV-BYT-Cập-nhật.ppt
 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤCNGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
 
Bien chung va dieu tri xo gan
Bien chung va dieu tri xo gan Bien chung va dieu tri xo gan
Bien chung va dieu tri xo gan
 
Bài Giảng Viêm Tụy Mạn
Bài Giảng Viêm Tụy Mạn Bài Giảng Viêm Tụy Mạn
Bài Giảng Viêm Tụy Mạn
 
So tay ghi nhan can lam sang
So tay ghi nhan can lam sangSo tay ghi nhan can lam sang
So tay ghi nhan can lam sang
 
V-TUY-CAP-Y-hue.pdf
V-TUY-CAP-Y-hue.pdfV-TUY-CAP-Y-hue.pdf
V-TUY-CAP-Y-hue.pdf
 

More from angTrnHong

More from angTrnHong (20)

Dược lý đông dược
Dược lý đông dượcDược lý đông dược
Dược lý đông dược
 
Kĩ thuật bào chế thuốc cốm
Kĩ thuật bào chế thuốc cốmKĩ thuật bào chế thuốc cốm
Kĩ thuật bào chế thuốc cốm
 
Khám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhKhám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinh
 
Khám cột sống
Khám cột sốngKhám cột sống
Khám cột sống
 
Khám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácKhám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giác
 
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngKhám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụng
 
Khám tổng trạng
Khám tổng trạngKhám tổng trạng
Khám tổng trạng
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
 
Bài 23 huyen vung
Bài 23 huyen vungBài 23 huyen vung
Bài 23 huyen vung
 
Bài 20 chứng tý
Bài 20 chứng týBài 20 chứng tý
Bài 20 chứng tý
 
Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2
 
Bài 12 tỵ khoa
Bài 12 tỵ khoaBài 12 tỵ khoa
Bài 12 tỵ khoa
 
Bài 11. nhĩ khoa
Bài 11. nhĩ khoaBài 11. nhĩ khoa
Bài 11. nhĩ khoa
 
Bài 9 thất miên
Bài 9 thất miênBài 9 thất miên
Bài 9 thất miên
 
Bài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khátBài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khát
 
Bài 3 tọa cốt phong
Bài 3 tọa cốt phongBài 3 tọa cốt phong
Bài 3 tọa cốt phong
 
Bài 1 lung bế
Bài 1 lung bếBài 1 lung bế
Bài 1 lung bế
 
Bai 1 tinh nang
Bai 1   tinh nangBai 1   tinh nang
Bai 1 tinh nang
 
Bài 17 ngoại cảm thương hàn
Bài  17 ngoại cảm thương hànBài  17 ngoại cảm thương hàn
Bài 17 ngoại cảm thương hàn
 
Bài 16 ngoại cảm lục dâm
Bài  16 ngoại cảm lục dâmBài  16 ngoại cảm lục dâm
Bài 16 ngoại cảm lục dâm
 

10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang

  • 1. CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN & XỬ TRÍ VIÊM TỤY CẤP NẶNG PGSTS. Đào Xuân Cơ BV Bạch Mai
  • 2. ĐẠI CƯƠNG  Tần suất gặp VTC:  Hoa Kỳ: 250.000 ca/năm  Việt Nam: gia tăng  Tỷ lệ tử vong:  TB: 10 – 25%  VTC nặng: biến chứng và tử vong 20 – 25%
  • 3. ĐẠI CƯƠNG (tiếp)  Cơ chế bệnh sinh ngày càng rõ: tụy tổn thương do nhiều cơ chế giải phóng ra các cytokine IL-1, TNFα, IL-6, IL-8 tham gia vào quá trình viêm  Suy đa tạng  Tăng ALOB trong bệnh cảnh VTC do nhiều yếu tố gây ra mà vai trò các IL, các yếu tố gây viêm làm giãn mạch, tăng tính thấm  tăng ALOB
  • 4. ĐẠI CƯƠNG (tiếp)  Hiểu biết về cơ chế bệnh sinh làm thay đổi phương pháp điều trị:  Hồi sức thường quy  Chọc hút dẫn lưu ổ dịch viêm hoại tử, lấy các chất viêm  LMLT loại bỏ cytokine, hỗ trợ chức năng cơ quan  Kết quả điều trị làm giảm tỷ lệ tử vong, biến chứng và chi phí
  • 5. NGUYÊN NHÂN  Chủ yếu: sỏi mật và nghiện rượu (75%)  Nguyên nhân khác:  Sau nội soi mật tụy ngược dòng (ERCR)  Phẫu thuật bụng quanh tụy, chấn thương bụng  Sau ghép tụy; nhiễm trùng; thuốc; bệnh hệ thống  Rối loại chuyển hóa: tăng Triglycerid  Không rõ nguyên nhân: 10%
  • 6. Cơ chế khởi đầu Tổn thương tế bào tuyến Hoạt hóa TB Giải phóng các chất trung gian Hậu quả Giải phóng các enzym của tụy: - Tripsin - Elastase - PhospholypaseA - Các enzym khác IL-1 IL-6 IL-8 IL-11 TNFα NO PAF Hoạt hóa Tripsinogen trong TB tuyến - Rượu - Sỏi mật - Nguyên nhân khác BC trung tính TB đơn nhân TB lympho TB nội mô Tại chỗ: - Áp xe - Hoại tử Toàn thân: - ARDS - Sốc - Thoát mạch CƠ CHẾ BỆNH SINH Sơ đồ tóm tắt cơ chế bệnh sinh của viêm tụy cấp (Frossard J.L )
  • 7. CHẨN ĐOÁN  LS: khó, chỉ gợi ý  Đau bụng, rối loạn tiêu hóa  Nôn  Chướng bụng  CLS  Amylase và hoặc lipase máu tăng > 3 lần BT  SA: tụy to từng phần hoặc toàn bộ; cấu trúc thay đổi; dịch quanh tụy hoặc trong ổ bụng  CT: cho biết vị trí, loại tổn thương, mức độ tổn thương
  • 8. BIẾN CHỨNG VTC THEO ATLANTA Biến chứng Định nghĩa theo Điểm MODS ≥ 2 Biến chứng tại chỗ Ổ tụ dịch cấp Xuất hiện sớm,không có thành Hoại tử Vùng nhu mô hoại tử Nang giả tụy cấp ổ chứa dịch tụy,bao bởi thành Apxe tụy ổ chứa mủ được giới hạn Shock HA tâm thu < 90 mm Hg Nhịp tim hiệu chỉnh theo áp lực (PAR)* > 15 Hô hấp PaO2 < 60 mm Hg (khí trời) Pa02/Fi02 ≤ 225 Thận Creatinin > 2mg/dl sau khi bồi phụ dịch Creatinin > 2,26 mg/dl XHTH Mất trên 500 ml máu trong 24h Rối loạn đông máu Tiểu cầu < 100.000/mm3, fibrinogen< 1g/l, sản phẩm phân giải fibrin > 80 µg/ml Tiểu cầu ≤ 80.000 mm3 Chuyển hóa Canxi máu < 7,5 mg/dl Thần kinh Điểm ≤12
  • 9. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG
  • 10. LÂM SÀNG  Tuổi: >= 55  TL nặng  Giới: không phải yếu tố TL  Nguyên nhân: lạm dụng rượu  tăng nguy cơ VTC hoại tử  Triệu chứng:  Toàn thân: sốt > 38oC, HA tối đa < 90mmHg, suy hô hấp PaO2 < 60mmHg, Creatinin > 2mg/dl, BC máu > 20G/l  VTC nặng  Tại chỗ: mảng cứng thượng vị, phản ứng thành bụng, liệt ruột, dấu hiệu Grey, Turner  VTC nặng
  • 11. BẢNG ĐIỂM  Bảng điểm Ranson  Bảng điểm Imrie  Bảng điểm APACHEII  Bảng điểm SOFA  Bảng điểm Balthazar  Bảng điểm BISAP
  • 12. BẢNG ĐIỂM RANSON Lúc nhập viện Trong 48 h đầu Tuổi > 55 Hematocrit giảm > 10% Bạch cầu > 16.000 G/l Ure tăng > 1,8 mmol/l LDH > 350 U/l Calci máu < 2 mmol/l Glucose > 11 mmol/l PaO2 < 60 mm Hg AST > 250 U/l Bicacbonat giảm > 4 Meq/l Lượng dịch ứ đọng ước tính trên 6 lít • BN < 3đ: nhẹ; 3-5đ: nặng; > 5đ: rất nặng • Được coi là bảng tiên lượng giá trị nhất • Nhược điểm: khó thực hiện do chứa đựng nhiều thông tin về các chỉ số LS-CLS, các yếu tố đánh giá chưa đặc hiệu đồng thời chỉ liên quan đến tình trạng bệnh trong những giờ đầu. Đánh giá trong vòng 48h từ lúc nhập viện
  • 13. BẢNG ĐIỂM IMRIE (Tiêu chuẩn Glasgow cải tiến) Tuổi > 55 Bạch cầu > 15.000 G/l Glucose máu > 10 mmol/l Albumin máu <32 g/l Pa02 < 60 mm Hg Urê máu > 16 mmol/l LDH máu > 600 U/l Canxi máu < 2 mmol/l Đánh giá trong vòng 48h từ lúc nhập viện • Dưới 3 yếu tố: thể nhẹ; trên 3 yếu tố: thể nặng • Chỉ số đơn giản (xét nghiệm cơ bản), thực hiện trong vòng 48h khi nhập viện  khắc phục được phần nào hạn chế của bảng điểm Ranson • Ưu điểm: dự báo âm tính cao • Nhược điểm: yếu tố theo dõi đánh giá không đặc hiệu, không cho phép theo dõi tiến triển bệnh
  • 14. BẢNG ĐIỂM APACHEII A-Chỉ số sinh lý Cao bất thường 0 Thấp bất thường +4 +3 +2 +1 +1 +2 +3 +4 Nhiệt độ(0 C) ≥41 39-40,9 38,5- 38,9 36-38,4 34- 35,9 32-33,9 30-31,9 ≤29,9 HA TB ĐM ≥160 130-159 110-129 70-109 55-69 ≤49 Nhịp tim ≥180 140-179 110-139 70-109 55-69 40-54 ≤39 Nhịp thở ≥50 35-49 25-34 12-24 10-11 6-9 ≤5 PaO2 ≥ >70 61-70 55-60 ≤54 pH máu ≥7,7 7,6-7,69 7,5-7,59 7,33- 7,49 7,25- 7,32 7,15- 7,24 ≤7,14 Na+ máu ≥180 160-179 155-159 150-154 130-149 120-129 111-119 ≤110 K+ máu ≥7 6-6,9 5,5-5,9 3,5-5,4 3-3,4 2,5-2,9 < 2,5 Creatinin máu ≥3,5 2-3,4 1,5-1,9 0,6-1,4 < 0,6 Hematocrit ≥60 50-59,9 46-49,9 30-45,9 20-29,9 < 20 BC máu ≥40.00 0 20- 39900 15- 19,900 3-14900 1-2900 < 1000 Điểm Glasgow = 15 điểm - điểm Glasgow của bệnh nhân
  • 15. BẢNG ĐIỂM APACHEII  B. Điểm cho tuổi  C. Điểm cho các bệnh mạn tính trong tiền sử  Điểm APACHE II = A + B + C  Đánh giá:  Nếu BN có ≥ 8 đ: TL nặng  Được sử dụng rộng rãi trong TL (các đơn vị ICU)  Ưu điểm: tính toán ngay thời điểm nhập viện, đánh giá tiến triển VTC trong suốt quá trình điều trị.  Nhược điểm: phức tạp khi đánh giá và tính điểm do bao gồm nhiều thông số đã hạn chế việc sử dụng hệ thống này trên LS.
  • 16. BẢNG ĐIỂM SOFA Điểm 0 1 2 3 4 Hô hấp Pa02 / Fi02 >400 ≤400 ≤300 ≤200 với hô hấp hỗ trợ ≤100 với hô hấp hỗ trợ Đông máu Tiểu cầu(x103/ml) >150 ≤150 ≤100 ≤50 ≤20 Gan Bilirubin(µmol/l) < 20 20-32 33-101 102-204 >204 Tim mạch Tụt huyết áp Không tụt HA HA trung bình <70 mm Hg Dopamin hoặc Dobutamin <5µg/kg/1’ Dopamin>5 hoặc Adrenalin (Noadrenalin)≤0 ,1 µg/kg/1’ Dopamin>15 hoặc Adreanalin(Noa drenalin)>0,1µ g/kg/1’ Thần kinh Điểm Glasgow 15 13-14 10-12 6-9 <6 Thận Creatinin(µmol/l) Hoặc lưu lượng nước tiểu <110 110-170 171-299 300-440 hoặc <500ml/ ngày >440 hoặc <200 ml/ngày
  • 17. Điểm CTSI (CT Severity index) = Điểm mức độ viêm + Điểm mức độ hoại tử  CTSI 0-3đ: thể nhẹ, CTSI 4-6đ: thể vừa, CTSI 7-10đ: thể nặng.  Tiêu chuẩn vàng xác định tình trạng hoại tử và biến chứng tại chỗ của viêm, qua đó giúp tiên lượng bệnh. Năm 2000, Balthazar đưa ra bảng tiên lượng dựa trên CT bằng cách phối hợp với bảng phân loại mức độ hoại tử của Freeny BẢNG ĐIỂM BALTHAZAR Mức độ viêm Điểm Độ A:Tụy bình thường 0 Độ B: Tụy to toàn bộ hay cục bộ 1 Độ C: Tụy không đồng nhất quanh tụy có mỡ 2 Độ D: Có 1 ổ dịch quanh tụy 3 Độ E:Có > 2 ổ tụ dịch ngoài tụy 4 Mức độ hoại tử Điểm Không hoại tử 0 Hoại tử < 30 % tụy 2 Hoại tử 30 -50% tụy 4 Hoại tử > 50% tụy 6
  • 18. BẢNG ĐIỂM BIPSAP Đánh giá trong vòng 24h từ lúc nhập viện STT Yếu tố Điểm 1 Urê máu > 25mg/dl 1 2 Rối loạn ý thức 1 3 SIRS 1 4 Tuổi > 60 1 5 Tràn dịch màng phổi 1
  • 19. MARKER CHỈ ĐIỂM SINH HỌC TRONG HUYẾT THANH  Marker hoạt hóa protease  Marker đáp ứng viêm  Protein phản ứng C (CRP)
  • 20. MARKER HOẠT HÓA PROTEASE  TAP (Peptide hoạt hóa trypsinogen) độ nhạy và độ đặc hiệu 58 – 73%: TL trong 24h  CAPAP (Peptide hoạt hóa procarboxypeptidose: TL trong 24 – 48h đầu  PLAP (Peptide hoạt hóa phospholipase A2) và bạch cầu hạt: tham gia hai cơ chế bệnh sinh trong VTC nặng (hoạt hóa enzyme tụy và SIRS)
  • 21. MARKER ĐÁP ỨNG VIÊM  Yếu tố hoại tử u-alpha (TNFα)  Cytokine nguồn gốc đại thực bào, bán hủy ngắn (14 – 18 phút)  Có sự khác biệt về nồng độ TNFα ở nhóm VTC nặng và nhẹ
  • 22. MARKER ĐÁP ỨNG VIÊM (tiếp)  Interleukin – 6 (IL-6)  Giải phóng từ nhiều loại tế bào, chất trung gian tổng hợp các protein ở giai đoạn cấp (CRP, Fibrinogen)  Nồng độ IL-6 liên quan chặt với mức độ VTC trên LS  Độ nhạy và độ đặc hiệu: 82 – 100% và 71 – 91%, chẩn đoán chính xác 80 – 94% qua nhiều n/c
  • 23. MARKER ĐÁP ỨNG VIÊM (tiếp)  Interleukin – 8 (IL-8)  Tăng cao trong 3 ngày đầu: ý nghĩa tiên lượng kém IL-6 nhưng tốt hơn CRP qua các nghiên cứu  Interleukin – 10 (IL-10)  Cytokine chống viêm quan trọng nhất, sx từ tế bào T, B, đơn nhân và đại thwucj bào  IL-10 ức chế giải phóng và chức năng của IL-1, TNFα , IL-6, IL-8.  IL-10 tăng cao và sức kéo dài ở nhóm VTC nặng và tử vong
  • 24. PROTEIN PHẢN ỨNG C (CRP)  Protein pha cấp tổng hợp từ TB gan dưới tác dụng của IL-6  Mức cut-off phân biệt VTC nặng và nhẹ là > 150 mg/l (độ nhạy 57 – 94,1%; độ đặc hiệu 60 – 89,1%; tỷ lệ chính xác 76,74%)
  • 25. ELASTASE BẠCH CẦU ĐNTT (PMN ELASTASE) VÀ PROCALCITONIN  Elastase:  Sản xuất ra từ bạch cầu ĐNTT  hoại tử tụy  Có giá trị tương tự CRP trong đánh giá mức độ VTC nhưng rất sớm (ngày đầu)  Procalcitonin (PCT): còn nhiều tranh cãi
  • 26. SẢN PHẨM GIẢI PHÓNG TỪ TỤY  Amylase và Lipase: có giá trị chẩn đoán VTC nhưng ít có giá trị chẩn đoán mức độ và TL VTC  Peptide hoạt hóa trypsinogen (TAP)  Giải phóng ra trong quá trình hoạt hóa trypsinogen thành trypsin  Các n/c cho kết quả trái ngược và nhiều tranh cãi về giá trị của nó trong chẩn đoán mức độ và TL VTC
  • 27. ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ TIÊN LƯỢNG VTC LỊCH SỬ  Hội chứng tăng ALOB: n/c từ 150 năm, trên thực nghiệm và LS  Nhận định ban đầu  ALOB có giá trị âm; đầu thế kỷ 20  ALOB có giá trị dương  1876 Wentd: tăng ALOB làm suy thận  1911 Emern: n/c trên súc vật gây tăng ALOB làm con vật chết  1923 Schmidt: báo cáo BN ALOB 26cm H2O bị suy thận  chọc hút dịch  chức năng thận hồi phục
  • 28. LỊCH SỬ (tiếp)  1950: nhiều PTV báo cáo đóng kín ổ bụng sau phẫu thuật chỉnh hình ở nhi khoa  sốc, suy hô hấp và tử vong  Silo cải tiến đóng bụng từng bước  ↓ biến chứng và tử vong  1972: nhóm n/c thấy tăng ALOB làm ↓ CO, ↓ tưới máu thận và suy thận  1980: mô tả hội chứng tăng ALOB sau phẫu thuật phình tách ĐMC  đưa ra kỹ thuật đo ALOB mới  làm tiêu chuẩn mở lại ổ bụng
  • 29. LỊCH SỬ (tiếp)  Từ năm 90s – thế kỷ 20: ALOB được nhìn nhận một cách toàn diện (nguyên nhân, sinh bệnh học và biến chứng)  Nguyên nhân hay gặp: chấn thương, bỏng nặng, VTC, stress, sốc, thủng tạng rỗng, sau phẫu thuật đóng kín bụng, thông khí nhân tạo …  Nhiều n/c lớn về tăng ALOB đã được thực hiện  đưa ra những thống nhất về ALOB và hội chứng tăng ALOB
  • 30. ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ TIÊN LƯỢNG VTC  ALOB bt 0 – 5 mmHg (7 cmH20)  ALOB ≥ 12 mmHg (16 cmH20) là tăng  Hội khoang bụng TG chia tăng ALOB làm 4 độ*: Độ I : 12 – 15 mmHg ( 16 – 20 cmH20) Độ II : 16 – 20 mmHg ( 21 – 27 cmH20) Độ III : 21 – 25 mmHg ( 28 – 34 cmH20) Độ IV : > 25 mmHg ( > 34 cmH20) * Malbrain (2006) Intensive Care Med, 32:1722-1732
  • 31.  BN hồi sức tỷ lệ tăng ALOB khá cao 54,4%  Trong VTC tăng ALOB là 78% - 84%, đặc biệt thể VTC hoại tử là 95%(*) (*) De Waele et al (2005) Critical Care, 9:R452-R457 ,DXC& CS ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ TIÊN LƯỢNG VTC (tiếp)
  • 32. 1 2 3 Ảnh hưởng của tăng ALOB tới các cơ quan TIÊN LƯỢNG
  • 33. ALOB – ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ TIÊN LƯỢNG VTC (tiếp) Kết quả nghiên cứu của Khoa HSTC BV BM Tăng ALOB (n=86) Không tăng ALOB (n=47) P Ranson 7 3 < 0,05 APACHE 21 10 < 0,01 CRP 34 34 > 0,05 Suy hô hấp 20(95%) 2 (33%) < 0,01 Suy tim 19 (91%) 1 (17%) < 0,01 Suy thận 18 (86%) 1 (17%) < 0,01 Thời gian nằm viện 42 12 < 0,01
  • 34. KẾT QUẢ Đặc điểm nhóm có và không tăng ALOB Kết quả nghiên cứu của khoa hstc BV BM Đặc điểm Tăng ALOB (n=86) Không tăng ALOB (n = 47) p Ranson 4,52 ± 1,26 3,36 ± 1,28 p < 0,05 APACHE II 13,2 ± 5,75 5,63 ± 3,77 p < 0,001 CT 8,08 ± 1,95 5,9 ± 2,11 p < 0,01 Amylase 1878 ± 1375 760 ± 619 p < 0,01 CRP 17,08 ± 8,39 12,53 ± 9,11 p > 0,05 Suy tuần hoàn 12(68%) 0 (0%) p < 0,01 RLCN hô hấp 11(54%) 1(9,1%) p < 0,05 RLCN thận 13( 52%) 3(27%) p < 0,05
  • 35. PHÂN ĐỘ VTC Tiêu chuẩn ATLANTA 1992 sửa đổi 2012  Phân chia 2 mức:  VTC nhẹ không có suy tạng  VTC nặng có suy ít nhất một tạng kéo dài trên 24 giờ  Nguyên tắc điều trị: điều trị hồi sức hỗ trợ kết hợp điều trị nguyên nhân VTC
  • 37. ĐIỀU TRỊ VTC NHẸ  Giảm đau  Nuôi dưỡng:  Đường tĩnh mạch: 1 – 2 ngày đầu  Qua đường miệng: theo dõi chặt chẽ  Phần lớn phục hồi sau 5 – 7 ngày
  • 38. ĐIỀU TRỊ VTC NẶNG  Cần điều trị và theo dõi tại các đơn vị HSTC  HS và theo dõi các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, gan, thận và các biến chứng  Các biện pháp điều trị hết sức cụ thể và được thực hiện bởi các thầy thuốc có kinh nghiệm
  • 39. HỒI SỨC TUẦN HOÀN  Bù dịch với khối lượng lớn trong 24h đầu (6–8lít)  Muối đẳng tương, dịch keo  Albumin, plasm tươi cần thiết cho bệnh nhân nặng tăng tính thấm nhiều  Bù dịch bằng đường TMTT: ALTMTT không chính xác nếu ALOB tăng cao  Theo dõi: dấu hiệu tưới máu đủ (da ấm, hết vân tím, lượng nước tiểu >0,5ml/kg/giờ)
  • 40. HỒI SỨC HÔ HẤP  Cung cấp oxy đủ, mục tiêu bão hòa oxy máu ĐM>95%  Biện pháp: oxy kính, mũi, oxy mask có túi, thở máy không xâm nhập, thở máy XN  Chọc tháo và dẫn lưu dịch màng phổi, dịch ổ bụng và các biện pháp làm giảm ALOB rất cần thiết để điều trị suy HH
  • 41. HỒI SỨC THẬN  Bồi phụ đủ dịch sớm đảm bảo tưới máu sẽ hạn chế hình thành STC thực tổn  LMLT áp dụng cho BN VTC nặng ở giai đoạn sớm (3 ngày đầu) hoặc bệnh nhân nặng có BC SĐT  Giai đoạn sau nếu chỉ có STC: sử dụng TNT ngắt quãng
  • 42. HỒI SỨC CHỐNG ĐAU  Đau bụng: thường gặp, cần được kiểm soát  Thuốc kiểm soát đau: thuốc tiêm tĩnh mạch thuộc nhóm OP (tránh Morphin)  Meperidin: hay được sử dụng (châu Âu, Mỹ); Fentanyl có thể thay thế  liều tối thiểu, dừng sớm  Không dùng non-steroid (tổn thương thận, dạ dày)  Hút dịch dạ dày, làm giảm ALOB  cần làm trước khi sử dụng thuốc giảm đau
  • 43. KHÁNG SINH 3 biện pháp hạn chế bội nhiễm ở BN VTC hoại tử:  Nuôi dưỡng theo đường tiêu hóa sớm;  Lựa chọn kháng sinh không hấp thu để tẩy rửa ruột  Điều trị dự phòng kháng sinh toàn thân
  • 44. KHÁNG SINH TOÀN THÂN  Trong VTC hoại tử, có bằng chứng nhiễm trùng  Lựa chọn:  Cephalosporin thế hệ 3 phối hợp Aminozide hoặc Quinolon  Phối hợp Metronidazol khi nghi ngờ VK kị khí  Carbapenen được khuyến cáo nhiều nhất qua các n/c lớn
  • 46. VTC NHẸ  Ăn đường miệng, ban đầu là thức ăn lỏng, tăng dần theo khả năng dung nạp  100 – 200ml/4h đầu  Tăng dần ở ngày thứ 3 – 4, có thể cho ăn đặc
  • 47. VTC NẶNG  Nuôi dưỡng tĩnh mạch 24 – 48 giờ đầu  Cho ăn sớm bằng đường miệng qua ống thông dạ dày, tá tràng (đặt dưới hướng dẫn nội soi, X-quang)  Kết hợp nuôi dưỡng TM đảm bảo năng lượng 25 – 30 Kcal/Kg/24h  Thành phần nuôi dưỡng giàu protid, glucid, hạn chế lipid
  • 48. HIỆU QUẢ NUÔI DƯỠNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA SỚM  Tăng hiệu quả điều trị  Giúp bảo vệ niêm mạc ruột, hạn chế nhiễm trùng  Tránh các BC khi nuôi dưỡng tĩnh mạch: nhiễm trùng, huyết khối, tắc catheter, viêm phổi
  • 49. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ  Thuốc giảm tiết: Sandostatin, Somtin – chưa có bằng chứng rõ ràng về hiệu quả, giá thành đắt  Thuốc chống đông: liều dự phòng Lovenox 40mg/24h, Heparin 5000UI/12h  Kháng H2: ngăn ngừa XHTH do stress, ức chế tiết dịch tụy, dịch vị
  • 50. LMLT (CVVH – CONTINUOUS VENO-VENOUS HEMOFILTRATION) Cơ sở:  Cytokine và các yếu tố gây viêm đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh học VTC, thúc đẩy phản ứng viêm  SĐT  Hiệu quả loại bỏ cytokine bằng LMLT đã được chứng minh  LMLT nhằm loại bỏ cytokine và các yếu tố gây viêm  cắt vòng xoáy bệnh lý  hạn chế SĐT và TV
  • 51. CHỈ ĐỊNH VÀ KỸ THUẬT  VTC nặng  Giai đoạn sớm – 72 giờ đầu (loại bỏ cytokine)  Giai đoạn muộn nếu có SĐT  Thể tích thay thế lớn: 45ml/Kg/giờ
  • 52. DẪN LƯU Ổ BỤNG QUA DA Cơ sở:  Hội nghị Atlanta 1992 ĐN: ổ tụ dịch cấp tính là sự tích đọng dịch xuất hiện trong giai đoạn sớm của VTC, nằm gần tụy và không có tổ chức hạt hoặc xơ bao quanh  Bản chất dịch: thấm, tiết, chứa các yếu tố gây viêm, cytokine, enzym tụy, các acid béo tự do  Hậu quả:  Tăng ALOB  Tổn thương các tạng  Tạo ổ áp xe, nang giả tụy
  • 53. KỸ THUẬT DẪN LƯU Ổ BỤNG  Vị trí ổ dịch:  Hậu cung mạc nội, khoang trước thận, hố chậu, rãnh đại tràng, ruột non, gan, lách  Ổ dịch vùng dưới tụy: qua khoang trước thận trái  Ổ dịch vùng đầu tụy: qua khoang trước thận phải  Catheter: 12 – 14F, đường vào theo phương pháp Seldinger hoặc Trochar
  • 54. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA  Hình ảnh BN VTC nặng có tăng ALOB độ III (ALOB 32cmH2O) 32cmH2O
  • 55. Hình ảnh CT bụng
  • 56. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Chọc dịch ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm và lọc máu liên tục
  • 57. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Hình ảnh ALOB giảm xuống còn 17cmH2O sau 24 giờ điều trị
  • 58. PHẪU THUẬT VTC KHÔNG DO SỎI  Chỉ định: mở bụng giảm áp khi ALOB >25mmHg (>35cm H2O) và các biện pháp thông thường không giải quyết được, có biến chứng hội chứng khoang  Kỹ thuật: mở đường giữa, đủ dài để làm giảm ALOB  Thời gian: 5 – 7 ngày khi giảm nguy cơ tổn thương tạng  BC: nhiễm trùng, dò, viêm dính, tích tụ khoang dịch ổ bụng
  • 59.
  • 60.
  • 61.
  • 62. CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT KHÁC  Chảy máu cấp trong ổ bụng  Áp xe tụy  Nang giả tụy (phẫu thuật khi dẫn lưu qua da không thực hiện được
  • 63. ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN Viêm tụy cấp do sỏi, giun đường mật, tụy:  Lấy sỏi đường mật ra sớm bằng can thiệp nội soi  Cắt cơ Oddi, sử dụng catheter có bóng hơi kèm theo (ngày thứ 2 – 3)  Hiệu quả: giảm nhiễm trùng, giảm biến chứng tại chỗ và toàn thân, giảm tử vong  Chỉ định phẫu thuật lấy sỏi cấp cứu: không thực hiện được NS hay NS thất bại, NT, tắc mật nặng, điều trị nội soi không kết quả
  • 64. ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN (tiếp) Viêm tụy cấp do sỏi túi mật:  Cắt bỏ túi mật (phẫu thuật NS) khi BN ra viện  Nếu có sỏi trong đường mật thì NS (lấy sỏi, cắt cơ Oddi) trước khi làm phẫu thuật cắt túi mật
  • 65. ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN (tiếp) Viêm tụy cấp do tăng triglycerid  Thay huyết tương: chỉ định khi tryglycerid máu >1000mg/dl, màng lọc kép hiệu quả nhanh hơn, tốt hơn  Sử dụng Heparin và Insulin  Điều trị các nguyên nhân thứ phát: đái đường, thuốc, suy giáp  Sử dụng thuốc Fibrates, Niacin duy trì triglycerid <500mg/dl  XN định hướng nguyên nhân tăng triglycerid (bilan chuyển hóa cơ bản, chức năng gan, protein niệu, TSH
  • 66. KẾT LUẬN VTC có thể được chia thành hai loại chính: VTC thể xuất tiết – VTC nhẹ và VTC hoại tử – VTC nặng. Điều trị khác nhau tùy thuộc vào mức độ bệnh  VTC nhẹ: điều trị trong vài ngày bao gồm: kiểm soát đau, bù dịch, điện giải, cho ăn sớm bằng miệng và theo dõi ngay sau 24-48 giờ. BN thường hồi phục sau 3 – 7 ngày
  • 67. KẾT LUẬN (tiếp) VTC nặng  HSTC các tạng: hô hấp,tuần hoàn, thận, gan…  hạn chế tối thiểu BC  Kiểm soát đau: chế phẩm opiat (không dùng mocphin) dạng truyền tĩnh mạch liên tục; liều thấp tối thiểu; dừng thuốc khi BN đỡ đau  Nuôi dưỡng đường tiêu hóa sớm (48 – 72h đầu) qua sonde dạ dày. Bổ sung dinh dưỡng bằng đường tĩnh mạch nếu qua đường tiêu hóa không đủ
  • 68. KẾT LUẬN (tiếp) VTC nặng  Kháng sinh: VTC hoại tử khi có bằng chứng về nhiễm trùng; nhóm carbapenem  Chọc hút ổ dịch viêm, hoại tử dưới hướng dẫn của SA, CT, theo dõi lượng dịch, các ổ dịch mới; ít xâm lấn hơn so với phẫu thuật,ít biến chứng nhiễm trùng, tránh hoại tử tụy lan tràn sau phẫu thuật
  • 69. KẾT LUẬN (tiếp) VTC nặng  LMLT: VTC giai đoạn sớm (72h đầu)  loại bỏ cytokine  cắt vòng xoắn bệnh lý  giảm tỷ lệ biến chứng, tử vong; áp dụng trong nước và trên thế giới  Phẫu thuật giảm áp: ALOB >35 cmH2O, HC tăng ALOB mà không giải quyết được bằng các biện pháp trên
  • 70. KẾT LUẬN (tiếp) VTC nặng  VTC do sỏi, giun đường mật, sỏi ống tụy: lấy sỏi bằng ERCP hoặc phẫu thuật lấy sỏi (ERCP thất bại), cắt túi mật khi bệnh nhân đã bình phục  VTC do tăng triglyceride:  HS như các trường hợp VTC khác  Điều trị giảm triglyceride: thay huyết tương, sử dụng heparin và insulin , duy trì triglyceride < 500mg/dl bằng các fibrates và niacin

Editor's Notes

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5
  5. 9
  6. 27
  7. 28
  8. 29
  9. 32
  10. 36
  11. 45