ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP NẶNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP NẶNG
1. HÀ MẠNH HÙNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP
LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC
TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP NẶNG
Người hướng dẫn: TS. Đặng Quốc Tuấn
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
VTC là quá trình tổn thương cấp tính của tụy,hay gặp,
diễn biến phức tạp, tử vong cao.
Mỹ: 250.000 trường hợp mắc VTC/năm
VTC hoại tử: 10-25%.
20-50% biến chứng nặng và tử vong.
Điều trị: đtrị nguyên nhân, các biện pháp hồi sức, đtrị hỗ
trợ tạng suy…
LMLT là biện pháp đtrị hỗ trợ SĐT có hiệu quả.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các cytokine (TNF-α,IL-1, IL-6, IL-8, IL-10) đóng vai trò
quan trọng trong VTC, đặc biệt VTC nặng [*].
Cytokine gây viêm là nguyên nhân chính dẫn đến biến
chứng SĐT và tử vong [**].
LMLT chứng minh có khả năng loại bỏ các cytokine, cải
thiện t/chứng lâm sàng và tử vong.
Một số nghiên cứu lại cho thấy LMLT trong VTC nặng
cũng không làm cải thiện tỉ lệ tử vong.
* McKay C.J và CS (1996), Bristish Journal of Surgery, 83(7): 919-923.
** Pooran N và CS (2003), J Clin Gastroenterol, 37(3): 263-266.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu
1. Đánh giá hiệu quả LMLT trong phối hợp điều trị
VTC nặng.
2. Nhận xét một số biến chứng của LMLT trong
VTC nặng.
5. TỔNG QUAN
Viêm tụy cấp
Nguyên nhân
Do sỏi, lạm dụng rượu (75%)
Nguyên nhân khác: sau phẫu thuật, nội soi mật
tụy ngược dòng, RLCH mỡ…
Không xác định: 10-15%
6. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Cơ chế khởi đầu Tổn thương
TB tuyến
Hoạt
hóa TB
Giải
phóng
chất
trung
gian
Hậu quả
-Rượu
-Sỏi mật
-Nguyên nhân
khác
Hoạt hóa
trypsinogen
trong TB
tuyến
Giải phóng các enzyme
của tụy
-Trypsin
-Elastase
-Phospholipase A2
-Các enzyme khác
BC TT
TB đơn nhân
TB Lympho
TB nội mô
IL-1
IL-6
IL-8
IL-10
IL-11
TNF-α
NO
PAF
Tại chỗ
-Áp xe
-Hoại tử
Toàn thân
-ARDS
-Sốc
-Thoát mạch
Frossard JL, Hadengue A, and Pastor CM (2001), Am J Respir Crit Care Med, 164 (1), pp. 162-70
7. TỔNG QUAN
Cơ chế bệnh sinh
Đặc điểm của một số cytokine gây viêm trong VTC
Cytokine TLPT
(KD)
Nguồn gốc Receptor đích Tế bào đích Tác dụng chính
TNF-α 17 Monocyte ĐTB Tế bào NK M nhanh, hạ HA, sốt, tăng Bctrung
tính, độc TB
IL-1 15-17 Monocyte ĐTB CD121a/IL1R1
CD121b/ILR2
Tế bào T help, B,
NK, đại thực bào
và tế bào nội mô
Sốt, hoạt hóa lympho bào sản xuất
IL-6
IL-6 20-30 Monocyte
tế bào T
CD126/IL6RA Hoạt hóa tb B Sốt, hạ HA,
kích thích tương bào sản xuất Ig
IL-8 6,5 Monocyte TB
nội ĐTB phế
nang
CXCR1/IL8RA
CXCR2/IL8RB
Hoạt hóa BS
trung tính, ưa
bazơ và lympho
Hóa hướng động, hoạt hóa BC
trung tính và tế bào T
IL-10 17-21 Tế bào T, B
hoạt hóa
Monocyte
CD210/IL10RA
CDW210B/IL10RB
Th1 và Th2 Kích thích TB B phân triển và sản
xuất KT, Kích thích TB Mast chuyển
th1 thành th2
IL-13 10 Tế bào B, Đại
thực bào
IL13R Teebs bào H2 và
B
Kích thích tiết Ig E
Interleukin và các Interleukin receptors – IUIS (International Union of Immunological Societies)
8. TỔNG QUAN
Cơ chế bệnh sinh
Cơ chế tăng ALOB trong VTC
VTC Giải phóng
cytokine
Giãn mạch
tăng tính thấm
Phù ruột,
dịch ổ bụng
Tăng ALOB
Thiếu máu
ruột
De waele at al (2005) Critical Care, 9 R452-R457
9. TỔNG QUAN
Chẩn đoán VTC
Lâm sàng: đau bụng, nôn, bụng chướng, sốt…
Xét nghiệm: amylase, lipase, CRP máu tăng…
Chẩn đoán hình ảnh
10. TỔNG QUAN
Chẩn đoán VTC
Chẩn đoán hình ảnh: CLVT bụng là t/c quan trọng.
VTC thể phù
Tụy tăng thể tích toàn bộ hay từng phần
Sau tiêm thuốc tụy giảm mật độ đều
Không có tiết dịch ngoài tụy
VTC thể hoại tử
Tụy tăng thể tích toàn bộ hay từng phần
Sau tiêm thuốc tụy có những ổ giảm tỉ trọng rõ
Bờ tụy không rõ
Có xuất tiết ngoài tụy
11. TỔNG QUAN
Biến chứng VTC
Toàn thân
Tim mạch: trụy mạch, HA (giảm k/lượng tuần hoàn, sốc)
Hô hấp: TDMP, xẹp phổi, viêm phổi, ARDS.
Đông máu: đông máu nội mạch rải rác.
Tiêu hóa: chảy máu dạ dày-ruột.
Thận: suy thận.
Tại chỗ: hoại tử tụy, apxe tụy, nang giả tụy.
12. TỔNG QUAN
Tiên lượng VTC
Dựa vào các bảng điểm
Điểm APACHE II ≥ 8 là VTC nặng.
Điểm Ranson ≥ 3 là VTC nặng.
13. BẢNG ĐIỂM RANSON
Khi mới nhập viện
Tuổi > 55
BC > 16.000/mm3
LDH > 350 U/L
AST > 250 U/L
Glucose máu > 11 mmol/l
Trong vòng 48h
Hematocrite giảm>10%
Ure tăng > 5 mg/dl
Canxi < 8mg/l (<1,9mmol/l)
PaO2 < 60 mmHg
Albumin máu < 32 g/l
Mất nước > 6 lít
14. TỔNG QUAN
Tiên lượng VTC
Dựa vào CLVT (thang điểm Balthazar sửa đổi)
Mức độ phù tụy: Điểm
A: tụy bình thường 0
B: tụy to 1
C: viêm lan xung quanh tụy 2
D: có 1 ổ dịch quanh tụy 3
E: có ≥ 2 ổ dịch quanh tụy 4
Mức độ hoại tử: Điểm
A: không hoại tử 0
B: hoại tử ≤ 1/3 tụy 2
C: hoại tử từ 1/3-1/2 tụy 4
D: hoại tử ≥ 1/2 tụy 6
Nếu Balthazar ≥ 7 điểm là VTC nặng
15. TỔNG QUAN
Điều trị VTC
Nội khoa
Hồi sức cơ bản
Bù đủ dịch
Giảm đau
Nhịn ăn, nuôi dưỡng TM
Kháng sinh
HS tuần hoàn, hô hấp, tiết niệu …
Lọc máu liên tục: VTC sớm trong 48-72h đầu, nặng
Ngoại khoa: b/c chảy máu, áp xe tụy, nang giả tụy,
do sỏi, do giun.
16. TỔNG QUAN
Lọc máu liên tục
Thời gian: trên 12 giờ
Nguyên lý: 4 cơ chế vận chuyển qua màng bán thấm
Đối lưu: di chuyển chất hòa tan qua màng nhờ tác
động của dòng dịch.
Khuếch tán: chênh lệch nồng độ
Siêu lọc: chênh lệch áp lực
Hấp phụ: bám dính màng lọc
17. TỔNG QUAN
Lọc máu liên tục
Màng lọc
Màng bán thấm
Chất liệu
Acrylonitrile sodium methallyl sulfonate (ASMS) hay AN69
Polymethylmethacrylate (PMMA)
…
Diện tích: nhiều loại khác nhau 0,9m2
, 1,5 m2
, …
Kích thước lỗ lọc: cho phép chất TLPT từ 30 nghìn đến
50 nghìn dalton đi qua (phù hợp với TLPT của các
cytokin gây viêm)
18. TỔNG QUAN
Lọc máu liên tục
Dịch thay thế
Thành phần:
Điện giải, đường, chất đệm và độ thẩm thấu tương tự máu.
Có thể có kali nồng độ thấp hoặc không có kali → điều chỉnh
theo tình trạng kali bệnh nhân.
Loại dịch: Bicarbonate hoặc Citrate
Thường là dịch pha sẵn như Hemosol hoặc tự trộn từ
các nguồn có sẵn
19. TỔNG QUAN
Lọc máu liên tục
Chống đông
Heparin: phổ biến vì có sẵn và giá rẻ, nhược điểm giảm
TC và phải theo dõi các XN đông máu
Citrate: Chống đông hiệu quả nhưng giá thành cao và
không áp dụng cho BN suy gan.
Các phương thức LMLT phổ biến
CVVH: lọc máu TM-TM liên tục, cơ chế siêu lọc và đối
lưu
CVVHDF: siêu lọc-thẩm tách TM-TM liên tục
CVVHD: thẩm tách TM-TM liên tục
SCUF: siêu lọc chậm liên tục
20. TỔNG QUAN
Vai trò của LMLT trong VTC nặng
Wang (2003), NC 28 BN VTC nặng: thân nhiệt, ts tim, ts thở
giảm sau lọc máu, cải thiện oxy hóa máu và APACHE II
giảm 9,9 ± 4,3 điểm có ý nghĩa (p<0,01) [*]
Oda (2002), LMLT màng lọc PMMA có hiệu quả rõ rệt làm
giảm nồng độ cytokin trong máu, giảm ALOB ở BN VTC
nặng [**]
Xie Hong Lang (2003), LMLT 13 BN VTC hoại tử; điểm
Apache II giảm có ý nghĩa. Nồng độ TNF-α, IL-1β máu giảm
có ý nghĩa từ giờ 6 [***]
* : Wang và CS (2003) World Journal of Gastroenterology 9(9): 2069-2009
**: Oda S và CS (2002) Ther Apher 2002; 6: 193-198
***: Xie Hong Lang và CS (2003) Chinese Medical Journal, 116(4): 549-553
21. TỔNG QUAN
Vai trò của LMLT trong VTC nặng (tiếp)
Pupelis và CS (2007): LMLT sớm trong VTC nặng là an
toàn và hiệu quả [*]
Đào Xuân Cơ (2010): tỉ lệ tử vong giảm rõ rệt ở nhóm
VTC nặng được LMLT so với nhóm không được LMLT,
đặc biệt khi có suy nhiều tạng kèm theo [**]
* : Pupelis và CS (2007), HPB (oxford) 9(4): 295-301
**: Đào Xuân Cơ (2010), Tạp chí Y học lâm sàng BV Bạch Mai, 55: 45-50.
22. TỔNG QUAN
Biến chứng của LMLT
Chảy máu
Rối loạn điện giải
Rối loạn thăng bằng kiềm toan.
Nhiễm trùng.
Hạ thân nhiệt.
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn BN vào nghiên cứu
BN được chẩn đoán VTC
Tiêu chuẩn VTC nặng dựa vào
Điểm APACHE II ≥ 8
Dựa vào CT (bảng điểm Balthazar sửa đổi ≥ 7)
BN hoặc người nhà BN đồng ý tham gia kỹ thuật
lọc máu.
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
VTC nặng có sốc không thể nâng được HATT ≥
90mmHg bằng các biện pháp bù đủ dịch và vận
mạch.
VTC thứ phát sau SNK, SĐT.
VTC do sỏi, giun.
BN và người nhà không đồng ý tham gia lọc máu
25. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, can thiệp.
Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện.
Tiêu chí đánh giá h/quả trước, trong và sau lọc máu
CLS: Amylase,Lipase, P/F, CTM,CRP,Creatinin, điện
giải đồ.
Lâm sàng: dấu hiệu sống: M, T, HA.
Tạng suy: số tạng suy, điểm SOFA, điểm APACHE II.
Áp lực ổ bụng
26. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chí đánh giá hiệu quả (tiếp)
Thời gian thở máy.
Thời gian điều trị.
Tỉ lệ sống.
27. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chí đánh giá biến chứng
Chảy máu: tỉ lệ gặp, mức độ chảy máu ….
Nhiễm khuẩn: tỉ lệ gặp, vị trí nhiễm khuẩn …
Rối loạn điện giải: loại điện rối loạn, tỉ lệ gặp và mức
độ rối loạn.
Hạ thân nhiệt: tỉ lệ gặp, mức độ hạ thân nhiệt
28. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
Bệnh án nghiên cứu.
Máy lọc máu Prismaflex.
Catheter 2 lòng cỡ 12 F.
Màng lọc AN 69 diện tích 0,9 m2
.
Dịch thay thế: Hemosol pha sẵn
Chống đông heparin
29. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành nghiên cứu
Các BN đủ tiêu chuẩn NC được đtrị: hồi sức cơ
bản, đtrị hỗ trợ và LMLT.
Tiến hành LMLT:
Phương thức CVVH
Lắp hệ thống dây quả, chạy mồi.
Đường vào: TM bẹn qua catheter 2 lòng
Thể tích dịch thay thế 45ml/kg/h.
Chống đông heparin theo phác đồ.
Hòa loãng trước màng 50%, sau màng 50%.
Vận hành các bơm theo quy trình
30. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiến hành LMLT (tiếp)
Thời gian lọc máu: 18-24h /1 quả lọc.
Theo dõi lọc máu: theo quy trình lọc máu liên tục
Tiêu chuẩn ngừng lọc máu
ALOB < 21 cmH2O.
Cải thiện tình trạng suy tạng: thoát sốc,giảm tình trạng suy
thận có nước tiểu >50ml/h và creatinin<150, P/F>250.
Theo dõi các dấu hiệu sống, bilan dịch, ý thức, CVP, SpO2
3h/lần. ALOB 1 ngày/lần
XN: ĐMCB, CTM, điện giải 6h/lần, chức năng thận, khí máu,
amylase, lipase 24h/lần
31. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu
Theo mẫu BA nghiên cứu
Các thời điểm T0, T1, T2, T3 tương ứng trước lọc,
24h, 48h trong lọc và kết thúc lọc.
Xử lý số liệu
Theo phương pháp thống kê y học.
Tính trung bình, tần số, tỉ lệ phần trăm.
Test thống kê được sử dụng: test student để so sánh 2
trung bình.
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
2/2009 -11/2010 có 27 bệnh nhân VTC nặng được LMLT.
20 nam, 7 nữ
Biểu đồ phân bố theo giới
74,1%
25,9%
NAM
NỮ
Bùi Văn Khích (2004): Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II trường ĐHY Hà Nội (BN Nam chiếm: 73,7%)
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Tuổi trung bình: 50,9±13,8 (33-87)
26%
37%
22.20%
3.70%
11.10%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
31-40 41-50 51-60 61-70 >70
Nhóm tuổi
Biểu đồ phân theo nhóm tuổi
Phù hợp với nghiên cứu của Bùi Văn Khích và Nguyễn Đắc Ca
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Tiền sử
22.2%
59.3%
3.7%
7.4% 7.4%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
Bình
thường
nghiện
rượu
Bệnh đmật Bệnh mt VTC
Tiền sử
Biểu đồ phân bố theo tiền sử
35. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Đặc điểm độ nặng BN trước lọc máu
Stt Giá trị X±SD Min-Max
1 Điểm APACHE II 10,8 ± 4,8 3 - 21
2 Điểm SOFA 5,9 ± 2,9 1 - 12
3 Số tạng suy 2,4 ± 0,8 1 - 4
4 Điểm Balthazar 6,4 ± 1,6 4 - 10
5 ALOB (cmH2O) 22,4 ± 4,8 16 - 32
36. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Chia mức độ tăng ALOB
44.40%
37%
18.60%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00%
Độ I (16-20) Độ II (21-27) Độ III (27-34)
Tăng ALOB (cmH2O)
Biểu đồ phân bố mức độ tăng ALOB
Nguyễn Đắc Ca (2008) cũng chủ yếu gặp tăng ALOB độ I, II: 44,44%
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm độ nặng hai nhóm sống-tử vong trước lọc máu
Thông số
Giá trị
X±SD p
Điểm APACHE II
Sống 9,6±4,9
<0.05
Tử vong 13,9±3,4
Điểm SOFA
Sống 5,6±2,9
>0,05
Tử vong 6,6±3,2
Số tạng suy
Sống 2,4±0,8
>0,05
Tử vong 2,5±0,9
ALOB (cmH2O)
Sống 22,8±4,2
>0,05
Tử vong 21,5±6,2
38. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm thời gian từ khi khởi phát đến khi được LMLT
Chung
(n=27)
Nhóm sống
(n=19)
Nhóm TV
(n=8) P
Thời gian
(giờ)
45,52±22,64 37,32 ± 15,95 65 ± 25,17 < 0,05
p so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa thời gian từ khi khởi phát VTC đến khi được LMLT
Biểu đồ 3.5: Liên quan giữa thời gian được LMLT với kết quả
điều trị
75%
28.57%
15%
71.43%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
LMLT≤72h LMLT>72h
Thời gian từ khi khởi phát VTC đến khi được LMLT
Sống
Tử vong
40. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả của LMLT
Sự thay đổi các chỉ số đại diện cho các tạng suy trước, trong và sau LMLT
Thay đổi HATB
Thời điểm
HA trung bình (mmHg)
Chung (n=27) Sống (n=19) Tử vong (n=8) p
T0 76,7±18 78,8±14,4 71,7±25,1 >0,05
T1 82,3±13,9 86,9±11,6 74,2±15,4 >0,05
T2 83,3±13,8 87,2±10,6 74,2±13,6 <0,05
T3 84,1±13,1 86,5±10,1 78,5±17,9 >0,05
p so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
Wang H (2003), World Journal of Gastroenterology, 9(9): 2096-99.
41. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thay đổi P/F trước, trong và sau LMLT
Thời
điểm
P/F
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8) p
T0 268,9±138,1 268,5±115,7 270,1±190,9 >0,05
T1 251,9±104,7 268,9±102,4 211,5±105,5 >0,05
T2 243,7±90,6 275,7±84,5 167,5±52,1 <0,05
T3 269±103,2 308,7±83,2 174,7±85,4 >0,05
p so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
42. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi của creatinin trước, trong và sau LMLT
Thời
điểm
Creatinin (µmol/l)
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8) p
T0 231,9±147,1 206,9±146,1 291,5±140,2 >0,05
T1 156,2±129,7** 123,9±118,9*** 233,1±128,5 >0,05
T2 134,6±102,7*** 102,5±79,5*** 211,1±116 <0,05
T3 133,8±108,5*** 102,5±81,6*** 208,4±132,6 >0,05
p: so sánh giữa nhóm sống và nhóm tử vong
* Là p<0,05, ** là p<0,01, *** là p<0,001 (so sánh với T0)
43. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi của Bilirubin toàn phần trước, trong và sau LMLT
Thời
điểm
Bilirubin toàn phần (µmol/l)
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8) p
T0 33,5±31,1 30,1±38,8 41,6±36,5 >0,05
T1 45,8±43 43,9±44,7 50,3±41,1 >0,05
T2 40,4±33,7 37,4±35,6 47,7±29,7 >0,05
T3 36,5±30,7 31,2±31,5 48,9±26,3 >0,05
P so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
Phù hợp với nghiên cứu Nguyễn Xuân Nam (2009), Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Y khoa trường ĐHY Hà Nội
44. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi của TC trước, trong và sau LMLT
p so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
Thời
điểm
Tiểu cầu (G/L)
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8)
p
T0 173,8±63,3 177,1±64,3 166,1±64,4 >0,05
T1 105,5±66,1 115,4±69,8 82±52,2 >0,05
T2 115,5±72,4 129,5±74,3 82,3±59,1 >0,05
T3 150,1±119,7 190,3±134,4 76,7±62,1 <0,05
45. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi điểm SOFA trước, trong và sau LMLT
p so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
* là p<0,05, ** là p<0,01, *** là p<0,001 (so sánh với T0)
Thời
điểm
Điểm SOFA
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8)
p
T0 5,9±2,9 5,6±2,9 6,6±3,2 >0,05
T1 6,3±3,2 5,1±2,7 9,1±2,7 <0,01
T2 5,6±3,5 4,2±2,5** 9,3±3 <0,01
T3 3,2±4,3* 1,2±1,3*** 9,6±4,5 <0,01
46. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi của số tạng suy trước, trong và sau LMLT
p so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
* là p<0,05, ** là p<0,01, *** là p<0,001 (so sánh với T0)
Thời
điểm
Số tạng suy
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8) p
T0 2,5±0,8 2,4±0,8 2,5±0,9 >0,05
T1 2,6±1,2 2,1±1 3,9±0,6** <0,001
T2 2,1±1,4*** 1,4±0,9*** 3,9±0,9 <0,001
T3 1,2±1,8*** 0,8±0,6*** 4,1±1,4 <0,001
47. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi của điểm Apache II trước, trong và sau LMLT
Thời
điểm
Điểm APACHE II
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8)
p
T0 10,8±4,8 9,6±4,9 13,9±3,4 <0,05
T1 8,9±4,7* 6,7±2,7** 14,1±4,4 <0,01
T2 7,6±5,4** 4,8±2,3*** 14,6±4,7 <0,01
T3 6,9±6,7** 3.7±2,4*** 14,6±7,6 <0,01
p so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
* là p<0,05, ** là p<0,01, *** là p<0,001( so sánh với T0)
Nguyễn Xuân Nam (2009), Wang và CS (2003)
48. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Diễn biến của ALOB trước, trong và sau LMLT
p: so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
* là p<0,05, ** là p<0,01,*** là p<0,001 (so sánh với T0)
Thời
điểm
ALOB (cmH2O)
Chung (n=27) Sống (n=19) Tử vong (n=8) p
T0 22,4±4,8 22,4±5,3 21,4±6,3 >0,05
T1 20,2±5,9* 19,1±5,4* 22,7±6,5 >0,05
T2 18,7±5,3** 16,8±3,3*** 23,9±6,4 <0,05
T3 16±6,4*** 13,7±3,5*** 22,3±8,5 <0,05
Phù hợp với kết quả: + Oda và CS (2002) giảm ALOB sau LMLT
+ Nguyễn Đắc Ca (2008) LMLT kết hợp dẫn lưu dịch ổ bụng giảm ALOB
49. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi một số chỉ số LS, CLS trước, trong và sau LMLT
Sự thay đổi của mạch
p: so sánh giữa nhóm sống với nhóm tử vong
* là p<0,05, ** là p<0,01, *** là p<0,001 (so sánh với T0)
Thời
điểm
Mạch (lần/phút)
Chung
(n=27)
Sống
(n=19)
Tử vong
(n=8) p
T0 120,4±19,9 122,3±18,6 115,9±23,5 >0,05
T1 111,3±16,2* 109,4±16,4* 115,7±15,7 >0,05
T2 112,2±15,9* 107,7±13,5* 124,4±16,5 <0,05
T3 102,8±16,8** 98±12,1*** 128,6±24,5 <0,05
50. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi một số chỉ số LS, CLS trước, trong và sau LMLT
Sự thay đổi của nhiệt độ và bạch cầu
p so sánh với T0
P<0,01P<0,05
P<0,01
Biểu đồ 3.5: Diễn biến của nhiệt độ và BC
12.510.710.113
37.337.637.7
38.2
T0 T1 T2 T3
Thời điểm
Giátrị
Nhiệt độ
Bạch cầu
P<0,01P<0,05
P<0,05
P<0,01
P<0,01
Wang và CS (2003) Thấy cải thiện rõ thân nhiệt và bạch cầu trước, sau LMLT
51. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi tình trạng viêm
Sự thay đổi của CRP và Procalcitonin
* là p < 0,05 so sánh với T0
Phù hợp với kết quả NC của: +EMRE F và CS (2002), kidney international, Vol.62 (2002), pp. 1806-1818
+Wang và CS (2003) World Journal of Gastroenterology, 9(9): 2096-2099
CRP (mg/dl) Procalcitonin (ng/ml)
T0 18,5±11,8 28,6±34
T1 23,1±10,7 32,5±40
T2 16±7,7 8,8±13,3
T3 12,8±7,1* 4,9±9,2
52. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi của Amylase, Lipase trước, trong và sau LMLT
p so sánh với T0
Biểu đồ diễn biến nồng độ Amylase và Lipase
245.9
363.5
1246.8
592.1
147.6
89.1
229.5
381.8
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
T0 T1 T2 T3
Thời điểm
Giátrị
lipase
Amylase
P<0,01
P<0,01
Phù hợp kết quả Đào Xuân Cơ (2010), tạp chí y học lâm sàng bệnh viện Bạch Mai, 55: 45-50
P<0,01
53. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi của PH và Lactat máu trước, trong và
sau LMLT
p so sánh với T0
Biểu đồ diễn biến của PH và Lactat máu
2.4
1.6 1.6 1.4
7.3
7.38 7.42 7.44
0
2
4
6
8
10
12
T0 T1 T2 T3
Thời điểm
Giátrị
PH
Lactat
P<0,05
P<0,001 P<0,001
P<0,01
P<0,01 P<0,01
54. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình hình chung LMLT
Kết quả điều trị chung
Thông số Giá trị
Tỉ lệ sống/tử vong 70,4%/29,6%
Thời gian thở máy
nhóm sống
5,8±3,2 ngày (2-10)
Số ngày điều trị nhóm
sống
13,6±6,4 ngày (5-30)
Đào Xuân Cơ (2010) tử vong ở nhóm không LMLT: 53,13%, thời gian điều trị BN sống 19±5,2 ngày
55. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình hình chung LMLT
Thời gian LMLT, số quả lọc của hai nhóm sống và tử vong
Thông số
Giá trị
X±SD p
Thời gian
LMLT (giờ)
Sống 43,95±8,44
>0,05
Tử vong 43±8,51
Số quả lọc
Sống 2,3±0,4
>0,05
Tử vong 2,8±0,3
56. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến chứng của LMLT
Lỗi kỹ thuật
Biến chứng Số lần lọc Số lần biến chứng Tỉ lệ %
Đông màng 66 18 27,2%
Tắc catheter 66 2 3%
Vỡ màng 66 0 0
Nguyễn Đăng Tuân (2008) Đông màng: 31,5%
57. KẾT QUẢ VÀ BÀNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến chứng của LMLT
Biến chứng trên bệnh nhân
Biến chứng Số lần lọc Số lần biến
chứng
Tỉ lệ %
Tăng natri máu 66 1 1,5%
Hạ natri máu 66 1 1,5%
Tăng kali máu 66 2 3%
Hạ kali máu 66 6 9,1%
Tăng canxi máu 66 0 0
Nguyễn Đăng Tuân (2008): Hạ kali máu: 12,96%
58. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến chứng trên bệnh nhân
Biến chứng Số lần lọc Số lần biến chứng Tỉ lệ %
Hạ huyết áp khi bắt đầu
lọc máu
66 5 7,6%
Hạ thân nhiệt 66 0 0
Chảy máu chân catheter 66 1 1,5%
Chảy máu tiêu hóa 66 2 3%
Nhiễm trùng catheter 27 1 3,7%
Sốc phản vệ 66 0 0
Nguyễn Đăng Tuân (2008): Chảy máu tạng: 3,7%
59. KẾT LUẬN
Hiệu quả của LMLT
Giảm ALOB có ý nghĩa với p<0,05 bắt đầu từ ngày
thứ nhất trong lọc máu và sau lọc ở nhóm BN sống.
Số tạng suy, điểm SOFA, điểm APACHE II giảm có
ý nghĩa trong và sau lọc máu ở nhóm BN sống p
<0,05.
Thời gian từ khi khởi phát đến khi được LMLT của
nhóm sống thấp hơn của nhóm tử vong (p<0,05)
Tỉ lệ BN sống 70,4%
60. KẾT LUẬN
Biến chứng của LMLT
Không có biến chứng nguy kịch.
Chảy máu tiêu hóa gặp 2 trường hợp chiếm 3%
Hạ kali máu mức độ nhẹ 6 trường hợp chiếm 9,1%.
Biến chứng nhiễm trùng đầu catheter LMLT: 1 trường hợp
61. KIẾN NGHỊ
Nên tiến hành lọc máu sớm cho bệnh nhân VTC nặng.