1. Nếu bạn có các dấu hiệu dưới đây
Hãy đến trạm y tế gần nhất.
• Đau bụng trên rốn sau bữa ăn thịnh soạn.
• Đau xuyên ra sau lưng rồi lan lên ngực trái rồi
đến vai trái, sau đó đau lan ra khắp ổ bụng.
• Đau tại điểm sườn lưng Mayo Robson.
4. Dấu hiệu
Lúc vào viện
Tuổi> 35
1-2 dấu hiệu = 0% tử vong
3-4 dấu hiệu= 15% tử vong
5-6 dấu hiệu= 50% tử vong
Trên 7 dấu hiệu = tỉ lệ tử vong cao
3-4 dấu hiệu = 50% điều trị trong ICU
Trên 5 dấu hiệu = Phải điều trị trong ICU
(THANG ĐIỂM RANSON)
Bạch cầu > 16000
(bt 4000-10000)
Đường máu > 10 mmol/L (không có tiền sử tiều đường)
(bt 3,9 - 6,4 mmol/L)
LDH > 350 (Bt 140-280 U/L)
AST > 250 (bt <37 U/L)
Sau 48h vào viện
Hematocrit giảm dưới 10%
(bt Nam: 0,35-0,5 L/L Nữ: 0,35-0,47 L/L)
Ure máu tăng > 1.79mmol/l
(bt 2,7 - 7,5 mmol/L)
Calci máu giảm <2mmol/l
(bt 2,10-2,55 mmol/L)
PaO2 động mạch < 60mmHg trong 48h
(bt 80-100 mmHg)
HCO3- giảm > 4mmol/l trong 48h
(bt 22 – 26 mmol/L)
Dịch đọng > 6 lít trong 48h
6. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• Đau bụng trên rốn sau một bữa ăn thịnh soạn.
•Đau xuyên ra sau lưng rồi lan lên vai trái sau đó lan ra phần
dưới ổ bụng.
• Buồn nôn, nôn, bí trung đại tiện.
• Đau âm ỉ hoặc dữ dội tùy thể bệnh.
7. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
• Vàng da vàng mắt.
• Tràn dịch màng phổi.
• Chảy máu tiêu hóa.
• Rối loạn tâm thần và có thể có hôn mê.
8. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Điểm đau sườn lưng hay còn gọi là điểm Mayo Robson.
• Thể phù: có thể có thành bụng co cứng như trong thủng dạ dày.
• Thể hoại tử chảy máu:
+ Bụng chướng khu trú trên rốn sau đó chướng khắp bụng.
+ Muộn sẽ thấy bầm tím quanh rốn (dấu Cullen)
11. SIÊU ÂM
• Tụy to hơn bình thường
Kích thước bình
thường
Đầu tụy Thân tụy
Đường kính trước sau 2.2 +/- 0.3 cm 1.8 +/- 0.3cm
Chiều cao 2.01 +/- 0.39cm 1.18 +/- 0.36cm
Nguồn: “Siêu âm chẩn đoán” của nhóm tác giả Carol M. Rumack, Stephanie R. Wilson, J. William Charboneau.
Được dịch bởi thầy Võ Tấn Đức và thầy Nguyễn Quang Thái Dương, xuất bản bởi Nhà xuất bản y học (2004) chi nhánh TP. HCM
12. Hình ảnh tụy bình thường
Hình ảnh được trích từ Atlas màu giải phẫu siêu âm
Tác giả: Berthold Block
13. Hình ảnh viêm tụy cấp
Nguồn: https://radiopaedia.org/cases/acute-pancreatitis-36?lang=us
14.
15. SIÊU ÂM
• _Dịch quanh tụy và trong ổ bụng
• _Hình ảnh hoại tử nhu mô tụy
• _Hình ảnh nang tụy, sỏi giun đường mật, hay ống
Wirsing.
(Hiện tại mình chưa có hình ảnh về các bệnh lý này, hy vọng mình sẽ sớm có để cập nhật cho các bạn.)
16. CT bụng
• Thang điểm Balthazar:
Độ A: Không phát hiện bất thường
Độ B: Tụy lớn khu trú hoặc lan tỏa
Độ C: Hình ảnh Tụy viêm nhiễm và/hoặc mỡ bao quanh tụy
Độ D: Có tụ dịch khu trú trong hoặc ngoài nhu mô tụy
Độ E: Có trên 2 khối dịch đọng và/hoặc có khí trong một khối
18. Xét nghiệm máu
• Amylase máu và niệu cao gấp 2.5 lần bình thường trong 6h đầu
• Đường máu tăng
• Ca2+ máu giảm
• Bạch cầu tăng
• Transaminase, Phosphatase kiềm, Bilirubin, LDH tăng
20. Điều trị nội khoa
• Giảm đau, không dùng thuốc gây co thắt cơ Oddi
• Chống sốc:
Bù khối lượng tuần hoàn.
Chống rối loạn điện giải.
Chống toan máu và đảm bảo nuôi dưỡng bệnh nhân đường tĩnh mạch.
• Ức chế bài tiết tuyến tụy:
Nhịn ăn uống hoàn toàn.
Đặt ống thông dạ dày hút dịch liên tục.
Dùng thuốc ức chế bài tiết dịch tụy kèm với hỗ trợ bằng thuốc ức chế cảm thụ quan H2 hay bơm
proton.
21. Điều trị ngoại khoa
• Được chỉ định khi:
Viêm tụy cấp do sỏi, giun.
Áp xe tụy.
Nang giả tụy gây biến chứng.
Viêm tụy hoại tử nhiễm khuẩn.
22. Mục tiêu điều trị
• Giải quyết nguyên nhân gây tắc nếu có.
• Lấy bỏ tổ chức hoại tử.
• Dẫn lưu tốt hậu cung mạc nối.
• Mở thông hỗng tràng để nuôi dưỡng hoặc nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
• Dẫn lưu túi mật.
23. Xin trân trọng cảm ơn!
Video chi tiết sẽ được up lên kênh Doctor Pledger
Mong các bạn đón xem!