1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2019-2020
Họckì: II
Họ và tên người soạn:Phạm Thị Vinh
MSSV:43.01.201.067
Điệnthoại liênhệ: 0941878047 Email:nhonhocutephomaique@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:ÔN TẬPOXI VÀ LƯUHUỲNH (Tiết 2) (Lớp: 10 , Bancơ bản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
x - Các hình ảnh về SO2, SO3, H2S được sử
dụng để giới thiệu, dẫn dắt vào bài
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
x - Mô hình cấu trúc phân tử của H2SO4
được sử dụng trong video giới thiệu
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
x - Sử dụng đoạn phim để mở đầu trò chơi
sinh động, hấp dẫn
- Sử dụng đoạn phim giới thiệu về H2SO4
để dẫn vào hoạt động mới
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
x - Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến
thức về H2SO4 cho học sinh
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
x - Sử dụng hình ảnh, đoạn phim, sơ đồ tư
duy nhằm ôn tập kiến thức cho học sinh
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
x - Dạy học theo nhóm
- Sử dụng đoạn phim, đặt câu hỏi cho học
sinh trả lời
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
x - Sử dụng trò chơi “Đừng để tiền rơi”
bằng phần mềm PPT biểu diễn trên máy
tính
- Vẽ sơ đồ tư duy, thao tác trực tiếp trên
bảng tương tác
- Tổ chức cho HS làm bài kiểm tra ngay
trên điện thoại
C. Lý do khác: Ngoài ra, bản thân em rất thích dạng bài ôn tập, luyện tập. Bởi vì, ở những dạng bài này,
học sinh đã được học kiến thức rồi nên việc chúng ta ứng dụng ICT vào không bị giới hạn bởi thời gian
bằng các dạng khác, và với dạng bài này cũng có thể ứng dụng ICT ở nhiều dạng khác nhau: mô phỏng, sơ
đồ tư duy, đoạn phim, trò chơi, kiểm tra đánh giá… Với bài Ôn tập oxi và lưu huỳnh (tiết 2), kiến thức về
các hợp chất của lưu huỳnh khá là nhiều và rộng, hơi giống nhau và dễ nhầm lẫn. Do đó, em muốn sử dụng
trò chơi và sơ đồ tư duy, nhằm tăng tính thu hút, kíchthích học sinh giúp đỡ học sinh ghi nhớ chính xác
hơn.
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 PowerPoint Thiếtkế slide bàidạy,thiết kế trò chơi
2 Imindmap Thiếtkế sơ đồ tư duy
3 wevideo Chỉnh sửavideo
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) x
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) x
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD 3
IV. Tàiliệutham khảo
- Sách giáo khoa Hóahọc lớp10 (cơbản)