1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2017-2018
Họckì II
Họ và tên người soạn:LưuHuyềnTrang
MSSV:41.01.201.079
Điệnthoại liên
hệ:………01697803797…………..Email:……huyentrangcqt@gmail.com…………………
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:………Bài 2:LIPIT………………….. (Lớp……12……., Ban…………Nângcao………)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc
sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
X 1. Phim tóm tắt bài giảng được gửi
trước cho HS.
2. Phim có tên: “Chất béo là gì?”
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
X Sơ đồ chuyển hóa Lipit trong cơ thể.
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X Sử dụng nhiều hình ảnh trong đoạn
phim tự học cho HS, sử dụng hình ảnh
trong phần tính chất vật lí, ứng dụng,
phim trong phần ứng dụng,..
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề,
sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu,
khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám
phá…) khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
X Các hình ảnh đưa ra đều với mục đích
thu hút HS.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
X Học sinh cần máy tính và internet để
xem đoạn phim tự học, làm bài kiểm tra
online, …
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
Ngay từ ban đầu em đã mong muốn được thử làm bài dạy theo Flipped Classroom nên em tìm
hiểu những bài có tính ứng dụng cao, gây hứng thú cho học sinh, nội dung kiến thức quan trọng,..
Và em nhận thấy Lipit là một bài như vậy.
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 MS Office Làmphim bàigiảng,làm bài trìnhchiếu.
2 ChemDraw Vẽcông thức axit béo,chất béo
3 MathType Vẽcông thức vô cơ, dấumũi tên (thuậnnghịch
haykhông thuậnnghịch),điều kiện phản
ứng,…
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) X
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) X
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) X ( 1 tập
tin)
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD 3
IV. Tàiliệutham khảo
SV liệt kê tất cả tài liệu đã thamkhảo khi thiết kế hồ sơ bàidạy theo quyđịnh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
1. Sách giáo khoa cơ bảnvà nângcao Hóahọc 12.
2. Bài giảngLớphọc đảo ngược của GV NguyễnThịThùyLinh.