GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
Bangmota hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2019-2020
Họckì 2
Họ và tên người soạn:HoàngTấtThanh
MSSV:43.01.201.051
Điệnthoại liênhệ:0385855820 Emai:hoangtatthanhdhsp@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:Thành phần nguyên tử (Lớp: 10, Ban tự nhiên)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc
sống.
x Ảnh mã code, ảnh mô hình nguyên tử,
ảnh mô tả các thí nghiệm không thực
hiện được trên lớp.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
x Mô phỏng về thí nghiệm bắn phá lá
vàng của Rutherford.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
x Phim mô tả thí nghiệm tìm ra electron
của Thomson.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
x
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
x Bảng tóm tắt về khối lượng và điện tích
các hạt trong nguyên tử.
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
x Sử dụng hình ảnh, đoạn phim, mô
phỏng hóa học.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
x Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo…
x Học sinh và giáo viên sử dụng phần
mềm mentimeter để giao lưu, học sinh
sử dụng phần mềm googleform để nói
ra những điều đã được học.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
Thứ nhất: Bài này có nhiều nội dung khi ứng dụng ICT
vào dạy học học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài hơn.
Thứ hai : Bài này là bài đầu tiên của năm học mới và
cũng là bài đầu tiên của môn hóa thời cấp ba nên có thể
sử dụng một số ứng dụng như mentimerter để thầy trò
giao lưu làm quen.
Nếu không có các hình ảnh, đoạn phim,
các mô phỏng thí nghiệm của Thomson
và Rutherford thì rất khó để học sinh
hiểu bài.
C. Lý do khác:
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Mentimeter Dùng cho học sinh vàgiáo viên trong hoạt
động làm quen lớp khi bắt đầu năm học mới.
2 Google form Dùng cho học sinh chotổng kết lại những
điều học được sau buổi học.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tài liệu Đánhdấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) x
3 Tulieu (Tưliệu dạy
học)
x
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) x
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD Mentimerter,
googleform
IV. Tàiliệutham khảo
SV liệt kê tất cả tài liệu đã thamkhảo khi thiết kế hồ sơ bàidạy theo quyđịnh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Ví dụ: