Đề thi viên chức chuyên ngành trồng trọt ( Trắc nghiệm )De 3
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRỒNG TRỌT
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ………………………………………….. Số BD: …………..
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng: ……; Điểm bằng số: …….; Điểm bằng chữ: …………………
(Đề thi gồm ……….. trang, 25 câu)
Đề thi số 3
Anh chị hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau
đây:
(Cách chọn: A B C D : Chọn A
A B C D : Chọn C, bỏ chọn A
A B C D : Chọn lại A, bỏ chọn C
Câu 1: Cây đầu dòng của cây ăn quả lâu năm là:
A. Cây có năng suất, chất lượng, tính chống chịu cao hơn hẳn các cây khác trong
quần thể một giống đã qua bình tuyển và được công nhận để nhân giống bằng
phương pháp vô tính.
B. Cây có năng suất, chất lượng, tính chống chịu cao hơn hẳn các cây khác trong
quần thể được công nhận để nhân giống.
C. Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng giống hoặc
vườn giống để nhân giống.
D. Cây được nhân bằng phương pháp vô tính để phục vụ cho sản xuất giống.
2. Câu 2: Chính sách của Nhà nước về giống cây trồng ưu tiên đầu tư cho các hoạt
động:
A. Khuyến khích và hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản sử dụng giống cây trồng mới có năng suất cao, chất
lượng tốt, có khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện sản xuất bất lợi, đáp ứng
yêu cầu thị trường.
B. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào việc thu
thập, bảo tồn nguồn gen, nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm, kiểm định, kiểm
nghiệm, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.
C. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ nhân, giữ giống siêu nguyên
chủng, giống nguyên chủng, cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống.
D. Nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng mới, duy trì hạt giống tác giả;
Câu 3: Nội dung khảo nghiệm giống cây trồng mới bao gồm:
A. Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, tính chống chịu sâu
bệnh, giá trị canh tác, giá trị sử dụng.
B. Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, giá trị canh tác, giá trị
sử dụng.
C. Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, tính chống chịu sâu
bệnh, giá trị canh tác, giá trị sử dụng, giá trị nông sản.
D. Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, tính chống chịu sâu
bệnh, giá trị canh tác, giá trị sử dụng, giá trị nông sản, giá trị bản quyền.
Câu 4: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền:
A. Tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên
địa bàn tỉnh.
3. B. Tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh.
C. Tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây đầu dòng, vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh.
D. Tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống trên địa bàn tỉnh.
Câu 5: Hạt giống thuần của các cây trồng chính trong nông nghiệp được sản xuất
theo hệ thống:
A. 3 cấp hạt giống. B. 4 cấp hạt giống.
C. 5 cấp hạt giống. D. 6 cấp hạt giống.
Câu 6: Tổ chức, cá nhân được xuất khẩu giống cây trồng:
A. Có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
B. Có trong Danh mục giống cây trồng được nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
C. Không có trong Danh mục giống cây trồng cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7: Rừng giống là rừng gồm các cây giống được:
A. Trồng theo sơ đồ nhất định các dòng vô tính hoặc ươm từ hạt của cây mẹ đã được
tuyển chọn và công nhận.
B. Nhân từ cây mẹ và trồng không theo sơ đồ hoặc được chuyển hóa từ rừng tự
nhiên, rừng trồng đã qua bình tuyển và được công nhận.
C. Bình tuyển và được công nhận để nhân giống bằng phương pháp vô tính.
D. Nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng để phục vụ cho sản xuất
giống.
Câu 8: Tác giả giống cây trồng là:
A. Tổ chức, cá nhân được cấp bằng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
B. Các viện nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng.
C. Người trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng mới.
D. Tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây
trồng.
Câu 9: Trường hợp tên giống cây trồng đăng ký bảo hộ không phù hợp theo quy
định, cơ quan bảo hộ giống cây trồng thông báo cho người nộp đơn thay đổi tên
giống cây trồng theo quy định. Trong thời bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của cơ quan bảo hộ giống cây trồng, người nộp đơn phải đề xuất tên gọi
mới của giống cây trồng phù hợp theo quy định.
A. Hai mươi (20) ngày. B. Ba mươi (30) ngày.
C. Bốn mươi (40) ngày. D. Bốn mươi lăm (45) ngày.
4. Câu 10: Theo Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng,
tổ chức, cá nhân muốn được chỉ định khảo nghiệm kỹ thuật phải có đủ mấy điều
kiện:
A. Năm (05) điều kiện. B. Sáu (06) điều kiện.
C. Bảy (07) điều kiện. D. Tám (08) điều kiện.
Câu 11: Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận mẫu giống, cơ quan nhận
mẫu giống phải tiến hành kiểm nghiệm chất lượng và thông báo kết quả cho người
nộp đơn?
A. Bốn mươi lăm (45) ngày. B. Ba mươi (30) ngày.
C. Hai mươi lăm (25) ngày. D. Hai mươi (20) ngày.
Câu 12: Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng có hiệu
lực thi hành kể từ ngày:
A. Ngày 01 tháng 01 năm 2010. B. Ngày 01 tháng 10 năm 2010.
C. Ngày 01 tháng 11 năm 2010. D. Ngày 01 tháng 12 năm 2010.
Câu 13: Có mấy hình thức nộp đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng đến Văn
phòng Bảo hộ giống cây trồng:
A. Hai (02) hình thức. B. Ba (03) hình thức.
C. Bốn (04) hình thức. D. Năm (05) hình thức.
Câu 14: Hình thức đánh giá hợp quy đối với giống cây trồng nhóm 2 nhập khẩu
do:
A. Tổ chức sản xuất giống cây trồng tự thực hiện.
B. Cá nhân sản xuất giống cây trồng tự thực hiện.
C. Tổ chức chứng nhận thực hiện.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 15: Trình tự tự đánh giá hợp quy giống cây trồng là:
A. Lấy mẫu giống/Kiểm định ruộng giống/Thử nghiệm mẫu giống/Thực hiện tiền
kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết.
B. Lấy mẫu giống/Thử nghiệm mẫu giống/Kiểm định ruộng giống/Thực hiện tiền
kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết.
C. Thực hiện tiền kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết/Kiểm định ruộng
giống/Lấy mẫu giống/Thử nghiệm mẫu giống.
D. Kiểm định ruộng giống/Lấy mẫu giống/Thử nghiệm mẫu giống/Thực hiện tiền
kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết.
5. Câu 16: Tổ chức, cá nhân có giống sản xuất thử hoặc được uỷ quyền sản xuất thử
được chuyển giao giống cho người sản xuất và phải thực hiện:
A. Hợp đồng với người sản xuất thu mua toàn bộ sản phẩm để đảm bảo bản quyền
giống của mình.
B. Bồi thường thiệt hại nếu mất mùa.
C. Hướng dẫn cụ thể quy trình kỹ thuật trồng trọt của giống sản xuất thử cho người
sản xuất.
D. Giao cho người sản xuất theo dõi đánh giá giống trong quá trình sản xuất thử.
Câu 17: Theo Quyết định 95/2007/QĐ-BNNPTNT ngày 27/11/2007 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới, Sở
Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm:
A. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận giống sản xuất thử.
B. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khảo nghiệm đối với các loài cây trồng.
C. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khảo nghiệm, sản
xuất thử, công nhận và đặt tên giống cây trồng mới.
D. Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm, sản xuất thử giống cây trồng mới.
Câu 18: Theo Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống
lúa siêu nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1, để có hạt giống
lúa siêu nguyên chủng từ vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả phải trải qua bao
nhiêu vụ sản xuất:
A. Một (01) vụ. B. Hai (02) vụ. C. Ba (03) vụ. D. Bốn (04 vụ)
Câu 19: Hiệu lực của Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng là:
A. 03 năm kể từ ngày cấp. B. 04 năm kể từ ngày cấp.
C. 05 năm kể từ ngày cấp. D. 06 năm kể từ ngày cấp.
Câu 20: Tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây ăn quả lâu năm với mục đích thương
mại phải:
A. Nhân giống từ nguồn giống được công nhận.
B. Nhân giống từ nguồn giống sẵn có của mình.
C. Nhân giống từ cây có đặc tính tốt của địa phương.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 21: Trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón của Bộ Nông nghiệp và
PTNT là:
A. Quản lý sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ.
B. Thống nhất quản lý nhà nước về phân bón.
C. Thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia về phân bón.
D. Quản lý sản xuất, kinh doanh, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón khác.
6. Câu 22: Công ty phân bón X mới thành lập để vừa sản xuất phân bón hữu cơ, vừa
sản xuất phân lân nung chảy. Để được cấp giấy phép sản xuất, Công ty phân bón X
phải nộp hồ sơ đến cơ quan nào?
A. Bộ Công Thương. B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Bộ Khoa học và Công nghệ. C. Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 23: Theo Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Nghị định
202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông, phân bón hữu cơ
vi sinh là:
A. Loại phân bón có chất hữu cơ và ít nhất một chất có nguồn gốc sinh học.
B. Loại phân bón có chất hữu cơ được bổ sung ít nhất một chất dinh dưỡng đa
lượng, trung lượng, vi lượng.
C. Loại phân bón có chất hữu cơ được bổ sung ít nhất một loại vi sinh vật có ích.
D. Loại phân bón có ít nhất một chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng
được bổ sung chất hữu cơ.
Câu 24: Đoàn thanh tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành
thanh tra định kỳ với Công ty phân bón hữu cơ M phát hiện Công ty đã hợp đồng
với phòng kiểm nghiệm chưa được Cục Trồng trọt chỉ định và được công nhận để
đánh giá chất lượng phân bón hữu cơ. Trong trường hợp này, Công ty phân bón
hữu cơ M có thể bị:
A. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
Câu 25: Theo Nghị định 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu
nổ công nghiệp, Thanh tra viên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền
phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón tối đa:
A. Đến 500.000 đồng. B. Đến 1.000.000 đồng.
C. Đến 5.000.000 đồng. D. Đến 25.000.000 đồng./.
7. Câu 22: Công ty phân bón X mới thành lập để vừa sản xuất phân bón hữu cơ, vừa
sản xuất phân lân nung chảy. Để được cấp giấy phép sản xuất, Công ty phân bón X
phải nộp hồ sơ đến cơ quan nào?
A. Bộ Công Thương. B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Bộ Khoa học và Công nghệ. C. Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 23: Theo Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Nghị định
202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông, phân bón hữu cơ
vi sinh là:
A. Loại phân bón có chất hữu cơ và ít nhất một chất có nguồn gốc sinh học.
B. Loại phân bón có chất hữu cơ được bổ sung ít nhất một chất dinh dưỡng đa
lượng, trung lượng, vi lượng.
C. Loại phân bón có chất hữu cơ được bổ sung ít nhất một loại vi sinh vật có ích.
D. Loại phân bón có ít nhất một chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng
được bổ sung chất hữu cơ.
Câu 24: Đoàn thanh tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành
thanh tra định kỳ với Công ty phân bón hữu cơ M phát hiện Công ty đã hợp đồng
với phòng kiểm nghiệm chưa được Cục Trồng trọt chỉ định và được công nhận để
đánh giá chất lượng phân bón hữu cơ. Trong trường hợp này, Công ty phân bón
hữu cơ M có thể bị:
A. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
Câu 25: Theo Nghị định 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu
nổ công nghiệp, Thanh tra viên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền
phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón tối đa:
A. Đến 500.000 đồng. B. Đến 1.000.000 đồng.
C. Đến 5.000.000 đồng. D. Đến 25.000.000 đồng./.