Đề thi viên chức chuyên ngành trồng trọt ( Trắc nghiệm ) De 1
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRỒNG TRỌT
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ………………………………………….. Số BD: …………..
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng: ……; Điểm bằng số: …….; Điểm bằng chữ: …………………
(Đề thi gồm ……….. trang, 25 câu)
Đề thi số 1
Anh chị hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D : Chọn A
A B C D : Chọn C, bỏ chọn A
A B C D : Chọn lại A, bỏ chọn C
Câu 1: Pháp lệnh giống cây trồng có hiệu lực thi hành từ:
A. Ngày 01 tháng 7 năm 2004. B. Ngày 01 tháng 7 năm 2005.
C. Ngày 01 tháng 7 năm 2006. D. Ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Câu 2: Cây đầu dòng của cây ăn quả lâu năm là cây dùng để:
A. Lấy hạt nhân giống. B. Nhân giống bằng phương pháp vô tính.
C. Lai tạo giống mới. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 3: Việc trao đổi quốc tế nguồn gen cây trồng quý hiếm ở tỉnh Quảng Bình
phải được phép của:
A. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
B. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
D. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình.
2. Câu 4: Danh mục giống cây trồng chính do cơ quan nào ban hành?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Câu 5: Một trong các điều kiện để giống cây trồng mới được bảo hộ là:
A. Chủ sở hữu đứng ra đăng ký.
B. Có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam.
C. Có trong Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
D. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị được bảo hộ.
Câu 6: Tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm,
cây lâm nghiệp bằng phương pháp vô tính phải nhân giống từ:
A. Cây mẹ đã qua bình tuyển.
B. Cây đầu dòng hoặc từ vườn cây đầu dòng.
C. Rừng giống.
D. Vườn giống đã qua bình tuyển.
Câu 7: Sản xuất thử là quá trình sản xuất giống cây trồng mới:
A. Để kiểm tra chất lượng lô giống cây trồng sản xuất ngay tại ruộng, nương hoặc
vườn.
B. Chưa qua khảo nghiệm.
C. Đã qua khảo nghiệm và được phép sản xuất trên diện tích nhất định trong điều
kiện sản xuất đại trà.
D. Để phân tích các chỉ tiêu chất lượng của mẫu giống ở phòng kiểm nghiệm.
3. Câu 8: Giống cây trồng mới là:
A. Giống cây trồng mới được chọn, tạo ra hoặc mới được nhập khẩu lần đầu có
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định nhưng chưa có trong Danh mục giống
cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh.
B. Giống cây trồng mới được chọn, tạo ra hoặc mới được nhập khẩu lần đầu có
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định đã có trong Danh mục giống cây trồng
được phép sản xuất, kinh doanh.
C. Giống cây trồng đã được cấp Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
D. Giống cây trồng mới được chọn, tạo ra hoặc mới được nhập khẩu lần đầu chưa
có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh.
Câu 9: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng là:
A. Bộ Khoa học và Công nghệ.
B. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Cục Sở hữu trí tuệ.
D. Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng.
Câu 10: Tên chính thức của giống cây trồng là:
A. Tên do tác giả đặt.
B. Tên được thừa nhận tại thời điểm ban hành quyết định cấp bằng bảo hộ giống
cây trồng.
C. Tên đăng ký với Văn phòng bảo hộ giống cây trồng.
D. Tên do chủ sở hữu giống cây trồng đặt.
Câu 11: Theo Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng,
người nộp đơn được tự thực hiện khảo nghiệm kỹ thuật đối với giống đăng ký bảo
hộ trên lãnh thổ Việt Nam phải có đủ mấy điều kiện?
A. Bốn (04) điều kiện. B. Năm (05) điều kiện.
C. Sáu (06) điều kiện. D. Bảy (07) điều kiện.
Câu 12: Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày kết thúc khảo nghiệm, cơ quan
khảo nghiệm kỹ thuật hoặc người nộp đơn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
15 của Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ gửi báo cáo
kết quả khảo nghiệm kỹ thuật về cơ quan bảo hộ giống cây trồng.
A. Ba mươi (30) ngày. B. Ba mươi lăm (35) ngày.
C. Bốn mươi (40) ngày. D. Bốn mươi lăm (45) ngày.
Câu 13: Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng thay
thế:
A. Nghị định số 104/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
B. Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
C. Nghị định số 106/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
4. D. Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
Câu 14: Khảo nghiệm DUS là quá trình đánh giá:
A. Giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống mới.
B. Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng mới.
C. Tính khác biệt, tính đồng nhất và giá trị canh tác của giống cây trồng mới.
D. Giá trị canh tác, giá trị sử dụng và tính ổn định của giống mới.
Câu 15: Phương thức đánh giá hợp quy giống cây trồng nhóm 2 đối với giống cây
trồng sản xuất trong nước được áp dụng theo:
A. Phương thức 4. B. Phương thức 5.
C. Phương thức 6. D. Phương thức 7.
Câu 16: Theo Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây
trồng, một trong những trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và PTNT là:
A. Chỉ định và quản lý hoạt động phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy
giống cây trồng.
B. Thực hiện chứng nhận hợp quy giống cây trồng.
C. Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
D. Thực hiện tiền kiểm, hậu kiểm giống cây trồng.
Câu 17: Tổng diện tích tối đa được phép sản xuất thử đối với giống lúa lai là:
A. 1.000 héc ta (ha). B. 1.500 héc ta (ha).
C. 2.000 héc ta (ha). D. 2.500 héc ta (ha).
Câu 18: Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa xác nhận
nhằm mục đích thương mại phải có:
A. Chỉ cần đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước không cần có cán bộ chuyên
môn về trồng trọt.
B. Chỉ cần có hiểu biết về giống lúa.
C. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật
trở lên.
D. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu đại học chuyên ngành trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật.
Câu 19: Theo Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống
lúa siêu nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1, để có hạt giống
lúa nguyên chủng từ vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả phải trải qua bao nhiêu
vụ sản xuất:
A. Một (01) vụ. B. Hai (02) vụ. C. Ba (03) vụ. D. Bốn (04 vụ)
Câu 20: Cây có múi S0 là cây được nhân giống vô tính theo phương pháp:
A. Chiết cành từ cây đầu dòng cây có múi.
B. Giâm hom từ cây đầu dòng cây có múi.
5. C. Ghép mắt từ cây đầu dòng cây có múi.
D. Vi ghép đỉnh sinh trưởng từ cây đầu dòng cây có múi.
Câu 21: Theo quy định, cây có múi S0 phải được trồng ở:
A. Trong nhà lưới đủ tiêu chuẩn ngăn chặn côn trùng trung gian truyền bệnh.
B. Vườn nhân giống của tổ chức sản xuất giống cây ăn quả.
C. Vườn nhà của chủ nguồn giống.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 22: Trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón của Ủy ban nhân dân các cấp
là:
A. Chỉ định, quản lý hoạt động các phòng kiểm nghiệm phân bón.
B. Chỉ đạo hướng dẫn sử dụng phân bón có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi
trường.
C. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu phân bón.
D. Công nhận phòng kiểm nghiệm, quản lý sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực phân bón.
Câu 23: Ông Trần Văn A mở cửa hàng buôn bán vật tư nông nghiệp ở xã XN, khi
vào vụ sản xuất ông lại nhập phân bón về bán, lúc đó ông phải:
A. Nhập phân bón từ mối hàng quen, thông qua điện thoại.
B. Nhập phân bón từ Công ty kinh doanh phân bón có uy tín trên địa bàn, không
cần hóa đơn chứng từ.
C. Có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu
hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh.
D. Mua trực tiếp từ các xe bán hàng lưu động, không cần chứng từ.
Câu 24: Một trong những trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về quản lý phân bón hữu cơ và phân bón khác là:
A. Tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện sản xuất và chất lượng phân bón của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác.
B. Tổ chức đánh giá, chỉ định và quản lý hoạt động của các phòng kiểm nghiệm, tổ
chức chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác.
C. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu phân bón hữu cơ và phân
bón khác.
D. Thực hiện công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy về phân bón hữu cơ và phân bón
khác.
Câu 25: Công ty X gửi hồ sơ đăng ký khảo nghiệm 3 loại phân bón mới đến Cục
Trồng trọt và được chấp thuận thực hiện ở tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên qua thanh
tra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phát hiện Công ty X đã khảo nghiệm
nhiều hơn hồ sơ đăng ký 02 loại. Với hành vi vi phạm trên, Công ty X có thể bị:
A. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng./.