Đề thi công chức chuyên ngành chăn nuôi thú y ( Trắc nghiệm )đề 17
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH…..……..…………………………………
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh………………………………………….Số BD…………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
(Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số……….; Điểm bằng chữ:………
(Đề thi gồm ……….trang, 25 câu)
Đề thi số 17
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
( Cách chọn: A B C D : Chọn A
A B C D : Chọn C, bỏ chọn A
A B C D : Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, giống vật nuôi thuần chủng
là giống:
A. Ổn định về di truyền và năng suất.
B. Giống nhau về kiểu gen, ngoại hình.
C. Ổn định về di truyền và năng suất; giống nhau về kiểu gen, ngoại hình
và khả năng kháng bệnh.
D. Giống nhau về ngoại hình và khả năng kháng bệnh.
2. Câu 2: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, đàn nhân giống sử dụng
để:
A. Sản xuất giống thương phẩm.
B. Sản xuất giống cụ kỵ.
C. Sản xuất giống ông bà.
D. Sản xuất giống bố mẹ.
Câu 3. Theo Pháp lệnh thú y năm 2004, dịch bệnh động vật là:
A. Là một bệnh truyền nhiễm thuộc Danh mục các bệnh phải công bố
dịch.
B. Là một bệnh không nằm trong Danh mục các bệnh nguy hiểm của động
vật.
C. Là một bệnh làm động vật mắc bệnh lây lan trong nhiều vùng.
D. Là một bệnh làm động vật mắc bệnh lây lan trong một vùng.
Câu 4. Theo Pháp lệnh thú y năm 2004, vùng có dịch là:
A. Là vùng xảy ra dịch bệnh.
B. Là vùng xảy ra dịch bệnh nguy hiểm và lây lan nhanh.
C. Là vùng có nhiều ổ dịch được cơ quan thú y có thẩm quyền xác định.
D. Là vùng có một hoặc nhiều ổ dịch được cơ quan thú y có thẩm quyền
xác định.
Câu 5: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, hành vi nào sau đây không bị
nghiêm cấm?
A. Nuôi giữ giống cụ kỵ, ông bà.
B. Kinh doanh giống vật nuôi không có trong danh mục giống vật nuôi
được phép kinh doanh.
C. Thử nghiệm chất kích thích sinh trưởng và thức ăn chăn nuôi mới
trong khu vực sản xuất giống vật nuôi.
D. Công bố tiêu chuẩn chất lượng, quảng cáo, thông tin sai sự thật về
giống vật nuôi.
Câu 6: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, mục nào dưới đây không
có trong yêu cầu nhãn ghi trên bao bì chứa đựng giống vật nuôi?
A. Tên giống vật nuôi.
3. B. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu.
C. Giá trị lô giống.
Câu 7.Theo Pháp lệnh Thú ynăm 2004, Thủ tướng Chính phủ công bố dịch
khi có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật có khả năng lây sang người
theo đề nghị của:
A. Cục trưởng Cục Thú y.
B. Bộ NN và PTNT; Bộ Thủy sản.
C. Bộ Nông nghiệp và PTNT.
D. Câu a và b đều đúng.
Câu 8: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, mục nào dưới đây không
có trong yêu cầu nhãn ghi trên bao bì chứa đựng giống vật nuôi?
A. Tiêu chuẩn cơ sở.
B. Ðịnh lượng giống vật nuôi.
C. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng.
D. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng.
Câu 9: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi phải áp dụng tiêu chuẩn nào?
A. Tiêu chuẩn của Bộ.
B. Tiêu chuẩn cơ sở.
C. Tiêu chuẩn ngành.
D. Tiêu chuẩn Việt Nam.
Câu 10. Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, trong phạm vi bao nhiêu ngày kể từ ngày con vật cuối cùng bị
chết, bị giết mổ, bị tiêu hủy hoặc lành bệnh mà không phát sinh thêm thì được
công bố hết dịch?
A. 15 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 40 ngày
Câu 11. Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, thời gian nuôi cách ly động vật trên cạn trước khi đưa vào nuôi
nhập đàn là:
4. A. 10- 15 ngày
B. 15- 20 ngày
C. 15- 30 ngày
D. 20 - 30 ngày
Câu 12 : Theo nguyên tắc hoạt động về giống vật nuôi của Pháp lệnh Giống
vật nuôi năm 2004, việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống
vật nuôi phải phù hợp với:
A. Quy hoạch đô thị.
B. Quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội
C. Quy hoạch sản xuất thức ăn chăn nuôi.
D. Quy hoạch đồng cỏ.
Câu 13. Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, chủ vật nuôi động vật trên cạn phải thực hiện việc phòng bệnh
bắt buộc cho động vật như sau:
A. Phòng bệnh bằng thuốc thú y để phòng các bệnh phải áp dụng các biện
pháp phòng bệnh bắt buộc;
B. Chấp hành Chỉ thị tiêm phòng của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, kế hoạch
tiêm phòng của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh và trả
chi phí cho việc tiêm phòng.
C. Thường xuyên phải dùng thuốc phòng các bệnh ký sinh trùng đường
máu, tẩy giun sán cho động vật;
D. Áp dụng các biện pháp tiêu độc, khử trùng trong chăn nuôi động vật;
diệt chuột, ruồi, muỗi và các ký chủ trung gian truyền bệnh khác trong khu vực
chăn nuôi.
Câu 14. Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, vùng, cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh động vật, định
kỳ hàng năm phải được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y có thẩm
quyền lấy mẫu để kiểm tra các bệnh khác được thực hiện định kỳ:
A. Một năm 1 lần
B. 6 tháng 1 lần
C. 3 tháng 1 lần
D. 9 tháng 1 lần
5. Câu 15: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ
NN và PTNT nội dung nào sau đây không thuộc về nhiệm vụ chỉ đạo chăn nuôi
của Sở Nông nghiệp và PTNT?
A. Xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với hệ thống giết mổ, chế biến gia
súc, gia cầm và bảo quản sản phẩm chăn nuôi tại địa phương.
B. Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ
chức trực thuộc thực hiện quản lý nhà nước về chăn nuôi.
C. Triển khai thực hiện các dự án điều tra cơ bản về chăn nuôi.
D. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến chăn nuôi.
Câu 16: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ
NN và PTNT nội dung nào sau đây thuộc về nhiệm vụ quản lý chất lượng sản
phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm chăn nuôi của Sở Nông nghiệp và PTNT?
A. Tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động sản xuất đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
B. Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh các văn bản quy phạm pháp
luật, các cơ chế chính sách đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
C. Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát triển các vùng chăn nuôi an toàn.
D. Tất cả các nội dung trên.
Câu 17. TheoPháp lệnh Thú y năm 2004, trách nhiệm của cơ quan nào thực
hiện kiểm soát giết mổ, kểm tra vệ sinh thú y.
A. Sở Nông nghiệp và PTNT.
B. UBNDhuyện, thành phố
C. UBND xã, phường, thị trấn.
D. Thú y
Câu 18: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT của Bộ NN và PTNT
ngày 21/01/2011, nội dung nào sau đây không thuộc về nhiệm vụ quản lý về thức
ăn chăn nuôi của UBND xã, phường, thị trấn?
A. Tham gia quản lý chất lượng thức ăn chăn nuôi sản xuất, lưu thông
tại địa phương.
B. Tham gia quản lý các chất cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi tại
các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia
súc, gia cầm.
C. Kiểm tra điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi; việc niêm yết giá
thức ăn chăn nuôi đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn
nuôi trên địa bàn.
6. D. Tổ chức khai thác và phát triển nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
tại địa phương.
Câu 19: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT của Bộ NN và PTNT
ngày 21/01/2011, khi triển khai các chương trình, dự án về chăn nuôi, nhiệm vụ
của UBND xã, phường, thị trấn thực hiện nội dung nào sau đây?
A. Tham gia thực hiện chương trình, dự án đầu tư về chăn nuôi.
B. Tham gia hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực chăn nuôi.
C. Tham gia xúc tiến thương mại và hợp tác quốc tế về chăn nuôi.
D. Cả 3 nội dung trên
Câu 20.Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, người hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y tối thiểu phải
có bằng:
A. Đại học chăn nuôi thú y.
B. Trung cấp thú y, trung cấp chăn nuôi thú y.
C. Trung cấp nuôi trồng thuỷ sản.
D. Cao đăng chăn nuôi thú y.
Câu 21. Theo Thông tư số 30/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, một trong những trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm động vật, giết mổ động vật là:
A. Chỉ sử dụng những loại thuốc thú y đã được Cục Thú y cho phép.
Không sử dụng hóa chất độc hại và kháng sinh bị cấm trong sơ chế, bảo quản động
vật.
B. Lập danh sách theo dõi động vật; lập sổ theo dõi, giám sát sản phẩm
động vật để phục vụ cho công việc xác định nguồn gốc xuất xứ.
C. Xây dựng báo cáo kết quả hoạt động của cơ sở, những sai phạm, xử lý
sai phạm đến các đơn vị có liên quan kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động
vật.
D. Lập danh sách theo dõi động vật; lập sổ theo dõi, giám sát nguồn gốc
của từng lô hàng sản phẩm động vật để phục vụ cho công việc truy nguyên nguồn
gốC.
Câu 22: Theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, dựa vào hàm lượng có trong nước của các chất nào sau đây
để đánh giá yêu cầu vệ sinh thú y nước uống cho gia cầm?
A. Asen, Chì ( Pb), Kẽm (Zn).
B. Asen, Chì ( Pb), Thuỷ ngân (Hg).
7. C. Chì (PB), Kẽm (Zn), Thủy ngân (Hg).
D. Thủy Ngân (Hg); Asen, Kẽm (Zn).
Câu 23. Theo Pháp lệnh thú y năm 2004, quy trình, thủ tục kiểm soát giết
mổ do cơ quan nào ban hành?
A. Bộ Nông nghiệp và PTNT
B. Bộ Y tế
C. Sở Nông nghiệp và PTNT
D. Cục Thú y
Câu 24: Theo Pháp lệnh Thú y năm 2004, khái niệm dịch bệnh động vật là:
A. Là một bệnh truyền nhiểm của gia súc, gia cầm.
B. Là một bệnh truyền nhiểm của gia cầm.
C. Là một bệnh truyền nhiểm thuộc danh mục các bệnh phải công bố dịch
hoặc danh mục các bệnh nguy hiểm của động vật làm động vạt mắc bệnh, chết
nhiều hoặc làm lây lan trong một hoặc nhiều vùng.
D. Là một bệnh làm chết nhiều động vật.
Câu 25: Theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
PTNT, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia điều kiện trại nuôi lợn an toàn sinh
học: đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân chăn nuôi lợn với:
A. Chăn nuôi công nghiệp.
B. Quy mô trang trại.
C. Bất kỳ hình thức nuôi lợn nào.
D. Các hộ cá thể ở nông thôn.