Đề thi công chức chuyên ngành chăn nuôi thú y ( Trắc nghiệm )đề 5
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH…..……..…………………………………
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh………………………………………….Số BD…………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
(Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số……….; Điểm bằng chữ:………
(Đề thi gồm ……….trang, 25 câu)
Đề thi số 5
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
( Cách chọn: A B C D : Chọn A
A B C D : Chọn C, bỏ chọn A
A B C D : Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
PTNT, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia điều kiện trại nuôi lợn an toàn sinh học:
Trường hợp trại bị dịch thì sau mỗi đợt nuôi phải làm vệ sinh, tiêu độc khử trùng
chuồng, dụng cụ chăn nuôi và để trống chuồng ít nhất bao nhiêu ngày trước khi đưa lợn
mới đến:
A. 7 ngày
B. 14 ngày
C. 21 ngày
D. 30 ngày
2. Câu 2. Theo Thông tư số 30/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, khái niệm kinh doanh sản phẩm động vật là:
A.Là hoạt động thu gom, sơ chế, bảo quản, san lẻ, bao gói, vận chuyển,
phân phối, làm đại lý, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm động vật.
B. Là hoạt động san lẻ, bao gói, vận chuyển, phân phối, làm đại lý, buôn
bán, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm động vật.
C. Là hoạt động thu gom, sơ chế, bảo quản, làm đại lý, buôn bán, xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm động vật.
D.Là hoạt động thu gom, sơ chế, bảo quản, san lẻ, bao gói, vận chuyển,
phân phối, làm đại lý, buôn bán, sản phẩm động vật.
Câu 3: Theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, dựa vào hàm lượng có trong nước của các loại vi khuẩn
nào sau đây để đánh giá yêu cầu vệ sinnh nước thải chăn nuôi lợn?
A. Coliform tổng số, Coli phân, Streptococcus.
B. Streptococcus, Coli phân, Salmonella.
C. Coliform tổng số, Salmonella, Streptococcus.
D. Coliform tổng số, Coli phân, Salmonella.
Câu 4: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, đàn giống cụ kỵ là đàn
giống:
A. Đã được chọn, tạo, nuôi dưỡng để sản xuất ra đàn giống bố mẹ.
B. Đã được chọn, tạo, nuôi dưỡng để sản xuất ra đàn giống hạt nhân.
C. Đã được chọn, tạo, nuôi dưỡng để sản xuất ra đàn giống thương phẩm.
3. D. Đã được chọn, tạo, nuôi dưỡng để sản xuất ra đàn giống ông bà.
Câu 5: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, đàn giống ông bà dùng để
sản xuất ra:
A. Đàn giống bố mẹ.
B. Ðàn giống cụ kỵ.
C. Đàn nhân giống.
D. Ðàn giống hạt nhân.
Câu 6: Danh mục các bệnh phải công bố dịch là:
A.Là danh mục các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật gây thiệt
hại kinh tế lớn hoặc có khả năng lây lan sang người, bắt buộc phải công bố
khi có dịch.
B. Là danh mục các bệnh do vi sinh vật, ký sinh trùng gây ra cho động
vật, có khả năng lây lan rộng, có thể lây lan sang người.
C. Không phải A và B
D.Cả A và B đều đúng
Câu 7. Theo Pháp lệnh thú y năm 2004, vùng có dịch là:
A.Là vùng xảy ra dịch bệnh.
B. Là vùng xảy ra dịch bệnh nguy hiểm và lây lan nhanh.
C. Là vùng có nhiều ổ dịch được cơ quan thú y có thẩm quyền xác định.
D.Là vùng có một hoặc nhiều ổ dịch được cơ quan thú y có thẩm quyền
xác định.
Câu 8: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, hành vi nào sau đây không bị
nghiêm cấm?
A. Nuôi giữ giống cụ kỵ, ông bà.
B. Kinh doanh giống vật nuôi không có trong danh mục giống vật nuôi
được phép kinh doanh.
C. Thử nghiệm chất kích thích sinh trưởng và thức ăn chăn nuôi mới
trong khu vực sản xuất giống vật nuôi.
D. Công bố tiêu chuẩn chất lượng, quảng cáo, thông tin sai sự thật về
giống vật nuôi.
Câu 9: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, mục nào dưới đây không
có trong yêu cầu nhãn ghi trên bao bì chứa đựng giống vật nuôi?
A. Tên giống vật nuôi.
B. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu.
C. Giá trị lô giống.
4. D. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Câu 10.Theo Pháp lệnh Thú ynăm 2004, Thủ tướng Chính phủ công bố dịch
khi có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật có khả năng lây sang người
theo đề nghị của:
A.Cục trưởng Cục Thú y.
B. Bộ NN và PTNT; Bộ Thủy sản.
C. Bộ Nông nghiệp và PTNT.
D.Câu a và b đều đúng.
Câu 11. Theo Pháp lệnh thú y năm 2004, chế phẩm sinh học dùng trong thú
y là:
A.Là sản phẩm do nguồn gốc từ sinh vật dùng để chẩn đoán, phòng
bệnh, điều trị bệnh, nhằm điều chỉnh sinh trưởng của động vật, xử lý môi
trường nuôi động vật.
B. Là sản phẩm có nguồn gốc từ sinh vật dùng để chẩn đoán, phòng
bệnh, chữa bệnh, điều chỉnh quá trình sinh trưởng, sinh sản của động vật, xử
lý môi trường nuôi động vật.
C. Là sản phẩm có nguồn gốc từ sinh vật dùng để chẩn đoán, phòng
bệnh, chữa bệnh, điều chỉnh quá trình phát triển và sinh trưởng, sinh sản của
động vật, xử lý môi trường nuôi động vật.
D.Là sản phẩm dùng để chẩn đoán, phòng bệnh, chữa bệnh, điều chỉnh
quá trình sinh trưởng, sinh sản của động vật, xử lý môi trường nuôi động
vật.
Câu 12: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Danh mục giống vật nuôi phải áp dụng tiêu chuẩn nào?
A. Tiêu chuẩn của Bộ.
B. Tiêu chuẩn Việt Nam.
C. Tiêu chuẩn cơ sở.
D. Tiêu chuẩn ngành.
Câu 13.Theo Pháp lệnh thú y năm 2004, điều kiện để thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y được đưa vào Danh mục thuốc thú
y được phép lưu hành tại Việt Nam là phải được cơ quan nào sau đây đánh giá kết
quả khảo nghiệm, thử nghiệm và đề nghị công nhận.
A.Hội đồng khoa học chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và PTNT.
B. Hội đồng khoa học chuyên ngành do Cục Thú y.
C. Hội đồng khoa học chuyên ngành do Bộ Y tế.
D.Hội đồng khoa học chuyên ngành do Khoa học và Công nghệ.
5. Câu 14. Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, thì động vật mắc bệnh được hiểu là:
A.Động vật có biểu hiện khác thường nhưng chưa có triệu chứng của
bệnh.
B. Động vật triệu chứng, bệnh tích của bệnh nhưng chưa rỏ, chưa xác
định mầm bệnh.
C. Động vật nhiễm bệnh và có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh
đó hoặc đã xác định được mầm bệnh.
D.Động vật có triệu chứng không điển hình.
Câu 15: Theo Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, tổ chức, cá nhân không
được xuất khẩu giống vật nuôi nào dưới đây?
A. Giống vật nuôi cấm xuất khẩu.
B. Giống cụ kỵ.
C. Giống ông bà.
D. Giống thương phẩm.
Trả lời: Phương án đúng là A (4 điểm)
Câu 16: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ
NN và PTNT, nhiện vụ "Quản lý, trao đổi và sử dụng có hiệu quả nguồn gen vật
nuôi tại địa phương" thuộc nhiệm vụ của cơ quan:
A. UBND xã, phường, thị trấn.
B. Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế).
C. Sở Nông nghiệp và PTNT.
D. Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Câu 17 : Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, nhân viên thú y cấp xã, tổ chức, cá nhân hành nghề thú y phải sử
dụng trang phục bảo hộ, phòng hộ theo hướng dẫn của:
A. Cơ quan nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn khi chữa
bệnh cho động vật trong vùng có dịch
B. Cơ quan hành chính nhà nước chuyên ngành về thú y khi chữa bệnh
cho động vật trong vùng có dịch
C. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y khi chữa bệnh cho
động vật trong vùng có dịch
D. Cả a và c đúng.
Câu 18: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ
NN và PTNT, nội dung nào sau đây không thuộc về nhiệm vụ quản lý thức ăn
chăn nuôi của Sở Nông nghiệp và PTNT?
A. Kiểm nghiệm, khảo nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi.
6. B. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến thức ăn chăn nuôi.
C. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm việc chứng nhận công bố hợp
quy về thức ăn chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở.
D. Tham gia quản lý các mặt hàng thức ăn chăn nuôi trong Danh mục
thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam.
Câu 19: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT của Bộ NN và PTNT
ngày 21/01/2011, nội dung nào sau đây không thuộc về nhiệm vụ quản lý về giống
vật nuôi của Phòng Nông nghiệp và PTNT?
A. Triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giống vật nuôi
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trong phạm
vi của huyện.
B. Phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các
chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến giống vật nuôi.
C. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm việc chứng nhận công bố hợp
quy về giống vật nuôi.
D. Quản lý nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn trên địa bàn.
Câu 20: Theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, đây là một trong những điều kiện vệ sinh thú y trong kinh doanh
động vật, sản phẩm động vật:
A.Có biện pháp quản lý để sản phẩm động vật và nội tạng không bị
nhiễm bẩn, biến chất;
B. Nơi mua bán, vật dụng dùng trong việc mua bán động vật, sản phẩm
động vật phải được vệ sinh sạch sẽ sau khi bán;
C. Nước thải của động vật, sản phẩm động vật tại các chợ phải được xử
lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường;
D.Nơi mua bán động vật, sản phẩm động vật phải được vệ sinh sạch sẽ
sau khi bán;
Câu 21. Theo Thông tư số 30/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009 được áp dụng
cho các đối tượng là:
A.Tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nướC.
B. Tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài có liên quan đến việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm động vật và giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm.
C. Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị nhà nước, các tổ chức xã hội, cá
nhân trong và nước ngoài.
D.Đơn vị, cá nhân, tổ chức trong nướC.
7. Câu 22: Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT của Bộ NN và PTNT
ngày 21/01/2011, nội dung nào sau đây thuộc về nhiệm vụ quản lý chất lượng sản
phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi của UBND xã, phường, thị trấn?
A. Tuyên truyền, phổ biến Luật an toàn thực phẩm cho người dân.
B. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sản xuất chăn nuôi đảm bảo
chất lượng và an toàn thực phẩm và xây dựng các mô hình chăn nuôi an
toàn.
C. Phối hợp kiểm soát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh liên
quan đến các chất bảo quản thực phẩm, chất kích thích tăng trưởng và
các chất ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm theo quy định của pháp
luật.
D. Cả 3 nội dung trên.
Câu 23. Theo Thông tư số 30/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 khái
niệm “giết mỗ động vật” được hiểu là:
A.Tổ chức, cá nhân có hoạt động giết mỗ động vật
B. Hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm và những động vật khác nhằm
mục đích làm thực phẩm.
C. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động giết mỗ động vật nhằm mục đích
kinh doanh.
D.Hoạt động giết mổ không thường xuyên.
Câu 24. Theo Thông tư số 30/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, một trong những trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật là:
A.Chỉ sử dụng những loại thuốc thú y đã được Cục Thú y cho phép.
Không sử dụng hóa chất độc hại và kháng sinh bị cấm trong sơ chế, bảo
quản động vật.
B. Thường xuyên thông báo diễn biến tình hình dịch bệnh của động vật,
tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật đến các cơ quan có liên
quan để xử lý.
C. Lập danh sách theo dõi động vật; lập sổ theo dõi, giám sát sản phẩm
động vật để phục vụ cho công việc xác định nguồn gốc xuất xứ.
D.Kiểm tra động vật, sản phẩm động vật hàng ngày..
Câu 25: Theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, biện pháp nào sau đây không quy định trong các biện pháp
bảo đảm an toàn sinh học trong chăn nuôi gia cầm?
A. Gia cầm nhập mới phải nuôi cách ly trong thời gian 14 ngày sau đó
cho nhập đàn để chăn nuôi.
8. B. Cơ sở chăn nuôi gia cầm sản xuất con giống phải thực hiện đầy đủ
quy trình tiêm phòng vắc xin theo quy định hiện hành.
C. Cơ sở chăn nuôi phải có quy trình vệ sinh tiêu độc hàng ngày và định
kỳ đối với dụng cụ, chuồng trại chăn nuôi.
D. Gia cầm mới nhập về phải nuôi cách ly để tiến hành theo dõi kiểm tra
nghiêm ngặt, lấy mẫu kiểm tra các gia cầm chết, ốm (nếu có), gửi đến
phòng thí nghiệm thú y hoặc báo với cơ quan thú y để xác định điều
tra nguyên nhân.