Đề thi viên chức chuyên ngành trồng trọt ( Trắc nghiệm )De 12
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRỒNG TRỌT
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ………………………………………….. Số BD: …………..
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng: ……; Điểm bằng số: …….; Điểm bằng chữ: …………………
(Đề thi gồm ……….. trang, 25 câu)
Đề thi số 12
Anh chị hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau
đây:
(Cách chọn: A B C D : Chọn A
A B C D : Chọn C, bỏ chọn A
A B C D : Chọn lại A, bỏ chọn C
Câu 1: Tổ chức, cá nhân có giống sản xuất thử hoặc được uỷ quyền sản xuất thử
được chuyển giao giống cho người sản xuất và phải thực hiện:
A. Giao cho người sản xuất theo dõi đánh giá giống trong quá trình sản xuất thử.
B. Hợp đồng với người sản xuất thu mua toàn bộ sản phẩm để đảm bảo bản quyền
giống của mình.
C. Bồi thường thiệt hại nếu mất mùa.
D. Hướng dẫn cụ thể quy trình kỹ thuật trồng trọt của giống sản xuất thử cho người
sản xuất.
Câu 2: Giống đã qua khảo nghiệm có giá trị sử dụng và giá trị canh tác phù hợp
2. yêu cầu sản xuất muốn được công nhận cho sản xuất thử phải có năng suất cao hơn
giống đối chứng là:
A. Năng suất cao hơn tối thiểu 10%. B. Năng suất cao hơn tối thiểu 5%.
C. Năng suất cao hơn tối thiểu 20%. D. Năng suất cao hơn tối thiểu 15%.
Câu 3: Ông Trần Văn B nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới của mình
đến văn phòng Bảo hộ giống cây trồng. Xét thấy hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Bảo hộ
giống cây trồng đăng đơn xin bảo hộ của ông Trần Văn B lên trang thông tin điện
tử (Website) của mình. Sau đó 10 ngày, Văn phòng bảo hộ giống cây trồng nhận
được ý kiến phản đối của ông Nguyễn Công T cho rằng giống cây trồng đó là của
mình. Trong 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn của ông Nguyễn Công T, Văn
phòng Bảo hộ giống cây trồng sẽ phải làm gì?
A. Trả lời bằng văn bản cho ông Nguyễn Công T.
B. Tổ chức đối thoại giữa ông Trần Văn B và ông Nguyễn Công T.
C. Thông báo cho ông Trần Văn B.
D. Thông báo để ông Nguyễn Công T yêu cầu Toà án giải quyết theo thủ tục tố
tụng dân sự.
Câu 4: Chọn tạo giống cây trồng là:
A. Hoạt động chọn lọc tìm ra biến dị tự nhiên có sẵn trong quần thể một giống cây
trồng hoặc tìm ra nguồn gen mới có sẵn trong tự nhiên.
B. Quá trình nhân và đánh giá để chọn ra biến dị hoặc nguồn gen phù hợp với yêu
cầu của sản xuất.
C. Quá trình lai hữu tính, gây đột biến hoặc áp dụng phương pháp khác để tạo các
biến dị nhân tạo và chọn lọc tìm ra biến dị phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
D. Hoạt động tìm ra biến dị tự nhiên có sẵn trong quần thể một giống cây trồng
hoặc tìm ra nguồn gen mới có sẵn trong tự nhiên và đánh giá để chọn ra biến dị
hoặc nguồn gen phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
3. Câu 5: Pháp lệnh giống cây trồng có hiệu lực thi hành từ:
A. Ngày 01 tháng 7 năm 2004. B. Ngày 01 tháng 7 năm 2005.
C. Ngày 01 tháng 7 năm 2006. D. Ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Câu 6: Công ty X gửi hồ sơ đăng ký khảo nghiệm 3 loại phân bón mới đến Cục
Trồng trọt và được chấp thuận thực hiện ở tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên qua thanh
tra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phát hiện Công ty X đã khảo nghiệm
nhiều hơn hồ sơ đăng ký 02 loại. Với hành vi vi phạm trên, Công ty X có thể bị:
A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Câu 7: Một trong những trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về quản lý phân bón hữu cơ và phân bón khác là:
A. Tổ chức đánh giá, chỉ định và quản lý hoạt động của các phòng kiểm nghiệm, tổ
chức chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác.
B. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu phân bón hữu cơ và phân
bón khác.
C. Tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện sản xuất và chất lượng phân bón của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác.
D. Thực hiện công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy về phân bón hữu cơ và phân bón
khác.
Câu 8: Ông Trần Văn A mở cửa hàng buôn bán vật tư nông nghiệp ở xã XN, khi
vào vụ sản xuất ông lại nhập phân bón về bán, lúc đó ông phải:
A. Nhập phân bón từ mối hàng quen, thông qua điện thoại.
B. Có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu
hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh.
C. Nhập phân bón từ Công ty kinh doanh phân bón có uy tín trên địa bàn, không
cần hóa đơn chứng từ.
D. Mua trực tiếp từ các xe bán hàng lưu động, không cần chứng từ.
Câu 9: Công ty phân bón X mới thành lập để vừa sản xuất phân bón hữu cơ, vừa
sản xuất phân lân nung chảy. Để được cấp giấy phép sản xuất, Công ty phân bón X
phải nộp hồ sơ đến cơ quan nào?
A. Bộ Công Thương. B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Bộ Khoa học và Công nghệ. C. Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 10: Trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón của Bộ Công thương là:
A. Thống nhất quản lý nhà nước về phân bón.
B. Quản lý sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ.
C. Quản lý sản xuất, kinh doanh, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón khác.
D. Công bố tiêu chuẩn quốc gia về phân bón.
4. Câu 11: Cây có múi S0 là cây được nhân giống vô tính theo phương pháp:
A. Ghép mắt từ cây đầu dòng cây có múi.
B. Chiết cành từ cây đầu dòng cây có múi.
C. Giâm hom từ cây đầu dòng cây có múi.
D. Vi ghép đỉnh sinh trưởng từ cây đầu dòng cây có múi.
Câu 12: Theo Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây
công nghiệp và cây ăn quả lâu năm, Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng do ai quyết
định thành lập?
A. Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
B. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
D. Cục trưởng Cục Trồng trọt.
Câu 13: Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa xác nhận
nhằm mục đích thương mại phải có:
A. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu đại học chuyên ngành trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật.
B. Chỉ cần có hiểu biết về giống lúa.
C. Chỉ cần đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước không cần có cán bộ chuyên
môn về trồng trọt.
D. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật
trở lên.
Câu 14: Theo Quyết định 95/2007/QĐ-BNNPTNT ngày 27/11/2007 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới, Sở
Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm:
A. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận giống sản xuất thử.
B. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khảo nghiệm đối với các loài cây trồng.
C. Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm, sản xuất thử giống cây trồng mới.
D. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khảo nghiệm, sản
xuất thử, công nhận và đặt tên giống cây trồng mới.
Câu 15: Giống đã qua khảo nghiệm có giá trị sử dụng và giá trị canh tác phù hợp
yêu cầu sản xuất muốn được công nhận cho sản xuất thử phải có năng suất cao hơn
giống đối chứng là:
A. Năng suất cao hơn tối thiểu 10%. B. Năng suất cao hơn tối thiểu 15%.
C. Năng suất cao hơn tối thiểu 20%. D. Năng suất cao hơn tối thiểu 5%.
Câu 16: Phương thức đánh giá hợp quy giống cây trồng nhóm 2 đối với giống cây
trồng sản xuất trong nước được áp dụng theo:
A. Phương thức 4. B. Phương thức 5.
C. Phương thức 6. D. Phương thức 7.
5. Câu 17: Cây đầu dòng của cây ăn quả lâu năm là cây dùng để:
A. Lấy hạt nhân giống. B. Nhân giống bằng phương pháp vô tính.
C. Lai tạo giống mới. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 18: Việc trao đổi quốc tế nguồn gen cây trồng quý hiếm ở tỉnh Quảng Bình
phải được phép của:
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình.
C. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
D. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Câu 19: Danh mục giống cây trồng chính do cơ quan nào ban hành?
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
D. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Câu 20: Danh mục giống lúa được phép sản xuất kinh doanh do cơ quan nào ban
hành?
A. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 21: Hạt giống thuần của các cây trồng chính trong nông nghiệp được sản xuất
theo hệ thống:
A. 4 cấp hạt giống. B. 3 cấp hạt giống.
C. 5 cấp hạt giống. D. 6 cấp hạt giống.
Câu 22: Sản xuất thử là quá trình sản xuất giống cây trồng mới:
A. Chưa qua khảo nghiệm.
B. Để kiểm tra chất lượng lô giống cây trồng sản xuất ngay tại ruộng, nương hoặc
vườn.
C. Đã qua khảo nghiệm và được phép sản xuất trên diện tích nhất định trong điều
kiện sản xuất đại trà.
D. Để phân tích các chỉ tiêu chất lượng của mẫu giống ở phòng kiểm nghiệm.
Câu 23: Rừng giống là rừng gồm các cây giống được:
A. Trồng theo sơ đồ nhất định các dòng vô tính hoặc ươm từ hạt của cây mẹ đã được
tuyển chọn và công nhận.
B. Bình tuyển và được công nhận để nhân giống bằng phương pháp vô tính.
C. Nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng để phục vụ cho sản xuất
giống.
D. Nhân từ cây mẹ và trồng không theo sơ đồ hoặc được chuyển hóa từ rừng tự
nhiên, rừng trồng đã qua bình tuyển và được công nhận.
6. Câu 24: Chủ bằng bảo hộ giống cây trồng là:
A. Người trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng mới.
B. Các viện nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng.
C. Tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây
trồng.
D. Tổ chức, cá nhân được cấp bằng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
Câu 25: Theo Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng,
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về bảo hộ
quyền đối với giống cây trồng gồm có:
A. Bốn (04) trách nhiệm. B. Năm (05) trách nhiệm.
C. Sáu (06) trách nhiệm. D. Bảy (07) trách nhiệm.
7. Câu 24: Chủ bằng bảo hộ giống cây trồng là:
A. Người trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng mới.
B. Các viện nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng.
C. Tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây
trồng.
D. Tổ chức, cá nhân được cấp bằng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
Câu 25: Theo Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng,
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về bảo hộ
quyền đối với giống cây trồng gồm có:
A. Bốn (04) trách nhiệm. B. Năm (05) trách nhiệm.
C. Sáu (06) trách nhiệm. D. Bảy (07) trách nhiệm.