Đề thi viên chức chuyên ngành trồng trọt ( Trắc nghiệm )De 19
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRỒNG TRỌT
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ………………………………………….. Số BD: …………..
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng: ……; Điểm bằng số: …….; Điểm bằng chữ: …………………
(Đề thi gồm ……….. trang, 25 câu)
Đề thi số 19
Anh chị hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau
đây:
(Cách chọn: A B C D : Chọn A
A B C D : Chọn C, bỏ chọn A
A B C D : Chọn lại A, bỏ chọn C
Câu 1: Pháp lệnh giống cây trồng gồm:
A. 08 chương 51 Điều. B. 08 chương 41 Điều.
C. 09 chương 51 Điều. D. 09 chương 41 Điều.
Câu 2: Phó bản Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới là:
A. Bản cấp cho người đồng chủ sở hữu giống cây trồng mới.
B. Bản thứ hai cấp cho chủ sở hữu giống cây trồng mới trong trường hợp Văn bằng
bảo hộ giống cây trồng mới bị thất lạc có lý do chính đáng.
C. Là bản phô tô công chứng Văn bằng bảo hộ.
D. Bản cấp cho người mua quyền sở hữu giống mới.
2. Câu 3: Công ty phân bón X mới thành lập để vừa sản xuất phân bón hữu cơ, vừa
sản xuất phân lân nung chảy. Để được cấp giấy phép sản xuất, Công ty phân bón X
phải nộp hồ sơ đến cơ quan nào?
A. Bộ Khoa học và Công nghệ. B. Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Bộ Công Thương. D. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Câu 4: Một trong những trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về quản lý phân bón hữu cơ và phân bón khác là:
A. Tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện sản xuất và chất lượng phân bón của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác.
B. Tổ chức đánh giá, chỉ định và quản lý hoạt động của các phòng kiểm nghiệm, tổ
chức chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác.
C. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu phân bón hữu cơ và phân
bón khác.
D. Thực hiện công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy về phân bón hữu cơ và phân bón
khác.
Câu 5: Đoàn thanh tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành
thanh tra định kỳ với Công ty phân bón hữu cơ X phát hiện 15 công nhân đứng
máy của Công ty mới được hợp đồng lao động đã tốt nghiệp phổ thông trung học
nhưng chưa được huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón để sản xuất phân
bón hữu cơ. Trong trường hợp này, Công ty phân bón hữu cơ X có thể bị:
A. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Câu 6: Tổ chức, cá nhân được xuất khẩu giống cây trồng:
3. A. Có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
B. Có trong Danh mục giống cây trồng được nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
C. Không có trong Danh mục giống cây trồng cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7: Danh mục giống lúa được phép sản xuất kinh doanh do cơ quan nào ban
hành?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
D. Cục Bảo vệ thực vật.
Câu 8: Sau thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày quyết định cấp bằng bảo hộ giống
cây trồng được công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng, nếu không
nhận được ý kiến phản đối hoặc khiếu nại bằng văn bản về việc cấp bằng, cơ quan
bảo hộ giống cây trồng tiến hành cấp bằng bảo hộ giống cây trồng cho người nộp
đơn và vào sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ.
A. Ba mươi (30) ngày. B. Hai mươi (20) ngày.
C. Bốn mươi (40) ngày. D. Bốn mươi lăm (45) ngày.
Câu 9: Chọn tạo giống cây trồng là:
A. Quá trình nhân và đánh giá để chọn ra biến dị hoặc nguồn gen phù hợp với yêu
cầu của sản xuất.
B. Hoạt động chọn lọc tìm ra biến dị tự nhiên có sẵn trong quần thể một giống cây
trồng hoặc tìm ra nguồn gen mới có sẵn trong tự nhiên.
C. Hoạt động tìm ra biến dị tự nhiên có sẵn trong quần thể một giống cây trồng
hoặc tìm ra nguồn gen mới có sẵn trong tự nhiên và đánh giá để chọn ra biến dị
hoặc nguồn gen phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
D. Quá trình lai hữu tính, gây đột biến hoặc áp dụng phương pháp khác để tạo các
biến dị nhân tạo và chọn lọc tìm ra biến dị phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
Câu 10: Ông Trần Văn B nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới của mình
đến văn phòng Bảo hộ giống cây trồng. Xét thấy hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Bảo hộ
giống cây trồng đăng đơn xin bảo hộ của ông Trần Văn B lên trang thông tin điện
tử (Website) của mình. Sau đó 10 ngày, Văn phòng bảo hộ giống cây trồng nhận
được ý kiến phản đối của ông Nguyễn Công T cho rằng giống cây trồng đó là của
mình. Trong 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn của ông Nguyễn Công T, Văn
phòng Bảo hộ giống cây trồng sẽ phải làm gì?
A. Trả lời bằng văn bản cho ông Nguyễn Công T.
B. Tổ chức đối thoại giữa ông Trần Văn B và ông Nguyễn Công T.
C. Thông báo cho ông Trần Văn B.
4. D. Thông báo để ông Nguyễn Công T yêu cầu Toà án giải quyết theo thủ tục tố
tụng dân sự.
Câu 11: Vụ Đông Xuân 2016, Ông Trần Văn B hợp tác với Công ty SV trình diễn
giống lúa mới đã được bảo hộ. Thấy giống lúa tốt, ông tự để giống để sản xuất tiếp
vụ Hè Thu 2016 trên ruộng nhà mình. Trong trường hợp này:
A. Ông Trần Văn B phải trả tiền bản quyền cho Công ty SV.
B. Ông Trần Văn B sẽ trả tiền bản quyền khi Công ty SV kiện ra tòa.
C. Ông Trần Văn B chỉ phải trả tiền bản quyền khi Công ty SV yêu cầu.
D. Ông Trần Văn B không phải trả tiền bản quyền cho Công ty SV.
Câu 12: Một trong các điều kiện để giống cây trồng mới được bảo hộ là:
A. Có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam.
B. Chủ sở hữu đứng ra đăng ký.
C. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị được bảo hộ.
D. Có trong Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
Câu 13: Tổ chức, cá nhân gieo ươm giống cây lâm nghiệp phải sử dụng hạt giống
từ:
A. Cây mẹ, vườn giống hoặc rừng giống đã qua bình tuyển và công nhận.
B. Cây đầu dòng đã qua bình tuyển và công nhận.
C. Vườn cây đầu dòng đã qua bình tuyển và công nhận.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 14: Rừng giống là rừng gồm các cây giống được:
A. Trồng theo sơ đồ nhất định các dòng vô tính hoặc ươm từ hạt của cây mẹ đã được
tuyển chọn và công nhận.
B. Bình tuyển và được công nhận để nhân giống bằng phương pháp vô tính.
C. Nhân từ cây mẹ và trồng không theo sơ đồ hoặc được chuyển hóa từ rừng tự
nhiên, rừng trồng đã qua bình tuyển và được công nhận.
D. Nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng để phục vụ cho sản xuất
giống.
Câu 15: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng là:
A. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
B. Cục Quản lý cạnh tranh.
C. Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng.
D. Bộ Công thương.
Câu 16: Theo Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa
5. đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng,
khảo nghiệm kỹ thuật gồm có:
A. Sáu (06) hình thức. B. Bảy (07) hình thức.
C. Bốn (04) hình thức. D. Năm (05) hình thức.
Câu 17: Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận mẫu giống, cơ quan nhận
mẫu giống phải tiến hành kiểm nghiệm chất lượng và thông báo kết quả cho người
nộp đơn?
A. Bốn mươi (40) ngày. B. Bốn mươi lăm (45) ngày.
C. Hai mươi (20) ngày. D. Ba mươi (30) ngày.
Câu 18: Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng thay
thế:
A. Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
B. Nghị định số 104/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
C. Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
D. Nghị định số 106/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
Câu 19: Giống cây trồng mới nhập khẩu được đưa vào Danh mục giống cây trồng
được phép sản xuất, kinh doanh khi:
A. Có năng suất rất cao và chất lượng tốt.
B. Có Công ty giống cây trồng đăng ký sản xuất kinh doanh với Cục Trồng trọt.
C. Được người sản xuất ưu chuộng.
D. Đã qua khảo nghiệm và được công nhận.
Câu 20: Trình tự tự đánh giá hợp quy giống cây trồng là:
A. Lấy mẫu giống/Kiểm định ruộng giống/Thử nghiệm mẫu giống/Thực hiện tiền
kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết.
B. Lấy mẫu giống/Thử nghiệm mẫu giống/Kiểm định ruộng giống/Thực hiện tiền
kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết.
C. Thực hiện tiền kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết/Kiểm định ruộng
giống/Lấy mẫu giống/Thử nghiệm mẫu giống.
D. Kiểm định ruộng giống/Lấy mẫu giống/Thử nghiệm mẫu giống/Thực hiện tiền
kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết.
Câu 21: Tổng diện tích tối đa được phép sản xuất thử đối với giống ngô tẻ lai là:
A. 1.500 héc ta (ha). B. 2.000 héc ta (ha).
C. 3.000 héc ta (ha). D. 2.500 héc ta (ha).
Câu 22: Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa siêu nguyên
chủng, nguyên chủng, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1 nhằm mục đích thương mại
phải có:
6. A. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu thạc sỹ chuyên ngành trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật.
B. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu đại học chuyên ngành trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật.
C. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật
trở lên.
D. Có hoặc thuê người có bằng chứng nhận quyền sở hữu đối với một giống lúa.
Câu 23: Theo Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống
lúa siêu nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1, để có hạt giống
lúa siêu nguyên chủng từ vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả phải trải qua bao
nhiêu vụ sản xuất:
A. Bốn (04 vụ). B. Hai (02) vụ. C. Một (01) vụ. D. Ba (03) vụ.
Câu 24: Cây có múi S0 là cây được nhân giống vô tính theo phương pháp:
A. Vi ghép đỉnh sinh trưởng từ cây đầu dòng cây có múi.
B. Chiết cành từ cây đầu dòng cây có múi.
C. Giâm hom từ cây đầu dòng cây có múi.
D. Ghép mắt từ cây đầu dòng cây có múi.
Câu 25: Trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón của Ủy ban nhân dân các cấp
là:
A. Chỉ đạo hướng dẫn sử dụng phân bón có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi
trường.
B. Chỉ định, quản lý hoạt động các phòng kiểm nghiệm phân bón.
C. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu phân bón.
D. Công nhận phòng kiểm nghiệm, quản lý sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực phân
bón./.
7. A. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu thạc sỹ chuyên ngành trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật.
B. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu đại học chuyên ngành trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật.
C. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật
trở lên.
D. Có hoặc thuê người có bằng chứng nhận quyền sở hữu đối với một giống lúa.
Câu 23: Theo Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống
lúa siêu nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1, để có hạt giống
lúa siêu nguyên chủng từ vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả phải trải qua bao
nhiêu vụ sản xuất:
A. Bốn (04 vụ). B. Hai (02) vụ. C. Một (01) vụ. D. Ba (03) vụ.
Câu 24: Cây có múi S0 là cây được nhân giống vô tính theo phương pháp:
A. Vi ghép đỉnh sinh trưởng từ cây đầu dòng cây có múi.
B. Chiết cành từ cây đầu dòng cây có múi.
C. Giâm hom từ cây đầu dòng cây có múi.
D. Ghép mắt từ cây đầu dòng cây có múi.
Câu 25: Trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón của Ủy ban nhân dân các cấp
là:
A. Chỉ đạo hướng dẫn sử dụng phân bón có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi
trường.
B. Chỉ định, quản lý hoạt động các phòng kiểm nghiệm phân bón.
C. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu phân bón.
D. Công nhận phòng kiểm nghiệm, quản lý sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực phân
bón./.