SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐƯỜNG GIA CÔNG
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH
TẾ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
_____________________________
ĐƯỜNG GIA CÔNG
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Kinh tế chính trị
Mã số : 8310102
Định hướng đào tạo : Nghiên cứu
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ I HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ THỊ HẰNG
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc.
Tôi xin ch ịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Huế, tháng 8 năm 2018
Người cam đoan
Đường Gia Công
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân tr ọng cám ơn quý thầy giáo, quý c ô giáo và các anh
chị chuyên viên của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã sẵn lòng giúp đỡ, hỗ
trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên c ứu tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ
lòng bi ết ơn sâu sắc đến TS. Hà Thị Hằng - người hướng dẫn khoa học đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình thực hiện luận văn.
Trong thời gian thực hiện đề tài, bản thân đã có nhi ều nỗ lực, cố gắng và tập
trung cao độ nhưng do kinh nghiệm nghiên cứu chưa có cũng như thời gian nghiên
cứu hạn hẹp vì vừa đi làm vừa đi học nên nội dung luận văn sẽ không tránh kh ỏi
những hạn chế, thiếu sót. Do v ậy, tôi r ất mong nhận được sự góp ý c ủa quý thầy
giáo, quý cô giáo và các bạn có quan tâm để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin trân tr ọng cảm ơn!
Huế, thán g 8 năm 2018
Học viên
Đường Gia Công
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên c ứu của đề tài ............................................................................... 4
3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 4
3.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4
5.1. Phương pháp chung.............................................................................................. 4
5.2. Phương pháp cụ thể.............................................................................................. 5
5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 5
5.2.2. Phương pháp xử lý s ố liệu................................................................................. 5
5.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu ...................................................... 5
6. Ý ngh ĩa của đề tài .................................................................................................... 5
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG
NGHỀ T UYỀN THỐNG ....................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý lu ận về phát triển làng nghề truyền thống ............................................. 7
iii
1.1.1. Các khái ni ệm................................................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm của làng nghề truyền thống...............................................................................10
1.1.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển làng nghề truyền thống............................................14
1.1.4. Các nhân t ố tác động đến sự phát triển làng nghề truyền thống..........................18
1.1.5. Vai trò c ủa phát triển làng nghề truyền thống trong sự phát triển kinh tế - xã
hội ở khu vực nông thôn......................................................................................................................23
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển làng nghề truyền thống....................................................28
1.2.1. Kinh nghiệm về phát triển làng nghề truyền thố ng ở một số quốc gia trên thế
giới.................................................................................................................................................................28
1.2.2. Kinh nghiệm về phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống ở một số địa
phương trong nước.................................................................................................................................33
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra v ận dụng cho huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị............36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN
THỐNG Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................38
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên c ứu..................................................................................................38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................................................41
2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến sự phát
triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị................................45
2.2. Thực trạng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.. 47
2.2.1. Qui mô, hình thức tổ chức sản xuất của làng nghề truyền thống.........................47
2.2.2. Năng lực sản xuấ t của làng nghề truyền thống............................................................50
2.2.3. Tình hình sản phẩm và thị trường của làng nghề truyền thống.............................59
2.2.4. Hiệu quả hoạt động của làng nghề truyền thống..........................................................64
2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................66
2.3.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................66
2.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân............................................................................68
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ.................73
iv
3.1. Quan điểm và phương hướng phát triển các làng nghề truyền thống ở huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị..............................................................................................................73
3.1.1. Quan điểm phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị....................................................................................................................................................73
3.1.2. Phương hướng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị....................................................................................................................................................76
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................78
3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch và tổ chức thực hiện tốt quy hoạch phát triển các làng
nghề truyền thống trên địa bàn huyện gắn với việc xây dựng nông thôn m ới...........78
3.2.2. Đổi mới các chính sách tài chính, tín dụng nhằm hỗ trợ và tăng cường cho các
cơ sở sản xuất - kinh doanh của làng nghề truyền thống trên địa bàn.............................81
3.2.3. Khuyến khích, hỗ trợ các làng ngh ề phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và
ứng dụng khoa học công ngh ệ trong quá trình sản xuất.......................................................82
3.2.4. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho làng nghề truyền thống 84
3.2.5. Xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường nguyên liệu đầu vào và th ị trường
tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho các làng ngh ề truyền thống...................................................87
3.2.6. Phát triển đa dạng các hình thức tổ chức kinh tế trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh ở các làng ngh ề truyền thống...................................................................................90
3.2.7. Phát triển làng nghề truyề n thống gắn liền với bảo vệ môi trường....................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................97
PHỤ LỤC
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌ H ỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
v
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LN
LNTT
LĐ
KH- CN
CNH, HĐH
N-L-TS
CN-XD
TM-DV
UBND
THPT
THCS
: Làng nghề
: Làng nghề truyền thống
: Lao động
: Khoa học - công ngh ệ
: Công nghi ệp hóa, hi ện đại hoá
: Nông - lâm - thủy sản
:Công nghi ệp - xây dựng
: Thương mại - dịch vụ
: Ủy Ban Nhân Dân
: Trung học phổ Thông
: Trung học cơ sở
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất các ngành kinh t ế (theo giá hiện hành) huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017..............................................................................41
Bảng 2.2: Dân số và lao động huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
..........................................................................................................................................................................42
Bảng 2.3. Số lượng LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2017....47
Bảng 2.4. Số lượng các cơ sở sản xuất ở LNTT giai đoạn 2014-2017...........................49
Bảng 2.5 : Tình hình laođộng tại LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị năm 2017.. 51
Bảng 2.6. Đặc điểm của chủ thể sản xuất ở các LNTT trên địa bàn huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................52
Bảng 2.7. Tình hình sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất tại các LNTT ở huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị..............................................................................................................54
Bảng 2.8. Nhu cầu được bồi dưỡng chuyên môn, nghi ệp vụ của các chủ cơ sở tại
LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị..............................................................................55
Bảng 2.9. Tình hình sử dụng vốn của các cơ sở sản xuất LNTT ở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................56
Bảng 2.10. Tình hình thu mua nguyên liệu của các cơ sở sản xuất tại các LNTT...61
Bảng 2.11. Tình hình tiêu thụ sả n phẩm của các cơ sở sản xuất tại các LNTT.........63
Bảng 2.12. Doanh thu c ủa LNTT và thu nhập bình quân đầu người năm 2017........64
Bảng 2.13. Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã có LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014 - 2016............................................................................................................................65
viii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Phát triển làng nghề truyền thống đã và đang được xem là một trong những
nhiệm vụ quan trọng của quá trình CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn. Trong
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn m ới thì phát triển LNTT
được xác định là tiêu chí ưu tiên thực hiện.
Đề tài: “Phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng
Trị” hướng tới giải quyết ba vấn đề chính:
Thứ nhất, làm rõ c ơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển làng nghề truyền thống.
Thứ hai, nêu lên th ực trạng phát triển làng ngh ề truyền thống ở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị.
Thứ ba, trình bày phương hướng và giải pháp phát tri ển làng nghề truyền
thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Tr ị.
Để đạt được mục tiêu đề ra, tác giả đã sử dụng một số phương pháp xuyên
suốt quá trình nghiên cứu như:
+ Phương pháp thu thập số liệu
* Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
* Phương pháp thu thập số liệu sơ
cấp + Phương pháp xử lý s ố liệu
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu
Kết quả nghiên c ứu cho thấy tình hình phát triển làng nghề truyền thống trên
địa bàn huyện Triệu Phong tuy còn t ồn tại nhiều khó khăn, song phát triển theo
hướng tích cực. Phát triển LNTT tại huyện Triệu Phong giúp gi ải quyết vấn đề việc
làm cho người lao động, góp ph ần an sinh xã hội, giúp cho b ộ mặt nông thôn được
đổi mới hơn.
Cuối cùng d ựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hơn nữa quá trình phát triển LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc hình thành và phát triển các làng ngh ề truyền thống (LNTT) luôn chi ếm
vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, văn hóa tinh thần ở các vùng quê
Việt Nam. Đó cũng là một trong những nội dung chính của công nghi ệp hóa, hi ện đại
hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn ở nước ta. Nhờ chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước, trong những năm qua sự phát triển làng nghề (LN) đã đạt được
nhiều kết quả to lớn, góp ph ần làm thay đổi nhanh chóng b ộ mặt nông thôn. Có th ể
nói, s ự phát triển làng nghề đã đem lại thành quả về nhiều mặt, không chỉ góp ph ần
phát triển kinh tế, mà còn góp ph ần giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo đảm an ninh
trật tự xã hội. Thực tế cho thấy, việc phát triển làng nghề giúp t ạo việc làm, tăng thu
nhập ở nông thôn, đóng vai trò l ớn trong công cu ộc xóa đói giảm nghèo, góp ph ần
thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại với sản phẩm mũi nhọn
là các m ặt hàng thủ công m ỹ nghệ, sản xuất nông s ản và cũng là thực hiện mục
tiêu ly nông b ất ly hương ở nông thôn. Tuy nhiên, trước sức ép cạnh tranh của cơ
chế thị trường, của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nhiều làng nghề truyền thống
đang phải đối đầu với những khó khăn to lớn khiến các làng ngh ề dần bị mai một.
Do vậy, công tác b ảo tồn, khôi ph ục và phát tri ển các làng ngh ề truyền thống
đang rất được quan tâm ở những địa phương có tồn tại làng nghề.
Triệu Phong là huyện đồng bằng nằm phía Đông - Nam Quảng Trị gồm 19
xã, thị trấn, với diện tích lớn và mật độ dân số, lao động khá cao. Trong thời gian
qua, thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách Nhà nước về việc phát triển công
nghiệp nông thôn nói chung, cũng như giữ gìn và phát triển làng nghề, làng nghề
truyền thống, huyện Triệu Phong đã đưa ra nhiều giải pháp nhằm khôi ph ục và phát
triển làng nghề, làng nghề truyền thống, hướng tới xây dựng nông thôn m ới phồn
vinh. Hiện nay, huyện có 12 làng nghề, trong đó được tỉnh công nh ận 04 làng nghề
truyền thống. Các làng ngh ề góp ph ần giải quyết việc làm cho 91.990 lao động với
thu nhập bình quân đầu người là 36 triệu/người/năm. Chính sự phát triển làng nghề,
1
làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong trong thời gian qua đã góp ph ần xóa
đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho người dân và ổn định xã hội.
Tuy nhiên, quá trình phát triển của các LNTT trên địa bàn huyện thời gian
qua còn tồn tại nhiều khó khăn, hạn chế cần giải quyết như: lao động tại các làng
nghề đa phần là lao động nông nhàn và thi ếu lao động trẻ, thiếu nguồn nhân lực
chất lượng cao ; năng lực về vốn sản xuất còn h ạn chế ; quy mô khoa h ọc - công
nghệ chưa đáp ứng được quá trình phát triển của làng nghề ; tình trạng ô nhi ễm môi
trường tại các làng ngh ề còn ph ổ biến... Đây là những vấn đề đang được các cấp
chính quyền và nhân dân c ủa huyện quan tâm, vì vậy việc nghiên cứu thực trạng và
tìm ra các giải pháp thúc đẩy sự phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn
huyện là yêu c ầu hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn
đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Phát triển làng ngh ề truyền thống ở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Phát triển làng nghề truyền thống là một nội dung quan trọng có ý ngh ĩa lý
luận và thực tiễn trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Chính vì vậy,
đã có r ất nhiều công trình nghiên cứu với nhiều góc độ và cách ti ếp cận khác nhau,
hướng đến giải quyết những mục tiêu khác nhau đối với LNTT, cụ thể như sau:
Mai Thế Hởn (2000), “Phát triển làng ngh ề truyền thống trong quá trình
công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa ở vùng ven th ủ đô Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ kinh
tế. Tác giả đã đi sâu phân tích, đánh giá tiềm năng, thực trạng của việc phát triển
LNTT cả về thành tựu lẫn hạn chế. Đồng thời đề xuất phương hướng và giải pháp
phát triển LNTT vùng ven th ủ đô Hà Nội theo hướng CNH, HĐH.
Trần Minh Yến (2003), “Phát triển làng ngh ề truyền thống ở nông thôn Việt
Nam trong quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa”, Luận án Tiến sĩ kinh tế. Tác
giả đã hệ thống hóa nh ững vấn đề lý lu ận và thực tiễn về LNTT và làm rõ vai trò c
ủa LNTT ở nông thôn. Ngoài ra, lu ận án còn nêu lên xu h ướng vận động của
LNTT dưới tác động của quá trình CNH, HĐH nhằm đưa ra những giải pháp cơ bản
phục vụ cho công tác phát tri ển LNTT ở nông thôn trước yêu cầu của hội nhập kinh
tế quốc tế.
2
Nguyễn Thị Thọ (2005), “Phát triển làng ngh ề ở huyện Từ Liêm trong tiến
trình công nghiệp hóa, hi ện đại hóa nông nghi ệp nông thôn”, Luận văn Thạc sĩ
kinh tế. Tác giả tập trung phân tích đặc điểm LN và TNTT. Tiến hành khảo sát thực
trạng sản xuất kinh doanh ở các địa phương nhằm đề ra nhóm gi ải pháp để phát
triển LNTT ở huyện Từ Liêm.
Bạch Thị Lan Anh ( 2010), “Phát tri ển bền vững làng ngh ề truyền thống
vùng kinh t ế trọng điểm Bắc Bộ”, Luận án Tiến sĩ kinh tế. Tác giả đã tiến hành làm
rõ nh ững vấn đề lý lu ận cơ bản về phát triển bền vữ ng LNTT ở nước ta hiện nay;
đồng thời đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển bền
vững LNTT vùng kinh t ế trọng điểm Bắc Bộ.
Phạm Thị Oanh (2011), “Phát triển làng ngh ề trong quá trình công nghi ệp
hóa, hi ện đại hóa nông nghi ệp, nông thôn ở tỉnh Nam Định”, Luận văn Thạc sĩ
kinh tế. Tác giả trình bày những lý lu ận chung về LNTT và nêu lên th ực trạng phát
triển LNTT ở tỉnh Nam Định trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp,
nông thôn. T ừ đó, đề xuất các nhóm gi ải pháp nh ằm phát triển vấn đề này.
Đinh Thị Mai Lan (2016), “Phát triển làn g nghề truyền thống gắn với du
lịch ở làng g ốm Bát Tràng Hà N ội”, Luận văn Thạc sĩ. Tác giả đã làm rõ ph ạm trù
LNTT gắn với du lịch, phân tích thực trạng và tiềm năng của LNTT gắn với du lịch
ở làng gốm Bát Tràng Hà N ội, từ đó đề xuất các giải pháp để thúc đầy sự phát triển
của LNTT phục vụ du lịch ở làng gốm Bát Tràng Hà N ội.
Và một số đề tài cấp bộ, luận văn thạc sỹ, khóa lu ận tốt nghiệp khác ở
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế cũng có đề cập đến vấn đề này.
Tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trên địa bàn huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị, nhận thấy thời gian gần đây chưa có công trình nào nghiên
cứu về phát triển LNTT với tư cách là một luận văn thạc sỹ, đặc biệt trong giai đoạn
huyện Triệu Phong đã và đang đẩy mạnh quá trình phát triển LNTT như hiện nay.
Trên cơ sở kế thừa có ch ọn lọc các công trình nghiên c ứu trên, ứng dụng vào
nghiên cứu một địa bàn cụ thể tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Phát triển làng
ngh ề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”.
3
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, đề tài đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá
trình phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa nh ững vấn đề lý lu ận và thực tiễn v ề phát triển làng nghề
truyền thống.
- Phân tích thực trạng phát triển các làng ngh ề truyền thống ở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị; qua đó đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế
của các làng ngh ề truyền thống trên địa bàn trong giai đoạn 2013-2017.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm tiếp tục phát triển làng nghề
truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên c ứu sự phát triển của làng nghề truyền thống trên địa bàn
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên c ứu sự phát triển làng nghề truyền thống trên địa
bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Nghiên cứu sự phát triển của làng nghề truyền thống ở huyện
Triệu Phong từ năm 2013 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
5.1. Phương pháp chung
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác -
Lênin để tiếp cận đối tượng và nội dung nghiên cứu theo quan điểm khách quan,
toàn diện và có h ệ thống. Do đó, hai phương pháp này được sử dụng xuyên suốt
trong quá trình nghiên cứu của luận văn.
4
5.2. Phương pháp cụ thể
5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Đề tài được tiến hành dựa trên việc thu thập số liệu từ các báo cáo v ề tình
hình phát triển làng nghề truyền thống của huyện Triệu Phong từ năm 2013 đến năm
2017; Báo cáo tình hình phát triển ngành nghề nông thôn, ch ế biến nông, lâm, thủy
sản trên địa bàn huyện Triệu Phong từ năm 2013 đến năm 2017; Quy hoạch phát
triển tổng thể làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong đến năm 2025; Niên giám
thống kê huyện Triệu Phong từ năm 2013 đến năm 2016 và các tài liệu liên
quan khác.
* Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Đề tài sử dụng phương pháp điều tra để điều tra ở các LNTT, đặc biệt tập
trung nghiên cứu 02 làng nghề bún, bánh Linh Chi ểu và Thượng Trạch. Trong đó,
có các đối tượng:
- Các hộ là chủ LNTT gồm 120 phiếu.
- Nguồn lao động trong các LNTT là 120 phi ếu.
5.2.2. Phương pháp xử lý số liệ u
Việc xử lý và h ệ thống hóa s ố liệu dựa vào phương pháp phân tổ thống kê
theo các tiêu th ức đáp ứng yêu cầu và mục đích nghiên cứu, các bảng hỏi được xử
lý b ằng phần mềm excel.
5.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu
Các tài li ệu sau khi được thống kê sẽ được tiến hành tổng hợp, phân tích dựa
trên các n ội dung cần nghiên cứu.
Trong phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu đề tài sử dụng các phương pháp:
+ Phương pháp thống kê, mô t ả
+ Phương pháp đối chiếu so sánh
6. Ý nghĩa của đề tài
- Đề tài góp ph ần làm rõ c ơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển làng nghề
truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
- Đề tài có th ể làm tài li ệu tham khảo cho việc học tập và nghiên c ứu.
5
- Giú p chính quyền địa phương có cái nhìn rõ nét hơn về công tác phát tri ển
làng nghề truyền thống. Từ đó, đưa ra những giải pháp khả thi hơn nhằm khôi ph ục
và phát tri ển làng nghề truyền thống.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn của phát triển làng nghề truyền thống.
Chương 2: Thực trạng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát tri ển làng nghề truyền thống ở
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển làng nghề truyền thống
1.1.1. Các khái ni ệm
1.1.1.1. Làng ngh ề
Hiện nay, có nhi ều cách tiếp cận và quan điểm khác nhau về làng nghề. Khi
một làng nào đó ở nông thôn có m ột hay một số nghề thủ công được tách khỏi nông
nghiệp và sản xuất kinh doanh độc lập thì đó là LN. Có thể nói LN là m ột cụm dân
cư sinh sống trong một thôn (làng), có m ột hay một số nghề tách ra khỏi nông
nghiệp để sản xuất, kinh doanh độc lập, thu nhập từ các nghề đó chiếm tỷ trọng cao
trong tổng giá trị sản phẩm của toàn làng. C ũng có th ể hiểu LN là làng chuyên m
ột nghề nào đó, được hình thành và phát triển khi nền kinh tế hàng hóa được mở
rộng và tạo quá trình phân công L Đ ở một mức độ nhất định.
Theo Tiến sĩ Dương Bá Phượng “Làng nghề là làng ở nông thôn có m ột hoặc một
số nghề thủ công tách h ẳn ra khỏi nông nghi ệp và kinh doanh độc lập. Thu nhập từ
các làng ngh ề đó chiếm tỉ trọng cao trong trong tổng giá trị toàn làng”. [14] Theo
Giáo sư Trần Quốc Vượng “Làng nghề là làng mà tuy v ẫn trồng trọt theo lối tiểu
nông và chăn nuôi nhỏ, cũng có m ột số nghề phụ khác (đan lát...) song
đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với một lớp thợ thủ công chuyên nghi ệp
hay bán chuyên nghi ệp, có Phường, có ông Trùm, ông Phó cả... có quy trình công
nghệ nhất định, dân cư sống chủ yếu được bằng nghề đó và sản xuất ra các mặt
hàng thủ công”. [17]
Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN do Bộ Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông
thôn ban hành ngày 18/12/2006 v ề việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 66/2006/NĐ- CP ngày 07/07/2006 c ủa Chính phủ về phát tri ển ngành
nghề nông thôn thì “Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng,
buôn, phum, sóc ho ặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn,
7
có các ho ạt động ngành nghề nông thôn, s ản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm
khác nhau.” [2]
Như vậy, tiếp thu các điểm hợp lý t ừ những quan điểm nêu trên, có th ể nói
LN bao gồm một cụm dân cư, cộng đồng người sinh sống trong các làng, t hôn, b ản
gắn bó v ới một hoặc một số ngành nghề thủ công, mang l ại nguồn thu nhập chính
và chiếm tỷ trọng lớn so với thu nhập được tạo ra trên đị a bàn hoặc cộng đồng dân
cư đó.
Để được công nh ận là một LN thì theo Thông tư 116/2006/TT-BNN của Bộ
Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn phải đạt 03 tiêu chí sau:
(1) Có t ối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các ho ạt động ngành
nghề nông thôn
(2) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm
đề nghị công nh ận
(3) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.[2]
Tùy theo số lượng nghề và tính chất của nghề trong làng mà làng ngh ề được
phân làm hai lo ại sau đây:
- Một là , phân lo ại theo số lượng nghề
+ Làng một nghề: Là nh ững làng ngoài ngh ề nông ra ch ỉ có m ột nghề thủ
công duy nhất.
+ Làng nhiều nghề: Là những làng ngoài ngh ề nông ra còn có m ột số hoặc
nhiều nghề khác.
- Hai là , phân lo ại theo tính chất nghề
+ Làng nghề truyền thống: Là những LN xuất hiện từ lâu đời trong lịch sử và
còn t ồn tại đến ngày nay.
+ Làng nghề mới: Là những LN xuất hiện do sự phát triển lan tỏa của các
làng nghề truyền thống hoặc được du nhập từ các địa phương khác.
1.1.1.2. Làng ngh ề truyền thống
Đa số quan điểm cho rằng, LNTT được hình thành từ lâu đời, trải qua thử
thách của thời gian vẫn duy trì và phát triển, được lưu truyền từ đời này qua đời
8
khác. Trong các LNTT thường có đại bộ phận dân số làm nghề cổ truyền và nguồn
thu nhập chủ yếu là từ việc làm nghề. Đồng thời, sản phẩm làm ra mang tính tiêu
biểu độc đáo, tinh xảo, nổi tiếng và đậm nét văn hóa dân tộc, trở thành hàng hóa
trên thị trường, được sản xuất với một quy trình công nghệ nhất định.
Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN do Bộ Nông nghi ệp và Phát tri ển
Nông thôn ban hành ngày 18/12/2006 v ề việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 66/2006/NĐ- CP ngày 07/07/2006 c ủa Chính phủ về phát triển
ngành ngh ề nông thôn thì “ LNTT là làng ngh ề có ngh ề truyền thống được hình
thành từ lâu đời”. [2]
Tác giả Bạch Thị Lan Anh cho rằng: “LNTT là làng nghề được tồn tại và
phát triển lâu đời trong lịch sử, trong đó gồm có m ột hoặc nhiều nghề thủ công
truyền thống, là nơi quy tụ các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề, là nơi có nhiều
hộ gia đình chuyên làm nghề truyền thống lâu đời, giữa họ có s ự liên kết, hỗ trợ
nhau trong sản xuất và tiêu th ụ sản phẩm. Họ có cùng t ổ nghề và đặc biệt các thành
viên luôn ý th ức tuân thủ những ước chế xã hội và gia tộc”. [1]
Như vậy, theo cơ sở phân loại LN, cũng như đúc rút từ những quan điểm
trên, có th ể đưa ra khái niệm về LNTT như sau:
LNTT là cụm dân cư (làng, ấp, thôn...) mà ở đó tập trung một lượng LĐ
tham gia vào một hoặc nhiều nghề thủ công truy ền thống tách ra khỏi nông nghi ệp
để sản xuất kinh doanh và đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho người LĐ. Sản phẩm
họ làm ra theo m ột quy trình công nghệ nhất định, có tính độc đáo, có tính riêng
biệt, trở thành hàng hóa trên th ị trường mang bản sắc văn hóa dân tộc, được hình
thành từ lâu đời, được lưu truyền và phát tri ển đến ngày nay.
1.1.1.3. Phát tri ển làng ngh ề truyền thống
Phát triển LNTT là vấn đề được Đảng, Nhà nước, cũng như các cấp chính
quyền đang rất quan tâm. Đây cũng là một trong những tiêu chí trong Chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn m ới.
Theo Quyết định số: 2636/QĐ-BNN-CB v/v Phê duyệt chương trình bảo tồn
và phát tr iển làng nghề đã khẳng định: “ Mục tiêu của Chương trình Bảo tồn và
9
Phát triển làng nghề là phát tri ển làng nghề, ngành nghề, dịch vụ, thực hiện chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát huy bản sắc
dân tộc trong quá trình công nghiệp hóa, hi ện đại hóa nông nghi ệp và xây dựng
nông thôn m ới”. Chúng ta có thể thấy rõ t ầm quan trọng của việc phát triển LNTT
hiện nay.
Xét về mặt kinh tế, có th ể đưa ra khái niệm về phát tri ển như sau: “Phát
triển được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ
nhất định, bao gồm cả sự tăng thêm về số lượng và sự tiến bộ về chất lượng, nó là s
ự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã h ội”.
Theo đó, có thể hiểu phát triển LNTT là quá trình tăng lên của quy mô, s ố lượng,
chất lượng của LNTT. Đồng thời gia tăng hiệu quả sản xuất của các LNTT. Từ đó,
tạo việc làm cho lao động, tăng thu nhập dân cư, đảm bảo cuộc sống và nâng cao
phúc lợi xã hội cho nhân dân.
1.1.2. Đặc điểm của làng ngh ề truyền thống
1.1.2.1. Đặc điểm kỹ thuật công ngh ệ và s ản
phẩm * Đặc điểm kỹ thuật, công ngh ệ
- Đặc điểm, đặc trưng đầu tiên của nghề thủ công truy ền thống là kỹ thuật
thủ công mang tính truyền thống và bí quyết truyền nghề. Công c ụ sản xuất chủ yếu
là thô sơ do chính người thợ thủ công ch ế tạo ra để phù h ợp với yêu cầu làm ra của
sản phẩm.
- Ngày nay với sự tiến bộ của KH - CN thì việc áp dụng các công ngh ệ hiện đại
vào quá trình sản xuất không còn là m ới. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại không th ể
hoàn toàn thay th ế công ngh ệ truyền thống, mà chỉ có th ể thay ở một số khâu và công
đoạn nhất định. Đây là một trong những yếu tố tạo nên tính truyền thống của sản phẩm.
- Kỹ thuật công ngh ệ trong các làng ngh ề truyền thống hầu hết là thô sơ, lạc
hậu. Mặc dù hi ện nay có m ột số nghề đã có th ể áp dụng máy móc hi ện đại để sản
xuất, nhưng đa số các LNTT vẫn sử dụng công c ụ thô sơ để sản xuất sản phẩm.
- Thông qua s ự phát triển của khoa học, kỹ thuật, đã tạo ra sự kết hợp giữa
công ngh ệ truyền thống và công ngh ệ hiện đại trong quá trình sản xuất. Làm tăng
năng suất lao động và nâng cao ch ất lượng sản phẩm.
10
* Đặc điểm về sản phẩm
- Sản phẩm LNTT rất đa dạng và phong phú, nó có th ể được sản xuất hàng
loạt hoặc sản xuất đơn chiếc. Việc sản xuất hàng loạt sản phẩm giống nhau chỉ dừng
lại ở quy mô nh ỏ hoặc vừa. Bên cạnh đó, sản phẩm mang tính đơn chiếc thường là
sản phẩm mỹ nghệ cao cấp, bởi những nét hoa văn, những phần kết tinh của chúng
luôn được cải biến thêm thắt nhằm nâng cao giá tr ị và thu hút s ự thưởng thức của
những chuyên gia. Nhìn chung, trong sản phẩm của LNTT v ẫn tồn đọng những hao
phí LĐ sống, đó là LĐ thủ công c ủa con người.
- Sản phẩm của LNTT bao gồm nhiều chủng lo ại như sản phẩm là tư liệu
sản xuất, tư liệu sinh hoạt và các s ản phẩm nghệ thuật. Sản phẩm không ch ỉ đáp
ứng các nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu, đặc biệt là các m ặt hàng thủ công
m ỹ nghệ như gốm sứ, chạm trổ, thêu ren, dệt tơ tằm ... đã được xuất khẩu đi nhiều
nước trên thế giới và ngày càng được ưu chuộng.
1.1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã h ội
* Về hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh trong các làng ngh ề truyền thống
Trong lịch sử phát triển LNTT, hình thức tổ chức sản xuất phổ biến nhất là
hộ cá thể.
- Hộ cá thể thường tồn tại 2 loại hộ là hộ kiêm nghề hộ chuyên nghề.
+ Hộ kiêm là nh ững hộ vừa làm nông nghi ệp vừa làm ngành ngh ề.
+ Hộ chuyên là nh ững hộ có toàn b ộ hoặc phần lớn LĐ trong hộ cũng như
thuê thêm LĐ ngoài tham gia làm nghề và đây cũng chính là nguồn thu chủ yếu
của họ. Các hộ chuyên có th ể có đất nông nghi ệp song sản xuất nông nghi ệp chỉ là
thứ yếu.
Ngày nay cùng v ới quá trình phát triển kinh tế và công cu ộc đổi mới của đất
nước, đã xuất hiện nhiều hình thức tổ chức sản xuất mới:
- Xét theo hình thức sở hữu có các lo ại: Công ty TNHH, doanh nghi ệp tư
nhân, hợp tác xã, h ộ sản xuất...
11
- Xét theo phương hướng sản xuất có: Các cơ sở chuyên sản xuất hàng tiểu
thủ công nghi ệp (TTCN), các cơ sở vừa làm hàng TTCN v ừa làm dịch vụ tiêu thụ
sản phẩm, các cơ sở vừa sản xuất hàng TTCN vừa sản xuất sản phẩm nông nghi ệp.
* Về tính chất của lao động trong các làng ngh ề truyền thống
- Đặc điểm nổi bật trong các LNTT là sử dụng LĐ thủ công là chính, được
truyền nghề và dựa vào khả năng khéo léo của bản thân để làm ra sản phẩm.
- LĐ trong LNTT có nhi ều loại hình và nhiều trình độ khác nhau. Trong đó
nghệ nhân đóng vai trò quan tr ọng, được coi là nòng c ốt của quá trình sản xuất và
sáng tạo sản phẩm.
- Việc dạy nghề theo phương thức truyền nghề từ đời này sang đời khác, các
nghề được bảo tồn trong từng gia đình, ítđược phổ biến ra ngoài, nhằm giữ những bí
quyết kỹ thuật, bí quyết độc đáo riêng có của từng nghề. Tuy nhiên việc đào tạo nghề
hiện nay có s ự kết hợp với phương thức mới, mở ra các trường, lớp đào tạo nghề
nhưng đồng thời vừa học, vừa làm, có s ự truyền nghề của các nghệ nhân, thợ cả đối
với thợ phụ, thợ học việc. Phương pháp truyền nghề mới làm cho bí quyết giữ nghề
không nh ững không mai m ột mà còn t ạo nên nét độc đáo, tính đa dạng của
các LN trong xu thế hội nhập.
* Về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của LNTT được hình thành từ nhu cầu tiêu
dùng s ản phẩm. Nhu cầu tiêu dùng thường được phân chia thành các nhóm sau:
- Sản phẩm tiêu dùng dân d ụng: Được tiêu dùng khá ph ổ biến ở các tầng lớp dân
cư. Đối với loại sản phẩm này, tiền công LĐ thấp nên giá thành s ản phẩm thấp, sản phẩm
phù h ợp với khả năng kinh tế, tâm lý và thói quen c ủa đa số người tiêu dùng.
- Sản phẩm mỹ nghệ cao cấp: Khi cuộc sống nâng cao nên tiêu dùng s ản
phẩm cao cấp nhiều hơn. Vì vậy nhu cầu về sản phẩm này ngày càng tăng, không
chỉ về số lượng và chủng loại sản phẩm mà còn v ề chất lượng sản phẩm.
- Sản phẩm xuất khẩu: Bao gồm cả sản phẩm dân dụng và sản phẩm thủ
công m ỹ nghệ. Người nước ngoài rất ưa chuộng hàng thủ công m ỹ nghệ Việt Nam
và trầm trồ về những nét đẹp hài hoà, ch ứa đựng nhiều điển tích, hoa văn tinh tế và
12
tính chất dân gian của sản phẩm làng nghề qua bàn tay khéo léo c ủa thợ thủ công.
Sản phẩm gốm sứ, đồ mộc được tiêu thụ với khối lượng ngày càng l ớn ở Đài Loan,
Úc, Nh ật Bản... Sản phẩm mỹ nghệ khảm trai, ốc, mây tre đan được tiêu thụ rộng
khắp ở châu Âu... Khách du l ịch nước ngoài thường bỏ ra hàng giờ, nhiều lần để
ngắm nhìn và lựa chọn những món quà đặc sắc được làm từ hòn đất, cành tre, khúc
gỗ, xương thú, sừng, thổ cẩm, sợi đay, bẹ ngô, kim loại... đơn sơ như cuộc sống đời
thường của người Việt Nam nhưng rất có h ồn.
* LNTT gắn liền với sản xuất nông nghiệp
Hầu hết các LNTT ở nước ta đều có l ịch sử ra đời sớm. Ngay từ thời Phùng
Nguyên (khoảng thiên niên k ỷ thứ III TCN), người Việt cổ đã sáng chế ra kỹ thuật chế
tác đá, đồ gốm... bước đầu đã hình thành các LN thủ công. Đến thời Đông Sơn (từ 3000
năm đến 250 năm TCN) người Việt đã phát tri ển được 7 nhóm ngh ề như: luyện kim,
gốm, thủy tinh, mộc và sơn, dệ t vải, đan lát, chế tác đá. Tiếp đến là thời kỳ Bắc thuộc,
thời kì độc lập dân chủ, thời kì cận đại, thời Pháp thuộc... Mặc dù l ịch sử dân tộc Việt
Nam trải qua nhiều thăng trầm nhưng các LN không mất đi mà còn được ông cha gi ữ
gìn, bảo tồn và phát tri ển với nhiều nghề đa dạng, phong phú.
Thực tế chứng minh rằng ở nước ta LN được hình thành và phát triển gắn
liền với khu vực nông nghi ệp, nông thôn, b ởi lẽ:
Một là , do đặc điểm nông nghi ệp là làm theo mùa v ụ cho nên người nông dân
chỉ dành thời gian cho hoạt động nông nghi ệp khoảng 1/2 - 1/3 thời gian trong năm.
Hai là , KH-CN phát triển đã đẩy nhanh quá trình cơ giới hóa vào s ản xuất
nông nghi ệp từ khâu gieo cấy, làm đất, thu hoạch,... thì thời gian nông nhàn l ại
càng lớn hơn.
Ba là, ngày nay do quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chống làm cho diện tích đất
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, một bộ phận nông dân b ị mất việc làm truyền thống.
Chính vì những lý do nêu trên mà ng ười nông dân có nhi ều thời gian nông nhàn để
làm thêm m ột hoặc một số nghề thủ công ngoài s ản xuất nông nghi ệp, điều này đã thúc
đẩy các ngành ngh ề, LNTT ngày càng phát tri ển. Có th ể nói, quan h ệ giữa các LN với
nông nghi ệp, nông thôn là quan h ệ biện chứng chặt chẽ, tạo điều kiện cho
13
nhau phát triển. Các quan hệ đó thể hiện quan hệ trong trao đổi tư liệu sản xuất,
quan hệ trao đổi tư liệu tiêu dùng và xây d ựng kết cấu kinh tế đa dạng ở nông thôn.
* LNTT thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc
Lịch sử phát triển của dân tộc ta luôn g ắn liền với lịch sử phát triển của thôn,
làng và các LN. V ới một nền kinh tế mà sản xuất nông nghi ệp là chủ yếu, nên sản
phẩm của làng nghề không ch ỉ là sản phẩm kinh tế, văn hóa thuần túy trong sinh ho
ạt hằng ngày mà nó còn là nh ững tác phẩm nghệ thuật biểu trưng cho nền văn hóa
lâu đời của từng làng quê. Hi ện nay, những sản phẩm thủ công truyền thống của
các LN đã thể hiện được sự kế thừa có ch ọn lọc những tinh hoa nghệ thuật và kỹ
thuật tinh xảo được lưu truyền từ đời này sang đời khác, tạo ra những sản phẩm có b
ản sắc riêng tiêu bi ểu, độc đáo không chỉ người tiêu dùng trong nước ưu chuộng mà
còn xu ất khẩu ra thị trường nước ngoài và mang l ại giá trị cao.
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển của kinh tế thị trường thì sự
độc đáo của các sản phẩm thủ công ở các LN đã tạo ra thế mạnh trong quá trình cạnh tranh
với các sản phẩm khác. Đồng thời, việc phát triển LNTT sẽ tận dụng và khai thác được
tiềm năng, lợi thế của các địa phương như: vùng nguyên liệu phong phú, lực lượng lao
động dồi dào, thị trường nông thôn r ộng lớn, các chính sách ưu tiên của Nhà nước.
Theo thống kê, các s ản phẩm thủ công m ỹ nghệ của Việt Nam đã có m ặt tại hơn
100 quốc gia trên thế giới, trong đó có các bạn hàng lớn như: Nhật Bản, Đài Loan, Hàn
Quốc... Có th ể nói, xu ất khẩu hàng hóa th ủ công m ỹ nghệ mang lại nhiều lợi ích cả về
kinh tế, chính trị, xã hội đó là gia tăng gái trị xuất khẩu, góp phần quảng bá hình ảnh, văn
hóa v ề con người, đất nước Việt Nam với bạn bè thế giới, tạo công ăn việc làm cho hàng
triệu LĐ ở khu vực nông thôn, góp ph ần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân. Ngoài ra, khi phát tri ển LNTT sẽ tạo điều kiện để phát triển các lĩnh vực thương mại -
dịch vụ khác, từ đó đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.1.3. Tiêu chí đánh giá sự phát tri ển làng ngh ề truyền thống
1.1.3.1. Qui mô, s ố lượng các đơn vị sản xuất ở làng ngh ề truyền thống
Qui mô, s ố lượng tại các LNTT được thể hiện ở số cơ sở, số hộ sản xuất vv...
LN có l ớn mạnh hay không d ựa vào số lượng nghề trong làng, số lượng người
14
tham gia sản xuất, năng suất lao động được tạo ra và sự đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
Bên cạnh việc tăng số lượng cơ sở sản xuất thì việc tăng quy mô sản xuất ở các LNTT
cũng cho thấy sự phát triển của LN. Nếu sản xuất ở các LNTT mang lại nguồn thu nhập
đáng kể cho các chủ thể, nâng cao đời sống của người dân trong làng; tất yếu các chủ
thể này theo xu hướng của kinh tế hàng hóa s ẽ mở rộng qui mô đầu tư, mở rộng sơ cở
sản xuất. Ngược lại, một khi sản xuất với quy mô l ớn thì chi phí và giá thành trên m ột
đơn vị sản phẩm càng giảm đi, làm tăng nguồn lợi nhuận thu được và nâng cao kh ả
năng cạnh tranh của sản phẩ m trên thị trường đầu ra.
Tuy nhiên, vẫn có nhi ều trường hợp đầu tư quy mô và làm tăng số lượng LN
nhưng không thu được hiệu quả như mong muốn. Bởi vì, đầu tư quá dàn trãi mà
không t ập trung phát triển từng ngành mang tính chiến lược lâu dài. Vì vậy cần
phải định hướng rõ ràng và chính khác tr ước khi đưa ra quyết định đầu tư để mở
rộng quy mô c ũng như số lượng các đơn vị sản xuất ở LNTT.
1.1.3.2. Năng lực sản xuất của các làng ngh ề truyền
thống - Thứ nhất, năng lực về vốn
Trong bất cứ một lĩnh vực kinh doanh nào thì vốn cũng là yếu tố hết sức
quan trọng trong quá trình tồn tại và phát tri ển. Muốn đầu tư, mở rộng quy mô s ản
xuất, cải tiến trang thiết bị, tập trung nguyên vật liệu và chủ động trong sản xuất kinh
doanh thì nhất thiết phải có ngu ồn vốn lớn. Năng lực về vốn sẽ giúp các cơ sở sản xuất
kinh doanh thuận lợi hơn, vốn giúp gi ải quyết tình trạng thiếu LĐ bằng cách thuê
ngoài và tr ả lương, vốn giúp tr ả các các chi phí khi hàng tồn kho còn khá nhi ều và
giúp đầu tư vào máy móc mở rộng quy mô s ản xuất. Thực tế thì các cơ sở sản xuất
trong LNTT có s ố vốn sản xuất không l ớn, lại không ch ủ động vay mượn từ các quỹ
tín dụng nên khả năng đầu tư mở rộng quy mô s ản xuất rất ít. Vậy nên, các cơ sở sản
xuất trong LNTT cần chủ động tăng nguồn vốn tự có c ủa mình hay thu hút nguồn đầu
tư từ những nguồn lực trong và ngoài nước bằng cách cải tiến chất lượng, tăng cường
quảng bá sản phẩm để nhiều người biết đến sản phẩm của mình.
- Hai là, năng lực về lao động
Ngoài yêu c ầu về vốn, nguyên vật liệu đầu vào thì LĐ là yếu tố không th ể
thiếu trong hoạt động kinh doanh, họ là chủ thể của sản xuất, là nhân t ố trực tiếp làm
ra sản phẩm. Đặc biệt, đối với LNTT thì hầu hết các khâu t ạo nên sản phẩm đều
15
đa phần làm bằng tay thì LĐ ở đây cần độ khéo léo, t ỉ mỉ và lành ngh ề rất cao.
Thực tế cho thấy, hiện nay LĐ có tay nghề tại các LN đang dịch chuyển sang làm ở
các lĩnh vực khác hoặc thoát ly khỏi địa phương. Trong khi đó, các chủ hộ sản xuất
hầu như chưa được đào tạo về quản trị kinh doanh và thiếu kiến thức về kinh tế thị
trường. Điều này khiến cho các LN đứng trước nguy cơ chỉ có th ể duy trì chứ
không th ể phát triển. Trước tình hình đó, việc đào tạo và tậ p huấn cho LĐ ở làng
nghề là hết sức cần thiết, tạo ra một đội ngũ LĐ có tâm và có tầm. Ngoài ra, LĐ chủ
động kết hợp các kĩ thuật truyền thống yêu cầu độ khéo, độ tinh xảo của đôi bàn tay
với các kĩ thuật, công ngh ệ hiện đại để tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị
trường. Có th ể nói, phát tri ển nguồn nhân lực là việc làm cấp thiết đối với quá trình
khôi ph ục và phát tri ển LNTT ở từng địa phương, có ý ngh ĩa sống còn không ch ỉ
với sự tồn tại mà còn v ới sự phát triển toàn diện của LN.
- Ba là, năng lực về máy móc thi ết bị và khoa h ọc công ngh ệ
Ở các LNTT hiện nay, ngoài trình độ LĐ thì việc ứng dụng KH - CN cũng
có tác động không nh ỏ đến việc tăng năng suất lao động và hiệu quả đầu ra cho sản
phẩm. Với sự phát triển của KH - CN hiện đại, thời gian sản xuất được rút ng ắn,
nếu phối kết hợp giữa công ngh ệ sản xuất truyền thống và công ngh ệ sản xuất hiện
đại một cách hợp lý thì sẽ cho ra những sản phẩm vừa tinh xảo, chất lượng cao và số
lượng nhiều. Ngày nay, có r ất nhiều loại máy móc v ới đa dạng tính năng khác
nhau, phục vụ rất lớn cho quá trình sản xuất, tuy nhiên nếu không được sử dụng một
cách quy cũ thì sẽ dẫn đến hiện tượng tự phát, tùy ti ện, gây ra sự thiếu đồng bộ
trong sản xuất. Do đó, tuy áp dụng máy móc, KH - CN vào sản xuất có r ất nhiều lợi
ích, nhưng việc sản xuấ t trong một số LNTT vẫn còn manh mún, nh ỏ lẻ, chất
lượng không đều, hạn chế hiệu quả đầu tư.
1.1.3.3. Năng lực tiếp cận thị trường ở các làng ngh ề truyền thống
Thị trường được xem là một trong những tiêu chí để đánh giá sự phát triển
của LNTT bởi thị trường ảnh hưởng đến việc đảm bảo sản xuất sản phẩm và tiêu
thụ hàng hóa. Thị trường nguyên liệu đầu vào và th ị trường tiêu thụ là hai yếu tố
quan trọng trong sản xuất và kinh doanh. LN muốn phát triển bền vững ngoài LĐ,
vốn, … cần phải có ngu ồn nguyên liệu đầu vào ổn định, đảm bảo cho quá trình sản
16
xuất diễn ra liên tục. Ngoài ra, để sản xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn thì cần nguồn
nguyên liệu chất lượng, vì vậy, thị trường nguyên liệu càng phong phú s ẽ tạo nhiều
điều kiện thuận lợi cho quá trình sản phẩm ở LNTT. Bên cạnh đó, sản phẩm LN
muốn tồn tại và phát tri ển thì rất cần đến thị trường tiêu thụ, để có thương hiệu trên
thị trường, được nhiều khách hàng ưa chuộng cần thông qua quá trình giới thiệu và
quảng bá một cách mạnh mẽ, đó cũng là kết quả của quá trình tìm tòi, nâng cao
năng lực tiếp cận thị trường của các LNTT đồng thời cũng dựa trên chất lượng của
sản phẩm LN. Có th ể nói, m ột LNTT chỉ phát triển mạnh mẽ khi tiêu thụ được
nhiều sản phẩm và có t ầm ảnh hưởng trên nhiều thị trường khác nhau.
1.1.3.4. Hiệu quả kinh tế - xã h ội của các làng ngh ề truyền
thống - Hiệu quả về mặt kinh tế
+ Thứ nhất, tăng năng suất lao động ở các LNTT nhằm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh c ủa sản phẩm trên thị trường. Mang lại
thu nhập cao cho các cơ sở sản xuất và lực lượng lao động ở các LNTT.
+ Thứ hai, nâng cao chất lượng LĐ ở các LNTT, tăng khả năng ứng dụng
KH - CN vào một số công đoạn sản xuất nhưng vẫn đảm bảo tính văn hóa truyền
thống; gia tăng hàm lượng chuyên môn trong s ản phẩm; tiết kiệm thời gian sản
xuất, giảm bớt mức độ nặng nhọc cho người LĐ; nâng cao hiệu suất sử dụng tư liệu
sản xuất; giảm bớt sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên trong quá trình sản xuất.
+ Thứ ba, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động khu vực
nông thôn theo hướng CNH, HĐH. Thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn m ới ở
địa phương.
+ Thứ tư, gia tăng giá trị sản xuất, làm tăng giá trị sản phẩm hàng hóa, đóng
góp vào ngân sách kinh t ế địa phương.
- Hiệu quả về mặt xã h ội
+ Tạo thêm nhiều việc làm mới, thu hút nhi ều LĐ vào các ngành nghề phi
nông nghi ệp, nhất là LĐ nông nhàn, tăng thêm thu nhập cho LĐ nông thôn.
+ Các LNTT phát tri ển, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn (h ệ
thống điện, trường học, cấp thoát nước…), thu hẹp khoảng cách thành th ị - nông thôn.
17
+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo, góp ph ần xóa đói giảm nghèo; giải quyết tốt các vấn
đề xã hội như văn hóa, giáo dục, chăm sóc sức khỏe của người dân trong LNTT,
giảm tệ nạn xã hội…
+ Giữ gìn và phát huy được tính đa dạng và bản sắc văn hóa địa phương,
vùng mi ền thông qua các ho ạt động của các LNTT. Tạo kết nối, giao lưu văn hóa
giữa các địa phương với nhau và quảng bá văn hóa địa phương.
+ Bảo vệ môi trường sống không b ị ô nhi ễm, hạn chế các bệnh do hoạt
động làm nghề gây nên. G ắn liền tái tạo tài nguyên, có ý th ức nâng cao chất lượng
môi trường sinh thái LN.
1.1.4. Các nhân t ố tác động đến sự phát tri ển làng ngh ề truyền thống
Trong lịch sử hình thành và phát triển, L TT chịu tác động từ không ít các
nhân tố khác nhau, cụ thể:
1.1.4.1. Chính sách của chính quyền địa phương
Chính sách của chính quyền địa phương giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
việc thúc đẩy hay kìm hãm quá trình phát triển LNTT. Thông qua các công c ụ quản
lý và can thi ệp bằng nhiều chính sách khác nhau để điều tiết hướng đi đúng đắn cho
quá trình phát triển của LN.
Chính sách về vốn: Vốn là nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển của
LNTT. Phần lớn những hộ gia đình ở các LNTT đều chỉ bỏ ra nguồn vốn nhỏ để
đầu tư sản xuất, điều này làm cho s ố lượng sản phẩm làm ra ít, chất lượng không
cao, năng suất lao động thấp. Ngày nay, muốn bắt kịp nhu cầu thị trường thì các LN
cần những nguồn vốn lớn để mở rộng quy mô s ản xuất, tăng khả năng cạnh tranh,
đầu tư cải tiến công ngh ệ, có như vậy mới tăng được năng suất lao động hạ giá
thành và tăng chất lượng sản phẩm. Vì vậy, nhiều chính quyền địa phương luôn có
những chính sách hỗ trợ về vốn hợp lý và k ịp thời để đảm bảo cho quá trình sản
xuất của các LNTT.
Chính sách về đào tạo nguồn nhân l ực: LĐ trong làng nghề là nhân t ố trực
tiếp làm ra sản phẩm, vì vậy họ cần phải có trình độ cao để đảm bảo chất lượng
cũng như mẫu mã của sản phẩm. Vì vậy, chính quyền địa phương cần phải có
18
những chính sách nhằm thu hút các tay ngh ề giỏi, quan tâm đến quá trình đào tạo
bằng cách mở các lớp tập huấn, học tập và nâng cao tay ngh ề cho người LĐ. Điều
này sẽ có tác động tích cực đến việc sản xuất ra những sản phẩm tinh xảo, chất
lượng, nâng cao uy tín LN.
Chính sách về phát tri ển kết cấu hạ tầng: Với kết cấu hạ tầng mới, hiện đại
sẽ tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển của LNTT. Phát triển kết
cấu hạ tầng bao gồm: đầu tư hệ thống giao thông nông thôn, hệ thống cung cấp điện
phục vụ sản xuất và sinh hoạt, tăng cường nâng cấp đầu tư hệ thống thông tin liên
lạc, phát triển hệ thống cấp thoát nước và giữ gìn vệ sinh môi trường cho các LNTT
góp phần phát triển bền vững các LNTT.
Nhóm chính sách v ề thị trường: có ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng tiếp cận thị
trường của các LNTT, việc cải tiến mẫu mã sản phẩm, hàng hóa, ch ất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu của thị trường đều dựa vào khả năng tiếp cận thị trường nhạy bén của
các LN. Chính sách này cũng góp ph ần nâng cao khả năng cạnh tranh của các LNTT
trong thời đại hội nhập, gia tăng tính bền vững trong phát triển các LNTT.
Các chính sách của chính quyền địa phương sẽ tạo môi trường hoạt động
thuận lợi cho các LNTT phát tri ển, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong hoạt
động sản xuất kinh doanh ở các LNTT.
1.1.4.2. Thị trường tiêu thụ
Có th ể nói, y ếu tố thị trường đóng vai trò s ống còn đối với sự phát triển của
LNTT, bởi lẽ sản phẩm làm ra của LN cần phải được tiêu thụ một cách mạnh mẽ thì
mới tồn tại và phát tri ển được. Ngày nay, với quan hệ cung cầu, cạnh tranh trên thị
trường thì những LNTT có s ản phẩm độc đáo, kỹ thuật tinh xảo, luôn đổi mới để phù h
ợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùn g sẽ có kh ả năng thích ứng và đủ sức
cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy, cần đẩy mạnh xây dựng chính sách sản phẩm, nỗ lực
tìm kiếm và phát tri ển thị trường tiêu thụ sản phẩm; chính quyền cũng cần tạo cơ hội
quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tạo điều kiện cho các cơ sở LN tham gia nhiều hội chợ,
xúc ti ến thương mại... Ngoài ra, tiếp tục khuyến khích nâng cao hoạt động của các hiệp
hội LN để tăng tính liên kết, kết nối hoạt động. Coi đây là
19
một trong những nhân tố quan trọng để đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm, mở
rộng thị trường của sản phẩm LN.
1.1.4.3. Nguồn nhân l ực
Cần phải khẳng định vị trí và tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong phát
triển LNTT là rất lớn, họ không nh ững là chủ thể làm ra sản phẩm mà còn là ng ười
cải tiến và phát tri ển sản phẩm một cách hoàn h ảo hơn. Ngày nay, để thích ứng với
điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất, kinh doanh của LN hiện đang dịch
chuyển từ quy mô nh ỏ, lẻ sang sản xuất hàng hóa v ới số lượng lớn và chất lượng
được tiêu chuẩn hóa. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng kỹ, mỹ thuật,
độ tinh xảo của sản phẩm, các LNTT ngày càng có nhu c ầu về nguồn nhân lực chất
lượng cao. Có th ể nói, v ới kỹ thuật điêu luyện của mình, các nghệ nhân đã tạo nên
những sản phẩm quí giá và độc đáo, những sản phẩm mang đậm tính văn hóa dân
tộc. Vì vậy, chính họ là những người giữ lửa cho sự tồn tại của LNTT, sự truyền
nghề cũng hình thành từ tâm huyết và lòng yêu ngh ề của họ, từ đó đào tạo đội ngũ
lao động kế cận, tiếp tục đóng vai trò là ngh ệ nhân của LNTT trong tương lai.
Ngoài ra, để có s ức cạnh tranh trên thị trường thì sản phẩm được làm ra phải
có chất lượng cao, tinh xảo về mẫu mã, điều này chủ yếu phụ thuộc vào tài hoa,
kinh nghiệm tay nghề của nghệ nhân, thợ cả. Tuy nhiên, số lượng thợ có tay ngh ề
giỏi trong các LNTT đang có xu hướng ngày một ít đi vì còn liên quan đến yếu tố
truyền nghề, điều này gây c ản trở không nh ỏ đến chất lượng LĐ trong các LNTT
và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Như vậy, có th ể nói ngu ồn nhân lực là nhân t ố quyết định trong việc tạo ra
những sản phẩm chất lượng cao, không nh ững độc đáo về mẫu mã mà còn th ể
hiện đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc cũng như tính hiện đại, phù h ợp với yêu cầu
của thị trường.
1.1.4.4. Trình độ kỹ thuật và công ngh ệ
Ngày nay, để LNTT có th ể tồn tại và phát tri ển bền vững thì đổi mới phương
thức sản xuất là yêu c ầu bắt buộc. Trong đó đổi mới, nâng cao trình độ kỹ thuật và
công ngh ệ sẽ góp ph ần nâng tầm quy mô c ủa sản phẩm, tăng năng suất lao động
20
cũng như giảm thiểu yếu tố ô nhi ễm môi trường. Thực tế cho thấy, sự kết hợp các
yếu tố truyền thống với KH - CN hiện đại là một điều vô cùng c ần thiết giúp t ạo ra
những sản phẩm có ch ất lượng cao, hấp dẫn và mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.
Đã có r ất nhiều LNTT thành công khi đầu tư phát triển ứng dụng KH - CN
trong sản xuất, tuy nhiên việc nhân công trong LNTT không đáp ứng được sự thay
đổi của công ngh ệ vẫn còn t ồn tại, vì đa số lao động ở các LNTT đều đã quen với
hình thức thủ công truy ền thống, cần có công tác đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong các LNTT nhằm đáp ứng sự phát triển không ng ừng của KH
- CN trong sản xuất. Có th ể thấy, công ngh ệ truyền thống luôn có tính hai m ặt,
một mặt là khả năng giải quyết nhu cầu việc làm của nó thường rất lớn nhưng mặt
khác lại có quy mô nh ỏ, năng suất lao động thấp, ít có khả năng phổ biến rộng rãi,
gây ô nhi ễm môi trường … Vì vậy để phát triển LNTT một cách toàn di ện đòi h ỏi
các LN phải từng bước ứng dụng kỹ thuật và công ngh ệ hiện đại.
Như vậy, việc kết hợp công ngh ệ hiện đại và công ngh ệ truyền thống là yêu
cầu tất yếu đối với quá trình phát triển LNTT. Cần đầu tư phát triển kỹ thuật và
công ngh ệ hơn nữa để cho ra các sản phẩm chất lượng cao, nâng cao năng suất lao
động, giảm thiểu ô nhi ễm môi trường cho các LN, làm cho quá trình sản xuất của
các LNTT ngày càng hi ệu quả và chuyên nghiệp hơn.
1.1.4.5. Vốn đầu tư
Muốn có cơ sở hạ tầng LN phát triển, máy móc s ản xuất hiện đại hay nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực mạnh mẽ, tất cả đều phải cần đến vốn đầu tư. Vốn
đầu tư cung cấp cho các làng ngh ề về vật lực để có th ể đầu tư và phát triển toàn
diện quy mô c ủa LNTT. Ta thấy rõ vai trò c ủa việc đầu tư vốn vào phát tri ển
LNTT là rất lớn, cụ thể:
- Đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại các LN góp ph ần giải quyết
các vấn đề xã hội và các quan h ệ phức tạp khác như: xóa đói giảm nghèo, bài tr ừ
các thủ tục lạc hậu... Các chính sách đầu tư hợp lý s ẽ góp ph ần thực hiện các chính
sách xã h ội một cách hiệu quả.
- Kinh tế làng nghề đóng vai trò quan tr ọng trong phát triển nông nghi ệp
21
nông thôn. Các làng ngh ề hiện nay hầu hết đều thiếu nguồn vốn để sản xuất, để mở
rộng ngành nghề, để xây dựng cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng. Do vậy, chính sách
vốn và các ho ạt động đầu tư sẽ góp ph ần đẩy mạnh CNH - HĐH tại LN, từng bước
hội nhập kinh tế quốc tế.
- Chính sách huy động và sử dụng vốn sẽ tạo môi trường thuận lợi cho tất cả
các thành ph ần kinh tế đều có th ể tiếp cận tất cả các nguồn vốn để phát triển LN.
Qua đó, ta có thể thấy được vai trò r ất quan trọng của vốn đầu tư không chỉ
đối với quá trình tồn tại và phát tri ển LNTT mà còn c ả việc thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn.
1.1.4.6. Nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất
Nguyên liệu là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất và ảnh hưởng trực tiếp
đến sản phẩm được sản xuất ra ở các LNTT. Thực tế cho thấy, chất lượng sản phẩm
được sản xuất ra phụ thuộc vào chất lượng của nguyên liệu làm ra nó, điều này rất
quan trọng bởi vì chất lượng sản phẩm không t ốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới quá
trình tiêu thụ sản phẩm, cũng như khả năng thu nhập và sự tồn tại của các cơ sở
LNTT.
Ngày nay, nguyên li ệu truyền thống để làm ra sản phẩm tại các làng ngh ề
ngày một khan hiếm, bởi vì những nguồn nguyên liệu này hầu hết được lấy từ tự
nhiên và là nguyên li ệu có h ạn. Ngoài ra, cũng do quá trình khai thác quá mức và
sử dụng thiếu hiệu quả mà dẫn đến thực trạng này. Vì vậy, các LNTT luôn đề cao
tính tiết kiệm đối với việc s ử dụng nguyên liệu truyền thống, khai thác hợp lý và hi
ệu quả. Bên cạnh đó, các LN cần chủ động tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu thay thế,
với giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
1.1.4.7. Kết cấu hạ tầng
Về cơ bản, kết cấu hạ tầng thiết yếu ở các LN được tăng cường đã tạo đà cho
quá trình sản xuất, khai thác và phát huy ti ềm năng sẵn có c ủa mỗi LN. Bao gồm
hệ thống đường giao thông, c ấp nước, thoát nước, thông tin liên l ạc, các công trình
dịch vụ thương mại, công c ộng ... Đảm bảo cho quá trình cung cấp nguyên liệu sản
22
xuất, tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như mở rộng quy mô
sản xuất, áp dụng các tiến bộ KH - CN vào sản xuất, đồng thời làm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường. Do vậy ở những nơi có cơ sở hạ tầng đầy đủ và đồng bộ thì các
LNTT có điều kiện phát triển mạnh mẽ hơn. Mặc dù v ới vai trò quan tr ọng như
vậy nhưng nhìn chung tình hình phát triển kết cấu hạ tầng ở các LN vẫn còn đang
hạn chế, chưa xứng đáng với tiềm năng phát triển của LNTT. Điều này rất cần đến
sự quan tâm của chính quyền các cấp nhằm đầu tư và phát triển hơn nữa kết cấu hạ
tầng, đảm bảo thuận lợi nhất cho quá trình phát triển LNTT.
1.1.5. Vai trò c ủa phát tri ển làng ngh ề truyền thống trong sự phát tri ển kinh tế
- xã h ội ở khu vực nông thôn
1.1.5.1. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn
Là nước đang phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn CNH,HĐH, thì phát triển
LNTT ở Việt Nam có vai trò tích c ực đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng tăng tỷ trọng công nghi ệp, tiểu thủ công nghi ệp và dịch vụ, thu hẹp tỷ
trọng ngành nông nghi ệp, chuyển lao động từ sản xuất nông nghi ệp có thu nh ập thấp
sang ngành nghề phi nông nghi ệp có thu nh ập cao. Như vậy phát triển LNTT góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn. Quá trình
này thấy rõ ở các vùng ven đô thị lớn và có ngh ề truyền thống phát triển. Do từng
bước được tiếp cận với nền kinh tế thị trường, người LĐ cũng dần dần hình thành lối
sống công nghi ệp. Có th ể nói, các LNTT phát tri ển có tác động lớn đến việc chuyển
LĐ từ sản xuất nông nghi ệp có thu nh ập thấp sang ngành nghề phi nông nghi ệp có
thu nhập cao hơn. Hơn nữa, kết quả sản xuất ở các LNTT cho thu nhập và giá tr ị sản
lượng cao hơn so với sản xuất nông nghi ệp; do từng bước tiếp cận với kinh tế thị
trường, năng lực kinh doanh được nâng lên, người LĐ nhanh chóng chuyển sang đầu
tư cho các ngành nghề phi nông nghi ệp, đặc biệt là những ngành mà s ản phẩm có kh
ả năng tiêu thụ mạnh ở thị trường trong nước và thế giới.
1.1.5.2. Tạo việc làm cho người lao động, tăng thu nhập và c ải thiện đời sống cho
lao động nông thôn
Hiện nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra nhanh; việc xây dựng
cơ sở hạ tầng đô thị, các khu công nghi ệp, trung tâm thương mại, dịch vụ đang làm
23
cho quỹ đất nông thôn ngày m ột thu hẹp, điều này tạo nên sức ép về việc làm, thu
nhập, buộc người nông dân phải di cư đến các thành ph ố, nơi thường xuyên có nhu
cầu LĐ, đặc biệt là LĐ giản đơn. Mặt khác, nếu không di cư lên thành phố thì người
dân nông thôn không có vi ệc để làm, họ phải đối diện với đói nghèo và tệ nan xã
hội. Vì vậy, giải quyết việc làm cho người dân nông thôn đang là điều hết sức cấp
thiết hiện nay.
Một trong những giải pháp mang tính chiến lược cải thiện tình trạng này là
phát triển các LN và LNTT, điều này góp ph ần tích cực giải quyết một phần LĐ địa
phương. Tham gia làm việc tại LN người dân hạn ch ế được thời gian nhàn rỗi, có
thêm thu nhập để cải thiện cuộc sống, đóng góp vào lợi ích chung của địa phương
và của toàn xã h ội.
LNTT phát triển kéo theo sự hình thành và phát triển các ngành ngh ề khác
như dịch vụ cung cấp nguyên, nhiên li ệu, dịch vụ vận tải, dịch vụ tín dụng, ngân
hàng. Như vậy, vai trò t ạo việc làm của các LNTT còn th ể hiện rất rõ ở sự phát
triển lan tỏa sang các làng khác, vùng khác, t ạo ra cho LĐ nhiều sự lựa chọn trong
công việc nhằm giải quyết vấn đề tìm kiếm việc làm.
Như vậy, việc phát triển các LNTT góp ph ần quan trọng trong việc khai thác
nguồn LĐ ở nông thôn, t ạo việc làm cho người LĐ, hạn chế việc di dân ra thành
phố một cách tự phát. Ngoài ra, khi t ạo ra nhiều việc làm mới, các LNTT sẽ có ảnh
hưởng tích cực đến sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, xóa đói
giảm nghèo, đảm bảo an ninh trật tự, ngăn chặn các tệ nạn xã hội ở nông thôn.
1.1.5.3. Phát triển làng nghề truyền thống tạo điều kiện để phát huy các tiềm năng,
lợi thế của từng địa phương, góp phần phát triển sản xuất hàng hóa ở nông thôn.
Trong nền kinh tế hội nhập, Việt Nam chủ động kết nối với các bạn hàng lớn
trên toàn th ế giới. Mặt hàng thủ công m ỹ nghệ của chúng ta đã có m ặt trên hơn
100 quốc gia, đánh dấu sự xuất hiện và khẳng định sự độc đáo của các sản phẩm thủ
công ở các LN, tạo ra thế mạnh trong quá trình cạnh tranh với các sản phẩm khác.
Sở dĩ có được điều đó là nhờ sự nắm bắt và tận dụng được thế mạnh của các địa
phương trong quá trình tạo ra sản phẩm. Những tiềm năng như: vùng nguyên liệu,
24
lực lượng lao động, thị trường rộng lớn, các chính sách ưu tiên của Nhà nước...
được quan tâm và khai thác m ột cách hiệu quả, góp ph ần vào quá trình tạo ra sản
phẩm chất lượng và đặc sắc.
Tận dụng tốt thế mạnh của địa phương có tác động to lớn vào việc thúc đẩy
quá trình sản xuất hàng hóa ở nông thôn. M ột khối lượng hàng hóa đa dạng phong
phú ph ục vụ tiêu dùng và s ản xuất sẽ được tạo ra, kéo theo sự phát triển của các
lĩnh vực thương mại - dịch vụ khác. Bên c ạnh đó, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình xuất khẩu, tạo ra lợi ích về kinh tế, chính trị, xã hội; góp ph ần quảng bá về
văn hóa của Việt Nam trên trường quốc tế.
1.1.5.4. Thu hút ngu ồn vốn nhàn r ỗi, tận dụng thời gian và l ực lượng lao động,
hạn chế di dân t ự do
Phần lớn các cơ sở sản xuất kinh doanh trong các LNTT đều có quy mô nh ỏ.
Các cơ sở sản xuất ngành nghề truyền thống chủ yếu sản xuất trong phạm vi diện
tích nhà ở, tận dụng vườn tược của từng hộ gia đình nên số vốn ban đầu để thực hiện
các hoạt động sản xuất thường không l ớn, do đó dễ dàng kích thích các gia đình
tham gia. Ngoài các hộ gia đình chuyên làm nghề thì còn có nh ững gia đình làm
nông nghi ệp, tranh thủ thời gian nông nhàn làm thêm m ột vài nghề thủ công khác
nhằm tăng thêm thu nhập cho gia đình. Mặt khác, do đặc điểm sản xuất LĐ thủ công
là ch ủ yếu, nơi sản xuất cũng chính là nơi ở của người LĐ nên bản thân nó có khả
năng tận dụng và thu hút nhi ều LĐ, không chỉ LĐ thời vụ nông nhàn mà còn LĐ
trên độ tuổi hay dưới độ tuổi LĐ, trẻ em vừa học và tham gia sản xuất dưới hình
thức học nghề hay giúp vi ệc. Vì vậy, nguồn LĐ trong dân cư được huy động tối đa.
Ở các LNTT, ngoài th ời gian nông nhàn l ực lượng LĐ ở nông thôn còn có
thêm việc để làm mang lại thu nhập ổn định. Từ đó, tỷ lệ người di cư lên các thành
phố lớn để tìm việc sẽ giảm, đảm bảo được vấn đề “ly nông bất ly hương”. Cho nên,
việc phát triển các LNTT được thúc đẩy ở khu vực nông thôn là chuy ển biến quan
trọng tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nông dân, có vai trò
tích cực trong việc hạn chế dòng di dân t ự do ra đô thị, các thành ph ố lớn.
25
1.1.5.5. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và phát tri ển du lịch
Trong xu thế hội nhập quốc tế, dù mu ốn hay không Vi ệt Nam cũng đang
đứng trước sự ảnh hưởng của các trào lưu văn hóa du nhập từ các nước khác nhau.
Trong đó cũng có các văn hóa có n ội dung không lành m ạnh, không phù h ợp và
có tác động xấu đến văn hóa, thuần phong, mỹ tục của đất nước. Việc khôi ph ục và
phát triển làng nghề truyền thống có ý ngh ĩa quan trọng trong việc gìn giữ, bảo tồn
giá trị văn hóa dân tộc trong quá trình CNH-HĐH và đô thị hóa ở nước ta. LNTT
như một hình ảnh đầy bản sắc, khẳng định nét riêng bi ệt, độc đáo không thể thay
thế; là một cách giới thiệu sinh động về con người, giá trị lịch sử của mỗi vùng,
miền địa phương.
Với ý ngh ĩa gìn giữ, bảo tồn và quảng bá nền văn hóa của đất nước, hiện nay
rất nhiều LNTT phát triển dịch vụ LN phục vụ du lịch. Du lịch LNTT là loại hình du
lịch văn hóa tổng hợp, hấp dẫn, đem lại cho du khách những khám phá, tr ải nghiệm,
thâm nhập vào cuộc sống cộng đồng với những phong tục, tập quán riêng của các
LNTT. Ngoài ra, còn có th ể tìm hiểu về quy trình kĩ thuật sản xuất các sản phẩm
chứa đựng nét đặc trưng của văn hóa vùng miền và văn hóa đất nước. Trong xu
hướng phát triển du lịch hiện đại, sự phát triển của các LNTT là nhân t ố mới để
ngành dịch vụ du lịch của đất nước phát triển.
1.1.6. Những vấn đề cấp bách đặt ra nhằm phát tri ển làng ngh ề truyền thống
Trong giai đoạn tới các LNTT phải giải quyết các vấn đề cấp bách sau đây:
- Thứ nhất, các LNTT phải xây d ựng thương hiệu cho LN
Mức độ cạnh tranh giữa các LN ngày càng tăng lên, làm các LNTT thay đổi
hướng sản xuất theo yêu cầu của thị trường. Sản phẩm của các LN sẽ có nhi ều thay
đổi để phù h ợp với yêu cầu của thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng. Cách điệu
kiểu dáng vừa truyền thống vừa hiện đại. Chất lượng của sản phẩm sẽ gắn tính dị
biệt, tính độc của từng sản phẩm gắn với thương hiệu của mỗi LN. Mỗi LN để có
chỗ đứng trong cạnh tranh bắt buộc phải biết cách quảng bá sản phẩm, khuếch
trương thương hiệu và nhãn hi ệu sản phẩm của từng LNTT.
26
Đáp ứng nhu cầu đó, xu hướng chung của các LNTT hiện nay là đăng ký
thương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của các LN để chống hàng giả,
hàng nhái và điều kiện để các sản phẩm LN có m ặt ở những kênh phân ph ối hiện
đại như siêu thị, trung tâm mua sắm. Cùng v ới đó, các LN cần chú tr ọng việc
khuếch trương thương hiệu, quảng bá thương hiệu tới người tiêu dùng b ằng nhiều
kênh khác nhau như xây dựng các trang web chuyên gi ới thiệu về sản phẩm của các
LNTT, phòng tr ưng bày, giới thiệu sản phẩm, tham gia các hội chợ trong nước và
quốc tế.
- Thứ hai, cần kết hợp phát tri ển làng ngh ề với du lịch
Các LNTT đều có c ảnh quan thiên nhiêu tươi đẹp, có b ề dày văn hóa cùng
với các hoạt động văn hóa dân gian. Bên cạnh đó, mỗi LN lại có m ột cách sản xuất
đặc trưng, có công đoạn thủ công riêng nên thu hút khách tham quan mu ốn tìm hiểu
bản sắc văn hóa vùng miền. Do đó, tiềm năng phát triển du lịch ở các LNTT là r ất
lớn. Phát triển du lịch vừa giúp LNTT gi ới thiệu hình ảnh của LNTT vừa là kênh
tiêu thụ sản phẩm của LNTT, cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm LNTT.
Làm tăng thu nhập đồng thời phát triển các loại hình dịch vụ khác ở LNTT.
- Thứ ba, cần phát tri ển bền vững các làng ngh ề truyền thống
Sự phát triển của các LNTT trong giai đoạn hiện nay không ch ỉ đơn thuần là
sự phát triển mặt kinh tế mà nó còn ph ải đáp ứng về sự phát triển xã hội và bảo vệ
môi trường hay là phải phát triển bền vững LNTT.
Về kinh tế cần đảm bảo sự tăng trưởng, phát triển ổn định lâu dài c ủa làng
nghề, gia tăng giá trị sả n lượng, làm tăng giá trị sản phẩm hàng hóa, đóng góp đáng
kể cho kinh tế địa phương.
Về xã hội phải đảm bảo tạo việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động,
góp ph ần xóa đói giảm nghèo, tăng quỹ phúc l ợi, nâng cao trình độ dân trí, xây
dựng nông thôn m ới, bảo tồn văn hóa vùng miền ở làng nghề, thông qua: T ạo thêm
nhiều việc làm mới, thu hút nhi ều lao động vào các ngành ngh ề phi nông nghi ệp,
nhất là lao động nông nhàn, tăng thêm thu nhập cho lao động nông thôn. Nâng cao
học vấn của người dân, thể hiện trình độ dân trí văn minh cao hơn; góp phần xóa
27
đói giảm nghèo; giải quyết tốt các vấn đề xã hội như văn hóa, giáo dục, chăm sóc
sức khỏe của người dân trong làng ngh ề, giảm tệ nạn xã hội… Giữ gìn và phát huy
được tính đa dạng và bản sắc văn hóa dân tộc.
Về môi trường phải đảm bảo giảm thiểu tác hại ô nhi ễm môi trường do quá
trình sản xuất kinh doanh gây ra, có k ế hoạch, quy hoạch khai thác, sử dụng tiết
kiệm nguồn nguyên liệu, đa dạng hóa, nghiên c ứu, sử dụng nguồn nguyên liệu thay
thế, phòng ng ừa, hạn chế các bệnh trong sản xuất thông qua: B ảo vệ môi trường
sống không b ị ô nhi ễm, hạn chế các bệnh nghề nghiệp. Gắn liền tái tạo tài nguyên,
có ý th ức nâng cao chất lượng môi trường sinh thái LN. Khai thác h ợp lý, s ử dụng
tiết kiệm, có k ế hoạch, quy hoạch vùng nguyê n liệu cho LN.
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển làng nghề truyền thống
1.2.1. Kinh nghiệm về phát tri ển làng ngh ề truyền thống ở một số quốc gia trên
thế giới
1.2.1.1. Kinh nghiệm phát tri ển làng ngh ề truyền thống ở Trung Quốc
Vốn là một nước có nhi ều nghề thủ công lâu đời và nổi tiếng như đồ gốm, dệt tơ
lụa, luyện kim, nghề làm giấy,…, đầu thế kỷ XX, Trung Quốc có kho ảng 10 triệu thợ thủ
công làm vi ệc trong các hộ gia đình, phường nghề và LN. Đến năm 1954, số người làm
nghề tiểu thủ công nghi ệp được tổ chức vào hợp tác xã. T ới năm 1978, Trung Quốc bắt
đầu thực hiện cải cách, mở cửa, công cu ộc công nghi ệp hóa nông thôn có s ự chuyển biến
mới, các hợp tác xã ti ểu thủ công nghi ệp phát triển thành các xí nghiệp hương trấn. Đây là
xí nghiệp do nông dân địa phương góp vốn xây dựng tại các thôn, xã, dưới hai hình thức sở
hữu tư nhân và tập thể. Ngành sản xuất ở các xí nghiệp hương trấn chủ yếu là công nghi
ệp, ngoài ra còn các ngh ề khác như nông nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại, dịch vụ.
Xét về mặt bản chất, các xí nghiệp hương trấn không mang đặc điểm như các LN, đặc biệt
là LN truyền thống ở nước ta. Sản phẩm làm ra không mang tính truyền thống hay đặc thù
c ủa địa phương mà rất đa dạng, hình thức tổ chức chủ yếu là doanh nghiệp với quy mô v
ừa và nhỏ, công nhân trong các xí nghiệp đa phần xuất thân từ nông dân, giá c ả lao động
rẻ nên chi phí lao động trên đơn vị sản phẩm thấp, do đó có khả năng cạnh tranh quốc tế
đối với sản phẩm có hàm lượng lao
28
động cao. Mặt khác, các xí nghiệp hương trấn phần nhiều là doanh nghiệp vừa và
nhỏ nên dễ thay đổi phương hướng sản xuất, đổi mới công ngh ệ,… để nhanh chóng
t ạo ra sản phẩm thích ứng với nhu cầu thị trường. Chính vì vậy, xí nghiệp hương
trấn được đánh giá là hình thức tổ chức năng động và có s ự đóng góp tích cực vào
quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn Trung Qu ốc.
Mô hình xí nghiệp hương trấn phát triển được nhờ vào các bi ện pháp và
chính sách hỗ trợ của Nhà nước sau đây:
Một là, thực hiện cải cách thể chế ở vùng nông thôn, t ạo môi trường thuận
lợi cho xí nghiệp hương trấn, nhất là xí nghiệp hương trấn tư nhân phát triển.
Những cải cách về thể chế được chính phủ Trung Quốc liên tục thực hiện từ
năm 1978, bắt đầu bằng chuyển đổi cơ chế quản lý trong h ợp tác xã, từ chỗ quản lý
tập trung sang hệ thống khoán hoặc hệ thống trách nhiệm gia đình. Tới năm 1988,
Hội đồng Nhà nước ban hành văn bản luật, quy định ba loại hình doanh nghiệp tư
nhân: sở hữu tư nhân, đối tác và công ty trách nhi ệm hữu hạn, tồn tại bổ sung cho
khu vực doanh nghiệp nhà nước và được Nhà nước bảo vệ. Đại hội Đảng Cộng sản
Trung Quốc lần thứ 15 tháng 9 năm 1997 công nhận, doanh nghiệp tư nhân là một
bộ phận cấu thành nền kinh tế. ình thức sở hữu tư nhân đã được pháp luật điều
chỉnh và đưa vào hiến pháp Trung Quốc năm 1999. Chính những cải cách về thể
chế đó đã mở đường cho các xí nghiệp hương trấn phát triển.
Hai là , đẩy mạnh phân cấp quản lý cho chính quyền địa phương theo hướng
tăng quyền hạn, đặc biệt là quyền hạn trong quản lý chi tiêu ngân sách. Chính quyền
địa phương có quyền và trách nhi ệm chi tiêu ngân sách để phát triển kinh tế địa
phương, trọng tâm là chi đầu tư phát triên kết cấu hạ tầng. Đồng thời chính quyền
địa phương và các ủy ban làng chuyển từ quản lý tr ực tiếp các xí nghiệp hương trấn
sang quản lý gián ti ếp, thuận lợi cho các xí nghiệp tiếp cận các nguồn vốn, các dịch
vụ công và được đảm bảo cạnh tranh bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
Ba là, Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghi ệp và phát
triển nông thôn, như tăng đầu tư cho sản xuất hàng nguyên li ệu và sơ chế; trợ giá
hàng nông s ản và có chính sách ch ỉ phát triển các xí nghiệp chế biến thực phẩm ở
29
nông thôn. Chính sách này đã góp ph ần giải quyết việc làm cho LĐ dư thừa ở nông
thôn, t ạo thị trường cầu rộng lớn giúp các xí nghiệp hương phát triển.
Bốn là, tăng độ minh bạch, bình đẳng, thông thoáng c ủa các chính sách như
cải cách thuế năm 1994 đã tạo lập một hệ thống thuế thống nhất giữa các hình thức
sở hữu khác nhau trong xí nghiệp hương trấn. Kiểm soát chặt chẽ việc đánh thuế tùy
ti ện của chính quyền địa phương và ủy ban làng với mục đích đưa thuế cao để tăng
ngân sách địa phương. Mặt khác, chính phủ đã quy định chính sách thuế khác nhau
cho các vùng và các ngành ngh ề khác nhau. Chẳng hạn, các xí nghiệp mới thành
lập được giảm thuế từ một đến ba năm, các xí nghiệp tạo ra sản phẩm mới mà trong
tỉnh chưa có được miễn thuế hai năm, sản phẩm có giá tr ị toàn quốc được miễn
thuế ba năm. Nếu xuất khẩu được 1 USD được thưởng 1-2 nhân dân t ệ.
Năm là, để khắc phục tình trạng công ngh ệ lạc hậu và năng lực quản lý y ếu
kém của các chủ doanh nghiệp trong xí nghiệp hương trấn, Ủy ban khoa học và
công ngh ệ Nhà nước đã thực hiện kế hoạch xây dựng những trung tâm công ngh ệ
phục vụ các xí nghiệp hương trấn. Nội dung của kế hoạch này là đầu tư vào con
người, đào tạo họ có đủ trình độ để áp dụng và đổi mới công ngh ệ, hướng dẫn các
chủ doanh nghiệp quản lý có hi ệu quả. Mặt khác, Nhà nước đã có chính sách
khuyến khích các hình thức hợp tác nghiên c ứu giữa doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân với các viện nghiên cứu của chính phủ, hoặc cho phép các xí nghiệp
hương trấn thuê cán b ộ khoa học của các viện nghiên cứu về giúp xí nghiệp đưa
tiến bộ khoa học công ngh ệ mới vào sản xuất.
Sáu là, để mở rộng thị trường, các xí nghiệp hương trấn đã thực hiện liên kết
với nông dân để hình thành các kênh tiêu th ụ sản phẩm, sử dụng thương mại điện
tử để tìm hiểu thị trường quốc tế, cử các đoàn đi tìm hiểu thị trường nước ngoài,…
Bên cạnh những kinh nghiệm thành công, xí nghiệp hương trấn còn b ộc lộ
một số hạn chế:
- Phát triển còn mang tính tự phát, chưa theo quy hoạch, kế hoạch thống nhất.
- Xí nghiệp hương trấn phát triển tác động tới sản xuất nông nghi ệp và do đó
có nguy cơ ảnh hưởng tới an toàn lương thực quốc gia.
30
- Ô nhi ễm môi trường nghiêm trọng ở các xí nghiệp hương trấn làm cho
môi trường sinh thái ở nông thôn b ị hủy hoại.
1.2.1.2. Kinh nghiệm phát tri ển làng ngh ề, làng ngh ề truyền thống ở Thái Lan
Thái Lan có nhi ều ngành nghề tiểu thủ công nghi ệp và LN. Các ngành ngh
ề thủ công m ỹ nghệ truyền thống như chế tác vàng b ạc, đá qúy, đồ trang sức được
duy trì và phát triển tạo ra nhiều hàng hóa xu ất khẩu, đứng vào hàng th ứ hai trên
thế giới. Khủng hoảng tài chính năm 1997 đã đẩy Thái Lan vào tình trạng nợ nước
ngoài lớn, người bị tác động nhiều nhất là những người nghèo, những cư dân sống ở
nông thôn.
Để giải quyết khó khăn này và vực dậy nền kinh tế, Thái Lan đã thực hiện dự
án quốc gia “mỗi làng m ột sản phẩm”. Ý t ưởng "mỗi làng một sản phẩm" (One
Village One Product Movement) viết tắt là OVOP, được khởi xướng và bắt đầu triển
khai ở Oita (Nhật Bản) từ năm 1979. Sau đó, một số nước ở Châu Á đã áp dụng mô
hình này và được đổi thành OTOP (One Town One Product, hoặc One Tambon One
Product), có ngh ĩa là mỗi thị trấn hay mỗi địa phương một sản phẩm.
Dự án này có sáu m ục tiêu cụ thể: Thứ nhất, tạo ra những đặc điểm riêng
biệt cho sản phẩm của địa phương để tăng doanh số bán; thứ hai, phục hồi những
kiến thức của địa phương để nâng cao hiệu quả kinh doanh; thứ ba, phát huy những
tri thức truyền thống để tạo ra sản phẩm có tính đặc thù; th ứ tư, kết hợp giữa phát
triển du lịch sinh thái với du lịch thăm quan các LN để tăng thu nhập; thứ năm, xây
dựng lòng t ự hào dân t ộc của nhân dân v ới các sản phẩm LN; thứ sáu, hỗ trợ các
doanh nghiệp địa phương phát triển và cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Nhằm tổ chức thực hiện có hi ệu quả mục đích nêu trên, chính phủ Thái Lan
đã ban hành và th ực thi những chính sách và giải pháp sau:
Một là, đã huy động hầu hết các bộ, ngành chủ chốt tham gia vào dự án, trên
cơ sở phân công c ụ thể chức năng, nhiệm vụ cho từng bộ, từng địa phương, từng cơ
sở, chẳng hạn như cấp lập ngân sách là n ội các chính phủ, bao gồm ủy ban quốc gia
phụ trách dự án cùng 8 ti ểu ban khác có trách nhi ệm điều phối chính sách và tiếp
nhận các nguồn thông tin từ các tỉnh và quận. Các tiểu ban cấp tỉnh phụ trách quản
31
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!
Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!

More Related Content

What's hot

Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayĐề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayYenPhuong16
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đLuận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
 
Luận án: Làng nghề truyền thống ở tỉnh Nam Định trong hội nhập
Luận án: Làng nghề truyền thống ở tỉnh Nam Định trong hội nhậpLuận án: Làng nghề truyền thống ở tỉnh Nam Định trong hội nhập
Luận án: Làng nghề truyền thống ở tỉnh Nam Định trong hội nhập
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với làng nghề tại tỉnh Thanh Hóa - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAYLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
 
Luận án: Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống ở Hà Nội
Luận án: Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống ở Hà NộiLuận án: Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống ở Hà Nội
Luận án: Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống ở Hà Nội
 
Luận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAY
Luận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAYLuận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAY
Luận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAY
 
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinhluan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
 
Luận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOTLuận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
 
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đ
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOTĐề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
 
Đề tài: Công tác tổ chức sự kiện Năm du lịch tại Hải Phòng, HAY
Đề tài: Công tác tổ chức sự kiện Năm du lịch tại Hải Phòng, HAYĐề tài: Công tác tổ chức sự kiện Năm du lịch tại Hải Phòng, HAY
Đề tài: Công tác tổ chức sự kiện Năm du lịch tại Hải Phòng, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayĐề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
 
Đề tài: Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở Yên Bái, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở Yên Bái, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở Yên Bái, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở Yên Bái, HOT
 
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà NộiLuận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
 
Luận văn: Văn hóa vật chất của người Cơ tu ở xã Hòa Bắc, HAY
Luận văn: Văn hóa vật chất của người Cơ tu ở xã Hòa Bắc, HAYLuận văn: Văn hóa vật chất của người Cơ tu ở xã Hòa Bắc, HAY
Luận văn: Văn hóa vật chất của người Cơ tu ở xã Hòa Bắc, HAY
 
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà BồngLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
 

Similar to Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!

Xây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn Thụ
Xây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn ThụXây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn Thụ
Xây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn Thụhieu anh
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...nataliej4
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...nataliej4
 
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...jackjohn45
 
Luận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
Luận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà NộiLuận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
Luận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà NộiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...
Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...
Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY! (20)

Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng TrịLuận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
 
Xây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn Thụ
Xây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn ThụXây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn Thụ
Xây dựng chiến lược Marketing - mix tại công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn Thụ
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing - mix tại công ty cổ phần giấy hoàng ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing - mix tại công ty cổ phần giấy hoàng ...Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing - mix tại công ty cổ phần giấy hoàng ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing - mix tại công ty cổ phần giấy hoàng ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộcQuản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
 
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành động
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành độngLuận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành động
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành động
 
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAY
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAYLuận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAY
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAY
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
 
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
 
Luận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
Luận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà NộiLuận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
Luận văn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
 
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ YênLuận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
 
Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái niệm
Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái niệmẢnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái niệm
Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái niệm
 
Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...
Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...
Luận văn: Ảnh hưởng của phương pháp dạy học theo vấn đề đến kiến thức khái ni...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận văn: Phát triển làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐƯỜNG GIA CÔNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU HUẾ, 2018
  • 2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ _____________________________ ĐƯỜNG GIA CÔNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành : Kinh tế chính trị Mã số : 8310102 Định hướng đào tạo : Nghiên cứu LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯ I HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ THỊ HẰNG HUẾ, 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Tôi xin ch ịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên. Huế, tháng 8 năm 2018 Người cam đoan Đường Gia Công i
  • 4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin trân tr ọng cám ơn quý thầy giáo, quý c ô giáo và các anh chị chuyên viên của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã sẵn lòng giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên c ứu tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến TS. Hà Thị Hằng - người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình thực hiện luận văn. Trong thời gian thực hiện đề tài, bản thân đã có nhi ều nỗ lực, cố gắng và tập trung cao độ nhưng do kinh nghiệm nghiên cứu chưa có cũng như thời gian nghiên cứu hạn hẹp vì vừa đi làm vừa đi học nên nội dung luận văn sẽ không tránh kh ỏi những hạn chế, thiếu sót. Do v ậy, tôi r ất mong nhận được sự góp ý c ủa quý thầy giáo, quý cô giáo và các bạn có quan tâm để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin trân tr ọng cảm ơn! Huế, thán g 8 năm 2018 Học viên Đường Gia Công ii
  • 5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên c ứu của đề tài ............................................................................... 4 3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 4 3.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4 5.1. Phương pháp chung.............................................................................................. 4 5.2. Phương pháp cụ thể.............................................................................................. 5 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 5 5.2.2. Phương pháp xử lý s ố liệu................................................................................. 5 5.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu ...................................................... 5 6. Ý ngh ĩa của đề tài .................................................................................................... 5 7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ T UYỀN THỐNG ....................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý lu ận về phát triển làng nghề truyền thống ............................................. 7 iii
  • 6. 1.1.1. Các khái ni ệm................................................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm của làng nghề truyền thống...............................................................................10 1.1.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển làng nghề truyền thống............................................14 1.1.4. Các nhân t ố tác động đến sự phát triển làng nghề truyền thống..........................18 1.1.5. Vai trò c ủa phát triển làng nghề truyền thống trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn......................................................................................................................23 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển làng nghề truyền thống....................................................28 1.2.1. Kinh nghiệm về phát triển làng nghề truyền thố ng ở một số quốc gia trên thế giới.................................................................................................................................................................28 1.2.2. Kinh nghiệm về phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống ở một số địa phương trong nước.................................................................................................................................33 1.2.3. Kinh nghiệm rút ra v ận dụng cho huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị............36 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................38 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên c ứu..................................................................................................38 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................................................................38 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................................................41 2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến sự phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị................................45 2.2. Thực trạng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.. 47 2.2.1. Qui mô, hình thức tổ chức sản xuất của làng nghề truyền thống.........................47 2.2.2. Năng lực sản xuấ t của làng nghề truyền thống............................................................50 2.2.3. Tình hình sản phẩm và thị trường của làng nghề truyền thống.............................59 2.2.4. Hiệu quả hoạt động của làng nghề truyền thống..........................................................64 2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................66 2.3.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................66 2.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân............................................................................68 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ.................73 iv
  • 7. 3.1. Quan điểm và phương hướng phát triển các làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị..............................................................................................................73 3.1.1. Quan điểm phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị....................................................................................................................................................73 3.1.2. Phương hướng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị....................................................................................................................................................76 3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................78 3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch và tổ chức thực hiện tốt quy hoạch phát triển các làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện gắn với việc xây dựng nông thôn m ới...........78 3.2.2. Đổi mới các chính sách tài chính, tín dụng nhằm hỗ trợ và tăng cường cho các cơ sở sản xuất - kinh doanh của làng nghề truyền thống trên địa bàn.............................81 3.2.3. Khuyến khích, hỗ trợ các làng ngh ề phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và ứng dụng khoa học công ngh ệ trong quá trình sản xuất.......................................................82 3.2.4. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho làng nghề truyền thống 84 3.2.5. Xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường nguyên liệu đầu vào và th ị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho các làng ngh ề truyền thống...................................................87 3.2.6. Phát triển đa dạng các hình thức tổ chức kinh tế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở các làng ngh ề truyền thống...................................................................................90 3.2.7. Phát triển làng nghề truyề n thống gắn liền với bảo vệ môi trường....................91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................97 PHỤ LỤC BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN BẢN GIẢI TRÌ H ỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2 QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN v
  • 8. vi
  • 9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LN LNTT LĐ KH- CN CNH, HĐH N-L-TS CN-XD TM-DV UBND THPT THCS : Làng nghề : Làng nghề truyền thống : Lao động : Khoa học - công ngh ệ : Công nghi ệp hóa, hi ện đại hoá : Nông - lâm - thủy sản :Công nghi ệp - xây dựng : Thương mại - dịch vụ : Ủy Ban Nhân Dân : Trung học phổ Thông : Trung học cơ sở vii
  • 10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Giá trị sản xuất các ngành kinh t ế (theo giá hiện hành) huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017..............................................................................41 Bảng 2.2: Dân số và lao động huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ..........................................................................................................................................................................42 Bảng 2.3. Số lượng LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2017....47 Bảng 2.4. Số lượng các cơ sở sản xuất ở LNTT giai đoạn 2014-2017...........................49 Bảng 2.5 : Tình hình laođộng tại LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị năm 2017.. 51 Bảng 2.6. Đặc điểm của chủ thể sản xuất ở các LNTT trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................52 Bảng 2.7. Tình hình sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất tại các LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị..............................................................................................................54 Bảng 2.8. Nhu cầu được bồi dưỡng chuyên môn, nghi ệp vụ của các chủ cơ sở tại LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị..............................................................................55 Bảng 2.9. Tình hình sử dụng vốn của các cơ sở sản xuất LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................56 Bảng 2.10. Tình hình thu mua nguyên liệu của các cơ sở sản xuất tại các LNTT...61 Bảng 2.11. Tình hình tiêu thụ sả n phẩm của các cơ sở sản xuất tại các LNTT.........63 Bảng 2.12. Doanh thu c ủa LNTT và thu nhập bình quân đầu người năm 2017........64 Bảng 2.13. Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã có LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016............................................................................................................................65 viii
  • 11. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Phát triển làng nghề truyền thống đã và đang được xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng của quá trình CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn. Trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn m ới thì phát triển LNTT được xác định là tiêu chí ưu tiên thực hiện. Đề tài: “Phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” hướng tới giải quyết ba vấn đề chính: Thứ nhất, làm rõ c ơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển làng nghề truyền thống. Thứ hai, nêu lên th ực trạng phát triển làng ngh ề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Thứ ba, trình bày phương hướng và giải pháp phát tri ển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Tr ị. Để đạt được mục tiêu đề ra, tác giả đã sử dụng một số phương pháp xuyên suốt quá trình nghiên cứu như: + Phương pháp thu thập số liệu * Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp * Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp + Phương pháp xử lý s ố liệu + Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu Kết quả nghiên c ứu cho thấy tình hình phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện Triệu Phong tuy còn t ồn tại nhiều khó khăn, song phát triển theo hướng tích cực. Phát triển LNTT tại huyện Triệu Phong giúp gi ải quyết vấn đề việc làm cho người lao động, góp ph ần an sinh xã hội, giúp cho b ộ mặt nông thôn được đổi mới hơn. Cuối cùng d ựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa quá trình phát triển LNTT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. ix
  • 12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc hình thành và phát triển các làng ngh ề truyền thống (LNTT) luôn chi ếm vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, văn hóa tinh thần ở các vùng quê Việt Nam. Đó cũng là một trong những nội dung chính của công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn ở nước ta. Nhờ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua sự phát triển làng nghề (LN) đã đạt được nhiều kết quả to lớn, góp ph ần làm thay đổi nhanh chóng b ộ mặt nông thôn. Có th ể nói, s ự phát triển làng nghề đã đem lại thành quả về nhiều mặt, không chỉ góp ph ần phát triển kinh tế, mà còn góp ph ần giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo đảm an ninh trật tự xã hội. Thực tế cho thấy, việc phát triển làng nghề giúp t ạo việc làm, tăng thu nhập ở nông thôn, đóng vai trò l ớn trong công cu ộc xóa đói giảm nghèo, góp ph ần thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại với sản phẩm mũi nhọn là các m ặt hàng thủ công m ỹ nghệ, sản xuất nông s ản và cũng là thực hiện mục tiêu ly nông b ất ly hương ở nông thôn. Tuy nhiên, trước sức ép cạnh tranh của cơ chế thị trường, của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nhiều làng nghề truyền thống đang phải đối đầu với những khó khăn to lớn khiến các làng ngh ề dần bị mai một. Do vậy, công tác b ảo tồn, khôi ph ục và phát tri ển các làng ngh ề truyền thống đang rất được quan tâm ở những địa phương có tồn tại làng nghề. Triệu Phong là huyện đồng bằng nằm phía Đông - Nam Quảng Trị gồm 19 xã, thị trấn, với diện tích lớn và mật độ dân số, lao động khá cao. Trong thời gian qua, thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách Nhà nước về việc phát triển công nghiệp nông thôn nói chung, cũng như giữ gìn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống, huyện Triệu Phong đã đưa ra nhiều giải pháp nhằm khôi ph ục và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống, hướng tới xây dựng nông thôn m ới phồn vinh. Hiện nay, huyện có 12 làng nghề, trong đó được tỉnh công nh ận 04 làng nghề truyền thống. Các làng ngh ề góp ph ần giải quyết việc làm cho 91.990 lao động với thu nhập bình quân đầu người là 36 triệu/người/năm. Chính sự phát triển làng nghề, 1
  • 13. làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong trong thời gian qua đã góp ph ần xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho người dân và ổn định xã hội. Tuy nhiên, quá trình phát triển của các LNTT trên địa bàn huyện thời gian qua còn tồn tại nhiều khó khăn, hạn chế cần giải quyết như: lao động tại các làng nghề đa phần là lao động nông nhàn và thi ếu lao động trẻ, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao ; năng lực về vốn sản xuất còn h ạn chế ; quy mô khoa h ọc - công nghệ chưa đáp ứng được quá trình phát triển của làng nghề ; tình trạng ô nhi ễm môi trường tại các làng ngh ề còn ph ổ biến... Đây là những vấn đề đang được các cấp chính quyền và nhân dân c ủa huyện quan tâm, vì vậy việc nghiên cứu thực trạng và tìm ra các giải pháp thúc đẩy sự phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện là yêu c ầu hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Phát triển làng ngh ề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Phát triển làng nghề truyền thống là một nội dung quan trọng có ý ngh ĩa lý luận và thực tiễn trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Chính vì vậy, đã có r ất nhiều công trình nghiên cứu với nhiều góc độ và cách ti ếp cận khác nhau, hướng đến giải quyết những mục tiêu khác nhau đối với LNTT, cụ thể như sau: Mai Thế Hởn (2000), “Phát triển làng ngh ề truyền thống trong quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa ở vùng ven th ủ đô Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ kinh tế. Tác giả đã đi sâu phân tích, đánh giá tiềm năng, thực trạng của việc phát triển LNTT cả về thành tựu lẫn hạn chế. Đồng thời đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển LNTT vùng ven th ủ đô Hà Nội theo hướng CNH, HĐH. Trần Minh Yến (2003), “Phát triển làng ngh ề truyền thống ở nông thôn Việt Nam trong quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa”, Luận án Tiến sĩ kinh tế. Tác giả đã hệ thống hóa nh ững vấn đề lý lu ận và thực tiễn về LNTT và làm rõ vai trò c ủa LNTT ở nông thôn. Ngoài ra, lu ận án còn nêu lên xu h ướng vận động của LNTT dưới tác động của quá trình CNH, HĐH nhằm đưa ra những giải pháp cơ bản phục vụ cho công tác phát tri ển LNTT ở nông thôn trước yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế. 2
  • 14. Nguyễn Thị Thọ (2005), “Phát triển làng ngh ề ở huyện Từ Liêm trong tiến trình công nghiệp hóa, hi ện đại hóa nông nghi ệp nông thôn”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Tác giả tập trung phân tích đặc điểm LN và TNTT. Tiến hành khảo sát thực trạng sản xuất kinh doanh ở các địa phương nhằm đề ra nhóm gi ải pháp để phát triển LNTT ở huyện Từ Liêm. Bạch Thị Lan Anh ( 2010), “Phát tri ển bền vững làng ngh ề truyền thống vùng kinh t ế trọng điểm Bắc Bộ”, Luận án Tiến sĩ kinh tế. Tác giả đã tiến hành làm rõ nh ững vấn đề lý lu ận cơ bản về phát triển bền vữ ng LNTT ở nước ta hiện nay; đồng thời đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển bền vững LNTT vùng kinh t ế trọng điểm Bắc Bộ. Phạm Thị Oanh (2011), “Phát triển làng ngh ề trong quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa nông nghi ệp, nông thôn ở tỉnh Nam Định”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Tác giả trình bày những lý lu ận chung về LNTT và nêu lên th ực trạng phát triển LNTT ở tỉnh Nam Định trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. T ừ đó, đề xuất các nhóm gi ải pháp nh ằm phát triển vấn đề này. Đinh Thị Mai Lan (2016), “Phát triển làn g nghề truyền thống gắn với du lịch ở làng g ốm Bát Tràng Hà N ội”, Luận văn Thạc sĩ. Tác giả đã làm rõ ph ạm trù LNTT gắn với du lịch, phân tích thực trạng và tiềm năng của LNTT gắn với du lịch ở làng gốm Bát Tràng Hà N ội, từ đó đề xuất các giải pháp để thúc đầy sự phát triển của LNTT phục vụ du lịch ở làng gốm Bát Tràng Hà N ội. Và một số đề tài cấp bộ, luận văn thạc sỹ, khóa lu ận tốt nghiệp khác ở trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế cũng có đề cập đến vấn đề này. Tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, nhận thấy thời gian gần đây chưa có công trình nào nghiên cứu về phát triển LNTT với tư cách là một luận văn thạc sỹ, đặc biệt trong giai đoạn huyện Triệu Phong đã và đang đẩy mạnh quá trình phát triển LNTT như hiện nay. Trên cơ sở kế thừa có ch ọn lọc các công trình nghiên c ứu trên, ứng dụng vào nghiên cứu một địa bàn cụ thể tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Phát triển làng ngh ề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”. 3
  • 15. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, đề tài đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa nh ững vấn đề lý lu ận và thực tiễn v ề phát triển làng nghề truyền thống. - Phân tích thực trạng phát triển các làng ngh ề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị; qua đó đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế của các làng ngh ề truyền thống trên địa bàn trong giai đoạn 2013-2017. - Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm tiếp tục phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên c ứu sự phát triển của làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên c ứu sự phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: Nghiên cứu sự phát triển của làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong từ năm 2013 đến nay. 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 5.1. Phương pháp chung Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin để tiếp cận đối tượng và nội dung nghiên cứu theo quan điểm khách quan, toàn diện và có h ệ thống. Do đó, hai phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu của luận văn. 4
  • 16. 5.2. Phương pháp cụ thể 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu * Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Đề tài được tiến hành dựa trên việc thu thập số liệu từ các báo cáo v ề tình hình phát triển làng nghề truyền thống của huyện Triệu Phong từ năm 2013 đến năm 2017; Báo cáo tình hình phát triển ngành nghề nông thôn, ch ế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn huyện Triệu Phong từ năm 2013 đến năm 2017; Quy hoạch phát triển tổng thể làng nghề truyền thống huyện Triệu Phong đến năm 2025; Niên giám thống kê huyện Triệu Phong từ năm 2013 đến năm 2016 và các tài liệu liên quan khác. * Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng phương pháp điều tra để điều tra ở các LNTT, đặc biệt tập trung nghiên cứu 02 làng nghề bún, bánh Linh Chi ểu và Thượng Trạch. Trong đó, có các đối tượng: - Các hộ là chủ LNTT gồm 120 phiếu. - Nguồn lao động trong các LNTT là 120 phi ếu. 5.2.2. Phương pháp xử lý số liệ u Việc xử lý và h ệ thống hóa s ố liệu dựa vào phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu th ức đáp ứng yêu cầu và mục đích nghiên cứu, các bảng hỏi được xử lý b ằng phần mềm excel. 5.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu Các tài li ệu sau khi được thống kê sẽ được tiến hành tổng hợp, phân tích dựa trên các n ội dung cần nghiên cứu. Trong phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu đề tài sử dụng các phương pháp: + Phương pháp thống kê, mô t ả + Phương pháp đối chiếu so sánh 6. Ý nghĩa của đề tài - Đề tài góp ph ần làm rõ c ơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. - Đề tài có th ể làm tài li ệu tham khảo cho việc học tập và nghiên c ứu. 5
  • 17. - Giú p chính quyền địa phương có cái nhìn rõ nét hơn về công tác phát tri ển làng nghề truyền thống. Từ đó, đưa ra những giải pháp khả thi hơn nhằm khôi ph ục và phát tri ển làng nghề truyền thống. 7. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn của phát triển làng nghề truyền thống. Chương 2: Thực trạng phát triển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát tri ển làng nghề truyền thống ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 6
  • 18. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển làng nghề truyền thống 1.1.1. Các khái ni ệm 1.1.1.1. Làng ngh ề Hiện nay, có nhi ều cách tiếp cận và quan điểm khác nhau về làng nghề. Khi một làng nào đó ở nông thôn có m ột hay một số nghề thủ công được tách khỏi nông nghiệp và sản xuất kinh doanh độc lập thì đó là LN. Có thể nói LN là m ột cụm dân cư sinh sống trong một thôn (làng), có m ột hay một số nghề tách ra khỏi nông nghiệp để sản xuất, kinh doanh độc lập, thu nhập từ các nghề đó chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản phẩm của toàn làng. C ũng có th ể hiểu LN là làng chuyên m ột nghề nào đó, được hình thành và phát triển khi nền kinh tế hàng hóa được mở rộng và tạo quá trình phân công L Đ ở một mức độ nhất định. Theo Tiến sĩ Dương Bá Phượng “Làng nghề là làng ở nông thôn có m ột hoặc một số nghề thủ công tách h ẳn ra khỏi nông nghi ệp và kinh doanh độc lập. Thu nhập từ các làng ngh ề đó chiếm tỉ trọng cao trong trong tổng giá trị toàn làng”. [14] Theo Giáo sư Trần Quốc Vượng “Làng nghề là làng mà tuy v ẫn trồng trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhỏ, cũng có m ột số nghề phụ khác (đan lát...) song đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với một lớp thợ thủ công chuyên nghi ệp hay bán chuyên nghi ệp, có Phường, có ông Trùm, ông Phó cả... có quy trình công nghệ nhất định, dân cư sống chủ yếu được bằng nghề đó và sản xuất ra các mặt hàng thủ công”. [17] Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN do Bộ Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn ban hành ngày 18/12/2006 v ề việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ- CP ngày 07/07/2006 c ủa Chính phủ về phát tri ển ngành nghề nông thôn thì “Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc ho ặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, 7
  • 19. có các ho ạt động ngành nghề nông thôn, s ản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.” [2] Như vậy, tiếp thu các điểm hợp lý t ừ những quan điểm nêu trên, có th ể nói LN bao gồm một cụm dân cư, cộng đồng người sinh sống trong các làng, t hôn, b ản gắn bó v ới một hoặc một số ngành nghề thủ công, mang l ại nguồn thu nhập chính và chiếm tỷ trọng lớn so với thu nhập được tạo ra trên đị a bàn hoặc cộng đồng dân cư đó. Để được công nh ận là một LN thì theo Thông tư 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn phải đạt 03 tiêu chí sau: (1) Có t ối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các ho ạt động ngành nghề nông thôn (2) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nh ận (3) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.[2] Tùy theo số lượng nghề và tính chất của nghề trong làng mà làng ngh ề được phân làm hai lo ại sau đây: - Một là , phân lo ại theo số lượng nghề + Làng một nghề: Là nh ững làng ngoài ngh ề nông ra ch ỉ có m ột nghề thủ công duy nhất. + Làng nhiều nghề: Là những làng ngoài ngh ề nông ra còn có m ột số hoặc nhiều nghề khác. - Hai là , phân lo ại theo tính chất nghề + Làng nghề truyền thống: Là những LN xuất hiện từ lâu đời trong lịch sử và còn t ồn tại đến ngày nay. + Làng nghề mới: Là những LN xuất hiện do sự phát triển lan tỏa của các làng nghề truyền thống hoặc được du nhập từ các địa phương khác. 1.1.1.2. Làng ngh ề truyền thống Đa số quan điểm cho rằng, LNTT được hình thành từ lâu đời, trải qua thử thách của thời gian vẫn duy trì và phát triển, được lưu truyền từ đời này qua đời 8
  • 20. khác. Trong các LNTT thường có đại bộ phận dân số làm nghề cổ truyền và nguồn thu nhập chủ yếu là từ việc làm nghề. Đồng thời, sản phẩm làm ra mang tính tiêu biểu độc đáo, tinh xảo, nổi tiếng và đậm nét văn hóa dân tộc, trở thành hàng hóa trên thị trường, được sản xuất với một quy trình công nghệ nhất định. Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN do Bộ Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn ban hành ngày 18/12/2006 v ề việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ- CP ngày 07/07/2006 c ủa Chính phủ về phát triển ngành ngh ề nông thôn thì “ LNTT là làng ngh ề có ngh ề truyền thống được hình thành từ lâu đời”. [2] Tác giả Bạch Thị Lan Anh cho rằng: “LNTT là làng nghề được tồn tại và phát triển lâu đời trong lịch sử, trong đó gồm có m ột hoặc nhiều nghề thủ công truyền thống, là nơi quy tụ các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề, là nơi có nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề truyền thống lâu đời, giữa họ có s ự liên kết, hỗ trợ nhau trong sản xuất và tiêu th ụ sản phẩm. Họ có cùng t ổ nghề và đặc biệt các thành viên luôn ý th ức tuân thủ những ước chế xã hội và gia tộc”. [1] Như vậy, theo cơ sở phân loại LN, cũng như đúc rút từ những quan điểm trên, có th ể đưa ra khái niệm về LNTT như sau: LNTT là cụm dân cư (làng, ấp, thôn...) mà ở đó tập trung một lượng LĐ tham gia vào một hoặc nhiều nghề thủ công truy ền thống tách ra khỏi nông nghi ệp để sản xuất kinh doanh và đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho người LĐ. Sản phẩm họ làm ra theo m ột quy trình công nghệ nhất định, có tính độc đáo, có tính riêng biệt, trở thành hàng hóa trên th ị trường mang bản sắc văn hóa dân tộc, được hình thành từ lâu đời, được lưu truyền và phát tri ển đến ngày nay. 1.1.1.3. Phát tri ển làng ngh ề truyền thống Phát triển LNTT là vấn đề được Đảng, Nhà nước, cũng như các cấp chính quyền đang rất quan tâm. Đây cũng là một trong những tiêu chí trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn m ới. Theo Quyết định số: 2636/QĐ-BNN-CB v/v Phê duyệt chương trình bảo tồn và phát tr iển làng nghề đã khẳng định: “ Mục tiêu của Chương trình Bảo tồn và 9
  • 21. Phát triển làng nghề là phát tri ển làng nghề, ngành nghề, dịch vụ, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát huy bản sắc dân tộc trong quá trình công nghiệp hóa, hi ện đại hóa nông nghi ệp và xây dựng nông thôn m ới”. Chúng ta có thể thấy rõ t ầm quan trọng của việc phát triển LNTT hiện nay. Xét về mặt kinh tế, có th ể đưa ra khái niệm về phát tri ển như sau: “Phát triển được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, bao gồm cả sự tăng thêm về số lượng và sự tiến bộ về chất lượng, nó là s ự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã h ội”. Theo đó, có thể hiểu phát triển LNTT là quá trình tăng lên của quy mô, s ố lượng, chất lượng của LNTT. Đồng thời gia tăng hiệu quả sản xuất của các LNTT. Từ đó, tạo việc làm cho lao động, tăng thu nhập dân cư, đảm bảo cuộc sống và nâng cao phúc lợi xã hội cho nhân dân. 1.1.2. Đặc điểm của làng ngh ề truyền thống 1.1.2.1. Đặc điểm kỹ thuật công ngh ệ và s ản phẩm * Đặc điểm kỹ thuật, công ngh ệ - Đặc điểm, đặc trưng đầu tiên của nghề thủ công truy ền thống là kỹ thuật thủ công mang tính truyền thống và bí quyết truyền nghề. Công c ụ sản xuất chủ yếu là thô sơ do chính người thợ thủ công ch ế tạo ra để phù h ợp với yêu cầu làm ra của sản phẩm. - Ngày nay với sự tiến bộ của KH - CN thì việc áp dụng các công ngh ệ hiện đại vào quá trình sản xuất không còn là m ới. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại không th ể hoàn toàn thay th ế công ngh ệ truyền thống, mà chỉ có th ể thay ở một số khâu và công đoạn nhất định. Đây là một trong những yếu tố tạo nên tính truyền thống của sản phẩm. - Kỹ thuật công ngh ệ trong các làng ngh ề truyền thống hầu hết là thô sơ, lạc hậu. Mặc dù hi ện nay có m ột số nghề đã có th ể áp dụng máy móc hi ện đại để sản xuất, nhưng đa số các LNTT vẫn sử dụng công c ụ thô sơ để sản xuất sản phẩm. - Thông qua s ự phát triển của khoa học, kỹ thuật, đã tạo ra sự kết hợp giữa công ngh ệ truyền thống và công ngh ệ hiện đại trong quá trình sản xuất. Làm tăng năng suất lao động và nâng cao ch ất lượng sản phẩm. 10
  • 22. * Đặc điểm về sản phẩm - Sản phẩm LNTT rất đa dạng và phong phú, nó có th ể được sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất đơn chiếc. Việc sản xuất hàng loạt sản phẩm giống nhau chỉ dừng lại ở quy mô nh ỏ hoặc vừa. Bên cạnh đó, sản phẩm mang tính đơn chiếc thường là sản phẩm mỹ nghệ cao cấp, bởi những nét hoa văn, những phần kết tinh của chúng luôn được cải biến thêm thắt nhằm nâng cao giá tr ị và thu hút s ự thưởng thức của những chuyên gia. Nhìn chung, trong sản phẩm của LNTT v ẫn tồn đọng những hao phí LĐ sống, đó là LĐ thủ công c ủa con người. - Sản phẩm của LNTT bao gồm nhiều chủng lo ại như sản phẩm là tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt và các s ản phẩm nghệ thuật. Sản phẩm không ch ỉ đáp ứng các nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu, đặc biệt là các m ặt hàng thủ công m ỹ nghệ như gốm sứ, chạm trổ, thêu ren, dệt tơ tằm ... đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới và ngày càng được ưu chuộng. 1.1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã h ội * Về hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh trong các làng ngh ề truyền thống Trong lịch sử phát triển LNTT, hình thức tổ chức sản xuất phổ biến nhất là hộ cá thể. - Hộ cá thể thường tồn tại 2 loại hộ là hộ kiêm nghề hộ chuyên nghề. + Hộ kiêm là nh ững hộ vừa làm nông nghi ệp vừa làm ngành ngh ề. + Hộ chuyên là nh ững hộ có toàn b ộ hoặc phần lớn LĐ trong hộ cũng như thuê thêm LĐ ngoài tham gia làm nghề và đây cũng chính là nguồn thu chủ yếu của họ. Các hộ chuyên có th ể có đất nông nghi ệp song sản xuất nông nghi ệp chỉ là thứ yếu. Ngày nay cùng v ới quá trình phát triển kinh tế và công cu ộc đổi mới của đất nước, đã xuất hiện nhiều hình thức tổ chức sản xuất mới: - Xét theo hình thức sở hữu có các lo ại: Công ty TNHH, doanh nghi ệp tư nhân, hợp tác xã, h ộ sản xuất... 11
  • 23. - Xét theo phương hướng sản xuất có: Các cơ sở chuyên sản xuất hàng tiểu thủ công nghi ệp (TTCN), các cơ sở vừa làm hàng TTCN v ừa làm dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, các cơ sở vừa sản xuất hàng TTCN vừa sản xuất sản phẩm nông nghi ệp. * Về tính chất của lao động trong các làng ngh ề truyền thống - Đặc điểm nổi bật trong các LNTT là sử dụng LĐ thủ công là chính, được truyền nghề và dựa vào khả năng khéo léo của bản thân để làm ra sản phẩm. - LĐ trong LNTT có nhi ều loại hình và nhiều trình độ khác nhau. Trong đó nghệ nhân đóng vai trò quan tr ọng, được coi là nòng c ốt của quá trình sản xuất và sáng tạo sản phẩm. - Việc dạy nghề theo phương thức truyền nghề từ đời này sang đời khác, các nghề được bảo tồn trong từng gia đình, ítđược phổ biến ra ngoài, nhằm giữ những bí quyết kỹ thuật, bí quyết độc đáo riêng có của từng nghề. Tuy nhiên việc đào tạo nghề hiện nay có s ự kết hợp với phương thức mới, mở ra các trường, lớp đào tạo nghề nhưng đồng thời vừa học, vừa làm, có s ự truyền nghề của các nghệ nhân, thợ cả đối với thợ phụ, thợ học việc. Phương pháp truyền nghề mới làm cho bí quyết giữ nghề không nh ững không mai m ột mà còn t ạo nên nét độc đáo, tính đa dạng của các LN trong xu thế hội nhập. * Về thị trường tiêu thụ sản phẩm Thị trường tiêu thụ sản phẩm của LNTT được hình thành từ nhu cầu tiêu dùng s ản phẩm. Nhu cầu tiêu dùng thường được phân chia thành các nhóm sau: - Sản phẩm tiêu dùng dân d ụng: Được tiêu dùng khá ph ổ biến ở các tầng lớp dân cư. Đối với loại sản phẩm này, tiền công LĐ thấp nên giá thành s ản phẩm thấp, sản phẩm phù h ợp với khả năng kinh tế, tâm lý và thói quen c ủa đa số người tiêu dùng. - Sản phẩm mỹ nghệ cao cấp: Khi cuộc sống nâng cao nên tiêu dùng s ản phẩm cao cấp nhiều hơn. Vì vậy nhu cầu về sản phẩm này ngày càng tăng, không chỉ về số lượng và chủng loại sản phẩm mà còn v ề chất lượng sản phẩm. - Sản phẩm xuất khẩu: Bao gồm cả sản phẩm dân dụng và sản phẩm thủ công m ỹ nghệ. Người nước ngoài rất ưa chuộng hàng thủ công m ỹ nghệ Việt Nam và trầm trồ về những nét đẹp hài hoà, ch ứa đựng nhiều điển tích, hoa văn tinh tế và 12
  • 24. tính chất dân gian của sản phẩm làng nghề qua bàn tay khéo léo c ủa thợ thủ công. Sản phẩm gốm sứ, đồ mộc được tiêu thụ với khối lượng ngày càng l ớn ở Đài Loan, Úc, Nh ật Bản... Sản phẩm mỹ nghệ khảm trai, ốc, mây tre đan được tiêu thụ rộng khắp ở châu Âu... Khách du l ịch nước ngoài thường bỏ ra hàng giờ, nhiều lần để ngắm nhìn và lựa chọn những món quà đặc sắc được làm từ hòn đất, cành tre, khúc gỗ, xương thú, sừng, thổ cẩm, sợi đay, bẹ ngô, kim loại... đơn sơ như cuộc sống đời thường của người Việt Nam nhưng rất có h ồn. * LNTT gắn liền với sản xuất nông nghiệp Hầu hết các LNTT ở nước ta đều có l ịch sử ra đời sớm. Ngay từ thời Phùng Nguyên (khoảng thiên niên k ỷ thứ III TCN), người Việt cổ đã sáng chế ra kỹ thuật chế tác đá, đồ gốm... bước đầu đã hình thành các LN thủ công. Đến thời Đông Sơn (từ 3000 năm đến 250 năm TCN) người Việt đã phát tri ển được 7 nhóm ngh ề như: luyện kim, gốm, thủy tinh, mộc và sơn, dệ t vải, đan lát, chế tác đá. Tiếp đến là thời kỳ Bắc thuộc, thời kì độc lập dân chủ, thời kì cận đại, thời Pháp thuộc... Mặc dù l ịch sử dân tộc Việt Nam trải qua nhiều thăng trầm nhưng các LN không mất đi mà còn được ông cha gi ữ gìn, bảo tồn và phát tri ển với nhiều nghề đa dạng, phong phú. Thực tế chứng minh rằng ở nước ta LN được hình thành và phát triển gắn liền với khu vực nông nghi ệp, nông thôn, b ởi lẽ: Một là , do đặc điểm nông nghi ệp là làm theo mùa v ụ cho nên người nông dân chỉ dành thời gian cho hoạt động nông nghi ệp khoảng 1/2 - 1/3 thời gian trong năm. Hai là , KH-CN phát triển đã đẩy nhanh quá trình cơ giới hóa vào s ản xuất nông nghi ệp từ khâu gieo cấy, làm đất, thu hoạch,... thì thời gian nông nhàn l ại càng lớn hơn. Ba là, ngày nay do quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chống làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, một bộ phận nông dân b ị mất việc làm truyền thống. Chính vì những lý do nêu trên mà ng ười nông dân có nhi ều thời gian nông nhàn để làm thêm m ột hoặc một số nghề thủ công ngoài s ản xuất nông nghi ệp, điều này đã thúc đẩy các ngành ngh ề, LNTT ngày càng phát tri ển. Có th ể nói, quan h ệ giữa các LN với nông nghi ệp, nông thôn là quan h ệ biện chứng chặt chẽ, tạo điều kiện cho 13
  • 25. nhau phát triển. Các quan hệ đó thể hiện quan hệ trong trao đổi tư liệu sản xuất, quan hệ trao đổi tư liệu tiêu dùng và xây d ựng kết cấu kinh tế đa dạng ở nông thôn. * LNTT thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc Lịch sử phát triển của dân tộc ta luôn g ắn liền với lịch sử phát triển của thôn, làng và các LN. V ới một nền kinh tế mà sản xuất nông nghi ệp là chủ yếu, nên sản phẩm của làng nghề không ch ỉ là sản phẩm kinh tế, văn hóa thuần túy trong sinh ho ạt hằng ngày mà nó còn là nh ững tác phẩm nghệ thuật biểu trưng cho nền văn hóa lâu đời của từng làng quê. Hi ện nay, những sản phẩm thủ công truyền thống của các LN đã thể hiện được sự kế thừa có ch ọn lọc những tinh hoa nghệ thuật và kỹ thuật tinh xảo được lưu truyền từ đời này sang đời khác, tạo ra những sản phẩm có b ản sắc riêng tiêu bi ểu, độc đáo không chỉ người tiêu dùng trong nước ưu chuộng mà còn xu ất khẩu ra thị trường nước ngoài và mang l ại giá trị cao. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển của kinh tế thị trường thì sự độc đáo của các sản phẩm thủ công ở các LN đã tạo ra thế mạnh trong quá trình cạnh tranh với các sản phẩm khác. Đồng thời, việc phát triển LNTT sẽ tận dụng và khai thác được tiềm năng, lợi thế của các địa phương như: vùng nguyên liệu phong phú, lực lượng lao động dồi dào, thị trường nông thôn r ộng lớn, các chính sách ưu tiên của Nhà nước. Theo thống kê, các s ản phẩm thủ công m ỹ nghệ của Việt Nam đã có m ặt tại hơn 100 quốc gia trên thế giới, trong đó có các bạn hàng lớn như: Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc... Có th ể nói, xu ất khẩu hàng hóa th ủ công m ỹ nghệ mang lại nhiều lợi ích cả về kinh tế, chính trị, xã hội đó là gia tăng gái trị xuất khẩu, góp phần quảng bá hình ảnh, văn hóa v ề con người, đất nước Việt Nam với bạn bè thế giới, tạo công ăn việc làm cho hàng triệu LĐ ở khu vực nông thôn, góp ph ần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Ngoài ra, khi phát tri ển LNTT sẽ tạo điều kiện để phát triển các lĩnh vực thương mại - dịch vụ khác, từ đó đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 1.1.3. Tiêu chí đánh giá sự phát tri ển làng ngh ề truyền thống 1.1.3.1. Qui mô, s ố lượng các đơn vị sản xuất ở làng ngh ề truyền thống Qui mô, s ố lượng tại các LNTT được thể hiện ở số cơ sở, số hộ sản xuất vv... LN có l ớn mạnh hay không d ựa vào số lượng nghề trong làng, số lượng người 14
  • 26. tham gia sản xuất, năng suất lao động được tạo ra và sự đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Bên cạnh việc tăng số lượng cơ sở sản xuất thì việc tăng quy mô sản xuất ở các LNTT cũng cho thấy sự phát triển của LN. Nếu sản xuất ở các LNTT mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho các chủ thể, nâng cao đời sống của người dân trong làng; tất yếu các chủ thể này theo xu hướng của kinh tế hàng hóa s ẽ mở rộng qui mô đầu tư, mở rộng sơ cở sản xuất. Ngược lại, một khi sản xuất với quy mô l ớn thì chi phí và giá thành trên m ột đơn vị sản phẩm càng giảm đi, làm tăng nguồn lợi nhuận thu được và nâng cao kh ả năng cạnh tranh của sản phẩ m trên thị trường đầu ra. Tuy nhiên, vẫn có nhi ều trường hợp đầu tư quy mô và làm tăng số lượng LN nhưng không thu được hiệu quả như mong muốn. Bởi vì, đầu tư quá dàn trãi mà không t ập trung phát triển từng ngành mang tính chiến lược lâu dài. Vì vậy cần phải định hướng rõ ràng và chính khác tr ước khi đưa ra quyết định đầu tư để mở rộng quy mô c ũng như số lượng các đơn vị sản xuất ở LNTT. 1.1.3.2. Năng lực sản xuất của các làng ngh ề truyền thống - Thứ nhất, năng lực về vốn Trong bất cứ một lĩnh vực kinh doanh nào thì vốn cũng là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình tồn tại và phát tri ển. Muốn đầu tư, mở rộng quy mô s ản xuất, cải tiến trang thiết bị, tập trung nguyên vật liệu và chủ động trong sản xuất kinh doanh thì nhất thiết phải có ngu ồn vốn lớn. Năng lực về vốn sẽ giúp các cơ sở sản xuất kinh doanh thuận lợi hơn, vốn giúp gi ải quyết tình trạng thiếu LĐ bằng cách thuê ngoài và tr ả lương, vốn giúp tr ả các các chi phí khi hàng tồn kho còn khá nhi ều và giúp đầu tư vào máy móc mở rộng quy mô s ản xuất. Thực tế thì các cơ sở sản xuất trong LNTT có s ố vốn sản xuất không l ớn, lại không ch ủ động vay mượn từ các quỹ tín dụng nên khả năng đầu tư mở rộng quy mô s ản xuất rất ít. Vậy nên, các cơ sở sản xuất trong LNTT cần chủ động tăng nguồn vốn tự có c ủa mình hay thu hút nguồn đầu tư từ những nguồn lực trong và ngoài nước bằng cách cải tiến chất lượng, tăng cường quảng bá sản phẩm để nhiều người biết đến sản phẩm của mình. - Hai là, năng lực về lao động Ngoài yêu c ầu về vốn, nguyên vật liệu đầu vào thì LĐ là yếu tố không th ể thiếu trong hoạt động kinh doanh, họ là chủ thể của sản xuất, là nhân t ố trực tiếp làm ra sản phẩm. Đặc biệt, đối với LNTT thì hầu hết các khâu t ạo nên sản phẩm đều 15
  • 27. đa phần làm bằng tay thì LĐ ở đây cần độ khéo léo, t ỉ mỉ và lành ngh ề rất cao. Thực tế cho thấy, hiện nay LĐ có tay nghề tại các LN đang dịch chuyển sang làm ở các lĩnh vực khác hoặc thoát ly khỏi địa phương. Trong khi đó, các chủ hộ sản xuất hầu như chưa được đào tạo về quản trị kinh doanh và thiếu kiến thức về kinh tế thị trường. Điều này khiến cho các LN đứng trước nguy cơ chỉ có th ể duy trì chứ không th ể phát triển. Trước tình hình đó, việc đào tạo và tậ p huấn cho LĐ ở làng nghề là hết sức cần thiết, tạo ra một đội ngũ LĐ có tâm và có tầm. Ngoài ra, LĐ chủ động kết hợp các kĩ thuật truyền thống yêu cầu độ khéo, độ tinh xảo của đôi bàn tay với các kĩ thuật, công ngh ệ hiện đại để tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường. Có th ể nói, phát tri ển nguồn nhân lực là việc làm cấp thiết đối với quá trình khôi ph ục và phát tri ển LNTT ở từng địa phương, có ý ngh ĩa sống còn không ch ỉ với sự tồn tại mà còn v ới sự phát triển toàn diện của LN. - Ba là, năng lực về máy móc thi ết bị và khoa h ọc công ngh ệ Ở các LNTT hiện nay, ngoài trình độ LĐ thì việc ứng dụng KH - CN cũng có tác động không nh ỏ đến việc tăng năng suất lao động và hiệu quả đầu ra cho sản phẩm. Với sự phát triển của KH - CN hiện đại, thời gian sản xuất được rút ng ắn, nếu phối kết hợp giữa công ngh ệ sản xuất truyền thống và công ngh ệ sản xuất hiện đại một cách hợp lý thì sẽ cho ra những sản phẩm vừa tinh xảo, chất lượng cao và số lượng nhiều. Ngày nay, có r ất nhiều loại máy móc v ới đa dạng tính năng khác nhau, phục vụ rất lớn cho quá trình sản xuất, tuy nhiên nếu không được sử dụng một cách quy cũ thì sẽ dẫn đến hiện tượng tự phát, tùy ti ện, gây ra sự thiếu đồng bộ trong sản xuất. Do đó, tuy áp dụng máy móc, KH - CN vào sản xuất có r ất nhiều lợi ích, nhưng việc sản xuấ t trong một số LNTT vẫn còn manh mún, nh ỏ lẻ, chất lượng không đều, hạn chế hiệu quả đầu tư. 1.1.3.3. Năng lực tiếp cận thị trường ở các làng ngh ề truyền thống Thị trường được xem là một trong những tiêu chí để đánh giá sự phát triển của LNTT bởi thị trường ảnh hưởng đến việc đảm bảo sản xuất sản phẩm và tiêu thụ hàng hóa. Thị trường nguyên liệu đầu vào và th ị trường tiêu thụ là hai yếu tố quan trọng trong sản xuất và kinh doanh. LN muốn phát triển bền vững ngoài LĐ, vốn, … cần phải có ngu ồn nguyên liệu đầu vào ổn định, đảm bảo cho quá trình sản 16
  • 28. xuất diễn ra liên tục. Ngoài ra, để sản xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn thì cần nguồn nguyên liệu chất lượng, vì vậy, thị trường nguyên liệu càng phong phú s ẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho quá trình sản phẩm ở LNTT. Bên cạnh đó, sản phẩm LN muốn tồn tại và phát tri ển thì rất cần đến thị trường tiêu thụ, để có thương hiệu trên thị trường, được nhiều khách hàng ưa chuộng cần thông qua quá trình giới thiệu và quảng bá một cách mạnh mẽ, đó cũng là kết quả của quá trình tìm tòi, nâng cao năng lực tiếp cận thị trường của các LNTT đồng thời cũng dựa trên chất lượng của sản phẩm LN. Có th ể nói, m ột LNTT chỉ phát triển mạnh mẽ khi tiêu thụ được nhiều sản phẩm và có t ầm ảnh hưởng trên nhiều thị trường khác nhau. 1.1.3.4. Hiệu quả kinh tế - xã h ội của các làng ngh ề truyền thống - Hiệu quả về mặt kinh tế + Thứ nhất, tăng năng suất lao động ở các LNTT nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh c ủa sản phẩm trên thị trường. Mang lại thu nhập cao cho các cơ sở sản xuất và lực lượng lao động ở các LNTT. + Thứ hai, nâng cao chất lượng LĐ ở các LNTT, tăng khả năng ứng dụng KH - CN vào một số công đoạn sản xuất nhưng vẫn đảm bảo tính văn hóa truyền thống; gia tăng hàm lượng chuyên môn trong s ản phẩm; tiết kiệm thời gian sản xuất, giảm bớt mức độ nặng nhọc cho người LĐ; nâng cao hiệu suất sử dụng tư liệu sản xuất; giảm bớt sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên trong quá trình sản xuất. + Thứ ba, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động khu vực nông thôn theo hướng CNH, HĐH. Thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn m ới ở địa phương. + Thứ tư, gia tăng giá trị sản xuất, làm tăng giá trị sản phẩm hàng hóa, đóng góp vào ngân sách kinh t ế địa phương. - Hiệu quả về mặt xã h ội + Tạo thêm nhiều việc làm mới, thu hút nhi ều LĐ vào các ngành nghề phi nông nghi ệp, nhất là LĐ nông nhàn, tăng thêm thu nhập cho LĐ nông thôn. + Các LNTT phát tri ển, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn (h ệ thống điện, trường học, cấp thoát nước…), thu hẹp khoảng cách thành th ị - nông thôn. 17
  • 29. + Giảm tỷ lệ hộ nghèo, góp ph ần xóa đói giảm nghèo; giải quyết tốt các vấn đề xã hội như văn hóa, giáo dục, chăm sóc sức khỏe của người dân trong LNTT, giảm tệ nạn xã hội… + Giữ gìn và phát huy được tính đa dạng và bản sắc văn hóa địa phương, vùng mi ền thông qua các ho ạt động của các LNTT. Tạo kết nối, giao lưu văn hóa giữa các địa phương với nhau và quảng bá văn hóa địa phương. + Bảo vệ môi trường sống không b ị ô nhi ễm, hạn chế các bệnh do hoạt động làm nghề gây nên. G ắn liền tái tạo tài nguyên, có ý th ức nâng cao chất lượng môi trường sinh thái LN. 1.1.4. Các nhân t ố tác động đến sự phát tri ển làng ngh ề truyền thống Trong lịch sử hình thành và phát triển, L TT chịu tác động từ không ít các nhân tố khác nhau, cụ thể: 1.1.4.1. Chính sách của chính quyền địa phương Chính sách của chính quyền địa phương giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy hay kìm hãm quá trình phát triển LNTT. Thông qua các công c ụ quản lý và can thi ệp bằng nhiều chính sách khác nhau để điều tiết hướng đi đúng đắn cho quá trình phát triển của LN. Chính sách về vốn: Vốn là nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển của LNTT. Phần lớn những hộ gia đình ở các LNTT đều chỉ bỏ ra nguồn vốn nhỏ để đầu tư sản xuất, điều này làm cho s ố lượng sản phẩm làm ra ít, chất lượng không cao, năng suất lao động thấp. Ngày nay, muốn bắt kịp nhu cầu thị trường thì các LN cần những nguồn vốn lớn để mở rộng quy mô s ản xuất, tăng khả năng cạnh tranh, đầu tư cải tiến công ngh ệ, có như vậy mới tăng được năng suất lao động hạ giá thành và tăng chất lượng sản phẩm. Vì vậy, nhiều chính quyền địa phương luôn có những chính sách hỗ trợ về vốn hợp lý và k ịp thời để đảm bảo cho quá trình sản xuất của các LNTT. Chính sách về đào tạo nguồn nhân l ực: LĐ trong làng nghề là nhân t ố trực tiếp làm ra sản phẩm, vì vậy họ cần phải có trình độ cao để đảm bảo chất lượng cũng như mẫu mã của sản phẩm. Vì vậy, chính quyền địa phương cần phải có 18
  • 30. những chính sách nhằm thu hút các tay ngh ề giỏi, quan tâm đến quá trình đào tạo bằng cách mở các lớp tập huấn, học tập và nâng cao tay ngh ề cho người LĐ. Điều này sẽ có tác động tích cực đến việc sản xuất ra những sản phẩm tinh xảo, chất lượng, nâng cao uy tín LN. Chính sách về phát tri ển kết cấu hạ tầng: Với kết cấu hạ tầng mới, hiện đại sẽ tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển của LNTT. Phát triển kết cấu hạ tầng bao gồm: đầu tư hệ thống giao thông nông thôn, hệ thống cung cấp điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt, tăng cường nâng cấp đầu tư hệ thống thông tin liên lạc, phát triển hệ thống cấp thoát nước và giữ gìn vệ sinh môi trường cho các LNTT góp phần phát triển bền vững các LNTT. Nhóm chính sách v ề thị trường: có ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng tiếp cận thị trường của các LNTT, việc cải tiến mẫu mã sản phẩm, hàng hóa, ch ất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường đều dựa vào khả năng tiếp cận thị trường nhạy bén của các LN. Chính sách này cũng góp ph ần nâng cao khả năng cạnh tranh của các LNTT trong thời đại hội nhập, gia tăng tính bền vững trong phát triển các LNTT. Các chính sách của chính quyền địa phương sẽ tạo môi trường hoạt động thuận lợi cho các LNTT phát tri ển, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở các LNTT. 1.1.4.2. Thị trường tiêu thụ Có th ể nói, y ếu tố thị trường đóng vai trò s ống còn đối với sự phát triển của LNTT, bởi lẽ sản phẩm làm ra của LN cần phải được tiêu thụ một cách mạnh mẽ thì mới tồn tại và phát tri ển được. Ngày nay, với quan hệ cung cầu, cạnh tranh trên thị trường thì những LNTT có s ản phẩm độc đáo, kỹ thuật tinh xảo, luôn đổi mới để phù h ợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùn g sẽ có kh ả năng thích ứng và đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy, cần đẩy mạnh xây dựng chính sách sản phẩm, nỗ lực tìm kiếm và phát tri ển thị trường tiêu thụ sản phẩm; chính quyền cũng cần tạo cơ hội quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tạo điều kiện cho các cơ sở LN tham gia nhiều hội chợ, xúc ti ến thương mại... Ngoài ra, tiếp tục khuyến khích nâng cao hoạt động của các hiệp hội LN để tăng tính liên kết, kết nối hoạt động. Coi đây là 19
  • 31. một trong những nhân tố quan trọng để đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường của sản phẩm LN. 1.1.4.3. Nguồn nhân l ực Cần phải khẳng định vị trí và tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong phát triển LNTT là rất lớn, họ không nh ững là chủ thể làm ra sản phẩm mà còn là ng ười cải tiến và phát tri ển sản phẩm một cách hoàn h ảo hơn. Ngày nay, để thích ứng với điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất, kinh doanh của LN hiện đang dịch chuyển từ quy mô nh ỏ, lẻ sang sản xuất hàng hóa v ới số lượng lớn và chất lượng được tiêu chuẩn hóa. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng kỹ, mỹ thuật, độ tinh xảo của sản phẩm, các LNTT ngày càng có nhu c ầu về nguồn nhân lực chất lượng cao. Có th ể nói, v ới kỹ thuật điêu luyện của mình, các nghệ nhân đã tạo nên những sản phẩm quí giá và độc đáo, những sản phẩm mang đậm tính văn hóa dân tộc. Vì vậy, chính họ là những người giữ lửa cho sự tồn tại của LNTT, sự truyền nghề cũng hình thành từ tâm huyết và lòng yêu ngh ề của họ, từ đó đào tạo đội ngũ lao động kế cận, tiếp tục đóng vai trò là ngh ệ nhân của LNTT trong tương lai. Ngoài ra, để có s ức cạnh tranh trên thị trường thì sản phẩm được làm ra phải có chất lượng cao, tinh xảo về mẫu mã, điều này chủ yếu phụ thuộc vào tài hoa, kinh nghiệm tay nghề của nghệ nhân, thợ cả. Tuy nhiên, số lượng thợ có tay ngh ề giỏi trong các LNTT đang có xu hướng ngày một ít đi vì còn liên quan đến yếu tố truyền nghề, điều này gây c ản trở không nh ỏ đến chất lượng LĐ trong các LNTT và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Như vậy, có th ể nói ngu ồn nhân lực là nhân t ố quyết định trong việc tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, không nh ững độc đáo về mẫu mã mà còn th ể hiện đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc cũng như tính hiện đại, phù h ợp với yêu cầu của thị trường. 1.1.4.4. Trình độ kỹ thuật và công ngh ệ Ngày nay, để LNTT có th ể tồn tại và phát tri ển bền vững thì đổi mới phương thức sản xuất là yêu c ầu bắt buộc. Trong đó đổi mới, nâng cao trình độ kỹ thuật và công ngh ệ sẽ góp ph ần nâng tầm quy mô c ủa sản phẩm, tăng năng suất lao động 20
  • 32. cũng như giảm thiểu yếu tố ô nhi ễm môi trường. Thực tế cho thấy, sự kết hợp các yếu tố truyền thống với KH - CN hiện đại là một điều vô cùng c ần thiết giúp t ạo ra những sản phẩm có ch ất lượng cao, hấp dẫn và mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc. Đã có r ất nhiều LNTT thành công khi đầu tư phát triển ứng dụng KH - CN trong sản xuất, tuy nhiên việc nhân công trong LNTT không đáp ứng được sự thay đổi của công ngh ệ vẫn còn t ồn tại, vì đa số lao động ở các LNTT đều đã quen với hình thức thủ công truy ền thống, cần có công tác đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các LNTT nhằm đáp ứng sự phát triển không ng ừng của KH - CN trong sản xuất. Có th ể thấy, công ngh ệ truyền thống luôn có tính hai m ặt, một mặt là khả năng giải quyết nhu cầu việc làm của nó thường rất lớn nhưng mặt khác lại có quy mô nh ỏ, năng suất lao động thấp, ít có khả năng phổ biến rộng rãi, gây ô nhi ễm môi trường … Vì vậy để phát triển LNTT một cách toàn di ện đòi h ỏi các LN phải từng bước ứng dụng kỹ thuật và công ngh ệ hiện đại. Như vậy, việc kết hợp công ngh ệ hiện đại và công ngh ệ truyền thống là yêu cầu tất yếu đối với quá trình phát triển LNTT. Cần đầu tư phát triển kỹ thuật và công ngh ệ hơn nữa để cho ra các sản phẩm chất lượng cao, nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu ô nhi ễm môi trường cho các LN, làm cho quá trình sản xuất của các LNTT ngày càng hi ệu quả và chuyên nghiệp hơn. 1.1.4.5. Vốn đầu tư Muốn có cơ sở hạ tầng LN phát triển, máy móc s ản xuất hiện đại hay nâng cao chất lượng nguồn nhân lực mạnh mẽ, tất cả đều phải cần đến vốn đầu tư. Vốn đầu tư cung cấp cho các làng ngh ề về vật lực để có th ể đầu tư và phát triển toàn diện quy mô c ủa LNTT. Ta thấy rõ vai trò c ủa việc đầu tư vốn vào phát tri ển LNTT là rất lớn, cụ thể: - Đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại các LN góp ph ần giải quyết các vấn đề xã hội và các quan h ệ phức tạp khác như: xóa đói giảm nghèo, bài tr ừ các thủ tục lạc hậu... Các chính sách đầu tư hợp lý s ẽ góp ph ần thực hiện các chính sách xã h ội một cách hiệu quả. - Kinh tế làng nghề đóng vai trò quan tr ọng trong phát triển nông nghi ệp 21
  • 33. nông thôn. Các làng ngh ề hiện nay hầu hết đều thiếu nguồn vốn để sản xuất, để mở rộng ngành nghề, để xây dựng cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng. Do vậy, chính sách vốn và các ho ạt động đầu tư sẽ góp ph ần đẩy mạnh CNH - HĐH tại LN, từng bước hội nhập kinh tế quốc tế. - Chính sách huy động và sử dụng vốn sẽ tạo môi trường thuận lợi cho tất cả các thành ph ần kinh tế đều có th ể tiếp cận tất cả các nguồn vốn để phát triển LN. Qua đó, ta có thể thấy được vai trò r ất quan trọng của vốn đầu tư không chỉ đối với quá trình tồn tại và phát tri ển LNTT mà còn c ả việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn. 1.1.4.6. Nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất Nguyên liệu là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất và ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm được sản xuất ra ở các LNTT. Thực tế cho thấy, chất lượng sản phẩm được sản xuất ra phụ thuộc vào chất lượng của nguyên liệu làm ra nó, điều này rất quan trọng bởi vì chất lượng sản phẩm không t ốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình tiêu thụ sản phẩm, cũng như khả năng thu nhập và sự tồn tại của các cơ sở LNTT. Ngày nay, nguyên li ệu truyền thống để làm ra sản phẩm tại các làng ngh ề ngày một khan hiếm, bởi vì những nguồn nguyên liệu này hầu hết được lấy từ tự nhiên và là nguyên li ệu có h ạn. Ngoài ra, cũng do quá trình khai thác quá mức và sử dụng thiếu hiệu quả mà dẫn đến thực trạng này. Vì vậy, các LNTT luôn đề cao tính tiết kiệm đối với việc s ử dụng nguyên liệu truyền thống, khai thác hợp lý và hi ệu quả. Bên cạnh đó, các LN cần chủ động tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu thay thế, với giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. 1.1.4.7. Kết cấu hạ tầng Về cơ bản, kết cấu hạ tầng thiết yếu ở các LN được tăng cường đã tạo đà cho quá trình sản xuất, khai thác và phát huy ti ềm năng sẵn có c ủa mỗi LN. Bao gồm hệ thống đường giao thông, c ấp nước, thoát nước, thông tin liên l ạc, các công trình dịch vụ thương mại, công c ộng ... Đảm bảo cho quá trình cung cấp nguyên liệu sản 22
  • 34. xuất, tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng các tiến bộ KH - CN vào sản xuất, đồng thời làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Do vậy ở những nơi có cơ sở hạ tầng đầy đủ và đồng bộ thì các LNTT có điều kiện phát triển mạnh mẽ hơn. Mặc dù v ới vai trò quan tr ọng như vậy nhưng nhìn chung tình hình phát triển kết cấu hạ tầng ở các LN vẫn còn đang hạn chế, chưa xứng đáng với tiềm năng phát triển của LNTT. Điều này rất cần đến sự quan tâm của chính quyền các cấp nhằm đầu tư và phát triển hơn nữa kết cấu hạ tầng, đảm bảo thuận lợi nhất cho quá trình phát triển LNTT. 1.1.5. Vai trò c ủa phát tri ển làng ngh ề truyền thống trong sự phát tri ển kinh tế - xã h ội ở khu vực nông thôn 1.1.5.1. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn Là nước đang phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn CNH,HĐH, thì phát triển LNTT ở Việt Nam có vai trò tích c ực đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghi ệp, tiểu thủ công nghi ệp và dịch vụ, thu hẹp tỷ trọng ngành nông nghi ệp, chuyển lao động từ sản xuất nông nghi ệp có thu nh ập thấp sang ngành nghề phi nông nghi ệp có thu nh ập cao. Như vậy phát triển LNTT góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn. Quá trình này thấy rõ ở các vùng ven đô thị lớn và có ngh ề truyền thống phát triển. Do từng bước được tiếp cận với nền kinh tế thị trường, người LĐ cũng dần dần hình thành lối sống công nghi ệp. Có th ể nói, các LNTT phát tri ển có tác động lớn đến việc chuyển LĐ từ sản xuất nông nghi ệp có thu nh ập thấp sang ngành nghề phi nông nghi ệp có thu nhập cao hơn. Hơn nữa, kết quả sản xuất ở các LNTT cho thu nhập và giá tr ị sản lượng cao hơn so với sản xuất nông nghi ệp; do từng bước tiếp cận với kinh tế thị trường, năng lực kinh doanh được nâng lên, người LĐ nhanh chóng chuyển sang đầu tư cho các ngành nghề phi nông nghi ệp, đặc biệt là những ngành mà s ản phẩm có kh ả năng tiêu thụ mạnh ở thị trường trong nước và thế giới. 1.1.5.2. Tạo việc làm cho người lao động, tăng thu nhập và c ải thiện đời sống cho lao động nông thôn Hiện nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra nhanh; việc xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, các khu công nghi ệp, trung tâm thương mại, dịch vụ đang làm 23
  • 35. cho quỹ đất nông thôn ngày m ột thu hẹp, điều này tạo nên sức ép về việc làm, thu nhập, buộc người nông dân phải di cư đến các thành ph ố, nơi thường xuyên có nhu cầu LĐ, đặc biệt là LĐ giản đơn. Mặt khác, nếu không di cư lên thành phố thì người dân nông thôn không có vi ệc để làm, họ phải đối diện với đói nghèo và tệ nan xã hội. Vì vậy, giải quyết việc làm cho người dân nông thôn đang là điều hết sức cấp thiết hiện nay. Một trong những giải pháp mang tính chiến lược cải thiện tình trạng này là phát triển các LN và LNTT, điều này góp ph ần tích cực giải quyết một phần LĐ địa phương. Tham gia làm việc tại LN người dân hạn ch ế được thời gian nhàn rỗi, có thêm thu nhập để cải thiện cuộc sống, đóng góp vào lợi ích chung của địa phương và của toàn xã h ội. LNTT phát triển kéo theo sự hình thành và phát triển các ngành ngh ề khác như dịch vụ cung cấp nguyên, nhiên li ệu, dịch vụ vận tải, dịch vụ tín dụng, ngân hàng. Như vậy, vai trò t ạo việc làm của các LNTT còn th ể hiện rất rõ ở sự phát triển lan tỏa sang các làng khác, vùng khác, t ạo ra cho LĐ nhiều sự lựa chọn trong công việc nhằm giải quyết vấn đề tìm kiếm việc làm. Như vậy, việc phát triển các LNTT góp ph ần quan trọng trong việc khai thác nguồn LĐ ở nông thôn, t ạo việc làm cho người LĐ, hạn chế việc di dân ra thành phố một cách tự phát. Ngoài ra, khi t ạo ra nhiều việc làm mới, các LNTT sẽ có ảnh hưởng tích cực đến sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh trật tự, ngăn chặn các tệ nạn xã hội ở nông thôn. 1.1.5.3. Phát triển làng nghề truyền thống tạo điều kiện để phát huy các tiềm năng, lợi thế của từng địa phương, góp phần phát triển sản xuất hàng hóa ở nông thôn. Trong nền kinh tế hội nhập, Việt Nam chủ động kết nối với các bạn hàng lớn trên toàn th ế giới. Mặt hàng thủ công m ỹ nghệ của chúng ta đã có m ặt trên hơn 100 quốc gia, đánh dấu sự xuất hiện và khẳng định sự độc đáo của các sản phẩm thủ công ở các LN, tạo ra thế mạnh trong quá trình cạnh tranh với các sản phẩm khác. Sở dĩ có được điều đó là nhờ sự nắm bắt và tận dụng được thế mạnh của các địa phương trong quá trình tạo ra sản phẩm. Những tiềm năng như: vùng nguyên liệu, 24
  • 36. lực lượng lao động, thị trường rộng lớn, các chính sách ưu tiên của Nhà nước... được quan tâm và khai thác m ột cách hiệu quả, góp ph ần vào quá trình tạo ra sản phẩm chất lượng và đặc sắc. Tận dụng tốt thế mạnh của địa phương có tác động to lớn vào việc thúc đẩy quá trình sản xuất hàng hóa ở nông thôn. M ột khối lượng hàng hóa đa dạng phong phú ph ục vụ tiêu dùng và s ản xuất sẽ được tạo ra, kéo theo sự phát triển của các lĩnh vực thương mại - dịch vụ khác. Bên c ạnh đó, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xuất khẩu, tạo ra lợi ích về kinh tế, chính trị, xã hội; góp ph ần quảng bá về văn hóa của Việt Nam trên trường quốc tế. 1.1.5.4. Thu hút ngu ồn vốn nhàn r ỗi, tận dụng thời gian và l ực lượng lao động, hạn chế di dân t ự do Phần lớn các cơ sở sản xuất kinh doanh trong các LNTT đều có quy mô nh ỏ. Các cơ sở sản xuất ngành nghề truyền thống chủ yếu sản xuất trong phạm vi diện tích nhà ở, tận dụng vườn tược của từng hộ gia đình nên số vốn ban đầu để thực hiện các hoạt động sản xuất thường không l ớn, do đó dễ dàng kích thích các gia đình tham gia. Ngoài các hộ gia đình chuyên làm nghề thì còn có nh ững gia đình làm nông nghi ệp, tranh thủ thời gian nông nhàn làm thêm m ột vài nghề thủ công khác nhằm tăng thêm thu nhập cho gia đình. Mặt khác, do đặc điểm sản xuất LĐ thủ công là ch ủ yếu, nơi sản xuất cũng chính là nơi ở của người LĐ nên bản thân nó có khả năng tận dụng và thu hút nhi ều LĐ, không chỉ LĐ thời vụ nông nhàn mà còn LĐ trên độ tuổi hay dưới độ tuổi LĐ, trẻ em vừa học và tham gia sản xuất dưới hình thức học nghề hay giúp vi ệc. Vì vậy, nguồn LĐ trong dân cư được huy động tối đa. Ở các LNTT, ngoài th ời gian nông nhàn l ực lượng LĐ ở nông thôn còn có thêm việc để làm mang lại thu nhập ổn định. Từ đó, tỷ lệ người di cư lên các thành phố lớn để tìm việc sẽ giảm, đảm bảo được vấn đề “ly nông bất ly hương”. Cho nên, việc phát triển các LNTT được thúc đẩy ở khu vực nông thôn là chuy ển biến quan trọng tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nông dân, có vai trò tích cực trong việc hạn chế dòng di dân t ự do ra đô thị, các thành ph ố lớn. 25
  • 37. 1.1.5.5. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và phát tri ển du lịch Trong xu thế hội nhập quốc tế, dù mu ốn hay không Vi ệt Nam cũng đang đứng trước sự ảnh hưởng của các trào lưu văn hóa du nhập từ các nước khác nhau. Trong đó cũng có các văn hóa có n ội dung không lành m ạnh, không phù h ợp và có tác động xấu đến văn hóa, thuần phong, mỹ tục của đất nước. Việc khôi ph ục và phát triển làng nghề truyền thống có ý ngh ĩa quan trọng trong việc gìn giữ, bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc trong quá trình CNH-HĐH và đô thị hóa ở nước ta. LNTT như một hình ảnh đầy bản sắc, khẳng định nét riêng bi ệt, độc đáo không thể thay thế; là một cách giới thiệu sinh động về con người, giá trị lịch sử của mỗi vùng, miền địa phương. Với ý ngh ĩa gìn giữ, bảo tồn và quảng bá nền văn hóa của đất nước, hiện nay rất nhiều LNTT phát triển dịch vụ LN phục vụ du lịch. Du lịch LNTT là loại hình du lịch văn hóa tổng hợp, hấp dẫn, đem lại cho du khách những khám phá, tr ải nghiệm, thâm nhập vào cuộc sống cộng đồng với những phong tục, tập quán riêng của các LNTT. Ngoài ra, còn có th ể tìm hiểu về quy trình kĩ thuật sản xuất các sản phẩm chứa đựng nét đặc trưng của văn hóa vùng miền và văn hóa đất nước. Trong xu hướng phát triển du lịch hiện đại, sự phát triển của các LNTT là nhân t ố mới để ngành dịch vụ du lịch của đất nước phát triển. 1.1.6. Những vấn đề cấp bách đặt ra nhằm phát tri ển làng ngh ề truyền thống Trong giai đoạn tới các LNTT phải giải quyết các vấn đề cấp bách sau đây: - Thứ nhất, các LNTT phải xây d ựng thương hiệu cho LN Mức độ cạnh tranh giữa các LN ngày càng tăng lên, làm các LNTT thay đổi hướng sản xuất theo yêu cầu của thị trường. Sản phẩm của các LN sẽ có nhi ều thay đổi để phù h ợp với yêu cầu của thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng. Cách điệu kiểu dáng vừa truyền thống vừa hiện đại. Chất lượng của sản phẩm sẽ gắn tính dị biệt, tính độc của từng sản phẩm gắn với thương hiệu của mỗi LN. Mỗi LN để có chỗ đứng trong cạnh tranh bắt buộc phải biết cách quảng bá sản phẩm, khuếch trương thương hiệu và nhãn hi ệu sản phẩm của từng LNTT. 26
  • 38. Đáp ứng nhu cầu đó, xu hướng chung của các LNTT hiện nay là đăng ký thương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của các LN để chống hàng giả, hàng nhái và điều kiện để các sản phẩm LN có m ặt ở những kênh phân ph ối hiện đại như siêu thị, trung tâm mua sắm. Cùng v ới đó, các LN cần chú tr ọng việc khuếch trương thương hiệu, quảng bá thương hiệu tới người tiêu dùng b ằng nhiều kênh khác nhau như xây dựng các trang web chuyên gi ới thiệu về sản phẩm của các LNTT, phòng tr ưng bày, giới thiệu sản phẩm, tham gia các hội chợ trong nước và quốc tế. - Thứ hai, cần kết hợp phát tri ển làng ngh ề với du lịch Các LNTT đều có c ảnh quan thiên nhiêu tươi đẹp, có b ề dày văn hóa cùng với các hoạt động văn hóa dân gian. Bên cạnh đó, mỗi LN lại có m ột cách sản xuất đặc trưng, có công đoạn thủ công riêng nên thu hút khách tham quan mu ốn tìm hiểu bản sắc văn hóa vùng miền. Do đó, tiềm năng phát triển du lịch ở các LNTT là r ất lớn. Phát triển du lịch vừa giúp LNTT gi ới thiệu hình ảnh của LNTT vừa là kênh tiêu thụ sản phẩm của LNTT, cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm LNTT. Làm tăng thu nhập đồng thời phát triển các loại hình dịch vụ khác ở LNTT. - Thứ ba, cần phát tri ển bền vững các làng ngh ề truyền thống Sự phát triển của các LNTT trong giai đoạn hiện nay không ch ỉ đơn thuần là sự phát triển mặt kinh tế mà nó còn ph ải đáp ứng về sự phát triển xã hội và bảo vệ môi trường hay là phải phát triển bền vững LNTT. Về kinh tế cần đảm bảo sự tăng trưởng, phát triển ổn định lâu dài c ủa làng nghề, gia tăng giá trị sả n lượng, làm tăng giá trị sản phẩm hàng hóa, đóng góp đáng kể cho kinh tế địa phương. Về xã hội phải đảm bảo tạo việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động, góp ph ần xóa đói giảm nghèo, tăng quỹ phúc l ợi, nâng cao trình độ dân trí, xây dựng nông thôn m ới, bảo tồn văn hóa vùng miền ở làng nghề, thông qua: T ạo thêm nhiều việc làm mới, thu hút nhi ều lao động vào các ngành ngh ề phi nông nghi ệp, nhất là lao động nông nhàn, tăng thêm thu nhập cho lao động nông thôn. Nâng cao học vấn của người dân, thể hiện trình độ dân trí văn minh cao hơn; góp phần xóa 27
  • 39. đói giảm nghèo; giải quyết tốt các vấn đề xã hội như văn hóa, giáo dục, chăm sóc sức khỏe của người dân trong làng ngh ề, giảm tệ nạn xã hội… Giữ gìn và phát huy được tính đa dạng và bản sắc văn hóa dân tộc. Về môi trường phải đảm bảo giảm thiểu tác hại ô nhi ễm môi trường do quá trình sản xuất kinh doanh gây ra, có k ế hoạch, quy hoạch khai thác, sử dụng tiết kiệm nguồn nguyên liệu, đa dạng hóa, nghiên c ứu, sử dụng nguồn nguyên liệu thay thế, phòng ng ừa, hạn chế các bệnh trong sản xuất thông qua: B ảo vệ môi trường sống không b ị ô nhi ễm, hạn chế các bệnh nghề nghiệp. Gắn liền tái tạo tài nguyên, có ý th ức nâng cao chất lượng môi trường sinh thái LN. Khai thác h ợp lý, s ử dụng tiết kiệm, có k ế hoạch, quy hoạch vùng nguyê n liệu cho LN. 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển làng nghề truyền thống 1.2.1. Kinh nghiệm về phát tri ển làng ngh ề truyền thống ở một số quốc gia trên thế giới 1.2.1.1. Kinh nghiệm phát tri ển làng ngh ề truyền thống ở Trung Quốc Vốn là một nước có nhi ều nghề thủ công lâu đời và nổi tiếng như đồ gốm, dệt tơ lụa, luyện kim, nghề làm giấy,…, đầu thế kỷ XX, Trung Quốc có kho ảng 10 triệu thợ thủ công làm vi ệc trong các hộ gia đình, phường nghề và LN. Đến năm 1954, số người làm nghề tiểu thủ công nghi ệp được tổ chức vào hợp tác xã. T ới năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện cải cách, mở cửa, công cu ộc công nghi ệp hóa nông thôn có s ự chuyển biến mới, các hợp tác xã ti ểu thủ công nghi ệp phát triển thành các xí nghiệp hương trấn. Đây là xí nghiệp do nông dân địa phương góp vốn xây dựng tại các thôn, xã, dưới hai hình thức sở hữu tư nhân và tập thể. Ngành sản xuất ở các xí nghiệp hương trấn chủ yếu là công nghi ệp, ngoài ra còn các ngh ề khác như nông nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại, dịch vụ. Xét về mặt bản chất, các xí nghiệp hương trấn không mang đặc điểm như các LN, đặc biệt là LN truyền thống ở nước ta. Sản phẩm làm ra không mang tính truyền thống hay đặc thù c ủa địa phương mà rất đa dạng, hình thức tổ chức chủ yếu là doanh nghiệp với quy mô v ừa và nhỏ, công nhân trong các xí nghiệp đa phần xuất thân từ nông dân, giá c ả lao động rẻ nên chi phí lao động trên đơn vị sản phẩm thấp, do đó có khả năng cạnh tranh quốc tế đối với sản phẩm có hàm lượng lao 28
  • 40. động cao. Mặt khác, các xí nghiệp hương trấn phần nhiều là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên dễ thay đổi phương hướng sản xuất, đổi mới công ngh ệ,… để nhanh chóng t ạo ra sản phẩm thích ứng với nhu cầu thị trường. Chính vì vậy, xí nghiệp hương trấn được đánh giá là hình thức tổ chức năng động và có s ự đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn Trung Qu ốc. Mô hình xí nghiệp hương trấn phát triển được nhờ vào các bi ện pháp và chính sách hỗ trợ của Nhà nước sau đây: Một là, thực hiện cải cách thể chế ở vùng nông thôn, t ạo môi trường thuận lợi cho xí nghiệp hương trấn, nhất là xí nghiệp hương trấn tư nhân phát triển. Những cải cách về thể chế được chính phủ Trung Quốc liên tục thực hiện từ năm 1978, bắt đầu bằng chuyển đổi cơ chế quản lý trong h ợp tác xã, từ chỗ quản lý tập trung sang hệ thống khoán hoặc hệ thống trách nhiệm gia đình. Tới năm 1988, Hội đồng Nhà nước ban hành văn bản luật, quy định ba loại hình doanh nghiệp tư nhân: sở hữu tư nhân, đối tác và công ty trách nhi ệm hữu hạn, tồn tại bổ sung cho khu vực doanh nghiệp nhà nước và được Nhà nước bảo vệ. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 15 tháng 9 năm 1997 công nhận, doanh nghiệp tư nhân là một bộ phận cấu thành nền kinh tế. ình thức sở hữu tư nhân đã được pháp luật điều chỉnh và đưa vào hiến pháp Trung Quốc năm 1999. Chính những cải cách về thể chế đó đã mở đường cho các xí nghiệp hương trấn phát triển. Hai là , đẩy mạnh phân cấp quản lý cho chính quyền địa phương theo hướng tăng quyền hạn, đặc biệt là quyền hạn trong quản lý chi tiêu ngân sách. Chính quyền địa phương có quyền và trách nhi ệm chi tiêu ngân sách để phát triển kinh tế địa phương, trọng tâm là chi đầu tư phát triên kết cấu hạ tầng. Đồng thời chính quyền địa phương và các ủy ban làng chuyển từ quản lý tr ực tiếp các xí nghiệp hương trấn sang quản lý gián ti ếp, thuận lợi cho các xí nghiệp tiếp cận các nguồn vốn, các dịch vụ công và được đảm bảo cạnh tranh bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. Ba là, Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghi ệp và phát triển nông thôn, như tăng đầu tư cho sản xuất hàng nguyên li ệu và sơ chế; trợ giá hàng nông s ản và có chính sách ch ỉ phát triển các xí nghiệp chế biến thực phẩm ở 29
  • 41. nông thôn. Chính sách này đã góp ph ần giải quyết việc làm cho LĐ dư thừa ở nông thôn, t ạo thị trường cầu rộng lớn giúp các xí nghiệp hương phát triển. Bốn là, tăng độ minh bạch, bình đẳng, thông thoáng c ủa các chính sách như cải cách thuế năm 1994 đã tạo lập một hệ thống thuế thống nhất giữa các hình thức sở hữu khác nhau trong xí nghiệp hương trấn. Kiểm soát chặt chẽ việc đánh thuế tùy ti ện của chính quyền địa phương và ủy ban làng với mục đích đưa thuế cao để tăng ngân sách địa phương. Mặt khác, chính phủ đã quy định chính sách thuế khác nhau cho các vùng và các ngành ngh ề khác nhau. Chẳng hạn, các xí nghiệp mới thành lập được giảm thuế từ một đến ba năm, các xí nghiệp tạo ra sản phẩm mới mà trong tỉnh chưa có được miễn thuế hai năm, sản phẩm có giá tr ị toàn quốc được miễn thuế ba năm. Nếu xuất khẩu được 1 USD được thưởng 1-2 nhân dân t ệ. Năm là, để khắc phục tình trạng công ngh ệ lạc hậu và năng lực quản lý y ếu kém của các chủ doanh nghiệp trong xí nghiệp hương trấn, Ủy ban khoa học và công ngh ệ Nhà nước đã thực hiện kế hoạch xây dựng những trung tâm công ngh ệ phục vụ các xí nghiệp hương trấn. Nội dung của kế hoạch này là đầu tư vào con người, đào tạo họ có đủ trình độ để áp dụng và đổi mới công ngh ệ, hướng dẫn các chủ doanh nghiệp quản lý có hi ệu quả. Mặt khác, Nhà nước đã có chính sách khuyến khích các hình thức hợp tác nghiên c ứu giữa doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân với các viện nghiên cứu của chính phủ, hoặc cho phép các xí nghiệp hương trấn thuê cán b ộ khoa học của các viện nghiên cứu về giúp xí nghiệp đưa tiến bộ khoa học công ngh ệ mới vào sản xuất. Sáu là, để mở rộng thị trường, các xí nghiệp hương trấn đã thực hiện liên kết với nông dân để hình thành các kênh tiêu th ụ sản phẩm, sử dụng thương mại điện tử để tìm hiểu thị trường quốc tế, cử các đoàn đi tìm hiểu thị trường nước ngoài,… Bên cạnh những kinh nghiệm thành công, xí nghiệp hương trấn còn b ộc lộ một số hạn chế: - Phát triển còn mang tính tự phát, chưa theo quy hoạch, kế hoạch thống nhất. - Xí nghiệp hương trấn phát triển tác động tới sản xuất nông nghi ệp và do đó có nguy cơ ảnh hưởng tới an toàn lương thực quốc gia. 30
  • 42. - Ô nhi ễm môi trường nghiêm trọng ở các xí nghiệp hương trấn làm cho môi trường sinh thái ở nông thôn b ị hủy hoại. 1.2.1.2. Kinh nghiệm phát tri ển làng ngh ề, làng ngh ề truyền thống ở Thái Lan Thái Lan có nhi ều ngành nghề tiểu thủ công nghi ệp và LN. Các ngành ngh ề thủ công m ỹ nghệ truyền thống như chế tác vàng b ạc, đá qúy, đồ trang sức được duy trì và phát triển tạo ra nhiều hàng hóa xu ất khẩu, đứng vào hàng th ứ hai trên thế giới. Khủng hoảng tài chính năm 1997 đã đẩy Thái Lan vào tình trạng nợ nước ngoài lớn, người bị tác động nhiều nhất là những người nghèo, những cư dân sống ở nông thôn. Để giải quyết khó khăn này và vực dậy nền kinh tế, Thái Lan đã thực hiện dự án quốc gia “mỗi làng m ột sản phẩm”. Ý t ưởng "mỗi làng một sản phẩm" (One Village One Product Movement) viết tắt là OVOP, được khởi xướng và bắt đầu triển khai ở Oita (Nhật Bản) từ năm 1979. Sau đó, một số nước ở Châu Á đã áp dụng mô hình này và được đổi thành OTOP (One Town One Product, hoặc One Tambon One Product), có ngh ĩa là mỗi thị trấn hay mỗi địa phương một sản phẩm. Dự án này có sáu m ục tiêu cụ thể: Thứ nhất, tạo ra những đặc điểm riêng biệt cho sản phẩm của địa phương để tăng doanh số bán; thứ hai, phục hồi những kiến thức của địa phương để nâng cao hiệu quả kinh doanh; thứ ba, phát huy những tri thức truyền thống để tạo ra sản phẩm có tính đặc thù; th ứ tư, kết hợp giữa phát triển du lịch sinh thái với du lịch thăm quan các LN để tăng thu nhập; thứ năm, xây dựng lòng t ự hào dân t ộc của nhân dân v ới các sản phẩm LN; thứ sáu, hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương phát triển và cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Nhằm tổ chức thực hiện có hi ệu quả mục đích nêu trên, chính phủ Thái Lan đã ban hành và th ực thi những chính sách và giải pháp sau: Một là, đã huy động hầu hết các bộ, ngành chủ chốt tham gia vào dự án, trên cơ sở phân công c ụ thể chức năng, nhiệm vụ cho từng bộ, từng địa phương, từng cơ sở, chẳng hạn như cấp lập ngân sách là n ội các chính phủ, bao gồm ủy ban quốc gia phụ trách dự án cùng 8 ti ểu ban khác có trách nhi ệm điều phối chính sách và tiếp nhận các nguồn thông tin từ các tỉnh và quận. Các tiểu ban cấp tỉnh phụ trách quản 31