SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ LIÊN
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẬU MINH LONG
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ
Trần Thị Liên
iii
Với những tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Đậu Minh Long,
khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm Huế - người hướng dẫn khoa học,
đã luôn tận tụy, hết lòng giúp đỡ và động viên tôi từ khi xây dựng đề cương cho đến
khi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban chủ nhiệm Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng
Đào tạo Sau đại học, trường Đại học Sư phạm Huế cùng đội ngũ cán bộ giảng viên,
những người đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị,
Phòng PC 45- Công an Tỉnh Quảng, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các
trường PTDTNT tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện và nhiệt tình tham gia đóng góp ý
kiến để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin ghi nhận, cảm ơn chân thành đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp … đã
luôn quan tâm, động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều nổ lực, cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng chắc
chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý
Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp.
Huế, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Trần Thị Liên
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ....................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................11
NỘI DUNG ..............................................................................................................12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH.............................................................................12
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12
1.2. Các khái niệm cơ bản.........................................................................................14
1.2.1. Quản lý (Manage) ...........................................................................................14
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................15
1.2.3. Khái niệm pháp luật và giáo dục pháp luật.....................................................17
1.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh ........................................................................18
1.3.1. Mục tiêu giáo dục pháp luật............................................................................18
1.3.2. Chủ thể của giáo dục pháp luật .......................................................................20
1.3.3. Đối tƣợng của giáo dục pháp luật ...................................................................20
1.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật ...........................................................................21
2
1.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật ..........................................................................22
1.3.6. Phƣơng pháp giáo dục pháp luật.....................................................................22
1.3.7. Kết quả của giáo dục pháp luật .......................................................................23
1.4. Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh.............................................23
1.4.1. Mục tiêu quản lý giáo dục pháp luật...............................................................23
1.4.2. Chức năng quản lý công tác giáo dục pháp luật .............................................24
1.4.3. Nội dung quản lý công tác giáo dục pháp luật................................................25
1.4.4. Phƣơng pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật..........................................27
1.4.5. Kết quả quản lý công tác giáo dục pháp luật ..................................................27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý GDPL cho HS..............................28
1.5.1. Kinh tế - xã hội................................................................................................28
1.5.2. Môi trƣờng giáo dục........................................................................................28
1.5.3. Nhận thức của cán bộ, giáo viên và học sinh..................................................29
1.5.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác GDPL ...................................................29
1.6. Trƣờng PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân.........................................30
1.6.1. Mục đích mở trƣờng và mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT ....................30
1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng PTDTNT....................................................30
1.6.3. Vai trò quản lý của Hiệu trƣởng trong việc nâng cao chất lƣợng hoạt động
giáo dục pháp luật cho học sinh trƣờng PTDTNT....................................................32
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................34
CHƢƠNG 2. THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................35
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị .........35
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.......................................................35
2.1.2. Tình hình Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng Trị.................................................36
2.2. Khát quát chung về các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị .................................37
2.3. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................................40
2.3.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................40
2.3.2. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát.........................................................................40
2.3.3. Nội dung khảo sát............................................................................................41
3
2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41
2.3.5. Thời gian tiến hành khảo sát ...........................................................................41
2.4. Thực trạng công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................41
2.4.1. Nhận thức của CB, GV, NV và học sinh về công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh .....................................................................................................................41
2.4.2. Nhận thức của HS về các hành vi vi phạm pháp luật .....................................44
2.4.3. Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho học sinh ................................47
2.4.4. Nội dung, hình thức, phƣơng pháp giáo dục pháp luật cho học sinh..............48
2.4.5. Đội ngũ làm công tác giáo dục pháp luật cho học sinh ..................................56
2.4.6. Sự phối hợp giữa các lực lƣợng tham gia GDPL cho HS...............................57
2.4.7. Chất lƣợng công tác giáo dục pháp luật..........................................................58
2.5. Thực trạng quản lý công tác GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ....60
2.5.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch công tác GDPL cho học sinh......................60
2.5.2. Công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện................................................................62
2.5.3. Công tác quản lý việc kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật .........64
2.6. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị...............................................................................64
2.6.1. Ƣu điểm...........................................................................................................64
2.6.2. Hạn chế............................................................................................................65
2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng ....................................................................65
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................66
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................67
3.1. Cơ sở để xác lập các biện pháp ..........................................................................67
3.1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................67
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................67
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị..........................................................67
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục...................................................67
4
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................67
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................68
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................68
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ động, tích cực của các lực lƣợng
tham gia công tác giáo dục pháp luật cho học sinh...................................................68
3.3. Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị...........................................................................................68
3.3.1. Thay đổi quan điểm và nâng cao năng lực nhận thức của CB,GV và HS về
công tác giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng...........................................................68
3.3.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch GDPL cho HS theo hƣớng
tích cực đổi mới hình thức và nội dung ....................................................................70
3.3.3. Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác giáo dục
pháp luật cho học sinh...............................................................................................73
3.3.4. Xây dựng cơ chế tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà
trƣờng để giáo dục pháp luật cho học sinh................................................................74
3.3.5. Xây dựng môi trƣờng sƣ phạm an toàn, thân thiện.........................................77
3.3.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá, xây dựng chế độ khen thƣởng, trách phạt hợp lý......78
3.3.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ công tác giáo dục pháp luật......80
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................81
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................82
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................................82
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm....................................................................................82
3.5.3. Phƣơng pháp, kết quả khảo nghiệm................................................................82
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................86
1. Kết luận .................................................................................................................86
2. Kiến nghị...............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................90
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BGH : Ban giám hiệu
CB : Cán bộ
CSVC : Cơ sở vật chất
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GDPL : Giáo dục pháp luật
GĐ : Gia đình
GV : Giáo viên
HS : Học sinh, sinh viên
HT : Hiệu trƣởng
KT-XH : Kinh tế - xã hội
NV : Nhân viên
PL : Pháp luật
PTDTNT : Phổ thông dân tộc nội trú
TBDH : Thiết bị dạy học
THCS : Trung học cơ sở
TNXH : Tệ nạn xã hội
VPPL : Vi phạm pháp luật
XH : Xã hội
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lƣới trƣờng lớp của các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị..............38
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị từ năm học 2013 - 2014; 2014 - 2015; 2015-2016..................................39
Bảng 2.3. Đội ngũ CBBQL các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị............................40
Bảng 2.4. Đội ngũ GV các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ...................................40
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát nhận thức của CB,GV về tầm quan trọng của công tác
GDPL cho HS ...........................................................................................................42
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về sự cần thiết am hiểu pháp luật của HS.....................42
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát nhận thức của CB, GV về mục đích của công tác GDPL
cho HS.......................................................................................................................43
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát ý kiến HS về tình hình HS vi phạm pháp luật ..............44
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát ý kiến HS về nhận thức hành vi VPPL và mức độ vi
phạm của các hành vi đó ...........................................................................................46
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát ý kiến HS đánh giá công tác tuyên truyền phổ biến
GDPL cho học sinh của nhà trƣờng trong thời gian qua ..........................................47
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát ý kiến HS về nguồn tiếp nhận các thông tin tuyên
truyền giáo dục pháp luật ..........................................................................................48
Bảng 2.12. Nội dung GDPL cho HS đƣợc thực hiện ở nhà trƣờng ..........................49
Bảng 2.13. Mức độ sử dụng các hình thức GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................51
Bảng 2.14. Hiệu quả của việc sử dụng các hình thức GDPL cho HS các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị...........................................................................................53
Bảng 2.15. Phƣơng pháp GDPL đang đƣợc áp dụng cho HS...................................55
Bảng 2.16. Lực lƣợng tham gia công tác GDPL cho HS..........................................56
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác GDPL......57
Bảng 2.18. Sự phối hợp quản lý giữa các lực lƣợng trong công tác GDPL cho HS 58
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát ý kiến HS về những nguyên nhân dẫn đến học sinh vi
phạm pháp luật ..........................................................................................................59
7
Bảng 2.20. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng GDPL cho HS .......................60
Bảng 2.21. Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác GDPL cho HS ..........................61
Bảng 2.22. Kết quả đánh giá của CB,GV về việc xây dựng kế hoạch thực hiện
GDPL cho HS ...........................................................................................................62
Bảng 2.23. Đánh giá công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát thực hiện GDPL..............63
Bảng 2.24. Điều kiện thực hiện công tác quản lý GDPL..........................................63
Bảng 2.25. Kiểm tra, đánh giá công tác GDPL cho học sinh ...................................64
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
GDPL cho HS ...........................................................................................................82
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ...................................................................................................................84
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát về sự cần thiết am hiểu pháp luật của HS.................43
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của CB, GV về mục đích của công tác
GDPL cho HS ...........................................................................................................44
Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát ý kiến HS đánh giá công tác tuyên truyền phổ biến
GDPL cho học sinh ...................................................................................................47
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát về vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác GDPL ...57
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ..................................................................................15
Sơ đồ 1.2. Mô hình về quản lý giáo dục ...................................................................17
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, Đảng ta đã xác định: “Giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu” nhằm đào tạo lớp ngƣời mới làm chủ tƣơng lai
của đất nƣớc. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của BCH Trung ƣơng Đảng khoá VIII
chỉ rõ: Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục Việt Nam là nhằm xây dựng
những con ngƣời mới phát triển cao về trí tuệ, cƣờng tráng về thể chất, phong phú
về tinh thần, trong sáng về đạo đức, vững vàng về tƣ tƣởng chính trị để kế thừa và
xây dựng đất nƣớc.
Ngày nay, lực lƣợng thanh niên trong thời kỳ đổi mới, ngoài yêu cầu sống có
lý tƣởng, có hoài bão, có sức khoẻ tốt, có chuyên môn giỏi, có kỹ năng hội nhập, tự
tin, trung thực, thẳng thắn, chủ động, sáng tạo…thì yêu cầu về ý thức tôn trọng
pháp luật là một vấn đề cơ bản, không thể thiếu. Xã hội càng hiện đại thì yêu cầu về
hiểu biết và thực hiện pháp luật của con ngƣời ngày càng cao. Pháp luật không chỉ
là phƣơng tiện để nhà nƣớc quản lý có hiệu quả các mặt đời sống xã hội mà còn là
phƣơng tiện thực hiện, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của con ngƣời. Giáo
dục pháp luật cho học sinh để phát triển toàn diện nhân cách thế hệ tƣơng lai của đất
nƣớc là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, đặc
biệt là các cơ sở giáo dục và đào tạo, các nhà trƣờng mà trong đó các nhà giáo, cán
bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nòng cốt.
Đối với học sinh, sự hiểu biết về pháp luật và ý thức tuân thủ pháp luật là
một yếu tố cơ bản, quan trọng để hình thành nên nhân cách. Trong nhà trƣờng, cùng
với kiến thức văn hoá, kiến thức pháp luật giúp các em nâng cao hiểu biết và dần
dần có thói quen tự giác tuân thủ các quy định của pháp luật, biết thực hiện nghĩa
vụ, trách nhiệm, quyền lợi của công dân, xây dựng một môi trƣờng xã hội có kỹ
cƣơng, nề nếp “ Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”.
Thế hệ học sinh trung học đang độ tuổi trƣởng thành, nhạy cảm với cái mới,
dám nghĩ, dám làm, ham hiểu biết và sáng tạo, đồng thời cũng dễ ảnh hƣởng bởi các
tác động tiêu cực trong đời sống xã hội. Đáng báo động là một số biểu hiện về đạo
đức, lối sống của học sinh hiện nay có nhiều lệch lạc nhƣ: coi thƣờng kỷ luật của
9
nhà trƣờng, sống thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm, thích bạo lực, đua đòi, hƣởng thụ
vật chất...đặc biệt là hiểu biết về pháp luật chƣa toàn diện và sâu sắc, dẫn đến những
hành vi sai trái, vi phạm pháp luật. Tình trạng vi phạm pháp luật ở độ tuổi học sinh
trung học ngày càng tăng về số vụ và cả mức độ nghiêm trọng. Vì vậy, việc hình
thành và bồi dƣỡng những kiến thức cơ bản về pháp luật cho học sinh để tất cả các
em đều đạt đƣợc một trình độ hiểu biết nhất định về pháp luật là một vấn đề thiết
thực cần đƣợc quan tâm hơn bao giờ hết.
Giáo dục pháp luật cho học sinh nói chung và học sinh các trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú (PTDTNT) nói riêng, trong những năm qua đã đƣợc các cấp chính quyền,
các tổ chức đoàn thể, các nhà trƣờng quan tâm và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Bên
cạnh những thành tích đạt đƣợc, công tác giáo dục pháp luật trong các nhà trƣờng
hiện nay vẫn còn nhiều bất cập. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do công tác
quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trong các trƣờng nói chung và học sinh các
trƣờng PTDTNT nói riêng chƣa đƣợc chú trọng đúng mức. Một số giáo viên bộ môn
chỉ chú trọng dạy văn hoá phục vụ cho thi cử, ít quan tâm đến việc dạy đạo đức, ý
thức công dân và trang bị kiến thức pháp luật cho học sinh. Các hoạt động giáo dục
pháp luật cho học sinh trong nhà trƣờng còn nặng về lý thuyết, hình thức tổ chức
còn đơn điệu, thiếu sự sáng tạo, chƣa thật sự lôi cuốn đối tƣợng học sinh tham gia.
Sự phối hợp giáo dục giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội chƣa đƣợc chặt chẽ. Đội
ngũ giáo viên, cán bộ làm công tác giáo dục pháp luật còn thiếu về số lƣợng và cả
chất lƣợng. Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức, chƣa
đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục trung học, giáo dục pháp luật cho
học sinh là vấn đề có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết, là điều kiện để các hoạt động
trong nhà trƣờng đi vào nề nếp, có chất lƣợng và sẽ giúp Hiệu trƣởng (HT) nhà
trƣờng thiết lập trật tự, kỷ cƣơng nề nếp trong công tác dạy học và nâng cao hiệu
quả quản lý. Từ trƣớc đến nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vấn đề này chƣa đƣợc
quan tâm, nghiên cứu một cách đầy đủ.
Xuất phát từ những lý do trên đây, tôi chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý
công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú
tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu.
10
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng quản lý công tác giáo
dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị, đề xuất các biện
pháp quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
các trƣờng PTDTNT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị còn nhiều bất cập. Điều này do nhiều nguyên nhân tạo nên. Nếu đánh giá
đúng thực trạng; xác định đúng nguyên nhân; xây dựng và thực hiện đồng bộ, có hệ
thống các biện pháp quản lý công tác GDPL cho HS thì chất lƣợng giáo dục pháp
luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị sẽ đƣợc nâng lên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh nhà trƣờng.
5.2. Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp
luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp
luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; phân loại các tài liệu
nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát
11
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn
- Phƣơng pháp lấy ý kiến các chuyên gia
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn nhằm khảo sát, đánh giá thực
trạng vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý số liệu điều tra.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Địa bàn: Đề tài tập trung nghiên cứu và khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh của 05 trƣờng PTDTNT trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
7.2. Thời gian: Tháng 12 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần: Mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo;
Phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
12
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nƣớc pháp quyền - Nhà nƣớc của dân, do
dân và vì dân, đảm bảo Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật là một trong những
mục tiêu cơ bản của Đảng ta. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
giúp cho mọi ngƣời nhận thức đƣợc những giá trị của pháp luật và biết sử dụng nhƣ
một phƣơng tiện hữu hiệu vào cuộc sống hàng ngày, tạo niềm tin vào pháp luật là
một yêu cầu cần thiết và tất yếu cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc trong thời
kỳ đổi mới và hội nhập. Giáo dục pháp luật cho học sinh trong các trƣờng trung học
là một vấn đề mang ý nghĩa khoa học, gắn với chiến lƣợc con ngƣời của Đảng và
Nhà nƣớc ta. Giáo dục pháp luật nói chung và giáo dục pháp luật cho học sinh nói
riêng đã đƣợc quy định cụ thể trong các văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, Ngành giáo
dục nhƣ:
- Chỉ thị 32/CT/TW ngày 9 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thƣ về tăng
cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao
ý thức của cán bộ, nhân dân.
- Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về
việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (Khóa
IX) về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, nhân dân.
- Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tƣớng
chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lƣợng công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật trong nhà trƣờng”.
- Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 04 năm 2012 của Thủ tƣớng
chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động thực hiện Kết luận số 04-Kl/TW ngày
19/4/2011 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (khóa IX).
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội
13
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2012
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Quyết định số 1142/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành kế hoạch công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật năm 2013 của ngành giáo dục.
Thời gian qua, vấn đề giáo dục pháp luật và công tác quản lý giáo dục pháp
luật cho học sinh đã đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục đặc biệt quan tâm,
nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu đã có nhiều đóng góp quan trọng trong lĩnh
vực này, nhƣ: Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Khắc Hùng (2008) với đề tài:
“Các biện pháp tổ chức giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông tại
thành phố Hồ Chí Minh”; Luận văn Thạc sĩ của tác giả Huỳnh Bọng (2012) với đề
tài: “Biện pháp quản lý công tác GDPL cho sinh viên đại học Đà Nẵng trong giai
đoạn hiện nay”; Luận văn Thạc sĩ của tác giả Huỳnh Ngọc Thanh (2012) với đề tài:
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn pháp luật ở trường Cao đẳng kinh
tế- kỹ thuật Quảng Nam”; Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Ái Quỳnh (2014) với đề
tài: “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho sinh viên Đại học Huế
trong giai đoạn hiện nay”; Đề tài luận văn Thạc sĩ “Biện pháp quản lý công tác giáo
dục pháp luật cho học sinh các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”
của tác giả Dƣơng Yến Phƣợng; Bài viết của PGS.TS Phạm Hồng Quang và TS.
Nguyễn Khắc Hùng đăng trên tạp chí Giáo dục (Số 194, năm 2008) với tựa đề:
“ Kết quả thực nghiệm một số biện pháp GDPL cho học sinh trung học phổ thông”;
Bài viết của Đỗ Chí Hiếu “ Giáo dục pháp luật cho học sinh phổ thông như thế
nào” đăng trên tạp chí Dân chủ và Pháp luật (Số 5, năm 2012); Bài viết của Thạc sĩ
Dƣơng Thị Thúy Nga đăng trên tạp chí Giáo dục ( Số 289, năm 2012) với tựa đề: “
GDPL cho học sinh trung học phổ thông qua dạy học các nội dung pháp luật trong
môn Giáo dục công dân”. Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã đề cập đến
những khía cạnh lý luận và thực tiễn của vấn đề giáo dục pháp luật nói chung và
giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng nói riêng cho từng loại đối tƣợng, thời điểm
khác nhau…khác nhau. Cho đến nay, việc tiếp tục nghiên cứu nghiên cứu một cách
cơ bản, có hệ thống về cơ sở lý luận, bản chất, đặc trƣng, nội dung, hình thức
GDPL, nhất là việc khái quát thực tiễn GDPL trong tình hình mới để từ đó có sự đổi
14
mới, hoàn thiện công tác giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng cho phù hợp với giai
đoạn phát triển hiện nay của đất nƣớc vẫn là một việc làm cần thiết.
Tuy vậy, “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị” từ trƣớc đến nay chƣa có một
công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống, khoa học và đầy đủ. Vì vậy, đề tài của
luận văn không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào đã đƣợc công bố từ trƣớc
đến nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý (Manage)
“Quản lý” là từ Hán Việt đƣợc ghép giữa từ “Quản” và từ “Lý”. “Quản” là
sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang,
sắp xếp, làm cho nó phát triển. Nhƣ vậy, “Quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang
làm cho nó ổn định và phát triển.
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của xã
hội loài ngƣời. Nó đƣợc bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công và hợp tác lao
động. Nnó là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Sự
cần thiết của hoạt động quản lý đã đƣợc Mác khẳng định bằng ý tƣởng độc đáo và
đầy sức thuyết phục: “Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [10].
Theo redrick Winslow Taylor (1856-1915), là một trong những ngƣời đầu
tiên khai sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trƣờng phái “quản lý theo khoa
học”, tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật thì cho rằng “Quản lý là cải tạo
mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giữa ngƣời với máy móc và quản lý là nghệ
thuật biết r ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp
tốt nhất và rẻ nhất”.
Theo H. Fayol (1886- 1925) là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình
và là ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kỳ cận -
hiện đại tới nay quan niệm rằng “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.
nƣớc ta, có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý, khoa học quản lý đã đƣa
ra một số khái niệm về quản lý nhƣ sau:
15
Theo Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản lý là trông
coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định [33, tr 772].
Theo tác giả Trần Kiểm thì: “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [20].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì:“Hoạt động quản
lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ đích và chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ chức- nhằm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”. Hay hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định
nghĩa r hơn nhƣ sau: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra” [3].
Tác giả Nguyễn Văn Bình lại cho rằng: “Quản lý là một nghệ thuật đạt đƣợc
mục tiêu đã đề ra thông qua điều khiển, phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ huy hoạt động của
những ngƣời khác”[9, tr 178].
Tóm lại, có thể xem quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, bằng những
công cụ và phƣơng pháp mang tính đặc thù nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung của tổ
chức. Quá trình tác động đó có thể đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất
của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã
Công cụ
Chủ thể QL Khách thể QLChức năng QL
Phƣơng pháp
QL
Mục tiêu
16
hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát
triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại đƣợc kế thừa, bổ sung, hoàn thiện và trên
cơ sở đó không ngừng phát triển.
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội. Với
các cách tiếp cận khác nhau, quản lý giáo dục cũng đƣợc hiểu khác nhau.
Theo tác giả M.I Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến Trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của
quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”[23, tr.10].
Theo D.V Khuđominxki thì: “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể, quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến các nhà trƣờng) nhằm
mục đích bảo đảm việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát
triển toàn diện và hài hoà của họ” [14].
Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng “Quản lý giáo dục” có thể xem xét ở hai cấp
độ khác nhau đó là vĩ mô và vi mô.
cấp vĩ mô, Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
cấp vi mô, Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng [20, tr 12].
Trong thực tế, Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức
của các cơ quan Quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học -
giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu
giáo dục nhà nƣớc đề ra [22,tr 16]
17
Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp vĩ mô hay vi mô, ta có thể thấy r
bốn yếu tố của quản lý giáo dục là: chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý, khách thể
quản lý và mục tiêu quản lý.
Sơ đồ 1.2. Mô hình về quản lý giáo dục
Trong thực tiễn, các yếu tố trên không tách rời nhau chúng có quan hệ tƣơng
tác gắn bó mật thiết với nhau nhằm đi đến mục tiêu chung của giáo dục đề ra. Nhƣ
vậy, quản lý giáo dục với tƣ cách là một bộ phận của quản lý xã hội cũng đã xuất
hiện từ lâu và tồn tại với mọi chế độ xã hội. Cùng với sự phát triển của xã hội, mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp. Giáo dục luôn thay đổi và phát triển làm cho công tác
quản lý cũng vận động và phát triển.
1.2.3. Khái niệm pháp luật và giáo dục pháp luật
1.2.3.1. Khái niệm pháp luật
Cùng với Nhà nƣớc, pháp luật ra đời, tồn tại và phát triển nhƣ một hiện
tƣợng mang tính khách quan. Pháp luật là công cụ giúp con ngƣời ứng xử với nhau
văn minh hơn, lịch sự hơn và làm cho con ngƣời biết xử sự với nhau theo những
khuôn mẫu nhất định. Những khuôn mẫu xử sự chung ấy đƣợc hình thành dƣới các
hình thức khác nhau, có thể là do sự thừa nhận những quy tắc xử sự đã tồn tại trong
quá khứ hoặc có thể do chính giai cấp thống trị đặt ra và hệ thống những quy tắc đó
chính là pháp luật.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà
nƣớc thừa nhận hoặc ban hành, đƣợc bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự
phát triển xã hội [32].
1.2.3.2. Khái niệm giáo dục pháp luật
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm GDPL. Có quan
điểm cho rằng không cần phải đặt ra vấn đề GDPL vì những ngƣời có quan điểm
này cho rằng pháp luật là những quy tắc bắt buộc chung do đó không cần đặt ra
Chủ
thể
quản
lý
Mục tiêu
quản lý
Đối
tƣợng
quản
lý
Khách
thể
quản
lý
18
vấn đề GDPL.
Cũng có quan điểm cho rằng GDPL chỉ là một bộ phận của giáo dục chính
trị, tƣ tƣởng, đạo đức vì thế mà họ cho rằng chỉ cần tiến hành giáo dục chính trị, tƣ
tƣởng hay đạo đức thì tự khắc trên thực tế sẽ có đƣợc một công dân với ý thức pháp
luật cao. Một quan điểm khác lại đồng nhất GDPL pháp luật với tuyên truyền, phổ
biến, giới thiệu các văn bản pháp luật.
Tất cả các quan niệm trên đều đánh giá thấp vai trò của GDPL, chƣa thấy
đƣợc vai trò của GDPL trong đời sống xã hội, trong công cuộc xây dựng, hội nhập
và phát triển hiện nay.
GDPL thƣờng đƣợc hiểu ở hai cấp độ khác nhau:
- Theo nghĩa rộng: GDPL là quá trình hình thành ý thức pháp luật và văn hóa
pháp lý của các thành viên trong xã hội, quá trình đó chịu sự tác động của những
điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan, trong đó điều kiện khách quan (chế độ
chính trị, điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội, môi trƣờng sống…) là nhân tố ảnh
hƣởng, nó có thể tác động tự phát theo chiều hƣớng tích cực hoặc tiêu cực, còn nhân
tố chủ quan bao giờ cũng là sự tác động tự giác, tích cực, có ý thức, có chủ định
theo chiều hƣớng xác định nhằm đạt đƣợc mục đích của chủ thể tác động.
- Theo nghĩa hẹp: GDPL là hoạt động có định hƣớng, có tổ chức, có chủ định
của cơ quan, tổ chức và cá nhân (chủ thể giáo dục) tác động lên đối tƣợng giáo dục
nhằm cung cấp tri thức pháp luật, bồi dƣỡng tình cảm pháp luật và thói quen tuân
thủ pháp luật [16, tr.10].
Nhƣ vậy, có thể định nghĩa khái niệm GDPL nhƣ sau: GDPL là hoạt động
thực tiễn xã hội thực hiện sự tác động một cách thƣờng xuyên, hệ thống lên đối
tƣợng giáo dục nhằm trang bị kiến thức, xây dựng thái độ, niềm tin pháp luật một
cách đúng đắn đồng thời giáo dục kỹ năng thích ứng cũng nhƣ xử lý các tình huống
trong cuộc sống theo pháp luật, thúc đẩy mọi công dân tự giác và chủ động thực
hiện nghiêm minh pháp luật.
1.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh
1.3.1. Mục tiêu giáo dục pháp luật
Mục tiêu của giáo dục pháp luật là một trong những yếu tố cấu trúc thuộc
bên trong của GDPL và giúp phân biệt GDPL với các dạng GDPL khác. Đồng thời
19
là cơ sở cho việc xác định nội dung, hình thức, phƣơng pháp của GDPL phù hợp
với từng chủ thể và đối tƣợng GDPL. Trong khoa học pháp luật, mục đích của
GDPL đƣợc thể hiện ở một số khía cạnh sau:
- Mục tiêu nhận thức: nhằm cung cấp và từng bƣớc mở rộng tri thức pháp
luật, nâng cao văn hóa pháp luật của chủ thể đƣợc giáo dục. Đây là mục đích hàng
đầu, bởi chính sự am hiểu pháp luật, sự nhận thức đúng về giá trị xã hội và vai trò
điều chỉnh của pháp luật sẽ là điều kiện cần thiết để hình thành tình cảm và lòng tin
vào pháp luật ở mỗi công dân. Mục đích này đặc biệt quan trọng trong điều kiện
nƣớc ta hiện nay, khi mà sự hiểu biết pháp luật của nhân dân, cán bộ, học sinh còn ở
mức thấp. Đặc biệt là những học sinh vùng cao, vùng biên giới vùng đồng bào dân
tộc ít ngƣời chiếm đa số chịu ảnh hƣởng nặng nề của tập quán cổ hủ, lạc hậu, cán bộ
ở đây xử lý công việc phần lớn dựa vào tình cảm và kinh nghiệm mà không phải
căn cứ vào pháp luật. Mặt khác, công tác GDPL chƣa đƣợc coi trọng dẫn đến tình
trạng kỷ cƣơng phép nƣớc chƣa nghiêm, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nƣớc
chƣa cao, làm giảm hiệu lực của luật pháp.
- Mục tiêu cảm xúc: nhằm hình thành tình cảm và lòng tin đối với pháp
luật. Mục tiêu này đóng một vai trò hết sức quan trọng vì nếu có tri thức về pháp
luật mà không có tình cảm tôn trọng, niềm tin vào pháp luật cũng nhƣ các cơ quan
bảo vệ pháp luật thì con ngƣời dễ hành động lệch khỏi các chuẩn mực pháp luật
mà Nhà nƣớc đã đề ra.
Theo mục tiêu này, GDPL giúp con ngƣời có niềm tin vững chắc vào quy phạm
pháp luật để từ đó có các hành vi tích cực để thực hiện theo các quy định của pháp luật,
hình thành ở con ngƣời ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
- Mục tiêu hành vi: GDPL cung cấp tri thức về pháp luật, giáo dục tình cảm
và niềm tin vào pháp luật để con ngƣời thực hiện pháp luật một cách tự nguyện,
hình thành động cơ và hành vi hợp pháp, tích cực. Nhƣ vậy, nếu nhƣ mục đích về
nhận thức và cảm xúc nói trên là để phục vụ cho mục đích hình thành động cơ thì
mục tiêu hành vi là cái đích cuối cùng đạt đƣợc của GDPL nên nó đóng vai trò hết
sức quan trọng trong quá trình GDPL.
GDPL có ba mục đích cụ thể, giữa các mục đích có sự đan xen quan hệ qua
lại thống nhất chặt chẽ từ nhận thức đến tự giác, từ tự giác đến tích cực, từ tích cực
20
đến thói quen xử sự theo pháp luật. Vì vậy khi tiến hành GDPL phải hƣớng hoạt
động GDPL vào cả ba mục đích trên. Tuy nhiên để đạt đƣợc những mục đích đó cần
phải cân nhắc, tính toán, lựa chọn từng mục đích để có các hình thức và phƣơng
pháp GDPL thích hợp cho từng đối tƣợng cụ thể.
1.3.2. Chủ thể của giáo dục pháp luật
Chủ thể GDPL chính là ngƣời gây ra hành động giáo dục, là ngƣời chủ động
sử dụng những biện pháp, cách thức tác động lên đối tƣợng giáo dục theo những nội
dung và mục tiêu đã định nhằm đạt đƣợc những mục đích nhất định.
Nhƣ vậy, chủ thể GDPL có thể đƣợc hiểu theo hai nghĩa:
Nghĩa rộng: là tất cả mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình GDPL.
Nghĩa hẹp: là con ngƣời cụ thể có năng lực pháp luật, có trình độ chuyên
môn, có lập trƣờng chính trị vững vàng, có đạo đức nhân cách.
Trong nhà trƣờng chủ thể GDPL là các tổ chức chính trị trong nhà trƣờng:
Chi bộ, Ban giám hiệu, Công đoàn, Đoàn thanh niên,… đặc biệt là vai trò phụ
trách trực tiếp của Hiệu trƣởng, Đoàn thanh niên và giáo viên chủ nhiệm hết sức
quan trọng.
1.3.3. Đối tượng của giáo dục pháp luật
Đối tƣợng của GDPL là các cá nhân, công dân hay nhóm cộng đồng công
dân, tiếp nhận trực tiếp hay gián tiếp tác động của các hoạt động GDPL tiến hành
nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra.
Việc xác định đối tƣợng của GDPL đƣợc xem là việc làm trung tâm của mọi
hoạt động GDPL, bởi lẽ nếu xác định đƣợc đối tƣợng GDPL thì mới đề ra đƣợc
mục đích giáo dục, chủ thể giáo dục, nội dung và phƣơng pháp giáo dục phù hợp.
Đối tƣợng GDPL trong trƣờng trung học là học sinh: học sinh là thế hệ tƣơng
lai của đất nƣớc, ngoài việc đào tạo các ngành nghề có chuyên môn thì việc giáo
dục ý thức pháp luật là việc rất quan trọng đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đất
nƣớc ta đang thực hiện chính sách mở cửa cùng với sự phát triển mọi mặt của đời
sống xã hội thì các tệ nạn xã hội cũng thâm nhập và gia tăng nhƣ lối sống thực
dụng, sống gấp, các trò chơi bạo lực, sex, matúy, mại dâm… Do đặc điểm tâm sinh
lý của học sinh là đối tƣợng dễ chịu ảnh hƣởng trực tiếp của môi trƣờng xã hội. Vì
thế, GDPL cho học sinh cần dựa theo lứa tuổi, giới tính, bằng nhiều hình thức, trong
21
đó chú ý tuyên truyền, giáo dục, giảng dạy pháp luật ở các trƣờng học.
1.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật
Một trong những yếu tố quan trọng của quá trình GDPL là nội dung GDPL.
Nội dung của GDPL đƣợc xác định dựa trên cơ sở mục đích, đối tƣợng GDPL nhằm
hình thành cho họ hệ thống tri thức pháp luật, tình cảm lòng tin và thói quen hành
động phù hợp với yêu cầu của pháp luật.
Nội dung của GDPL là sự cụ thể hóa mục đích, nhiệm vụ và đồng thời xuất
phát từ nhu cầu đặc điểm đối tƣợng GDPL chúng ta có thể chia GDPL theo ba
mức độ sau:
Thứ nhất: mức độ tối thiểu về GDPL, phổ cập cho mọi công dân: trong giai
đoạn hiện nay khi mà Đảng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng xây dựng Nhà nƣớc pháp
quyền XHCN, Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật thực hiện các quyền, lợi ích
của mình cũng nhƣ thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc thì mỗi công dân phải
có những hiểu biết tối thiểu về pháp luật. Vì vậy, GDPL phổ cập cho công dân
nhằm trang bị những kiến thức cơ bản của pháp luật, giúp họ hình thành những tri
thức cơ bản về pháp luật và thói quen xử sự theo pháp luật.
Thứ hai: mức độ giáo dục theo yêu cầu của ngành nghề là GDPL cho những
ngƣời hoạt động ở trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội khác nhau. Ngoài việc
giáo dục những khái niệm pháp luật cơ bản, cần GDPL có nội dung liên quan trực
tiếp đến lĩnh vực hoạt động của đối tƣợng, các quyền và nghĩa vụ công dân trong
lĩnh vực hoạt động của họ và trình tự giải quyết các tranh chấp phổ biến liên quan
đến lĩnh vực nghề nghiệp.
Thứ ba: giáo dục luật chuyên ngành cho những ngƣời hành nghề pháp luật.
Đây là mức độ cao nhất, đƣợc thực hiện nhằm mục đích đào tạo các chuyên gia
pháp luật cho bộ máy nhà nƣớc, các tổ chức knh tế, tổ chức xã hội… sự hiểu biết
của đối tƣợng này bao gồm những tri thức pháp luật mang tính chuyên sâu về các
ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
GDPL cho học sinh các trƣờng trung học là giáo dục ý thức về luật pháp cho
học sinh nhằm nâng cao sự hiểu biết của học sinh về luật pháp, bao gồm các bộ luật
cơ bản nhƣ: Luật hình sự, Luật dân sự, Luật hành chính, Luật hôn nhân và gia đình,
Pháp lệnh dân số, Luật giao thông, Luật phòng chống ma túy, Luật cƣ trú… Bên
cạnh đó cần giáo dục cho học sinh về thái độ và hành vi trong việc chấp hành pháp
22
luật. Từ đó, giáo dục cho học sinh về kỹ năng hành vi, thói quen chấp hành luật
pháp “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”
1.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật
Hình thức GDPL chính là hình thức tổ chức hoạt động phù hợp với chủ thể giáo
dục và đối tƣợng giáo dục pháp luật, đƣợc quy định bởi nội dung và mục đích GDPL.
Hình thức GDPL cho HS các trƣờng trung học đƣợc chia làm hai loại:
- GDPL trong nhà trƣờng thực hiện thông qua việc dạy và học nội dung, kiến
thức pháp luật trong trong chƣơng trình giáo dục chính khóa qua các môn học nhƣ
giáo dục c33ông dân hoặc đƣợc lồng ghép, tích hợp vào các môn học có liên quan
đạo đức, tìm hiểu tự nhiên xã hội, sinh học, lịch sử...
- GDPL trong nhà trƣờng đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động giáo dục
ngoại khóa, giáo dục ngoài giờ lên lớp với các hình thức nhƣ nói chuyện pháp luật,
thi tìm hiểu pháp luật, viết báo tƣờng, sinh hoạt theo chủ đề pháp luật, Tọa đàm,
Hội thảo chuyên đề, tham dự phiên tòa… GDPL góp phần củng cố những tri thức
đƣợc học trong chƣơng trình, bồi dƣỡng tình cảm, niềm tin pháp luật, đồng thời rèn
luyện, uốn nắn hình thành hành vi ứng xử theo chuẩn mực pháp luật quy định.
GDPL trong nhà trƣờng giúp ngƣời học tiếp cận pháp luật toàn diện hơn, đầy đủ
hơn, thấm sâu hơn, vƣợt qua rào cản khô khan của ngôn ngữ văn bản.
1.3.6. Phương pháp giáo dục pháp luật
Theo Từ điển Tiếng Việt, phƣơng pháp là “cách thức nhận thức, nghiên cứu
hiện tƣợng của tự nhiên và đời sống xã hội” là “hệ thống các cách thức sử dụng để
tiến hành một hoạt động nào đó [34, tr. 93].
Phƣơng pháp GDPL là tổng thể cách thức, biện pháp mà chủ thể giáo dục sử
dụng để tác động lên đối tƣợng nhằm cung cấp tri thức pháp luật, tình cảm pháp luật
và thói quen, hành vi chấp hành pháp luật.
Các nhóm phƣơng pháp giáo dục:
- Nhóm các phương pháp tổ chức hoạt động thực tiễn nhằm hình thành kinh
nghiệm ứng xử xã hội của học sinh (phƣơng pháp sƣ phạm, phƣơng pháp tạo dƣ
luận xã hội, phƣơng pháp tập thói quen, phƣơng pháp rèn luyện, phƣơng pháp giao
công việc, phƣơng pháp tạo tình huống giáo dục)
- Nhóm các phương pháp hình thành ý thức (khái niệm, phán đoán, niềm tin)
cá nhân học sinh (phƣơng pháp đàm thoại, phƣơng pháp diễn giảng, phƣơng pháp
23
tranh luận)
1.3.7. Kết quả của giáo dục pháp luật
Kết quả của GDPL là hình thành những thói quen và hành vi hợp pháp biểu
hiện ở các dạng sau:
Thói quen tuân thủ pháp luật ( kiềm chế không làm những gì mà pháp luật
cấm). Ví dụ: Những học sinh tốt đã có thói quen không sử dụng tài liệu khi làm bài
kiểm tra, đó là biểu hiện tự nhiên của việc chấp hành quy chế học tập.
Thói quen thực hiện nghĩa vụ pháp lý ( thực hiện hành vi tích cực những gì
pháp luật yêu cầu). Ví dụ ở học sinh đó là việc thực hiên nghĩa vụ đóng học phí…
Thói quen sử dụng pháp luật ( sử dụng quyền mà nghĩa vụ cho phép). Ví dụ
nhƣ ở học sinh tham gia và chấp hành luật an toàn giao thông, quyền nghĩa vụ quân
sự… Kết quả cuối cùng của GDPL là hình thành ở ngƣời học động cơ và hành vi
tích cực pháp luật.
Suy đến cùng, sự hiểu biết và tình cảm PL của con ngƣời là nền tảng cho quá
trình hình thành động cơ và hành vi tích cực PL. Hay nói cách khác hành vi xử sự
hợp pháp của con ngƣời trong cuộc sống là kết quả của quá trình hình thành động
cơ và thói quen hành vi PL cho HS không thể có “đƣờng tắt” mà cần tuân thủ các
quá trình, các con đƣờng giá dục theo quy luật khách quan của nó.
1.4. Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
1.4.1. Mục tiêu quản lý giáo dục pháp luật
Quản lý GDPL trong xã hội nƣớc ta hiện nay nói chung và trong nhà trƣờng
nói riêng là hƣớng tới việc thực hiện phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh.
Mục tiêu của quản lý GDPL là làm cho quá trình GDPL vận hành đồng bộ
hiệu quả để nâng cao chất lƣợng GDPL. Mục tiêu quản lý GDPL bao gồm:
Về nhận thức: giúp cho mọi ngƣời, mọi ngành, mọi cấp, mọi tổ chức xã hội
có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác quản lý GDPL, nắm vững
những quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc, của ngành Giáo dục - Đào tạo về vấn đề
phát triển con ngƣời, phát triển toàn diện.
Về thái độ tình cảm: giúp mọi ngƣời biết, ủng hộ những việc làm đúng đắn,
đấu tranh với những việc làm trái pháp luật, có thái độ đúng đắn với hành vi của bản
thân đối với công tác quản lý GDPL.
24
Về hành vi: tích cực tham gia quản lý và tổ chức hoạt dộng GDPL, hoạt động
tập thể, hoạt động xã hội, tu dƣỡng rèn luyện theo chuẩn mực chung của xã hội.
1.4.2. Chức năng quản lý công tác giáo dục pháp luật
Quản lý công tác GDPL là quản lý từ mục tiêu, nội dung, chƣơng trình giáo
dục, quản lý con ngƣời, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, quản lý chất lƣợng giáo dục
đến quy trình kiểm tra, đánh giá, điều phối các hoạt động phối hợp… nhằm thực
hiện có hiệu quả mục tiêu đã đề ra.
Các chức năng quản lý công tác giáo dục pháp luật:
- Kế hoạch hóa: Đây là hoạt động đầu tiên của nhà quản lý, là việc làm cho
tổ chức phát triển theo kế hoạch, bao gồm xây dựng mục tiêu, chƣơng trình hoạt
động, có biện pháp r ràng và có các bƣớc đi cụ thể với các điều kiện, phƣơng tiện
cần thiết trong một thời gian nhất định cho cả hệ thống quản lý và đối tƣợng đƣợc
quản lý. Kế hoạch hóa việc quản lý công tác GDPL là đƣa mọi hoạt động GDPL và
công tác kế hoạch với mục tiêu, biện pháp rõ ràng, từng bƣớc đi cụ thể với các điều
kiện cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu GDPL.
- Tổ chức nhân sự, bộ máy thực hiện kế hoạch: Khi thực hiện chức năng này
nhà quản lý phải định hình đƣợc bộ máy và cơ cấu tổ chức các bộ phận, quy định
chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân. Tổ chức là tạo dựng một bộ
máy đủ sức để điều hành triển khai thực hiện kế hoạch đã định. Bộ máy này phải đủ
mạnh, tinh gọn, có khả năng đảm nhiệm và kiêm nhiệm, biết chỉ huy, điều phối các
mối quan hệ. Trong quá trình thực hiện, nhà quản lý phải đƣa ra các quyết định kịp
thời để điều chỉnh cơ cấu tổ chức, nhân sự cho phù hợp với tình hình thực tế để vận
hành bộ máy một cách thông suốt.
Tổ chức nhân sự, bộ máy thực hiện kế hoạch GDPL là hiện thực hóa những ý
tƣởng đã đƣợc kế hoạch hóa ở trên, sắp đặt con ngƣời tham gia vào quá trình GDPL
một cách khoa học, hợp lý. Đồng thời, quy định chức năng, quyền hạn, trách nhiệm
cho từng ngƣời, từng bộ phận, thông báo kế hoạch, chƣơng trình hành động đến các
thành viên tham gia vào quá trình GDPL.
- Giám sát, chỉ đạo thực hiện: Đây là khâu quan trọng đòi hỏi ngƣời quản lý
phải vận dụng khéo léo các phƣơng pháp, nghệ thuật trong quản lý; đồng thời phải là
ngƣời có tri thức, kỹ năng ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định nhằm tạo nên
25
sự thành công của kế hoạch dự kiến.
Nội dung của việc chỉ đạo bao gồm: Chỉ huy, ra lệnh, động viên, khuyến khích
thƣờng xuyên và kịp thời, theo d i và giám sát nhằm điều chỉnh, sửa chữa, bù đắp,
chỉnh lý.
- Kiểm tra, đánh giá: Chức năng này là khâu cuối cùng của quá trình quản
lý nhằm điều chỉnh những bất cập trong quản lý và cũng là khâu đánh giá hiệu quả
của công tác quản lý. Nội dung của việc kiểm tra, đánh giá bao gồm: đánh giá tiến
độ, tốc độ, nhịp độ của quá trình quản lý so với kế hoạch, xem xét công việc có phù
hợp với tình hình thực tế hay không để có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời, xác
định chính xác mức độ đạt đƣợc so với các mục tiêu đã đặt ra, phát hiện những tồn
tại, hạn chế để tìm ra nguyên nhân khắc phục, phát hiện những vấn đề mới nảy sinh
trong thực tiễn cần tiếp tục giải quyết, rút ra những bài học kinh nghiệm cho việc
quản lý tiếp theo.
Công tác kiểm tra, đánh giá cần đƣợc thực hiện công khai, minh bạch; việc
khen, chê phải đúng ngƣời, đúng việc. Nhà quản lý khi thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá cần phải xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí r ràng, cụ thể và có thể định
lƣợng đƣợc nhằm làm cho công tác kiểm tra, đánh giá có hiệu quả.
1.4.3. Nội dung quản lý công tác giáo dục pháp luật
Quản lý công tác GDPL là quản lý về nội dung và cách thức tổ chức thực
hiện về hoạt động GDPL trong nhà trƣờng, quản lý lực lƣợng tham gia công tác
GDPL, điều kiện nguồn nhân lực và công tác thi đua khen thƣởng để tạo ra hiệu quả
tốt trong công tác quản lý GDPL.
1.4.3.1. Quản lý về nội dung, chương trình GDPL
Nội dung GDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân
đƣợc xây dựng phù hợp với từng cấp học và trình độ đào tạo, phù hợp với mục tiêu
giáo dục, ngành nghề đào tạo, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, phổ thông, cơ bản,
thiết thực và có hệ thống. Nội dung giáo dục pháp luật trong chƣơng trình giáo dục
THCS là trang bị kiến thức ban đầu về quyền, nghĩa vụ của công dân, rèn luyện thói
quen, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật.
1.4.3.2. Quản lý các lực lượng tham gia hoạt động GDPL
Vai trò của GVCN trong công tác GDPL cho học sinh là hết sức quan trọng, do
26
vậy cần có những biện pháp quản lý, chỉ đạo kịp thời giúp GVCN hoàn thành tốt nhiệm
vụ đƣợc giao, coi đây là động lực hỗ trợ quan trọng nhất nhằm nâng cao chất lƣợng
GDPL cho học sinh. Bên cạnh đó chúng ta cũng cần quan tâm đến việc GDPL cho học
sinh qua giáo viên dạy bộ môn, đặc biệt là môn GDCD nhằm đƣa ra nhiều biện pháp
giúp nâng cao chất lƣợng giảng dạy pháp luật trong nhà trƣờng. Việc quản lý, chỉ đạo
đối với cán bộ phụ trách Đoàn - Đội cần kịp thời, sâu sát theo từng chủ điểm về GDPL
trong sinh hoạt Đoàn - Đội. Nhà quản lý cũng cần xem việc kết hợp với các ban ngành,
đoàn thể địa phƣơng trong việc GDPL cho học sinh là một việc làm hết sức cần thiết,
nhằm giúp các em nắm r đƣợc chủ trƣơng, chính sách, pháp luật của nhà nƣớc thông
qua các buổi tuyên truyền pháp luật đối với các ngành luật có liên quan.
1.4.3.3. Quản lý về phương pháp, hình thức GDPL
Phƣơng pháp, hình thức giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ
thống giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm: Giáo dục chính khóa thông qua môn học
giáo dục công dân ở cấp THCS, THPT; Giáo dục ngoại khóa và các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp.
1.4.3.4. Quản lý về cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính
Nhà quản lý cần quan tâm bố trí hợp lý kinh phí, cơ sở vật chất, nguồn nhân
lực cho hoạt động GDPL theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật. Có
cơ chế, chính sách hỗ trợ, đãi ngộ lực lƣợng làm công tác GDPL. Đồng thời, tăng
cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác có hiệu quả các văn bản pháp luật
cập nhật, lƣu trữ trên mạng tin học của Chính phủ, mạng Internet; xây dựng và đƣa
vào sử dụng rộng rãi các cơ sở dữ liệu pháp luật điện tử... để đáp ứng yêu cầu hoạt
động GDPL trong giai đoạn hiện nay.
1.4.3.5. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
Trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể, cá nhân; hình
thức khen thƣởng phải đảm bảo tƣơng đƣơng với thành tích đạt đƣợc.
Ngoài ra công tác quản lý cần phải thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch GDPL, đảm bảo sao cho kế hoạch phải
vừa bao quát vừa cụ thể phù hợp với từng đối tƣợng khác nhau, kế hoạch khả thi.
- Triển khai, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch theo đúng nội dung yêu cầu và
tiến độ, thƣờng xuyên kiểm tra, uốn nắn những lệch lạc, bổ sung và điều chỉnh cho
27
phù hợp với tình hình cụ thể.
- Nội dung quản lý GDPL cụ thể đƣợc lựa chọn tùy theo mục tiêu đề ra và
đƣợc thực hiện thao kế hoạch đã định.
1.4.4. Phương pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật
Các phƣơng pháp chủ yếu trong quản lý công tác GDPL bao gồm:
Phƣơng pháp hành chính - pháp luật: Là phƣơng pháp tác động trực tiếp của
chủ thể quản lý lên các đối tƣợng quản lý bằng các mệnh lệnh hành chính dứt khoát,
bắt buộc nhƣ Chỉ thị, Nghị định, Nghị quyết, Văn bản Quy chế, Quy định... Chủ thể
quản lý có thể căn cứ vào các quy định của luật pháp để điều chỉnh đối tƣợng quản
lý nhƣ cƣỡng chế hay phạt hành chính. Mặc dù phƣơng pháp này là phƣơng pháp
cần thiết trong quản lý nhƣng trong quá trình sử dụng cần chú ý, nếu lạm dụng nó
thì sẽ dẫn đến tình trạng quan liêu mệnh lệnh.
Các phƣơng pháp kinh tế: Đây là phƣơng pháp mà chủ thể quản lý tác động
gián tiếp đến đối tƣợng quản lý dựa trên các lợi ích vật chất (lƣơng, thƣởng, điều
kiện phƣơng tiện làm việc, nhà ở…) và các đòn bẩy kinh tế nhằm phát huy ở đối
tƣợng quản lý tiềm năng trí tuệ, tình cảm, trách nhiệm, ý chí và quyết tâm hành
động, tự giác thực hiện bổn phận và trách nhiệm một cách tốt nhất mà không phải
đôn đốc nhắc nhở nhiều về mặt hành chính mệnh lệnh của chủ thể quản lý.
Các phƣơng pháp tâm lý-xã hội: Đặc trƣng của các phƣơng pháp này là tính
thuyết phục con ngƣời, làm cho con ngƣời hiểu r đúng, sai, tốt - xấu, thiện - ác để
kích thích tính tự giác làm việc và sự gắn bó với tổ chức, coi những mục tiêu nhiệm
vụ quản lý nhƣ là những mục tiêu và công việc của chính họ.
1.4.5. Kết quả quản lý công tác giáo dục pháp luật
Kết quả của công tác quản lý GDPL là giúp cho mọi ngƣời, mọi ngành, mọi
cấp, mọi tổ chức có đƣợc sự nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng, tính cấp thiết
của công tác quản lý GDPL trong xã hội và trong nhà trƣờng từ đó tham gia công
tácquản lý GDPL một cách hăng hái, nhiệt tình, ủng hộ những việc làm tốt, bày tỏ
phản ứng trƣớc những việc làm xấu, trái pháp luật, trái quy định của xã hội và nhà
trƣờng. Bên cạnh tính tự giác thực hiện, có thói quen chấp hành những quy định của
pháp luật, các quy định, quy chế của tổ chức còn làm cho mọi ngƣời có thái độ đúng
đắn với các hành vi của bản thân đối với công tác quản lý GDPL.
28
Kết quả quan trọng nhất của việc quản lý công tác GDPL là làm sao cho quá
trình GDPL tác động tới mọi ngƣời để hình thành cho họ ý thức, tình cảm và niềm
tin với pháp luật, tạo lập đƣợc những thói quen hành vi thực hiện pháp luật cụ thể
đƣợc biểu hiện trong cuộc sống hàng ngày.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý GDPL cho HS
1.5.1. Kinh tế - xã hội
Sự nghiệp đổi mới kinh tế - xã hội của nƣớc ta chính là sự lựa chọn mới về
hệ thống giá trị cơ bản của xã hội đã đem lại nhiều thay đổi toàn diện, mạnh mẽ và
sâu sắc trong mọi mặt đời sống xã hội, từ đó kéo theo sự thay đổi của hệ thống định
hƣớng giá trị trong mỗi ngƣời dân Việt Nam. Cùng với việc hình thành những giá
trị mới tích cực, không ít những hiện tƣợng tiêu cực trong xã hội đã và đang ảnh
hƣởng xấu đến tƣ tƣởng chính trị, đời sống, tình cảm đạo đức, lối sống của một bộ
phận học sinh, làm nhức nhối cả dƣ luận xã hội.
Trong công tác GDPL cho HS trong nhà trƣờng thì mối liên hệ giữa nhà
trƣờng và đời sống xã hội là không thể tách rời. Những vấn đề đa dạng và những
thay đổi của xã hội có sự tác động rất lớn đến tâm lý cũng nhƣ nhận thức của ngƣời
dân, đặc biệt là học sinh. Do đó nhiệm vụ của nhà trƣờng là cần tăng cƣờng giá dục
cho học sinh ý thức, chấp hành tốt quy định pháp luật, trang bị cho học sinh bản
lĩnh vững vàng, biết phân biệt cái tốt-cái xấu, phấn đấu học tập để thành công, góp
phần xây dựng đất nƣớc ngày càng phát triển.
1.5.2. Môi trường giáo dục
- Nhà trường: Nhà trƣờng với hệ thống giáo dục đƣợc quản lý chặt chẽ là
yếu tố quan trọng nhất trong việc giáo dục pháp luật cho học sinh. Với định hƣớng
mục tiêu GDPL theo những chuẩn giá trị tiến bộ, đúng đắn, với hệ thống chƣơng
trình sách giáo khoa, phƣơng tiện giáo dục ngày càng hiện đại, trong đó đội ngũ nhà
giáo đƣợc đào tạo cơ bản, có đầy đủ phẩm chất, năng lực, trình độ là yếu tố có tính
chất quyết định đối với hoạt động giáo dục cho học sinh.
- Gia đình: Gia đình là nơi nuôi dƣỡng HS từ lúc mới sinh đến khi trƣởng
thành. Nếu chúng ta xem tâm hồn tuổi thơ nhƣ một tờ giấy trắng thì gia đình là nhân
tố vẽ nên những nét vẽ đầu tiên trên trang giấy đó. Nó là cội nguồn của việc hình
29
thành nhân cách của học sinh.
- Xã hội: Đây là môi trƣờng giá dục rộng lớn, là cộng đồng cƣ trú của học
sinh. Từ nơi cƣ trú, xóm làng đến các tổ chức chính quyền, đoàn thể xã hội,…đều
có ảnh hƣởng lớn đến việc GDPL cho HS. Môi trƣờng xã hội lành mạnh, văn minh,
thì chắc chắn hoạt động GDPL cho HS sẽ rất thuận lợi và ngƣợc lại.
1.5.3. Nhận thức của cán bộ, giáo viên và học sinh
Nói về vấn đề GDPL cho HS, hiện có nhiều quan điểm khác nhau và điều đó
tùy thuộc vào nhận thức của từng ngƣời có liên quan, đặc biệt là đội ngũ giáo viên
trực tiếp giảng dạy và tùy thuộc vào nhận thức của từng HS…Có quan điểm cho
rằng phổ biến GDPL là trách nhiệm của các ngành nhƣ công an, tƣ pháp, tòa án,
viện kiểm sát hoặc pháp luật là những quy tắc xử sự bắt buộc do Nhà nƣớc ban hành
dựa trên ý chí và nguyện vọng của toàn dân và áp dụng chung cho toàn xã hội. Vì
vậy mọi ngƣời phải có ý thức tự giác chấp hành trong đó có học sinh phổ thông chứ
không cần phải giáo dục và nếu vi phạm thì tùy theo mức độ của từng hành vi sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Nhà nƣớc ban hành pháp luật là nhằm để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội,
để mọi ngƣời hiểu và làm đúng phápluật chứ không phải để xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật ( trừ trƣờng hợp bắt buộc phải xử lý). Đối với HS phổ thông hầu hết
quỹ thời gian của các em đều dành cho việc học tập các môn tại trƣờng, ngoại
khóa…, vì vậy các em không có gian để nghiên cứu và hiểu những quy định của
pháp luật. Nếu nhƣ các em không hiểu r thì không thể làm theo hoặc làm những
điều pháp luật cấm mà không hiểu dẫn đến vi phạm pháp luật do thiếu hiểu biết. Do
đó, để hạn chế hành vi vi phạm pháp luật trong HS thì công tác tuyên truyền, phổ
biến GDPL là rất quan trọng và phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên. Đây là trách
nhiệm chung của toàn xã hội chứ không phải trách nhiệm riêng của trƣờng học, cơ
quan hay tổ chức nào. Vì vậy, trƣờng học và các ngành có liên quan cần có sự phối
hợp chặt chẽ, thực hiện tốt côn tác tuyên truyền, phổ biến GDPL cho HS trong các
trƣờng học.
1.5.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác GDPL
Các điều kiện nhƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn tài chính của nhà
trƣờng…có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý hoạt động GDPL cho HS vì nó
30
tạo nên cảnh quan, môi trƣờng sƣ phạm, cung cấp các phƣơng tiện cho các hoạt
động học tập, rèn luyện của HS, tạo các điều kiện cần thiết để HS có thể thực hiện
đƣợc những hành vi cần đƣợc giáo dục theo mục tiêu của nhà trƣờng đã đề ra.
1.6. Trƣờng PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.6.1. Mục đích mở trường và mục tiêu đào tạo của trường PTDTNT
Mục đích mở trƣờng PTDTNT là tạo nguồn cho các trƣờng đại học và
chuyên nghiệp để đào tạo cán bộ cho các dân tộc trƣớc hết là GV, cán bộ y tế, cán
bộ lãnh đạo, CBQL, cán bộ chuyên môn khoa học kỹ thuật. Đồng thời việc mở
trƣờng PTDTNT còn nhằm đào tạo lực lƣợng lao động có trình độ văn hoá, kỹ
thuật, sức khoẻ và phẩm chất tốt để tham gia vào công cuộc xây dựng quê hƣơng
miền núi, vùng dân tộc.
Mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT là chuẩn bị cho HS sau khi học hết
cấp ra trƣờng có thể thích ứng nhanh chóng với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phƣơng, cụ thể là:
HS phải đƣợc trang bị kiến thức để có hiểu biết về Tổ quốc, về cộng đồng
các dân tộc thiểu số ở Việt Nam; về nghĩa vụ và quyền lợi của công dân, về tinh
thần làm chủ và nếp sống văn minh; về nền văn hoá vật chất và văn hoá tinh thần
của các dân tộc thiểu số; về những cuộc vận động lớn của Đảng và Nhà nƣớc đang
tiến hành ở vùng miền núi, dân tộc...
HS phải đƣợc rèn luyện thông qua các hoạt động trong và ngoài trƣờng để
sau khi ra trƣờng có thể tham gia tổ chức và điều khiển các hoạt động cải tạo và xây
dựng xã hội trong cộng đồng các dân tộc ở địa phƣơng.
1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường PTDTNT
1.6.2.1. Tạo nguồn, đào tạo cán bộ cho các dân tộc thiểu số
Trƣờng PTDTNT nằm trong hệ thống các trƣờng công lập của cả nƣớc, là
nơi tạo nguồn cho các trƣờng Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp để
đào tạo cán bộ cho các dân tộc mà trƣớc hết là GV, cán bộ y tế, cán bộ lãnh đạo,
CBQL, cán bộ chuyên môn khoa học kỹ thuật. Đồng thời còn đào tạo lực lƣợng lao
động có trình độ văn hoá, kỹ thuật, có sức khỏe và phẩm chất tốt để tham gia vào
công cuộc đổi mới xây dựng quê hƣơng miền núi, vùng dân tộc.
1.6.2.2. Thực hiện chương trình của trường phổ thông
31
Trƣờng PTDTNT thực hiện theo chƣơng trình học của trƣờng phổ thông,
nhƣng vì nuôi, dạy con em dân tộc thiểu số, có chế độ chính sách quy định của Nhà
nƣớc, do đó có thể coi đây là loại trƣờng phổ thông đặc biệt.
Chất lƣợng học tập của HS các trƣờng PTDTNT về cơ bản đảm bảo nhƣ đối
với HS các trƣờng phổ thông của cả nƣớc. Sự hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam, về
truyền thống dân tộc và quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời công dân, về tinh thần tập
thể, nếp sống văn minh, trình độ hiểu biết, về kỹ thuật phổ thông, về kỹ năng sản
xuất nông, lâm, công nghiệp, về quản lý kinh tế, quản lý xã hội phải đƣợc nâng cao
hơn. Sau khi tốt nghiệp trƣờng PTDTNT, HS có thể thích ứng nhanh chóng với
công cuộc cải tạo và xây dựng cuộc sống mới ở các vùng dân tộc hoặc đào tạo tiếp
thành những cán bộ trí thức của các dân tộc.
Nhà trƣờng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những quy định của chƣơng
trình, đồng thời bổ sung thêm những kiến thức về địa phƣơng, về các dân tộc để làm
phong phú, sinh động, khắc sâu thêm bản sắc văn hoá của các dân tộc.
* Vai trò của trƣờng PTDTNT đƣợc thể hiện qua một số nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chƣơng
trình giáo dục trung học do Bộ trƣởng Bộ GD - ĐT ban hành.
+ Tiếp nhận HS, vận động HS bỏ học đến trƣờng, thực hiện các kế hoạch phổ
cập giáo dục Trung học cơ sở trong phạm vi cộng đồng theo quy định của Nhà nƣớc.
+ Quản lý GV, NV và HS.
+ Quản lý, sử dụng đất đai, trƣờng sở, trang thiết bị và tài chính theo quy
định của pháp luật.
+ Tổ chức GV, NV và HS tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi cộng đồng.
+Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nhiệm vụ đã nêu trong điều lệ trƣờng trung học, trƣờng
PTDNNT còn có nhiệm vụ :
+Thực hiện tuyển sinh đúng đối tƣợng theo chỉ tiêu đƣợc giao.
+ Thực hiện giáo dục toàn diện, chuẩn bị tốt cho HS học lên bậc học trên, theo
học trong các trƣờng chuyên nghiệp, đào tạo nghề hoặc tổ chức đào tạo ngắn hạn theo
yêu cầu của địa phƣơng nhƣ: giáo dục, y tế, lâm nghiệp... để về phục vụ địa phƣơng.
+ Tổ chức nuôi dƣỡng HS theo đúng các chế độ chính sách của Nhà nƣớc;
32
chăm lo tổ chức tốt đời sống nội trú cho HS.
+ Giáo dục hƣớng nghiệp, phối hợp với các cấp, các ngành trong việc định
hƣớng đào tạo, hƣớng dẫn HS chọn nghề phù hợp với khả năng của bản thân và yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Giáo dục HS tinh thần sẵn sàng phục
vụ quê hƣơng sau khi đƣợc đào tạo tiếp tục ở trƣờng đào tạo nghề. Có kế hoạch
theo d i số HS ra trƣờng để đánh giá hiệu quả đào tạo.
+ Xây dựng mối quan hệ tốt với các cấp, cách ngành, các cộng đồng dân tộc,
nơi có HS theo học ở trƣờng, để tạo ra môi trƣờng giáo dục tốt. [35, tr 251].
1.6.2.3. Tổ chức nội trú cho học sinh và giáo dục học sinh nội trú:
HS đƣợc nuôi, dạy trong trƣờng nên nhà trƣờng phải tổ chức cuộc sống cho
HS trong trƣờng một cách văn minh, đó là tổ chức nội trú HS. Nhà trƣờng phải thực
hiện đầy đủ những chế độ, chính sách mà HS đƣợc hƣởng; chăm lo đến sức khoẻ
HS cùng sự phát triển về trí tuệ, đạo đức.
Nhà trƣờng phải đẩy mạnh các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể
thao, lao động hƣớng nghiệp, dạy nghề...; xây dựng nếp sống lành mạnh trong học
333anh em giữa các dân tộc.
1.6.3. Vai trò quản lý của Hiệu trưởng trong việc nâng cao chất lượng hoạt động
giáo dục pháp luật cho học sinh trường PTDTNT
Cũng nhƣ Hiệu trƣởng các trƣờng phổ thông khác, Hiệu trƣởng trƣờng
PTDTNT phải là ngƣời tuyệt đối trung thành với lý trƣởng cách mạng, nắm vững và
thực hiện tốt đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về sự nghiệp
giáo dục - đào tạo.
Hiệu trƣởng là ngƣời đạt trình độ chuẩn quy định, đã dạy học ít nhất 5 năm ở
bậc trung học hoặc bậc cao hơn, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ
chuyên môn vững vàng, có năng lực quản lý, đƣợc bồi dƣỡng lý luận và nghiệp vụ
QLGD, có sức khoẻ, đƣợc GV và NV tín nhiệm.
Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT là một nhà sƣ phạm, đóng vai trò trụ cột thúc
đẩy, bồi dƣỡng tập thể sƣ phạm của nhà trƣờng không ngừng phát triển và lớn
mạnh. HT phải nắm vững khoa học giáo dục, khoa học và phƣơng pháp giảng dạy
bộ môn, đồng thời phải dạy giỏi một môn học mà mình đƣợc đào tạo.
Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT không những là chuyên gia về chuyên môn của
33
ngành GD-ĐT, mà còn là một nhà tổ chức, một nhà tâm lý xã hội, ngƣời có khả
năng hƣớng dẫn, điều hành, kiểm tra và chịu trách nhiệm đến cùng về chất lƣợng,
hiệu quả công tác do mình phụ trách. Bên cạnh đó, phải am hiểu tƣờng tận chuyên
môn nghiệp vụ của ngành mình, biết tổ chức lao động chuyên môn, biết đƣợc trình
độ chuyên môn của CB, GV mà bố trí công tác.
HT trƣờng PTDTNT phải là một nhà canh tân giáo dục, có tƣ tƣởng và hành
động đổi mới hoạt động sƣ phạm, hoạt động quản lý phù hợp với tình hình đất
nƣớc, theo định hƣớng của Đảng, Nhà nƣớc và của Ngành. Họ phải biết khơi dậy
tiềm năng và động lực của tập thể sƣ phạm để không những thúc đẩy việc nâng cao
chất lƣợng đội ngũ GV mà còn của HS.
HT trƣờng PTDTNT là nhà hoạt động xã hội, thực hiện tích cực công tác xã
hội hoá giáo dục, là cầu nối trong quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội; thu hút,
tranh thủ mọi sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng, đồng thời quan hệ tốt với cộng
đồng tạo uy tín, sự gắn bó mật thiết, sự tin cậy của cộng đồng.
Ngoài những qui định chung cho HT và Phó HT các trƣờng phổ thông, HT
và Phó HT các trƣờng PTDTNT còn phải nắm đƣợc chính sách dân tộc của Đảng và
Nhà nƣớc, phải hiểu biết về phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc, phải có
nhiệt tình, năng lực và điều kiện làm công tác quản lý ở trƣờng cho HS nội trú.[35].
Thực tế cho thấy quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho HS là một nhiệm
vụ quan trọng của ngƣời HT trƣờng PTDTNT. Kết quả hoạt động GDPL của HS
phụ thuộc rất lớn vào sự quản lý của ngƣời HT. Nếu ngƣời HT xác định r mục đích
quản lý hoạt động GDPL, nắm vững nội dung, phƣơng pháp và hình thức quản lý
hoạt động GDPL, để từ đó lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện GDPL cho HS
thì có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng GDPL của HS hiện nay ở các trƣờng PTDTNT.
34
Tiểu kết chƣơng 1
GDPL cho HS là một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng trong
chƣơng trình giáo dục ở nhà trƣờng phổ thông hiện nay. Mục tiêu của GDPL là hình
thành nhân cách cho HS trên cơ sở có nhận thức, tình cảm, thái độ, hành vi đúng
đắn phù hợp với sự phát triển của xã hội. Nội dung của GDPL là góp phần hƣớng
tới sự phát triển con ngƣời, phát triển nhân cách của từng HS, đáp ứng yêu cầu phát
triển của đất nƣớc. Muốn đạt đƣợc mục tiêu và nội dung GDPL cho HS thì mỗi
trƣờng học, mỗi cơ sở giáo dục phải áp dụng đƣợc một hệ thống các phƣơng pháp
GDPL phù hợp với đối tƣợng và phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Công tác quản lý GDPL cho HS không thể tách rời với nhiệm vụ giáo dục
khác và phải đƣợc Hiệu trƣởng quan tâm, chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, phƣơng
pháp, hình thức và các điều kiện khác, đồng thời lựa chọn những nội dung giáo dục
phù hợp nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã định. Quá trình đó đƣợc đƣa vào nề nếp, tiến
hành một cách thƣờng xuyên bằng nhiều con đƣờng, hình thức, biện pháp khác
nhau nhƣng phải đáp ứng đƣợc mục tiêu chung của giáo dục, phù hợp với tâm lý
lứa tuổi HS và điều kiện kinh tế, xã hội của địa phƣơng, đơn vị. Để xác lập đƣợc cơ
sở lý luận GDPL đòi hỏi ngƣời quản lý phải có kiến thức vững chắc về lý luận giáo
dục, nắm vững mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục, phải hiểu r tâm lý lứa
tuổi HS. Đặc biệt, phải nắm vững quy trình công tác quản lý GDPL, phân tích, nhận
xét, đánh giá thực trạng về GDPL và công tác quản lý GDPL cho HS.
Những vấn đề lý luận đƣợc đề cập ở chƣơng 1 là cơ sở để tiến hành nghiên
cứu thực trạng công tác quản lý GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị
35
CHƢƠNG 2
THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị
Tỉnh Quảng Trị nằm trên dãy đất miền Trung phía Bắc giáp Quảng Bình,
phía Nam giáp Thừa Thiên Huế, phía tây giáp nƣớc CHDCND Lào, phía Đông giáp
Biển Đông, có diện tích 8439,82km2
. Trong đó chủ yếu là đồi núi và cát trắng, đồng
bằng chỉ chiếm khoảng 11,5% diện tích của tỉnh. Dân số tính đến 31/12/2015 là
625.913 ngƣời, dân tộc kinh chiếm đa số, còn có các dân tộc thiểu số nhƣ: Vân Kiều
6,4%, PaCô-TàÔi 1,52% sống rải rác ở các huyện Hƣớng Hóa, Đakrông, Tây Gio
Linh, Tây Vĩnh Linh, toàn tỉnh có 10 huyện, thị xã, thành phố, có 141 xã, phƣờng,
thị trấn.
Quảng Trị là tỉnh không rộng, ngƣời không đông, tài nguyên không thật phong
phú, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn. Đã vậy, chiến tranh và thiên tai nặng nề khiến
Quảng Trị phải đi lên từ một điểm xuất phát rất thấp. Nhƣng với truyền thống cần cù
trong lao động, ngoan cƣờng trong đấu tranh, nhân dân Quảng Trị không chỉ xây
dựng và phát triển quê hƣơng mà còn đóng góp xứng đáng trong sự nghiệp bảo vệ và
xây dựng Tổ quốc. Tuy nhiên về tiềm lực, Quảng Trị vẫn là một tỉnh nghèo và còn
nhiều khó khăn khi cơ cấu kinh tế còn lạc hậu, trình độ và năng lực sản xuất còn thấp,
nguồn thu còn nhỏ bé, bình quân thu nhập đầu ngƣời thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao,
cộng với sự nhận thức chƣa đầy đủ nên trƣớc đây một số gia đình cho con em đi học
chậm, cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học nhìn chung đã có nhiều cố gắng song
vẫn còn thiếu thốn, một số nơi phòng học tạm bợ, thiếu phòng chức năng nên ảnh
hƣởng không ít đến chất lƣợng dạy và học. Một số địa phƣơng, địa bàn hoạt động
rộng, xa trung tâm, dân cƣ thƣa thớt, điều kiện đi lại rất khó khăn nên việc huy động
và duy trì trẻ em đi học khó khăn làm ảnh đế công tác phổ cập.
Những đặc điểm trên đây đã ảnh hƣởng trực tiếp đến sự nghiệp phát triển
Giáo dục - Đào tạo của tỉnh nhà.
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị

More Related Content

What's hot

Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...Nguyen Van Nghiem
 
Công tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đình
Công tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đìnhCông tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đình
Công tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đìnhTrường Bảo
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non
Giáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm nonGiáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non
Giáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm nonjackjohn45
 

What's hot (20)

Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
 
Công tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đình
Công tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đìnhCông tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đình
Công tác xã hội với phòng chống bạo lực gia đình
 
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông HàLuận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học việnLuận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.docBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Luận án: Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh THPTLuận án: Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Luận án: Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đLuận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đ
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệpLuận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
 
Luận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPTLuận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường THPT
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
 
Luận văn: Kỹ năng thích ứng với môi trường học tập của sinh viên
Luận văn: Kỹ năng thích ứng với môi trường học tập của sinh viênLuận văn: Kỹ năng thích ứng với môi trường học tập của sinh viên
Luận văn: Kỹ năng thích ứng với môi trường học tập của sinh viên
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
 
Giáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non
Giáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm nonGiáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non
Giáo án kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non
 

Similar to Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị

Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...
Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...
Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTHLuận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
 
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họcLuận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
 
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
 
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbonPhát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
 
Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...
Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...
Luận văn: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy ...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
 
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN THỊ LIÊN BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐẬU MINH LONG Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. TÁC GIẢ Trần Thị Liên
  • 3. iii Với những tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Đậu Minh Long, khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm Huế - người hướng dẫn khoa học, đã luôn tận tụy, hết lòng giúp đỡ và động viên tôi từ khi xây dựng đề cương cho đến khi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban chủ nhiệm Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học, trường Đại học Sư phạm Huế cùng đội ngũ cán bộ giảng viên, những người đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị, Phòng PC 45- Công an Tỉnh Quảng, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường PTDTNT tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện và nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành luận văn này. Xin ghi nhận, cảm ơn chân thành đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp … đã luôn quan tâm, động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều nổ lực, cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp. Huế, tháng 9 năm 2016 Tác giả Trần Thị Liên
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ....................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................10 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................10 7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11 8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................11 NỘI DUNG ..............................................................................................................12 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH.............................................................................12 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12 1.2. Các khái niệm cơ bản.........................................................................................14 1.2.1. Quản lý (Manage) ...........................................................................................14 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................15 1.2.3. Khái niệm pháp luật và giáo dục pháp luật.....................................................17 1.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh ........................................................................18 1.3.1. Mục tiêu giáo dục pháp luật............................................................................18 1.3.2. Chủ thể của giáo dục pháp luật .......................................................................20 1.3.3. Đối tƣợng của giáo dục pháp luật ...................................................................20 1.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật ...........................................................................21
  • 5. 2 1.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật ..........................................................................22 1.3.6. Phƣơng pháp giáo dục pháp luật.....................................................................22 1.3.7. Kết quả của giáo dục pháp luật .......................................................................23 1.4. Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh.............................................23 1.4.1. Mục tiêu quản lý giáo dục pháp luật...............................................................23 1.4.2. Chức năng quản lý công tác giáo dục pháp luật .............................................24 1.4.3. Nội dung quản lý công tác giáo dục pháp luật................................................25 1.4.4. Phƣơng pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật..........................................27 1.4.5. Kết quả quản lý công tác giáo dục pháp luật ..................................................27 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý GDPL cho HS..............................28 1.5.1. Kinh tế - xã hội................................................................................................28 1.5.2. Môi trƣờng giáo dục........................................................................................28 1.5.3. Nhận thức của cán bộ, giáo viên và học sinh..................................................29 1.5.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác GDPL ...................................................29 1.6. Trƣờng PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân.........................................30 1.6.1. Mục đích mở trƣờng và mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT ....................30 1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng PTDTNT....................................................30 1.6.3. Vai trò quản lý của Hiệu trƣởng trong việc nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trƣờng PTDTNT....................................................32 Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................34 CHƢƠNG 2. THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................35 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị .........35 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.......................................................35 2.1.2. Tình hình Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng Trị.................................................36 2.2. Khát quát chung về các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị .................................37 2.3. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................................40 2.3.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................40 2.3.2. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát.........................................................................40 2.3.3. Nội dung khảo sát............................................................................................41
  • 6. 3 2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41 2.3.5. Thời gian tiến hành khảo sát ...........................................................................41 2.4. Thực trạng công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................41 2.4.1. Nhận thức của CB, GV, NV và học sinh về công tác giáo dục pháp luật cho học sinh .....................................................................................................................41 2.4.2. Nhận thức của HS về các hành vi vi phạm pháp luật .....................................44 2.4.3. Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho học sinh ................................47 2.4.4. Nội dung, hình thức, phƣơng pháp giáo dục pháp luật cho học sinh..............48 2.4.5. Đội ngũ làm công tác giáo dục pháp luật cho học sinh ..................................56 2.4.6. Sự phối hợp giữa các lực lƣợng tham gia GDPL cho HS...............................57 2.4.7. Chất lƣợng công tác giáo dục pháp luật..........................................................58 2.5. Thực trạng quản lý công tác GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ....60 2.5.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch công tác GDPL cho học sinh......................60 2.5.2. Công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện................................................................62 2.5.3. Công tác quản lý việc kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật .........64 2.6. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị...............................................................................64 2.6.1. Ƣu điểm...........................................................................................................64 2.6.2. Hạn chế............................................................................................................65 2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng ....................................................................65 Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................66 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................67 3.1. Cơ sở để xác lập các biện pháp ..........................................................................67 3.1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................67 3.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................67 3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị..........................................................67 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục...................................................67
  • 7. 4 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................67 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................68 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................68 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ động, tích cực của các lực lƣợng tham gia công tác giáo dục pháp luật cho học sinh...................................................68 3.3. Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị...........................................................................................68 3.3.1. Thay đổi quan điểm và nâng cao năng lực nhận thức của CB,GV và HS về công tác giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng...........................................................68 3.3.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch GDPL cho HS theo hƣớng tích cực đổi mới hình thức và nội dung ....................................................................70 3.3.3. Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác giáo dục pháp luật cho học sinh...............................................................................................73 3.3.4. Xây dựng cơ chế tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng để giáo dục pháp luật cho học sinh................................................................74 3.3.5. Xây dựng môi trƣờng sƣ phạm an toàn, thân thiện.........................................77 3.3.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá, xây dựng chế độ khen thƣởng, trách phạt hợp lý......78 3.3.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ công tác giáo dục pháp luật......80 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................81 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................82 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................................82 3.5.2. Nội dung khảo nghiệm....................................................................................82 3.5.3. Phƣơng pháp, kết quả khảo nghiệm................................................................82 Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................86 1. Kết luận .................................................................................................................86 2. Kiến nghị...............................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................90 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BGH : Ban giám hiệu CB : Cán bộ CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDPL : Giáo dục pháp luật GĐ : Gia đình GV : Giáo viên HS : Học sinh, sinh viên HT : Hiệu trƣởng KT-XH : Kinh tế - xã hội NV : Nhân viên PL : Pháp luật PTDTNT : Phổ thông dân tộc nội trú TBDH : Thiết bị dạy học THCS : Trung học cơ sở TNXH : Tệ nạn xã hội VPPL : Vi phạm pháp luật XH : Xã hội
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Trang BẢNG Bảng 2.1. Mạng lƣới trƣờng lớp của các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị..............38 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị từ năm học 2013 - 2014; 2014 - 2015; 2015-2016..................................39 Bảng 2.3. Đội ngũ CBBQL các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị............................40 Bảng 2.4. Đội ngũ GV các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ...................................40 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát nhận thức của CB,GV về tầm quan trọng của công tác GDPL cho HS ...........................................................................................................42 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về sự cần thiết am hiểu pháp luật của HS.....................42 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát nhận thức của CB, GV về mục đích của công tác GDPL cho HS.......................................................................................................................43 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát ý kiến HS về tình hình HS vi phạm pháp luật ..............44 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát ý kiến HS về nhận thức hành vi VPPL và mức độ vi phạm của các hành vi đó ...........................................................................................46 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát ý kiến HS đánh giá công tác tuyên truyền phổ biến GDPL cho học sinh của nhà trƣờng trong thời gian qua ..........................................47 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát ý kiến HS về nguồn tiếp nhận các thông tin tuyên truyền giáo dục pháp luật ..........................................................................................48 Bảng 2.12. Nội dung GDPL cho HS đƣợc thực hiện ở nhà trƣờng ..........................49 Bảng 2.13. Mức độ sử dụng các hình thức GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................51 Bảng 2.14. Hiệu quả của việc sử dụng các hình thức GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị...........................................................................................53 Bảng 2.15. Phƣơng pháp GDPL đang đƣợc áp dụng cho HS...................................55 Bảng 2.16. Lực lƣợng tham gia công tác GDPL cho HS..........................................56 Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác GDPL......57 Bảng 2.18. Sự phối hợp quản lý giữa các lực lƣợng trong công tác GDPL cho HS 58 Bảng 2.19. Kết quả khảo sát ý kiến HS về những nguyên nhân dẫn đến học sinh vi phạm pháp luật ..........................................................................................................59
  • 10. 7 Bảng 2.20. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng GDPL cho HS .......................60 Bảng 2.21. Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác GDPL cho HS ..........................61 Bảng 2.22. Kết quả đánh giá của CB,GV về việc xây dựng kế hoạch thực hiện GDPL cho HS ...........................................................................................................62 Bảng 2.23. Đánh giá công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát thực hiện GDPL..............63 Bảng 2.24. Điều kiện thực hiện công tác quản lý GDPL..........................................63 Bảng 2.25. Kiểm tra, đánh giá công tác GDPL cho học sinh ...................................64 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý GDPL cho HS ...........................................................................................................82 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................................................................................................................84 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát về sự cần thiết am hiểu pháp luật của HS.................43 Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của CB, GV về mục đích của công tác GDPL cho HS ...........................................................................................................44 Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát ý kiến HS đánh giá công tác tuyên truyền phổ biến GDPL cho học sinh ...................................................................................................47 Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát về vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác GDPL ...57 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ..................................................................................15 Sơ đồ 1.2. Mô hình về quản lý giáo dục ...................................................................17
  • 11. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, Đảng ta đã xác định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” nhằm đào tạo lớp ngƣời mới làm chủ tƣơng lai của đất nƣớc. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của BCH Trung ƣơng Đảng khoá VIII chỉ rõ: Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục Việt Nam là nhằm xây dựng những con ngƣời mới phát triển cao về trí tuệ, cƣờng tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức, vững vàng về tƣ tƣởng chính trị để kế thừa và xây dựng đất nƣớc. Ngày nay, lực lƣợng thanh niên trong thời kỳ đổi mới, ngoài yêu cầu sống có lý tƣởng, có hoài bão, có sức khoẻ tốt, có chuyên môn giỏi, có kỹ năng hội nhập, tự tin, trung thực, thẳng thắn, chủ động, sáng tạo…thì yêu cầu về ý thức tôn trọng pháp luật là một vấn đề cơ bản, không thể thiếu. Xã hội càng hiện đại thì yêu cầu về hiểu biết và thực hiện pháp luật của con ngƣời ngày càng cao. Pháp luật không chỉ là phƣơng tiện để nhà nƣớc quản lý có hiệu quả các mặt đời sống xã hội mà còn là phƣơng tiện thực hiện, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của con ngƣời. Giáo dục pháp luật cho học sinh để phát triển toàn diện nhân cách thế hệ tƣơng lai của đất nƣớc là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, đặc biệt là các cơ sở giáo dục và đào tạo, các nhà trƣờng mà trong đó các nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nòng cốt. Đối với học sinh, sự hiểu biết về pháp luật và ý thức tuân thủ pháp luật là một yếu tố cơ bản, quan trọng để hình thành nên nhân cách. Trong nhà trƣờng, cùng với kiến thức văn hoá, kiến thức pháp luật giúp các em nâng cao hiểu biết và dần dần có thói quen tự giác tuân thủ các quy định của pháp luật, biết thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi của công dân, xây dựng một môi trƣờng xã hội có kỹ cƣơng, nề nếp “ Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”. Thế hệ học sinh trung học đang độ tuổi trƣởng thành, nhạy cảm với cái mới, dám nghĩ, dám làm, ham hiểu biết và sáng tạo, đồng thời cũng dễ ảnh hƣởng bởi các tác động tiêu cực trong đời sống xã hội. Đáng báo động là một số biểu hiện về đạo đức, lối sống của học sinh hiện nay có nhiều lệch lạc nhƣ: coi thƣờng kỷ luật của
  • 12. 9 nhà trƣờng, sống thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm, thích bạo lực, đua đòi, hƣởng thụ vật chất...đặc biệt là hiểu biết về pháp luật chƣa toàn diện và sâu sắc, dẫn đến những hành vi sai trái, vi phạm pháp luật. Tình trạng vi phạm pháp luật ở độ tuổi học sinh trung học ngày càng tăng về số vụ và cả mức độ nghiêm trọng. Vì vậy, việc hình thành và bồi dƣỡng những kiến thức cơ bản về pháp luật cho học sinh để tất cả các em đều đạt đƣợc một trình độ hiểu biết nhất định về pháp luật là một vấn đề thiết thực cần đƣợc quan tâm hơn bao giờ hết. Giáo dục pháp luật cho học sinh nói chung và học sinh các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) nói riêng, trong những năm qua đã đƣợc các cấp chính quyền, các tổ chức đoàn thể, các nhà trƣờng quan tâm và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Bên cạnh những thành tích đạt đƣợc, công tác giáo dục pháp luật trong các nhà trƣờng hiện nay vẫn còn nhiều bất cập. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trong các trƣờng nói chung và học sinh các trƣờng PTDTNT nói riêng chƣa đƣợc chú trọng đúng mức. Một số giáo viên bộ môn chỉ chú trọng dạy văn hoá phục vụ cho thi cử, ít quan tâm đến việc dạy đạo đức, ý thức công dân và trang bị kiến thức pháp luật cho học sinh. Các hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trong nhà trƣờng còn nặng về lý thuyết, hình thức tổ chức còn đơn điệu, thiếu sự sáng tạo, chƣa thật sự lôi cuốn đối tƣợng học sinh tham gia. Sự phối hợp giáo dục giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội chƣa đƣợc chặt chẽ. Đội ngũ giáo viên, cán bộ làm công tác giáo dục pháp luật còn thiếu về số lƣợng và cả chất lƣợng. Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức, chƣa đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục trung học, giáo dục pháp luật cho học sinh là vấn đề có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết, là điều kiện để các hoạt động trong nhà trƣờng đi vào nề nếp, có chất lƣợng và sẽ giúp Hiệu trƣởng (HT) nhà trƣờng thiết lập trật tự, kỷ cƣơng nề nếp trong công tác dạy học và nâng cao hiệu quả quản lý. Từ trƣớc đến nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vấn đề này chƣa đƣợc quan tâm, nghiên cứu một cách đầy đủ. Xuất phát từ những lý do trên đây, tôi chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu.
  • 13. 10 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị, đề xuất các biện pháp quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị còn nhiều bất cập. Điều này do nhiều nguyên nhân tạo nên. Nếu đánh giá đúng thực trạng; xác định đúng nguyên nhân; xây dựng và thực hiện đồng bộ, có hệ thống các biện pháp quản lý công tác GDPL cho HS thì chất lƣợng giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị sẽ đƣợc nâng lên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh nhà trƣờng. 5.2. Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; phân loại các tài liệu nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài. 6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát
  • 14. 11 - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi - Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn - Phƣơng pháp lấy ý kiến các chuyên gia Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. 6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý số liệu điều tra. 7. Phạm vi nghiên cứu 7.1. Địa bàn: Đề tài tập trung nghiên cứu và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh của 05 trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 7.2. Thời gian: Tháng 12 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần: Mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh. Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị. Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
  • 15. 12 NỘI DUNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nƣớc pháp quyền - Nhà nƣớc của dân, do dân và vì dân, đảm bảo Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật là một trong những mục tiêu cơ bản của Đảng ta. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật giúp cho mọi ngƣời nhận thức đƣợc những giá trị của pháp luật và biết sử dụng nhƣ một phƣơng tiện hữu hiệu vào cuộc sống hàng ngày, tạo niềm tin vào pháp luật là một yêu cầu cần thiết và tất yếu cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc trong thời kỳ đổi mới và hội nhập. Giáo dục pháp luật cho học sinh trong các trƣờng trung học là một vấn đề mang ý nghĩa khoa học, gắn với chiến lƣợc con ngƣời của Đảng và Nhà nƣớc ta. Giáo dục pháp luật nói chung và giáo dục pháp luật cho học sinh nói riêng đã đƣợc quy định cụ thể trong các văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, Ngành giáo dục nhƣ: - Chỉ thị 32/CT/TW ngày 9 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thƣ về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức của cán bộ, nhân dân. - Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (Khóa IX) về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, nhân dân. - Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tƣớng chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lƣợng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng”. - Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 04 năm 2012 của Thủ tƣớng chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động thực hiện Kết luận số 04-Kl/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (khóa IX). - Luật phổ biến, giáo dục pháp luật đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội
  • 16. 13 chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. - Quyết định số 1142/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2013 của ngành giáo dục. Thời gian qua, vấn đề giáo dục pháp luật và công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh đã đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục đặc biệt quan tâm, nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu đã có nhiều đóng góp quan trọng trong lĩnh vực này, nhƣ: Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Khắc Hùng (2008) với đề tài: “Các biện pháp tổ chức giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hồ Chí Minh”; Luận văn Thạc sĩ của tác giả Huỳnh Bọng (2012) với đề tài: “Biện pháp quản lý công tác GDPL cho sinh viên đại học Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay”; Luận văn Thạc sĩ của tác giả Huỳnh Ngọc Thanh (2012) với đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn pháp luật ở trường Cao đẳng kinh tế- kỹ thuật Quảng Nam”; Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Ái Quỳnh (2014) với đề tài: “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho sinh viên Đại học Huế trong giai đoạn hiện nay”; Đề tài luận văn Thạc sĩ “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu” của tác giả Dƣơng Yến Phƣợng; Bài viết của PGS.TS Phạm Hồng Quang và TS. Nguyễn Khắc Hùng đăng trên tạp chí Giáo dục (Số 194, năm 2008) với tựa đề: “ Kết quả thực nghiệm một số biện pháp GDPL cho học sinh trung học phổ thông”; Bài viết của Đỗ Chí Hiếu “ Giáo dục pháp luật cho học sinh phổ thông như thế nào” đăng trên tạp chí Dân chủ và Pháp luật (Số 5, năm 2012); Bài viết của Thạc sĩ Dƣơng Thị Thúy Nga đăng trên tạp chí Giáo dục ( Số 289, năm 2012) với tựa đề: “ GDPL cho học sinh trung học phổ thông qua dạy học các nội dung pháp luật trong môn Giáo dục công dân”. Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã đề cập đến những khía cạnh lý luận và thực tiễn của vấn đề giáo dục pháp luật nói chung và giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng nói riêng cho từng loại đối tƣợng, thời điểm khác nhau…khác nhau. Cho đến nay, việc tiếp tục nghiên cứu nghiên cứu một cách cơ bản, có hệ thống về cơ sở lý luận, bản chất, đặc trƣng, nội dung, hình thức GDPL, nhất là việc khái quát thực tiễn GDPL trong tình hình mới để từ đó có sự đổi
  • 17. 14 mới, hoàn thiện công tác giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng cho phù hợp với giai đoạn phát triển hiện nay của đất nƣớc vẫn là một việc làm cần thiết. Tuy vậy, “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị” từ trƣớc đến nay chƣa có một công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống, khoa học và đầy đủ. Vì vậy, đề tài của luận văn không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào đã đƣợc công bố từ trƣớc đến nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý (Manage) “Quản lý” là từ Hán Việt đƣợc ghép giữa từ “Quản” và từ “Lý”. “Quản” là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Nhƣ vậy, “Quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang làm cho nó ổn định và phát triển. Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời. Nó đƣợc bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công và hợp tác lao động. Nnó là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Sự cần thiết của hoạt động quản lý đã đƣợc Mác khẳng định bằng ý tƣởng độc đáo và đầy sức thuyết phục: “Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [10]. Theo redrick Winslow Taylor (1856-1915), là một trong những ngƣời đầu tiên khai sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trƣờng phái “quản lý theo khoa học”, tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật thì cho rằng “Quản lý là cải tạo mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giữa ngƣời với máy móc và quản lý là nghệ thuật biết r ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ nhất”. Theo H. Fayol (1886- 1925) là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình và là ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kỳ cận - hiện đại tới nay quan niệm rằng “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. nƣớc ta, có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý, khoa học quản lý đã đƣa ra một số khái niệm về quản lý nhƣ sau:
  • 18. 15 Theo Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động theo những yêu cầu nhất định [33, tr 772]. Theo tác giả Trần Kiểm thì: “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [20]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì:“Hoạt động quản lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ đích và chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ chức- nhằm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”. Hay hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa r hơn nhƣ sau: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [3]. Tác giả Nguyễn Văn Bình lại cho rằng: “Quản lý là một nghệ thuật đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra thông qua điều khiển, phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ huy hoạt động của những ngƣời khác”[9, tr 178]. Tóm lại, có thể xem quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, bằng những công cụ và phƣơng pháp mang tính đặc thù nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung của tổ chức. Quá trình tác động đó có thể đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý 1.2.2. Quản lý giáo dục Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã Công cụ Chủ thể QL Khách thể QLChức năng QL Phƣơng pháp QL Mục tiêu
  • 19. 16 hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại đƣợc kế thừa, bổ sung, hoàn thiện và trên cơ sở đó không ngừng phát triển. Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội. Với các cách tiếp cận khác nhau, quản lý giáo dục cũng đƣợc hiểu khác nhau. Theo tác giả M.I Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến Trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”[23, tr.10]. Theo D.V Khuđominxki thì: “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể, quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến các nhà trƣờng) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [14]. Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng “Quản lý giáo dục” có thể xem xét ở hai cấp độ khác nhau đó là vĩ mô và vi mô. cấp vĩ mô, Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. cấp vi mô, Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng [20, tr 12]. Trong thực tế, Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan Quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra [22,tr 16]
  • 20. 17 Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp vĩ mô hay vi mô, ta có thể thấy r bốn yếu tố của quản lý giáo dục là: chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Sơ đồ 1.2. Mô hình về quản lý giáo dục Trong thực tiễn, các yếu tố trên không tách rời nhau chúng có quan hệ tƣơng tác gắn bó mật thiết với nhau nhằm đi đến mục tiêu chung của giáo dục đề ra. Nhƣ vậy, quản lý giáo dục với tƣ cách là một bộ phận của quản lý xã hội cũng đã xuất hiện từ lâu và tồn tại với mọi chế độ xã hội. Cùng với sự phát triển của xã hội, mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp. Giáo dục luôn thay đổi và phát triển làm cho công tác quản lý cũng vận động và phát triển. 1.2.3. Khái niệm pháp luật và giáo dục pháp luật 1.2.3.1. Khái niệm pháp luật Cùng với Nhà nƣớc, pháp luật ra đời, tồn tại và phát triển nhƣ một hiện tƣợng mang tính khách quan. Pháp luật là công cụ giúp con ngƣời ứng xử với nhau văn minh hơn, lịch sự hơn và làm cho con ngƣời biết xử sự với nhau theo những khuôn mẫu nhất định. Những khuôn mẫu xử sự chung ấy đƣợc hình thành dƣới các hình thức khác nhau, có thể là do sự thừa nhận những quy tắc xử sự đã tồn tại trong quá khứ hoặc có thể do chính giai cấp thống trị đặt ra và hệ thống những quy tắc đó chính là pháp luật. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nƣớc thừa nhận hoặc ban hành, đƣợc bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát triển xã hội [32]. 1.2.3.2. Khái niệm giáo dục pháp luật Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm GDPL. Có quan điểm cho rằng không cần phải đặt ra vấn đề GDPL vì những ngƣời có quan điểm này cho rằng pháp luật là những quy tắc bắt buộc chung do đó không cần đặt ra Chủ thể quản lý Mục tiêu quản lý Đối tƣợng quản lý Khách thể quản lý
  • 21. 18 vấn đề GDPL. Cũng có quan điểm cho rằng GDPL chỉ là một bộ phận của giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức vì thế mà họ cho rằng chỉ cần tiến hành giáo dục chính trị, tƣ tƣởng hay đạo đức thì tự khắc trên thực tế sẽ có đƣợc một công dân với ý thức pháp luật cao. Một quan điểm khác lại đồng nhất GDPL pháp luật với tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản pháp luật. Tất cả các quan niệm trên đều đánh giá thấp vai trò của GDPL, chƣa thấy đƣợc vai trò của GDPL trong đời sống xã hội, trong công cuộc xây dựng, hội nhập và phát triển hiện nay. GDPL thƣờng đƣợc hiểu ở hai cấp độ khác nhau: - Theo nghĩa rộng: GDPL là quá trình hình thành ý thức pháp luật và văn hóa pháp lý của các thành viên trong xã hội, quá trình đó chịu sự tác động của những điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan, trong đó điều kiện khách quan (chế độ chính trị, điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội, môi trƣờng sống…) là nhân tố ảnh hƣởng, nó có thể tác động tự phát theo chiều hƣớng tích cực hoặc tiêu cực, còn nhân tố chủ quan bao giờ cũng là sự tác động tự giác, tích cực, có ý thức, có chủ định theo chiều hƣớng xác định nhằm đạt đƣợc mục đích của chủ thể tác động. - Theo nghĩa hẹp: GDPL là hoạt động có định hƣớng, có tổ chức, có chủ định của cơ quan, tổ chức và cá nhân (chủ thể giáo dục) tác động lên đối tƣợng giáo dục nhằm cung cấp tri thức pháp luật, bồi dƣỡng tình cảm pháp luật và thói quen tuân thủ pháp luật [16, tr.10]. Nhƣ vậy, có thể định nghĩa khái niệm GDPL nhƣ sau: GDPL là hoạt động thực tiễn xã hội thực hiện sự tác động một cách thƣờng xuyên, hệ thống lên đối tƣợng giáo dục nhằm trang bị kiến thức, xây dựng thái độ, niềm tin pháp luật một cách đúng đắn đồng thời giáo dục kỹ năng thích ứng cũng nhƣ xử lý các tình huống trong cuộc sống theo pháp luật, thúc đẩy mọi công dân tự giác và chủ động thực hiện nghiêm minh pháp luật. 1.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh 1.3.1. Mục tiêu giáo dục pháp luật Mục tiêu của giáo dục pháp luật là một trong những yếu tố cấu trúc thuộc bên trong của GDPL và giúp phân biệt GDPL với các dạng GDPL khác. Đồng thời
  • 22. 19 là cơ sở cho việc xác định nội dung, hình thức, phƣơng pháp của GDPL phù hợp với từng chủ thể và đối tƣợng GDPL. Trong khoa học pháp luật, mục đích của GDPL đƣợc thể hiện ở một số khía cạnh sau: - Mục tiêu nhận thức: nhằm cung cấp và từng bƣớc mở rộng tri thức pháp luật, nâng cao văn hóa pháp luật của chủ thể đƣợc giáo dục. Đây là mục đích hàng đầu, bởi chính sự am hiểu pháp luật, sự nhận thức đúng về giá trị xã hội và vai trò điều chỉnh của pháp luật sẽ là điều kiện cần thiết để hình thành tình cảm và lòng tin vào pháp luật ở mỗi công dân. Mục đích này đặc biệt quan trọng trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, khi mà sự hiểu biết pháp luật của nhân dân, cán bộ, học sinh còn ở mức thấp. Đặc biệt là những học sinh vùng cao, vùng biên giới vùng đồng bào dân tộc ít ngƣời chiếm đa số chịu ảnh hƣởng nặng nề của tập quán cổ hủ, lạc hậu, cán bộ ở đây xử lý công việc phần lớn dựa vào tình cảm và kinh nghiệm mà không phải căn cứ vào pháp luật. Mặt khác, công tác GDPL chƣa đƣợc coi trọng dẫn đến tình trạng kỷ cƣơng phép nƣớc chƣa nghiêm, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nƣớc chƣa cao, làm giảm hiệu lực của luật pháp. - Mục tiêu cảm xúc: nhằm hình thành tình cảm và lòng tin đối với pháp luật. Mục tiêu này đóng một vai trò hết sức quan trọng vì nếu có tri thức về pháp luật mà không có tình cảm tôn trọng, niềm tin vào pháp luật cũng nhƣ các cơ quan bảo vệ pháp luật thì con ngƣời dễ hành động lệch khỏi các chuẩn mực pháp luật mà Nhà nƣớc đã đề ra. Theo mục tiêu này, GDPL giúp con ngƣời có niềm tin vững chắc vào quy phạm pháp luật để từ đó có các hành vi tích cực để thực hiện theo các quy định của pháp luật, hình thành ở con ngƣời ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. - Mục tiêu hành vi: GDPL cung cấp tri thức về pháp luật, giáo dục tình cảm và niềm tin vào pháp luật để con ngƣời thực hiện pháp luật một cách tự nguyện, hình thành động cơ và hành vi hợp pháp, tích cực. Nhƣ vậy, nếu nhƣ mục đích về nhận thức và cảm xúc nói trên là để phục vụ cho mục đích hình thành động cơ thì mục tiêu hành vi là cái đích cuối cùng đạt đƣợc của GDPL nên nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình GDPL. GDPL có ba mục đích cụ thể, giữa các mục đích có sự đan xen quan hệ qua lại thống nhất chặt chẽ từ nhận thức đến tự giác, từ tự giác đến tích cực, từ tích cực
  • 23. 20 đến thói quen xử sự theo pháp luật. Vì vậy khi tiến hành GDPL phải hƣớng hoạt động GDPL vào cả ba mục đích trên. Tuy nhiên để đạt đƣợc những mục đích đó cần phải cân nhắc, tính toán, lựa chọn từng mục đích để có các hình thức và phƣơng pháp GDPL thích hợp cho từng đối tƣợng cụ thể. 1.3.2. Chủ thể của giáo dục pháp luật Chủ thể GDPL chính là ngƣời gây ra hành động giáo dục, là ngƣời chủ động sử dụng những biện pháp, cách thức tác động lên đối tƣợng giáo dục theo những nội dung và mục tiêu đã định nhằm đạt đƣợc những mục đích nhất định. Nhƣ vậy, chủ thể GDPL có thể đƣợc hiểu theo hai nghĩa: Nghĩa rộng: là tất cả mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình GDPL. Nghĩa hẹp: là con ngƣời cụ thể có năng lực pháp luật, có trình độ chuyên môn, có lập trƣờng chính trị vững vàng, có đạo đức nhân cách. Trong nhà trƣờng chủ thể GDPL là các tổ chức chính trị trong nhà trƣờng: Chi bộ, Ban giám hiệu, Công đoàn, Đoàn thanh niên,… đặc biệt là vai trò phụ trách trực tiếp của Hiệu trƣởng, Đoàn thanh niên và giáo viên chủ nhiệm hết sức quan trọng. 1.3.3. Đối tượng của giáo dục pháp luật Đối tƣợng của GDPL là các cá nhân, công dân hay nhóm cộng đồng công dân, tiếp nhận trực tiếp hay gián tiếp tác động của các hoạt động GDPL tiến hành nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra. Việc xác định đối tƣợng của GDPL đƣợc xem là việc làm trung tâm của mọi hoạt động GDPL, bởi lẽ nếu xác định đƣợc đối tƣợng GDPL thì mới đề ra đƣợc mục đích giáo dục, chủ thể giáo dục, nội dung và phƣơng pháp giáo dục phù hợp. Đối tƣợng GDPL trong trƣờng trung học là học sinh: học sinh là thế hệ tƣơng lai của đất nƣớc, ngoài việc đào tạo các ngành nghề có chuyên môn thì việc giáo dục ý thức pháp luật là việc rất quan trọng đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đất nƣớc ta đang thực hiện chính sách mở cửa cùng với sự phát triển mọi mặt của đời sống xã hội thì các tệ nạn xã hội cũng thâm nhập và gia tăng nhƣ lối sống thực dụng, sống gấp, các trò chơi bạo lực, sex, matúy, mại dâm… Do đặc điểm tâm sinh lý của học sinh là đối tƣợng dễ chịu ảnh hƣởng trực tiếp của môi trƣờng xã hội. Vì thế, GDPL cho học sinh cần dựa theo lứa tuổi, giới tính, bằng nhiều hình thức, trong
  • 24. 21 đó chú ý tuyên truyền, giáo dục, giảng dạy pháp luật ở các trƣờng học. 1.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật Một trong những yếu tố quan trọng của quá trình GDPL là nội dung GDPL. Nội dung của GDPL đƣợc xác định dựa trên cơ sở mục đích, đối tƣợng GDPL nhằm hình thành cho họ hệ thống tri thức pháp luật, tình cảm lòng tin và thói quen hành động phù hợp với yêu cầu của pháp luật. Nội dung của GDPL là sự cụ thể hóa mục đích, nhiệm vụ và đồng thời xuất phát từ nhu cầu đặc điểm đối tƣợng GDPL chúng ta có thể chia GDPL theo ba mức độ sau: Thứ nhất: mức độ tối thiểu về GDPL, phổ cập cho mọi công dân: trong giai đoạn hiện nay khi mà Đảng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền XHCN, Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật thực hiện các quyền, lợi ích của mình cũng nhƣ thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc thì mỗi công dân phải có những hiểu biết tối thiểu về pháp luật. Vì vậy, GDPL phổ cập cho công dân nhằm trang bị những kiến thức cơ bản của pháp luật, giúp họ hình thành những tri thức cơ bản về pháp luật và thói quen xử sự theo pháp luật. Thứ hai: mức độ giáo dục theo yêu cầu của ngành nghề là GDPL cho những ngƣời hoạt động ở trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội khác nhau. Ngoài việc giáo dục những khái niệm pháp luật cơ bản, cần GDPL có nội dung liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt động của đối tƣợng, các quyền và nghĩa vụ công dân trong lĩnh vực hoạt động của họ và trình tự giải quyết các tranh chấp phổ biến liên quan đến lĩnh vực nghề nghiệp. Thứ ba: giáo dục luật chuyên ngành cho những ngƣời hành nghề pháp luật. Đây là mức độ cao nhất, đƣợc thực hiện nhằm mục đích đào tạo các chuyên gia pháp luật cho bộ máy nhà nƣớc, các tổ chức knh tế, tổ chức xã hội… sự hiểu biết của đối tƣợng này bao gồm những tri thức pháp luật mang tính chuyên sâu về các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. GDPL cho học sinh các trƣờng trung học là giáo dục ý thức về luật pháp cho học sinh nhằm nâng cao sự hiểu biết của học sinh về luật pháp, bao gồm các bộ luật cơ bản nhƣ: Luật hình sự, Luật dân sự, Luật hành chính, Luật hôn nhân và gia đình, Pháp lệnh dân số, Luật giao thông, Luật phòng chống ma túy, Luật cƣ trú… Bên cạnh đó cần giáo dục cho học sinh về thái độ và hành vi trong việc chấp hành pháp
  • 25. 22 luật. Từ đó, giáo dục cho học sinh về kỹ năng hành vi, thói quen chấp hành luật pháp “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật” 1.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật Hình thức GDPL chính là hình thức tổ chức hoạt động phù hợp với chủ thể giáo dục và đối tƣợng giáo dục pháp luật, đƣợc quy định bởi nội dung và mục đích GDPL. Hình thức GDPL cho HS các trƣờng trung học đƣợc chia làm hai loại: - GDPL trong nhà trƣờng thực hiện thông qua việc dạy và học nội dung, kiến thức pháp luật trong trong chƣơng trình giáo dục chính khóa qua các môn học nhƣ giáo dục c33ông dân hoặc đƣợc lồng ghép, tích hợp vào các môn học có liên quan đạo đức, tìm hiểu tự nhiên xã hội, sinh học, lịch sử... - GDPL trong nhà trƣờng đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động giáo dục ngoại khóa, giáo dục ngoài giờ lên lớp với các hình thức nhƣ nói chuyện pháp luật, thi tìm hiểu pháp luật, viết báo tƣờng, sinh hoạt theo chủ đề pháp luật, Tọa đàm, Hội thảo chuyên đề, tham dự phiên tòa… GDPL góp phần củng cố những tri thức đƣợc học trong chƣơng trình, bồi dƣỡng tình cảm, niềm tin pháp luật, đồng thời rèn luyện, uốn nắn hình thành hành vi ứng xử theo chuẩn mực pháp luật quy định. GDPL trong nhà trƣờng giúp ngƣời học tiếp cận pháp luật toàn diện hơn, đầy đủ hơn, thấm sâu hơn, vƣợt qua rào cản khô khan của ngôn ngữ văn bản. 1.3.6. Phương pháp giáo dục pháp luật Theo Từ điển Tiếng Việt, phƣơng pháp là “cách thức nhận thức, nghiên cứu hiện tƣợng của tự nhiên và đời sống xã hội” là “hệ thống các cách thức sử dụng để tiến hành một hoạt động nào đó [34, tr. 93]. Phƣơng pháp GDPL là tổng thể cách thức, biện pháp mà chủ thể giáo dục sử dụng để tác động lên đối tƣợng nhằm cung cấp tri thức pháp luật, tình cảm pháp luật và thói quen, hành vi chấp hành pháp luật. Các nhóm phƣơng pháp giáo dục: - Nhóm các phương pháp tổ chức hoạt động thực tiễn nhằm hình thành kinh nghiệm ứng xử xã hội của học sinh (phƣơng pháp sƣ phạm, phƣơng pháp tạo dƣ luận xã hội, phƣơng pháp tập thói quen, phƣơng pháp rèn luyện, phƣơng pháp giao công việc, phƣơng pháp tạo tình huống giáo dục) - Nhóm các phương pháp hình thành ý thức (khái niệm, phán đoán, niềm tin) cá nhân học sinh (phƣơng pháp đàm thoại, phƣơng pháp diễn giảng, phƣơng pháp
  • 26. 23 tranh luận) 1.3.7. Kết quả của giáo dục pháp luật Kết quả của GDPL là hình thành những thói quen và hành vi hợp pháp biểu hiện ở các dạng sau: Thói quen tuân thủ pháp luật ( kiềm chế không làm những gì mà pháp luật cấm). Ví dụ: Những học sinh tốt đã có thói quen không sử dụng tài liệu khi làm bài kiểm tra, đó là biểu hiện tự nhiên của việc chấp hành quy chế học tập. Thói quen thực hiện nghĩa vụ pháp lý ( thực hiện hành vi tích cực những gì pháp luật yêu cầu). Ví dụ ở học sinh đó là việc thực hiên nghĩa vụ đóng học phí… Thói quen sử dụng pháp luật ( sử dụng quyền mà nghĩa vụ cho phép). Ví dụ nhƣ ở học sinh tham gia và chấp hành luật an toàn giao thông, quyền nghĩa vụ quân sự… Kết quả cuối cùng của GDPL là hình thành ở ngƣời học động cơ và hành vi tích cực pháp luật. Suy đến cùng, sự hiểu biết và tình cảm PL của con ngƣời là nền tảng cho quá trình hình thành động cơ và hành vi tích cực PL. Hay nói cách khác hành vi xử sự hợp pháp của con ngƣời trong cuộc sống là kết quả của quá trình hình thành động cơ và thói quen hành vi PL cho HS không thể có “đƣờng tắt” mà cần tuân thủ các quá trình, các con đƣờng giá dục theo quy luật khách quan của nó. 1.4. Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh 1.4.1. Mục tiêu quản lý giáo dục pháp luật Quản lý GDPL trong xã hội nƣớc ta hiện nay nói chung và trong nhà trƣờng nói riêng là hƣớng tới việc thực hiện phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh. Mục tiêu của quản lý GDPL là làm cho quá trình GDPL vận hành đồng bộ hiệu quả để nâng cao chất lƣợng GDPL. Mục tiêu quản lý GDPL bao gồm: Về nhận thức: giúp cho mọi ngƣời, mọi ngành, mọi cấp, mọi tổ chức xã hội có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác quản lý GDPL, nắm vững những quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc, của ngành Giáo dục - Đào tạo về vấn đề phát triển con ngƣời, phát triển toàn diện. Về thái độ tình cảm: giúp mọi ngƣời biết, ủng hộ những việc làm đúng đắn, đấu tranh với những việc làm trái pháp luật, có thái độ đúng đắn với hành vi của bản thân đối với công tác quản lý GDPL.
  • 27. 24 Về hành vi: tích cực tham gia quản lý và tổ chức hoạt dộng GDPL, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội, tu dƣỡng rèn luyện theo chuẩn mực chung của xã hội. 1.4.2. Chức năng quản lý công tác giáo dục pháp luật Quản lý công tác GDPL là quản lý từ mục tiêu, nội dung, chƣơng trình giáo dục, quản lý con ngƣời, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, quản lý chất lƣợng giáo dục đến quy trình kiểm tra, đánh giá, điều phối các hoạt động phối hợp… nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu đã đề ra. Các chức năng quản lý công tác giáo dục pháp luật: - Kế hoạch hóa: Đây là hoạt động đầu tiên của nhà quản lý, là việc làm cho tổ chức phát triển theo kế hoạch, bao gồm xây dựng mục tiêu, chƣơng trình hoạt động, có biện pháp r ràng và có các bƣớc đi cụ thể với các điều kiện, phƣơng tiện cần thiết trong một thời gian nhất định cho cả hệ thống quản lý và đối tƣợng đƣợc quản lý. Kế hoạch hóa việc quản lý công tác GDPL là đƣa mọi hoạt động GDPL và công tác kế hoạch với mục tiêu, biện pháp rõ ràng, từng bƣớc đi cụ thể với các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu GDPL. - Tổ chức nhân sự, bộ máy thực hiện kế hoạch: Khi thực hiện chức năng này nhà quản lý phải định hình đƣợc bộ máy và cơ cấu tổ chức các bộ phận, quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân. Tổ chức là tạo dựng một bộ máy đủ sức để điều hành triển khai thực hiện kế hoạch đã định. Bộ máy này phải đủ mạnh, tinh gọn, có khả năng đảm nhiệm và kiêm nhiệm, biết chỉ huy, điều phối các mối quan hệ. Trong quá trình thực hiện, nhà quản lý phải đƣa ra các quyết định kịp thời để điều chỉnh cơ cấu tổ chức, nhân sự cho phù hợp với tình hình thực tế để vận hành bộ máy một cách thông suốt. Tổ chức nhân sự, bộ máy thực hiện kế hoạch GDPL là hiện thực hóa những ý tƣởng đã đƣợc kế hoạch hóa ở trên, sắp đặt con ngƣời tham gia vào quá trình GDPL một cách khoa học, hợp lý. Đồng thời, quy định chức năng, quyền hạn, trách nhiệm cho từng ngƣời, từng bộ phận, thông báo kế hoạch, chƣơng trình hành động đến các thành viên tham gia vào quá trình GDPL. - Giám sát, chỉ đạo thực hiện: Đây là khâu quan trọng đòi hỏi ngƣời quản lý phải vận dụng khéo léo các phƣơng pháp, nghệ thuật trong quản lý; đồng thời phải là ngƣời có tri thức, kỹ năng ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định nhằm tạo nên
  • 28. 25 sự thành công của kế hoạch dự kiến. Nội dung của việc chỉ đạo bao gồm: Chỉ huy, ra lệnh, động viên, khuyến khích thƣờng xuyên và kịp thời, theo d i và giám sát nhằm điều chỉnh, sửa chữa, bù đắp, chỉnh lý. - Kiểm tra, đánh giá: Chức năng này là khâu cuối cùng của quá trình quản lý nhằm điều chỉnh những bất cập trong quản lý và cũng là khâu đánh giá hiệu quả của công tác quản lý. Nội dung của việc kiểm tra, đánh giá bao gồm: đánh giá tiến độ, tốc độ, nhịp độ của quá trình quản lý so với kế hoạch, xem xét công việc có phù hợp với tình hình thực tế hay không để có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời, xác định chính xác mức độ đạt đƣợc so với các mục tiêu đã đặt ra, phát hiện những tồn tại, hạn chế để tìm ra nguyên nhân khắc phục, phát hiện những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn cần tiếp tục giải quyết, rút ra những bài học kinh nghiệm cho việc quản lý tiếp theo. Công tác kiểm tra, đánh giá cần đƣợc thực hiện công khai, minh bạch; việc khen, chê phải đúng ngƣời, đúng việc. Nhà quản lý khi thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá cần phải xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí r ràng, cụ thể và có thể định lƣợng đƣợc nhằm làm cho công tác kiểm tra, đánh giá có hiệu quả. 1.4.3. Nội dung quản lý công tác giáo dục pháp luật Quản lý công tác GDPL là quản lý về nội dung và cách thức tổ chức thực hiện về hoạt động GDPL trong nhà trƣờng, quản lý lực lƣợng tham gia công tác GDPL, điều kiện nguồn nhân lực và công tác thi đua khen thƣởng để tạo ra hiệu quả tốt trong công tác quản lý GDPL. 1.4.3.1. Quản lý về nội dung, chương trình GDPL Nội dung GDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc xây dựng phù hợp với từng cấp học và trình độ đào tạo, phù hợp với mục tiêu giáo dục, ngành nghề đào tạo, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, phổ thông, cơ bản, thiết thực và có hệ thống. Nội dung giáo dục pháp luật trong chƣơng trình giáo dục THCS là trang bị kiến thức ban đầu về quyền, nghĩa vụ của công dân, rèn luyện thói quen, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật. 1.4.3.2. Quản lý các lực lượng tham gia hoạt động GDPL Vai trò của GVCN trong công tác GDPL cho học sinh là hết sức quan trọng, do
  • 29. 26 vậy cần có những biện pháp quản lý, chỉ đạo kịp thời giúp GVCN hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, coi đây là động lực hỗ trợ quan trọng nhất nhằm nâng cao chất lƣợng GDPL cho học sinh. Bên cạnh đó chúng ta cũng cần quan tâm đến việc GDPL cho học sinh qua giáo viên dạy bộ môn, đặc biệt là môn GDCD nhằm đƣa ra nhiều biện pháp giúp nâng cao chất lƣợng giảng dạy pháp luật trong nhà trƣờng. Việc quản lý, chỉ đạo đối với cán bộ phụ trách Đoàn - Đội cần kịp thời, sâu sát theo từng chủ điểm về GDPL trong sinh hoạt Đoàn - Đội. Nhà quản lý cũng cần xem việc kết hợp với các ban ngành, đoàn thể địa phƣơng trong việc GDPL cho học sinh là một việc làm hết sức cần thiết, nhằm giúp các em nắm r đƣợc chủ trƣơng, chính sách, pháp luật của nhà nƣớc thông qua các buổi tuyên truyền pháp luật đối với các ngành luật có liên quan. 1.4.3.3. Quản lý về phương pháp, hình thức GDPL Phƣơng pháp, hình thức giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm: Giáo dục chính khóa thông qua môn học giáo dục công dân ở cấp THCS, THPT; Giáo dục ngoại khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 1.4.3.4. Quản lý về cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính Nhà quản lý cần quan tâm bố trí hợp lý kinh phí, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực cho hoạt động GDPL theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật. Có cơ chế, chính sách hỗ trợ, đãi ngộ lực lƣợng làm công tác GDPL. Đồng thời, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác có hiệu quả các văn bản pháp luật cập nhật, lƣu trữ trên mạng tin học của Chính phủ, mạng Internet; xây dựng và đƣa vào sử dụng rộng rãi các cơ sở dữ liệu pháp luật điện tử... để đáp ứng yêu cầu hoạt động GDPL trong giai đoạn hiện nay. 1.4.3.5. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng Trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể, cá nhân; hình thức khen thƣởng phải đảm bảo tƣơng đƣơng với thành tích đạt đƣợc. Ngoài ra công tác quản lý cần phải thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch GDPL, đảm bảo sao cho kế hoạch phải vừa bao quát vừa cụ thể phù hợp với từng đối tƣợng khác nhau, kế hoạch khả thi. - Triển khai, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch theo đúng nội dung yêu cầu và tiến độ, thƣờng xuyên kiểm tra, uốn nắn những lệch lạc, bổ sung và điều chỉnh cho
  • 30. 27 phù hợp với tình hình cụ thể. - Nội dung quản lý GDPL cụ thể đƣợc lựa chọn tùy theo mục tiêu đề ra và đƣợc thực hiện thao kế hoạch đã định. 1.4.4. Phương pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật Các phƣơng pháp chủ yếu trong quản lý công tác GDPL bao gồm: Phƣơng pháp hành chính - pháp luật: Là phƣơng pháp tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên các đối tƣợng quản lý bằng các mệnh lệnh hành chính dứt khoát, bắt buộc nhƣ Chỉ thị, Nghị định, Nghị quyết, Văn bản Quy chế, Quy định... Chủ thể quản lý có thể căn cứ vào các quy định của luật pháp để điều chỉnh đối tƣợng quản lý nhƣ cƣỡng chế hay phạt hành chính. Mặc dù phƣơng pháp này là phƣơng pháp cần thiết trong quản lý nhƣng trong quá trình sử dụng cần chú ý, nếu lạm dụng nó thì sẽ dẫn đến tình trạng quan liêu mệnh lệnh. Các phƣơng pháp kinh tế: Đây là phƣơng pháp mà chủ thể quản lý tác động gián tiếp đến đối tƣợng quản lý dựa trên các lợi ích vật chất (lƣơng, thƣởng, điều kiện phƣơng tiện làm việc, nhà ở…) và các đòn bẩy kinh tế nhằm phát huy ở đối tƣợng quản lý tiềm năng trí tuệ, tình cảm, trách nhiệm, ý chí và quyết tâm hành động, tự giác thực hiện bổn phận và trách nhiệm một cách tốt nhất mà không phải đôn đốc nhắc nhở nhiều về mặt hành chính mệnh lệnh của chủ thể quản lý. Các phƣơng pháp tâm lý-xã hội: Đặc trƣng của các phƣơng pháp này là tính thuyết phục con ngƣời, làm cho con ngƣời hiểu r đúng, sai, tốt - xấu, thiện - ác để kích thích tính tự giác làm việc và sự gắn bó với tổ chức, coi những mục tiêu nhiệm vụ quản lý nhƣ là những mục tiêu và công việc của chính họ. 1.4.5. Kết quả quản lý công tác giáo dục pháp luật Kết quả của công tác quản lý GDPL là giúp cho mọi ngƣời, mọi ngành, mọi cấp, mọi tổ chức có đƣợc sự nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng, tính cấp thiết của công tác quản lý GDPL trong xã hội và trong nhà trƣờng từ đó tham gia công tácquản lý GDPL một cách hăng hái, nhiệt tình, ủng hộ những việc làm tốt, bày tỏ phản ứng trƣớc những việc làm xấu, trái pháp luật, trái quy định của xã hội và nhà trƣờng. Bên cạnh tính tự giác thực hiện, có thói quen chấp hành những quy định của pháp luật, các quy định, quy chế của tổ chức còn làm cho mọi ngƣời có thái độ đúng đắn với các hành vi của bản thân đối với công tác quản lý GDPL.
  • 31. 28 Kết quả quan trọng nhất của việc quản lý công tác GDPL là làm sao cho quá trình GDPL tác động tới mọi ngƣời để hình thành cho họ ý thức, tình cảm và niềm tin với pháp luật, tạo lập đƣợc những thói quen hành vi thực hiện pháp luật cụ thể đƣợc biểu hiện trong cuộc sống hàng ngày. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý GDPL cho HS 1.5.1. Kinh tế - xã hội Sự nghiệp đổi mới kinh tế - xã hội của nƣớc ta chính là sự lựa chọn mới về hệ thống giá trị cơ bản của xã hội đã đem lại nhiều thay đổi toàn diện, mạnh mẽ và sâu sắc trong mọi mặt đời sống xã hội, từ đó kéo theo sự thay đổi của hệ thống định hƣớng giá trị trong mỗi ngƣời dân Việt Nam. Cùng với việc hình thành những giá trị mới tích cực, không ít những hiện tƣợng tiêu cực trong xã hội đã và đang ảnh hƣởng xấu đến tƣ tƣởng chính trị, đời sống, tình cảm đạo đức, lối sống của một bộ phận học sinh, làm nhức nhối cả dƣ luận xã hội. Trong công tác GDPL cho HS trong nhà trƣờng thì mối liên hệ giữa nhà trƣờng và đời sống xã hội là không thể tách rời. Những vấn đề đa dạng và những thay đổi của xã hội có sự tác động rất lớn đến tâm lý cũng nhƣ nhận thức của ngƣời dân, đặc biệt là học sinh. Do đó nhiệm vụ của nhà trƣờng là cần tăng cƣờng giá dục cho học sinh ý thức, chấp hành tốt quy định pháp luật, trang bị cho học sinh bản lĩnh vững vàng, biết phân biệt cái tốt-cái xấu, phấn đấu học tập để thành công, góp phần xây dựng đất nƣớc ngày càng phát triển. 1.5.2. Môi trường giáo dục - Nhà trường: Nhà trƣờng với hệ thống giáo dục đƣợc quản lý chặt chẽ là yếu tố quan trọng nhất trong việc giáo dục pháp luật cho học sinh. Với định hƣớng mục tiêu GDPL theo những chuẩn giá trị tiến bộ, đúng đắn, với hệ thống chƣơng trình sách giáo khoa, phƣơng tiện giáo dục ngày càng hiện đại, trong đó đội ngũ nhà giáo đƣợc đào tạo cơ bản, có đầy đủ phẩm chất, năng lực, trình độ là yếu tố có tính chất quyết định đối với hoạt động giáo dục cho học sinh. - Gia đình: Gia đình là nơi nuôi dƣỡng HS từ lúc mới sinh đến khi trƣởng thành. Nếu chúng ta xem tâm hồn tuổi thơ nhƣ một tờ giấy trắng thì gia đình là nhân tố vẽ nên những nét vẽ đầu tiên trên trang giấy đó. Nó là cội nguồn của việc hình
  • 32. 29 thành nhân cách của học sinh. - Xã hội: Đây là môi trƣờng giá dục rộng lớn, là cộng đồng cƣ trú của học sinh. Từ nơi cƣ trú, xóm làng đến các tổ chức chính quyền, đoàn thể xã hội,…đều có ảnh hƣởng lớn đến việc GDPL cho HS. Môi trƣờng xã hội lành mạnh, văn minh, thì chắc chắn hoạt động GDPL cho HS sẽ rất thuận lợi và ngƣợc lại. 1.5.3. Nhận thức của cán bộ, giáo viên và học sinh Nói về vấn đề GDPL cho HS, hiện có nhiều quan điểm khác nhau và điều đó tùy thuộc vào nhận thức của từng ngƣời có liên quan, đặc biệt là đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy và tùy thuộc vào nhận thức của từng HS…Có quan điểm cho rằng phổ biến GDPL là trách nhiệm của các ngành nhƣ công an, tƣ pháp, tòa án, viện kiểm sát hoặc pháp luật là những quy tắc xử sự bắt buộc do Nhà nƣớc ban hành dựa trên ý chí và nguyện vọng của toàn dân và áp dụng chung cho toàn xã hội. Vì vậy mọi ngƣời phải có ý thức tự giác chấp hành trong đó có học sinh phổ thông chứ không cần phải giáo dục và nếu vi phạm thì tùy theo mức độ của từng hành vi sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Nhà nƣớc ban hành pháp luật là nhằm để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, để mọi ngƣời hiểu và làm đúng phápluật chứ không phải để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật ( trừ trƣờng hợp bắt buộc phải xử lý). Đối với HS phổ thông hầu hết quỹ thời gian của các em đều dành cho việc học tập các môn tại trƣờng, ngoại khóa…, vì vậy các em không có gian để nghiên cứu và hiểu những quy định của pháp luật. Nếu nhƣ các em không hiểu r thì không thể làm theo hoặc làm những điều pháp luật cấm mà không hiểu dẫn đến vi phạm pháp luật do thiếu hiểu biết. Do đó, để hạn chế hành vi vi phạm pháp luật trong HS thì công tác tuyên truyền, phổ biến GDPL là rất quan trọng và phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên. Đây là trách nhiệm chung của toàn xã hội chứ không phải trách nhiệm riêng của trƣờng học, cơ quan hay tổ chức nào. Vì vậy, trƣờng học và các ngành có liên quan cần có sự phối hợp chặt chẽ, thực hiện tốt côn tác tuyên truyền, phổ biến GDPL cho HS trong các trƣờng học. 1.5.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác GDPL Các điều kiện nhƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn tài chính của nhà trƣờng…có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý hoạt động GDPL cho HS vì nó
  • 33. 30 tạo nên cảnh quan, môi trƣờng sƣ phạm, cung cấp các phƣơng tiện cho các hoạt động học tập, rèn luyện của HS, tạo các điều kiện cần thiết để HS có thể thực hiện đƣợc những hành vi cần đƣợc giáo dục theo mục tiêu của nhà trƣờng đã đề ra. 1.6. Trƣờng PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.6.1. Mục đích mở trường và mục tiêu đào tạo của trường PTDTNT Mục đích mở trƣờng PTDTNT là tạo nguồn cho các trƣờng đại học và chuyên nghiệp để đào tạo cán bộ cho các dân tộc trƣớc hết là GV, cán bộ y tế, cán bộ lãnh đạo, CBQL, cán bộ chuyên môn khoa học kỹ thuật. Đồng thời việc mở trƣờng PTDTNT còn nhằm đào tạo lực lƣợng lao động có trình độ văn hoá, kỹ thuật, sức khoẻ và phẩm chất tốt để tham gia vào công cuộc xây dựng quê hƣơng miền núi, vùng dân tộc. Mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT là chuẩn bị cho HS sau khi học hết cấp ra trƣờng có thể thích ứng nhanh chóng với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng, cụ thể là: HS phải đƣợc trang bị kiến thức để có hiểu biết về Tổ quốc, về cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam; về nghĩa vụ và quyền lợi của công dân, về tinh thần làm chủ và nếp sống văn minh; về nền văn hoá vật chất và văn hoá tinh thần của các dân tộc thiểu số; về những cuộc vận động lớn của Đảng và Nhà nƣớc đang tiến hành ở vùng miền núi, dân tộc... HS phải đƣợc rèn luyện thông qua các hoạt động trong và ngoài trƣờng để sau khi ra trƣờng có thể tham gia tổ chức và điều khiển các hoạt động cải tạo và xây dựng xã hội trong cộng đồng các dân tộc ở địa phƣơng. 1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường PTDTNT 1.6.2.1. Tạo nguồn, đào tạo cán bộ cho các dân tộc thiểu số Trƣờng PTDTNT nằm trong hệ thống các trƣờng công lập của cả nƣớc, là nơi tạo nguồn cho các trƣờng Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp để đào tạo cán bộ cho các dân tộc mà trƣớc hết là GV, cán bộ y tế, cán bộ lãnh đạo, CBQL, cán bộ chuyên môn khoa học kỹ thuật. Đồng thời còn đào tạo lực lƣợng lao động có trình độ văn hoá, kỹ thuật, có sức khỏe và phẩm chất tốt để tham gia vào công cuộc đổi mới xây dựng quê hƣơng miền núi, vùng dân tộc. 1.6.2.2. Thực hiện chương trình của trường phổ thông
  • 34. 31 Trƣờng PTDTNT thực hiện theo chƣơng trình học của trƣờng phổ thông, nhƣng vì nuôi, dạy con em dân tộc thiểu số, có chế độ chính sách quy định của Nhà nƣớc, do đó có thể coi đây là loại trƣờng phổ thông đặc biệt. Chất lƣợng học tập của HS các trƣờng PTDTNT về cơ bản đảm bảo nhƣ đối với HS các trƣờng phổ thông của cả nƣớc. Sự hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam, về truyền thống dân tộc và quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời công dân, về tinh thần tập thể, nếp sống văn minh, trình độ hiểu biết, về kỹ thuật phổ thông, về kỹ năng sản xuất nông, lâm, công nghiệp, về quản lý kinh tế, quản lý xã hội phải đƣợc nâng cao hơn. Sau khi tốt nghiệp trƣờng PTDTNT, HS có thể thích ứng nhanh chóng với công cuộc cải tạo và xây dựng cuộc sống mới ở các vùng dân tộc hoặc đào tạo tiếp thành những cán bộ trí thức của các dân tộc. Nhà trƣờng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những quy định của chƣơng trình, đồng thời bổ sung thêm những kiến thức về địa phƣơng, về các dân tộc để làm phong phú, sinh động, khắc sâu thêm bản sắc văn hoá của các dân tộc. * Vai trò của trƣờng PTDTNT đƣợc thể hiện qua một số nhiệm vụ cụ thể sau: + Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chƣơng trình giáo dục trung học do Bộ trƣởng Bộ GD - ĐT ban hành. + Tiếp nhận HS, vận động HS bỏ học đến trƣờng, thực hiện các kế hoạch phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trong phạm vi cộng đồng theo quy định của Nhà nƣớc. + Quản lý GV, NV và HS. + Quản lý, sử dụng đất đai, trƣờng sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. + Tổ chức GV, NV và HS tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi cộng đồng. +Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Ngoài những nhiệm vụ đã nêu trong điều lệ trƣờng trung học, trƣờng PTDNNT còn có nhiệm vụ : +Thực hiện tuyển sinh đúng đối tƣợng theo chỉ tiêu đƣợc giao. + Thực hiện giáo dục toàn diện, chuẩn bị tốt cho HS học lên bậc học trên, theo học trong các trƣờng chuyên nghiệp, đào tạo nghề hoặc tổ chức đào tạo ngắn hạn theo yêu cầu của địa phƣơng nhƣ: giáo dục, y tế, lâm nghiệp... để về phục vụ địa phƣơng. + Tổ chức nuôi dƣỡng HS theo đúng các chế độ chính sách của Nhà nƣớc;
  • 35. 32 chăm lo tổ chức tốt đời sống nội trú cho HS. + Giáo dục hƣớng nghiệp, phối hợp với các cấp, các ngành trong việc định hƣớng đào tạo, hƣớng dẫn HS chọn nghề phù hợp với khả năng của bản thân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Giáo dục HS tinh thần sẵn sàng phục vụ quê hƣơng sau khi đƣợc đào tạo tiếp tục ở trƣờng đào tạo nghề. Có kế hoạch theo d i số HS ra trƣờng để đánh giá hiệu quả đào tạo. + Xây dựng mối quan hệ tốt với các cấp, cách ngành, các cộng đồng dân tộc, nơi có HS theo học ở trƣờng, để tạo ra môi trƣờng giáo dục tốt. [35, tr 251]. 1.6.2.3. Tổ chức nội trú cho học sinh và giáo dục học sinh nội trú: HS đƣợc nuôi, dạy trong trƣờng nên nhà trƣờng phải tổ chức cuộc sống cho HS trong trƣờng một cách văn minh, đó là tổ chức nội trú HS. Nhà trƣờng phải thực hiện đầy đủ những chế độ, chính sách mà HS đƣợc hƣởng; chăm lo đến sức khoẻ HS cùng sự phát triển về trí tuệ, đạo đức. Nhà trƣờng phải đẩy mạnh các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động hƣớng nghiệp, dạy nghề...; xây dựng nếp sống lành mạnh trong học 333anh em giữa các dân tộc. 1.6.3. Vai trò quản lý của Hiệu trưởng trong việc nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường PTDTNT Cũng nhƣ Hiệu trƣởng các trƣờng phổ thông khác, Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT phải là ngƣời tuyệt đối trung thành với lý trƣởng cách mạng, nắm vững và thực hiện tốt đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về sự nghiệp giáo dục - đào tạo. Hiệu trƣởng là ngƣời đạt trình độ chuẩn quy định, đã dạy học ít nhất 5 năm ở bậc trung học hoặc bậc cao hơn, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, có năng lực quản lý, đƣợc bồi dƣỡng lý luận và nghiệp vụ QLGD, có sức khoẻ, đƣợc GV và NV tín nhiệm. Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT là một nhà sƣ phạm, đóng vai trò trụ cột thúc đẩy, bồi dƣỡng tập thể sƣ phạm của nhà trƣờng không ngừng phát triển và lớn mạnh. HT phải nắm vững khoa học giáo dục, khoa học và phƣơng pháp giảng dạy bộ môn, đồng thời phải dạy giỏi một môn học mà mình đƣợc đào tạo. Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT không những là chuyên gia về chuyên môn của
  • 36. 33 ngành GD-ĐT, mà còn là một nhà tổ chức, một nhà tâm lý xã hội, ngƣời có khả năng hƣớng dẫn, điều hành, kiểm tra và chịu trách nhiệm đến cùng về chất lƣợng, hiệu quả công tác do mình phụ trách. Bên cạnh đó, phải am hiểu tƣờng tận chuyên môn nghiệp vụ của ngành mình, biết tổ chức lao động chuyên môn, biết đƣợc trình độ chuyên môn của CB, GV mà bố trí công tác. HT trƣờng PTDTNT phải là một nhà canh tân giáo dục, có tƣ tƣởng và hành động đổi mới hoạt động sƣ phạm, hoạt động quản lý phù hợp với tình hình đất nƣớc, theo định hƣớng của Đảng, Nhà nƣớc và của Ngành. Họ phải biết khơi dậy tiềm năng và động lực của tập thể sƣ phạm để không những thúc đẩy việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV mà còn của HS. HT trƣờng PTDTNT là nhà hoạt động xã hội, thực hiện tích cực công tác xã hội hoá giáo dục, là cầu nối trong quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội; thu hút, tranh thủ mọi sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng, đồng thời quan hệ tốt với cộng đồng tạo uy tín, sự gắn bó mật thiết, sự tin cậy của cộng đồng. Ngoài những qui định chung cho HT và Phó HT các trƣờng phổ thông, HT và Phó HT các trƣờng PTDTNT còn phải nắm đƣợc chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc, phải hiểu biết về phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc, phải có nhiệt tình, năng lực và điều kiện làm công tác quản lý ở trƣờng cho HS nội trú.[35]. Thực tế cho thấy quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho HS là một nhiệm vụ quan trọng của ngƣời HT trƣờng PTDTNT. Kết quả hoạt động GDPL của HS phụ thuộc rất lớn vào sự quản lý của ngƣời HT. Nếu ngƣời HT xác định r mục đích quản lý hoạt động GDPL, nắm vững nội dung, phƣơng pháp và hình thức quản lý hoạt động GDPL, để từ đó lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện GDPL cho HS thì có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng GDPL của HS hiện nay ở các trƣờng PTDTNT.
  • 37. 34 Tiểu kết chƣơng 1 GDPL cho HS là một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng trong chƣơng trình giáo dục ở nhà trƣờng phổ thông hiện nay. Mục tiêu của GDPL là hình thành nhân cách cho HS trên cơ sở có nhận thức, tình cảm, thái độ, hành vi đúng đắn phù hợp với sự phát triển của xã hội. Nội dung của GDPL là góp phần hƣớng tới sự phát triển con ngƣời, phát triển nhân cách của từng HS, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc. Muốn đạt đƣợc mục tiêu và nội dung GDPL cho HS thì mỗi trƣờng học, mỗi cơ sở giáo dục phải áp dụng đƣợc một hệ thống các phƣơng pháp GDPL phù hợp với đối tƣợng và phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Công tác quản lý GDPL cho HS không thể tách rời với nhiệm vụ giáo dục khác và phải đƣợc Hiệu trƣởng quan tâm, chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, phƣơng pháp, hình thức và các điều kiện khác, đồng thời lựa chọn những nội dung giáo dục phù hợp nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã định. Quá trình đó đƣợc đƣa vào nề nếp, tiến hành một cách thƣờng xuyên bằng nhiều con đƣờng, hình thức, biện pháp khác nhau nhƣng phải đáp ứng đƣợc mục tiêu chung của giáo dục, phù hợp với tâm lý lứa tuổi HS và điều kiện kinh tế, xã hội của địa phƣơng, đơn vị. Để xác lập đƣợc cơ sở lý luận GDPL đòi hỏi ngƣời quản lý phải có kiến thức vững chắc về lý luận giáo dục, nắm vững mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục, phải hiểu r tâm lý lứa tuổi HS. Đặc biệt, phải nắm vững quy trình công tác quản lý GDPL, phân tích, nhận xét, đánh giá thực trạng về GDPL và công tác quản lý GDPL cho HS. Những vấn đề lý luận đƣợc đề cập ở chƣơng 1 là cơ sở để tiến hành nghiên cứu thực trạng công tác quản lý GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị
  • 38. 35 CHƢƠNG 2 THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị Tỉnh Quảng Trị nằm trên dãy đất miền Trung phía Bắc giáp Quảng Bình, phía Nam giáp Thừa Thiên Huế, phía tây giáp nƣớc CHDCND Lào, phía Đông giáp Biển Đông, có diện tích 8439,82km2 . Trong đó chủ yếu là đồi núi và cát trắng, đồng bằng chỉ chiếm khoảng 11,5% diện tích của tỉnh. Dân số tính đến 31/12/2015 là 625.913 ngƣời, dân tộc kinh chiếm đa số, còn có các dân tộc thiểu số nhƣ: Vân Kiều 6,4%, PaCô-TàÔi 1,52% sống rải rác ở các huyện Hƣớng Hóa, Đakrông, Tây Gio Linh, Tây Vĩnh Linh, toàn tỉnh có 10 huyện, thị xã, thành phố, có 141 xã, phƣờng, thị trấn. Quảng Trị là tỉnh không rộng, ngƣời không đông, tài nguyên không thật phong phú, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn. Đã vậy, chiến tranh và thiên tai nặng nề khiến Quảng Trị phải đi lên từ một điểm xuất phát rất thấp. Nhƣng với truyền thống cần cù trong lao động, ngoan cƣờng trong đấu tranh, nhân dân Quảng Trị không chỉ xây dựng và phát triển quê hƣơng mà còn đóng góp xứng đáng trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Tổ quốc. Tuy nhiên về tiềm lực, Quảng Trị vẫn là một tỉnh nghèo và còn nhiều khó khăn khi cơ cấu kinh tế còn lạc hậu, trình độ và năng lực sản xuất còn thấp, nguồn thu còn nhỏ bé, bình quân thu nhập đầu ngƣời thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, cộng với sự nhận thức chƣa đầy đủ nên trƣớc đây một số gia đình cho con em đi học chậm, cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học nhìn chung đã có nhiều cố gắng song vẫn còn thiếu thốn, một số nơi phòng học tạm bợ, thiếu phòng chức năng nên ảnh hƣởng không ít đến chất lƣợng dạy và học. Một số địa phƣơng, địa bàn hoạt động rộng, xa trung tâm, dân cƣ thƣa thớt, điều kiện đi lại rất khó khăn nên việc huy động và duy trì trẻ em đi học khó khăn làm ảnh đế công tác phổ cập. Những đặc điểm trên đây đã ảnh hƣởng trực tiếp đến sự nghiệp phát triển Giáo dục - Đào tạo của tỉnh nhà.