SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự.
I.Khát quát về quản trị nguồn nhân sự.
1. Khái niệm, vai trò của quản trị nguồn nhân sự.
1.1. Nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực.
1.2. Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực.
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực.
2. Mục tiêu và nguyên tắc của quản trị nguồn nhân lực.2.1. Mục tiêu
2.2. Nguyên tắc
3. Các chức năng của quản trị nguồn nhân lực
4. Hoạt động của bộ phận quản trị nguồn nhân lực.
II. Khái quát về công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân
viên.
1.Tuyển dụng.
1.1.Khái niệm về tuyển dụng.
1.2.Mục đích, vai trò của tuyển dụng nhân sự
1.2.1.Mục đích
1.2.2.Vai trò
1.3.Tác dụng và ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực
1.4.Hoạch định, tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực
1.4.1.Hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự
1.4.2.Tuyển mộ nhân viên
1.4.3.Quá trình tuyển chọn nhân sự
1.4.4.Nguồn ứng viên để công ty lựa chọn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.5.Quy trình tuyển dụng nhân sự
1.4.6.Đánh giá hiệu quả tuyển dụng
2.Đào tạo và phát triển nhân viên của công ty
2.1 Khái niệm đào tạo và phát triển nhân sự
2.2 Mục đích và vai trò của đào tạo phát triển nhân lực
2.3 Nhu cầu đào tạo
2.4 Tiến trình đào tạo và phát triển nhân sự
2.5 Các phương pháp đào tạo
2.6 Đào tạo nâng cao năng lực quản trị
2.7 Đánh giá kết quả đào tạo
III. Trả công lao động
1.Khái niệm tiền lương
2.Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc của chiến lược tiền lương.
3.Các hình thức tiền lương
IV. Các phúc lợi xã hội cho người lao động
1.Khái niệm phúc lợi
1.1.Khái niệm phúc lợi
1.2.Các loại phúc lợi chi người lao động
2.Mục tiêu và nguyên tắc của chương trình phúc lợi
2.1.Mục tiêu
2.2.Nguyên tắc
Chương 2. Thực trạng một số vấn đề về công tác tuyển dụng đào tạo và
phát triển nhân viên.
I.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.Giới thiệu về công ty
2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
3.Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong nghành
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.Cơ cấu tổ chức của công ty
4.1.Cơ cấu tổ chức của công ty
4.2.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi phòng ban trong công ty.
4.3.Kế hoạch phát triển kinh doanh
5.Tình hình hoạt động của công ty trong những năm qua
6.Những thuận lợi và khó khăn của công ty
7.Những thành tựu của công ty đạt được
8.Kế hoạch phát triển kinh doanh
II.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty
1.Số lượng cơ cấu lao động tại công ty
2.Cơ cấu theo trình độ lao động
3.Cơ cấu theo giới tính
4.Cơ cấu lao động phân chia theo loại hợp đồng
5.Phân công lao động
5.1.Phân công lao động theo chức năng
5.2.Phân công lao động theo chuyên môn
5.3.Phân công lao động theo bậc
6.Hiệp tác lao động
III.Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty
1.Nguồn tuyển dụng
2.Công cụ tuyển dụng
3.Cách thức tuyển dụng
4.Đánh giá về công tác tuyển dụng của công ty
IV.Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
1.Kế hoạch đào tạo
2.Đối tượng đào tạo
3.Cách thức đào tạo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.Quá trình đào tạo
5.Đánh giá về công tác đào tạo của công ty
V.Công tác quản trị nhân sự ở công ty
1.Bảng chấm công
2.Tiền lương
3.Tiền thưởng
4.Phần thưởng
5.Thời gian làm việc
6.Văn hóa của công ty
7.Các chính sách đãi ngộ
8.Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
9.Thang bậc lương
10.Nhận xét chung về công tác nhân sự
Chương 3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tuyển
dụng, đào tạo và phát triển nhân viên tại công ty TNHH May Thuận
Tiến.
1.Nhận xét, đánh giá về công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự tại
công ty.
2.Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo
và phát triển nhân viên.
3.Kiến nghị
Kết Luận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đất nước đang trở mình thay đổi và vững bước tiến vào
thời kỳ mới, song song đó thì tất cả các ngành nghề cũng từng bước phát triển
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Không chỉ vậy con người
là mục tiêu hàng đầu, là người làm nên sự phát triển vững mạnh của đất nước
Việt Nam và cả thế giới nói chung. Đất nước mà càng phát triển thì công tác
quản lý nhân sự trở nên bức thiết hơn trong nhịp độ đổi mới đó. Trong tất cả
các mục tiêu hoạt động của các tổ chức thì con người là trung tâm của sử phát
triển.Cho dù các tổ chức, hay doanh nghiệp có khả năng về tài chính mạnh, có
tiềm lực về nền khoa học – công nghệ tiên tiến đến đâu, nhưng nếu k có con
nguoi sử dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật ấy.Con người là người tạo dựng
đất nước, là người nắm giữ sự tồn tại của doanh nghiệp và đất nước.
Tuy nhiên, quản lý con người không phải là một công việc đơn giản.
Trong xã hội con người là một thực thể phức tạp, là sự cạnh tranh gây gắt
trong mọi lĩnh vực,là tổng hóa các mối quan hệ xã hội. Có thể nói con người
là sự tồn tại của nền kinh tế và bền vững của đất nước, và không người nào
giống người nào. Xã hội càng phát triển thì nhận thức con người ngày càng
nâng cao về mọi mặt, nên công việc quản lý con người càng trở nên phức tạp.
Quản lý con người là một khoa học cũng là một nghệ thuật lãnh đạo, chỉ huy,
là người đứng đầu lôi cuốn con người theo hoạt động, theo mục tiêu chung
mà tổ chức, doanh nghiệp đề ra. Trong nền kinh tế chuyển đổi, sự biến động
mãnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của sự cạnh tranh và
yêu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế thị trường đã và đang
tạo ra một sức ép lớn, đòi hỏi các nhà quản trị Việt Nam nói chung và cả thế
giới nói riêng phải có những phương pháp mới và nắm bắt được các kỹ năng
về quản trị con người.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trên cơ sở nghiên cứu và xuất phát từ vai trò quan trọng ấy thì việc
quản lý con người (hay còn gọi là quản lý nguồn nhân lực). Và việc mà các
nhà quản lý đang bức xúc là “chọn sau cho đúng người, dụng sau cho đúng
lúc”, luôn là một bài toán khó cho các nhà quản trị. Nhận thức được tầm quan
trọng của việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đối với các
doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Nên em quyết định chọn đề tài “ Một số
công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực” cho bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp để giúp em có thêm sự trãi nghiệm mới trong thực tế về
việc quản tri nhân lực như thế nào, cho em một cái nhìn cụ thể hơn, mới mẽ
hơn trong môi trường kinh doanh và trong cuộc sống. Mục đích cũng biết
thêm được công tác tuyển dụng, đào tạo các ứng viên phục vụ cho hoạt động
kinh doanh và phát triển nhân sự tại công ty TNHH may Thuận Tiến.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản tri nhân sự.
I. Khát quát về quản trị nguồn nhân sự
1. Khái niệm, vai trò của quản trị nguồn nhân lực
1.1 Nguồn nhân lực.
1.1.1 Khái niệm
Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thế lực và trí lực của con
người được vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem
là sức lao động của con người.
Một phần nguồn lực quý giá trong các yếu tố của sản xuất củ các doanh
nghiệp . Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động
làm việc trong doanh nghiệp.
1.1.2.Vai trò của nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực là nguồn mang tính chiến lược, là nhân tố chủ yếu tạo lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Nguồn nhân lực vô tận cần phải biết cách khai thác
có hiệu quả.
Vai trò của nguồn nhân lực xuất phát từ vai trò quan trọng của con người
trong sự phát triển của lực lượng sản xuất đối với sự phát triển của kinh tế xã
hội.
Con người là động lực của sự phát triển:
Các nguồn lực khác như vốn, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất, vị trí
địa lý…là những khách thể, chịu sự khai thác cải tạo của con người.
Con người với tất cả những cả những năng lực, phẩm chất tích cực của mình,
bao gồm trí tuệ, kinh nghiệm, kỹ năng, tính năng động sang tạo… tác động
vào các nguồn lực khác và gắn kết chúng lại để tạo ra hoạt động lao động
phục vụ cho nhu cầu xã hội.
Con người là nhân tố làm thay đổi tính chất của lao động thủ công sang lao
động cơ khí và lao động trí tuệ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Con người là mục tiêu của sử phát triển.
Việc sản xuất cung ứng nhiều hay ít hàng hóa phụ thuộc vào nhu cầu của
con người, mà theo thời gian nhu cầu con người lại vô cùng phong phú, nên
đặt ra yêu cầu hàng hóa sản xuất phải phong phú về số lượng cũng như chủng
loại.
Do vậy phát triển kinh tế suy cho cùng là vì con người.
Yếu tố con người trong phát triển kinh tế xã hội.
Trong hoạt động lao động thì con người luôn sang tạo, tích lũy nhằm hoàn
thiện, phát triển bản thân mình hơn. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội
thì bản thân con người cũng phát triển theo chiều hướng tích cực.
Có thề nói nguồn nhân lực là một nguồn lực có vai trò quan trọng quyết
định tới sự phát triển của kinh tế xã hội. Việc đầu tư cho nguồn nhân lực là
đầu tư mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất.
1.2. Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực.
1.2.1. Khái niệm
Quản trị nhân sự là “ những hoạt động nhằm tăng cường những đóng góp
có hiệu quả của cá nhân vào mục tiêu của tố chức trong khi đồng thời cố gắng
đạt được các mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân”.
Quản trị nguồn nhân lực là bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ
chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng, và phát triển
con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động
chức năng về thu hút đào tạo – phát triển và duy trì con người của một tổ chức
nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
Quan điểm trên dựa theo bốn tiếp cận hiện đại sau đây :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tiếp cận về con người
- Tiếp cận về quản lý
- Tiếp cận về hệ thống
- Tiếp cận về mặt chủ động tích cực
1.2.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực:
Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò trọng tâm của quá trình điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp có thể tồn tại , phát triển và đi lên trong cạnh tranh .
Vai trò trọng tâm này xuất phát từ vai trò của con người : con người là yếu
tố cấu thành doanh nghiệp; bản thân con người vận hành doanh nghiệp và con
người quyết định sự thắng bại của doanh nghiệp. Chính vì vai trò quan trọng
của nguồn nhân lực là một lĩnh vực quản trị quan trọng của mọi doanh
nghiệp.
Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế
nói chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao
động hưởng thành quả do họ làm ra.
Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan
trọng của tổ chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trãi rộng khắp nơi
trong tổ chức. Quản trị nhân sự tạo ra bầu không khí văn hóa cho một doanh
nghiệp, đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của
một doanh nghiệp.
Quản trị nhân sự có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp, nó là hoạt động bề sâu chìm trong doanh nghiệp nhưng lại
quyết định kết quả của doanh nghiệp.
2.Mục tiêu và nguyên tắc của quản trị nguồn nhân lực.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.Mục tiêu
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề quản trị con người trong
các tổ chức ở tầm vi mô và nhằm tới các mục tiêu cơ bản :
- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và
nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
- Đáp ứng nhu cầư ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân
viên phát huy tối đa năng lực cá nhân, được kích thích động viên nhiều
nhất tại nơi làm việc và trung thành tận tâm với doanh nghiệp.
2.2.Nguyên tắc
Từ quan điểm này, quản trị nhân lực được phát triển trên cơ sở các
nguyên tắc chủ yếu sau :
- Nhân viên cần được đầu tư thoả đáng để phát triển các năng lực riêng
nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân, đồng thời tạo ra năng suất lao động, hiệu
quả của làm việc cao và đóng góp tốt nhất cho tổ chức.
- Các chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị cần đựơc thiết lập
và thực hiện sao cho có thể thoả mãn các nhu cầu vật chất lẫn tinh thần của
nhân viên.
- Môi trường làm việc cần phải thiết lập sao cho có thể kích thích nhân
viên phát triển sử dụng tối đa các kỹ năng của mình.
- Các chức năng nhân sự cần được thực hiện phối hợp và là một bộ
phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Các chức năng quản trị nhân lực.
3.1.Sự phân chia trách nhiệm quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.
Chức năng quản lý nhân lực trong doanh nghiệp có hai mặt đó là chức
năng quản lý và chức năng nghiệp vụ. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng chia lực
lượng lao động thành hai loại là nhân viên quản lý và nhân viên nghiệp vụ.
Nhân viên quản lý có quyền hạn nhất định, có thể chỉ huy lãnh đạo một số
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhân viên khác , họ làm chức năng quản lý. Nhân viên nghiệp vụ không có
quyền hạn như vậy, họ phải chấp nhân những nhiệm vụ dưới sự lãnh đạo, chỉ
huy điều hành của người khác, họ làm chức năng nghiệp vụ.
3.2.Các chức năng chính của quản trị nhân lực.
Chức năng thu hút : sử dụng các chính sách và biện pháp nhất định để thu
hút nguồn nhân lực. Chủ yếu là giới thiệu phân tích chức vụ biên chế chức vụ,
lập kế hoạch cung cầu nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, tuyển người, khảo
sát, thông báo tuyển , lựa chọn, thu nhận và bố trí công việc.
Chức năng đào tạo, phát triển: nhóm chức năng này chú trọng việc nâng
cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có
các kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành tốt công việc đựoc
giao và tạo điều kiện cho nhân viên đựoc phát triển tối đa các năng lực cá
nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chương trình hưóng nghiệp và đào tạo cho
nhân viên mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên và giúp nhân
viên làm quen với công việc của doanh nghiệp. Đồng thời, các doanh nghiệp
cũng thường lập các kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên
mọi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc quy trình công
nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển thường thực hiện các hoạt
động như hướng nghiệp, huống luyện, đào tạo kỹ năng thực hành cho công
nhân; bồi dưỡng nâng cao trình độlành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, kỹ
thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
Chức năng di trì nguồn nhân lực: nhóm chức năng này chú trọng đến việc
duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm
chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là kích thích, động viên nhân viên
và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp.
Chức năng kích thích, động viên liên quan đến các chính sách và các
hoạt động nhằm khuyến khích, động viên nhânviên trong doanh nghiệp làm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với
chất lượng cao. Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức
cao, cho nhân viên biết sự đánh giá của cán bộ lãnh đạo về mức độ hoàn
thành và ý nghĩa của việc hoàn thành công việc của nhân viên đối với hoạt
động của doanh nghiệp, trả lương cao và công bằng, kịp thời khen thưởng các
cá nhân sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, có đóng góp làm tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp…
4.Hoạt động của bộ phận quản trị nguồn nhân lực.
4.1.Vai trò và nhiệm vụ của bộ phận quản trị nguồn nhân lực.
Với trách nhiệm là người trợ giúp cho những người quản lý, thông thường
bộ phận chức năng về nhân sự thực hiện ba vai trò sau : tư vấn, phục vụ, giám
sát nhằm giúp cho lãnh đạo của tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu
chung, trên cơ sở tổ chức, quản lý có hiệu quả lực lượng lao động trong doanh
nghiệp.
4.2.Quyền hạn và nhiệm vụ của bộ phận quản trị nguồn nhân lực.
Trong tổ chức, thường phân biệt ba loại quyền hạn: quyền hạn trực tuyến,
quyền hạn tham mưu và quyền hạn chức năng.
Quyền hạn trực tuyến thuộc về những ngươpì quản lý trực tuyến và những
người quản lý chung. Những người quản lý trực tuyến có quyền ra quyết định
và chỉ thị đối với các cấp dưới trong các lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ và tài
chính. Họ giám sát các nhân viên sản xuất các sản phẩm và dịch vụ của tổ
chức, họ chịu trách nhiệm ra các quyết định tác nghiệp.
Các đơn vị đựơc giám sát bởi những người quản lý trực tuyến có trách
nhiệm tới cùng đối với thực hiện tác nghiệp thắng lợi của tổ chức. Những
người quản lý chung chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của một bộ phận
sản xuất hay toàn bộ tổ chức.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Quyền hạn tham mưu thể hiện ở quyền tham dự các cuộc họp bàn về các
phương án phát triển, cải tổ tổ chức có liên quan tới nhân sự; quyền phát biểu
giải thích, thuyết phục, tư vấn, cho lời khuyên đối với các cán bộ quản nlý và
lãnh đạo về tất cả những vấn đề có liên quan đến nhân sự.
Quyền hạn chức năng thể hiện ở quyền nhận, thu thập các tài liệu, thông tin
từ các bộ phận khác trong tổ chức có liên quan để xử lý các vấn đề nhân sự ;
quyền tổ chức, phối hợp hoạt động của các nhân viên thuộc các bộ phận khác
trong doanh nghiệp. Cũng như các cán bộ , chuyên gia ngoài doanh nghiệp để
nghiên cứu, phổ biến các vấn đề về nhân sự cũng như thực hiện các biện
pháp, phương án quản lý nhân sự.
Quyền hạn chức năng của bộ phận nhân sự còn thể hiện ở quyền kiểm soát
các hoạt động quản lý nhân sự ở các bộ phận trong tổ chức và nếu được quản
lý cấp trên uỷ quyền có thể ra quyết định đối với một số hoạt động nhất định.
II. Khái quát về công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân
viên.
1.Tuyển dụng
1.1.Khái niệm về tuyển dụng.
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn từ nhiều nguồn
khác nhau những nhân viên đủ khả năng đảm nhiệm những vị trí mà doanh
nghiệp cần tuyển.
1.2. Mục đích và vai trò của công tác tuyển dụng
1.2.1.Mục đích.
Ngày nay, các doanh nghiệp chỉ tuyển nhân viên khi họ có nhu cầu thực
sự. Mục đích của tuyển dụng là rất rõ ràng. Trong số những người tham gia
dự tuyển, doanh nghiệp sẽ tìm chọn những người phù hợp nhất với các tiêu
chuẩn và yêu cầu của các vị trí cần tuyển.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chẳng hạn, các doanh nghiệp thường nêu ra yêu cầu của các nhân viên sẽ
vào làm việc trong doanh nghiệp như:
 Có trình độ chuyên môn cần thiết và thích hợp với vị trí cần tuyển để
có thể làm việc đạt năng suất cao và chất lượng công tác tốt.
 Có kỹ thuật, đạo đức, biết gắn bó trung thành với doanh nghiệp.
 Có sức khỏe và có khả năng làm việc lâu dài.
 Có phẩm chất cá nhân tốt…
Khi xã hội và sản xuất phát triển cùng với sự tiến bộ không ngừng của
khoa học kỹ thuật, trong các doanh nghiệp các công việc và vị trí cũng luôn
có sự thay đổi, cho nên những kiến thức (đào tạo), kỹ năng và các phẩm chất
cá nhân cần thiết của người được tuyển chọn, nếu phù hpo75 với sự thay đổi
của vị trí trong rương lai thì sự tuyển dụng càng có giá trị hơn.
Quá trình tuyển dụng nhân viên chính là một sự thích ứng giữa hai mảng
cung lao động trên thị trường và cầu về lao động của doanh nghiệp.
1.2.2.Vai trò
1.2.2.1 Đối với tổ chức.
Hoạt động tuyển dụng tốt thì tổ chức sẽ có một đội ngũ nhân viên có trình
độ, kinh nghiệm để giúp cho tổ chức tồn tại và phát triển tốt, có tính cạnh
tranh cao. Ngược lại có thể dẫn tới sự suy yếu nguồn nhân lực làm cho hoạt
động sản xuất kinh doanhkem1 hiệu quả, lãng phí nguồn nhân lực gây ra phá
sản.
1.2.2.2 Đối với xã hội.
Hoạt động tuyển dụng tốt thì sẽ giúp cho xã hội sử dụng hợp lý tối đa
nguồn lực là đầu ra tối đa của đào tạo nguồn nhân lực, nó có thể giải quyết
vấn đề việc làm xã hội.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.Tác dụng và ý nghĩa của tuyển dụng nhân sự.
Công tác tuyển dụng nhân viên có một ý nghĩa rất lớn đối với doanh
nghiệp.
 Tuyển dụng nhân viên là yếu tố chủ yếu của chính sách quản lý
nguồn nhân lực bởi vì nó ảnh hưởng, quyết định đến tình trạng nhân
lực của doanh nghiệp.
 Qua tuyển dụng nhân viên mới, một mặt lực lượng lao động của nó
được trẻ hóa, mặt kia trình độ trung bình của nó được tăng lên.
 Vì vậy, người ta có thể nói rằng tuyển dụng nhân viênlà một sự đầu
tư “ phi vật chất đầu tư về con người”
 Một chính sách tuyển dụng nhân viên đúng đắn, được chuẩn bị chu
đáo, tiến hành nghiêm túc có tiêu chuẩn xác đáng theo một quy trình
khoa học sẽ bảo đảm cho doanh nghiệp chọn được những người tài
giỏi và chắc chắn sẽ góp phần mang lại những thành công cho
doanh nghiệp.
1.4. Hoạch định, tuyển mộ và tuyển chọn nhân sự.
1.4.1. Hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự.
Muốn có một đội ngũ công nhân viên có chất lượng cao , hoàn thành được
mục tiêu của doanh nghiệp, điều quan trọng là phải biết hoạch định nguôn tài
nguyên nhân sự để xác định được đúng nhu cầu nhân sự trước mắt cũng như
lâu dài.
Hoạch định tài nguyên nhân sự là một tiến trình quản trị bao gồm việc phân
tích các nhu cầu nhân sự của một tổ chức dưới những điều kiện thay đổi và
sau đó triển khai các chính sách và biện pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu đó. Đây
là một quá trình giúp cho nhà quản trị họ có đúng số lượng và loại bỏ nhân
viên ở đúng vị trí và đúng lúc không? Đó có phải là những con người có khả
năng hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả, nhằm giúp cho doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đạt mục tiêu chung. Hoạch định tài nguyên nhân sự có ý nghĩa là quá trình
biến đổi những mục tiêu của doanh nghiệp thành những dự kiến về nhân công
nhằm đáp ứng sự hoàn thành những mục tiêu ấy.
Việc hoạch định tài nguyên nguồn nhân lực đòi hỏi phải áp dụng phương
pháp tiếp cận hệ thống mở. Nó được thực hiện trong phạm vi doanh nghiệp và
bản thân nó lại được nói với môi trường bên ngoài. Vì vậy, những nhân tố nội
bộ của doanh nghiệp – chẳng hạn như chính sách về nhân sự, bầu không khí
trong tổ chức và hệ thống khen thưởng cũng phải được tính đến. Rõ ràng là
không làm tốt việc hoạch định nhân sự, không những làm cho tổ chức gặp trở
ngại mà còn không thể thu hút được nhân sự tốt từ bên ngoài.
Từ tất cả những việc đó, một sự thật hiển nhiên là muốn có một đội ngũ
nhân viên giỏi, hoàn thành được mục tiêu của tổ chức, điều quan trọng là phải
biết hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự trong từng giai đoạn, từng thời kỳ
của tổ chức để từ đó giúp nhá quản trị có tầm nhìn chiến lược cho việc tuyển
chọn nhân sự từ nguồn cung cấp nào.
Tiến trình này gồm có ba bước là :
 Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở cho hoạch định tài
nguyên nhân sự.
 Đánh giá những tài nguyên nhân sự cần có trong tương lai
 Xây dựng một chương trình đáp ứng những nhu cầu đó.
1.4.2 Tuyển mộ nhân viên
1.4.2.1 Khái niệm
Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực
lượng lao động bên ngoài xã hội và bên trong tổ chức.
Là quá trình tìm kiếm những lao động có trình độ và động viên (thu hút) họ
tham gia vào quá trình dự tuyển.
1.4.2.2. Quá trình tuyển mộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nội dung của chiến lược tuyển mộ bao gồm:
* Bước 1: Lập kế hoạch tuyển mộ:
Do không có lực lượng lao động thực hiện hết các công việc khi doanh
nghiệp mở rộng quy mô, doanh nghiệp cần phải tuyển thêm nhân viên. Để
nắm được yêu cầu về nhân viên, doanh nghiệp nên cân nhắc các yếu sau :
 Đầu tiên doanh nghiệp cần xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu
chuẩn công việc của tất cả các vị trí cần làm trong quy trình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
 Bước tiếp theo, là xác định xem doanh nghiệp sẽ cần hoàn thành bao
nhiêu nhiệm vụ.
 Xác định các cách khác nhau để đáp ứng được những kỹ năng đó.
 Khi doanh nghiệp phải xác định các nhiệm vụ cần hoàn thành trong
doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nghỉ đến cách thực hiện nhiệm vụ đó.
Sau đây các cách để có được những kỹ năng doanh nghiệp cần :
 Nâng cao kỹ năng của mình bằng cách tự học hỏi hay đúc kết
thêm kinh nghiệm.
 Liên kết với doanh nghiệp khác để họ đảm nhiệm một phần công
việc cho doanh nghiệp.
 Thuê nhân công có các kỹ năng cần thiết.
Trong hoạt động tuyển mộ, một doanh nghiệp phải xác định được các tỷ lệ
sang lọc chính xác và hợp lý. Các tỷ lệ sang lọc giúp cho các tổ chức quyết
định được bao nhiêu người cần tuyển mộ cho họ vị trí cần tuyển.
* Bước 2: Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ:
Để tuyển mộ được đủ số lượng và chất lượng người lao động vào các vị
trí làm việc còn thiếu người, tổ chức cần cân nhắc,lựa chọn xem ở vi trí công
việc nào nên lấy người từ bên trong tổ chức và vị trí nào nên lấy người từ bên
ngoài tổ chức và đi kèm với nó là phương pháp tuyển phù hợp. Tuyển mộ từ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bên ngoài hay đề bạt người lao động từ vị trí công việc thấp hơn lên vị trí
công việc cao hơn là một vấn đề phải xem xét kỹ vì lý do sau :
Đối với những người đang làm việc trong tổ chức, khi doanh nghiệp tuyển
mộ những người vào làm việc tại các vị trí cao hơn mà vị trí đang đảm nhiệm
sẽ tạo được động cơ tốt cho tất cả những người làm việc trong tổ chức vì khi
họ biết sẽ có cơ hội được đề bạt họ sẽ làm việc với động lực mới và họ sẽ thúc
đẩy quá trình làm việc tốt hơn làm tăng sự thỏa mãn đối với công việc, sẽ tăng
được tình cảm, sự rtung thành của mọi người đối với tổ chức.
* Ưu điểm: Đây là những người đã quen với công việc trong tổ chức, họ đã
qua thử thách về lòng trung thành. Cái được lớn nhất là khi đề bạt nguồn này
là tiết kiệm được thời gian làm quen với công việc, quá trình thực hiện công
việc diễn ra liên tục không bị gián đoạn, hạn chế được một cách tối đa ra
quyết định sai trong đề bạt và thuyên chuyển lao động.
* Nhược điểm : Khi đề bạt những người đang làm việctrong tổ chức doanh
nghiệp phải đề phòng sự hình thành nhóm “Ứng cử viên không thành công”
(đây là những người không được đề bạt) nhóm này thường có biểu hiện như
không phục lãnh đạo, không hợp tác với lãnh đạo…những nhược điểm này
thường tạo ra những xung đột về tâm lý như chia bè phái, gây mâu thuận nội
bộ.
Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, nếu doanh nghiệp chỉ sử dụng
nguồn trong nội bộ thì sẽ không thay đổi được chất lượng lao động. Khi xây
dựng chính sách đề bạt trong tổ chức cần phải có một chương trình phát triển
lâu dài với cách nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn và phải có quy hoạch rõ
ràng.
Đối với nguồn tuyển mộ từ bên ngoài tổ chức, đây là những người mới đến
xin việc. Những người này bao gồm :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Nhữn sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung học
và dạy nghề (bao gồm cả những người đào tạo trong nước và nước
ngoài.
 Những người đang trong thời gian thất nghiệp, bỏ việc cũ.
 Những người đang làm việc tại các tổ chức khác.
* Ưu điểm:
- Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống.
- Những người này thường có cách nhìn mới đối với tổ chức.
- Họ có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ
những những người trong tổ chức phản ứng.
* Nhược điểm :
- Tuyển người ở ngoài tổ chức chúng ta sẽ phải mất thời gian để hướng
dẫn họ làm quen với công việc.
- Nếu chúng ta thường xuyên tuyển người ở bên ngoài tổ chức ( nhất là
trong công việc đề bạt, thăng chức) thì sẽ gây tâm lý thất vọng cho những
người trong tổ chức vì họ nghĩ rằng họ sẽ không có cơ hội được thăng tiến, và
sẽ nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp khi thực hiện các mục tiêu của tổ chức.
- Nếu chúng ta tuyển mộ những người đã làm việc ở các đối thủ cạnh
tranh thì phải chú ý tới các điều bí mật của đối thủ cạnh tranh, nếu không họ
sẽ kiện. Vì xưa nay còn tồn tại ý lao động khi chạy sang với chủ mới thường
hay bị lộ bí mật về các thông tinh kinh doanh của họ.
- Khi tuyển từ nguồn bên ngoài tổ chức chúng ta cần chú ý tới một số rủi
ro có thể xảy ra bởi vì những kỹ năng của các ứng viên này mới chỉ dừng ở
dạng tiềm năng nó chưa được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài. Do đó người
được tuyển mộ sẽ không đáp ứng được ngay cho công việc.
- Phòng nguồn nhân lực cũng cần quyết định xem sẽ sử dụng những
phương pháp nào để có thể tìm được những người nộp đơn xin việc. Các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trung tâm giới thiệu việc làm, các áp phíc, quảng cáo trên báo chí là những
phương pháp hay được sử dụng nhất là để thu hút người xin việc.
* Bước 3: Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ :
Các tổ chức cần phải lựa chọn các vùng tuyển mộ, vì đây là những yếu tố
quyết định sự thành công của quá trình tuyển. Đối với các loại lao động cần
chất lượng cao, doanh nghiệp tập trung vào các địa chỉ sau :
- Thị trường lao động đô thị nơi tập trung hầu hết các loại lao động có
chất lượng cao của tất cả các nghành nghề như kỹ thuật, kinh tế quản lý và
nhất là các nghề đặc biệt.
- Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ, các khu chế xuất và có vốn đầu
tư nước ngoài.
Khi xác định địa chỉ tuyển mộ chúng ta cần phải chú ý tới các vấn đề sau
đây:
- Các tổ chức cần phải xác định rõ thị trường lao động quan trọng nhất của
mình, mà ở đó có nhiều đối tượng thích hợp nhất cho công việc trong tương
lai.
- Phân tích lực lượng lao động hiện có để từ đó xác định nguồn gốc của
những lao động tốt nhất.
* Bước 4: Chuẩn bị thủ tục cho tổ chức tuyển mộ :
Bước chuẩn bị tổ chức tuyển dụng cần xác định được :
- Các loại văn bản, quy định về tuyển dụng cần tuân thủ
- Số lượng nhân viên cần tuyển
- Tiêu chuẩn nhân viên cần tuyển
- Số lượng, thành phần hội đồng tuyển dụng
- Quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tuyển dụng.
* Bước 5: Thông báo tuyển mộ:
Có thể áp dụng các hình thức tuyển dụng sau đây :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thông qua văn phòng dịch vụ lao động
- Quảng cáo trên báo chí, đài phát thanh, vô tuyến truyền hình.
- Niêm yết trước cổng doanh nghiệp
- Yêu cầu thông báo nên ngắn gọn, rõ ràng, chi tiết và đầy đủ những thông
tin cơ bản cho các ứng viên về tuổi tác, sức khỏe, trình độ. Càng có nhiều ứng
viên cho một chỗ làm việc càng có điều kiện để tuyển chọn nhân viên phù
hợp.
* Bước 6: Đánh giá quá trình tuyển mộ :
Sau một quá trình tuyển mộ thì các tổ chức cần phải đánh giá các quá trình
tuyển mộ của mình để hoàn thiện công tác ngày nay càng tốt hơn. Trong quá
trình đánh giá thì cần chú ý tới nội dung , tỷ lệ sàng lọc và các chi phí tuyển
mộ.
1.4.3.Quá trình tuyển chọn nhân sự :
Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo
nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của cộng việc, để tìm được
những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút
được trong quá trình tuyển mộ. Quá trình tuyển chọ là khâu quan trọng nhằm
giúp cho các nhà quản trị nhân sự đưa ra được các quyết định đúng đắn nhất.
Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh
doanh và đối với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho các
tổ chức có được những con người có kỹ năng phù hợp với sự phát triển của tổ
chức trong tương lai.
Tuyển chọn tốt sẽ giúp cho tổ chức giảm được các chi phí do phải tuyển
chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt hại rủi ro trong quá trình
thực hiện các công việc. Để tuyển chọn đạt được kết quả cao cần phải có các
bước tuyển chọn thích hợp, các phương pháp thu thập thông tin chính xác và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đánh giá các thông tin một cách khoa học. Quá trình tuyển chọn là một quy
trình gồm nhiều bước, mỗi bước trong quá trình được xem như là một rào
chắn để sang lọc loại bỏ những ứng viên không đủ các điều kiện đi tiếp vào
vòng sau.
Sơ Đồ Quá Trình Tuyển Chọn Nhân Sự
Người được tuyển mộ nộp
đơn
Tiếp đón ban đầu và phỏng
vấn sơ bộ
Sàng lọc qua đơn xin việc
Trắc nghiệm
Phỏng vấn tuyển chọn
Khám sức khỏe và đánh giá
thể lực của các ứng viên
Phỏng vấn bởi người lãnh
đạo trực tiếp
Thẩm tra các thông tin
Tham quan công việc
Quyết định tuyển chọn
Ứng viên bị bác
(loại bỏ)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Bước 1:Đây là bước đầu tiên trong quá trình tuyển chọn, là buổi gặp gỡ
đầu tiên giữa các nhà tuyển chọn với các ứng viên. Bước này nhằm xác
lập mối quan hệ giữa người xin việc và người sử dụng lao động, đồng
thời bước này cũng xác địnhđược những cá nhân có những tố chất và
khả năng phù hợp với công việc.
 Bước 2: Sàng lọc qua đơn xin việc
Đơn xin việc là thủ tục khách quan nó không thể thay thế cho xác lập mối
quan hệ giữa những người xin việc và người sử dụng lao động, đồng thời
bước này cũng xác định được những cá nhân có những tố chất và khả năng
phù hợp với công việc.
Thông qua nội dung của mẫu đơn xin việc, các nhà tuyển chọn sẽ có chứng cớ
của mình để tuyển chọn tiếp các bước sau hay chấm dứt quá trình tuyển chọn.
 Bước 3: Các trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn
Thông thường doanh nghiệp nên chia trắc nghiệm nhân sự ra các loại sau :
- Trắc nghiệm thành tích
- Trắc nghiệm về năng khiếu và khả năng
- Trắc nghiệm về tính cách và sở thích
- Trắc nghiệm về tính trung thực
- Trắc nghiệm y học
 Bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn
Phỏng vấn tuyển chọn là quá trình giao tiếp bằng lời (thông qua các câu
hỏi và câu trả lời) giữa những người tuyển chọn và người xin việc, đây là một
trong những phương pháp thu thập thông tin cho việc ra quyết định tuyển
chọn. Phương pháp phỏng vấn trong tuyển chọn giúp chúng ta khắc phục
được những nhược điểm mà quá trình nghiên cứu đơn xin việc không nắm
được, hoặc các loại văn bằng chứng chỉ không nêu được.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiện nay, người ta thường áp dụng nhiều loại phỏng vấn để thu thập thông
tin của các ứng viên khi nộp đơn xin việc như:
- Phỏng vấn theo mẫu
- Phỏng vấn theo tình huống
- Phỏng vấn theo mục tiêu
- Phỏng vấn không có hướng dẫn
- Phỏng vần căng thẳng
- Phỏng vấn theo nhóm
- Phỏng vấn hội đồng
 Bước 5: Khám sức khỏe và đánh giá thể lực của ứng viên
Để đảm bảo cho các ứng viên có sức khỏe làm việc lâu dài trong các tổ
chức và tránh những đòi hỏi không chính đáng của người được tuyển về đảm
bảo sức khỏe thì bước quan trọng tiếp theo là phải tiến hành khám sức khỏe
và đánh giá thể lực của các ứng viên.
 Bước 6: Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp
Để đảm bảo sự thống nhất từ hội đồng tuyển chọn cho thấy người phụ trách
trực tiếp và sử dụng lao động thì cần phải có sự phỏng vấn trực tiếp của người
phụ trách để đánh giá một cách cụ thể hơn các ứng viên, đây là một bước
nhằm xác định vai trò quan trọng của các cấp cơ sở. Nó giúp ta khắc phục
được sự không đồng nhất giữa bộ phận tuyển chọn và nơi sử dụng lao động.
 Bước 7: Thẩm tra các thông tin thu được trong quá trình tuyển chọn
Để xác định độ tin cậy của các thông tin thu được qua các bước tuyển chọn
ta phải thực hiện các bước thẩm tra lại xem mức độ chính xác của các thông
tin. Có nhiều cách để thẩm tra các thông tin như trao đổi với các tổ chức mà
người lao động đã làm việc, đã khai trong đơn xin việc, hoặc là nơi đã cấp văn
bằng chứng chỉ…các thông tin thẩm tra lại là những căn cứ chính xác để các
nhà tuyển dụng ra quyết định cuối cùng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Bước 8: Tham quan công việc
Những người xin việc luôn có kỳ vọng về sự thỏa mãn công việc. Nếu
doanh nghiệp làm cho người lao động thất vọng bởi họ không có đầy đủ
thông tin về công việc thì sẽ gây rất nhiều bất lợi cho người mới đến nhận
công việc. Do đó, để tạo điều kiện cho những người xin việc đưa ra những
quyết định cuối cùng về việc làm thì tổ chức có thể cho những ứng viên tham
quan hoặc nghe giải thích đầy đủ về các công việc mà sau khi được tuyển
dụng họ sẽ phải làm. Điều này giúp cho người lao động biết được một cách
khá chi tiết về công việc như : mức độ phức tạp của công việc, tình hình thu
nhập, sự thỏa mãn đối với công việc, các điều kiện làm việc khác…Qua đó,
người tham gia dự tuyển sẽ nắm được những gì họ phải thực hiện trong tương
lai khỏi phải ngỡ ngàng khi gặp những điều kiện không phù hợp với suy nghĩ
của họ.
 Bước 9: Ra quyết định tuyển chọn (tuyển dụng)
Sau khi đã thực hiện đầy đủ các bước trên đây và các thông tin tuyển dụng
để đảm bảo theo đúng yêu cầu tuyển chọn đề ra thì hội đồng tuyển dụng đối
với người xin việc. Cơ sở của việc ra quyết định là dựa vào phương pháp
đánh giá chủ quan theo thủ tục loại trừ dần và theo kết quả đánh giá của
phỏng vấn và trắc nghiệm.
1.4.4.Quy trình tuyển dụng nhân sự:
Hiện nay không phải công ty nào khi muốn tuyển dụng là cũng lựa chọn
được những người đáp ứng được nhu cầu của mình. Số người ứng cử đôi khi
không bằng số người cần tuyển, hoặc những người được tuyển dụng lại không
phù hợp với doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp vẫn phải lựa chọn. Vậy, để
tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn được nguồn nhân lực có hiệu quả, doanh
nghiệp cần phải biết nhiều nguồn cung cấp nhân sự khác nhau, áp dụng nhiều
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hình thức tuyển dụng khác nhau và thực hiện quy trình tuyển dụng rõ ràng,
hiệu quả.
Quy trình tuyển dụng nhân sự :
- Lập kế hoạch tuyển dụng: doanh nghiệp cần xác định: số lượng nhân viên
cần tuyển, các vị trí cần tuyển và các tiêu chuẩn đặt ra đối với ứng viên
- Xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng: Doanh nghiệp cần xác
định vị trí nào nên tuyển người ở trong, và vị trí nào nên tuyển người ở ngoài
doanh nghiệp. Các hình thức tuyển dụng sẽ được áp dụng là gì?
- Xác định địa điểm, thời gian tuyển dụng: Doanh nghiệp cần xác định được
những địa điểm cung cấp nguồn lao động thích hợp cho mình. Chẳng hạn lao
động phổ thông, tập trung ở các vùng nông thôn, còn lao động đòi hỏi tay
nghề, chuyên môn sẽ tập trung trong các trường đại học, dạy nghề…Doanh
nghiệp cũng phải lên được thời gian tuyển dụng dài hạn, ngắn hạn, phù hợp
với nhu cầu của mình.
- Tìm kiếm lựa chọn ứng viên: dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút các
ứng viên, đặc biệt là phải xây dựng hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế của
doanh nghiệp. Tổ chức các vòng tuyển chọn và các buổi gặp gỡ, phỏng vấn
cởi mở với các ứng viên. Công việc này liên quan trực tiếp tới cán bộ tuyển
dụng, vì vậy cán bộ tuyển dụng đòi hỏi phải là người có chuyên môn tốt,
phẩm chất đạo đức, kinh nghiệm phỏng vấn…
- Đánh giá quy trình tuyển dụng: doanh nghiệp cần đánh giá xem quá trình
tuyển dụng có gì sai sót không và kết quả tuyển dụng có đáp ứng được nhu
cầu nhân sự của doanh nghiệp hay không? Phải xem xét các chi phí cho quá
trình tuyển dụng, tiêu chuẩn, phương pháp và các nguồn tuyển dụng…có hợp
lý không?
- Hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập: để giúp nhân viên mới nhanh chóng
nắm bắt được công việc, hòa nhập với môi trường của doanh nghiệp, bạn cần
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
áp dụng những chương trình đào tạo, huấn luyện đối với đối với nhân viên
mới.
1.4.5.Nguồn ứng viên để công ty lựa chọn nhân sự:
Các doanh nghiệp thường tuyển dụng nhân lực từ hai nguồn, ở bên trong
doanh nghiệp và thị trường lao động bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn nhân lực
bên trong thường được ưu tiên hơn, nhưng nguồn nhân lực bên ngoài lại có
quy mô rộng lớn hơn nên được tuyển dụng nhiều hơn.
Nguồn nhân lực từ trong doanh nghiệp: là những người đang làm việc cho
doanh nghiệp. Họ thường được lựa chọn cho những vị trí công việc cao hơn
mà họ đang đảm nhận. Với nguồn nhân lực này, doanh nghiệp hiểu rất rõ về
khả năng, tính cách của họ, nên việc lựa chọn dễ hơn, chính xác hơn. Khi lựa
chọn nguồn nhân lực này, doanh nghiệp không mất thời gian đào tạo, chi phí
tuyển dụng và vẫn duy trì được công việc như cũ, và kích thích được tinh
thần, khả năng làm việc của nhân viên. Tuy nhiên, khi sử dụng nguồn nhân
lực này, doanh nghiệp sẽ không thay đổi được chất lượng nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực bên ngoài doanh nghiệp: rất đa dạng, phong phú như:
- Các tổ chức trường đại học: sinh viên các trường học từ xa, đại học chính
quy, đại học tại chức, cao đẳng, trung cấp.
- Các lực lượng nhân viên khá : đăng tải trên báo chí, quảng cáo các trung
tâm dạy nghề, lực lượng bộ đội xuất ngũ, lực lượng lao động địa phương,
những lao động tự do hay những lao động đang làm việc trong các tổ chức
khác, những nhân viên trong công ty đối thủ cạnh tranh, khách hang…
* Ưu điểm: với nguồn nhân lực rộng lớn này, doanh nghiệp có nhiều sự lựa
chọn hơn.
* Nhược điểm:
+ Khó khăn lựa chọn hơn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Khi lựa chọn bên ngoài, doanh nghiệp phải mất chi phí tuyển dụng,
đào tạo hướng dẫn…
+ Thời gian tuyển dụng lâu.
+ Nguồn nhân lực này sẽ làm thay đổi chất lượng lao động của doanh
nghiệp.
1.4.6. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng:
Khi phân tích hiệu quả tuyển dụng cần thu thập các thông tin sau :
- Chi phí cho các hoạt động tuyển dụng và chi phí cho một lầ tuyển. Chi
phí này bao gồm tất cả các khoản lien quan đến tuyển dụng như chi phí thuê
dịch vụ tuyển, quảng cáo…
- Số lượng và chất lượng các hồ sơ xin tuyển.
- Hệ số giữa số nhân viên mới tuyển và số đo được đề nghị tuyển.
- Số lượng ứng viên chấp nhận và số lượng ứng viên từ chối chấp nhận.
- Kết quả thực hiện công việc của các nhân viên mới được tuyển.
- Số lượng nhân viên mới bỏ việc
Nên lưu ý phân tích hiệu quả của các nguồn tuyển dụng khác nhau (quảng
cáo giới thiệu của nhân viên trong công việc, thông qua các trung tâm dịch vụ
lao động, tuyển sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học…). Mỗi nguồn
tuyển chọn thường sẽ có những kết quả khác nhau về mức độ thành công của
các ứng viên và các chi phí tuyển đối với một nhân viên. Những phân tích
như vậy sẽ giúp cho doanh nghiệp đề ra các chính sách và biện pháp tuơng
ứng nâng cao hoạt động của hiệu quả trong tương lai.
2. Đào tạo và phát triển nhân viên của công ty:
2.1.Khái niệm đào tạo và phát triển nhân sự
- Đào tạo: (hay còn gọi là đào tạo kỹ năng) được hiểu là hoạt động học tập
nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức
năng, nhiệm vụ của mình. Nói một cách cụ thể đào tạo lien quan đến việc tiếp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thu kiến thức, kỹ năng đặc biệt, nhằm thực hiện các công việc một cách cụ thể
hơn.
- Phát triển: là hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt,
liên quan tới việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để thực hiện
các công việc tốt hơn hoạt mở ra cho họ các công việc mới dựa trên cơ sở
những định hướng trong tương lai của tổ chức.
2.2.Mục đích và vai trò của đào tạo phát triển nhân lực:
Mục tiêu chung của đào tạo và phát triển nhân lực là nhằm sử dụng tối đa
nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của doanh nghiệp, thông
qua việc giúp người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm rõ hơn về nghề
nghiệp của mình và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự
giác hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ trong tương lai.
Trong các doanh nghiệp đào tạo và phát triển có tác dụng và ý nghĩa nhất
định đối với doanh nghiệp và người lao động:
 Đối với doanh nghiệp:
- Giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
- Tránh tình trạng quản lý lỗi thời.
- Giải quyết các vấn đề về tổ chức.
- Hướng dẫn công việc cho nhân viên.
- Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận.
 Đối với ngừơi lao động:
- Tạo ra tính chuyên nghiệp và sự gắn bó giữa người lao động và doanh
nghiệp.
- Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt khi nhân
viên thực hiện công việc không đáp ứng được các tiêu chuẩn mẫu hoặc khi
nhân viên nhận công việc mới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên, giúp họ có thể áp
dụng thành công các thay đổi công nghệ, kỹ thuật trong doanh nghiệp.
- Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của ngừơi lao động. Được
trang bị những kỹ năng chuyên môn cần thiết sẽ kích thích nhân viên thực
hiện công việc tốt hơn, đạt được thành tích tốt hơn, muốn được trao những
nhiệm vụ có thách thức cao hơn, có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
- Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc
của họ. Đó cũng chính là cơ sở để tăng tính sáng tạo của người lao động trong
công việc.
2.3.Nhu cầu đào tạo:
2.3.1.Phân tích nhu cầu đào tạo:
Công cụ đào tạo và huấn luyện phải giúp ích cho việc thực hiện mục tiêu
của doanh nghiệp, hay nói một cách khác là không có sự khác biệt giữa mục
tiêu của doanh nghiệp với mục tiêu của việc đào tạo nhân viên . Chính vì vậy,
nhu cầu nhân viên được xem xét bắt đầu từ nhu cầu của chính bản than doanh
nghiệp. Để có thể xác định đúng nhu cầu đào tạo, doanh nghiệp phải trả lời
đựơc các câu hỏi;
- Thách thách thức của môi trường kinh doanh đặt ra doanh nghiệp trong
ngắn hạn và dài hạn là gì?
- Nhân viên của doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đến đâu các đòi hỏi
của thị trường
- Nhân viên của doanh nghiệp còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của
doanh nghiệp?
Nhu cầu đào tạo của mỗi nhân viên là có những điểm khác biệt do kiến
thức cơ bản, tiềm năng và hoài bão phát triển của họ không giống nhau. Do
vậy các hoạt động đào tạo phải hướng đến việc thiết kế các chương trình sao
cho đáp ứng được yêu cầu của từng đối tượng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhu cầu đào tạo quyết định phương pháp đào tạo. Không có bất kỳ chương
trình hay phương thức nào phù hợp với mọi nhu cầu. Các chương trình đào
tạo được lựa chọn dựa trên cơ sở dung hoà mong muốn của các cá nhân với
mục tiêu của doanh nghiệp, trong đó hiệu quả kinh doanh được đưa ra làm
tiêu chí ảnh hưởng có tính quyết định.
2.3.2.Phương pháp xác định nhu cầu đào tạo:
- Phương pháp căn cứ vào tổng hao phí thời gian lao động cần thiết cho
từng loại sản phẩm và quỹ thời gian lao động của nhân viên kỹ thuật tương
ứng
- Phương pháp tính toán căn cứ vào số lượng máy móc, trang bị kỹ thuật
cần thiết cho quá trình sản xuất, mức đảm nhận của một nhân viên kỹ thuật và
hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị.
Phương pháp chỉ số: dự đoán nhu cầu nhân viên kỹ thuật căn cứ vào chỉ số
tăng của sản phẩm, chỉ số tăng của nhân viên kỹ thuật trên tổng số nhân viên
và chỉ số tăng năng suất lao động ở kỳ kế hoạch. Phương pháp chính xác bằng
hai phương pháp trên, thường dùng để dự đoán nhu cầu nhân viên kỹ thuật
cho các công ty lớn cho các kế hoạch dài hạn.
- Phương pháp trực tiếp: căn cứ vào bảng phân tích công việc và phân tích
tình hình thực hiện công việc, căn cứ vào cơ cấu tổ chức của các doanh
nghiệp để xác định trực tiếp số lượng nhân viên kỹ thuật từng loại. Phương
pháp này tương đối phức tạp, lâu nhưng chính xác. Sauk hi xác định được nhu
cầu nhân viên kỹ thuật cần có ở kỳ triển vọng, cần xác định nhu cầu bổ sung
nhân viên kỹ thuật bao gồm :
+ Nhu cầu tăng để xác định sản xuất bằng nhu cầu cần có trừ đi số đã
có.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Nhu cầu thay thế cho những người mất sức lao động, nghỉ hưu,
thuyên chuyển…nhu cầu thay thế tính bằng tỷ lệ phần trăm trên tổng số nhân
viên kỹ thuật.
+ Nhu cầu bổ sung chính là nhu cầu đào tạo.
+ Nhu cầu tuyển sinh đào tạo bao giờ cũng lớn hơn hoặc tối thiểu bằng
nhu cầu đào tạo do phải trừ bớt đi lượng rơi rớt trong đào tạo.
2.4.Tiến trình đào tạo và phát triển nhân sự:
Đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật là quá trình giảng dạy và nâng cao cho
người lao động những kỹ năng cơ bản, cần thiết để thực hiện công việc. Đào
tạo kỹ thuật rất đa dạng, bao gồm việc hướng dẫn cho nhân viên đứng máy,
cách vận hành, sử dụng máy, hướng dẫn cho nhân viên bán hang cách bán các
sản phẩm của công ty, hoặc huớng dẫn cho cán bộ nhân sự cách phỏng vấn,
đánh gía nhân viên mới.
Vai trò của đào tạo kỹ thụât ngày càng nâng cao do các nguyên nhân sau
đây:
- Việc áp dụng các trang thiết bị công nghệ, kỹ thuật mới vào trong quá
trình sản xuất làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng lao động
máy móc. Người công nhân cần phải có kiến thức kỹ thuật mới có thể điều
khiển sử dụng tối đa công suất máy móc thiết bị, đưa ra các kiến nghị cải tiến
kỹ thuật, nâng cao các thông số kỹ thuật của máy móc nhằm làm cho nó phù
hợp hơn các đặc điểm tâm lý con người.
- Việc áp dụng máy móc thiết bị vào trong sản xuất làm cho tỉ trọng thời
gian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca. Điều này dẫn đến khả năng
mở rộng phạm vi và các chức năng hoạt động của nhân viên, xuất hiện yêu
cầu nhân viên phải biết kiêm nhiệm nghề, ngoài nghề chính phải biết mộ số
nghề khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Sự phát triển của nền sản xuất xã hội, tính phức tạp của sản xuất ngày
càng tăng, nhiều mặt hàng sản phẩm mới ra đời để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu
khách hàng cũng làm tăng them nhu cầu đào tạo kỹ thuật.
- Trong quá trình lao động nhân viên đã tích luỹ được những thói quen và
kinh nghiệm sản xuất nhưng qúa trình tự đào tạo này diễn ra rất lâu với số
lượng ít, chỉ có thực hiện đào tạo kỹ thuật mới có thể nhanh chóng, cung cấp
một số lượng đông nhân viên kỹ thuật cần thiết cho quá trình sản xuất.
2.5.Các phương pháp đào tạo
2.5.1.Phương pháp đào tạo nâng cao kỹ thuật:
2.5.1.1.Đào tạo tại nơi làm việc:
Đào tạo tại nơi làm việc là hình thức đào tạo học viên cách thức thực hiện
công việc ngay trong quá trình làm việc. Thông thường tất cả mọi người từ
nhân viên thư ký hành chính đến giám đốc doanh nghiệp đều ít nhất nhân
được sự đào tạo tại nơi làm việc khi họ tham gia thực hiện công việc của
doanh nghiệp.
Đây là hình thức chung nhất, phổ biến rộng rãi nhất và thiết thực nhất để
đào tạo nhân viên những kỹ năng cơ bản phù hợp và cần thiết cho việc thực
hiện công việc. Việc đào tạo thường xuyên do các nhân viên lành nghề và
giảng viên hướng dẫn thực hiện.
 Các dạng đào tạo tại nơi làm việc:
- Kèm cặp hướng dẫn tại chỗ: Đây là hình thức phổ biến nhất. Cách thức
tổ chức đơn giản nhất để cho học viên quan sát, ghi nhớ, học tập và làm theo
giảng viên. Thường được áp dụng để đào tạo nhân viên vận hành máy, nhân
viên bán hàng hoặc đào tạo các trợ lý giám đốc thành các quản trị gia cấp cao
của doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Luân phiên thay đổi công việc: các học viên thường là các thực tập viên
về quản trị, họ được luân phiên chuyển từ công việc của phòng ban này sang
công việc của phòng ban khác.
* Ưu điểm:
- Đơn giản, có thể đào tạo được nhiều người cùng một lúc.
- Ít tốn kém, thời gian đào tạo ngắn. Học viên trong quá trình học tập tạo
ra sản phẩm, không cần các phương tiện học tập chuyên biệt như phòng học,
đội ngũ cán bộ giảng dạy riêng.
* Nhược điểm:
- Người hướng dẫn (nhân viên lành nghề) có thể cảm thấy nhân viên mới
là mối nguy hiểm đối với vấn đề công ăn việc làm của họ và phần trách nhiệm
thêm về mặt đào tạo có thể là mặt bất lợi đối với họ.
- Ngoài ra do người hướng dẫn thường ít có kinh nghiệm sư phạm nên sự
hướng dẫn của họ có thể không theo trình tự từ dễ đến khó, không theo quy
trình công nghệ. Họ viên tiếp thu hạn chế về mặt lý luận và đôi khi còn học
được cả thói quen xấu trong việc thực hiện của người hướng dẫn.
Trình tự thực hiện quá trình đào tạo:
 Bước 1: chuẩn bị đào tạo
- Làm cho học viên thấy thoải mái.
- Giải thích cho học viên hiểu vì sau họ được chọn đào tạo
- Phát triển hình thức, đặt các câu hỏi khuyến khích, cố gắng tìm xem
những gì người học đã biết có liên quan đến công việc.
- Giải thích toàn bộ công việc và liên hệ với những gì học viên đã biết.
- Cố gắng ở mức cao nhất đưa họ viên vào điều kiện làm việc bình thường.
- Cho học viên làm quen với trang thiết bị dụng cụ, kỹ thuật…nơi làm việc.
 Bước 2: Thao tác mẫu
- Giải thích cho học viên các yêu cầu về số lượng và chất lượng công việc.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thực hiện mẫu công việc ở mức độ bình thường.
- Thực hiện công việc ở mức độ chậm vài lần, giải thích từng bước thực
hiện.
- Giải thích các phần khó và những chỗ dễ mắc lỗi.
- Yêu cầu học viên giải thích từng bước khi bạn thực hiên lại công việc ở
tốc độ chậm.
 Bước 3: Làm thử
- Yêu cầu học viên làm thử công việc vài lần ở tốc độ chậm, vừa làm vừa
giải thích từng bước thực hiện.
- Sửa lỗi học viên khi cần thiết, hoặc bổ sung uốn nắn một sớ công việc,
thao tác khi học viên thực hiên công việc trong những lần đầu tiên.
- Thực hiên công việc lại ở mức độ bình thường.
- Yêu cầu học viên thực hiện công việc, dần dần tăng tốc độ và kỹ năng
thực hiện.
- Để cho học viên phát huy cao khả năng độc lập trong khi thực hiện công
việc, nhưng phải luôn quan sát họ làm việc.
 Bước 4: Tự thực hiện
- Chỉ định người giúp đỡ học viên khi học viên cần có sự giúp đỡ trong quá
trình thực hiện công việc.
- Dần dần giảm bớt sự giám sát kiểm tra thực hiện công việc.
- Chỉ cho học viên phương pháp làm việc tốt nhất và sửa cho họ những sai
sót. Tránh để cho các sai sót này trở thành thói quen.
- Khen ngợi khi học viên làm tốt.
- Khuyến khích học viên cho đến khi họ đạt được các tiêu chuẩn mẫu về số
lượng và chất lượng công việc.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.1.2.Đào tạo chỉ dẫn:
Đào tạo chỉ dẫn là liệt kê ở mỗi công việc những nhân viên, những bước
chính cùng với những điểm then chố trong thực hiện nhằm hướng dẫn nhân
viên cách làm theo từng bước. Trong mỗi bước cần chỉ rõ phải làm gì với
những điểm then chốt, cách thức thực hiện thế nào và tại sao cần thực hiện
như vậy?
2.5.1.3.Đào tạo bài giảng:
Đào tạo theo phương pháp bài giảng là học sinh được nghe lý thuyết trước
khi thực hiện các bước thục hành.
Các tài liệu khi in ấn như sách vở, sổ tay thường được sử dụng trong
phương pháp đào tạo này gây ra sự tốn kém. Phương pháp đào tạo theo bài
giảng được sử dụng như một phần trong chương trình đào tạo và thường được
phối hợp với phần yêu cầu thực hành các kỹ năng mới…
Phương pháp đào tạo theo bài giảng thường được áp dụng trong các hình
thức đào tạo ở các trường đào tạo chính quy, thường được áp dụng đối với
công việc đào tạo nghề tương đối phức tạp và thời gian đào tạo lâu.
*Ưu điểm: Nhanh chóng và đơn giản khi cung cấp kiến thức cho một nhóm
lớn học viên.
2.5.1.4.Đào tạo nghe nhìn:
Đào tạo theo phương pháp nghe nhìn là cung cấp thông tin cho học viên
bằng các kỹ thuật nghe nhìn như phim, băng hình, radio…phương pháp đào
tạo này rât co1 hiệu quả và được áp dụng rộng rãi nhất trong các trường hợp
sau đậy:
- Khi cần thiết minh họ về cách thức thực hiện các phần công việc khác
nhau không phụ thuộc vào trình tự thời gian.
- Khi cần phải minh họa cho các sự việc, hiện tượng khó diễn tả đơn thuần
bằng lời nói trong bài giảng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Khi quá trình đào tạo thực hiện ở phạm vi rộng và sẽ rất tốn kém cho việc
chuyển học viên từ địa điểm này sang địa điểm khác.
2.5.1.5.Đào tạo theo chuyên đề:
Phương pháp đào tạo theo chuyên đề là phương pháp đào tạo một cách có
hệ thống các kỹ năng thực hiện công việc bao gồm:
- Đề ra câu hỏi, sự kiện, vấn đề cho học viên.
- Yêu cầu học viên trả lời.
- Cho biết thông tin về mức độ chuẩn xác trong câu trả lời của học viên.
* Ưu điểm: Làm giảm thời gian đào tạo và thuận lợi cho học viên, cho phép
học viên được theo tốc độ nhanh, cung cấp ngay các thông tin phản hồi và
làm giảm các lỗi hoặc các trục trặc trong quá trình học tập.
* Nhược điểm: Tốn kém và thiếu kiến thức tổng hợp.
2.5.1.6.Đào tạo mô phỏng:
Phương pháp đào tạo này là cho học viên thực hành trên những trang thiết
bị kỹ thuật ngoài nơi làm việc.
* Ưu điểm: Đào tạo tại nơi làm việc mà không cần đặt học viên vào nơi đào
tạo thực tế, đặc biệt trong các trường hợp công việc đào tạo đòi hỏi chi phí lớn
hoặc quá nguy hiểm.
Phương pháp này thường được thực hiện trong phòng thực nghiệm có
trang thiết bị kỹ thuật giống hoặc mô phỏng như nơi làm việc thực tế.
2.5.1.7.Đào tạo có máy tính hỗ trợ:
Hiên nay nhiều doanh nghiệp sử dụng máy tính để tạo thuận lợi cho quá
trình đào tạo.
*Ưu điểm: Cung cấp các thông tin chỉ dẫn cho các cá nhân học tập theo tốc
độ của cá nhân. Học viên tiếp thu kiến thức mới dễ dàng, thuận lợi. Học viên
có thể sử dụng máy tính bất cứ lúc nào họ muốn và nhận được ngay khi các
thông tin phản hồi đối với các dự kiện mới đưa vào.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp đào tạo có máy tính hộ trợ cung cấp các số liệu tính toán đánh
gái thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm dựa vào đó người hướng dẫn có thể
biết được điểm yếu và phương pháp khắc phục cho từng học viên trong quá
trình đào tạo. Phương pháp đào tạo này dễ dàng hộ trợ cho việc tiếp thu, thực
hành kỹ thuật, công nghệ mới cần thiết cho học viên.
2.6.Đào tạo nâng cao năng lực quản trị:
2.6.1.Khái niệm:
Sự phát triển trong nội bộ doanh nghiệp là nguồn chủ yếu cung cấp các nhà
quản trị tài năng. Các nhà quản trị giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự
thành công hay thất bại trong hoạt động dản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Mỗi cấp quản trị khác nhau yêu cầu đối với kỹ thuật cần có ở mỗi nhà
quản trĩ khác nhau và có các phương pháp đào tạo khác nhau nhằm đáp ứng
cho nhu cầu cấp thiết ở mỗi cấp.
- Đào tạo và nâng cao năng lực quản trị là sự cố gắng để nâng cao khả
năng quản trị bằng cách truyền đạt các kiến thức, làm thay đổi quan điểm hay
nâng cao kỹ năng thực hành quản trị ở các cấp.
- Đào tạo và nâng cao năng lực quản trị bao gồm các chương trình hay
khác học đào tạo các kiến thức chuyên môn. Các khóa thực tập kèm cặp tại
nơi làm việc, luân phiên thay đổi công việc, các cuộc hội thảo chuyên đề .
2.6.2.Yêu cầu phát triển năng lực quản trị ở các cấp quản trị khác nhau:
2.6.2.1.Phân loại các cấp bậc quản trị trong doanh nghiệp:
 Cấp một: cấp thực hành : gồm các nhà quản trị hàng đầu phụ trách
công tác chỉ đạo đường lối chiến lược, điều hành tổng quát hoạt động
của toàn bộ tổ chức.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Cấp hai: cấp trung: gồm những nhà quản trị trung gian chỉ đạo việc
thực hành đường lối của nhà quản trị cấp điều hành đề ra cho một ngành
chuyên môn của tổ chức. Chỉ đạo các hoạt động chính trong một ngành
chuyên môn nhất định. Quản trị cấp trung gọi là nhà quản trị chấp hành.
 Cấp ba: cấp tấp: gồm các nhà quản trị gia chỉ đạo các chỉ đạo tực hiện
các công tác có thể, còn gọi là quản trị gia thực hiện.
Các cấp quản trị khác nhau có yêu cầu phát triển năng lực khác nhau. Ở
cấp dưới và cấp trung cần chú ý các kỹ năng mang tính kỹ thuật, ở cấp
điều hành cần chú ý các kỹ năng kinh doanh chung.
2.6.2.2.Quá trình thực hiện:
Quá trình thực hiện nâng cao năng lực quản trị điển hình có các bước
sau:
 Xây dựng thiết kế tổ chức: trên cơ sở thiết kế nhu cầu phát triển lãnh
đạo các phòng ban dựa trên các yếu tố cơ bản như các hợp đồng kinh tế
, kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh. Phòng nhân sự xem xét lại các
bản hồ sơ tóm tắt năng lực cá nhân để xác định kỹ năng của mỗi nhân
viên. Các bảng tóm tắt này có thể thu thập dựa trên các dữ liệu về các
vấn đề như trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, giấy báo lãnh, các
kết quả đánh giá thực hiện công việc.
 Xây dựng biểu đồ thuyên chuyển
 Xác định tiềm năng phát triển cho các chức vụ quản trị cũng như nhu
cầu được tiếp tục đào tạo. Nâng cao năng lực quản trị của các nhân
viên, các nhà quản trị cấp dưới và cấp trên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6.3.Các phương pháp đào tạo nhà quản trị :
2.6.3.1.Đào tạo tại nơi làm việc:
- Luân phiên thay đổi công việc: là một phương pháp đào tạo nhà quản trị
bằng cách chuyển các thực tập viên từ phòng ban này sang phòng ban khác để
mở rộng kinh nghiệm làm việc và xác định những điểm mạnh yếu của họ.
Thực tập viên quản trị là những người sắp tốt nghiệp đại học, có thể lưu giữ
lại một thời gian ở mỗi phòng ban của doanh nghiệp, họ sẽ học được phương
pháp kinh doanh, phương pháp thực hiện mỗi công việc của mỗi phòng ban
bằng cách trực tiếp.
* Ưu điểm:
Giúp cho thực tập viên tránh được tình trạng trì trệ do thường xuyên được
giới thiệu về những điểm mới, những cách nhìn khác nhau của mỗi phòng
ban.
Sự thay đổi công việc theo chu kỳ góp phần phát triển quan hệ hợp tác giữa
các phòng ban.
Kèm cặp trực tiếp tại nơi làm việc: thực tập viên làm việc trực tiếp với
người mà họ sẽ thay thế. Người này có trách nhiệm hướng dẫn thực tập viên
cách thức giải quyết tất cả các vấn đề trong phạm vi trách nhiệm. Điều này
giúp các nhà quản trị bớt được một số trách nhiệm, còn thực tập viên học
được cách giải quyết thực tế.
Đào tạo giam đốc trẻ: là phương pháp đào tạo các thực tập viên quản trị
cấp trung về các kinh nghiệm trong việc phân tích các vấn đề của công ty
bằng cách mời họ vào vị trí của các giám đốc trẻ và đưa ra đường lối chính
sách của doanh nghiệp.
Mục đích của phương pháp này là giúp các thực tập viên nắm được kinh
nghiệm ra quyết định, lập chính sách và phân tích các vấn đề của doanh
nghiệp ở cương vị các giám đốc điều hành của doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Học tập qua hành động: đây là phương pháp đào tạo quản trị trong đó các
thực tập viên được phép dành toàn bộ thời gian cho việc phân tích và giải
quyết các vân đề trong các phòng ban khác hoặc các doanh nghiệp khác. Các
thực tập viên sinh hoạt theo nhóm đề tài khoảng từ 4 đến 5 người, họ gặp
nhau sau một khoản thời gian nhất định để thảo luận, đánh giá các kết quả đã
đạt được.
*Ưu điểm:
+ Giúp cho học viên có kinh nghiệm trong việc giải quyết các vấn đề thực
tế, phần phát triển năng lực của tổ chức, hoạch định và phân tích các vấn đề.
+ Tạo nên sự hợp tác tốt đẹp giữa các phòng ban của doanh nghiệp.
* Nhược điểm: Các nhà quản trị thường phải tốn nhiều thời gian làm các
công việc, các thực tập viên có thể giúp họ thực hiện. Đồng thời, các thực tập
viên thường cảm thấy khó khăn khi trở về cương vị công tác cũ của họ.
2.6.3.2.Các phương pháp quản trị nâng cao trình độ quản trị ngoài nơi
làm việc:
* Nghiên cứu tình huống:
Phương pháp nghiên cứu tình huống là các thực tập viên được trao đổi các
bản mô tả các vấn đề tổ chức và mỗi người tự phân tích các tình huống, dự
đoán vấn đề và trình bày các giải pháp của mình trong cuộc thảo luận nhóm
với các thực tập viên khác.
Phương pháp nghiên cứu tình huống nhằm cung cấp cho thực tập viên
những kinh nghiệm thực tế trong việc xác định và phân tích các vấn đề tổng
hợp với sự giúp đỡ của những người hướng dẫn thảo luận để được đào tạo.
 Trò chơi quản trị:
Trong các trò chơi quản trị sử dụng máy tính, các thành viên được chia về
một số công ty, mỗi công ty có 4 đến 6 học viên. Các nhóm này phải cạnh
tranh với nhóm khác trong môi trường mô phỏng giống như trong thực tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Hội thảo bên ngoài:
Các cuộc hội thảo được tổ chức nhằm nâng caao trình độ đánh giá nhân
viên, khả năng thủ lĩnh, khả năng xếp đặt mục tiêu, khả năng khuyến khích
thúc đẩy người khác và khả năng ra quyết định.
2.7.Đánh giá kết quả đào tạo:
Sau khi học viên học xong một phần hoặc toàn bộ chương trình đào tạo,
chương trình đào tạo cần được đánh giá để xem lại mục tiêu đặt ra của
chương trình đã đạt được đến mức độ nào.
Đánh giá kết quả đào tạo cần được thực hiện trên ba bước cơ bản:
2.7.1.Thí nghiệm kiểm tra:
Đó là phương pháp kiểm tra kết quả của chương trình đào tạo áp dụng đối
với hai nhóm là nhóm được đào tạo và nhóm kiểm tra (không được đào tạo).
Hai nhóm này được đánh giá, so sánh theo số liệu thích hợp như số lượng sản
phẩm, chất lượng công việc…Đối với nhóm được đào tạo lúc trước và sau
giai đoạn làm việc tương ứng với thời gian đào tạo. Theo cách này có thể
đánh giá được phạm vi, mức độ ảnh hưởng của quá trình đào tạo đối với thực
hiện công việc.
2.7.2.Đánh giá hiệu quả đào tạo:
Có thể đánh giá hiệu quả đào tạo theo 4 vấn đề cơ bản:
- Phản ứng: trước hết đánh giá phản ứng của học viên đối với chương
trình đào tạo, họ có thích chương trình không?
- Học thuộc: doanh nghiệp có thể kiểm tra xem học viên đã nắm vững các
nguyên tắc, kỹ năng, các yếu tố cần phải học.
- Tư cách: tư cách học viên có thể thay đổi do kết quả của chương trình
đào tạo không?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Kết quả: đây là vấn đề quan trọng nhất. Kết quả cuối cùng có đạt được
mục tiêu đào tạo không? Có làm giảm tỷ lệ thuyên chuyển không? Số lượng
phàn nàn của khách hàng có giảm không?...
2.7.3.Đánh giá hiệu quả đào tạo bằng định lượng:
Để có thể đánh giá hiệu quả đào tạo về mặt định lượng, cần xác định được
tổng chi phí đào tạo và lợi ích tăng thêm do kết quả đào tạo hàng năm.
Chi phí đào tạo bao gồm các khâu chủ yếu:
- Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như: xây dựng
trường sở, trang bị kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng
dạy.
- Chi phí quản lý đội ngũ cán bộ trường, cán bộ giảng dạy lý thuyết và
thực hành, nhân viên hướng dẫn và học bổng cho học viên (nếu có).
- Tổng chi phí được quy về chi phí đồng thời trong đào tạo.
- Thời gian thu hồi vốn đào tạo được tính bằng chi phí đồng thời trong đào
tạo chia cho lợi ích tăng thêm hàng năm do kết quả đào tạo xác định bằng
khoản chênh lệch giữa lợi ích mang lại cho doanh nghiệp của nhân viên trước
và sau đào tạo.
III.Trả công lao động:
1.Khái niệm tiền lương:
Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi hay cách tính thế
nào, mà có biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử
dụng lao động và người lao động, hoặc theo quy định của pháp luật, do người
sử dụng lao động trả cho người lao động theo một hợp đồng lao động được
viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện
hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ làm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nói theo cách ngắn gọn là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ
kết thúc công việc hoặc hoàn thành công việc nào đó mà công việc đó không
bị pháp luật ngăn cấm.
1.1.Tiền lương căn bản: là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp
đồng lao động, các quyết định về tiền lương hay qua các thỏa thuận chính
thức. Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị sức lao động và tầm quan trọng của
công việc mà người lao động đảm nhận.
Trong khu vực nhà nước, tiền lương cơ bản được xác định như sau:
Scơ bản = S tối thiểu * Hi
Trong đó:
Scơ bản: Tiền lương cơ bản
Stối thiểu: Tiền lương tối thiểu
Hi : Hệ số lương
1.2.Tiền lương tối thiểu: Là tiền lương trả cho người lao động đơn giản
nhất (không phải đào tạo, không có nguy hiểm), trong điều kiện bình thường
của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ, nhằm đảm bảo nhu
cầu cơ bản ở mức tối thiểu bao gồm ăn ở, đi lại, học hành, chữa bệnh và giao
tiếp trong xã hội. Là lưới an toàn bảo vệ người lao động trên thị trường lao
động, giảm bớt sự đói nghèo, loại bỏ sự cạnh tranh không công bằng, chống
lại các yếu tố giảm chi phí sản xuất tới mức không thỏa đáng trong đó có tiền
lương, tạo sự bình đẳng giới, phòng ngừa xung đột giữa chủ và thợ gây tác
động đến sự phát triển chung của xã hội.
1.3.Tiền lương danh nghĩa: là số lượng tiền mà người lao động nhận được
khi hoàn thành một khối lượng công việc nhất định. Là tổng số tiền người lao
động nhận được sau một thời kỳ làm việc nhất định.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.Tiền lương thực tế: là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người lao động
nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa.
Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế thể hiện qua
công thức sau:
Itltt = Itldn / Ige
Trong đó:
Itltt : Chỉ số tiền lương thực tế
Itldn : Chỉ số tiền lương danh nghĩa
Ige : Chỉ số giá cả
* Thù lao lao động: ở các nước phát triển người ta dùng khái niệm trả công
lao động hay thù lao lao động để chỉ các giá trị vật chất và phi vật chất mà
người lao động nhận được trong quá trình làm thuê. Hiểu cách khác “Thù lao
lao động bao gồm mọi hình thức lợi ích về tài chính và phi tài chính những
dịch vụ đích thực mà nhân viên được hưởng trong quá trình làm thuê”.
Ý nghĩa của thù lao lao động:
Thù lao lao động có ý nghĩa rất quan lớn trong việc giúp cho tổ chức đạt
được hiệu suất cao cũng như tác động một cách tích cực tới đạo đức lao động
của mọi người lao động. Tuy nhiên, tác dụng của trả công còn tùy thuộc vào
khả năng chi trả và ý muốn trả công của công ty cho người lao động trong
tương quan với sự đóng góp của họ. Một cơ cấu tiền công hợp lý là cơ sở để
xác định lượng tiền công công bằng nhất cho từng người lao động cũng như là
cơ sở để xác thuyết phục họ về lượng tiền công đó.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vai trò của thù lao lao động:
* Đối với người lao động:
Tiền công, tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao
động, giúp cho họ và gia đình trang trãi các chỉ tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần
thiết. Tiền công, tiền lương kiếm được ảnh hưởng đến địa vị của người lao
động trong gia đình, địa vị của họ trong tương quan với đồng nghiệp cũng
như giá trị tương đối của họ đối với tổ chức và đối với xã hội.
Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ tạo ra động lực thúc đẩy người
lao động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thông qua
sự nâng cao trình độ và sự đóng góp cho tổ chức.
* Đối với tổ chức: tiền công là một phần quan trọng của chi phí sản xuất
tăng tiền công sẽ ảnh hưởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
Tiền công, tiền lương là công cụ để duy trì, gìn giữ và thu hút những người
lao động giỏi, có khả năng phù hợp với công việc của tổ chức.
Tiền công, tiền lương cùng với các loại thù lao khác là công cụ quản lý chiến
lược nguồn nhân lực và có ảnh hưởng tới chức năng khác của quản lý nguồn
nhân lực.
* Đối với xã hội:
Tiền công có thể ảnh hưởng quan trọng tới các nhóm xã hội và các tổ chức
khác nhau trong xã hội. Tiền công cao hơn giúp cho người lao động có sức
mua cao hơn và góp phần làm tăng sự thịnh vượng của cộng đồng.
Tiền công đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua con
đường thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của chính phủ cũng như
giúp cho chính phủ điều tiết được thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã
hội.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc của chiến lược tiền lương:
2.1.Mục tiêu của chiến lược tiền lương:
Nhằm thu hút các nhân viên tài năng, duy trì được đội ngũ nhân viên giỏi,
kích thích, động viên nhân viên nâng cao năng suất lao động, kiểm soát được
chi phí, đáp ứng yêu cầu của pháp luật.
2.2.Yêu cầu của chiến lược:
- Trả lương cho nhân viên phải theo mức thương lượng bình đẳng.
- Trả lương phải đảm bảo sự công bằng(kệ cả trong nội bộ với người
ngoài).
- Phải phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Tiền lương phải mềm dẻo để có thể đương đầu với đối thủ cạnh tranh.
2.3.Nguyên tắc xây dựng tiền lương:
- Đơn giản, dễ hiểu
- Phù hợp giữa mức lương và cơ cấu tiền lương.
- Tiền lương phải tính đến giá trị của công việc.
- Khi xác định tiền lương phải tính đến yếu tố thâm niên.
- Tính đến mức lương trên thị trường ( mặt bằng chung).
- Chi phí cuộc sống (các nhu cầu tối thiểu vá các mối quan hệ phát triển
chung của xã hội).
- Bao gồm cả cơ chế lương thưởng.
- Kết quả công việc.
- Sự tham gia của công đoàn.
3.Các hình thức tiền lương:
Có 2 hình thức chủ yếu:
Tiền lương trả theo thời gian: tiền lương mà người lao động nhận được sẽ phụ
thuộc vào thời gian làm việc và đơn giá lương trong một đơn vị thời gian.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Ưu điểm: dễ tính toán, đảm bảo cho nhân viên một khoản thu nhập nhất
định trong thời gian làm việc. Ngày nay việc trả lương theo thời gian được áp
dụng khá rộng rãi trên thế giới và yếu tố chất lượng và độ chuẩn xác ngya2
càng được chú trọng cũng như mức độ cơ giới hóa, tự động hóa ngày càng
cao.
* Hạn chế : chưa đảm bảo gắn chặt giữa thu nhập với kết quả công việc, nảy
sinh vấn đề chủ nghĩa bình quân trong trả lương.
Trả lương theo sản phẩm: tiền lương của người lao động phụ thuộc vào số
lượng sản phẩm ( hay khối lượng công việc) họ làm ra và đơn giá trả cho một
sản phẩm. Hình thức này tạo sự kích thích cao đối với người lao động, động
viên mạnh mẽ họ hoàn thành công việc được giao. Nó cũng khuyến khích
nhân viên học tập, nâng cao tay nghề… qua đó tăng năng suất lao động và
được trả tiền lương cao hơn.
IV.Các phúc lợi cho người lao động:
1.Khái niệm phúc lợi:
1.1.Khái niệm phúc lợi:
Phúc lợi là thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho
người lao động. Cung cấp các loại có ý nghĩa sau:
Phúc lợi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống cho
người lao động như hỗ trợ tiền mua nhà, xe, tiền khám chữa bệnh,…
Phúc lợi làm tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, làm người lao
động thấy phấn chấn, từ đó giúp tuyển mộ và giữ gìn lực lượng lao động
có trình độ cao.
Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động sẽ
thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động.
Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc
Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc
Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc
Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc
Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc

More Related Content

Similar to Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc

Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...nataliej4
 

Similar to Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc (20)

Cơ sở lý luận về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.docx
 
Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị nhân sự tại công ty Cơ khí Hà Nội, 9 ĐIỂM!
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực.docx
 
Qtnl minh
Qtnl minhQtnl minh
Qtnl minh
 
Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công...
Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công...Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công...
Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công...
 
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Bưu điện tỉnh Hà G...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...
 
Khóa luận thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân h...
Khóa luận thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân h...Khóa luận thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân h...
Khóa luận thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân h...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
 
Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng, đào tạo và duy trì nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng, đào tạo và duy trì nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng, đào tạo và duy trì nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng, đào tạo và duy trì nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lí luận về công tác đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lí luận về công tác đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp.docxCơ sở lí luận về công tác đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lí luận về công tác đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhBookoTime
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty may Thuận Tiến.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự. I.Khát quát về quản trị nguồn nhân sự. 1. Khái niệm, vai trò của quản trị nguồn nhân sự. 1.1. Nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực. 1.2. Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực. 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực. 2. Mục tiêu và nguyên tắc của quản trị nguồn nhân lực.2.1. Mục tiêu 2.2. Nguyên tắc 3. Các chức năng của quản trị nguồn nhân lực 4. Hoạt động của bộ phận quản trị nguồn nhân lực. II. Khái quát về công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân viên. 1.Tuyển dụng. 1.1.Khái niệm về tuyển dụng. 1.2.Mục đích, vai trò của tuyển dụng nhân sự 1.2.1.Mục đích 1.2.2.Vai trò 1.3.Tác dụng và ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực 1.4.Hoạch định, tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực 1.4.1.Hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự 1.4.2.Tuyển mộ nhân viên 1.4.3.Quá trình tuyển chọn nhân sự 1.4.4.Nguồn ứng viên để công ty lựa chọn
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4.5.Quy trình tuyển dụng nhân sự 1.4.6.Đánh giá hiệu quả tuyển dụng 2.Đào tạo và phát triển nhân viên của công ty 2.1 Khái niệm đào tạo và phát triển nhân sự 2.2 Mục đích và vai trò của đào tạo phát triển nhân lực 2.3 Nhu cầu đào tạo 2.4 Tiến trình đào tạo và phát triển nhân sự 2.5 Các phương pháp đào tạo 2.6 Đào tạo nâng cao năng lực quản trị 2.7 Đánh giá kết quả đào tạo III. Trả công lao động 1.Khái niệm tiền lương 2.Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc của chiến lược tiền lương. 3.Các hình thức tiền lương IV. Các phúc lợi xã hội cho người lao động 1.Khái niệm phúc lợi 1.1.Khái niệm phúc lợi 1.2.Các loại phúc lợi chi người lao động 2.Mục tiêu và nguyên tắc của chương trình phúc lợi 2.1.Mục tiêu 2.2.Nguyên tắc Chương 2. Thực trạng một số vấn đề về công tác tuyển dụng đào tạo và phát triển nhân viên. I.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.Giới thiệu về công ty 2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3.Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong nghành
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.Cơ cấu tổ chức của công ty 4.1.Cơ cấu tổ chức của công ty 4.2.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi phòng ban trong công ty. 4.3.Kế hoạch phát triển kinh doanh 5.Tình hình hoạt động của công ty trong những năm qua 6.Những thuận lợi và khó khăn của công ty 7.Những thành tựu của công ty đạt được 8.Kế hoạch phát triển kinh doanh II.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty 1.Số lượng cơ cấu lao động tại công ty 2.Cơ cấu theo trình độ lao động 3.Cơ cấu theo giới tính 4.Cơ cấu lao động phân chia theo loại hợp đồng 5.Phân công lao động 5.1.Phân công lao động theo chức năng 5.2.Phân công lao động theo chuyên môn 5.3.Phân công lao động theo bậc 6.Hiệp tác lao động III.Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty 1.Nguồn tuyển dụng 2.Công cụ tuyển dụng 3.Cách thức tuyển dụng 4.Đánh giá về công tác tuyển dụng của công ty IV.Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty 1.Kế hoạch đào tạo 2.Đối tượng đào tạo 3.Cách thức đào tạo
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.Quá trình đào tạo 5.Đánh giá về công tác đào tạo của công ty V.Công tác quản trị nhân sự ở công ty 1.Bảng chấm công 2.Tiền lương 3.Tiền thưởng 4.Phần thưởng 5.Thời gian làm việc 6.Văn hóa của công ty 7.Các chính sách đãi ngộ 8.Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp 9.Thang bậc lương 10.Nhận xét chung về công tác nhân sự Chương 3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên tại công ty TNHH May Thuận Tiến. 1.Nhận xét, đánh giá về công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty. 2.Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên. 3.Kiến nghị Kết Luận
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ đất nước đang trở mình thay đổi và vững bước tiến vào thời kỳ mới, song song đó thì tất cả các ngành nghề cũng từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Không chỉ vậy con người là mục tiêu hàng đầu, là người làm nên sự phát triển vững mạnh của đất nước Việt Nam và cả thế giới nói chung. Đất nước mà càng phát triển thì công tác quản lý nhân sự trở nên bức thiết hơn trong nhịp độ đổi mới đó. Trong tất cả các mục tiêu hoạt động của các tổ chức thì con người là trung tâm của sử phát triển.Cho dù các tổ chức, hay doanh nghiệp có khả năng về tài chính mạnh, có tiềm lực về nền khoa học – công nghệ tiên tiến đến đâu, nhưng nếu k có con nguoi sử dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật ấy.Con người là người tạo dựng đất nước, là người nắm giữ sự tồn tại của doanh nghiệp và đất nước. Tuy nhiên, quản lý con người không phải là một công việc đơn giản. Trong xã hội con người là một thực thể phức tạp, là sự cạnh tranh gây gắt trong mọi lĩnh vực,là tổng hóa các mối quan hệ xã hội. Có thể nói con người là sự tồn tại của nền kinh tế và bền vững của đất nước, và không người nào giống người nào. Xã hội càng phát triển thì nhận thức con người ngày càng nâng cao về mọi mặt, nên công việc quản lý con người càng trở nên phức tạp. Quản lý con người là một khoa học cũng là một nghệ thuật lãnh đạo, chỉ huy, là người đứng đầu lôi cuốn con người theo hoạt động, theo mục tiêu chung mà tổ chức, doanh nghiệp đề ra. Trong nền kinh tế chuyển đổi, sự biến động mãnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của sự cạnh tranh và yêu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế thị trường đã và đang tạo ra một sức ép lớn, đòi hỏi các nhà quản trị Việt Nam nói chung và cả thế giới nói riêng phải có những phương pháp mới và nắm bắt được các kỹ năng về quản trị con người.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trên cơ sở nghiên cứu và xuất phát từ vai trò quan trọng ấy thì việc quản lý con người (hay còn gọi là quản lý nguồn nhân lực). Và việc mà các nhà quản lý đang bức xúc là “chọn sau cho đúng người, dụng sau cho đúng lúc”, luôn là một bài toán khó cho các nhà quản trị. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đối với các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Nên em quyết định chọn đề tài “ Một số công tác tuyền dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp để giúp em có thêm sự trãi nghiệm mới trong thực tế về việc quản tri nhân lực như thế nào, cho em một cái nhìn cụ thể hơn, mới mẽ hơn trong môi trường kinh doanh và trong cuộc sống. Mục đích cũng biết thêm được công tác tuyển dụng, đào tạo các ứng viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh và phát triển nhân sự tại công ty TNHH may Thuận Tiến.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 1. Cơ sở lý luận về quản tri nhân sự. I. Khát quát về quản trị nguồn nhân sự 1. Khái niệm, vai trò của quản trị nguồn nhân lực 1.1 Nguồn nhân lực. 1.1.1 Khái niệm Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thế lực và trí lực của con người được vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao động của con người. Một phần nguồn lực quý giá trong các yếu tố của sản xuất củ các doanh nghiệp . Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong doanh nghiệp. 1.1.2.Vai trò của nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực là nguồn mang tính chiến lược, là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nguồn nhân lực vô tận cần phải biết cách khai thác có hiệu quả. Vai trò của nguồn nhân lực xuất phát từ vai trò quan trọng của con người trong sự phát triển của lực lượng sản xuất đối với sự phát triển của kinh tế xã hội. Con người là động lực của sự phát triển: Các nguồn lực khác như vốn, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất, vị trí địa lý…là những khách thể, chịu sự khai thác cải tạo của con người. Con người với tất cả những cả những năng lực, phẩm chất tích cực của mình, bao gồm trí tuệ, kinh nghiệm, kỹ năng, tính năng động sang tạo… tác động vào các nguồn lực khác và gắn kết chúng lại để tạo ra hoạt động lao động phục vụ cho nhu cầu xã hội. Con người là nhân tố làm thay đổi tính chất của lao động thủ công sang lao động cơ khí và lao động trí tuệ.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Con người là mục tiêu của sử phát triển. Việc sản xuất cung ứng nhiều hay ít hàng hóa phụ thuộc vào nhu cầu của con người, mà theo thời gian nhu cầu con người lại vô cùng phong phú, nên đặt ra yêu cầu hàng hóa sản xuất phải phong phú về số lượng cũng như chủng loại. Do vậy phát triển kinh tế suy cho cùng là vì con người. Yếu tố con người trong phát triển kinh tế xã hội. Trong hoạt động lao động thì con người luôn sang tạo, tích lũy nhằm hoàn thiện, phát triển bản thân mình hơn. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội thì bản thân con người cũng phát triển theo chiều hướng tích cực. Có thề nói nguồn nhân lực là một nguồn lực có vai trò quan trọng quyết định tới sự phát triển của kinh tế xã hội. Việc đầu tư cho nguồn nhân lực là đầu tư mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất. 1.2. Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực. 1.2.1. Khái niệm Quản trị nhân sự là “ những hoạt động nhằm tăng cường những đóng góp có hiệu quả của cá nhân vào mục tiêu của tố chức trong khi đồng thời cố gắng đạt được các mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân”. Quản trị nguồn nhân lực là bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng, và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức. Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút đào tạo – phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. Quan điểm trên dựa theo bốn tiếp cận hiện đại sau đây :
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tiếp cận về con người - Tiếp cận về quản lý - Tiếp cận về hệ thống - Tiếp cận về mặt chủ động tích cực 1.2.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực: Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò trọng tâm của quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại , phát triển và đi lên trong cạnh tranh . Vai trò trọng tâm này xuất phát từ vai trò của con người : con người là yếu tố cấu thành doanh nghiệp; bản thân con người vận hành doanh nghiệp và con người quyết định sự thắng bại của doanh nghiệp. Chính vì vai trò quan trọng của nguồn nhân lực là một lĩnh vực quản trị quan trọng của mọi doanh nghiệp. Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động hưởng thành quả do họ làm ra. Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan trọng của tổ chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trãi rộng khắp nơi trong tổ chức. Quản trị nhân sự tạo ra bầu không khí văn hóa cho một doanh nghiệp, đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp. Quản trị nhân sự có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, nó là hoạt động bề sâu chìm trong doanh nghiệp nhưng lại quyết định kết quả của doanh nghiệp. 2.Mục tiêu và nguyên tắc của quản trị nguồn nhân lực.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.Mục tiêu Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mô và nhằm tới các mục tiêu cơ bản : - Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. - Đáp ứng nhu cầư ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa năng lực cá nhân, được kích thích động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành tận tâm với doanh nghiệp. 2.2.Nguyên tắc Từ quan điểm này, quản trị nhân lực được phát triển trên cơ sở các nguyên tắc chủ yếu sau : - Nhân viên cần được đầu tư thoả đáng để phát triển các năng lực riêng nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân, đồng thời tạo ra năng suất lao động, hiệu quả của làm việc cao và đóng góp tốt nhất cho tổ chức. - Các chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị cần đựơc thiết lập và thực hiện sao cho có thể thoả mãn các nhu cầu vật chất lẫn tinh thần của nhân viên. - Môi trường làm việc cần phải thiết lập sao cho có thể kích thích nhân viên phát triển sử dụng tối đa các kỹ năng của mình. - Các chức năng nhân sự cần được thực hiện phối hợp và là một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Các chức năng quản trị nhân lực. 3.1.Sự phân chia trách nhiệm quản trị nhân lực trong doanh nghiệp. Chức năng quản lý nhân lực trong doanh nghiệp có hai mặt đó là chức năng quản lý và chức năng nghiệp vụ. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng chia lực lượng lao động thành hai loại là nhân viên quản lý và nhân viên nghiệp vụ. Nhân viên quản lý có quyền hạn nhất định, có thể chỉ huy lãnh đạo một số
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhân viên khác , họ làm chức năng quản lý. Nhân viên nghiệp vụ không có quyền hạn như vậy, họ phải chấp nhân những nhiệm vụ dưới sự lãnh đạo, chỉ huy điều hành của người khác, họ làm chức năng nghiệp vụ. 3.2.Các chức năng chính của quản trị nhân lực. Chức năng thu hút : sử dụng các chính sách và biện pháp nhất định để thu hút nguồn nhân lực. Chủ yếu là giới thiệu phân tích chức vụ biên chế chức vụ, lập kế hoạch cung cầu nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, tuyển người, khảo sát, thông báo tuyển , lựa chọn, thu nhận và bố trí công việc. Chức năng đào tạo, phát triển: nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành tốt công việc đựoc giao và tạo điều kiện cho nhân viên đựoc phát triển tối đa các năng lực cá nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chương trình hưóng nghiệp và đào tạo cho nhân viên mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên và giúp nhân viên làm quen với công việc của doanh nghiệp. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng thường lập các kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mọi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc quy trình công nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển thường thực hiện các hoạt động như hướng nghiệp, huống luyện, đào tạo kỹ năng thực hành cho công nhân; bồi dưỡng nâng cao trình độlành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. Chức năng di trì nguồn nhân lực: nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là kích thích, động viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp. Chức năng kích thích, động viên liên quan đến các chính sách và các hoạt động nhằm khuyến khích, động viên nhânviên trong doanh nghiệp làm
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 việc hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với chất lượng cao. Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức cao, cho nhân viên biết sự đánh giá của cán bộ lãnh đạo về mức độ hoàn thành và ý nghĩa của việc hoàn thành công việc của nhân viên đối với hoạt động của doanh nghiệp, trả lương cao và công bằng, kịp thời khen thưởng các cá nhân sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, có đóng góp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp… 4.Hoạt động của bộ phận quản trị nguồn nhân lực. 4.1.Vai trò và nhiệm vụ của bộ phận quản trị nguồn nhân lực. Với trách nhiệm là người trợ giúp cho những người quản lý, thông thường bộ phận chức năng về nhân sự thực hiện ba vai trò sau : tư vấn, phục vụ, giám sát nhằm giúp cho lãnh đạo của tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu chung, trên cơ sở tổ chức, quản lý có hiệu quả lực lượng lao động trong doanh nghiệp. 4.2.Quyền hạn và nhiệm vụ của bộ phận quản trị nguồn nhân lực. Trong tổ chức, thường phân biệt ba loại quyền hạn: quyền hạn trực tuyến, quyền hạn tham mưu và quyền hạn chức năng. Quyền hạn trực tuyến thuộc về những ngươpì quản lý trực tuyến và những người quản lý chung. Những người quản lý trực tuyến có quyền ra quyết định và chỉ thị đối với các cấp dưới trong các lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ và tài chính. Họ giám sát các nhân viên sản xuất các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, họ chịu trách nhiệm ra các quyết định tác nghiệp. Các đơn vị đựơc giám sát bởi những người quản lý trực tuyến có trách nhiệm tới cùng đối với thực hiện tác nghiệp thắng lợi của tổ chức. Những người quản lý chung chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của một bộ phận sản xuất hay toàn bộ tổ chức.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Quyền hạn tham mưu thể hiện ở quyền tham dự các cuộc họp bàn về các phương án phát triển, cải tổ tổ chức có liên quan tới nhân sự; quyền phát biểu giải thích, thuyết phục, tư vấn, cho lời khuyên đối với các cán bộ quản nlý và lãnh đạo về tất cả những vấn đề có liên quan đến nhân sự. Quyền hạn chức năng thể hiện ở quyền nhận, thu thập các tài liệu, thông tin từ các bộ phận khác trong tổ chức có liên quan để xử lý các vấn đề nhân sự ; quyền tổ chức, phối hợp hoạt động của các nhân viên thuộc các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Cũng như các cán bộ , chuyên gia ngoài doanh nghiệp để nghiên cứu, phổ biến các vấn đề về nhân sự cũng như thực hiện các biện pháp, phương án quản lý nhân sự. Quyền hạn chức năng của bộ phận nhân sự còn thể hiện ở quyền kiểm soát các hoạt động quản lý nhân sự ở các bộ phận trong tổ chức và nếu được quản lý cấp trên uỷ quyền có thể ra quyết định đối với một số hoạt động nhất định. II. Khái quát về công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân viên. 1.Tuyển dụng 1.1.Khái niệm về tuyển dụng. Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn từ nhiều nguồn khác nhau những nhân viên đủ khả năng đảm nhiệm những vị trí mà doanh nghiệp cần tuyển. 1.2. Mục đích và vai trò của công tác tuyển dụng 1.2.1.Mục đích. Ngày nay, các doanh nghiệp chỉ tuyển nhân viên khi họ có nhu cầu thực sự. Mục đích của tuyển dụng là rất rõ ràng. Trong số những người tham gia dự tuyển, doanh nghiệp sẽ tìm chọn những người phù hợp nhất với các tiêu chuẩn và yêu cầu của các vị trí cần tuyển.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chẳng hạn, các doanh nghiệp thường nêu ra yêu cầu của các nhân viên sẽ vào làm việc trong doanh nghiệp như:  Có trình độ chuyên môn cần thiết và thích hợp với vị trí cần tuyển để có thể làm việc đạt năng suất cao và chất lượng công tác tốt.  Có kỹ thuật, đạo đức, biết gắn bó trung thành với doanh nghiệp.  Có sức khỏe và có khả năng làm việc lâu dài.  Có phẩm chất cá nhân tốt… Khi xã hội và sản xuất phát triển cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật, trong các doanh nghiệp các công việc và vị trí cũng luôn có sự thay đổi, cho nên những kiến thức (đào tạo), kỹ năng và các phẩm chất cá nhân cần thiết của người được tuyển chọn, nếu phù hpo75 với sự thay đổi của vị trí trong rương lai thì sự tuyển dụng càng có giá trị hơn. Quá trình tuyển dụng nhân viên chính là một sự thích ứng giữa hai mảng cung lao động trên thị trường và cầu về lao động của doanh nghiệp. 1.2.2.Vai trò 1.2.2.1 Đối với tổ chức. Hoạt động tuyển dụng tốt thì tổ chức sẽ có một đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm để giúp cho tổ chức tồn tại và phát triển tốt, có tính cạnh tranh cao. Ngược lại có thể dẫn tới sự suy yếu nguồn nhân lực làm cho hoạt động sản xuất kinh doanhkem1 hiệu quả, lãng phí nguồn nhân lực gây ra phá sản. 1.2.2.2 Đối với xã hội. Hoạt động tuyển dụng tốt thì sẽ giúp cho xã hội sử dụng hợp lý tối đa nguồn lực là đầu ra tối đa của đào tạo nguồn nhân lực, nó có thể giải quyết vấn đề việc làm xã hội.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.Tác dụng và ý nghĩa của tuyển dụng nhân sự. Công tác tuyển dụng nhân viên có một ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp.  Tuyển dụng nhân viên là yếu tố chủ yếu của chính sách quản lý nguồn nhân lực bởi vì nó ảnh hưởng, quyết định đến tình trạng nhân lực của doanh nghiệp.  Qua tuyển dụng nhân viên mới, một mặt lực lượng lao động của nó được trẻ hóa, mặt kia trình độ trung bình của nó được tăng lên.  Vì vậy, người ta có thể nói rằng tuyển dụng nhân viênlà một sự đầu tư “ phi vật chất đầu tư về con người”  Một chính sách tuyển dụng nhân viên đúng đắn, được chuẩn bị chu đáo, tiến hành nghiêm túc có tiêu chuẩn xác đáng theo một quy trình khoa học sẽ bảo đảm cho doanh nghiệp chọn được những người tài giỏi và chắc chắn sẽ góp phần mang lại những thành công cho doanh nghiệp. 1.4. Hoạch định, tuyển mộ và tuyển chọn nhân sự. 1.4.1. Hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự. Muốn có một đội ngũ công nhân viên có chất lượng cao , hoàn thành được mục tiêu của doanh nghiệp, điều quan trọng là phải biết hoạch định nguôn tài nguyên nhân sự để xác định được đúng nhu cầu nhân sự trước mắt cũng như lâu dài. Hoạch định tài nguyên nhân sự là một tiến trình quản trị bao gồm việc phân tích các nhu cầu nhân sự của một tổ chức dưới những điều kiện thay đổi và sau đó triển khai các chính sách và biện pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu đó. Đây là một quá trình giúp cho nhà quản trị họ có đúng số lượng và loại bỏ nhân viên ở đúng vị trí và đúng lúc không? Đó có phải là những con người có khả năng hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả, nhằm giúp cho doanh nghiệp
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đạt mục tiêu chung. Hoạch định tài nguyên nhân sự có ý nghĩa là quá trình biến đổi những mục tiêu của doanh nghiệp thành những dự kiến về nhân công nhằm đáp ứng sự hoàn thành những mục tiêu ấy. Việc hoạch định tài nguyên nguồn nhân lực đòi hỏi phải áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống mở. Nó được thực hiện trong phạm vi doanh nghiệp và bản thân nó lại được nói với môi trường bên ngoài. Vì vậy, những nhân tố nội bộ của doanh nghiệp – chẳng hạn như chính sách về nhân sự, bầu không khí trong tổ chức và hệ thống khen thưởng cũng phải được tính đến. Rõ ràng là không làm tốt việc hoạch định nhân sự, không những làm cho tổ chức gặp trở ngại mà còn không thể thu hút được nhân sự tốt từ bên ngoài. Từ tất cả những việc đó, một sự thật hiển nhiên là muốn có một đội ngũ nhân viên giỏi, hoàn thành được mục tiêu của tổ chức, điều quan trọng là phải biết hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự trong từng giai đoạn, từng thời kỳ của tổ chức để từ đó giúp nhá quản trị có tầm nhìn chiến lược cho việc tuyển chọn nhân sự từ nguồn cung cấp nào. Tiến trình này gồm có ba bước là :  Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở cho hoạch định tài nguyên nhân sự.  Đánh giá những tài nguyên nhân sự cần có trong tương lai  Xây dựng một chương trình đáp ứng những nhu cầu đó. 1.4.2 Tuyển mộ nhân viên 1.4.2.1 Khái niệm Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động bên ngoài xã hội và bên trong tổ chức. Là quá trình tìm kiếm những lao động có trình độ và động viên (thu hút) họ tham gia vào quá trình dự tuyển. 1.4.2.2. Quá trình tuyển mộ
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nội dung của chiến lược tuyển mộ bao gồm: * Bước 1: Lập kế hoạch tuyển mộ: Do không có lực lượng lao động thực hiện hết các công việc khi doanh nghiệp mở rộng quy mô, doanh nghiệp cần phải tuyển thêm nhân viên. Để nắm được yêu cầu về nhân viên, doanh nghiệp nên cân nhắc các yếu sau :  Đầu tiên doanh nghiệp cần xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc của tất cả các vị trí cần làm trong quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh.  Bước tiếp theo, là xác định xem doanh nghiệp sẽ cần hoàn thành bao nhiêu nhiệm vụ.  Xác định các cách khác nhau để đáp ứng được những kỹ năng đó.  Khi doanh nghiệp phải xác định các nhiệm vụ cần hoàn thành trong doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nghỉ đến cách thực hiện nhiệm vụ đó. Sau đây các cách để có được những kỹ năng doanh nghiệp cần :  Nâng cao kỹ năng của mình bằng cách tự học hỏi hay đúc kết thêm kinh nghiệm.  Liên kết với doanh nghiệp khác để họ đảm nhiệm một phần công việc cho doanh nghiệp.  Thuê nhân công có các kỹ năng cần thiết. Trong hoạt động tuyển mộ, một doanh nghiệp phải xác định được các tỷ lệ sang lọc chính xác và hợp lý. Các tỷ lệ sang lọc giúp cho các tổ chức quyết định được bao nhiêu người cần tuyển mộ cho họ vị trí cần tuyển. * Bước 2: Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ: Để tuyển mộ được đủ số lượng và chất lượng người lao động vào các vị trí làm việc còn thiếu người, tổ chức cần cân nhắc,lựa chọn xem ở vi trí công việc nào nên lấy người từ bên trong tổ chức và vị trí nào nên lấy người từ bên ngoài tổ chức và đi kèm với nó là phương pháp tuyển phù hợp. Tuyển mộ từ
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bên ngoài hay đề bạt người lao động từ vị trí công việc thấp hơn lên vị trí công việc cao hơn là một vấn đề phải xem xét kỹ vì lý do sau : Đối với những người đang làm việc trong tổ chức, khi doanh nghiệp tuyển mộ những người vào làm việc tại các vị trí cao hơn mà vị trí đang đảm nhiệm sẽ tạo được động cơ tốt cho tất cả những người làm việc trong tổ chức vì khi họ biết sẽ có cơ hội được đề bạt họ sẽ làm việc với động lực mới và họ sẽ thúc đẩy quá trình làm việc tốt hơn làm tăng sự thỏa mãn đối với công việc, sẽ tăng được tình cảm, sự rtung thành của mọi người đối với tổ chức. * Ưu điểm: Đây là những người đã quen với công việc trong tổ chức, họ đã qua thử thách về lòng trung thành. Cái được lớn nhất là khi đề bạt nguồn này là tiết kiệm được thời gian làm quen với công việc, quá trình thực hiện công việc diễn ra liên tục không bị gián đoạn, hạn chế được một cách tối đa ra quyết định sai trong đề bạt và thuyên chuyển lao động. * Nhược điểm : Khi đề bạt những người đang làm việctrong tổ chức doanh nghiệp phải đề phòng sự hình thành nhóm “Ứng cử viên không thành công” (đây là những người không được đề bạt) nhóm này thường có biểu hiện như không phục lãnh đạo, không hợp tác với lãnh đạo…những nhược điểm này thường tạo ra những xung đột về tâm lý như chia bè phái, gây mâu thuận nội bộ. Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, nếu doanh nghiệp chỉ sử dụng nguồn trong nội bộ thì sẽ không thay đổi được chất lượng lao động. Khi xây dựng chính sách đề bạt trong tổ chức cần phải có một chương trình phát triển lâu dài với cách nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn và phải có quy hoạch rõ ràng. Đối với nguồn tuyển mộ từ bên ngoài tổ chức, đây là những người mới đến xin việc. Những người này bao gồm :
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Nhữn sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề (bao gồm cả những người đào tạo trong nước và nước ngoài.  Những người đang trong thời gian thất nghiệp, bỏ việc cũ.  Những người đang làm việc tại các tổ chức khác. * Ưu điểm: - Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống. - Những người này thường có cách nhìn mới đối với tổ chức. - Họ có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ những những người trong tổ chức phản ứng. * Nhược điểm : - Tuyển người ở ngoài tổ chức chúng ta sẽ phải mất thời gian để hướng dẫn họ làm quen với công việc. - Nếu chúng ta thường xuyên tuyển người ở bên ngoài tổ chức ( nhất là trong công việc đề bạt, thăng chức) thì sẽ gây tâm lý thất vọng cho những người trong tổ chức vì họ nghĩ rằng họ sẽ không có cơ hội được thăng tiến, và sẽ nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp khi thực hiện các mục tiêu của tổ chức. - Nếu chúng ta tuyển mộ những người đã làm việc ở các đối thủ cạnh tranh thì phải chú ý tới các điều bí mật của đối thủ cạnh tranh, nếu không họ sẽ kiện. Vì xưa nay còn tồn tại ý lao động khi chạy sang với chủ mới thường hay bị lộ bí mật về các thông tinh kinh doanh của họ. - Khi tuyển từ nguồn bên ngoài tổ chức chúng ta cần chú ý tới một số rủi ro có thể xảy ra bởi vì những kỹ năng của các ứng viên này mới chỉ dừng ở dạng tiềm năng nó chưa được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài. Do đó người được tuyển mộ sẽ không đáp ứng được ngay cho công việc. - Phòng nguồn nhân lực cũng cần quyết định xem sẽ sử dụng những phương pháp nào để có thể tìm được những người nộp đơn xin việc. Các
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trung tâm giới thiệu việc làm, các áp phíc, quảng cáo trên báo chí là những phương pháp hay được sử dụng nhất là để thu hút người xin việc. * Bước 3: Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ : Các tổ chức cần phải lựa chọn các vùng tuyển mộ, vì đây là những yếu tố quyết định sự thành công của quá trình tuyển. Đối với các loại lao động cần chất lượng cao, doanh nghiệp tập trung vào các địa chỉ sau : - Thị trường lao động đô thị nơi tập trung hầu hết các loại lao động có chất lượng cao của tất cả các nghành nghề như kỹ thuật, kinh tế quản lý và nhất là các nghề đặc biệt. - Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ, các khu chế xuất và có vốn đầu tư nước ngoài. Khi xác định địa chỉ tuyển mộ chúng ta cần phải chú ý tới các vấn đề sau đây: - Các tổ chức cần phải xác định rõ thị trường lao động quan trọng nhất của mình, mà ở đó có nhiều đối tượng thích hợp nhất cho công việc trong tương lai. - Phân tích lực lượng lao động hiện có để từ đó xác định nguồn gốc của những lao động tốt nhất. * Bước 4: Chuẩn bị thủ tục cho tổ chức tuyển mộ : Bước chuẩn bị tổ chức tuyển dụng cần xác định được : - Các loại văn bản, quy định về tuyển dụng cần tuân thủ - Số lượng nhân viên cần tuyển - Tiêu chuẩn nhân viên cần tuyển - Số lượng, thành phần hội đồng tuyển dụng - Quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tuyển dụng. * Bước 5: Thông báo tuyển mộ: Có thể áp dụng các hình thức tuyển dụng sau đây :
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thông qua văn phòng dịch vụ lao động - Quảng cáo trên báo chí, đài phát thanh, vô tuyến truyền hình. - Niêm yết trước cổng doanh nghiệp - Yêu cầu thông báo nên ngắn gọn, rõ ràng, chi tiết và đầy đủ những thông tin cơ bản cho các ứng viên về tuổi tác, sức khỏe, trình độ. Càng có nhiều ứng viên cho một chỗ làm việc càng có điều kiện để tuyển chọn nhân viên phù hợp. * Bước 6: Đánh giá quá trình tuyển mộ : Sau một quá trình tuyển mộ thì các tổ chức cần phải đánh giá các quá trình tuyển mộ của mình để hoàn thiện công tác ngày nay càng tốt hơn. Trong quá trình đánh giá thì cần chú ý tới nội dung , tỷ lệ sàng lọc và các chi phí tuyển mộ. 1.4.3.Quá trình tuyển chọn nhân sự : Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của cộng việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ. Quá trình tuyển chọ là khâu quan trọng nhằm giúp cho các nhà quản trị nhân sự đưa ra được các quyết định đúng đắn nhất. Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho các tổ chức có được những con người có kỹ năng phù hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai. Tuyển chọn tốt sẽ giúp cho tổ chức giảm được các chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt hại rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc. Để tuyển chọn đạt được kết quả cao cần phải có các bước tuyển chọn thích hợp, các phương pháp thu thập thông tin chính xác và
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đánh giá các thông tin một cách khoa học. Quá trình tuyển chọn là một quy trình gồm nhiều bước, mỗi bước trong quá trình được xem như là một rào chắn để sang lọc loại bỏ những ứng viên không đủ các điều kiện đi tiếp vào vòng sau. Sơ Đồ Quá Trình Tuyển Chọn Nhân Sự Người được tuyển mộ nộp đơn Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ Sàng lọc qua đơn xin việc Trắc nghiệm Phỏng vấn tuyển chọn Khám sức khỏe và đánh giá thể lực của các ứng viên Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp Thẩm tra các thông tin Tham quan công việc Quyết định tuyển chọn Ứng viên bị bác (loại bỏ)
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Bước 1:Đây là bước đầu tiên trong quá trình tuyển chọn, là buổi gặp gỡ đầu tiên giữa các nhà tuyển chọn với các ứng viên. Bước này nhằm xác lập mối quan hệ giữa người xin việc và người sử dụng lao động, đồng thời bước này cũng xác địnhđược những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.  Bước 2: Sàng lọc qua đơn xin việc Đơn xin việc là thủ tục khách quan nó không thể thay thế cho xác lập mối quan hệ giữa những người xin việc và người sử dụng lao động, đồng thời bước này cũng xác định được những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc. Thông qua nội dung của mẫu đơn xin việc, các nhà tuyển chọn sẽ có chứng cớ của mình để tuyển chọn tiếp các bước sau hay chấm dứt quá trình tuyển chọn.  Bước 3: Các trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn Thông thường doanh nghiệp nên chia trắc nghiệm nhân sự ra các loại sau : - Trắc nghiệm thành tích - Trắc nghiệm về năng khiếu và khả năng - Trắc nghiệm về tính cách và sở thích - Trắc nghiệm về tính trung thực - Trắc nghiệm y học  Bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn Phỏng vấn tuyển chọn là quá trình giao tiếp bằng lời (thông qua các câu hỏi và câu trả lời) giữa những người tuyển chọn và người xin việc, đây là một trong những phương pháp thu thập thông tin cho việc ra quyết định tuyển chọn. Phương pháp phỏng vấn trong tuyển chọn giúp chúng ta khắc phục được những nhược điểm mà quá trình nghiên cứu đơn xin việc không nắm được, hoặc các loại văn bằng chứng chỉ không nêu được.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hiện nay, người ta thường áp dụng nhiều loại phỏng vấn để thu thập thông tin của các ứng viên khi nộp đơn xin việc như: - Phỏng vấn theo mẫu - Phỏng vấn theo tình huống - Phỏng vấn theo mục tiêu - Phỏng vấn không có hướng dẫn - Phỏng vần căng thẳng - Phỏng vấn theo nhóm - Phỏng vấn hội đồng  Bước 5: Khám sức khỏe và đánh giá thể lực của ứng viên Để đảm bảo cho các ứng viên có sức khỏe làm việc lâu dài trong các tổ chức và tránh những đòi hỏi không chính đáng của người được tuyển về đảm bảo sức khỏe thì bước quan trọng tiếp theo là phải tiến hành khám sức khỏe và đánh giá thể lực của các ứng viên.  Bước 6: Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp Để đảm bảo sự thống nhất từ hội đồng tuyển chọn cho thấy người phụ trách trực tiếp và sử dụng lao động thì cần phải có sự phỏng vấn trực tiếp của người phụ trách để đánh giá một cách cụ thể hơn các ứng viên, đây là một bước nhằm xác định vai trò quan trọng của các cấp cơ sở. Nó giúp ta khắc phục được sự không đồng nhất giữa bộ phận tuyển chọn và nơi sử dụng lao động.  Bước 7: Thẩm tra các thông tin thu được trong quá trình tuyển chọn Để xác định độ tin cậy của các thông tin thu được qua các bước tuyển chọn ta phải thực hiện các bước thẩm tra lại xem mức độ chính xác của các thông tin. Có nhiều cách để thẩm tra các thông tin như trao đổi với các tổ chức mà người lao động đã làm việc, đã khai trong đơn xin việc, hoặc là nơi đã cấp văn bằng chứng chỉ…các thông tin thẩm tra lại là những căn cứ chính xác để các nhà tuyển dụng ra quyết định cuối cùng.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Bước 8: Tham quan công việc Những người xin việc luôn có kỳ vọng về sự thỏa mãn công việc. Nếu doanh nghiệp làm cho người lao động thất vọng bởi họ không có đầy đủ thông tin về công việc thì sẽ gây rất nhiều bất lợi cho người mới đến nhận công việc. Do đó, để tạo điều kiện cho những người xin việc đưa ra những quyết định cuối cùng về việc làm thì tổ chức có thể cho những ứng viên tham quan hoặc nghe giải thích đầy đủ về các công việc mà sau khi được tuyển dụng họ sẽ phải làm. Điều này giúp cho người lao động biết được một cách khá chi tiết về công việc như : mức độ phức tạp của công việc, tình hình thu nhập, sự thỏa mãn đối với công việc, các điều kiện làm việc khác…Qua đó, người tham gia dự tuyển sẽ nắm được những gì họ phải thực hiện trong tương lai khỏi phải ngỡ ngàng khi gặp những điều kiện không phù hợp với suy nghĩ của họ.  Bước 9: Ra quyết định tuyển chọn (tuyển dụng) Sau khi đã thực hiện đầy đủ các bước trên đây và các thông tin tuyển dụng để đảm bảo theo đúng yêu cầu tuyển chọn đề ra thì hội đồng tuyển dụng đối với người xin việc. Cơ sở của việc ra quyết định là dựa vào phương pháp đánh giá chủ quan theo thủ tục loại trừ dần và theo kết quả đánh giá của phỏng vấn và trắc nghiệm. 1.4.4.Quy trình tuyển dụng nhân sự: Hiện nay không phải công ty nào khi muốn tuyển dụng là cũng lựa chọn được những người đáp ứng được nhu cầu của mình. Số người ứng cử đôi khi không bằng số người cần tuyển, hoặc những người được tuyển dụng lại không phù hợp với doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp vẫn phải lựa chọn. Vậy, để tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn được nguồn nhân lực có hiệu quả, doanh nghiệp cần phải biết nhiều nguồn cung cấp nhân sự khác nhau, áp dụng nhiều
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hình thức tuyển dụng khác nhau và thực hiện quy trình tuyển dụng rõ ràng, hiệu quả. Quy trình tuyển dụng nhân sự : - Lập kế hoạch tuyển dụng: doanh nghiệp cần xác định: số lượng nhân viên cần tuyển, các vị trí cần tuyển và các tiêu chuẩn đặt ra đối với ứng viên - Xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng: Doanh nghiệp cần xác định vị trí nào nên tuyển người ở trong, và vị trí nào nên tuyển người ở ngoài doanh nghiệp. Các hình thức tuyển dụng sẽ được áp dụng là gì? - Xác định địa điểm, thời gian tuyển dụng: Doanh nghiệp cần xác định được những địa điểm cung cấp nguồn lao động thích hợp cho mình. Chẳng hạn lao động phổ thông, tập trung ở các vùng nông thôn, còn lao động đòi hỏi tay nghề, chuyên môn sẽ tập trung trong các trường đại học, dạy nghề…Doanh nghiệp cũng phải lên được thời gian tuyển dụng dài hạn, ngắn hạn, phù hợp với nhu cầu của mình. - Tìm kiếm lựa chọn ứng viên: dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút các ứng viên, đặc biệt là phải xây dựng hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế của doanh nghiệp. Tổ chức các vòng tuyển chọn và các buổi gặp gỡ, phỏng vấn cởi mở với các ứng viên. Công việc này liên quan trực tiếp tới cán bộ tuyển dụng, vì vậy cán bộ tuyển dụng đòi hỏi phải là người có chuyên môn tốt, phẩm chất đạo đức, kinh nghiệm phỏng vấn… - Đánh giá quy trình tuyển dụng: doanh nghiệp cần đánh giá xem quá trình tuyển dụng có gì sai sót không và kết quả tuyển dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của doanh nghiệp hay không? Phải xem xét các chi phí cho quá trình tuyển dụng, tiêu chuẩn, phương pháp và các nguồn tuyển dụng…có hợp lý không? - Hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập: để giúp nhân viên mới nhanh chóng nắm bắt được công việc, hòa nhập với môi trường của doanh nghiệp, bạn cần
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 áp dụng những chương trình đào tạo, huấn luyện đối với đối với nhân viên mới. 1.4.5.Nguồn ứng viên để công ty lựa chọn nhân sự: Các doanh nghiệp thường tuyển dụng nhân lực từ hai nguồn, ở bên trong doanh nghiệp và thị trường lao động bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn nhân lực bên trong thường được ưu tiên hơn, nhưng nguồn nhân lực bên ngoài lại có quy mô rộng lớn hơn nên được tuyển dụng nhiều hơn. Nguồn nhân lực từ trong doanh nghiệp: là những người đang làm việc cho doanh nghiệp. Họ thường được lựa chọn cho những vị trí công việc cao hơn mà họ đang đảm nhận. Với nguồn nhân lực này, doanh nghiệp hiểu rất rõ về khả năng, tính cách của họ, nên việc lựa chọn dễ hơn, chính xác hơn. Khi lựa chọn nguồn nhân lực này, doanh nghiệp không mất thời gian đào tạo, chi phí tuyển dụng và vẫn duy trì được công việc như cũ, và kích thích được tinh thần, khả năng làm việc của nhân viên. Tuy nhiên, khi sử dụng nguồn nhân lực này, doanh nghiệp sẽ không thay đổi được chất lượng nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực bên ngoài doanh nghiệp: rất đa dạng, phong phú như: - Các tổ chức trường đại học: sinh viên các trường học từ xa, đại học chính quy, đại học tại chức, cao đẳng, trung cấp. - Các lực lượng nhân viên khá : đăng tải trên báo chí, quảng cáo các trung tâm dạy nghề, lực lượng bộ đội xuất ngũ, lực lượng lao động địa phương, những lao động tự do hay những lao động đang làm việc trong các tổ chức khác, những nhân viên trong công ty đối thủ cạnh tranh, khách hang… * Ưu điểm: với nguồn nhân lực rộng lớn này, doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn hơn. * Nhược điểm: + Khó khăn lựa chọn hơn
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Khi lựa chọn bên ngoài, doanh nghiệp phải mất chi phí tuyển dụng, đào tạo hướng dẫn… + Thời gian tuyển dụng lâu. + Nguồn nhân lực này sẽ làm thay đổi chất lượng lao động của doanh nghiệp. 1.4.6. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng: Khi phân tích hiệu quả tuyển dụng cần thu thập các thông tin sau : - Chi phí cho các hoạt động tuyển dụng và chi phí cho một lầ tuyển. Chi phí này bao gồm tất cả các khoản lien quan đến tuyển dụng như chi phí thuê dịch vụ tuyển, quảng cáo… - Số lượng và chất lượng các hồ sơ xin tuyển. - Hệ số giữa số nhân viên mới tuyển và số đo được đề nghị tuyển. - Số lượng ứng viên chấp nhận và số lượng ứng viên từ chối chấp nhận. - Kết quả thực hiện công việc của các nhân viên mới được tuyển. - Số lượng nhân viên mới bỏ việc Nên lưu ý phân tích hiệu quả của các nguồn tuyển dụng khác nhau (quảng cáo giới thiệu của nhân viên trong công việc, thông qua các trung tâm dịch vụ lao động, tuyển sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học…). Mỗi nguồn tuyển chọn thường sẽ có những kết quả khác nhau về mức độ thành công của các ứng viên và các chi phí tuyển đối với một nhân viên. Những phân tích như vậy sẽ giúp cho doanh nghiệp đề ra các chính sách và biện pháp tuơng ứng nâng cao hoạt động của hiệu quả trong tương lai. 2. Đào tạo và phát triển nhân viên của công ty: 2.1.Khái niệm đào tạo và phát triển nhân sự - Đào tạo: (hay còn gọi là đào tạo kỹ năng) được hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói một cách cụ thể đào tạo lien quan đến việc tiếp
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thu kiến thức, kỹ năng đặc biệt, nhằm thực hiện các công việc một cách cụ thể hơn. - Phát triển: là hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt, liên quan tới việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để thực hiện các công việc tốt hơn hoạt mở ra cho họ các công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng trong tương lai của tổ chức. 2.2.Mục đích và vai trò của đào tạo phát triển nhân lực: Mục tiêu chung của đào tạo và phát triển nhân lực là nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của doanh nghiệp, thông qua việc giúp người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm rõ hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ trong tương lai. Trong các doanh nghiệp đào tạo và phát triển có tác dụng và ý nghĩa nhất định đối với doanh nghiệp và người lao động:  Đối với doanh nghiệp: - Giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Tránh tình trạng quản lý lỗi thời. - Giải quyết các vấn đề về tổ chức. - Hướng dẫn công việc cho nhân viên. - Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận.  Đối với ngừơi lao động: - Tạo ra tính chuyên nghiệp và sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp. - Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt khi nhân viên thực hiện công việc không đáp ứng được các tiêu chuẩn mẫu hoặc khi nhân viên nhận công việc mới.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên, giúp họ có thể áp dụng thành công các thay đổi công nghệ, kỹ thuật trong doanh nghiệp. - Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của ngừơi lao động. Được trang bị những kỹ năng chuyên môn cần thiết sẽ kích thích nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đạt được thành tích tốt hơn, muốn được trao những nhiệm vụ có thách thức cao hơn, có nhiều cơ hội thăng tiến hơn. - Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc của họ. Đó cũng chính là cơ sở để tăng tính sáng tạo của người lao động trong công việc. 2.3.Nhu cầu đào tạo: 2.3.1.Phân tích nhu cầu đào tạo: Công cụ đào tạo và huấn luyện phải giúp ích cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, hay nói một cách khác là không có sự khác biệt giữa mục tiêu của doanh nghiệp với mục tiêu của việc đào tạo nhân viên . Chính vì vậy, nhu cầu nhân viên được xem xét bắt đầu từ nhu cầu của chính bản than doanh nghiệp. Để có thể xác định đúng nhu cầu đào tạo, doanh nghiệp phải trả lời đựơc các câu hỏi; - Thách thách thức của môi trường kinh doanh đặt ra doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn là gì? - Nhân viên của doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đến đâu các đòi hỏi của thị trường - Nhân viên của doanh nghiệp còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp? Nhu cầu đào tạo của mỗi nhân viên là có những điểm khác biệt do kiến thức cơ bản, tiềm năng và hoài bão phát triển của họ không giống nhau. Do vậy các hoạt động đào tạo phải hướng đến việc thiết kế các chương trình sao cho đáp ứng được yêu cầu của từng đối tượng.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhu cầu đào tạo quyết định phương pháp đào tạo. Không có bất kỳ chương trình hay phương thức nào phù hợp với mọi nhu cầu. Các chương trình đào tạo được lựa chọn dựa trên cơ sở dung hoà mong muốn của các cá nhân với mục tiêu của doanh nghiệp, trong đó hiệu quả kinh doanh được đưa ra làm tiêu chí ảnh hưởng có tính quyết định. 2.3.2.Phương pháp xác định nhu cầu đào tạo: - Phương pháp căn cứ vào tổng hao phí thời gian lao động cần thiết cho từng loại sản phẩm và quỹ thời gian lao động của nhân viên kỹ thuật tương ứng - Phương pháp tính toán căn cứ vào số lượng máy móc, trang bị kỹ thuật cần thiết cho quá trình sản xuất, mức đảm nhận của một nhân viên kỹ thuật và hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị. Phương pháp chỉ số: dự đoán nhu cầu nhân viên kỹ thuật căn cứ vào chỉ số tăng của sản phẩm, chỉ số tăng của nhân viên kỹ thuật trên tổng số nhân viên và chỉ số tăng năng suất lao động ở kỳ kế hoạch. Phương pháp chính xác bằng hai phương pháp trên, thường dùng để dự đoán nhu cầu nhân viên kỹ thuật cho các công ty lớn cho các kế hoạch dài hạn. - Phương pháp trực tiếp: căn cứ vào bảng phân tích công việc và phân tích tình hình thực hiện công việc, căn cứ vào cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp để xác định trực tiếp số lượng nhân viên kỹ thuật từng loại. Phương pháp này tương đối phức tạp, lâu nhưng chính xác. Sauk hi xác định được nhu cầu nhân viên kỹ thuật cần có ở kỳ triển vọng, cần xác định nhu cầu bổ sung nhân viên kỹ thuật bao gồm : + Nhu cầu tăng để xác định sản xuất bằng nhu cầu cần có trừ đi số đã có.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Nhu cầu thay thế cho những người mất sức lao động, nghỉ hưu, thuyên chuyển…nhu cầu thay thế tính bằng tỷ lệ phần trăm trên tổng số nhân viên kỹ thuật. + Nhu cầu bổ sung chính là nhu cầu đào tạo. + Nhu cầu tuyển sinh đào tạo bao giờ cũng lớn hơn hoặc tối thiểu bằng nhu cầu đào tạo do phải trừ bớt đi lượng rơi rớt trong đào tạo. 2.4.Tiến trình đào tạo và phát triển nhân sự: Đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật là quá trình giảng dạy và nâng cao cho người lao động những kỹ năng cơ bản, cần thiết để thực hiện công việc. Đào tạo kỹ thuật rất đa dạng, bao gồm việc hướng dẫn cho nhân viên đứng máy, cách vận hành, sử dụng máy, hướng dẫn cho nhân viên bán hang cách bán các sản phẩm của công ty, hoặc huớng dẫn cho cán bộ nhân sự cách phỏng vấn, đánh gía nhân viên mới. Vai trò của đào tạo kỹ thụât ngày càng nâng cao do các nguyên nhân sau đây: - Việc áp dụng các trang thiết bị công nghệ, kỹ thuật mới vào trong quá trình sản xuất làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng lao động máy móc. Người công nhân cần phải có kiến thức kỹ thuật mới có thể điều khiển sử dụng tối đa công suất máy móc thiết bị, đưa ra các kiến nghị cải tiến kỹ thuật, nâng cao các thông số kỹ thuật của máy móc nhằm làm cho nó phù hợp hơn các đặc điểm tâm lý con người. - Việc áp dụng máy móc thiết bị vào trong sản xuất làm cho tỉ trọng thời gian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca. Điều này dẫn đến khả năng mở rộng phạm vi và các chức năng hoạt động của nhân viên, xuất hiện yêu cầu nhân viên phải biết kiêm nhiệm nghề, ngoài nghề chính phải biết mộ số nghề khác.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Sự phát triển của nền sản xuất xã hội, tính phức tạp của sản xuất ngày càng tăng, nhiều mặt hàng sản phẩm mới ra đời để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu khách hàng cũng làm tăng them nhu cầu đào tạo kỹ thuật. - Trong quá trình lao động nhân viên đã tích luỹ được những thói quen và kinh nghiệm sản xuất nhưng qúa trình tự đào tạo này diễn ra rất lâu với số lượng ít, chỉ có thực hiện đào tạo kỹ thuật mới có thể nhanh chóng, cung cấp một số lượng đông nhân viên kỹ thuật cần thiết cho quá trình sản xuất. 2.5.Các phương pháp đào tạo 2.5.1.Phương pháp đào tạo nâng cao kỹ thuật: 2.5.1.1.Đào tạo tại nơi làm việc: Đào tạo tại nơi làm việc là hình thức đào tạo học viên cách thức thực hiện công việc ngay trong quá trình làm việc. Thông thường tất cả mọi người từ nhân viên thư ký hành chính đến giám đốc doanh nghiệp đều ít nhất nhân được sự đào tạo tại nơi làm việc khi họ tham gia thực hiện công việc của doanh nghiệp. Đây là hình thức chung nhất, phổ biến rộng rãi nhất và thiết thực nhất để đào tạo nhân viên những kỹ năng cơ bản phù hợp và cần thiết cho việc thực hiện công việc. Việc đào tạo thường xuyên do các nhân viên lành nghề và giảng viên hướng dẫn thực hiện.  Các dạng đào tạo tại nơi làm việc: - Kèm cặp hướng dẫn tại chỗ: Đây là hình thức phổ biến nhất. Cách thức tổ chức đơn giản nhất để cho học viên quan sát, ghi nhớ, học tập và làm theo giảng viên. Thường được áp dụng để đào tạo nhân viên vận hành máy, nhân viên bán hàng hoặc đào tạo các trợ lý giám đốc thành các quản trị gia cấp cao của doanh nghiệp.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Luân phiên thay đổi công việc: các học viên thường là các thực tập viên về quản trị, họ được luân phiên chuyển từ công việc của phòng ban này sang công việc của phòng ban khác. * Ưu điểm: - Đơn giản, có thể đào tạo được nhiều người cùng một lúc. - Ít tốn kém, thời gian đào tạo ngắn. Học viên trong quá trình học tập tạo ra sản phẩm, không cần các phương tiện học tập chuyên biệt như phòng học, đội ngũ cán bộ giảng dạy riêng. * Nhược điểm: - Người hướng dẫn (nhân viên lành nghề) có thể cảm thấy nhân viên mới là mối nguy hiểm đối với vấn đề công ăn việc làm của họ và phần trách nhiệm thêm về mặt đào tạo có thể là mặt bất lợi đối với họ. - Ngoài ra do người hướng dẫn thường ít có kinh nghiệm sư phạm nên sự hướng dẫn của họ có thể không theo trình tự từ dễ đến khó, không theo quy trình công nghệ. Họ viên tiếp thu hạn chế về mặt lý luận và đôi khi còn học được cả thói quen xấu trong việc thực hiện của người hướng dẫn. Trình tự thực hiện quá trình đào tạo:  Bước 1: chuẩn bị đào tạo - Làm cho học viên thấy thoải mái. - Giải thích cho học viên hiểu vì sau họ được chọn đào tạo - Phát triển hình thức, đặt các câu hỏi khuyến khích, cố gắng tìm xem những gì người học đã biết có liên quan đến công việc. - Giải thích toàn bộ công việc và liên hệ với những gì học viên đã biết. - Cố gắng ở mức cao nhất đưa họ viên vào điều kiện làm việc bình thường. - Cho học viên làm quen với trang thiết bị dụng cụ, kỹ thuật…nơi làm việc.  Bước 2: Thao tác mẫu - Giải thích cho học viên các yêu cầu về số lượng và chất lượng công việc.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thực hiện mẫu công việc ở mức độ bình thường. - Thực hiện công việc ở mức độ chậm vài lần, giải thích từng bước thực hiện. - Giải thích các phần khó và những chỗ dễ mắc lỗi. - Yêu cầu học viên giải thích từng bước khi bạn thực hiên lại công việc ở tốc độ chậm.  Bước 3: Làm thử - Yêu cầu học viên làm thử công việc vài lần ở tốc độ chậm, vừa làm vừa giải thích từng bước thực hiện. - Sửa lỗi học viên khi cần thiết, hoặc bổ sung uốn nắn một sớ công việc, thao tác khi học viên thực hiên công việc trong những lần đầu tiên. - Thực hiên công việc lại ở mức độ bình thường. - Yêu cầu học viên thực hiện công việc, dần dần tăng tốc độ và kỹ năng thực hiện. - Để cho học viên phát huy cao khả năng độc lập trong khi thực hiện công việc, nhưng phải luôn quan sát họ làm việc.  Bước 4: Tự thực hiện - Chỉ định người giúp đỡ học viên khi học viên cần có sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện công việc. - Dần dần giảm bớt sự giám sát kiểm tra thực hiện công việc. - Chỉ cho học viên phương pháp làm việc tốt nhất và sửa cho họ những sai sót. Tránh để cho các sai sót này trở thành thói quen. - Khen ngợi khi học viên làm tốt. - Khuyến khích học viên cho đến khi họ đạt được các tiêu chuẩn mẫu về số lượng và chất lượng công việc.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5.1.2.Đào tạo chỉ dẫn: Đào tạo chỉ dẫn là liệt kê ở mỗi công việc những nhân viên, những bước chính cùng với những điểm then chố trong thực hiện nhằm hướng dẫn nhân viên cách làm theo từng bước. Trong mỗi bước cần chỉ rõ phải làm gì với những điểm then chốt, cách thức thực hiện thế nào và tại sao cần thực hiện như vậy? 2.5.1.3.Đào tạo bài giảng: Đào tạo theo phương pháp bài giảng là học sinh được nghe lý thuyết trước khi thực hiện các bước thục hành. Các tài liệu khi in ấn như sách vở, sổ tay thường được sử dụng trong phương pháp đào tạo này gây ra sự tốn kém. Phương pháp đào tạo theo bài giảng được sử dụng như một phần trong chương trình đào tạo và thường được phối hợp với phần yêu cầu thực hành các kỹ năng mới… Phương pháp đào tạo theo bài giảng thường được áp dụng trong các hình thức đào tạo ở các trường đào tạo chính quy, thường được áp dụng đối với công việc đào tạo nghề tương đối phức tạp và thời gian đào tạo lâu. *Ưu điểm: Nhanh chóng và đơn giản khi cung cấp kiến thức cho một nhóm lớn học viên. 2.5.1.4.Đào tạo nghe nhìn: Đào tạo theo phương pháp nghe nhìn là cung cấp thông tin cho học viên bằng các kỹ thuật nghe nhìn như phim, băng hình, radio…phương pháp đào tạo này rât co1 hiệu quả và được áp dụng rộng rãi nhất trong các trường hợp sau đậy: - Khi cần thiết minh họ về cách thức thực hiện các phần công việc khác nhau không phụ thuộc vào trình tự thời gian. - Khi cần phải minh họa cho các sự việc, hiện tượng khó diễn tả đơn thuần bằng lời nói trong bài giảng.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Khi quá trình đào tạo thực hiện ở phạm vi rộng và sẽ rất tốn kém cho việc chuyển học viên từ địa điểm này sang địa điểm khác. 2.5.1.5.Đào tạo theo chuyên đề: Phương pháp đào tạo theo chuyên đề là phương pháp đào tạo một cách có hệ thống các kỹ năng thực hiện công việc bao gồm: - Đề ra câu hỏi, sự kiện, vấn đề cho học viên. - Yêu cầu học viên trả lời. - Cho biết thông tin về mức độ chuẩn xác trong câu trả lời của học viên. * Ưu điểm: Làm giảm thời gian đào tạo và thuận lợi cho học viên, cho phép học viên được theo tốc độ nhanh, cung cấp ngay các thông tin phản hồi và làm giảm các lỗi hoặc các trục trặc trong quá trình học tập. * Nhược điểm: Tốn kém và thiếu kiến thức tổng hợp. 2.5.1.6.Đào tạo mô phỏng: Phương pháp đào tạo này là cho học viên thực hành trên những trang thiết bị kỹ thuật ngoài nơi làm việc. * Ưu điểm: Đào tạo tại nơi làm việc mà không cần đặt học viên vào nơi đào tạo thực tế, đặc biệt trong các trường hợp công việc đào tạo đòi hỏi chi phí lớn hoặc quá nguy hiểm. Phương pháp này thường được thực hiện trong phòng thực nghiệm có trang thiết bị kỹ thuật giống hoặc mô phỏng như nơi làm việc thực tế. 2.5.1.7.Đào tạo có máy tính hỗ trợ: Hiên nay nhiều doanh nghiệp sử dụng máy tính để tạo thuận lợi cho quá trình đào tạo. *Ưu điểm: Cung cấp các thông tin chỉ dẫn cho các cá nhân học tập theo tốc độ của cá nhân. Học viên tiếp thu kiến thức mới dễ dàng, thuận lợi. Học viên có thể sử dụng máy tính bất cứ lúc nào họ muốn và nhận được ngay khi các thông tin phản hồi đối với các dự kiện mới đưa vào.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương pháp đào tạo có máy tính hộ trợ cung cấp các số liệu tính toán đánh gái thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm dựa vào đó người hướng dẫn có thể biết được điểm yếu và phương pháp khắc phục cho từng học viên trong quá trình đào tạo. Phương pháp đào tạo này dễ dàng hộ trợ cho việc tiếp thu, thực hành kỹ thuật, công nghệ mới cần thiết cho học viên. 2.6.Đào tạo nâng cao năng lực quản trị: 2.6.1.Khái niệm: Sự phát triển trong nội bộ doanh nghiệp là nguồn chủ yếu cung cấp các nhà quản trị tài năng. Các nhà quản trị giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự thành công hay thất bại trong hoạt động dản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Mỗi cấp quản trị khác nhau yêu cầu đối với kỹ thuật cần có ở mỗi nhà quản trĩ khác nhau và có các phương pháp đào tạo khác nhau nhằm đáp ứng cho nhu cầu cấp thiết ở mỗi cấp. - Đào tạo và nâng cao năng lực quản trị là sự cố gắng để nâng cao khả năng quản trị bằng cách truyền đạt các kiến thức, làm thay đổi quan điểm hay nâng cao kỹ năng thực hành quản trị ở các cấp. - Đào tạo và nâng cao năng lực quản trị bao gồm các chương trình hay khác học đào tạo các kiến thức chuyên môn. Các khóa thực tập kèm cặp tại nơi làm việc, luân phiên thay đổi công việc, các cuộc hội thảo chuyên đề . 2.6.2.Yêu cầu phát triển năng lực quản trị ở các cấp quản trị khác nhau: 2.6.2.1.Phân loại các cấp bậc quản trị trong doanh nghiệp:  Cấp một: cấp thực hành : gồm các nhà quản trị hàng đầu phụ trách công tác chỉ đạo đường lối chiến lược, điều hành tổng quát hoạt động của toàn bộ tổ chức.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Cấp hai: cấp trung: gồm những nhà quản trị trung gian chỉ đạo việc thực hành đường lối của nhà quản trị cấp điều hành đề ra cho một ngành chuyên môn của tổ chức. Chỉ đạo các hoạt động chính trong một ngành chuyên môn nhất định. Quản trị cấp trung gọi là nhà quản trị chấp hành.  Cấp ba: cấp tấp: gồm các nhà quản trị gia chỉ đạo các chỉ đạo tực hiện các công tác có thể, còn gọi là quản trị gia thực hiện. Các cấp quản trị khác nhau có yêu cầu phát triển năng lực khác nhau. Ở cấp dưới và cấp trung cần chú ý các kỹ năng mang tính kỹ thuật, ở cấp điều hành cần chú ý các kỹ năng kinh doanh chung. 2.6.2.2.Quá trình thực hiện: Quá trình thực hiện nâng cao năng lực quản trị điển hình có các bước sau:  Xây dựng thiết kế tổ chức: trên cơ sở thiết kế nhu cầu phát triển lãnh đạo các phòng ban dựa trên các yếu tố cơ bản như các hợp đồng kinh tế , kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh. Phòng nhân sự xem xét lại các bản hồ sơ tóm tắt năng lực cá nhân để xác định kỹ năng của mỗi nhân viên. Các bảng tóm tắt này có thể thu thập dựa trên các dữ liệu về các vấn đề như trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, giấy báo lãnh, các kết quả đánh giá thực hiện công việc.  Xây dựng biểu đồ thuyên chuyển  Xác định tiềm năng phát triển cho các chức vụ quản trị cũng như nhu cầu được tiếp tục đào tạo. Nâng cao năng lực quản trị của các nhân viên, các nhà quản trị cấp dưới và cấp trên.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.6.3.Các phương pháp đào tạo nhà quản trị : 2.6.3.1.Đào tạo tại nơi làm việc: - Luân phiên thay đổi công việc: là một phương pháp đào tạo nhà quản trị bằng cách chuyển các thực tập viên từ phòng ban này sang phòng ban khác để mở rộng kinh nghiệm làm việc và xác định những điểm mạnh yếu của họ. Thực tập viên quản trị là những người sắp tốt nghiệp đại học, có thể lưu giữ lại một thời gian ở mỗi phòng ban của doanh nghiệp, họ sẽ học được phương pháp kinh doanh, phương pháp thực hiện mỗi công việc của mỗi phòng ban bằng cách trực tiếp. * Ưu điểm: Giúp cho thực tập viên tránh được tình trạng trì trệ do thường xuyên được giới thiệu về những điểm mới, những cách nhìn khác nhau của mỗi phòng ban. Sự thay đổi công việc theo chu kỳ góp phần phát triển quan hệ hợp tác giữa các phòng ban. Kèm cặp trực tiếp tại nơi làm việc: thực tập viên làm việc trực tiếp với người mà họ sẽ thay thế. Người này có trách nhiệm hướng dẫn thực tập viên cách thức giải quyết tất cả các vấn đề trong phạm vi trách nhiệm. Điều này giúp các nhà quản trị bớt được một số trách nhiệm, còn thực tập viên học được cách giải quyết thực tế. Đào tạo giam đốc trẻ: là phương pháp đào tạo các thực tập viên quản trị cấp trung về các kinh nghiệm trong việc phân tích các vấn đề của công ty bằng cách mời họ vào vị trí của các giám đốc trẻ và đưa ra đường lối chính sách của doanh nghiệp. Mục đích của phương pháp này là giúp các thực tập viên nắm được kinh nghiệm ra quyết định, lập chính sách và phân tích các vấn đề của doanh nghiệp ở cương vị các giám đốc điều hành của doanh nghiệp.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Học tập qua hành động: đây là phương pháp đào tạo quản trị trong đó các thực tập viên được phép dành toàn bộ thời gian cho việc phân tích và giải quyết các vân đề trong các phòng ban khác hoặc các doanh nghiệp khác. Các thực tập viên sinh hoạt theo nhóm đề tài khoảng từ 4 đến 5 người, họ gặp nhau sau một khoản thời gian nhất định để thảo luận, đánh giá các kết quả đã đạt được. *Ưu điểm: + Giúp cho học viên có kinh nghiệm trong việc giải quyết các vấn đề thực tế, phần phát triển năng lực của tổ chức, hoạch định và phân tích các vấn đề. + Tạo nên sự hợp tác tốt đẹp giữa các phòng ban của doanh nghiệp. * Nhược điểm: Các nhà quản trị thường phải tốn nhiều thời gian làm các công việc, các thực tập viên có thể giúp họ thực hiện. Đồng thời, các thực tập viên thường cảm thấy khó khăn khi trở về cương vị công tác cũ của họ. 2.6.3.2.Các phương pháp quản trị nâng cao trình độ quản trị ngoài nơi làm việc: * Nghiên cứu tình huống: Phương pháp nghiên cứu tình huống là các thực tập viên được trao đổi các bản mô tả các vấn đề tổ chức và mỗi người tự phân tích các tình huống, dự đoán vấn đề và trình bày các giải pháp của mình trong cuộc thảo luận nhóm với các thực tập viên khác. Phương pháp nghiên cứu tình huống nhằm cung cấp cho thực tập viên những kinh nghiệm thực tế trong việc xác định và phân tích các vấn đề tổng hợp với sự giúp đỡ của những người hướng dẫn thảo luận để được đào tạo.  Trò chơi quản trị: Trong các trò chơi quản trị sử dụng máy tính, các thành viên được chia về một số công ty, mỗi công ty có 4 đến 6 học viên. Các nhóm này phải cạnh tranh với nhóm khác trong môi trường mô phỏng giống như trong thực tế.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Hội thảo bên ngoài: Các cuộc hội thảo được tổ chức nhằm nâng caao trình độ đánh giá nhân viên, khả năng thủ lĩnh, khả năng xếp đặt mục tiêu, khả năng khuyến khích thúc đẩy người khác và khả năng ra quyết định. 2.7.Đánh giá kết quả đào tạo: Sau khi học viên học xong một phần hoặc toàn bộ chương trình đào tạo, chương trình đào tạo cần được đánh giá để xem lại mục tiêu đặt ra của chương trình đã đạt được đến mức độ nào. Đánh giá kết quả đào tạo cần được thực hiện trên ba bước cơ bản: 2.7.1.Thí nghiệm kiểm tra: Đó là phương pháp kiểm tra kết quả của chương trình đào tạo áp dụng đối với hai nhóm là nhóm được đào tạo và nhóm kiểm tra (không được đào tạo). Hai nhóm này được đánh giá, so sánh theo số liệu thích hợp như số lượng sản phẩm, chất lượng công việc…Đối với nhóm được đào tạo lúc trước và sau giai đoạn làm việc tương ứng với thời gian đào tạo. Theo cách này có thể đánh giá được phạm vi, mức độ ảnh hưởng của quá trình đào tạo đối với thực hiện công việc. 2.7.2.Đánh giá hiệu quả đào tạo: Có thể đánh giá hiệu quả đào tạo theo 4 vấn đề cơ bản: - Phản ứng: trước hết đánh giá phản ứng của học viên đối với chương trình đào tạo, họ có thích chương trình không? - Học thuộc: doanh nghiệp có thể kiểm tra xem học viên đã nắm vững các nguyên tắc, kỹ năng, các yếu tố cần phải học. - Tư cách: tư cách học viên có thể thay đổi do kết quả của chương trình đào tạo không?
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Kết quả: đây là vấn đề quan trọng nhất. Kết quả cuối cùng có đạt được mục tiêu đào tạo không? Có làm giảm tỷ lệ thuyên chuyển không? Số lượng phàn nàn của khách hàng có giảm không?... 2.7.3.Đánh giá hiệu quả đào tạo bằng định lượng: Để có thể đánh giá hiệu quả đào tạo về mặt định lượng, cần xác định được tổng chi phí đào tạo và lợi ích tăng thêm do kết quả đào tạo hàng năm. Chi phí đào tạo bao gồm các khâu chủ yếu: - Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như: xây dựng trường sở, trang bị kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy. - Chi phí quản lý đội ngũ cán bộ trường, cán bộ giảng dạy lý thuyết và thực hành, nhân viên hướng dẫn và học bổng cho học viên (nếu có). - Tổng chi phí được quy về chi phí đồng thời trong đào tạo. - Thời gian thu hồi vốn đào tạo được tính bằng chi phí đồng thời trong đào tạo chia cho lợi ích tăng thêm hàng năm do kết quả đào tạo xác định bằng khoản chênh lệch giữa lợi ích mang lại cho doanh nghiệp của nhân viên trước và sau đào tạo. III.Trả công lao động: 1.Khái niệm tiền lương: Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc theo quy định của pháp luật, do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo một hợp đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ làm.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nói theo cách ngắn gọn là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ kết thúc công việc hoặc hoàn thành công việc nào đó mà công việc đó không bị pháp luật ngăn cấm. 1.1.Tiền lương căn bản: là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp đồng lao động, các quyết định về tiền lương hay qua các thỏa thuận chính thức. Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị sức lao động và tầm quan trọng của công việc mà người lao động đảm nhận. Trong khu vực nhà nước, tiền lương cơ bản được xác định như sau: Scơ bản = S tối thiểu * Hi Trong đó: Scơ bản: Tiền lương cơ bản Stối thiểu: Tiền lương tối thiểu Hi : Hệ số lương 1.2.Tiền lương tối thiểu: Là tiền lương trả cho người lao động đơn giản nhất (không phải đào tạo, không có nguy hiểm), trong điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ, nhằm đảm bảo nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu bao gồm ăn ở, đi lại, học hành, chữa bệnh và giao tiếp trong xã hội. Là lưới an toàn bảo vệ người lao động trên thị trường lao động, giảm bớt sự đói nghèo, loại bỏ sự cạnh tranh không công bằng, chống lại các yếu tố giảm chi phí sản xuất tới mức không thỏa đáng trong đó có tiền lương, tạo sự bình đẳng giới, phòng ngừa xung đột giữa chủ và thợ gây tác động đến sự phát triển chung của xã hội. 1.3.Tiền lương danh nghĩa: là số lượng tiền mà người lao động nhận được khi hoàn thành một khối lượng công việc nhất định. Là tổng số tiền người lao động nhận được sau một thời kỳ làm việc nhất định.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4.Tiền lương thực tế: là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa. Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế thể hiện qua công thức sau: Itltt = Itldn / Ige Trong đó: Itltt : Chỉ số tiền lương thực tế Itldn : Chỉ số tiền lương danh nghĩa Ige : Chỉ số giá cả * Thù lao lao động: ở các nước phát triển người ta dùng khái niệm trả công lao động hay thù lao lao động để chỉ các giá trị vật chất và phi vật chất mà người lao động nhận được trong quá trình làm thuê. Hiểu cách khác “Thù lao lao động bao gồm mọi hình thức lợi ích về tài chính và phi tài chính những dịch vụ đích thực mà nhân viên được hưởng trong quá trình làm thuê”. Ý nghĩa của thù lao lao động: Thù lao lao động có ý nghĩa rất quan lớn trong việc giúp cho tổ chức đạt được hiệu suất cao cũng như tác động một cách tích cực tới đạo đức lao động của mọi người lao động. Tuy nhiên, tác dụng của trả công còn tùy thuộc vào khả năng chi trả và ý muốn trả công của công ty cho người lao động trong tương quan với sự đóng góp của họ. Một cơ cấu tiền công hợp lý là cơ sở để xác định lượng tiền công công bằng nhất cho từng người lao động cũng như là cơ sở để xác thuyết phục họ về lượng tiền công đó.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vai trò của thù lao lao động: * Đối với người lao động: Tiền công, tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động, giúp cho họ và gia đình trang trãi các chỉ tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết. Tiền công, tiền lương kiếm được ảnh hưởng đến địa vị của người lao động trong gia đình, địa vị của họ trong tương quan với đồng nghiệp cũng như giá trị tương đối của họ đối với tổ chức và đối với xã hội. Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ tạo ra động lực thúc đẩy người lao động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thông qua sự nâng cao trình độ và sự đóng góp cho tổ chức. * Đối với tổ chức: tiền công là một phần quan trọng của chi phí sản xuất tăng tiền công sẽ ảnh hưởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Tiền công, tiền lương là công cụ để duy trì, gìn giữ và thu hút những người lao động giỏi, có khả năng phù hợp với công việc của tổ chức. Tiền công, tiền lương cùng với các loại thù lao khác là công cụ quản lý chiến lược nguồn nhân lực và có ảnh hưởng tới chức năng khác của quản lý nguồn nhân lực. * Đối với xã hội: Tiền công có thể ảnh hưởng quan trọng tới các nhóm xã hội và các tổ chức khác nhau trong xã hội. Tiền công cao hơn giúp cho người lao động có sức mua cao hơn và góp phần làm tăng sự thịnh vượng của cộng đồng. Tiền công đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua con đường thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của chính phủ cũng như giúp cho chính phủ điều tiết được thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc của chiến lược tiền lương: 2.1.Mục tiêu của chiến lược tiền lương: Nhằm thu hút các nhân viên tài năng, duy trì được đội ngũ nhân viên giỏi, kích thích, động viên nhân viên nâng cao năng suất lao động, kiểm soát được chi phí, đáp ứng yêu cầu của pháp luật. 2.2.Yêu cầu của chiến lược: - Trả lương cho nhân viên phải theo mức thương lượng bình đẳng. - Trả lương phải đảm bảo sự công bằng(kệ cả trong nội bộ với người ngoài). - Phải phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp. - Tiền lương phải mềm dẻo để có thể đương đầu với đối thủ cạnh tranh. 2.3.Nguyên tắc xây dựng tiền lương: - Đơn giản, dễ hiểu - Phù hợp giữa mức lương và cơ cấu tiền lương. - Tiền lương phải tính đến giá trị của công việc. - Khi xác định tiền lương phải tính đến yếu tố thâm niên. - Tính đến mức lương trên thị trường ( mặt bằng chung). - Chi phí cuộc sống (các nhu cầu tối thiểu vá các mối quan hệ phát triển chung của xã hội). - Bao gồm cả cơ chế lương thưởng. - Kết quả công việc. - Sự tham gia của công đoàn. 3.Các hình thức tiền lương: Có 2 hình thức chủ yếu: Tiền lương trả theo thời gian: tiền lương mà người lao động nhận được sẽ phụ thuộc vào thời gian làm việc và đơn giá lương trong một đơn vị thời gian.
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 * Ưu điểm: dễ tính toán, đảm bảo cho nhân viên một khoản thu nhập nhất định trong thời gian làm việc. Ngày nay việc trả lương theo thời gian được áp dụng khá rộng rãi trên thế giới và yếu tố chất lượng và độ chuẩn xác ngya2 càng được chú trọng cũng như mức độ cơ giới hóa, tự động hóa ngày càng cao. * Hạn chế : chưa đảm bảo gắn chặt giữa thu nhập với kết quả công việc, nảy sinh vấn đề chủ nghĩa bình quân trong trả lương. Trả lương theo sản phẩm: tiền lương của người lao động phụ thuộc vào số lượng sản phẩm ( hay khối lượng công việc) họ làm ra và đơn giá trả cho một sản phẩm. Hình thức này tạo sự kích thích cao đối với người lao động, động viên mạnh mẽ họ hoàn thành công việc được giao. Nó cũng khuyến khích nhân viên học tập, nâng cao tay nghề… qua đó tăng năng suất lao động và được trả tiền lương cao hơn. IV.Các phúc lợi cho người lao động: 1.Khái niệm phúc lợi: 1.1.Khái niệm phúc lợi: Phúc lợi là thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động. Cung cấp các loại có ý nghĩa sau: Phúc lợi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống cho người lao động như hỗ trợ tiền mua nhà, xe, tiền khám chữa bệnh,… Phúc lợi làm tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, làm người lao động thấy phấn chấn, từ đó giúp tuyển mộ và giữ gìn lực lượng lao động có trình độ cao. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động sẽ thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động.