SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BÌNH THUẬN
KHOA DƯỢC

BÁO CÁO
THỰC TẬP THỰC TẾ
TẠI NHÀ THUỐC AN PHÚC
GVHD : Nguyễn Thị Hoàng
Người thực hiện : Lương Thị Cẩm Nhung
Lớp : Dược VHVL14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI MỞ ĐẦU
Thuốc là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống con người; thuốc là phương tiện
phòng bệnh, chữa bệnh không thể thiếu trong công tác y tế. Thuốc tốt và sử dụng cách
sẽ giúp bệnh mau khỏi, nếu thuốc không đảm bảo chất lượng, sử dung sai sẽ làm cho
ta không khỏi bệnh mà còn có những tác hại cho người sử dụng, thậm chí có thể gây tử
vong. Vì vậy ta nên cần những quy định, nơi quản lý, bảo quản, phân phối để đảm bảo
thuốc tốt nhất đến tay người sử dụng
Nhà thuốc – Hiệu thuốc là nơi bảo quản, bán lẻ và đưa thuốc đến tay người sử dụng.
Và người dược sĩ đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo quản, tồn trữ, cung ứng,
cấp phát thuốc, dụng cụ y tế thông dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và kinh doanh
Dược phẩm đúng quy chế, đúng kỹ thuật, hướng dẫn bệnh nhân và cộng đồng về sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập
Bình Thuận, Ngày….. tháng….. năm 2018
Đơn vị thực tập
(Ký tên, xác nhận)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn
Bình Thuận, Ngày…..tháng…..năm 2018
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên, xác nhận)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU i
Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập ii
Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn iii
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập 1
2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức: 1
2.1. Nhiệm vụ 1
2.2. Quy mô tổ chức 1
2.2.1. Cở sở vật chất 1
2.2.2. Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra: 1
2.2.3. Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc: 1
2.2.4. Bảo quản thuốc: 2
PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TÂP – THỰC TẾ 2
1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt động
2
2. Điều kiện kinh doanh thuốc 2
3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP 3
3.1. Về nhân sự: 3
3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc: 3
3.3. Thiết bị bảo quản thuốc 4
3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn 4
4. Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc4
4.1. Mua thuốc 4
4.2. Bán thuốc 4
4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua 4
4.4. Bán thuốc theo đơn 5
4.5. Bảo quản thuốc 5
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc 5
5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc 5
5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc: 5
PHẦN III: MỘT SỐ THUỐC TÂN DƯỢC 6
I. DANH MỤC MỘT SỐ THUỐC ĐƯỢC BÁN TẠI NHÀ THUỐC Error!
Bookmark not defined.
II. MỘT SỐ SẢN PHẨM THUỐC TÂN DƯỢC Error! Bookmark not
defined.
1.THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM – HẠ SỐT 6
1.1 ALAXAN 6
1.2 IBUPARAVIC 7
1.3 PANADOL VIÊN SỦI 8
1.4 PANADOL EXTRA 9
1.5 DECOLGEN
Ace 9
1.6 HAPACOL SỦI 10
1.7 HAPACOL 150 10
1.8 DOPAGAN 11
2. THUỐC KHÁNG SINH 24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
2.2 DOVOCIN 500mg 42
2.3 AMOXICILIN 500 mg 25
2.4 CEFALEXIN 26
2.5 AMPICILLIN26
3.THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 51
3.1 CHLORPHENIRAMINE 4 mg 51
3.2 TELFOR 52
3.3 FANOZO 52
3.4 FEXO 60 53
3.5 CETIRIZINE STADA 10 mg 54
4. THUỐC HO -HEN 60
4.1 TOPRALSIN Error! Bookmark not defined.
4.2 MUXYSTINE Error! Bookmark not defined.
4.3 EUCAPHOR Error! Bookmark not defined.
4.4 EUGICA Error! Bookmark not defined.
4.5 METHORFAR 15 Error! Bookmark not defined.
4.6 MITUX Error! Bookmark not defined.
4.7 TERPIN CODEIN Error! Bookmark not defined.
4.8 BROMHEXIN Error! Bookmark not defined.
5. THUỐC TIM MẠCH – HUYẾT ÁP Error! Bookmark not defined.
5.1 Nifehexal
retard Error! Bookmark not defined.
5.2 VASTAREL
MR Error! Bookmark not defined.
5.3 AMLODIPIN STADA
5 mg Error! Bookmark not defined.
5.4 CAPTOPRIL STADA 25 mg Error! Bookmark not defined.
6.THUỐC TIÊU HÓA Error! Bookmark not defined.
6.1 SAGOFENE Error! Bookmark not defined.
6.2 PEPSANE Error! Bookmark not defined.
6.3 STOMAFAR Error! Bookmark not defined.
6.4 SMECTA Error! Bookmark not defined.
6.5 COSSINMIN Error! Bookmark not defined.
6.6 HELINZOLE Error! Bookmark not defined.
6.7 VAROGEL Error! Bookmark not defined.
6.8 SOBITOL Error! Bookmark not defined.
6.9 ORESOL Error! Bookmark not defined.
7.THUỐC TRỊ GIUN SÁN Error! Bookmark not defined.
7.1 FUGACAR Error! Bookmark not defined.
7.2 ZENTEL Error! Bookmark not defined.
8.THUỐC DÙNG NGOÀI – THUỐC NHỎ MẮT, MŨI – KEM BÔI DAError!
Bookmark not defined.
8.1 POVIDINE 20ml Error! Bookmark not defined.
8.2 THUỐC NHỎ MẮT MŨI NATRI CLORID 0.9%: Error! Bookmark not
defined.
8.3 KEDERMFA Error! Bookmark not defined.
9.THUỐC THAY THẾ HORMON Error! Bookmark not defined.
9.1 DIAMICRON
MR Error! Bookmark not defined.
9.2 MIFESTAD 10 Error! Bookmark not defined.
9.3 POSTOP Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
10. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Error! Bookmark not defined.
11.1 PHARMATON Error! Bookmark not defined.
10.2 VITAMIN A-D Error! Bookmark not defined.
10.3 NEUROBION Error! Bookmark not defined.
10.4 FATIG
Error! Bookmark not defined.
10.5 VITAMIN E 400 Error! Bookmark not defined.
10.6 ADOFEX Error! Bookmark not defined.
10.7 ACID FOLIC Error! Bookmark not defined.
PHẦN IV: KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập
Nhà thuốc An Phúc
25A Nguyễn Trãi – phường Bình Tân – thị xã La Gi – Bình Thuận
(Dược sĩ phụ trách: Bùi Văn Mạnh).
2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức:
2.1. Nhiệm vụ
Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị bệnh.
Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.
Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược
Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc
Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định
Trách nhiệm của chủ nhà thuốc:
Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành, chỉ
dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về :
Chất lượng thuốc
Phương pháp kinh doanh
Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và không bán theo
đơn.
Lập kế hoạch sử dụng thuốc
Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2.2. Quy mô tổ chức
2.2.1. Cở sở vật chất
Nhà thuốc khang trang, sáng sủa trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ
Có quầy tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, cân sức khỏe, phục vụ khách hàng.
Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn,
theo nguồn ngoại nhập. Để đảm bảo 3 dễ: “Dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra” và theo
nguyên tắc thuốc hết hạn trước xuất trước.
Nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định
Từ điển tra cứu các loại thuốc tân dược
Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm
2.2.2. Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra:
Tình hình kinh doanh nhà thuốc được thể hiện rõ ràng trên sổ sách và được cập nhật
thường xuyên :
Sổ theo dõi lượng thuốc mua vào
Sổ theo dõi hằng ngày
Sổ theo dõi những mặt hàng nào khách hàng mua không có đơn tiện cho việc đặt hàng
Sổ theo dõi xuất nhập kho để theo dõi số lượng hàng.
2.2.3. Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc:
Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt phía
ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong
quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc và ra lẻ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
thuốc. Ngoài ra còn có 3 tủ kính lớn bố trí theo kiểu chữ U để đặt bảo quản thuốc và
phân loại thuốc ( bao gồm những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc Đông y). Thuốc
được chia làm 2 nhóm: Thuốc nội và thuốc ngoại.
2.2.4. Bảo quản thuốc:
Chất lượng thuốc tốt hay xấu điều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, tính
mạng và tiền của xã hội. Vì vậy, việc bảo quản nhằm giữ vũng chất lượng thuốc đây là
một nhiệm vụ không thể thiếu được của những người làm công tác dược.
Các loại thuốc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng và đảm bảo 3 dễ:
Dễ thấy
Dễ lấy
Dễ kiểm tra
Đồng thời cũng đảm bảo 5 chống :
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt, nấm mốc
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TÂP – THỰC TẾ
1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt
động
Nhà thuốc: Do Dược sĩ Đại học đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn tất cả các địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt động của Nhà
thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn.
Quầy thuốc: Do Dược sĩ Đại học hoặc Dược sĩ Trung học đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của Quầy thuốc là được bán lẻ
thuốc thành phẩm.
Đại lý thuốc của doanh nghiệp: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở lên
đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn các huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị của các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của đại lý thuốc của doanh
nghiệp là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo doanh mục thuốc thiết yếu.
Tủ thuốc của Trạm y tế: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở lên đứng
tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại thành phố, ngoại thị xã đối của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của tủ thuốc là được bán lẻ
thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp xã.
Lưu ý: Các cơ sở bán lẻ thuốc không được bán nguyên liệu hóa dược làm thuốc.
2. Điều kiện kinh doanh thuốc
Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy
thuốc.
Chứng chỉ hành nghề dược:
Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế cấp và có hiệu
lực 5 năm kể từ ngày ký.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:
Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh
doanh thuốc.
Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối
với từng hình thức kinh doanh.
Có đạo đức nghề nghiệp.
Có đầy đủ sức khỏe.
Giấy đăng ký kinh doanh
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do
Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế,
thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ
thuốc.
Giấy chứng nhận đạt GPP
Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, từ 2/2011, các Nhà thuốc không đạt
chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và chỉ hoạt
động đến hết 31/12/2011.
Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm
Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại cửa
hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m2
,
được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc…
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có hiệu lực 5 năm kể
từ ngày ký.
Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải có
đủ các điều kiện sau đây:
Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình
thức kinh doanh thuốc.
Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp
với hình thức kinh doanh.
3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP
Nhà thuốc An Phúc là cơ sở thực tập đã đạt chuẩn GPP. Như vậy điều kiện của cơ sở
thực tập tương đương với nội dung quy định của GPP. Dưới đây là điều kiện của cơ sở
thực tập và cũng là nội dung quy định của GPP.
3.1. Về nhân sự:
Người phụ trách hoặc chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược (Dược sĩ Đại
học).
Nhân lực thích hợp và đáp ứng quy mô hoạt động.
Nhân viên có văn bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề nghiệp phù
hợp, đủ sức khỏe, không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên có
liên quan đến chuyên môn y dược.
3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc:
Diện tích tối thiểu 10 m2
(Diện tích cơ sở thực tập - Nhà thuốc An Phúc là 15m2
, phù
hợp với quy mô kinh doanh), có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng, có
nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, khu vực dành riêng cho tư vấn khách hàng và
ghế ngồi chờ, có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây
dựng chắc chắn có trần ngăn bụi, nền dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng
3.3. Thiết bị bảo quản thuốc
Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với
thuốc.
Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán,
bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu sáng.
3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn
Nhà thuốc có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc và các quy chế hiện hành.
Có hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc, gồm sổ sách và máy tính,
có phần mềm quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu về bệnh nhân, về hoạt
động mua bán thuốc, pha chế thuốc.
Các hồ sơ sổ sách phải lưu trữ ít nhất là 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn cho tất cả quy trình chuyên môn.
4. Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc
4.1. Mua thuốc
Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh.
Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành. Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao
gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn,
chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.
Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn thuốc
theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng và có kiểm soát trong quá trình bảo quản.
Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C trong
Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định.
4.2. Bán thuốc
Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi có liên quan đến bệnh, đến thuốc mà người
mua yêu cầu.
Người bán lẻ thuốc tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng
dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo, người
bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in gắn
lên đồ bao gói.
Người bán lẻ thuốc cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra về
nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua
Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù
hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên môn
phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc, giá cả và
lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
Đối với người bệnh cần phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc,
người bán lẻ cần phải tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên môn thích hợp
hoặc bác sĩ điều trị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc cần giải
thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn lựa
chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp nhất khả
năng chi phí.
Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái
với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, không khuyến khích người mua coi thuốc
là hàng hóa thông thường và không khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần
thiết.
4.4. Bán thuốc theo đơn
Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp của người bán lẻ có trình độ
chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế về
bán thuốc theo đơn.
Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc không rõ
ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm về pháp lý, chuyên
môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho
người kê đơn biết.
Người bán lẻ giải thích giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo
đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn,
đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
Người bán lẻ là người Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng môt thuốc khác
có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.
Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở thực hiện đúng
đơn thuốc.
Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản
chính.
4.5. Bảo quản thuốc
Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
Thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý.
Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “Thuốc kê
đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn. Việc sắp xếp
đảm bảo sự thuận tiện, tránh nhầm lẫn.
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc
5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc
Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc.
Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách dùng thuốc
cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo sử dụng
thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
Giữ bí mật các thông tin về người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh tật, các
thông tin người bệnh yêu cầu.
Trang phục áo Blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng và phải đeo bảng tên.
Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược.
Thường xuyên tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật
Y tế..
5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Phải thường xuyên có mặt trong lúc hoạt động
Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc kê đơn, tư vấn cho người mua thuốc.
Đào tạo hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ.
Theo dõi và thông tin cho cơ quan Y tế về tác dụng có hại của thuốc.
PHẦN III: MỘT SỐ THUỐC TÂN DƯỢC
1.THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM – HẠ SỐT
1.1 ALAXAN
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
Ibuprofen 200 mg
Paracetamol 325 mg
Chỉ định:
Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình
như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay
hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm
gan.
Giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và
tiểu phẫu.
Liều lượng và cách dùng:
Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, nên dùng ibuprofen +
paracetamol ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất mà có hiệu quả tốt.
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần, hoặc uống theo
hướng dẫn của bác sĩ.
Không dùng nhiều hơn liều đã hướng dẫn.
Không dùng quá 10 ngày nếu không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Chống chỉ định:
Bệnh nhân dị ứng với paracetamol, ibuprofen, aspirin, các kháng viêm không steroid
khác, tiền sử đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp không được kiểm soát, suy tim
sung huyết, có thai hoặc cho con bú, loét tiêu hóa tiến triển, bệnh gan thận nặng, hen
hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.
1.2 IBUPARAVIC
Công thức:
Paracetamol 300 mg
Ibuprofen 200 mg
Cafein20 mg
Tá dược v.đ 1 viên
Chỉ định:
Dùng trong các trường hợp đau nhức như nhức đầu,
nhức răng, đau bụng khi có kinh, đau nửa đầu, đau nhức thần kinh, viêm đau khớp sau
phẫu thuật, thấp khớp.
Liều dùng:
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Rối loạn tầm trong chức năng gan hay thận.
Triệu chứng thiếu máu tan huyết bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa Porphyrin gan cấp
tính.
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Không dùng cho trẻ sơ sinh, không dùng trong thai kỳ.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ối mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị
Phản ứng quá mẫn: ở da, ở hệ hô hấp, phù.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng
nguy cơ xuất huyết.
Dùng kèm với acid salicylic có thể hạ thấp nồng độ ibuprofen trong máu và làm giảm
hoạt tính kháng viêm.
Dùng lâu dài paracetamol với liều cao có thể làm tăng tác động giảm prothrombin
huyết của thuốc chống đông máu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
1.3 PANADOL VIÊN SỦI
Thành phần:
Paracetamol 500 mg
Tá dược v.đ 1 viên
Chỉ định:
Điều trị cơn đau từ nhẹ đến vừa bao gồm:
Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ
xương khớp, sốt và đau sau tiêm phòng, đau sau các thủ
thuật nha khoa/nhổ răng, đau răng, đau trong viêm khớp mạn tính.
Hạ sốt
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Hòa tan 1-2 viên trong ít nhất nửa cốc nước cho mỗi 4-6 giờ nếu cần.
Không đề nghị dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Khoảng cách tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.
Liều dùng hằng ngày tối đa cho người lớn: 4000 mg/ngày (8 viên/ngày).
Không nên sử dụng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Không dùng quá liều chỉ định.
Chống chỉ định:
Chống chĩ định dùng PANADOL viên sủi cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn
với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt:
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, hỏi ý kiến bác sĩ.
Mỗi viên thuốc PANADOL viên sủi chứa 427 mg Natri, do vậy không dùng
PANADOL viên sủi cho bệnh nhân kiêng muối.
Tác dụng phụ:
Da và các phần phụ: Nhạy cảm, phát ban da/mày đay, phù mạch.
Hệ thống hô hấp: Làm nặng thêm bệnh co thắt phế quản đã được biết đến ở những
bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các thuốc chống viêm khác.
Hệ tạo máu: Loạn thể tạng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
1.4 PANADOL EXTRA
Thành phần: 500 mg paracetamol và 65 mg caffeine.
Chỉ định: Panadol Extra chứa paracetamol là một chất
hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác
dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra hiệu
quả trong điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:
đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng,
đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau
khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng,
đau do viêm xương khớp.
Liều lượng và cách dùng: Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở
lên: Chỉ dùng đường uống. Nên dùng 1 - 2 viên (500 mg paracetamol/65 mg caffeine
đến 1 g paracetamol/130 mg caffeine), mỗi 4 - 6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày:
4000 mg/520 mg (paracetamol/caffeine). Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng
với các thuốc khác có chứa paracetamol. Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4
giờ. Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến nghị dùng thuốc này.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc
bất kỳ tá dược nào của thuốc.
1.5 DECOLGEN
Ace
Công thức:
Mỗi viên chứa:
Acetaminophen 500 mg
Tá dược v.đ 1 viên
Chỉ định:
Decolgen
Ace rất hữu hiệu trong điều trị các chứng nhức
đầu do căng thẳng, stress, đau nửa đầu, mất ngủ, viêm
xoang và do thời tiết.
Decolgen
Ace hiệu quả trong điều trị các chứng đau như đau răng, đau bụng kinh,
đau cơ, đau dây thần kinh, thấp khớp, viêm khớp và đau cơ xương.
Decolgen
Ace cũng rất hiệu quả trong hạ sốt.
Liều dùng:
Cho những trường hợp nhẹ:
Trẻ em trên 6 tuổi 1/2 viên
Người lớn 1 viên
Cho những trường hợp từ trung bình đến nặng:
Trẻ em trên 6 tuổi 1 viên
Người lớn 2 viên
Uống Decolgen
Ace 3 hoặc 4 lần một ngày, nên uống sau khi ăn.
Tác dụng phụ:
Acetaminophen tương ứng không độc ở liều điều trị. Phản ứng ngoài da gồm ban sần
ngứa và mề đay hiếm khi được ghi nhận.
Chống chỉ định:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Mẫn cảm với thuốc hoặc suy thận.
Lưu ý: Nên sử dụng theo liều đề nghị vì quá liều nghiêm trong có thể gây độc tính trên
gan ở một số bệnh nhân.
1.6 HAPACOL SỦI
Thành phần:
Paracetamol.................................... 500 mg
Tá dược vừa đủ................................... 1 viên
(Acid tartaric, acid citric khan, aspartam, lactose khan,
đường sunnet, natri hydrocarbonat, ludipress LCE, effer
soda, natri benzoat, PEG 6000, bột hương cam, talc,
PVP K30).
Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.
Chỉ định: Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu,
đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau
sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng. Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên
quan đến sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với Paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim,
phổi, thận.
Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Hòa tan viên thuốc trong lượng nước tuỳ thích đến khi hết sủi bọt. Khoảng cách giữa 2
lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/ lần.
Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/ lần.
* Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml /phút), khoảng
cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
1.7 HAPACOL 150
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Thành phần:
Paracetamol .................................... 150 mg
Tá dược vừa đủ .................................... 1 gói
(Acid citric (khan), mannitol, đường trắng, natri
bicarbonat, aspartam, PVP, màu sunset yellow, bột
hương cam).
Dãnh bào chế: Thuốc bột sủi bọt.
Chỉ định: Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết,
nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,
Chống chỉ định: Quá mẫn với Paracetamol. Các trường hợp thiếu hụt glucose - 6 -
phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
Liều dùng và cách dùng: Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi
sủi hết bọt.
Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg/ kg thể trọng/ lần.
Tổng liều tối đa không quá 60 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ.
1.8 DOPAGAN
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén dài chứa
- Paracetamol …………………………….650 mg.
- Tá dược: Avicel, Povidon, Sodium starch glycolat,
Magnesi stearat…vừa đủ 1 viên nén dài.
Chỉ định:
- Giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có
nguồn gốc không phải nội tạng: nhức đầu, đau do cảm
lạnh& cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau
khi tiêm ngừa hay nhổ răng
, đau răng, đau nửa đầu, đau do viêm xương khớp.
Dùng thay thế salicylat (đối với người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp
salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
- Dùng giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt.
* Liều dùng và cách dùng: Dùng uống
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày hoặc theo chỉ
dẫn của thầy thuốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
1.9 TIFFI
Thành phần: Mỗi viên Chlorpheniramine maleate 2
mg, Paracetamol 500 mg, Phenylpropanolamine HCl 15
mg.
Viên nén 25 vỉ x 4 viên
Chỉ định: Cảm, cúm, viêm mũi dị ứng, các nhiễm trùng
khác trên đường hô hấp.
Cách dùng: Người lớn 1-2 viên hay 2 muỗng canh. Trẻ em 7-12 t. ½ viên hay 1
muỗng canh. Trẻ nhũ nhi 6-12 tháng 1 muỗng cà phê. Dùng 3-4 lần/ngày.
Tác dụng phụ: Thận Trong Bệnh tim; tiểu đường; glaucoma; suy chức năng gan hay
thận; phụ nữ có thai; có thể suy giảm khả năng lái xe hay điều khiển máy.
Phản Ứng Có Hại Ngầy ngật, chóng mặt, khô miệng; co giật dạng động kinh (liều
cao); nổi mẩn da.
Tương Tác Thuốc Thuốc kháng histamin có thể làm tăng tác động của thuốc ức chế
TKTW. Tác động kéo dài khi dùng kèm với IMAO. Dùng paracetamol lâu dài có thể
làm tăng tác động của thuốc chống đông máu.
Chống chỉ định: Cường giáp, cao HA, bệnh động mạch vành; IMAO; bệnh thận.
1.10 AMEFLU
THÀNH PHẦN:
Acetaminophen ............. 500 mg
Vitamin C...................... 100 mg
Guaifenesin ................... 200 mg
Pseudoephedrine HCl ..... 30 mg
Dextromethorphan HBr... 15 mg
Cho một viên nén dài bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm:
- Sốt
- Các cơn đau nhẹ
- Nhức đầu
- Ho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
- Đau họng
- Sung huyết mũi
- Làm loãng đờm (chất nhày) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
-Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6
viên /24 giờ.
-Trẻ từ 6 - 12 tuổi: uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/ 24 giờ.
-Trẻ dưới 6 tuổi: không dùng thuốc này cho trẻ dưới 6 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định dùng thuốc này cho bệnh nhân được biết có tăng mẫn cảm (quá mẫn)
với bất kỳ thành phần nào thuốc, người bệnh nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi,
thận, suy tế bào gan, thiếu hụt glucose-6- phosphat dehydrogenase. Bệnh nhân cao
huyết áp nặng hay có bệnh mạch vành trầm trọng, và sỏi thận khi liều vitamin C vượt
quá 1g/24 giờ, bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xin xem phần Tương tác
thuốc).
1.11 HAPACOL 650 EXTRA
CÔNG THỨC:
Paracetamol ........................... 650 mg
Cafein....................................... 65 mg
Tá dược vừa đủ..........................1 viên.
(Tinh bột biến tính, tinh bột mì, avicel, màu erythrosine
lake, PVP K30, nipagin, sodium starch glycolat, aerosil,
talc, magnesi stearat)
CHỈ ĐỊNH: Làm giảm các cơn đau như đau đầu, đau họng, đau bụng kinh, đau răng,
đau nhức cơ, gân, đau do chấn thương, đau nhức do viêm xoang, cảm lạnh, cảm cúm.
Hạ sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, suy gan, suy thận.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Trẻ em dưới 12 tuổi. Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 3 - 4 lần/ ngày. Khoảng cách giữa hai
lần uống từ 4 - 6 giờ. Không uống quá 6 viên/ ngày.
Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút), khoảng
cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
1.12 EFFERALGAN 500mg
Thành phấn
Paracetamol: 500 mg
Chỉ định:
Thuốc dùng điều trị các chứng đau
và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như
cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng
kinh.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan.
- Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt men
G6PD.
Cách dùng và đường dùng
Dùng đường uống.
Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một cốc nước to.
Nếu trẻ bị sốt trên 38,50
C, hãy làm những bước sau để tăng hiệu quả thuốc điều trị.
_Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ
_Cho trẻ uống thêm chất lỏng
_Không để trẻ ở nơi quá nóng
_Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thâp hơn 20
C so với thân nhiệt của
trẻ.
1.13 DICLOFENAC STADA 50mg
Thành phần:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Mỗi viên bao tan trong ruột chứa:
Diclofenac natri 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột bắp, lactose, PVP, magnesi stearat, talc, eudragit L100, triethyl citrat, hypromellose,
PEG 6000, PEG 400, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng).
Chỉ định:
Đau trong các bệnh thấp khớp thoái hóa và viêm. Thấp khớp mãn. Viêm dính khớp
sống, bệnh khớp, bệnh khớp đốt sống, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau do đốt sống,
thấp ngoài khớp, bệnh gút. Cơn đau quặn thận và mật. Các tình trạng sưng và viêm
đau không do thấp khớp. Đau sau chấn thương, hậu phẫu, phẫu thuật răng và điều trị
hỗ trợ trong phụ khoa.
Chống chỉ định:
Loét dạ dày tá tràng. Rối loạn chuyển hóa Porphyrin. Cơ địa xuất huyết. Rối loạn tạo
máu. Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ:
Đau thượng vị, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa nhẹ.
Nhức đầu, lảo đảo, mệt mỏi, ngầy ngật. Nổi sẩn, phát ban ngoài da.
Thận trọng:
Rối loạn đường tiêu hóa.
Tiền sử loét đường tiêu hóa, viêm loét đại tràng, hội chứng Crohn.
Suy chức năng gan trầm trọng.
Suy giảm chức năng thận, tim, đang dùng thuốc lợi tiểu.
Người già. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suyễn, viêm mũi dị ứng và bệnh đường hô hấp mãn tính.
Có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Liều dùng:
Người lớn: đau và viêm trường hợp cấp: mỗi lần 1 viên, ngày uống 2-3 lần. Trường
hợp nhẹ và điều trị duy trì: 50 - 100 mg/ngày.
Thấp khớp mãn ở tuổi vị thành niên: liều tối đa: 3 mg/kg cân nặng/ngày.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
1.14 VOLTAREN SR 75
Thành phần:
Diclofenac Na…………………………..75mg
Tá dược vừa đủ………………………..1 viên
Trong đó:
Diclofenac là chất dẫn của acid phenylacetic với tác dụng
chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của Diclofenac ức chế các hoạt tính của
cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự hình thành những chất trung gian của phản ứng viêm
như prostaglandin, prostacyclin và thromboxan. Ngoài ra, Diclofenac cũng có khả năng điều
hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.
Công dụng :
Thuốc Voltaren SR 75mg có tác dụng giảm đau kháng viêm, được chỉ định để điều trị:
Bệnh lý viêm đau xương khớp: chữa thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp, viêm đa khớp
dạng thấp thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống,
bệnh thấp ngoài khớp, bệnh gout cấp tính.
Viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau khi thực hiện phẫu thuật.
Đau bụng kinh, viêm phần phụ.
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cấp ở tai mũi họng.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc Voltaren SR 75mg cho các trường hợp sau đây:
Người quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin.
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, loét dạ dày – tá tràng tiến triển,
Người bị bệnh tim mạch, suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu.
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng.
Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn)
Người mang kính sát tròng.
Dạng tiêm và viên phòng thích kéo dài ở trẻ em
Liều dùng:
Thoái hóa khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần; 100 mg/ngày trong
điều trị dài ngày.
Viêm khớp dạng thấp: Uống 100 – 200 mg/ngày, chia làm nhiều lần; 100 mg/ngày và
tối đa 200 mg/ngày, chia hai lần nếu điều trị dài ngày.
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: uống 1 – 3 mg/kg/ngày,
chia làm 2 – 3 lần.
Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Nên uống thuốc Voltaren SR 75mg trước khi ăn.
1.15 CATAFLAM 25 mg
Thành phần: Diclofenac Potassium 25mg.
Chỉ định: Ðiều trị ngắn hạn : viêm đau sau chấn
thương hoặc sau phẫu thuật, thấp ngoài khớp, cơn
migraine, đau bụng kinh, viêm cấp tính trong sản
phụ khoa, răng hàm mặt, TMH.
Liều dùng: Người lớn 50 - 150 mg/ngày, chia 2 - 3
lần. Đau bụng kinh hoặc cơn migraine có thể tăng
đến 200 mg/ngày.
Cách dùng: Dùng ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định: Loét dạ dày - tá tràng, nhạy cảm với diclofenac hay NSAID khác.
Thận trọng: Tiền sử bị loét dạ dày - tá tràng, hen suyễn, suy gan, tim hay thận. Rối loạn
chuyển hoá porphyrin. Người già. Lái xe, điều khiển máy. Bị mất nước ngoại bào. Phụ nữ có
thai & cho con bú.
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, nổi mẫn. Hiếm : Loét dạ dày-tá
tràng, chức năng thận bất thường, xuất huyết tiêu hóa, viêm gan. Cá biệt : hẹp ruột dạng biểu
đồ, viêm màng não vô trùng, viêm phổi.
Tương tác thuốc: Lithium, methotrexate, cyclosporin, digoxin, thuốc lợi tiểu, thuốc chống
đông, hạ đường huyết uống, quinolone & NSAID khác.
Phân loại: Thuốc kháng viêm không Steroid.
1.16 MOBIC
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa 7,5 mg 4-hydroxy-2methyl-N-(5-methyl-
2-thiazolyl)-2H-1,2-benzothiazine-3-carboxamide-1,1-
dioxide (=meloxicam)
Tá dược:
Sodium citrate, lactose monohydrate, microcrystalline
cellulose, povidone K25, magnesium stearate
Chỉ định:
MOBIC là thuốc chống viêm không steroid được chỉ định
điều trị triệu chứng trong:
- Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp)
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp.
Liều dùng:
* Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.
* Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành
7,5 mg/ngày.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
* Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống
thành 7,5 mg/ngày.
Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5
mg/ngày.
Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu:liều dùng không được quá 7,5mg/ngày.
• Khuyến cáo chung:
Vì có khả năng có những phản ứng bất lợi tăng dần theo liều và thời gian sử dụng, do đó
khuyến cáo dùng thuốc với thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất để đem lại hiệu quả.
Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo của MOBIC là 15mg.
• Sử dụng kết hợp:
Tổng liều dùng hàng ngày của meloxicam được cung cấp dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm
không được vượt quá 15mg.
• Đối với thanh thiếu niên: liều tối đa được khuyến cáo là 0,25 mg/kg. Nói chung, chỉ giới hạn
sử dụng cho thanh thiếu niên và người lớn (xem phần Chống chỉ định). Tổng liều dùng hàng
ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần) và nên uống nguyên vẹn cả viên
với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.
Chống chỉ định:
- Tiền căn mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm.
- Có khả năng nhạy cảm chéo đối với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác
(NSAIDs).
- Không dùng MOBIC cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi,
phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid
khác.
- Có tiền sử thủng/loét đường tiêu hóa gần đây hoặc đang tiến triển.
- Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét ruột kết).
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng chưa được thẩm phân.
- Chảy máu đường tiêu hóa rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn gây xuất huyết
toàn thân được xác lập.
- Suy tim nặng không kiểm soát.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- MOBIC chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật ghép nối thông động mạch
vành (CABG).
- Dạng viên: Trẻ em dưới 12 tuổi. Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có
bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của
thuốc.
- Dạng tiêm: Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
1.17 MELOXICAM 7,5mg
Thành phần:
Meloxicam 7,5mg
Chỉ định:
Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm
xương khớp, viêm đốt sống dạng thấp & các tình
trạng viêm & đau khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin. Loét dạ dày
tá tràng. Suy gan, suy thận nặng. Trẻ < 15 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Lithium, methotrexat.
- Thuốc tránh thai.
- Thuốc lợi tiểu.
- Thuốc trị tăng HA, cyclosporin.
Tác dụng phụ:
- Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
- Hiếm: viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, thủng, viêm ruột kết.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Ðang dùng chống đông. Người cao tuổi.
Liều lượng - Cách dùng
- Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt sống cứng khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có thể
giảm còn 7,5 mg/ngày.
- Viêm xương khớp 7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều tối đa 15 mg/ngày.
1.18 NIDAL
Thành phần: Ketoprofen 50 mg,
Adiphenin hydrochloride 25 mg,
Diphenhydramine hydrochloride 10 mg.
Chỉ định: Điều trị triệu chứng các cơn đau trong : Viêm
khớp dạng thấp. Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương
cấp và chấn thương trong thể thao. Thống kinh, đau sau
phẫu thuật. Gút cấp.
Liều dùng: Người lớn uống 1 viên x 3 lần/ngày. Có thể
dùng 2 viên x 3 lần/ngày nếu đau nhiều nhưng không nên
kéo dài.
Cách dùng: Uống thuốc trong hay ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Phụ nữ có
thai và cho con bú. Trẻ em < 15 tuổi.
Thận trọng: Hen, suyễn, tiền sử đau dạ dày. Người già. Sử dụng thuốc kháng đông. lái xe và
vận hành máy móc.
Phản ứng có hại: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, táo
bón.
Tương tác thuốc: NSAID, thuốc kháng đông uống, lợi tiểu giữ kali, ACEI, ức chế thụ thể
angiotensin II, cyclosporin, tacroliums, trimethoprim. Kiêng rượu trong thời gian dùng thuốc.
1.19 DOLFENAL
Thành phần
Mefenamic acid 500 mg.
Chỉ định:
Acid mefenamic làm giảm các chứng đau của cơ thể và
các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức
đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh
kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.
Chống chỉ định:
Những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.
Tác dụng phụ:
Cũng như những thuốc kháng viêm không steroid khác, những tác dụng phụ như buồn nôn,
nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu; nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và
giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra. Nó cũng có thể làm bệnh suyễn trầm trọng hơn. Với
liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
Liều lượng:
- Liều thông thường: mỗi lần uống 250 mg - 500 mg x 3 lần/ngày.
- Nên uống trong bữa ăn hoặc uống theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Ðợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày.
1.20 COLCHICINE STADA® 1 mg
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa colchicin 1 mg
Chỉ định:
Điều trị cơn gout cấp và phòng ngừa ngắn hạn trong điều trị
khởi đầu với allopurinol và các thuốc gây uric niệu.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với colchicin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân thẩm tách máu vì colchicin không thể bị loại bỏ bằng thẩm tách hay truyền thay
đổi máu.
Bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 ml/phút).
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan đang dùng thuốc ức chế P-glycoprotein hay chất ức chế
CYP3A4 mạnh
Liều dùng:
. Người lớn:
Gout
Khởi đầu 1 mg, tiếp theo 0,5 mg mỗi 2-3 giờ cho đến khi cơn đau giảm hoặc bị nôn hoặc tiêu
chảy.
Tổng liều không được quá 6 mg.
Không nên lặp lại đợt điều trị trong vòng 3 ngày.
Phối hợp với allopurinol hoặc các thuốc gây uric niệu:
0,5 mg x 2 - 3 lần/ngày.
Suy thận (nhẹ/vừa):
Giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Người cao tuổi:
Sử dụng thuốc thật cẩn thận.
Trẻ em:
Không khuyến cáo dùng thuốc.
1.21 CELECOXIB
Thành phần: Mỗi viên nang chứa
- Celecoxib…………………….………….……200 mg
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp
ở người lớn.
- Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp
thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng
có tính gia đình.
- Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát.
Liều lượng và cách dùng: Dùng uống
Nên uống trong bữa ăn để hấp thu tốt hơn.
- Thoái hóa xương – khớp: 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 100 – 200 mg/lần, ngày 2 lần.
- Polyp đại – trực tràng: 400 mg/lần, ngày 2 lần.
- Đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400
mg/lần/ngày, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều
200 mg, ngày 2 lần.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều. Đối với người cao tuổi có trọng
lượng cơ thể dưới 50 kg, dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
- Suy gan nhẹ, trung bình giảm nửa liều.
1.22 PIROXICAM
Thành phần:
Piroxicam 20mg
Chỉ định:
Chống viêm và giảm đau trong một số bệnh:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa
khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao.
- Thống kinh, đau bụng kinh và đau sau phẩu thuật.
- Bệnh gút cấp.
- Viêm đường hô hấp trên.
Liều lượng - Cách dùng
- Người lớn:
+ Ðiều trị dài hạn 20 mg/ngày.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
+ Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn hay các cơn cấp tính 40 mg/ngày trong 2 ngày đầu.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 5 mg/ngày.
- Trẻ nặng dưới 15 kg: 10 mg/ngày.
- Trẻ nặng 16 - 45kg: 15 mg/ngày Và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
1.23 AC DICLO
Thành phần:
– Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
– Paracetamol 500 mg
– Diclofenac natri 50 mg
Chỉ định:
AC Diclo dùng điều trị các triệu chứng đau, viêm cơ xương như đau cơ, viêm khớp, thấp
khớp, bong gân, đau lưng, đau răng, đau sau giải phẫu, ...
1.24 TV.PAFEN F
CÔNG THỨC:
- Paracetamol............................................650 mg
- Ibuprofen.................................................200 mg
- Diphenhydramin hydroclorid...................12,5 mg
- Tá dược………………………………vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị các triệu chứng: nhức đầu, đau cơ, đau răng, đau
do thấp khớp, đau nhức do cảm cúm.
- Điều trị viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Dùng đường uống.
- Dùng theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau:
+ Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 - 4 lần
1.25 IBUPROFEN STADA 400mg
Thành phần: Ibuprofen 400 mg
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng gây đau như: đau đầu, đau răng, đau của hệ
thống cơ quan vận động, đau bụng kinh.
Điều trị các triệu chứng các bệnh lý gây sốt.
Điều trị dài hạn triệu chứng các trường hợp thấp khớp mạn tính, một số bệnh lý hư khớp gây
đau và tàn phế.
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng cấp như đau khớp, đau vai, viêm gân cơ, đau thắt lưng và
đau rễ thần kinh nặng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Liều dùng:
Giảm đau, hạ sốt: khởi đầu 200-400 mg, sau đó có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, nhưng không vượt
quá 1200 mg/ngày.
Khoa thấp khớp: điều trị tấn công: 2400 mg/ngày, liều duy trì: 1200-1600 mg/ngày.
Đau bụng kinh: 400 mg x 3-4 lần/ngày nếu cần thiết.
Nuốt nguyên viên thuốc với nhiều nước. Uống sau bữa ăn.
1.26 ALPHA CHOAY
Thành phần: Mỗi viên chứa:
Chymotrypsin hay alphachymotrypsin....21 ukatals (hay 25 đơn
vị C.Hb/viên).
Tá dước vừa đủ: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì,
đường.
Chỉ định:
Chống phù nề và kháng viêm dạng men: điều trị các trường hợp
phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật
Liều dùng và cách dùng:
Đường uống.
Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương
ứng 240ml) nhằm giúp tăng hoạt tính men.
Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi..
Chống chỉ định:
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị
bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy
cơ giảm alpha-1 antrypsin.
1.27 DENIZEN
Thành phần:
Cho một viên bao phim tan trong một
– Serratio peptidase 10mg.
– Tá dược Vđ 1 viên bao phim tan trong ruột.
Chỉ định:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Các chứng viêm và phù nề sau phẫu thuật. Viêm xoan, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng,
viêm phế quản, phổi, lao, viêm bàng quang.
Cách dùng – liều dùng:
– Người lớn: Uống mỗi lần 1-2 viên, ngày 2-3 lần.
– Trẻ em: Uống mỗi lần ½- 1 viên, ngày 2-3 lần.
2. THUỐC KHÁNG SINH
2.1 MEKOPEN
Thành phần:
Penicillin V 1 000 000UI
Chỉ định:
- Viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa cấp, viêm xoang,
viêm phế quản, viêm phổi, chốc, nhọt, áp xe, viêm tấy.
- Nhiễm trùng do vết cắn. - Phòng ngừa sốt thấp
khớp, co giật, viêm đa khớp, viêm vi cầu thận, viêm nội tâm mạc ở bệnh tim bẩm sinh hay
thấp khớp trước & sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng.
- nhiễm phế cầu.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với penicillin. Quá mẫn với cephalosporin. Rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, nôn kéo
dài.
Tương tác thuốc:
- Thuốc kháng viêm, chống thấp khớp & thuốc hạ sốt: indomethacin, phenylbutazone,
salicylate, Probenecid.
- Thuốc uống ngừa thai.
Tác dụng phụ:
Phản ứng quá mẫn. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, viêm dạ dày, viêm lưỡi ít gặp. Thay
đổi huyết học.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng ở bệnh nhân có tạng dị ứng. Ðiều trị lâu ngày với penicillin liều cao, phải kiểm tra
chức năng thận, gan & hệ tạo máu. Lưu y chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy. Phụ
nữ có thai & cho con bú.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 3 - 4,5 triệu IU/ngày. Trẻ em: 50000 - 100000 IU/kg/ngày.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
2.2 AMOXICILIN 500 mg
Công thức: cho 1 viên
Amoxicillin 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế
cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn. không tiết penicilinase và
H.influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicilin.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào và Cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống
trước hoặc sau bữa ăn.
Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicilin.
Khi dùng Alopurinol cùng Amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như:
Cloramphenicol, Tetracyclin.
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR > 1/100
Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-
Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng nhẹ SGOT
Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/
hoặc chóng mặt.
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin,
giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1-2 viên/lần, cách 8 giờ 1 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi nên dùng dạng bào chế có hàm lượng nhỏ hơn.
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài
bệnh:
Để điều trị áp xe quanh răng: uống 6 viên/lần, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
Để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: uống 6 viên/lần, nhắc
lại một lần nữa sau 10-12 giờ.
Dùng phác đồ liều cao 6 viên/lần, 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô
hấp nặng hoặc tái phát.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải Creatinin:
Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
2.3 CEFALEXIN
Thành phần :
Cephalexin ..............................................500mg
Chỉ định:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trong các trường
hợp nhiễm khuẩn phế quản - phổi - tai mũi họng,
niệu đạo và đường sinh dục, viêm khớp nhiễm
khuẩn ngoại khoa và sản khoa.
Cách dùng :
Uống xa bữa ăn:
Người lớn : uống 1 - 2viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em từ : 25mg - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với các cephalosporin.
Dị ứng với penicilin.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
2.4 AMPICILLIN
* Thành phần: Mỗi viên nang chứa
- Ampicillin trihydrate compacted tương đương
Ampicillin khan ……….500mg.
- Tá được: Tinh bột khoai tây, Magnesi stearat,
Aerosil vừa đủ 1 viên nang.
Chỉ định:
Trị các nhiễm khuẩn Gram dương và Gram âm do các
vi khuẩn nhạy cảm, các bệnh cấp và mãn tính: tai,
mũi, họng, bộ phận sinh dục, niệu, hô hấp, dạ dày,
ruột và sản khoa…
Cách dùng và liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 500mg/ lần , ngày 2 lần hoặc uống 500mg cách 6
giờ Bệnh do Salmonella uống 1000mg cách 6 giờ.
- Trẻ em dưới 10 tuổi : 50 - 100mg /kg/ ngày, chia nhiều lần.
- Uống trước bữa ăn 30 phút.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với kháng sinh họ betalactam (Penicilline và cephalosporine)
- Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ biến chứng ngoài da).
Lưu ý: nếu xảy ra hiện tượng dị ứng thì ngưng ngay thuốc.
2.5 ZINNAT 500
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
1. Thành phần:
Cefuroxim usp...500mg (là kháng sinh phổ rộng).
2. Chỉ định:
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới,
viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amidan,
viêm họng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.Nhiễm khuẩn da, mô mềm do các vi
khuẩn nhạy cảm gây ra.
Cefuroxim axetil cũng được điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu trứng
ban đỏ loang do Borelia burgdorferi.
3. Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
- Viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: uống 250mg,
12 giờ 1 lần.
-Viêm phế quản mạn hoặc cấp, nhiễm khuẩn da - mô mềm không biến chứng: uống
250mg hoặc 500mg 12 giờ 1 lần.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: uống 125mg hoặc 250mg, 12 giờ 1
lần.
-Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc lậ trực tràng không biến
chứng ở phụ nữ: uống liều duy nhất 1g.
-Bệnh Lyme mơí mắc: uống 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày.
Trẻ em:
Nên uống dạng hỗn dịch.
Chú ý: nên uống thuốc vào bữa ăn để được hấp thu tối ưu. Liều điều trị thông thường
là 7 ngày.
4. Chống chỉ định:
Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cefalosporin và penicilin.
Tương tác thuốc: Các thuốc làm giảm độ acid ở dạ dày có thể dẫn đến giảm sinh khả
dụng của cefuroxim.
Tác dụng không mong muốn: Rối loạn tiêu hoá, tăng bạch cầu , tăng men gan. Hoặc
nổi mề đay.
2.6 CLAMOXYL 250mg
Thành phần: Amoxicilline 250 mg
Chỉ định:
Chỉ định của thuốc dựa vào hoạt tính kháng khuẩn và
đặc tính dược động hoạc của amoxicillin. Các chỉ
định này là kết quả của các thử nghiệm lâm sàng tiến
hành trên chính thuốc này cũng như hoạt tính kháng
khuẩn của các kháng sinh cùng họ hiện hành.
Chỉ định của thuốc chỉ giới hạn trên những nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn được
xác định là nhạy cảm:
- Clamoxyl được chỉ định cho trẻ em trong điều trị khởi đầu của:
* Bệnh phổi cấp tính.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
* Viêm phế quản cấp bội nhiễm và đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
* Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm hầu họng) và nhiễm
khuẩn răng miệng.
* Nhiễm khuẩn niệu.
* Nhiễm khuẩn sinh dục nam và nhiễm khuẩn phụ khoa.
* Nhiễm khuẩn tiêu hóa và mật.
* Bệnh Lyme: điều trị giai đoạn đầu (ban đỏ lưỡi loang mạn tính) và giai đoạn tiên
phát - thứ phát (ban đỏ lưỡi loang mạn tính có những dấu hiệu chung: suy nhược, đau
đầu, sốt, đau khớp…).
- Điều trị thay thế cho dạng tiêm trong viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị dự phòng cho viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Không được dùng thuốc trong những trường hợp sau:
- Dị ứng với kháng sinh nhóm beta lactam (penicillin và cephalosporin) hay với một
thành phần nào của thuốc,
- Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (tăng nguy cơ phản ứng ngoài da),
- Phenylceton niệu do có chứa aspartame
Nói chung không được dùng thuốc này kết hợp với methotrexate (xem phần tương tác
thuốc).
Liều lượng:
Đối với người lớn và một vài trường hợp ở trẻ (liều lớn, trẻ lớn tuổi) dạng bào chế
khác của amoxicillin thích hợp hơn.
Liều lượng của amoxicillin dạng uống.
Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Trẻ em
Liều thường dùng như sau:
Trẻ dưới 30 tháng tuổi: 50mg/kg/ngày đến 100mg/kg/ngày, chia làm 3 lần cách nhau 8
giờ.
- Trẻ trên 30 tháng tuổi: 25 đến 50mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc tốt nhất là 3 lần và
không vượt quá 3g/ngày.
Đối với các trường hợp nhiễm trùng nặng, viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết
(nên thay thế bằng dạng tiêm): có thể tăng liều đến 150mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần
và không vượt quá 6g mỗi ngày.
Trường hợp đặc biệt.
Bệnh Lyme
- Ban đỏ lưỡi loang cục bộ mạn: 50mg/kg/24 giờ.
- Trong trường hợp toàn phát chỉ ra sự lây truyền Borrelia burgdorferi theo đường
máu, có thể tăng liều đến 6g/24 giờ.
Thời gian điều trị từ 15 đến 21 ngày.
Dự phòng viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
- Đường uống: 75mg/kg một liều duy nhất, sử dụng thuốc trong những giờ trước thủ
thuật có nguy cơ.
- Chuyển từ dạng tiêm truyền: 25mg/kg mỗi 6 giờ sau khi dùng đường tiêm truyền.
Viêm hầu họng: viêm hầu họng cấp tính do liên cầu khuẩn ở trẻ trên 30 tháng tuổi,
điều trị trong 6 ngày với liều 50mg/kg/ngày chia 2 lần đủ khả năng diệt cầu khuẩn.
Bệnh nhân suy thận
Sử dụng liều khởi đầu (Do) tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau
đó tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Độ thanh thải Creatinine:
- Lớn hơn 30ml/phút: Liều dùng:
Không cần điều chỉnh liều: tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa
các liều như khuyến cáo
- Từ 10 đến 30ml/ phút: Do/2, mỗi 12 giờ
- Dưới 10ml/ phút: Do/2, mỗi 24 giờ
2.7 CEFIXIM 100
Thành phần: Mỗi viên nang chứa:
- Cefixim trihydrat................…..100 mg.
Chỉ định:
- Nhiễm trùng hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm
họng, viêm Amidan.
- Nhiễm trùng hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm
phổi cấp và mãn tính.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục, bệnh lậu.
- Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
- Nhiễm trùng sau phẫu thuật.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Bệnh thương hàn.
Cách dùng – liều dùng: Thời gian điều trị từ 7 – 14 ngày
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 50 – 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng 200mg x 2
lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày chia ra 1-2 lần.
- Nhiễm trùng đường tiểu do lậu cầu khuẩn hiệu quả đạt được với liều duy nhất
400mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận, tùy thuộc độ thanh thải Creatinin:
+ Độ thanh thải Creatinin ³ 60ml/phút áp dụng liều thông thường.
+ Độ thanh thải Creatinin từ 21-60ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm phân huyết thân:
Nên dùng liều 75% so với liều bình thường.
+ Độ thanh thải Creatinin < 21 ml/ phút hoặc bệnh nhân thẩm phân màng bụng thường
xuyên: Có thể dùng liều bằng 50% so với liều bình thường.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc với các kháng sinh nhóm
Cephalosporin.
- Người có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin (hoặc nhóm Betalactam).
2.8 CLAMINAT 625mg
Thành phần:
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Amoxicillin: 500 mg
Acid clavulanic: 125 mg
Tá dược: DST, Avicel, Aerosil, Magnesi stearat,
Sepifilm, Cồn 960, Nước trao đổi ion.
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan,
viêm xoang, viêm tai giữa.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận
(nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong
ổ bụng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
Tiền sử vàng da.
Suy gan.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 - 3 lần / ngày.
Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Cách dùng:
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày ruột.
Không dùng thuốc quá 7 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị chỉnh liều cho
bệnh nhân suy thận.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: tiêu chảy, ngứa.
Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng
transaminase.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc,
Hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống. Do đó nên cảnh báo cho bệnh
nhân biết điều này.
Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào
thải của Acid clavulanic.
2.9 IMECLOR 250mg
Th ành ph ần:
Mỗi viên nang chứa:
- Cefaclor 250 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
Chỉ định:
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản, viêm
phổi, viêm họng, viêm xoang, viêm amiđan.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu kể cả viêm bàng quang
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
và viêm thận bể thận.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng
sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề đay.
- Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, viêm đại tràng màng giả, viêm gan.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều dùng-Cách dùng:
Nên uống pms-Imeclor trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
- Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250-500 mg mỗi 8 giờ. Không được uống
quá 4 g / ngày.
- Trẻ em: 20 - 40 mg / kg thể trọng / 24 giờ. Hoặc:
- Trẻ em trên 5 tuổi: 250 mg / lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em 1 - 5 tuổi: 125 mg / lần, ngày 3 lần.
- Sự an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.
- Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5g.
- Giảm liều đối với trường hợp suy thận nặng.
- Tiếp tục uống thuốc thêm tối thiểu là 48 đến 72 giờ sau khi các triệu chứng đã hết.
Thận trọng:
- Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong thời gian điều trị với cefaclor, nên xem
xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc. Vì tình trạng này đe dọa đến tính mạng, nên ngừng
sử dụng cefaclor ngay lập tức và tiến hành các biện pháp trị liệu thích hợp.
- Điều trị kéo dài với cefaclor có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
- Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai.
Cần thận trọng khi sử dụng và nên cân nhắc giữa lợi ích đối với người mẹ với sự nguy hiểm
cho bào thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: cefaclor bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Tác động của thuốc
trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu
hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời
gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu
furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
Cận lâm sàng:
- Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng
cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
2.10 CEFPODOXIME 200mg
Thành phần: Cefpodoxime proxetil 200mg
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Chỉ định :
Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm
họng.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Chống chỉ định :
Cefpodoxime proxetil được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với
cefpodoxime proxetil.
Thận trọng lúc dùng :
Chú ý đề phòng:
Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống
cefpodoxime proxetil.
Thận trọng lúc dùng:
Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin. Không nên
chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc
các beta-lactam khác. Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây
quái thai hoặc gây độc cho thai; tuy nhiên, có thể chỉ định cefpodoxime cho phụ nữ có thai chỉ
khi thực sự cần thiết. Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng
bú hay ngưng thuốc.
Tương tác thuốc :
Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng
với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp
chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong
huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương
tính.
Tác dụng phụ:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao
gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra
phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu
cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Liều lượng :
Người lớn:
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10
ngày.
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ
thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.
2.11 TETRACYCLIN
Thành phần:Tetracyclin: 500mg
Chỉ định:
Nhiễm trùng đường tiết niệu, mắt, gan
mật, ngoài da, hô hấp, tiêu hóa, sinh dục
và sau phẫu thuật. Mụn trứng cá.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với nhóm tetracycline
Chú ý đề phòng:
Tránh tiếp xúc ánh nắng và tia cực tím trong thời gian điều trị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Tác dụng ngoài ý:
Nhuộm màu răng vĩnh viễn ở trẻ. Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, nôn, đau thượng vị). Dị
ứng (mề đay, ngứa). Nhạy cảm ánh sáng.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng đồng thời với muối Ca, Fe, Al, Mg và sữa.
Liều lượng:
Uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Người lớn: 250-500 mg/lần x 4 lần/ngày. Trẻ
> 8 tuổi: 25-50 mg/kg/ngày, chia 4 lần. Mụn trứng cá dùng thời gian dài với liều giảm
dần từ 750mg-1 g/ngày đến 250 mg/ngày.
2.12 DOXYCYCLIN 100mg
Công thức
– Doxycycline hyclate tương đương Doxycycline................ 100 mg
– Tá dược vừa đủ……………………………….…………….1 viên
(Tinh bột sắn, Talc, Lactose).
Chỉ Định
– Doxycyclin được chỉ định để điều trị: bệnh Brucella; bệnh tả
do Vibrio cholerae; u hạt bẹn do Calymmatobacterium
granulomatis; hồng ban loang mạn tính doBorrelia
burgdorferi; sốt hồi quy do Borrelia recurrentis; viêm niệu đạo
không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum; “viêm phổi không
điển hình” do Mycoplasma pneumoniae; bệnh do Rickettsia
rickettii; bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci; các bệnh
Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung
do Chlamydia trachomatis; viêm phổi doChlamydia pneumoniae.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các Tetracycline, thuốc gây tê “loại caine” (lidocaine, procaine) hoặc các
thành phần khác của thuốc
– Trẻ em dưới 8 tuổi.
– Suy gan nặng.
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Uống thuốc vào bữa ăn với nhiều nước.
+ Người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày đầu, ngày tiếp theo uống một liều duy nhất 1 viên/lần.
Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 1 viên x 2 lần/ngày.
+ Trẻ em ≥ 8 tuổi : ngày đầu uống 4 – 5 mg/kg thể trọng, chia 2 lần/ngày, ngày tiếp theo uống
2 – 2,5mg/kg liều duy nhất trong ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 2 – 2,5mg/kg x 2
lần/ngày.
+ Bệnh nhân suy thận: không cần giảm liều vì ngoài thận Doxycycline còn thải trừ qua gan,
mật và đường tiêu hóa.i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
2.13 CHLORAMPHENICOL
Công thức
Chloramphenicol.................................250mg
Tá dược vừa đủ ....................................1 viên
(Lactose, povidone, sodium starch glycolate,
magnesium stearate, đường trắng, talc, gôm arabic,
methyl hydroxybenzoate, propyl hydroxybenzoate,
gelatin, sáp ong, paraffin, ethanol 96%).
Chỉ Định
Điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia khi những
thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
Chống chỉ định
– Người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do chloramphenicol.
– Không được dùng chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm
thuốc dự phòngnhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban.
– Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu, mày đay, phản ứng quá mẫn.
– Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không táitạo, viêm dây thần kinh thị giác,
viêm đa thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc
biệt nguy cơ ở liều cao.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách dùng
– Người lớn: uống 1,0 gam đến 2,0 gam/ngày, chia làm 4 lần.
– Trẻ em: uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
2.14 ERYTHROMYCIN 500
Thành Phần:
Erythromycin stearate tương đương
Erythromycin.................. 500mg
Chỉ định:
– Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các
mô mềm, các cơ quan tiết niệu– sinh dục,
đường tiêu hóa.
– Phối hợp với Neomycin để phòng nhiễm
khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
- Dùng thay thế các kháng sinh b– lactam ở những bệnh nhân dị ứng Penicillin.
– Dùng thay thế Penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, bệnh nhân có tiền
sử bị điếc, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
– Phối hợp với Terfenadine, Astemizole.
Cách dùng:
Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống trong khi ăn.
– Theo chỉ định của bác sỹ.
– Liều đề nghị:
+ Người lớn: uống 500– 1.000mg/lần, ngày 2– 3 lần.
+ Trẻ em: uống 30– 50mg/kg/ngày, chia 2– 3 lần.
2.15 ROVAS 3M IU
Th ành ph ần:
Spiramycin ...... 3.000.000 IU
Tá dược vừa đủ... 1 viên
(Tinh bột sắn, Sodium starch glycolate, PVP, bột talc,
Magnesi stearat, Aerosil, HPMC, PEG 6000, Titan
dioxyd)
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng,
viêm amidan, viêm xoang cấp, nhiễm trùng răng
miệng, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản
mãn, viêm phổi cộng đồng (ở những người không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm
sàng). Khi nghi ngờ viêm phổi không điển hình, spiramycin được chỉ định trong bất kỳ trường
hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.
- Điều trị nhiễm khuẩn da lành tính như chốc lở, loét da, viêm quầng.
- Điều trị nhiễm trùng sinh dục (viêm tuyến tiền liệt, viêm vòi trứng) không do lậu cầu.
- Dùng điều trị thay thế trong trường hợp bệnh nhân có dị ứng với penicilin.
- Phòng ngừa: viêm màng não do Menincoccus khi bệnh nhân có chống chỉ định với
rifampicin; chứng nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai (phòng ngừa chứng nhiễm
Toxoplasma bẩm sinh) , nhiễm trùng khi bệnh nhân trải qua phẫu thuật
- Phòng ngừa tái phát viêm thấp khớp cấp, viêm tai giữa ở bệnh nhân dị ứng với penicilin.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm macrolid.
Thận trọng
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Ngưng cho con bú khi phải dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Spiramycin làm mất tác dụng của thuốc ngừa thai.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, dị ứng ngoài da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách dùng
phải dùng thuốc theo hết liệu trình
* Liều uống:
Người lớn: uống 3 triệu IU x 2 - 3 lần / ngày (6 - 9 triệu IU/ngày)
Trẻ em từ 20 kg trở lên: 1,5 triệu IU/ mỗi 10 kg thể trọng /ngày, chia làm 2 - 3 lần.
* Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ: 9 triệu IU, chia nhiều lần, uống
trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc.
2.16 AZICINE
Hoạt chất: Azithromycin 250mg
Chỉ định:
Azithromycin được chỉ định dùng trong các
trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy
cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp
dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các
nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa,
nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan.
Azithromycin chỉ nên dùng cho những người bệnh dị ứng với penicilin, vì nguy cơ
kháng thuốc.
Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, azithromycin được
dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis
hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Liều dùng và cách dùng :
Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn, kể cả người cao tuổi:
Ðiều trị bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm
Chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1 g.
Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô
mềm): Ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày nữa với liều đơn 250
mg/ngày.
Trẻ em:
Liều gợi ý cho trẻ em ngày đầu tiên là 10 mg/kg thể trọng và tiếp theo là 5 mg/kg mỗi
ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, uống một lần mỗi ngày.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
38
Tác dụng phụ:
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức
nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn.
Ít gặp:
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Tiêu hóa: Ðầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
Da: Phát ban, ngứa.
Tác dụng khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung...
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Da: Phù mạch.
Gan: Men transaminase tăng cao.
Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Chống chỉ định:
Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào
thuộc nhóm macrolid.
2.17 ROXITHROMYCIN 150mg
Thành phần:
Roxithromycin --------- 150mg.
Chỉ định:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn
nhạy cảm với Roxitromycin:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng,
viêm ameđan, viêm xoang.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi,
viêm phế quản cấp và mạn tính.
- Nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục không do lậu
cầu.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng răng miệng.
Liều dùng-Cách dùng: Uống thuốc trước khi ăn.
- Người lớn: 150mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em: 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần
Bệnh nhân suy gan nặng phải giảm liều lượng bằng nữa liều bình thường.
2.18 RODOGYL
Thành phần
Mỗi 1 viên:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
39
Spiramycine base 750 000 UI.
Métronidazole 125mg.
Chỉ định
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy,
viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha
chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Chống chỉ định
Tuyệt đối
Quá mẫn cảm với imidazole và/hoặc spiramycine và/hoặc tá dược đỏ cochenille A.
Quá mẫn cảm hoặc không dung nạp với gluten, vì có sự hiện diện của tinh bột mì (gluten).
Trẻ dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).
Tương đối
Disulfiram, alcool: Xem phần Tương tác thuốc.
Có thai và cho con bú
Lúc có thai
Ở động vật, metronidazole không gây quái thai và không độc với phôi thai.
Ở người, do thận trọng, tránh dùng Rodogyl trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Rodogyl qua được
nhau thai.
Lúc nuôi con bú
Metronidazole và spiramycine qua sữa mẹ, tránh sử dụng Rodogyl trong lúc nuôi con bú.
Liều lượng, cách dùng
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn
công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
Trẻ em: 6 – 10 tuổi : 2 viên/ngày; 10-15 tuổi: 3 viên/ngày.
2.19 CLARITHROMYCIN STADA 500mg
Thành phần:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
40
Mỗi viên nén chứa:
Clarithromycin...........500mg
Chỉ định:
Clarithromycin được dùng để điều trị viêm họng và viêm amidan, nhiễm trùng hô hấp từ nhẹ
đến trung bình (nhiễm khuẩn cấp tính trầm trọng trong viêm phế quản mãn tính, viêm xoang
hàm trên cấp tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng), nhiễm trùng da và cấu trúc da đơn giản,
viêm tai giữa cấp gây bởi vi khuẩn nhạy cảm.
Clarithromycin cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng lan tỏa gây bởi phức hợp
Mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm virus HIV và phòng ngừa nhiễm
trùng lan tỏa phức hợp Mycobacterium avium (phòng bệnh cả sơ cấp và thứ cấp) ở những
người nhiễm HIV.
Clarithromycin dùng kết hợp với amoxicillin và lansoprazol hoặc omeprazol trong điều trị
nhiễm Helicobacter pylori và bệnh loét tá tràng; với omeprazol hoặc ranitidin bismuth citrat
để điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tiến triển.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin, hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid
khác.
Sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và
pimozid vì có thể gây tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương và gây độc tính trên tim
nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) vì có khả
năng gây độc tính nghiêm trọng.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa là phản ứng phụ thường gặp nhất nhưng lại nhẹ và ít xảy ra với
clarithromycin hơn với erythromycin.
Rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu răng và nhức đầu.
Một số tác dụng thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương như lo âu, choáng váng, mất ngủ, ảo
giác, co giật và lú lẫn cũng đã xảy ra.
Các tác dụng phụ khác bao gồm hạ đường huyết, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. Viêm thận
kẽ và suy thận hiếm xảy ra.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc

More Related Content

Similar to Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...OnTimeVitThu
 
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdfssuser6130da
 
Qt 03. gpp ban 0 theo don
Qt 03. gpp ban 0 theo donQt 03. gpp ban 0 theo don
Qt 03. gpp ban 0 theo donmrcam88
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...OnTimeVitThu
 
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...hieu anh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC nataliej4
 

Similar to Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc (20)

Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
 
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng Ngọc
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng NgọcĐề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng Ngọc
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng Ngọc
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
 
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
 
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docx
Báo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docxBáo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docx
Báo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docx
 
Qt 03. gpp ban 0 theo don
Qt 03. gpp ban 0 theo donQt 03. gpp ban 0 theo don
Qt 03. gpp ban 0 theo don
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docxBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docx
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Khoa Dược Tại Nhà Thuốc GPP Bảo Trân.docx
Báo Cáo Tốt Nghiệp Khoa Dược Tại Nhà Thuốc GPP Bảo Trân.docxBáo Cáo Tốt Nghiệp Khoa Dược Tại Nhà Thuốc GPP Bảo Trân.docx
Báo Cáo Tốt Nghiệp Khoa Dược Tại Nhà Thuốc GPP Bảo Trân.docx
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TỐC Đ...
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại nam
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại namBáo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại nam
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại nam
 
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà ThuốcBáo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
 
Mẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhất
Mẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhấtMẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhất
Mẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhất
 
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
 
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải PhòngBáo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
 
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
 
Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức
Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đứcBáo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức
Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức
 
Báo cáo thực tập thực tế khoa dược tại Trung tâm kiểm nghiệm và nhà thuốc.docx
Báo cáo thực tập thực tế khoa dược tại Trung tâm kiểm nghiệm và nhà thuốc.docxBáo cáo thực tập thực tế khoa dược tại Trung tâm kiểm nghiệm và nhà thuốc.docx
Báo cáo thực tập thực tế khoa dược tại Trung tâm kiểm nghiệm và nhà thuốc.docx
 
Báo cáo thực tập ngành dược tại nhà thuốc Thanh Bình.docx
Báo cáo thực tập ngành dược tại nhà thuốc Thanh Bình.docxBáo cáo thực tập ngành dược tại nhà thuốc Thanh Bình.docx
Báo cáo thực tập ngành dược tại nhà thuốc Thanh Bình.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm caoCách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....
Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....
Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....
 
Báo cáo thực tập tại công ty thương mại & phát triển công nghệ kol.docx
Báo cáo thực tập tại công ty thương mại & phát triển công nghệ kol.docxBáo cáo thực tập tại công ty thương mại & phát triển công nghệ kol.docx
Báo cáo thực tập tại công ty thương mại & phát triển công nghệ kol.docx
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BÌNH THUẬN KHOA DƯỢC  BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC AN PHÚC GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Người thực hiện : Lương Thị Cẩm Nhung Lớp : Dược VHVL14
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI MỞ ĐẦU Thuốc là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống con người; thuốc là phương tiện phòng bệnh, chữa bệnh không thể thiếu trong công tác y tế. Thuốc tốt và sử dụng cách sẽ giúp bệnh mau khỏi, nếu thuốc không đảm bảo chất lượng, sử dung sai sẽ làm cho ta không khỏi bệnh mà còn có những tác hại cho người sử dụng, thậm chí có thể gây tử vong. Vì vậy ta nên cần những quy định, nơi quản lý, bảo quản, phân phối để đảm bảo thuốc tốt nhất đến tay người sử dụng Nhà thuốc – Hiệu thuốc là nơi bảo quản, bán lẻ và đưa thuốc đến tay người sử dụng. Và người dược sĩ đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo quản, tồn trữ, cung ứng, cấp phát thuốc, dụng cụ y tế thông dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và kinh doanh Dược phẩm đúng quy chế, đúng kỹ thuật, hướng dẫn bệnh nhân và cộng đồng về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập Bình Thuận, Ngày….. tháng….. năm 2018 Đơn vị thực tập (Ký tên, xác nhận)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn Bình Thuận, Ngày…..tháng…..năm 2018 Giáo viên hướng dẫn (Ký tên, xác nhận)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU i Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập ii Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn iii PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1 1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập 1 2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức: 1 2.1. Nhiệm vụ 1 2.2. Quy mô tổ chức 1 2.2.1. Cở sở vật chất 1 2.2.2. Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra: 1 2.2.3. Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc: 1 2.2.4. Bảo quản thuốc: 2 PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TÂP – THỰC TẾ 2 1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt động 2 2. Điều kiện kinh doanh thuốc 2 3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP 3 3.1. Về nhân sự: 3 3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc: 3 3.3. Thiết bị bảo quản thuốc 4 3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn 4 4. Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc4 4.1. Mua thuốc 4 4.2. Bán thuốc 4 4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua 4 4.4. Bán thuốc theo đơn 5 4.5. Bảo quản thuốc 5 5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc 5 5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc 5 5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc: 5 PHẦN III: MỘT SỐ THUỐC TÂN DƯỢC 6 I. DANH MỤC MỘT SỐ THUỐC ĐƯỢC BÁN TẠI NHÀ THUỐC Error! Bookmark not defined. II. MỘT SỐ SẢN PHẨM THUỐC TÂN DƯỢC Error! Bookmark not defined. 1.THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM – HẠ SỐT 6 1.1 ALAXAN 6 1.2 IBUPARAVIC 7 1.3 PANADOL VIÊN SỦI 8 1.4 PANADOL EXTRA 9 1.5 DECOLGEN Ace 9 1.6 HAPACOL SỦI 10 1.7 HAPACOL 150 10 1.8 DOPAGAN 11 2. THUỐC KHÁNG SINH 24
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v 2.2 DOVOCIN 500mg 42 2.3 AMOXICILIN 500 mg 25 2.4 CEFALEXIN 26 2.5 AMPICILLIN26 3.THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 51 3.1 CHLORPHENIRAMINE 4 mg 51 3.2 TELFOR 52 3.3 FANOZO 52 3.4 FEXO 60 53 3.5 CETIRIZINE STADA 10 mg 54 4. THUỐC HO -HEN 60 4.1 TOPRALSIN Error! Bookmark not defined. 4.2 MUXYSTINE Error! Bookmark not defined. 4.3 EUCAPHOR Error! Bookmark not defined. 4.4 EUGICA Error! Bookmark not defined. 4.5 METHORFAR 15 Error! Bookmark not defined. 4.6 MITUX Error! Bookmark not defined. 4.7 TERPIN CODEIN Error! Bookmark not defined. 4.8 BROMHEXIN Error! Bookmark not defined. 5. THUỐC TIM MẠCH – HUYẾT ÁP Error! Bookmark not defined. 5.1 Nifehexal retard Error! Bookmark not defined. 5.2 VASTAREL MR Error! Bookmark not defined. 5.3 AMLODIPIN STADA 5 mg Error! Bookmark not defined. 5.4 CAPTOPRIL STADA 25 mg Error! Bookmark not defined. 6.THUỐC TIÊU HÓA Error! Bookmark not defined. 6.1 SAGOFENE Error! Bookmark not defined. 6.2 PEPSANE Error! Bookmark not defined. 6.3 STOMAFAR Error! Bookmark not defined. 6.4 SMECTA Error! Bookmark not defined. 6.5 COSSINMIN Error! Bookmark not defined. 6.6 HELINZOLE Error! Bookmark not defined. 6.7 VAROGEL Error! Bookmark not defined. 6.8 SOBITOL Error! Bookmark not defined. 6.9 ORESOL Error! Bookmark not defined. 7.THUỐC TRỊ GIUN SÁN Error! Bookmark not defined. 7.1 FUGACAR Error! Bookmark not defined. 7.2 ZENTEL Error! Bookmark not defined. 8.THUỐC DÙNG NGOÀI – THUỐC NHỎ MẮT, MŨI – KEM BÔI DAError! Bookmark not defined. 8.1 POVIDINE 20ml Error! Bookmark not defined. 8.2 THUỐC NHỎ MẮT MŨI NATRI CLORID 0.9%: Error! Bookmark not defined. 8.3 KEDERMFA Error! Bookmark not defined. 9.THUỐC THAY THẾ HORMON Error! Bookmark not defined. 9.1 DIAMICRON MR Error! Bookmark not defined. 9.2 MIFESTAD 10 Error! Bookmark not defined. 9.3 POSTOP Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi 10. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Error! Bookmark not defined. 11.1 PHARMATON Error! Bookmark not defined. 10.2 VITAMIN A-D Error! Bookmark not defined. 10.3 NEUROBION Error! Bookmark not defined. 10.4 FATIG Error! Bookmark not defined. 10.5 VITAMIN E 400 Error! Bookmark not defined. 10.6 ADOFEX Error! Bookmark not defined. 10.7 ACID FOLIC Error! Bookmark not defined. PHẦN IV: KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập Nhà thuốc An Phúc 25A Nguyễn Trãi – phường Bình Tân – thị xã La Gi – Bình Thuận (Dược sĩ phụ trách: Bùi Văn Mạnh). 2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức: 2.1. Nhiệm vụ Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị bệnh. Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định Trách nhiệm của chủ nhà thuốc: Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về : Chất lượng thuốc Phương pháp kinh doanh Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và không bán theo đơn. Lập kế hoạch sử dụng thuốc Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. 2.2. Quy mô tổ chức 2.2.1. Cở sở vật chất Nhà thuốc khang trang, sáng sủa trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ Có quầy tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, cân sức khỏe, phục vụ khách hàng. Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn, theo nguồn ngoại nhập. Để đảm bảo 3 dễ: “Dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra” và theo nguyên tắc thuốc hết hạn trước xuất trước. Nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định Từ điển tra cứu các loại thuốc tân dược Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm 2.2.2. Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra: Tình hình kinh doanh nhà thuốc được thể hiện rõ ràng trên sổ sách và được cập nhật thường xuyên : Sổ theo dõi lượng thuốc mua vào Sổ theo dõi hằng ngày Sổ theo dõi những mặt hàng nào khách hàng mua không có đơn tiện cho việc đặt hàng Sổ theo dõi xuất nhập kho để theo dõi số lượng hàng. 2.2.3. Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc: Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt phía ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc và ra lẻ
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 thuốc. Ngoài ra còn có 3 tủ kính lớn bố trí theo kiểu chữ U để đặt bảo quản thuốc và phân loại thuốc ( bao gồm những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc Đông y). Thuốc được chia làm 2 nhóm: Thuốc nội và thuốc ngoại. 2.2.4. Bảo quản thuốc: Chất lượng thuốc tốt hay xấu điều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, tính mạng và tiền của xã hội. Vì vậy, việc bảo quản nhằm giữ vũng chất lượng thuốc đây là một nhiệm vụ không thể thiếu được của những người làm công tác dược. Các loại thuốc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng và đảm bảo 3 dễ: Dễ thấy Dễ lấy Dễ kiểm tra Đồng thời cũng đảm bảo 5 chống : Chống ẩm nóng Chống mối mọt, nấm mốc Chống cháy nổ Chống quá hạn dùng Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát. PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TÂP – THỰC TẾ 1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt động Nhà thuốc: Do Dược sĩ Đại học đứng tên phụ trách. Được mở tại địa bàn tất cả các địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt động của Nhà thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn. Quầy thuốc: Do Dược sĩ Đại học hoặc Dược sĩ Trung học đứng tên phụ trách. Được mở tại địa bàn huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của Quầy thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm. Đại lý thuốc của doanh nghiệp: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở lên đứng tên phụ trách. Được mở tại địa bàn các huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của đại lý thuốc của doanh nghiệp là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo doanh mục thuốc thiết yếu. Tủ thuốc của Trạm y tế: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở lên đứng tên phụ trách. Được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại thành phố, ngoại thị xã đối của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của tủ thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp xã. Lưu ý: Các cơ sở bán lẻ thuốc không được bán nguyên liệu hóa dược làm thuốc. 2. Điều kiện kinh doanh thuốc Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy thuốc. Chứng chỉ hành nghề dược: Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế cấp và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây: Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc. Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh. Có đạo đức nghề nghiệp. Có đầy đủ sức khỏe. Giấy đăng ký kinh doanh Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc. Giấy chứng nhận đạt GPP Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, từ 2/2011, các Nhà thuốc không đạt chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và chỉ hoạt động đến hết 31/12/2011. Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m2 , được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc… Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký. Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây: Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc. Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh. 3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP Nhà thuốc An Phúc là cơ sở thực tập đã đạt chuẩn GPP. Như vậy điều kiện của cơ sở thực tập tương đương với nội dung quy định của GPP. Dưới đây là điều kiện của cơ sở thực tập và cũng là nội dung quy định của GPP. 3.1. Về nhân sự: Người phụ trách hoặc chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược (Dược sĩ Đại học). Nhân lực thích hợp và đáp ứng quy mô hoạt động. Nhân viên có văn bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề nghiệp phù hợp, đủ sức khỏe, không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y dược. 3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc: Diện tích tối thiểu 10 m2 (Diện tích cơ sở thực tập - Nhà thuốc An Phúc là 15m2 , phù hợp với quy mô kinh doanh), có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng, có nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, khu vực dành riêng cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi chờ, có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây dựng chắc chắn có trần ngăn bụi, nền dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng 3.3. Thiết bị bảo quản thuốc Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với thuốc. Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu sáng. 3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn Nhà thuốc có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc và các quy chế hiện hành. Có hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc, gồm sổ sách và máy tính, có phần mềm quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu về bệnh nhân, về hoạt động mua bán thuốc, pha chế thuốc. Các hồ sơ sổ sách phải lưu trữ ít nhất là 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng. Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn cho tất cả quy trình chuyên môn. 4. Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc 4.1. Mua thuốc Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp. Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình kinh doanh. Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành. Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về. Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng và có kiểm soát trong quá trình bảo quản. Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định. 4.2. Bán thuốc Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm: Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi có liên quan đến bệnh, đến thuốc mà người mua yêu cầu. Người bán lẻ thuốc tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo, người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in gắn lên đồ bao gói. Người bán lẻ thuốc cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc. 4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng. Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn. Đối với người bệnh cần phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc, người bán lẻ cần phải tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên môn thích hợp hoặc bác sĩ điều trị.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh. Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp nhất khả năng chi phí. Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, không khuyến khích người mua coi thuốc là hàng hóa thông thường và không khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần thiết. 4.4. Bán thuốc theo đơn Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp của người bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn. Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm về pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người kê đơn biết. Người bán lẻ giải thích giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh. Người bán lẻ là người Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng môt thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua. Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở thực hiện đúng đơn thuốc. Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính. 4.5. Bảo quản thuốc Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc. Thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý. Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn. Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận tiện, tránh nhầm lẫn. 5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc 5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc. Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả. Giữ bí mật các thông tin về người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh tật, các thông tin người bệnh yêu cầu. Trang phục áo Blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng và phải đeo bảng tên. Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược. Thường xuyên tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật Y tế.. 5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Phải thường xuyên có mặt trong lúc hoạt động Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc kê đơn, tư vấn cho người mua thuốc. Đào tạo hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ. Theo dõi và thông tin cho cơ quan Y tế về tác dụng có hại của thuốc. PHẦN III: MỘT SỐ THUỐC TÂN DƯỢC 1.THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM – HẠ SỐT 1.1 ALAXAN Thành phần: Mỗi viên nén chứa: Ibuprofen 200 mg Paracetamol 325 mg Chỉ định: Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gan. Giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu. Liều lượng và cách dùng: Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, nên dùng ibuprofen + paracetamol ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất mà có hiệu quả tốt. Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần, hoặc uống theo hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng nhiều hơn liều đã hướng dẫn. Không dùng quá 10 ngày nếu không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Chống chỉ định: Bệnh nhân dị ứng với paracetamol, ibuprofen, aspirin, các kháng viêm không steroid khác, tiền sử đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp không được kiểm soát, suy tim sung huyết, có thai hoặc cho con bú, loét tiêu hóa tiến triển, bệnh gan thận nặng, hen hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu. 1.2 IBUPARAVIC Công thức: Paracetamol 300 mg Ibuprofen 200 mg Cafein20 mg Tá dược v.đ 1 viên Chỉ định: Dùng trong các trường hợp đau nhức như nhức đầu, nhức răng, đau bụng khi có kinh, đau nửa đầu, đau nhức thần kinh, viêm đau khớp sau phẫu thuật, thấp khớp. Liều dùng: Người lớn: mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần. Trẻ em: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Chống chỉ định: Rối loạn tầm trong chức năng gan hay thận. Triệu chứng thiếu máu tan huyết bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa Porphyrin gan cấp tính. Dị ứng với thành phần của thuốc. Không dùng cho trẻ sơ sinh, không dùng trong thai kỳ. Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ối mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị Phản ứng quá mẫn: ở da, ở hệ hô hấp, phù. Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc: Dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết. Dùng kèm với acid salicylic có thể hạ thấp nồng độ ibuprofen trong máu và làm giảm hoạt tính kháng viêm. Dùng lâu dài paracetamol với liều cao có thể làm tăng tác động giảm prothrombin huyết của thuốc chống đông máu.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 1.3 PANADOL VIÊN SỦI Thành phần: Paracetamol 500 mg Tá dược v.đ 1 viên Chỉ định: Điều trị cơn đau từ nhẹ đến vừa bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương khớp, sốt và đau sau tiêm phòng, đau sau các thủ thuật nha khoa/nhổ răng, đau răng, đau trong viêm khớp mạn tính. Hạ sốt Liều lượng và cách dùng: Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Hòa tan 1-2 viên trong ít nhất nửa cốc nước cho mỗi 4-6 giờ nếu cần. Không đề nghị dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Khoảng cách tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ. Liều dùng hằng ngày tối đa cho người lớn: 4000 mg/ngày (8 viên/ngày). Không nên sử dụng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Không dùng quá liều chỉ định. Chống chỉ định: Chống chĩ định dùng PANADOL viên sủi cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Thận trọng và cảnh báo đặc biệt: Để xa tầm tay trẻ em. Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, hỏi ý kiến bác sĩ. Mỗi viên thuốc PANADOL viên sủi chứa 427 mg Natri, do vậy không dùng PANADOL viên sủi cho bệnh nhân kiêng muối. Tác dụng phụ: Da và các phần phụ: Nhạy cảm, phát ban da/mày đay, phù mạch. Hệ thống hô hấp: Làm nặng thêm bệnh co thắt phế quản đã được biết đến ở những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các thuốc chống viêm khác. Hệ tạo máu: Loạn thể tạng.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 1.4 PANADOL EXTRA Thành phần: 500 mg paracetamol và 65 mg caffeine. Chỉ định: Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra hiệu quả trong điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp. Liều lượng và cách dùng: Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Chỉ dùng đường uống. Nên dùng 1 - 2 viên (500 mg paracetamol/65 mg caffeine đến 1 g paracetamol/130 mg caffeine), mỗi 4 - 6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/520 mg (paracetamol/caffeine). Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ. Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến nghị dùng thuốc này. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. 1.5 DECOLGEN Ace Công thức: Mỗi viên chứa: Acetaminophen 500 mg Tá dược v.đ 1 viên Chỉ định: Decolgen Ace rất hữu hiệu trong điều trị các chứng nhức đầu do căng thẳng, stress, đau nửa đầu, mất ngủ, viêm xoang và do thời tiết. Decolgen Ace hiệu quả trong điều trị các chứng đau như đau răng, đau bụng kinh, đau cơ, đau dây thần kinh, thấp khớp, viêm khớp và đau cơ xương. Decolgen Ace cũng rất hiệu quả trong hạ sốt. Liều dùng: Cho những trường hợp nhẹ: Trẻ em trên 6 tuổi 1/2 viên Người lớn 1 viên Cho những trường hợp từ trung bình đến nặng: Trẻ em trên 6 tuổi 1 viên Người lớn 2 viên Uống Decolgen Ace 3 hoặc 4 lần một ngày, nên uống sau khi ăn. Tác dụng phụ: Acetaminophen tương ứng không độc ở liều điều trị. Phản ứng ngoài da gồm ban sần ngứa và mề đay hiếm khi được ghi nhận. Chống chỉ định:
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Mẫn cảm với thuốc hoặc suy thận. Lưu ý: Nên sử dụng theo liều đề nghị vì quá liều nghiêm trong có thể gây độc tính trên gan ở một số bệnh nhân. 1.6 HAPACOL SỦI Thành phần: Paracetamol.................................... 500 mg Tá dược vừa đủ................................... 1 viên (Acid tartaric, acid citric khan, aspartam, lactose khan, đường sunnet, natri hydrocarbonat, ludipress LCE, effer soda, natri benzoat, PEG 6000, bột hương cam, talc, PVP K30). Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt. Chỉ định: Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng. Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với Paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Hòa tan viên thuốc trong lượng nước tuỳ thích đến khi hết sủi bọt. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày. Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/ lần. Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/ lần. * Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml /phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. 1.7 HAPACOL 150
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Thành phần: Paracetamol .................................... 150 mg Tá dược vừa đủ .................................... 1 gói (Acid citric (khan), mannitol, đường trắng, natri bicarbonat, aspartam, PVP, màu sunset yellow, bột hương cam). Dãnh bào chế: Thuốc bột sủi bọt. Chỉ định: Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật, Chống chỉ định: Quá mẫn với Paracetamol. Các trường hợp thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan. Liều dùng và cách dùng: Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày. Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg/ kg thể trọng/ lần. Tổng liều tối đa không quá 60 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ. 1.8 DOPAGAN THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén dài chứa - Paracetamol …………………………….650 mg. - Tá dược: Avicel, Povidon, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat…vừa đủ 1 viên nén dài. Chỉ định: - Giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng: nhức đầu, đau do cảm lạnh& cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng , đau răng, đau nửa đầu, đau do viêm xương khớp. Dùng thay thế salicylat (đối với người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt. - Dùng giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt. * Liều dùng và cách dùng: Dùng uống Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 1.9 TIFFI Thành phần: Mỗi viên Chlorpheniramine maleate 2 mg, Paracetamol 500 mg, Phenylpropanolamine HCl 15 mg. Viên nén 25 vỉ x 4 viên Chỉ định: Cảm, cúm, viêm mũi dị ứng, các nhiễm trùng khác trên đường hô hấp. Cách dùng: Người lớn 1-2 viên hay 2 muỗng canh. Trẻ em 7-12 t. ½ viên hay 1 muỗng canh. Trẻ nhũ nhi 6-12 tháng 1 muỗng cà phê. Dùng 3-4 lần/ngày. Tác dụng phụ: Thận Trong Bệnh tim; tiểu đường; glaucoma; suy chức năng gan hay thận; phụ nữ có thai; có thể suy giảm khả năng lái xe hay điều khiển máy. Phản Ứng Có Hại Ngầy ngật, chóng mặt, khô miệng; co giật dạng động kinh (liều cao); nổi mẩn da. Tương Tác Thuốc Thuốc kháng histamin có thể làm tăng tác động của thuốc ức chế TKTW. Tác động kéo dài khi dùng kèm với IMAO. Dùng paracetamol lâu dài có thể làm tăng tác động của thuốc chống đông máu. Chống chỉ định: Cường giáp, cao HA, bệnh động mạch vành; IMAO; bệnh thận. 1.10 AMEFLU THÀNH PHẦN: Acetaminophen ............. 500 mg Vitamin C...................... 100 mg Guaifenesin ................... 200 mg Pseudoephedrine HCl ..... 30 mg Dextromethorphan HBr... 15 mg Cho một viên nén dài bao phim. CHỈ ĐỊNH: Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm: - Sốt - Các cơn đau nhẹ - Nhức đầu - Ho
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 - Đau họng - Sung huyết mũi - Làm loãng đờm (chất nhày) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG: -Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên /24 giờ. -Trẻ từ 6 - 12 tuổi: uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/ 24 giờ. -Trẻ dưới 6 tuổi: không dùng thuốc này cho trẻ dưới 6 tuổi. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chống chỉ định dùng thuốc này cho bệnh nhân được biết có tăng mẫn cảm (quá mẫn) với bất kỳ thành phần nào thuốc, người bệnh nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, suy tế bào gan, thiếu hụt glucose-6- phosphat dehydrogenase. Bệnh nhân cao huyết áp nặng hay có bệnh mạch vành trầm trọng, và sỏi thận khi liều vitamin C vượt quá 1g/24 giờ, bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xin xem phần Tương tác thuốc). 1.11 HAPACOL 650 EXTRA CÔNG THỨC: Paracetamol ........................... 650 mg Cafein....................................... 65 mg Tá dược vừa đủ..........................1 viên. (Tinh bột biến tính, tinh bột mì, avicel, màu erythrosine lake, PVP K30, nipagin, sodium starch glycolat, aerosil, talc, magnesi stearat) CHỈ ĐỊNH: Làm giảm các cơn đau như đau đầu, đau họng, đau bụng kinh, đau răng, đau nhức cơ, gân, đau do chấn thương, đau nhức do viêm xoang, cảm lạnh, cảm cúm. Hạ sốt. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, suy gan, suy thận. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. Trẻ em dưới 12 tuổi. Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 3 - 4 lần/ ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống từ 4 - 6 giờ. Không uống quá 6 viên/ ngày. Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. 1.12 EFFERALGAN 500mg Thành phấn Paracetamol: 500 mg Chỉ định: Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan. - Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt men G6PD. Cách dùng và đường dùng Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một cốc nước to. Nếu trẻ bị sốt trên 38,50 C, hãy làm những bước sau để tăng hiệu quả thuốc điều trị. _Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ _Cho trẻ uống thêm chất lỏng _Không để trẻ ở nơi quá nóng _Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thâp hơn 20 C so với thân nhiệt của trẻ. 1.13 DICLOFENAC STADA 50mg Thành phần:
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Mỗi viên bao tan trong ruột chứa: Diclofenac natri 50 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột bắp, lactose, PVP, magnesi stearat, talc, eudragit L100, triethyl citrat, hypromellose, PEG 6000, PEG 400, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng). Chỉ định: Đau trong các bệnh thấp khớp thoái hóa và viêm. Thấp khớp mãn. Viêm dính khớp sống, bệnh khớp, bệnh khớp đốt sống, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau do đốt sống, thấp ngoài khớp, bệnh gút. Cơn đau quặn thận và mật. Các tình trạng sưng và viêm đau không do thấp khớp. Đau sau chấn thương, hậu phẫu, phẫu thuật răng và điều trị hỗ trợ trong phụ khoa. Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng. Rối loạn chuyển hóa Porphyrin. Cơ địa xuất huyết. Rối loạn tạo máu. Trẻ em dưới 6 tuổi. Tác dụng phụ: Đau thượng vị, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa nhẹ. Nhức đầu, lảo đảo, mệt mỏi, ngầy ngật. Nổi sẩn, phát ban ngoài da. Thận trọng: Rối loạn đường tiêu hóa. Tiền sử loét đường tiêu hóa, viêm loét đại tràng, hội chứng Crohn. Suy chức năng gan trầm trọng. Suy giảm chức năng thận, tim, đang dùng thuốc lợi tiểu. Người già. Phụ nữ có thai và cho con bú. Suyễn, viêm mũi dị ứng và bệnh đường hô hấp mãn tính. Có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Liều dùng: Người lớn: đau và viêm trường hợp cấp: mỗi lần 1 viên, ngày uống 2-3 lần. Trường hợp nhẹ và điều trị duy trì: 50 - 100 mg/ngày. Thấp khớp mãn ở tuổi vị thành niên: liều tối đa: 3 mg/kg cân nặng/ngày.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 1.14 VOLTAREN SR 75 Thành phần: Diclofenac Na…………………………..75mg Tá dược vừa đủ………………………..1 viên Trong đó: Diclofenac là chất dẫn của acid phenylacetic với tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của Diclofenac ức chế các hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự hình thành những chất trung gian của phản ứng viêm như prostaglandin, prostacyclin và thromboxan. Ngoài ra, Diclofenac cũng có khả năng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu. Công dụng : Thuốc Voltaren SR 75mg có tác dụng giảm đau kháng viêm, được chỉ định để điều trị: Bệnh lý viêm đau xương khớp: chữa thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp, bệnh gout cấp tính. Viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau khi thực hiện phẫu thuật. Đau bụng kinh, viêm phần phụ. Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cấp ở tai mũi họng. Chống chỉ định: Không dùng thuốc Voltaren SR 75mg cho các trường hợp sau đây: Người quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác. Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin. Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, loét dạ dày – tá tràng tiến triển, Người bị bệnh tim mạch, suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu. Người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn) Người mang kính sát tròng. Dạng tiêm và viên phòng thích kéo dài ở trẻ em Liều dùng: Thoái hóa khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần; 100 mg/ngày trong điều trị dài ngày. Viêm khớp dạng thấp: Uống 100 – 200 mg/ngày, chia làm nhiều lần; 100 mg/ngày và tối đa 200 mg/ngày, chia hai lần nếu điều trị dài ngày. Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: uống 1 – 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Nên uống thuốc Voltaren SR 75mg trước khi ăn. 1.15 CATAFLAM 25 mg Thành phần: Diclofenac Potassium 25mg. Chỉ định: Ðiều trị ngắn hạn : viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, thấp ngoài khớp, cơn migraine, đau bụng kinh, viêm cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, TMH. Liều dùng: Người lớn 50 - 150 mg/ngày, chia 2 - 3 lần. Đau bụng kinh hoặc cơn migraine có thể tăng đến 200 mg/ngày. Cách dùng: Dùng ngay sau bữa ăn. Chống chỉ định: Loét dạ dày - tá tràng, nhạy cảm với diclofenac hay NSAID khác. Thận trọng: Tiền sử bị loét dạ dày - tá tràng, hen suyễn, suy gan, tim hay thận. Rối loạn chuyển hoá porphyrin. Người già. Lái xe, điều khiển máy. Bị mất nước ngoại bào. Phụ nữ có thai & cho con bú. Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, nổi mẫn. Hiếm : Loét dạ dày-tá tràng, chức năng thận bất thường, xuất huyết tiêu hóa, viêm gan. Cá biệt : hẹp ruột dạng biểu đồ, viêm màng não vô trùng, viêm phổi. Tương tác thuốc: Lithium, methotrexate, cyclosporin, digoxin, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông, hạ đường huyết uống, quinolone & NSAID khác. Phân loại: Thuốc kháng viêm không Steroid. 1.16 MOBIC Thành phần: Mỗi viên nén chứa 7,5 mg 4-hydroxy-2methyl-N-(5-methyl- 2-thiazolyl)-2H-1,2-benzothiazine-3-carboxamide-1,1- dioxide (=meloxicam) Tá dược: Sodium citrate, lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, povidone K25, magnesium stearate Chỉ định: MOBIC là thuốc chống viêm không steroid được chỉ định điều trị triệu chứng trong: - Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp) - Viêm khớp dạng thấp - Viêm cột sống dính khớp. Liều dùng: * Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày. * Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 * Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày. Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày. Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu:liều dùng không được quá 7,5mg/ngày. • Khuyến cáo chung: Vì có khả năng có những phản ứng bất lợi tăng dần theo liều và thời gian sử dụng, do đó khuyến cáo dùng thuốc với thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất để đem lại hiệu quả. Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo của MOBIC là 15mg. • Sử dụng kết hợp: Tổng liều dùng hàng ngày của meloxicam được cung cấp dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm không được vượt quá 15mg. • Đối với thanh thiếu niên: liều tối đa được khuyến cáo là 0,25 mg/kg. Nói chung, chỉ giới hạn sử dụng cho thanh thiếu niên và người lớn (xem phần Chống chỉ định). Tổng liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần) và nên uống nguyên vẹn cả viên với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn. Chống chỉ định: - Tiền căn mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm. - Có khả năng nhạy cảm chéo đối với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs). - Không dùng MOBIC cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. - Có tiền sử thủng/loét đường tiêu hóa gần đây hoặc đang tiến triển. - Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét ruột kết). - Suy gan nặng. - Suy thận nặng chưa được thẩm phân. - Chảy máu đường tiêu hóa rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn gây xuất huyết toàn thân được xác lập. - Suy tim nặng không kiểm soát. - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú - MOBIC chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật ghép nối thông động mạch vành (CABG). - Dạng viên: Trẻ em dưới 12 tuổi. Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc. - Dạng tiêm: Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi. 1.17 MELOXICAM 7,5mg Thành phần: Meloxicam 7,5mg Chỉ định: Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống dạng thấp & các tình trạng viêm & đau khác.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin. Loét dạ dày tá tràng. Suy gan, suy thận nặng. Trẻ < 15 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tương tác thuốc: - Lithium, methotrexat. - Thuốc tránh thai. - Thuốc lợi tiểu. - Thuốc trị tăng HA, cyclosporin. Tác dụng phụ: - Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. - Hiếm: viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, thủng, viêm ruột kết. Chú ý đề phòng: Tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Ðang dùng chống đông. Người cao tuổi. Liều lượng - Cách dùng - Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt sống cứng khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có thể giảm còn 7,5 mg/ngày. - Viêm xương khớp 7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều tối đa 15 mg/ngày. 1.18 NIDAL Thành phần: Ketoprofen 50 mg, Adiphenin hydrochloride 25 mg, Diphenhydramine hydrochloride 10 mg. Chỉ định: Điều trị triệu chứng các cơn đau trong : Viêm khớp dạng thấp. Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao. Thống kinh, đau sau phẫu thuật. Gút cấp. Liều dùng: Người lớn uống 1 viên x 3 lần/ngày. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày nếu đau nhiều nhưng không nên kéo dài. Cách dùng: Uống thuốc trong hay ngay sau bữa ăn. Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em < 15 tuổi. Thận trọng: Hen, suyễn, tiền sử đau dạ dày. Người già. Sử dụng thuốc kháng đông. lái xe và vận hành máy móc. Phản ứng có hại: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, táo bón. Tương tác thuốc: NSAID, thuốc kháng đông uống, lợi tiểu giữ kali, ACEI, ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporin, tacroliums, trimethoprim. Kiêng rượu trong thời gian dùng thuốc. 1.19 DOLFENAL Thành phần Mefenamic acid 500 mg. Chỉ định: Acid mefenamic làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị. Chống chỉ định: Những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận. Tác dụng phụ: Cũng như những thuốc kháng viêm không steroid khác, những tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu; nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra. Nó cũng có thể làm bệnh suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh. Liều lượng: - Liều thông thường: mỗi lần uống 250 mg - 500 mg x 3 lần/ngày. - Nên uống trong bữa ăn hoặc uống theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. - Ðợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày. 1.20 COLCHICINE STADA® 1 mg Thành phần: Mỗi viên nén chứa colchicin 1 mg Chỉ định: Điều trị cơn gout cấp và phòng ngừa ngắn hạn trong điều trị khởi đầu với allopurinol và các thuốc gây uric niệu. Chống chỉ định: Mẫn cảm với colchicin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Phụ nữ có thai. Bệnh nhân thẩm tách máu vì colchicin không thể bị loại bỏ bằng thẩm tách hay truyền thay đổi máu. Bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 ml/phút). Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan đang dùng thuốc ức chế P-glycoprotein hay chất ức chế CYP3A4 mạnh Liều dùng: . Người lớn: Gout Khởi đầu 1 mg, tiếp theo 0,5 mg mỗi 2-3 giờ cho đến khi cơn đau giảm hoặc bị nôn hoặc tiêu chảy. Tổng liều không được quá 6 mg. Không nên lặp lại đợt điều trị trong vòng 3 ngày. Phối hợp với allopurinol hoặc các thuốc gây uric niệu: 0,5 mg x 2 - 3 lần/ngày. Suy thận (nhẹ/vừa): Giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 Người cao tuổi: Sử dụng thuốc thật cẩn thận. Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc. 1.21 CELECOXIB Thành phần: Mỗi viên nang chứa - Celecoxib…………………….………….……200 mg Chỉ định: - Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn. - Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính gia đình. - Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát. Liều lượng và cách dùng: Dùng uống Nên uống trong bữa ăn để hấp thu tốt hơn. - Thoái hóa xương – khớp: 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. - Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 100 – 200 mg/lần, ngày 2 lần. - Polyp đại – trực tràng: 400 mg/lần, ngày 2 lần. - Đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400 mg/lần/ngày, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg, ngày 2 lần. Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều. Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị. - Suy gan nhẹ, trung bình giảm nửa liều. 1.22 PIROXICAM Thành phần: Piroxicam 20mg Chỉ định: Chống viêm và giảm đau trong một số bệnh: - Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp. - Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao. - Thống kinh, đau bụng kinh và đau sau phẩu thuật. - Bệnh gút cấp. - Viêm đường hô hấp trên. Liều lượng - Cách dùng - Người lớn: + Ðiều trị dài hạn 20 mg/ngày.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 + Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn hay các cơn cấp tính 40 mg/ngày trong 2 ngày đầu. - Trẻ em trên 6 tuổi: 5 mg/ngày. - Trẻ nặng dưới 15 kg: 10 mg/ngày. - Trẻ nặng 16 - 45kg: 15 mg/ngày Và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên. 1.23 AC DICLO Thành phần: – Mỗi viên nén dài bao phim chứa: – Paracetamol 500 mg – Diclofenac natri 50 mg Chỉ định: AC Diclo dùng điều trị các triệu chứng đau, viêm cơ xương như đau cơ, viêm khớp, thấp khớp, bong gân, đau lưng, đau răng, đau sau giải phẫu, ... 1.24 TV.PAFEN F CÔNG THỨC: - Paracetamol............................................650 mg - Ibuprofen.................................................200 mg - Diphenhydramin hydroclorid...................12,5 mg - Tá dược………………………………vừa đủ 1 viên CHỈ ĐỊNH: - Điều trị các triệu chứng: nhức đầu, đau cơ, đau răng, đau do thấp khớp, đau nhức do cảm cúm. - Điều trị viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: - Dùng đường uống. - Dùng theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau: + Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 - 4 lần 1.25 IBUPROFEN STADA 400mg Thành phần: Ibuprofen 400 mg Chỉ định: Điều trị các triệu chứng gây đau như: đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, đau bụng kinh. Điều trị các triệu chứng các bệnh lý gây sốt. Điều trị dài hạn triệu chứng các trường hợp thấp khớp mạn tính, một số bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế. Điều trị ngắn hạn các triệu chứng cấp như đau khớp, đau vai, viêm gân cơ, đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Liều dùng: Giảm đau, hạ sốt: khởi đầu 200-400 mg, sau đó có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, nhưng không vượt quá 1200 mg/ngày. Khoa thấp khớp: điều trị tấn công: 2400 mg/ngày, liều duy trì: 1200-1600 mg/ngày. Đau bụng kinh: 400 mg x 3-4 lần/ngày nếu cần thiết. Nuốt nguyên viên thuốc với nhiều nước. Uống sau bữa ăn. 1.26 ALPHA CHOAY Thành phần: Mỗi viên chứa: Chymotrypsin hay alphachymotrypsin....21 ukatals (hay 25 đơn vị C.Hb/viên). Tá dước vừa đủ: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì, đường. Chỉ định: Chống phù nề và kháng viêm dạng men: điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật Liều dùng và cách dùng: Đường uống. Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương ứng 240ml) nhằm giúp tăng hoạt tính men. Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.. Chống chỉ định: Dị ứng với các thành phần của thuốc. Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antrypsin. 1.27 DENIZEN Thành phần: Cho một viên bao phim tan trong một – Serratio peptidase 10mg. – Tá dược Vđ 1 viên bao phim tan trong ruột. Chỉ định:
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 Các chứng viêm và phù nề sau phẫu thuật. Viêm xoan, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng, viêm phế quản, phổi, lao, viêm bàng quang. Cách dùng – liều dùng: – Người lớn: Uống mỗi lần 1-2 viên, ngày 2-3 lần. – Trẻ em: Uống mỗi lần ½- 1 viên, ngày 2-3 lần. 2. THUỐC KHÁNG SINH 2.1 MEKOPEN Thành phần: Penicillin V 1 000 000UI Chỉ định: - Viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi, chốc, nhọt, áp xe, viêm tấy. - Nhiễm trùng do vết cắn. - Phòng ngừa sốt thấp khớp, co giật, viêm đa khớp, viêm vi cầu thận, viêm nội tâm mạc ở bệnh tim bẩm sinh hay thấp khớp trước & sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng. - nhiễm phế cầu. Chống chỉ định: Quá mẫn với penicillin. Quá mẫn với cephalosporin. Rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, nôn kéo dài. Tương tác thuốc: - Thuốc kháng viêm, chống thấp khớp & thuốc hạ sốt: indomethacin, phenylbutazone, salicylate, Probenecid. - Thuốc uống ngừa thai. Tác dụng phụ: Phản ứng quá mẫn. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, viêm dạ dày, viêm lưỡi ít gặp. Thay đổi huyết học. Chú ý đề phòng: Thận trọng ở bệnh nhân có tạng dị ứng. Ðiều trị lâu ngày với penicillin liều cao, phải kiểm tra chức năng thận, gan & hệ tạo máu. Lưu y chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy. Phụ nữ có thai & cho con bú. Liều lượng - Cách dùng Người lớn: 3 - 4,5 triệu IU/ngày. Trẻ em: 50000 - 100000 IU/kg/ngày.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 2.2 AMOXICILIN 500 mg Công thức: cho 1 viên Amoxicillin 500 mg Tá dược vừa đủ 1 viên Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn. không tiết penicilinase và H.influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường mật. Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicilin. Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào và Cephalosporin. Tương tác thuốc: Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicilin. Khi dùng Alopurinol cùng Amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin. Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như: Cloramphenicol, Tetracyclin. Tác dụng phụ: Thường gặp, ADR > 1/100 Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens- Johnson. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Gan: Tăng nhẹ SGOT Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/ hoặc chóng mặt. Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1-2 viên/lần, cách 8 giờ 1 lần. Trẻ em dưới 12 tuổi nên dùng dạng bào chế có hàm lượng nhỏ hơn. Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh: Để điều trị áp xe quanh răng: uống 6 viên/lần, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ. Để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: uống 6 viên/lần, nhắc lại một lần nữa sau 10-12 giờ. Dùng phác đồ liều cao 6 viên/lần, 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát. Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải Creatinin: Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ. 2.3 CEFALEXIN Thành phần : Cephalexin ..............................................500mg Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trong các trường hợp nhiễm khuẩn phế quản - phổi - tai mũi họng, niệu đạo và đường sinh dục, viêm khớp nhiễm khuẩn ngoại khoa và sản khoa. Cách dùng : Uống xa bữa ăn: Người lớn : uống 1 - 2viên/lần, 3 - 4 lần/ngày. Trẻ em từ : 25mg - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Chống chỉ định : Mẫn cảm với các cephalosporin. Dị ứng với penicilin. Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi. 2.4 AMPICILLIN * Thành phần: Mỗi viên nang chứa - Ampicillin trihydrate compacted tương đương Ampicillin khan ……….500mg. - Tá được: Tinh bột khoai tây, Magnesi stearat, Aerosil vừa đủ 1 viên nang. Chỉ định: Trị các nhiễm khuẩn Gram dương và Gram âm do các vi khuẩn nhạy cảm, các bệnh cấp và mãn tính: tai, mũi, họng, bộ phận sinh dục, niệu, hô hấp, dạ dày, ruột và sản khoa… Cách dùng và liều dùng: - Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 500mg/ lần , ngày 2 lần hoặc uống 500mg cách 6 giờ Bệnh do Salmonella uống 1000mg cách 6 giờ. - Trẻ em dưới 10 tuổi : 50 - 100mg /kg/ ngày, chia nhiều lần. - Uống trước bữa ăn 30 phút. Chống chỉ định: - Dị ứng với kháng sinh họ betalactam (Penicilline và cephalosporine) - Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ biến chứng ngoài da). Lưu ý: nếu xảy ra hiện tượng dị ứng thì ngưng ngay thuốc. 2.5 ZINNAT 500
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 1. Thành phần: Cefuroxim usp...500mg (là kháng sinh phổ rộng). 2. Chỉ định: Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amidan, viêm họng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.Nhiễm khuẩn da, mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim axetil cũng được điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu trứng ban đỏ loang do Borelia burgdorferi. 3. Liều lượng và cách dùng: Người lớn: - Viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: uống 250mg, 12 giờ 1 lần. -Viêm phế quản mạn hoặc cấp, nhiễm khuẩn da - mô mềm không biến chứng: uống 250mg hoặc 500mg 12 giờ 1 lần. -Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: uống 125mg hoặc 250mg, 12 giờ 1 lần. -Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc lậ trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống liều duy nhất 1g. -Bệnh Lyme mơí mắc: uống 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày. Trẻ em: Nên uống dạng hỗn dịch. Chú ý: nên uống thuốc vào bữa ăn để được hấp thu tối ưu. Liều điều trị thông thường là 7 ngày. 4. Chống chỉ định: Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cefalosporin và penicilin. Tương tác thuốc: Các thuốc làm giảm độ acid ở dạ dày có thể dẫn đến giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Tác dụng không mong muốn: Rối loạn tiêu hoá, tăng bạch cầu , tăng men gan. Hoặc nổi mề đay. 2.6 CLAMOXYL 250mg Thành phần: Amoxicilline 250 mg Chỉ định: Chỉ định của thuốc dựa vào hoạt tính kháng khuẩn và đặc tính dược động hoạc của amoxicillin. Các chỉ định này là kết quả của các thử nghiệm lâm sàng tiến hành trên chính thuốc này cũng như hoạt tính kháng khuẩn của các kháng sinh cùng họ hiện hành. Chỉ định của thuốc chỉ giới hạn trên những nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn được xác định là nhạy cảm: - Clamoxyl được chỉ định cho trẻ em trong điều trị khởi đầu của: * Bệnh phổi cấp tính.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 * Viêm phế quản cấp bội nhiễm và đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. * Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm hầu họng) và nhiễm khuẩn răng miệng. * Nhiễm khuẩn niệu. * Nhiễm khuẩn sinh dục nam và nhiễm khuẩn phụ khoa. * Nhiễm khuẩn tiêu hóa và mật. * Bệnh Lyme: điều trị giai đoạn đầu (ban đỏ lưỡi loang mạn tính) và giai đoạn tiên phát - thứ phát (ban đỏ lưỡi loang mạn tính có những dấu hiệu chung: suy nhược, đau đầu, sốt, đau khớp…). - Điều trị thay thế cho dạng tiêm trong viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết. - Điều trị dự phòng cho viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Chống chỉ định: Không được dùng thuốc trong những trường hợp sau: - Dị ứng với kháng sinh nhóm beta lactam (penicillin và cephalosporin) hay với một thành phần nào của thuốc, - Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (tăng nguy cơ phản ứng ngoài da), - Phenylceton niệu do có chứa aspartame Nói chung không được dùng thuốc này kết hợp với methotrexate (xem phần tương tác thuốc). Liều lượng: Đối với người lớn và một vài trường hợp ở trẻ (liều lớn, trẻ lớn tuổi) dạng bào chế khác của amoxicillin thích hợp hơn. Liều lượng của amoxicillin dạng uống. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trẻ em Liều thường dùng như sau: Trẻ dưới 30 tháng tuổi: 50mg/kg/ngày đến 100mg/kg/ngày, chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ. - Trẻ trên 30 tháng tuổi: 25 đến 50mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc tốt nhất là 3 lần và không vượt quá 3g/ngày. Đối với các trường hợp nhiễm trùng nặng, viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết (nên thay thế bằng dạng tiêm): có thể tăng liều đến 150mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần và không vượt quá 6g mỗi ngày. Trường hợp đặc biệt. Bệnh Lyme - Ban đỏ lưỡi loang cục bộ mạn: 50mg/kg/24 giờ. - Trong trường hợp toàn phát chỉ ra sự lây truyền Borrelia burgdorferi theo đường máu, có thể tăng liều đến 6g/24 giờ. Thời gian điều trị từ 15 đến 21 ngày. Dự phòng viêm nội tâm mạc do vi khuẩn - Đường uống: 75mg/kg một liều duy nhất, sử dụng thuốc trong những giờ trước thủ thuật có nguy cơ. - Chuyển từ dạng tiêm truyền: 25mg/kg mỗi 6 giờ sau khi dùng đường tiêm truyền. Viêm hầu họng: viêm hầu họng cấp tính do liên cầu khuẩn ở trẻ trên 30 tháng tuổi, điều trị trong 6 ngày với liều 50mg/kg/ngày chia 2 lần đủ khả năng diệt cầu khuẩn. Bệnh nhân suy thận Sử dụng liều khởi đầu (Do) tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau đó tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 Độ thanh thải Creatinine: - Lớn hơn 30ml/phút: Liều dùng: Không cần điều chỉnh liều: tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo - Từ 10 đến 30ml/ phút: Do/2, mỗi 12 giờ - Dưới 10ml/ phút: Do/2, mỗi 24 giờ 2.7 CEFIXIM 100 Thành phần: Mỗi viên nang chứa: - Cefixim trihydrat................…..100 mg. Chỉ định: - Nhiễm trùng hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm họng, viêm Amidan. - Nhiễm trùng hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính. - Nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục, bệnh lậu. - Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật. - Nhiễm trùng sau phẫu thuật. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Bệnh thương hàn. Cách dùng – liều dùng: Thời gian điều trị từ 7 – 14 ngày - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 50 – 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng 200mg x 2 lần/ngày. - Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày chia ra 1-2 lần. - Nhiễm trùng đường tiểu do lậu cầu khuẩn hiệu quả đạt được với liều duy nhất 400mg/ngày. - Bệnh nhân suy thận, tùy thuộc độ thanh thải Creatinin: + Độ thanh thải Creatinin ³ 60ml/phút áp dụng liều thông thường. + Độ thanh thải Creatinin từ 21-60ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm phân huyết thân: Nên dùng liều 75% so với liều bình thường. + Độ thanh thải Creatinin < 21 ml/ phút hoặc bệnh nhân thẩm phân màng bụng thường xuyên: Có thể dùng liều bằng 50% so với liều bình thường. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin. - Người có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin (hoặc nhóm Betalactam). 2.8 CLAMINAT 625mg Thành phần: Mỗi viên nén dài bao phim chứa: Amoxicillin: 500 mg Acid clavulanic: 125 mg Tá dược: DST, Avicel, Aerosil, Magnesi stearat, Sepifilm, Cồn 960, Nước trao đổi ion. Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương. Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc. Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin. Tiền sử vàng da. Suy gan. Trẻ em dưới 12 tuổi. Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 - 3 lần / ngày. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Cách dùng: Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày ruột. Không dùng thuốc quá 7 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Tác dụng không mong muốn: Thường gặp: tiêu chảy, ngứa. Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, Hội chứng Stevens-Johnson. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc: Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống. Do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic. 2.9 IMECLOR 250mg Th ành ph ần: Mỗi viên nang chứa: - Cefaclor 250 mg. - Tá dược vừa đủ 1 viên nang. Chỉ định: - Viêm tai giữa. - Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm xoang, viêm amiđan. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng đường tiết niệu kể cả viêm bàng quang
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 và viêm thận bể thận. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo. Tác dụng không mong muốn: - Thường gặp: tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin. - Ít gặp: buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề đay. - Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, viêm đại tràng màng giả, viêm gan. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Liều dùng-Cách dùng: Nên uống pms-Imeclor trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. - Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250-500 mg mỗi 8 giờ. Không được uống quá 4 g / ngày. - Trẻ em: 20 - 40 mg / kg thể trọng / 24 giờ. Hoặc: - Trẻ em trên 5 tuổi: 250 mg / lần, ngày 3 lần. - Trẻ em 1 - 5 tuổi: 125 mg / lần, ngày 3 lần. - Sự an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. - Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5g. - Giảm liều đối với trường hợp suy thận nặng. - Tiếp tục uống thuốc thêm tối thiểu là 48 đến 72 giờ sau khi các triệu chứng đã hết. Thận trọng: - Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong thời gian điều trị với cefaclor, nên xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc. Vì tình trạng này đe dọa đến tính mạng, nên ngừng sử dụng cefaclor ngay lập tức và tiến hành các biện pháp trị liệu thích hợp. - Điều trị kéo dài với cefaclor có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. - Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai. Cần thận trọng khi sử dụng và nên cân nhắc giữa lợi ích đối với người mẹ với sự nguy hiểm cho bào thai. - Phụ nữ đang cho con bú: cefaclor bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. Tương tác thuốc: - Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết. - Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. - Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận. Cận lâm sàng: - Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc. - Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. 2.10 CEFPODOXIME 200mg Thành phần: Cefpodoxime proxetil 200mg
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 Chỉ định : Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây: - Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. - Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng. - Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng. - Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng. - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. Chống chỉ định : Cefpodoxime proxetil được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil. Thận trọng lúc dùng : Chú ý đề phòng: Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống cefpodoxime proxetil. Thận trọng lúc dùng: Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin. Không nên chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác. Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai; tuy nhiên, có thể chỉ định cefpodoxime cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết. Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc. Tương tác thuốc : Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid. Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính. Tác dụng phụ:
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin. Liều lượng : Người lớn: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày. Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg. Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày. Trẻ em: Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ. Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan. 2.11 TETRACYCLIN Thành phần:Tetracyclin: 500mg Chỉ định: Nhiễm trùng đường tiết niệu, mắt, gan mật, ngoài da, hô hấp, tiêu hóa, sinh dục và sau phẫu thuật. Mụn trứng cá. Chống chỉ định: Quá mẫn với nhóm tetracycline Chú ý đề phòng: Tránh tiếp xúc ánh nắng và tia cực tím trong thời gian điều trị.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 Tác dụng ngoài ý: Nhuộm màu răng vĩnh viễn ở trẻ. Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, nôn, đau thượng vị). Dị ứng (mề đay, ngứa). Nhạy cảm ánh sáng. Tương tác thuốc: Tránh dùng đồng thời với muối Ca, Fe, Al, Mg và sữa. Liều lượng: Uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Người lớn: 250-500 mg/lần x 4 lần/ngày. Trẻ > 8 tuổi: 25-50 mg/kg/ngày, chia 4 lần. Mụn trứng cá dùng thời gian dài với liều giảm dần từ 750mg-1 g/ngày đến 250 mg/ngày. 2.12 DOXYCYCLIN 100mg Công thức – Doxycycline hyclate tương đương Doxycycline................ 100 mg – Tá dược vừa đủ……………………………….…………….1 viên (Tinh bột sắn, Talc, Lactose). Chỉ Định – Doxycyclin được chỉ định để điều trị: bệnh Brucella; bệnh tả do Vibrio cholerae; u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis; hồng ban loang mạn tính doBorrelia burgdorferi; sốt hồi quy do Borrelia recurrentis; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum; “viêm phổi không điển hình” do Mycoplasma pneumoniae; bệnh do Rickettsia rickettii; bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci; các bệnh Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis; viêm phổi doChlamydia pneumoniae. Chống chỉ định – Mẫn cảm với các Tetracycline, thuốc gây tê “loại caine” (lidocaine, procaine) hoặc các thành phần khác của thuốc – Trẻ em dưới 8 tuổi. – Suy gan nặng. Cách dùng – Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. – Liều đề nghị: Uống thuốc vào bữa ăn với nhiều nước. + Người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày đầu, ngày tiếp theo uống một liều duy nhất 1 viên/lần. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 1 viên x 2 lần/ngày. + Trẻ em ≥ 8 tuổi : ngày đầu uống 4 – 5 mg/kg thể trọng, chia 2 lần/ngày, ngày tiếp theo uống 2 – 2,5mg/kg liều duy nhất trong ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 2 – 2,5mg/kg x 2 lần/ngày. + Bệnh nhân suy thận: không cần giảm liều vì ngoài thận Doxycycline còn thải trừ qua gan, mật và đường tiêu hóa.i
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35 2.13 CHLORAMPHENICOL Công thức Chloramphenicol.................................250mg Tá dược vừa đủ ....................................1 viên (Lactose, povidone, sodium starch glycolate, magnesium stearate, đường trắng, talc, gôm arabic, methyl hydroxybenzoate, propyl hydroxybenzoate, gelatin, sáp ong, paraffin, ethanol 96%). Chỉ Định Điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định. Chống chỉ định – Người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do chloramphenicol. – Không được dùng chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòngnhiễm khuẩn. Tác dụng phụ – Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban. – Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu, mày đay, phản ứng quá mẫn. – Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không táitạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc biệt nguy cơ ở liều cao. – Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Cách dùng – Người lớn: uống 1,0 gam đến 2,0 gam/ngày, chia làm 4 lần. – Trẻ em: uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. 2.14 ERYTHROMYCIN 500 Thành Phần: Erythromycin stearate tương đương Erythromycin.................. 500mg Chỉ định: – Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu– sinh dục, đường tiêu hóa. – Phối hợp với Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 - Dùng thay thế các kháng sinh b– lactam ở những bệnh nhân dị ứng Penicillin. – Dùng thay thế Penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp. Chống chỉ định: – Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. – Bệnh nhân trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, bệnh nhân có tiền sử bị điếc, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. – Phối hợp với Terfenadine, Astemizole. Cách dùng: Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống trong khi ăn. – Theo chỉ định của bác sỹ. – Liều đề nghị: + Người lớn: uống 500– 1.000mg/lần, ngày 2– 3 lần. + Trẻ em: uống 30– 50mg/kg/ngày, chia 2– 3 lần. 2.15 ROVAS 3M IU Th ành ph ần: Spiramycin ...... 3.000.000 IU Tá dược vừa đủ... 1 viên (Tinh bột sắn, Sodium starch glycolate, PVP, bột talc, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd) Chỉ định Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, nhiễm trùng răng miệng, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi cộng đồng (ở những người không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng). Khi nghi ngờ viêm phổi không điển hình, spiramycin được chỉ định trong bất kỳ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào. - Điều trị nhiễm khuẩn da lành tính như chốc lở, loét da, viêm quầng. - Điều trị nhiễm trùng sinh dục (viêm tuyến tiền liệt, viêm vòi trứng) không do lậu cầu. - Dùng điều trị thay thế trong trường hợp bệnh nhân có dị ứng với penicilin. - Phòng ngừa: viêm màng não do Menincoccus khi bệnh nhân có chống chỉ định với rifampicin; chứng nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai (phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh) , nhiễm trùng khi bệnh nhân trải qua phẫu thuật - Phòng ngừa tái phát viêm thấp khớp cấp, viêm tai giữa ở bệnh nhân dị ứng với penicilin. Chống chỉ định Mẫn cảm với kháng sinh nhóm macrolid. Thận trọng Bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Ngưng cho con bú khi phải dùng thuốc. Tương tác thuốc Spiramycin làm mất tác dụng của thuốc ngừa thai.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 37 Tác dụng phụ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, dị ứng ngoài da. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Cách dùng phải dùng thuốc theo hết liệu trình * Liều uống: Người lớn: uống 3 triệu IU x 2 - 3 lần / ngày (6 - 9 triệu IU/ngày) Trẻ em từ 20 kg trở lên: 1,5 triệu IU/ mỗi 10 kg thể trọng /ngày, chia làm 2 - 3 lần. * Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ: 9 triệu IU, chia nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc. 2.16 AZICINE Hoạt chất: Azithromycin 250mg Chỉ định: Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azithromycin chỉ nên dùng cho những người bệnh dị ứng với penicilin, vì nguy cơ kháng thuốc. Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng. Liều dùng và cách dùng : Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Người lớn, kể cả người cao tuổi: Ðiều trị bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1 g. Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày nữa với liều đơn 250 mg/ngày. Trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ em ngày đầu tiên là 10 mg/kg thể trọng và tiếp theo là 5 mg/kg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, uống một lần mỗi ngày.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 38 Tác dụng phụ: Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh. Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn. Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Tiêu hóa: Ðầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng. Da: Phát ban, ngứa. Tác dụng khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung... Hiếm gặp: Toàn thân: Phản ứng phản vệ. Da: Phù mạch. Gan: Men transaminase tăng cao. Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời. Chống chỉ định: Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid. 2.17 ROXITHROMYCIN 150mg Thành phần: Roxithromycin --------- 150mg. Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Roxitromycin: - Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm ameđan, viêm xoang. - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính. - Nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục không do lậu cầu. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng răng miệng. Liều dùng-Cách dùng: Uống thuốc trước khi ăn. - Người lớn: 150mg x 2 lần/ngày. - Trẻ em: 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần Bệnh nhân suy gan nặng phải giảm liều lượng bằng nữa liều bình thường. 2.18 RODOGYL Thành phần Mỗi 1 viên:
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 39 Spiramycine base 750 000 UI. Métronidazole 125mg. Chỉ định Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu. Chống chỉ định Tuyệt đối Quá mẫn cảm với imidazole và/hoặc spiramycine và/hoặc tá dược đỏ cochenille A. Quá mẫn cảm hoặc không dung nạp với gluten, vì có sự hiện diện của tinh bột mì (gluten). Trẻ dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp). Tương đối Disulfiram, alcool: Xem phần Tương tác thuốc. Có thai và cho con bú Lúc có thai Ở động vật, metronidazole không gây quái thai và không độc với phôi thai. Ở người, do thận trọng, tránh dùng Rodogyl trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Rodogyl qua được nhau thai. Lúc nuôi con bú Metronidazole và spiramycine qua sữa mẹ, tránh sử dụng Rodogyl trong lúc nuôi con bú. Liều lượng, cách dùng Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày. Trẻ em: 6 – 10 tuổi : 2 viên/ngày; 10-15 tuổi: 3 viên/ngày. 2.19 CLARITHROMYCIN STADA 500mg Thành phần:
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 40 Mỗi viên nén chứa: Clarithromycin...........500mg Chỉ định: Clarithromycin được dùng để điều trị viêm họng và viêm amidan, nhiễm trùng hô hấp từ nhẹ đến trung bình (nhiễm khuẩn cấp tính trầm trọng trong viêm phế quản mãn tính, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng), nhiễm trùng da và cấu trúc da đơn giản, viêm tai giữa cấp gây bởi vi khuẩn nhạy cảm. Clarithromycin cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng lan tỏa gây bởi phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm virus HIV và phòng ngừa nhiễm trùng lan tỏa phức hợp Mycobacterium avium (phòng bệnh cả sơ cấp và thứ cấp) ở những người nhiễm HIV. Clarithromycin dùng kết hợp với amoxicillin và lansoprazol hoặc omeprazol trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori và bệnh loét tá tràng; với omeprazol hoặc ranitidin bismuth citrat để điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tiến triển. Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin, hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid khác. Sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid vì có thể gây tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng. Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng. Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa là phản ứng phụ thường gặp nhất nhưng lại nhẹ và ít xảy ra với clarithromycin hơn với erythromycin. Rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu răng và nhức đầu. Một số tác dụng thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương như lo âu, choáng váng, mất ngủ, ảo giác, co giật và lú lẫn cũng đã xảy ra. Các tác dụng phụ khác bao gồm hạ đường huyết, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. Viêm thận kẽ và suy thận hiếm xảy ra. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: